Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.91 KB, 1 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI (VÒNG TRƯỜNG)</b>
<b>NĂM HỌC 2011 – 2012</b>
<b>MƠN HĨA HỌC 9</b>
<b>THỜI GIAN LÀM BÀI 120 PHÚT</b>
<b>ĐỀ:</b>
<b>Câu 1: (1 điểm) Có 4 bình đựng chất khí: N</b>2; CO2; H2; CH4. Hãy trình bày
phương pháp hóa học để nhận biết từng bình khí ?
<b>Câu 2: (1,5 điểm)Viết ba phản ứng hóa học khác nhau để điều chế trực tiếp ra:</b>
A)Dung dịch NaOH
B) Dung dịch CuCl2
<b>Câu 3: (2 điểm) Cho 2 cốc đựng 2 dung dịch HCl và H</b>2SO4 <b>loãng</b> vào 2 đĩa cân,
sao cho cân ở vị trí thăng bằng. sau đó làm như sau:
- Cho 25,44 g Na2CO3 vào cốc đựng dung dịch HCl
- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4
Tìm khối lượng m?
<b>Câu 4: ( 3 điểm) Hồn thành sơ đồ phản ứng bằng cách thay các chất thích hợp</b>
vào các chữ cái A,B,C,D,…. Ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)
Với A là một hợp chất của Fe và G là Fe2O3
<b>Câu 5 : (2,5 điểm) Hòa tan hoàn toàn 5,5g hỗn hợp gồm Al và Fe bằng dung </b>
dịch HCl 4,6% thu được 4,48 lít hiđro ( đo ở ĐKTC)
A. Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
B. Tính nồng độ % các muối có trong dung dịch sau phản ứng.
(Na=23; H=1; O=16; C=12; Al=27; Fe=56; Cl=35,5; Zn=65)
---HẾT---A (1)
C (5)
H (3) E
D (6) E
B (2)
(4) G