Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

DƯỢC LIÊU 3. 50 LOẠI DƯỢC LIỆU THI HẾT MÔN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 30 trang )

1: HẠNH NHÂN

TKH: Semen Pruni Armeniacae
HO: Hoa Hồng (Rosaceae).
BPD: hạt của quả mơ
TPHH: dầu hạnh nhân, protein, chất béo
CD: Trị ho, giảm hen, và nhuận tràng.
Liều dùng: 3-10g

2 : Thiên niên kiện
Rhizoma Homalomenae
BỘ PHẬN DÙNG Thân rễ
TPHH : tinh dầu Thiên niên kiện
(Homalomena occulata (Lour.)
CÔNG NĂNG Trừ phong thấp, chỉ thống
, thơng kinh hoạt lạc, kích thích tiêu hóa
CHỦ TRỊ dùng trong cấc trường hợp
đau tức xương khớp, khí huyết ứ trệ,
ăn uống kém tiêu
TÍNH VỊ Vị cay ngọt, tính ôn
QUY KINH Kinh can, thận

3 : TRẮC BÁCH DIỆP
TKH: Cacumen bietae
HỌ: Trắc bách (Cupressaceae.)
BPD: cành Lá non
TPHH:tinh dầu, nhựa, glycoid tim, vitaminC
CDCD: chữa chẩy máu cam, lỵ ra máu
, dong kinh , bong hiết
Cách dùng: Uống 5 – 10g/ngày, dạng thuốc
sắc. Nên sao đen trước khi dùng.



4,Cát cánh Radix Plantycodi
BỘ PHẬN DÙNG Rễ

Thành phần HH :Polygalain acid,
platycodigenin, alpha-spinasterol,
a -spinasteryl-b -D-glucoside,
stigmasterol, betulin, platycodonin,
platycogenic acid, A,B,C glucose.

CÔNG NĂNG Khứ đờm, chỉ ho, trừ mủ, tiêu thũng
CHỦ TRỊ Ho đờm, mụn nhọt
TÍNH VỊ Vị đắng cay, tính hơi ấm
QUY KINH Kinh phế


5. Bán hạ

Rhizoma Pinelliae
BỘ PHẬN DÙNG Thân rễ
Thành phần hóa học:
Tinh bột, saponin, alcaloid.

CÔNG NĂNG Trừ đờm, trị ho
, giáng nghịch, cầmnon
CHỦ TRỊ Ho nhiều đờm, nơn
TÍNH VỊ Vị cay, tính ấm
QUY KINH Kinh tỳ, vị

6 .CÀ ĐỘC DƯỢC

Tên khoa học: Datura melel Họ khoa học:
Họ cà Solanaceae
Thành phần hóa học
có chứa chất hyoxin hay scopolamin C17H21N04.
Ngồi ra cịn có hyoxyamin
và atropin C17H21N03 (atropindl. hyoxynmin).
Bộ phận dùng : Bộ phận dùng: Lá,hoa
Tính vi: Vị cay, tính ơn, có độc Qui kinh: Vào kinh phế
Tác dụng: Khử phong thấp, định suyễn
Công dụng : Chữa ho, hen, thấp khớp, sưng chân, chống co thắt
giảm đau lở loét trong dạ dày, ruột, chữa trĩ, say sóng, say máy
bay. Ðắp mụn nhọt đỡ đau nhức. Lá hoa khô tán bột uống, hoặc
thái nhỏ hút. Bột lá khô,
Liều dùng: Liều tối đa : 0,2g/lần; 0,6g/24 giờ. Còn dùng dạng
cao, cồn.
Lưu ý: Cà độc dược là thuốc độc bảng A,

7. Cát cánh
+ Tên khoa học: Platycodon grandiflorum hay
Platycodon grandiflorus
+ Họ: Hoa chuông Campanulaceae

Thành phần HH :Polygalain acid,
platycodigenin, alpha-spinasterol, glucose.
+ Bộ phận dùng : Rễ cây
Tính vị, qui kinh
Vị đắng, tính ơn đi vào kinh Phế


Tác dụng của Cát cánh theo y học cổ truyền

Theo y học cổ truyền, Cát cánh dược liệu có
vị hơi ngọt sau đắng dần, hơi cay, tính bình, có tác dụng thơng
khí phế, tiêu đờm, làm cho mụn bọc vỡ ra ngồi.
Cơng dụng: + Chữa ho suyễn có đờm, họng sưng đau, có thai mà
bụng và ngực đau, đầy tức, sâu răng sưng đau, răng bị sâu
Cách dùng và liều lượng
Thường dùng dưới dạng thuốc sắc. Về phần liều dùng, tối đa 4 –
12 gram mỗi ngày.

8 , Thảo quả
Tên gọi theo khoa học: Amomum tsaoko Crevost et Lem
Họ khoa học: Gừng – Zingiberaceae
Thành phần hóa học có tinh dầu chừng 1 - 3%. Tinh dầu màu vàng nhạt mùi
thơm, ngọt, vị nóng cay
Bộ phận dùng làm thuốc: Quả
Tính vị: Thảo quả có vị cay, khơng độc, tính ơn thường được
dùng để làm ấm bụng, giúp ăn ngon miệng.
Quy kinh
Thảo quả quy vào kinh Vị và Tỳ.
Tác dụng dược lý :Làm ấm bụng
Lợi vị giác, giúp ăn ngon miệng hơn
Trừ đờm,Trục hàn,Tiêu tích,Giải độc
Kích thích hệ thống tiêu hóa
Điều trị chướng bụng,Chữa nống, sốt, ho
Điều trị bệnh tiêu chảy
Công dụng và liều dùng
Thảo quả là một vị thuốc, đồng thời là một gia vị. thảo quả tường
được dùng để thêm vào một số bánh kẹo, đặc biệt loại kẹo chè
lam.
Trong thuốc, khử hàn, trừ đờm, chữa sốt rét, tiêu thực, hố tích

dùng làm thuốc kiện tỳ, giải độc , chữa đau bụng, nôn mửa, hơi
mồm.


