Tải bản đầy đủ (.docx) (77 trang)

Giao an vat ly 7 ca nam 2 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (516.08 KB, 77 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn :</i>
<i>Ngày dạy :</i>


<i>Tiết 1 </i> <i> </i><b>NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG </b>
<b>VÀ VẬT SÁNG</b>


<b>A. MỤC TIÊU : </b>


Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào
mắt ta và ta nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.


Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
Giáo dục tính yêu khoa học và tính cẩn thận.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP : </b>


Thực nghiệm.


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


Giáo viên : Đèn pin, bảng phụ ghi sẳn các kết luận C1, C2, C3 (SGK)


Mỗi nhóm học sinh : 01 hộp kín có dán sẳn một mãnh giấy trắng, bóng đèn pin được gắn
trong hộp như hình 1.2a SGK, pin, dây nối, cơng tắc


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>
<b>I. Ổn định : </b>


- Lớp : 7A - Vắng :
- Lớp : 7B - Vắng :
- Lớp : 7C - Vắng :
- Lớp : 7D - Vắng :


<b>II. Bài mới : </b>


GV cho HS giở SGK trang 3. Em nào có thê øcho biết trên tờ giấy đã viết chữ gì? Tại sao
ta có thể thấy được chữ đó qua gương ? Tại sao ta có thể thấy được những vật thể ở xung
quanh ? Ở chương này chúng ta sẽ nghiên cứu để trả lời được điều đó và các câu hỏi đã được
nêu ra ở chương này.


GV hướng đèn pin về phía HS và bật lên cho HS quan sát. Các em có nhận xét gì ? thấy
ánh sáng từ đèn pin phát ra). GV dùng tấm bìa che kín mặt gương cho HS quan sát. Các em có
nhận xét gì ? (khơng thấy ánh sáng từ đèn phát ra). Vậy khi nào mắt ta có thể nhận biết được
ánh sáng ? Khi nào mắt ta có thể nhìn thấy vật ? Để trả lời điều đó chúng ta sẽ đi vào bài
mới ...


<b>Hoạt động của GV Hs:</b> <b>Nội dung</b>
Gv:: Vậy khi nào ta có thể nhận biết được ánh


sáng?


<b>I. Nhận biết ánh sáng:</b>
Gv:: Phân lớp ra 6 nhóm và do các nhóm cử thư


ký và nhóm trưởng.


Gv: cho HS tự đọc SGK phần quan sát và thí
nghiệm và thảo luận nhóm để trả lời C1.


C1
Hs: đọc và thảo luận nhóm.


Gv: cho các nhóm báo cáo kết quả câu hỏi C1.


HS: ... Điều kiện giống nhau là có a/sáng truyền
vào mắt.


Gv: cho lớp thảo luận để rút ra k/ luận.
GV: Vậy qua câu C1 ta rút ra k/luận gì?


(GV treo bảng phụ câu k/luận C1 để HS bổ
sung).


HS bổ sung, GV ghi bảng.


KL: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi
có a/s truyền vào mắt ta.


Gv:: Ngồi trong phịng ta ta có thể thấy được các


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nhìn thấy các vật khi nào?


GV cho các nhóm nhận dụng cụ TN và yêu cầu
HS đọc kỹ mục II làm TN theo nhóm và thảo
luận trả lời câu hỏi C2.


Hs: tiến hành TN thảo luận trả lời câu hỏi C2.
Gv: cho đại diện các nhóm các nhóm trả lời câu
hỏi C2.


Hs: các nhóm trả lời GV cho nhận xét.


Gv: cho HS thảo luận và rút ra k/luận chung. KL: Ta nhìn thấy vật khi có a/sáng từ vật
đó truyền vào mắt ta.



Gv: treo bảng phụ KL câu C2 để HS bổ sung
hoàn chỉnh.


Hs: bổ sung GV cho cả lớp nhận xét


Gv:: Em hãy cho biét những vật nào tự nó có thể
phát ra ánh sáng ?


Hs: : .. Dây tóc bóng đèn đang sáng, ngọn lửa..
Gv:: Em nào cho ví dụ vài vật ta thấy được nhờ
a/ sáng từ vật khác chiếu vào nó ?


Hs: : ... cái bàn, quyển vở,...


GV:: Vậy chúng được gọi là gì? <b>III. Nguồn sáng và vật sáng:</b>
Gv: cho HS thảo luận trả lời câu C3. C3.


HS: thảo luận. KL: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh
sáng gọi là nguồn sáng.


GV: cho HS tự bổ sung kết luận.


HS nêu GV ghi bảng. Dây tóc bóng đèn phát sáng và mãnh giấytrắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu
vào nó gọi chung là vật sáng.


Gv:: Qua các KL C1, C2, C3 em nào rút ra được
KL chung.


Hs nêu KL giáo viên cho HS nhận xét bổ sung.



Kết luận chung
SGK


Gv:: Qua KL chung chúng ta có thể vận dụng để


trả lời câu C4 và C5 ntn? IV. Vận dụng:
Gv: cho HS trả lời câu C4 cả lớp thảo luận bổ


sung.


C4: Thanh đúng. Vì khơng có a/s truyền
tới mắt nên ta khơng nhìn thấy.


Gv: cho HS trả lời câu C5.


GV cho cả lớp nhận xét bổ sung. C5: Vì các hạt khói được đèn chiếu sángtrở thành các vật sáng và chúng xếp gần
nhau tạo thành một vệt sáng mà ta nhìn
thấy được.


<b>III. Củng cố: </b>


- Nêu kết luận chung của toàn bài?


- Trả lời các bài tập 1.1; 1.2; 1.3 SGK BT trang 3


<b>IV. Dặn dò : Nắm chắc kết luận trong bài. Xem lại nội dung câu trả lời C4, C5. Vận dụng</b>
trả lời các câu hỏi 1.4, 1.5 trang 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Ngày soạn :</i>


<i>Ngày dạy :</i>


Tiết 2: <b>SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG</b>


<b>A. MỤC TIÊU : </b>


- Biết thực hiện một TN đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng.
- Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.


- Biết vận dụng ĐL truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng.
- Nhận biết được ba loại chùm sáng (song song, hội tụ, phân kỳ)


- Giáo dục tính yêu thích khoa học.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP : </b>


- Thực nghiệm


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
- Giáo viên: H 2.5


- Mỗi nhóm HS : 1 đèn pin; 1 ống trụ thẳng; 1 ống trụ cong  3mm
- 3 màn chắn có đục lổ


- 3 đinh ghim


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>
<b>I. Ổn định : </b>


- Lớp : 7A - Vắng :
- Lớp : 7B - Vắng :


- Lớp : 7C - Vắng :
- Lớp : 7D - Vắng :
<b>II. Kiểm tra </b>


- Mắt nhận biết được ánh sáng nào ? Mắt nhìn thấy vật khi nào ? Bài tập 1.4.
- Thế nào là nguồn sáng ? vật sáng ? Bài tập 1.5


<b>III. Bài mới : </b>


<i><b>1. Đặt vấn đề : Như SGK</b></i>
<i><b>2. Triển khai bài </b></i>:


<b>Hoạt động của GV Hs:</b> <b>Nội dung</b>
Gv:: Trước tiên ta tìm hiểu đường truyền của ánh


sáng.


<b>I. Đường truyền của ánh sáng.</b>
- Em nào cho biết ánh sáng truyền đi theo đường


nào ? Thí nghiệm (SGK)


Hs: : đường thẳng, đường cong...


Gv:: Để kiểm tra điều đó ta có thể làm TN ntn?
Hs: : ...


Gv:: Để xác định đường truyền của ánh sáng chúng ta
đi vào TN.



Gv: phân các nhóm và bố trí TN như H2.1 SGK.


Gv:: Qua TN các em nhận xét và trả lời câu C1. C1
Hs :... theo ống thẳng.


Gv: : Để kiểm tra toa ánh sáng truyền đi theo đường
thẳng không chúng ta sẽ tiến hành TN và trả lời câu
C2.


C2


Gv: cho các nhóm nhận dụng cụ TN và tiến hành
theo SGK.


HS tiến hành TN và thảo luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

B, C và bóng đèn cùng nằm trên một đường thẳng.
HS ... dùng sợi chỉ luồn qua 3 lỗ rồi kéo căng.
Luồn dây thép thẳng qua 3 lỗ A, B, C.


Gv: cho các nhóm nêu kết luận KL: Đường truyền của ánh sáng
trong không khí là đường thẳng.
Đại diện các nhóm nêu KL GV bổ sung và ghi bảng.


Gv: giới thiệu : khơng khí, thủy tinh, nước gọi là mơi
trường trong suốt và đồng tính. Kết luận trên cũng
đúng trong mơi trường thủy tinh và nước.


Gv:: Vậy em nào có thể phát biểu kết luận chung. Định luật truyền thẳng của ánh sáng
trong mơi trường trong suốt và đồng


tính ánh sáng truyền đi theo đường
thẳng.


HS phát biểu nội dung định luật.


Gv: giới thiệu : kết luận trên gọi là đl truyền thẳng
của ánh sáng.


Gv: : Để biểu diễn đường truyền của ánh sáng ta làm
như thế nào?


<b>II. Tia sáng và chùm sáng.</b>


Gv: thông báo khái niệm tia sáng như SGK. Biểu diễn đường truyền của ánh
sáng.


Gv: dùng hình 2.5 và TN như hình 2.5 để h/s vận
dụng 3 dạng chùm sáng.


Đường truyền của ánh sáng được
biểu diễn bằng một đường thẳng có
mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
Gv: các em có nhận xét gì về 3 loại chùm sáng.


HS: H 2.5a Các tia sáng không giao nhau
H 2.5b Các tia sáng giao nhau


h 2.5b Các tia sáng loe rộng ra. C3
GV giới thiệu: Chùm sáng ở hình 2.5a gọi là chùm



sáng song song. a) ...( không giao nhau )...
- Chùm sáng ở h 2.5b đgl chùm sáng hội tụ b) ...( giao nhau) ...


- Chùm sáng ở h 2.5c đgl chùm sáng phân kỳ. c) ...( loe rộng ra)...
GV: Vậy em nào có thể hồn chỉnh câu hỏi C3?


Hs: trả lời GV cho cả lớp nhận xét.


Gv:: Qua bài học em nào rút ra được KL chung? KL chung: (SGK)
HS nêu KL cả lớp nhận xét bổ sung.


Gv:: Vậy chúng ta vận dụng vào thực tế ntn? <b>III. Vận dụng:</b>
Gv: cho HS trả lời câu hỏi C4


HS trả lời cả lớp nhận xét bổ sung. C4. Aïnh sáng đi theo đường thẳngtruyền đến mắt ta ( t/n 2.1)
Gv: cho HS thảo luận theo nhóm để trả lời câu C5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>III.Củng cố:</b>


- Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn ntn?
- Trả lời các bài tập 2.1; 2.2; 2.3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Ngaìy soản :</i>
<i>Ngaìy dảy :</i>


Tiết: 3 ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH
<b>SÁNG</b>


<b>A. MUÛC TIÃU : </b>



- Nhận biết được bóng tối, bóng nữa tối và giải thích được
hiện tượng.


- Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực, nguyệt
thực.


- Giáo dục thế giới quan khoa học, tính u thích khoa học, tìm
hiểu khoa học.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP : </b>
Thực nghiệm


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
Gv:: Tranh vẽ lớn H3.3 ; H3.4


Mỗi nhóm HS: 1 đèn pin, 1 bóng đèn 220V - 40W ; 1 vật cản bằng
bìa, 1 màn chắn sáng.


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>
<b>I. Ổn định : </b>


- Lớp : 7A - Vắng :
- Lớp : 7B - Vắng :
- Lớp : 7C - Vắng :
- Lớp : 7D - Vắng :
<b>II. Kiểm tra</b>


- Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng
- Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn ntn?


<b>III. Bài mới:</b>


Ban đêm khi thắp đèn sáng nhìn vào tường ta thường thấy
bóng của mình trên tường. Đơi khi cịn có một viền mờ ở chung
quanh. Tại sao lại có hiện tượng đó? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua
bài học hơm nay.


<b>Hoảt âäüng ca GV Hs:</b> <b>Näüi dung</b>


Gv: phân các nhóm như tiết trước


. <b>I. Bóng tối - Bóng nữa tối.</b>


Gv: cho các nhóm lên nhận dụng


cụ TN. Thí nghiệm 1


Gv: cho các nhóm tiến trình TN 1.
Thảo luận trả lời câu hỏi C1 và
nêu nhận xét.


Nhận xét: Trên màn chắn đặt
phía sau vật cản có một vùng
khơng nhận được a/s từ
( nguồn sáng) tới gọi là bóng
tối.


Gv: Cho đại diện các nhóm trả lời
câu C1 và nêu nhận xét.



HS trả lời và nêu nhận xét. GV
bổ sung và ghi bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

nhận xét.


- Các nhóm làm TN thảo luận.
Gv: cho đại diện các nhóm trả lời
câu C2 và nêu nhận xét.


HS trả lời câu C2 và nêu nhận xét.
GV ghi bảng.


Nhận xét: Trên màn chắn đặt
phía sau vật cản có vùng chỉ
nhận được ánh từ( một
phần của nguồn sáng) tới gọi
là bóng nữa tối.


Sự tạo thành vùng bóng tối và
bóng nữa tối liên quan đến
những hiện tượng nào trong tự
nhiên?


<b>II. Nhật thực - Nguyệt</b>
<b>thực.</b>


(SGK)
Gv: cho HS đọc phần thông báo


hiện tượng Nhật thực và


Nguyệt thực ở SGK.


Gv: treo H3.3 lên bảng và giới
thiệu đó là hiện tượng Nhật
thực.


Gv: cho HS trả lời câu C3.


HS trả lời câu C3 ...Mặt trời bị
mặt trăng che khuất không cho a/s
truyền tới trái đất.


Gv: : Nhìn vào H3.3. Em nào cho
biết ở nơi nào sẽ có Nhật thực
tồn phần? Nhật thực một
phần?


HS;.... vùng màu đen Nhật thực
toàn phần, vùng màu xám Nhật
thực một phần.


Gv: cho HS đọc phần thông báo
hiện tượng Nguyệt thực:


Gv: treo H3.4 và cho HS trả lời câu
hỏi C4


HS... Vị trí 1 có Nguyệt thực; vị
trí 2 và 3 : trăng sáng.



Gv: : Em nào có thể rút ra KL


chung? Kết luận chung: (SGK)<b>III. Vận dụng:</b>
Gv: cho HS làm TN và trả lời câu


C5.
HS...


C5... bóng tối và bóng nữa
tối đều thu hẹp hơn. Khi
miếng bìa gần sát màn chắn
chỉ cịn bóng tối rõ nét.


Gv: cho HS trả lời câu C6:


HS trả lời câu C6 C6. * Bóng đèn dây tóc; ... Trênbànvùng sau quyển vở là bóng
tối...


* Đèn ống:... Trên bàn vùng sau
quyển vở là vùng bóng nữa
tối...


<b>IV. Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>V. Dặn dò : Nắm chắc KL chung của toàn bài. Về nhà nghiên</b>
cứu để trả lời câu hỏi đặt ra vấn đề ở bài 4 SGK.


<i>Ngaìy soản :</i>
<i>Ngaìy dảy :</i>



Tiết 4 : ĐỊNH LUẬT CỦA PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
<b>A. MỤC TIÊU : </b>


- Biết tiến hành TN để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản
xạ trên gương phẳng.


- Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, gốc tới, gốc
phản xạ trong mỗi TN.


- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.


- Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi
hướng đi của ánh sáng theo ý muốn.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP : </b>
- Thí nghiệm


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Mỗi nhóm HS : 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, 1 đèn pin
có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng, 1 tờ giấy dán trên tấm
gỗ nằm ngang, thước đo góc.


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>
<b>I. Ổn định : </b>


- Lớp : 7A - Vắng :
- Lớp : 7B - Vắng :
- Lớp : 7C - Vắng :
- Lớp : 7D - Vắng :


<b>II. kiểm tra:</b>


- Thế nào là vùng bóng tối, bóng nữa tối.


- Ở vị trí nào ta sẽ quan sát được hiện tượng Nhật thực toàn
phần( một phần)


- Nguyệt thực xãy ra khi nào ?
<b>III. Bài mới:</b>


Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK.


<b>Hoảt âäüng cuía GV Hs:</b> <b>Näüi dung</b>


Gv: : Hàng ngày chúng ta thường
soi gương để thấy được hình
của mình ở trong gương. Vậy
gương soi được gọi là gì ?


<b>I. Gương phẳng:</b>


Gv: giới thiệu: Gương soi người ta
còn gọi là gương phẳng. Vậy
gương phẳng là gì?


Gv:: Hình của vật quan sát được
trong gương gọi là gì?


Hs: : ...



Gương phẳng là những vật
có bề mặt phẳng, nhẵn
bóng. Hình của vật quan sát
được trong gương gọi là ảnh
của vật tạo bởi gương.


Gv: cho HS trả lời câu C1


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

gaûch men,...


Gv: : Hiện tượng chúng ta ra ở
đầu bài gọi là hiện tượng gì?
Nó tn theo đ/luật nào? GV giới
thiệu.


<b>II. Định luật phản xạ ánh</b>
<b>sáng.</b>


-GV phán cạc nhọm vaì cho HS


nhận dụng cụ TN. Thí nghiệm:


Gv: cho HS tiến hành TN như H4.2
SGK. Thảo luận C2.


Gv: : Sau khi tia sáng gặp mặt
gương có hiện tượng gì xảy ra?
HS:... Aïnh sáng bị hắt lại.


Gv: giới thiệu:



Hiện tượng tia sáng sau khi tới
mặt gương bị hắt lại theo
một hướng xác định đgl hiện
tượng phản xạ ánh sáng, tia
sáng bị hắt lại gọi là tia
phản xạ.


Gv: : Vậy tia phản xạ nằm trong


mặt phẳng nào? 1. Tia phản xạ nằm trong mặtphẳng nào?
GV cho đại diện nhóm 1 trả lời


câu C2 . Các nhóm khác nhận xét
bổ sung. GV ghi bảng.


C2


KL : ... (tia tới) ...


( pháp tuyến tại điểm tới)
Gv: : Phương của tia phản xạ quan


hệ thế nào với phương của tia
tới?


2. Phương của tia phản xạ quan
hệ thế nào với phương của tia
tới.



Gv: : Làm thế nào để xác định
mối quan hệ này?


GV giới thiệu: Ta gọi góc SIN = i
và góc tới là góc NIR = i, <sub>là góc</sub>
phản xạ.Sau đó các em tìm mối
quan hệ giữa góc tới và góc
phản xạ .


Gv: cho cạc nhọm dỉû âoạn vaì
nãu dỉû âoạn.


Gv: cho học sinh TN kiểm tra như
H4.2. Thảo luận để nêu ra kết
luận.


Gv: cho đại diện nhóm 2 trả lời
số đo góc phản xạ khi góc tới
bằng 600 <sub>, 45</sub>0<sub> và 30</sub>0


HS trả lời kết quả các nhóm khác
nhận xét.


Gv: cho đại diện nhóm 3 nêu kết
luận?


HS nêu kết luận GV bổ sung ghi
bảng.


Kết luận:... (bằng)...



Gv: giới thiệu: Hai KL vừa nêu đgl
định luật phản xạ ánh sáng.


Vậy em nào có thể nêu đ/ luật
phản xạ ánh sáng.


3. Định luật phản xạ ánh
sáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Gv: cho 3 HS nhắc lại nội dung
định luật.


Gv:: Để biểu diễn gương phẳng
và các tia sáng trên hình vẽ ta làm
như thế nào ?


GV cho HS dùng H4.3 thảo luận
cách vẽ ở câu C3


C3. - Đo góc tới SIN= i
- Vẽ góc phản xạ NIR = i


- Đặt mũi tên hướng lên ở tia IR
ta được tia phản xạ IR.


