Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

cong thuc giai nhanh moi nhat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.98 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

MỘT SỐ CÔNG THỨC GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC


<i>Việc nắm vững các cơng thức này sẽ giúp giải nhanh các bài tốn .Nếu giải theo cách thơng thường thì mất rất </i>
<i>nhiều thời gian.Vậy hãy học thuộc nhé. </i>


<i>1.</i> <i>Công thức tính số đồng phân ancol đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+2O </i>


Số đồng phân CnH2n+2O = 2n- 2 ( 1 < n < 6 )
Ví dụ : Số đồng phân của ancol có cơng thức phân tử là :


a. C3H8O = 23-2 = 2 b. C4H10O = 24-2 = 4 c. C5H12O = 25-2 = 8


<i> 2. Cơng thức tính số đồng phân anđehit đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO </i>


Số đồng phân CnH2nO = 2n- 3 ( 2 < n < 7 )


<i>Ví dụ : Số đồng phân của anđehit đơn chức no, mạch hở có cơng thức phân tử là : </i>


a. C4H8O = 24-3 = 2 b. C5H10O = 25-3 = 4 c. C6H12O = 26-3 = 8


<i> 3. Công thức tính số đồng phân axit cacboxylic đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO2 </i>


Số đồng phân CnH2nO2 = 2n- 3 ( 2 < n < 7 )


<i>Ví dụ : Số đồng phân của axit cacboxylic đơn chức no, mạch hở có cơng thức phân tử là : </i>
a. C4H8O2 = 24-3 = 2 b. C5H10O2 = 25-3 = 4 c. C6H12O2 = 26-3 = 8


<i> 4. Cơng thức tính số đồng phân este đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO2 </i>


Số đồng phân CnH2nO2 = 2n- 2 ( 1 < n < 5 )


<i>Ví dụ : Số đồng phân của este đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : </i>



a. C2H4O2 = 22-2 = 1 b. C3H6O2 = 23-2 = 2 c. C4H8O2 = 24-2 = 4


<i> 5. Cơng thức tính số đồng phân ete đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+2O</i>


Số đồng phân CnH2n+2O =


2
)
2
).(
1
(<i>n</i> <i>n</i>


( 2 < n < 5 )
<i>Ví dụ : Số đồng phân của ete đơn chức no, mạch hở có cơng thức phân tử là : </i>
a. C3H8O =


2
)
2
3
).(
1
3


(  


= 1 b. C4H10O =



2
)
2
4
).(
1
4


(  


= 3 c. C5H12O =


2
)
2
5
).(
1
5


(  


= 6


<i> 6. Cơng thức tính số đồng phân xeton đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO</i>


Số đồng phân Cn H2nO =


2
)


3
).(
2
(<i>n</i> <i>n</i>


( 3 < n < 7 )
<i>Ví dụ : Số đồng phân của xeton đơn chức no, mạch hở có cơng thức phân tử là : </i>
a. C4H8O =


2
)
3
4
).(
2
4


(  


= 1 b. C5H10O =


2
)
3
5
).(
2
5


(  



= 3 c. C6H12O =


2
)
3
6
).(
2
6


(  


= 6


<i> 7. Công thức tính số đồng phân amin đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+3N </i>


Số đồng phân CnH2n+3N = 2n-1 ( n < 5 )


<i>Ví dụ : Số đồng phân của anin đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : </i>


a. C2H7N = 22-1 = 1 b. C3H9N = 23-1 = 3 c. C4H12N = 24-1 = 6


<i> 8. Cơng thức tính số trieste ( triglixerit ) tạo bởi glixerol và hỗn hợp n axít béo :</i>


Số tri este =

2



)


1



(



2

<i><sub>n</sub></i>

<sub></sub>


<i>n</i>





Ví dụ : Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol với 2 axit béo là axit panmitic và axit stearic ( xúc tác H2SO4 đặc) thì thu được
bao nhiêu trieste ?


