Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Đề 5 đề thi thử TN THPT môn sinh theo cấu trúc đề minh họa 2021 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.12 KB, 17 trang )

ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 053
(Đề thi có 064 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: …………………………………………………
Số báo danh: …………………………………………………….
Câu 81: Khử nitrat là q trình
A. chuyển hóa NO2- thành NH4+.

B. chuyển hóa N2 thành

NH3.
C. chuyển hố NO3- thành NH4+.

D. chuyển hóa NO3- thành N2.

Câu 82: Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
A. Thỏ.

B. Ngựa.

C. Chuột.

D. Trâu.
A.

B.



C.

D.

Câu 83: Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên gen?
A. Ađênin
D. Xitozin

B. Timin

C. Uraxin

.
Câu 84: Tiến hành ni hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDd để tạo dịng thuần chủng. Theo lí thuyết, có thể thu được tối đa
bao nhiêu dòng thuần?
A. 2

B. 8

C. 4

D. 16

Câu 85: Trình tự nuclêơtit ở vùng vận hành (O) của operôn Lac ở vi khuẩn E. coli bị thay đổi có thể dẫn đến
A. đột biến gen cấu trúc.

B. biến đổi trình tự axit amin của của prơtêin ức chế.

C. các gen cấu trúc phiên mã liên tục.


D. biến đổi trình tự nuclêơtit ở vùng khởi động (P).

A.

B.

C.

D.

Câu 86: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Đột biến lệch bội.
A.

B. Đột biến đảo đoạn.

C. Đột biến đa bội.

B.

D. Đột biến mất đoạn.

C.

D.

Câu 87: "Đàn voi sống trong rừng" thuộc cấp độ tổ chứng sống nào dưới đây?
`


A. Hệ sinh thái

B. Quần thể.

C. Cá thể.

D. Quần xã


A.

B.
D.

C.

Câu 88: Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy
định bệnh mù màu. Kiểu gen nào sau đây là người nữ bị mù màu?

A. XAXa.
D. XaY.

B. XAY.

C. XaXa.

Câu 89: Bọ xít có vịi chích dịch từ cây mướp để sinh sống. Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ
A. hợp tác.

B. kí sinh - vật chủ.


C. hội sinh.

A.

B.

C.

D. cộng sinh.

D.

Câu 90: Cho biết q trình giảm phân khơng xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là
trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDD cho đời con có tối đa:
A. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

B. 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

C. 18 loại kiểu gen và 18 loại kiểu hình.

D. 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.

A.

B.

C.

D.


Câu 91: Khi nói về vai trị của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến gen và nhập cư có thể làm phong phú vốn gen trong quần thể.
B. Giao phối không ngẫu nhiên và di – nhập gen đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Yếu tố ngẫu nhiên và đột biến gen có vai trị tạo ra nguồn ngun liệu cho q trình tiến hóa.
D. Chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định.
A.

B.

C.

D.

Câu 92: Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần
số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là
A. 0,36.

A.

B. 0,16.

B.

C. 0,40.

D. 0,48.

C.


D.

Câu 93: Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu
gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu?
A. Nuôi cấy hạt phấn.
A.

B. Nuôi cấy mô.
B.

C. Nuôi cấy nỗn chưa được thụ tinh.
C.

D. Lai hữu tính.
D.

Câu 94: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay
đổi tần số alen của quần thể?


A. Giao phối không ngẫu nhiên.

B. Đột biến.

C. Chọn lọc tự nhiên.

D. Các yếu tố ngẫu nhiên.

A.


B.
C.

D.

Câu 95: Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một các đồng đều trong mơi trường có ý nghĩa gì?
A. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của lồi.
B. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
D. Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.
A.

B.

C.

D.

Câu 96: Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện ở giai đoạn nào sau đây?
A. Đầu đại Trung sinh. B. Cuối đại Tân sinh.
A.

C. Cuối đại Trung sinh. D. Cuối đại Thái cổ.

B.

C.

D.