Liều dùng hàng ngày: 3 đến 6g dùng riêng hay phối hợp với
nhiều vị thuốc khác, sác hay làm thành thuốc viên.
Theo đông y, phàm âm huyết không đủ mà khơng khơng hàn
thấp thực tà khơng nên dùng.

9. Ba kích
Tên khoa học: Morinda officinalis How
Họ: Rubiaceae (Cà phê)
Thành phần hoá học chính: Anthranoid, đường,

nhựa, acid hữu cơ, vitamin C.
Bộ phận dùng:
Rễ phơi hay sấy khơ của cây Ba kích
Tính vị, Cơng năng:
Ba kích có vị ngọt, tính ấm vào kinh thận.
Giúp ôn thận, tráng dương, cường tráng cân cốt, khử phong thấp.
Công dụng: Thuốc bổ dương, mạnh gân cốt, trừ phong tê thấp,
hạ huyết áp; chữa liệt dương, xuất tinh sớm, di mộng tinh, bổ
não (Rễ).
Kiêng kị: đối với bệnh nhân âm hư hỏa vượng, đại tiện táo kết
không nên dùng.
Cách dùng, liều lượng:Ngày 8-16g dưới dạng thuốc sắc hay rượu
thuốc. Phối hợp trong các phương thuốc bổ thận.

11. tang bạch bì


Tên khoa học: Morus alba L.

Thuộc họ Dâu tằm: Moraceae.
Thành phần hóa học : flavon


bao gồm mulberrin, mullberrochromen,
xyclomulberrin, xyclomulberrochromen.
Ngồi ra, cịn có các axit hữu cơ, tanin,
pectin và β amyrin và rất ít tinh dầu.
Bộ phận dùng: Vỏ cây dâu tằm
Tính vị: vị ngọt, tính hàn.
Quy kinh: quy vào kinh phế.
Cơng năng: Thanh phế, bình suyễn, lợi thủy tiêu thũng.
Chủ trị:
Phế nhiệt, hen suyễn, khái huyết (ho ra máu)
Chữa ho, đàm nhiều do viêm phế quản, viêm họng, viêm phổi.
Phù thũng, dị ứng do ăn uống, bụng trướng to, tiểu tiện không
thông.
Hàm lượng: 6-12g/ ngày.
Cách dùng: Sắc uống.
Lưu ý: Ho do phế hàn không nên dùng

12. bá tử nhân
Tên khoa học:
Platycladus orientalis (L.) Franco - Cupressaceae
Thuộc họ Trắc Bách (Cupressaceae).
+ Trong Bá tử nhân có 1 số hoạt chất chính:
Saponin, Benzine (Trung Dược Học).
+ Trong hạt có chất béo, Saponozit

(Dược Liệu Việt Nam).
Phần dùng làm thuốc: Dùng hạt.
Tính vị: Vị ngọt, cay, tính bình
Quy kinh: + Vào kinh Tâm, Can, Tỳ (Trung Dược Học).
+ Vào kinh Tâm, Can, Thận (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược
Thủ Sách).


Công năng:
- Dưỡng tâm an thần: dùng trong điều trị bệnh tâm hồi hộp, ra
nhiều mồ hôi, chứng mất ngủ, chiêm bao hoặc tâm trí hay qn.
- Nhuận tràng thơng đại tiện: dùng trong các trường hợp táo bón,
trĩ, bí kết, đại tiện ra máu.
Chủ trị: Hư phiền, mất ngủ, hồi hộp, đánh trống ngực, âm hư, ra
mồ hôi trộm, táo bón.
Cách dùng: Hạt tẩm rượu phơi khơ, gĩa ra, sẩy sạch, lấy nhân
sao qua mà dùng.
Kiêng kỵ: Tiêu chảy, đàm nhiều cấm dùng (Lâm Sàng Thường
Dụng Trung Dược Thủ Sách). + Bách tử nhân sợ Cúc hoa, Dương
đề thảo (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).

13: ĐẠI HỒI
Tên: Illicium verum
họ : Hồi Illiciaceae
BPD :quả chín đã phơi khơ
TPHH: tinh dầu
CD: Chủ trị: Đau bụng, sôi bụng,
ăn không tiêu, nôn mửa, ỉa chảy,
đau nhức cơ khớp do lạnh.
CD: Ngày dùng 3 – 6 g dạng thuốc sắc

, ngâm rượu dùng xoa bóp.

14 , Hịe hoa

Flos Styphnolobii japonici
BỘ PHẬN DÙNG Nụ hoa
Thành phần hóa học chủ yếu là hợp chất
glycosid, trong đó hoạt chất chính là rutin
(chiếm tối 20% trở lên).
CÔNG NĂNG Lương huyết, chỉ huyết.


Thanh nhiệt bình can. Thanh phế chống viêm
CHỦ TRỊ dùng cho các trường hợp huyết
nhiệt gây xung huyết: chảy máu cam, lỵ,
băng huyết. Hạ huyết áp ;
TÍNH VỊ Vị đắng, tính hàn
QUY KINH Kinh can, đại tràng

15, Quế nhục

Cortex Cinnamomi

HỌ: long não (Lauraceae).
TPHH:tinh dầu
Thành phần chính của tinh dầu
là Cinnamaldehyde chiếm 75 – 90%,
Phenyl Propyl Acetate Tannin và
Cynnamyl Acetate. Ngoài tinh dầu,
trong vỏ quế cũng có chứa: Chất nhựa.