Số trieste =
2


)
1
2
(
22 


= 6


<i> 9. Công thức tính số đồng phân ete tạo bởi hỗn hợp n ancol đơn chức :</i>


Số ete =

2



)


1


(

<i>n</i>




<i>n</i>





Ví dụ : Đun nóng hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức no với H2SO4 đặc ở 140
0


c được hỗn hợp bao nhiêu ete ?
Số ete =


2


)


1


2


(



2



= 3


<i>10. Công thức tính số C của ancol no, ete no hoặc của ankan dựa vào phản ứng cháy : </i>


Số C của ancol no hoặc ankan =


2
2


2


<i>CO</i>


<i>O</i>
<i>H</i>


<i>CO</i>


<i>n</i>


<i>n</i>



<i>n</i>



( Với nH 2 O > n CO 2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Số C của ancol no =


2
2


2


<i>CO</i>
<i>O</i>
<i>H</i>


<i>CO</i>
<i>n</i>
<i>n</i>


<i>n</i>


 =

0

,

525

0

,

35



35


,


0



= 2 => Vậy A có cơng thức phân tử là C2H6O


Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon A thu được 26,4 gam CO2 và 16,2 gam H2O . Tìm cơng thức
phân tử của A ?


( Với n<sub>H 2 O </sub>= 0,7 mol > n<sub> CO 2</sub>= 0,6 mol ) => A là ankan
Số C của ankan =


2
2


2


<i>CO</i>
<i>O</i>
<i>H</i>


<i>CO</i>
<i>n</i>
<i>n</i>


<i>n</i>


 =

0

,

7

0

,

6


6


,



0



= 6 => Vậy A có cơng thức phân tử là C6H14


<i>11. Cơng thức tính khối lượng ancol đơn chức no hoặc hỗn hợp ankan đơn chức notheo khối lượng CO2 và khối </i>
<i>lượng H2O :</i> mancol = mH<sub>2</sub>O -


11



2
<i>CO</i>


<i>m</i>





Ví dụ : Khi đốt cháy hồn tồn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức no, mạch hở thu được 2,24 lít CO2 ( đktc ) và 7,2
gam H2O. Tính khối lượng của ancol ?


mancol = m<sub>H 2 O </sub>-


11



2
<i>CO</i>


<i>m</i>



= 7,2-

11




4


,


4



= 6,8


<i>12. Công thức tính số đi, tri, tetra…..n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau :</i>


 Số n peptitmax = xn (tổng số peptit)
 Số peptit đồng phân = x!


Ví dụ : Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 2 amino axit là glyxin và alanin ?
 Tổng số đipeptit = 22 = 4 ; Số tripeptit = 23 = 8


 Số peptit đồng phân = 2! = 2 ; Số peptit đồng phân = 3! = 6


<i>13. Cơng thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH2 và m nhóm –COOH ) khi cho amino axit này vào </i>
<i>dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol NaOH. </i>


mA = MA


<i>m</i>
<i>a</i>
<i>b</i>


Ví dụ : Cho m gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl . Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,5 mol
NaOH. Tìm m ? ( Mglyxin = 75 )


m = 75


1


3
,
0
5
,
0 


= 15 gam


<i>14. Cơng thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH2 và m nhóm –COOH ) khi cho amino axit này vào </i>
<i>dung dịch chứa a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol HCl. </i>


mA = MA


<i>n</i>
<i>a</i>
<i>b</i>


Ví dụ : Cho m gam alanin vào dung dịch chứa 0,375 mol NaOH . Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,575
mol HCl . Tìm m ? ( Malanin = 89 )


mA = 89


1
375
,
0
575


,


0 


= 17,8 gam


<i>15. Công thức xác định công thức phân tử của một anken dựa vào phân tử khối của hỗn hợp anken và H2 trước và </i>
<i>sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng. </i>


Anken ( M1) + H2  <i>Nit</i><i>c</i>


<i>o</i>


, <sub>A (M</sub>


2) ( phản ứng hiđro hóa anken hoàn toàn )
Số n của anken (CnH2n ) =


)
(


14
)
2
(


1
2


1


2


<i>M</i>
<i>M</i>


<i>M</i>
<i>M</i>





Ví dụ : Cho X là hỗn hợp gồm olefin M và H2 , có tỉ khối hơi so với H2 là 5 . Dẫn X qua bột Ni nung nóng để phản
ứng xãy ra hồn tồn được hỗn hợp hơi Y có tỉ khối so với H2 là 6,25 .


