Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

CAC CAU HAY VA KHO GIAI CHI TIET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.97 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NHIỀU CÂU HAY VÀ KHÓ ĐỂ LẤY ĐIỂM CAO TRONG KỲ THI </b>


<b>ĐẠI HỌC 2012</b>



<b>Câu 1:Thực hiên giao thoa ánh sáng với hai bức xạ thấy được có bước sóng λ1 = 0,64μm, λ2 . Trên màn hứng </b>
các vân giao thoa, giữa hai vân gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm đếm được 11 vân sáng. Trong đó số
vân của bức xạ λ1 và của bức xạ λ2 lệch nhau 3 vân, bước sóng của λ2 là:


A. 0,4μm B. 0,45μm C. 0,72μm D. 0,54μm


GIẢI :
1 2
2 0,64
<i>k</i>
<i>k</i>


 <sub>Gọi n1 = k1 - 1, n2 = k2 -1 lần lượt là số vân sáng của bức xạ λ1, λ2 có trong khoảng giữa 2 vân cùng </sub>


màu với vân trung tâm. Theo đề ra ta có:





1 <sub>1</sub> <sub>2</sub>


1 2 2


2


1 2 2



1 2


1 2 1 1 2


2


1 2


2
2


8 8


13 1,024 ( )


5


11 5 0,64


3


3 5 5 <sub>0, 4</sub>


3


8 0,64
8


<i>k</i> <i>k</i>



<i>k</i> <i>k</i> <i>m loai</i>


<i>k</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>k</i>


<i>k</i> <i>k</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>k</i> <i>k</i> <i><sub>m</sub></i>


<i>k</i> <i>k</i>
<i>k</i>
<i>k</i>

 

 
  <sub></sub>
     
  <sub></sub>

 
 <sub></sub>  <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub> <sub></sub>

  <sub></sub>
    
  <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub>

 


 
 


=> Từ đó chọn đáp án C


Chú ý : Loại λ2 = 1,024 µm vì đang xét với ánh sáng nhìn thấy
<b>Câu 2:Đồng vị </b><i>Si</i> phóng xạ –. Một mẫu phóng xạ <i>Si</i>





 ban đầu trong thời gian 5 phút có 190 nguyên tử bị


phân rã nhưng sau 3 giờ trong thời gian 1 phút có 17 nguyên tử bị phân rã. Xác định chu kì bán rã của chất đó.


A. 2,5 h. B. 2,6 h. C. 2,7 h. D. 2,8 h.


GIẢI :


1


1 0(1 ) 0 1


<i>t</i>


<i>N</i> <i>N</i> <i>e</i>  <i>N</i> <sub></sub> <i>t</i>


     <sub> (t1 << T) </sub> 2


2 0 (1 ) 0 2



<i>t</i>


<i>t</i> <i>t</i>


<i>N</i> <i>N e</i> <i>e</i>  <i>N</i> <sub></sub> <i>t e</i>


     <sub> với t = 3h.</sub>


0 1


1 1


2 0 2 2


190
5
17
<i>t</i> <i>t</i>
<i>t</i>
<i>N</i> <i>t</i>
<i>N</i> <i>t</i>
<i>e</i> <i>e</i>


<i>N</i> <i>N</i> <i>t e</i> <i>t</i>


 


 



 
   
   <sub> </sub>


190 38 ln 2 38


5 3 ln 2,585 2,6


17 17 17


<i>t</i> <i>t</i>


<i>e</i> <i>e</i> <i>T</i> <i>h</i> <i>h</i>


<i>T</i>


 


       


<b>Câu 3: Giả sử ban đầu có một mẫu phóng xạ X nguyên chất, có chu kỳ bán rã T và biến thành hạt nhân bền Y. Tại</b>
thời điểm <i>t</i>1 tỉ lệ giữa hạt nhân Y và hạt nhân X là k. Tại thời điểm <i>t</i>2  <i>t</i>1 2<i>T</i> thì tỉ lệ đó là


A. k + 4. B. 4k/3. C. 4k+3. D. 4k.


GIẢI :


