Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Bài giảng Thiết kế mạng: Phần 2 - ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật Nam Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 78 trang )

Chƣơng 5
CÔNG NGHỆ WIRELESS
5.1. Tổng quan
Wireless hay mạng 802.11 là hệ thống mạng khơng dây sử dụng sóng vơ tuyến,
giống như điện thoại di động, truyền hình và radio. Hệ thống này hiện nay đang được
triển khai rộng rãi tại nhiều điểm công cộng hay tại nhà riêng. Hệ thống cho phép truy
cập Internet tại những khu vực có sóng của hệ thống này, hồn tồn khơng cần đến cáp
nối.
Tên gọi 802.11 bắt nguồn từ viện IEEE (Institute of Electrical and Electronics
Engineers). Viện này tạo ra nhiều chuẩn cho nhiều giao thức khác nhau với một hệ
thống số nhằm phân loại chúng, các chuẩn thông dụng của Wireless hiện nay là
802.11a/b/g/n.
5.2. Các chuẩn Wireless
a) 802.11
Năm 1997, IEEE đã giới thiệu một chuẩn đầu tiên cho WLAN. Chuẩn này được
gọi là 802.11. Tuy nhiên, 802.11chỉ hỗ trợ cho băng tần mạng cực đại lên đến 2Mbps
(Chậm đối với hầu hết các ứng dụng). Với lý do đó, các sản phẩm khơng dây thiết kế
theo chuẩn 802.11 ban đầu dần không được sản xuất.
b) 802.11b
IEEE đã mở rộng trên chuẩn 802.11 gốc vào tháng Bảy năm 1999, đó chính là
chuẩn 802.11b. Chuẩn này hỗ trợ băng thông lên đến 11Mbps, tương đương với
Ethernet truyền thống. 802.11b sử dụng tần số vô tuyến (2.4 GHz) giống như chuẩn
ban đầu 802.11. Các hãng sản xuất thích sử dụng tần số này để chi phí trong sản xuất
của họ được giảm. Các thiết bị 802.11b có thể bị xuyên nhiễu từ các thiết bị điện thoại
khơng dây (kéo dài), lị vi sóng hoặc các thiết bị khác sử dụng cùng dải tần 2.4 GHz.
Mặc dù vậy, bằng cách cài đặt các thiết bị 802.11b cách xa các thiết bị như vậy có thể
giảm được hiện tượng xuyên nhiễu này.
Ưu điểm: Giá thành thấp nhất, phạm vi tín hiệu tốt và khơng dễ bị cản trở.
Nhược điểm: Tốc độ tối đa thấp nhất, các ứng dụng gia đình có thể xun nhiễu.
c) 802.11a
Trong khi 802.11b vẫn đang được phát triển, IEEE đã tạo ra chuẩn có tên gọi


802.11a. Vì 802.11b được sử dụng rộng rãi quá nhanh so với 802.11a, nên một số
người cho rằng 802.11a được tạo sau 802.11b. Tuy nhiên trong thực tế, 802.11a và
802.11b được tạo một cách đồng thời. Do giá thành cao hơn nên 802.11a chỉ được sử
dụng trong các mạng doanh nghiệp cịn 802.11b thích hợp hơn với mạng gia đình.

133


802.11a hỗ trợ băng thông lên đến 54 Mbps và sử dụng tần số vô tuyến 5GHz.
Tần số của 802.11a cao hơn so với 802.11b chính vì vậy đã làm cho phạm vi của hệ
thống này hẹp hơn so với các mạng 802.11b. Với tần số này, các tín hiệu 802.11a cũng
khó xuyên qua các vách tường và các vật cản khác hơn.
Do 802.11a và 802.11b sử dụng các tần số khác nhau, nên hai công nghệ này
không thể tương thích với nhau.
Ưu điểm: Tốc độ cao, tần số 5Ghz tránh được sự xuyên nhiễu từ các thiết bị
khác.
Nhược điểm: Giá thành đắt, phạm vi hẹp và dễ bị che khuất.
d) 802.11g
Vào năm 2002 và 2003, các sản phẩm WLAN hỗ trợ một chuẩn mới hơn đó là
802.11g, được đánh giá cao trên thị trường. 802.11g thực hiện sự kết hợp tốt nhất giữa
802.11a và 802.11b. Nó hỗ trợ băng thông lên đến 54Mbps và sử dụng tần số 2.4 Ghz
để có phạm vi rộng. 802.11g có khả năng tương thích với chuẩn 802.11b, điều đó có
nghĩa là các điểm truy cập 802.11g sẽ làm việc với các Adapter mạng không dây
802.11b và ngược lại.
Ưu điểm: Tốc độ cao, phạm vi tín hiệu tốt và ít bị che khuất.
Nhược điểm: Giá thành đắt hơn 802.11b, các thiết bị có thể bị xuyên nhiễu từ
nhiều thiết bị khác sử dụng cùng băng tần.
e) 802.11n
Đây là chuẩn được thiết kế để cải thiện cho 802.11g bằng cách tận dụng nhiều tín
hiệu khơng dây và các angten (công nghệ MIMO).