Xác định công thức phân tử của M.
M1= 10 và M2 = 12,5
Ta có : n =


)
10
5
,
12
(
14


10
)
2
5


,
12
(





= 3 => M có cơng thức phân tử là C3H6


<i>16. Công thức xác định công thức phân tử của một ankin dựa vào phân tử khối của hỗn hợp ankin và H2 trước và </i>
<i>sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng. </i>


Ankin ( M1) + H2  <i>Nit</i><i>c</i>


<i>o</i>


,


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Số n của ankin (CnH2n-2 ) =


)
(


14


)
2
(
2



1
2


1
2


<i>M</i>
<i>M</i>


<i>M</i>
<i>M</i>





<i>17.Cơng thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anken. </i> <i>H% = 2- 2</i>


<i>My</i>


<i>Mx</i>



<i>18.Cơng thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anđehit no đơn chức. </i> <i>H% = 2- 2</i>


<i>My</i>


<i>Mx</i>



<i>19.Cơng thức tính % ankan A tham gia phản ứng tách. </i> <i>%A = </i>


<i>X</i>
<i>A</i>
<i>M</i>


<i>M</i>


<i> - 1 </i>


<i>20.Công thức xác định phân tử ankan A dựa vào phản ứng tách. </i> <i>MA = </i> <i>X</i>


<i>A</i>
<i>hhX</i> <i><sub>M</sub></i>
<i>V</i>
<i>V</i>


<i> </i>


<i>21.Cơng thức tính khối lượng muối clorua khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí H2 </i>


mMuối clorua = mKL + 71. nH<sub>2</sub>


Ví dụ : Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch HCl thu được 22,4 lít khí H2 ( đktc).
Tính khối lượng muối thu được .


mMuối clorua = mKL + 71 n<sub>H 2</sub>= 10 + 71. 1 = 81 gam


<i>22.Cơng thức tính khối lượng muối sunfat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 lỗng giải phóng khí H2 </i>


mMuối sunfat = mKL + 96. nH<sub>2</sub>


Ví dụ : Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 lỗng thu được 2,24 lít khí H2 (
đktc). Tính khối lượng muối thu được .


mMuối Sunfat = mKL + 96. n<sub>H 2</sub>= 10 + 96. 0,1 = 29,6 gam



<i>23.Cơng thức tính khối lượng muối sunphat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc tạo sản phẩm khử </i>
<i>SO2 , S, H2S và H2O </i>


mMuối sunfát = mKL +
2
96


.( 2nSO<sub>2</sub>+ 6 nS + 8nH<sub>2</sub>S ) = mKL +96.( nSO<sub>2</sub>+ 3 nS + 4nH<sub>2</sub>S )
* Lưu ý : Sản phẩm khử nào khơng có thì bỏ qua


<i> * n H</i><sub>2</sub><i>SO</i><sub>4</sub><i>= 2n</i>SO<sub>2</sub>+ 4 nS + 5nH<sub>2</sub>S


<i>24.Cơng thức tính khối lượng muối nitrat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HNO3 giải phóng khí : NO2 </i>
<i>,NO,N2O, N2 ,NH4NO3 </i>


mMuối Nitrat = mKL<i> + 62( n NO</i><sub>2</sub><i>+ 3nNO + 8nN</i><sub>2</sub><i>O +10n N</i><sub>2</sub> <i>+8n NH</i><sub>4</sub><i><sub>NO 3</sub></i>)


* Lưu ý : Sản phẩm khử nào khơng có thì bỏ qua


<i> * n HNO</i><sub>3</sub><i>= 2n</i><sub>NO 2</sub>+ 4 nNO + 10n<sub>N 2 O </sub>+12n<sub>N 2 </sub>+ 10n<sub>NH 4 NO 3 </sub>


<i>25.Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho muối cacbonat tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí </i>
<i>CO2 và H2O: </i> mMuối clorua = mMuối cacbonat<i> + 11. n CO</i><sub>2</sub>


<i>26.Cơng thức tính khối lượng muối sunfat khi cho muối cacbonat tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng </i>
<i>khí CO2 và H2O: </i> mMuối sunfat = mMuối cacbonat<i> + 36. n <sub>CO 2</sub></i>


<i>27.Cơng thức tính khối lượng muối clorua khi cho muối sunfit tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí SO2 và </i>
<i>H2O </i> mMuối clorua = mMuối sunfit - 9. n <i>SO</i><sub>2</sub>



<i>28.Cơng thức tính khối lượng muối sunfat khi cho muối sunfit tác dụng với dung dịch H2SO4 lỗng giải phóng khí </i>
<i>CO2 và H2O </i> mMuối sunfat = mMuối cacbonat<i> + 16. n <sub>SO 2</sub></i>


<i>29.Cơng thức tính số mol oxi khi cho oxit tác dụng với dung dịch axit tạo muối và H2O </i>


nO (Oxit) = nO ( H<sub>2</sub>O) =
2
1


nH ( Axit)


<i>30.Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho oxit kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo muối </i>


sunfat và H2O


Oxit + dd H2SO4 loãng  Muối sunfat + H2O
mMuối sunfat = mOxit + 80 n H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>


