Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Quản lý huy động vốn của Ngân hàng Thương mại cổ phần Nam Á – Chi nhánh Phú Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
----------------------------

PHAN DIỆP HẰNG

QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á
– CHI NHÁNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
----------------------------

PHAN DIỆP HẰNG

QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á
– CHI NHÁNH PHÚ THỌ

Chuyên ngành : Quản lý kinh tế
Mã số

: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS PHẠM THUÝ HỒNG

HÀ NỘI, NĂM 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập
của tơi dưới sự hướng dẫn của Giáo viên hướng dẫn khoa học. Các số liệu, kết
quả được trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, tin cậy,
các ý kiến và đề xuất của tác giả chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình
nào khác.
Hà Nội, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Phan Diệp Hằng

năm 2020


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong q trình học tập và hồn thiện luận văn, tác giả đã nhận được sự

động viên, khuyến khích vầ tạo điều kiện giúp đỡ nhiệt tình của các thầy giáo,
cô giáo, anh chị em bạn bè đồng nghiệp và gia đình.
Tác giả bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo, khoa Sau đại học
trường Đại học Thương mại và đặc biệt là các thầy cơ trực tiếp giảng dạy các
chun đề của tồn khóa học đã tạo điều kiện, đóng góp ý kiến cho tác giả
trong suốt q trình học tập và hồn thành luận văn thạc sĩ.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS, TS Phạm Thúy
Hồng – Người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tác giả tiến
hành hoạt động nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Với thời gian nghiên cứu cịn hạn chế, thực tiễn cơng tác lại vơ cùng sinh
động, luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận
được các ý kiên đóng góp chân thành từ các thầy giáo, cơ giáo, đồng nghiệp.
Phú Thọ, ngày

tháng năm 2020

Tác giả

Phan Diệp Hằng


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ...................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU ..........................................................................................................vii

1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Tổng quan Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ........................................... 2
3. Đối tượng và mục tiêu nghiên cứu ......................................................................... 6
4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 7
5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 7
6. Kết cấu luận văn ................................................................................................... 10
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HUY ĐỘNG
VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......................................................... 11
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại và huy động vốn của ngân hàng thương
Mại ............................................................................................................................ 11
1.1.1. Khái niệm và các dịch vụ của NHTM ............................................................. 11
1.1.2. Khái niệm vốn của NHTM và vai trò của huy động vốn ................................. 13
1.1.3 Khái niệm và vai trò quản lý huy động vốn của NHTM .................................. 16
1.2. Nội dung cơ bản của quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại tại Việt
Nam ........................................................................................................................... 20
1.2.1 Xác định mục tiêu và phương thức huy động vốn của NHTM ......................... 20
1.2.2 Xây dựng chính sách quản lý huy động vốn của NHTM .................................. 23
1.2.3 Triển khai thực hiện hoạt động huy động vốn ................................................. 28
1.2.4. Tiêu chí đánh giá cơng tác quản lý huy động vốn .......................................... 29
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại 34
1.3.1. Nhân tố khách quan ........................................................................................ 34


iv
1.3.2. Nhân tố chủ quan ............................................................................................ 36
1.4. Kinh nghiệm quản lý huy động vốn của một số Ngân hàng thương mại và bài
học cho Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á ...................................................... 38
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý huy động vốn của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam ........................................................................................................................... 38
1.4.2. Kinh nghiệm quản lý huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát

triển Việt Nam ........................................................................................................... 40
1.4.3. Bài học rút ra cho Ngân hàng TMCP Nam Á ................................................. 40
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................ 42
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HUY
ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á – CHI
NHÁNH PHÚ THỌ................................................................................................. 43
2.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á – Chi nhánh Phú Thọ .. 43
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Nam Á Bank CN Phú Thọ ....................... 43
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức Nam Á Bank CN Phú Thọ ................ 44
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Nam Á Bank CN Phú Thọ ....................... 45
2.2. Thực trạng quản lý vốn huy động tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Nam Á – Chi nhánh Phú Thọ .................................................................................... 48
2.2.1. Quy trình thực hiện ......................................................................................... 48
2.2.2 Tổ chức thực hiện............................................................................................. 50
2.2.3. Thực trạng quản lý huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Thương mại cổ phần
Nam Á – Chi nhánh Phú Thọ: ................................................................................... 51
2.2.4. Kết quả khảo sát chất lượng dịch vụ quản lý huy động vốn tiền gửi tại Ngân
hàng TMCP Nam Á- Chi nhánh Phú Thọ ................................................................. 63
2.3. Đánh giá quản lý vốn huy động tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Nam Á – Chi nhánh Phú Thọ .................................................................................... 69
2.3.1 Những kết quả đạt được ................................................................................... 69
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................. 73
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 78


v
CHƢƠNG 3. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN
THIỆN QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN NAM Á- CHI NHÁNH PHÚ THỌ ............................................................ 79
3.1. Định hướng kinh doanh và quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ

phần Nam Á- Chi nhánh Phú Thọ ............................................................................. 79
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Nam Á- Chi nhánh Phú Thọ ................................................................. 81
3.2.1. Tăng trưởng về quy mô vốn huy động tiền gửi ............................................... 81
3.2.2. Giảm chi phí vốn huy động ............................................................................. 83
3.2.3. Tăng cường quản lý rủi ro .............................................................................. 84
3.2.4. Hoàn thiện và mở rộng các hình thức huy động vốn ...................................... 86
3.2.5. Đẩy mạnh chính sách Marketing thu hút khách hàng gửi tiền và thực hiện tốt
chính sách khách hàng .............................................................................................. 87
3.2.6. Nâng cao trình độ cán bộ Ngân hàng ............................................................. 89
3.2.7. Phát triển công nghệ thông tin ........................................................................ 89
3.3. Một số kiến nghị................................................................................................. 91
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ................................................................................. 91
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ................................................ 93
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Nam Á Bank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Nam Á