Câu 97: Một operon của vi khuẩn E.coli có 3 gen cấu trúc là X, Y và Z. Người ta phát hiện một dịng vi khuẩn đột biến
trong đó sản phẩm của gen Y bị thay đổi về trình tự và số lượng axit amin còn các sản phẩm của gen X và Z vẫn bình
thường. Nhiều khả năng trật tự của các gen cấu trúc trong operon này kể từ promoter là
A. X - Z – Y
B. Y - X – Z
C. Y - Z – X
D. X - Y –Z
A.

B.

C.

D.

Câu 98: Khi nói về cạnh tranh cùng lồi, phát biểu nào sau đây khơng đúng?
A. Cạnh tranh cùng lồi làm giảm mật độ cá thể của quần thể.
B. Trong cùng một quần thể, thường xuyên diễn ra cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.
C. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của các quần thể.
D. Cạnh tranh cùng lồi giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống
của môi trường.
A.

B.

C.

D.

Câu 99: Sắc tố nào sau đây trực tiếp tham gia chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hoá học

trong ATP và NADPH?
A. Diệp lục a.

A.

B. Diệp lục b.

B.

C. Carơten.

D. Xanthơphyl.

C.

D.

Câu 100: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
A. aabbdd.

B. AabbDD.

C. aaBbDD.

D. AaBbDd.


A.

B.


C.

D.

Câu 101: Mẹ có kiểu gen XAXA, bố có kiểu gen XaY, con gái có kiểu gen XAXAXa. Cho biết q trình giảm phân ở bố và
mẹ khơng xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về quá trình giảm phân của bố và mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính khơng phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính khơng phân li. Ở mẹ giảm phân bính thường.
C. Trong giảm phân II hoặc I ở mẹ, NST giới tính khơng phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân I hoặc II ở bố, NST giới tính khơng phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.

A.

B.

C.

D.

Câu 102: Điều nào dưới đây khơng đúng đối với di truyền ngồi nhiễm sắc thể?
A. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
B. Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.
C. Di truyền tế bào chất khơng có sự phân tính ở các thế hệ sau.
D. Vai trị của mẹ lớn hơn hồn tồn vai trị của bố đối với sự di truyền tính trạng.

A.

B.


C.

D.

Câu 103: Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thực vật đóng vai trị chủ yếu trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật.
B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là không đáng kể.
C. Vật chất và năng lượng đều được trao đổi theo vịng tuần hồn kín.
D. Vi khuẩn là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vơ cơ.

A.

B.

C.

D.

Câu 104: Khi nói về đặc điểm của hệ tuần hoàn hở, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.
B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy nhanh.
C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.
D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
A.

B.

C.

D.


Câu 105: Những dạng đột biến nào sau đây dùng để xác định vị trí của gen trên NST:
A. Chuyển đoạn và lặp đoạn
C. Lặp đoạn và mất đoạn

B. Mất đoạn và lệch bội
D. Chuyển đoạn và lệch bội


A.

B.

C.

D.

Câu 106: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hồn
tồn. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdHh �AaBbDdHh cho đời con có kiểu hình chỉ mang một tính trạng lặn
chiếm tỉ lệ là

A. 81/256.
D. 27/64.

B. B. 27/256.
C.

C.

9/64.


D.

Câu 107: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đồi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi
tần số alen của quần thể.
B. Di nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu theo hướng xác định.
C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp và thứ cấp cho tiến hóa.
D. Yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen làm giảm đa dạng vốn gen của quần thể.
A.

B.

C.

D.

Câu 108: Diễn thế sinh thái thứ sinh thường có đủ bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Làm biến đổi thành phần loài và số lượng loài của quần xã.
II. Làm biến đổi mạng lưới dinh dưỡng của quần xã.
III. Xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
IV. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4


Câu 109: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen làm chiều
cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất sau đó cho F1 giao phấn. Chiều cao trung bình
và tỉ lệ nhóm cây có chiều cao trung bình ở F2:
A. 185 cm và 108/256
A.

B. 180 cm và 126/256
B.

C. 185 cm và 63/256
C.

D. 185 cm và 121/256
D.

Câu 110: Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa N 14 (lần thứ 1). Sau một thế hệ người ta chuyển
sang môi trường ni cấy có chứa N 15 (lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đơi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được
tạo ra sang nuôi cấy trong mơi trường có N14 (lần thứ 3) để chúng nhân đơi 1 lần nữa. Tính số tế bào chứa cả N14 và N15:
A. 12.
A.