<i>31.Cơng thức tính khối lượng muối clorua khi cho oxit kim loại tác dụng với dung dịch HCl tạo muối clorua và </i>


H2O


Oxit + dd HCl  Muối clorua + H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>32.Cơng thức tính khối lượng kim loại khi cho oxit kim loại tác dụng với các chất khử như : CO, H2</i> , Al, C


mKL = moxit – mO ( Oxit) ; nO (Oxit) = nCO = n H<sub>2</sub>= n CO<sub>2</sub> = n H<sub>2</sub>O


<i>33.Cơng thức tính số mol kim loại khi cho kim loại tác dụng với H2O, axit, dung dịch bazơ kiềm, dung dịch NH3</i>


<i>giải phóng hiđro. </i>


<i> </i> <i> nK L= </i>


<i>a</i>


2


<i>nH</i><sub>2</sub><i> </i> với a là hóa trị của kim loại


Ví dụ: Cho kim loại kiềm tác dụng với H2O:
2M + 2H2O

2MOH + H2
nK L= 2nH<sub>2</sub> = nOH


<i>34.Cơng thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 . </i>


nkết tủa = nOH - n<sub>CO 2 </sub> ( vớinkết tủa  n<sub>CO 2 </sub>hoặc đề cho dd bazơ phản ứng hết )
Ví dụ : Hấp thụ hết 11,2 lít CO2 (đktc ) vào 350 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Tính kết tủa thu được.


Ta có : n<i> CO</i><sub>2</sub>= 0,5 mol ; n Ba(OH)<sub>2</sub>= 0,35 mol => n<i>OH</i><i> = 0,7 mol </i>
<i>nkết tủa = nOH</i> <i> - nCO</i><sub>2</sub><i> = 0,7 – 0,5 = 0,2 mol </i>


<i>mkết tủa = 0,2 . 197 = 39,4 ( g ) </i>


35.Cơng thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm
NaOH, Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 .


Tính nCO2<sub>3</sub> = nOH - nCO<sub>2</sub> rồi so sánh nCa2hoặc nBa2 để xem chất nào phản ứng hết để suy ra n kết tủa ( điều kiện
nCO2<sub>3</sub>  nCO<sub>2</sub> )



Ví dụ 1 : Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 ( đktc) vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,6 M. Tính
khối lượng kết tủa thu được .


n<sub>CO 2</sub>= 0,3 mol ; nNaOH = 0,03 mol ; n Ba(OH)2= 0,18 mol
=>

<sub></sub>

nOH = 0,39 mol


nCO2<sub>3</sub> = nOH - nCO<sub>2</sub> = 0,39- 0,3 = 0,09 mol . Mà nBa2 = 0,18 mol nên nkết tủa = nCO2<sub>3</sub> = 0,09 mol
mkết tủa = 0,09 . 197 = 17,73 gam


Ví dụ 2 : Hấp thụ hết 0,448 lít CO2 ( đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,06 M và Ba(OH)2 0,12 M thu
<i>được m gam kết tủa . Tính m ? ( TSĐH 2009 khối A ) </i>


A. 3,94 B. 1,182 C. 2,364 D. 1,97


n<sub>CO 2</sub>= 0,02 mol ; nNaOH = 0,006 mol ; n Ba(OH)2= 0,012 mol
=>

nOH = 0,03 mol


nCO2<sub>3</sub> = nOH - nCO<sub>2</sub> = 0,03 - 0,02 = 0,01 mol
Mà nBa2 = 0,012 mol nên nkết tủa = nCO2<sub>3</sub> = 0,01 mol
mkết tủa = 0,01 . 197 = 1,97 gam


36.Công thức tính thể tích CO2 cần hấp thụ hết vào một dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 để thu được một
lượng kết tủa theo yêu cầu .


<i>Ta có hai kết quả : </i>
<i>- n CO</i><sub>2</sub><i>= nkết tủa </i>


<i>- n CO</i><sub>2</sub><i>= nOH</i><i> - nkết tủa</i>


Ví dụ : Hấp thụ hết V lít CO2 ( đktc) vào 300 ml dung dịch và Ba(OH)2 1 M thu được 19,7 gam kết tủa . Tính V ?