CN

Chi nhánh

Nam Á Bank CN Phú Thọ


Ngân hàng Thương mại cổ phần Nam Á Chi
nhánh Phú Thọ

HĐV

Huy động vốn

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHĐT

Ngân hàng điện tử

TCTD


Tổ chức tín dụng

CSTD

Chính sách tín dụng

NQH

Nợ quá hạn

SPDV

Sản phẩm dịch vụ

VĐL

Vốn điều lệ

KTXH

Kinh tế xã hội


vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ

Bảng
Bảng 2. 1: Kết quả HĐKD tại Nam Á Bank CN Phú Thọ ........................................ 46
Bảng 2. 2: Một số chỉ tiêu về huy động vốn của Nam Á Bank CN Phú Thọ giai đoạn
2017- 2019 ................................................................................................................ 52

Bảng 2. 3. Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn giai đoạn 2017-2019 Nam Á Bank CN
Phú Thọ ..................................................................................................................... 56
Bảng 2. 4: Tình hình hoạt động cho vay tại Nam Á Bank CN Phú Thọ giai đoạn
2017-2019.................................................................................................................. 60
Bảng 2.5. Kết cấu bảng câu hỏi ................................................................................ 63
Bảng 2.6. Đánh giá của khách hàng về chính sách huy động vốn và lãi suất .......... 64
Bảng 2.7. Đánh giá của khách hàng về chính sách sản phẩm.................................. 65
Bảng 2.8. Đánh giá của khách hàng về các chương trìnhkhuếch trương, khuyến mãi . 66
Bảng 2.9. Đánh giá của khách hàng về công nghệ của Nam Á Bank CN Phú Thọ.. 67
Bảng 2.10. Đánh giá của khách hàng về ngũ cán bộ nhân viên của Nam Á Bank CN
Phú Thọ ..................................................................................................................... 68

Biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ cơ cấu huy động vốn phân theo loại tiền ................................ 53
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ cơ cấu huy động vốn theo thành phần kinh tế......................... 54
Biểu đồ 2.3 Chi phí huy động vốn tiền gửi 2017-2019 Nam Á Bank CN Phú Thọ .. 57
Biểu đồ 2.4 Sự phù hợp giữa huy động vốn tiền gửi và cho vay ............................... 59
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu sử dụng vốn phân theo loại tiền ............................................... 61
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu sử dụng vốn phân theo thành phần kinh tế .............................. 62
Biểu đồ 2.7: Cơ cấu sử dụng vốn phân theo kì hạn .................................................. 62

Sơ đồ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Nam Á Bank CN Phú Thọ ........................................ 44


1
LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với các ngành khác trong nền kinh tế, ngành ngân hàng ở Việt

Nam đang ngày càng phát triển và khẳng định vị thế của mình trong cơng
cuộc phát triển đất nước. Trong đó, hoạt động huy động vốn là hoạt động cơ
bản và có ý nghĩa to lớn đối với bản thân ngân hàng thương mại (NHTM) và
đối với xã hội bởi các nguồn vốn mà NHTM huy động được tạo thành nguồn
vốn để ngân hàng cung cấp cho các nghiệp vụ sinh lời chủ yếu.Với chức năng
cơ bản là đi vay để cho vay, do đó trong hoạt động kinh doanh của NHTM,
nguồn vốn có chức năng đặc biệt quan trọng, vừa là phương tiện kinh doanh
chính, vừa là đối tượng kinh doanh chủ yếu, có vai trị quyết định hầu hết mọi
hoạt động kinh doanh của chính ngân hàng. Chính vì vậy, cơng tác quản lý
huy động vốn ln là vấn đề được các NHTM đặt lên hàng đầu trong chiến
lược phát triển kinh doanh của mình.
Là một trong những NHTM đầu tiên được Nhà nước lựa chọn cổ phần
hố, Ngân hàng TMCP Nam Á nói chung và chi nhánh Phú Thọ nói riêng đã
có những đóng góp quan trọng cho sự ổn định và phát triển của kinh tế đất
nước, phục vụ hiệu quả cho phát triển kinh tế trong nước, đồng thời tạo những
ảnh hưởng quan trọng đối với cộng đồng tài chính trong khu vực và trên tồn
cầu. Dù dưới bất kì hình thức nào thì vốn luôn là vấn đề căn bản đặt lên hàng
đầu trong chiến lược kinh doanh của mỗi NH, và Nam Á Bank cũng không
phải ngoại lệ. Trong thời gian vừa qua tại NHTM CP Nam Á – chi nhánh Phú
Thọ, công tác quản lý huy động vốn đã ngày càng được nâng cao, để có thể
đáp ứng cho hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng. Tuy nhiên, bên cạnh
những kết quả đã đạt được thì quản lý vốn huy động tại Nam Á Bank – chi
nhánh Phú Thọ vẫn còn bộc lộ những hạn chế, nhất là trong điều kiện thị