BỘ PHẬN DÙNG Vỏ thân
CƠNG NĂNG Hồi dương khứ hàn, chỉ thống
TÍNH VỊ Vị cay, ngọt, tính đại tiện, có ít độc
QUY KINH Kinh can, thận,tỳ
CDCD: Chân tay lạnh, lạnh lưng, đau gối,
nơn mửa, đau bụng, bế kinh, tiểu tiện khó khăn.
Cách dùng :
Ngày uống 1 – 4g, dạng thuốc sắc, thuốc thang, hoàn tán.

16. Cây mã đề
Tên khoa học Plantago asiatica L,
thuộc họ Plantaginaceae.
Thành phần hóa học
Trong cây mac đề có chất glucosid
và aucubin hay rinantin. Lá có chất nhầy
, chất đắng, caroten, sinh tố C, K, T,
acid citric. Trong hạt có nhiều ch ất nhầy


, acid plantenolic, adenin và cholin.
Tất cả các bộ phận của cây đều có thể
dùng để làm thuốc
Cơng dụng: thường được sử dụng là làm sáng mắt, làm sạch
phong nhiệt tại phổi, tiểu tắc nghẽn, trị chứng thấp nhiệt ở bàng
quang, lợi tiểu tiện mà khơng chạy khí, khiến cường âm tích tinh.
tác dụng chữa bệnh của loại dược liệu này:
chữa bí tiểu, tiểu khó, bệnh sỏi thận hiệu quả. đau họng, ho, trừ
đờm.
Hỗ trợ điều trị bệnh ngoài da như mụn nhọt, nám.
Mát gan, đào thải độc tố ra khỏi cơ thể và tăng cường chức năng

gan.
Hỗ trợ trong quá trình điều trị về thị lực.ngăn ngừa những triệu
chứng về ung thư.
Trị độc do rắn hay côn trùng cắn.
Liều dùng từ 10 đến 100g tùy bệnh

17. phụ tử chế
Tên khác: Tên thường dùng: Vị thuốc phụ tử còn gọi Hắc phụ,
Cách tử
Tên khoa học: Aconitum fortunei Hemsl Họ khoa học:
Họ Hồng Liên (Ranunculaceae).
Thành phần hóa học Mesaconitine, Hypaconitine,
Higenamine, Demethylcoclaurine
Bộ phận dùng: Rễ củ. Củ cái gọi là
Ô đầu, củ con đã chế gọi là Phụ tử.
Tính vị: Vị cay, tính ơn
+ Vị ngọt, rất nhiệt, rất độc
Quy kinh:
+ Vào kinh thủ Thiếu dương Tam tiêu
+ Vào kinh túc Quyết âm Can, túc Thiếu âm Thận, thủ Thái âm
Phế ,kinh Tâm, Thận, Tỳ
Tác dụng:
+ Tính tẩu mà bất thủ, thơng hành các kinh (Y Học Khải
Nguyên).
+ Thông hành 12 kinh (Dược Tính Thiết Dụng).
+ Ơn Thận, hồi dương, hành thủy, chỉ thống Chủ Trị: + Trị các
chứng vong dương, dương hư, hàn tý, âm thư (Trung Dược Học).
+ Trị vong dương, dương hư, thủy thủng, phong thấp đau nhức
khớp xương .Liều dùng: 3 - 15g


Hắc Phụ Tử


Vị thuốc: Hắc Phụ Tử
Hắc phụ cịn có tên gọi khác là: Phụ tử, Cách tử.
Tên khoa học: Aconitum fortunei HemslHọ Hồng Liên (Ranunculaceae).
Thành phần hóa học: + Mesaconitine, Hypaconitine
Bộ phận dùng:
Rễ củ. Củ cái gọi là ô đầu, củ con đã chế gọi là Phụ tử.
Tính vị: Vị cay, hơi kèm ngọt, đắng, đại nhiệt
Quy kinh: Vào kinh tâm, thận, tỳ
Hoạt chất: Coryneine, Atisines, Aminophenols, Isodephinine,
Aconitine, Salsolinol, Benzoylmesaconine, Neoline, Fuziline, 15-aHydroxyneoline
Dược năng: Ôn thận, hồi dương cứu ngịch, tán hàn, hành thủy,
chỉ thống, thông hành 12 kinh
Chủ trị: Hắc phụ tử có tính đại nhiệt và có tác dụng chậm nhưng
bền dùng để trị các chứng mạn tính như vong dương, dương hư,
thủy thủng, phong thấp đau nhức khớp xương
Liều Dùng: 3 - 15g

18 : trạch tả
 Tên khoa học: Alisma plantago aquatica L.
 Họ: Trạch tả – Alismaceae
THÀNH PHẦN HÓA HỌC: Tinh dầu,

chất nhựa 7%, protid, tinh bột 23%
Các dẫn chất Triterpenoid: alisol A,
Alisol B, alisol A monoacetat, a
lisol B monoacetat, alisol C, epialisol,
Bộ phận dùng làm thuốc



Rễ (củ) là bộ phận được dùng làm thuốc.
Tính vị: Vị ngọt, tính hàn
Quy kinh: Bàng quang và Thận.
Tác dụng : lợi thấp nhiệt, tiết hoả tà, lợi tiểu.
công dụng: lợi thấp nhiệt, tiết hoả tà, lợi tiểu.
Liều dùng : Ngày dùng 8 – 16g

19 . LIÊN TÂM
TKH: Embryo Nelumbinis
HỌ: Sen (Nelumbonaceae).
Tính vị: Vị đắng, tính hàn.
BPD: Là cây mầm lấy từ hạt cây Sen
TPHH: asparagin, ancaloit
CDCD:tim hồi hộp , mất ngủ , dị mộng tinh
Liều dùng, cách dùng: Ngày dùng 4 – 10g dạng thuốc sắc.

