Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 10 cấp trường năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Phùng Khắc Khoan, Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (577.21 KB, 5 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT PHÙNG KHẮC KHOAN

KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 NĂM HỌC 2020-2021
ĐỀ THI MƠN: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề thi gồm có 01 trang)

Câu 1 (4,0 điểm):
a) Trình bày các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. Ở lưu vực của sơng, rừng
phịng hộ thường được trồng ở đâu? Vì sao trồng ở đó?
b) Dựa vào hình vẽ dưới đây, em hãy trình bày và giải thích tình hình lượng mưa phân bố
theo vĩ độ trên Trái Đất.

Câu 2 (4,0 điểm):
a) Kể tên các đới khí hậu theo thứ tự từ xích đạo về cực? Việt Nam nằm trong đới khí
hậu nào và thuộc kiểu khí hậu nào?
b) Khoảng cách từ điểm A đến điểm B trên thực tế dài 150km nhưng khi thể hiện trên
bản đồ khoảng cách đó dài 5cm. Em hãy cho biết tỉ lệ của tấm bản đồ trên.
Câu 3 (6,0 điểm):
a) Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của Việt Nam là 1,2 % và không thay đổi từ 2015 2019. Em hãy trình bày cách tính và điền kết quả vào bảng sau
Năm
2015
2016
2017
2018
2019
Dân số (nghìn người)
93.671
b) Cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ có tác động như thế nào tới phát triển kinh tế xã hội?
c) Chứng minh rằng điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản để


phát triển và phân bố nông nghiệp.
Câu 4 (6,0 điểm): Cho bảng số liệu sau:
Dân số (người)
Châu lục
Diện tích (triệu km2)
Năm 2000
Năm 2017
Thế giới
135,6
6.126.622.121 7.515.284.153
Châu Á
44,3
3.741.263.381 4.519.040.027
Châu Âu
10,5
725.558.036
745.414.735
Châu Mỹ
42
817391375
965600619
Châu Phi
30,3
810.984.226
1244222267
Châu Đại Dương
8,5
31.425.103
41006505
(Nguồn: )/

a) Tính mật độ dân số thế giới và các châu lục năm 2000 và 2017
b) Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi mật độ dân số qua 2 năm trên.
c) Nhận xét và giải thích sự thay đổi mật độ dân số qua 2 năm trên.
----------------- Hết ----------------Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:......................................................SBD..........................................


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT PHÙNG KH ẮC KHOAN

KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 NĂM HỌC 2020-2021
ĐÁP ÁN ĐỀ THI MƠN: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút

ĐÁP ÁN

Câu
Câu 1
4,0 điểm

………
Câu 2
4,0 điểm

Nội dung

Điểm

a.
1,0đ

* Chế độ nước sông chịu ảnh hưởng của các nhân tố:
- Chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm
+ Ở miền khí hậu nóng hoặc những nơi địa hình thấp của khu vực khí
hậu ơn đới, nên chế độ nước sơng phụ thuộc vào chế độ nước mưa. + + Ở
những vùng đất, đá thấm nước nhiều, nước ngầm đóng vai trị đáng kể
trong việc điều hố chế độ nước sơng.
+ Ở miền ôn đới lạnh và những nơi sông bắt nguồn từ núi cao, nước sông
đều do băng tuyết tan cung cấp.
- Địa thế: Nơi địa hình dốc nước chảy mạnh lũ lên nhanh. Nợi địa hình
bằng phẳng nước chảy chẩm, lũ lên chậm nhưng kéo dài.
- Thực vật: Thực vật giúp điều hòa dòng chảy, làm giảm lũ lụt
- Hồ, đầm: Điều hịa chế độ nước sơng. Khi nước sơng lên chảy vào hồ
đầm. Khi nước sông xuống, nước hồ đầm chảy ra sông cho đỡ cạn.
* Ở lưu vực sơng, rừng phịng hộ được trồng ở những vùng núi cao, nơi
0.5đ
thượng nguồn của các con sơng để điều hịa dịng chảy.
* Vì khi mưa rơi xuống mặt đất, một lượng nước lớn được giữ lại ở tán
0.5đ
cây, lượng còn lại rơi xuống đất bị lớp thảm thực vật giữ lại, một phần ít
len lỏi thấm vào đất tạo thành mạch nước ngầm, điều hịa dịng chảy.
………..
b. Trình bày và giải thích tình hình lượng mưa phân bố theo vĩ độ.
- Lượng mưa phân bố không đều theo vĩ độ.
0.5đ
+ Khu vực xích đạo lượng mưa nhiều nhất (1700mm).
Do đây là khu vực áp thấp hút gió, nhiệt độ độ ẩm cao, chủ yếu là đại
dương và rừng xích đạo ẩm ướt nên lượng nước bốc hơi mạnh, mưa
0.5đ
nhiều.
+ Khu vực chí tuyến Bắc và Nam mưa tương đối ít (600 mm).

Do có khí áp cao cận chí tuyến ngự trị (chỉ có gió thổi đi, khơng có gió
thổi đến), tỉ lệ diện tích lục địa tương đối lớn nên khí hậu khơ hạn, mưa
ít.
0, 5đ
+ Hai khu vực ơn đới (ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam) có mưa nhiều
(800 - 1200 mm).
Do khi áp thấp, có gió Tây ôn đới từ biển thổi vào.
0,5đ
+ Hai khu vực cực mưa ít nhất (100 - 200 mm).
Do có khí áp cao ngự trị, khơng khí lạnh khơ, nước khơng bốc hơi lên
được.


