Tải bản đầy đủ (.docx) (110 trang)

Giao an sinh 6 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.89 KB, 110 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 12/8/2010
Ngày dạy: 16/8/2010
TIẾT 1 BÀI 1+2: MỞ ĐẦU SINH HỌC


ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG, NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống.
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.
- Kể tên được 4 nhóm sinh vật chính.


- Hiểu được Sinh học nói chung và Thực vật học nói riêng nghiên cứu gì, nhằm mục
đích gì.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Tranh vẽ thể hiện một vài động vật đang ăn (động vật ăn cỏ, động vật ăn thịt)
- Tranh vẽ (ảnh chụp) một phần quang cảnh tự nhiên, trong đó có một số cây cối và
động vật khác nhau.


- Tranh vẽ các đại diện của 4 nhóm sinh vật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b>Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật khơng sống.</b></i>
<i><b>Tìm hiểu một số đặc điểm của vật sống.</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
- GV: y/c nêu ví dụ về vật sống và vật


không sống.



- Con gà, cây đậu cần những điều kiện
gì để sống?


- Hịn đá(Cái bàn....) có cần những
điều kiện giống như con gà, cây đậu để
sống không?


- Con gà, cây đậu có lớn lên sau một
thời gian được ni trồng, trồng
khơng? Trong khi đó hịn đá có tăng
kích thước khơng?


- HS: Kể 1 số vật sống và vật khơng
sống.


Ví dụ: + Vật sống: Con Gà, Cây Đậu
+ Vật khơng sống: Hịn đá
-HS: Thảo luận trả lời.


<i><b>Hoạt động 2: Lập bảng so sánh đặc điểm của cơ thể sống và vật không sống</b></i>
- GV: Treo một số tranh về các hoạt


động của ĐV, TV.


? Yêu cầu HS làm BT có trong SGK HS: Thảo luận nhóm, làm BT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Cơ thể sống có những đặc điểm gì?


vật vật



+Lấy các chất cần
thiết:


+Loại bỏ các chất
thải:


* KL: (Sgk)


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu sự đa dạng của các sinh vật trong tự nhiên.</b></i>
GV: Cho HS điền vào bảng mẫu có


trong SGK.


+ Em có nhận xét gì về sự đa dạng của
thế giới sinh vật và vai trò của chúng
đối với đời sống con người?


+Có mấy nhóm sinh vật chính?


HS: Hoạt động nhóm , điền bảng.


*KL: Sinh vật có các nhóm lớn sau: Vi
khuẩn, Nấm , Thực vật và Động vật…
<i><b>Hoạt động4: Tìm hiểu nhiệm vụ của Sinh học và của Thực vật học.</b></i>
GV: Giới thiệu nhiệm vụ chủ yếu của


Sinh học, các phận của Sinh học mà
HS sẽ được nghiên cứu trong chương
trình THCS, nhiệm vụ của Thực vật
học.



HS: đọc thêm trong SGK


IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ


<i><b>1. Kể tên một số sinh vật sống trên cạn, dưới nước, trên cơ thể người ?</b></i>
<i><b>2. Nhiệm vụ của thực vật học là gì ?</b></i>


V. DẶN DỊ


- Học bài theo SGK.


- Đọc trước bài 3: Đặc điểm chung của thực vật.
VI. RÚT KINH NGHIỆM


………
………
Ngày soạn: 13/8/2010
Ngày dạy: 17/8/2010
TIẾT 2 BÀI 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Học sinh nắm vững đặc điểm chung của thực vật, tìm hiểu sự đa dạng phong phú
của thực vật.


- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- Giáo dục lịng u thiên nhiên bảo vệ thực vật.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Tranh ảnh: rừng cây, sa mạc, hồ nước.


- Sưu tầm tranh ảnh về các loài thực vật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Ho t ạ động 1: S phong phú a d ng c a th c v tự đ ạ ủ ự ậ
- GV yêu cầu học sinh quan sát tranh


- GV chia nhóm và cho HS thảo luận
câu hỏi SGK trang 11


- Gọi 1 đến 3 nhóm trình bày


- Cho học sinh rút ra kết luận về thực
vật.


- GV tổng kết các nhóm sai, nhóm
đúng và bổ sung.


- HS quan sát H3.1 đến H3.4 và các
tranh mang theo


<i>Chú ý: Nơi sống và tên của thực vật</i>
- Phân cơng nhóm


Nhóm thảo luận rồi đưa ra ý kiến


<i><b>Kết luận: Thực vật sống ở mọi nơi trên </b></i>
trái đất, chúng có rất nhiều dạng khác
nhau thích nghi với mơi trường sống.
- HS đọc thêm về số lượng loài thực



vật trên trái đất và ở Việt Nam.
Ho t ạ động 2: Đặ đ ểc i m chung c a th c v tủ ự ậ


- GV yêu cầu học sinh làm bài tập
mục trang 11 SGK.


- Gv đưa ra một số hiện tượng yêu
cầu học sinh nhận xét về sự hoạt
động của sinh vật.


+ Con gà, mèo


+ Cây trồng đặt gần cửa sổ hướng ra
chỗ sáng.


 Rút ra kết luận chung về thực vật:


- HS kẻ bảng vào vở và hồn thành các
nội dung.


- <i>Nhận xét: Động vật có di chuyển cịn </i>
thực vật khơng di chuyển và có tính
hướng sáng.


<i><b>Kết luận: Thực vật có khả năng tạo chất </b></i>
dinh dưỡng, khơng có khả năng di


chuyển


<i><b>Kết luận chung: <cho HS đọc SGK></b></i>


IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ


- Dùng câu hỏi 1-2 cuối bài
- Câu hỏi 3 GV gợi ý.
V. DẶN DÒ


- Chuẩn bị: Tranh hoa hồng, hoa cải. Theo nhóm: Cây dương xỉ, cây cỏ.
VI. RÚT KINH NGHIỆM


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ngày soạn: 20/8/2010
Ngày dạy: 23/8/2010
TIẾT 3 BÀI 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA ?


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


- Học sinh biết quan sát, so sánh để phân biệt cây có hoa và cây khơng có hoa dựa
vào đặc điểm cơ quan sinh sản (hoa, quả).


- Phân biệt cây một năm và cây lâu năm.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.


- Giáo dục ý thức chăm sóc, bảo vệ thực vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Tranh vẽ phóng to hình 4.1,4.2 SGK.


- Mẫu cây cà chua có cả hoa và quả, cây dương xỉ, cây đậu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b>Hoạt động 1:Thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa</b></i>


- GV cho HS tìm hiểu các cơ quan của


cây cải.


- Cây cải có những loại cơ quan nào?
Chức năng của từng loại cơ quan đó?
- GV chia nhóm


Cho học sinh phân biệt thực vật có
hoa và thực vật khơng có hoa.


- GV theo dõi hoạt động của các
nhóm, gọi 1-3 nhóm trình bày kết
quả, hồn thành bảng 2.


- Dựa vào đặc điểm có hoa của thực
vật thì thực vật chia thành mấy
nhóm?


- GV cho HS đọc


 Thế nào là thực vật có hoa và khơng
có hoa.


- GV chữa bài nhanh.


Lưu ý học sinh thắc mắc: Cây hoa hồng
khơng có quả, hoa cúc..., cây su hào,
bắp cải khơng có hoa.



- HS quan sát hình 4.1(SGK trang 13)
đối chiếu với bảng 1 SGK.


- Có hai loại cơ quan:
Cơ quan sinh dưỡng
Cơ quan sinh sản


- HS quan sát tranh và mẫu của nhóm.
Chú ý cơ quan sinh dưỡng, cơ quan
sinh sản. Kết hợp hình 4.2 rồi hồn
thành bảng 2.


- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
bổ sung.


<i><b>Kết luận: Thực vật có hai nhóm là thực </b></i>
vật có hoa và thực vật khơng có hoa.
- Dựa vào phân biệt thực vật có


hoa và khơng có hoa.


- HS làm nhanh bài tập SGK trang
14.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV viết lên bảng một số cây như:
Cây lúa, ngô, mướp gọi là cây
một năm.


Cây hồng xiêm, mít, vải gọi là
cây lâu năm.



Tại sao người ta lại nói như vậy?
- GV hướng cho Hs chú ý tới việc


các thực vật đó ra hoa, kết quả bao
nhiêu lần trong vịng đời.


- GV cho HS phân biệt cây một năm
và cây lâu năm rút ra kết
luận.


- GV cho HS kể thêm một số ví dụ.


- HS thảo luận theo nhóm ghi lại nội
dung ra giấy.


- HS thảo luận theo nhóm theo hướng
cây đó ra hoa, kết quả bao nhiêu lần
trong đời để phân biệt cây một
năm và cây lâu năm.


<i><b>Kết luận:</b></i>


+ Cây một năm chỉ ra hoa, kết quả 1 lần
trong vòng đời.


+ Cây lâu năm ra hoa, kết quả nhiều lần
trong vòng đời.


- Kết luận chung: <SGK>.


IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ


- <sub>HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 15.</sub>
- <sub>Gợi ý câu 3</sub>*


V. DẶN DÒ


- <sub>Làm bài tập cuối bài.</sub>
- <sub>Đọc mục “Em có biết?”.</sub>
- <sub>Chuẩn bị một số rêu tường.</sub>
VI. RÚT KINH NGHIỆM


………
………
Ngày soạn: 01/09/2011
Ngày dạy: 06/09/2011


<b>CHƯƠNG I: TẾ BÀO THỰC VẬT</b>


TIẾT 4 BÀI 5: THỰC HÀNH:


KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY


- HS nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.
- Biết cách sử dụng kính lúp, các bước sử dụng kính hiển vi.


- Rèn luyện kỹ năng thực hành, có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính hiển vi và kính lúp.
II. CHUẨN BỊ



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc SGK trang 17


<i>? Kíp lúp có tác dụng gì</i>


<i>? Hãy cho biết kính lúp có cấu tạo như</i>
<i>thế nào</i>


- HS đọc nội dung hướng dẫn trong
SGK trang 17, quan sát H.5.2. HS cầm
kính lúp quan sát, đối chiếu với hình vẽ.
<i>? Nêu cách sử dụng kính lúp</i>


- 1-2 HS trình bày cách sử dụng kính lúp
cho cả lớp nghe.


- GV kiểm tra tư thế đặt kính lúp của HS
và cuối cùng kiểm tra hình vẽ lá rêu.
- HS quan sát một cây rêu bằng cách
tách riêng một cây đặt lên giấy, vẽ lại
hình lá rêu quan sát được.


<i><b>Kết luận: </b></i>


- Kính lúp có tác dụng phóng to ảnh của
vật từ 3 - 20 lần


- Kính lúp gồm 2 phần:
+ Tay cầm bằng kim loại



+ Khung chứa tấm kính trong lồi 2 mặt.
- Cách sử dụng: SGK


<i><b>Hoạt động 2: Kính hiển vi và cách sử dụng</b></i>
<i>? Nêu tác dụng của kính hiển vi</i>


- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- HS đặt kính trước bàn, cử đại diện
đọc SGK trang 18. Cả nhóm nghe kết
hợp hình 5.3 để xác định các bộ phận
của kính.


<i>? Nêu cấu tạo của kính hiển vi</i>


<i>? Bộ phận nào của kính hiển vi là quan </i>
<i>trọng nhất</i>


- GV nhấn mạnh: Đó là thân kính vì có
ống kính để phóng các vật to được.
- HS đọc mục SGK trang 19 để nắm


<i><b>Kết luận: </b></i>


- Kính hiển vi có tác dụng phóng to ảnh
của vật:


+ Kính hiển vi quang học: 40 – 3000 lần
+ Kính hiển vi điện tử: 10.000-40.000
- Kính hiển vi có 3 phần:



+ Chân kính
+ Thân kính
+ Bàn kính


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

được các bước sử dụng.


<i>? Nêu cách sử dụng của kính hiển vi</i>
- GV làm thao tác sử dụng để HS theo
dõi từng bước.


- Nếu có điều kiện, GV phát cho mỗi
nhóm 1 tiêu bản để quan sát


- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ


- Gọi 1- 2 HS lên trình bày cấu tạo của kính lúp và kính hiển vi.
- Nêu cách sử dụng kính hiển vi, kính lúp.


V. DẶN DỊ


- Đọc mục “ Em có biết ? ”


- Học bài, trả lời các câu hỏi SGK


- Mỗi nhóm chuẩn bị mang 1 củ hành tây, 1 quả cà chua chín.
VI. RÚT KINH NGHIỆM


………
………


Ngày soạn: 03/09/2011
Ngày dạy: 07/09/2011
TIẾT 5 BÀI 6: THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT



I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


- HS phải làm được một tiêu bản tế bào thực vật.


- Có kỹ năng sử dụng kính hiển vi, tập vẽ hình quan sát được trên kính hiển vi.
- Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ, trung thực: Chỉ vẽ hình quan sát được.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Biểu bì vảy hành và thịt quả cà chua chín


- Tranh phóng to củ hành và tiêu bản tế bào vảy hành, quả cà chua chín, kính hiển
vi.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b>Hoạt động 1: Quan sát tế bào dưới kính hiển vi</b></i>
- HS quan sát H6.1 SGK trang 21.


<i>? Nêu các thao tác làm tiêu bản tế bào </i>
<i>biểu bì vảy hành</i>


- HS làm việc theo nhóm.


Một người chuẩn bị kính cịn lại chuẩn


bị tiêu bản như hướng dẫn của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Tiến hành quan sát trên kính hiển vi
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 6.2
<i>? Mơ tả hình dạng, cấu tạo tế bào biểu </i>
<i>bì vẩy hành</i>


<i><b>Hoạt động 2: Quan sát tế bào thịt quả cà chua chín</b></i>
- HS đọc thơng tin SGK


<i>? Nêu các thao tác làm tiêu bản tế bào </i>
<i>thịt quả cà chua chín</i>


- HS làm việc theo nhóm, làm tiêu bản
và quan sát tế bào thịt quả cà chua chín
<i>? Mơ tả hình dạng tế bào, tế bào thịt </i>
<i>quả cà chua chín</i>


- GV hướng dẫn HS quan sát hình 6.3


- Vẽ hình quan sát được vào vở.


IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ


- HS tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính, kết quả.
- GV đánh giá chung buổi thực hành, vệ sinh lớp học.


V. DẶN DÒ


- Trả lời câu hỏi SGK



- Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật.
VI. RÚT KINH NGHIỆM


………
………
Ngày soạn: 09/09/2011
Ngày dạy: 13/09/2011
TIẾT 6 BÀI 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT



I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


- HS xác định được: Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào. Những
thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.


- Khái niệm về mơ, rèn kỹ năng quan sát hình vẽ nhận biết kiến thức, u thích mơn
học.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- GV: Tranh phóng to, hình 7.1 7.5 SGK
- Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- HS nghiên cứu SGK mục 1, HS quan
sát hình vẽ 7.1 7.3 để trả lời câu hỏi
<i>? Tìm điểm giống nhau cơ bản trong </i>
<i>cấu tạo rễ, thân, lá</i>



<i>? Nhận xét hình dạng của tế bào.</i>
<i>? Trong cùng một cơ quan tế bào có </i>
<i>giống nhau không</i>


- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK
- HS đọc và xem bảng kích thước
của tế bào (SGK trang 24)


<i>? Em nhận xét gì về kích thước của các </i>
<i>loại tế bào thực vật</i>


- Hình dạng: Đa dạng


- Kích thước: Đa dạng


<i><b>Kết luận: Cơ thể thực vật được cấu tạo</b></i>
bằng các tế bào. Các tế bào có hình
dạng và kích thước khác nhau.


<i><b>Hoạt động 2: Cấu tạo của tế bào</b></i>




- GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông
tin trang 24, quan sát hình 7.4.
<i>? Hãy hồn thành bảng sau:</i>


<i>TT</i> <i>Thành phần</i>



<i>của tế bào</i>


<i>Chức năng</i>


- HS thảo luận nhóm, hồn thành thông
tin và báo cáo kết quả.


- GV nhận xét, chốt kiến thức


- GV treo tranh câm: Sơ đồ cấu tạo tế
<i><b>bào thực vật.</b></i>


<i>? Chỉ trên tranh các thành phần của tế </i>
<i>bào thực vật</i>


- 1 HS chỉ trên tranh các bộ phận của tế
bào.


- GV chú ý nhấn mạnh vai trò của diệp
lục trong tế bào thực vật.


- HS đọc nội dung ghi nhớ.


<i><b>Kết luận:</b></i>


Tế bào có cấu tạo gồm các thành phần:
- Vách tế bào: Bảo vệ và tạo hình dạng
tế bào


- Màng sinh chất: Bao bọc chất tế bào


- Chất tế bào: Chứa các bào quan, nơi
diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào
- Nhân: Điều khiển mọi hoạt động của
tế bào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>Hoạt động 3: Mô</b></i>
- GV treo tranh các loại mơ.


<i>? Mơ là gì</i>


<i>? Em hãy nhận xét về hình dạng, cấu </i>
<i>tạo các tế bào của cùng một loại mô ? </i>
<i>Của các loại mô khác nhau</i>


- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi
- GV cho HS đọc kết luận SGK.


- Mô là một nhóm tế bào có hình dạng
cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một
chức năng.


IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
- HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 cuối bài.
V. DẶN DÒ


- HS đọc lại mục “ Em có biết ? ”


- Ơn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh.
VI. RÚT KINH NGHIỆM



………
………
Ngày soạn: 10/09/2011
Ngày dạy: 14/09/2011
TIẾT 7

BÀI 8: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO



I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


- HS trả lời được: Tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia như thế nào?


- HS hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào ở thực vật. Chỉ có những
tế bào ở mơ phân sinh mới có khả năng phân chia.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Tranh phóng to hình 8.1, 8.2 SGK trang 27.
- Ơn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Ho t ạ động 1: Tìm hi u s l n lên c a t b oể ự ớ ủ ế à
- GV yêu cầu HS đọc , quan sát hình


8.1 SGK, trả lời câu hỏi:


<i>? Sự lớn lên của tế bào biểu hiện như </i>
<i>thế nào ? Cho ví dụ với các thành phần </i>
<i>của tế bào</i>


<i>? Nhờ đâu tế bào lớn lên được </i>



- Tế bào tăng kích thước


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV: Tế bào trưởng thành là tế bào
khơng lớn lên được nữa và có khả năng
sinh sản.


<i><b>Kết luận: Tế bào non có kích thước nhỏ</b></i>
phát triển thành tế bào trưởng thành nhờ
quá trình trao đổi chất.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân chia của tế bào</b></i>
<i>? Khi nào thì tế bào mới có khả năng </i>


<i>phân chia</i>


- HS đọc mục , kết hợp quan sát hình
8.2, thảo luận nhóm nắm được quá
trình phân chia của tế bào.


<i>? Tế bào phân chia như thế nào</i>


- Tế bào lớn lên đến một kích thước nhất
định thì phân chia


- Q trình phân chia: SGK
<i>? Các tế bào ở bộ phận nào mới có khả </i>


<i>năng phân chia</i>



<i>? Các cơ quan của thực vật lớn lên </i>
<i>bằng cách nào</i>


<i>(Gợi ý: Do: + Sự phân chia tế bào</i>
<i><b> + Sự lớn lên của tế bào)</b></i>
<i>? Sự lớn lên và phân chia té bào có ý </i>
<i>nghĩa gì đối với thực vật</i>


- HS thảo luận, trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- HS đọc ghi nhớ


- Tế bào lớn lên đến một kích thước
nhất định thì phân chia


- Quá trình phân chia: SGK


- Tế bào ở mơ phân sinh có khả năng
phân chia.


- Sự lớn lên và phân chia của tế bào
giúp thực vật lớn lên.


<i><b>Kết luận chung: ( SGK).</b></i>
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ


1. HS trả lời 2 câu hỏi SGK trang 28.


2. Bài tập: Cho các các cụm từ sau: Hai nhân, phân chia, hai, ngăn đôi.
Lựa chọn điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây:



Trong quá trình phân bào: Đầu tiên hình thành ... Sau đó tế bào
chất..., vách tế bào hình thành ... tế bào cũ hình thành ...
tế bào con.


V. DẶN DỊ


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

VI. RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………


Ngày soạn: 15/09/2011
Ngày dạy: 20/09/2011


<b>CHƯƠNG II</b>: <b>RỄ</b>


TIẾT 8 BÀI 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


- HS nhận biết và phân biệt được hai loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm
- Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ


- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm. Giáo dục ý thức
bảo vệ thực vật


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Một số cây có rễ: Rau cải, cây nhãn, cây hành.


- Tranh phóng to hình 9.1 9.3SGK trang 29
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b>Hoạt động 1: Các loại rễ</b></i>
- GV kiểm tra sự chuẩn bị mẫu vật của


HS, yêu cầu HS thảo luận nhóm, tiến
hành phân loại rễ thành 2 nhóm ( A, B ).
- HS đặt tất cả cây lên bàn, quan sát và
tìm những rễ giống nhau đặt vào một
nhóm.


- GV yêu cầu HS làm nhận xét đặc điểm
rễ cây của từng nhóm đã phân chia


Có 2 loại rễ chính:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Bài tập 2: HS quan sát kỹ rễ của các
cây ở nhóm A, B ghi lại vào phiếu
đặc điểm của chúng, phân biệt.


- Các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét.
- GV chốt kiến thức bằng bảng kết quả
- GV yêu cầu HS làm bài tập trang 29
- HS thảo luận bài tập nhanh.


<i>? Có mấy loại rễ chính</i>
<i>? Đặc điểm của mỗi loại rễ</i>


- GV yêu cầu HS hồn thành thơng tin


từ hình 9.2


Nội dung phiếu học tập đã hồn thành:


<b>BT</b> <b>Nhóm</b> <b>A</b> <b>B</b>


1 Tên cây <i>Rau cải, mít, đậu....</i> <i>Hành, ngơ, dừa...</i>
2 Đặc điểm chung


của rễ


<i>Có một rễ cái to khoẻ </i>
<i>đâm thẳng, nhiều rễ con </i>
<i>mọc xiên, từ rễ con có </i>
<i>nhiều rễ nhỏ hơn</i>


<i>Gồm nhiều rễ to, dài gần</i>
<i>bằng nhau mọc toả ra từ </i>
<i>gốc thân thành chùm </i>


3 Đặt tên rễ <i>Rễ cọc</i> <i>Rễ chùm</i>


<i><b>Hoạt động 2: Các miền của rễ</b></i>
- GV cho HS tự nghiên cứu thông tin


SGK trang 30.


<i>? Rễ có mấy miền, kể tên</i>


<i>? Nêu chức năng của mỗi miền của rễ</i>


- HS nghiên cứu thông tin, trả lời.
- GV treo tranh câm các miền của rễ
<i>? Hãy chú giải cho tranh các miền của </i>
<i>rễ </i>


<i>? Theo em, miền nào của rễ là quan </i>
<i>trọng nhất</i>


- HS thảo luận, trả lời câu hỏi.


Rễ có 4 miền:


- Miền trưởng thành: Dẫn truyền
- Miền hút: Hấp thụ nước và muối
khoáng, là miền quan trọng nhất của rễ
- Miền sinh trưởng: Làm cho rễ dài ra
- Miền chóp rễ: Che chở cho đầu rễ


IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Đánh dấu X vào ô trống cho câu trả lời đúng.


- Miền nào có chức năng dẫn truyền ( nêu 4 miền của rễ ).
V. DẶN DỊ


- Hs đọc mục <i><b>Em có biết ? và ghi nhớ cuối bài.</b></i>


- Chuẩn bị bảng thông tin cấu tạo và chức năng của miền hút trang 32 - SGK
V. RÚT KINH NGHIỆM



………
………
………
Ngày soạn: 16/09/2011
Ngày dạy: 21/09/2011
TIẾT 9 BÀI 10: CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ



I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


- HS hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ


- Bằng quan sát, nhận xét thấy được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với
chức năng của chúng.


- Biết sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan
đến rễ cây.


- Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh. Giáo dục ý thức bảo vệ cây.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Tranh phóng to hình 10.1,10.2,7.4
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ</b></i>
- GV hướng dẫn HS quan sát hình


10.1-SGK: Lát cắt ngang qua miền hút.
<i>? Nêu các bộ phận của miền hút</i>



<i>- HS quan sát hình, thảo luận, trả lời câu</i>
hỏi.


- GV yêu cầu HS đọc thông tin bảng cấu
tạo và chức năng của miền hút.


- 1 HS đọc to thông tin.


- Miền hút của rễ gồm 2 phần: Vỏ và trụ
giữa.


+ Vỏ gồm biểu bì chưa lơng hút và thịt
vỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>? Cấu tạo của miền hút gồm mấy phần</i>
<i>? Chức năng của từng phần</i>


- GV treo tranh câm: Lát cắt ngang qua
<i><b>miền hút.</b></i>


<i>? Hãy chú giải các bộ phận miền hút</i>
<i>trên tranh</i>


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của miền hút</b></i>
- GV hướng dẫn HS quan sát hình


10.2-SGK: Lát cát ngang tế bào lông hút
<i>? Hãy cho biết vị trí của lơng hút</i>


<i>? Lơng hút được cấu tạo gồm những</i>


<i>thành phần nào</i>


<i>? Vì sao nói mỗi lơng hút là một tế bào</i>
<i>? Cấu tạo miền hút phù hợp với chức </i>
<i>năng thể hiện như thế nào</i>


<i>? Lơng hút có tồn tại mãi khơng</i>


<i>? Hãy cho biết sự giống và khác nhau về</i>
<i>cấu tạo giữa lông hút và tế bào thực vật</i>
( Gợi ý: Tế bào lơng hút có khơng bào
lớn kéo dài để tìm thức ăn ).


