Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

Giao an vat ly 7 ca nam 2010 - 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (571.06 KB, 91 trang )

Giáo án Vt lý 7

-

Trờng THCS Thanh Phú

-

Ngời soạn : Hồ Mạnh Thông

Ngày soạn: 14/08/2010
Ngày giảng Lớp 7A: 17/08/2010 - Líp 7B: 16/08/2010
CHƯƠNG I : QUANG HỌC
TiÕt 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I. Mơc tiªu:
1.Kiến thức: Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có
ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền
vào mắt ta.
2.Kĩ năng: Phân biệt được nguồn sáng, nêu thí dụ.
3.Thái độ: Rèn luyện cho học sinh lịng u thích khoa học, thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thầy: ốn pin, bng ph.
- Trò : Mỗi nhóm 1 hộp kín có đèn pin (H 1.2a), pin dõy ni cụng tc.
IIi. Phơng pháp:
- Vn ỏp, đàm thoại, trực quan,. . .
IV. Tæ chøc giê häc:
1. Mở bài: (3 phút)
- Mục tiêu: Gii thiu chng.
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
- Mt ngi khụng b bệnh tật gì về mắt, có khi nào mở mắt ra mà khơng thấy được


vật để trước mắt khơng? (có )
- Khi nào nhìn thấy một vật? (khi có ánh sáng).
+ GV cho học sinh quan sát gương xem miếng bìa viết chữ gì? ( chữ mít )
- Ảnh trong gương có tính chất gì?(Sẽ học trong chương)
*GV giới thiệu 6 vấn đề sẽ tìm hiểu trong chương I.
2. Ho¹t ®éng 1: Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng. (10 phót)
- Mơc tiªu: HS nhận biết ánh sỏng
- Đồ dùng dạy học: en pin
- Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của TRò



I.NHN BIấT ANH SANG.

-GV a cái đèn pin ra, bâ ̣t đèn và chiế u về
phia HS.
́
-GV để đèn pin ngang trước mă ̣t và nêu câu
hỏi như trong SGK (GV phải che không
cho HS nhin thấ y vê ̣t sáng của đèn chiế u
̀
lên tường hay các đồ vâ ̣t xung quanh)
-GV: Khi nào ta nhâ ̣n biế t đươ ̣c ánh sáng ?
Yêu cầ u HS nghiên cứu hai trường hơ ̣p 2,3
để trả lời C1.

-HS thấ y đèn có thể bâ ̣t sáng hay tắ t đi.

-TN chứng tỏ rằ ng, kể cả khi đèn pin đã bâ ̣t
sáng mà ta cũng không nhin thấ y đươ ̣c ánh
̀
sáng từ đèn pin phát ra-Trái với suy nghi ̃
thông thường.
-HS tự đo ̣c SGK mu ̣c quan sát và TN, thảo
luâ ̣n nhóm trả lời C1.
C1:Trong những trường hơ ̣p mắ t ta nhâ ̣n biế t
đươ ̣c ánh sáng, có điề u kiên giố ng nhau là có
̣
ánh sáng truyề n vào m t.

Năm học: 2010 - 2011

1


Giáo án Vt lý 7

-

Trờng THCS Thanh Phú

-

Ngời soạn : Hồ Mạnh Thông

Kết luận: M t ta nhõn biờ t được ánh sáng khi có ánh sáng truyề n vào m t ta.
1. Hoạt động 2: iu kin no ta nhìn thấy 1 vật . (10 phót):
- Mơc tiªu: HS nắm được Điều kiện nào ta nhìn thấy 1 vật

- §å dïng d¹y häc: Hộp kín có đèn pin (H 1.2a)
- Cách tiến hành:

II.NHIN THY MễT VT.
-GV: Ta nhõ n biế t đươ ̣c ánh sáng khi có
ánh sáng truyề n vào mắ t ta. Vâ ̣y, nhin thấ y
̀
vâ ̣t cầ n có ánh sáng từ vâ ̣t đế n mắ t không?
Nế u có thì ánh sáng phải đi từ đâu?
-HS đo ̣c câu C2 trong SGK.
-Yêu cầ u HS đo ̣c câu C2 và làm theo lênh
̣
C2.
-Yêu cầ u HS lắ p TN như SGK, hướng dẫn -HS thảo luâ ̣n và làm TN C2 theo nhóm.
a.Đèn sáng: Có nhin thấ y.
để HS đă ̣t mắ t gầ n ố ng.
̀
b.Đèn tắ t: Không nhin thấ y.
̀
nhin
-Nêu nguyên nhân nhin tờ giấ y trắ ng trong -Có đèn để ta ̣o ra ánh sáng
̀
̀
́
thấ y vâ ̣t, chứng tỏ: Anh sáng chiế u đế n tờ giấ y
hô ̣p kin.
́
́
trắ ng
Anh sáng từ giấ y trắ ng đế n mắ t

́
-Nhớ la ̣i: Anh sáng không đế n mắ t
thì mắ t nhin thấ y giấ y trắ ng.
Có nhin thấ y ánh sáng không?
̀
̀
KÕt luËn: Ta nhìn thấ y một vật khi có ánh sáng từ võt truyờ n vao m t ta.
2. Hoạt động 3: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng. (10 phót):
- Mơc tiêu: HS Phõn bit ngun sỏng v vt sỏng
- Đồ dùng dạy học: pin dõy ni cụng tc.
- Cách tiến hµnh:
̀
́
́
III. NGN SANG VÀ VẬT SANG.
-Làm: Có nhin thấ y bóng đèn sáng?
̀
-TN 1.2a và 1.3: Ta nhin thấ y tờ giấ y trắ ng -HS thảo luâ ̣n theo nhóm để tim ra đă ̣c điể m
̀
̀
và dây tóc bóng đèn phát sáng. Vâ ̣y chúng giố ng và khác nhau để trả lời C3.
Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng còn
có đă ̣c điể m gì giố ng và khác nhau?
mảnh giấ y trắ ng hắ t la ̣i ánh sáng do vâ ̣t khác
-GV: Thông báo khái niêm vâ ̣t sáng.
̣
chiế u vào nó.
KÕt luËn: - Nguồn sáng: vật tự nó phát ra ánh sáng. Vật sáng: vật tự phát ra ánh sáng
hoặc hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó.


3. Tỉng kÕt vµ híng dÉn häc tËp ë nhµ. (12 phót)
* Cñng cè :

- Cho cá nhân HS trả lời câu C4,C5?
=> C4: Thanh đúng, vì tuy đèn có bật sáng nhưng khơng có ánh sáng từ đèn truyền vào
mắt nên khơng nhìn thấy.
=> C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật
sáng, các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành 1 vệt sáng mà ta nhìn thấy được.
* GV hướng dẫn HS đọc phần có thể em chưa biết.
* Ta nhận biết được vật đen vì nó được đặt bên cạnh những vật sáng khác.
* Híng dÉn häc sinh häc ë nhµ:
- Học bài: Phần ghi nhớ, vận dụng vào thực tế, làm bài tập.
- Xem trước bài “ Sự truyền ánh sáng “
+ Anh sáng đi theo đường nào?
+ Cách biểu diễn một tia sáng ?
+ Chuẩn bị trước 1 đèn pin, ống trụ thẳng, ống cong, kim.
2

Năm học: 2010 - 2011


Giáo án Vt lý 7

-

Trờng THCS Thanh Phú

-

Ngời soạn : Hồ Mạnh Thông


Ngày soạn: 21/08/2010
Ngày giảng Lớp 7A: 24/08/2010 - Líp 7B: 23/08/2010
TiÕt 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I. Mơc tiªu:
1.Kiế n thức:
-Biế t làm TN để xác đinh đươ ̣c đường truyề n của ánh sáng.
̣
-Phát biể u đươ ̣c đinh luâ ̣t truyề n thẳ ng ánh sáng.
̣
-Biế t vâ ̣n du ̣ng đinh luâ ̣t truyề n thẳ ng ánh sáng vào xác đinh đường thẳ ng trong thực tế .
̣
̣
-nhâ ̣n biế t đươ ̣c đă ̣c điể m của ba loa ̣i chùm ánh sáng.
2.Kỹ năng:
- Bước đầ u biế t tim ra đinh luâ ̣t truyề n thẳ ng ánh sáng bằ ng thực nghiêm.
̣
̣
̀
3.Thái độ:
Biế t vâ ̣n du ̣ng kiế n thức vào cuụ c sụ ng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thầy: ốn pin, ống trụ thẳng, ống trụ cong, 3 màn chắn, 3 kim ghim
- Trß : Mỗi nhóm đem một miếng mỳt nh.
IIi. Phơng pháp:
- Vn ỏp m thoi, trc quan, diễn giảng
IV. Tỉ chøc giê häc:
1. Më bµi: (5 phót)
- Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề.
- Đồ dùng dạy học:

- Cách tiến hành:
*KT: - Khi nao ta nhâ ̣n biế t đươ ̣c ánh sáng?
- Khi nào ta nhin thấ y vâ ̣t?
̀
-Giải thich hiê ̣n tươ ̣ng khi nhin thấ y vêṭ sáng trong khói hương ?
́
̀
* Tổ chức tình huống học tập:
GV cho HS đo ̣c phầ n mở bài SGK- Em có suy nghi ̃ gì về thắ c mắ c của Hải?
2. Hoạt động 1: Tỡm hiu quy luõt ng truyn ỏnh sáng (15 phót)
- Mơc tiªu: HS nắm được quy lt ng truyn ỏnh sỏng
- Đồ dùng dạy học: Dng c thớ nghim h2.1
- Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy

Hoạt động cđa TRß

̀
́
́
I. ĐƯƠNG TRÙN CỦ A ANH SANG.
-GV:Dự đoán ánh sáng đi theo đường cong -1,2 HS nêu dự đoán.
hay gấ p khúc?
-1,2 HS nêu phương án.
-Nêu phương án kiể m tra?
-Bố trí TN, hoa ̣t đô ̣ng cá nhân.
-Yêu cầ u HS chuẩ n bu ̣ TN kiể m chứng.
C1:....................theo ố ng thẳ ng...............
-HS nêu phương án.
-Không có ố ng thẳ ng thì ánh sáng có truyề n C2: HS bố trí TN.

theo đường thẳ ng không?
+Bâ ̣t đèn
-Nế u phương án HS không thư ̣c hiên đươ ̣c +Để 3 màn chắ n 1,2,3 sao cho nhin qua 3 lỗ
̣
̀
thì làm theo phương án SGK:
A, B,C vẫn thấ y đèn sáng.
+Đă ̣t 3 bản giố ng hêṭ nhau trên mô ̣t đường + Kiể m tra 3 lỗ A, B, C co th ng hang khụng?
Năm học: 2010 - 2011

3


Gi¸o ¸n Vật lý 7

-

Trêng THCS Thanh Phó

thẳ ng.
+Chỉ để lê ̣ch 1-2 cm.
́
Anh sáng truyề n đi như thế nao?

-

Ngời soạn : Hồ Mạnh Thông

-HS ghi v: 3 lụ A, B,C thẳ ng hàng, ánh sáng
truyề n theo đường thẳ ng.

-Để lê ̣ch mô ̣t trong 3 bản, quan sát đèn.
-HS quan sát: không thấ y đèn.
-Thông báo qua TN: Môi trường không khi, *Kế t luâ ̣n: Đường truyề n ánh sáng trong
́
nước, tấ m kinh trong, go ̣i là môi trường
không khí là đường thẳ ng.
́
trong suố t.
HS: Phát biể u đinh luâ ̣t truyề n hẳ ng ánh sáng
̣
-Mo ̣i vi trí trong môi trường đó có tinh chấ t và ghi la ̣i đinh luâ ̣t vào vở.
̣
̣
́
như nhau go ̣i là đồ ng tinh. Từ đó rút ra
́
đinh luâ ̣t truyề n thẳ ng của ánh sáng
̣
KÕt luËn: Đường truyền của ánh sáng trong khơng khí là đường thẳng.
Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong mơi trường trong suốt và đồng tính ánh
sáng truyn i theo ng thng.
3. Hoạt động 2: Tỡm hiu tia sáng và chùm sáng. (10 phót):
- Mơc tiªu: HS nắm được kiến thức về tia sáng và chùm sáng
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:


-Quy c tia sang như thế nào?
II. TIA SANG VÀ CHÙ M SANG.
-HS vẽ đường truyề n ánh sáng từ điể m sáng S

đế n M. S
M mũi tên chỉ
hướng.
-Quan sát màn chắ n: Có vê ̣t sáng hep thẳ ng̣
Hinh ảnh đường truyề n của ánh sáng.
̀
-HS nghiên cứu SGK trả lời: Vẽ chùm sáng
-Quy ước vẽ chùm sáng như thế nào?
chỉ cầ n vẽ hai tia sáng ngoài cùng.
-Thực tế thường gă ̣p chùm sáng gồ m nhiề u -Hai tia song song:
tia sáng.
-Thay tấ m chắ n 1 khe bằ ng tấ m chắ n hai
-Hai tia hô ̣i tu ̣:
khe song song.
-Vă ̣n pha đènđể ta ̣o ra hai tia song song, hai -Hai tia phân kỳ:
tia hô ̣i tu ̣, hai tia phân kỳ.
-Trả lời C3:
Yêu cầ u HS trả lời câu C3.Mỗi ý yêu cầ u
a.Chùm sáng song song gồ m các tia sáng
hai HS phát biể u ý kiế n rồ i ghi vào vở.
không giao nhau trên đường truyề n của chúng.
b.Chùm sáng hô ̣i tu ̣ gồ m các tia sáng giao
nhau trên đường truyề n của chúng.
c.Chùm sáng phân kỳ gồ m các tia sáng loe
rô ̣ng ra trên đường truyề n của chúng.
4. Hoạt động 3: Vn dng (8 phút):
- Mục tiêu: HS nm c
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:


1. VN DỤNG:
C4: Anh sáng từ đèn phát ra đã truyề n đén mắ t
-Yêu cầ u HS giải đáp câu C4.
theo đường thẳ ng.
-Yêu cầ u HS đo ̣c C5: Nêu cách điề u chinh 3 C5: Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần
̉
kim thẳ ng hàng.
nhất mà khơng nhìn thấy 2 kim cịn lại. Kim 1
là vật chắn sỏng kim 2, kim 2 l vt chn sỏng
4

Năm học: 2010 - 2011


Gi¸o ¸n Vật lý 7

-

Trêng THCS Thanh Phó

́
2. CỦ NG CÔ:
-Phát biể u đinh luâ ̣t truyề n thẳ ng ánh sáng.
̣
-Biể u diễn đường truyề n ánh sáng.
-Khi ngắ m phân đô ̣i xế p hàng, em phải làm
như thờ nao?Giai thich.


-


Ngời soạn : Hồ Mạnh Thông

kim 3. Do ánh sáng truyền theo đường thẳng
nên ánh sáng từ kim 2,3 bị chắn không tới
mắt.
-2 HS lầ n lươ ̣t phát biể u.
-HS:..
́
+ Anh sáng truyề n thẳ ng.
́
+Anh sáng từ vâ ̣t đế n mắ t, mắ t mới nhin thấ y
̀
vâ ̣t sáng.

5. Tỉng kÕt vµ híng dÉn häc tËp ë nhµ. (2 phót)
- HS học thuộc ghi nhớ
- Hoàn chỉnh lại từ C1  C5 vào vở bài tập.
- Chuẩn bị bài mới: Mỗi nhóm 1 đèn pin, 1 cây nến, 1 miếng bìa.
- HS tìm hiểu: Ti sao cú nht thc, nguyt thc?