Khi chuẩn này được đưa ra, các kết nối 802.11n sẽ hỗ trợ băng thông lên đến 100
Mbps. 802.11n cũng cung cấp phạm vi bao phủ tốt hơn so với các chuẩn Wi-Fi trước
nó nhờ cường độ tín hiệu mạnh của nó. Thiết bị 802.11n sẽ tương thích với các thiết bị
802.11g, 802.11a.
Ưu điểm: Ttốc độ nhanh và phạm vi tín hiệu tốt nhất, khả năng chịu đựng tốt hơn
từ việc xuyên nhiễu từ các nguồn bên ngoài.
Nhược điểm: Giá thành đắt hơn 802.11g, sử dụng nhiều tín hiệu có thể gây nhiễu
với các mạng 802.11b/g ở gần.
f) 802.11ac
Hoạt động ở tần số 5GHz và cho phép phát sóng tối đa theo 3 luồng. Tốc độ
truyền dữ liệu có thể đạt đến 1,3Gbps.
5.3. Thiết lập mạng Wireless LAN
5.3.1. Các thành phần mạng Wireless LAN
1) Card mạng khơng dây
Các máy tính nằm trong vùng phủ sóng WiFi cần có các bộ thu khơng dây,
134


Adapter, để có thể kết nối vào mạng. Các bộ này có thể được tích hợp vào các máy
tính xách tay, để bàn hiện đại hoặc được thiết kế ở dạng cắm vào khe PC Card, cổng
USB hay khe PCI. Khi đã được cài đặt Adapter không dây và phần mềm điều khiển
(driver), máy tính có thể tự động nhận diện và hiển thị các mạng không dây đang tồn
tại trong khu vực.

Hình 5.1. NIC Wireless

Hình 5.2. USB Wireless
2) Access Point (AP)
AP là thiết bị phổ biến nhất trong WLAN chỉ đứng sau Card không dây. AP cung
cấp cho Client một điểm truy cập vào mạng. AP là một thiết bị Half-duplex có mức độ

thơng minh tương đương với một Switch Ethernet phức tạp.

Hình 5.3. Access Point
AP có thể giao tiếp với các Client khơng dây, với mạng có dây và với các AP
khác. Có 3 mode hoạt động chính có thể cấu hình trong một AP: Root mode, Repeater
135


mode, Bridge mode.
a) Root mode
Root mode được sử dụng khi AP được kết nối với mạng Backbone có dây thơng
qua giao diện có dây (thường là Ethernet) của nó. Hầu hết các AP sẽ hỗ trợ các mode
khác ngoài Root mode, tuy nhiên Root mode là cấu hình mặc định. Khi một AP được
kết nối với phân đoạn có dây thơng qua cổng Ethernet của nó, nó sẽ được cấu hình để
hoạt động trong Root mode. Lúc này, các AP được kết nối với cùng một hệ thống
phân phối có dây và có thể giao tiếp được với nhau thơng qua phân đoạn có dây. Các
Client khơng dây có thể giao tiếp với các Client không dây khác nằm trong những
vùng phủ sóng khác nhau của các AP khác nhau, các AP này giao tiếp với nhau thông
qua phân đoạn có dây như ví dụ trong hình dưới.

Hình 5.4. Root mode
b) Bridge mode
Trong Bridge mode, AP hoạt động hoàn toàn giống với một Bridge không dây.
Thật vậy, AP sẽ trở thành một Bridge khơng dây khi được cấu hình theo cách này. Chỉ
một số ít các AP trên thị trường có hỗ trợ chức năng Bridge, điều này làm cho thiết bị
có giá cao. Bridge được sử dụng để kết nối 2 hoặc nhiều đoạn mạng có dây với nhau
bằng kết nối không dây và các Client kết nối với Bridge bằng kết nối có dây

Hình 5.5. Bridge mode
c) Repeater mode

136


Trong Repeater mode, AP có khả năng cung cấp một đường kết nối khơng dây
Upstream vào mạng có dây thay vì một kết nối có dây bình thường.

Hình 5.6. Repeater mode
Trong mơ hình mạng trên, một AP hoạt động là một Root AP và AP còn lại hoạt
động như là một Repeater không dây. AP trong Repeater mode kết nối với các Client
như là một AP và kết nối với Upstream AP như là một Client. Không nên sử dụng AP
trong Repeater mode trừ khi cần thiết bởi vì vùng phủ sóng xung quanh mỗi AP
Repeater mode phải chồng lên nhau ít nhất 50%. Lúc này sẽ làm giảm phạm vi một
Client có thể kết nối đến AP Repeater mode. Thêm vào đó, AP Repeater mode giao
tiếp cả với client và với Upstream AP thông qua kết nối không dây, điều này sẽ làm
giảm băng thông trên đoạn mạng không dây. Thông thường nên Disable cổng Ethernet
khi hoạt động trong AP Repeater mode.
5.3.2. Thiết lập mạng Wireless LAN
1) Các mô hình mạng Wireless LAN
a) Mơ hình mạng độc lập (IBSS)
Mơ hình mạng IBSS (Independent Basic Service Set) cịn gọi là mơ hình mạng
Ad-hoc, trong mơ hình này các Client liên lạc trực tiếp với nhau mà không cần AP
nhưng chỉ hoạt động được trong phạm vi hẹp và sử dụng trong khoảng thời gian ngắn.
Khi kết thúc liên lạc thì mơ hình IBSS cũng được giải phóng.

Hình 5.7. Mơ hình mạng độc lập
137


b) Mơ hình mạng cơ sở (BSS)
Mơ hình mạng BSS (Basic Service Set) là một mơ hình cơ bản của mạng khơng

dây. Trong mơ hình này có một AP duy nhất với một hoặc nhiều Client. Các Client kết
nối với sóng Wireless của AP và giao tiếp thơng qua AP, chúng khơng thể kết nối trực
tiếp với nhau.

Hình 5.8. Mơ hình mạng cơ sở
c) Mơ hình mạng mở rộng (ESS)
Trong mơ hình mạng ESS (Extended Service Set) có hai hoặc nhiều BSS kết nối
với nhau thông qua hệ thống phân phối. Mục đích của ESS là tạo nhiều điểm truy cập
cho Client nhằm tạo kết nối liên tục khi Client chuyển vùng. Hầu hết các nhà cung cấp
dịch vụ khuyến nghị vùng phủ sóng của các AP chồng lên nhau khoảng 10% - 15% để
đảm bảo kết nối liên tục trong q trình chuyển vùng.