Gv: cho đại diện nhóm nêu cách
vẽ.


Gv: tóm tắt và nêu cách vẽ:



Gv: : Bây giờ chúng ta dựa vào đl
phản xạ ánh sáng để giải quyết
câu C4. (GV cho HS thảo luận cách
vẽ)


GV cho các nhóm nêu cách vẽ: GV
hướng dẫn.


GV cho HS lãn bng v.


<b>III. Vận dụng: </b>
C4



S S
N i
i/


B: Vẽ tia tới SI - vẽ tia phản xạ IR
thẳng đứng hướng lên trên. Sau
đó vẽ tia phân giác IN của góc SIR
ta được pháp tuyến IN. Vẽ đường
thẳng vng góc pháp tuyến ta
được gương phẳng.


R


<b>IV.Củng cố: </b>



- Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
- Trả lời các bài tập 4.1; 4.2; 4.3 sách BT.
<b>V. Dặn dò : </b>


Nắm chắc định luật phản xạ ánh sáng. Vận dụng làm các
bài tập còn lại, tìm hiểu khi soi gương thì ảnh của mình trong
gương phẳng có những t/c gì?


<i>Ngy soản :</i>
<i>Ngy dảy :</i>


Tiết 5 : ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
<b>A. MỤC TIÊU : </b>


- Bố trí được T/ N để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi
gương phẳng.


R
N


I


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Nêu được những t/c của ảnh của một vật tạo bởi gương
phẳng.


- Vẽ được ảnh của vật đặt trước gương phẳng.
- Giáo dục tính yêu khoa học, tính cẩn thận.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP : </b>


Thực nghiệm:



<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Mỗi nhóm HS : 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, 1 tấm
kính trong suốt , hai viên pin như nhau, 2 viên phấn như nhau, một
tờ giấy trắng dán lên tấm gỗ phẳng.


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>
<b>I. Ổn định : </b>


- Lớp : 7A - Vắng :
- Lớp : 7B - Vắng :
- Lớp : 7C - Vắng :
- Lớp : 7D - Vắng :
<b>II. Kiểm tra: </b>


- Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
- Làm bài tập 4.4 sách BT.


<b>Hoảt âäüng cuía GV Hs:</b> <b>Näüi dung</b>


Gv: đứng trước gương ta quan sát
được ảnh của mình trong
gương.Vậy ảnh tạo bởi gương
phẳng có tính chất gì ?


<b>I. Tính chất của ảnh tạo</b>
<b>bởi gương phẳng </b>


- Thí nghiệm


Gv: hướng dẫn HS tiến hành TN


như hình 5.2 1. nh của vật tạo bởi gươngphẳng có hướng đi trên màn
không


Gv: cho các nhóm nhận dụng cụ C1
Gv: nêu câu hỏi 1, 2, 3 ở SGK cho HS


dự đoán Kết luận ... (không)...


HS nãu dỉû âoạn : GV ghi lãn gọc


bảng 2. Độ lớn của ảnh có bằngđộ lớn của vật khơng
Gv: yêu cầu các nhóm làm câu C1


và bổ sung KL: GV cho nhóm 1 bổ
sung, các nhóm khác nhận xét
Gv: yêu cầu các nhóm làm thí
nghiệm như H5.3 và câu C3, các
nhóm thí nghiệm và thảo luận


C2


Kết luận ... (bằng)...
Gv: cho HS tiến hành thí nghiệm


như H5.3 và làm câu C3. Các nhóm
tiến hành thí nghiệm và thảo
luận



3. So sánh k/c từ một điểm
của vật đến gương và khoảng
cách từ ảnh của điểm đó đến
gương


Gv: cho đại diện nhóm 3 trả lời


cáu C3 C3


HS ... AA/


 MN và A, A/ cách đều


gương Kết luận ... (bằng) ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Hs: trả lời GV bổ sung và ghi bảng
Gv: : Vậy sự tạo ảnh gương


phẳng như thế nào ? <b>II. Giải thích sự tạo ảnhbởi gương phẳng </b>
Gv: thông báo : Điểm sáng A


được xác định bằng 2 tia sáng
giao nhau xuất phát từ điểm A
và ảnh A/<sub> của điểm A và điểm</sub>
giao nhau của hai tia phản xạ
tương ứng.


C4d ... Vì ảnh S/<sub> chỉ là giao</sub>
điểm các đường kéo dài của
hai phản xạ IR và KR/



Gv: cho các nhóm thảo luận câu
C4


GV cho đại diện các nhóm nêu lên
câu trả lời.


Gv: thäng bạo


nh của một vật là tập hợp
ảnh của tất cả các điểm trên
vật.


K/luận: ... (đường kéo dài)....


HS nêu KL: <b>III. Vận dụng:</b>


Gv: cho HS trả lời câu C5


Hs: trả lời cả lớp nhận xét bổ
sung.


C5: Kẻ đường thẳng AA/<sub> và BB</sub>/
vng góc với mặt phẳng g
tại H và K lấy AH=HA/ <sub> và BK =</sub>
KB/ <sub>.</sub>


C6. Vì mặt nước là g phẳng
và k/ c từ vật đến g bằng k/c
từ g đến ảnh của vật nên ta


thấy tháp lộn ngược.


<b>IV. Củng cố:</b>


- Nêu kết luận chung của toàn bài.
- Trả lời bài tập 5.1; 5.2. Sách BT.
<b>IV. Dặn dò : </b>


Nắm chắc kết luận chung, làm các BT còn lại. Nghiên cứu
trước bài TH chép sẵn mẫu báo cáo ra giấy chuẩn bị tiết sau
thực hành.


<i>Ngaìy soản :</i>
<i>Ngaìy dảy :</i>


Tiết 6 : TH: QUAN SÁT VAÌ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT
<b> TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG</b>


<b>A. MUÛC TIÃU : </b>


- Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt
trước gương phẳng .


S/


I <sub>K</sub>


S <sub>R</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Tập xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng .


- Giáo dục tính cẩn thận, kiên trì, tìm tịi học hỏi.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP : </b>


- Thỉûc hnh:


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Mỗi nhóm HS : 1 gương phẳng, 1cái bút chì, 1 thước đo độ,
mỗi HS chép sẵn mẫu báo cáo T/N ở giấy.


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>
<b>I. Ổn định : </b>


- Lớp : 7A - Vắng :
- Lớp : 7B - Vắng :
- Lớp : 7C - Vắng :
- Lớp : 7D - Vắng :
<b>II. Kiểm tra : </b>


- Nêu k/l về các t/c của ảnh tạo bởi gương phẳng.
<b>III. Bài mới:</b>


Đặt vấn đề: Ngoài những t/c của ảnh vừa nêu, ảnh của gương
phẳng cịn có t/c gì?


Vùng nhìn thấy trong gương phẳng phụ thuộc điều gì chúng ta
đi vào TH.


<b>Hoạt động 1: GV phân phối dụng cụ cho các nhóm học sinh .</b>
<b>Hoạt động 2: GV nêu hai nội dung của bài thực hành và chú ý</b>


nói rõ nội dung thứ hai là xác định vùng nhìn thấy của gương
phẳng và yêu cầu HS tự xác định.


<b>Hoạt động 3: GV hướng dẫn cho HS đánh dấu vùng nhìn thấy</b>
của gương. Yêu cầu HS căn cứ vào hướng dẫn ở SGK để thu thập
các thông tin.


<b>Hoạt động 4 : GV cho HS tự làm bài theo tài liệu lần lượt trả</b>
lời các câu hỏi vào mẫu báo cáo đã được chuẩn bị trước.


Gv: theo dõi các nhóm làm bài, hướng dẫn giúp đỡ các nhóm
gặp khó khăn, làm chậm để đạt được tiến độ chung.


<b>Hoảt âäüng 5:</b>


GV thu các bản báo cáo và cho HS thu dọn dụng cụ TN của nhóm
. GV nhận xét.


<b>IV. Dặn dò : Về nhà nắm chắc các t/c của ảnh tạo bởi gương</b>
phẳng, xem lại t/n xác định vùng nhìn thấy của gương. Quan sát
ảnh của vật tạo bởi các gương có bề mặt khơng phẳng có nhận
xét để chuẩn bị bài sau.


<i>Ngaìy soản :</i>
<i>Ngaìy dảy :</i>


Tiết 7 : <b>GƯƠNG CẦU LỒI</b>


<b>A. MUÛC TIÃU : </b>



- Nêu được những t/c của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu
lồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi.
- Giáo dục tính cẩn thận.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP : </b>
- Thực nghiệm:


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


Gv:: Bảng phụ ghi KLC1; KLC2; KL chung , phiếu học tập, phiếu
đánh giá học sinh.


- Mỗi nhó HS : 1 gương cầu lồi, 1 gương phẳng trịn cùng kích
thước, 2 cây nến giống hệt nhau.


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>
<b>I. Ổn định : </b>


- Lớp : 7A - Vắng :
- Lớp : 7B - Vắng :
- Lớp : 7C - Vắng :
- Lớp : 7D - Vắng :
<b>II. Kiểm tra:</b>


- Kiểm tra 15 phút.
<b>III. Bài mới:</b>


<b>Đặt vấn đề: Như chúng ta đã biết khi nhìn vào gương phẳng</b>


ta quan sát được ảnh của mình trong gương và rút ra được các t/c
của nó. Bây giờ có những gương nhưng bề mặt không phẳng, với
những gương như vậy ta có quan sát được ảnh của vật trong
gương khơng ? Và nếu có thì ảnh của nó có t/c gì? Vùng quan sát
được qua guqoqng cầu lồi như thế nào? Chúng ta đi vào bài mới.


(GV cho HS q/s gương cầu lồi và gương cầu lõm ở phòng TN)
Gương nào là gương cầu lồi? Tại sao gọi là gương cầu lồi?


Gv: giới thiệu : Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu 2 vấn
đề chính ( GV vừa nói vừa ghi bảng )


<b>I. Aính của vật tạo bởi gương cầu lồi.</b>
<b>II. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.</b>


Sau đó chúng ta sẽ liên hệ phần III vận dụng.
(Giáo viên chia bảng 3 phần và ghi 3 đề mục trên)


<b>Hoảt âäüng cuía GV Hs:</b> <b>Näüi dung</b>


- Giáo viên nêu yêu cầu học sinh
bố trí thí nghiệm như câu C1 và
TN kiểm tra và TN so sánh vùng
nhìn thấy như h6.2, 7.3.


<b>I. Aính của vật tạo bởi</b>
<b>gương cầu lồi.</b>


Gv: phân các nhóm học sinh phát
phiéu học tập và dụng cụ thí


nghiệm.


Quan sát: (SGK)
Gv: yêu cầu các nhóm tiến hành


t/n h7.1 trả lời câu C1 và thảo luận
theo nhóm (5ph).


C1:


1. nh ảo, khơng hứng được
trên màn chắn.


2. Aính nhỏ hơn vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

theo nhóm thảo luận để rút ra kết


luận. 1. ... Aío ...2. ... nhỏ ...
Gv:: Vừa rồi chúng ta đã thí


nghiệm để rút ra kết luận về
ảnh tạo bởi gương cầu lồi. Bây
giờ chúng ta sẽ tiến hành thí
nghiệm để so sánh vùng nhìn
thấy của gương cầu lồi và gương
phẳng cùng kích thước.


<b>II. Vùng nhìn thấy của</b>
<b>gương cầu lồi.</b>



Gv: cho các nhóm tiếp tục làm thí
nghiệm như hình h6.2 và 7.3 thảo
luận trả lời câu C2 và rút ra kết
luận


Thí nghiệm (SGK)


(Trong khi học sinh các nhóm tiến
hành các thí nghiệm và thảo luận
giáo viên theo dõi và hướng dẫn
bổ sung).


C2: Vùng nhìn thấy của
gương cầu lồi rộng hơn
vùng nhìn thấy của gương
phẳng cùng kích thước.


Gv: cho các nhóm thu dọn dụng cụ
và quay về phía bảng đen


Gv: u cầu nhóm 1 trả lời câu C1
HS nhóm 1 trả lời các nhóm khác
có ý kiến bổ sung.


Gv: ghi bng näüi dung C1


Gv: u cầu nhóm 2 và nhóm 3 trả
lời kết quả thí nghiệm kiểm tra
và nêu kết luận.



Kết luận


... rộng ...
Các nhóm 2, 3 đọc câu trả lời và


kết luận các nhóm khác bổ sung
giáo viên ghi bảng.


Gv: yêu cầu nhóm 4, 5 nêu trả lời
câu C2 và nêu kết luận học sinh
nhóm 4, 5 trả lời câu c2 và nêu kết
luận các nhóm khác nhận xét bổ
sung giáo viên ghi bảng.


Gv: qua kết luận câu C1 và C2 em


nào có thể rút ra kết luận chung ? Kết luận chung (Sgk)
HS nêu kết luận chung, GV cho các


học sinh khác nhắc lại.
Gv: ghi bảng


Gv: : T/c các gương cầu lồi có ứng


dụng gì ? <b>III. Ứng dụng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

phía sau.
Gv: em nào có thể trả lời câu C3.


HS trả lời GV cho cả lớp bổ sung và


GV ghi bảng.


Gv: cho học sinh trảlời câu C4 C4: Nhìn trong gương cầu lồi
người lái xe thấy được xe
cộ và người đi đường bị vật
cản che khuất, tránh được
tai nạn.


Gv: em nào có thể trả lời câu C4?
Học sinh trả lời cả lớp nhận xét
bổ sung giáo viên ghi bảng.


<b>IV. Củng cố:</b>


<b>- Nêu kết luận chung của toàn bài.</b>


Gv: phát phiếu kiểm tra cho học sinh làm câu 7.1 ; 7.2, ở SBT
Trị chơi chữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>Ngy soản :</i>
<i>Ngy dảy :</i>


Tiết 8 : <b> GƯƠNG CẦU LÕM</b>


<b>A. MUÛC TIÃU : </b>


- Nhận biết được ảnh tạo bởi gương cầu lỏm.


- Nêu được những t/c của ảnh tạo bởi gương cầu lỏm.



- Biết cách bố trí t/n để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi
gương cầu lồi.


- Giáo dục tính cẩn thận, tinh thần tự giác.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP : </b>


Thực nghiệm:


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


Mỗi nhóm HS : 1 gương cầu lỏm có giá đỡ thẳng đứng, một
gương phẳng cùng kích thước, 1 viên pin, 1 màn chắn có giá đỡ di
chuyển được, 1 đèn pin để tạo chùm sáng song song và phân kỳ.


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>
<b>I. Ổn định : </b>


- Lớp : 7A - Vắng :
- Lớp : 7B - Vắng :
- Lớp : 7C - Vắng :
- Lớp : 7D - Vắng :
<b>II. Kiểm tra: </b>


- Nêu kết luận về gương cầu lồi.
<b>III. Bài mới: </b>


<i><b>1. Đặt vấn đề </b></i>:GV cho HS quan sát 1 gương cầu lồi và gương
cầu lỏm so sánh sự khác nhau về hình dạng. Vậy gương cầu lỏm
có tạo được ảnh khơng? Nếu có thì ảnh sẽ có những t/c gì?
Chúng ta sẽ nghiên cứu bài.



<i><b>2. Triển khai bài </b></i>:


<b>Hoảt âäüng cuía GV Hs:</b> <b>Näüi dung</b>


Gv: giới thiệu: Bây giờ chúng ta


sẽ nghiên cứu. I. Aính tạo bởi gương cầu lõm.
Gv: nêu yêu cầu t/n trong bài và


cho các nhóm nhận dụng cụ t/n .
Gv: yêu cầu HS tiến hành t/n như
hình 8.1 thảo luận trả lời câu hỏi
C1.


C1: ảnh quan sát được trong
gương cầu lõm là ảnh ảo, lớn
hơn vật.


Gv: cho đại diện nhóm 1 trả lời
các nhóm khác bổ sung .


Đại diện nhóm 1 trả lời, lớp bổ
sung và GV ghi bảng.


Gv: : làm thế nào để so sánh
được ảnh tạo bởi gương cầu
lõm và ảnh của vật tạo bởi
gương phẳng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Gv: cho các nhóm tiến hành t/n
thảo luận và thảo luận k/q .


- Các nhóm tiến hành t/n GV theo
dõi hướng dẫn bổ sung.


Gv: yêu cầu nhóm 2 bổ sung kết


luận. Kết luận:.... ảo....


Hs bổ sung GV ghi bảng. ... lớn hơn...
Gv:: Vậy sự phản xạ trên


gương? <b>II. Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm.</b>
Gv: giới thiệu: Để nghiên cứu


hiện tượng này chúng ta sẽ tiến
hành 2 t/n:


1. Đối với chùm song song.


2. Đối với chùm tia tới phân kỳ:


<b>1. Đối với chùm tia tới song </b>
<b>song </b>


Thí nghiệm:
Gv: giới thiệu 2 t/n h8.2 và h8.4


Gv: cho các nhóm tiến hành t/n


thảo luận trả lời các câu hỏiC3 ,
C4, C5 và rút ra các kl.


C3:


Kết luận: ... hội
tụ ...


Gv: cho đại diện nhóm 3 trả lời
câu C3 và rút ra kết luận.


- Nhóm 3 trả lời các nhóm khác
bổ sung và giáo viên ghi bảng.


C4: Mặt trời ở rất xa nên chùm
ánh sáng từ mặt trời tới
gương coi như chùm tia sáng
song song và cho chùm tia hội
tụ ở trước gương. Aïnh sáng
mặt trời có nhiệt năng lớn nên
vật để ở chỗ ánh sáng hội
tụ sẽ nóng lên.


Gv: cho đại diện nhóm 4 trả lời
câu C4.


Đại điện nhóm 4 trả lời các
nhóm khác bổ sung.


GV cho học sinh tiến hành t/n h.8.4



<b>2. Đối với chùm tia phân kỳ:</b>
Gv: cho học sinh trả lời kết luận


C5.


Đại diện nhóm 5 trả lời các
nhóm khác bổ sung.


Thí nghiệm: (SGK)
C5:


Kết luận: ... phản
xạ ...


Gv: : Qua 2 kết luận trên em nào
có thể rút ra kết luận chung.
HS nêu kết luận giáo viên nhận
xét và cho 3 em khác nhắc lại
kết luận.


Kết luận chung: (SGK)


Gv: : Vậy t/c của gương cầu lõm


có ứng dụng gì. <b>III. Vận dụng:</b>


HS tiến hành tìm hiểu theo yêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

đi xa được không bị phân tán


mà vẫn sáng rõ.


C7: Ra xa gương
Gv: lần lượt cho học sinh trả lời


câu C6, C7 cả lớp bổ sung.
<b>IV: Củng cố:</b>


- Nêu kết luận chung của toàn bài.
- Trả lời bài tập 8.1, 8.2 SBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>Ngaìy soản :</i>
<i>Ngaìy dảy :</i>


<i>Tiết 9 :</i> <b>TỔNG KẾT CHƯƠNG I: QUANG HỌC</b>
<b>A. MỤC TIÊU : </b>


Nhắc lại những kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn
thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính
chất ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi và
gương cầu lõm. Cách vẽ ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng. Xác
định vùng nhìn thấy trong gương phẳng so sánh với vùng nhìn thấy
của gương cầu lồi.


Luyện tập thêm về cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và
ảnh tạo bởi gương phẳng.


<b>B: PHỈÅNG PHẠP:</b>


Đặt và giải quyết vấn đề.


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


Bng phủ.


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định:</b>


Lớp 7A : Vắng


Lớp 7B : Vắng:
Lớp 7C : Vắng:
Lớp 7D : vắng:


<b>II. Kiểm tra:</b>


- Nêu kết luận về gương cầu lõm?
<b>III. Bài mới:</b>


Đặt vấn đề: Như vậy là chúng ta đã học xong phần quang
học. Để nhắc lại và khắc sâu những kiến thức cơ bản đã học
hôm nay chúng ta đi vào phần "..."