Năm học: 2010 - 2011

5


Giáo án Vt lý 7

-


Trờng THCS Thanh Phú

-

Ngời soạn : Hồ Mạnh Thông

Ngày soạn: 28/08/2010
Ngày giảng Lớp 7A: 31/08/2010 - Líp 7B: 30/08/2010
TiÕt 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG
I. Mơc tiªu:
1.Kiến thức: Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích được vì sao có hiện
tượng nhật thực, nguyệt thực.
2.Kĩ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng. Giải thích một số hiện tượng trong
thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng.
3.Thái độ: Biết vận dng vo cuc sng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thầy: Mụ ̣t tranh vẽ nhâ ̣t thực và nguyêṭ thực.
- Trß : Mỗi nhóm: 1 đèn pin,1 cây nế n (Thay bằ ng mô ̣t vâ ̣t hinh tru ̣)
̀
1 vâ ̣t cản bằ ng bia dày, 1 màn chắ n.
̀
IIi. Phơng pháp:
- Trc quan, mụ ta.
IV. Tổ chức giờ học:
1. Mở bài: (5 phút)
- Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề.
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hµnh:
* Phát biể u đinh luâ ̣t truyề n thẳ ng của ánh sáng. Vì vâ ̣y đường truyề n của tia sáng
̣

đươ ̣c biể u diễn như thế nào?
̉
́
́
* TÔ CHƯC TÌNH HUÔNG HỌC TẬP.
Ta ̣i sao thời xưa con người đã biế t nhin vi trí bóng nắ ng để biế t giờ trong ngày, còn
̣
̀
go ̣i là ụ ng hụ M t tri?
2. Hoạt động 1: Quan sát và hình thành khái niệm bóng tố, bóng nửa tối. (15 phót)
- Mơc tiªu: HS nắm được khái niệm búng t, búng na ti
- Đồ dùng dạy học: en pin, cây nế n (Thay bằ ng mô ̣t vâ ̣t hinh tru ̣), vâ ̣t cản bằ ng bia day,


man ch n.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy

Hoạt động cđa TRß

-u cầ u HS làm theo các bước:
+GV hướng dẫn HS để đèn ra xa, bóng đèn
rõ nét.
Màn chắ n
+Trả lời C1.
S
Nguồ n sáng

6


Vâ ̣t cản
Vùng tố i
Vùng sáng.

́
́
̉
́
́
I. BONG TÔI, BONG NƯA TÔI.
THÍ NGHIỆM 1:
-Nghiên cứu SGK, chuẩ n bi TN.
̣
-Quan sát hiên tươ ̣ng trên màn chắ n.
̣
Trả lời câu C1:
+Vẽ đường truyề n tia sáng từ đèn qua vâ ̣t cản
đế n màn chắ n.
́
+Anh sáng truyề n thẳ ng nên vâ ̣t cản đã chắ n
ánh sáng ta ̣o nên vùng tố i.
*Nhâ ̣n xét: Trên màn chắ n đă ̣t sau vâ ̣t cảc có
mô ̣t vùng không nhân đươ ̣c ánh sáng từ nguồ n
̣
sáng tới go ̣i là bóng tố i.
THÍ NGHIỆM 2:
-Cây nế n to đố t cháy (hoă ̣c bóng en sang) ta o

Năm học: 2010 - 2011



Giáo án Vt lý 7

-

Trờng THCS Thanh Phú

-

Ngời soạn : Hồ Mạnh Thông

Yờu cõ u HS lam TN, hiờn t ̣ng có gì khác
̣
hiên tươ ̣ng ở TN 1.
̣
-Nguyên nhân có hiên tươ ̣ng đó?
̣
-Đô ̣ sáng của các vùng đó như thế nào?

nguồ n sáng rô ̣ng.
-Trả lời câu C2:
+Vùng bóng tố i ở giữa màn chắ n.
Vùng sáng ở ngoài cùng.
+Vùng xen giữa bóng tố i, vùng sánglà bóng
nửa tố i.
-Nguồ n sáng rô ̣ng so với màn chắ n (hoă ̣c có
-Giữa TN 1 và 2, bố trí du ̣ng cu ̣ TN có gì
kich thước gầ n bằ ng vâ ̣t chắ n ) ta ̣o ra bóng
́
khác nhau?

đen và xung quanh có bóng nửa tố i.
-Bóng nửa tố i khác bóng tố i như thế nào?
*Nhâ ̣n xét: Trên màn chắ n đă ̣t phia sau vâ ̣t
́
-Yêu cầ u HS từ TN rút ra nhâ ̣n xét.Có thể
cản có mô ̣t vùng chỉ nhâ ̣n đươ ̣c ánh sáng từ
dùng bóng đèn dây tóc lớn bằ ng cây nế n
mô ̣t phầ n của nguồ n sáng tới go ̣i là bóng nửa
cháy.
tố i.
KÕt ln: Bóng tối nằm phía sau vật cản, khơng nhận được ánh sáng từ nguồn sáng
truyền tới . Bóng nửa tối nằm phía sau vật cản chỉ nhận được ánh sỏng t mt phn ca
ngun sỏng truyn ti.
3. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm nhật thực, nguyệt thực. (10 phót):
- Mơc tiªu: HS nắm được khái niệm nhật thực, nguyt thc
- Đồ dùng dạy học: tranh v
- Cách tiến hµnh:
Em hay trinh bày quỹ đa ̣o chủ n đơ ̣ng của II. NHẬT THỰC – NGUYỆT THỰC
̃
̀
Mă ̣t Trăng, Mă ̣t trời, và Trái Đấ t?
Có hinh ve:
̃
̀
Nế u HS không trinh bày đươ ̣c, GV có thể
̀
vẽ mô tả quỹ đa ̣o chuyể n đô ̣ng, nêu chuyể n
đô ̣ng cơ bản của chúng.
GV thông báo: Khi Mă ̣t Trời, Mă ̣t Trăng,
Trái đấ t nằ m trên cùng đường thẳ ng.

-Yêu cầ u HS vẽ tia sáng để nhâ ̣n thấ y hiên
̣
tươ ̣ng nhâ ̣t thực.
a. Nhâ ̣t thư ̣c: Hinh 3.3 (tr 10)SGK:
̀
Trả lời câu hỏi C3
+Nguồ n sáng: Mă ̣t Trời.
GV gơ ̣i ý để trả lời.
+Vâ ̣t cản: Mă ̣t Trăng.
+Màn chắ n: Trái Đấ t.
.-Đưng ơ vi trí nào se ̃ thấ y nhâ ̣t thực?
̉ ̣
́
+ Mă ̣t Trời, Mă ̣t Trăng, Trái Đấ t nằ m trên
cùng mô ̣t đường thẳ ng.
-Nhâ ̣t thực toàn phầ n: Đứng trong vùng bóng
tố i của Mă ̣t Trăng trên Trái Đấ t, không nhin
̀
thấ y Mă ̣t Trời.
-Nhâ ̣t thực mô ̣t phầ n: Đứng trong vùng bóng
-Đứng chỗ nào trên Trái Đấ t về ban đêm và nửa tố i của Mă ̣t Trăng trên Trái Đấ t, nhin thấ y
̀
nhin thấ y Trăng sáng?
mô ̣t phầ n Mă ̣t Trời.
̀
-Mă ̣t Trăng ở vi trí nào thì đáng lẽ ra nhin
b. Nguyêṭ thưc:
̣
̣
̀

thấ y trăng tròn nhưng Mă ̣t Trăng la ̣i bi Trái +Nguồ n sáng: Mă ̣t Trời.
̣
Đấ t che lấ p hoàn toàn – nghia là có nguyêṭ +Vâ ̣t cản: Trái Đấ t.
̃
thực toàn phầ n?
+Mă ̣t Trăng: Màn chắ n.
Mă ̣t Trăng ở vi trí nào thấ y Trăng sáng?
-Mă ̣t Trời, Trái Đấ t, Mă ̣t Trăng nằ m trên mô ̣t
̣
Nguyêṭ thực xảy ra có thể xảy ra trong cả
đường thẳ ng.
đêm không? Giải thich?( HS khá)
-Đứng trên Trái Đấ t về ban ờm quan sat M t

Năm học: 2010 - 2011

7


Giáo án Vt lý 7

-

Trờng THCS Thanh Phú

-

Ngời soạn : Hồ Mạnh Thông

Trng ờm r m thõ y tụ i. Mă ̣t Trăng bi Trái

̣
Đấ t che khuấ t không đươ ̣c Mă ̣t trời chiế u
sáng.