Hình 5.9. Mơ hình mạng mở rộng
138


2) Thiết lập mạng Wireless LAN cơ sở
Thiết kế mô hình mạng khơng dây cho một văn phịng nhỏ như hình dưới đây.
Thiết lập các thơng số của AP để mạng có thể hoạt động.

Hình 5.10. Mơ hình mạng khơng dây
Sau khi đã hoàn thành việc thiết kế, chọn Access Point (Linksys WRT300N) để
bắt đầu thiết lập các thông số.
Trên tab Setup -> Basic Setup, điền địa chỉ IP và mặt nạ mạng cho Access Point
ở mục IP Address và Subnet Mask. Tiếp theo, thiết lập để Access Point cung cấp địa
chỉ IP động cho các máy trạm (wireless client) trong mạng bằng cách chọn Enabled ở
mục DHCP Server, đồng thời điền địa chỉ IP bắt đầu vào mục Start IP Address. Muốn
cung cấp địa chỉ IP động cho tối đa bao nhiêu máy tính, điền vào mục Maximum
number of Users.


Hình 5.11. Mục Basic Setup
139


Trên tab Wireless -> Basic Wireless Settings, điền tên mạng khơng dây vào mục
Network Name (SSID), ví dụ: HoangHac. Đây là tên được các máy trạm sử dụng để
kết nối vào mạng không dây.
Tiếp theo, ở mục Wireless Security, chọn một trong các hình thức cấu hình chế
độ bảo mật: Nếu với những nơi cho phép truy cập không dây miễn phí (nơi cơng cộng,
nhà hàng,...), ở mục Security Mode chọn Disabled. Nếu với những nơi yêu cầu khóa
khi truy cập, ở mục Security Mode chọn phương pháp bảo mật phù hợp, sau đó điền
khóa (key). Sau khi thực hiện xong, bấm nút Save Settings để lưu các thiết lập đã thực
hiện.

Hình 5.12. Mục Wireless Security
Lưu ý: Nếu khơng điền được khóa bước này thì chọn tab Config. Trong khung
bên trái chọn tab Wireless, trong khung bên phải tương ứng điền khóa vào mục Key.
Đến đây, việc cấu hình thiết bị phát sóng đã hồn thành.
Tiếp theo sẽ sử dụng máy trạm để kết nối vào mạng không dây. Để thực hiện
điều này, trên tab Physical của máy PC (ở khung bên trái) Click chọn LinksysWMP300N. Sau đó bấm vào biểu tượng Power để tắt máy PC. Cuối cùng Click chuột
vào biểu tượng Wireless Interface ở góc dưới phải và kéo lên vị trí tương ứng trên máy
PC.

140


Hình 5.13. Lắp NIC Wireless cho PC
Trên tab Desktop của máy PC, Click chọn PC Wireless. Trên tab Connect, bấm
nút Refresh để hiển thị các thông tin của Access Point đã cấu hình, sau đó bấm nút
Connect. Nếu có thiết lập bảo mật thì cần điền khóa đã thiết lập trên Access Point và

bấm nút Connect một lần nữa.

Hình 5.14. Kết nối vào mạng
Sau bước trên, máy PC đã kết nối thành cơng đến Access Point vừa cấu hình.

141


Chƣơng 6
THIẾT KẾ MẠNG
6.1. Các mơ hình thiết kế mạng
6.1.1. Mơ hình phân cấp (Hierarchical model)

Hình 6.1. Mơ hình phân cấp
Cấu trúc
Lớp lõi (Core Layer) là trục xương sống của mạng (Backbone) thường dùng các
bộ chuyển mạch có tốc độ cao (High speed switching), thường có các đặc tính như độ
tin cậy cao, có cơng suất dư thừa, có khả năng tự khắc phục lỗi, có khả năng thích nghi
cao, đáp ứng nhanh, dễ quản lý, có khả năng lọc gói, hay lọc các tiến trình đang truyền
trong mạng.
Lớp phân tán (Distribution Layer) là gianh giới giữa lớp truy nhập và lớp lõi của
mạng. Lớp phân tán thực hiện các chức năng như đảm bảo gửi dữ liệu đến từng phân
đoạn mạng, đảm bảo an ninh-an toàn, phân đoạn mạng theo nhóm cơng tác, chia miền
Broadcast/multicast, định tuyến giữa các LAN ảo, chuyển môi trường truyền dẫn, định
tuyến giữa các miền, tạo biên giới giữa các miền trong định tuyến tĩnh và động, thực
hiện các bộ lọc gói (theo địa chỉ, theo số hiệu cổng,...), thực hiện các cơ chế đảm bảo
chất lượng dịch vụ QoS.
Lớp truy nhập (Access Layer): Lớp truy nhập cung cấp các khả năng truy nhập
cho người dùng cục bộ hay từ xa truy nhập vào mạng. Thường được thực hiện bằng
các bộ chuyển mạch.

142


6.1.2. Mơ hình an ninh-an tồn (Secure model)
Mơ hình an ninh-an tồn hay cịn gọi là mơ hình hệ thống tường lửa 3 phần
(Three-Part Firewall System), đây là mơ hình quan trọng trong thiết kế WAN.