<i>? Thực tế bộ rễ thường ăn sâu, lan rộng,</i>
<i>nhiều rễ con, điều đó có ý nghĩa gì</i>


- Tế bào lơng hút có cấu tạo và chức
năng phù hợp:


+ Các tế bào biểu bì xếp sát nhau bảo vệ
lông hút


+ Không bào lớn kéo dài để tìm thức ăn
+ Kích thước nhỏ nhưng số lượng lông
hút trên rễ nhiều


- Sự khác biệt giữa lông hút và tế bào
thực vật:


+ Tế bào lông hút khơng có diệp lục


+ Khơng bào rất to


IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
- Trả lời câu hỏi 2, 3 - SGK
V. DẶN DỊ


- Đọc mục Em có biết ? và ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

………
………
………


Ngày soạn: 24/09/2011
Ngày dạy: 27/09/2011
TIẾT 10 BÀI 11: SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


- HS biết quan sát, nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trị của
nước và một số loại muối khống chính đối với cây.


- Xác định được con đường rễ cây hút nước và muối khống hồ tan. Hiểu được vai
trị nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào? Tập thiết kế
thí nghiệm đơn giản.


- Rèn luyện kỹ năng thao tác tiến hành thí nghiệm vận dụng kiến thức đã học giải
thích một số hiện tượng trong thiên nhiên.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh vẽ H11.1, 11.2 SGK



- HS: Kết quả của các mẫu thí nghiệm ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>I.</b> <b>CÂY CẦN NƯỚC VÀ CÁC LOẠI MUỐI KHỐNG</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của cây</b></i>
- GV cho HS nghiên cứu SGK


- HS thảo luận theo 2 câu hỏi mục 1.
<i>? Mục đích của thí nghiệm</i>


<i>? Dự đốn kết quả của thí nghiệm và </i>
<i>giải thích</i>


<i>? Qua thí nghiệm có thể rút ra kết luận </i>
<i>gì</i>


- GV chốt kiến thức.


- GV cho các nhóm báo cáo kết quả thí
nghiệm cân rau quả đã chuẩn bị ở nhà.


<i><b>Thí nghiệm 1</b></i>
- Cây cần nước


<i><b>Thí nghiệm 2</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Các nhóm báo cáo



<i>? Tại sao có sự thay đổi khối lượng ấy</i>
<i>? Kể tên những cây cần nhiều nước, </i>
<i>những cây cần ít nước</i>


- HS lên bảng, chia nhóm kể tên cây
<i>? Qua 2 thí nghiệm, em hãy rút ra kết </i>
<i>luận chung</i>


- GV chốt kiến thức.


<i><b>Kết luận: </b></i>


- Tất cả các cây đều cần nước.


- Tùy từng loại cây, từng giai đoạn sống
nhu cầu về nước của cây là khác nhau.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu muối khống của cây</b></i>


- GV treo tranh 11.1 cho HS đọc thí
nghiệm 3 trang 35


- GV hướng dẫn HS nghiên cứu thí
nghiệm:


<i>? Hãy dự đốn kết quả của thí nghiệm</i>
<i>? Giải thích kết quả của thí nghiệm</i>
<i>? Mục đích của thí nghiệm là gì</i>


- HS đọc thơng tin, quan sát hình 11.1,
thảo luận, trả lời câu hỏi.



<i>? Dựa vào thí nghiệm của Tuấn, hãy </i>
<i>thiết kế thí nghiệm xác định nhu cầu </i>
<i>muối lân cảu cây</i>


- HS thảo luận nhóm, tập thiết kế thí
nghiệm, báo cáo, bổ sung cho nahu.
- HS tự rút ra kết luận


- HS đọc thông tin mục SGK
<i>? Em hiểu thế nào về vai trò của muối </i>
<i>khống đối với cây</i>


<i>? Qua thí nghiệm và bảng số liệu, em có</i>
<i>thể rút ra kết luận gì</i>


- HS thảo luận câu hỏi.
- GV chốt kiến thức.


- HS đọc nội dung <b>ghi nhớ</b>


<i><b>Thí nghiệm 3: Xác định nhu cầu muối </b></i>
đạm của cây


<i><b>Kết luận: </b></i>


- Cây cần các loại muối khống, trong
đó cần nhiều 3 loại muối khoáng là
đạm, lân, kali



- Tùy từng loại cây, giai đoạn khác nhau
mà nhu cầu về các loại muối khoáng của
cây cũng khác nhau.


IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
- HS trả lời câu hỏi 3 SGK
V. DẶN DÒ


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Xem lại bài: Cấu tạo miền hút của rễ.
VI. RÚT KINH NGHIỆM


………
………
Ngày soạn: 25/09/2011
Ngày dạy: 28/09/2011
TIẾT 11

BÀI 11: SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ ( TIẾP )


<b>II. SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường rễ cây hút nước và muối khống</b></i>
- GV cho HS nghiên cứu thơng tin SGK,


treo tranh phóng to hình 11.2, làm bài
tập mục trang 37 theo nhóm.


- HS nghiên cứu, quan sát hình 11.2 chú
ý đường mũi tên màu vàng, đọc phần
chú thích, thảo luận nhóm, báo cáo, bổ
sung cho nhau.



- GV nhận xét bổ sung


- GV củng cố lại bằng cách chỉ trên
tranh


<i>? Bộ phận nào của rễ làm nhiệm vụ hút </i>
<i>nước và muối khoáng</i>


<i>? Tại sao sự hút nước và muối khống </i>
<i>của rễ khơng tách rời nhau</i>


- HS thảo luận, trả lời câu hỏi


- Lông hút là bộ phận chủ yếu của rễ hút
nước và muối khốnghồ tan


- Con đường hấp thụ nước và muối
khoáng: Nước và muối khống trong đất
được lơng hút hấp thụ, chuyển qua vỏ tới
mạch gỗ đi lên các bộ phận của cây.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu những điều kiện bên ngoài</b></i>
<i><b> ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khống của cây</b></i>
- GV thơng báo những điều kiện ảnh


hưởng đến sự hút nước và muối khoáng
của cây: Đất trồng và thời tiết ...


- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, hoàn
thành phiếu học tập.



<i><b>Hoàn thành thông tin cho bảng sau:</b></i>
<i><b> Loại</b></i>


<i>đất</i>


<i>Ưu – </i>
<i>Nhược</i>


<i>Sự hút</i>
<i>nước và</i>


<i>Loại </i>
<i>cây trồng</i>


<i><b>a. Các loại đất trồng khác nhau</b></i>
- Có 3 loại đất trồng:


+ Đất đá ong: Nước và muối khống ít
sự hút nước khó


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>trồng điểm</i> <i>muối</i>
<i>khống</i>


<i>phù hợp</i>


- HS thảo luận nhóm, hồn thành phiếu
học tập, báo cáo kết quả, bổ sung cho
nhau.



- GV nhận xét, chốt kiến thức.


<i>? Em hãy cho biết địa phương em có </i>
<i>loại đất trồng như thế nào </i>


<i>? Đánh giá về khả năng hút nước và </i>
<i>muối khống của cây ở loại đất đó</i>
- HS nghiên cứu thơng tin SGK
<i>? Thời tiết khí hậu có ảnh hưởng như </i>
<i>thế nào đến sự hút nước của cây ? Cho </i>
<i>ví dụ</i>


- GV chốt kiến thức
- Hs đọc phần <b>ghi nhớ</b>


<i><b>b. Thời tiết, khí hậu</b></i>


- Thời tiết ảnh hưởng lớn đến sự hút
nước và muối khống của cây:


+ Mùa đơng: Ngừng trệ


+ Trời nắng gắt: Nhu cầu nước tăng
+ Khi mưa nhiều: Giảm khả năng hút …
<i><b>Kết luận chung: < HS đọc SGK></b></i>


IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ


- HS trả lời câu hỏi 1 SGK trang 39



- Vì sao cần bón phân đủ, đúng loại, đúng lúc?
- Tại sao khi trời nắng cần tưới nhiều nước cho cây?
- Cày, quốc, xới đất có lợi gì?


V. DẶN DỊ


- Đọc mục Em có biết ?
- Giải ô chữ trang 39


- Chuẩn bị: Củ cà rốt, cành trầu không, cây tầm gửi.
VI. RÚT KINH NGHIỆM


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Ngày soạn: 01/10/2011
Ngày dạy: 04/10/2011
TIẾT 12 BÀI 12: SỰ BIẾN DẠNG CỦA RỄ





I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


- HS phân biệt 4 loại rễ biến dạng: Rễ củ, rễ móc, rễ thở, giác mút.Hiểu được đặc
điểm của 4 loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng.


- Nhận dạng được một số rễ biến dạng thường gặp. Giải thích được vì sao phải thu
hoạch những cây có rễ củ trước khi ra hoa.


- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu tranh, bảo vệ thực vật
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC



- Kẻ sẵn bảng: Đặc điểm các loại rễ biến dạng
- Tranh mẫu: một số rễ đặc biệt. Mẫu vật mang đi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hình thái của rễ biến dạng</b></i>
- GV kiểm tra sự chuẩn bị mẫu vật của


HS, yêu cầu HS thảo luận nhóm, tiến
hành phân loại rễ thành các nhóm.


- HS đặt tất cả cây lên bàn, quan sát và
tìm những rễ giống nhau đặt vào một
nhóm.


<i>? Em đã phân chia thành mấy nhóm rễ</i>
<i>? Nhận xét đặc điểm rễ cây của từng </i>
<i>nhóm đã phân chia</i>


<i>? Đặt tên cho các nhóm rễ đã phân chia</i>
- GV: Môi trường sống của câu bần,
mắm, bụt mọc là nơi ngập mặn của ao hồ.


- Có 4 loại rễ biến dạng chính:
+ Rễ củ


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Hoạt động 2: Tìm đặc điểm cấu tạo và chức năng của rễ biến dạng</b></i>
- GV u cầu HS hoạt động nhóm hồn


thành bảng thơng tin trang 40 - SGK.
- HS hồn thành bảng theo nhóm, báo


cáo, bổ sung cho nhau


- GV chốt kiến thức.


- GV tiếp tục cho HS làm nhanh bài tập
SGK trang 41


- GV cho HS tìm thêm một số rễ biến
dạng nữa


<i><b>Kết luận chung: SGK</b></i>


IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ


Có mấy loại rễ biến dạng ? Chức năng của rễ biến dạng đối với cây là gì ?
V. DẶN DÒ


- Sưu tầm một số cành: Râm bụt, hoa hồng, rau đay
VI. RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Ngày dạy: 05/10/2011


<b>CHƯƠNG III: THÂN</b>


TIẾT 13 BÀI 13: CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN



I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


- HS nắm được các bộ phận cấu tạo ngoài của thân gồm: Thân chính, cành, chồi
ngọn và chồi nách.


- Phân biệt được 2 loại chồi: Chồi nách và chồi hoa


- Nhận biết được các loại thân: Thân đứng, thân leo, thân bò


- Rèn luyện kỹ năng sát mẫu, so sánh giáo dục lòng yêu thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Tranh vẽ hình 13.1 3. Ngọn bí đỏ, ngồng cải
- Bảng phân loại thân cây: Cây rau má, hoa hồng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b>Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài của thân </b></i>
- GV cho HS đặt mẫu vật lên bàn quan


sát và yêu cầu trả lời câu hỏi theo SGK.
- HS đặt cây lên bà để quan sát, đối
chiếu với hình 13.1 HS đặt cây lên bàn
để quan sát, đối chiếu với hình 13.1
- HS chỉ các bộ phận của thân cây trên
mẫu vật.


- GV dùng tranh 13.1 nhắc lại các bộ
phận của thân hoặc chỉ trên mẫu để ghi
nhớ



- HS nghiên cứu trang 43, ghi nhớ 2
loại chồi lá, chồi hoa


- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
- HS quan sát thao tác của GV kết hợp
H13.2, ghi nhớ cấu tạo của chồi lá, chồi
hoa.


- GV cho HS quan sát chồi lá ( bí ngơ),
chồi hoa ( hoa hồng), treo H.13.2


<i>? Những vảy nhỏ tách ra được là bộ </i>
<i>phận nào của chồi hoa và chồi lá</i>


<i>a. Xác định các bộ phận ngoài của thân.</i>
<i> Vị trí chồi ngọn, chồi nách</i>


<i><b>Kết luận: </b></i>


- Ngọn, thân và cành có chồi ngọn, dọc
thân và cành, có chồi nách


+ Chồi ngọn đầu thân
+ Chồi nách nách lá


- Chồi nách gồm 2 loại : Chồi hoa và
chồi lá.


<i>b. Quan sát cấu tạo của chồi hoa và chồi lá</i>



+ Giống: Có mầm lá bao bọc


+ Khác: Mơ phân sinh ngọn và mầm
hoa


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GV treo tranh hình 13.3.
<i>? Có mấy loại thân chính</i>


<i>? Nêu đặc điểm của từng loại thân</i>


- HS đọc thông tin, trả lời câu hỏi, rút ra
kiến thức.


- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm hồn
thành bảng trang 45 – SGK.


- HS thảo luận nhóm, báo cáo, nhận xét


<i><b>Kết luận: Có 3 loại thân</b></i>
- Thân đứng:


+ Thân gỗ: Cứng, cao, có cành
+ Thân cột: Cứng, cao, khơng cành
+ Thân cỏ: Thấp, mềm, yếu


- Thân leo: leo bằng thân quấn, tua cuốn
- Thân bò: Mềm, yếu, bò lan sát đất
<i><b>Kết luận chung: SGK</b></i>



IV. DẶN DÒ


- Làm bài tập cuối bài . Đọc trước và làm thí nghiệm bài 14
VI. RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………


Ngày soạn: 07/10/2011
Ngày dạy: 11/10/2011
TIẾT 14 BÀI 14: THÂN DÀI RA DO ĐÂU ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


- Qua thí nghiệm HS tự phát hiện: Thân dài ra do phần ngọn


- Biết vận dụng cơ sở khoa học của việc bấm ngọn, tỉa cành để giải thích một số hiện
tượng trong thực tế sản xuất.


- Rèn luyện kỹ năng tiến hành thí nghiệm, quan sát, so sánh
- Giáo dục lòng yêu thực vật, bảo vệ thực vật.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh phóng to H14.1, 13.1


- Kết quả thí nghiệm do HS chuẩn bị
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự dài ra của thân</b></i>


- GV cho HS báo cáo kết quả thí nghiệm


- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí
nghiệm đã chuẩn bị ở nhà.


- GV ghi nhanh kết quả thí nghiệm lên
bảng. GV treo tranh 14.1


<i>? Em có nhận xét gì về kích thước của</i>
<i>cây</i>


<i>? Vậy thân dài ra do đâu</i>


<i>? Giải thích vì sao thân dài ra được</i>
- HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi, rút
ra kiến thức.


- GV gợi ý: Ở ngọn cây có mơ phân sinh
ngọn. Khi bấm ngọn cây không cao
được, chất dinh dưỡng tập trung cho
chồi lá và chồi hoa phát triển.


<i>? Vì sao cây lấy gỗ, sợi lại không nên tỉa</i>
<i>ngọn</i>


<i><b>Kết luận: </b></i>


Thân dài ra do sự phân chia của
các tế bào ở mô phân sinh ngọn



Ho t ạ động 2: Gi i thích nh ng hi n tả ữ ệ ượng th c tự ế
- 1 HS đọc thông tin SGK


- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
thảo luận theo câu hỏi SGK


- HS thảo luận nhóm. Đại diện 1–2
nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.


<i>? Mục đích của việc tỉa cành, bấm ngọn</i>
<i>? Những loại cây nào thì người ta bấm</i>
<i>ngọn</i>


<i>? Những loại nào thì người ta tỉa cành</i>
- 1 HS đọc kết luận chung SGK


<i><b>Kết luận: </b></i>


Để tăng năng suất cây trồng, người ta
thường tỉa cành, bấm ngọn.


- Bấm ngọn những loại cây lấy quả, hạt.
- Tỉa cành đối với những cây lấy gỗ, sợi.


IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ


1. Hãy đánh dấu vào những ngọn cây được sử dụng biện pháp bấm ngọn:
a – Rau muống b – Hoa hồng c – Ổi


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

2. Hãy đánh dấu vào những ngọn cây không sử dụng biện pháp bấm ngọn:


a – Mây b – Xà cừ c – Mồng tơi (a, b, d, g)
d – Bằng lăng e – Bí ngơ g - Mía


V. DẶN DỊ


- Làm bài tập trang 47. Giải ô chữ, đọc mục “ Em có biết ? ”
- Ơn lại bài: “ Cấu tạo miền hút của rễ ”


VI. RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………


Ngày soạn: 08/10/2011
Ngày dạy: 12/10/2011
TIẾT 15 BÀI 15: CẤU TẠO TRONG CỦA THÂN NON



I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Nêu được những đặc điểm cấu tạo của vỏ, trụ giữa phù hợp với chức năng


- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, giáo dục lòng yêu quý thiên nhiên, bảo vệ thực vật
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Tranh phóng to H 15.1, 10.1


- Ơn lại cấu tạo miền hút của rễ, kẻ bảng cấu tạo và chức năng của thân non.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC



<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo trong của thân non</b></i>
- GV cho HS quan sát H.15.1


- HS quan sát, đọc phần chú thích xác
định các bộ phận của thân non


- 1-2 HS lên bảng chỉ tranh và trình bày
cấu tạo của thân non


- GVu cầu HS hoạt động theo nhóm
hồn thành bảng trang 49 - SGK.


- Các nhóm trao đổi, thống nhất ý kiến
để hoàn thành bảng SGK trang 49. Đại
diện nhóm báo cáo kết quả, bổ sung.
- GV đưa đáp án, chốt kiến thức.


<i>1. Xác định các bộ phận của thân non</i>
- Thân gồm 2 phần:


+ Vỏ: Biểu bì và thịt vỏ


+ Trụ giữa: Bó mạch (gồm mạch rây và
mạch gỗ) và ruột non


<i>2. Tìm hiểu chức năng của các bộ phận </i>
<i> thân non</i>


- Biểu bì bảo vệ bộ phận bên trong


- Thịt vỏ dự trữ và tham gia quang hợp
- Bó mạch:


+ Mạch rây: Vận chuyển chất hữu cơ
+ Mạch gỗ: Vận chuyển muối khoáng và
nước.


- Ruột: chứa chất dự trữ


<i><b>Hoạt động 2: So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ</b></i>
- GV treo tranh H15.1 và 10.1. Gọi HS


lên bảng trình bày trên tranh các bộ phận
của thân và rễ


<i>? Tìm điểm giống nhau về cấu tạo giữa</i>
<i>thân và rễ</i>


<i>? Tìm điểm khác nhau trong cấu tạo bó</i>
<i>mạch của thân và rễ</i>


- HS thảo luận nhóm, báo cáo, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt kiến thức


- Điểm giống nhau: Đều có các bộ phận
như nhau


- Điểm khác nhau: Vị trí bó mạch
+ Ở rễ: Mạch rây và mạch gỗ nằm xen
kẽ nhau



+ Ở thân: Mạch rây nằm ngoài, mạch gỗ
nằm trong tạo thành vịng bó mạch


IV. DẶN DÒ


- HS về nhà học bài, đọc mục <b>“ Điều em nên biết ! ”. </b>Mỗi nhóm chuẩn bị 2 thớt gỗ
VI. RÚT KINH NGHIỆM


………
Ngày soạn: 09/10/2010
Ngày dạy: 13/10/2010
TIẾT 16 BÀI 16: THÂN TO RA DO ĐÂU ?



I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


- HS trả lời được câu hỏi: Thân cây to ra từ đâu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh nhận biết, có ý thức bảo vệ thực vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Đoạn thân gỗ già cưa ngang ( thớt gỗ )
- Tranh phóng to 15.1, 16.1, 16.2


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b>Hoạt động 1: Xác định tầng phát sinh</b></i>
- GV treo tranh H15.1 và H16.1



<i>? Cấu tạo thân trưởng thành và thân</i>
<i>non khác nhau như thế nào</i>


- HS quan sát hình vẽ trao đổi nhóm
( tầng sinh trụ, tầng sinh vỏ )


- GV lưu ý: Ở H16.1 khơng có biểu bì
- GV hướng dẫn HS xác định vị trí 2
tầng phát sinh


- HS tìm tầng sinh trụ, tầng sinh vỏ
<i>? Vỏ cây to ra nhờ bộ phận nào</i>
<i>? Trụ giữa to ra nhờ bộ phận nào</i>
- HS đọc SGK trang 51 và thảo luận
- GV nhận xét và chốt vấn đề.


<i>? Cây to ra nhờ đâu</i>


- Cây to ra nhờ tầng sinh vỏ và tầng
sinh trụ:


+ Tầng sinh vỏ sinh ra vỏ


+ Tầng sinh trụ sinh ra mạch rây,
mạch gỗ


<i><b>Hoạt động 2: Nhận biết vòng gỗ hàng năm, tập xác định tuổi cây</b></i>
- GV cho HS đọc SGK, quan sát hình,


mẫu vật.



<i>? Vịng gỗ hàng năm là gì</i>


<i>? Tại sao có vịng sẫm, vịng sáng</i>
<i>? Làm thế nào để đếm được tuổi cây</i>
<i>- HS tập đếm vòng gỗ hàng năm, xác</i>
định tuổi cây trên hình vẽ và trên mẫu
vật đã chuẩn bị, báo cáo kết quả.


- Hàng năm cây sinh ra các vòng gỗ
- Đếm số vịng gỗ có thể xác định được
tuổi cây


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm dác và rịng</b></i>
- HS đọc , quan sát H16.2 trả lời 2 câu


hỏi


<i>? Thế nào gọi là dác và ròng</i>


<i>? Tìm sự khác nhau của dác và rịng</i>
- GV nhận xét câu trả lời.


<i>? Khi ngâm xoan có hiện tượng lớp</i>


- Thân cây gỗ lâu năm có dác và rịng


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>ngồi bong ra, nhiều lớp mỏng còn</i>
<i>trong cứng chắc. Hãy giải thích</i>



Giáo dục ý thức bảo vệ rừng
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ


1. Gọi HS lên chỉ tranh vị trí của tầng phát sinh? Thân cây to ra do đâu?
2. Xác định tuổi gỗ bằng cách nào?


V. DẶN DỊ


- Ơn phần cấu tạo và chức năng của bó mạch
- Đọc trước bài 17, làm thí nghiệm.


VI. RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………


Ngày soạn: 14/10/2011
Ngày dạy: 18/10/2011
TIẾT 17 BÀI 17: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN



I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


- HS biết tự tiến hành thí nghiệm để chứng minh: Nước và muối khống từ rễ lên
thân nhờ mạch gỗ, các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ mạch rây.
- Rèn kỹ năng thao tác thực hành, giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Làm thí nghiệm trên nhiều loại hoa: Hồng, cúc, loa kèn trắng
- HS làm thí nghiệm theo nhóm



III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự vận chuyển nước và muối khống hồ tan</b></i>
- GV u cầu các nhóm báo cáo kết quả


thí nghiệm ở nhà


- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- GV nhận xét, đánh giá kết quả của các
nhóm.


<i>? Mục đích của thí nghiệm</i>


- HS thảo luận, u cầu nêu được: Thí
nghiệm chứng minh sự vận chuyển các
chất trong thân lên hoa và lá


- GV hướng dẫn HS cắt một lát mỏng
của cành quan sát trên kính hiển vi
<i>? Chỗ bị nhuộm màu, đó là bộ phận nào</i>
<i>của thân</i>


<i>? Nước và muối khoáng được vận</i>
<i>chuyển qua phần nào của thân</i>


- Nước và muối khoáng được vận
chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu sự vận chuyển chất hữu cơ</b></i>


- GV cho HS quan sát H.17.2. Thảo luận


theo nhóm câu hỏi:


<i>? Giải thích vì sao mép vỏ phía trên chỗ</i>
<i>cắt phình to ra</i>


<i>? Khi bóc vỏ cành, mạch nào bị mất</i>
<i>? Chức năng của mạch rây ở thân</i>


<i>? Khi cắt vỏ làm đứt mạch rây ở thân,</i>
<i>cây có sống được khơng</i>


<i>? Có nên tước vỏ cây hoặc chằng buộc</i>
<i>dây thép vào cây khơng</i>


- HS quan sát hình, thảo luận, rút ra kiến
thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ


- GV cho HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
- Làm bài tập cuối bài


V. DẶN DÒ


- Chuẩn bị: Củ khoai tây, xu hào, gừng, củ dong ta, 1 đoạn xương rồng
VI. RÚT KINH NGHIỆM


………


………
………


Ngày soạn: 15/10/2011
Ngày dạy: 19/10/2011
TIẾT 18 BÀI 18: BIẾN DẠNG CỦA THÂN



I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


- Nhận biết đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của một số thân
biến dạng qua quan sát mẫu và tranh ảnh


- Nhận dạng được một số thân biến dạng trong thiên nhiên


- Rèn kỹ năng quan sát mẫu vật, nhận biết kiến thức qua so sánh. Giáo dục lòng say
mê môn học, yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>Hoạt động 1: Quan sát và ghi lại những thông tin về một số thân biến dạng</b></i>


- GV yêu cầu HS quan sát


<i>? Các loại củ có đặc điểm gì chứng tỏ là</i>
<i>thân</i>


- HS đặt mẫu lên bàn, quan sát, tìm xem
có chồi, lá hay không.