Giải - n CO<sub>2</sub>= nkết tủa = 0,1 mol => V CO<sub>2</sub>= 2,24 lít


- n CO<sub>2</sub>= nOH - nkết tủa = 0,6 – 0,1 = 0,5 => V CO<sub>2</sub>= 11,2 lít


37.Cơng thức tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào dung dịch Al3+để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu
cầu . <i>Ta có hai kết quả : </i>


<i>- n OH</i><i>= 3.nkết tủa </i>


<i>- n OH</i> <i>= 4. nAl</i>3<i> - nkết tủa</i>


Ví dụ 1: Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,5 mol AlCl3 để được 31,2 gam kết tủa .
Giải Ta có hai kết quả :


n OH= 3.nkết tủa = 3. 0,4 = 1,2 mol => V = 1,2 lít


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Thí nghiệm 1: Cho 100 ml dung dịch AlCl3 x (mol/l) tác dụng với 600 ml dd NaOH 1M thu được 2y mol kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho 100 ml dung dịch AlCl3 x (mol/l) tác dụng với 660 ml dd NaOH 1M thu được y mol kết tủa.


Giá trị của x bằng A. 1,9 B. 1,6 C. 1,8 D. 1,7


<i>Giải: Cả hai thí nghiệm xãy ra xả hai phản ứng nên ta có: </i>


 


 






    






    





3


3


1: 4 0,6 4 2 (1)


2 : 4 0,66 4 (2)


<i>OH</i> <i>Al</i>


<i>OH</i> <i>Al</i>


<i>TN</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>a</i> <i>y</i>


<i>TN</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>a y</i>


Giải hệ (1) và (2) => y = 0,06 mol thay vào (1) ta có a = 0,18 mol => x = 0,18/0,1 = 1,8 M


38.Cơng thức tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào hỗn hợp dung dịch Al3+và H+ để xuất hiện một lượng


kết tủa theo yêu cầu .


<i>Ta có hai kết quả : </i>


<i>- n OH</i><i>( min ) = 3.nkết tủa + nH</i>


<i>- n OH</i><i>( max ) = 4. nAl</i>3<i> - nkết tủa+ nH</i>


Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M lớn nhất vào dung dịch chứa đồng thời 0,6 mol AlCl3 và 0,2 mol
HCl để được 39 gam kết tủa .


Giải n OH( max ) = 4. nAl3 - nkết tủa+ nH = 4. 0,6 - 0,5 + 0,2 =2,1 mol => V = 2,1 lít


39.Cơng thức tính thể tích dung dịch HCl cần cho vào dung dịch NaAlO2 hoặc Na

<i>Al</i>

<i>(OH</i>

)

4

để xuất hiện
một lượng kết tủa theo yêu cầu .


<i>Ta có hai kết quả : </i>
<i>- nH</i><i> = nkết tủa </i>


<i>- nH</i><i> = 4. nAlO</i><sub>2</sub><i> - 3. nkết tủa</i>


Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa 0,7 mol NaAlO2 hoặc Na

<i>Al</i>

<i>(OH</i>

)

4

để thu
được 39 gam kết tủa .


Giải


Ta có hai kết quả :


nH = nkết tủa = 0,5 mol => V = 0,5 lít



nH = 4. nAlO<sub>2</sub> - 3. nkết tủa = 4.0,7 – 3.0,5 = 1,3 mol => V = 1,3 lít


40.Cơng thức tính thể tích dung dịch HCl cần cho vào hỗn hợp dung dịch NaOH và NaAlO2 hoặc
Na

<i>Al</i>

<i>(OH</i>

)

<sub>4</sub>

để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu .


<i>Ta có hai kết quả : </i>


<i> nH</i><i> = nkết tủa + n OH</i>


<i> nH</i><i> = 4. nAlO</i><sub>2</sub><i> - 3. nkết tủa + n OH</i>


Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch HCl 1M cực đại vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol NaOH và 0,3 mol
NaAlO2 hoặc Na

<i>Al</i>

<i>(OH</i>

)

4

để thu được 15,6 gam kết tủa .


Giải Ta có hai kết quả :


nH (max) = 4. nAlO<sub>2</sub> - 3. nkết tủa<i> + n OH</i> = 4.0,3 – 3.0,2 + 01 = 0,7 mol => V = 0,7 lít


41.Cơng thức tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào hỗn hợp dung dịch Zn2+để xuất hiện một lượng kết
tủa theo yêu cầu .