Hình 6.2. Mơ hình an ninh-an tồn
Trong mơ hình này có các phần như sau:
Phần mạng LAN cô lập làm vùng đệm giữa mạng bên trong với mạng bên ngồi
(LAN cơ lập được gọi là vùng đệm DMZ (Demilitarized Zone)).
Thiết bị định tuyến trong có cài đặt bộ lọc gói, được đặt giữa DMZ và mạng bên
trong.
Thiết bị định tuyến ngồi có cài đặt bộ lọc gói, được đặt giữa DMZ và mạng bên
ngồi.
6.2. Các bƣớc thiết kế mạng
6.2.1. Thu thập yêu cầu của khách hàng
Mục đích của giai đoạn này là nhằm xác định mong muốn của khách hàng trên
hệ thống mạng mà ta sắp xây dựng. Những vấn đề cần được thực hiện trong giai đoạn
này là:
- Thiết lập mạng để làm gì? Sử dụng nó cho mục đích gì?
- Các máy tính nào sẽ được nối mạng?
- Những người nào sẽ được sử dụng mạng, mức độ khai thác sử dụng mạng của
từng người/nhóm người như thế nào?
- Trong vịng 3-5 năm tới có kết nối thêm máy tính vào mạng khơng, nếu có thì ở
đâu và số lượng bao nhiêu?
Phương pháp thực hiện của giai đoạn này là phải phỏng vấn khách hàng. Thơng
thường các đối tượng phỏng vấn khơng có chun mơn sâu hoặc khơng có chun
mơn về mạng. Cho nên cần tránh sử dụng những thuật ngữ chuyên môn để trao đổi
143



với họ.
Một công việc cũng hết sức quan trọng trong giai đoạn này là ―Quan sát thực
địa‖ để xác định những nơi mạng sẽ đi qua, khoảng cách xa nhất giữa hai máy tính
trong mạng, dự kiến đường đi của dây mạng, quan sát hiện trạng cơng trình kiến trúc
nơi mạng sẽ đi qua. Thực địa đóng vai trị quan trọng trong việc chọn công nghệ và
ảnh hưởng lớn đến chi phí mạng. Chú ý về mặt thẩm mỹ cho các cơng trình kiến trúc
khi chúng ta triển khai đường dây mạng bên trong nó. Sau khi khảo sát thực địa, cần
vẽ lại thực địa hoặc yêu cầu khách hàng cung cấp sơ đồ thiết kế của cơng trình kiến
trúc mà mạng đi qua.
Trong quá trình phỏng vấn và khảo sát thực địa, đồng thời cũng cần tìm hiểu yêu
cầu trao đổi thơng tin giữa các phịng ban, bộ phận trong cơ quan, mức độ thường
xuyên và lượng thông tin trao đổi. Điều này giúp ích trong việc chọn băng thơng cần
thiết cho các nhánh mạng.
6.2.2. Phân tích u cầu
Khi đã có yêu cầu của khách hàng, bước kế tiếp là phân tích yêu cầu để xây
dựng bảng ―Đặc tả yêu cầu hệ thống mạng‖, trong đó xác định rõ những vấn đề sau:
- Những dịch vụ mạng cần có trên mạng? (Dịch vụ chia sẻ tập tin, chia sẻ máy
in, dịch vụ web, dịch vụ thư điện tử, truy cập Internet,...).
- Mơ hình mạng là gì? (Workgoup hay Client/Server?...).
- Mức độ yêu cầu an toàn mạng.
- Ràng buộc về băng thông tối thiểu trên mạng.
6.2.3. Thiết kế giải pháp
Bước kế tiếp trong tiến trình xây dựng mạng là thiết kế giải pháp để thỏa mãn
những yêu cầu đặt ra trong bảng ―Đặc tả yêu cầu hệ thống mạng‖. Việc chọn lựa giải
pháp cho một hệ thống mạng phụ thuộc vào nhiều yếu tố, có thể như sau:
- Kinh phí dành cho hệ thống mạng.
- Công nghệ phổ biến trên thị trường.
- Thói quen về cơng nghệ của khách hàng.

- u cầu về tính ổn định và băng thơng của hệ thống mạng.
- Ràng buộc về pháp lý.
Tùy thuộc vào mỗi khách hàng cụ thể mà thứ tự ưu tiên, sự chi phối của các yếu
tố sẽ khác nhau dẫn đến giải pháp thiết kế sẽ khác nhau. Tuy nhiên các cơng việc mà
giai đoạn thiết kế phải làm thì giống nhau. Chúng được mô tả như sau:
1) Thiết kế sơ đồ mạng ở mức logic
Thiết kế sơ đồ mạng ở mức logic liên quan đến việc chọn lựa mô hình mạng,
giao thức mạng và thiết đặt các cấu hình cho các thành phần nhận dạng mạng.
Mơ hình mạng được chọn phải hỗ trợ được tất cả các dịch vụ đã được mô tả
144


trong bảng ―Đặc tả yêu cầu hệ thống mạng‖. Mô hình mạng có thể chọn là Workgroup
hay Domain (Client/Server) đi kèm với giao thức TCP/IP, NETBEUI hay IPX/SPX.
Ví dụ:
- Một hệ thống mạng chỉ cần có dịch vụ chia sẻ máy in và thư mục giữa những
người dùng trong mạng cục bộ và khơng đặt nặng vấn đề an tồn mạng thì ta có thể
chọn mơ hình Workgroup.
- Một hệ thống mạng chỉ cần có dịch vụ chia sẻ máy in và thư mục giữa những
người dùng trong mạng cục bộ nhưng có yêu cầu quản lý người dùng trên mạng thì
phải chọn mơ hình Domain.
- Nếu hai mạng trên cần có dịch vụ Email hoặc kích thước mạng mở rộng, số
lượng máy tính trong mạng lớn thì cần lưu ý thêm về giao thức sử dụng cho mạng
phải là TCP/IP.
- Mỗi mơ hình mạng có u cầu thiết đặt cấu hình riêng. Những vấn đề chung
nhất khi thiết đặt cấu hình cho mơ hình mạng là: Đặt tên cho Domain, Workgroup,
máy tính, định địa chỉ IP cho các máy, định cổng cho từng dịch vụ, phân chia mạng
con, thực hiện chọn đường đi cho thông tin trên mạng.
2) Thiết kế sơ đồ mạng ở mức vật lý
Căn cứ vào sơ đồ thiết kế mạng ở mức logic, kết hợp với kết quả khảo sát thực

