CHÀO MỪNG QUÝ BÁC SĨ
ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN:
Kiểm soát triệu chứng và dự phòng cơn cấp
THS.BS. VŨ VĂN THÀNH
Bệnh viện Phổi Trung ương
Hội Phổi Việt Nam
Medical Affairs Use Only
Nội dung
1. Gánh nặng bệnh hen hiện nay
2. Một số cập nhật chẩn đoán, điều trị hen phế quản
3. Thực trạng điều trị kiểm soát hen hiện nay và các yếu tố ảnh
hưởng
4. Kết luận
Hen vẫn cịn là vấn đề sức khỏe tồn cầu
w w w .globalasthm anetw ork.org
•
•
339 triệu người mắc hen trên thế giới
420.000 người tử vong do hen/năm,
tương ứng > 1000 người tử vong do
hen/ngày trên thế giới
• Đứng thứ 16 trong số ngun nhân
hang đầu gây tàn phế
• Cơn hen cấp, tử vong có thể xảy ra ở
mọi mức độ nặng của hen
The Global Asthma Report 2018
GINA update 2019
Gánh gặng bệnh hen ở các nước Châu Á và Việt Nam
•
Tỷ lệ mắc hen ở các nước Châu Á
khác nhau: 0,7‐11,8%
• Việt Nam:
– 4,1 dân số mắc hen
– 29,1 bênh nhân được điều trị
– 39,7 bệnh nhân được kiểm sốt
tốt
1. Epidemiology of adult asthmatics in vietnam: results from cross – sectional study nationwide
2. Woo-Jung Song et al,. Epidemiology of adult asthma in Asia . />
Tử vong do hen ở nước thu nhập trung bình và thấp
Tử vong do hen vẫn xảy
ra do điều trị khơng đúng,
đó là người bệnh quá phụ
thuộc vào thuốc cắt cơn
(giảm triệu chứng), hơn là
thuốc điều trị dự phòng
Figure 1:
Age-standardized asthma mortality rates (all ages)
2001-2005 and 2011-2015 by country, ranked by
2011-2015 age-standardized mortality rate within
World Bank 2014 income group
Global Asthma Report 2018
Nội dung
1. Gánh nặng bệnh hen hiện nay
2. Một số cập nhật chẩn đoán, điều trị hen phế quản
3. Thực trạng điều trị kiểm soát hen hiện nay và các yếu tố ảnh
hưởng
4. Kết luận
Viêm, tăng phản ứng đường thở gây ra triệu
chứng trong hen
Hen là một bệnh đa dạng, đặc
trưng bởi viêm mạn tính
đường dẫn khí. Hen được xác
định bởi sự hiện diện các triệu
chứng hơ hấp nư khị khè, khó
thở, nặng ngực, các triệu
chứng này thay đổi theo thời
gian và về cường độ cùng với
giới hạn luồng khí thở ra giao
động
1. Global Initiative for Asthma, Update 2019. www.ginasthma.org
2. Barnes PJ, Asthma mechanisms, Medicine (2016)
Chẩn đốn hen phế quản
1. Tiền sử có các
triệu chứng hơ hấp
thay đổi
2. Bằng chứng giới
hạn luồng khí thở
ra thay đổi
Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị hen phế quản người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi – BYT
2020
Mục tiêu điều trị
Đạt được
Giảm
Nguy cơ
tương lai
Kiểm sốt
hiện tại
Triệu
chứng
Thuốc
cắt cơn
Vận
động
Chức
năng
phổi
Tình trạng
khơng ổn
định/xấu đi
1. GINA 2020
2. Hướng dẫn chản đốn, điều trị hen phế quản ở người lớn và trẻ ≥ 12 tuổi. Bản cập nhật 2020
Giảm
CNHH
Tác dụng
phụ của
thuốc
Cơn hen
cấp
Điều trị hen theo bậc ở người lớn
và thiếu niên ≥ 12 tuổi
Hướng dẫn chẩn đoán điều trị hen phế quản ở người lớn và thiếu niên ≥ 12 tuổi. Bản cập nhật năm 2020
Khởi đầu điều trị cho bệnh nhân hen
Đánh giá ban đầu
Xác định chẩn đoán
Triệu chứng hiện tại
Bắt đầu với
Bệnh nhân đến khám lần đầu C
vì đợt cấp hen hoặc triệu
ó
chứng hen nặng
Có
BẬC 4
+ Một đợt
corticoid uống
trong 5-7 ngày
Khơng
Kiểm sốt triệu chứng &
điều chỉnh yếu tố nguy cơ
Bệnh đồng mắc
Kỹ thuật hít
Có triệu chứng hen hầu hết
Có
các ngày trong tuần Hoặc thức
giấc do triệu chứng hen ≥ 1
lần/tuần, đặc biệt nếu có bất kỳ
yếu tố nguy cơ đợt cấp nào
Khơng
BẬC 3
Có
Triệu chứng hen ≥ 2 lần/tháng
hoặc phải dùng thuốc cắt cơn
≥ 2 lần/tháng
Không
Mục tiêu
và ưa chuộng của BN
Có
Triệu chứng hen < 2 lần/tháng
Có
Có
BẬC 2
BẬC 1
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị hen phế quản người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi – BYT 2020
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị hen phế quản người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi – BYT 2020
Đánh giá mức độ kiểm sốt hen
Trong 4 tuần qua, bệnh nhân có:
Kiểm sốt Kiểm sốt Khơng kiểm
tốt
một phần
sốt
Triệu chứng ban ngày > 2 lần/tuần?
Có triệu chứng thức giấc ban đêm?
Dùng thuốc cắt cơn* > 2 lần/tuần?