- GV hướng dẫn HS quan sát củ xu hào,
khoai tây có chồi nách và củ gừng, củ


dong đã mọc chồi


<i>? Dựa vào vị trí với mặt đất, hình dạng</i>
<i>và chức năng hãy phân chia các nhóm</i>
<i>thân</i>


<b>- GV lưu ý HS:</b> Bóc vỏ củ dong tìm
<i><b>dọc củ dong có những mắt nhỏ đó là</b></i>
<i><b>chồi nách, cịn các vỏ ( hình vảy) lá. </b></i>
- HS quan sát và phân chia nhóm thân:
+ Giống: Có chồi lá, là thân đều phình
to, chứa chất dự trữ


+ Khác:


* Củ dong, gừng (có hình rễ) dưới mặt
đất thân rễ


* Củ xu hào, khoai tây (dạng to tròn)
thân củ


<i>? Thân củ có đặc điểm gì ? Cho ví dụ </i>
<i>? Chức năng của thân củ đối với cây</i>
<i>? Thân rễ có đặc điểm gì ? Cho ví dụ</i>
<i>? Chức năng của thân củ đối với cây</i>
- GV hướng dẫn HS quan sát thân, gai
và chồi ngọn của cây xương rồng. Dùng
que nhọn chọc vào thân. Quan sát hiện
tượng, thảo luận nhóm:



<i>? Thân xương rồng chứa nhiều nước có</i>
<i>tác dụng gì</i>


<i>? Xương rồng thường sống ở đâu</i>


<i>? Cây sống trong điều kiện nào lá</i>
<i>thường biến thành gai</i>


<i>a. Quan sát các loại củ, tìm đặc điểm</i>
<i>chứng tỏ chúng là thân</i>


- Thân biến dạng chữa chất dự trữ:
+ Thân củ: Xu hòa, khoai tây
+ Thân rễ: Dong ta, gừng, nghệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>Hoạt động 2: Đặc điểm, chức năng của một số loại thân biến dạng</b></i>
- GV cho HS tư duy độc lập, hoàn thành


bảng SGK trang 59.


- HS hồn thành thơng tin bảng, báo cáo,
nhận xét, bổ sung.


- GV chốt kiến thức


<i>? Nêu đặc điểm và chức năng của thân </i>
<i>củ, thân rễ, thân mọng nước</i>


- 1 HS đọc kết luận chung



- Kết luận chung: (SGK)


IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
- Cho HS trả lời các câu hỏi SGK
V. DẶN DỊ


- Ơn tập kiến thức chương 1- 3, chuẩn bị tiết ôn tập và kiểm tra.
VI. RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………


Ngày soạn: 21/10/2011
Ngày dạy: 26/10/2011
TIẾT 19: ÔN TẬP



I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


- Nhận được nhữngđặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của một số
thân biến dạng qua quan sát mẫu và tranh ảnh.


- Nhận dạng được một số thân biến dạng trong thiên nhiên


- Rèn kỹ năng quan sát mẫu vật, nhận biết kiến thức qua quan sát, so sánh.Giáo dục
lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.


II. NỘI DUNG DẠY HỌC



<b>Ôn tập theo hệ thống câu hỏi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i>3. Có mấy loại rễ? Rễ bao gồm những miền nào?</i>
<i>4. Rễ có chức năng gì? Chức năng các miền của rễ?</i>


<i>5. Rễ có những loại biến dạng nào? Rễ biến dạng có ý nghĩa gì?</i>
<i>6. Nêu cấu tạo ngồi của thân? Thân dài ra do đâu?</i>


<i>7. Cấu tạo trong của thân non bao gồm những bộ phận gì? Bộ phận nào làm cho </i>
<i>thân to ra?</i>


<i>8. Sự vận chuyển các chất trong thân được diễn ra như thế nào?</i>
<i>9. Có những loại thân biến dạng nào?</i>


10. Rễ thân là những bộ phận thuộc cơ quan nào của cây xanh?
III. DẶN DÒ


- HS về nhà tiếp tục ôn tập, chuẩn bị kiểm tra một tiết.
IV. RÚT KINH NGHIỆM


………
………
Ngày soạn: 21/10/2011
Ngày dạy: 01/11/2011


<b>TIẾT 20: KIỂM TRA MỘT TIẾT</b>


I. MỤC TIÊU


<b>- </b>Đánh giá khả năng tiếp thu, vận dụng kiến thức về sự phân loại, cấu tạo, chức năng


của tế bào thực vật, rễ và thân cây ở học sinh.


<b>- </b>Kĩ năng trình bày bài kiểm tra, rèn khả năng tư duy logic và tính nghiêm túc
II. NỘI DUNG


Kiểm tra, đánh giá theo nội dung của chuyên môn nhà trường


Ngày soạn: 28/10/2011
Ngày dạy: 02/11/2011


<b>CHƯƠNG IV: LÁ</b>


TIẾT 21 BÀI 19: ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOÀI CỦA LÁ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


- Nêu được những đặc điểm bên ngoài của lá và cách xếp lá trên cây phù hợp với
chức năng thu nhận ánh sáng cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ.


- Phân biệt 3 kiểu gân lá, lá đơn và lá kép.


- Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết, hoạt động nhóm
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Sưu tầm cành có đủ chồi nách, các kiểu mọc lá
- Mẫu vật: Lá lúa, bèo tây, lá mít, lá dâu


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- HS quan sát phiến lá.


<i>? Nhận xét hình dạng, kích thước, màu</i>
<i>sắc của phiến lá, diện tích bề mặt của</i>
<i>phiến so với cuống</i>


<i>? Điểm giống nhau ở phiến lá của các</i>
<i>loại lá</i>


<i>? Những đặc điểm của phiến lá có tác</i>
<i>dụng gì đối với việc thu nhận ánh sáng</i>
<i>của lá</i>


<i>? Có mấy loại gân lá</i>


- HS đọc thông tin SGK, quan sát mặt
dưới của lá phân biệt 3 loại gân lá.


- HS hoạt động nhóm, quan sát mẫu vật
cành mồng tơi, cành hoa hồng và đọc
mục , thảo luận:


<i>? Nêu đặc điểm của lá đơn</i>
<i>? Nêu đặc điểm của lá kép</i>


<i>? Vì sao lá mồng tơi khơng phải lá kép</i>
<i>? Lấy ví dụ về lá đơn, lá kép</i>


- HS tự rút ra kết luận.



- Phiến lá màu lục, hình bản dẹp, có
nhiều hình dạng, là phần rộng nhất của
lá thu nhận nhiều ánh sáng.


<i>b. Gân lá</i>


- Có 3 loại gân lá:


+ Gân hình mạng: Lá gai
+ Gân hình cung: Lá địa liền
+ Gân song song: Lá rẻ quạt
<i>c. Phân biệt lá đơn và lá kép</i>
- Có 2loại lá:


+ Lá đơn: Mỗi cuống chỉ mang 1 phiến.
Khi rụng, cả cuống và phiến rụng cùng
một lúc.


Ví dụ: Lá mồng tơi,


+ Lá kép: Có cuống chính phân nhánh
thành nhiều cuống con, mỗi cuống con
mang 1 phiến (gọi là lá chét). Khi rụng,
lá chét rụng trước, cuống chính rụng sau.
Ví dụ: Lá hoa hồng,


<i><b>Hoạt động 2: Các kiểu xếp lá trên thân và cành</b></i>
- GV cho HS quan sát cách mọc lá, xác


định cách xếp lá



- HS quan sát mẫu vật đối chiếu H 19.5,
hồn thành bảng SGK trang 63 vào vở
<i>? Tìm hiểu ý nghĩa sinh học của cách </i>
<i>xếp lá</i>


- HS nghiên cứu SGK thảo luận nhóm
theo 2 câu hỏi trang 64


- GV nhận xét, chốt kiến thức


+ Có 3 cách xếp lá:


Mọc cách, mọc đối, mọc vòng


giúp lá nhận được nhiều ánh sáng.
<i><b>Kết luận chung : < SGK></b></i>


IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ


- Sử dụng câu hỏi cuối bài để kiểm tra cho điểm HS trả lời đúng
V. DẶN DÒ


- Trả lời câu hỏi SGK, làm bài tập. Đọc mục “ Em có biết ?”
VI. RÚT KINH NGHIỆM


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

………


<i> Ngày tháng 11 năm 2011</i>



<b>Kí duyệt của tổ chun mơn:</b>
<b>Tổ phó:</b>


<b> Mai Thị Hằng</b>


Ngày soạn: 24/10/2010
Ngày dạy: 01/11/2010
TIẾT 22 BÀI 20: CẤU TẠO TRONG CỦA PHIẾN LÁ



I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


- Nắm được đặc điểm cấu tạo bên trong phù hợp với chức năng của phiến lá
- Giải thích được đặc điểm màu sắc hai mặt của phiến lá


- Rèn kỹ năng quan sát và nhận biết.


- Giáo dục lòng say mê, u thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Tranh phóng to hình 20.4 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b>Hoạt động 1: Biểu bì</b></i>
- GV cho HS trong nhóm nghiên cứu


SGK trả lời 2 câu hỏi trang 65
- GV chốt lại những ý đúng


- GV giải thích cơ chế đóng, mở lỗ khí


khi trời nắng và râm


Tại sao lỗ khí thường tập trung nhiều


- HS đọc mục , quan sát H20.2 và
H20.3


- Trả lời 2 câu hỏi SGK


+ Biểu bì bảo vệ. Tế bào xếp sát
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

dưới mặt dưới lá? <i><b>Kết luận: Lớp biểu bì có vách ngồi dày</b></i>
dùng để bảo vệ, có nhiều lỗ khí để trao
đổi khí và thoát hơi nước.


<i><b>Hoạt động 2: Thịt lá</b></i>
- GV giới thiệu và cho HS quan sát


H.20.4 SGK


? So sánh hình dạng tế bào, hình dạng
lục lạp


- GV chốt kiến thức


? Tại sao ở nhiều cây lá mặt trên sẫm
hơn


- HS nghe và quan sát mơ hình, trả lời


câu hỏi mục


- Trao đổi nhóm và thống nhất ý kiến
- Đại diện 1 – 2 nhóm trình bày, nhóm


khác bổ sung


<i><b>Kết luận: Các tế bào thịt lá chế tạo chất </b></i>
hữu cơ


<i><b>Hoạt động 3: Gân lá</b></i>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK


trang 66. Trả lời câu hỏi


- GV kiểm tra 1 3 HS cho rút ra kết
luận


Qua bài học em biết được những điều
gì?


- GV treo tranh 20.4 giới thiệu lại toàn
bộ của phiến lá


- HS đọc mục SGK trang 66, quan
sát hình 20.4


- Trả lời câu hỏi SGK


<i><b>Kết luận: Gân lá gồm các bó mạch có </b></i>


chức năng vận chuyển


<i><b>Kết luận chung: <SGK></b></i>


IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ


- GV phát phiếu học tập : “ Nội dung như SGV”
V. DẶN DÒ


- Trả lời câu hỏi SGK trang 67
- Đọc mục: “ Em có biết”


- Ơn lại: Chức năng của lá, chất khí nào duy trì sự cháy
VI. RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………
Ngày soạn: 26/10/2010
Ngày dạy: 02/11/2010
TIẾT 23 BÀI 21: QUANG HỢP


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Giải thích được một vài hiện tượng thực tế như: Vì sao nên trồng cây ở nơi có
nhiều ánh sáng? Vì sao nên thả rong vào bể nuôi cá?


- Rèn luyện kỹ năng phân tích thí nghiệm, quan sát hiện tượng rút ra nhận xét
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, chăm sóc cây



II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Dung dịch I2, lá khoai lang, ống nhỏ, tranh phóng to H 21.1, 21.2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b>Hoạt động 1: Xác định chất mà lá tạo được khi có ánh sáng</b></i>
- HS hoạt động cá nhân, nghiên cứu


SGK trang 68 – 69


- GV cho HS thảo luận nhóm trao đổi 3
câu hỏi


- GV thống nhất ý kiến. Khẳng định kết
quả của thí nghiệm


- GV treo tranh yêu cầu HS nhắc lại thí
nghiệm và kết luận thí nghiệm


- HS đọc mục kết hợp với hình
21.1 trang 68 – 69


- Trả lời 3 câu hỏi mục


- HS quan sát kết quả thí nghiệm của
GV đối chiếu với SGK


<i><b>Kết luận: Lá chế tạo tinh bột khi có ánh </b></i>
sáng



<i><b>Hoạt động 2: Xác định chất khí thải ra trong q trình lá chế tạo tinh bột</b></i>
- GV cho HS nghiên cứu SGK trang 69


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm. Dựa vào
kết quả của thí nghiệm 1. Chú ý quan sát
ở 2 đáy ống nghiệm


- Các nhóm thảo luận


- GV cho HS rút ra kết luận.


? Tại sao vào mùa hè đứng dưới gốc cây
to lại mát và dễ thở


- GV cho HS nhắc lại kết luận


- HS đọc mục , quan sát hình 21.2.
Trao đổi nhóm trả lời 3 câu hỏi .
Thống nhất ý kiến


+ Dựa vào kết quả thí nghiệm 1 thì:
- Chất khí ở cốc B là khí O2


<i><b>Kết luận: Lá nhả ra khí ơ xi trong qua </b></i>
trình chế tạo tinh bột


<i><b>Kết luận chung: < SGK></b></i>
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ


- GV cho HS trả lời 2 câu hỏi SGK trang 70


V. DẶN DÒ


- Trả lời câu hỏi SGK, ôn lại chức năng của rễ
VI. RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Ngày dạy: 08/11/2010
TIẾT 24 BÀI 21: QUANG HỢP (TIẾP)



I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


- Vận dụng kiến thức đã học và kỹ năng phân tích thí nghiệm để biết được những
chất lá cần sử dụng để chế tạo tinh bột


- Phát biểu được khái niệm đơn giản về quang hợp
- Viết sơ đồ tóm tắt về hiện tượng quang hợp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Thực hiện thí nghiệm trước, dung dịch I2, ơn lại cấu tạo của lá
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b>Hoạt động 1: Cây cần những chất gì để chế tạo tinh bột</b></i>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu độc lập


SGK trang 70, 71



- Yêu cầu HS nhắc lại thí nghiệm
Thảo luận 2 câu hỏi SGK trang72:
? Xác định lá ở chng nào có tinh bột
? Cây ở chng A trong điều kiện khơng
có CO2 và ở chng B có CO2


- GV cho HS thảo luận và rút ra kết luận
? Tại sao xung quanh nhà và nơi công
cộng cần trồng nhiều cây xanh


- HS đọc và các thao tác thí nghiệm
ở mục


- HS tóm tắt thí nghiệm, thảo luận:
+ Lá ở chuông A không chế tạo tinh


bột


+ Lá cây ở chuông B chế tạo được
tinh bột


<i><b>Kết luận: Khơng có khí cacbonic (CO2), </b></i>
cây khơng chế tạo được tinh bột.


<i><b>Hoạt động 2: Khái niệm về quang hợp</b></i>
- GV cho HS nghiên cứu SGK


- Gọi 2 HS viết sơ đồ quang hợp lên
bảng



? Lá cây sử dụng những nguyên liệu nào
để chế tạo tinh bột


? Nguyên liệu đó được lấy từ đâu


? Lá cây chế tạo tinh bột trong điều kiện
nào


- GV cho HS đọc


Ngoài tinh bột, lá cây cịn tạo ra những
sản phẩm gì?


- HS đọc mục và trả lời yêu cầu
mục trang 72


- HS viết sơ đồ quang hợp


- Trình bày kết quả của nhóm bổ sung
sơ đồ quang hợp


- HS trả lời câu hỏi, rút ra kết luận:
Quang hợp là hiện tượng lá cây chế tạo
tinh bột ngoài ánh sáng nhờ nước, khí
cacbonic và diệp lục


<i><b>Kết luận chung: < SGK></b></i>


IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ



Nhắc lại khái niệm quang hợp, trả lời câu 3 trang 72
V. DẶN DÒ


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

VI. RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………
Ngày soạn: 2/11/2010
Ngày dạy: 09/11/2010
TIẾT 25 BÀI 22: ẢNH HƯỞNG CỦA NHỮNG ĐIỀU KIỆN BÊN NGOÀI


ĐẾN QUANG HỢP. Ý NGHĨA CỦA QUANG HỢP


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


- Nêu được những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp


- Vận dụng kiến thức giải thích được ý nghĩa của 1 vài biện pháp, kỹ thuật trồng trọt
- Tìm được các ví dụ thực tế chứng tỏ ý nghĩa quan trọng của quang hợp


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Sưu tầm tranh ảnh về cây ưa sáng và cây ưa tối
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Cây cần những nguyên liệu nào để chế tạo tinh bột? Nguyên liệi đó được lấy từ


đâu?


- Nêu khái niệm quang hợp và viết sơ đồ quang hợp?


<b>2. Bài mới</b>


<i><b>Hoạt động 1: Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến quang hợp</b></i>
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và hoạt


động nhóm


+ GV quan sát, hướng dẫn các nhóm
cịn lúng túng


+ GV gợi ý các câu hỏi, thảo luận điều
kiện ảnh hưởng đến quang hợp


+ GV nhận xét ý kiến của các nhóm và
thống nhất đáp án


+ GV cho HS quan sát tranh: Bụi lá lốt
ở gốc cây hống xiêm, khóm chuối
gần lò gạch thấy được ảnh hưởng
của CO2


+ GV cho HS rút ra kết luận


HS đọc mục trang 75
Trả lời câu hỏi mục



Thảo luận nhóm thống nhất câu trả
lời


+ Các điều kiện ảnh hưởng đến quang
hợp: Khí CO2, nước, ánh sáng, nhiệt
độ


+ Trồng cây dày thiếu ánh sáng


<i><b>Kết luận: Các điều kiện ánh sáng nhiệt </b></i>
độ, nước, hàm lượng khí cacbonic ảnh
hưởng đến quang hợp


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa quang hợp ở cây xanh</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

nhóm theo câu hỏi mục SGK trang 75
+ Chất hữu cơ và khí CO2 do quang


hợp tạo ra có tầm quan trọng gì?


Đại diện nhóm trình bày


<i><b>Kết luận: Nhờ quá trình quang hợp cây </b></i>
xanh đã tạo ra các chất cần cho sự sống
của các sinh vật


<i><b>Kết luận chung: < SGK></b></i>
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ


GV sử sụng câu hỏi kiểm tra đánh giá như SGV


V. DẶN DÒ


Học bài, trả lời câu hỏi SGK, đọc mục: “ Em có biết ?”
VI. RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………


Ngày soạn: 8/11/2010
Ngày dạy: 15/11/2010
TIẾT 26 BÀI 23: CÂY CĨ HƠ HẤP KHƠNG



I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


- Phân tích thí nghiệm và tham gia thiết kế 1 thí nghiệm đơn giản HS phát hiện
được có hiện tượng hơ hấp ở cây.


- Nhớ được khái niệm đơn giản về hiện tượng hô hấp và hiểu được ý nghĩa hô hấp
đối với đời sống của cây.


- Giải thích được vài ứng dụng trong trồng trọt liên quan đến hiện tượng hô hấp ở
cây.


- Rèn luyện kỹ năng quan sát thí nghiệm tìm kiến thức
- Tập thiết kế thí nghiệm


- Giáo dục lịng say mê mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC



- GV: Có điều kiện làm thí nghiệm 1 trước giờ. Các dụng cụ làm thí nghiệm 2 như
SGK


- HS: Ơn lại bài quang hợp, kiến thức tiểu học về vai trò của khí ơ xi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b>Hoạt động 1: Các chứng minh hiện tượng hô hấp ở cây</b></i>


- HS nghiên cứu SGK trang 77
? Nêu cách tiến hành thí nghiệm
? Kết quả của thí nghiệm


? Tại sao lớp váng trắng ở cốc A lại dày


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

hơn so với cốc B


? Ở chuông A do đâu mà lượng khí
cacbonic nhiều lên?


? Hãy thiết kế được thí nghiệm dựa trên
những dụng cụ có sẵn và kết quả của thí
nghiệm 1.


? Mục đích của thí nghiệm là gì


- GV nhận xét giúp HS hồn thiện thí
nghiệm và giải thích rõ: Khi đặt cây vào
cốc thuỷ tinh rồi đậy miếng kính lên lúc
đầu trong trong cốc vẫn có O2 của khơng


khí, đến khi khẽ dịch tấm kính để đưa
que đóm đang cháy vào đóm tắt
ngay chứng tỏ trong cốc khơng cịn khí
O2 và cây đã nhả khí CO2


- HS nêu được: lượng khí CO2 trong
chng A tăng lên là do cây thải ra.
<i><b>Kết luận: Khi khơng có ánh sáng cây đã </b></i>
thải ra nhiều khí cacbonic


<i>b/ Thí nghiệm 2 của nhóm An và Dũng</i>
- HS đọc thông tin SGK, quan sát
H.23.2 SGK trả lời câu hỏi


- HS trong nhóm thảo luận


<i><b>Kết luận: Cây nhả khí cacbonic và hút </b></i>
khí ơxi


<i><b>Hoạt động 2: Hô hấp ở cây</b></i>
- GV yêu cầu HS hoạt động độc lập với


SGK trả lời câu hỏi:
+ Hô hấp là gì?


+ Hơ hấp có ý nghĩa như thế nào đối
với đời sống của cây?


+ Những cơ quan nào của cây tham gia
hô hấp và trao đổi khí trực tiếp với


mơi trường ngồi?


+ Cây hơ hấp vào thời gian nào?


+ Người ta dùng biện pháp nào để giúp
rễ và hạt mới gieo hô hấp?


+ Tại sao khi ngủ đêm trong rừng ta
thấy khó thở, cịn ban ngày thì mát mẻ,
dễ thở?


- HS đọc thông tin SGK tr.78 – 79
suy nghĩ trả lời 4 câu hỏi


Yêu cầu:


+ Viết được sơ đồ sự hô hấp


+ Mô tả các cơ quan của cây đều hô
hấp.


+ Biện pháp làm tơi xốp đất....


+ Cuốc, tháo nước khi ngập.
<i><b>Kết luận: HS đọc SGK</b></i>


IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ


- HS trả lờ câu hỏi 1, 2, 3 SGK cho điểm HS
- GV cho HS trả lời câu hỏi 4



V. DẶN DÒ


- Học bài trả lời câu hỏi SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

………
………
………
Ngày soạn: 10/11/2010
Ngày dạy: 18/11/2010
TIẾT 27 BÀI 24: PHẦN LỚN NƯỚC VÀO CÂY ĐI ĐÂU ?



I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


- HS lựa chọn được cách thiết kế một thí nghiệm chứng minh cho kết luận: phần
lớn nước do rễ hút vào cây đã được lá thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước.


- Nêu được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước qua lá


- Nắm được những điều kiện bên ngồi ảnh hưởng tới sự thốt hơi nước qua lá
- Giải thích ý nghĩa của một số biện pháp kỹ thuật trong trồng trọt


- Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết so sánh kết quả thí nghiệm tìm ra kiến thức
- Giáo dục lịng say mê môn học, ham hiểu biết


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Tranhvẽ phóng to H 24.3 SGK



- HS xem lại bài: “ Cấu tạo trong của phiến lá”
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b>Hoạt động 1: Thí nghiệm xác định phần lớn nước vào cây đi đâu</b></i>


? Trình bày cách tiến hành thí nghiệm
của nhóm Dũng và Tú


? Nêu hiện tượng quan sát được


? Giải thích tại sao có sự khác nhau về
hiện tượng ở hai chậu cây


? Có thể rút ra kết luận gì từ thí nghiệm
của Dũng và Tú


- HS thảo luận các câu hỏi SGK trang 81


<i>a/ Thí nghiệm của Dũng và Tú</i>
- HS thảo luận và trả lời được:
+ Cách tiến hành thí nghiệm


+ Nêu và giải thích được hiện tượng
+ Kết luận được: Nước trong cây được
thải ra ngồi qua lá


<i>b/ Thí nghiệm của nhóm Tuấn và Hải</i>
<i><b>Kết luận: Phần lớn nước do rễ hút vào </b></i>
cây đã được thải ra ngoài bằng sự thoát
hơi nước qua lá



- HS quan sát H24.3 SGK tr.81 chú ý
chiều mũi tên màu đỏ để biết con đường
nước thốt ra ngồi qua lá.


Ho t ạ động 2: S thoát h i nự ơ ước qua lá


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

? Vì sao sự thốt hơi nước qua lá có ý
nghĩa rất quan trọng đối với đời sống
của cây


- GV tổng kết lại ý kiến của HS
cho HS tự rút ra kết luận.


mục SGK để trả lời câu hỏi.
Yêu cầu nêu đựơc:


+ Tạo sức hút vận chuyển nước và
muối khoáng từ rễ lá


+ Làm dịu mát cho lá


- HS trình bày ý kiến và bổ sung.
<i><b>Kết luận: </b></i>


Hiện tượng thoát hơi nước qua lá giúp
cho việc vận chuyển nước và muối
khoáng từ rễ lên lá, giữ cho lá khỏi bị khơ
<i><b>Hoạt động 3: </b></i>



<i><b>Những điều kiện bên ngồi nào ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá ?</b></i>
- GV yêu càu HS nghiên cứu SGK


trả lời câu hỏi SGK tr.82


- GV gợi ý HS sử dụng kết luận ở hoạt
động 2 và những câu hỏi nhỏ sau để
trả lời


+ Khi nào lá cây thoát hơi nước nhiều?
+ Nếu cây thiếu nước sẽ sảy ra hiện


tượmg gì ?


- GV cho HS nhận xét bổ sung ý kiến
cho nhau rút ra kết luận


- HS đọc mục và trả lời 2 câu hỏi
mục SGK tr.82


- Một số HS trả lời câu hỏi HS
khác nhận xét bổ sung nếu cần


<i><b>Kết luận: Các điều kiện bên ngoài như: </b></i>
ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, khơng khí ảnh
hưởng đến sự thốt hơi nước của lá
<i><b>Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK </b></i>
tr.82


IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ



- GV cho HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK tr.82
- GV gợi ý trả lời câu hỏi 3: Như SGV.
V. DẶN DÒ


- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục: “ Em có biết”.


- Chuẩn bị: Đoạn xương rồng có gai, củ dong, củ hành, cành mây, tranh ảnh lá
biến dạng khác.


- Kẻ sẵn bảng SGK tr.85 vào vở bài tập
VI. RÚT KINH NGHIỆM


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

………


-Ngày soạn: 16/11/2010
Ngày dạy: 22/11/2010
TIẾT 28 BÀI 25: BIẾN DẠNG CỦA LÁ



I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


- Nêu được đặc điểm hình thái và chức năng của một số lá biến dạng, từ đó hiểu
đước ý nghĩa biến dạng của lá.


- Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức từ mẫu, tranh.
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.



II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Mẫu: Cây mây, đậu hà lan, cây hành còn lá xanh, củ dong ta, cành xương rồng.
- Tranh: Cây nắp ấm, cây bèo đất


- Chuẩn bị trò chơi như SGV


- HS sưu tầm mẫu theo nhóm đã phân cơng
- HS kẻ bảng SGK tr.85 vào vở bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu một số loại lá biến dạng</b></i>
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm,


quan sát hình trả lời câu hỏi SGK
tr.83


<b>-</b> GV quan sát các nhóm, có thể giúp
đỡ, động viên nhóm học yếu.


<b>-</b> GV cho các nhóm trao đổi kết quả


<b>-</b> GV chữa bằng cách cho HS chơi
trò chơi “ thi điền bảng liệt kê”
+ GV treo bảng liệt kê lên bảng, gọi


7 nhóm tham gia, bốc thăm xác
định tên mẫu vật nhóm cần điền
+ u cầu mỗi nhóm nhặt các mảnh



bìa có ghi sẵn đặc điểm, hình thái,
chức năng... đặt vào ơ cho phù
hợp


+ GV thông báo luật chơi: Thành
viên của nhóm chọn và gài vào
phần của nhóm mình


- GV nhận xét kết quả và cho điểm
nhóm làm tốt


- GV thông báo đáp án đúng để HS
điều chỉnh


- GV yêu cầu HS đọc mục “ Em có
biết” để biết thêm một loại lá biến
dạng nữa ( lá của cây hạt bí)


- Hoạt động của nhóm.


+ HS trong nhóm cùng quan sát mẫu kết
hợp với các hình 25.1...25.7 SGK tr.84
+ HS đọc mục và trả lời các câu hỏi


mục SGK tr.83


+ Trong nhóm thống nhất ý kiến


cá nhân hoàn thành bảng SGK tr.85 vào
vở bài tập



- Đại diện 1 3 nhóm trình bày
nhóm khác nhận xét.


- HS sau khi bốc thăm tên mẫu cử 3
người lên chọn mảnh bìa để gắn vào vị
trí


Chú ý: Trước khi lên bảng HS nên quan sát
lại mẫu, hoặc tranh để gắn bìa cho phù hợp
- Các nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ


sung.


- HS nhắc lại các loại lá biến dạng, đặc
điểm, hình thái và chức năng chủ yếu
của nó


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa biến dạng của lá</b></i>
- GV yêu cầu HS xem lại bảng ở hoạt


động 1


? Nêu ý nghĩa biến dạng của lá
- GV gợi ý:


+ Có nhận xét gì về đặc điểm hình thái
của các lá biến dạng so với lá


thường?



+ Những đặc điểm biến dạng đó có tác
dụng gì đối với cây?


- HS xem lại đặc điểm hình thái và
chức năng chủ yếu của lá biến dạng ở
hoạt động 1 kết hợp với gợi ý của GV
để thấy được ý nghĩa biến dạng của lá
- Một vài HS trả lời và HS khác bổ


sung


<i><b>Kết luận: Lá của một số loại cây biến </b></i>
đổi hình thái thích hợp với chức năng ở
một số điều kiện sống khác nhau


<i><b>Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK </b></i>
tr.85


IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ


- HS trả lời câu hỏi 1, 2 ở cuối bài


- Tìm hiểu ở địa phương ( nếu có) hay qua các tài liệu về lá biến dạng
V. DẶN DÒ


- Học bài trả lời câu hỏi SGK


- Chuânt bị theo nhóm các mẫu: Đoạn rau má, củ khoai lang có mầm, củ gừng,
nghệ có mầm, lá cây thuốc bỏng.



VI. RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………
Ngày soạn: 23/11/2010
Ngày dạy: 29/11/2010


<b>CHƯƠNG V: SINH SẢN SINH DƯỠNG</b>


TIẾT 30 BÀI 26: SINH SẢN SINH DƯỠNG TỰ NHIÊN


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


- HS nắm được khái niệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
- Tìm được một số ví dụ về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên


- Nắm dược các biện pháp tiêu diệt cỏ dại hại cây trồng và giải thích cơ sở khoa
học của những biện pháp đó


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Tranh vẽ H 26.4 SGK, bảng kẻ sẵn SGK tr.88


- Mẫu rau má, sài đất, củ gừng, củ nghệ có mầm, cỏ gấu, củ khoai lang có chồi, lá
bỏng, lá hoa đá có mầm.


- HS chuẩn bị 4 mẫu như H 26.4 SGK theo nhóm, ơn lại kiến thức của bài biến


dạng của thân rễ, kẻ bảng SGK tr.88 vào vở bài tập


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>


<i><b> Tìm hiểu khả năng tạo thành cây mới ở rễ, thân, lá ở một số cây có hoa</b></i>
- GV yêu cầu hoạt động nhóm: Thực


hiện yêu cầu mục SGK tr.87


- GV cho HS cácnhóm trao đổi kết quả
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng


trong vở bài tập


- GV chữa bằng cách gọi HS lên tự
điền vào từng mục ở bảng GV đã
chuẩn bị


- GV theo dõi và công bố kết quả đúng


- Hoạt động của nhóm


Quan sát trao đổi mẫu kết hợp hình 26
SGK tr.87 trả lời 4 câu hỏi mục
- Đại diện nhóm trình bày nhóm


khác nhận xét và bổ sung



- Cá nhân nhớ lại kiến thức về các loại
rễ thân biến dạng kết hợp với câu trả
lời của nhóm hoàn thành bảng ở
vở bài tập


- Một số HS lên bảng điền vào từng
mục HS khác quan sát, bổ sung
nếu cần


<i>Nhận xét: Một số cây trong điều kiện đất</i>
ẩm có khả năng tạo được cây mới từ cơ
quan sinh dưỡng


<i><b>Hoạt động 2: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây</b></i>
- GV yêu cầu HS hoạt động độc lập,


thực hiện yêu cầu mục SGK tr.88
- GV cho một vài HS đọc để nhận xét
- GV cho HS hình thành khái niệm


sinh sản sinh dưỡng tự nhiên


? Tìm trong thực tế những cây nào có
khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
? Tại sao trong thực tế tiêu diệt cỏ dại rất
khó


? Vậy cần có biện pháp gì


? Dựa trên cơ sở khoa học nào để diệt


hết cỏ dại


- HS xem lại bảng ở vở bài tập hoàn
thành yêu cầu mục SGK tr.88
Điền từ vào chỗ trống trong các câu
SGK


- Một vài HS đọc kết quả HS khác
theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu cần)
<i><b>* Khái niệm: Sinh sản sinh dưỡng tự </b></i>
nhiên là hiện tượng hình thành cá thể
mới từ một phần của cơ quan sinh
dưỡng (rễ, thân, lá)


<i><b>Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK </b></i>
tr.88


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- GV giải thích câu hỏi 4 cho cả lớp biết
V. DẶN DÒ


- Học bài trả lời câu hỏi SGK


- Nhóm chuẩn bị cắm cành rau muống vào cốc, bát đất ẩm
- Ôn lại bài “ Vận chuyển các chất trong thân”


VI. RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………




-Ngày soạn: 26/11/2010
Ngày dạy: 30/11/2010
TIẾT 31 BÀI 27: SINH SẢN SINH DƯỠNG DO NGƯỜI


<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học :</b>


- Hiểu được thế nào là giâm cành, chiết cành và ghép cây, nhân giống vơ tính
trong ống nghiệm


- Biết được những ưu việt của hình thức nhân giống vơ tính trong ống nghiệm
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận biết, so sánh


- Giáo dục lịng u thích bộ mơn, ham mê tìm hiểu thơng tin khoa học


<b>II.</b> <b>Đồ dùng dạy học :</b>


- Cành dâu, ngọn mía, rau muốn giâm đã ra rễ
- Tư liệu về nhân giốn trong ống nghiệm


- Cành rau muống cắm trong bát đất, ngọn mía, ngọn sắn


<b>III.</b> <b>Hoạt động dạy học :</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giâm cành</b></i>
- GV yêu cầu HS hoạt động độc lập


trả lời câu hỏi SGK



- GV giới thiệu mắt của cành sắn ở đọc
cành, cành giâm phải là cành bánh tẻ


- GV cho HS cả lớp trao đổi kết quả
với nhau


- GV lưu ý câu hỏi 3: GV giải thích:
Cành của cây này có khả năng ra rễ
phụ rất nhanh HS rút ra kết luận
Những loại cây nào thường áp dụng biện


- HS quan sát H 27.1. Kết hợp với mẫu
của mình suy nghĩ trả lời 3 câu hỏi
mục SGK tr.89 yêu cầu nêu được:
+ Cành sắn hút ẩm mọc rễ


+ Cắm cành xuống đất ẩm ra rễ
cây non


- Một số HS phát biểu HS khác
nhận xét bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

pháp này? thân, hay cành của cây mẹ cắm xuống
đất ẩm cho ra rễ phát triển thành cây
mới


<i><b>Hoạt động 2: Chiết cành</b></i>
- Quan sát hình 27.2 và cho biết:


? Các bước chiết cành


? Chiết cành là gì


? Vì sao ở chiết cành, rễ chỉ có thể mọc
ra từ mép vỏ phía trên của vết cắt


? Kể tên một số cây thường được chiết cành


- HS quan sát H 27.2, chú ý các bước
tiến hành để chiết cây.


- HS vận dụng kiến thức về chức năng
của mạch rây để trả lời câu hỏi


<i><b>Kết luận: SGK </b></i>
<i><b>Hoạt động 3: Ghép cây</b></i>
- GV cho HS nghiên cứu SGK thực


hiện yêu cầu ở mục SGK tr.90 và
trả lời câu hỏi


+ Em hiểu thế nào là ghép cây? Có mấy
cách ghép cây?


- GV giúp HS hoàn thiện đáp án


- HS đọc mục kết hợp quan sát hình
27.3 trả lời câu hỏi SGK tr.90


- HS trả lời HS khác bổ sung
<i><b>Kết luận: Ghép cây là dùng mắt, chồi </b></i>


của 1 cây gắn vào cây khác cho tiếp tục
phát triển


<i><b>Hoạt động 4: Nhân giống vơ tính trong ống nghiệm</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc SGK trả lời câu


hỏi


+ Nhân giống vơ tính là gì?


+ Em hãy cho biết thành tựu nhân
giống vơ tính là em biết qua phương
tiện thông tin?


- GV lưu ý thông báo cho HS về thành
tựu nhân giống như SGV hay ví dụ
cụ thể:


+ Từ một củ khoai tây trong 8 tháng
bằng phương pháp nhân giống vơ
tính thu được 2000 triệu mầm giống
đủ trồng trên 40 ha


+ Nhân giống phong lan cho hàng
trăm cây mới


- HS đọc mục SGK tr.90 kết hợp
quan sát H 27.4 SGK trả lời câu hỏi


- Một số HS trình bày HS khác


nhận xét, bổ sung


<i><b>Kết luận: Nhân giống vơ tính là phương </b></i>
pháp tạo nhiều cây mới từ một mô


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>IV. Kiểm tra đánh giá</b>


- HS trả lời câu hỏi 1, 2 cuối bài


- HS khá giỏi trả lời câu hỏi 4 GV cho điểm HS


<b>V. Dặn dò</b>


- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục: “ Em có biết”?


- Làm bài tập SGK tr.92 ở nhà báo cáo kết quả sau 2 4 tuần
- Chuẩn bị hoa bưởi, hoa râm bụt, hoa loa kèn.


Ngày soạn: 01/12/2010
Ngày dạy: 06/12/2010


<b>CHƯƠNG VI: HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH</b>


TIẾT 32 BÀI 28: CẤU TẠO CÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA


<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học :</b>


- Phân biệt được các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm cấu tạo và chức năng
của từng bộ phận



- Giải thích được vì sao nhị và nhuỵ là những bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tách bộ phận của thực vật


- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, hoa


<b>II.</b> <b>Đồ dùng dạy học :</b>


- Chuẩn bị một số hoa râm bụt , hoa bưởi, loa kèn to, hoa cúc, hoa hồng
- Tranh ghép các bộ phận hoa


- Kính lúp, dao lam


<b>III.</b> <b>Hoạt động dạy học :</b>


<i><b>Hoạt động 1: Các bộ phận của hoa</b></i>
- GV cho HS quan sát hoa thật


Xác định các bộ phận của hoa
- GV yêu cầu HS chiếu H 28.1 SGK


tr.94 ghi nhớ các bộ phận của hoa
- GV cho HS tách hoa để quan sát các
đặc điểm về số lượng, màu sắc nhị,
nhụy, ....


- GV đi từng nhóm quan sát thao tác
của HS giúp đỡ nhóm nào cịn lúng
túng chưa làm đúng, nhắc nhở các
nhóm xếp các bộ phận đã tách trên


giấy cho sạch sẽ, gọn gàng


- GV có thể cho HS tìm đĩa mật


- HS trong nhóm quan sát hoa bưởi nở,
kết hợp hiểu biết về hoa, từ đó xác
định các bộ phận của hoa


- Một vài HS cầm hoa của nhóm mình
trình bày, nhóm khác bổ sung


- HS trong nhóm + tách hoa đặt lên
giấy: Đếm số cánh hoa, xác định màu
sắc


+ Quan sát nhị: Đếm số nhị, tách riệng
1 nhị dùng dao lam cắt ngang bao
phấn, dầm nhẹ bao phấn <sub>❑</sub>⃗ dùng
lúp quan sát hạt phấn


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- GV treo tranh giới thiệu hoa, cấu tạo
nhị, nhuỵ để chốt lại kiến thức


- GV gọi 2 HS lên bàn tách hoa loa kèn
và hoa râm bụt


dao cắt ngang bầu kết hợp H 28.3
SGK tr.94 xem: nhuỵ gồm những
phần nào? Noãn nằm ở đâu?



<i><b>Kết luận: Hoa gồm các bộ phận: đài, </b></i>
tràng, nhị, nhuỵ


- Nhị gồm: chỉ nhị và bao phấn ( chứa
hạt phấn)


- Nhụy gồm: Đầu, vịi, bầu nhuỵ, nỗn
trong bầu nhụy


<b>Hoạt động 2: Chức năng các bộ phận của hoa</b>


- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân.
Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi SGK
Tìm xem tế bào sinh dục đực và tế bào
sinh dục cái nằm ở đâu? Chúng thuộc bộ
phận nào của hoa? Có cịn bộ phận nào
của hoa chứa tế bào sinh dục nữa
không?


- GV cho HS trong lớp trao đổi kết quả
với nhau


- GV chốt lại kiến thức như SGV trang
113


- GV giới thiệu thêm về hoa hồng và
hoa cúc cho cả lớp quan sát


- HS đọc mục SGK tr.95 quan sát
bông hoa, trả lời 2 câu hỏi SGK tr.95


Yêu cầu xác định được:


+ Tế bào sinh dục đực trong hạt phấn
của nhị


+ Tế bào sinh dục cái trong noãn xủa
nhuỵ


+ Đài, tràng bảo vệ nhị nhuỵ
- Một số HS trả lời HS khác bổ


sung


<i><b>Kết luận: Đài tràng bảo vệ bộ phận </b></i>
bên trong


Nhị, nhuỵ sinh sản duy trì nịi giống
<i><b>Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK </b></i>
tr.95


<b>IV. Kiểm tra đánh giá</b>


- Cho HS ghép hoa và ghép nhị nhuỵ
a. Ghép hoa


- GV gọi 1 HS lên chọn các bộ phận của hoa rồi gắn vào tấm bìa ghép thành một
bơng hoa hồn chỉnh gồm cuống đài, đế, cánh, nhị , nhuỵ


- Cho HS khác nhận xét, đánh giá GV cho điểm HS
b. Ghép nhị, nhuỵ



- GV treo tranh câm nhị, nhuỵ như H 28.2 và 28.3


- GV yêu cầu HS chọn các mẫu giấy có chữ đầu nhuỵ, vòi nhuỵ, bầu nhuỵ, chỉ nhị
bao phấn để gắn vào bên cạnh cho phù hợp


- HS nhận xét GV cho điểm HS


<b>V. Dặn dò</b>


- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Làm bài tậo SGK tr.95


- HS chuẩn bị: Hoa mướp, bí, hoa râm bụt, hoa loa kèn, hoa huệ, tranh ảnh các loại
hoa khác nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

TIẾT 33 BÀI 29: CÁC LOẠI HOA


<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học :</b>


- Phân biệt được 2 loại hoa: hoa đơn tính và hoa lưỡng tính


- Phân biệt được 2 cách xếp hoa trên cây biết được ý nghĩa sinh học của cách xếp
hoa thành cụm


- Rèn kỹ năng quan sát so sánh, hoạt động nhóm


- Giáo dục ý thức yêu thích thực vật, bảo vệ hoa và thực vật


<b>II.</b> <b>Đồ dùng dạy học :</b>



- Mẫu một số hoa đơn tính và lưỡng tính, hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm,
tranh ảnh về hoa


- HS mang các loại hoa đã được phân công chuẩn bị trước
- Kẻ bảng SGK tr.97 vào vở bài tập


- Xem lại kiến thức về các loại hoa


<b>III.</b> <b>Hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i><b>Phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa</b></i>
- GV yêu cầu các nhóm đặt hoa lên bàn


để quan sát, hoàn thành cột 1, 2, 3 vào
vở bài tập


- GV yêu cầu HS chia hoa thành 2 nhóm
- GV cho HS cả lớp được thảo luận


- GV thống nhất cách phân chia bộ phận
sinh sản chủ yếu của hoa


- GV yêu cầu HS làm bài tập dưới bảng
SGK


- GV đưa ra câu hỏi củng cố:



? Dựa vào bộ phận sinh sản chia thành
mấy loại hoa


? Thế nào là hoa đơn tính, hoa lưỡng
tính


- GV gọi HS lên bảng phân loại hoa đơn
tính và hoa lưỡng tính


- Từng HS lần lượt quan sát các hoa của
nhóm hồn thành cột 1, 2, 3 trong bảng ở
vở bài tập.


- HS tự phân chia hoa thành 2 nhóm
HS nêu được:


Nhóm 1: Có đủ nhị, nhuỵ
Nhóm 2: Có nhị hoặc có nhuỵ


- HS chọn từ thích hợp hồn thành bài
tập 1 và 2 SGK tr. 97


<i><b>Kết luận: Có 2 loại hoa: </b></i>
+ Hoa đơn tính chỉ có nhị


+ Hoa lưỡng tính: Có cả nhị và nhuỵ
Ho t ạ động 2: Phân chia các nhóm hoa d a v o cách s p x p hoa trên câyự à ắ ế


? Căn cứ vào đâu để phân chia các nhóm
hoa



? Người ta phân chia hoa làm mấy nhóm


- HS đọc mục quan sát H29.2 và
tranh ảnh hoa sưu tầm để phân biệt 2
cách xếp hoa và nhận biết qua tranh
hoặc mẫu


- HS trình bày trước lớp HS khác
bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Mọc thành cụm


<i><b>Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK</b></i>


<b>IV. Dặn dò</b>


- Học bài


- Sưu tầm hoa và tranh ảnh về hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
- HS hoàn thành các câu hỏi cuối bài.


Ngày soạn: 05/12/2010
Ngày dạy: 13/12/2010
TIẾT 34 BÀI 30: THỤ PHẤN


<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học:</b>


- Phát biểu được khái niệm thụ phấn



- Nêu được những đặc điểm chính của hoa thụ phấn. Phân biệt hoa tự thụ phấn và
hoa giao phấn


- Nhận biết những đặc điểm chính của hoa thích hợp với lối thụ phần nhờ sâu bọ
- Rèn luyện và củng cố các kỹ năng:


 Làm việc độc lập và làm việc theo nhóm
 Kỹ năng quan sát mẫu vật, tranh vẽ
 Kỹ năng sử dụng các thao tác tư duy
- Yêu và bảo vệ thiên nhiên


<b>II.</b> <b>Đồ dùng dạy học :</b>


- Mẫu vật: Hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
- Tranh vẽ phóng to cấu tạo hoa bí đỏ


- Tranh ảnh một số hoa thụ phấn nhờ sâu bọ


- HS: Mỗi nhóm 1 loại hoa tự thụ phấn, 1 loại hoa thụ phấn nhờ sâu bọ


<b>III.</b> <b>Hoạt động dạy học :</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn</b></i>


- GV hướng dẫn HS quan sát H 30.1
để trả lời câu hỏi:


? Thế nào là hiện tượng thụ phấn


? Hoa tự thụ phấn cần những điều kiện


nào


- GV chốt lại đặc điểm của hoa tự thụ
phấn


- GV cho HS đọc thông tin và trả lời 2


<i>a/ Hoa tự thụ phấn</i>


- HS tự quan sát H30.1 ( chú ý vị trí
của nhị và nhuỵ) Suy nghĩ để trả
lời câu hỏi.


- HS làm SGK ( lựa chọn các đặc
điểm ghi vào nháp)


+ Trao đổi câu trả lời tìm được và giải
thích


+ Các nhóm nhận xét, bổ sung ( nếu
cần)


<i><b>Kết luận: </b></i>


Đặc điểm hoa tự thụ phấn:
- Hoa lưỡng tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

câu hỏi mục 1b


- Tổ chức thảo luận giữa các nhóm và


trao đổi đáp án 2 câu hỏi


- GV kết luận


+ Thụ phấn bằng giao phấn nhờ nhiều
yếu tố


- HS đọc thơng tin tr.99


Thảo luận câu trả lời trong nhóm ( gợi ý
giao phấn là hiện tượng hạt phấn chuyển
đến đầu nhuỵ hoa khác)


- Tự bổ sung hoàn thiện đáp án
Yêu cầu kiến thức:


+ Nêu được đặc điểm là hoa đơn tính,
hoa lưỡng tính có nhị và nhuỵ khơng
chín cùng một lúc


+ Hoa giao phấn thực hiện được nhờ
nhiều yếu tố: Sâu bọ, gió, người...
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ</b></i>
- Hướng dẫn HS quan sát mẫu vật và


tranh vẽ để trả lời 4 câu hỏi mục
(tr.100)


- Cho HS xem thêm một số tranh ảnh
hoa thụ phấn nhờ sâu bọ



- Hoa có những đặc điểm nào để thu
hút sâu bọ?


- Tổ chức thảo luận, trao đổi đáp án
của các câu hỏi ( khuyến khích HS bổ
sung cho nhau)


- GV có thể cho điểm cá nhân nhóm
làm tốt


- GV nhấn mạnh các điểm chính của
hoa thụ phấn nhờ sâu bọ


- HS quan sát vật mẫu + tranh ( chú ý
các đặc điểm nhị, nhuỵ, màu hoa)
suy nghĩ trả lời 4 câu hỏi SGK


- Các nhóm trình bày kết quả


- HS bổ sung và tóm tắt các đặc điểm
chính của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ


<i><b>Kết luận:</b></i>


+ Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm
có màu sặc sỡ, mùi thơm


+ Đĩa mật nằm ở đáy hoa



+ Hạt phấn và đầu nhuỵ có chất dính
<i><b>Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK</b></i>


<b>IV.</b> <b>Kiểm tra đánh giá</b>


- Sử dụng câu hỏi SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK (Tr.100)
- Tìm một số hoa thụ phấn nhờ sâu bọ


- Chuẩn bị cây ngơ có hoa, hoa bí ngơ, bơng, que


Ngày soạn: 25/12/2011
Ngày dạy: 30/12/2011

TIẾT 37 BÀI 30: THỤ PHẤN (Tiếp theo)





<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học :</b>


- Giải thích được tác dụng của những đặc điểm có hoa ở thụ phấn nhờ gió, so sánh
với thụ phấn nhờ sâu bọ


- Hiểu hiện tượng giao phấn


- Biết đựoc vai trò của con người từ thụ phấn cho hoa góp phần nâng cao năng suất
và phẩm chất cây trồng


- Rèn kỹ năng quan sát, thực hành
- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên



- Vận dụng kiến thức góp phần thụ phấn cho cây


<b>II.</b> <b>Đồ dùng dạy học :</b>


- Mẫu vật: + Cây ngơ có hoa, hoa bí ngơ
+ Dụng cụ thụ phấn cho hoa


<b>III.</b> <b>Hoạt động dạy học :</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió</b></i>
- HS quan sát mẫu vật và hình 30.3,


30.4 trả lời câu hỏi:


+ Nhận xét về vị trí của hoa ngơ đực và
cái ?


+ Vị trí đó có tác dụng gì trong cách
thụ phấn nhờ gió ?


- HS đọc thơng tin mục 3


Làm phiếu học tập
- GV chữa phiếu học tập. GV có thể


cho điểm HS


+ So sánh hoa thụ phấn nhờ gió và hoa



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

thụ phấn nhờ sâu bọ?


- GV chuẩn bị kiến thức theo SGV


Ho t ạ động 2: ng d ng ki n th c v th ph nỨ ụ ế ứ ề ụ ấ
- HS đọc thông tin mục 4 để trả lời câu


hỏi cuối mục


+ Hãy kể tên những ứng dụng về sự thụ
phấn của con người?


- GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi nhỏ
+ Khi nào hoa cần thụ phấn bổ sung?
+ Con người đã làm gì để tạo điều kiện


cho hoa thụ phấn?


- GV chốt lại các ứng dụng về sự thụ
phấn


- Con người chủ động thụ phấn cho
hoa nhằm:


+ Tăng sản lượng quả và hạt
+ Tạo ra các giống lai mới
- GV đặt câu hỏi để củng cố:


+ Hoa thụ phấn có những đặc điểm gì?
+ Trong trường hợp nào nhờ người thụ



phấn là cần thiết?