20. ma hoàng
Tên gọi khác: Ty diêm, Long sa, Xích căn, Đậu nị thảo, Cẩu cốt, Ty
tướng.
Tên khoa học: Ephedra sinica Stapf (Thảo ma hoàng)
TPHH : ephedrin, d-pseudoephedrin, metyl ephedrin, d-N-metyl ephedrin, nor
ephedrin
Họ: Ma hoàng – Ephedraceae
Bộ phận dùng :Thân (bỏ đốt).
Chỉ chọn thứ thân có màu xanh nhạt, to,
chắc, ít gốc, vị chát và đắng.
Tính vị: Vị cay, đắng, tính ấm.
Quy kinh :Quy vào kinh Phế, Bàng quang

và Đại trường.
Công dụng, cách dùng


Ma hồng có tác dụng làm ra mồ hơi, t
rừ lạnh, trừ ho hen, long đờm, lợi tiểu.
Dùng chữa : Cảm mạo phong hàn, tức ngực, hen suyễn, phù
thũng…
Cách dùng: Ngày uống 1,5 – 6g, dạng thuốc sắc.
– Ma hoàng còn là nguyên liệu để thất xuất ephedrin làm hoạt
chất chế các thuốc tân dược.

21, bình vơi
Tên khác: Củ một, củ mối trôn, ngải tượng, tử nhiên.
Tên khoa học: Stephania glabra (Roxb.) Miers.
THÀNH PHẦN HÓA HỌC : chứa nhiều alcaloid,

trong đó, chủ yếu là rotundin, stepharin,
roemerin, cycleanin, cepharanthin
Họ: Tiết dê Menispermaceae.
Bộ phận dùng:Phần gốc thân phình ra thành củ
đã cạo bỏ vỏ đen ở ngoài hoặc thái thành
miếng phơi hay sấy khơ.
Tính vị, quy kinh Hình ảnh vị thuốc bình vôi Khổ,
cam, lương. Vào hai kinh can, tỳ.
Công năng, chủ trị An thần, tuyên phế.
Chủ trị: Mất ngủ, sốt nóng, nhức đầu, đau dạ dày,
ho nhiều đờm, hen suyễn khó thở. Trấn áp cơn co rõ rệt, trên
nhu động tràng vị, trên mẩu ruột lấy riêng, chữa các trường hợp
tăng nhu đơng ruột.

Tác dụng an thần, điều hịa nhịp tim, chức năng hô hấp, hạ huyết
áp, động kinh, điên giản, đau dạ dày, viêm phế quản… thường
phối hợp với các vị thuốc khác.


Cách dùng, liều lượng Ngày 6 - 12 g, dạng thuốc sắc, thuốc bột
hoặc rượu thuốc.

22, Bách bộ

Radix Stemonae
BỘ PHẬN DÙNG Rễ
Thành phần hóa học
Trong Bách bộ (rễ củ) chứa các alcaloid,
stemonin, oxytuberostemonin, stemin, stenin,
tuberostemonin, isotuberostemonin,
hypotuberostemonin; 0,83% lipid, 2,3% glucid, 9,0% protid, các acid hữu cơ
(malic, suecinic, citric, formic…)…
CÔNG NĂNG Nhuận phế, chỉ khái
CHỦ TRỊ Ho lâu ngày, viêm khí quản mãn
TÍNH VỊ Vị ngọt, đắng, tính hơi ấm
QUY KINH Kinh phế

23. Kinh giới

Herba Elsholtziae
BỘ PHẬN DÙNG Lá, ngọn có hoa
CÔNG NĂNG giải biểu, tán hàn, giải độc
CHỦ TRỊ Cảm hàn, dị ứng
TÍNH VỊ Vị cay, tính ấm

QUY KINH Kinh phế, can

24 . Thuyền thoái
Tên gọi khác: Thuyền thuế, Thiền thoái, Xác ve sầu…
Tên khoa học: Periostracum Cicadae.
Thành phần hoá học chính:Kitin.
Họ: Ve sầu (Cicadeae).
Bộ phận dùng
Xác của con ve sầu chính là phần được sử
dụng để làm vị thuốc với tên gọi thuyền thối.
Tính vị :Dược liệu được ghi nhận là có
vị ngọt, mặn và tính hàn.
2. Quy kinh
Được quy vào 2 kinh Phế và Can.


3. Tác dụng dược lý
Công dụng: Giải kinh tuyên phế, tán phong nhiệt, thấu đậu chẩn.
Chủ trị: Dùng chữa các chứng như phong chẩn, đậu chẩn, kinh
giật ở trẻ em, phá thương phong, mất tiếng, mắt có màng mộng,
đầu phong choáng váng…
4. Cách dùng – liều lượng
Dược liệu thuyền thoái thường được sử dụng với các vị thuốc
khác để nâng cao công dụng trị bệnh. Liều dùng được khuyến
cáo trong 1 ngày rơi vào khoảng 2,4 – 4,5g. Tuy nhiên, có thể tùy
thuộc vào từng bài thuốc mà có sự điều chỉnh cho hợp lý.

