Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.29 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i>1. Kiến thức</i>: Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về các tam giác đặc biệt và định lí
Pitago.
<i>2. Kĩ năng</i>: - Vận dụng các kiến thức đã học vào vẽ hình, tính tốn, chứng minh, ứng dụng
thực tế.
<i>3. Thái độ</i>: Rèn ý thức tự giác, tích cực trong học tập
<i>4. Định hướng phát triển năng lực</i>:
- Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giao tiếp, sử dụng cơng cụ
- Năng lực chuyên biệt: Tính độ dài cạnh của tam giác vuông, kiểm tra tam giác là vuông
hay không ;
c/m tam giác vuông, cân, tam giác đều
<b>II. CHUẨN BỊ : </b>
1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, SGK
2. Học sinh : thước thẳng, com pa, êke
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh
giá:
<b>Nội dung</b> <b>Nhận biết </b>
<b>(M1)</b> <b>Thơng hiểu(M2)</b> <b>Vận dụng(M3)</b> <b>Vận dụngcao </b>
<b>(M4)</b>
Ơn tập
chương II
(tt)
Thuộc định nghĩa,
tính chất các tam
giác đặc biệt; định lí
Pitago
Tính độ dài cạnh của
tam giác vuông, kiểm
tra tam giác là vuông
hay không
c/m tam
giác vuông,
cân
c/m tam giác
đều
<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>
<i><b>* Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong ơn tập</b></i>
<b>A. KHỞI ĐỘNG</b>
- Mục tiêu: Ơn lại các tam giác đặc biệt và định lí Pitago.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước
- Sản phẩm: Đ/n, t/c tam giác cân, tam giác vuông, vuông cân, tam giác đều; định lí
Pitago
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
H: Trong chương II ta đã học những dạng
tam giác đặc biệt nào ?
- HS nêu: tam giác cân, vuông, đều,
vuông cân.
- Nêu định nghĩa các tam giác đặc biệt
đó.
- Nêu các tính chất về cạnh, góc của các
tam giác trên.
- Nêu một số cách chứng minh của các
tam giác trên.
- 3 HS nhắc lại các tính chất của tam
giác.
<b>I. Một số dạng tam giác đặc biệt </b>
- Tam giác cân: Có 2 cạnh bên bằng nhau, có
2 góc ở đáy bằng nhau.
- Tam giác đều: Có 3 cạnh bằng nhau, 3 góc
bằng nhau và bằng 600<sub>.</sub>
- Tam giác vuông: Là tam giác có 1 góc
vng.
- Tam giác vng cân: có 1 góc vng và 2
cạnh góc vng bằng nhau.
* Định lý Pitago:
Nếu tam giác ABC có <i>A</i> = 900<sub> thì </sub>
2
2
2 <i><sub>AB</sub></i> <i><sub>AC</sub></i>
- Phát biểu định lý Pitago (thuận và đảo).
HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Ngược lại nếu <i>BC</i>2 <i>AB</i>2 <i>AC</i>2
Thì <i>A</i> = 900
<b>B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>
<b>C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG</b>
- Mục tiêu: Củng cố và rèn kỹ năng c/m tam giác cân, tam giác vuông, tam giác đều.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đơi, nhóm
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước
- Sản phẩm: c/m tam giác cân, tam giác vuông, tam giác đều.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Làm bài tập:
<i><b>Bài 1: Tam giác nào là tam giác vuông</b></i>
trong các tam giác có độ dài ba
cạnh như sau:
a) 13m, 12m, 5m
b) 8cm, 9cm, 15cm
HS thảo luận theo cặp giải bài 1 theo
định lí Pitago đảo
2 HS lên bảng giải
GV nhận xét, đánh giá
<i><b>Bài 2: Tìm độ dài x trên các hình sau:</b></i>
HS thảo luận theo nhóm làm bài 2
Đại diện 2 nhóm lên bảng tính
GV nhận xét, đánh giá
<i><b>Bài 3: Bài tập 70 SGK</b></i>
- Gọi HS đọc đề toán.
- GV hướng dẫn vẽ hình, ghi GT, KL
của bài tốn.
- HS vẽ hình, ghi GT, KL vào vở.
