Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Tài liệu lập trình dùng tool pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (599.68 KB, 15 trang )

Share by
LẬP TRÌNH DÙNG TOOL
1. Connection:
Trong website, nếu cần lấy dữ liệu từ database thì bạn cần phải tạo 1
connection trước. Một connection là 1 kết nối đến 1 database và có tầm vực
trong toàn bộ website của bạn.
Connection chỉ có thể tạo trong 1 website động. Một website có thể tạo nhiều
connection (để kết nối đến nhiều database)
a. Tạo
- Vào menu Window  chọn Databases
- Nhắp nút + trong panel Databases  chọn MySql Connection
- Connection name: Tên
connection
- MySql Server: địa chỉ Mysql
Server
- User name: username kết nối
đến database server
- Password: mật khẩu
- Database: Tên database muốn
kết nối đến
- Nhắp OK
OK xong, bạn sẽ thấy xuất hiện
folder connections
b. Chỉnh
- Nhắp đúp folder connections
- Nhắp đúp file connection trong đó
Bạn sẽ thấy đoạn code do Dreamweaver tạo ra để kết nối đến datavase.
Ở đây có thể sửa địa chỉ server, tên database, username, password nếu
cần thiết
- Để tiếng việt hiện được ngoài trang web, hãy thêm lệnh
mysql_query("set names 'utf8'") như sau :


c. Kiểm tra kết nối và xem dữ liệu
Phiên Bản Thử Nghiệm – Lưu Hành Nội Bộ
1
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO MẠNG MÁY TÍNH NHẤT NGHỆ
ĐỐI TÁC ĐÀO TẠO CỦA MICROSOFT TẠI VIỆT NAM
105 Bà Huyện Thanh Quan, Q3, TP. HCM
Tel: 3.9322.735 – 0913.735.906 Fax: 3.9322.734 www.nhatnghe.com
- Kiểm tra: Trong panel Databases: nhắp dấu
+ trước tên connection rồi nhắp nút + trước
mục Tables (xem hình), nếu bạn thấy tên các
table trong database hiện ra thì connection kết nối
thành công
- Xem dữ liệu: nhắp phải chuột tại tên
database muốn xem dữ liệu rồi nhắp View Data
d. Xóa
Nhắp tên connection rồi gõ Delete
2. Recordset:
Recordset là 1 tập hợp các record lấy từ 1 table nào đó trong database. Muốn
hiện dữ liệu trong database ra trang web, bạn phải tạo recordset.
a. Tạo
- Mở hoặc tạo 1 trang PHP (không thể tạo recordset trong trang html)
- Vào menu Window  chọn Databases
- Nhắp nút + trong panel Bindings  chọn Recordset
- Name: Tên recordset
- Connection: chọn connection
đã tạo
- Table: chọn bảng cần lấy dữ
liệu
- Columns: Chọn các field cần
dùng

- Sort: Chọn field sắp xếp dữ
liệu (nếu muốn)
- Filter : chỉ định cách lọc dữ
liệu (nếu cần)
- Nút Advanced: chuyển qua
chế độ Advanced để xem câu lệnh
SQL do dreamweaver phát sinh
cho bạn (xem hình dưới)
- Nút Simple: Trở lại chế độ Simple
- Xong nhắp OK
Ví dụ: Tạo recordset có tên là loaitin, lấy dữ liệu từ 2 field idLT, Ten
trong bảng loaitin, chỉ chọn các loại tin có AnHien=1, sắp xếp tăng dần
theo ThuTu
Ví dụ: Tạo recordset tên là theloai, lấy dữ liệu từ 2 field idTL, TenTL
trong bảng theloai, lọc theo AnHien=1, sắp xếp field ThuTu tăng dần
b. Chỉnh recordset
Muốn chỉnh 1 recordset đã có, hãy nhắp đúp tên recordset trong panel
Bindings, cửa sổ recordset hiện lên để bạn hiệu chỉnh
Phiên Bản Thử Nghiệm – Lưu Hành Nội Bộ
2
Share by
c. Xem code tạo recordet
Khi tạo xong recordset , Dreamweaver sẽ phát sinh 1 đoạn code để lấy dữ
liệu giúp, muốn xem đoạn này thì qua chế độ code bạn sẽ thấy
Hình ảnh sau đây là đoạn code tạo recordset loaitin như yêu cầu ở trên:
- Dòng đầu (trong hình trên) là lệnh chọn database
- Dòng 2 là câu lệnh SQL
- Dòng 3 là tạo recordset
- Dòng 4 lấy record đầu tiên trong recordset đưa vào thành array có
tên là $row_TênRecordset

- Dòng 5: Số record trong recordset
d. Xóa recordset
- Muốn xóa recordset, nhắp tên recordset trong panel Bindings rồi gõ
Delete
3. Hiển thị 1 field:
a. Cách 1:
- Nhắp vị trí cần hiện rồi qua chế độ Code
- Gõ theo cú pháp sau
<? echo $row_TenRecordset['TenField']; ?>
- Ví dụ: Nếu cần hiện field Ten trong recordset tên loaitin thì gõ như
sau:
<? echo $row_loaitin['Ten']; ?>
b. Cách 2
- Kéo field cần hiện từ cửa sổ Bindings vào vị trí cần hiện
4. Tạo vùng lặp:
Tạo vùng lặp để hiện hết các record trong 1 recordset
a. Thao tác chung:
- B1: Chuẩn bị nơi chứa field (chèn div, chèn table… nếu cần) và kéo field
vào
- B2: Chọn tag cần lặp rồi vào Server Behavior nhắp nút +  chọn
Repeat Region
- B3: Chọn recordset và số record muốn lặp (All record hoặc 1 số
record nào đó)
Chú ý:
Với 1 recordset, bạn chỉ lặp 1 lần, muốn lặp lại với tag khác, hãy xóa vùng lặp bằng
cách vào Server Behavior, nhắp Repeat region cần xóa rồi gõ Delete
b. Ví dụ 1: Hiện hết dữ liệu trong recordset theloai, tên mỗi thể loại
trong tag p:
- Tạo recordet như sau
Phiên Bản Thử Nghiệm – Lưu Hành Nội Bộ