2

trường tài chính tiền tệ trong và ngồi nước diễn biến phức tạp.
Để có thể giữ vững và tiếp tục phát triển hơn nữa, tạo thế chủ động trong
kinh doanh cũng như tăng khả năng cạnh tranh với hệ thống các NHTM khác,

Nam Á Bank chi nhánh Phú Thọ cần có những điều chỉnh thích hợp trong
hoạt động quản lý huy động vốn của mình. Đặc biệt trong bối cảnh hội nhập
kinh tế quốc tế như hiện nay, sự cạnh tranh giữa các NHTM ngày càng trở
nên gay gắt, việc giữ vững và mở rộng thị trường, phát triển thị phần, số
lượng, tăng cường chất lượng và cơ cấu nguồn vốn luôn là yêu cầu cấp thiết
đối với Nam Á Bank Phú Thọ. Xuất phát từ lý do trên, cùng với q trình
cơng tác tại đơn vị này, tơi đã lựa chọn đề tài “Quản lý huy động vốn của
Ngân hàng Thương mại cổ phần Nam Á – Chi nhánh Phú Thọ” cho bài
luận văn tốt nghiệp thạc sỹ của mình.
2. Tổng quan Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Trong thời gian vừa qua, liên quan đến đề tài này đã có nhiều cơng trình
nghiên cứu trong và ngồi nước, các bài viết trên tạp chí và sách giáo trình đề
cập đến, cụ thể như sau:
* Nhóm cơng trình nghiên cứu luận văn thạc sĩ
1) Đỗ Thị Ngọc Trang (2011), Quản lý huy động vốn tại NHTM Nhà Hà
Nội – Habubank, Luận văn thạc sỹ ngành Tài chính – Ngân hàng, Trường Đại
học Kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội.
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động huy động vốn của NHTM,
nghiên cứu đã làm rõ thực trạng công tác quản lý huy động vốn tại NHTM
Nhà Hà Nội – Habubank giai đoạn 2008-2011, đồng thời đánh giá những kết
quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân. Trong nghiên cứu này, tác giả đã sử
dụng nhóm 5 chỉ tiêu để đo lường về hiệu quả quản lý huy động vốn, bao gồm
tốc độ tăng trưởng vốn lưu động, tỷ trọng vốn so với nhu cầu sử dụng, sự phù
hợp giữa huy động và sử dụng vốn, chi phí huy động vốn và chênh lệch lãi


3

suất bình quân giữa huy động vốn và sử dụng vốn.
2) Ninh Thị Thuý Ngân (2016), Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý

huy động vốn của các Ngân hàng Thương mại, Luận văn thạc sỹ tài chính
ngân hàng Học viện Tài chính, tháng 2-2018.
Từ các số liệu thống kê về tình hình huy động vốn của các NHTM ở Việt
Nam hiện nay, nghiên cứu đã tập trung xây dựng nhóm giải pháp nhằm tăng
cường hiệu quả quản lý huy động vốn của các NH này. Các chính sách được
đề xuất bao gồm: chính sách thu hút khách hàng, chính sách lãi suất hợp lý,
chính sách marketing và mở rộng hoạt động kinh doanh. Để có nguồn vốn
lớn, các NHTM cần phải xây dựng và phối hợp các chính sách huy động hợp
lý để thu hút được lượng vốn cần thiết phục vụ cho các hoạt động kinh doanh
và phát triển.
3) Phùng Thị Loan (2016), Huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam- Chi nhánh tỉnh Bắc Cạn, Luận văn Thạc sỹ tài
chính Ngân hàng- Trường Đại học kinh tế, Đại học Quốc gia.
Điểm nổi bật của luận văn là tác giả đã thực hiện khảo sát khách hàng,
dựa vào các mơ hình và biến số phân tích để đánh giá cơng tác huy động vốn
tại Nam Á Bank Bắc Cạn giai đoạn 2011-2016, từ đó đưa ra nhận định và các
giải pháp đề xuất với NHNN, Nam Á Bank CN Bắc Cạn và Hội sở chính
Nam Á Bank để nâng cao cơng tác quản lý huy động vốn tại Chi nhánh. Bên
cạnh đó, luận văn vẫn tồn tại điểm hạn chế là ngoài việc đánh giá tốc độ, quy
mô tăng trưởng của vốn huy động, luận văn chưa đề cập đến các khía cạnh
khác của việc quản lý huy động vốn như kiểm sốt chi phí, rủi ro,...
4) Nguyễn Ngọc Diên (2018), Đánh giá công tác quản lý huy động vốn
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh
Thăng Long, Luận văn thạc sỹ ngành Tài chính – Ngân hàng, Đại học Kinh tế
- Đại học quốc gia Hà Nội.