B. 4.

C. 2.

D. 8.

B.

C.


D.

Câu 111: Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc trội hoàn toàn so với r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể
sâu có thành phần kiểu gen 0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể là
0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr. Có bao nhiêu kết luận nào dưới đây là đúng?
I. Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc.
II. Sự biến đổi đó là do q trình đột biến xảy ra.


III. Sau thời gian xử lý thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%.
IV. Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20%.

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 112: Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, F, G, H, I được mơ tả bằng sơ đồ
hình bên. Cho biết lồi A và G là sinh vật sản xuất, các lồi cịn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Phân tích lưới thức ăn này, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A

G

B


C

E

F

H

I

D

I. Có 8 chuỗi thức ăn khác nhau.
II. Lồi B tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn so với loài F.
III. Loài E thuộc 3 bậc dinh dưỡng khác nhau.
IV. Lượng chất độc mà lồi F tích lũy được cao hơn loài C.
A. 2

B. 4

A.

C. 1

B.

C.

D. 3.


D.

Câu 113: Cho biết các cơđon mã hóa một số loại axit amin như sau:
Côđon
Axit amin

5'XUU3'; 5'XUX3';
5'XUA3'; 5'XUG3'

5'UAU3'; 5'UAX3'

Lơxin

Tirôzin

5'UGU3'; 5'UGX3'
Xisterin

5'GAU3'; 5'GAX3'
Aspactic

Một đoạn mạch làm khn tổng hợp mARN của alen B có trình tự như sau:
3’ … ATG AXA XTG GAX…5’
Alen B bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêơtit ở đoạn mạch này như sau:
I. Alen B1: 3’ … ATG AXA XTG GAT…5’
II. Alen B2: 3’ … ATG AXG XTG GAX…5’
III. Alen B3: 3’ … ATG AXA XAG GAX…5’
IV. Alen B4: 3’ … ATX AXA XTG GAX…5’
Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pơlipeptit có thành phần axit amin khơng thay đổi so với
chuỗi pơlipeptit do alen B mã hóa?

A. 4

A.

B. 2

C. 1

B.

D. 3

C.

D.


Câu 114: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F 1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục
cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn được các
hạt lai F2. Cho các cây F2 tự thụ, xác suất để
A.7/16
B. 3/16
A.

F3 chắc chắn khơng có sự phân tính:
C. 9/16

D. ½

B.


C.

D.

Câu 115: Khi nói về sự hình thành lồi bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Chọn lọc tự nhiên trực tiếp tạo ra các kiểu gen thích nghi của quần thể.
II. Sự hình thành lồi mới có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.
III. Cách li địa lí là nhân tố tăng cường sự phân hoá thành phần kiểu gen của các quần thể trong lồi.
IV. Phương thức hình thành lồi này xảy ra ở cả động vật và thực vật.
A. 4
B. 1
C. 2

A.

B.

C.

D. 3

D.

Câu 116: Ở một loài thú, khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực lông trắng thuần chủng được F 1 đồng loạt
lông đen. Cho con đực lai F 1 lai phân tích, đời Fa thu được tỉ lệ 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông
trắng. Nếu cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên được thế hệ F2. Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ
A. 1/2.

A.


B. 1/3.

C. 3/7.

B.

D. 2/5.

C.

D.

Câu 117: Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen đột biến a làm cây bị chết từ giai đoạn còn hai lá mầm; alen trội A quy
định kiểu hình bình thường. Ở một locut gen khác có alen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định
hoa màu trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc lập với nhau. Ở một thế hệ (quần thể F1), người ta
nhận thấy có 4% số cây bị chết từ giai đoạn hai lá mầm, 48,96% số cây sống và cho hoa màu đỏ, 47,04% số cây sống và
cho hoa màu trắng. Biết quần thể ở trạng thái cân bằng đối với gen quy định màu hoa, khơng có đột biến mới phát sinh.
Theo lý thuyết, tỷ lệ cây thuần chủng về cả hai cặp gen trên ở quần thể trước đó (quần thể P) là:
A. 5,4 %

B. 5,76%

C. 37,12%

D. 34,8%

A.