<b>Hoảt âäüng cuía GV Hs:</b> <b>Näüi dung</b>


<b>I. Tự kiểm tra: </b>
Gv: : Em nào chọn câu A ? câu B?


cáu C? cáu D?


HS đưa tay GV nhận xét ghi


bảng.


1. Cáu C


Gv: đọc câu 2 cho cả lớp chọn câu
trả lời .


GV : Em naìo choün cáu A? cáu B? cáu
C? cáu D?


HS tra lời GV nhận xét ghi bảng.


2. Cáu B


GV yêu cầu HS điền từ vào câu 3
Gv: : Em nào có thể bổ sung
đầy đủ câu 3?


HS bổ sung GV nhận xét và ghi
bảng.


3) ... trong suốt...
đồng tính,...đứng thẳng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

HS: Quan sát bóng đèn pin đang
phát sáng bằng ống rỗng
thẳng và ống cong.


Gv: yêu cầu HS bổ sung câu 4
Gv: : Em nào có thể bổ sung


đầy đủ câu 4


HS trả lời cả lớp nhận xét GV ghi
bảng


4) a. .... tia tới ...


pháp tuyến của gương tại điểm
tới .


Gv: cho HS trả lời câu 5. b. ...góc tới.
Gv: : Em nào trả lời được câu 5


HS trả lời GV ghi bảng. 5) Aính ảo, lớn bằng vật,khoảng cách từ ảnh đến gương
bằng k/c từ vật đến gương.
Gv: : Bằng t/n nào ta đã kiểm tra


được dự đoán về độ lớn của
ảnh về một vật tạo bởi gương
phẳng?


Hs:: Dùng hai viên phấn giống
nhau đạt viên thứ nhất trước
kính và đặt viên hai sau kính vào
đúng vị trí của ảnh.


Gv: yêu cầu HS trả lời câu 6 6). Giống: Aính ảo
Hs: trả lời cả lớp nhận xét, bổ


sung



Gv: cho HS trả lời câu 7
HS trả lời ...


Khác : Aính tạo bởi gương cầu
lồi nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương
phẳng


7. Khi vật ở gần gương, ảnh này
lớn hơn vật.


GV cho HS laìm cáu 8


Gv: gọi 3 HS đọc 3 câu đã làm 8. Aính ảo tạo bởi gương cầulỏm không hướng đưựoc trên
màn chắn và lớn hơn vật.


HS trả lời GV nhận xét và ghi


bảng * Aính tạo bởi gương phẳngkhông hướng được trên màn
chắn và bằng vật


* Aính ảo tạo bởi gương cầu lồi
không hướng được trên màn
chắn và nhỏ hơn vật


GV : Bằng thí nghiệm nào để
xác định được ảnh của gương
cầu lỏm


HS ... đặt vật gần sát mặt


gương


Gv: cho HS trả lời câu 9


Hs: trả lời bổ sung 9. Vùng nhìn thấy trong gương
cầu lồi rộng hơn vùng nhìn
thấy trong gương phẳng cùng
kích thước.


<b>II. Vận dụng </b>
Gv: vẽ hình 9.1 lên bảng và cho


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Em nào có thể làm được
phần a ? phần b? Phần C ?


HS vẽ lên bảng, GV nhận xét bổ
sung


Gv: cho HS trả lời câu C2 C2 : Giống : Aính ảo.


HS trả lời, GV bổ sung Khác : Aính thấy trong gương
gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh nhìn
thấy trong gương phẳng và ảnh
trong gương phẳng nhỏ hơn ảnh
trong gương cầu lỏm.


Gv: treo bng phủ cho HS lm cáu
C3


HS điền vào bảng, GV nhận xét



C3 : Haíi - An, Haíi - H, Thanh - Hi
- Thanh An


<b>III. Trị chơi ơ chữ. </b>
Hàng ngang


Gv: cho mỗi nhóm cử 1 HS tham


gia trò chơi 1. Vật sáng 2. Nguồn sáng
Gv: đọc các câu hỏi trong 15 giây,


HS chọn từ tương ứng và các
nhóm có thể suy nghĩ để bổ
sung từ hàng dọc


3. nh ảo
3. Ngơi sao
5. Pháp tuyến
6. Bóng đen


7. Gương phẳng
Từ hàng dọc
Aïnh sáng


<b>IV. Dặn dò : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>Ngy soản :</i>
<i>Ngy dảy:</i>



<i>Tiết 10: </i> <b>KIỂM TRA</b>


<b>A. MỦC TIÃU : </b>


* Củng cố, hệ thống hoá và kiểm tra đánh giá kiến thức
về phần quang học.


* Vận dụng kiến thức đã học để vẽ được tia tới, tia phản
xạ. Aính của 1 điểm qua gương phẳng.


* Giáo dục tính tự giác, độc lập suy nghĩ, tính trung thực,
thật thà.


<b>B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định:</b>


Lớp 7A vắng


Lớp 7B vắng:
Lớp 7C vắng:
Lớp 7D vắng:
<b>II. Bài mới: Kiểm tra 1 tiết.</b>


(Có đề và đáp án kèm theo)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>Ngy soản :</i>
<i>Ngy dảy :</i>


Tiết 11: <b>NGUỒN ÂM</b>



<b>A. MỦC TIÃU : </b>


- Nêu đặc điểm chung của các nguồn âm.


- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong cuộc
sống.


<b>B. PHỈÅNG PHẠP:</b>


Thực nghiệm - Hợp tác từng nhóm nhỏ.
<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


Giáo viên: Đàn ống nghiệm như: h10.4


Mỗi nhóm học sinh: 1 dây cao su mảnh, 1 thìa và 1 cốc thuỷ
tinh mỏng, 1 âm thoa và 1cái búa cao su, 1 bộ đàn ống nghiệm.


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định:</b>


Lớp 7A vắng::


Lớp 7B vắng:
Lớp 7C vắng:


Lớp 7D vắng:
<b>II. Bài mới : </b>


<i><b>1. Đặt vấn đề </b></i>: Như SGK



<b>Hoảt âäüng cuía GV Hs:</b> <b>Näüi dung</b>


Gv: cho HS thu thập thông tin qua câu


C1 và C2 <b>I. Nhận xét nguồn âm:</b>C1: Vật phát sáng gọi là
nguồn âm.


Gv: cho HS trả lời câu 2 C2: Dây đàn, mặt trống,....
HS trả lời cả lớp nhận xét bổ sung


<b>II. Các nguồn âm có đặc</b>
<b>điểm gì?</b>


Gv: cho HS làm t/n 1 h 10.1 và trả lời


câu C3 Thí nghiệm: (SGK)


Gv: cho các nhóm trả lời câu C3


Đại diện các nhóm trả lời câu C3 C3: Dây cao su rung động(dao động) qua lại vị trí cân
bằng gọi là dao động.


Gv: cho các nhóm tiến hành t/n 2 h
10.2 và thảo luận câu C4


Gv: gọi đại diện nhóm 1 và 3 trả
lời câu C3


Các nhóm khác nhận xét bổ sung.



C4: Cốc thuỷ tinh phát ra âm,
thành cốc có rung động.
Sự rung động (chuyển
động) qua lại vị trí cân
bằng gọi là dao động.


Gv: cho HS kiểm tra bằng cách treo
con lắc bấc sát thành cốc .


Gv: gth k/n dao âäüng.


Gv: cho các nhóm tiến hành t/n 3 h


10.3 và thảo luận C5 C5: Âm thoa có giao động
Gv: cho đại diện nhóm 2 và 4 trả


lời câu C5 và nêu lết luận.


HS nhoùm 2,4 trỗnh by cạc nhọm


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

khác bổ sung.


Gv: cho 3 HS nhắc lại kết luận
HS nhắc lại kết luận GV nhận xét
bổ sung


III. Vận dụng:
Gv: cho HS trả lời câu C6


HS trả lời cho lớp bổ sung


Gv: cho HS trả lời câu C7
HS trả lời và lớp bổ sung
Gv: cho HS trả lời câu C8
HS trả lời lớp bổ sung


Gv: cho các nhóm thực hành, thảo
luận trả lời câu C9.


Gv cho đại diện nhóm 5 trả lời lớp
nhận xét bổ sung .


C9:


a) Ống nghiệm và nước
trong ống nghiệm dao
động.


b) Ống có nhiều nước nhất
phát ra âm trầm nhất, ống
có ít nước phát ra âm bỗng
nhất.


c) Cột khơng khí trong ống
dao động.


d) Ống có ít nước phát ra
âm trầm nhất, ống có
nhiều nước nhất phát ra âm
bỗng nhất.



<b>III. Củng cố:</b>


- Nêu kết luận về nguồn âm.
- Trả lời các BT 1, 2, 3 .


<b>IV. Dặn dò : Nắm chắc KL và trả lời các câu hỏi vận dụng.</b>
Nắm chắc k/n dao động k/n nguồn âm . Nghiên cứu trước bài độ
cao của âm.


-


<i>Ngaìy soản :</i>
<i>Ngaìy dảy : </i>


Tiết 12 : <b>ĐỘ CAO CỦA ÂM</b>


<b>A. MUÛC TIÃU : </b>


- Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm


- Sử dụng thuật ngữ âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) và
tần số khi so sánh hai âm.


- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và khái quát .
- Giáo dục tính u khoa học.


<b>B. PHỈÅNG PHẠP : </b>


- Thực nghiệm - Hợp tác từng nhóm nhỏ.
<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>
<b>I. Ổn định : </b>


- Lớp : 7A - Vắng :
- Lớp : 7B - Vắng :
- Lớp : 7C - Vắng :
- Lớp : 7D - vắng:
<b>II. Kiểm tra :</b>


- Nguồn âm là gì? Nêu t/c của nguồn âm?
- Trả lời BT 10.4 , 10.5, SBT


<b>III. Bài mới: </b>


<i><b>1. Đặt vấn đề </b></i>: Khi ta nghe các ca sỹ hát thường có đơi lúc
giọng hát rất trầm nhưng cũng có đôi lúc giọng hát rất bổng.
Vậy âm trầm hay bổng phụ thuộc vào yếu tố nào ?


<i><b>2. Triển khai bài </b></i>:


<b>Hoảt âäüng cuía GV Hs:</b> <b>Näüi dung</b>


<b>I. Dao động nhanh chậm </b>
<b>-Tần số :</b>


Gv: phân dụng cụ t/n về cho các


nhóm. Thí nghiệm ( SGK)



Gv: cho các nhóm làm t/n 1 thảo
luận trả lời câu C1 , C2. Các nhóm
tiến hành t/n GV kiểm tra nhắc
nhở.


C1.


Số dao động trong một giây
gọi là tần số. Đơn vị tần
số là héc, ký hiệu: Hz


Gv: cho các nhóm báo cáo kết quả
vào bảng .Các nhóm báo cáo .


GV ghi k/n tần số và đơn vị.


Gv: cho các nhóm trả lời câu C2 và
bổ sung KL. Các nhóm trả lời GV
bổ sung.


C2: Con lắc b.


Kết luận: ....nhanh (hoặc
chậm)....lớn (hoặc nhỏ).


<b>II. Âm cao (âm bỗng) - Âm</b>
<b>thấp (âm trầm)</b>


Gv: cho các nhóm tiến hành t/n 2
theo yêu cầu SGK và thảo luận trả


lời câu C3.


Thí nghiệm 2: (SGK)
C3:


Gv: kiểm tra các nhóm làm t/n. * .... chậm ... thấp
Gv: gọi đại diện nhóm 1 và 2 trả


lời.


Đại diện nhóm 1 và nhóm 2 trả lời
các nhóm khác bổ sung.


Thí nghiệm 3:


Gv: cho các nhóm tiến hành t/n 3 và
thảo luận trả lời câu C4 và bổ sung
kết luận.


C4:


* Chậm , ....thấp
* ... nhanh...cao
Gv: kiểm tra và hướng dẫn các


nhóm làm theo hướng dẫn


Gv: gọi nhóm 3 và 4 trả lời câu C4
và kl.



HS trả lời các nhóm bổ sung


Kết luận: ... nhanh
(chậm) ...lớn (nhỏ) ...cao
(thấp)


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

của toàn bài <b>III. Vận dụng:</b>
Gv: cho HS trả lời các câu hỏi C5, C6,


C7


GV gọi 1 học sinh trả lời câu C5
HS trả lời.


C5: * Vật có tần số 70HZ
dao động nhanh hơn.


* Vật có tần số 50 HZ phát
ra âm thấp hơn.


Gv: gọi học sinh trả lời câu C6.


HS trả lời lớp nhận xét bổ sung. C6: * Căng nhiều; cao (bổng);lớn
* Căng ít; thấp (trầm); nhỏ
Gv: gọi học sinh trả lời câu C7.


Hs: trả lời GV bổ sung. C7: Khi chạm miếng bìa vàohàng lỗ gần vành âm phát
ra cao hơn vì dao động nhanh
hơn.



<b>IV. Củng cố:</b>


- Nêu kết luận toàn bài.


- Trả lời các bài tập 11.1, 11.2, 11.3.
<b>V. Dặn dị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>Ngy soản :</i>
<i>Ngy dảy : </i>


Tiết 13 : <b>ĐỘ TO CỦA ÂM</b>


<b>A. MUÛC TIÃU : </b>


- Nêu được mối liên hệ giữa biên độ giao động và độ to của
âm.


- Sử dụng thuật ngữ âm to, âm nhỏ khi so sánh hai âm.
- Giáo dục tính cẩn thận, óc suy luận và tính khoa học.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP : </b>


- Thực nghiệm - Hợp tác từng nhóm nhỏ.
<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Mỗi nhóm HS : 1 lá thép đàn hồi; 1 hộp gỗ rỗng; 2 cái trống 1
mặt, 1 con lắc bấc: Bảng 1


GV: bng 2.


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>


<b>I. Ổn định : </b>


- Lớp : 7A - Vắng :
- Lớp : 7B - Vắng :
- Lớp : 7C - Vắng :
- Lớp : 7D - Vắng :
<b>II. Kiểm tra :</b>


- Tần số dao động là gì ? Đơn vị tần số là gì?
- Âm phát ra càng cao khi nào? Càng thấp khi nào ?
<b>III. Bài mới: </b>


<i><b>1. Đặt vấn đề </b></i>: SGK


<i><b>2. Triển khai bài </b></i>:


<b>Hoảt âäüng cuía GV Hs:</b> <b>Näüi dung </b>


Gv: cho các nhóm lên nhận dụng cụ


thí nghiệm. <b>I. Âm to, âm nhỏ - Biên độdao động:</b>
Gv: cho các nhóm tiến hành thí


nghiệm 1 (Sgk)


Thảo luận trả lời câu C1, C2


Các nhóm tiến hành t/n, GV kiểm tra
nhắc nhở.



Thí nghiệm 1: (SGK)


C1: Độ lệch lớn nhất của
vật dao động so với vị trí
cân bằng của nó được gọi
là biên dộ dao động.


C2: .... nhiều (ít); lớn (nhỏ)
Gv: u cầu các nhóm trình bày câu


1


GV nhận xét bổ sung.


Gv: gth k/n biên độ giao động.
Gv: cho nhóm 1 trả lời câu C2.


HS nhóm 1 trả lời, các nhóm khác bổ
sung.


Gv: cho các nhóm tiến hành t/n 2,
bổ sung câu C3 và kết luận


Các nhóm tiến hành thí nghiệm, GV
kiểm tra nhắc nhở.


Thí nghiệm 2: (Sgk)


C3: .... nhiều (ít); lớn (nhỏ)
To (nhỏ)



Gv: gọi nhóm 2 bổ sung câu C3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

khác nhận xét bổ sung.


Gv: gọi nhóm 3 bổ sung kết luận.
Đại diện nhóm 3 nêu kết luận, các
nhóm khác nhận xét bổ sung.


Kết luận: ... to; ... biên
độ ...


Gv: : Để phân biệt độ to của âm ta


làm như thế nào ? <b>II. Độ to của âm: (Sgk)</b>
- GV treo bảng 2 và giới thiệu như


näüi dung Sgk.


Gv: cho 3 học sinh nhắc lại kết


luận của toàn bài. <b>III. Vận dụng:</b>
Gv: cho học sinh làm các câu hỏi


vận dụng. C4: ... Tiếng đàn to vì biênđộ dao động của dây đàn
lớn.


Gv: gọi 1 học sinh trả lời câu C4.
HS trả lời lớp bổ sung



Gv: gọi 1 học sinh trả lời câu C5.


HS trả lời lớp bổ sung C5: .... hình trên có biên độlớn hơn.
Gv: gọi 1 học sinh trả lời câu C6.


HS trả lời lớp nhận xét bổ sung C6: Khi phát ra âm to biên độdao động của màng loa lớn.
Khi phát ra âm nhỏ biên độ
dao động của màng lao nhỏ.
Gv: gọi 1 học sinh trả lời câu C8.


HS trả lời lớp nhận xét bổ sung C8: Khoảng từ 50 đến 70dB
<b>IV. Củng cố:</b>


- Nêu kết luận toàn bài.


- Trả lời các bài tập 12.1, 12.2, 12.3.
<b>V. Dặn dị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>Ngy soản : </i>
<i>Ngaìy dảy : </i>


<i>Tiết 14 : </i> <b>MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM</b>
<b>A. MỤC TIÊU : </b>


- Kể tên một số mơi trường truyền âm.


- Nếu một số ví dụ về sự truyền âm trong các chất rắn,
lỏng, khí.


- Giáo dục tính cẩn thận, óc sáng tạo.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP : </b>


Thực nghiệm - Hợp tác từng nhóm nhỏ.
<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


Mỗi nhóm học sinh: 2 trống 1 mặt; 1 que gõ và giá đỡ trống, 1
bình đựng đầy nước; 1 bình có đậy. 1 nguồn âm, 1 b pin


GV: hỗnh veợ to 13.4


<b>D. TIN TRèNH LấN LỚP : </b>
<b>I. Ổn định : </b>


- Lớp : 7A - Vắng :
- Lớp : 7B - Vắng :
- Lớp : 7C - Vắng :
- Lớp : 7D - Vắng :
<b>II. Kiểm tra:</b>


- Bión õọỹ dao õọỹng laỡ gỗ ?


- Nờu kt luận về độ to của âm.
<b>II. Bài mới : </b>


Đặt vấn đề:


<b>Hoảt âäüng ca GV Hs:</b> <b>Näüi dung</b>


<b>I. Mơi trường truyền âm.</b>
Gv: cho các nhóm nhận dụng cụ



để tiến hành t hí nghiệm 1 Thí nghiệm1. Sự truyền âm trong chất
khí.


Gv: cho các nhóm tiến hành thí
nghiệm 1 và thảo luận (hình 13.1)
C\câu c1, C2


C1 : Quả cầu bấc treo gần
trống 2 rung động. Chứng tỏ
âm được truyền đi trong
khơng khí.


HS tiến hành GV kiểm tra C2. Quả cầu bấc thứ nhất
có biên độ lớn hơn quả cầu
bấc thứ hai.


GV gọi HS nhóm 1, 3 trả lời câu C1,


C2 Kết luận


HS trả lời, các nhóm khác nhận


xét bổ sung Độ to của âm giảm khi càng ởxa nguồn âm.
2. Sự truyền âm trong chất
rắn


Gv: gọi 1 HS trả lời câu C3 C3 : Âm truyền đến tai bạn C
qua môi trường rắn.



Gv: cho các nhóm nhận dụng cụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Gv: cho các nhóm tiến hành thảo


luận câu C4 C4 ... khí, rắn, lỏng


HS tiến hành, GV kiểm tra
Gv: gọi nhóm 4 trả lời câu C4
HS trả lời


Gv: treo H13.4 giới thiệu như SGK 4. Âm có thể truyền đượctrong chân không hay không ?
Gv: gọi 1 HS trả lời câu C5 và rút


ra kết luận. C5: Âm không thể truyền quachân không.
HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung Kết luận : rắn, lỏn, khí ...


chán khäng.