4

Luận văn đã hệ thống hoá các vấn đề lý luận về vốn, huy động vốn và

quản lý huy động vốn của NHTM, đồng thời phân tích các nhân tố chủ quan
và khách quan tác động đến quản lý vốn huy động của các NHTM trong bối
cảnh kinh tế hiện nay. Trên cơ sở này, nghiên cứu đã phân tích đánh giá thực
trạng huy động vốn cũng như chất lượng huy động vốn tại Nam Á Bank – chi
nhánh Thăng Long thơng qua mơ hình SWOT và phiếu thăm dị khách hàng.
Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng huy động vốn, đặc
biệt tạo cơ cấu huy động hợp lý tại Nam Á Bank – chi nhánh Thăng Long.
* Nhóm giáo trình, sách
1) PGS. TS Lê Thị Mận (2014), Giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng thương
mại, Nhà Xuất bản Lao động xã hội
Trong nền kinh tế thị trường, nghiệp vụ tài trợ của ngân hàng thương mại
đã giúp các doanh nghiệp thuận lợi trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Giúp
cho nền kinh tế thị trường vận hành một cách thông suốt hiệu quả.
Sách - Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - nhiều tu chỉnh, phần lý thuyết
được bổ sung với nhiều nội dung hợp lý, phần thực hành theo tiêu chuẩn ISO
phù hợp với thơng lệ quốc tế và điều kiện riêng có của Việt Nam khi ra nhập
WTO và trở thành ủy viên không thường trực của Liên Hiệp Quốc. Với
nghiệp vụ thực tế mà Ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng ở Việt
Nam thường xuyên vận hành, đặc biệt đề cập chuyên sâu đến nghiệp vụ huy
động vốn và cấp tín dụng tại NHTM
2) GS. TS. Nguyễn Văn Tiến (2015), Giáo trình quản lý ngân hàng
thương mại, Nhà Xuất bản thống kê
Đây là một trong các cuốn giáo trình đầy đủ và tổng quan về các nội dung
quản lý tại NHTM, trong đó quản lý vốn huy động được đề cập và phân tích qua
nhiều khía cạnh chuyên sâu. Tác giả đưa ra những nhận định từ cơ bản đến nâng
cao với mục đích nâng cao hiệu quả quản lý nguồn vốn tại NHTM


5


3) Nguyễn Quốc Trung (2019), Sách huy động vốn cộng đồng, Nhà xuất
bản Hồng Đức
Cuốn sách không chỉ đề cập đến nội dung huy động vốn cho NHTM mà
còn đi sâu phân tích và định hướng việc nâng cao khả năng huy động vốn từ
cộng đồng. Chủ thể đặc biệt được đề cập là phương thức huy động vốn nhàn
rỗi từ cá nhân, các doanh nghiệp dư thừa vốn,...bên cạnh đó tác giả xây dựng
các chiến lược để xây dựng một cơ chế gọi vốn trong cộng đồng.
* Nhóm giáo tạp chí, bài viết
1) Phạm Thị Hồng Anh (2019), Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động
vốn tại NHTM và Tổ chức tín dụng tại Việt Nam, Website tapchitaichinh.vn
Bài viết đề cập đến Chính sách huy động vốn của ngân hàng là những
công cụ, cách thức, phương pháp và chương trình cụ thể nhằm thu hút sự chú
ý của các cá nhân, các tổ chức và từ đó gửi tiền vào ngân hàng, bên cạnh đó
tác giả đánh giá một số chính sách huy động vốn của ngân hàng thương mại
trong bối cảnh hiện nay. Tuy nhiên, bài viết mới chỉ đánh giá tổng quan, chưa
đi sâu vào các NHTM cụ thể tại Việt Nam, chính vì vậy chưa có số liệu mang
tính thuyết phục.
2) Nguyễn Văn Thọ và Nguyễn Ngọc Linh (2018), Tăng trưởng huy
động vốn từ tiền gửi khách hàng tại ngân hàng thương mại Việt Nam,
Website Tapchinganhang.gov.vn,
Điểm nổi bật của bài viết là tác giả đã đi sâu nghiên cứu và phân tích các
số liệu liên quan đến huy động vốn tại top 5 NHTM Việt Nam trong giai đoạn
2013-2019, từ đó đưa ra kết luận và đánh giá các thực trạng, nguyên nhân của
các vướng mắc còn tồn đọng.
3) Minh Hà (2017), Các ngân hàng thực hiện nhiều giải pháp huy động
vốn, Báo Thanh Hóa số 26 (ngày 03 tháng 08 năm 2017)
Tác giả tập trung đánh giá công tác huy động vốn trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa để bảo đảm tính thanh khoản hệ thống, các ngân hàng trên địa bàn



6

tỉnh tích cực triển khai các giải pháp huy động vốn, như: Tăng lãi suất tiền
gửi; triển khai nhiều chương trình khuyến mãi, dự thưởng; thêm tiện ích cho
khách hàng khi gửi tiền tiết kiệm... nhằm thu hút tối đa nguồn vốn nhàn rỗi từ
các tổ chức, cá nhân trên địa bàn.
Khoảng trống: Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu, bài viết, tạp chí
và sách giáo trình được đề cập ở trên đã nghiên cứu thực trạng hoạt động
quản lý huy động vốn tại các NHTM và chi nhánh Ngân hàng khác nhau
trong hệ thống Ngân hàng Việt Nam. Tuy nhiên phần lớn các nghiên cứu đều
định hướng thị trường cũng như cách thức hoạt động NH đã có nhiều thay
đổi, dẫn đến các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng huy động vốn tại các
NHTM đã lỗi thời, không cịn phù hợp với tình hình hiện tại. Bên cạnh đó, đa
phần các nghiên cứu sử dụng số liệu thứ cấp để phân tích, vì vậy đánh giá và
giải pháp đề xuất chưa mang tính thực tế cao, nhiều kiến nghị còn chung
chung, theo lối mòn chưa cập nhật theo đúng tình hình HĐV và quản lý HĐV
thực tế của NHTM như: phát triển đa dạng hóa các sản phẩm HĐV đặc thù,
xây dựng chiến lược quản lý HĐV cụ thể, nâng cao trải nghiệm KH khi sử
dụng dịch vụ HĐV,....
Chính vì vậy, mặc dù đã có nhiều cơng trình nghiên cứu từ trước đó song
tác giả vẫn lựa chọn đề tài này nhằm tìm kiếm thêm những sự thay đổi mới,
đồng thời đưa ra những đề xuất và giải pháp phù hợp hơn với thực tiễn tại
NHTM CP Nam Á – chi nhánh Phú Thọ.
3. Đối tƣợng và mục tiêu nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản lý huy động vốn của Ngân
hàng TMCP Nam Á – chi nhánh Phú Thọ.
3.2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu:
 Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực
tiễn quản lý huy động vốn tại NHTM CP Nam Á nhằm đề xuất một số giải
pháp nhằm quản lý huy động vốn của Ngân hàng TMCP Nam Á – chi nhánh