B.


C.

D.

Câu 118: Cho sơ đồ phả hệ:
Quy ước:
Nữ bị bệnh
Nữ bình thường

Nam bị bệnh
Nam bình thường

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy
ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ, tỷ lệ người mắc bệnh trong cả quần thể cân bằng di truyền này là 1%. Người
phụ nữ số 8 lớn lên kết hôn với một người nam giới bình thường trong cùng quần thể. Hỏi xác suất họ sinh được người
con đầu lịng khơng bị bệnh là bao nhiêu?


A. 32/33.

A.

B. 31/33.

C. 2/33.

B.

D. 1/33.


C.

D.

Câu 119: Ở gà, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Cho phép
lai: Pt/c gà lông dài, màu đen x gà lông ngắn, màu trắng,

F1 thu được tồn gà lơng dài, màu đen. Cho gà trống F1 giao

F2 gồm: 20 con gà mái lông dài, màu đen: 20 con gà mái lông ngắn, màu
F
trắng: 5 con gà mái lông dài, màu trắng: 5 con gà mái lông ngắn, màu đen. Tất cả gà trống của 2 đều có lơng dài, màu
phối với gà mái chưa biết kiểu gen thu được

đen. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng trội lặn hồn tồn, khơng có đột biến xảy ra. Tần số hốn vị gen của gà

F1 là

A. 5%

B. 20%

C. 10%

D. 25%

A.

B.


C.

D.

Câu 120: Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây
thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây
thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa
đỏ, quả tròn ;1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết
rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi q trình sinh học diễn ra bình thường. Có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.
II. Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.
III. Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05.
IV. Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.
A. 1

B. 2

C. 3
---------- HẾT ---------

D. 4


MA TRẬN CỦA ĐỀ
Lớ
p

Chương/phần


Nội dung

Mức độ
NB

11

12

Chuyển hoá vật
chất và năng
lượng

1

Di truyền học

Tiến hoá

Sinh thái

TH

VD

VDC

Tổng
số câu


Chuyển hoá vật chất và năng
lượng ở thực vật

81

99

2

Chuyển hoá vật chất và năng
lượng ở động vật

82

104

2

2

Cơ chế di truyền và biến dị

83, 86

85, 97,
105

101, 110

113


8

3

Quy luật di truyền

88, 90,
100

102, 106

109, 114

116,
119,
120

10

4

Di truyền quần thể

92

117

2


5

Ứng dụng di truyền học

84, 93

6

Di truyền học người

7

Bằng chứng và cơ chế tiến hoá

91, 94

Lịch sử phát sinh, phát triển sự
sống

96

1

Cá thể và quần thể

87, 95,
98

3


Quần xã

89

Hệ sinh thái, bảo vệ mơi trường
và sử dụng hợp lí tài ngun thiên
nhiên

108

8

2
118

Tổng số

107

111, 115

103

18

1
5

112


3
1

9

7

6

40

(Ma trận càng chi tiết càng tốt nha)
Nhận xét của người ra đề: (Phần này viết 1-2 gạch đầu dòng là được)
(Ví dụ).
-

Đề này được soạn theo đúng các phần, các dạng bài có ra trong đề Minh Họa của bộ GD&ĐT với mức độ
khó tăng 255%.
Đề này có thêm dạng câu 109, 110, 114 ….c Có thể ra trong đề thi chính thức. Với mức độ khó tương
đương đề Minh Họa.


