Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

đại số 7 - thu thập thống kê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.29 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày soạn: 19/1/2021 </b>

<b> Tiết 41</b>


<b> Tuần 23 </b>


<b>ÔN TẬP CHƯƠNG II (t1)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức</i>: Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về các tam giác đặc biệt và định lí
Pitago.


<i>2. Kĩ năng</i>: - Vận dụng các kiến thức đã học vào vẽ hình, tính tốn, chứng minh, ứng dụng
thực tế.


<i>3. Thái độ</i>: Rèn ý thức tự giác, tích cực trong học tập
<i>4. Định hướng phát triển năng lực</i>:


- Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giao tiếp, sử dụng cơng cụ


- Năng lực chuyên biệt: Tính độ dài cạnh của tam giác vuông, kiểm tra tam giác là vuông
hay không ;


c/m tam giác vuông, cân, tam giác đều
<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, SGK
2. Học sinh : thước thẳng, com pa, êke


3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh
giá:


<b>Nội dung</b> <b>Nhận biết </b>



<b>(M1)</b> <b>Thơng hiểu(M2)</b> <b>Vận dụng(M3)</b> <b>Vận dụngcao </b>
<b>(M4)</b>


Ơn tập
chương II
(tt)


Thuộc định nghĩa,
tính chất các tam
giác đặc biệt; định lí
Pitago


Tính độ dài cạnh của
tam giác vuông, kiểm
tra tam giác là vuông
hay không


c/m tam
giác vuông,
cân


c/m tam giác
đều


<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>


<i><b>* Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong ơn tập</b></i>
<b>A. KHỞI ĐỘNG</b>


- Mục tiêu: Ơn lại các tam giác đặc biệt và định lí Pitago.



- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân


- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước


- Sản phẩm: Đ/n, t/c tam giác cân, tam giác vuông, vuông cân, tam giác đều; định lí
Pitago


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>


GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:


H: Trong chương II ta đã học những dạng
tam giác đặc biệt nào ?


- HS nêu: tam giác cân, vuông, đều,
vuông cân.


- Nêu định nghĩa các tam giác đặc biệt
đó.


- Nêu các tính chất về cạnh, góc của các
tam giác trên.


- Nêu một số cách chứng minh của các
tam giác trên.


- 3 HS nhắc lại các tính chất của tam
giác.



<b>I. Một số dạng tam giác đặc biệt </b>


- Tam giác cân: Có 2 cạnh bên bằng nhau, có
2 góc ở đáy bằng nhau.


- Tam giác đều: Có 3 cạnh bằng nhau, 3 góc
bằng nhau và bằng 600<sub>.</sub>


- Tam giác vuông: Là tam giác có 1 góc
vng.


- Tam giác vng cân: có 1 góc vng và 2
cạnh góc vng bằng nhau.


* Định lý Pitago:


Nếu tam giác ABC có <i>A</i> = 900<sub> thì </sub>


2
2


2 <i><sub>AB</sub></i> <i><sub>AC</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Phát biểu định lý Pitago (thuận và đảo).
HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.


Ngược lại nếu <i>BC</i>2 <i>AB</i>2 <i>AC</i>2
Thì <i>A</i> = 900



<b>B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>
<b>C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG</b>


- Mục tiêu: Củng cố và rèn kỹ năng c/m tam giác cân, tam giác vuông, tam giác đều.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...


- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đơi, nhóm
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước


- Sản phẩm: c/m tam giác cân, tam giác vuông, tam giác đều.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>


GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Làm bài tập:


<i><b>Bài 1: Tam giác nào là tam giác vuông</b></i>
trong các tam giác có độ dài ba
cạnh như sau:


a) 13m, 12m, 5m
b) 8cm, 9cm, 15cm


HS thảo luận theo cặp giải bài 1 theo
định lí Pitago đảo


2 HS lên bảng giải
GV nhận xét, đánh giá



<i><b>Bài 2: Tìm độ dài x trên các hình sau:</b></i>


HS thảo luận theo nhóm làm bài 2
Đại diện 2 nhóm lên bảng tính
GV nhận xét, đánh giá


<i><b>Bài 3: Bài tập 70 SGK</b></i>
- Gọi HS đọc đề toán.


- GV hướng dẫn vẽ hình, ghi GT, KL
của bài tốn.


- HS vẽ hình, ghi GT, KL vào vở.