+ Khi thụ phấn tự nhiên gặp khó khăn
+ Con người ni ong, trực tiếp thụ


phấn cho hoa


<i><b>Kết luận: SGK</b></i>


<b>IV. Kiểm tra đánh giá</b>


- Cho HS làm bài tập ( tr.102) để kiểm tra, GV cho điểm HS
- Trả lời câu hỏi SGK


<b>V. Dặn dò</b>


- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3,SGK ( tr.102)
- Hoàn thiện bài tập (tr.102)


- Tập thụ phấn cho hoa
VI. RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………


<i> Ngày tháng 12 năm 2011</i>


<b>Kí duyệt của tổ chun mơn:</b>


<b>Tổ phó:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Ngày soạn: 31/12/2011
Ngày dạy: 03/01/2012
TIẾT 38 BÀI 31: THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ




<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học :</b>


- HS hiểu được thụ tinh là gì? Phân biệt được thụ phấn và thụ tinh, thấy được mối
quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh


- Nhận biết dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính


- Xác định sự biến đổi các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh
- Rèn luyện và củng cố các kỹ năng:


+ Làm việc độc lập và làm việc theo nhóm
+ Kỹ năng quan sát, nhận biết


+ Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng trong đời sống
+ Giáo dục ý thức tròng và bảo vệ cây


<b>II.</b> <b>Đồ dùng dạy học :</b>


Tranh phóng to H 31.1 SGK


<b>III.</b> <b>Hoạt động dạy học :</b>



<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thụ tinh</b></i>
- GV hướng dẫn HS Quan sát H31.1,


tìm hiểu chú thích + Đọc thơng tin ở
mục 1


trả lời câu hỏi


<i>? Mô tả hiện tượng nảy mầm của hạt </i>
<i>phấn</i>


- GV giảng giải:


- HS nghe và ghi nhớ kiến thức


- HS tiếp tục quan sát hình 31.1 và đọc
thơng tin mục 2 SGK


? Sự thụ tinh sảy ra tại phần nào của


<i>a) Hiện tượng nảy mầm của hạt</i>


+ Hạt phấn hút chất nhầy trương lên
nảy mầm thành ống phấn


+ Tế bào sinh dục đực chuyển đến phần
đầu ống phấn


+ Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi
nhụy vào trong bầu



<i>b) Thụ tinh</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i>hoa</i>


<i> ? Sự thụ tinh là gì</i>


<i> ? Tại sao nói sự thụ tinh là dấu hiệu cơ </i>
<i>bản của sinh sản hữu tính</i>


- HS Tổ chức thảo luận trao đổi đáp án
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức và


nhấn mạng sự sinh sản có sự tham
gia của tế bào sinh dục đực và cái
trong thụ tinh sinh sản hữu tính


+ Thụ tinh là sự kết hợp giữa tế bào
sinh dục đực và tế bào sinh dục cái
hợp tử


+ Dấu hiệu của sinh sản hữu tính là sự
kết hợp tế bào sinh dục đực và cái
<i><b>Kết luận: Thụ tinh là quá trình kết hợp </b></i>
tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục
cái tạo thành hợp tử


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu sự kết hạt và tạo quả</b></i>
- GV yêu cầu HS tự đọc thông tin mục



3 để trả lời câu hỏi cuối mục


- HS tự đọc thông tin SGK suy
nghĩ trả lời 3 câu hỏi SGK


- 1 HS đọc thông tin ghi nhớ


<i><b>Kết luận: Sau thụ tinh</b></i>
+ Hợp tử phơi


+ Nỗn hạt chứa phôi
+ Bầu quả chứa hạt


+ Các bộ phận khác của hoa héo và
rụng ( 1 số ít lồi cây quả cịn dấu
tích của một số bộ phận của hoa)
<i><b>Kết luận: SGK</b></i>


<b>IV. Kiểm tra đánh giá</b>


1. Hãy kể những hiện tượng xảy ra trong sự thụ tinh? Hiện tượng nào là quan trọng
nhất?


2. Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh?
3. Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành?


<b>V. Dặn dò</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK ( Tr 104)
- Đọc mục “Em có biết”



- Chuẩn bị một số quả theo nhóm: Đu đủ, Đậu Hà Lan, cà chua, chanh ( quất), táo,
me, phượng, bằng lăng, lạc...( vỏ khô).


VI. RÚT KINH NGHIỆM


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

………


Ngày soạn: 01/01/2012
Ngày dạy: 04/01/2012


<b>CHƯƠNG VII: QUẢ VÀ HẠT</b>


TIẾT 39 BÀI 32: CÁC LOẠI QUẢ


<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học</b>:


- Biết cách phân chia quả thành các nhóm khác nhau


- Dựa vào đặc điểm của vỏ quả để phân chia quả thành 2 nhóm chính là quả khơ và
quả thịt


- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh và thực hành


- Vận dụng kiến thức để biết bảo quản, chế biến quả và hạt sau thu hoạch
- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên


<b>II.</b> <b>Đồ dùng dạy học :</b>



- Sưu tầm một số quả khơ và quả thịt khó tìm
- HS chuẩn bị quả theo nhóm (4 – 6 HS)
+ Đu đủ, cà chua, táo, quất...


+ Đậu Hà Lan, me phượng, bằng lăng...


<b>III.</b> <b>Hoạt động dạy học :</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tập chia nhóm các loại quả</b></i>


- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đặt quả lên bàn, quan sát kỹ, xếp thành nhóm
+ Dựa vào những đặc điểm nào để chia nhóm?


- HS hoạt động nhóm:


+ Quan sát mẫu vật, lựa chọn đặc điểm để chia quả thành các nhóm
+ Tiến hành phân chia quả theo đặc điểm nhóm đã chọn


- HS viết kết quả phân chia và đặc điểm dùng để phân chia. Ví dụ: Hình dạng, số
hạt, đặc điểm của hạt


- GV nhận xét sự phân chia của HS


<i><b>Hoạt động 2: Các loại quả chính</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Hướng dẫn HS đọc SGK để biết tiêu
chuẩn của 2 nhóm quả chính: Quả
khơ, quả thịt


- HS Thực hiện xếp các quả vào 2


nhóm theo các tiêu chuẩn: Vỏ quả khi
chín


- HS Báo cáo kết quả đã xếp vào 2
nhóm


- GV Yêu cầu HS quan sát vỏ quả khơ
khi chín nhận xét chia quả khô
thành 2 nhóm


+ Ghi lại đặc điểm của từng nhóm quả
khơ?


+ Gọi tên 2 nhóm quả khơ đó ?


- HS tiến hành quan sát và phân chia
các quả khô thành nhóm


+ Ghi lại đặc điểm của từng nhóm
Vỏ nẻ và vỏ không nẻ


+ Đặt tên cho mỗi nhóm quả khơ: Khơ
nẻ và khơ khơng nẻ


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV giúp HS khắc sâu kiến thức
- GV Yêu cầu HS đọc thơng tin SGK
tìm hiểu đặc điểm phân biệt 2 nhóm
quả thịt



- GV giải thích thêm về quả hạch và
u cầu HS tìm thêm một số ví dụ về
quả hạch


<i>b) Phân biệt các loại quả khô</i>


<i><b>Kết luận: </b></i>


Quả khô chia thành 2 nhóm:


+ Quả khơ nẻ: Khi chín khơ vỏ quả có
khả năng tách ra


+ Quả khơ khơng nẻ: Khi chín khơ vỏ
quả khơng có khả năng tách ra


<i>c) Phân biệt các loại quả thịt</i>
<i><b>Kết luận: Quả thịt gồm 2 nhóm:</b></i>


+ Quả mọng: Phần thịt qủa dày, mọng
nứơc


+ Quả hạch: Có hạch cứng chứa hạt ở
bên trong


<i><b>*Kết luận chung: </b></i> <i><b>Sơ đồ phân loại quả</b></i>
Quả khơ


( Khi chín vỏ quả cứng, mỏng, khơ)
Qủa khơ nẻ Quả khô khơng nẻ


( Khi chín (Khi chín vỏ quả
vỏ quả tự nứt) khơng tự nứt)


Quả thịt


( Khi vỏ chím mềm nhiều thịt quả)
Quả hạch Quả mọng
(Hạt có hạch (Quả mềm
cứng bao bọc) chứa đầy thịt)


<b>IV. Dặn dò</b>


- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK. Đọc mục “ Em có biết”
- Hướng dẫn ngâm hạt đỗ và hạt ngô chuẩn bị bài sau


V. RÚT KINH NGHIỆM


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

………
<i> Ngày tháng 1 năm 2012</i>


<b>Kí duyệt của tổ chun mơn:</b>
<b>Tổ phó:</b>


<b> Mai Thị Hằng</b>


Ngày soạn: 07/01/2012
Ngày dạy: 10/01/2012
TIẾT 40 BÀI 33: HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT





<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học :</b>


- Kể tên được các bộ phận của hạt


- Phân biệt được hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm
- Biết cách nhận biết hạt trong thực tế


- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh để rút ra kết luận
- Biết cách lựa chọn và bảo vệ hạt giống


<b>II.</b> <b>Đồ dùng dạy học :</b>


- Mẫu vật: + Hạt đỗ đen ngâm nước 1 ngày


+ Hạt ngô đặt trên bông ẩm trước 3 – 4 ngày
- Tranh câm về các bộ phận hạt đỗ đen và hạt ngô
- Kim mũi mác và lúp cầm tay


<b>III.</b> <b>Hoạt động dạy học :</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận của hạt</b></i>
- GV hướng dẫn HS bóc vỏ hai loại hạt:


<i><b>ngơ và đỗ đen. Dùng lúp quan sát đối </b></i>
chiếu với hình 33.1 và hình 33.2 tìm
đủ các bộ phận của hạt


- Mỗi HS tự bóc tách 2 loại hạt.
Tìm đủ các bộ phận của mỗi hạt như


hình vẽ SGK ( thân, rễ, lá, chồi mầm)
+ Hạt gồm những bộ phận nào?


- GV nhận xét và chốt lại kiến thức về
các bộ phận của hạt


<i><b>Kết luận: Hạt gồm:</b></i>
- Vỏ




Lá mầm
- Phôi Thân mầm
Chồi mầm
Rễ mầm


- Chất dinh dưỡng (lá mầm, phôi nhũ)


Ho t ạ động 2: Phân bi t h t m t lá m m v h t hai lá m mệ ạ ộ ầ à ạ ầ
- Căn cứ vào bảng (tr.108) đã làm ở


mục 1 yêu cầu HS


+ Tìm những điểm giống nhau và khác
nhau của hạt ngô và hạt đỗ ?


+ Hạt 2 lá mầm khác hạt 1 lá mầm ở
điểm nào?


- GV chốt lại đặc điểm cơ bản phân


biệt hạt 1 lá mầm và hạt hai lá mầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>IV. Kiểm tra đánh giá</b>


- Sử dụng câu hỏi 1, 2 cuối bài


<b>V. Dặn dò</b>


- Học bài trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK ( Tr.109). Làm bài tập (Tr.109)


- Chuẩn bị bài sau: Các loại quả: quả chò, quả ké, quả trinh nữ... Hạt: Hạt xà cừ
Ngày soạn: 08/01/2012
Ngày dạy: 11/01/2012
TIẾT 41 BÀI 34: PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT




<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học :</b>


- Phân biệt được các cách phát tán của quả và hạt


- Tìm ra những đặc điểm của quả và hạt phù hợp với cách phát tán
- Rèn kỹ năng quan sát nhận biết


- Kỹ năng làm việc độc lập và theo nhóm
- Giáo dục ý thức chăm sóc và bảo vệ thực vật


<b>II.</b> <b>Đồ dùng dạy học :</b>


- Tranh phóng to H34.1



- Mẫu quả chị, quả ké, trinh nữ, bằng lăng, xà cừ, hoa sữa
- HS kẻ phiếu học tập vào vở bài tập


Chuẩn bị mẫu như dặn dò bài trước
BT 1 Cách phát tán


BT2 Tên quả và hạt
BT3 Đặc điểm thích nghi


<b>III.</b> <b>Hoạt động dạy học :</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách phát tán của quả và hạt</b></i>
- HS làm bài tập 1


- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo
luận câu hỏi:


+ Quả và hạt thường được phát tán ra
xa cây mẹ, yếu tố nào giúp quả và hạt
phát tán được?


- HS nêu được có 3 cách phát tán: tự
phát tán, nhờ gió và nhờ động vật
- GV yêu cầu HS làm bài tập 2 trong


phiếu bài tập


- GV gọi 1 3 HS khác góp ý



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

GV lưu ý chưa cần chữa bài tập 2
+ Quả và hạt có những cách phát tán
nào?


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm thích nghi với cách phát tán của hạt và quả</b></i>
- GV yêu cầu hoạt động nhóm: Làm


bài tập 3 trong phiếu học tập.
- Hoạt động nhóm:


+ Chia các quả hạt thành 3 nhóm theo
cách phát tán


+ Mỗi cá nhân trong nhóm quan sát đặc
điểm bên ngoài của quả hạt


+ Suy nghĩ trao đổi trong nhóm tìm đặc
điểm phù hợp với cách phát tán


- GV quan sát các nhóm giúp đỡ tìm
đặc điểm thích nghi như: cánh của quả,
chùm lơng, mùi, vị của quả, đường nứt ở
vỏ...


- GV cho HS tìm thêm một số quả và hạt
khác phù hợp với các cách phát tán


? Hãy giải thích hiện tượng quả dưa hấu
trên đảo của Mai An Tiêm



? Ngồi các cách phát tán trên cịn cách
phát tán nào


? Tại sao nông dân thường thu hoạch đỗ
khi quả mới già?


? Sự phát tán có lợi gì cho thực vật và
con người


<i><b>Kết luận chung: SGK</b></i>


<b>IV. Dặn dò</b>


- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Chuẩn bị thí nghiệm:


Tổ 1: Hạt đỗ đen trên bông ẩm
Tổ 2: Hạt đỗ đen trên bông khô


Tổ 3: Hạt đỗ đen ngâm ngập trong nước


Tổ 4: Hạt đỗ đen trên bông ẩm đặt trong tủ lạnh
VI. RÚT KINH NGHIỆM


………
………


<i> Ngày tháng 1 năm 2012</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Tổ phó:</b>



<b> Mai Thị Hằng</b>


Ngày soạn: 14/1/2012
Ngày dạy: 17/1/2012
TIẾT 42 BÀI 35: NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM




<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học :</b>


- Thông qua thí nghiệm HS phát hiện ra các điều kiện cần cho hạt nảy mầm
- Giải thích được cơ sở khoa học của một số biện pháp khoa học kỹ thuật gieo


trồng và bảo quản hạt giống


- Rèn kỹ năng thiết kế thí nghiệm, thực hành
- Giáo dục ý thức u thích bộ mơn


<b>II.</b> <b>Đồ dùng dạy học :</b>


- HS làm thí nghiệm trước ở nhà. Theo phần dặn dị bài trước
- Kẻ bản tường trình theo mẫu SGK tr.113 vào vở


<b>III.</b> <b>Hoạt động dạy học :</b>


<i><b>Hoạt động 1: Thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm</b></i>
<i>Thí nghiệm 1: ( Làm ở nhà)</i>


- GV yêu cầu HS ghi kết quả thí


nghiệm 1 vào bản tường trình . Gọi
các tổ báo cáo kết quả


- HS làm thí nghiệm 1 ở nhà điền kết
quả thí nghiệm vào bản tường trình
Chú ý phân biệt hạt nảy mầm với hạt
chỉ nứt vỏ khi no nước


+ Tìm hiểu nguyên nhân hạt nảy mầm
và không nảy mầm được?


+ Hạt nảy mầm cần những điều kiện
gì?


<i>Thí nghiệm 2:</i>


- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả
lời câu hỏi mục


- HS đọc nội dung thí nghiệm, yêu cầu
nêu được điều kiện: Nhiệt độ


- HS đọc nội dung thí nghiệm, yêu cầu
nêu được điều kiện: Nhiệt độ


+ Ngoài 3 điều kiện trên sự nảy mầm
của hạt còn phụ thuộc vào yếu tố nào?


<i><b>Kết luận: </b></i>



- Hạt nảy mầm cần đủ nước, khơng khí
và nhiệt độ thích hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- GV chốt lại các điều kiện cần cho hạt
nảy mầm HS ghi nhớ


<i><b>Hoạt động 2: Vận dụng kiến thức vào sản xuất</b></i>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK


tìm cơ sở khoa học của mỗi biện
pháp


HS đọc nội dung mục , thảo luận theo
nhóm từng nội dung ( chú ý vận dụng
các điều kiện nảy mầm của hạt) Thông
qua thảo luận rút ra được cơ sở khoa
học của từng biện pháp


- GV cho các nhóm trao đổi thống nhất
cơ sở khoa học của mỗi biẹn pháp


<i><b>Kết luận: Gieo hạt bị mưa to ngập úng </b></i>
tháo nước để thống khí


+ Phải bảo quản tốt hạt giống vì hạt
đủ phôi mới nảy mầm được


+ Làm tơi xốp đất đủ khơng khí hạt
nảy mầm tốt



+ Phủ rơm khi trời rét giữ nhiệt độ
thích hợp


<i><b>Kết luận chung: SGK</b></i>


<b>IV. Kiểm tra đánh giá</b>


- GV cho HS trả lời câu hỏi 3 ngay tại lớp và cho điểm HS
- Hạt nảy mầm cần những điều kiện nào?


<b>V. Dặn dò</b>


- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “ Em có biết”?


- Ơn lại kiến thức các chương II chương VII
VI. RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………


<i> Ngày tháng 1 năm 2012</i>


<b>Kí duyệt của tổ chun mơn:</b>
<b>Tổ phó:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Ngày soạn: 28/1/2012
Ngày dạy: 31/1/2012
TIẾT 43 BÀI 36: <b>TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA</b>





I. CÂY LÀ MỘT THỂ THỐNG NHẤT


<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học :</b>


- Hệ thống hoá kiến thức về cấu tạo và chức năng chính các cơ quan của cây xanh
có hoa


- Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây tạo
thành cơ thể toàn vẹn


- Rèn kỹ năng nhận biết, phân tích, hệ thống hố


- Kỹ năng vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế trong trồng trọt
- Yêu và bảo vệ thực vật


<b>II.</b> <b>Đồ dùng dạy học :</b>


- Tranh phóng to H36.1


- 6 mảnh bìa, mỗi mảnh viết tên 1 cơ quan của cây xanh


- 12 mảnh bìa nhỏ, mỗi mảnh ghi 1 số hoặc chữ a, b, c, d, e, g, 1, 2, 3, 4, 5, 6.
- HS vẽ H 36.1 vào vở bài tập


- Ôn lại kiến thức về cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây


<b>III.</b> <b>Hoạt động dạy học :</b>



<i><b>Hoạt động 1: </b></i>


<i><b>Tìm hiểu sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan ở cây có hoa</b></i>
- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng cấu tạo


và chức năng ( Tr.116) làm bài tập
SGK ( Tr .116)


- HS đọc bảng cấu tạo và chức năng
của mỗi cơ quan lựa chọn mục
tương ứng giữa cấu tạo và chức năng
- GV treo tranh câm ( H36.1)


gọi HS lần lượt điền:


+ Tên các cơ quan của cây có hoa
+ Đặc điểm cấu tạo chính ( điền chữ)
+ Các chức năng chính ( điền số)


- Từ tranh hoàn chỉnh GV đưa câu hỏi:
+ Các cơ quan sinh dưỡng có cấu tạo


như thế nào? Và có chức năng gì?
+ Các cơ quan sinh sản có cấu tạo và


chức năng như thế nào?


+ Nhận xét mối quan hệ giữa cấu tạo và
chức năng của mỗi cơ quan?



- GV cho HS các nhóm trao đổi kết
quả và rút ra kết luận


<i><b>Kết luận:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i><b>Hoạt động 2: </b></i>


<i><b>Tìm hiểu sự thống nhất về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa</b></i>


- u cầu HS đọc thơng tin mục 2
suy nghĩ để trả lời câu hỏi:


+ Những cơ quan nào của cây có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau về chức
năng( thông tin thứ nhất)


+ Lấy ví dụ chứng minh khi hoạt động
của một cơ quan được tăng cường
hay giảm đi sẽ ảnh hưởng đến hoạt
động của cơ quan khác: GV gợi ý rễ
cây khơng hút nước thì lá sẽ khơng
quang hợp được


<i><b>Kết luận:</b></i>


<i><b> Các cơ quan của cây xanh liên </b></i>
quan mật thiết và ảnh hưởng tới nhau


<i><b>Kết luận chung: SGK</b></i>



<b>IV. Kiểm tra đánh giá</b>


- Cho HS giải ô chữ tr.upload.123doc.net


<b>V. Dặn dò</b>


- Học kết luận SGK


- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK ( Tr.117)


- Tìm hiểu đời sống cây ở nước, sa mạc, ở nơi lạnh
VI. RÚT KINH NGHIỆM


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Ngày soạn: 28/1/2012
Ngày dạy: 01/2/2012
TIẾT 44 BÀI 36: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA (Tiếp)


II. CÂY VỚI MÔI TRƯỜNG


<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học :</b>


- HS nắm được giữa cây xanh và mơi trường có mối liên hệ chặt chẽ. Khi điều
kiện sống thay đổi thì cây xanh biến đổi thích nghi với đời sống


- Thực vật thích nghi với điều kiện sống nên nó phân bố rộng rãi
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh


- Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên



<b>II.</b> <b>Đồ dùng dạy học :</b>


- Tranh phóng to H36.2
- Mẫu: Cây bèo tây


<b>III.</b> <b>Hoạt động dạy học :</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu các cây sống dưới nước</b></i>
- GV thơng báo những cây sống ở dưới


nước chịu một số ảnh hưởng của môi
trường như SGK


- HS quan sát H36.2 ( chú ý đến vị trí
của lá), trả lời các câu hỏi:


+ Nhận xét hình dạng lá ở các vị trí trên
mặt nước chìm trong nước?


+ Cây bèo tây có cuống lá phình to, xốp
có ý nghĩa gì? So sánh cuống lá khi
cây sống trôi nổi và khi sống trên
cạn?


+ Giải thích sự biến đổi hình dạng lá
khi ở các vị trí trên mặt nước, chìm
trong nước


Lá biến đổi để thích nghi với mơi
trường sống trôi nổi rút ra ý nghĩa


Chứa khơng khí giúp cây nổi


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của cây sống trên cạn</b></i>
- HS đọc thông tin trả lời câu hỏi


mục SGK tr.120


+ Ở nơi khơ hạn vì sao rễ lại ăn sâu, lan
rộng?


+ Lá cây ở nơi khơ hạn có lơng sáp có
tác dụng gì?


+ Vì sao cây mọc trong rừng rậm
thường vươn cao?


+ Rễ ăn sâu: tìm nguồn nước, lan rộng:
hút sương đêm


+ Lơng sáp: giảm sự thốt hơi nước
+ Rừng rậm: ít ánh sáng cây vươn


cao để nhận được ánh sáng


+ Đồi trống: đủ ánh sáng phân cành
nhiều


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- HS đọc thông tin SGK và quan sát
H36.4, thảo luận trong nhóm giải thích
các hiện tượng trên



+ Thế nào là môi trường sống đặc biệt?
+ Kể tên những cây sống ở những mơi


trường này?


+ Phân tích đặc điểm phù hợp với môi
trường sống ở những cây này?


<i><b>Kết luận chung: SGK</b></i>


<b>IV. Kiểm tra đánh giá</b>


- Nêu một vài ví dụ về sự thích nghi của cây với mơi trường


<b>V. Dặn dị</b>


- Học bài theo câu hỏi SGK


- Tìm hiểu thêm sự thích nghi của một số cây xanh quanh nhà
- Đọc “ Em có biết”


VI. RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………


<i> Ngày tháng 1 năm 2012</i>



<b>Kí duyệt của tổ chun mơn:</b>
<b>Tổ phó:</b>


<b> Mai Thị Hằng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT</b>


TIẾT 45 BÀI 37: TẢO


<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học :</b>


- Nêu rõ được môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là thực vật bậc thấp
- Tập nhận biết một số tảo thường gặp


- Hiểu rõ những lợi ích thực tế của tảo
- Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật


<b>II.</b> <b>Đồ dùng dạy học</b>:


- Mẫu tảo xoắn để trong cốc thuỷ tinh
- Tranh tảo xoắn, rong mơ.


- Tranh một số tảo khác


<b>III.</b> <b>Hoạt động dạy học :</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của tảo</b></i>
<i><b>a. Quan sát tảo xoắn ( Tảo nước ngọt)</b></i>


- GV Hướng dẫn HS quan sát một sợi


tảo phóng to trên tranh :
+ Nơi sống của tảo xoắn ?
+ Cấu tạo của tảo xoắn ?
+ Vì sao tảo xoắn có màu lục?
+ Hình thức sinh sản ?


- GV: Tên gọi của tảo xoắn do chất
nguyên sinh có dải xoắn chứa diệp lục
+ Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn?


<i><b>Kết luận: </b></i>


- Cơ thể tảo xoắn là một sợi gồm nhiều
tế bào hình chữ nhật


- Màu xanh lục


- Sinh sản: Sinh sản sinh dưỡng và tiếp
hợp


<i><b>b. Quan sát rong mơ ( T o n</b></i>ả ước m n)ặ
- HS quan sát tranh tìm các điểm


giống và khác nhau giữa rong mơ và
cây bàng:


+ Rong mơ có cấu tạo như thế nào?
+ So sánh hình dạng ngồi rong mơ với



cây bàng (Tìm các đặc điểm giống và
khác nhau)


+ Vì sao rong mơ có màu nâu?


- GV giới thiệu cách sinh sản của rong


Rút ra nhận xét: Thực vật bậc thấp có
đặc điểm gì?


Giống: hình dạng giống 1 cây
Khác: Chưa có rễ, thân, lá thật sự
<i><b>Kết luận: </b></i>


<i><b> Tảo là thực vật bậc thấp có cấu tạo </b></i>
đơn giản, có diệp lục, chưa có rễ, thân, lá


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

tảo khác


- HS nhận xét sự đa dạng của tảo về:
hình dạng, cấu tạo, màu sắc


- Tảo đa bào


* Tảo là thực vật bậc thấp, có một hay
nhiều tế bào


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trị của tảo</b></i>


+ Tảo sống ở nước có lợi gì?