<i>Ta có hai kết quả : </i>


<i> n OH</i><i>( min ) = 2.nkết tủa</i>


<i> n OH</i><i>( max ) = 4. nZn</i>2<i> - 2.nkết tủa</i>


Ví dụ 1 : Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào 200 ml dung dịch ZnCl2 2M để được 29,7 gam kết tủa .
<i>Giải Ta có n</i>Zn2 = 0,4 mol ; nkết tủa= 0,3 mol



Áp dụng CT 41 .


n OH( min ) = 2.nkết tủa = 2.0,3= 0,6 =>V ddNaOH = 0,6 lít


n OH( max ) = 4. nZn2 - 2.nkết tủa = 4.0,4 – 2.0,3 = 1 mol =>V ddNaOH = 1lít
<i>Ví dụ 2: (Câu 18 - Mã đề 856 - Khối A - TSĐH 2010) </i>


Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu
được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m


là: A. 32,20 B. 24,15 C. 17,71 D. 16,10


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

2


2


3


1: 4 2 0,22 4x 2 * (1)


99
2


2 : 4 2 0,28 4x 2 * (2)


99


 


 








    






 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>





<i>OH</i> <i>Zn</i>


<i>OH</i> <i>Zn</i>


<i>a</i>


<i>TN</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>


<i>a</i>


<i>TN</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>


Giải hệ (1) và (2) => a = 2,97 gam thay vào (1) ta có x = 0,1 mol => m = 16,1 gam



42.Cơng thức tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxít sắt tác dụng với HNO3 lỗng dư
giải phóng khí NO.


<i>mMuối = </i>


80
242


<i>( mhỗn hợp + 24 nNO ) </i>


Ví dụ : Hịa tan hết 11,36 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được m
gam muối và 1,344 lít khí NO ( đktc ) là sản phẩm khử duy nhất . Tìm m ?.


Giải
mMuối =


80
242


( mhỗn hợp + 24 nNO ) =
80
242


( 11,36 + 24 .0,06 ) = 38,72 gam


43.Cơng thức tính khối lượng muối thu được khi hịa tan hết hỗn hợp sắt và các oxít sắt bằng HNO3 đặc nóng,
dư giải phóng khí NO2 .


<i>mMuối = </i>



80
242


<i>( mhỗn hợp + 8 nNO</i><sub>2</sub><i> ) </i>


Ví dụ : Hịa tan hết 6 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong HNO3 đặc nóng, dư thu được 3,36 lít khí NO2
(đktc ). Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan.


mMuối =
80
242


( mhỗn hợp + 8 nNO<sub>2</sub> ) =
80
242


( 6 + 8 .0,15 ) = 21,78 gam


44.Cơng thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp sắt và các oxít sắt bằng HNO3 dư giải
phóng khí NO và NO2 .


<i>mMuối = </i>


80
242


<i>( mhỗn hợp + 24. nNO + 8. nNO</i><sub>2</sub><i> ) </i>


Ví dụ : Hịa tan hết 7 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong HNO3 dư thu được 1,792 lít (đktc ) khí X gồm


NO và NO2 và m gam muối . Biết d<sub>X/H 2</sub>= 19. Tính m ?


Ta có : nNO = nNO<sub>2</sub>= 0,04 mol
mMuối =


80
242


( mhỗn hợp + 24 nNO + 8 nNO<sub>2</sub> ) =
80
242


( 7+ 24.0,04 + 8.0,04 )= 25,047 gam


45.Công thức tính khối lượng muối thu được khi hịa tan hết hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc,
nóng, dư giải phóng khí SO2 .


<i>mMuối = </i>


160
400


<i>( mhỗn hợp + 16.nSO</i><sub>2</sub><i> ) </i>


Ví dụ : Hịa tan hết 30 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc nóng, dư thu được 11,2 lít khí SO2
(đktc ). Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan.


Giải mMuối =
160
400



( mhỗn hợp + 16.nSO<sub>2</sub> ) =
160
400


( 30 + 16.0,5 ) = 95 gam


46.Cơng thức tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hóa lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X .
Hòa tan hết X với HNO3 lỗng dư giải phóng khí NO.


<i>mFe = </i>


80
56


<i>( mhỗn hợp + 24 nNO ) </i>


Ví dụ : Đốt m gam sắt trong oxi thu được 3 gam chất rắn X . Hòa tan hết X với HNO3 lỗng dư giải phóng 0,56 lít khí
NO ( đktc) . Tìm m ?


Giải mFe =
80
56


( mhỗn hợp + 24 nNO ) =
80
56


( 3 + 0,025 ) = 2,52 gam



47.Công thức tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hóa lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X .
Hòa tan hết X với HNO3 đặc , nóng ,dư giải phóng khí NO2.