25. ĐẠI HỒI
Tên gọi khác: Đại hồi hương, Hồi, Tai vị, Bác giác hồi hương
Tên khoa học: Illicium verum

Họ: Thuộc họ Hồi (Illiciaceae)
Thành phần hóa học: 5 - 8% chất tinh dầu
, phellandrene, safrole, terpineol…
Bộ phận dùng:
Sử dụng phần quả và tinh dầu quả (tươi hoặc khô)
của cây đại hồi để làm thuốc, bởi trong quả có
chứa các đặc tính của dược phẩm.
Tính vị:Đại hồi có vị ngọt, cay, có mùi thơm, tính ấm.
. Quy kinh : Vào kinh Can, Thận, Tỳ.
Tác dụng: Trừ lạnh, trừ gió độc, tiêu đàm, khai vị, chỉ ẩu (chống
nơn mửa)
Cơng dụng: Quả hồi có tác dụng giúp tiêu hóa, lợi sữa, giảm đau,
giảm co bóp nhu động ruột, dùng để chữa ỉa chảy, nơn mửa, ăn
khơng tiêu, bụng đầy.
Dùng ngồi hồi có tác dụng chữa đau nhức, thấp khớp, bong
gân.
Tinh dầu hồi có tác dụng tương tự như dược liệu, thường được
phối hợp trong nhiều thuốc khác. Ngoài ra tinh dầu còn dùng để
tổng hợp các hormon oestrogen (diethylstilbestrol,
diethylstilbestrol propionat).


8. Cách dùng và liều dùng:
Ngày dùng 3 – 6g dạng thuốc sắc, ngâm rượu dùng xoa bóp.

26 . Cẩu Tích
 Tên khoa học: Cibotium barometz.
 Tên gọi khác: Rễ lơng cu ly, kim mao cẩu tích, cẩu tồn mao,
cây lơng khỉ.
Thành phần hóa học chứa 30% tinh bột và nhiều hợp chất và

nhân dạng β-sitosterol, daucosterol, acid protocatechuric, acid
cafeic. Lơng culi chứa tannin và sắc tố.
 Tính vị, quy kinh: Vị đắng ngọt,
hơi cay, tính ấm. Quy vào 2 kinh can, thận.
 Bộ phận dùng: Thân rễ.
Tác dụng: Chống viêm, ức chế chủ yếu
giai đoạn viêm cấp tính, gây động dục
kiểu oestrogen trên động vật thực nghiệm.
Công dụng: Thân rễ: trị thấp khớp,
tay chân nhức mỏi, đau lưng, đau dây t
hần kinh, người già đi tiểu nhiều lần,
phụ nữ khí hư bạch đới. Ngồi ra, cịn
chữa đau dây thần kinh hơng, chứng đi đái rắt, đi đái són khơng
cầm được, phụ nữ đau khắp lưng người, làm thuốc bổ, thuốc
giun. Lông culi: dùng để đắp vết hương, vết đứt tay chân để
cầm máu.
9. Cách dùng và liều dùng cẩu tích
Ngày dùng 10-20g dạng thuốc sắc.
27 . ĐỖ TRỌNG
Tên khoa học: Eucommia ulmoides Oliv
Thuộc họ Đỗ Trọng (Eucommiaceae).
Thành phần hóa học:
Vỏ cây chứa gutta-pereha
, acid geniposidic, ulmoprenol,
acid chlorogenic, aucubin, loganin, chất màu,
albumin chất béo, tinh dầu và muối vô cơ
Bộ phận dùng: Vỏ của cây.
Tính vị: Vị cay, ngọt, tính ôn, không độc.



Quy kinh: Quy vào kinh Can và Thận.
CÔNG DỤNG
Đỗ trọng là một vị thuốc bổ can thận, cường gân cốt, chủ trị
chứng đau lưng, mỏi gối, đau thần kinh tọa, thần kinh liên
sườn, thoát vị đĩa đệm, động thai, liệt dương do thận hư, là
thành phần không thể thiếu trong các bài thuốc chữa vô sinh,
hiếm muộn.
Chủ trị: Chân tay yếu mỏi, đau nhức lưng, phong thấp, bại liệt,
động thai ra huyết, di tinh, liệt dương, tăng huyết áp, hay tiểu
đêm,…

28. xuyên tâm liên
Tên khác: Cây lá đắng, công cộng, nhất kiến kỷ, hùng bút, khô
đảm thảo, lam khái liên, ngun cộng
+ Tên khoa học: Andrographis paniculata
+ Họ: Ơ rơ (Acanthaceae)
Thành phần hóa họccó 14 chất
glucozit và flavon, với hoạt chất chính là
andrographolide.
Bộ phận dùng: Tồn bộ cây,
bao gồm cả phần lá, thân và rễ
Tính vị :Tính mát, vị đắng
+ Quy kinh : Đi vào 2 kinh Phế và Can
tác dụng:
ó tác dụng thanh nhiệt giải độc, hoạt huyết, tiêu thũng chỉ
thống. Xun tâm liên có tính kháng sinh mạnh đối với nhiều loại
vi trùng. Nó cịn làm tăng khả năng thực trùng của bạch cầu.
Công dụng: Thanh nhiệt, giải độc, trừ thấp, hoạt huyết, tiêu
thũng chỉ thống. Xuyên tâm liên có tính kháng sinh mạnh đối với



nhiều loại vi trùng. Nó cịn làm tăng khả năng thực trùng của
bạch cầu.
tác dụng giảm đau tương tự aspirin, và làm hạ huyết áp nhưng
khơng gây tai biến gì
Liều dùng: Ngày dùng 6-15g.