địa, ta tiến hành thiết kế mạng ở mức vật lý. Sơ đồ mạng ở mức vật lý mơ tả chi tiết về
vị trí đi dây mạng ở thực địa, vị trí của các thiết bị kết nối mạng như Switch, Hub,
Router, AP, vị trí các máy chủ và các máy trạm. Từ đó đưa ra được một bảng dự trù
các thiết bị mạng cần mua. Trong đó mỗi thiết bị cần nêu rõ: Tên thiết bị, thơng số kỹ
thuật, đơn vị tính, đơn giá,…
3) Chọn hệ điều hành mạng và các phần mềm ứng dụng
Một mơ hình mạng có thể được cài đặt dưới nhiều hệ điều hành khác nhau.
Chẳng hạn với mơ hình Domain, ta có nhiều lựa chọn như: Windows Server, Netware,
Unix, Linux,... Tương tự, các giao thức thông dụng như TCP/IP, NETBEUI, IPX/SPX
cũng được hỗ trợ trong hầu hết các hệ điều hành. Quyết định chọn lựa hệ điều hành
mạng thông thường dựa vào các yếu tố như: Giá thành phần mềm, sự quen thuộc của
khách hàng đối với phần mềm, sự quen thuộc của người xây dựng mạng đối với phần
mềm.
Hệ điều hành là nền tảng để cho các phần mềm sau đó vận hành trên nó. Giá
thành phần mềm khơng phải chỉ có giá thành của hệ điều hành được chọn mà nó cịn
bao gồm cả giá thành của các phầm mềm ứng dụng chạy trên nó. Hiện nay có 2 xu
hướng chọn lựa hệ điều hành mạng là các hệ điều hành mạng của Microsoft Windows
hoặc các phiên bản của Unix.
Sau khi đã chọn hệ điều hành mạng, bước kế tiếp là tiến hành chọn các phần
145


mềm ứng dụng cho từng dịch vụ. Các phần mềm này phải tương thích với hệ điều
hành đã chọn.
6.2.4. Cài đặt mạng
Khi bản thiết kế đã được thẩm định, bước kế tiếp là tiến hành lắp đặt phần cứng
và cài đặt phần mềm mạng theo thiết kế.
1) Lắp đặt phần cứng
Lắp đặt phần cứng sẽ liên quan đến việc đi dây mạng, lắp đặt các thiết bị nối kết
mạng (Hub, Switch, Router, AP) vào đúng vị trí như trong thiết kế mạng ở mức vật lý

đã mô tả.
2) Cài đặt và cấu hình
Tiến trình cài đặt phần mềm bao gồm:
- Cài đặt hệ điều hành mạng cho các Server, các máy trạm.
- Cài đặt và cấu hình các dịch vụ mạng.
- Tạo người dùng, phân quyền sử dụng mạng cho người dùng.
Tiến trình cài đặt và cấu hình phần mềm phải đảm bảo việc phân quyền cho
người dùng theo đúng chiến lược khai thác và quản lý tài nguyên mạng. Nếu trong
mạng có sử dụng Router hay phân nhánh mạng con thì phải thực hiện bước xây dựng
bảng chọn đường trên các Router.
6.2.5. Kiểm thử mạng
Sau khi đã cài đặt xong phần cứng và các máy tính đã được nối vào mạng. Bước
kế tiếp là kiểm tra sự vận hành của mạng.
Trước tiên, kiểm tra kết nối giữa các máy tính với nhau. Sau đó, kiểm tra hoạt
động của các dịch vụ, khả năng truy cập của người dùng vào các dịch vụ và mức độ
an toàn của hệ thống.
Nội dung kiểm thử dựa vào bảng đặc tả yêu cầu mạng đã được xác định lúc đầu.
6.2.6. Bảo trì hệ thống
Mạng sau khi đã cài đặt xong cần được bảo trì một khoảng thời gian nhất định để
khắc phục những vấn đề phát sinh xảy trong tiến trình thiết kế và cài đặt mạng.
6.3. Thực hành thiết kế và mô phỏng mạng cho một cơng ty
Mơ tả bài tốn:
Một cơng ty A có 2 cơ sở, cơ sở chính được đặt ở Hà Nội và cơ sở còn lại đặt ở
TP. Hồ Chí Minh. Cơ sở tại Hà Nội làm việc trong tòa nhà 1 tầng gồm 3 phòng: 1
phòng giám đốc (Nguyễn Thành), 1 phịng phó giám đốc (Nguyễn Thu) và 1 phịng
dành cho nhân viên (có 4 nhân viên: Nguyễn A, Trần Văn, Bùi Bình, Trần Đức)

146



Phịng Giám đốc

Phịng P. Giám đốc

Phịng Nhân viên

Hành lang
Hình 6.3. Sơ đồ cơ sở Hà Nội
Cơ sở tại TP. Hồ Chí Minh làm việc trong tịa nhà 1 tầng gồm 2 phịng: 1 phịng
phó giám đốc (Trần Thanh) và 1 phịng dành cho nhân viên (có 3 nhân viên: Bùi Kiên,
Trần Thọ, Nguyễn Thủy).
Phịng P. Giám đốc