<b>II. Luyện tập </b>


<i><b>Bài 1: Tam giác nào là tam giác vuông trong</b></i>
các tam giác có độ dài ba cạnh như sau:


a) 13m, 12m, 5m
b) 8cm, 9cm, 15cm
<b>Giải </b>


a) Tam giác có độ dài 3 cạnh 13m, 12m, 5m là
tam giác vuông, Vì 132<sub> = 5</sub>2<sub> + 12</sub>2<sub> </sub>


b) Tam giác có độ dài 3 cạnh 8cm, 9cm, 15cm
khơng phải là tam giác vng, vì: 82<sub> + 9</sub>2 <sub></sub>
152<sub> , 15</sub>2<sub> + 8</sub>2 <sub></sub><sub> 9</sub>2<sub> , 15</sub>2<sub> + 9</sub>2 <sub></sub><sub> 8</sub>2



<i><b>Bài 2: Tìm độ dài x trên các hình sau:</b></i>
<b>Giải</b>


Hình a: x2<sub> = 10</sub>2<sub> - 6</sub>2<sub> = 64 => x =</sub> 64<sub>= 8</sub>
Hình b: x2<sub> = 2</sub>2<sub> + 3</sub>2<sub> = 13 => x = </sub> 13


<i><b>Bài 3: </b>Bài tập 70</i> (tr141-SGK)


GT


<sub>ABC có AB = AC, BM = CN</sub>
BH <sub> AM; CK </sub><sub> AN</sub>


HB <sub>CK = O</sub>
 <sub>60</sub>0


<i>BAC</i> <sub>; BM = CN = BC</sub>
O


K
H


B C


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

? Muốn CM tam giác AMN cân ta cần
c/m điều gì ?


- HS c/m tam giác AMB và tam giác


ANC bằng nhau để suy ra.


- Gọi 1 HS lên bảng trình bày.


? Để c/m BH = CK ta cần c/m hai tam
giác nào bằng nhau ?


? Hai tam giác đó có các yếu tố nào
bằng nhau ?


- Gọi 1 HS c/m hai tam giác MBH và
NCH bằng nhau để suy ra BH = CK.
? C/M AH = AK thì cần c/m hai tam
giác nào bằng nhau ?


- Gọi 1 HS lên bảng c/m tam giác ABH
bằng tam giác ACK.


? Khi <i>BAC</i> 600<sub> và BM = CN = BC</sub>
thì suy ra được gì.


- HS: <sub>ABC là tam giác đều, </sub><sub>BMA</sub>
cân tại B, <sub>CAN cân tại C.</sub>


? Tính số đo các góc của <sub>AMN</sub>
- HS đứng tại chỗ trả lời.


? <sub>CBC là tam giác gì.</sub>
HS: Tam giác đều



KL


a)

<sub>AMN cân</sub>
b) BH = CK
c) AH = AK


d) <sub>OBC là tam giác gì ? Vì sao.</sub>
c) Tính số đo các góc của <sub>AMN xác</sub>
định dạng <sub>OBC</sub>


<i><b>Bài giải</b></i>
a) ABM và ACN có
AB = AC (GT)


<i><sub>ABM</sub></i> <sub></sub><i><sub>ACN</sub></i>


(cùng = 1800<sub> - </sub><i>ABC</i><sub>)</sub>
BM = CN (GT)


 <sub></sub><sub>ABM = </sub><sub></sub><sub>ACN (c.g.c)</sub>
 <i>M</i> <i>N</i>  <sub></sub><sub>AMN cân</sub>
b) Xét  HBM và KNC cú


 


<i>M</i> <i>N</i><sub> (theo câu a); MB = CN</sub>


 <sub></sub><sub>HBM = </sub><sub></sub><sub>KNC (c.huyền – g.nhọn) </sub>
 <sub>BH = CK</sub>



c) Theo câu a ta có AM = AN (1)
Theo chứng minh trên: HM = KN (2)
Từ (1), (2)  ABM =  ACK HA = AK
d)<i>HBM</i> <i>KCN</i><sub>(</sub><sub></sub><sub>HBM = </sub><sub></sub><sub>KNC) </sub>


mặt khác <i>OBC HBM</i>  <sub> (đối đỉnh) ; </sub>


 


<i>BCO KCN</i> <sub> (đối đỉnh) ; </sub><i>OBC OCB</i> 
 <sub></sub><sub>CBC cân tại O</sub>


e) Khi <i>BAC</i>600 thì ABC là tam giác đều
 <i>ACB</i><i>ABC</i>600  <i>ABM</i> <i>ACN</i> 1200
ta có BAM cân vì BM = BA (gt)




 1800  600 <sub>30</sub>0


2 2


<i>ABM</i>


<i>M</i>    
Tương tự ta có <i>N</i> 300


Do đó


 <sub>180</sub>0

<sub></sub>

<sub>30</sub>0 <sub>30</sub>0

<sub></sub>

<sub>120</sub>0


<i>MAN</i>    


Vì <i>M</i> 300  <i>HBM</i> 600  <i>OBC</i> 600
Tương tự ta có <i>OCB</i> 600


 <sub></sub><sub>OBC là tam giác đều.</sub>
<b>D. TÌM TỊI, MỞ RỘNG</b>


<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ </b>


- Ơn tập kỹ lí thuyết và xem lại các bài tập đã giải, làm bài 71; 72; 73 SGK
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra.


<b>* CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS </b>
Câu 1: Hệ thống các kiến thức đã học (M1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>

<!--links-->

×