7

Phú Thọ.
 Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về quản lý huy động vốn của
NHTM.
- Đánh giá thực trạng quản lý huy động vốn tại NHTM CP Nam Á – Chi
nhánh Phú Thọ, từ đó rút ra những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý huy động vốn tại
NHTM CP Nam Á – chi nhánh Phú Thọ.
4. Phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi nghiên cứu: Chất lượng quản lý huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Nam Á- Chi nhánh Phú Thọ giai đoạn 2017-2019
 Thời gian: Số liệu nghiên cứu giới hạn trong giai đoạn 3 năm gần đây
từ 2017 – 2019.
 Không gian: Ngân hàng TMCP Nam Á - Chi nhánh Phú Thọ
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng,
suy luận logic kết hợp với lịch sử, các học thuyết và các quan điểm kinh tế
song song với phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh, diễn giải và quy nạp
để phân tích, chứng minh và đánh giá các vấn đề. Bên cạnh đó, luận văn cũng
kế thừa và phát triển từ các kết quả nghiên cứu của các công trình khoa học,
các báo cáo, các tài liệu trên báo chí và internet có liên quan để làm sâu sắc
hơn các cơ sở khoa học và tính thực tiễn của đề tài. Cụ thể như sau:
* Phương pháp thu thập dữ liệu:
Để tìm hiểu và đánh giá thực trạng chất lượng quản lý huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Nam Á- Chi nhánh Phú Thọ, luận văn đã sử dụng hai
nguồn dữ liệu là dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp.

- Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp:
Phương pháp khảo sát thực địa: khảo sát thực tiễn tại bộ phận quầy giao


8

dịch của chi nhánh. Trên cơ sở đó nhận diện những nhân tố ảnh hưởng tích
cực tới tình hình phát triển chất lượng quản lý huy động vốn tại chi nhánh để
phát huy, đồng thời khắc phục các nhân tố ảnh hưởng tiêu cực.
Tiến hành khảo sát thực tế, tác giả sử dụng kết hợp các biện pháp: Bảng
hỏi (Mẫu phiếu khảo sát gửi đến KH đến thực hiện giao dịch gửi tiết kiệm) và
phỏng vấn trực tiếp (xác suất ngẫu nhiên đối với các KH trực tiếp đến thực
hiện giao dịch gửi tiết kiệm)
Phương pháp điều tra trắc nghiệm: phương pháp này dùng để tiến hành
điều tra, khảo sát ý kiến khách hàng của chi nhánh. Quy trình được tiến hành
theo 6 bước cụ thể như sau:
Bước 1: Xác định mẫu điều tra
Đối tượng điều tra là khách hàng sử dụng các phương thức huy động vốn
khác nhau,... (bao gồm cả khách hàng giao dịch thường xuyên và khách hàng
giao dịch lần đầu tại chi nhánh), khách hàng cá nhân và khách hàng doanh
nghiệp nhằm mục đích đánh giá chất lượng quản lý huy động vốn dưới góc độ
khách hàng. Khách hàng cần đảm bảo đại diện nhiều lứa tuổi, nghề nghiệp
khác nhau,... Số lượng điều tra là 50 khách hàng.
Bước 2: Thiết kế mẫu phiếu điều tra
Mẫu phiếu điều tra được thiết kế bằng ngôn ngữ tiếng Việt. Phiếu điều tra
gồm 03 phần: phần đầu ghi thông tin cá nhân khách hàng, phần 2 là các câu hỏi
đề cập đến các tiêu chí liên quan đến mục đích điều tra và chất lượng huy động
vốn mang tính chất cá nhân, phần 3 là đề xuất, ý kiến của khách hàng.
Bước 3: Lập thang điểm
Chất lượng quản lý huy động vốn tại Nam Á Bank CN Phú Thọ được

đánh giá qua 5 mức tương ứng với thang điểm 5 là: rất tốt (5 điểm), tốt (4
điểm), trung bình (3 điểm), kém (2 điểm), rất kém (1 điểm).
Bước 4: Phát phiếu điều tra
Phiếu điều tra phát trực tiếp cho khách hàng khi đến giao dịch tại Nam Á