Phịng Nhân viên

Hành lang
Hình 6.4. Sơ đồ cơ sở TP. Hồ Chí Minh
Để thuận tiện cho cơng việc cơng ty A có nhu cầu kết nối các máy tính ở cơ sở
Hà Nội với TP. Hồ Chí Minh.
Biết rằng:
- Mỗi người trong cơng ty có 1 máy tính để sử dụng
- Mỗi cơ sở có 1 switch và 1 Router
- 2 cở sở nối với nhau thơng qua Router
- Có 2 máy chủ được cài hệ điều hành Windows Server và đặt ở phòng phó
giám đốc cơ sở Hà Nội
- Thiết bị mạng đặt phũng phú giỏm c.
- Cụng ty đà đăng ký với nhà cung cấp mạng và đ-ợc sử dụng địa chØ IP:

170.7.0.0/22
Yêu cầu:

1. Dùng phần mềm Visio thiết kế sơ đồ vật lý mơ hình mạng cho cơng ty A.
2. Dùng phần mềm Packet trace mô phỏng sơ đồ mạng đã thiết kế.
3. Hoạch định địa chỉ IP.
4. Cấu hình thiết bị mạng.
Sơ đồ vật lý:

147


wp2

wp2

P. Nhân Viên
6U

6U

P. Phó Giám Đốc

wp2

P. Phó Giám Đốc

P. Nhân Viên
wp2

Cơ sở TP. Hồ Chí Minh

wp2


Cơ sở Hà Nội

Hỡnh 6.5. Sơ đồ vật lý công ty A
Mô phỏng sơ đồ mạng:

Hình 6.6. Mơ phỏng sơ đồ mạng cơng ty A

148

Hµnh lang

wp2

Hành lang

wp2

P. Giám Đốc


Hoạch định địa chỉ IP:
Device

IP Address

Subnet Mask

Router HCM


S0/0: 170.7.4.1
Fe0/0: 170.7.8.1

255.255.252.0

Router HN

S0/0: 170.7.4.2
Fe0/0: 170.7.12.1

255.255.252.0

Server HCM

Fe0/0: 170.7.8.2

255.255.252.0

Server HN

Fe0/0: 170.7.12.2

255.255.252.0

PC Tran Thanh

Fe0/0: 170.7.8.3

255.255.252.0


PC Bui Kiên

Fe0/0: 170.7.8.4

255.255.252.0

PC Tran Tho

Fe0/0: 170.7.8.5

255.255.252.0

PC Nguyen Thuy

Fe0/0: 170.7.8.6

255.255.252.0

PC Nguyen Thanh Fe0/0: 170.7.12.3

255.255.252.0

PC Nguyen Thu

Fe0/0: 170.7.12.4

255.255.252.0

PC Nguyen A


Fe0/0: 170.7.12.5

255.255.252.0

PC Tran Van

Fe0/0: 170.7.12.6

255.255.252.0

PC Bui Binh

Fe0/0: 170.7.12.7

255.255.252.0

PC Tran Duc

Fe0/0: 170.7.12.8

255.255.252.0

Bảng 6.1. Bảng hoạch định địa chỉ IP
Cấu hình thiết bị mạng:
- Đặt địa chỉ IP cho các PC và Server.
- Sử dụng giao thức chọn đường RIPv2 để thiết lập bảng chọn đường cho các
Router.
Kiểm tra hoạt động của hệ thống mạng bằng lệnh Ping.

149



PHẦN BÀI TẬP
1. Bài tập chƣơng 1 & 2
1.1. Chọn câu trả lời đúng:
1) Thiết bị Hub nằm ở tầng nào của mơ hình OSI?
A. Tầng 1.
B. Tầng 2.
C. Tầng 3.
D. Tất cả đều sai.
2) Thiết bị Switch thông thường nằm ở tầng nào của mơ hình OSI?
A. Tầng 1.
B. Tầng 2.
C. Tầng 3.
D. Tất cả đều sai.
3) Thiết bị Bridge nằm ở tầng nào của mơ hình OSI?
A. Tầng 1.
B. Tầng 2.
C. Tầng 3.
D. Tất cả đều sai.
4) Thiết bị Repeater nằm ở tầng nào của mơ hình OSI?
A. Tầng 1.
B. Tầng 2.
C. Tầng 3.
D. Tất cả đều sai.
5) Thiết bị Router nằm ở tầng nào của mơ hình OSI?
A. Tầng 1.
B. Tầng 2.
C. Từ tầng 3 trở lên.
D. Tất cả đều sai.

6) Thiết bị Hub có bao nhiêu miền xung đột?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
7) Thiết bị Switch có bao nhiêu miền xung đột?
A. 1 miền xung đột.
B. 2 miền xung đột.
150


C. 1 miền xung đột/1 cổng.
D. Tất cả đều đúng.
8) Thiết bị Switch có bao nhiêu miền quảng bá?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. Tất cả đều sai.
9) Thiết bị Hub có bao nhiêu miền quảng bá?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. Tất cả đều đúng.
10) Thiết bị Router có bao nhiêu miền xung đột?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. Tất cả đều sai.
11) Thiết bị router có bao nhiêu miền quảng bá?
A. 1 miền quảng bá /1cổng.

B. 2.
C. 3.
D. 4.
12) Cáp UTP có thể kết nối tối đa bao nhiêu mét?
A. 10.
B. 20.
C. 100.
D. 200.
13) Cáp quang có thể kết nối tối đa bao nhiêu mét?
A. 1000.
B. 2000.
C. Lớn hơn 1000.
D. Tất cả đều sai.
14) Để nối Router và máy tính ta phải bấm cáp kiểu nào?
A. Thẳng.
B. Chéo.

151


C. Kiểu nào cũng được .
D. Tất cả đều sai .
15) Thiết bị nào là thiết bị ở tầng Physical (chọn 2):
A. Switch.
B. Cáp truyền dữ liệu.
C. Hub và Repeater.
D. Router.
16) Các thiết bị nào thuộc tầng thứ hai trong mơ hình OSI:
A. Hub.
B. Bridge.