<b>II. Luyện tập </b>
<i><b>Bài 1: Tam giác nào là tam giác vuông trong</b></i>
các tam giác có độ dài ba cạnh như sau:
a) 13m, 12m, 5m
b) 8cm, 9cm, 15cm
<b>Giải </b>
a) Tam giác có độ dài 3 cạnh 13m, 12m, 5m là
tam giác vuông, Vì 132<sub> = 5</sub>2<sub> + 12</sub>2<sub> </sub>
b) Tam giác có độ dài 3 cạnh 8cm, 9cm, 15cm
khơng phải là tam giác vng, vì: 82<sub> + 9</sub>2 <sub></sub>
152<sub> , 15</sub>2<sub> + 8</sub>2 <sub></sub><sub> 9</sub>2<sub> , 15</sub>2<sub> + 9</sub>2 <sub></sub><sub> 8</sub>2
<i><b>Bài 2: Tìm độ dài x trên các hình sau:</b></i>
<b>Giải</b>
Hình a: x2<sub> = 10</sub>2<sub> - 6</sub>2<sub> = 64 => x =</sub> 64<sub>= 8</sub>
Hình b: x2<sub> = 2</sub>2<sub> + 3</sub>2<sub> = 13 => x = </sub> 13
<i><b>Bài 3: </b>Bài tập 70</i> (tr141-SGK)
GT
<sub>ABC có AB = AC, BM = CN</sub>
BH <sub> AM; CK </sub><sub> AN</sub>
HB <sub>CK = O</sub>
<sub>60</sub>0
<i>BAC</i> <sub>; BM = CN = BC</sub>
O
K
H
B C
A
? Muốn CM tam giác AMN cân ta cần
c/m điều gì ?
- HS c/m tam giác AMB và tam giác
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
? Để c/m BH = CK ta cần c/m hai tam
giác nào bằng nhau ?
? Hai tam giác đó có các yếu tố nào
bằng nhau ?
- Gọi 1 HS c/m hai tam giác MBH và
NCH bằng nhau để suy ra BH = CK.
? C/M AH = AK thì cần c/m hai tam
giác nào bằng nhau ?
- Gọi 1 HS lên bảng c/m tam giác ABH
bằng tam giác ACK.
? Khi <i>BAC</i> 600<sub> và BM = CN = BC</sub>
thì suy ra được gì.
- HS: <sub>ABC là tam giác đều, </sub><sub>BMA</sub>
cân tại B, <sub>CAN cân tại C.</sub>
? Tính số đo các góc của <sub>AMN</sub>
- HS đứng tại chỗ trả lời.
? <sub>CBC là tam giác gì.</sub>
HS: Tam giác đều
KL
a)
d) <sub>OBC là tam giác gì ? Vì sao.</sub>
c) Tính số đo các góc của <sub>AMN xác</sub>
định dạng <sub>OBC</sub>
<i><b>Bài giải</b></i>
a) ABM và ACN có
AB = AC (GT)
<i><sub>ABM</sub></i> <sub></sub><i><sub>ACN</sub></i>
(cùng = 1800<sub> - </sub><i>ABC</i><sub>)</sub>
BM = CN (GT)
<sub></sub><sub>ABM = </sub><sub></sub><sub>ACN (c.g.c)</sub>
<i>M</i> <i>N</i> <sub></sub><sub>AMN cân</sub>
b) Xét HBM và KNC cú
<i>M</i> <i>N</i><sub> (theo câu a); MB = CN</sub>
<sub></sub><sub>HBM = </sub><sub></sub><sub>KNC (c.huyền – g.nhọn) </sub>
<sub>BH = CK</sub>
c) Theo câu a ta có AM = AN (1)
Theo chứng minh trên: HM = KN (2)
Từ (1), (2) ABM = ACK HA = AK
d)<i>HBM</i> <i>KCN</i><sub>(</sub><sub></sub><sub>HBM = </sub><sub></sub><sub>KNC) </sub>
mặt khác <i>OBC HBM</i> <sub> (đối đỉnh) ; </sub>
<i>BCO KCN</i> <sub> (đối đỉnh) ; </sub><i>OBC OCB</i>
<sub></sub><sub>CBC cân tại O</sub>
e) Khi <i>BAC</i>600 thì ABC là tam giác đều
<i>ACB</i><i>ABC</i>600 <i>ABM</i> <i>ACN</i> 1200
ta có BAM cân vì BM = BA (gt)
1800 600 <sub>30</sub>0
2 2
<i>ABM</i>
<i>M</i>
Tương tự ta có <i>N</i> 300
Do đó
<sub>180</sub>0
<i>MAN</i>
Vì <i>M</i> 300 <i>HBM</i> 600 <i>OBC</i> 600
Tương tự ta có <i>OCB</i> 600
<sub></sub><sub>OBC là tam giác đều.</sub>
<b>D. TÌM TỊI, MỞ RỘNG</b>
<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ </b>
- Ơn tập kỹ lí thuyết và xem lại các bài tập đã giải, làm bài 71; 72; 73 SGK
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
<b>* CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS </b>
Câu 1: Hệ thống các kiến thức đã học (M1)