-GV thông báo: Mă ̣t phẳ ng quỹ đa ̣o
chuyể n đô ̣ng của Mă ̣t Trăng, và mă ̣t phẳ ng
quỹ đa ̣o chuyể n đô ̣ng của Trái Đấ t lê ̣ch
nhau khoảng 60. Vì thế Mă ̣t trời, Trái Đấ t,
Mă ̣t Trăng cùng nằ m trên mô ̣t đường thẳ ng
không thường xuyên xảy ra mà mô ̣t năm
̉
chỉ xảy ra hai lầ n.Ơ Viê ̣t Nam nhâ ̣t thực
xảy ra năm 1995 thì 70 năm sau mới xảy
ra.Nguyêṭ thực thường xảy ra vào đêm rằ m.

Trả lời câu C4:
Mă ̣t Trăng ở vi trí 1 là nguyêṭ thực, vi trí 2,3
̣
̣
trăng sáng.
Nguyêṭ Thực chỉ xảy ra trong mô ̣t thời gian
chứ khơng thể xảy ra cả đêm.

4. Tỉng kÕt vµ híng dÉn häc tËp ë nhµ. (10 phút)
* Củng cố:
-Yêu cầu HS làm TN C5 ?
=> Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn thì bóng tối và bóng nửa tối thu hẹp lại hơn. Khi
miếng bìa gần sát màn chắn thì hầu như khơng cịn bóng nữa tối nữa, chỉ cịn bóng tối rõ
nét.
- Trả lời câu C6 ?

=> + Đèn dây tóc: Nguồn sáng nhỏ, vật cản lớn so với nguồn -> khơng có ánh sáng tới
bàn.
+ Bóng đèn ống: Nguồn sáng rộng so với vật cản -> bàn nằm trong vùng nữa tối sau
quyển vở -> nhận được một phần ánh sáng của đèn truyền tới nên vẫn được chiếu sáng.
* Híng dÉn häc sinh häc ë nhµ:
- Học bài.
- Hồn chỉnh từ C1 -> C6 /SGK vào vở Bài tập.
- Đọc phần có thể em cha bit.

Ngy son: 04/09/2010
8

Năm học: 2010 - 2011


Giáo án Vt lý 7

-

Trờng THCS Thanh Phú

-

Ngời soạn : Hồ Mạnh Thông

Ngy ging Lp 7A: 07/09/2010 - Lp 7B: 06/09/2010
Tiết 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết tiến hành TN để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương
phẳng .Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ. Phát biểu được định luật phản

xạ ánh sáng. Biết ứng dụng định luật để hướng ánh sáng truyền theo mong muốn .
2.Kĩ năng: Biết làm TN, biết đo góc, quan sát hướng truyền ánh sáng, quy luật phản xạ
ánh sáng.
3.Thái độ: Ứng dụng vào thực tế .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thầy: Một gương phẳng , 1 đèn pin , màn chắn có đục lỗ, 1 tờ giấy dán trên 1 tấm gỗ , 1
thước đo độ .
- Trò : Chuẩn bị như trên
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Thực nghiệm.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Mở bài: (5 phút)
- Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề.
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
*Kiểm tra bài cũ:
Giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực ?
Trả lời: - Nhật thực: là do Mặt Trời, Mặt Trăng , Trái Đất nằm trên 1 đường thẳng .Mặt
Trăng ở giữa .Đứng ở chỗ bóng tối, khơng nhìn thấy Mặt Trời, ta có nhật thực toàn phần.
Nguyệt thực : …Trái Đất ở giữa. Khi Mặt Trăng bị Trái Đất che, không được Mặt Trời chiếu
sáng, lúc đó ta khơng nhìn thấy Mặt Trăng -> có nguyệt thực .
Vì sao nguệt thực thường xảy ra vào ban đêm rằm âm lịch ? (5đ).
Trả lời: Vì đêm rằm âm lịch Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng mới có khả năng nằm trên
cùng một đường thẳng.Trái Đất mới có thể chắn ánh sáng Mặt Trời khơng cho chiếu sáng
Mặt Trăng .
* Tổ chức tình huống học tập :
Nhìn mặt hồ dưới ánh sáng Mặt Trời hoặc dưới ánh đèn thấy có các hiện tượng ánh
sáng lấp lánh, lung linh.Tại sao lại có hiện tượng huyền diệu như thế?
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của gương phẳng. (5 phút)
- Mục tiêu: HS nắm được các tác dụng của gương phẳng

- Đồ dùng dạy học: Gương phẳng, vật
- Cách tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

-HS thay nhau cầm gương soi-Thấy hiện
tượng gì trong gương?
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1
- GV(kể): Các cô gái thời xưa chưa có
gương đều soi mình xuống nước để nhìn
thấy ảnh của mình.
-Ánh sáng đến gương rồi đi tiếp như thế

I. GƯƠNG PHẲNG
-Gương phẳng tạo ra ảnh của vật trước gương.
-Vật nhẵn bóng, phẳng đều có thể là gương
phẳng như tm kim loi nhn, tm g phng,
mt nc phng,...

Năm học: 2010 - 2011

9


Giáo án Vt lý 7

-

Trờng THCS Thanh Phú


-

Ngời soạn : Hồ Mạnh Thông

no?
Kt lun: Hỡnh ca 1 vt quan sỏt được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật phản xạ ánh sáng. (20 phút):
- Mục tiêu: HS nắm được định luật phản xạ ánh sáng
- Đồ dùng dạy học: Một gương phẳng , 1 đèn pin , màn chắn có đục lỗ, 1 tờ giấy dán
trên 1 tấm gỗ, 1 thước đo độ
- Cách tiến hành:
-Yêu cầu làm TN như hình 4.2 (SGK)
II. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
-GV bố trí TN.
-HS: Làm theo.
-Chỉ ra tia tới và tia phản xạ.
SI: Tia tới
-Hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện
IR: Tia phản xạ.
tượng như thế nào?
-HS:…
1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào ?
-Yêu cầu HS tiến hành TN để trả lời câu
-Làm TN hình 4.2
C2.
C2: Trong mặt phẳng tờ giấy chứa tia tới.
Kết luận: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt
phẳng với tia tới và đường pháp tuyến.
2. Phương của tia phản xạ quan hệ như thế

-Yêu cầu HS đọc thơng tin về góc tới và
nào với phương của tia tới ?
góc phản xạ.
a. Dự đốn về mối quan hệ giữa góc phản xạ
-Yêu cầu HS quan sát TN, dự đốn độ lớn
và góc tới.
của góc phản xạ và góc tới.
b.TN kiểm tra đo góc tới, góc phản xạ. Kết
-GV để HS đo và chỉnh sửa nếu HS cịn sai quả ghi vào bảng.
sót.
-Thay đổi tia tới-Thay đổi góc tới-đo góc
phản xạ.
-Yêu cầu HS từ kết quả rút ra kết luận.
-Hai kết luận trên có đúng với các mơi
*Kết luận: Góc phản xạ ln ln bằng góc
trường khác không?
tới.
-GV( thông báo):Các kết luận trên cũng
đúng với các môi trường trong suốt khác.
3. Định luật phản xạ ánh sáng
-Hai kết luận trên là nội dung của định luật -Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với
phản xạ ánh sáng.-Yêu cầu HS phát biểu.
tia tới và đường pháp tuyếncủa gương ở điểm
tới.
-Góc phản xạ ln ln bằng góc tới.
-Quy ước cách vẽ gương và các tia sáng
4. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng
trên giấy.
trên hình vẽ:
+Mặt phản xạ, mặt không phản xạ của

S
N
R
gương.
+Điểm tới I
+Tia tới SI
+Đường pháp tuyến IN
I
*Chú ý hướng tia phản xạ, tia tới.
YCHS lm C3 ?

10

Năm học: 2010 - 2011


Giáo án Vt lý 7

-

Trờng THCS Thanh Phú

-

Ngời soạn : Hồ Mạnh Thông

4. Tng kt v hng dn hc tp ở nhà. (15 phút)
* Củng cố :
Cho các nhóm hồn chỉnh câu C4 .
a/


-

b/ Vẽ tia tới SI và tia phản xạ IR như đề bài đã cho. Tiếp theo vẽ đường phân giác của
góc SIR. Đường phân giác IN nầy chính là pháp tuyến của gương. Cuối cùng vẽ mặt
gương vng góc với IN.
* Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
Học thuộc định luật phản xạ ánh sáng .
Hoàn chỉnh từ C1 -> C4 vào vở bài tập.
Xác định được góc tới, góc phản xạ.
Xem trước bài: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng .
+ Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng là ảnh gì?
+ Chuẩn bị :Mỗi nhúm 1 gng phng , 2 cc pin.