C. Router.
D. Switch.
17) Các thiết bị nào thuộc tầng thứ ba trong mơ hình OSI?
A. Repeater.
B. Hub.
C. Router.
D. Switch.
18) Các thiết bị nào thuộc tầng thứ tư trong mơ hình OSI?
A. Bridge.
B. Router.
C. Switch.
D. Tất cả đều sai.
19) Thiết bị Repeater xử lý ở:
A. Tầng 1: Vật lý.
B. Tầng 2: Data Link.
C. Tầng 3: Network.
D. Tầng 4 trở lên.
20) Thiết bị Hub xử lý ở:
A. Tầng 1: Vật lý.
B. Tầng 2: Data Link.
C. Tầng 3: Network.
D. Tầng 4 trở lên.
21) Thiết bị Bridge xử lý ở:
A. Tầng 1: Vật lý.
B. Tầng 2: Data Link.
C. Tầng 3: Network.
D. Tầng 4 trở lên.
152



22) Thiết bị Router xử lý ở:
A. Tầng 1: Vật lý.
B. Tầng 2: Data Link.
C. Tầng 3: Network.
D. Tầng 4 trở lên.
23) Thiết bị Switch xử lý ở:
A. Tầng 1: Vật lý.
B. Tầng 2: Data Link.
C. Tầng 3: Network.
D. Tầng 4 trở lên.
24) Phát biểu nào sau đây là đúng nhất cho Switch?
A. Sử dụng địa chỉ vật lý và hoạt động tại tầng Physical của mơ hình OSI.
B. Sử dụng địa chỉ vật lý và hoạt động tại tầng Network của mơ hình OSI.
C. Sử dụng địa chỉ vật lý và hoạt động tại tầng Data Link của mô hình OSI.
D. Sử dụng địa chỉ IP và hoạt động tại tầng Network của mơ hình OSI.
25) Router là 1 thiết bị dùng để:
A. Định tuyến giữa các mạng.
B. Lọc các gói tin dư thừa.
C. Mở rộng một hệ thống mạng.
D. Cả 3 đều đúng
26) Thiết bị Repeater cho phép:
A. Kéo dài 1 nhánh LAN qua việc khuyếch đại tín hiệu truyền đến phần mở
rộng của nó.
B. Ngăn khơng cho các packet thuộc loại Broadcast (quảng bá) đi qua nó.
C. Giúp định tuyến cho các Packet.
D. Tất cả đều đúng.
27) Thiết bị Hub cho phép:
A. Kéo dài 1 nhánh LAN thơng qua việc khuyếch đại tín hiệu truyền đến nó.
B. Ngăn không cho các Packet thuộc loại Broadcast (quảng bá) đi qua nó.
C. Giúp định tuyến cho các Packet.

D. Kết nối nhiều máy tính lại với nhau để tạo thành một nhánh LAN (Segment).
28) Thiết bị Bridge cho phép:
A. Ngăn không cho các Packet thuộc loại Broadcast (quảng bá) đi qua nó.
B. Giúp định tuyến cho các Packet.
C. Kết nối 2 mạng LAN lại với nhau đồng thời đóng vai trò như một bộ lọc
(Filter), chỉ cho phép các Packet mà địa chỉ đích nằm ngồi nhánh LAN mà

153


Packet xuất phát, đi qua.
D. Tất cả đều sai.
29) Thiết bị Router cho phép:
A. Kéo dài 1 nhánh LAN thông qua việc khuyếch đại tín hiệu truyền đến nó.
B. Liên kết nhiều mạng LAN lại với nhau, đồng thời ngăn không cho các
Packet thuộc loại Broadcast (quảng bá) đi qua nó và giúp việc định tuyến cho
các Packet.
C. Kết nối nhiều máy tính lại với nhau.
D. Tất cả đều đúng.
30) Chức năng chủ yếu của thiết bị Repeater:
A. Khuyết đại tín hiệu và truyền tin.
B. Khuyết đại tín hiệu, lọc tin, và truyền tin.
C. Định tuyến các gói tin.
D. Tất cả đều đúng.
31) Chọn các phát biểu sai về HUB (chọn 2):
A. Lọc các gói tin dựa vào địa chỉ MAC.
B. Là Repeater Multiport (Repeater có nhiều cổng).
C. Làm tăng kích thước của Collision Domain.
D. Hoạt động ở tầng Data Link.
32) Chọn các phát biểu đúng về Repeater (chọn 2):

A. Hoạt động ở tầng Physical.
B. Lọc các gói tin dựa vào địa chỉ MAC.
C. Tiếp nhận tín hiệu ở một cổng, khuyếch đại tín hiệu lên và truyền ra cổng
kia.
D. Có chức năng phân cách các Collision Domain.
33) Chức năng chính của Router là:
A. Mở rộng kích thước cho phép của một đoạn mạng bằng cách khuyếch đại tín
hiệu.
B. Kết nối nhiều mạng LAN với nhau, ngăn các gói tin Broadcast và chuyển
các gói tin giữa các mạng LAN.
C. Kết nối nhiều máy tính với nhau.
D. Lọc các gói tin dựa vào địa chỉ MAC.
34) Để hạn chế sự xung đột của các gói tin trên 1 đoạn mạng, người ta chia mạng
thành các mạng nhỏ hơn và nối kết chúng lại bằng các thiết bị:
A. Repeater/Hub.
B. Bridges/Switches.

