Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54.3 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Thời gian làm bài: 120 phút
<i><b>Câu 1:</b></i> (2 diểm)
Cho bộ tụ như hình vẽ: C4 C2
C1=C3=C5=10-6 F
C2=4.10-6 F
C4=1,2 .10-6 F; +
U= 30V U C5 C3 C1
Tính điện dung bộ tụ,
hiệu điện thế và điện tích mỗi tụ.
<i><b>Câu 2:</b></i> Cho mạch điện như hình vẽ:
Nguồn điện có E=6,6 V; r=0,12 ơm
Đèn Đ1(6V-3W), Đ2(2,5V-1,25W)
a) Điều chỉnh R1, R2 sao cho 2 đèn đều sáng bình thường. Tìm R1, R2
b) Giữ nguyên giá trị R1,
điều chỉnh biến trở R2=1 ôm. E, r
Khi đó độ sáng của đèn
thay đổi như thế nào?
R1
Đ2 R2
<i><b>Câu 3:</b></i> Một proton chuyển động theo một quỹ đạo trịn bán kính 5cm trong một
từ trường đều B = 10-2<sub> T; khối lượng của proton la 1,672. 10</sub>-27<sub> kg; điện tích </sub>
1,6.10-19<sub>C.</sub>
a) Xác định vận tốc của proton.
b) Xác định chu kì chuyển động của proton.
<i><b>Câu 4:</b></i> Một thấu kính hội tụ co tiêu cự f=20cm. tìm vị trí của vật trước thấu
kính để ảnh tạo ra bởi thấu kính lớn gấp 4 lần vật.
<i><b>Câu 5:</b></i> Tụ phẳng khơng khí hai bản tụ co khoảng cách d = 1cm, chiều dài bản
tụ l = 5cm, hiệu điện thế giữa hai bản tụ U = 91V. một electron bay vào tụ diện
theo phương song song với các bản với vận tốc v0=2.107 m/s và bay ra khỏi tụ
điện. Bỏ qua tác dụng của trọng lực.
a) Viết phương trình quỹ đạo chuyển động của electron