Năm học: 2010 - 2011

11


Giáo án Vt lý 7

-

Trờng THCS Thanh Phú

-

Ngời soạn : Hồ Mạnh Thông

Ngy son: 11/09/2010

Ngy ging Lp 7A: 14/09/2010 - Lớp 7B: 13/09/2010
Tiết 5: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng, vẽ được ảnh của một vật
đặt trước gương phẳng.
2. Kĩ năng: Biết làm TN để tạo ra được ảnh của vật qua gương phẳng và xác định được vị
trí của ảnh để nghiên cứu tính chất ảnh của gương.
3. Thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tượng nhìn thấy mà
không cầm thấy được (trừu tượng ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thầy: Một gương phẳng có giá đỡ, một tấm kính trong có giá đỡ, hai cây nến, diêm,một tờ
giấy, hai vật giống nhau (2 cục pin).
- Trò : Mỗi nhóm như trên.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Mở bài: (5 phút)
- Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề.
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
* KTBC: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ?
* Tổ chức tình huống hoc tập:
Có bao giờ nhìn thấy ảnh của mình trong gương lại lộn ngược? Bây giờ các em hãy đặt
gương nằm ngang, mặt phản xạ quay lên trên và đưa gương vào sát người để xem ảnh của
mình trong gương. Có gì khác với ảnh các em vẫn thấy? (ảnh lộn ngược, đầu quay xuống
dưới). Tại sao lại có hiện tượng đó ?
2. Hoạt động 1: Nghiên cứu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. (20 phút)
- Mục tiêu: HS nắm được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng
- Đồ dùng dạy học: Như phần chuẩn bị
- Cách tiến hành:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ

I. Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
-u cầu HS bố trí TN như hình 5.2 SGK
-HS bố trí TN.
Và quan sát trong gương.
-Quan sát : Thấy ảnh giống vật.
-Dự đốn:
+ Kích thước của ảnh so với vật.
+ So sánh khoảng cách từ ảnh đến gương với
khoảng cách từ vật đến gương.
- Làm thế nào để kiểm tra được dự đốn?
-HS: Lấy màn chắn hứng ảnh.
- GV: Ảnh khơng hứng được trên màn chắn Kết quả: Không hứng được ảnh.
gọi là ảnh ảo.
Tính chất 1: Ảnh có hứng được trờn mn
-nh sỏng cú truyn qua gng phng ú
chn khụng?
12

Năm häc: 2010 - 2011


Giáo án Vt lý 7

-

Trờng THCS Thanh Phú


-

Ngời soạn : Hồ Mạnh Thông

c khụng?
- GV cú th gii thiu mt sau của gương.
- GV: Thay gương bằng tấm kính phẳng
trong-Yêu cầu HS làm TN.
-GV hướng dẫn HS đưa màn chắn đến mọi
vị trí để khẳng định khơng hứng được ảnh.
-u cầu HS điền vào kết luận.

-HS: Ánh sáng không thể truyền qua gương
được.
-HS: Làm TN.
+Nhìn vào kính: Có ảnh.
+Nhìn vào màn chắn: Khơng có ảnh.
C1: Khơng hứng được ảnh.
*Kết luận 1: Ảnh của một vật tạo bởi
gương phẳng không hứng được trên màn
Phương án 1:
chắn gọi là ảnh ảo.
Thay pin bằng một cây nến đang cháy.
Tính chất 2: Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn
Phương án 2:
của vật khơng?
Dùng hai vật giống nhau.
-HS: Hoạt động nhóm.
-Yêu cầu HS rút ra kết luận.

*Kết luận 2: Độ lớn ảnh của một vật tạo
bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật.
Tính chất 3: So sánh khoảng cách từ một
-Yêu cầu HS nêu phương án so sánh
điểm của vật đến gương và khoảng cách từ
( thảo luận rút ra cách đo)
ảnh của điểm đó đến gương.
-Đo khoảng cách : ........
-GV: Cho HS phát biểu theo kết quả TN. *Kết luận 3: Điểm sáng và ảnh của nó tạo
bởi gương phẳng cách gương một khoảng
bằng nhau.
3. Hoạt động 2: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng. (5 phút):
- Mục tiêu: HS nắm được sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng
- Đồ dùng dạy học: Thước kẻ
- Cách tiến hành:
II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương
phẳng:
Yêu cầu HS làm theo yêu cầu câu C4
C4: + Vẽ ảnh S’ dựa vào tính chất của ảnh
qua gương phẳng ( ảnh đối xứng)
- Điểm giao nhau của 2 tia phản xạ có xuất +Vẽ hai tia phản xạ IR và KM ứng hai tia tới
hiện trên màn chắn không?
SI và SK theo định luật phản xạ ánh sáng.
- Yêu cầu HS đọc thông báo.
+Kéo dài 2 tia phản xạ gặp nhau tai S’.
- HS nhắc lại kiến thức và ghi nhớ vào vở. +Mắt đặt trong khoảng IR và KM sẽ nhìn thấy
S’.
+Khơng hứng được ảnh trên màn chắn là vì
các tia phản xạ lt vo mt cú ng kộo di
qua S.


Năm học: 2010 - 2011

13


Giáo án Vt lý 7

-

Trờng THCS Thanh Phú

-

Ngời soạn : Hồ Mạnh Thông

Kt lun: Mt ta nhỡn thy S vỡ các tia phản xạ lọt vào mắt ta coi như đi thẳng từ S′ đến
mắt. Không hứng được S′ trên màn vì chỉ có đường kéo dài của các tia phản xạ gặp nhau ở
S′ chứ khơng có ánh sáng thật đến S′.

4. Hoạt động 3: Vận dụng. (10 phút):

- Mục tiêu: HS nắm được kiến thức cơ bản
- Đồ dùng dạy học: Thước kẻ
- Cách tiến hành:
*Một vật do nhiều điểm tạo thành. Vậy ảnh III. Vận dụng:
của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các
C5:
điểm trên vật tạo thành vật.
- Muốn vẽ ảnh của một đoạn thẳng ta cần

vẽ ảnh của mấy điểm trên vật? Đó là những
điểm nào?
+ Chỉ cần vẽ ảnh của hai điểm đó là điểm
đầu và điểm cuối
*Hướng dẫn học sinh trả lời câu C5
+ Kẻ AA′ và BB′ vng góc với mặt gương
+Lấy AH = HA′ và BK = KB′

5. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (5 phút)
* Củng cố :
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- C6: Giải đáp thắc mắc của bé Lan ở phần mở bài:
Chân tháp ở sát đất, đỉnh tháp ở xa đất nên ảnh đỉnh tháp cũng xa đất ở phía bên
kia gương phẳng tức là ở dưới mặt nước.
* Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Hoàn chỉnh C1 -> C6 vào vở bài tập.
- Học thuộc ghi nhớ
- Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành bài 6
- Đọc trước bài 6
- Mang theo thc chia

14

Năm học: 2010 - 2011


Giáo án Vt lý 7

-


Trờng THCS Thanh Phú

-

Ngời soạn : Hồ Mạnh Thông

Ngy son: 18/09/2010
Ngy ging Lp 7A: 21/09/2010 - Lớp 7B: 20/09/2010
Tiết 6: THỰC HÀNH
QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Luyện tập vẽ ảnh của một vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương
phẳng. Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng. Tập quan sát được vùng nhìn thấy
của gương ở mọi vị trí.
2.Kĩ năng: Biết nghiên cứu tài liệu. Biết bố trí thí nghiệm để rút ra kết luận.
3.Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thầy: Một gương phẳng có giá đỡ, 1 cây bút chì, 1 thước đo độ, 1 thước thẳng
- Trị : Mỗi nhóm như trên, mỗi học sinh một mẫu báo cáo
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Mở bài: (5 phút)
- Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề.
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
* Kiểm tra: - Nêu tính chất của ảnh qua gương phẳng ?
- Vẽ ảnh S’ của S tạo bởi gương phẳng?
HS: + Vẽ ss’
gương

+ SH = HS’
+ Các tia phản xạ kéo dài đi qua ảnh S’
* Giảng bài mới:
2. Hoạt động 1: Xác định ảnh của một vật tảo bởi gương phẳng (10 phút)
- Mục tiêu: HS nắm được nội dung thực hành
- Đồ dùng dạy học: như phần chuẩn bị
- Cách tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ

- Giáo viên phân phối dụng cụ thí nghiệm
theo các nhóm.
- GV: nêu nội dung bài thực hành
- Yêu cầu HS đọc câu C1.SGK

I. Xác định ảnh của 1 vật tạo bởi gương
phẳng:
-HS: Làm việc cá nhân.
+ Các nhóm bố trí thí nghiệm như h.6.1 sgk
+Chuẩn bị dụng cụ.
+Bố trí TN.
+Vẽ lại vị trí của gương và bút chì:
a. - Ảnh song song cùng chiều với vật.
- Ảnh cùng phương ngc chiu vi vt.