154


C. Router.
D. Tất cả các thiết bị trên.
35) Các thiết bị mạng nào sau đây có khả năng định tuyến cho 1 gói tin (chuyễn gói
tin sang một mạng kế khác nằm trên đường đến mạng đích) bằng cách dựa vào địa
chỉ IP của máy đích có trong gói tin và thơng tin hiện thời về tình trạng mạng được
thể hiện trong bảng định tuyến có trong thiết bị:
A. Bridge.
B. Router.
C. Switch.
D. Hub và Repeater.

36) Cáp UTP được sử dụng với đầu nối là:
A. RJ45.
B. RJ11.
C. Cả hai.
D. Các câu trên đều sai.
37) Khoảng cách tối đa cho cáp đồng trục mỏng là:
A. 185m.
B. 200m.
C. 250m.
D. 500m.
38) Khoảng cách tối đa cho cáp đồng trục dày là:
A. 185m.
B. 200m.
C. 250m.
D. 500m.
39) Khi sử dụng mạng máy tính ta sẽ được các lợi ích:
A. Chia sẻ tài nguyên (ổ cứng, cơ sở dữ liệu, máy in, các phần mềm tiện ích,…)
B. Quản lý tập trung.
C. Tận dụng năng lực xử lý của các máy tính rỗi để làm các đề án lớn.
D. Tất cả đều đúng.
40) Kiế n trúc ma ̣ng máy tiń h là :
A. Cấu trúc kết nối cụ thể giữa các máy trong mạng .
B. Các phần tử chức năng cấu thành mạng và mối quan hệ giữa chúng .
C. Bao gồ m hai ý của câu A. và B.
D. Cả ba câu trên đều sai.
41) Kỹ thuật dùng để nối kết nhiều máy tính với nha u trong phạm vi một văn phòng
gọi là:
155



A. LAN.
B. WAN.
C. MAN.
D. Internet.
42) Mạng cục bộ (LAN) là:
A. Tập hợp các thiết bị tin học có thể hoạt động độc lập có trong 1 phịng, 1
tầng, 1 tồ nhà...
B. hệ thống các môi trường truyền tin dùng để liên kết các thiết bị tin học.
C. Cả hai câu trên đều đúng.
43) Việc nhiều các gói tin bị đụng độ trên mạng sẽ làm cho:
A. Hiệu quả truyền thông của mạng tăng lên.
B. Hiệu quả truyền thông của mạng kém đi.
C. Hiệu quả truyền thông của mạng không thay đổi.
D. Phụ thuộc vào các ứng dụng mạng mới tính được hiệu quả.
44) Kĩ thuật dùng để truy cập đường truyền trong mạng Ethernet là:
A. Token Passing.
B. CSMA/CD.
C. Tất cả đều sai.
45) Kĩ thuật dùng để truy cập đường truyền trong mạng Ring là:
A. Token Passing.
B. CSMA/CD.
C. Tất cả đều đúng.
46) Cho biết đặc điểm của mạng Ethernet 100BaseTX (chọn 3):
A. Sử dụng cáp xoắn đôi loại 3 (UTP Cat3).
B. Dùng HUB/SWITCH để kết nối hoặc kết nối trực tiếp giữa hai máy tính.
C. Hoạt động ở tốc độ 100Mbps.
D. Sử dụng connector RJ-45.
E. Sử dụng connector BNC.
47) Chọn các phát biểu đúng về các giao thức định tuyến (chọn 3):
A. Trao đổi các bảng định tuyến với nhau để cập nhật thông tin về các đường

đi.
B. Các thông tin về các đường đi được lưu trữ trong bảng định tuyến (Routing
Table).
C. Đóng gói dữ liệu của các tầng bên trên và truyền đi đến đích.
D. Các giao thức này được các ROUTER sử dụng.
48) Trong họ giao thức TCP/IP, ở tầng Transport có những giao thức nào (chọn 2):

156


A. SMTP.
B. TCP.
C. UDP.
D. HTTP.
49) Giao thức TCP trong ma ̣ng Internet:
A. Là giao thức gởi nhận dữ liệu tin cậy giữa hai chương trình .
B. Là giao thức gởi nhận dữ liệu thô.
C. Là giao thức gởi nhận dữ liệu thơ giữa hai chương trình.
D. Là giao thức gởi nhận dữ liệu thô giữa hai máy.
50) Dùng từ ―hệ điều hành mạng‖ để chỉ:
A. Tâ ̣p trung các module phầ n mề m quản lý ma ̣ng .
B. Tâ ̣p trung các module phầ n mề m thực hiê ̣n các cấ p trong kiế n trúc ma ̣ng .
C. Hê ̣ điề u hành quản lý tài nguyên các máy trong mơ ̣t ma ̣ng máy tính.
D. Hê ̣ điề u hành có chức năng ma ̣ng.
51) Dịch vụ DNS Server có chức năng chính là:
A. Phân giải tên miền (IP sang tên và ngược lại).
B. Phân giải địa chỉ MAC.
C. Phân giải tên máy tính.
D. Tất cả đều sai.
52) Dữ liệu sẽ truyền như thế nào trong mơ hình OSI?

A. Application, Network, Presentation, Session, Transport, Data Link, Physical.
B. Application, Presentation, Session, Network, Transport, Data Link, Physical.
C. Application, Presentation, Session, Transport, Network, Data Link, Physical.
D. Application, Session, Presentation, Transport, Network, Data Link, Physical.
53) Tầng nào trong mơ hình OSI làm việc với các tín hiệu điện?
A. Data Link.
B. Network.
C. Physical.
D. Session.
54) Đơn vị dữ liệu của tầng Physical là:
A. Frame.
B. Packet.
C. Segment.
D. Bit.
55) Cho biết đặc điểm của địa chỉ ở tầng Data Link (chọn 2):
A. Còn gọi là địa chỉ MAC.
địa chỉ mạng.
157


×