Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.04 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I. Mục Tiêu:</b>
<b>1) Kiến thức: - Củng cố công thức nghiệm thu gọn.</b>
<b>2) Kĩ năng: - Làm quen với việc giải một số phương trình đơn giản đưa về dạng phương</b>
trình bậc hai và một số phương trình chứa tham số.
<b>3) Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập.</b>
<b>II. Chuẩn Bị:</b>
- GV : Hệ thống bài tập.
- HS: Chuẩn bị bài tập trong SGK.
<b>III. Phương Pháp Dạy Học:</b>
- Quan sát, Thực hành, nhóm
<b>IV. Tiến Trình Bài Dạy:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: (1’) 9A1………</b>
<b> 9A2………</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (7’)</b>
<b> </b> - Khi nào thì ta áp dụng cơng thức nghiệm thu gọn?
- Hãy trình bày cách giải một phương trình bậc hai theo cơng thức nghiệm thu gọn.
<b>3. Nội dung bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>
<b>Hoạt động 1: (19’)</b>
<b> Chuyển phương trình đã</b>
cho về dạng phương trình
2
ax bx c 0 .
Haõy xác định các hệ số
a, b, c và b’(nếu có)!
Như vậy, ta áp dụng công
thức nghiệm nào?
GV cho HS leân baûng.
Để cho gọn và dễ tính
tốn ta biến đổi như thế nào?
Ta hãy nhân hai vế cho
bao nhiêu?
Nhân hai vế cho 12 và
biến đổi phương trình trên về
HS chuyển về dạng
phương trình <sub>ax</sub>2 <sub>bx c 0</sub>
Một HS lên bảng, các
em khác làm vào vở, theo
dõi và nhận xét bài làm
của các bạn trên bảng.
HS trả lời.
Nhaân cho 12
2
x 7x 228 0
<b>Baøi 21: (SGK/49) </b>
Giải các phương trình sau:
a) x2<sub> = 12x + 288</sub>
x2 – 12x – 288 = 0
Ta coù:' = b’2 – ac = (–6)2 – 1.(–288)
'
= 36 + 288 = 324
Suy ra: ' = 324 = 18
Vì ' > 0 nên phương trình có hai
1
b ' ' 6 18
x 24
a 1
1
b ' ' 6 18
x 12
a 1
b)
2
1 7
x x 19
12 12
x27x 228 0
Ta coù: = b2 – 4ac = 72 – 4.1.(–228)
= 49 + 912 = 961
Suy ra: = 961 = 31
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>
<i><b>Ngày Soạn: 06 / 03 / 2012</b></i>
<i><b>Ngày Dạy: 09 / 03 / 2012</b></i>
<b>Tuần: 26</b>
<i><b>Tiết: 56</b></i>
daïng <sub>ax</sub>2 <sub>bx c 0</sub>
ta được
kết quả như thế nào?
GV cho HS lên bảng.
<sub></sub> Nhận xét.
<b>Hoạt động 2: (15’)</b>
<b> Hãy xác định các hệ số a,</b>
b, c và b’(nếu có)!
Hãy tính ’ theo m.
Khi nào thì phương trình
có 2 nghiệm phân biệt?
Nghĩa là biểu thức nào lớn
hơn 0?
Tìm giá trị của m!
GV hướng dẫn tương tự
đối với hai trường hợp có
nghiệm kép và vơ nghiệm.
<sub></sub> Nhận xét.
Một HS lên bảng, các em
khác làm vào vở, theo dõi
và nhận xét bài làm của
các bạn trên bảng.
a = 1; b = – 2(m – 1)
c = m2<sub>; b’ = (m – 1)</sub>
’ = 1 – 2m
Khi ’ > 0
1 – 2m > 0
m <
1
2
GV cho hai HS lên bảng
làm hai trường hợp còn lại,
các em khác làm vào trong
vở, theo dõi và nhận xét
bài làm của các bạn trên
bảng.
Vì > 0 nên phương trình có hai nghiệm
phân biệt:
1
b 7 31
x 12
2a 2
1
b 7 31
x 19
2a 2
<b>Baøi 24: (SGK/50)</b>
x2<sub> – 2(m – 1)x + m</sub>2<sub> = 0 (1)</sub>
Giải:
Ta có:’ = b’2 – a.c = (m – 1)2 – 1.m2
’ = 1 – 2m
Để phương trình (1) có hai nghiệm phân
biệt thì:
’ > 0
1 – 2m > 0
m <
1
2
Để phương trình (1) có nghiệm kép thì :
’ = 0
1 – 2m = 0
m =
1
2
Để phương trình (1) vơ nghiệm thì:
’ < 0
1 – 2m < 0
m >
1
2
<b>4. Củng Cố:</b>
<b> </b> - Xen vào lúc làm bài tập.
<b>5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò :(3’)</b>
<b> </b> - Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- Làm tiếp bài tập 22, 23 (SGK/50).
- Xem trước bài 6.
<b>6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:</b>