+ Với đời sống con người tảo có lợi gì?
+ Khi nào tảo có thể gây hại?


<i><b>Kết luận chung: SGK</b></i>


<b>IV. Kiểm tra đánh giá</b>


- GV có thể chuẩn bị câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá nhanh BT:
Đánh dấu + vào cho ý trả lời đúng trong các câu sau:


1. Cơ thể của tảo có cấu tạo


<i>a.</i> Tất cả đều là đơn bào


<i>b.</i> Tất cả đều là đa bào Đáp án: c
<i>c.</i> Có dạng đơn bào và đa bào


2. Tảo là thực vật bậc thấp vì:


<i>a.</i> Cơ thể có cấu tạo đơn bào


<i>b.</i> Sống ở nước Đáp án: c
<i>c.</i> Chưa có rễ, thân, lá


( Có thể cho HS đánh giá lẫn nhau GV thống kê nhanh)


<b>V. Dặn dò</b>



- HS kết luận SGK


- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 5 SGK ( Tr.125)
- Đọc “ Em có biết ?”


- Chuẩn bị: + Mẫu cây rêu


+ Lúp cầm tay ( nếu có)
VI. RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………


Ngày soạn: 05/2/2012
Ngày dạy: 08/2/2012
TIẾT 46 BÀI 38: RÊU – CÂY RÊU




</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- HS nêu rõ được đặc điểm cấu tạo của rêu, phân biệt rêu với tảo và cây có hoa
- Hiểu được rêu sinh sản bằng gì và túi bào tử cũng là cơ quan sinh sản của rêu
- Thấy được vai trò của rêu trong tự nhiên


- Rèn kỹ năng quan sát


- Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên


<b>II.</b> <b>Đồ dùng dạy học :</b>



- Vật mẫu: Cây rêu ( có cả túi bào tử)


- Tranh phóng to cây rêu, và cây rêu mang túi bào tử
- Lúp cầm tay


<b>III.</b> <b>Hoạt động dạy học :</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu rêu sống ở đâu ?</b></i>
HS phát biểu nơi sống của rêu, đặc điểm bên ngoài
Nhận xét: rêu sống nơi đất ẩm


<i><b>Hoạt động 2: Quan sát cây rêu</b></i>
- GV yêu cầu HS quan sát cây rêu và


đối chiếu H 38.1 nhận thấy
những bộ phận nào của cây?
- HS hoạt động theo nhóm


+ Tách rời 1 – 2 cây rêu quan sát
bằng kính lúp


+ Quan sát đối chiếu tranh cây rêu
Phát hiện các bộ phận của cây rêu
- Các nhóm báo cáo kết quả, bổ sung.
HS tự rút ra những đặc điểm chính
trong cấu tạo cây rêu


- GV giảng giải:


Rễ giả có khả năng hút nước


Thân, lá chưa có mạch dẫn sống
được ở nơi ẩm ướt


- Yêu cầu so sánh rêu với rong mơ và
cây bàng trả lời câu hỏi:


+ Tại sao rêu xếp vào nhóm thực vật
bậc cao?


<i><b>Kết luận:</b></i>


+ Thân ngắn, khơng phân cành
+ Lá nhỏ mỏng


+ Rễ giả có khả năng hút nước
+ Chưa có mạch dẫn


<i><b>Hoạt động 3: Túi bào tử và sự phát triển của rêu</b></i>
- Yêu cầu HS quan sát tranh cây rêu có


túi bào tử phân biệt các phần của
túi bào tử


- Yêu cầu HS quan sát tiếp H 38.2 và
đọc đoạn trả lời câu hỏi:


+ Túi bào tử có 2 phần: mũ ở trên và
cuống ở dưới, trong túi có bào tử


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

+ Cơ quan sinh sản của rêu là bộ phận


nào?


+ Rêu sinh sản bằng gì?


+ Trình bày sự phát triển của rêu?


+ Rêu sinh sản bằng bào tử


+ Bào tử nảy mầm phát triển thành cây
rêu


<i><b>Hoạt động 4: Vai trò của rêu</b></i>
- Yêu cầu HS đọc đoạn mục 4 trả


lời câu hỏi: Rêu có lợi ích gì?
- GV giảng giải thêm:


+ Hình thành đất
+ Tạo than


<i><b>Kết luận chung: SGK</b></i>


<b>IV. Kiểm tra đánh giá</b>


- Điền vào chỗ trống những từ thích hợp:


Cơ quan sinh dưỡng của cây rêu gồm có..., chưa có ...thật sự. Trong
thân và lá rêu chưa có ...Rêu sinh sản bằng...được chứa trong...,
cơ quan này nằm ở...cây rêu



( Đáp án lần lượt từ cần điền: Thân, lá, rễ, mạch dẫn, bào tử, túi bào tử, ngọn)
- HS tự đánh giá theo đáp án. GV thống kê nhanh kết quả


<b>V. Dặn dò</b>


1. Học kết luận SGK


2. Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4( SGK Tr.127)
3. Chuẩn bị cây dương xỉ


VI. RÚT KINH NGHIỆM


………
………


<i> Ngày tháng 2 năm 2012</i>


<b>Kí duyệt của tổ chun mơn:</b>
<b>Tổ phó:</b>


<b> Mai Thị Hằng</b>


Ngày soạn: 11/2/2012
Ngày dạy: 14/2/2012
TIẾT 47 BÀI 39: QUYẾT – CÂY DƯƠNG XỈ




<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học :</b>



- Trình bày được đặc điểm cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của dương xỉ
- Biết cách nhận dạng một cây thuộc dương xỉ


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Rèn kỹ năng quan sát, thực hành
- Yêu và bảo vệ thiên nhiên


<b>II.</b> <b>Đồ dùng dạy học :</b>


- Mẫu vật: Cây dương xỉ


- Tranh cây dương xỉ, tranh H 39.2 phóng to


<b>III.</b> <b>Hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Quan sát cây dương xỉ</b></i>
<i><b>a. Quan sát các cơ quan sinh dưỡng</b></i>
- Yêu cầu: Quan sát kĩ cây dương xỉ


ghi lại đặc điểm các bộ phận của cây
- HS hoạt động nhóm


+ Quan sát cây dương xỉ xem có
những bộ phận nào so sánh với
tranh


+ Trao đổi nhóm về đặc điểm rễ, thân,
lá quan sát được ( chú ý đặc điểm lá
non)


- GV lưu ý: HS dễ nhầm lẫn cuống của


lá già là thân, GV giúp HS phân biệt
- Cho HS so sánh các đặc điểm với cơ


quan sinh dưỡng của rêu


<i><b>Kết luận: </b></i>


Cơ quan sinh dưỡng gồm:


+ Lá già có cuống dài, lá non cuộn trịn
+ Thân ngầm hình trụ


+ Rễ thật


+ Có mạch dẫn


<i><b>b. Quan sát túi bào tử và sự phat triển của cây dương xỉ</b></i>
- Yêu cầu HS lật mặt dưới lá già tìm


túi bào tử


- HS quan sát H39.2 đọc kĩ chú thích
trả lời câu hỏi:


+ Vịng cơ có tác dụng gì ?


+ Cơ quan sinh sản và sự phát triển của
bào tử ?


So sánh với rêu ?



- GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập
<i><b>Đáp án: Túi bào tử, </b></i>


đẩy bào tử bay ra,
nguyên tản,


cây dương xỉ con,
bào tử,


nguyên tản


<b>Bài tập</b>: Điền vào chỗ trống những từ
<i>thích hợp:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- GV cho HS đọc lại đoạn bài tập đã
hoàn chỉnh Rút ra kết luận


triển thành ... rồi từ đó mọc ra ...
- Dương xỉ sinh sản bằng ... như rêu,
nhưng khác rêu ở chỗ có ... do bào tử
phát triển thành


<i><b>Kết luận: Dương xỉ sinh sản bằng bào tử</b></i>
cơ quan sinh sản là túi bào tử
<i><b>Hoạt động 2: Quan sát một vài loại dương xỉ thường gặp</b></i>


- Quan sát cây rau bợ, cây lông cu li
Rút ra:



+ Nhận xét đặc điểm chung ?
+ Nêu đặc điểm nhận biết một cây


thuộc dương xỉ ?


+ Sự đa dạng hình thái
+ Đặc điểm chung


- Tập nhận biết một cây thuộc dương
xỉ ( căn cứ lá non)


<i><b>Hoạt động 3: Quyết cổ đại và sự hình thành than đá</b></i>
- u cầu HS đọc thơng tin mục 3, trả


lời câu hỏi:


+ Than đá được hình thành như thế nào?


<i><b>Kết luận chung: SGK - Tr 131</b></i>


<b>IV. Kiểm tra đánh giá</b>


Sư dụng câu hỏi 1, 2 SGK


<b>V. Dặn dò</b>


- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK
- Đọc “ Em có biết ? ”


- Chuẩn bị cành thơng, nón thơng


VI. RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………
Ngày soạn: 12/2/2012
Ngày dạy: 15/2/2012
TIẾT 48: ÔN TẬP




<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


Củng cố, khắc sâu cho HS các nội dung cơ bản về:
- Bản chất của sự thụ tinh ở thực vật


- Phân loại quả


- Các kiến thức về hạt bao gồm: Các bộ phận của hạt, sự nảy mầm của hạt.


- Cấu tạo và sự phát triển của 3 nhóm thực vật đơn giản nhất, gồm: Tảo, quyết, rêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Tranh vẽ: Các bộ phận của hạt, sơ đồ về sự phát triển của tảo, rêu, dương xỉ.
- Bảng phụ: Tổng hợp các nội dung cơ bản.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


Ho t ạ động 1: Th tinhụ
? Nêu khái niệm về sự thụ tinh



? So sánh sự khác biệt của sự thụ tinh
với sự thụ phấn ở thực vật


? Bản chất của sự thụ tinh là gì


- HS tái hiện kiến thức, thảo luận và trả
lời các câu hỏi


Ho t ạ động 2: Qu v h tả à ạ
? Trình bày sự phân loại về quả


? Nêu cấu tạo của hạt


? Hạt muốn nảy mầm cần những điều
kiện nào


? Người ta đã ứng dụng kiến thức về
những điều kiện cần cho hạt nảy mầm
vào sản xuất nông nghiệp như thế nào


- HS tái hiện kiến thức, trả lời.


+ Phân loại quả: Quả khô (quả khô nẻ,
quả khô không nẻ), Quả thịt (quả mọng,
quả hạch)


+ Hạt gồm 3 bộ phận chính: Vỏ, Phơi (rễ
mầm, thân mầm, lá mầm, chồi mầm),
chất dự trữ ( nằm ở phôi nhũ hoặc lá
mầm)



<i><b>Hoạt động 3: Tảo, rêu, quyết</b></i>
? So sánh cấu tạo của tảo, rêu, dương xỉ


? So sánh quá trình phát triển của tảo, rêu và dương xỉ


<b>IV. Dặn dò:</b>


HS về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
VI. RÚT KINH NGHIỆM


………
………


<i> Ngày tháng 2 năm 2012</i>


<b>Kí duyệt của tổ chun mơn:</b>
<b>Tổ phó:</b>


<b> Mai Thị Hằng</b>


Ngày soạn: 18/2/2012
Ngày dạy: 21/2/2012

TIẾT 49:

KIỂM TRA 1 TIẾT


<b>I. Mục tiêu</b>


Đánh giá khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức của HS về một số nội dung cơ
bản, bao gồm: Bản chất của sự thụ tinh ở thực vật, sự phân loại quả, các kiến thức về
hạt bao gồm: Các bộ phận của hạt, sự nảy mầm của hạt, cấu tạo và sự phát triển của


3 nhóm thực vật đơn giản nhất, gồm: Tảo, quyết, rêu


<b>II. Nội dung</b>


Tiến hành kiểm tra, dánh giá theo đề của chuyên môn nhà trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

………
………
Ngày soạn: 18/2/2012
Ngày dạy: 22/2/2012

TIẾT 50 BÀI 40: HẠT TRẦN – CÂY THÔNG





<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học :</b>


- Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của
thông


- Phân biệt sự khác nhau giữa nón và hoa


- Nêu đựơc sự khác nhau cơ bản giữa cây hạt trần với cây có hoa
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm


- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật


<b>II.</b> <b>Đồ dùng dạy học :</b>


- Mẫu vật: cành thơng có nón



- Tranh: cành thơng mang nón, sơ đồ cắt dọc nón đực và nón cái


<b>III.</b> <b>Hoạt động dạy học :</b>


<i><b>Hoạt động 1: Quan sát cơ quan sinh dưỡng của cây thông</b></i>
- GV giới thiệu qua về cây thơng


- HS làm việc theo nhóm


+ Từng nhóm tiến hành quan sát cành,
lá thông


Ghi đặc điểm ra nháp


+ Đặc điểm thân cành ? màu sắc ?
+ Lá: hình dạng, màu sắc


Nhổ cành con quan sát cách mọc
lá? ( chú ý vảy nhỏ ở gốc lá)


- GV thơng bố rễ to khoẻ, mọc sâu.


<i><b>Kết luận: </b></i>


+ Thân cành màu nâu, xù xì ( cành có
vết sẹo khi lá rụng)


+ Lá nhỏ hình kim, mọc từ 2 – 3 chiếc
trên một cành con rất ngắn



<i><b>Hoạt động 2: Quan sát cơ quan sinh sản( nón)</b></i>


- GV thơng bố có 2 loại nón


- HS quan sát mẫu vật đối chiếu
H40.2 trả lời 2 câu hỏi


- u cầu HS:


+ Xác định vị trí nón đực và nón cái
trên cành?


+ Đặc điểm của hai loại nón( số lượng,
kích thước của hai loại)


- HS tự làm bài tập điền bảng


<i>a) Cấu tạo nón đực, nón cái.</i>
<i>Nón đực:</i>


+ Nhỏ, mọc thành cụm


+ Vảy (nhị) mang hai túi phấn chứa hạt
phấn


<i>Nón cái:</i>


+ Lớn, mọc riêng lẻ


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

gọi HS phát biểu



+ Nón đực có cấu tạo như thế nào?
+ Nón cái có cấu tạo như thế nào?
- Yêu cầu so sánh cấu tạo hoa và nón
(điền bảng 113 SGK)


+ Thảo luận: Nón khác hoa ở đặc điểm
nào?


- GV bổ sung giúp HS hoàn chỉnh
kết luận


- GV u cầu HS quan sát một nón
thơng và tìm hạt:


+ Hạt có đặc điểm gì? Nằm ở đâu?
+ So sánh tính chất của nón với quả


bưởi?


+ Tại sao gọi thông là cây hạt trần?


<i>b) So sánh hoa và nón</i>


Nón chưa có bầu nhuỵ chứa nỗn
không thể coi như một hoa


c) Quan sát một nón cái đã phát triển


<i><b>Hoạt động 3: Giá trị của cây hạt trần</b></i>


- GV đưa một số thông tin về một số cây


hạt trần khác cùng giá trị của chúng
- HS nêu được các giá trị thực tiễn của
các cây thuộc ngành hạt trần


<i><b>Kết luận chung: SGK</b></i>


<b>IV. Kiểm tra đánh giá</b>


Sử dụng câu hỏi 1, 2 - SGK


<b>V. Dặn dò</b>


- Học kết luận, trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
- Đọc “ Em có biết”


- Chuẩn bị: Cành bưởi, lá đơn, lá kép, quả cam, rễ hành, rễ cải, hoa huệ, hoa hồng
VI. RÚT KINH NGHIỆM


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i> Ngày 20 tháng 2 năm 2012</i>


<b>Kí duyệt của tổ chun mơn:</b>
<b>Tổ phó:</b>


<b> Mai Thị Hằng</b>


Ngày soạn: 25/02/2012
Ngày dạy: 28/02/2012
TIẾT 51 BÀI 41: HẠT KÍN - ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN





<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học :</b>


- Phát hiện được những tính chất đặc trưng của cây hạt kín là có hoa và quả với hạt
được giấu kín trong quả. Từ đó phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa cây hạt kín và
cây hạt trần


- Nêu được sự đa dạng cảu cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây hạt kín
- Biết cách quan sát một cây hạt kín


- Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng khái quát hoá
- Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh


<b>II.</b> <b>Đồ dùng dạy học :</b>


- Mẫu vật: các cây hạt kín nếu nhổ cả cây, nếu là cây to thì cắt 1 cành ( cần có cả
cơ quan sinh sản). Một số quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- HS kẻ bảng trống theo mãu SGK vào vở bài tập


<b>III.</b> <b>Hoạt động dạy học :</b>


<i><b>Hoạt động 1: Quan sát cây có hoa</b></i>


- GV hướng dẫn HS quan sát từ cơ quan sinh dưỡng đến cơ quan sinh sản theo trình
tự SGK . (Với những bộ phận nhỏ dùng kính lúp)


- HS quan sát cây của nhóm đã chuẩn bị



ghi các đặc điểm quan sát được vào vở bài tập
- GV kẻ bảng trống theo mẫu SGK 135 lên bảng


- GV bổ sung và hoàn chỉnh bảng. ( GV bổ sung một vài cây điển hình có tính chất
khác nhau)


- Đại diện nhóm lên điền bảng, các nhóm khác quan sát, bổ sung
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của các cây hạt kín</b></i>
- Căn cứ vào kết quả bảng mục 1


<i>? Nhận xét sự khác nhau của rễ, thân, </i>
<i>lá, hoa, quả</i>


- GV cung cấp: cây hạt kín có mạch dẫn
phát triển


<i>? Nêu đặc điểm chung của các cây hạt </i>
<i>kín</i>


<i>? So sánh với cây hạt trần thấy </i>
<i>được sự tiến hố của cây hạt kín</i>


<i><b>Kết luận: </b></i>


+ Có cơ quan sinh dưỡng đa dạng
+ Có hoa, quả chứa hạt bên trong
<i><b>Kết luận chung: SGK</b></i>


<b>IV. Kiểm tra đánh giá</b>



<i><b>Điền dấu x vào ô trống cho ý đúng của các câu sau:</b></i>
1. Trong nhóm cây sau nhóm nào tồn cây hạt kín


<i>a.</i> Cây mít, cây rêu, cây ớt


<i>b.</i> Cây thông, cây lúa, cây đào Đáp án: c
<i>c.</i> Cây ổi, cây cải, cây dừa


2. Tính chất đặc trưng nhất của các cây hạt kín là:
<i>a.</i> Có rễ thân lá


<i>b.</i> Có sự sinh sản bằng hạt Đáp án: c
<i>c.</i> Có hoa, quả, hạt, nằm trong quả


<b>V. Dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 ( Tr136)
- Đọc “ Em có biết”


- Chuẩn bị: Cây lúa, hành, hoa huệ, cây bưởi con có rễ, lá hoa dâm bụt


<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>


………
………
Ngày soạn: 25/02/2012
Ngày dạy: 29/02/2012
TIẾT 52 BÀI 42: LỚP HAI LÁ MẦM VÀ LỚP MỘT LÁ MẦM





<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học :</b>


- Phân biệt một số đặc điểm hình thái của cây thuộc lớp hai lá mầm và lớp một lá
mầm ( về kiểu rễ, kiểu gân lá, số lượng cánh hao)


- Căn cứ vào các đặc điểm để có thể nhận dang nhanh một cây thuộc lớp hai lá
mầm hay một lá mầm


- Rèn kỹ năng quan sát, thực hành
- Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh


<b>II.</b> <b>Đồ dùng dạy học</b>:


- Mẫu: Cây lúa, hành, huệ, cỏ, bưởi con, lá dâm bụt
- Tranh rễ cọc, rễ chùm, các kểi gân lá


<b>III.</b> <b>Hoạt động dạy học :</b>


<i><b>Hoạt động 1: Phân biệt đặc điểm cây hai lá mầm và cây một lá mầm</b></i>
- GV cho HS nhắc lại kiến thức bài cũ


về kiểu rễ, kiểu gân lá, kết hợp với
quan sát tranh


- HS chỉ trên tranh trình bày:
+ Các loại rễ, thân, lá


+ Đặc điểm của rễ, thân, lá



<i><b>( Các đặc điểm này gặp ở các cây khác </b></i>
<i><b>nhau trong lớp hai lá mầm và một lá </b></i>
<i><b>mầm)</b></i>


- HS quan sát tranh H42, thảo luận nhóm
<i>? Phát biểu các đặc điểm phân biệt cây </i>
<i>hai lá mầm và một lá mầm</i>


<i>? Còn những dấu hiệu nào để phân biệt </i>
<i>lớp hai lá mầm và một lá mầm</i>


- Hoàn thành bảng thông tin:


- Phân biệt:


<i>Đặc điểm</i> <i>Lớp 1 lá </i>


<i>mầm </i> <i>Lớp 2 lá mầm </i>


Rễ Rễ chùm Rễ cọc


Kiểu
gân lá


Gân song
song


Gân hình
mạng


Thân Thân cỏ,


cột


Thân gỗ,
cỏ leo
Hạt Phơi có 1


lá mầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i>Đặc điểm</i> <i>Lớp 1 lá </i>


<i>mầm </i> <i>Lớp 2 lá mầm </i>


Rễ
Kiểu
gân lá
Thân
Hạt


<i><b>Hoạt động 2: Quan sát một vài cây khác</b></i>
- GV cho HS quan sát các cây c aủ


nhóm mang i i n các đ đ ề đặc
i m v o b ng sau:


đ ể à ả


Tên
cây



Rễ Thân Kiểu
gân lá


Thuộc lớp
Một

mầm


Hai

mầm
Bưởi cọc gỗ mạng x


- HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả
- GV chốt kiến thức


<i><b>Kết luận chung: SGK</b></i>


<b>IV. Kiểm tra đánh giá</b>


- Dùng H 42.2 SGK áp dụng nhận dạng nhanh cây một lá mầm và cây hai lá
mầm


<b>V. Dặn dò</b>


- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK
- Đọc “ Em có biết”


- Ơn lại các nhóm thực vật đã học từ tảo đến hạt kín



<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………


<i> Ngày 28 tháng 2 năm 2012</i>


<b>Kí duyệt của tổ chun mơn:</b>
<b>Tổ phó:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Ngày soạn: 03/03/2012
Ngày dạy: 06/03/2012
TIẾT 53 BÀI 43: KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT


<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học :</b>


- Biết được phân loại thực vật là gì?


- Nêu được tên các bậc phân loại ở thực vật và những đặc điểm chủ yếu của các
ngành


- Vận dụng phân loại 2 lớp của ngành hạt kín


<b>II.</b> <b>Đồ dùng dạy học :</b>


- Sơ đồ phân loại trang 14 SGK để trống phần đặc điểm
- Các tờ bìa ghi đặc điểm:



3.
1. Chưa có rễ, thân, lá


2. Đã có rễ, thân, lá


3. Sống ở nước là chủ yếu
4. Sống ở cạn là chủ yếu
5. Sống ở các ni khác nhau
6. Rễ giả, lá nhỏ hẹp


7. Rễ thật, lá đa dạng


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

10. Có nón


11. Có hoa và quả


<b>III.</b> <b>Hoạt động dạy học :</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu phân loại thực vật là gì?</b></i>
<i>? Nhắc lại các nhóm thực vật đã học</i>


<i>? Tại sao người ta xếp cây thơng trắc </i>
<i>bách diệp vào một nhóm</i>


<i>? Tại sao tảo, rêu được xếp vào 2 nhóm </i>
<i>khác nhau</i>


- GV cho HS đọc thơng tin:
<i>? Phân loại thực vật là gì </i>



- Khiái niệm: SGK


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các bậc phân loại</b></i>
- GV giới thiệu các bậc phân loại từ cao tới thấp:


Ngành – Lớp – Bộ – Họ – Chi – Loài
+ Ngành là bậc phân loại cao nhất.


+ Loài là bậc phân loại cơ sở. Các cây cùng lồi có nhiều điểm giống nhau về
hình dạng, cấu tạo


Ví dụ: Họ cam có nhiều lồi: Bưởi, chanh, quất...


- GV giải thích cho HS hiểu “ nhóm” khơng phải là một khái niệm được sử
dụng trong phân loại


<i><b>* Kết luận: Phân loại thực vật là tìm hiểu các đặc điểm giống và khác nhau của </b></i>
thực vật rồi xếp thành từng nhóm theo quy định


+ Các bậc phân loại: Ngành – Lớp – Bộ – Họ – Chi – Lồi


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu sự phân chia các ngành thực vật</b></i>
<i>? Đặc điểm nổi bật của các ngành thực vật đã học</i>


- GV cho HS làm bài tập:


Điền vào chỗ trống đặc điểm của mỗi ngành
<i>( SGV)</i>


- GV treo sơ đồ câm HS gắn các đặc điểm của


mỗi ngành


- GV chuẩn kiến thức theo sơ đồ SGK


Chốt lại: Mỗi ngành thực vật có nhiều đặc điểm
<i><b>nhưng khi phân loại chỉ dựa vào những đặc điểm</b></i>
<i><b>quan trọng nhất để phân biệt các ngành</b></i>


<i>? Có thể phân chia ngành hạt kín thành mấy lớp ?</i>
<i>Dựa vào đặc diểm nào để phân chia</i>


( Dựa vào đặc điểm chủ yếu là số lá mầm của phôi)


<i><b>Kết luận chung: SGK</b></i>


<b>IV. Kiểm tra đánh giá</b>


Sử dụng câu hỏi SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- Học kết luận, trả lời câu hỏi 1, 2 SGK


- Ôn lại tóm tắt đặc điểm chính các ngành thực vật đã học


<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>


………
………


Ngày soạn: 03/03/2012
Ngày dạy: 07/03/2012


TIẾT 54 BÀI 45: NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG




<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học :</b>


- Xác định được các dạng cây trồng ngày nay là kết quả của quá trình chọn lọc từ
những cây dại do bàn tay con người tiến hành


- Phân biệt được sự khác nhau giữa cây dại và cây trồng và giải thích lý do khác
nhau


- Nêu được những biện pháp chính nhằm cải tạo cây trồng


- Thấy được khả năng to lớn của con người trong việc cải tạo thực vật
- Rèn kỹ năng quan sát – thực hành


- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên


<b>II.</b> <b>Đồ dùng dạy học :</b>


- Tranh cây cải dại, cải trồng


- Hoa hồng dại và hoa hồng trồng, chuối dại, chuối nhà ...
- Một số quả ngon: Táo, nho, xoài...