………
Câu 3
6,0 điểm

………………………………………………………………………
a.
* Mỗi bán cầu chia ra 7 đới khí hậu, thứ tự từ xích đạo về cực:
- Đới khí hậu xích đạo
- Đới khí hậu cận xích đạo
- Đới khí hậu nhiệt đới
- Đới khí hậu cận nhiệt
- Đới khí hậu ơn đới
- Đới khí hậu cận cực
- Đới khí hậu cực
* Việt Nam nằm trong đới khí hậu nhiệt đới thuộc kiểu khí hậu nhiệt
đới gió mùa.
b.

Theo đề bài ta có: 5cm trên bản đồ = 150 km ngoài thực tế
Như vậy 1cm trên bản đồ = 30 km ngoài thực tế
Vậy tỉ lệ bản đồ là: 1: 3.000.000
a.
Áp dụng công thức:
Dân số năm sau = A * (1+ r)n
A = Dân số năm sau/ (1+r)n
Năm
Dân số (nghìn
người)

2015
91.461,7
4757

2016
92.559,2
89

2017
93.671

2018
94.794,0
4

………..
1,5đ

0,5đ


.............
2,0đ

2019
95.931,5
685

Trong đó: A là dân số năm trước.
r là gia tăng tự nhiên (r = 1,2% = 0,012)
n là hiệu số năm sau với năm trước.
b. Cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ có tác động tới phát triển
kinh tế - xã hội
Cơ cấu dân số già:
- Thuận lợi: tỉ lệ dân số phụ thuộc ít, nhiều lao động có kinh nghiệm lâu
năm.
- Khó khăn:
+ Tỉ lệ người già nhiều, chi phí phúc lợi xã hội cho người già lớn, gây
sức ép lên các vấn đề y tế.
+ Nguy cơ suy giảm dân số, thiếu lao động trong tương lai
* Cơ cấu dân số trẻ:
- Thuận lợi:
+ Nguồn lao động dự trữ dồi dào, năng động, có khả năng tiếp thu nhanh
tiến bộ KHKT; thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế truyền thống đòi
hỏi nhiều lao động cũng như các ngành hiện đại cần nhiều chất xám.
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

0,5đ

0,5đ


0.5đ


………..
Câu 4
6,0 điểm

- Khó khăn:
+ Vấn đề giáo dục, y tế.
+ Gây sức ép về vấn đề việc làm.
c. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản để
phát tiển và phân bố nông nghiệp. Điều này thể hiện ở chỗ:
- Đất đai: Khơng có đất thì khơng có sản xuất nơng nghiệp, vì đất đai
được sử dụng để trồng trọt và chăn nuôi.
- Qũy đất, tình chất và độ phì của đất tác động trực tiếp đến phân bố cây
trồng, vật nuôi, đồng thời thông qua tác động đến quy mô, cơ cấu, năng
suất ảnh hưởng đến phân bố nơng nghiệp.
- Khí hậu và nguồn nước: Ảnh hưởng mạnh mẽ đến phân bố nông
nghiệp. Khí hậu đồng thời thơng qua tác động đến việc xác định cơ cấu
cây trồng, thời vụ, khả năng xen canh, tăng vụ và hiệu quả sản xuất nông
nghiệp ảnh hưởng tới phân bố nông nghiệp.
- Sinh vật: Sinh vật với các loại cây con, đồng cỏ và nguồn thức ăn tự
nhiên là cơ sở để thuần dưỡng, tạo nên giống cây, vật nuôi, cơ sở thức ăn
cho gia súc…
…………………………………………………………………….
a. Tính mật độ dân số:
sai 2 số liệu trừ 0,25 điểm
Mật độ dân số (người/km2)
Châu lục

Năm 2000
Năm 2017
Thế giới
45,2
55,4
Châu Á

84,5

102

Châu Âu
Châu Mỹ
Châu Phi
Châu Đại Dương

69,1
19,5
26,8
3,7

71
23
41,1
4,8

b. Vẽ biểu đồ cột ghép
- Trục tung: Mật độ dân số (người/km2)
- Trục hoành: Châu lục
Yêu cầu: Biểu đồ có tên, chú giải, số liệu trên mỗi cột, sạch đẹp, rõ ràng.

(Sai hoặc thiếu 1 yếu tố trừ 0,25 điểm)
c. Nhận xét
- Mật độ dân số thế giới và các châu lục năm 2000 và 2017 không đồng
đều (Số liệu dẫn chứng)
- Mật độ dân số thế giới và các châu lục có sự thay đổi từ năm 2000 đến
2017
+ Thế giới: MĐDS tăng từ 45,2 lên 55,4; tăng 1,2 lần
+ Châu Á và châu Phi tăng nhanh nhất (số liệu chứng minh). Do tỉ suất
gia tăng tự nhiên cao
+ Châu Mỹ và châu đại dương tăng chậm (số liệu dẫn chứng). Do tỉ suất

0,5đ
………

0,5đ
0.5đ

0.5đ

0.5đ

……….
1,5đ

3,0đ

1,5đ


gia tăng tự nhiên thấp

+ Châu Âu tăng chậm nhất (Số liệu dẫn chứng). Do tỉ suất gia tăng tự
nhiên thấp, nhiều nước dưới 0
*************************Hết*************************



×