* ... xa (gần); nhỏ (to)
5. Vận tốc truyền âm
Gv: giới thiệu bảng vận tốc


truyền âm ở SGK


Gv: gọi 1 HS trả lời câu C4
HS trả lời


C6: Vận tốc truyền âm trong
nước nhỏ hơn trong thép và
lớn hơn trong khơng khí.



Gv: : em nào có thể rút ra kết


luận chung Kết luận chung : (SGK)


Hs: trả lời, GV gọi 3 em nhắc lại


<b>II. Vận dụng</b>
Gv: gọi 1 HS trả lời câu C7 C7: ... khơng khí


HS trả lời C8


Gv: cho HS trả lời câu C8 C9: Vì đất truyền âm thanh
nhanh hơn khơng khí nên ta
nghe được tiếng vó ngựa
từ xa.


Gv: gọi 1 HS trả lời câu C9


Gv: gọi 1 HS trả lời câu C10 C10 : Không. Vì mơi trường
giữa họ là chân không


<b>IV. Củng cố : </b>


- Nêu kết luận về môi trường truyền âm và vận tốc truyền
âm.


- Làm bài tập 13.1, 13.2, 13.3.
<b>V. Dặn dò : </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>Ngaìy soản : </i>
<i>Ngaìy dảy : </i>


<i>Tiết 15 : </i> <b>PHẢN XẠ ÂM - TIẾNG VANG </b>
<b>A. MỤC TIÊU : </b>


- Mơ tả và giải thích được một số hiện tượng liên quan đến
tiếng vang (tiếng vọng).


- Nhận biết được một số phản xạ âm tốt và một số phản
xạ âm kém.


- Kể tên một số ứng dụng phản xạ âm.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP : </b>


- Đặt và giải quyết vấn đề.
<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
- Hình 14.1


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>
<b>I. Ổn định : </b>


- Lớp : 7A - Vắng :
- Lớp : 7B - Vắng :
- Lớp : 7C - Vắng :
- Lớp : 7D - Vắng :
<b>II. Kiểm tra : </b>


- Nêu kết luận về môi trường truyền âm và vận tốc truỳên âm.
- Làm bài tập 13.4, 13.5



<b>III. Bài mới : </b>


<i><b>1. Đặt vấn đề </b></i>: Như SGK


<i><b>2. Triển khai bài </b></i>:


<b>Hoảt âäüng cuía GV Hs:</b> <b>Näüi dung</b>


<b>I. Âm phản xạ - tiếng </b>
<b>vang </b>


Gv: cho các nhóm đọc kỹ phần I
thảo luận các câu C1, C2, C3 và rút
ra kết luận


* Âm phản xạ là âm đội
ngược trở lại khi gặp một
mặt chắn


Các nhóm thảo luận GV kiểm tra
-GV giới thiệu khái niệm âm phản
xạ, tiếng vang


GV gọi nhóm 1 trả lời câu C1


HS nhóm 1 trả lời, các nhóm khác
nhận xét bổ sung


Tiếng vang là âm phản xạ


nghe được cách âm trực
tiếp ít nhất là 1/5 giây.


C1: Ở vùng có núi, trong
phịng rộng, từ tiếng sâu...
GV gọi nhóm 2 trả lời câu C2


HS nhóm 2 trả lời các nhóm khác
bổ sung


C2: Vì trong phòng kén ta
nghe được âm phát ra và âm
phản xạ cùng một lúc


Gv: gọi đại diện nhóm 3 trả lời câu


C3 C3: a. C hai phng


HS nhóm 3 trả lời các nhóm khác


bổ sung b. Trung gian âm truyền từngười nói đến bức tường.
1


15:2=
1
30 <i>s</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

tường để nghe được tiếng
vang là :



340 m/s : <sub>30</sub>1 <i>s=11,</i>3<i>m</i>


GV gọi nhóm 4 nêu kết luận : Kết luận : ... âm phản xạ,
âm phát ra...


Gv: cho HS âoüc muûc II SGK


Gv: gọi 1 HS trả lời câu C4 <b>II. Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém </b>
<b>(SGK)</b>


HS trả lời C4:


* Phản xạ âm tốt : mặt
gương, mặt đá hoa, tấm kim
loại, tường gạch.


* Phản xạ âm kém : miếng
xốp, áo len, ghế đệm mút,
cao su xốp.


GV : Em nào có thể rút ra kết luận


chung Kết luận chung : SGK


HS trả lời, GV gọi 3 HS nhắc lại


<b>III. Vận dụng </b>


Gv: cho HS trả lời câu C5 C5... để hấp thụ âm tốt nên
giảm tiếng vang và âm nghe


rõ hơn.


HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung


Gv: cho HS trả lời câu C6 C6: ... Để hướng âm phảnxạ từ tay đến tai giúp ta
nghe âm to hơn.


HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung
Gv: cho HS trả lời câu C7


HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung


C7: Thời gian âm truyền từ
tàu đến đáy biển là 1<sub>2</sub> s
Vậy độ sâu của biển
s= 1.500m/s. 1<sub>2</sub> =750m
GV gọi 1 HS trả lời câu C8 C8 : Câu a, b, d


<b>IV. Củng cố : </b>


- Nêu kết luận chung về phản xạ âm - tiếng vang.
- Bài tập 14.1, 14.2, 14.3


<b>IV. Dặn dò : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>Ngaìy soản :</i>
<i>Ngaìy dảy : </i>


Tiết 16: CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN
<b>A. MỤC TIÊU : </b>



- Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn.


- Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong
những trường hợp cụ thể.


- Kể tên được một số vật liệu cách âm.
- Vận dụng vào đời sống hằng ngày.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP : </b>


- Đặt và giải quyết vấn đề.
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>
<b>I. Ổn định : </b>


- Lớp : 7A - Vắng :
- Lớp : 7B - Vắng :
- Lớp : 7C - Vắng :
- Lớp : 7D - Vắng :
<b>II. Kiểm tra : </b>


- Nêu kết luận về phản xạ âm - tiếng vang.
- Trả lời bài tập 14.4 và 14.5


<b>III. Bài mới : </b>


<i><b>1. Đặt vấn đề </b></i>: Như SGK


<i><b>2. Triển khai bài </b></i>:


<b>Hoảt âäüng cuía GV Hs:</b> <b>Näüi dung</b>



<b>I. Nhận biết tiếng ồn </b>
Gv: cho các nhóm thảo luận câu


c1 C1:


Gv: cho nhóm 5 trả lời câu C


HS trả lời các nhóm khác bổ sung H15.2: Vì tiếng máy khoan toảnh hưởng người gọi điện
thoại


- Em nào có thể nêu kết luận


HS nêu kết luận H15.3 Tiếng ồn to, kéo dài ảnhhưởng việc học tập.
Kết luận : ... to... kéo dài ...
sức khoẻ và sinh hoạt


GV cho 1 HS trả lời câu C2 C2: câu b, c, d.
HS trả lời


<b>II. Tìm hiểu biện pháp </b>
<b>chống ô nhiễm tiếng ồn </b>
Gv: cho HS đọc thông tin ở mục II


SGK thảo luận theo nhóm để
hoàn thành câu C3


C3:


Hs: đọc và thảo luận 1. Cấm bóp cịi.


Gv: cho nhóm 1 bổ sung phần 1


các nhóm khác nhận xét bổ sung 2. Trồng cây xanh
Gv: cho nhóm 3 bổ sung phần 3,


các nhóm khác nhận xét, bổ
sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Gv: cho 1 HS trả lời câu C4 C4:


HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung a. Gạch, bê tông, gỗ ...
GV : Ô nhiễm tiếng ồn xãy ra khi


nào ? b. Kính, lá cây, tấm xốp ..


HS trả lời như phần kết luận Kết luận chung : SGK
GV : Để chống ơ nhiễm tiếng ồn


ta lm ntn ?


HS trả lời như kết luận
GV : Vật liệu cách âm là gì ?


HS trả lời như kết luận. <b>III. Vận dụng : </b>
Gv: cho HS trả lời câu C5 C5:


H15.2 : Giờ làm việc tiếng ồn
phải phát ra nhỏ hơn 80dB


H15.3: Đóng cửa, treo rèm


chắn, xây tường chắn.


C6
<b>III. Củng cố :</b>


Gv: cho 3 HS nêu phần KL chung
- Trả lời BT 15.1, 15.2 và 15.3
<b>IV. Dặn dị : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>Ngy soản :</i>
<i>Ngy dảy : </i>


Tiết 17 : <b>TỔNG KẾT CHƯƠNG II : ÂM HỌC </b>
<b>A. MỤC TIÊU : </b>


- Ôn lại một số kiến thức liên quan đến âm học.
- Luyện tập để chuẩn bị kiểm tra học kỳ.


- Củng cố và khắc sâu kiến thức về âm học.


- Vận dụng để trả lời các câu hỏi liên quan đến âm học.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP : </b>


- Đặt và giải quyết vấn đề.
<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
- Ơ chữ.


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>
<b>I. Ổn định : </b>



- Lớp : 7A - Vắng :
- Lớp : 7B - Vắng :
- Lớp : 7C - Vắng :
- Lớp : 7D - Vắng :
<b>II. Bài mới</b> :


<b>Hoảt âäüng cuía GV</b>


<b>Hs:</b> <b>Näüi dung</b>


<b>I. Tự kiểm tra </b>
GV lần lượt gọi các


HS trả lời các câu hỏi
tự kiểm tra


1


a. Dao âäüng


b. Tần số, Héc (Hz)
c. Đêxiben (dB)


d. 340m/s


e. Khoaíng 70 dB
2.


a. Tần số dao động càng lớn, âm phát ra
càng bổng.



b. Tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra
càng trầm


c. Dao động mạnh, biên độ lớn, âm phát ra
to


d. Dao động yếu, biên độ nhỏ, âm phát ra
nhỏ.


3. Cáu a, c, d.


4. Âm phản xạ là âm dội ngược trở lại khi
gặp một mặt chắn.


5. Cáu D.


6. a. cứng, nhẵn
b. mềm, gồ ghề
7. Câu b và d


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

1. Đàn ghi ta : dây đàn
Kèn lá : phần lá bị thổi
Sáo : không khí trong sáo
Trống : mặt trống


2. Cáu c


3a. Dao động mạnh, biên độ lớn, âm phát
ra to



Dao động yếu, biên độ nhỏ, âm phát ra
nhỏ.


B Dao động nhanh, tần số lớn, âm phát ra
cao


Dao động chậm, tần số nhỏ, âm phát ra
thấp.


4. Tiếng nói truyền từ miệng người này
qua khơng khí đến hai cái mũ và qua khơng
khí đến tai người kia.


5. Ban đêm yên tỉnh ta nghe được tiếng
vang do âm phản xạ khi gặp bức tường.
Ban ngày tiếng vang bị người qua lại hấp
thụ hay do tiếng ồn nên ta không nghe
được.


6. Cáu A.


7. Tất cả các biện pháp chống ô nhiễm
tiếng ồn (phần 2 trang 43)


Gv: treo ô chữ và nêu
từng câu hỏi cho HS
trả lời.


Gv: ghi vo bng



<b>III. Trị chơi ơ chữ</b>
* Hàng ngang


1. chân không 5. Dao động
2. Siêu âm 6.Tiếng vang
3. Tần số 7. Hạ âm


4. phản xạ âm * Hàng dọc: Âm thanh
<b>IV. Dặn dò : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Tiết thứ :18


<b>KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>
<i>Ngày soạn :</i>


<i>Ngy dảy : </i>


Tiết 19: <b>SỰ NHIễM ĐIỆN DO CỌ XÁT </b>
<b>A. MỤC TIÊU : </b>


- Mô tả một hiện tượng, một thí nghiệm chứng tỏ vật nhiễm
điện cọ xát.


- Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát
trong thực tế (chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện
của sự nhiễm điện).


- Giáo dục thế giới quan khoa học.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP : </b>



- Thực nghiệm


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Mỗi nhóm HS : 1 thước nhựa dẹ, 1 thanh thuỷ tinh, 1 mảnh
pôliêtilen, 1 mãnh phim nhựa 13 x 18cm, các vụn giấy viết kích
thước 1mm x 1mm; vụn pôliêtilen 0,5cm x 0,5cm, 1 quả cầu nhựa
xốp (hoặc cầu bấc) có chỉ khâu để treo, 1 giá treo, 1 mãnh vải
khô, 1 mãnh lụa, 1 mãnh len 15cm x 15cm, 1 mãnh kim loại ( tôn,
nhôm hoặc đồng) mõng lđh 11 x 23cm, 1 bút thử điện thông mạch,
1 phích nước nóng và 1 cốc nước.


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>
<b>I. Ổn định : </b>


- Lớp : 7A - Vắng :
- Lớp : 7B - Vắng :
- Lớp : 7C - Vắng :
- Lớp : 7D - Vắng :
<b>II. Bài mới : </b>


<i><b>1. Đặt vấn đề </b></i>: GV giới thiệu HS quan sát hình ảnh đầu
chương trang 47 và nêu các câu hỏi đặt ra cần giải quyết trong
chương như các câu hỏi và đặt vấn đề vào bài như ở SGK.


<i><b>2. Triển khai bài </b></i>:


<b>Hoảt âäüng cuía GV Hs:</b> <b>Näüi dung</b>



Gv: phân dụng cụ TN về cho các


nhóm I. Vật nhiễm điện


Gv: nêu yêu cầu TN 1 và cho các
nhóm tiến hành TN1 theo yêu cầu 1,2
, 3 bổ sung vào bảng và thảo luận kl
1


Hs: tiến hành TN theo yêu cầu, GV
kiểm tra hướng dẫn bổ sung.


Gv: gọi đại diện các tổ trình bày


kết quả qua bảng và nêu kl1. Kết luận 1: Nhiều vật saukhi bị cọ xát có khả năng
hút các vật khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

kl v ghi bng.


Gv: cho các nhóm tiến hành TN 2 ở
SGK và thảo luận hồn thành KL2.
HS các nhóm tiến hành TN và thảo
luận thống nhất, GV kiểm tra và
nhắc nhở các nhóm.


Gv: cho đại diện các nhóm trình bày
KL


HS các nhóm trình bày, GV cho cả
lớp thống nhất.



Kết luận 2: Nhiều vật sau
khi bị cọ xát có khả năng
làm sáng bóng đèn bút thử
điện.


Gv: cho HS dựa vào 2 KL để thảo
luận và rút ra kết luận chung.


Gv: cho các nhóm nêu KL chung và GV
giới thiệu vật nhiễm điện như ở
SGK.


Kết luận chung.
Gv: : Vậy thế nào là vật nhiễm điện


hay vật mang điện tích? Vật bị nhimang điện tích) có khả năngễm điện (hay vật
hút các vật các vật khác
và làm sáng bóng đèn bút
thử điện .


Gv: : Vậy ta có thể làm vật nhiễm
điện bằng cách nào?


HS:....


Có thể làm nhiễm điện các
vật bằng cách cọ xát.


<b>II. Vận dụng: </b>


Gv cho các nhóm thảo luận trả lời


näüi dung cạc cáu C1, C2, C3.


_ HS các nhóm tiến hành thảo luận


C1: Khi chải đầu bằng lược
nhựa, lược nhựa và tóc
cọ xát vào nhau. Cả lược
nhựa và tóc đều bị nhiễm
điện. Do đó tóc bị lược
nhựa hút kéo thẳng ra.
Gv: lần lượt cho các nhóm trả lời


các câu hỏi C1, C2 , C3.
Hs trả lời:


Gv: cùng cả lớp thống nhất các câu


trả lời và ghi bảng. C2: Khi thổi bụi trên mặtbàn luồng gió thổi làm bụi
bay đi .


Cánh quạt điện khi quay cọ
xát với không khí và bị
nhiễm điệnvì vậy cánh
quạt hút ra những hạt bụi
gần nó. Do méo cánh quạt
dém vào khơng khí được
cọ xát mạnh nhất nên
nhiễm điện nhiều nhất vì


vậy ở đó hút bụi mạnh
nhất và bụi bám ở mép
quạt nhiều nhất .


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

kính cửa sổ hay màn hình
tivi bằng khăn bông khô,
chúng bị cọ xát và bị
nhiễm điện. Vì vậy chúng
hút các bụi vãi.


<b>III. Củng cố </b>


- Nêu KL về sự nhiễm điện cọ xát
- Làm các bài tập 17.1 ,17.2 ,17.3
<b>IV. Dặn dị : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i>Ngy soản :</i>
<i>Ngy dảy : </i>


Tiết 20: <b>HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH </b>
<b>A. MỤC TIÊU : </b>


- Biết được chỉ có hai loại điện tích là đánh giá âm, hai loại
điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, khác dấu thì hút nhau.


- Nêu được cấu tạo nguyên tử : Hạt nhân mang điện tích dương,
các electron mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử
trung hoà về điện.


- Biết vật mang điện tích âm nhận thêm electron, vật mang điện


tích dương mất electron.


<b>B. PHỈÅNG PHẠP : </b>


- Thực nghiệm - hợp tác từng nhóm nhỏ.
<b>C. PHƯƠNG TIỆN DY HC : </b>


Gv: : Hỗnh 18.4 SGK


- Mỗi nhóm HS : 03 mãnh nilong khoảng 10cm x 25cm, 01 bút chì vỏ
gỗ mới, 1 kẹp nhựa, 2 thanh nhựa, mãnh len 10cm x 15 cm, 1
mãnh lụa 10 cm x 15cm, 01 thanh thuỷ tinh, trục có mũi nhọn.


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>
<b>I. Ổn định : </b>


- Lớp : 7A - Vắng :
- Lớp : 7B - Vắng :
- Lớp : 7C - Vắng :
- Lớp : 7D - Vắng :
<b>II. Kiểm tra : </b>


- Nêu kết luận về sự nhiễm điện do cọ xát ?
- Làm bài tập 17.4.


<b>III. Bài mới</b> :


<b>Hoảt âäüng cuía GV Hs:</b> <b>Näüi dung</b>


<b>I. Hai loại điện tích </b>


Gv: cho các tổ lên nhận dụng


cụ t/n 1 SGK Thí nghiệm 1


Gv: hướng dẫn và yêu cầu học
sinh làm TN1 như SGK, quan sát,
thảo luận và trả lời theo yêu cầu
1, 2, 3


HS các nhóm tiến hành TN GV
kiểm tra và cho HS thảo luận câu
hỏi 1, 2, 3.


Gv: yêu cầu đại diện nhóm 1 trả


lời phần 1 1. Chúng không hút nhau cũngkhông đẩy nhau.
2. Chúng đẩy nhau xoè rộng
ra.


HS nhóm 1 trả lời các nhóm khác
nhận xét bổ sung.


Gv: yêu cầu nhóm 2 trả lời kết
quả bước 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Gv: cho nóm 3 trả lời phần 3 3. Chúng đẩy nhau.
HS nhóm 3 trả lời các nhóm khác


nhận xét bổ sung



Gv: cho HS nhóm 4 nêu nhận xét.
Hs: nhóm 4 nêu nhận xét, các
nhóm khác bổ sung.


Gv: hướng dẫn và yêu cầu HS
tiến hành TN 2 SGK, nêu nhận xét
và rút ra kết luận.


Các nhóm HS tiến hành thí
nghiệm thảo luận rút ra nhận
xét và kết luận.


Nhận xét ... cùng.... đẩy ....
Thí nghiệm 2


Gv: kiểm tra và hướng dẫn HS
Gv: gọi nhóm 1 trả lời câu hỏi
Hiện tượng gì xãy ra ? hiện
tượng đó chứng tỏ điều gì ?
HS ...