<b>III.</b> <b>Hoạt động dạy học :</b>


<i><b>Hoạt động 1: Cây trồng bắt nguồn từ đâu ?</b></i>
+ Cây như thế nào được gọi là cây



trồng?


+ Hãy kể một vài cây trồng và công
dụng của chúng?


+ Con người trồng cây nhằm mục đích
gì?


- HS đọc thông tin SGK, trả lời câu
hỏi:


<i>? Cây trồng có nguồn gốc từ đâu</i>


<b>Chuyển ý</b>: Cây trồng ngày nay khác
cây dại như thế nào ?


<i><b>Kết luận: Cây trồng bắt nguồn từ cây </b></i>
dại, cây trồng phục vụ nhu cầu cuộc
sống của con người


<i><b>Hoạt động 2: Cây trồng khác cây dại như thế nào ?</b></i>
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm


từng vấn đề


<b>*Vấn đề 1: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- HS quan sát H45.1



<i>? Em hãy cho biết sự khác nhau giữa</i>
<i>các bộ phận tương ứng rễ, thân, lá, hoa</i>
<i>của cải dại và cải trồng</i>


<i>? Vì sao cá bộ phận của cây trồng lại</i>
<i>khác nhiều so với cây dại</i>


- GV nhận xét và chốt lại vấn đề:


Do nhu cầu sử dụng các bộ phận khác
nhau con người đã tác động, cải tạo
các bộ phận đó làm cây trồng khác
xa cây dại


<b>*Vấn đề 2: </b>


<b> So sánh cây trồng với cây dại</b>


- GV Phát phiếu học tập (mẫu SGK),
yêu cầu quan sát mẫu hoa hồng


- HS Quan sát mẫu ghi các đặc điểm
vào phiếu (chú ý màu sắc, hương thơm)
<i>? Hãy cho biết cây trồng khác cây dại ở</i>
<i>điểm nào</i>


- GV hướng dẫn HS quan sát một số
quả có giá trị do con người tạo ra
Để có những thành tựu trên con
người dùng phương pháp nào?



Rễ, thân, lá của cây trồng to hơn và
ngon hơn của cây dại do con người tác
động


<i><b>Kết luận: </b></i>


+ Cây trồng có nhiều loại phong phú
+ Bộ phận được con người sử dụng có


phẩm chất tốt.


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu cơng việc cải tạo cây trồng</b></i>
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin


SGK trả lời câu hỏi:


? Muốn cải tạo cây trồng cần làm gì
- HS tự nghiên cứu thơng tin tìm
hiểu các biện pháp cải tạo cây trồng
- GV tổng kết những ý HS phát biểu


đưa vào hai vấn đề chính:
+ Cải tạo giống


+ Các biện pháp chăm sóc


<i><b>Kết luận: </b></i>


+ Cải biến tính di truyền: lai, chiết,


ghép, chọn giióng, cải tạo giống,
nhân giống...


+ Chăm sóc: tưới nước, bón phân,
phịng trừ sâu bệnh


<i><b>Kết luận chung: SGK</b></i>


<b>IV. Dặn dò</b>


- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Đọc “ Em có biết”


- Tìm hiểu vai trò của thực vật trong tự nhiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

………
………
………


<i> Ngày 06 tháng 3 năm 2012</i>


<b>Kí duyệt của tổ chun mơn:</b>
<b>Tổ phó:</b>


<b> Mai Thị Hằng</b>


Ngày soạn: 10/032012
Ngày dạy: 13/03/2012


<b>CHƯƠNG IX: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT</b>



TIẾT 55 BÀI 46: THỰC VẬT GĨP PHẦN ĐIỀU HỒ KHÍ HẬU



<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học</b>:


- Giải thích được vì sao thực vật, nhất là thực vật rừng có vai trị quan trọng trong
việc giữ cân bằng lượng khí CO2 và O2 trong khơng khí và do đó góp phần điều
hồ khí hậu


- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích


- Xác định ý thức bảo vệ thực vật thể hiện bằng các hành động cụ thể


<b>II.</b> <b>Đồ dùng dạy học :</b>


- Tranh sơ đồ trao đổi khí ( H46.1 SGK phóng to)


- Sưu tầm một số tin + ảnh chụp về nạn ô nhiễm môi trường


<b>III.</b> <b>Hoạt động dạy học</b>:


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trị của thực vật </b></i>
<i><b>trong việc ổn định lượng khí CO</b><b>2</b><b> và O</b><b>2</b><b> trong khơng khí</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

chú ý mũi tên chỉ khí CO2 và O2


+ Việc điều hồ lượng khí CO2 và O2 đã
được thực hiện như thế nào?


+ Nếu khơng có thực vật thì điều gì sẽ


xảy ra?


- HS làm việc cá nhân, quan sát tranh vẽ
trả lời 2 câu hỏi


- Lượng O2 sinh ra trong quang hợp
được sử dụng trong q trình hơ hấp của
thực vật, động vật. Ngược lại khí CO2
thải ra trong q trình hơ hấp và đốt cháy
được thực vật sử dụng trong quang hợp
- Nếu khơng có thực vật: lượng CO2 tăng
và lượng O2 sẽ giảm sinh vật không tồn
tại được


*Kết luận: Thực vật ổn định lượng khí
CO2 và O2


<i><b>Hoạt động 2; Thực vật giúp điều hoà khí hậu</b></i>
- HS nghiên cứu thông tin SGK và


bảng so sánh khí hậu ở hai khu vực
thảo luận các nội dung sau:


+ Tại sao trong rừng râm mát cịn ở bãi
trống nóng và nắng gắt ?


+ Tại sao bãi trống khơ, gió mạnh cịn
trong rừng ẩm, gió yếu?


- GV yêu cầu HS làm bài tập SGK cuối


mục 2


- GV lưu ý không nên cho HS trả lời
lượng mưa ở hai nơi A, B


? Qua bài tập, rút ra kết luận về vai trò
của thực vật.


- Trong rừng cây thoát hơi nước và cản
gió, rừng ẩm và gió yếu. Cịn bãi trống
thì ngược lại.


+ Lượng mưa cao hơn nơi có rừng
+ Sự có mặt thực vật, ảnh hưởng đến


khí hậu


<i><b>Kết luận: Thực vật giúp điều hồ khí </b></i>
hậu


<i><b>Hoạt động 3: Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường</b></i>
+ Lấy ví dụ về các hiện tượng ơ nhiễm


mơi trường?


+ Hiện tượng ô nhiễm môi trường là do
đâu?


+ Có thể dùng biện pháp sinh học nào để
làm giảm bớt ô nhiễm môi trường?


- GVgiới thiệu các mẫu tin, tranh, ảnh
chụp về nạn ô nhiễm môi trường


<i><b>(Hiện tượng ô nhiễm môi trường </b></i>
<i><b>không khí là do hoạt động sống của </b></i>
<i><b>con người)</b></i>


<i><b>*Kết luận: </b></i>


- Lá cây ngăn bụi,
- Cây cản gió


- Một số cây tiết chất diệt vi khuẩn
- Làm sạch bầu khơng khí


- Giảm nhiệt độ


<i><b>Kết luận chung: SGK</b></i>


<b>IV. Kiểm tra đánh giá</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>V. Dặn dò</b>


- HS học kết luận SGK, trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 (Tr. 148)
- Đọc “ Em có biết”


- Sưu tầm một số tranh ảnh về hiện tượng lũ lụt, hạn hán


<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>



………
………


Ngày soạn: 10/03/2011
Ngày dạy: 14/032011
TIẾT 56 BÀI 47: THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC


<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học :</b>


- Giải thích được nguyên nhân gây ra của những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên (
như xói mịn, hạn hán, lũ lụt), từ đó thấy được vai trị của thực vật trong việc giữ
đất bảo vệ nguồn nước


- Rèn kỹ năng quan sát


- Xác định trách nhiệm bản vệ thực vật bằng hành động cụ thể phù hợp lứa tuổi


<b>II.</b> <b>Đồ dùng dạy học :</b>


- Tranh phóng to H 47.1
- Tranh ảnh về lũ lụt, hạn hán


<b>III.</b> <b>Hoạt động dạy học :</b>


<i><b>Hoạt động 1: Thực vật giúp giữ đất, chống xói mịn</b></i>
- HS quan sát tranh H47.1 ( chú ý vận


tốc nước mưa), trả lời câu hỏi:


+ Vì sao khi có mưa lượng chảy ở hai


nơi khác nhau?


+ Điều gì sẽ xảy ra đối với đất ở trên
đồi trọc khi có mưa? Giải thích tại
sao?


- GV chốt kiến thức


- GV cung cấp thêm thơng tin về hiện
tượng xói lở ở bờ sơng, bờ biển


? Hãy rút ra vai trò của thực vật trong


+ Lượng chảy của dòng nước mưa ở nơi
rừng có yếu hơn vì có tán lá giữ nước lại
một phần


+ Đồi trọc khi có mưa: đất bị xói mịn vì
khơng có cây cản bớt tốc độ nước chảy
và giữ đất


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

việc giữ đất giữ đất, chống xói mịn


<i><b>Hoạt động 2: Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán</b></i>
+ Nếu đất bị xói mịn ở vùng đồi trọc


thì điều gì sẽ xảy ra tiếp theo đó?


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 vấn
đề:



+ Kể một số địa phương bị ngập úng
và hạn hán ở Việt Nam?


+ Tại sao có hiện tượng ngập úng và
hạn hán ở nhiều nơi?


- Các nhóm trình bày thơng tin, hình
ảnh đã sưu tầm được, thảo luận nguyên
nhân hiện tượng ngập úng và hạn hán


<i><b>Kết luận: Thực vật đã góp phần hạn chế</b></i>
lũ lụt hạn hán.


<i><b>Hoạt động 3: Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm</b></i>
+ Vai trò bảo vệ nguồn nước của thực


vật ?


- HS đọc mục ghi nhớ cuối bài


<i><b>Kết luận: Thực vật góp phần bảo vệ </b></i>
nguồn nước ngầm


<i><b>Kết luận chung: SGK</b></i>


<b>IV. Kiểm tra đánh giá</b>


- Sử dụng câu hỏi 1, 2, 3 SGK



<b>V. Dặn dò</b>


- Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục“ Em có biết”


- Sưu tầm tranh, ảnh về nội dung thực vật là: Thức ăn của động vật
Là nơi sống của động vật


<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>Kí duyệt của tổ chun mơn:</b>
<b>Tổ phó:</b>


<b> Mai Thị Hằng</b>


Ngày soạn: 17/032012
Ngày dạy: 20/032012
TIẾT 57 BÀI 48: <b>VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT</b>


<b> VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI</b>


I. VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT


<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học :</b>


- Nêu được một số ví dụ khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và
nơi ở cho động vật



- Hiểu được vai trò gián tiếp của thực vật trong việc cung cấp thức ăn cho con
người thơng qua ví dụ cụ thể về dây chuyển thức ăn


( Thực vật động vật con người)


- Rèn kỹ năng quan sát, lỹ năng làm việc độc lập và theo nhóm
- Có ý thức bảo vệ cây cối bằng công việc cụ thể


<b>II.</b> <b>Đồ dùng dạy học :</b>


- Tranh phóng to H46.1: Sơ đồ trao đổi khí


- Tranh vẽ hoặc ảnh chụp phóng to với nội dung động vật ăn thực vật và động vật
sống trên cây


- HS: Xem lại hình vẽ sơ đồ trao đổi khí và sưu tầm tranh ảnh với nội dung thực
vật là thức ăn và nơi sống của động vật


<b>III.</b> <b>Hoạt động dạy học :</b>


<i><b>Hoạt động 1: Thực vật cung cấp Ôxi và thức ăn cho động vật</b></i>
- HS quan sát tranh h.46.1 và 48.1 hoàn


thành các yêu cầu sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

nghĩa gì đối với các sinh vật khác?
+ Nêu ví dụ về động vật ăn thực vật,
+ Nhận xét mối quan hệ giữa thực vật



và động vật là gì?


- GV bổ sung, đưa thêm thông tin về
thực vật gây hại cho động vật


(và con người ) sẽ chết vì khơng có ơ xi


<i><b>Kết luận: Thực vật cung cấp ơ xi và </b></i>
thức ăn cho động vật


<i><b>Hoạt động 2: Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật</b></i>
- HS quan sát tranh thực vật và nơi sinh


sống của động vật, hoạt động nhóm
+ Nhận xét được thực vật là nơi ở, làm


tổ của động vật


+ Kể tên những loài động vật lấy cây
làm nhà ?


+ Hãy rút ra nhận xét về vai trò thực
vật cung cấp nơi ở cho động vật


<i><b>Kết luận: </b></i>


Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh
sản cho động vật


<i><b>Kết luận chung: SGK</b></i>



<b>IV. Kiểm tra đánh giá</b>


Trong chuỗi liên tục sau đây:


Là thức ăn Là thức ăn


Thực vật Động vật ăn cỏ Động vật ăn thịt
Hoặc:


Là thức ăn Là thức ăn


Thực vật Động vật Người
Hãy thay thế các từ thực vật, động vật bằng tên cây hoặc con vật cụ thể


<b>V. Dặn dò</b>


- Học kết luận, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK


- Sưu tầm tranh ảnh về một số cây quả có giá trị sử dụng hoặc gây hại cho con
người


<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………


Ngày soạn: 17/03/2012
Ngày dạy: 21/03/2012


TIẾT 58 BÀI 48: <b>VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT </b>


<b>VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI (</b><i><b>Tiếp</b></i><b>)</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học</b>:


- Hiểu được tác dụng hai mặt của thực vật đối với con người thông qua việc tìm
được một số ví dụ về cây có ích và một số cây có hại


- Rèn kỹ năng trả lời câu hỏi theo bảng biểu


- Có ý thức thể hiện bằng hành động cụ thể bảo vệ cây có ích, bài trừ cây có hại


<b>II.</b> <b>Đồ dùng dạy học :</b>


- Phiếu học tập theo mẫu SGK
- Tranh cây thuốc phiện, cần sa


- Một số hình ảnh hoặc mẫu tin về người mắc nghiện ma tuý để HS thấy rõ tác hại


<b>III.</b> <b>Hoạt động dạy học :</b>


<i><b>Hoạt động 1: Những cây có giá trị sử dụng</b></i>
? Thực vật cung cấp cho chúng ta


những gì dùng trong đời sống hàng
ngày



- GV: Để phân biệt cây cối theo công
dụng, người ta đã chia chúng thành các
nhóm cây khác nhau.


- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm,
phát phiếu học tập nội dung bảng trang
155 -SGK.


- HS thảo luận nhóm, điền phiếu học
tập


+ Ghi tên cây


+ Xếp loại theo công dụng


1 – 2 đại diện các nhóm báo cáo
<i><b>? Từ bảng trên, hãy rút ra nhận xét </b></i>
<i><b>các công dụng của thực vật</b></i>


<i><b>Kết luận: </b></i>


- Thực vật có cơng dụng nhiều mặt như:
Cung cấp lương thực, thực phẩm, thuốc
quý...


- Có khi cùng một cây nhưng có nhiều
cơng dụng khác nhau tuỳ bộ phận sử
dụng


<i><b>Hoạt động 2: Những cây có hại cho sức khoẻ con người</b></i>


- HS đọc thông tin SGK, quan sát


H 48.3- 4, trả lời câu hỏi:


? Kể tên cây có hại và tác hại cụ thể của
chúng


- GV phân tích:


Với những cây có hại, sẽ gây tác hại lớn
khi dùng liều lượng cao và khơng đúng
cách


- GV đưa:


+ Một số hình ảnh người mắc nghiện
ma tuý


- Những hành động cụ thể chống cây có
hại và bài trừ tệ nạn xã hội:


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

+ Thái độ bản thân trong việc bài trừ
những cây có hại và tệ nạn xã hội ?


<i><b>*Kết luận chung: SGK</b></i>


<b>IV. Dặn dò</b>


- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Đọc “ Em có biết ? ”



- Sưu tầm tin, hình ảnh về tình hình phá rừng hoặc phong trào trồng cây gây rừng


<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>


………
<i> Ngày 20 tháng 3 năm 2012</i>


<b>Kí duyệt của tổ chun mơn:</b>
<b>Tổ phó:</b>


<b> Mai Thị Hằng</b>


Soạn ngày: 24/03/2012
Ngày dạy: 27/03/2012
TIẾT 59 BÀI 49: BẢO VỆ SỰ ĐA DẠNG CỦA THỰC VẬT


<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học :</b>


- Phát biểu được sự đa dạng của thực vật là gì?


- Hiểu được thế nào là thực vật quý hiếm và kể tên được một vài loài thực vật quý
hiếm


- Hiểu được hậu quả của việc tàn phá rừng khai thác bừa bãi tài nguyên đối với
tính đa dạng của thực vật


- Nêu được các biện pháp chính để bảo vệ sự đa dạng của thực vật
- Rèn kỹ năng phân tích, khái qt, hoạt động nhóm



- Tự xác định trách nhiệm trong việc tuyên truyền bảo vệ thực vật ở địa phương


<b>II.</b> <b>Đồ dùng dạy học :</b>


- Tranh một số thực vật quý hiếm


- Sưu tầm tin, ảnh về tình hình phá rừng, khai thác gỗ, phong trào trồng cây gây
rừng...


<b>III.</b> <b>Hoạt động dạy học :</b>


<i><b>Hoạt động 1: Đa dạng của thực vật là gì?</b></i>
+ Kể tên những thực vật mà em biết


+ Chúng thuộc những ngành nào? Sống
ở đâu ?


+ Đa dạng của thực vật là gì ?


- Khái niệm: SGK


<i><b>Hoạt động 2: Tình hình đa dạng của thực vật ở Việt Nam</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc đoạn thông tin


mục 2a. Thảo luận:


+ Vì sao nói Việt Nam có tính đa dạng
cao về thực vật?


<i>a) Việt Nam có tính đa dạng cao về</i>


<i>thực vật</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

- HS thảo luận nhóm làm nổi bật 2 ý:
 Đa dạng số lượng lồi


 Đa dạng về mơi trường sống
+ Kể tên một số thực vật có giá trị về
kinh tế và khoa học ?


- GV nêu vấn đề : Ở Việt Nam, trung
bình mỗi năm bị tàn phá 100.000
200.000 ha rừng nhiệt đới


- GV yêu cầu HS làm bài tập sau:


<b> Hãy đánh dấu + vào ô vuông cho </b>
<b>từng trường hợp đúng</b>


<i><b>Theo em những nguyên nhân nào dẫn </b></i>
<i><b>tới sự suy giảm tính đa dạng của thực </b></i>
<i><b>vật:</b></i>


1. Chặt phá rừng làm rẫy;


2. Chặt phá rừng để buôn bán lậu;
3. Khoanh nuôi rừng;


4. Cháy rừng;
5. Lũ lụt;



6. Chặt cây làm nhà.
- HS thảo luận nhóm:


- GV chữa bài (đáp án: 1, 2, 4, 6)


+ Nêu nguyên nhân sự suy giảm tính đa
dạng của thực vật và hậu quả ?


- GV cho HS đọc thông tin về thực vật
quý hiếm. Trả lời câu hỏi:


? Thế nào là thực vật quý hiếm


? Kể tên một vài cây quý hiếm mà em
biết


- HS đọc thông tin để trả lời 2 câu hỏi


khác bổ sung


<i><b>Kết luận: Việt Nam có tính đa dạng về </b></i>
thực vật, trong đó có nhiều lồi có giá trị
kinh tế và khoa học


<i>b) Sự suy giảm tính đa dạng cuả thực</i>
<i>vật ở Việt Nam</i>


<i><b>Kết luận: - Nguyên nhân( SGK)</b></i>
- Hậu quả( tr.157)



 Thực vật quý hiếm là những loài
thực vật có giá trị và có xu hướng
ngày càng ít đi do bị khai thác quá
mức


<i><b>Hoạt động 3: Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật</b></i>
+ Vì sao phải bảo vệ sự đa dạng của thực


vật ?


+ Nêu các biện pháp bảo vệ sự đa dạng
thực vật ?


- Do nhiều loài cây có giá trị kinh tế bị
khai thác bừa bãi...


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

+ Liên hệ bản thân có thể làm được gì


trong việc bảo vệ thực vật ở địa phương? <i><b>Kết luận chung: SGK</b></i>


<b>IV</b>. <b>Dặn dò</b>


- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Đọc “ Em có biết ? ”


<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>


………
………



Ngày soạn: 25/03/2012
Ngày dạy: 28/03/2012


<b>CHƯƠNG X: VI KHUẨN – NẤM - ĐỊA Y</b>




TIẾT 60- 61 BÀI 50: VI KHUẨN


<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học :</b>


- Phân biệt được các dạng vi khuẩn trong tự nhiên


- Nắm được những đặc điểm chính của vi khuẩn về: kích thước, cấu tạo, dinh
dưỡng, phân bố.


- Kể được các mặt có ích và có hại của vi khuẩn đối với thiên nhiên và đời sống
con người


- Hiểu được những ứng dụng thực tế của vi khuẩn trong đời sống và sản xuất
- Nắm được những nét đại cương về vi rút


- Rèn kỹ năng quan sát


- Có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường để tránh tác hại của vi khuẩn
gây ra


- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích. Giáo dục lịng u thích mơn học



<b>II.</b> <b>Đồ dùng dạy học :</b>


Tranh phóng to: các dạng vi khuẩn ( H50.1). Tranh phóng to H 50.2, H50.3


<b>III.</b> <b>Hoạt động dạy học :</b>


Ho t ạ động 1: Tìm hi u m t s ể ộ ố đặ đ ểc i m c a vi khu nủ ẩ
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh các


dạng vi khuẩn.


<i>? Vi khuẩn có những hình dạng nào</i>
- GV lưu ý dạng vi khuẩn sống thành
tập đoàn tuy liên kết với nhau nhưng
mỗi vi khuẩn vẫn là một đơn vị sống
độc lập.


? Hãy cho biết kích thước của vi khuẩn


 <i>Hình dạng</i>


- Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác
nhau như: hình cầu, hình xoắn, hình
que, hình dấu phẩy.


 <i>Kích thước:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

? Nêu cấu tạo tế bào vi khuẩn


? So sánh với tế bào thực vật



- GV gọi HS phát biểu chốt lại
kiến thức đúng


- GV cung cấp thêm thông tin một số vi
khuẩn có roi nên có thể di chuyển được


 <i>Cấu tạo:</i>


- Cấu tạo tế bào vi khuẩn:
+ Vách tế bào


+ Chất tế bào


+ Chưa có nhân hoàn chỉnh


- Vi khuẩn khác tế bào thực vật: Khơng
có diệp lục và chưa có nhân hồn chỉnh.
<i><b>*Kết luận: Vi khuẩn có kích thước rất </b></i>
nhỏ có nhiều hình dạng và cấu tạo đơn
giản (chưa có nhân hồn chỉnh)


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách dinh dưỡng của vi khuẩn</b></i>
- HS đọc kỹ thông tin, trả lời câu hỏi


? Vi khuẩn khơng có diệp lục
? Vậy nó sống bằng cách nào


? Phân biệt hai cách dị dưỡng: Hoại
sinh và kí sinh



+ Hoại sinh: sống bằng chất hữu cơ có
sẵn trong xác động vật, thực vật đang
phân huỷ


+ Ký sinh: sống nhờ trên cơ thể sống
khác


<i><b>* Kết luận: </b></i>


- Vi khuẩn dinh dưỡng bằng cách dị
dưỡng là chủ yếu ( hoại sinh hoặc ký
sinh). Có một số vi khuẩn có khả năng
tự dưỡng


<i><b>Hoạt động 3: Phân bố và số lượng</b></i>
? Nhận xét sự phân bố vi khuẩn trong tự


nhiên


- GV cung cấp thông tin: Vi khuẩn sinh
sản bằng cách phân đôi. Nếu gặp điều
kiện thuận lợi chúng sinh sản rất nhanh
Khi điều kiện bất lợi (khó khăn về thức
ăn và nhiệt độ), vi khuẩn kết bào xác.
- GV giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá
nhân


<i><b>Kết luận: Trong tự nhiên nơi nào cũng </b></i>
có vi khuẩn: trong đất, trong nước,


trong khơng khí và trong cơ thể sinh vật


<i><b>Kết luận chung: SGK</b></i>
<i><b>Hoạt động 4: Vai trò của vi khuẩn</b></i>


- HS quan sát H 50.2 + đọc chú thích
hồn thành bài tập điền từ


<b>Từ cần điền</b>: Vi khuẩn, muối khoáng,
<i><b>chất hữu cơ</b></i>


- GV gợi ý: 2 hình trịn là vi khuẩn
- GV chốt lại các khâu quá trình biến


đổi xác động vật, lá cây rụng vi
khuẩn biến đổi thành muối khoáng


<i><b>a) Lợi ích của vi khuẩn</b></i>


- Trong tự nhiên:


+ Phân huỷ chất hữu cơ chất vô cơ
để sử dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

cung cấp lại cho cây


- Cho một HS đọc thông tin đoạn
( Tr.162). Thảo luận:


? Vi khuẩn có vai trị gì trong tự nhiên


và trong đời sống con người


( GV giải thích khái niệm cộng sinh)


- GV yêu cầu HS thảo luận các câu
hỏi:


+ Hãy kể tên một vài bệnh do vi khuẩn
gây ra?