Hạn chế vận động do hen?
Khơng có
1‐2 triệu
chứng
3‐4 triệu
chứng
CAT < 19 điểm => Hen khơng kiểm sốt
Nâng bậc điều trị
Nâng bậc dài hạn, ít nhất 2-3 tháng nếu hen kiểm sốt kém
• Cần kiểm tra các ngun nhân thơng thường (triệu chứng khơng phải do
hen, kỹ thuật hít thuốc chưa đúng, tuân thủ kém)
Nâng bậc ngắn hạn, trong 1-2 tuần, ví dụ nhiễm vi rút, phơi nhiễm
dị ngun theo mùa
• Có thể bắt đầu theo bản kế hoạch hành động.
Điều chỉnh từng ngày
• Ở bệnh nhân đang sử dụng liều thấp ICS/formoterol theo phác đồ vừa duy
trì vừa giảm triệu chứng (SMART)
Hướng dẫn chẩn đốn điều trị hen phế quản ở người lớn và thiếu niên ≥ 12 tuổi. Bản cập nhật năm 2020
Hạ bậc điều trị
Mục đích
Tìm ra liều thấp nhất có hiệu quả kiểm soát triệu chứng và đợt cấp, giảm thiểu nguy cơ
tác dụng phụ.
Khi xem xét hạ bậc
Khi triệu chứng hen được kiểm soát tốt và chức năng phổi ổn định trong ≥ 3 tháng
Không nhiễm trùng hô hấp, không đi du lịch, không mang thai.
Chuẩn bị hạ bậc
Đánh giá mức độ kiểm soát triệu chứng và xem xét YTNC.
Chắc chắn bệnh nhân được viết bản kế hoạch hành động
Lên lịch khám lại mỗi 1-3 tháng
Công thức hạ bậc
Hạ bậc 25–50% ICS mỗi 3 tháng là khả thi và an toàn cho mọi bệnh nhân.
Ngừng hẳn ICS không được khuyến cáo ở bệnh nhân hen người lớn
Hướng dẫn chẩn đoán điều trị hen phế quản ở người lớn và thiếu niên ≥ 12 tuổi. Bản cập nhật năm 2020
Nội dung
1. Gánh nặng bệnh hen hiện nay
2. Một số cập nhật chẩn đoán, điều trị hen phế quản
3. Thực trạng điều trị kiểm soát hen hiện nay và các yếu tố ảnh
hưởng
4. Kết luận
Hơn 40% BN Hen chưa kiểm soát tốt tại các nước phát triển
55 %
40 %
BN hen ở châu Âu chưa được
kiểm soát (Pháp, Đức, Ý, Tây
Ban Nha, Anh) (2012)2
BN hen ở Mỹ chưa được kiểm
soát (2009)1
46 %
BN hen ở Úc chưa được kiểm soát
(23% kém kiểm soát) (2015)3
1.
2.
3.
Fullbrigge, A, et.al., Allergy Asthma Proc, 2009;30:529-33
Demoly, P, et.al., Eur Respir Rev, 2012;21:66-74
Reddell, H, et.al. TSANZ, March 2015 (AZ Australia)
Khu vực châu Á Thái Bình Dương:
Dưới 20% BN hen kiểm soát tốt
Nghiên cứu TW trên BN hen tại 8 quốc gia khu vực châu Á Thái Bình Dương (Trung Quốc,
Hongkong, Indonesia, Hàn Quốc, Malaysia, Philippines, Singapore, và Đài Loan) năm 2014 - 2915
Triệu chứng hen trong 7 ngày trước
• Triệu chứng ban ngày > 2 ngày
• Thức giấc đêm do hen ≥ 1 ngày
• Sử dụng thuốc cắt cơn > 2 lần
• Hạn chế hoạt động do hen ≥ 1 ngày
Kiểm soát tốt
17.8%
Price D et al. Journal of Asthma and Allergy 2015:8 93–103
Kiểm sốt một phần
32.5%
n=2467
38,2%
71,2%
34,6%
64,2%
Khơng kiểm sốt
49.7%
Dịch tễ và kiểm soát hen tại Việt Nam
29,1%
4,1%
Tỉ lệ Hen tại Việt Nam
chiếm 4,1% dân số
Chỉ có 29,1% bệnh
nhân hen dùng thuốc
điều trị kiểm soát
Epidemiology of adult asthmatics in vietnam: results from cross – sectional study nationwide;
39,7%
Chỉ có 39,7% bệnh nhân
kiểm soát hen tốt
Các yếu tố liên quan điều trị kiểm sốt hen
Chẩn đốn
xác định
Đánh giá
kiểu hình
Bệnh đồng
mắc
Tn thủ
điều trị
Đánh giá
nguy cơ
Một số lưu ý khi chẩn đốn hen
• 1/3 trường hợp khơng thể xác định HPQ sau nhiều lần thực hiện
test HPPQ trong 12 tháng và giảm từng bậc điều trị
• Những trường hợp khơng đo CNHH/test kích thích PQ khi chẩn
đốn ban đầu, chẩn đốn hen ít có khả năng được xác định. Nên
được xác định bằng các thử nghiệm này
• Một số ít (2%) có bệnh lý tim phổi nghiêm trọng đã được chẩn
đốn nhầm là hen
• Tiền sử gia đình có người mắc hen, viêm mũi dị ứng, chàm + triệu
chứng hơ hấp từ nhỏ làm tăng khả năng mắc hen
• Một số trường hợp cần điều trị thử, kết hợp với kết quả CNHH/test
kích thích phế quản
Global Initiative for Asthma, Update 2019. www.ginasthma.org