Thanh nhựa sẩm và thanh t2
hút nhau chứng tỏ chúng mang
điện tích khác loại nhau


Gv: cho đại diện nhóm 2 nêu


nhận xét. Nhận xét ... hút ... khác
HS nhóm 2 nêu nhận xét cả lớp



bổ sung Kết luận ... hai ... đẩy ....hút ...
Gv: yêu cầu nhóm 3 nêu KL. Quy ước SGK


HS nhóm 3 nêu kl, cả lớp thảo
luận bổ sung


Gv: giới thiệu quy ước như nội
dung SGK


Gv: cho HS nghiên cứu trả lời câu
C1


Gv: cho HS trả lời, cả lớp nhận
xét bổ sung.


C1: Mãnh vải mang điện tích
dương vì mãnh vải và thanh thu
hút nhau chứng tỏ chúng
nhiễm điện khác loại mà
thanh nhựa sẩm nhiễm điện
âm nên mãnh vãi khô nhiễm
điện dương.


Gv: : Vậy những điện tích này do
đâu m cú ?


Gv: treo hỗnh veợ 18.4 vaỡ thäng cạc
näüi dung nhỉ SGK


<b>II. Sơ lược về cấu tạo</b>


<b>nguyên tử : </b>


SGK
Gv: : Số dấu + và dấu - ở hình


vẽ cho biết điều gì ? <b>III. Vận dụng. </b>
HS ... ngun tử đó trung hồ về


điện.


GV : Vậy đưa vào những hiểu
biểu về cấu tạo nguyên tử các
em trả lời các câu hỏi C2, C3, C4 ở
phần vận dụng.


C2 : Trước khi cọ xát vật đều
có điện tích dương tồn tại ở
hạt nhân nguyên tử. Các điện
tích âm tồn tại ở các electron
của nguyên tử.


Gv: gọi 1 HS trả lời câu 2


HS trả lời, cả lớp nhận xét bổ
sung.


Gv: gọi 1 HS trả lời câu 3
HS trả lời


C3: Vật chưa nhiễm điện hay


vật trung hoà về điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

HS trả lời, cả lớp nhận xét bổ


sung. electron nên nhiễm điện âm,mãnh vải mất electron nên
nhiễm điện dương.


Gv: : Qua các thí nghiệm và phần
vận dụng em nào có thể nhắc
lại kết luận chung của toàn bài.


Kết luận chung : SGK
HS trả lời, cả lớp bổ sung như


SGK.


<b>IV. Củng cố : </b>


- Có mấy loại điện tích, đó là các điện tích gì ? chúng tác
dụng với nhau ntn ?


- Sơ lược cấu tạo nguyên tử.


- Khi nào một vật nhiễm điện dương ? Nhiễm điện âm.
<b>IV. Dặn dò : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i>Ngaìy soản :</i> <i> 19.1.08</i>
<i>Ngaìy dảy : 21.1.08</i>


<i><b>Tiết 21:</b></i>

<b>DỊNG ĐIỆN - NGUỒN ĐIỆN</b>




<b>A. MỦC TIÃU : </b>


- Mơ tả 1 thí nghiệm tạo ra dịng điện, nhận xét dịng điện và
dịng điện là dịng các điện tích dịch chuyển có hướng.


- Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện
và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực của
chúng.


- Mắc và kiểm tra một mạch điện để bảo đảm mạch điện kín
nguồn pin, bóng đèn cơng tắc và dây nối.


<b>B. PHỈÅNG PHẠP : </b>


- Thực nghiệm - hợp tác từng nhóm nhỏ.
<b>C. CHUẨN BỊ CỦA GV HS:: </b>


Gv: : Tranh veợ to hỗnh 19.1 SGK


Cc loải pin, acquy, âiamä xe âảp


- Cho mỗi nhóm HS: Bóng đèn, cơng tắc, dây dẫn, bảng điện
<b>D. TIẾN TRÌNH BAÌI GIẢNG : </b>


<b>I. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Có mấy loại điện tích, đó là điện tích gì ? chúng tác dụng với
nhau ntn ?



- Nguyên tử có cấu tạo ntn ? khi nào vật nhiễm điện dương,
điện âm, bài tập 18.2, 18.3


<b>III. Bài mới : </b>


<i><b>1. Đặt vấn đề </b></i>: GV giới thiệu lợi ích và thuận tiện về việc
dùng điện như ở SGK. Vậy tại sao đơi lúc chúng ta nói rằng "mất
điện" hoặc đã "có điện" vậy "mất điện" hay "có điện" có nghĩa
ntn ? GV vào bài.


<i><b>2. Triển khai bài:</b></i>


a. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tương tự giữa dịng điện và
dịng nước.


<b>Hoảt âäüng ca GV Hs:</b> <b>Näüi dung</b>


Gv: treo hỗnh veợ to (h19.1) lãn
baíng.


Hs: quan sạt


Gv: cho các nhóm tìm hiểu mối
liên hệ tương tự giữa hình 19.1a
và 19.1b, giữa hình 19.1c và 19.1d
và trả lời câu hỏi C1 (SGK)


<b>I. Dòng điện </b>



C1 : Tìm hiểu sự tương tự
giữa dòng điện và dịng nước


- Các nhóm thảo luận và trả lời
câu C1, C2, rút ra nhận xét kết
luận.


Gv: cho nhóm 1 nêu mối tương
tự giữa hình 19.1a và 19.1b và
bổ sung câu C1 (a).


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Hs: nhóm 1 trả lời các nhóm khác
bổ sung


GV cho nhóm 2 nêu mối t/tự giữa
bình 19.1c và 19.1d và bổ sung
câu C1a


b. ... chảy...
Hs: nhóm 1 trả lời lớp nhận xét


bổ sung.


Gv: gọi nhóm 3 trả lời câu C2 C2... ta cần làm cọ xát để
làm nhiễm điện mãnh phim
nhựa rồi chạm bút thử
điện, miếng tôn đặt sát trên
tấm phim.


<i>Nhận xét</i> ... dịch chuyển


Hs: nhóm 3 trả lời các nhóm khác


bổ sung


Gv: vậy qua câu C1, C2 các em có
nhận xét gì ?


Gv: gọi nhóm 4 trả lời phần
nhận xét.


Hs: nhóm 4 trả lời


Gv: cho 1 HS nêu kl như ở SGK Kết luận : SGK


<i>b. Hoạt động 2: Tìm hiểu nguồn điện thường dùng</i>
Gv: : Vậy để có dịng điện lâu


dài qua các thiết bị điện ta làm
thế nào ?


<b>II. Nguồn điện </b>


<i><b>1. Các nguồn điện thường</b></i>
<i><b>dùng </b></i>


Gv: cho HS đọc thông báo ở SGK
Gv: qua thông báo đã biết các em


hãy trả lời câu C3 C3 : Ắc quy, pin dạng cúc áo,
pin tiểu, pin vng, pin trịn.


Hs: tìm hiểu và trả lời câu C3


Gv: gọi 1 HS trả lời câu C3, các HS
khác nhận xét bổ sung.


Gv: : Vậy muốn có dịng điện
chạy qua các dụng cụ điện ta
phải có điều gì ?


<i><b>2. Mạch điện có nguồn</b></i>
<i><b>điện </b></i>


Gv: cho các nhóm nhận dụng cụ
TN và tiến hành theo yêu cầu của
SGK


Các nhóm HS làm GV kiểm tra
nhắc nhở và hướng dẫn để đảm
bảo đèn sáng.


GV : Qua kết qủa tìm hiểu em nào
có thể rút ra kết luận về dịng
điện và nguồn điện


Kết luận chung : SGK
Hs: trả lời cả lớp thảo luận bổ


sung


<i>c. Hoạt động 3: Vận dụng</i>


GV: cho Hs trả lời các bài tập


vận dụng vào vở bài tập <b>III. Vận dụng : </b>


Hs: làm vào vở bài tập C4: Dòng điện là dòng các
điện tích dịch chuyển có
hướng


GV: lần lượt gọi Hs trả lời các


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Hs: trả lời lớp nhận xét bổ sung


và Gv ghi bảng - Quạt điện dịng điện chạy qua. hoạt động khi có
- Đèn điện sáng cho biết có
dịng điện chạy qua nó.


- Các điện tích dịch chuyển có
hướng tạo thành dịng điện.
C5 : Đèn pin, máy tính bỏ túi,
radiơ, máy ảnh, đồng hồ điện,
đồ chơi điện tử...


C6: Cho núm xoay của đinamơ tì
vào bánh xe đang quay và nối
dây tử dinamo đến bóng đèn
để khơng có chỗ hở.


<b>IV. Củng cố: </b>


- Nêu kết luận về dòng điện ? nguồn điện ?


- Trả lời bài tập 19.1; 19.2


<b>V. Dặn dò : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i>Ngày soạn</i> <i> : 25.1.08</i>
<i>Ngày dạy</i> <i>: 28.1.08</i>


<i><b>Tiết 22 :</b></i>

<b>CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN</b>


<b> DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI</b>



<b>A. MỤC TIÊU : </b>


- Nhận biết trên thực tế chất dẫn điện và chất cho dòng điện đi qua, chất khơng điện và
chất khơng có dịng điện đi qua.


- Kể tên được một số vật dẫn điện (hoặc vật liệu dẫn diện) và vật liệu cách điện (vật
cách điện) thường dùng.


- Nêu được dòng điện trong kim loại là dịng electron dịch chuyển có hướng.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP : </b>


- Thực nghiệm - hợp tác từng nhóm nhỏ.
<b>C. CHUẨN BỊ CỦA GV HS: : </b>


Gv: : Bóng đèn dây tóc có đui đèn, cơng tắc, ổ cắm, pích cắm, có dây nối.
Tranh vẽ to h20.1, h20.3, h20.4.


Mỗi nhóm HS : 01 pin, 1 bóng đèn có đế, 5 đoạn dây nối, 2 mỏ kẹp 1 đoạn dây nhôm,
thép, đồng, nhựa, thuỷ tin, ruột bút chì, miếng sứ.



<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : </b>
<b>I. Ổn định lớp : Kiểm tra sỉ số </b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu kết luận về dòng điện? Nguồn điện
- Trả lời bài tập 19.3


<b>III. Bài mới : </b>
<i><b>1. Đặt vấn đề : </b></i>


Như SGK" dòng điện...sử dụng" vậy chúng gồm những bộ phận như thế nào:
<i><b>2. Triển khai bài:</b></i>


<i>a. Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện</i> ?
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Gv: cho HS đọc thông báo chất dẫn điện và


chất cách điện như ở SGK <b>I. Chất dẫn điện và chất cách điện :</b>
Gv: treo H20.1 lên bảng cho HS tìm hiểu và trả


lời C1 (1,2)


C1 : Quan sát và nhận biết.


1... dây tóc, dây trục, hai đầu dây đèn, hai
nhốt cắm, lỏi dây.


2... trụ thuỷ tinh, thuỷ tin đen, vỏ nhựa của
phích cắm, vỏ dây.



Hs: trả lời vào vở bài tập.


Gv: gọi 1 HS trả lời phần 1 cho cả lớp nhận xét
bổ sung


<i>b. Hoạt động 2 : Xác định bằng TN vật dẫn điện và vật cách điện</i>
Gv: cho các nhóm nhận dụng cụ t/n và hướng


dẫn HS thí nghiệm theo yêu cầu SGk (h20.2)
Các nhóm tiến hành lắp mạch điện (h20.2) GV
kiểm tra


Gv: cho HS tiến hành bước 2 và bước 3 của thí
nghiệm ở SGK, ghi kết quả vào bảng và trả lời
câu C2, C3


C2 :- Vật liệu thường dùng làm vật dẫn
điện: đồng, sắt, nhơm, chì ... kim loại
- Vật liệu thường dùng làm chất cách điện:
thuỷ tinh, thủy tinh đen, nhựa.


C3 : ... khi công tắc ngắt đèn khơng sáng
Gv: gọi nhóm 5 trình bày kết quả thí nghiệm ở


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Hs: nhóm 5 trả lời các nhóm khác nhận xét bổ
sung.


Gv: gọi 3 HS trả lời câu C2
Gv: gọi 4 HS trả lời câu C3



Hs: nhóm 4 trả lời các nhóm khác nhận xét bổ
sung.


Gv: nhận xét bổ sung và ghi bảng.


Không chỉ giữa các dây trần tải điện đi xa.
GV: Em nào có thể nhắc lại dịng điện là gì?


Hs: ... dòng chuyển dịch có hướng của các
electron.


<i>c. Hoạt động 3 : Tìm hiểu dịng điện trong kim loại</i>
Gv: Yêu cầu Hs tự đọc mục 1Electron tự do


trong kim loại. <b>II. Dòng điện trong kim loại :</b><i><b>1. Electron tự do trong kim loại.</b></i>


Gv: Vậy dòng điện trong KL như thế nào ? a. Kim loại là chất dẫn điện và được cấu
tạo từ các nguyên tử


Gv: Kim loại là chất dẫn điện hay cách điện,
được cấu tạo như thế nào ?


HS: trả lời, GV nhận xét và bổ sung như SGK
Gv: cho HS trả lời câu C4 và đọc phần thông
tin ở SGK


C4 : Ở nguyên tử


Hạt nhân : mang điện tích dương electron:
mang điện tích dương C4 <b (SGK)



Hs: trả lời và đọc thông tin ở phần C4 (b)
Gv: cho HS trả lời câu C5


HS: trả lời cả lớp nhận xét bổ sung C5 :Electron : vịng trịn nhỏ có dấu"-"
Phần cịn lại mang dấu "+" mang điện tích
dương vì thiếu electron.


Gv: Vậy dòng điện trong kim loại ntn ? <i><b>2. Dòng điện trong kim loại.</b></i>
Gv: cho HS trả lời câu C6 vào vở bài tập


Gv: gọi 1 HS trả lời câu C6


C6 : Electron bị cực âm của pin đẩy và cực
dương hút.


Hs: trả lời GV bổ sung


Gv: Vậy em nào có thể bổ sung kết luận ? Kết luận ... êlectron... dịch chuyển cóhướng ...
Hs: trả lời GV ghi bảng. Kết luận chung : SGK


Gv: Qua các câu hỏi và thí nghiệm, em nào có
thể nhắc lại kết luận chung.


<i>d. Hoạt động 4 : Vận dụng</i>
Gv: Vậy chúng ta vận dụng kl đó ntn ? <b>III. Vận dụng :</b>


Gv: cho HS trả lời câu C7, C8, C9 vào vở BT C7 : Câu B: Một đoạn bút chì
Gv: lần lượt gọi HS trả lời C7, C8 và cho các



HS khác bổ sung, GV ghi kết quả vào bảng


C8 : C nhựa


C9: Câu C : một đoạn dây nhựa
<b>IV. Củng cố : </b>


- Chất dẫn điện là gì ? Chất cách điện là gì ? Cho 3 ví dụ về chất cách điện ? chất dẫn điện ?
bài tập 20.1


- Dịng điện trong kim loại là gì ? Tại sao ? bài tập 20.2
<b>V. Dặn dò : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i>Ngày soạn</i> <i> : 15.2.08</i>
<i>Ngày dạy</i> <i>: 18.2.08</i>


<i><b>Tiết 23 :</b></i>

<b>SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - CHIỀU DÒNG ĐIỆN</b>



<b>A. MỤC TIÊU : </b>


- Vẽ đúng sơ đồ mạch điện thực (hoặc qua ảnh vẽ, ảnh chụp) loại đơn giản.
- Mắc đúng một mạch điện đơn giản như sơ đồ đã cho.


- Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng như
chỉ dùng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP : </b>


- Thực nghiệm - hợp tác từng nhóm nhỏ.
<b>C. CHUẨN BỊ CỦA GV HS:: </b>



Gv: : Tranh vẽ to các ký hiệu ở SGK, H21.1.


- Mỗi nhóm HS : 1 đèn pin, 1bóng có lắp đế, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:</b>


<b>I. Ổn định : Kiểm tra sỉ số</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Chất dẫn điện là gì ? chất cách điện là gì " cho ví dụ về chất dẫn điện? Ví dụ về chất
cách điện? BT 20.3


- Dòng điện trong kim loại là gì ? BT 20.4
<b>III. Bài mới : </b>


<i><b>1 Đặt vấn đề: </b></i>


Như chúng ta đã biết mạch điện trong gia dình, trong radio, ti vi hay xe máy rất phức
tạp. Vậy căn cứ vào đâu mà người ta có thể mắc các bộ phận trong mạch điện. Để trả lời được
điều này chúng ta đi vào bài mới.


<i><b>2. Triển khai bài:</b></i>


<i>a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu các kí hiệu và sử dụng kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện</i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Gv: thông báo như ở sgk và treo bảng lký hiệu


đã chuẩn bị lên bảng. <b>I. Sơ đồ mạch điện</b>
Gv: cho học sinh tìm hiểu từng kí hiệu của các



bộ phận trong mạch điện. 1. Kí hiệu của một số bộ phận mạch điện
Gv: chi học sinh chỉ ra các kí hiệu bộ phận


mạch điện ở H 20.1


Hs: trình bày GV cho lớp nhận xét bổ sung


Vậy sơ đồ mạch điện được vẽ như thế nào? 2. Sơ đồ mạch điện
Gv: cho các nhóm thảo luận thực hiện câu C1,


C2


Hs: các nhóm tiến hành GV theo dõi kiểm tra
và hướng dẫn


Gv: cho nhóm 1 làm C1, nhóm 2 làm C2
Hs: từng nhóm thực hiện


Gv: Có nhóm nào làm C2 khác nhóm 2
Gv: cho HS trình bày GV nhận xét bổ sung
Gv: cho HS các nhóm nhận dụng cụ và tiến
hành câu C3


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

hướng dẫn thêm.


<i>b. Hoạt động 2: Xác định chiều dòng điện trong mạch điện thực và biểu diễn chiều dòng điện</i>
<i>theo quy ước.</i>


Gv: : Để xác định chiều dòng điện trong mạch
điện người ta làm ntn ?



<b>II. Chiều dịng điện </b>
(SGK)


Gv: thơng báo chiều dịng điện quy ước như ở
SGK và minh hoạ ở H21.1a


Gv: đưa vào chiều quy ước và sơ đồ H21.1a
các em trả lời câu C4, C5 vào vở bài tập.


Hs: tiến hành làm vào vở bài tập.
Gv: gọi 1 HS trả lời câu C4
Hs: trả lời lớp nhận xét bổ sung


Gv: gọi 3 HS lần lượt bổ sung mũi tên ở
H21.1b, 21.1c, 21.1d cho các HS khác nhận
xét.


Gv: cho HS vận dụng trả lời câu C6


Gv: gọi 1 HS trả lời câu C6a các HS khác nhận
xét


Gv: gọi 1 HS khác lên bảng vẽ sơ đồ C6b
Hs: lên bảng trình bày.


<b>IV. Củng cố : </b>


- Mạch điện thường được mô tả bằng cách nào ? Nó giúp ta biết được điều gì.
- Nêu chiều quy ước của dòng điện ?



<b>IV. Dặn dò : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i>Ngày soạn</i> <i> : 21.2.08</i>
<i>Ngày dạy </i> <i>: 25.2.08 </i>


<i><b>Tiết 24 :</b></i>

<b>TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG</b>


<b> PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN</b>



<b>A. MỤC TIÊU : </b>


- Nêu được dịng điện đi qua vật dẫn thơng thường đều làm cho vật dẫn nóng lên và kể
tên được một số dụng cụ sử dụng nhiệt của dòng điện.


- Kể tên và mơ tả tác dụng phát sáng của dịng điện đối với 3 loại đèn.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP : </b>


- Thực nghiệm - hợp tác từng nhóm nhỏ.
<b>C. CHUẢN BỊ CỦA GV HS: : </b>


- Gv : Chế biến chỉnh lưu, dây nối; 1 công tắc, 1 đoạn dây mãnh từ dây phanh xe đạp, 5
mảnh giấy nhỏ 2 cm x 5cm cắt từ giấy lau tay, một số cầu chì thật.