Năm học: 2010 - 2011

15



Giáo án Vt lý 7

-

Trờng THCS Thanh Phú

-

Ngời soạn : Hồ Mạnh Thông

b.V nh ca bỳt chỡ trong hai trng hợp
trên.
3. Hoạt động 2: Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. (20 phút):
- Mục tiêu: HS nắm được kiến thức đã học
- Đồ dùng dạy học: như phần chuẩn bị
- Cách tiến hành:
-GV: Yêu cầu HS đọc câu C2-SGK.
II. Xác định vùng nhìn thấy của gương
-GV chấn chỉnh lại HS: Xác định vùng
phẳng:
quan sát được là vùng nhìn thấy:
HS làm theo sự hiểu biết của mình.
+Vị trí người ngồi và vị trí gương cố định. -HS làm TN sau khi được GV hướng dẫn.
+Mắt có thể nhìn sang phải, HS khác đánh -HS đánh dấu vùng quan sát .
dấu.
+Mắt nhìn sang trái, HS khác đánh dấu.
-HS tiến hành TN theo câu C3.
-GV: u cầu HS có thể giải thích bằng
-HS làm TN:

hình vẽ:
+Để gương ra xa.
+Ánh sáng truyền thẳng từ vật đến gương. +Đánh dấu vùng quan sát.
+Ánh sáng phản xạ tới mắt.
+So sánh với vùng quan sát trước.
+Xác định vùng nhìn thấy của gương-chụp ( Vùng nhìn thấy của gương sẽ hẹp đi)
lại hình 3 tr19 SGK.
-GV: Hướng dẫn HS:
+Xác định ảnh của N và M bằng tính chất
đối xứng.
+Tia phản xạ tới mắt thì nhìn thấy ảnh.
4. Hoạt động 3: Tổng kết. (5phút):
- Mục tiêu: HS nắm được bài học
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
-GV: Thu báo cáo TN.
-HS : Kiểm tra kết quả, tự đánh giá kết quả
-Nhận xét chung về thái độ, ý thức của HS, TH của mình.
tinh thần làm việc giữa các nhóm.
-HS: Thu dọn dụng cụ TH, kiểm tra lại dụng
-Treo bảng phụ kết quả TH.
cụ.
* ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM
1. Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
C1: a, - Đặt bút chì song song với gương (1 điểm)
- Đặt bút chì vng góc với gương (1 điểm)
b,Vẽ hình 1 và 2 ứng với hai trường hợp trên (2 im)

16


Năm học: 2010 - 2011


Giáo án Vt lý 7

-

Trờng THCS Thanh Phú

-

Ngời soạn : Hồ Mạnh Thông

2. Xỏc nh vựng nhỡn thy ca gng phẳng.
C2: - Di chuyển gương từ từ ra xa mắt, bề rộng vùng nhìn thấy của gương sẽ giảm (1đ)
C4: - Vẽ ảnh của hai điểm M,N vào hình 3.
- Khơng nhìn thấy điểm N’vì các tia sáng từ điểm sáng N tới gương cho các tia
phản xạ không lọt vào mắt ta. (1 điểm)
- Nhìn thấy điểm M’ vì có tia phản xạ trên gương vào mắt ở O có đường kéo dài
đi qua M’
- Đánh giá ý thức: (2 điểm)
- Không tham gia thực hành: 0 điểm.
- Tham gia một cách thụ động: 1 điểm.
- Tham gia một cách chủ động, tích cực có hiệu quả,
chủ động thực hiện các thao tác thực hành: 2 điểm.

5. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (5 phút)
- Học bài: tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng.
- Xem trước bài: “Gương cầu lồi”: chuẩn bị một cây nến cho mi nhúm.


Năm học: 2010 - 2011

17


Giáo án Vt lý 7

-

Trờng THCS Thanh Phú

-

Ngời soạn : Hồ Mạnh Thông

Ngy son: 25/09/2010
Ngy ging Lp 8A: /09/2010 - Lớp 8B: 27/09/2010
Tiết 7: GƯƠNG CẦU LỒI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được tính chất ảnh của vật được tạo bởi gương cầu lồi. Nhận biết được
vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích
thước, giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi
2. Kĩ năng: Làm thí nghiệm để xác định được tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi.
3. Thái độ: Biết vận dụng được các phương án thí nghiệmđã làm. Tìm ra phương án kiểm
tra tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thầy: Một gương phẳng, một gương cầu lồi,1 cây nến,1 que diêm
- Trị : Mỗi nhóm: Một gương phẳng, một gương cầu lồi,1 cây nến,1 que diêm
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan

IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Mở bài: (5 phút)
- Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề.
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
* Kiểm tra bài cũ:
+ Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng ?
Trả lời: Anh ảo, to bằng vật, khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng
khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương.
+ Giải thích vì sao ta nhìn thấy ảnh mà khơng hứng được ảnh đó trên màn chắn ?
Trả lời: Vì các tia phản xạ lọt vào mắt coi như đi thẳng từ ảnh S’ đến mắt không hứng
được S’ trên màn vì chỉ có đường kéo dài của các tia phản xạ gặp nhau ở S’ chứ không có ánh
sáng thật đến S’.
* Tổ chức tình huống học tập:
Giáo viên cho HS quan sát 1 số vật nhẵn bóng khơng phẳng: cái thìa, mi múc canh,
gương xe máy ….HS quan sát ảnh của mình trong gương và và nhận xét ảnh có giống mình
khơng ? Mặt ngồi của mi, thìa là gương cầu lồi, mặt trong là gương cầu lõm
=> Xét ảnh của gương cầu lồi.
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. (15 phút)
- Mục tiêu: HS nắm được tính chất của ảnh của một vật tạo bời gương cầu lồi
- Đồ dùng dạy học: Một gương phẳng, một gương cầu lồi,1 cây nến,1 que diêm
- Cách tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

a.Quan sát: Yêu cầu HS đọc SGK và làm TN
18

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

I. Ảnh của một vật tạo bởi gng cu


Năm học: 2010 - 2011


Giáo án Vt lý 7

-

Trờng THCS Thanh Phú

-

Ngời soạn : Hồ Mạnh Thông

nh hỡnh 7.1.
li:
- GV gii thiu dng c TN. Phân nhóm HS.
- HS: Bố trí TN và có thể dự đốn
Phát dụng cụ.
+ Ảnh nhỏ hơn vật.
b.Thí nghiệm kiểm tra.
+ Có thể là ảnh ảo.
-Câu C1: Bố trí TN như hình 7.2.
-HS: Làm TN so sánh ảnh của hai vật
-GV: Nêu phương án so sánh ảnh của vật qua
giống nhau trước gương phẳng và gương
hai gương.
cầu lồi.
-Ảnh thật hay ảnh ảo?
HS: Nhận xét.