Áp dụng cơng thức ĐL phóng xạ ta có:



1
1 1
1
1
0
1


1 1 0


(1 ) 1


1


<i>t</i>


<i>Y</i> <i>t</i>


<i>t</i>
<i>X</i>


<i>N</i> <i>N</i> <i>N</i> <i>e</i>


<i>k</i> <i>e</i>


<i>N</i> <i>N</i> <i>N e</i> <i>k</i>











    

(1)
2 1
2


2 1 1


2


( 2 )
0


2


2 ( 2 ) 2


1 2 0


(1 ) (1 ) 1


1


<i>t</i> <i>t</i> <i>T</i>


<i>Y</i>



<i>t</i> <i>t</i> <i>T</i> <i>t</i> <i>T</i>


<i>X</i>


<i>N</i> <i>N</i> <i>N</i> <i>e</i> <i>e</i>


<i>k</i>


<i>N</i> <i>N</i> <i>N e</i> <i>e</i> <i>e</i> <i>e</i>


 
   
  
    

 
     


(2) Ta có


ln 2
2


2 2ln 2 1


4


<i>T</i>



<i>T</i> <i>T</i>


<i>e</i>  <sub></sub><i>e</i> <sub></sub><i>e</i> <sub></sub>


(3). Thay (1), (3) vào (2) ta được tỉ lệ cần tìm:


<b>Câu 4:Hai tụ C1=3C0 và C2=6C0 mắc nối tiếp.Nối 2 đầu bộ tụ với pin có suất điện động E=3 V để nạp điện cho </b>
các tụ rồi ngắt ra và nối với cuộn dây thuần cảm L tạo thành mạch dao động điện từ tự do.Khi dòng điện trong
mạch dao động đạt cực đại thì người ta nối tắt 2 cực của tụ C1.Hiệu điện thế cực đại trên tụ C2 của mạch dao
động sau đó là: A.1 V B.1,73 V C. 2 V D. 3 V


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Điện tích của bộ tụ sau khi nối với pin: Q = CBE = <i>C</i>1<i>C</i>2
<i>C</i>1+<i>C</i>2


<i>E</i>=2<i>C</i><sub>0</sub><i>E</i>=6<i>C</i><sub>0</sub> (V) Năng lượng của mạch dao


động W = <i>Q</i>
2
2<i>C<sub>B</sub></i>=


36<i>C</i>0
2


4<i>C</i><sub>0</sub> =9<i>C</i>0 Năng lượng của mạch sau khi nối tắt C1 W=
<i>U</i>02<i>C</i>2


2 <i>⇒U</i>0


2



=2<i>W</i>


<i>C</i><sub>2</sub> =


18<i>C</i>0


6<i>C</i><sub>0</sub> =3<i>⇒U</i>0=

3 (V), Chọn đáp án B.
<b>Câu 5:Phản ứng nhiệt hạch </b>21D +


2
1D 


3
2He +


1


0n + 3,25 (MeV). Biết độ hụt khối của


2


1D là mD=0,0024 u và
1u=931 (MeV).Năng lượng liên kết của hạt 32He là


A. 8,52(MeV) B. 9,24 (MeV) C. 7.72(MeV) D. 5,22 (MeV)
GIẢI :


Độ hụt khối của phản ứng: <i>m</i>2<i>mD</i> <i>mn</i> <i>mHe</i>   <i>m</i> 2<i>mD</i><i>mn</i> <i>mHe</i>



Độ hụt khối của 23<i>He</i>: <i>mHe</i> <i>mn</i>2<i>mp</i>  <i>mHe</i> 2

<i>mn</i><i>mp</i>

 <i>mn</i> <i>mHe</i> 2

<i>mn</i><i>mp</i>

  <i>m</i> 2<i>mD</i>  2 <i>mD</i> <i>m</i>




2 2


2 2 7,7188 7, 2


<i>He</i> <i>D</i> <i>D</i>


<i>E</i> <i>m</i> <i>m c</i> <i>m c</i> <i>E</i> <i>MeV</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×