- Mỗi nhóm Hs : 2 pin có đế lắp, 1 đèn pin lắp sẳn vào đế, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối, 1
bút thử điện với bóng đèn có 2 đầu dây bên trong tách nhau, 1 đèn điot phát quang có điện trở
bảo vệ


<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: </b>
<b>I. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ :</b>



- Mạch diện thườn đượcmơ tả như thế nào? Nó giúp ta biết được điều gì
- Nêu chiều quy ước của dòng điện? BT 21.2


<b>III. Bài mới : </b>
<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>


Bình thường chúng ta thấy được các điện tích hay electron dịch chuyễn không? Vậy căn cứ
vào đâu ta có thể biết được dịng điện chạy trong mạch? GV : giới thiệu bài mới.


<i><b>2. Triển khai bài</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1: </b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Gv: : cho học sinh trả lời câu 1 <b>I. Tác dụng nhiệt:</b>


Hs: : trả lời GV cho cả lớp thảo luận thống


nhất C1. Bóng đèn dây tóc, bếp điện nồi cơmđiện, ấm điện, bàn là điện..
Gv: : cho các nhóm nhận dụng cụ tn và tiến


hành lắp mạch điện và trả lời câu hỏi ở câu C2


a. bóng đèn nóng lên, xác nhận bằng cảm
giác hay nhiệt kế


b. dây tóc bóng đèn bị đốt nóng mạnh và
phát sáng.


c. bộ phận đó(dây tóc) làm bằng Vơnfram


để khơng nóng chảy vì nhiệt độ nóng chảy
của V là 3370o


Hs: : tiến hành như yêu cầu của giáo viên và
thảo luận trả lời câu C2(a,b,c)


Nhận xét: vật dẫn điện nóng lên khi có
dịng điện chạy qua


Gv: : cho các nhóm nêu kết quả và thảo luận


thống nhất. C


3.


a. các mảnh giấy bị cháy dứt và rơi xuống
b. dòng điện làm dây sắt AB nóng nên các
mảnh giấy bi đốt cháy


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

và bị đứt. Mạch điện ngắt mạch tránh hư
hại và tổn thất xãy ra.


Gv: : vậy khi có dịng điện chạy qua dây kim
loại có nóng lên khơng


Gv: : tiến hành thí nghiệm như hình 22.2 cho


học sinh quan sát II. tác dụng phát sáng
Gv: : yêu cầu học sinh quan sát trả lời câu



C3(a,b) va cả lớp thảo luận trả lời


1. bóng dèn bút thử điện


C5 hai đầu dây bên trong của nó tách rời
nhau


Hs: : trả lời giáo viên bổ sung ghi bảng C6 đèn sáng do chất khí nêơn ở giữa hai
đầu dây trong đèn phát sáng


Gv: : cho học sinh quan sát các đoạn dây ở cầu
chì và trả lời câu C4


Kết luận: ...phát sáng
học sinh trả lời 2. đèn đi ốt phát quang
Gv: : ngoài tác dụng về nhiệt cầu điện cịn có


tác dụng gì? C


7 ...dòng điện đi vào bản cực nhoe của
đèn(bản cực nhỏ nối với cực dương)


GV: giới thiệu tác dụng phát sáng ở sgk Kết luận:
Gv: : cho học sinh quan sát hình 22.3 và bóng


Đèn thật ở bút thử điện và trả lời câu hỏi C5


<b>III. Vận dụng</b>


Hs: : trả lời C8 câu e



GV: cho bút thử điện vào ổ cắm cho học sinh
quan sát và trả lời câu C6


C9 nối bản cực nhỏ của đèn LED với cực A
và dùng khố K. nếu đèn đỏ thì cực A là
cực dương, nếu đèn khơng sáng thì cực A
là cực âm


học sinh trả lời câu C6


Gv: : từ thơng tin C5 và C6 em nào có thể bổ
sung được kết luận


Hs: : nêu kết luận giáo viên ghi bảng


Gv: : cho học sinh quan sát đèn đi ốt phát
quang và hình 22.4 và làm việc theo yêu cầu
của SGK, trả lời câu C7 và thảo luận bổ sung
Gv: : cho các nhóm trả lời cầu C7 và nêu kết
luận


Hs: : trả lời giáo viên cho thảo luận thông nhất
Gv: : cho học sinh trả lời câu C8


Hs: : trả lời giáo viên ghi bảng


- Qua bài học em nào nhắc lại kết luận chung
của toàn bài



- học sinh giáo viên bổ sung
<b>IV. Củng cố : </b>


- Nêu kết luận về tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện


- Nêu kết luận vè tác dụng phát sáng của dòng điện đối với đèn bút thử điện và đèn LED
- BT 22.1 và 22.2


<b>V. Dặn dò : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i>Ngày soạn :</i>
<i>Ngày dạy : </i>


Tiết 25 : <b>TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC</b>


TÁC DỤNG SING LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
<b>A. MỤC TIÊU : </b>


- Mơ tả một thí nghiệm hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng từ của dịng điện
- Mơ tả một thí nghiệm hoặc ứng dụng trng thực tế vè tác dụng hoá học của dòng điện
- Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lý của dòng điện khi đi qua cơ thể người:
<b>B. PHƯƠNG PHÁP : </b>


- Thực nghiệm - hợp tác từng nhóm nhỏ
<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


Gv: : Các nam châm vÜĩnh cửu ở phịng thí nghiệm, các mẫu dây đồng, sắt, thép, nhôm,:
một chuông điện có hiệu điện thế 6V; 1 ắc quy 12V; 1 cơng tắc; một bóng đèn 6 V; một bình
đựng dung dịch đồng sun phát có nắp nhựạ gắn với hai diện cực bằng than chì, dây nối, tranh
vẽ sơ đồ 23.2, phiếu kiểm tra đánh giá in sẵn



- Mỗi nhóm học sinh: 1 cuộn dây làm nam châm điện, 2 pin 1,5 V có đế, một cơng tắc, 5
cuộn dây nối, 1 kim nam châm, đinh sắt và mẫu dây đồng, nhơm thép.


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>
<b>I. Ổn định : </b>


- Lớp : 7A - Vắng :
- Lớp : 7B - Vắng :
- Lớp : 7C - Vắng :
- Lớp : 7D - Vắng :
<b>II. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Nêu kết luận về tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện ?
<b>III. Bài mới : </b>


* Đặt vấn đề: Như vấn đề đã đặt ra ở đầu chương về cần cẩu điện. Trong thực tế hàng ngày
người ta cịn sử dụng chng điện, cịi xe máy, ơtơ, người ta cịn dùng điệûn đểí mạ các kim
loại và chữa bệnh. Vậy những hoạt động đó dựa vào tác dụng gì của dịng điện?


<b>Hoạt động của GV Hs:</b> <b>Nội dung</b>
Gv: :Trước hết chúng ta nghiên cứu về tác dụng


từ <b>I. Tác dụng từ :</b>Tính chất từ của nam châm
Gv: : em nào có thể nhắc lại một số tc từ của


nam châm đã được học ở lớp năm


Hút được các vật bằng sắt, thép
Mỗi nam châm có hai cực từ


Làm quay kim nam châm


- Học sinh triình bày cả lớp thảo luận bổ sung Mỗi đầu của thanh nam châm hút mộtc ực
của kim nam châm va đẩy cực khác ra
Gv: : dùng nam châm vỉnh cửu, kim nam châm


và các mẫu kim loại chuẩn bị sẵn đểí kiểm tra
lại


Nam châm điện


Gv: : Ngoài đá nam châm đã học chúng ta làm
thế nào để tạo ra được nam châm? Nam châm
đó được gọi là gì


Gv: : Giới thiệu nam châm điện như ở SGK
Gv: : để hiêù rõ vì sao nó được gọi là nam
châm điện chúng ta sẻ làm thí nghiệm như câu
C1 SGK và rút ra kết luận


Kết luận:


1. Nam châm điện
2. Tính chất từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Hoạt động của GV Hs:</b> <b>Nội dung</b>
23.1 giáo viên kiểm tra


Giáo viên cho học sinh tiến hành bước a và
bước b rút ra kết luận



+ Học sinh các nhóm tiến hành thí nghiệm và
thảo luận


Gv: : Cho học sinh nhóm 1 trả lời câu C1
học sinh trả lời các nhóm khác bổ sung


Gv: : Qua kết quả câu C1 các em rút ra kết luận
gì ?


Hs: : Nêu kết luận cả lớp bổ sung và ghi kết
quả vào bảng


Gv: : Tác dụng của dòng điện như vậy được
gọi là tác dụng từ. Vậy tác dụng từ có ứng dụng
gì?


Gv: : Treo tranh vẻ to hình 23.2 lên bảng và
cho học sinh mơ tả cấu tạo dịng điện


Hs: : Mơ tả giáo viên nhận xét bổ sung


Gv:: Mắc dòng điện và cho chuông hoạt động
để học sinh quan sát


Gv: : Cho các nhóm thảo luận trả lời các câu C2
C3 C4


Hs: : Thảo luận theo nhóm



Gv: : Cho nhóm 2 trả lời câu C2 C2: dòng điện chạy qua cuộn dây và cuộn
dây trở thành nam châm điện và hút miếng
sắt làm đầu gõ chuông dập vào chng,
chng kêu


Học sinh nhóm 2 trả lời các nhóm khác bổ sung


Gv: : cho nhóm 3 trả lời câu C3 C3: chổ hở ở mạch là chổ miếng sắt bị hút
nên rời khỏi tiếp điểm và cuộn dây khơng
có dịng điện chạy qua nên khơng hút được
miếng sắt nữa do tính chất đàn hồi của lỏi
thép nên sắt lại tỳ vào tiếp điểm.


Học sinh nhóm 3 trả lời các nhóm khác bổ sung


Gv: : gọi nhóm 4 trả lời câu C4 C4: khi miếng sắt tỳ vào tiếp điểm mạch lại
kín và dịng điện lại qua cuộn dây nên lại
có tính chất từ nên lại lúc miếng sắt làm
đầu gõ đập vào chuông rồi mạch lại hở làm
chng kêu liên tục


Học sinh nhóm 4 trả lời các nhóm khác bổ
sung


Gv: : Thông báo thông tin về biểu hiện tác
dụng cơ học, ở SGK


Gv: : Ngồi các tác dụng trên dịng điện cịn có


tác dụng gì? II. Tác dụng hố học



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>Hoạt động của GV Hs:</b> <b>Nội dung</b>
nghiệm


Gv: : Các em có nhận xét gì về hai thỏi than
Hs: : Có màu đen giống nhau.


Gv: : Yêu cầu học sinh quan sát thí nghiệm để
trả lời câu C5 C6


C5 dung dịch muối đồng sun phát là chất
dẫn điện


Hs: : Thảo luận câu C5 C6 C6 sau thí nghiệm thỏi than nối cực âm
được phủ một màu đỏ nhạt


kết luận: đồng


Gv:: Giới thiệu tác dụng hoá học như ở SGK <b>III. Tác dụng sinh lý</b>
Gv:: Qua thí nghiệm em nào có thể bổ sung kết


luận


SGK


Học sinh nêu kết luận cả lớp bổ sung <b>IV. Vận dụng</b>
Gv: : Dòng điện cịn có tác dụng gì C7 câu c
Gv: : cho học sinh đọc thông báo ở sgk C8 câu D
Gv: : phát phiếu kiểm tra đánh giá cho học



sinh trả lời câu C7 C8 sgk BT 23.1 và 23.2


Kết luận chung
(SGK)


Gv:: hướng dẫn học sinh chấm chữa câu hỏi
kiểm tra


Gv:: em nào có thể nêu kết luận về tác dụng từ,
tác dụng hoá học và tác dụng sinh lý của dòng
điện


Học sinh trả lời giáo viên cho 2 học sinh khác
nhắc lại


<b>IV. Củng cố : </b>


- Bài tập 23.1; 23.2; 23.3; 23.4


- Bêu kết luận về tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lý của dòng điện
<b>V. Dặn dò : </b>


- Về nhà nắm chắc các kết luận về tác dụng của dòng điện. Xem lại các kiến thức về phần
điện đã học để chuẩn bị tiết sau ông tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i>Ngày soạn :</i>
<i>Ngày dạy : </i>


Tiết 26 <b>ÔN TẬP</b>



<b>A. MỤC TIÊU : </b>


- Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản phần điện học


- Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quýêt các vấn đê ö(trả lời câu
hỏi, giải bài tập, giải thích hiện tượng..) có liên quan


<b>B. PHƯƠNG PHÁP : </b>
- Đặt và gải quyết vấn đề
<b>C. CHUẨN BỊ : </b>


- Hình vẻ to: Hình 30.2 và 30.2; 30.3
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>


<b>I. Ổn định : </b>


- Lớp : 7A - Vắng :
- Lớp : 7B - Vắng :
- Lớp : 7C - Vắng :
- Lớp : 7D - Vắng :
<b>II. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>III. Bài mới</b> :


<b>Hoạt động của GV Hs:</b> <b>Nội dung</b>
Gv: : cho học sinh trả lời các câu hỏi tự kiểm


tra vào vở bài tập từ câu 1 đến câu 6 I. Tự kiểm tra:1. Có thể làm nhiêỵm điện vật bằng cọ xát
Hs: : làm vào vở bài tập giáo viên kiểm tra 2. có hai loại điện tích là diẹn tích âm và


điện tích dương



Giáo viên gọi một học sinh trả lời Điện tích khác loại thì hút nhau
Học sinh trả lời cả lớp có ý kiến bổ sung Điện tích cùng loại thì đâỳ nhau


Gv: : Cho học sinh tìm thêm một số câu khác 3. Vật nhi?m điện + thì mất bớt electron
vật nhiễm điện âm thì nhận thêm electron
Học sinh trả lời giáo viên nhận xét 4. a. các điện tích dịch chuyễn


b. các e tự do dịch chuyễn


Giáo viên gọi học sinh trả lời câu C2 5. Các vật hay vật liệu dẫn điện ở bất kì
điêìu kiện bình thường là


a. mãnh tơn
b. đoạn dây đồng


Học sinh trả lời cả lớp nhận xét bổ sung 6. 5 tác dụng chính của dịng điện
a. tác dụng nhiệt


b tác dụng phát sáng
c. tác dụng từ


d. tác dụng hoá học
e tác dụng sinh lý
Gv: : Gọi một học sinh trả lời câu C3 III. Vận dụng
Học sinh trả lời lớp và giáo viên nhận xét 1. câu D


giáo viên gọi một học sinh bổ sung câu C4 2. h 30.1a B; h30.1b A; 30.1c B; 30.1d A
Học sinh bổ sung giáo viên nhận xét - Mãnh ni lông nhận thêm electron



- Mãnh vãi khô mất bớt e
Gv: : gọi một học sinh trả lời câu C6 4. h30.2 C


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Hoạt động của GV Hs:</b> <b>Nội dung</b>
Gv: : Treo hình 30.1; 30.2; 30.3 lên bảng và


cho học sinh trả lơì các câu hỏi từ 1 đến 5 vào
vở bài tập


Cả lớp làm vào vở bài tập giáo viên kiểm tra
Gv: : Gọi 1 học sinh trả lời câu 1


học sinh trả lời cả lớp nhận xét bổ sung
Gv: : Gọi 1 học sinh trả lời câu 3


Học sinh trả lời cả lớp nhận xét bổ sung
Gv: : Gọi 1 học sinh trả lời câu 4
học sinh trả lời cả lớp nhận xét bổ sung
Gv: : Gọi một học sinh trả lời câu 5
Học sinh trả lời cả lớp nhận xét bổ sung


<b>IV. Củng cố : </b>


- Các vật nhiễm điện tác dụng lên nhau như thế nào
- Nêu chiều quy ước của dịng điện


- Nêu 5 tác dụng chính của dòng điện
<b>V. Dặn dò : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i>Ngày soạn :</i>


<i>Ngày dạy : </i>


Tiết 27 : <b>KIỂM TRA</b>


<b>A. MỤC TIÊU : </b>


- Củng cố đánh giá và kiểm tra kiến thức của học sinh một số kiến thức ban đầu về điện
học.


- Vận dụng các kiến thức đã học ở phần điện học để trả lời các câu hỏi bài tập
- Giáo dục tính tự giác, thật thà, trung thực cho học sinh


<b>B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>
<b>I. Ổn định : </b>


- Lớp : 7A - Vắng :
- Lớp : 7B - Vắng :
- Lớp : 7C - Vắng :
- Lớp : 7D - Vắng :
<b>II. Kiểm tra : </b>


- (Kiểm tra 1 tiết có đề và đáp án kèm theo)
<b>III. Dặn dò :</b>


- Xem lại các kiến thức đã học và kiểm tra. Đọc và tìm hiểu trước bài: Cường độ dòng điện.
Xem lại tác dụng sinh lý của dòng điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i>Ngày soạn :7/3/2012</i>

<i> Ngày dạy : 10/03/2012</i>



Tiết 28 :




<b> </b>

<b>CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN</b>



<b>1</b>

<b>) Mục tiêu</b>



<i>a) Về kiến thức</i>



- Nêu được cường độ dịng điện càng mạnh thì cường độ nó càng lớn và tác


dụng của nó càng mạnh



- Nêu được đơn vị của cường độ dòng điện là ampe. Kí hiệu là A



<i>b)Về kỹ năng:</i>



Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện (lựa chọn ampe kế có GHĐ


thích hợp và mắc đúng ampe kế).



<i>c) Về thái độ</i>



Hợp tác từng nhóm nhỏ.


2) Chu

<b>ẩ</b>

<b>n b</b>

<b>ị</b>

<b> c</b>

<b>ủ</b>

<b>a GV v HS:</b>

<b>à</b>



<b>a</b>

<i>) Chu</i>

<i>ẩ</i>

<i>n b</i>

<i>ị</i>

<i> c</i>

<i>ủ</i>

<i>a GV</i>

:



Giáo viên: 2 pin 1,5v lắp sẵn ở nhà, một bóng đèn pin có đế, ampe kế chứng


minh, một số ampe kế ở phịng thí nghiệm; 1 biến trở, một đồng hồ vạn năng, dây


dẫn:



Mỗi nhóm học sinh: 2 pin 1,5v có đế, một bình đèn có đế, 1ampe kế ở phịng thí


nghiệm, một cơng tắc, dây dẫn




<i>b) Chu</i>

<i>ẩ</i>

<i>n b</i>

<i>ị</i>

<i> c</i>

<i>ủ</i>

<i>a HS</i>



Dơng cơ häc tËp.


<b>3)Ti</b>

<b>ế</b>

<b>n trình b i d</b>

<b>à</b>

<b>ạ</b>

<b>y:</b>



<i>a) KiĨm tra bµi cị (3</i>

<i><sub>)</sub></i>



*

<b>Câu hỏi:</b>



Nêu các tác dụng của dòng điện


*

<b>Đáp án:</b>



5 tác dụng chính của dịng điện


a. tác dụng nhiệt



b tác dụng phát sáng


c. tác dụng từ



d. tác dụng hoá học


e tác dụng sinh lý



* Đặt vấn đề: Như ta đã biết tác dụng sịnh lý của dòng điện là rất nguy hiểm, tuy


nhiên đơi khi người ta cho dịng điện chạy qua cơ thể để chữa bệnh. Vậy hiện tượng đó


liên quan đến yếu tố nào của dòng điện. Giáo viên giới thiệu bài



<i> b) Dạy bài mới</i>



<b>Hot ng ca GV HS:</b>

<b>Nội dung</b>




Giáo viên: giới thiệu ampe kế với học sinh


và cho học sinh quan sát kỷ mặt chia độ và


kim chỉ thị.