+ Các loại thức ăn để lâu ngày dễ bị ôi
thiu vì sao ? Muốn thức ăn khơng bị
ơi thiu phải làm thế nào ?


- GV bổ sung, chốt kiến thức


- GV phân tích cho HS có những vi
khuẩn có cả hai tác dụng có ích và có hại
Ví dụ: Vi khuẩn phân huỷ chất hữu cơ:
+ Có hại: làm hỏng thực phẩm


+ Có lợi: phân huỷ xác động thực vật.
GV chốt lại tác hại của vi khuẩn
<i><b>? Hành động của bản thân phòng</b></i>
<i><b>chống tác hại do vi khuẩn gây ra</b></i>


- Trong đời sống:


+ Nông nghiệp: Vi khuẩn cố định đạm


bổ sung nguồn đạm cho đất


+ Chế biến thực phẩm: vi khuẩn lên men
+ Vai trị trong cơng nghệ sinh học
<i><b>b) Tác hại của vi khuẩn</b></i>


- Một số bệnh do vi khuẩn:


Bệnh tả: Do phẩy khuẩy tả
Bệnh lao: Do trực khuẩn lao
+ Giải thích các thức ăn bị ôi thiu là do
vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thức ăn
Muốn giữ thức ăn, ngăn ngừa vi khuẩn
sinh sản bằng cách: giữ lạnh, phơi khô,
ướp muối....


<i><b>Kết luận: Các vi khuẩn ký sinh gây bệnh</b></i>
cho người, nhiều vi khuẩn hoại sinh làm
hỏng thực phẩm, gây ra ô nhiễm môi
trường


<i><b>Hoạt động 5 : Sơ lược về vi rút</b></i>
- GV giới thiệu thông tin khái quát về


các đặc điểm của vi rút


+ Kể một vài bệnh do vi rút gây ra?
- HS có thể kể một vài bệnh:


Ví dụ: cúm gà, sốt do vi rút ở người,


người nhiễm HIV ...


<i><b>Kết luận: Vi rút rất nhỏ, chưa có cấu tạo </b></i>
tế bào sống, ký sinh bắt buộc và thường
gây bệnh cho vật chủ


<i><b>Kết luận chung: SGK</b></i>


<b>IV. Dặn dò và kiểm tra đánh giá</b>


1. Vi khuẩn có vai trong gì trong thiên nhiên ?


2. Các vi khuẩn hoại sinh có tác dụng như thế nào? Lấy ví dụ cụ thể về mặt có ích
và có hại của chúng?


3. Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. Chuẩn bị: Nấm rơm


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

……….
………
.


<i> Ngày 27 tháng 3 năm 2012</i>


<b>Kí duyệt của tổ chun mơn:</b>
<b>Tổ phó:</b>


<b> Mai Thị Hằng</b>


Soạn ngày: 01/04/2012
Ngày dạy: 04/04/2012



<b>TIẾT 62 BÀI 51: NẤM</b>
<b>A. MỐC TRẮNG VÀ NẤM RƠM</b>
<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học</b>


- Nắm được đặc điểm cấu tạo và dinh dưỡng của mốc trắng
- Phân biệt được các phần của nấm rơm


- Nêu được đặc điểm chủ yếu của nấm nói chung (về cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản)
- Rèn kỹ năng quan sát và giáo dục ý thức bảo vệ thực vật


<b>II.</b> <b>Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh phóng to, H51.1, H 51.3
- Mẫu: mốc trắng, nấm rơm


- Kính hiển vi: phiến kính, kim mũi nhọn


<b>III.</b> <b>Hoạt động dạy học</b>


<b>I - MỐC TRẮNG</b>


<i><b>Hoạt động 1: Quan sát hình dạng và cấu tạo mốc trắng</b></i>
- GV nhắc lại thao tác xem kính hiển vi.


Hướng dẫn cách lấy mẫu mốc và yêu cầu
quan sát về hình dạng, màu sắc, cấu tạo
sợi mốc, hình dạng, vị trí túi bào tử
- HS hoạt động nhóm:



+ Quan sát mẫu vật thật
+ Đối chiếu với hình vẽ


Nhận xét về hình dạng và cấu tạo
? Nêu đặc điểm cấu tạo của mốc trắng
? Hãy cho biết hình thức dinh dưỡng của
mốc trắng


+ Hình dạng: dạng sợi phân nhánh
+ Màu sắc: không màu


+ Cấu tạo: Sợi mốc có chất bào, nhiều
nhân, khơng có vách ngăn giữa các tế
bào, khơng có diệp lục


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<i><b>Hoạt động 2: Làm quen một vài loại mốc khác</b></i>
- GV dùng tranh giới thiệu mốc xanh,


mốc tương, mốc rượu


- HS quan sát hình 51.2 nhận biết
mốc xanh, mốc tương, mốc rượu


? Phân biệt các loại mốc này với mốc
trắng


- GV có thể giới thiệu quy trình làm
tương hay làm rượu để HS biết


+ Mốc tương: màu vàng hoa cau, làm


tương


+ Mốc rượu: làm rượu ( màu trắng)
+ Mốc xanh: màu xanh hay gặp ở vỏ


cam, bưởi


<b>II. NẤM RƠM</b>


<i><b>Hoạt động 3: Quan sát hình dạng cấu tạo của nấm rơm</b></i>


- GV yêu cầu HS quan sát mẫu vật
đối chiếu với tranh vẽ ( H51.3)
<i>? Phân biệt các phần của nấm</i>


- HS chỉ trên tranh và gọi tên từng phần
của nấm


- GV hướng dẫn HS lấy một phiến mỏng
dưới mũ nấm, đặt lên phiến kính dầm
nhẹ, quan sát bào tử bằng kính lúp


<i>? Nêu cấu tạo của nấm mũ</i>


- HS tiến hành quan sát bào tử nấm
Mô tả cấu tạo của mũ nấm


- 1 HS đọc đoạn (Tr.167)


- Hình dạng: giống 1 cây dù (cái ô)


- Cấu tạo 2 phần gồm:


+ Mũ nấm chứa các phiến mỏng chứa
bào tử, là cơ quan sinh sản


+ Sợi nấm gồm nhiều tế bào phân biệt
nhau bởi vách ngăn, mỗi tế bào 2 nhân,
khơng có diệp lục, là cơ quan sinh dưỡng
- Sinh sản bằng bào tử


<b>IV.</b> <b>Kiểm tra đánh gi </b>á


Sử dụng câu 1, 2, 3 SGK


<b>V.</b> <b>Dặn dò</b>


- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Đọc “ Em có biết ?”


- Thu thập một số bộ phận cây bị nấm


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

……….
………
.


Soạn ngày: 06/04/2012
Ngày dạy: 10/04/2012


<b>TIẾT 63 BÀI 51: NẤM </b><i><b>(Tiếp theo)</b></i>



<b>B. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NẤM</b>
<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học :</b>


- Biết được một vài điều kiện thích hợp cho sự phát triển của nấm, từ đó liên hệ áp
dụng ( khi cần thiết)


- Nêu được một số ví dụ về nấm có ích và nấm có hại đối với con người
- Rèn kỹ năng quan sát


- Kỹ năng vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế


- Biết cách ngăn chặn sự phát triển của nấm có hại, phịng ngừa một số bệnh ngồi
da do nấm


<b>II.</b> <b>Đồ dùng dạy học :</b>


- Mẫu vật: Nấm có ích: Nấm hương, nấm rơm, nấm linh chi
Một số bộ phận cây bị bệnh nấm


- Tranh một số nấm ăn được, nấm độc


<b>III.</b> <b>Hoạt động dạy học :</b>


<b>I. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC</b>


Ho t ạ động 1: i u ki n phát tri n c a n mĐ ề ệ ể ủ ấ
? Tại sao muốn gây mốc trắng chỉ cần


để rơm ở nhiệt độ trong phịng và vẩy
thêm ít nước



? Tại sao quần áo để lâu ngày không


+ Bào tử nấm mốc phát triển ở nơi
giàu chất hữu cơ, ấm và ẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

phơi nắng hoặc để nơi ẩm thường bị
nấm mốc


? Tại sao trong chỗ tối nấm vẫn phát
triển được


? Nêu các điều kiện phát triển của nấm


+ Nấm sống được ngay trong điều kiện
thiếu ánh sáng


<i><b>Kết luận: Chất hữu cơ có sẵn, cần nhiệt</b></i>
độ, độ ẩm thích hợp để phát triển


<i><b>Hoạt động 2: Cách dinh dưỡng</b></i>


- HS đọc thông tin mục 2


? Nấm khơng có diệp lục vậy nấm dinh
dưỡng bằng những hình thức nào


? Lấy ví dụ về nấm hoại sinh, nấm kí
sinh



<i><b>Kết luận: Nấm là cơ thể dị dưỡng: hoại </b></i>
sinh hay kí sinh. Một số nấm cộng sinh


<b>II. TẦM QUAN TRỌNG CỦA NẤM</b>


Ho t ạ động 3: N m có íchấ
- GV u cầu HS đọc thông tin tr.169


Trả lời câu hỏi:


? Nêu công dụng của nấm ? Lấy ví dụ ?
- HS nhận dạng một số nấm có ích


- GV tổng kết lại cơng dụng của nấm có
ích. Giới thiệu một vài nấm có ích trên
tranh


<i><b>Kết luận: Bảng SGK ( Tr.169)</b></i>


Ho t ạ động 4: N m có h iấ ạ
- GV hướng dẫn HS quan sát trên mẫu


hoặc tranh: Một số bộ phận cây, động
vật bị bệnh nấm


? Nấm gây những tác hại gì cho thực
vật


? Kể một số nấm có hại cho người



- HS quan sát nhận dạng một số nấm
độc, thảo luận:


+ Nấm kí sinh trên thực vật gây bệnh
cho cây trồng làm thiệt hại mùa
màng


+ Nấm ký sinh gây bệnh cho người
( VD: hắc lào, lang ben, nấm tóc...)
+ Nấm độc gây ngộ độc


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

+ Muốn phòng trừ các bệnh do nấm
gây ra phải làm thế nào ?


+ Muốn đồ đạc, quần áo khơng bị nấm
mốc phải làm gì ?


<i><b>Kết luận chung: HS đọc SGK</b></i>


<b>IV.</b> <b>Kiểm tra đánh giá</b>


- Dùng các câu hỏi SGK


<b>V.</b> <b>Dặn dò</b>


- Học bài, trả ời câu hỏi 1, 2, 3 SGK


- Chuẩn bị: Thu thập vài mẫu địa y trên thân các cây to


<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>



……….
………
.


Soạn ngày: 06/04/2012
Ngày dạy: 11/04/2012
TIẾT 64 BÀI 52: ĐỊA Y


<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học :</b>


- Nhận biết được địa y trong tự nhiên qua đặc điểm về hình dạng, màu sắc và nơi
sống


- Hiểu được thành phần cấu tạo địa y


- Hiểu được thế nào là hình thức sống cộng sinh
- Rèn kỹ năng quan sát


- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật


<b>II.</b> <b>Đồ dùng dạy học :</b>


- Mẫu vật: Địa y


- Tranh: Hình dạng và cấu tạo của địa y


<b>III.</b> <b>Hoạt động dạy học :</b>


Ho t ạ động 1: Quan sát hình d ng, c u t o c a ạ ấ ạ ủ địa y


- GV yêu cầu HS quan sát mẫu + tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

? Mẫu địa y em lấy ở đâu


? Hình dạng bên ngồi của địa y
? Cấu tạo của địa y


- HS hoạt động nhóm. HS trong nhóm
quan sát mẫu địa y mang đi đối chiếu
H51.1.


? Vai trò của nấm và tảo trong đời sống
địa y


? Thế nào là hình thức sống cộng sinh
- GV cho HS thảo luận, chú ý chốt khái
niệm cộng sinh


+ Cấu tạo của địa y gồm những sợi nấm
xen lẫn các tế bào tảo


+ Nấm cung cấp muối khoáng cho tảo
+ Tảo quang hợp tạo chất hữu cơ và


nuôi sống hai bên


+ Khái niệm cộng sinh: Là hình thức
sống chung giữa hai cơ thể sinh vật
(cả hai bên đều có lợi)



Ho t ạ động 2: Vai trò c a a yủ đị
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2


? Địa y có vai trị gì trong tự nhiên


+ Tạo thành đất


+ Là thức ăn của hươu Bắc Cực


+ Là nguyên liệu chế nước hoa, phẩm
nhuộm...


<b>IV.</b> <b>Kiểm tra đánh giá</b>


Có thể sử dụng các câu hỏi SGK


<b>V.</b> <b>Dặn dò</b>


- Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị các câu hỏi, bài tập đề xuất giải quyết.


<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>


……….
………
.


<i> Ngày 10 tháng 4 năm 2012</i>


<b>Kí duyệt của tổ chun mơn:</b>
<b>Tổ phó:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

Soạn ngày: 14/04/2012
Ngày dạy: 17/04/2012
TIẾT 65: BÀI TẬP


<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học : </b>


- Giúp HS giải quyết các câu hỏi, bài tập mà bản thân HS chưa tự tin để hoàn thành
tốt


- Củng cố kiến thức cơ bản


- Rèn kỹ năng liên hệ thực tiễn, kỹ năng liên hệ, huy động kiến thức liên bài, liên
chương một cách có hiệu quả.


<b>II.</b> <b>Hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động 1: Chữa câu hỏi, bài tập theo đề xuất của học sinh


Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh hoàn thành một số câu hỏi lựa chọn


<b>1.</b> Phân biệt sự thụ phấn và sự thụ tinh?


<b>2.</b> Trình bày cấu tạo, các bộ phận của hạt ?


<b>3.</b> Trình bày sự phân loại quả ? Cơ sở của sự phân loại đó là gì ?<b> </b>
<b>4.</b> Đặc điểm chung của thực vật hạt kín ? Hạt trần ?


<b>5.</b> Phân biệt lớp cây một lá mầm và lớp cây hai lá mầm



<b>6.</b> Vai trò của thực vật đối với việc bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, điều hịa khí
hậu ? Vai trị của thực vật đối với đời sống con người và động vật ?


<b>7.</b> Đặc điểm cấu tạo của Vi khuẩn, Nấm, Địa y ?


<b>8.</b> Phân biệt các hình thức sinh dưỡng: Tự dưỡng và dị dưỡng, kí sinh, hoại sinh
và cơng sinh?


<b>III.</b> <b>Dặn dị</b>


- HS về nhà ơn tập, chuẩn bị tốt cho kì thi học kì II và cuối năm.


<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>


……….
………
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Soạn ngày: 15/04/2012
Ngày dạy: 18/04/2012

TIẾT 66: ÔN TẬP



<b>I. Mục tiêu</b>


- Hs nắm lại được các kiến thức cơ bản đã học ỏ học kì II.
- Giúp học sinh có được các kỉ năng làm bài kiểm tra.
- Rèn kỷ năng phân tích tổng hợp các vấn đề.


- Giáo dục ý thức tự lực.



<b>II. Chuẩn bị</b>


GV chuẩn bị các câu hỏi, phiếu học tập.


HS chuẩn bị những kiến thức liên quan để kiểm tra.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG</b>


1. Nêu đặc điểm của Tảo – Rêu – Quyết
– Hạt trần ?


2. So sánh cây 2 lá mầm và cây 1 lá
mầm?


3. Phân loại TV là gì? Lồi là gì ? Có


+ Tảo là thực vật bậc thấp, có cấu tạo
đơn giản, có diệp lục, chưa có rễ, thân,
lá.


+ Rêu có thân ngắn, khơng phân cành.
- Lá nhỏ, mỏng


- Rễ giả có khả năng hút nước.
- Chưa có mạch dẫn.


+ Quyết cơ quan sinh dưỡng gồm:



- Lá già có cuống dài, lá non, cuộn
tròn.


- Thân ngầm hình trụ.
- Rễ thật.


- Có mạch dẫn.


+ Hạt trần cơ thể có cấu tạo rễ - thân - lá
hoàn chỉnh.


- Mỗi cành con mang 2 lá.
- Lá hình kim.


<b>Cây 1 lá mầm</b> <b>Cây 2 lá mầm</b>


- Phơi có 1 lá
mầm


- Rễ chùm


- Gân hình cung
hoặc song song
- Thân cỏ, cột


- Hoa có 6 cánh


- Phơi có 2 lá
mầm



- Rễ cọc


- Gân hình mạng
- Chủ yếu là thân
gỗ, một số ít là
thân cỏ và thân
leo


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

những bậc phân loại nào?


4. TV phát triển qua các giai đoạn cơ
bản nào?


5. TV có vai trị gì đối với ĐV và đối
với con người ?


6. Nguyên nhân, hậu quả và biện pháp
bảo vệ đa dạng TV ở Việt Nam ?


* Phân loại thực vật làviệc tìm hiểu khác
nhau nhiều hay ít của thực vật rồi xếp
chúng vào các lớp lớn hay nhỏ theo một
trật tự nhất định .


* Có 6 sáu bậc phân loại đó là: Ngành


<i>→</i> Lớp <i>→</i> Bộ <i>→</i> Họ <i>→</i> Chi


<i>→</i> Loài.



* Loài là tập hợp của những cá thể có
nhiều đặc điểm giống nhau về hình dạng,
cấu tạo…


+ Gđ 1: Xuất hiện thực vật ở nước đầu
tiên.


+ Gđ 2: Các thực vật ở cạn lần lượt xuất
hiện.


+ Gđ 3: Sự xuất hiện và chiếm ưu thế
của thực vật hạt kín.


<b>* Đối với ĐV</b>.


- Cung cấp khí Oxi cần cho hơ hấp.
- Là nguồn thức ăn:


+ Trực tiếp: Thực vật làm thức ăn cho
động vật.


+ Gián tiếp: Thực vật <i>→</i> Làm thức
ăn cho động vật <i>→</i> Động vật làm thức
cho động vật khác. VD: Thực vật <i>→</i>


Thức ăn cho thỏ <i>→</i> Thức ăn cho báo.
- Cung cấp nơi ở, nơi sinh sản cho động
vật.


- Một số ít trường hợp có thể gây hại cho


động vật.


<b>* Đối với con người.</b>


- Cung cấp khí Oxi cần cho hơ hấp.
- Cung cấp thức ăn:


+ Trực tiếp: Như cây lương thực, thực
phẩm, cây ăn quả ...


+ Gián tiếp thông qua các động vật ăn
thực vật. VD: Cỏ <i>→</i> Thức ăn cho bò


<i>→</i> Thức ăn cho người.


- Cung cấp các loại sản phẩm khác nhau
cần cho sinh hoạt và sản xuất (các cây
cho gỗ, củi, sợi, dầu thơm, dầu béo, cây
làm thuốc, cây cảnh ... )


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

7. Nêu đặc điểm của Vi khuẩn, vi rút.
mốc trắng và nấm rơm?


<b>* Nguyên nhân</b>: Khai thác bừa bãi ,rừng
bị tàn phá .


<b>* Hậu quả:</b> Nhiều lồi có nguy cơ bị
tiêu diệt.


<b>* Biện pháp</b>



- Bảo vệ môi trường sống của TV
- Hạn chế khai thác các loài quý hiếm
- Xây dựng khu bảo tồn ,vườn Tv…để
bảo vệ các loài TV.


- Cấm bn bán,xuất khẩu các lồi có
nguy cơ tuyệt chủng cao.


- Tuyên truyền bảo vẹ rựng một cách
rộng rãi


<b>* Vi khuẩn.</b>


+ Hình dạng:đa dạng.


+ Cấu tạo: Cơ thể đơn bào sống đơn lẻ
hoặc thành chuổi –thành đám,chưa có
nhân hồn chỉnh.


+ Kích thước : 1 <i>→</i> vài phần nghìn
mm


+ Có 2 cách dinh dưỡng chính là tự
dưỡng và dị dưỡng.


+ Dị dưỡng có 2 cách đó là: Hoại sinh
(sống bằng chất hữu cơ có sẵn trong xác
động vật, thực vật đang phân huỷ) và kí
sinh (Sống nhờ trên các cơ thể sống


khác)


<b>* Vi rút.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

-50 phần triệu mm.
- Hình dạng: Đa dạng.


- Cấu tạo: Rất đơn giản chua có cấu tạo
tế bào.


- Đời sống: Kí sinh bắt buộc.
- Vai trò: Gây bệnh cho vật chủ.


<b>* Mốc trắng.</b>


- Cấu tạo: Dạng sợi phân nhánh, khơng
màu trong suốt, khơng có vách ngăn giữa
các TB.


- Dinh dưỡng bắng cách hoại sinh, sinh
sản bắng bào tử.


- Sống nơi rơm ẩm.


<b>* Nấm rơm</b>


- Cấu tạo gồm: Cơ quan sinh sản là
cuống và mũ nấm, dưới mũ nấm có các
phiến mảng trong đó chứa bào tử. Sợi
nấm là cơ quan dinh dưỡng gồm các TB


phân biệt nhau bởi vách ngăn, mỗi Tb có
2 nhân, khơng màu.


Hướng dẫn học sinh hồn thành một số câu hỏi lựa chọn:


<b>1.</b> Phân biệt sự thụ phấn và sự thụ tinh?


<b>2.</b> Trình bày cấu tạo, các bộ phận của hạt ?


<b>3.</b> Trình bày sự phân loại quả ? Cơ sở của sự phân loại đó là gì ?<b> </b>


<b>4.</b> Trình bày đặc điểm cấu tạo, sự phát triển của tảo, rêu và cây dương xỉ ?


<b>5.</b> Đặc điểm chung của thực vật hạt kín ? Hạt trần ?


<b>6.</b> Đặc điểm cấu tạo của Vi khuẩn, Nấm, Địa y ?


<b>IV. Dặn dò: </b>HS về nhà chuẩn bị ơn tập, thi học kì II và cuối năm


<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>


……… Ngày 17 tháng 4 năm 2012
……… <b>Kí duyệt của tổ chun mơn:</b>


……… <b>Tổ phó:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

Soạn ngày: 20/04/2012
Ngày dạy: 24/04/2012
TIẾT 67, 68, 69: THAM QUAN THIÊN NHIÊN (3 tiết)





<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học :</b>


- Xác định được nơi sống, sự phân bố của các nhóm thực vật chính


- Quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của một số ngành thực vật
chính


- Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong
điều kiện sống cụ thể


- Rèn kỹ năng quan sát, thực hành
- Kỹ năng làm việc độc lập, theo nhóm
- Có lịng u thiên nhiên, bảo vệ cây cối


<b>II. Chuẩn bị cho buổi tham quan</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- GV chuẩn bị địa điểm: GV trực tiếp tìm địa điểm trước
- Dự kiến phân cơng nhóm, nhóm trưởng


<b>2. Học sinh:</b>


<b>-</b> Ôn tập kiến thức có liên quan. Chuẩn bị dụng cụ ( theo nhóm)


<b>+</b> Dụng cụ đào đất


<b>+</b> Túi ni lông trắng



<b>+</b> Kéo cắt cây


<b>+</b> Kẹp ép tiêu bản


<b>+</b> Panh, kính lúp


<b>+</b> Nhãn ghi tên cây( theo mẫu)


<b>-</b> Kẻ sẵn bảng theo mẫu SGK ( tr.173)


<b>III. Các hoạt động trong buổi tham quan</b>


<i><b>Hoạt động 1: Quan sát ngoài thiên nhiên</b></i>
- GV nêu các yêu cầu hoạt động: theo nhóm


- Nội dung quan sát


+ Quan sát hình thái của thực vật, nhận xét đặc điểm thích nghi của thực vật
+ Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào một nhóm


+ Thu thập vật mẫu


- Ghi chép ngoài thiên nhiên: GV chỉ dẫn các yêu cầu về nội dung phải ghi chép
<i>a. Quan sát hình thái một số thực vật</i>


+ Quan sát: rễ, thân, lá, hoa, quả


+ Quan sát hình thái của các cây sống ở các môi trường: cạn, nước.... tìm đặc điểm
thích nghi



+ Lấy mẫu cho vào túi ni lông: Lưu ý HS sau khi lấy mẫu gồm các bộ phận:
- Hoa hoặc quả


- Cành nhỏ ( đối với cây)
- Cây ( đối với cây nhỏ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

- Vị trí phân loại: Tới lớp: đối với thực vật hạt kín


Tới ngành đối với các ngành rêu, dương xỉ, hạt trần...
<i>c. Ghi chép</i>


- Ghi chép ngay các điều quan sát được
- Thống kê vào bảng kẻ sẵn


<i><b>Hoạt động 2: Quan sát nội dung tự chọn</b></i>
- HS có thể tiến hành theo một trong 3 nội dung


+ Quan sát biến dạng của rễ, thân, lá


+ Quan sát mối quan hệ giữa thực vật với thực vật và giữa thực vật với động vật
+ Nhận xét về sự phân bố của thực vật trong khu vực tham quan


- Cách thực hiện:


 GV phân cơng các nhóm lựa chọn một nội dung quan sát
Ví dụ nội dung b: cần quan sát các vấn đề sau:


+ Hiện tượng cây mọc trên cây: rêu, lưỡi mèo tai chuột
+ Hiện tượng cây bóp cổ: cây si, đa, đề... mọc trên cây gỗ to
+ Quan sát thực vật sống ký sinh: tầm gửi, dây tơ hồng


+ Quan sát hoa thụ phấn nhờ sâu bọ...


Rút ra nhận xét về mối quan hệ thực vật với thực vật và thực vật với động vật
<i><b>Hoạt động 3: Thảo luận toàn lớp</b></i>


- Khi còn khoảng 30 phút GV tập trung lớp


- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát được các bạn trong lớp
bổ sung


- GV giải đáp các thắc mắc của HS


- Nhận xét đánh giá các nhóm. Tun dương các nhóm tích cực
- u cầu HS viết báo cáo thu hoạch theo mẫu SGK ( Tr. 173)


<b>IV. Bài tập về nhà</b>


1. Hoàn thiện báo cáo thu hoạch
2. Tập làm mẫu cây khô


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×