<i>mFe = </i>


80
56


<i>( mhỗn hợp + 8 nNO</i><sub>2</sub><i> ) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

10,08 lít khí NO2 ( đktc) . Tìm m ?
Giải: mFe =


80
56


( mhỗn hợp + 24 n<sub>NO 2</sub> ) =
80
56


( 10 + 8. 0,45 ) = 9,52 gam
48.Cơng thức tính pH của dung dịch axit yếu HA.


<i>pH = </i>


-2
1


<i>(logKa + logCa ) hoặc pH = - log (</i>

.

<i>Ca ) </i>
<i>với </i>

<i>: là độ điện li </i>


<i>Ka : hằng số phân li của axit </i>


<i>Ca : nồng độ mol/l của axit ( Ca</i> <i>0,01 M ) </i>


Ví dụ 1: Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M ở 250C . Biết K<sub>CH 3 COOH</sub> = 1,8. 10-5
Giải


pH =
-2
1


(logKa + logCa<i> ) = </i>
-2
1


(log1,8. 10-5 + log0,1 ) = 2,87


Ví dụ 2: Tính pH của dung dịch HCOOH 0,46 % ( D = 1 g/ml ). Cho độ điện li của HCOOH trong dung dịch là

<i>= 2 </i>
<i>% </i>


Giải
Ta có : CM =


<i>M</i>
<i>C</i>


<i>D</i>. %


.


10


=


46
46
,
0
.
1
.
10


= 0,1 M
pH = - log (

.

Ca ) = - log (


100
2


.0,1 ) = 2,7
49.Cơng thức tính pH của dung dịch bazơ yếu BOH.


<i>pH = 14 + </i>


2
1


<i>(logKb + logCb ) </i>
<i>với </i> <i>Kb : hằng số phân li của bazơ </i>



<i>Ca : nồng độ mol/l của bazơ </i>


Ví dụ : Tính pH của dung dịch NH3 0,1 M . Cho K<sub>NH 3</sub> = 1,75. 10-5
pH = 14 +


2
1


(logKb + logCb ) = 14 +
2
1


(log1,75. 10-5 + log0,1 ) = 11,13
<i>50. a) Cơng thức tính pH của dung dịch axit yếu HA và muối NaA </i>


<i>pH = - (logKa + log</i>
<i>m</i>
<i>a</i>
<i>C</i>
<i>C</i>


<i>) hay pH = pKa + log</i> m
a


C
C <i> </i>


Ví dụ : Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M và CH3COONa 0,1 M ở 250C. Biết K<sub>CH 3 COOH</sub> = 1,75. 10-5 , bỏ qua
sự điện li của H2O. pH = - (logKa + log



<i>m</i>
<i>a</i>
<i>C</i>
<i>C</i>


) = - (log1,75. 10-5 + log
1
,
0


1
,
0


) = 4,74
<i> b)Cơng thức tính pOH của dung dịch bazơ yếu và muối </i>


<i> pOH = pKb + lg</i> m
b


C


C <i> với pKb = -lgKb và pKa + pKb = 14 , pOH + pH = 14 </i>


<i>Ví dụ: Dung dịch X gồm NH</i>3 0,1M; NH4Cl 0,1M. pH của dung dịch X có giá trị là: (cho Kb của NH3 là 1,75.10-5)


A. 9,24 B. 4,76 C. 8,8 D. 9,42


pOH = - log1,75. 10-5 + log
1


,
0


1
,
0


= 4,76 => pH = 14 - pOH = 14 - 4,76 = 9,24
<i>51. Cơng thức tính hiệu suất phản úng tổng hợp NH</i>3


<i>H% = 2 - 2</i>
<i>Y</i>
<i>X</i>
<i>M</i>
<i>M</i>


<i> </i>


<i>với </i> <i> MX : hỗn hợp gồm N2 và H2 ban đầu ( tỉ lệ 1:3 ) </i>
<i> MY : hỗn hợp sau phản ứng </i>


Ví dụ : Tiến hành tổng hợp NH3 từ hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 4,25 thu được hỗn hợp Y có
tỉ khối hơi so với H2 là 6,8. Tính hiệu suất tổng hợp NH3 .