29. Mộc thông
Tên khoa học: Akebia trifoliata
Họ: Aristolochiaceae
Thành phần hóa học: Stigmasterol,
Akeboside,Betulin, Oleanic acid,
Hederagenin, Inositol, Beta sitoterol,…
Bộ phận dùng: thân leo
 Tính vị, quy kinh: mặn, đắng , lạnh.
Vào các kinh tâm, phế, tiểu trường, bàng quang.
 Bộ phận dùng: Thân cây được dùng để làm thuốc. Thường
chọn thân xốp, bên ngoài vàng nhạt và bên trong vàng đậm hơn.
Không dùng thân cây đen, nhỏ và bị mối mọt.
Tính vị: Vị cay, ngọt, tính bình và khơng độc. Tuy nhiên theo ghi
chép của Dược tính luận, mộc thơng có tính hơi hàn.
. Quy kinh: Quy vào kinh Tâm, Phế, Bàng quang và Tiểu trường.
Cơng dụng
Có tác dụng lợi tiểu tiện, thông huyết mạch.
Chủ trị: trị tiểu lắt nhắt, tiểu gắt buốt, bí tiểu, phù thũng, phụ nữ
kinh bế, sữa tắc. Ngồi ra cịn chữa kinh nguyệt bế tắc.
Kiêng kị: phụ nữ có thai và những người tiểu tiện quá nhiều
không dùng được.
. Liều dùng
Liều dùng hàng ngày 4 – 6 g dưới dạng thuốc sắc, dùng riêng

hay phối hợp với các vị thuốc khác.

30. Táo nhân Semen izuphi mauritianae


TPHH:Nhân hạt: dầu béo, Phytosterol,
saponin Lá: rutin.
BỘ PHẬN DÙNG Nhân
CÔNG NĂNG Tĩnh tâm, an thần
CHỦ TRỊ Trị âm huyết không đủ, tâm thần
bất an, thần kinh suy nhược, mất ngủ
TÍNH VỊ Vị chua, tính bình
QUY KINH Kinh tâm, cam, đởm, tỳ

31. Hồng hoa
Tên tiếng Việt: Hồng hoa, Rum,
Hồng lam hoa
Tên khoa học: Carthamus tinctorius L.
Họ: Asteraceae (Cúc)
Thành phần hoá học chính:Flavonoid,
sắc tố màu vàng.
Phần dùng làm thuốc: Hoa (Flos Carhami).
Tính vị: Vị cay, Tính ấm. Quy kinh:
Vào 2 kinh Tâm Can.
Tác dụng: Thuốc có tác dụng hoạt huyết khu ứ
thơng kinh. Chủ trị các chứng đau kinh, kinh bế, sau sanh đau
bụng, đau do ứ huyết, các chứng trưng hà tích tụ, đau khớp, ban
chẩn.



Công dụng: Hoạt huyết khu ứ thông kinh.
Chủ trị: Bế kinh, kinh ứ trệ, ứ đau do chấn thương, sản dịch sau
sinh không xuống được, đau do ứ huyết, đau bụng kinh, các
chứng trưng hà tích tụ…
Ngày dùng 3-8g dạng thuốc sắc hay ngâm rượu.

32. Hạt bí ngơ
Tên tiếng Việt: Hạt bí đỏ, Má ứ (Thái), Nam qua tử, Hạt bí ngơ
Tên khoa học: Cucurbita spp.
Họ: Cucurbitaceae (Bầu bí)
hành phần hố học: Hạt bí ngơ có các
chất protid, lipid, glucid, các chất
khoáng P, Mg, Ca, K. Hoạt chất là một
alcaloid: cucurbitin trong phơi và vỏ lụa
(có tác dụng tẩy giun sán). Cùi quả bí ngơ
có các chất protid, lipid, glucid, các acid
amin (arginin, adenin…) các chất khoáng
P, Na, K, Ca, Mg, Fe, Cu, As,…
Bộ phận dùng: Hạt quả bí ngơ đã già.
Công dụng: Thường được nhân dân rang ăn trong dịp lễ tết, cịn
có tác dụng chữa sán, khơng gây độc
Theo Y học cổ truyền: Bí ngơ có tác dụng: sát trùng, trị sán, lãi
đũa.
Kiêng kỵ: Không nên dùng hạt bí với giấm chua giảm hiệu lực
của hạt bí.


33. SỬ QUÂN TỬ
Tên dân gian: Dây sử quân tử, hoa sử quân tử, cây hoa giun, dây
giun,

Họ khoa học: Họ Bàng (Combretaceae).
Thành phần hố học chính: Chất béo,
acid quisqualic.
Bộ phận dùng: Quả chín và khơ của cây được sử
dụng để làm thuốc.
Tính vị: Vị ngọt, tính ấm.
Qui kinh: Quy vào kinh Đại trường, Tỳ, Vị.
Tác dụng dược lý
– Theo Đông Y:
Tác dụng: Trừ thấp nhiệt, kiện tỳ vị, tiêu thực
, sát trùng và tiêu tích.
Chủ trị: Ngứa do các bệnh về da, tiêu chảy,
lỵ, tiểu đục, nhiễm giun đũa, bụng đau, ăn khơng tiêu, trùng tích,
cam tích,…
– Theo nghiên cứu dược lý hiện đại:
Tác dụng diệt giun: Thực nghiệm năm 1935 cho thấy, nước sắc
từ sử quân tử khiến giun giãy giụa, bong da, hôn mê và tê liệt
các bộ phận.
Tác dụng trị nấc: Dùng sử quân tử bỏ màng và cắt bỏ đầu, sắc
uống hoặc ăn sống có thể giảm nấc.