9

Bank CN Phú Thọ trong thời gian từ ngày 15/04/2020 đến ngày 15/05/2020.
Bước 5: Thu thập phiếu điều tra
Phiếu điều tra được thu theo các kênh phát phiếu, đảm bảo phiếu điều tra
đủ lớn theo yêu cầu của mẫu điều tra, đảm bảo tiến độ thời gian.
- Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:
Thu thập các thông tin, tài liệu cơ bản từ các nguồn chính thống như: thu
thập từ các báo cáo thường niên, các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh,
báo cáo quyết toán năm, báo cáo tổng kết theo chuyên đề đặc biệt là chuyên
đề huy động vốn của Ngân hàng TMCP Nam Á và của Chi nhánh Phú Thọ
giai đoạn từ 2017-2019. Số liệu chọn lọc từ các cơ quan thống kê, tạp chí
chuyên ngành kinh tế như tài chính ngân hàng,... liên quan đến dịch vụ thanh
tốn khơng dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại.
Ngồi ra, luận văn sử dụng các cơng trình nghiên cứu đã cơng bố có liên
quan đến cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của đề tài, trong đó tập trung vào
các tài liệu, cơng trình nghiên cứu về các phương thức quản lý huy động vốn
trong hệ thống ngân hàng thương mại.
* Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu:
- Phương pháp tổng hợp: Từ nguồn dữ liệu của Nam Á Bank CN Phú
Thọ, tiến hành tổng hợp ý kiến đánh giá, kết quả kinh doanh, từ đó xác định
các yếu tố liên quan đến chất lượng quản lý huy động vốn đối với khách hàng
của chị nhánh.
- Phương pháp thống kê và tính tốn: Lập bảng thống kê phân tích sau

khi tiến hành tổng hợp phiếu điều tra. Tiến hành cho điểm theo mức chất
lượng và sử dụng phần mềm Excel để tính tốn điểm trung bình các chỉ tiêu
chất lượng dịch vụ:
Bậc 5: Rất tốt (từ 4,5 điểm đến 5 điểm)
Bậc 4: Tốt (từ 3.5 điểm đến dưới 4,5 điểm)
Bậc 3: Khá (từ 2,5 điểm đến dưới 3,5 điểm)


10

Bậc 2: Trung bình (từ 1 điểm đến dưới 2,5 điểm)
Bậc 1: Yếu (từ 0 đến dưới 1 điểm)
Dựa vào kết quả tính tốn được, thực hiện viết báo cáo kết luận về thực
trạng chất lượng quản lý huy động vốn và nêu đề xuất, kiến nghị.
- Phương pháp so sánh: Tác giả tiến hành so sánh ngang giữa số liệu
thực hiện của năm 2019 so với năm 2018, năm 2018 so với năm 2017 và so
sánh dọc giữa một số chỉ tiêu của năm báo cáo. Mục đích của sự so sánh này
là để thấy được xu hướng biến động tăng, giảm về hoạt động kinh doanh của
Nam Á Bank CN Phú Thọ trong những thời kỳ khác nhau và trong các chiến
lược kinh doanh khác nhau, từ đó có những nhận xét liên quan và có những
thay đổi phù hợp để nâng cao chất lượng quản lý huy động vốn tại chi nhánh.
- Phương pháp phân tích: Từ bảng tổng hợp kết quả của Nam Á Bank
CN Phú Thọ, tác giả tiến hành đánh giá, nêu nhận xét và hình thành những
biện pháp phù hợp.
Các phương pháp được sử dụng nêu trên giúp tác giả dễ dàng hơn trong
việc nghiên cứu đề tài của mình đồng thời giúp luận văn trở nên dễ hiểu, rõ
ràng, rành mạch và có độ tin cậy cao.
6. Kết cấu luận văn
Nội dung chính của Luận án được trình bày trong 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý huy động vốn của Ngân

hàng Thương mại
Chương 2: Phân tích và đánh giá Thực trạng quản lý huy động vốn của
Ngân hàng Thương mại cổ phần Nam Á - Chi nhánh Phú Thọ
Chương 3: Định hướng phát triển và một số giải pháp hoàn thiện quản lý
huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Nam Á - Chi nhánh Phú Thọ


11
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HUY ĐỘNG
VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại và huy động vốn của ngân hàng
thƣơng Mại

1.1.1. Khái niệm và các dịch vụ của NHTM
1.1.1.1. Khái niệm NHTM
Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM: Ở Mỹ: Ngân
hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài
chính và hoạt động trong ngành cơng nghiệp dịch vụ tài chính. Đạo luật ngân
hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là những xí
nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xun là nhận tiền bạc của cơng chúng
dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài ngun đó
cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”.
Ở Việt Nam, Định nghĩa Ngân hàng thương mại theo Luật các tổ chức
tín dụng (số 47/2010/QH12 do Quốc Hội ban hành ngày 16/6/2010) Ngân
hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động
ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động,
các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính
sách, ngân hàng hợp tác xã, Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng
được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh
khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.

Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định
chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với
nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh
tốn. Ngồi ra, NHTM cịn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thỏa mãn tối
đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.


12

1.1.1.2. Các dịch vụ của Ngân hàng thương mại:
- Hoạt động huy động vốn
NH sử dụng nguồn vốn huy động để cho vay, đầu tư và thực hiện nghiệp vụ
khác, do đó, hoạt động huy động vốn đóng vai trị quan trọng đối với sự tồn tại
và phát triển của NH. Hoạt động huy động vốn chính của NHTM bao gồm:
+ Huy động vốn tự có
Mỗi NHTM muốn thành lập và đi vào hoạt động cần phải có một nguồn
vốn nhất định ban đầu, trong quá trình hoạt động kinh doanh, nguồn vốn này
được không ngừng bổ sung thông qua nhiều phương cách
+ Hoạt động vốn tiền gửi
Một trong những yếu tố quan trọng trong cơ cấu nguồn vốn của NHTM
là tiền gửi. NH huy động vốn tiền gửi từ cá nhân, tổ chức kinh tế dưới nhiều
hình thức như tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn hoặc khơng kỳ hạn, tiền gửi thanh
toán,… Mỗi NHTM thường đưa ra nhiều SP huy động khác nhau, phù hợp
với nhu cầu của KH.
+ Huy động nguồn vốn đi vay
Trong những trường hợp khẩn cấp, để đáp ứng nhu cầu thanh toán trong
trường hợp NHTM thiếu hụt dự trữ bắt buộc hoặc dữ trữ thanh toán, NH phải
vay của NHNN hoặc các TCTD khác trên thị trường tiền tệ với mục đích bù
đắp các khoản thiếu hụt đó.
+ Nguồn vốn huy động khác: ngồi các nguồn vốn từ huy động, đi vay,