I

<b>. Cường độ dòng điện </b>

<i><b>(10</b></i>

<i><b><sub>)</sub></b></i>



1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên


Giáo viên: mắc mạch điện như hình 24.1 và



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Hoạt động của GV HS:</b>

<b>Nội dung</b>



Giáo viên: dịch chuyển con chạy cho học


sinh quan sát độ sáng của đèn và số chỉ ở


ampe kế



Giáo viên: các em có nhận xét gì ?

Nhận xét: với một bóng đèn nhất định


khi đèn sáng càng mạnh thì số chỉ ở


ampe kế càng lớn



Học sinh: bổ sung nhận xét ở SGK

2. Cường độ dòng điện: SGK


Giáo viên: cho học sinh đọc thông báo ở



SGK



1 học sinh đọc cả lớp cùng theo dõi



Giáo viên: giới thiệu

<b>II.Ampe kế </b>

<i><b>(10</b></i>

<i><b><sub>)</sub></b></i>



Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường


độ dòng điện




Giáo viên: vậy chúng ta tìm hiểu ampe kế

Tìm hiểu ampe kế


Giáo viên: cho học sinh mắc ampe kế và



quan sát hình 24.2 để thảo luận trả lời câu


C

1


C

1

a



Giáo viên lần lượt cho các nhóm trả lời câu


C

1

a và C

1

d



b. Kim chỉ thị: h24.2 a,b


Hiện số: h 24.2 c



c. Dấu "+" (chốt dương)


Dấu "-" (chốt âm)



Đại diện các nhóm trình bày



Giáo viên: cho lớp thảo luận và ghi bảng


Giáo viên: hướng dẫn chốt điều chỉnh kim


chỉ thị ở ampe kế.



Giáo viên: Vậy muốn đo cường độ dòng


điện ta làm thế nào ?



III. Đo cường độ dòng điện

<i><b>(15</b></i>

<i><b><sub>)</sub></b></i>



Giáo viên cho các nhóm nhận dụng cụ và



yêu cầu các nhóm thực hiện lần lượt theo


yêu cầu phần III



Học sinh tiến hành thí nghiệm giáo viên


kiểm tra mạch điện trước khi học sinh đóng


khố k



Giáo viên: cho các nhóm thảo luận trả lời


câu C

2


C

2

: Dịng điện chạy qua đèn có cường



độ càng lớn thì đèn càng sáng


Giáo viên: gọi đại diện các nhóm trả lời các



nhóm khác bổ sung



Giáo viên: qua các nội dung đã tìm hiểu em


nào rút ra được kết luận chung của toàn


bài ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>Hoạt động của GV HS:</b>

<b>Nội dung</b>



- Giáo viên: cho học sinh làm các câu hỏi


C

3

, C

4

, C

5

ở SGK



<b>IV. Vận dụng:</b>

<i><b> (5</b></i>

<i><b><sub>)</sub></b></i>



C

3



- Giáo viên: gọi 1 học sinh trả lời câu C

3

a,b



Học sinh trả lời giáo viên ghi bảng



Giáo viên: gọi một học sinh trả lời câu C

3

cd



Học sinh trả lời



a. 0,175 A = 175 mA


b. 0,38 A = 380 mA


c. 1250 mA = 1,25 A


d. 280 mA = 0,28 A


Giáo viên gọi một học sinh trả lời câu C

4


Học sinh trả lời

C

4

(a,1) (b,4) (c,4)



Giáo viên gọi một học sinh trả lời câu C

5


1 học sinh trả lời giáo viên cho cả lớp thảo


luận bổ sung



C

5

h 24.4a



<i><b>c)Củng cố : </b></i>

<i><b>(1</b></i>

<i><b><sub>)</sub></b></i>



- Mõi dụng cụ dung điện sẽ hoạt động bình thường néu dịng điện chạy qua nó có


cường độ định mức. quá mức đó sẽ làm hỏng dụng cụ



- Đồng hồ đa năng là dụng cụ đo điện với nhiều chức năng,có loại dung kim chỉ thị


có loại hiện số.




<i><b>d) Hướng dẫn học sinh học ở nhà</b></i>

<i><b> (1</b></i>

<i><b><sub>)</sub></b></i>



- Làm các bài tập 24.1 -> 24.4 sách BT



- Nắm chắc kết luận và xem lại các bài tập. Đọc kỷ và tìm hiểu bài: Hiệu điện thế


theo nội dung sách giáo khoa



-



<i><b>Nhận xét sau tiết học</b></i>



<i><b>...</b></i>


<i><b>...</b></i>


<i><b>...</b></i>


<i><b>...</b></i>



<i> Ngày soạn : 14/03/2012 </i>

<i> Ngày dạy : 17/03/2012</i>


<i> </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b> BÀI 25: </b>

<b>HIỆU ĐIỆN THẾ</b>



<b>1</b>

<b>) Mục tiêu</b>



<i>a) Về kiến thức</i>



- Biết được ở hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có


một hiệu điện thế



- Nêu được đơn vị hiệu điện thế là vơn. Kí hiệu là V




<i>b)Về kỹ năng:</i>



- Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hoặc ắc quy và xác


định rằng hiệu điện thế này (với pin mới) có giá trị bằng số vôn ghi trên pin



<i>c) Về thái độ</i>



Hợp tác từng nhóm nhỏ.


2) Chu

<b>ẩ</b>

<b>n b</b>

<b>ị</b>

<b> c</b>

<b>ủ</b>

<b>a GV v HS:</b>

<b>à</b>



<b>a</b>

<i>) Chu</i>

<i>ẩ</i>

<i>n b</i>

<i>ị</i>

<i> c</i>

<i>ủ</i>

<i>a GV</i>



Đặt ra va giải quyết vấn đề - Hợp tác từng nhóm nhỏ



Giáo viên: một số loại pin và ắc quy trên đó có ghi số vôn. Đồng hồ vạn năng, một


vôn kế chứng minh.



Mỗi nhóm học sinh: 2 pin 1,5 vopon có giá, 1 vơn kế ở phịng thí nghiệm, một bóng


đèn 3 vơn có đế, 1 cơng tắc, dây dẫn



<i>b) Chu</i>

<i>ẩ</i>

<i>n b</i>

<i>ị</i>

<i> c</i>

<i>ủ</i>

<i>a HS</i>



Dông cô häc tËp.


<b>3)Ti</b>

<b>ế</b>

<b>n trinh b i d</b>

<b>à</b>

<b>ạ</b>

<b>y:</b>



<i>a) KiĨm tra bµi cị (5</i>

<i><sub>)</sub></i>



*

<b>Câu hỏi:</b>




- Nêu kết luận về cường độ dòng điện ? đơn vị cường độ dòng điện là già ?


- Muốn đo cường độ dòng điện ta dùng dụng cụ gì ? cần chú ý điều gì



*

<b>Đáp án:</b>



- Cường độ dịng điện cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện , đơn vị của cường


độ dịng điện là ampe. Kí hiệu là A



- Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện .Dấu "+" (chốt dương)


Dấu "-" (chốt âm)



*t vn : SGK



<i>b) Dạy bài míi</i>



<b>Hoạt động của GV Hs:</b>

<b>Nội dung</b>



Giáo viên: cho học sinh đọc thông báo ở


SGK



<b>I. Hiệu điện thê(</b>

SGK)

<i> (10</i>

<i><sub>)</sub></i>



Đơn vị là vơn: kí hiệu (V), mV , kV


Giáo viên: cho học sinh bổ sung câu C

1

C

1


* pin tròn 1,5 V



* Ắc quy xe máy 6V hoặc 12V



* Giữa hai lổ ổ cắm lấy điện trong nhà:



220 V



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Hoạt động của GV Hs:</b>

<b>Nội dung</b>



Giáo viên: Vậy muốn đo hiệu điện thế ta


dùng dụng cụ gì



giáo viên giới thiệu



<b>II. Vôn Kế </b>

<i>(10</i>

<b> </b>

<b> </b>

<i><sub>)</sub></i>

<b> </b>



Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện


thế



Giáo viên: vậy khi dùng vôn kế ta cần chú


ý diều gì



Giáo viên: cho học sinh tìm hiểu vơn kế


theo u cầu C

2


C

2

: tìm hiểu vơn kế



2. Dùng kim: h 25.2 a,b


Hiện số: h 25.2 c



Giáo viên: gọi một học sinh trả lời câu C

2.2


Học sinh trả lời giáo viên bổ sung ghi bảng


Giáo viên: gọi một học sinh khác bổ sung


vào bảng




Giáo viên: hướng dẫn học sinh điều chỉnh


kim chỉ thị



4. Đấu "+" (chốt dương)


Đấu "-" (chốt âm)



Giáo viên: cho các nhóm nhận dụng cụ thí


nghiệm và tiến hành theo yêu cầu phần III


của SGK và bổ sung vào bảng 2



III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của


nguồn điện khi mạch hở

<i>(8</i>

<i><sub>)</sub></i>



Giáo viên: cho học sinh trả lời câu C

3


Học sinh trả lời lowsp thảo luận thống nhất

C

3

: số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi



trên vỏ nguồn điện


Giáo viên: cho học sinh làm các câu hỏi



vận dụng vào vở bài tập



<b>IV. Vận dụng </b>

<i><b>(8</b></i>

<b> </b>

<b> </b>

<i><b><sub>)</sub></b></i>

<b> </b>



C

4


a. 2,5v=2500mV; c. 110v=0,110kv


b.6kv=600V; d. 1200mV= 1,200V


Giáo viên: lần lượt gọi học sinh trả lời các




câu hỏi từ C

4

-> C

6

phần vận dụng



C

5

:



Học sinh trả lời



a. Dụng cụ này là vơn kế vì trên dụng có


ghi chữ V



b. GHĐ=30v; DDCNN=1


c. Vị trí 1 chỉ là 3 vơn


d. Ở vị trí 2 chỉ là 28 v


C

6

: (c,1) (b,3) (a,2)



<i><b>c) Củng cố : </b></i>

<i>(2</i>

<i><sub>)</sub></i>



- Nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau giữa 2 cực tạo ra một hiệu điện thế,




</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế, Đo hiệu điện thế giữa hai cực của


nguồn điện khi mạch hở lưu ý: vôn kế mắc song song với nguồn điện



<i>d) Hướng dẫn học sinh học ở nhà</i>

<i>(2</i>

<i><sub>)</sub></i>



- Trả lời bài tập 25.1; 25.2


- Nêu kết luận về hiệu điện thế



- Nắm chắc kết luận toàn bài, xem lại các bài tập làm bài tập 25.3 (SBT). Đọc và tìm


hiểu bài bài 26 SGK




<i><b>Nhận xét sau tiết học</b></i>



<i><b>...</b></i>


<i><b>...</b></i>


<i><b>...</b></i>


<i><b>...</b></i>





Ngày soạn :21/03/2012 Ngày dạy : 24/03/2012


Tiết 30 :



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>1) Mục tiêu</b>



<i>a) Về kiến thức</i>



+ Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong khi khơng có dịng điện chạy


qua bóng đèn



+ Hiểu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dịng điện qua đèn có


cường độ càng lớn.



+ Hiểu được mỗi dụng cụ (thiết bị) điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với


hiệu điện thế định mức có giá trị bằng số vơn ghi trên dụng cụ đó



<i>b)Về kỹ năng:</i>



Kĩ năng: Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dùng điện và vôn kế để đo hiệu



điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín.



<i>c) Về thái độ</i>



Hoạt động nhóm -Hợp tác từng nhóm nhỏ.


2) Chu

<b>ẩ</b>

<b>n b</b>

<b>ị</b>

<b> c</b>

<b>ủ</b>

<b>a GV v HS:</b>

<b>à</b>



<b>a</b>

<i>) Chu</i>

<i>ẩ</i>

<i>n b</i>

<i>ị</i>

<i> c</i>

<i>ủ</i>

<i>a GV</i>



Mỗi nhóm



- 2 pin loại 1,5 vơn có giá đựng



+ 1 vơn kế có GHĐ là 5V và DDCNN 0,1 V


+ 1 ampe kế có GHĐ là 0,5 A và DDCNN 0,01A


+ 1 bóng đèn pin (2,5 - 1W) lắp sẵn vào đế đèn


+ 1 công tắc, 7 đoạn dây đồng có vỏ bọc cách điện



<i>b) Chu</i>

<i>ẩ</i>

<i>n b</i>

<i>ị</i>

<i> c</i>

<i>ủ</i>

<i>a HS</i>



Dông cô häc tËp.


<b>3)Ti</b>

<b>ế</b>

<b>n trinh b i d</b>

<b>à</b>

<b>ạ</b>

<b>y:</b>



<i>a) KiĨm tra bµi cị</i>



- Hiệu điện thế được tạo ra ở thiết bị điện nào ? Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ nào


và đơn vị đo hiệu điện thế là gì ?



- Làm bài tập 25.1




*

<i>Đăt. Vấn đề</i>

-Tổ chức tình huống học tập:



- Giáo viên: cho học sinh quan sát một số bóng đèn sợi đốt có ghi số vơn trên đó


(12v. 220v) liệu các số vơn này có ý nghĩa giống như ý nghĩa của số vôn ghi trên các


nguồn điện không ? --> vào bài mới



<i> b) Dạy nội dung bài mới</i>



<b>Hoạt động của GV Hs:</b>

<b>Nội dung</b>



<b>Hoạt động 1:</b>

(5p) làm thí nghiệm 1 đo hiệu



điện thế ở hai đầu bóng đèn.



<b>I. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng</b>


<b>đèn</b>



- Giáo viên: yêu cầu học sinh quan sát


h26.1. Nhóm trưởng nhận dụng cụ TN, các


nhóm bố trí thí nghiệm như h 26.1 và tiến


hành TN



1. Bóng đèn chưa được mắc vào mạch


điện



- Học sinh: Làm thí nghiệm theo nhóm

* Thí nghiệm 1


- Giáo viên: yêu cầu học sinh dựa vào kết



quả thí nghiệm thảo luận trả lời câu C

1



C

1

. Giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc



vào mạch điện có hiệu điện thế bằng 0


- Học sinh:



<b>Hoạt động 2:</b>

(11p) làm thí nghiệm 2 đo



hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn mắc



<b>2. Bóng đèn được mắc vào mạch điện</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>Hoạt động của GV Hs:</b>

<b>Nội dung</b>



vào mạch điện



- Giáo viên: từ kết quả thí nghiệm 1 -> bóng


đèn cũng như mọi dụng cụ, thiết bị điện


khác khơng tự nó tạo ra hiệu điện thế giữa


hai đầu của nó.



? Để bóng đèn sáng cần phải làm gì



- Học sinh: mắc vào hai đầu bóng đèn một


nguồn điện



- Giáo viên: yêu cầu học sinh tiến hành đo


hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn được


mắc vào nguồn điện



- Giáo viên: giới thiệu các dụng cụ thí



nghiệm, hướng dẫn cách mắc mạch điện


theo sơ đồ 26.2 yêu cầu học sinh nhận dụng


cụ thí nghiệm và tiến hành



- Học sinh: Làm thí nghiệm theo nhóm, trả


lời C

2


- Giáo viên: Kiểm tra cách thí nghiệm của


các nhóm, u cầu học sinh báo cáo kết quả


thơng qua bảng 1



c

3

/... khơng có...



-...lớn/nhỏ...lớn/nhỏ


- Giáo viên: Từ kết quả thí nghiệm 1 và thí



nghiệm 2, yêu cầu học sinh là việc cá nhân


trả lời C

3


Học sinh:



- Giáo viên: Tổ chức thảo luận trên lớp


thống nhất C

3


<b>Hoạt động 3:</b>

(5 phút) Tìm hiểu ý nghĩa của



hiệu điện thế định mức.



Số vơn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho


biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ



đó hoạt động bình thường



- Giáo viên: yêu cầu học sinh đọc thông báo


phần

sau C

3

. Sau đó giáo viên phân tích



- Học sinh:



- Giáo viên: yêu cầu học sinh làm việc cá


nhân trả lời C

4


C

4

/ có thể mắc đèn này vào hiệu điện



thế 2,5 v để nó khơng bị hỏng


- Học sinh trả lời C

4


- Giáo viên: Đưa ra 3 loại bóng đèn 2v, 75v,


220v; yêu cầu học sinh dựa vào số vôn ghi


trên đèn cho biết có thể mắc đèn vào hiệu


điện thế là bao nhiêu để không bị hỏng ?


- Học sinh:



<b>Hoạt động 4:</b>

(5phút) Tìm hiểu sự tương tác



giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch của


nước



II. Sự tương tự của hiệu điện thế và sự


chênh lệch mức nước



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>Hoạt động của GV Hs:</b>

<b>Nội dung</b>




26.3

dòng nước....



b...HDDT...dòng điện



c...chênh lệch mức nước...nguồn


điện...hiệu điện thế



<b>Hoạt động 5:</b>

(10 phút) Vận dụng

<b>III. Vận dụng:</b>



- Giáo viên: yêu cầu học sinh hoạt động cá


nhân trả lời C

6


C

6


- Học sinh trả lời C

6


- Giáo viên: yêu cầu học sinh thảo luận


trong bàn trả lời C

7

, C

8

, (giáo viên treo bảng



phụ vẽ sơ đồ mạch điện của các câu C

7

, C

8


để học sinh trả lời)



C

7

/câu A



C

8

/câu C



Học sinh:




<i><b>c)Củng cố : (</b></i>

<i>3 phút</i>

<i><b>)</b></i>



- Bóng đèn đang sáng, muốn nó sáng yếu hơn hay sáng mạnh hơn thì cần phải làm


thế nào ?



- Làm BT 26.1 SBT%



<i>d) Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà (2phút)</i>



- Học bài làm bài tập 26.1 -> 26.3


- Hướng dẫn về nhà làm 26.3


- Đọc mục "có thể em chưa biết"



-Chuẩn bị bài mới " Thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với


đoạn mạch nối tiếp"



+ Nghiên cứu nội dung thực hành



+ Chĩp mẫu bâo câo thực hănh trang (78) văo giấy



<i><b>Nhận xét sau tiết học</b></i>



<i><b>...</b></i>


<i><b>...</b></i>


<i><b>...</b></i>





<i>Ngày soạn :25/3/2012</i>

<i> Ngày dạy Lớp 7A-B: 28/3/2012 </i>




Tiết 31 :



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>1) Mục tiêu</b>



<i>a) Về kiến thức</i>



- Kiến thức: thực hành đo và phát hiện được quy luật về cường độ dòng điện và hiệu


điện thế trong mạch mắc nối tiếp 2bóng đèn



<i>b)Về kỹ năng</i>



Biết mắc mạch điện nối tiếp hai bóng đèn



<i>c) Về thái độ</i>



Hoạt động nhóm- Nghiêm túc hợp tác trong nhóm


<b>a</b>

<i>) Chu</i>

<i>ẩ</i>

<i>n b</i>

<i>ị</i>

<i> c</i>

<i>ủ</i>

<i>a GV</i>



Mỗi nhóm



- 2 pin loại 1,5 vơn có giá đựng



+ 1 vơn kế có GHĐ là 5V và DDCNN 0,1 V


+ 1 ampe kế có GHĐ là 0,5 A và DDCNN 0,01A


+ 1 bóng đèn pin (2,5 - 1W) lắp sẵn vào đế đèn


+ 1 công tắc, 7 đoạn dây đồng có vỏ bọc cách điện



<i>b) Chu</i>

<i>ẩ</i>

<i>n b</i>

<i>ị</i>

<i> c</i>

<i>ủ</i>

<i>a HS</i>



Dơng cơ häc tËp, chép mẫu báo cáo thực hành vào vở



<b>3)Ti</b>

<b>ế</b>

<b>n trinh b i d</b>

<b>à</b>

<b>ạ</b>

<b>y:</b>



<i>a) KiĨm tra bµi cị</i>

(3 phút)



Nêu mối quan hệ giữa hiệu điện thế của hai đầu dụng cụ dùng điện và cường độ


dòng điện qua dụng cụ dùng điện đó ? Trên bóng đèn ghi 60V, hãy giải thích và cho


biết có thể mắc bóng đèn này vào hiệu điện thế bao nhiêu để không bị hỏng



<i><b>b) Bài mới</b></i>

<i> : </i>



<b>* Tổ chức tình huống học tập:</b>

(1 phút)



- Giáo viên: cường độ dịng điện và hiệu điện thế có đặc điểm gì trong đoạn mạch nối


tiếp ? --> vào bài thực hành



<b>Hoạt động 1 </b>

: Kiểm tra chuẩn bị trước khi thực hành, kiểm tra kiến thức đã học



- Giáo viên: kiểm tra kiến thức đã học về cường độ dòng điện và hiệu điện thế như I


báo cáo thực hành.