34. Bạch chỉ

Thành phần hóa học: Tinh dầu, Byakangelicin, Byakangelicol, Oxypeucedanin,
Imperatorin, Isoimperatorin, Iso Byakanelicol, Neobyak angelicol, Phelloterin,
Xanthotoxin.
BỘ PHẬN DÙNG Rễ
CÔNG NĂNG Giải biểu, tán hàn,
trừ phong, giảm đau
CHỦ TRỊ Cảm hàn, phong thấp

TÍNH VỊ Cay, ấm
QUY KINH Kinh phế, vị, đại tràng
Liều dùng: 3 - 9g


35. Cúc hoa

Flos Chrysanthemi indici

Thành phần hóa học
Cúc hoa vàng chứa: Carotenoid (chrysanthemoxanthin). Tinh dầu trong đó có αpinen, β-pinen, sabinen, myrcen, β-terpinen, p cymen, cineol, α-thuyon,
chrysanthenon, borneol, linalyl acetat, bornyl acetat, cadinen, caryophyllen oxyd
cadinol, chrysanthetriol.
BỘ PHẬN DÙNG Hoa
CÔNG NĂNG Giải biểu nhiệt, thăng dương khí
CHỦ TRỊ Cảm nhiệt, các bệnh sa giáng
TÍNH VỊ Vị ngọt, đắng, tính bình
QUY KINH Kinh phế, can, tâm, đởm,
vị, tỳ, đại tràng, tiểu tràng
36. BẠCH GIỚ TỬ(hạt cải trắng
TKH: (Semen Sinapis albae)
Thành phần hoá học: Sinalbin, sinapine,

myrosin, saponin, chất nhầy, protid
Họ: thuộc họ Cải (Brassicaceae).
BPD : hạt
TPHH : alcaloid
CDCD:CHỮA :ho hen nhiều đờm,
làm gia vị mù tạc
Cách dùng: Uống 3 – 9g/ngày, dạng thuốc

sắc hay hoàn tán; dung ngoài giã nát,
đắp vào chỗ đau với lượng vừa đủ.

37. Cát căn

Radix Puerariae
BỘ PHẬN DÙNG Rễ
thành phần hóa học chính:
Tinh bột 12 - 15% (rễ tươi) Flavonoid.
+ Puerarin, Puerarin – Xyloside, Daidzein,


Daidzin, b-Sitosterol, Arachidic acid
CÔNG NĂNG giải biểu nhiệt, sinh tân chỉ khát
CHỦ TRỊ cảm nhiệt, phiền khát
TÍNH VỊ Vị ngọt cay, tính bình
QUY KINH Kinh tỳ, vị

38.Bạch chỉ
BỘ PHẬN DÙNG Rễ
Thành phần hóa học: Trong bạch chỉ có:
Oxypeucedanin, Imperatorin,
Isoimperatorin, Phellopterin,
CƠNG NĂNG Giải biểu, tán hàn,
trừ phong, giảm đau
CHỦ TRỊ Cảm hàn, phong thấp
TÍNH VỊ Cay, ấm
QUY KINH Kinh phế, vị, đại tràng

39. BINH LANG

Tên gọi khác: Hạt cau, Đại phúc tử, Tân lang.
Tên khoa học: Areca Catechu
Tên dược: Semen Arecae
Họ: Cau dừa (Palmae/ Arecaceae)
Thành phần hố học chính: Tanin (50%),
dầu béo (10%), alcaloid (3%).
Bộ phận dùng
Hạt của cây cau được sử dụng làm thuốc.
Tính vị: Hình ảnh vị thuốc binh lang Vị đắng,
cay, chát, tính ơn.
Quy kinh: Vào kinh Vị và Đại trường. Theo sách cổ:
Chủ trị: Chủ trị các chứng sán lãi, nhiều loại ký sinh trùng đường
ruột, thực tích khí trệ, bụng đầy tiện bón, chứng tả lỵ mót rặn,
phù (thủy thũng), cước khí sưng đau.
Liều dùng: Dùng uống trong và thuốc thang: 6 - 15g. Nếu dùng
độc vị trị Bạch thốn trùng và sán lá, có thể dùng đến 60-100g.


Thuốc tán bột cho vào hoàn tán. Dùng ngoài rửa tùy yêu cầu
(dùng nước sắc hạt cau trị chốc đầu ở trẻ em (gội).
40. LẠC TIÊN
TKH: Passiflora foetida L
HỌ: Lạc tiên Passifloraceae
BPD:phần trên mặt đất sấy khô
TPHH:alcaloid
CDCD:thuốc ngủ, an thần,suy nhược
thần kinh, kinh nguyệt sớm, dau bụng nhiệt
Ngày dùng 20 - 40 g, dạng thuốc sắc.

41. thông thảo

Tên khoa học: Tetrapanax papyriferus (Hook.) K. Koch
thuộc họ Nhân sâm - Araliaceae.
Thành phần hóa học: Có inositol,
cịn chứa polysaccharit, lactose,
acid galacturonic.
Bộ phận dùng: lõi thân khơ
Tính vị, quy kinh: Ngọt, đạm, mát.
Vào các kinh phế, vị.
Công dụng – Tác dụng
Tác dụng: Thanh nhiệt lợi tiểu,
thông kinh hạ sữa.
Công dụng: Chủ trị: Ngũ lâm, thuỷ thũng,
sau đẻ không ra sữa.
Cách dùng và liều dùng
Ngày dùng 3 – 5 g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán.
Thường phối hợp với các vị thuốc khác.