NHTM cịn có một số nguồn vốn khác như vốn ủy thác cho vay, ủy thác đầu
tư, thu hộ, bảo lãnh…
- Hoạt động sử dụng vốn
+ Hoạt động tín dụng
Đây là hoạt động sử dụng vốn đặc trưng, quan trọng và mang lại nguồn
thu lớn nhất cho NH. NHTM sẽ sử dụng số tiền huy động được đem cho vay


13

và thu lãi. Một điểm đáng lưu ý trong hoạt động tín dụng là vấn đề về rủi ro.
NH muốn hoạt động hiệu quả thì phải đảm bảo tốc độ tăng trưởng tín dụng
đồng thời quản lý rủi ro ở mức thấp nhất có thể.
+ Hoạt động đầu tư
Bên cạnh việc cho vay, NHTM còn tăng trưởng doanh thu bằng việc đầu
tư. Đối tượng đầu tư thường là chứng khoán ngắn hạn có tính thanh khoản cao
hoặc chứng khốn trung và dài hạn hưởng lợi tức cao. Hoạt động đầu tư góp
phần đa dạng lợi tức, hỗ trợ cho việc đảm bảo an toàn thanh khoản của
NHTM.
+ Hoạt động thanh toán
Một trong số các HĐKD cơ bản của NHTM là hoạt động trung gian thanh
tốn, khơng những giúp tăng trưởng doanh thu cịn thể hiện vị thế của NHTM
trong tồn hệ thống. Các DV thanh toán phổ biến của NHTM là: UNT, UNC,
chuyển tiền 24/7, chuyển tiền trong nước và quốc tế, thanh tốn L/C,…
Ngồi ra NH cịn cung cấp một số DV khác như DV thẻ, bảo hiểm, giữ
hộ tài sản quý, giấy tờ có giá,…
1.1.2. Khái niệm vốn của NHTM và vai trò của huy động vốn
1.1.2.1. Khái niệm vốn
Nguồn vốn của NHTM có thể coi là những giá trị tiền tệ do ngân hàng
tạo lập hay huy động được mà từ đó ngân hàng có thể dùng để cho vay, đầu tư

hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác.
Cũng như các hoạt động kinh doanh khác, điều kiện đầu tiên cho việc
thành lập và đi vào hoạt động của NHTM là vốn. Vốn trong hoạt động kinh
doanh thơng thường là tiền, là máy móc - thiết bị, là phát minh sáng chế, là
vốn góp dưới dạng tài sản đất đai, ... Với ngân hàng, vốn chính là bộ phận thu
nhập quốc dân tạm thời được ủy thác vào ngân hàng nhằm mục đích sinh lời.
Một cách chung nhất: Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do NHTM


14

tạo lập hoặc được huy động, dùng để cho vay, đầu tư và thực hiện các dịch vụ
kinh doanh khác.
1.1.2.2. Vai trò của huy động vốn NHTM
- Vai trò của huy động vốn đối với NHTM
Thứ nhất, Nguồn vốn là cơ sở để NHTM tổ chức mọi hoạt động kinh
doanh, NHTM là tổ chức kinh tế kinh doanh loại hàng hóa đặc biệt trên thị
trường tiền tệ, chính vì thế có thể nói vốn là yếu tố đầu tiên trong chu kỳ kinh
doanh của ngân hàng. Vốn không chỉ là phương tiện kinh doanh chính mà cịn
là đối tượng kinh doanh chủ yếu. Những ngân hàng trường vốn là những ngân
hàng có thế mạnh trong kinh doanh. Do vậy NHTM phải thường xuyên quan
tâm tới công tác huy động vốn trong suốt quá trình hoạt động của mình.
Thứ hai, Nguồn vốn của ngân hàng sẽ quyết định quy mô hoạt động tín
dụng và các hoạt động khác của ngân hàng Vốn của ngân hàng quyết định đến
việc mở rộng hay thu hẹp khối lượng tín dụng. Nhờ có nguồn vốn lớn thì
lượng cung tiền cho khách hàng tăng, mà lượng cung tiền tăng sẽ thu hút
được nhiều khách hàng và ngược lại nguồn vốn nhỏ thì lượng cung tiền cho
khách hàng nhỏ sẽ hạn chế lượng khách hàng đến với ngân hàng. Thơng
thường, ngân hàng trường vốn thì việc kinh doanh sẽ đa năng hơn, phạm vi
hoạt động rộng hơn, khối lượng và mức đầu tư cho vay cũng lớn hơn các ngân

hàng đoản vốn. Trong trường hợp khả năng vốn hạn hẹp, các ngân hàng nhỏ
không phản ứng nhạy bén được với sự biến động của lãi suất, gây ảnh hưởng
đến công tác huy động vốn từ tầng lớp dân cư và các thành phần kinh tế. Vì
thế khi trên địa bàn hoạt động của NHTM có nhu cầu về vốn rất lớn nhưng
ngân hàng lại không huy động được vốn, thì cũng đồng nghĩa với việc thu hẹp
thị trường tín dụng và các nghiệp vụ kinh doanh khác của ngân hàng.
Thứ ba, Nguồn vốn quyết định năng lực thanh tốn và đảm bảo uy tín
của ngân hàng trên thương trường Vốn lớn thu hút được khách hàng đến quan