-GV hướng dẫn HS thay gương cầu lồi bằng
+ Ảnh nhỏ hơn vật.
kính lồi.
+ Ảnh ảo không hứng được trên màn.
Kết luận: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất sau:
- Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn.
- Ảnh nhỏ hơn vật.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu vùng nhìn thấy của gương cầu lồi. (15 phút):
- Mục tiêu: HS nắm được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
- Đồ dùng dạy học: Một gương phẳng, một gương cầu lồi
- Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS nêu phương án xác định vùng
II. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi:
nhìn thấy của gương.
HS:...
-Có phương án nào khác để xác định vùng nhìn -Yêu cầu HS 3 nhóm làm phương án 1, 3
thấy của gương?
nhóm làm phương án 2.
-Nếu HS chỉ nêu được phương án xác định như
ở gương phẳng, thì GV có thể gợi ý HS để
- HS: (nhận xét, ghi vở)
gương trước mặt, đặt cao hơn đầu, quan sát các
Nhìn vào gương cầu lồi ta quan sát
bạn trong gương, xác định được khoảng bao
được một vùng rộng hơn so với khi nhìn
nhiêu bạn rồi tại vị trí đó đặt gương cầu lồi sẽ
vào gương phẳng có cùng kích thước.
thấy số bạn quan sát được nhiều hơn hay ít hơn.
-Thời gian thực hiện phương án nào nhanh hơn.
-Yêu cầu HS rút ra kết luận.

Kết luận: Nhìn vào gương cầu lồi, ta quan sát được 1 vùng rộng hơn so với khi nhìn vào
gương phẳng có cùng kích thước.
4. Hoạt động 3: Tìm hiểu vận dụng (8 phút):
- Mục tiêu: HS nắm được tính chất của gương cầu lồi
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
III. Vận dụng;
- GV yêu cầu Hs làm việc cá nhân trả lời câu C3: Vùng nhìn thấy của GCL rộng hơn
C3, C4.
vùng nhìn thấy của GP, vì vậy giúp người
- Hướng dẫn Hs đọc phần có thể em chưa biết ( lái xe nhìn được khoảng rộng hơn ở đằng
GCL có thể coi như gồm nhiều gương phẳng sau.
nhỏ ghép lại. Vì thế có thể xác định tia phản xạ C4: Người lái xe nhìn thấy trong GCL xe
bằng định luật phản xạ ánh sáng cho gương cộ và người bị các vật cản ở bên đường
phẳng nhỏ tại mỗi vị trí đó ).
che khuất, tránh được tai nạn.

5. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (2 phút)
- HS về học bài, làm bài tập trong vở bài tập.
- GV cho Hs xem trước 1 gương cầu lõm: Hs về nhà tìm 1 vài gương cu lừm.
Năm học: 2010 - 2011

19


Giáo án Vt lý 7

-

Trờng THCS Thanh Phú


-

Ngời soạn : Hồ Mạnh Thông

Ngy son: 01/09/2010
Ngy ging Lp A: 05/09/2010 - Lớp B: 03/09/2010
Tiết 8: GƯƠNG CẦU LÕM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
- Nêu được tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
- Nêu được tác dụng của gương cầu lõm trong đời sống và kỹ thuật.
2. Kĩ năng:
+ Bố trí được TN để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm.-Quan sát
được tia sáng đi qua gương cầu lõm.
3. Thái độ:
+ Hăng hái xây dựng bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thầy: gương cầu lõm, gương phẳng, pin tròn nhỏ, màn chắn, nguồn sáng.
- Trò : mỗi nhóm: + 1 gương cầu lõm
+ nguồn sáng có khe hẹp
+ 1 gương phẳng cùng đường kính với gương cầu lõm.
+ pin
+ 1 màn chắn có giá + dây nối.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Mở bài: (5 phút)
- Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề.

- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
* Kiểm tra 5 phút:
+ Nêu các tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi?
+ So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi và gương phẳng?
Đáp án: Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật.
Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng.
* Tổ chức tình huống học tập: Như SGK
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm. (10 phút)
- Mục tiêu: HS nắm được tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm
- Đồ dùng dạy học: gương cầu lõm, gương phẳng, nến.
- Cách tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

-GV: Giới thiệu gương cầu lõm.
-GV: phát dụng cụ cho mỗi nhóm ; Yêu
cầu HS đọc TN và tiến hành TN - Nêu
20

I. Ảnh tạo bởi gương cầu lõm:
C1: - Vật đặt ở mọi vị trí trước gương:
+ Gần gương: Ảnh lớn hơn vt.

Năm học: 2010 - 2011


Giáo án Vt lý 7


-

Trờng THCS Thanh Phú

-

Ngời soạn : Hồ Mạnh Thông

nhn xột.
+ Xa gng: nh nh hn vt( ngược chiều).
-Yêu cầu HS nhận xét.
+ Kiểm tra ảnh ảo.
-GV: Yêu cầu HS nêu phương án kiểm tra - Thay gương bằng tấm kính trong lõm
ảnh khi vật để gần gương.
+ Đặt vật gần gương.
-Yêu cầu HS nêu phương án kiểm tra kích + Đặt màn chắn ở mọi vị trí và khơng thấy
thước của ảnh ảo.
ảnh.
-GV: Làm TN thu được ảnh thật bằng cách → ảnh nhìn thấy là ảnh ảo, lớn hơn vật.
để vật ở xa tấm kính lõm, thu được ảnh
C2: + So sánh ảnh của cây nến trong gương
trên màn. HS ghi kết quả.
phẳng và gương cầu lõm.
Kết luận: Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm. (15 phút):
- Mục tiêu: HS nắm được sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
II. Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu
- GV : Yêu cầu HS đọc TN và nêu phương lõm:

án.
1. Đối với chùm tia tới song song:
- HS bố trí thí nghiệm và trả lời câu C3;4? C3 : Chiếu 1 chùm tia tới song song lên một
gương cầu lõm ta thu được 1 chùm tia phản xạ
hội tụ tại 1 điểm trước gương.
C4 : Chùm sáng phân kỳ ở mọi vị trí thích hợp
tới gương : Hiện tượng chùm phản xạ song
song.
2. Đối với chùm tia tới phân kỳ:
TN : HS tự làm TN theo câu C5.
.
-GV : Yêu cầu HS đọc TN và trả lời : Mục - Chùm sáng ra khỏi đèn hội tụ tại một điểm
→đến gương cầu lõm thì phản xạ song song.
đích nghiên cứu hiện tượng gì ?
-GV : Có thể giúp cho HS tự điều khiển
đèn để thu được chùm phản xạ là chùm
song song.

4. Hoạt động 3: Tìm hiểu vận dụng. (10 phút):
- Mục tiêu: HS nắm được kiến thức cơ bản bài học.
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
III. Vận dụng:
- GV yêu cầu HS tìm hiểu đèn pin.
-Pha đèn giống gương cầu lõm.
- Cho mỗi nhóm tìm hiểu đèn pin thảo luận -Bóng đèn pin đặt ở trước gương có thể di
trả lời câu C6, C7.
chuyển vị trí.
C6: Bóng đèn pin ở vị trí tạo chùm phân kỳ
tới gương, cho chùm tia phản xạ song song do

đó có thể tập trung ánh sáng đi xa.
C7: Di chuyển bóng đèn ra xa.
5. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (5 phỳt)
* Tng kt:
Năm học: 2010 - 2011

21


Giáo án Vt lý 7

-

Trờng THCS Thanh Phú

-

Ngời soạn : Hồ Mạnh Thông

- nh ca vt trc gng cu lừm có tính chất gì ?
- Khi vật đặt như thế nào thì có ảnh thật và ảnh thật có tính chất gì ?
- Vật đặt trước gương cầu lõm có khi nào không tạo được ảnh không ?
- Ánh sáng chiếu tới gương cầu lõm phản xạ lại có tính chất gì ?
* Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Nghiên cứu lại tính chất của gương cầu lõm.
- HS chuẩn bị bài tổng kết chương I.
Ngày soạn: 01/09/2010
Ngày giảng Lớp A: 05/09/2010 - Lớp B: 03/09/2010
Tiết 9: TỔNG KẾT CHƯƠNG I : QUANG HỌC
I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Ôn lại kiến thức, củng cố lại kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn
thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất ảnh của vật tạo bởi gương
phẳng, gương cầu lồi gương cầu lõm. Cách vẽ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, xác định
vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi.
2.Kĩ năng: Luyện tập thêm về cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi
gương phẳng.
3.Thái độ: u thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thầy: bảng phụ vẽ ô chữ H9.3/SGK
- Trò : Trả lời trước phần tự kiểm tra.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Mở bài: (3 phút)
- Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề.
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
* Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
* Giảng bài mới:
2. Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cơ bản. (10 phút)
- Mục tiêu: HS nắm được kiến thức cơ bản đã học.
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