BẢNG ĐÁP ÁN
81-C
91-A
101-C
111-B

82-D
92-A

102-A
112-C

83-C
93-B
103-A
113-B

84-B
94-A
104-D
114-D

85-C
95-B
105-B
115-B

86-C
96-C
106-D
116-B

87-B
97-A
107-A
117-D

88-C
98-B108-D

118-A

89-B
99-A
109-C
119-B

90-B
100-A
110-A
120-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT
(Phần lời giải này câu nào mà dễ quá thì chỉ cần ghi đáp án là được)
Câu 81: Chọn đáp án C
Giải thích:

Câu 82: Chọn đáp án D
Giải thích:

Câu 83: Chọn đáp án C
Giải thích:

Câu 84: Chọn đáp án B
Giải thích:

Câu 85: Chọn đáp án C
Giải thích:
Vùng vận hành (Operator) là trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
Nếu trình tự nucleotit ở vùng vận hành (O) của operon Lac ở vi khuẩn E.coli bị thay đổi thì protein ức chết sẽ khơng thể

gắn vào vùng vận hành.Khi đó ARN polimeraza trượt được trên tất cả các vùng của Operon => Các gen cấu trúc hoạt
động, diễn ra quá trình phiên mã và dịch mã. Quá trình này sẽ diễn ra liên tục nếu protein ức chế vẫn không thể liên kết
vào vùng vận hành. Suy ra C đúng=>các gen cấu trúc phiên mã liên tục.
Đáp án A sai vì chỉ có trình tự nucleotit ở vùng vận hành (O) bị thay đổi nên nhóm gen cấu trúc khơng bị ảnh hưởng.
Đáp án B sai vì protein ức chế được tổng hợp từ gen điều hịa R nên khi trình tự nucleotit trên vùng vận hành thay đổi sẽ
không thể làm biến đổi trình tự axit amin của protein ức chế
Đáp án D sai vì vùng khởi động (P) nằm phía trước vùng vận hành (O), nên khi trình tự nucleotit ở vùng vận hành (O) bị
thay đổi thì cũng khơng ảnh hưởng vùng khởi động (P).
Câu 86: Chọn đáp án C
Giải thích:

Câu 87: Chọn đáp án B
Giải thích:


Câu 88: Chọn đáp án C
Giải thích:

Câu 89: Chọn đáp án B
Giải thích:
Bọ xít có vịi chích dịch cây mướp để sinh sống → chúng sống kí sinh và sử dụng chất dinh dưỡng của cây mướp làm
nguồn thức ăn cho mình → Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ kí sinh vật chủ.
Câu 90: Chọn đáp án B
Giải thích:
AaBbDd x AaBbDD
Số KH = 2.2 = 4
Số KG = 3.3.2 = 18
Câu 91: Chọn đáp án A
Giải thích:
A. Đột biến gen và nhập cư có thể làm phong phú vốn gen trong quần thể.→ đúng

B. Giao phối không ngẫu nhiên và di – nhập gen đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. → sai,
giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
C. Yếu tố ngẫu nhiên và đột biến gen có vai trị tạo ra nguồn ngun liệu cho q trình tiến hóa. → sai, yếu tố ngẫu nhiên
khơng có vai trị tạo ra nguồn ngun liệu cho q trình tiến hóa.
D. Chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định. → sai, chọn lọc tự nhiên không
làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định.
Câu 92: Chọn đáp án A
Giải thích:
Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số alen
A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể = a2 = (1-A)2 = 0,62 = 0,36
Câu 93: Chọn đáp án B
Giải thích:

Câu 94: Chọn đáp án A
Giải thích:

Câu 95: Chọn đáp án B
Giải thích:


Câu 96: Chọn đáp án C
Giải thích:

Câu 97: Chọn đáp án A
Giải thích:
Một operon của vi khuẩn E.coli có 3 gen cấu trúc là X, Y và Z. Người ta phát hiện một dịng vi khuẩn đột biến trong đó
sản phẩm của gen Y bị thay đổi về trình tự và số lượng axit amin còn các sản phẩm của gen X và Z vẫn bình thường.
Nhiều khả năng trật tự của các gen cấu trúc trong operon này kể từ promoter là:
X - Z – Y vì ở vi khuẩn có dạng gen khơng phân mảnh, 3 gen cấu trúc này đều có cùng 1 vùng promoter  nếu gen Y bị
đột biến nằm ở đầu tiên thì khi nó bị đột biến (số aa thay đổi  đột biến dịch khung)  các gen phía sau cũng sẽ bị đột biến

 gen Y phải nằm ở cuối cùng.
Câu 98: Chọn đáp án B
Giải thích:
B – Sai. Vì trong cùng một quần thể, thường xuyên diễn ra mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài. Cạnh tranh chỉ
xảy ra khi mật độ cá thể trong quần thể quá cao, vượt quá sức chứa của môi trường.
Câu 99: Chọn đáp án A
Giải thích:

Câu 100: Chọn đáp án A
Giải thích:

Câu 101: Chọn đáp án C
Giải thích:
Mẹ có kiểu gen XAXA, bố có kiểu gen XaY. Con gái có kiểu gen XAXAXa thì sẽ có trường hợp sau:
Con gái nhận Xa từ bố và XAXA từ mẹ → mẹ bị rối loạn giảm phân I hoặc II ở mẹ, bố giảm phân bình thường.
Câu 102: Chọn đáp án A
Giải thích:
Điều khơng đúng đối với di truyền ngồi nhiễm sắc thể:
Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất. (sai, vì khơng phải mọi hiện tượng di truyền theo
dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất)
Câu 103: Chọn đáp án A
Giải thích:
Phát biểu đúng là A
B sai : sự thất thoát năng lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất lớn
C : sai, năng lượng không được sử dụng lại
D : sai, nấm cũng có khả năng phân giải chất hữu cơ thành vô cơ


Câu 104: Chọn đáp án D
Giải thích:


Câu 105: Chọn đáp án B
Giải thích:
Những dạng đột biến dùng để xác định vị trí của gen trên NST: Mất đoạn và lệch bội
Câu 106: Chọn đáp án D
Giải thích:
Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdHh �AaBbDdHh cho đời con có kiểu hình chỉ mang một tính trạng lặn chiếm tỉ
3

1 �3 � 27
C � �� �
4 �4 � 64
lệ là
1
4

Câu 107: Chọn đáp án A
Giải thích:
A đúng
B sai, di nhập gen là nhân tố tiến hố vơ hướng
C sai, đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp
D sai, nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể
Câu 108: Chọn đáp án D
Giải thích:
Cả 4 phát biểu đều đúng → Đáp án D
Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở mơi trường đã có một quần xã sinh vật sống. (Diễn thế thứ sinh mang đầy đủ các
đặc điểm của diễn thế sinh thái nói chung: là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự
biến đổi của môi trường).
Câu 109: Chọn đáp án C
Giải thích:

P: AABBDDEEGG (210cm) x aabbddeegg (210 – 5x10 = 160cm)
F1: AaBbDdEeGg (185cm)
F1 x F1  F2: cây có chiều cao trung bình có 5 alen trội
 có tỉ lệ = C510 / 25 = 63/256  đáp án C
Câu 110: Chọn đáp án A
Giải thích:
Sau 1 thế hệ ni ở mơi trường N14 cho 2 tế bào đều là N14
Chuyển sang N15, phân chia 2 lần cho 4 tế bào chỉ chứa N15 (kí hiệu là N15 + N15) và 4 tế bào hỗn hợp (N14 + N15)
Chuyển laị về môi trường N14, lần phân chia cuối cùng, số phân tử ADN chứa N14 + N15 là 4 ×× 2 + 4 = 12.
Câu 111: Chọn đáp án B


Giải thích:
Theo giả thiết: R (kháng thuốc) >> r (mẫn cảm)
P = 0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr � p(R) = 0,5; q(r) = 0,5
Fn = 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr � p’(R) = 0,7; q’(r) = 0,3
Ta thấy: RR tăng (0,3 � 0,5); rr giảm (0,3 � 0,1)
1 � sai. Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc � quần thể đang chịu tác động của chọn
lọc đào thải kiểu hình lặn kém thích nghi.
2 � sai. Sự biến đổi đó là do quá trình đột biến xảy ra (Nếu đột biến thì AA và Aa sẽ cùng tăng lên,…)
3 � sai. Sau thời gian xử lý thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%.
4 � đúng. Tần số alen mẫn cảm với thuốc so với ban đầu là 20%.
Câu 112: Chọn đáp án C
Giải thích:

A

G

B


C

E

F

H

I

D

I. Có 8 chuỗi thức ăn khác nhau.  sai, có 7 chuỗi thức ăn.
II. Lồi B tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn so với loài F.  sai, loài B tham gia vào 2 chuỗi thức ăn, loài F tham gia vào
3 chuỗi thức ăn.
III. Loài E thuộc 3 bậc dinh dưỡng khác nhau.  sai, loài E chỉ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
IV. Lượng chất độc mà lồi F tích lũy được cao hơn loài C.  đúng, bậc dinh dưỡng cao nhất của F là bậc 4, bậc dinh dưỡng
cao nhất của C là bậc 3, theo khuếch đại sinh học thì lượng chất độc ở bậc dinh dưỡng càng cao càng lớn.
Câu 113: Chọn đáp án B
Giải thích:

Cơđon

5'XUU3'; 5'XUX3';
5'XUA3'; 5'XUG3'

3’GAA5’; 3’GAG5’;
Triplet tương ứng
3’GAT5’; 3’GAX5’

Axit amin

Lơxin

5'UAU3'; 5'UAX3'

5'UGU3'; 5'UGX3'

5'GAU3'; 5'GAX3'

3’ATA5’; 3’ATG5’

3’AXA5’; 3’AXG5’

3’XTA5’; 3’XTG5’

Tirôzin

Xisterin

Aspactic

Alen B: 3’ … ATG AXA XTG GAX…5’
I. Alen B1: 3’ … ATG AXA XTG GAT…5’  GAX và GAT đều quy định Lơxin (thành phần aa không đổi)
II. Alen B2: 3’ … ATG AXG XTG GAX…5’  AXA và AXG đều quy định Xisterin
III. Alen B3: 3’ … ATG AXA XAG GAX…5’  XTG quy định Aspactic, XAG quy định aa khác.


IV. Alen B4: 3’ … ATX AXA XTG GAX…5’  ATG quy định Tirôzin, ATX quy định aa khác.
Vậy alen mã hóa chuỗi pơlipeptit có thành phần axit amin khơng thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen B mã hóa là B3,

B4.
Câu 114: Chọn đáp án D
Giải thích:
3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ  tương tác bổ sung
F1: 100% đỏ  đỏ trội (A: đỏ; a: trắng)
P: AA x aa  F1: Aa
F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn cho ra 4 loại tổ hợp ⇒ F1 dị hợp hai cặp gen AaBb (hoa đỏ).
AaBb ×× aabb ⇒ 3 trắng : 1 đỏ.
Quy ước gen: A_B_ : hoa đỏ
A_bb + aaB_ + aabb : hoa trắng
F1 tự thụ: AaBb × AaBb
KH: 9 đỏ : 7 trắng
Muốn F3 khơng phân tính khi đem F2 tự thụ thì: F2 có KG đồng hợp
AABB = 1/16
AAbb = 1/16
aaBB = 1/16
aabb = 1/16
 tổng số = 1/4  D
Câu 115: Chọn đáp án B
Giải thích:
I, Chọn lọc tự nhiên trực tiếp tạo ra các kiểu gen thích nghi của quần thể.  sai, CLTN không tạo ra kiểu gen.
II, Sự hình thành lồi mới có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.  đúng
III, Cách li địa lí là nhân tố tăng cường sự phân hoá thành phần kiểu gen của các quần thể trong loài.  đúng
IV, Phương thức hình thành lồi này xảy ra ở cả động vật và thực vật.  đúng
Câu 116: Chọn đáp án B
Giải thích:
Lai phân tích thu được tỷ lệ 3 lơng trắng: 1 lơng đen → tính trạng do 2 cặp gen tương tác với nhau
Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen nằm trên NST X khơng có alen tương ứng trên Y
Quy ước gen A-B- lông đen; aaB-/A-bb/aabb: trắng
Cặp gen Bb nằm trên NST X

P: AAXBXB × aaXbY → AaXBXb : AaXBY
Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb: XbY) → 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con
cái lông trắng
Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên: AaXBXb × AaXBY → (3A-: 1aa)(XBXB:XBXb:XBY: XbY)
Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ 1/3.
Câu 117: Chọn đáp án D


