Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

T36HH9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.74 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>I. Mục Tiêu:</b>


<b>1) Kiến thức: - HS hiểu được khái niệm góc ở tâm, số đo của một cung </b>
<b>2) Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức trên vào giài toán </b>


3) Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong chứng minh hình học
<b>II. Chuẩn Bị:</b>


- GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc.
- HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc.
<b>III. Phương Pháp Dạy Học :</b>


- Quan sát, Đặt và giải quyết vấn đề, Vấn đáp tái hiện, nhóm
<b>IV. Tiến Trình Bài Dạy:</b>


<b>1. Ổn định lớp: (1’) 9A1………</b>
<b> 9A2………</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>3. Nội dung bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>Hoạt động 1: (15’)</b>


GV vẽ hình và cho HS
quan sát góc AOB.


Góc AOB được gọi là
góc ở tâm. Vậy thế nào được
gọi là góc ở tâm?



GV chốt lại như thế
nào gọi là góc ở tâm.


GV giới thiệu cung
nhỏ, cung lớn cung bị chắn
và góc chắn cung.


GV vẽ hình tròn biểu
thị chiếc đồng hồ và cho HS
làm bài tập 1 SGK.


HS vẽ hình và quan
sát góc AOB.


HS trả lời.


HS chú ý và nhắc lại


HS chú ý theo dõi.


HS làmbài tập 1.


<b>1. Góc ở tâm: </b>


Góc có đỉnh trùng với tâm đường trịn
gọi là góc ở tâm.





AmB<sub>: Cung nhỏ</sub>




AnB<sub>: Cung lớn</sub>




AmB<sub>là cung bị chắn bởi </sub><sub>AOB</sub> <sub> và </sub><sub>AOB</sub>
chắn cung nhỏ <sub>AmB</sub> <sub>.</sub>


Baøi 1:


a) 900 <sub>b) 150</sub>0 <sub>c) 180</sub>0<sub> </sub>


d) 00<sub> </sub> <sub>e) 120</sub>0<sub> </sub> <sub> </sub>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


m


n
B
A


O C O D


<i><b>Ngày Soạn: 09 / 01 /2012</b></i>
<i><b>Ngày Dạy: 12 / 01 /2012</b></i>
<b>Tuần: 20</b>



<i><b>Tieát: 36</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động 2: (10’)</b>


GV cho HS đọc phần
định nghĩa trong SGK.


GV trình bày VD như
trong SGK cho HS hiểu cách
tính số đo cung lớn, cung nhỏ
như thế nào.


<b>Hoạt động 3: (8’)</b>


GV vẽ hai cung AB và
AC lên cùng một đường tròn.


GV giới thiệu cách so
sánh hai cung.


<b>Hoạt động 4: (7’)</b>


GV vẽ hình với điểm
C nằm trên cung lớn và cung
nhỏ AB.


GV hướng dẫn cho HS
hiểu định lý thông qua việc
cộng số đo hai góc ở tâm.



HS đọc định nghĩa.


HS chú ý theo dõi.


HS chú ý và vẽ hình.
HS chú ý theo dõi.


HS vẽ hình và chú ý
theo dõi.


HS chú ý theo dõi và
phát biểu định lý như trong
SGK


<b>2. Số đo cung: </b>


- Số đo của cung nhỏ bằng số đo của
góc ở tâm chắn cung đó.


- Số đo của cung lớn bằng 3600<sub> trừ số</sub>


ño của cung nhỏ.


- Số đo của nửa đường trịn bằng 1800<sub>.</sub>


VD:


Ta có:



 


0
AmB


sđ AOB 80


  


0 0


AnB AmB


sñ 360 sñ 360  AOB


0 0 0


360 80 280


  


<b>3. So saùnh hai cung: </b>


- Hai cung được gọi là bằng nhau nếu
chúng có số đo bằng nhau.


- Trong hai cung, cung nào có số đo
lớn hơn được gọi là cung lớn hơn.
<b>4. Khi nào thì </b>sđ<sub>AC</sub>sđ<sub>AB</sub> sđ<sub>BC</sub> <b>?</b>



Định lý: Nếu điểm C nằm trên cung
AB thì: sñ<sub>AC</sub> sñ<sub>AB</sub> sñ<sub>BC</sub>


4. Củng Cố: (3’)


<b> </b> - GV cho HS nhắc lại các kiến thức vừa học.
5. Hướng Dẫn và Dặn Dò: (1’)


<b> </b> - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. Làm các bài tập 4, 5, 6.
<b>6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×