42. Cốt khí củ
Tên khoa học: Radix Polygoni cuspidati.
Tên gọi khác: Cù điền thất, Hoạt huyết đan, Hổ trương.
Họ: Rau răm (Polygonaceae)


Thành phần hóa học
Thành phần hóa học của cây cốt khí củ gồm
có tannin, polygonin, antraglucozit
Tính vị, quy kinh: vị đắng và chua, tính mát.
Bộ phận dùng
Rễ cây được dùng để làm thuốc.
Công dụng – Tác dụng:

Tác dụng: Trừ thấp, chỉ ho, hóa đờm.
Cơng dụng: Chữa xương khớp đau nhức,
hồng đản, phế nhiệt gây ho, ho nhiều đờm, mụn nhọt lở loét.
Cách dùng và liều dùng:
Ngày dùng 9 – 15g, dạng thuốc sắc. Dùng ngồi lượng thích hợp,
sắc lấy nước để bôi, rửa hoặc chế thành cao, bôi.

43. Đinh hương
Tên gọi khác: Đinh tử hương, Hùng
đinh hương, Đinh tử, Công đinh hương,
Tên khoa học: Flos caryophylatac.
Họ: Đào kim nương (Myrtaceae).
Thành phần hoá học: Đinh hương c
hứa tinh dầu với hàm lượng 15-20% ở
nụ hoa, 5-6% ở cuống hoa và 2-3% ở lá,
protein 6%, lipid 20%, carbohydrat 61%,
campestrol, stigmasterol, quercetin, kaempferol.
Bộ phận dùng :Nụ hoa chính là bộ phận của cây được sử dụng để
làm vị thuốc.
Tính vị :có vị cay, tê, tính ấm và mùi thơm mạnh.
Quy kinh: Dược liệu được quy vào 4 kinh: Tỳ, Thận, Vị và Phế.
Công năng: Ấm tỳ vị, giáng nghịch khí, bổ thận trợ dương, giảm
đau.
Công dụng:
Tỳ thận hư hàn, nấc, nôn, đau bụng lạnh, ỉa chảy, thận hư, liệt
dương.
Tinh dầu làm thuốc sát trùng, diệt tuỷ răng và chế eugenat kẽm
là chất hàn răng tạm thời.
Đinh Hương dùng làm gia vị trong thực phẩm và hương liệu.
Cách dùng, liều lượng:

Ngày 1 - 4g, độc vị hoặc phối hợp trong các bài thuốc sắc, bột,
hồn hoặc ngâm rượu. Có thể ngâm rượu để xoa bóp.


Kiêng kỵ:
Không hư hàn không nên dùng. Không dùng với Uất Kim.
44. BỒ CÔNG ANH Tên khoa học: Taraxacum offcinal Wig.
- Họ Cúc (Asteraceae).
thành phần hóa học. Bồ cơng anh chứa 91.8% nước, 3.4% protid, 1.1% glucid,
2.9% chất xơ, 1.2% tro. Ngồi ra cịn chứa carotene, vitamin C, 2 chất đắng chính
là lactucin và lactucopicrin, β-amyrin, taraxasterol, germanicol.
Bộ phận dùng:
- Dùng tồn cây, dùng rễ phơi khơ.
Lựa cây nhiều lá, mầu lục tro,
rễ nguyên đủ là tốt.
Tính vị qui kinh:
- Vị đắng, ngọt, tính hàn.
- Qui kinh Can, Vị.
Tác dụng : Thanh nhiệt giải độc,
tiêu viêm tán kết.
Chủ trị: Mụn nhọt sang lở, tắc tia sữa,
viêm tuyến vú, nhiễm trùng đường tiết niệu.
Công dụng : Chữa bệnh sưng vú, tắc
tua sữa, mụn nhọt đang sưng mủ, hay
bị mụn nhọt, đinh râu , áp xe , tràng nhạt.
Dùng uống trong chữa bệnh đau dạ dày, ăn uống kém tiêu.
Cách dùng và liều dùng:
Liều dùng: Mỗi ngày 20-40g lá tươi hoặc 10-15g lá khô hay cành
và lá khô.
Dùng riêng hoặc phối hợp với các vị thuốc khác, thường dùng

dưới dạng thuốc sắc có thêm đường cho dễ uống.
Dùng giã nát đắp ngồi, không kể liều lượng
Kiêng kỵ: Các chứng âm hư hoặc tràng nhạc, ung nhọt đã vỡ
cấm dùng.


45. NGẢI CỨU
TKH: Artemisia vulgaris L.
HỌ: Cúc (Asteraceae)
BPD: phần trên mặt đất của cây có hoa
TPHH: tinh dầu
CDCD: Kinh nguyệt không đều, an thai,
chẩy máu cam.băng huyết, dau day
thần kinh, tăng huyết áp

46. dâm dương hoắc
Tên khoa học: Epimedium
– Thuộc họ Hồng liên gai (Berberidaceae)
Thành phần hóa học

Flavonoid, tinh dầu, phytosterol, acid palmitic,
alcaloid, vitamin E… có tác dụng làm tăng
hưng phấn, tăng tiết tinh dịch và có nhiều tác
dụng khác.
Bộ phận dùng: Dùng lá, rễ. (Lá màu lục tro hoặc
lục vàng, cứng giịn là tốt, lồi ẩm mốc, đen, nát vụn là xấu.)
Tính vị: Vị cay, ngọt, tính ơn
Quy kinh: Vào kinh can và thận
Tác dụng: Lợi tiểu tiện, ích khí lực, cường chí. Kiện cân cốt, tiêu
loa lịch. Bổ yêu tất (bổ lưng, gối), cường tâm lực (làm mạnh tim).

Bổ thận, tráng dương, khứ phong hàn thấp, bổ âm dương
Chủ trị:
- Trị âm nuy tuyệt thương, trong âm hành đau (kinh trung thống)
(Bản Kinh).


×