15

hệ giao dịch đồng thời cũng tạo cho khách hàng độ tin tưởng vào ngân hàng.
Khi trường vốn thì khả năng thanh toán chi trả cao và như vậy khách hàng rất
yên tâm đặt quan hệ mà ít bận tâm về vấn đề rủi ro có thể xảy ra và đó là yếu
tố đầy hấp dẫn đối với khách hàng. Khi đã tạo được niềm tin với khách hàng
thì thơng qua khách hàng, thương hiệu của ngân hàng ngày càng được quảng
bá rộng rãi, uy tín của ngân hàng ngày càng được nâng cao trên thị trường.
Với tiềm năng vốn lớn, ngân hàng có thể mở rộng quy mơ hoạt động kinh
doanh, tăng khả năng cạnh tranh đồng thời có các hoạt động hiệu quả nhằm
giữ vững chữ tín.
Thứ tư, Nguồn vốn quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Trong
kinh tế thị trường, công tác huy động vốn muốn đạt hiệu quả đòi hỏi các
NHTM phải chú trọng nâng cao trình độ nghiệp vụ, phương tiện kỹ thuật hiện
đại... làm tiền đề cho việc thu hút vốn. Khi nguồn vốn đủ mạnh và biết khai
thác sử dụng có hiệu quả sẽ củng cố thế và lực, tạo lập uy tín ngày càng cao.
Trong quan hệ kinh tế thì bất cứ khách hàng nào cũng muốn tìm NHTM có
năng lực tài chính lành mạnh, tạo điều kiện thuận lợi trong việc mở rộng qui
mơ tín dụng, chủ động về thời gian, thời hạn cho vay, thậm chí quyết định
mức lãi suất ưu đãi cho mình. Mặt khác các NHTM có điều kiện để mở rộng

việc kinh doanh đa năng góp phần phân tán rủi ro trong hoạt động kinh doanh
và tạo thêm vốn, tăng sức cạnh tranh của mình trên thị trường.
- Vai trò của huy động vốn NHTM đối với phát triển kinh tế
Vốn là một phạm trù kinh tế trong nền kinh tế thị trường, là nguồn lực
quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội của mọi quốc gia. Việt Nam có nền
kinh tế đang phát triển, vốn vừa là phương thức, vừa là điều kiện để thực hiện
mục tiêu phát triển kinh tế; vốn tạo ra khả năng huy động, sử dụng và khai
thác hiệu quả mọi nguồn lực, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh
tế-xã hội, thực hiện công bằng xã hội ngay trong từng bước phát triển. Ngày


16

nay, trong nền kinh tế thị trường, vốn là loại hàng hóa đặc biệt khơng chỉ là
nguồn lực quan trọng đối với các nước phát triển, mà còn là yếu tố cấp thiết
đối với hầu hết các quốc gia đang phát triển và kém phát triển.
Xét theo khía cạnh phân loại vốn đầu tư vào nền kinh tế, có thể phân
chia thành nhiều hình thức như vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, vốn từ nhà
đầu tư nước ngoài, vốn tiết kiệm, vốn huy động trong dân cư, vốn vay các
TCTD hoặc NHTM,.... Chính vì vậy, nguồn vốn huy động của NHTM đóng
vai trị vơ cùng quan trọng trong việc thúc đẩy và phát triển nền kinh tế bởi
đây chính là cội nguồn sự hình thành vốn cho vay các tập đoàn, doanh nghiệp,
hộ kinh doanh, cá thể,....
Thứ nhất, vốn huy động của NHTM hình thành từ người dư thừa vốn,
qua NHTM là trung gian thanh toán, trung gian lưu chuyển tiền tệ sẽ được
cung cấp đến người cần vốn qua hình thức cấp tín dụng (cho vay, bảo lãnh,
L/C,...) để sử dụng vào các mục đích khác nhau, thúc đẩy sự tăng trưởng và
phát triển của nền kinh tế.
Thứ hai, vốn huy động của NHTM dồi dào sẽ giúp cho nguồn cung vốn
được đều đặn, không bị thiếu hụt. Đối với nền kinh tế Việt Nam hiện nay,

NHTM có sự hậu thuẫn và kế hoạch sử dụng vốn của NHNN nên việc thiếu
hụt nguồn cung vốn ít khi xảy ra.
Thứ ba, nguồn vốn tín dụng của NHTM (được hình thành từ vốn huy
động) giúp cho các doanh nghiệp tiếp cận vốn một cách dễ dàng đơn giản khi
doanh nghiệp đáp ứng những yêu cầu cấp tín dụng của NHTM, trong khi việc
chờ đợi nguồn vốn từ tiết kiệm hoặc Nhà nước rất khó khăn và khơng thể đáp
ứng tất cả các nhu cầu của doanh nghiệp.
1.1.3 Khái niệm và vai trò quản lý huy động vốn của NHTM
1.1.3.1. Khái niệm quản lý huy động vốn của NHTM
Quản lý trong hoạt động kinh doanh là hành động đưa các cá nhân trong


×