Ta có : nN<sub>2</sub>: nH<sub>2</sub> = 1:3 => H% = 2 - 2


<i>Y</i>
<i>X</i>
<i>M</i>
<i>M</i>



= 2 - 2
6
,
13


5
,
8


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

52. a)Trong tất cả các phản ứng cộng H2


n khí trước - n khí sau = nH2đã phản ứng ( Đốt cháy khí trước = đốt cháy khí sau do hàm lượng C,H không đổi )
b) Trong tất cả các phản ứng đề hido (tách H2)


n khí sau - n khí trước = nH2đã tạo thành ( Đốt cháy khí trước = đốt cháy khí sau )
53. Trong phản ứng crackinh ankan tạo anken và ankan mới.


V khí sau - V khí trước = n ankanđã phản ứng ( Đốt cháy khí trước = đốt cháy khí sau )


54. - Tính nhanh khối lượng muối


a) Khối lượng muối

NO

-<sub>3</sub>: (nanion tạo muối = nanion ban đầu – nanion tạo khí)


3


3


kim lo¹i



muèi NO (trong muèi kim lo¹i)


e trao đổi
NO (trong muối kim loại )


+


m

= m

n



n

= n













b) Khối lượng muối

SO

<sub>4</sub>2 -:













2
4


2
4


kim lo¹i


muèi SO (trong muèi)


e trao đổi
SO (trong muối kim loại )


+


m

= m

n



2 * n

= n



c) Hỗn hợp kim loại tác dụng với hh hai axit có tính oxihóa mạnh H2SO4 đặc nóng và HNO3 giải phóng SO2 và NxOy















2


3
4


2


3
4


kim lo¹i


mi SO (trong muèi) NO (trong muèi )


e trao đổi
NO (trong muối kim loại )


SO (trong muèi kim lo¹i )


+ +


+


m

= m

n

n




2 * n

n

= n



c) Cần nhớ một số các bán phản ứng sau để tính nhanh số mol axit phản ứng với kim loại
2H+<sub> + 2e → H</sub>


2 NO3- + e + 2H+ → NO2 + H2O
SO4


2–


+ 2e + 4H+ → SO2 + 2H2O NO3
-


+ 3e + 4H+ → NO + 2H2O
SO4


2–


+ 6e + 8H+ → S  + 4H2O 2NO3- + 8e + 10H
+<sub>  N</sub>


2O + 5H2O
SO42– + 8e + 10H+ → H2S + 4H2O 2NO3- + 10e + 12H+ → N2 + 6H2O
NO3- + 8e + 10H+ → NH4+ + 3H2O


d) Để tính nhanh số mol axit phản ứng oxihóa khử với oxit hoặc hh kim loại và oxit : Lúc này H+ đóng hai vai
trị lấy O trong oxit để tạo H2O và tham gia bán pư ion-electron


Ví dụ: Cho hh FexOy , Cu tác dụng với HNO3 giải phóng khí NO yêu cầu tính số mol H


+


phản ứng
NO3


-


+ 3e + 4H+ → NO + 2H2O


0


2
2<i>H</i>  <i>O</i>  2e  <i>H O</i>


Câu 1(ĐHA -10): Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được
2,71 gam hỗn hợp Y. Hịa tan hồn tồn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy
nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là


A. 0,12 . B. 0,14. C. 0,16. D. 0,18.


NO3- + 3e + 4H+ → NO + 2H2O
0,12 0,03mol


2


2
2


0, 06 0, 03



 


 


<i>H</i> <i>O</i> <i>H O</i>


<i>mol</i> <i>mol</i>


=> Số mol HNO3 phản ứng = 0,12 + 0,06 = 0,18 mol


55. Nếu gặp bài tốn oxi hóa 2 lần : Fe (m gam) bị oxi hóa thành hỗn hợp rắn gồm Fe và các oxit sắt (m1 gam)
rồi cho tiếp vào dung dịch axit có tính oxi hóa( H2SO4 đặc nóng hoặc HNO3 dư) tạo sản phẩm khử .


<i>(với ne là tổng số mol electron nhận ở giai đoạn 2) </i>


Sơ đồ hóa : 2 2 4


e


O H SO đặcnóng du 3


(1) n nhận (2)


Fe

Hhrắn(khơngcầnquantâm)

Fe

sảnphẩmkhử









 Đối với Sắt: mFe = 0,7 m1 + 5,6 ne
 Đối với Đồng: mCu= 0,8 m1 + 6,4 ne



Ví dụ : (ĐH-08) Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3


loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu
được m gam muối khan. Giá trị của m là


A. 49,09. B. 34,36. C. 35,50. D. 38,72.


mFe = 0,7 m1 + 5,6 ne = 0,7*11,36 + 5,6*3*0,06 => mFe = 8,96 g => mmuối =

8,96



* 242 38,72 gam



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×