Giải thích:
Ở một quần thể thực vật ngẫu phối,
a làm cây bị chết từ giai đoạn còn hai lá mầm; alen trội A quy định kiểu hình bình thường.
B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng.
Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc lập với nhau.
F1: 48,96% A-B- : 47,04% A-bb : 4% aa
Do 2 gen phân li độc lập
⇒ Tỉ lệ A-B- : A-bb = tỉ lệ B- : bb
⇒ Vậy B- : bb = 51 : 49
⇒ Tỉ lệ bb = 49%
⇒ Tần số alen b là 0,7 và tần số alen B là 0,3
⇒ Cấu trúc qua các thế hệ là 0,09 BB : 0,42 Bb : 0,49 bb
Tỉ lệ aa = 4%
⇒ Tần số alen a ở đời P là 0,2
⇒ Tỉ lệ kiểu gen Aa ở P là 0,4
⇒ P: 0,6 AA : 0,4 Aa
Vật P: (0,6 AA : 0,4 Aa) × (0,09 BB : 0,42 Bb : 0,49 bb)
Tỉ lệ cây P thuần chủng về cả 2 cặp gen là 0,6 × (0,09 + 0,49) = 0,348 = 34,8%
Câu 118: Chọn đáp án A
Giải thích:
Bố mẹ bình thuờng sinh con trai, con gái bị bệnh � gen gây bệnh là gen lặn trên NST thường
Quy ước gen: A- bình thường; a - bị bệnh

Người số 8 có em bị bệnh nên có kiểu gen 1AA:2Aa
Trong quần thể có 1% bị bệnh (aa) � tần số alen a =

0, 01 = 0,1 � tần số alen A =0,9

Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,81AA:0,18Aa:0,01aa
Người số 8 kết hôn với người đàn ơng bình thường trong quần thể có kiểu gen
0,81AA:0,18Aa � 9AA:2Aa
Cặp vơ chồng này: (lAA:2Aa) x (9AA:2Aa) � (2A: 1a) x (10A: la)

1 1 32
1 � 
3 11 33
Xác suât họ sinh được con không bị bệnh là:
Câu 119: Chọn đáp án B
Giải thích:
Xét sự phân li của từng tính trạng
Chiều dài lơng: 3 lơng dài : 1 lông ngắn → Aa x Aa
Tỉ lệ phân li kiểu hình khơng đều ở hai giới, gen lặn biểu hiện nhiều ở gà mái → gen lặn nằm trên NST X.
Màu sắc lông : 3 lông đen : 1 lông ngắn → Bb x Bb
Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới, gen lặn biểu hiện nhiều ở gà mái → gen lặn nằm trên NST X
Hai gen liên kết với nhau cùng nằm trên NST giới tính X


Ta có
Gà trống lơng dài màu đen 100% → nhân XAB từ gà mái nên gà mái có kiểu gen XABY
Gà mái có KG: 0,4 XABY ; 0,4 XabY ; 0,1 XAbY ; 0,1 XaBY
Tần số hoán vị gen của gà trống F1 là: 0,1 + 0,1 = 0,2
Câu 120: Chọn đáp án B
Giải thích:

4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn.
4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn.
1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài.
1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài.
Ta có:
Cao : thấp = 1 : 1 ⇒ Aa × aa
Đỏ : vàng = 1 : 1 ⇒ Dd × dd
Trịn : dài = 1 : 1 ⇒ Bb × bb
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của chiều cao thân và màu sắc hoa có:
- (Cao : thấp)(đỏ : vàng) = 1: 1 : 1 :1 ⇒ hai gen phân li độc lập.
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình màu sắc hoa và hình dạng quả có:
- (Đỏ : vàng)(dài: tròn) = 1 : 1 :1 :1 ≠ tỉ lệ phân li của đề bài ⇒ hai gen liên kết với nhau.
Ta có cá thể có 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài (aa, bb, dd) = 1/20
⇒ bb, dd = (1/20) : 2 = 0,1
⇒ bd = 0,1
Tần số hốn vị gen = 0,1 × 2 = 20%.
I, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.  đúng, AaBbDd x AaBbDd
 aabbdd = 1/4 x (0,1x0,1) = 0,0025
II, Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.
 sai
III, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05.  sai, aaB-dd = 1/4 x (0,25-0,01) =
0,06
IV, Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.  đúng



×