3
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO MẠNG MÁY TÍNH NHẤT NGHỆ
ĐỐI TÁC ĐÀO TẠO CỦA MICROSOFT TẠI VIỆT NAM
105 Bà Huyện Thanh Quan, Q3, TP. HCM
Tel: 3.9322.735 – 0913.735.906 Fax: 3.9322.734 www.nhatnghe.com
- B1: Kéo field TenTL vào trang web rồi nhắp sau field TenTL Enter
xuống hàng (để tạo tag p quanh field TenTL)
- B2: Chọn tag p chứa field TenTL rồi vào Server Behavior, nhắp nút
+ , chọn Repeat Region
- B3: Chọn recordset theloai và All record  OK
(Qua code bạn sẽ thấy tag p nằm trong vòng lặp do)
c. Ví dụ 2: Hiện hết dữ liệu trong recordset theloai, tên mỗi thể loại
trong tag tr
- Vào Server Behavior, nhắp Repeat region rồi gõ Delete
- Chèn table 1 hàng, 1 cột, W=100%, Border=1, CellPadd=4,
CellSpace=0
- B1: Kéo field TenTL vào ô của bảng
- B2: Chọn tag tr chứa field TenTL rồi vào Server Behavior, nhắp nút
+ , chọn Repeat Region
- B3: Chọn recordset theloai và All record  OK
Phiên Bản Thử Nghiệm – Lưu Hành Nội Bộ
4
Share by
(Qua code bạn sẽ thấy tag tr nằm trong vòng lặp do)
d. Ví dụ 3: Hiện hết dữ liệu trong recordset theloai, tên mỗi thể loại
trong tag td
- Vào Server Behavior, nhắp Repeat region rồi gõ Delete
- Chọn tag td chứa field TenTL rồi vào Server Behavior, nhắp nút + ,
chọn Repeat Region
- Chọn recordset theloai và All record  OK

- Nếu muốn thêm 2 ô Trang chủ và Giới thiệu ở đầu và cuối thì
bạn qua code gõ thêm 2 td ở trước và sau vòng lặp do
- Kết quả sẽ được thế này:
5. Hiện hình có địa chỉ từ database
Cách thực hiện như sau:
- B1: (Chuẩn bị) Tạo hoặc mở 1 trang PHP.
Ví dụ : Mở file quangcao.php
- B2: Tạo recordset có field chứa địa chỉ hình:
- B3: Nhắp vị trí cần chèn trong trang web (phía dưới chữ quảng cáo ở cột
phải) rồi vào menu Insert  chọn Images
- B4: Chọn Data Source (xem hình)
Phiên Bản Thử Nghiệm – Lưu Hành Nội Bộ
5
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO MẠNG MÁY TÍNH NHẤT NGHỆ
ĐỐI TÁC ĐÀO TẠO CỦA MICROSOFT TẠI VIỆT NAM
105 Bà Huyện Thanh Quan, Q3, TP. HCM
Tel: 3.9322.735 – 0913.735.906 Fax: 3.9322.734 www.nhatnghe.com
- B5: Chọn field chứa địa chỉ hình (urlHinh) rồi OK
- B6: F12 xem thử bạn sẽ thấy hình. Nếu cần lặp thì chọn hình rồi ra
lệnh lặp.
6. Nested Repeat Region
Là tool giúp bạn trình bày dữ liệu từ 2 bảng có quan hệ 1-nhiều. Tool này nằm
trong extension Developer Toolbox
a. Dùng Nested Repeat để hiện dữ liệu từ 2 bảng theloai và loaitin (2
bảng này quan hệ 1 nhiều)
B1: Tạo/mở 1 trang PHP.
Ví dụ: tạo trang nested.php
B2: Trên thanh Insert bar, nhắp tab Developer ToolBox rồi nhắp nút Nested
Repeat Region Wizard
- Connection: chọn

connection
- Master table: chọn
bảng bên quan hệ 1 (theloai)
- Primary table: khóa
chính của bảng bên quan hệ 1
(idTL)
- Display value: Field
mà bạn muốn hiện trên trang
web (chọn TenTL)
- Detail table: Bảng
bên quan hệ nhiều (loaitin)
- Foreign key: Khóa
ngoại của bảng bên quan hệ
nhiều (idTL). Đây là field quan
hệ với khóa chính của bảng bên 1
- Display value: Field
bạn muốn hiện trong trang
web (Ten)
- Xong nhắp Next
- Chọn cách hiển thị.
(Subtable hoặc List)
- Nhắp Finish

Dreamweaver sẽ tạo 1 table gồm 2 dòng như sau:
Phiên Bản Thử Nghiệm – Lưu Hành Nội Bộ
6

×