I. Tự kiểm tra:
+ Gọi HS trả lời phần tự kiểm tra.
-HS trả lời lần lượt các câu hỏi phần tự kiểm tra,

+ HS khác bổ sung.
HS khác bổ sung.
+ GV hướng dẫn thảo luận, uốn nắn -HS tự sửa chữa nếu sai.
những chỗ HS trả lời sai.
Đáp : 1-C ; 2-B ;
3-trong suốt, đồng tính, đường thẳng.
4- tia tới, pháp tuyến, góc tới.
8--Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm khơng 5-Ảnh ảo, có độ lớn bằng vật, cách gương một
hứng được trên màn chắn và lớn hn
khong bng khong cỏch t vt n gng.
22

Năm học: 2010 - 2011


Giáo án Vt lý 7

-

Trờng THCS Thanh Phú

-

Ngời soạn : Hồ Mạnh Thông

vt.
-nh o to bi gng cu li, khụng
hng được trên màn chắn và bé hơn vật.
-Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không
hứng được trên màn chắn và bằng vật.


6-Giống : Ảnh ảo.
-Khác : Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn
ảnh ảo tạo bởi gương phẳng.
7-Khi một vật ở gần sát gương.Ảnh này lớn hơn
vật.
9-Vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi lớn hơn
vùng nhìn thấy trong gương phẳng có cùng kích
thước.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu vận dụng. (17phút):
- Mục tiêu: HS nắm được các kiến thức cơ bản.
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
II. Vận dụng:
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1 bằng
-HS làm việc cá nhân trả lời C1:
cách vẽ vào vở, gọi một HS lên bảng vẽ. +Với phần a :
-Vẽ ảnh của điểm S1, S2 tạo bởi gương phẳng có
thể vẽ theo 2 cách.
Lấy S1’ đối xứng với S1 qua gương.
Lấy S2’ đối xứng với S2 qua gương.
+Với phần b.
-Lấy 2 tia tới đến 2 mép gương, tìm tia phản xạ
tương ứng.
S2 tương tự.
+Với phần C.
-Đặt mắt trong vùng gạch chéo nhìn thấy ảnh của
S1 và S2.
-Sau khi kiểm tra, hướng dẫn HS cách
-HS: Thảo luận nhóm trả lời C2:

vẽ dựa trên tính chất ảnh.
+ Giống: đều là ảnh ảo.
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2.
+ Khác: ảnh ảo nhìn thấy trong gương cầu lồi
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3.
nhỏ hơn trong gương phẳng, ảnh trong gương
Muốn nhìn thấy bạn, nguyên tắc phải
phẳng lại nhỏ hơn ảnh trong gương cầu lõm.
như thế nào ?
-C3: Những cặp nhìn thấy nhau :
-Yêu cầu HS kẻ tia sáng, GV chú ý sửa
An +Thanh;
An +Hải
cho HS cách đánh mũi tên chỉ đường
Thanh +Hải;
Hải + Hà.
truyền ánh sáng.
4. Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ. (12 phút):
- Mục tiêu: HS nắm được luật chơi ô chữ.
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
III. Trị chơi ơ chữ:
- GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 9.3 SGK
1- Vật sáng
lên bảng.
2- Nguồn sáng
- GV cho đại diện từng tổ lên điền từ
3- Ảnh ảo
tương ứng.
4- Ngơi sao

5- Pháp tuyến
6- Bóng đèn
7- Gương phẳng
Từ hàng dọc l : nh Sỏng.
Năm học: 2010 - 2011

23


Giáo án Vt lý 7

-

Trờng THCS Thanh Phú

-

Ngời soạn : Hồ Mạnh Thông

5. Tng kt v hng dn hc tp ở nhà. (3 phút)
* Tổng kết:
- Phát biểu định luật về sự tryuền thẳng ánh sáng?(phần 2-tiết 2 )
- Định luật phản xạ ánh sáng ?(phần II –Tiết 4 )
* Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Học bài: Ôn tập chương I. Xem lại các bài tập đã sữa.
- Giờ sau kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn: 01/09/2010
Ngày giảng Lớp A: 05/09/2010 - Lớp B: 03/09/2010
Tiết 10: KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp hs nắm được toàn bộ kiến thức về quang học. Định luật truyền thẳng
của ánh sáng, định luật phản xạ ánh sáng, ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu
lõm.
2. Kĩ năng: Kiểm tra lại kỹ năng vẽ ảnh tạo bởi 3 gương .
3.Thái độ (Giáo dục): Giáo dục tính khoa học, chính xác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thầy: Đề kiểm tra + Đáp án, biểu điểm.
- Trò : Giấy kiểm tra.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Ra đề trắc nghiệm kết hợp với tự luận.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Mở bài: (1phút)
- Mục tiêu: Đặt vấn đề.
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
GV thóng báo kiểm tra, phát đề kiểm tra.
2. Hoạt động 1: Kiểm tra (43 phút)
- Mục tiêu: HS nắm được các kiến thức đã học.
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
2.1 Ma trận đề kiểm tra:

2.2 Kiểm tra:
Đề bài
1. Khi đặt vật sát gương cầu lõm thì ảnh của vật là:
a/. Anh thật bằng vật.
b/. Anh ảo bé hơn vật.
c/. Anh ảo bằng vật.
d/. Anh ảo lớn hơn vật .
2. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi l:

a/. nh o nh hn vt
24

Năm học: 2010 - 2011


Giáo án Vt lý 7

-

Trờng THCS Thanh Phú

-

Ngời soạn : Hồ Mạnh Thông

b/. nh o ln hn vt
c/. nh tht nhỏ hơn vật
d/. Ảnh thật lớn hơn vật
3. Biết góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ là 600. Góc tới là:
a/. 600
b/. 450
c/. 300
d/. 150
4. Một tia sáng chiếu tới gương phẳng và hợp với mặt gương một góc 30 0. góc phản xạ
bằng:
a/. 150
b/. 300
c/. 450
d/. 600

5. Cho một điểm sáng S cách gương phẳng 20cm. Cho S di chuyển song song với gương
một đoạn 5cm. Ảnh ảo S’ của S bây giờ sẽ cách S 1 đoạn:
a/. 20cm
b/. 40cm
c/. 15cm
d/. 25cm
6. Chọn từ thích hợp điền vào chổ trống :
a/. Khi trái đất ở giữa mặt trời và mặt trăng thì mặt trăng đi vào . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . của trái đất nên không được mặt trời . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
b/. Cùng một vật, nếu đặt trước gương . . . . . . . . . . . . . . thì ảnh bằng vật,
nếu đặt trước gương . . . . . . . . . . . . thì ảnh nhỏ hơn vật.
7. Định luật truyền thẳng ánh sáng:
Trong môi trường . . . . . . . . . . . . . . và . . . . . . . . . . . . . .. ánh
sáng truyền đi theo . . . . . . . . . . . . .
8. Vẽ tia sáng xuất phát từ A đến gương rồi phản xạ qua B
• B
• A
9. Khi hiện tượng nhật thực xảy ra có hai người đứng ở hai nơi trên trái đất, một người
cho rằng đã xảy ra hiện tượng nhật thực tòan phần , người kia lại cho là xảy ra hiện tượng
nhật thực một phần. Vì sao ?
10. Một người cao 1,7m đứng cách gương phẳng treo sát tường một khỏang 1,3m. Hỏi
ảnh của người đó cao bao nhiêu và cách người đó bao nhiêu ?
Đáp án - biểu điểm:
Đáp án
1)d
2)a
3)c
4)d
5)b
6) a/ vùng bóng tối, chiếu sáng

b/ phẳng, cầu lồi
7) trong suốt, đồng tớnh, ng thng
8)

ãB

Biu im
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1
1
1,5
2


Năm học: 2010 - 2011

25


×