- Giáo viên: chia nhóm thực hành, nêu mục tiêu của bài: sử dụng ampe kế và vơn kế


để đo và tìm hiểu về cường độ dòng điện và hiệu điện thế với mạch điện mắc nối tiếp



- Giáo viên: kiểm tra việc chia mẫu báo cáo thực hành của học sinh



<b>Hoạt động 2 </b>

: (11 phút) Mắc nối tiếp 2 bòng đèn



- Giáo viên: yêu cầu học sinh nhận dụng cụ thí nghiệm, mắc mạch điện theo hình


27.1a sau đó vẽ sơ đồ mạch điện này vào báo cáo




- Học sinh mắc sơ đồ mạch điện



- Giáo viên: kiểm tra việc mắc mạch điện với 2 bóng đèn mắc nối tiếp


Lưu ý mắc đúng ampe kế



<b>Hoạt động 3 </b>

: (12phút) Cường độ dòng điện đối với đoạn mạch mắc nối tiếp



- Giáo viên: u cầu học sinh đóng cơng tắc 3 lần, ghi lại số chỉ I

1'

; I

1''

; I

1'''

của ampe



kế được mắc ở vị trí 1 và tính giá trị IB I

1

=

I1'+ I1''+ I1'''<sub>3</sub>


- Học sinh: đóng cơng tắc, ghi giá trị I

1

vào báo cáo



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Giáo viên: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm về câu nhận xét ở cuối mục 2của mẫu


báo cáo. Sau đó cho các nhóm thảo luận chung vơi cả lớp -> nhận xét thống nhất.



<b>Hoạt động 4 </b>

: (12 phút) Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc nối tiếp



- Giáo viên: yêu cầu học sinh sử dụng mạch điện đã mắc ở trên mắc thêm vơ kế vào


chốt 1 và 2 (2 đầu bóng đèn 1) như sơ đồ hình 27.2. Lưu ý: chốt + của vôn kế được mắc


vào điểm 1



- Giáo viên: u cầu học sinh đóng mở cơng tắc 3 lần, ghi lại các giá trị U

12'

; U

12''

;



U

12'''

của vôn kế và tính giá trị trung bình U

12

=

<i>U</i>1


<i>'</i><sub>+U</sub>


1
''



+<i>U</i>1'''


3

ghi giá trị U

12

vào báo cáo



thực hành



+ Lưu ý khi đóng cơng tác số chỉ của ampe kế có thể khác chút ít so với giá trị I

1

I

2

, I

3


ở phần trên. Do mắc thêm vên kế là ch mạch này thay đổi so với trước



- Giáo viên: yêu cầu học sinh tiến hanhf tương tự, mắc vôn kế vào hai điểm 2, 3 ghi


giá trị U

23

vào U

13

vào báo cáo



- Giáo viên: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm hoàn thành nhận xét 3c ở mẫu báo cáo


giáo viên cho thảo luận cả lớp -> thống nhất



<b>Hoạt động 5 </b>

: (5 phút) Tổng kết



- Nêu quy luật về cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc nối


tiếp.



- Giáo viên: nhận xét thái độ ý thức của các nhóm. Thu báo cáo thực hành chấm điểm


* Dặn dò: chuẩn bị bài thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với


đoạn mạch mắc song song



+ Nghiên cứu nội dung thực hành chép mẫu báo cáo trang 81 vào vở


- Làm bài tập 27.1 0 --> 27.4 SBT



<i><b>Nhận xét sau tiết học</b></i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i>Ngày soạn :4/4/2012</i>

<i> Ngày dạy : 7/4/2012</i>



TIẾT 32 :

<b>TH : ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HĐT </b>



<b>ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH MẮC SONG SONG</b>



<b>1) Mục tiêu</b>



<i>a) Về kiến thức</i>



- Kiến thức: Biết mắc song song hai bóng đèn



+ Thực hành đo và phát hiện được quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện


trong mạch mắc song song song hai bóng đèn



<i>b)Về kỹ năng</i>



- Kĩ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ



<i>c) Về thái độ</i>



Thái độ: Nghiêm túc chính xác



2

<b>) Chuẩn bị của GV & HS</b>



<b>a</b>

<i>) Chu</i>

<i>ẩ</i>

<i>n b</i>

<i>ị</i>

<i> c</i>

<i>ủ</i>

<i>a GV</i>



- Mỗi nhóm




+ Một nguồn điện 3 V



+ 2 bóng đèn pin cùng loại như nhau


+ 1 vôn kế GHĐ 3 V, DDCNN 0,1 V


+ 1 ampe kế GHĐ 0,5 A, DDCNN 0,01 A


+ 1 công tắc và 9 đoạn dây dẫn



<i>b) Chu</i>

<i>ẩ</i>

<i>n b</i>

<i>ị</i>

<i> c</i>

<i>ủ</i>

<i>a HS</i>



Mỗi học sinh mỗi mẫu báo cáo thực hành



<b>3)Ti</b>

<b>ế</b>

<b>n trinh bài d</b>

<b>ạ</b>

<b>y:</b>



<i>a) KiĨm tra bµi cị</i>

khơng



<i><b>b</b></i>

<i>) Bài mới</i>



* Tổ chức tình huống học tập (1') Hiệu điện thế và cường độ dịng điện có đặc điểm


gì trong đoạn mạch mắc song song ? --> vào bài thực hành



<b>Hoạt động 1 </b>

: (5') chuẩn bị trước khi thực hành đo hiệu diện thế và cường độ dòng



điện đối với đoạn mạch song song.



- Giáo viên: Trả báo cáo thực hành bài trước, nhận xét và đánh giá chung



- Giáo viên: Kiểm tra kiến thức và kỹ năng cần có theo mục 1 của m,ẫu báo cáo thực


hành. Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành của học sinh



- Giáo viên lưu ý: Mạch điện ở gia đình là mạch điện song song




<b>Hoạt động 2 </b>

: (11') Tìm hiểu và mắc mạch điện song song với 2 bóng đèn.



- Giáo viên: yêu cầu Học sinh quan sát mạch điện h28.1a,b SGK. Làm việc cá nhân


trả lời các câu hỏi đã nêu trong đó.



- Học sinh: Hoạt động cá nhân, trả lời.


- Giáo viên: Điều khiển chung cả lớp.



- Giáo viên: yêu cầu học sinh nhận dụng cụ thí nghiệm, hoạt động nhóm mắc mạch


điện theo sơ đồ h 28.1a và thực hiện những yêu cầu cầu trong C

2


- Học sinh:



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>Hoạt động 3 </b>

: (10') Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc song song cả hai bóng


đèn.



- Giáo viên: yêu cầu học sinh lần lượt mắc vơn kế vào hai đầu bóng đèn 1,2 để đo


hiệu điện thế U

1

, U

2

, UMN.



- Mỗi phép đo, yêu cầu học sinh đóng ngắt 3 lần; lấy 3 giá trị rồ tính ttrung bình cộng


--> ghi kết quả vào bảng 1.



- Học sinh thực hiện các phép đo, điền vào bảng báo cáo, nhóm thảo luận ghi đầy đủ


các nhận xét ở cuối mục 2 bảng báo cáo.



<b>Hoạt động 4 </b>

: (10') Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch mắc song song



- Giáo viên: Yêu cầu học sinh sử dụng mạch điện đã mắc, tháo bỏ vôn kế mắc ampe


kế lần lượt vào các vị trí như đã nêu trong sgk và tiến hành thí nghịêm. Lưu ý: với mỗi



kíp đo, thực hiện đo 3 lần - lấy giá trị TB



- Học sinh; thực hiện các phép đo, ghi kết quả vào bảng, sau đó thảo luận nhóm dể


hồn thành nhận xét 3C



- Giáo viên: cần kiểm tra cách mắc ampe kế của học sinh đã đúng chưa



- Lưu ý: Dó ảnh hưởng của việc mắc ampe kế vào mạch ta thấy kết quả I

I

1

+I

2

. Nếu



sai

khơng lớn lắm có thể chấp nhận.



I = I

1

+ I

2

( giáo viên có thể sử dụng thí nghiệm 3 ampe kế được mắc đồng thời)



<b>Hoạt động 5 </b>

: Tổng kết bài thực hành:



- Giáo viên: yêu cầu học sinh nêu lại các quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng


điện đối với đoạn mạch mắc song song



- Giáo viên: nhận xét ý thức và thái độ làm việc của các nhóm, đánh giá kết quả, thu


báo cáo.



<i><b>c)Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (2')</b></i>



Làm bài tập 28.1 - 28.5 SBT



Chuẩn bị bài mới: An tồn khi sử dụng điện



+ Dịng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm gì ?


+ Trong mạch điện cầu chì có tác dụng gì




+ Các quy tắc an tồn khi sử dụng điện ?



<i><b>Nhận xét sau tiết học</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i>Ngày soạn :</i>
<i>Ngày dạy : </i>


Tiết 32 : TH : ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HĐT
<b>ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH MẮC SONG SONG</b>
<b>A. MỤC TIÊU : </b>


- Kiến thức: Biết mắc song song hai bóng đèn


+ Thực hành đo và phát hiện được quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong
mạch mắc song song song hai bóng đèn


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>B. PHƯƠNG PHÁP : </b>
- Thực hành


<b>C. CHUẨN BỊ : </b>
- Mỗi nhóm


+ Một nguồn điện 3 V


+ 2 bóng đèn pin cùng loại như nhau
+ 1 vôn kế GHĐ 3 V, DDCNN 0,1 V
+ 1 ampe kế GHĐ 0,5 A, DDCNN 0,01 A
+ 1 công tắc và 9 đoạn dây dẫn


+ Mỗi học sinh mỗi mẫu báo cáo thực hành


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>


<b>I. Ổn định : </b>


- Lớp : 7A - Vắng :
- Lớp : 7B - Vắng :
- Lớp : 7C - Vắng :
- Lớp : 7D - Vắng :


<b>II. Kiểm tra bài cũ : không</b>
<b>III. Bài mới : </b>


* Tổ chức tình huống học tập (1') Hiệu điện thế và cường độ dịng điện có đặc điểm gì trong
đoạn mạch mắc song song ? --> vào bài thực hành


<b>Hoạt động 1 : (5') chuẩn bị trước khi thực hành đo hiệu diện thế và cường độ dòng điện đối</b>
với đoạn mạch song song.


- Giáo viên: Trả báo cáo thực hành bài trước, nhận xét và đánh giá chung


- Giáo viên: Kiểm tra kiến thức và kỹ năng cần có theo mục 1 của m,ẫu báo cáo thực hành.
Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành của học sinh


- Giáo viên lưu ý: Mạch điện ở gia đình là mạch điện song song


<b>Hoạt động 2 : (11') Tìm hiểu và mắc mạch điện song song với 2 bóng đèn.</b>


- Giáo viên: yêu cầu Học sinh quan sát mạch điện h28.1a,b SGK. Làm việc cá nhân trả lời
các câu hỏi đã nêu trong đó.



- Học sinh: Hoạt động cá nhân, trả lời.
- Giáo viên: Điều khiển chung cả lớp.


- Giáo viên: yêu cầu học sinh nhận dụng cụ thí nghiệm, hoạt động nhóm mắc mạch điện
theo sơ đồ h 28.1a và thực hiện những yêu cầu cầu trong C2


- Học sinh:


- Giáo viên: Kiểm tra mạch điện mà các nhóm đã mắc.


<b>Hoạt động 3 : (10') Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc song song cả hai bóng đèn.</b>
- Giáo viên: yêu cầu học sinh lần lượt mắc vơn kế vào hai đầu bóng đèn 1,2 để đo hiệu điện
thế U1, U2, UMN.


- Mỗi phép đo, yêu cầu học sinh đóng ngắt 3 lần; lấy 3 giá trị rồ tính ttrung bình cộng -->
ghi kết quả vào bảng 1.


- Học sinh thực hiện các phép đo, điền vào bảng báo cáo, nhóm thảo luận ghi đầy đủ các
nhận xét ở cuối mục 2 bảng báo cáo.


<b>Hoạt động 4 : (10') Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch mắc song song</b>


- Giáo viên: Yêu cầu học sinh sử dụng mạch điện đã mắc, tháo bỏ vôn kế mắc ampe kế lần
lượt vào các vị trí như đã nêu trong sgk và tiến hành thí nghịêm. Lưu ý: với mỗi kíp đo, thực
hiện đo 3 lần - lấy giá trị TB


- Học sinh; thực hiện các phép đo, ghi kết quả vào bảng, sau đó thảo luận nhóm dể hoàn
thành nhận xét 3C


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Lưu ý: Dó ảnh hưởng của việc mắc ampe kế vào mạch ta thấy kết quả II1+I2. Nếu sai 


không lớn lắm có thể chấp nhận.


I = I1 + I2( giáo viên có thể sử dụng thí nghiệm 3 ampe kế được mắc đồng thời)
<b>Hoạt động 5 : Tổng kết bài thực hành:</b>


- Giáo viên: yêu cầu học sinh nêu lại các quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện
đối với đoạn mạch mắc song song


- Giáo viên: nhận xét ý thức và thái độ làm việc của các nhóm, đánh giá kết quả, thu báo
cáo.


* Dặn dị: (2')


Làm bài tập 28.1 - 28.5 SBT


Chuẩn bị bài mới: An tồn khi sử dụng điện


+ Dịng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm gì ?
+ Trong mạch điện cầu chì có tác dụng gì


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i>Ngày soạn :</i>
<i>Ngày dạy : </i>


Tiết 33 : <b>AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN</b>
<b>A. MỤC TIÊU : </b>


- Kiến thức:


+ Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người



+ Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch.


- Kỹ năng: thực hiện một số quy tắc an toàn ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP : </b>


- Trực quan nêu vấn đề
<b>C. CHUẨN BỊ : </b>
- Mỗi nhóm


+ 1 nguồn điện 3 vơn


+ 1mơ hình " người điện" như sgk
+ 1 cơng tắc, 1 bóng đèn pin
+ 1 ampe kế có giới hạn đo 2 A


+ 1 cầu chì loại ghi dưới hoặc bằng 0,5A
+ 5 đoạn dây dẫn


- Giáo viên:


+ 1 số loại cầu chì có ghi số A (có loại 1 A)
+ 1 ắc quy 6 vôn hoặc 12 vôn


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>
<b>I. Ổn định : </b>


- Lớp : 7A - Vắng :
- Lớp : 7B - Vắng :
- Lớp : 7C - Vắng :
- Lớp : 7D - Vắng :


<b>II. Kiểm tra bài cũ : </b>
- Kiểm tra 15 phút


(giáo viên trả bài thực hành, nhận xét bài thực hành)
<b>III. Bài mới : </b>


* Tổ chức tình huống học tập: (1')


Dịng điện có tác dụng sinh lý, có thể gây nguy hiểm cho cơ thể người. Do đó sử dụng điện
phải tuân thủ các quy tắc để đảm bảo an toàn. Vậy sử dụng điện như thế nào là ân toàn ?


<b>Hoạt động của GV Hs:</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: (8') Tìm hiểu tác dụng và giới</b>


hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể
người.


I. Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây
nguy hiểm


- Giáo viên: yêu cầu học sinh khi giáo viên cắm


bút điện vào 1 trong hai lỗ lấy điện. 1. Dòng điện điện có thể đi qua cơ thểngười
? Khi nào bút thử điện sáng


- Giáo viên: từ đó yêu cầu học sinh trả lời C1 C1/ Khi đưa đầu BTĐ vào lỗ mắc với dây
nóng của ổ điện và tay cầm phải tiếp xúc
với chất cài hay đầu kia bằng KL của bút
thử điện



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>Hoạt động của GV Hs:</b> <b>Nội dung</b>
- Học sinh: Làm thí nghiệm theo nhóm, sau đó


hồn thành nhận xét


- Giáo viên: gọi một nhóm lên nhận xét, cả lớp
thảo luận đúng sai


- Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc nội dung I2
sgk. Từ đó ghi nhớ giới hạn nguy hiểm đối với
dòng điện đi qua cơ thể người


? Với dịng điện có I bao nhiêu (V) thì làm tim
ngừng đập


- Học sinh: I từ 70A trở lên (40 V trở lên)
<b>Hoạt động 2 : (10') Tìm hiểu hiện tượng đoản</b>


mạch và tác dụng của cầu chì. II. Hiện tượng đoản mạch và tác dụng củacầu chì
- Giáo viên: yêu cầu học sinh quan sát h 29.2 và


quan sát thí nghiệm giáo viên tiến hành, đọc kết
quả thí nghiệm.


1. Hiện tượng đoản mạch


? Từ kết quả thí nghiệm hồn thành C2 C2/ NX: Khi bị đoản mạchdịng điện trong
mạch có cường độ lớn hơn


- Học sinh: Thảo luận trên lớp hoàn thành C2


? Nêu tác hại của hiện tượng đoản mạch


- Học sinh: Khi I tăng lên quá lớn làm cháy
hoặc chảy vỏ bọc cách điện và các bộ phận tiếp
xúc gần với nó -> hoả hoạn


Dây tóc bóng đèn bị đứt, dây quấn ở quạt điện
nóng chảy, bị đứt.


- Giáo viên: yêu cầu học sinh nhớ lại những
kiến thức về cầu chì ở bài 22 và quan sát h
29.3, 29.4 thảo luận nhóm trả lời C3, C4, C5
(cho học sinh quan sát cầu chì thật)


2. Tác dụng của cầu chì


C3/ Chì nóng lên, chảy đứt, ngắn mạch
C4/ dđ có I vượt quá giá trị đó sẽ bị đứt
C5/ 1,5 A hoặc 1,5A


- Học sinh: thảo luận, báo cáo
- Giáo viên: rút ra kết luận


- Giáo viên: Cầu chì dùng để tự động cắt mạch
khi dịng điện có I vượt q giá trị định mức
(đoản mạch) -> bảo đảm an toàn


<b>Hoạt động 3 : (5') Tìm hiểu các quy tắc an tồn</b>


khi sử dụng điện III. Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện


- Giáo viên: yêu cầu học sinh làm việc cá nhân,


tự tìm hiểu các quy tắc an tồn khi sử điện và
giải thích


- Giáo viên: Từ đó u cầu học sinh làm C6 C6. Lõi dây diện có chỗ để hở vô ý chamh
phải sẽ bị điện giật


- Học sinh -> Dùng băng dính cách điện bọc nhiều lớp
thật kín lõi dây


b., Dây chì vượt q giá trị định mức của
nắp chì. Nên khi I lớn thì dây chì chưa đứt
cịn dụng cụ điện có thể bị hỏng


-> Dùng dây chì có ghi 2 A


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>Hoạt động của GV Hs:</b> <b>Nội dung</b>


qua cơ thể người, chân tiếp xúc với sàn nhà
-> không an toàn -> Khơng được đóng
cơng tắc khi sửa chữa điện


<b>IV. Củng cố : (3')</b>


- Gọi học sinh đọc phần "ghi nhớ" Làm bài tập 29.2 SBT
<b>V. Dặn dò : </b>


- Học bài làm BT 29.1 -> 29.4 SBT
- Đọc mục "có thể em chưa biết"



Chuẩn bị bài mới: Tổng kết chương III - Điện học
+ Ôn tập lại nội dung các bài từ 17 -29


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×