Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Giáo trình Lịch sử các học thuyết kinh tế - CĐ Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 124 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC
LỊCH SỬ CÁC HỌC THUYẾT KINH TẾ
MÃ MÔN HỌC
MH2104067
BẬC
TRUNG CẤP

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020


ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC
LỊCH SỬ CÁC HỌC THUYẾT KINH TẾ
MÃ MÔN HỌC
MH2104067
THÔNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
Họ và tên: Huỳnh Thị Tuyết Hồng
Học vị: Thạc sĩ
Đơn vị: Khoa Kế Tốn Tài Chính
TRƯỞNG KHOA



TỔ TRƯỞNG
BỘ MƠN

CHỦ NHIỆM
ĐỀ TÀI

HIỆU TRƯỞNG
DUYỆT

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN

Tài liệu này thuộc loại giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép dùng
ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


LỜI GIỚI THIỆU
Mơ hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa của Việt Nam hiện nay,
đang vận dụng tổng hợp nhiều lý thuyết kinh tế mà thực tiễn là vận dụng chủ nghĩa
Marx - Lenin và tư tưởng Hồ Chí Minh, trong đó chủ nghĩa Marx - Lenin là trọng tâm
với học thuyết kinh tế chính trị Marx - Lenin làm nền tảng.
Việc nghiên cứu lịch sử học thuyết kinh tế giúp ta hiểu sâu, rộng, có nguồn gốc về
các học thuyết kinh tế trong đó có kinh tế chính trị Marx – Lenin. Mở rộng và nâng cao

kiến thức về kinh tế nhằm trang bị cơ sở lí luận, để hiểu, lý giải các hiện tượng kinh tế
và các đường lối chính sách kinh tế hiện nay, nhằm phục vụ cho nghiên cứu các khoa
học kinh tế và hoạt động thực tiễn. Mặt khác, nó cũng giúp chúng ta thấy rõ hơn tính
khoa học, tính cách mạng của học thuyết kinh tế chính trị Marx - Lenin. Sinh viên học
sinh nghiên cứu lịch sử học thuyết kinh tế nhằm vận dụng vào đời sống thực tiễn lao
động của bản thân và trang bị kiến thức nền tảng để nghiên cứu các vấn đề kinh tế
hiện đại.
Với mục đích nghiên cứu sự ra đời, phát triển, đấu tranh và thay thế lẫn nhau của
các học thuyết kinh tế, ở đây chỉ dừng lại việc nghiên cứu những tư tưởng kinh tế đã trở
thành hệ thống lý luận kinh tế hoàn chỉnh. Các trường phái kinh tế đều phân tích điều
kiện ra đời, đặc điểm cơ bản của trường phái, các lý thuyết, đại biểu tiêu biểu cho mỗi
trường phái và đánh giá về vai trò lịch sử của mỗi trường phái kinh tế trong hệ thống tư
tưởng của nhân loại đặt trong thực tiễn phát triển kinh tế xã hội.
Giáo trình mơn học này được biên soạn theo chương trình mơn Lịch sử các học
thuyết kinh tế dùng cho sinh viên hệ trung cấp, cao đẳng thuộc các ngành chuyên kinh tế
và quản trị kinh doanh, gồm 9 chương:
Chương 1: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của môn Lịch sử các học thuyết
kinh tế
Chương 2: Các tư tưởng kinh tế thời Cổ đại và Trung cổ
Chương 3: Các học thuyết kinh tế của trường phái kinh tế chính trị tư sản cổ điển
Chương 4: Học thuyết kinh tế của chủ nghĩa xã hội không tưởng
Chương 5: Học thuyết kinh tế cuả chủ nghĩa Mác – Lênin
Chương 6: Các trường phái kinh tế của trào lưu tân cổ điển
Chương 7: Các học thuyết kinh tế của trường phái Keynes
Chương 8: Các học thuyết kinh tế tư sản hiện đại
Chương 9: Các lý thuyết hiện đại về phát triển kinh tế ở các nước đang phát triển


Chúng tơi đã cố gắng phân tích cụ thể, mở rộng những lý luận chủ yếu của các đại
biểu tiêu biểu của các trường phái kinh tế để người học có thể hiểu và nắm được những

quan điểm, tư tưởng, học thuyết kinh tế cơ bản chi phối sự hình thành và phát triển của
nền kinh tế thị trường qua các thời kỳ lịch sử. Đồng thời cũng góp phần làm sáng tỏ quá
trình đổi mới và xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt
nam hiện nay. Đó cũng chính là những nội dung kiến thức cơ bản của môn học.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng chắc rằng tài liệu này sẽ khơng tránh khỏi những
thiếu sót và hạn chế. Rất mong được sự đóng góp ý kiến để hiệu chỉnh, bổ sung nhằm
nâng cao chất lượng của bài giảng.
Xin chân thành cảm ơn.
TpHCM, ngày… tháng…. năm…….
Chủ biên


MỤC LỤC
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ......................................................................................................................... 3
LỜI GIỚI THIỆU ....................................................................................................................................... 4
CHƯƠNG I: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN LỊCH SỬ CÁC HỌC
THUYẾT KINH TẾ .................................................................................................................................... 1
Giới thiệu ........................................................................................................................................................................... 1
Mục tiêu ............................................................................................................................................................................. 1
1.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA MÔN LỊCH SỬ CÁC HỌC THUYẾT KINH TẾ ........................................................ 2
1.1.1 Lịch sử các học thuyết kinh tế là gì? .......................................................................................................................... 2
1.1.2.Vấn đề cơ bản của lịch sử các học thuyết kinh tế ..................................................................................................... 2
1.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA MÔN LỊCH SỬ CÁC HỌC THUYẾT KINH TẾ .................................................. 3
1.2.1. Phương pháp duy vật biện chứng ............................................................................................................................ 3
1.2.2. Phương pháp logic kết hợp với lịch sử ..................................................................................................................... 4
1.2.3. Một số phương pháp khác ....................................................................................................................................... 4
1.3. Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU CỦA MÔN LỊCH SỬ CÁC HỌC THUYẾT KINH TẾ.............................................................. 4
CÂU HỎI ÔN TẬP TỰ LUẬN ................................................................................................................................................ 5
CÂU HỎI ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM ........................................................................................................................................ 5


CHƯƠNG II ................................................................................................................................................ 1
Giới thiệu ........................................................................................................................................................................... 1
Mục tiêu ............................................................................................................................................................................. 1
2.1. CÁC TƯ TƯỞNG KINH TẾ CỔ ĐẠI ...................................................................................................................... 2
2.1.1. Hoàn cảnh xuất hiện và đặc điểm tư tưởng kinh tế cổ đại ...................................................................................... 2
2.1.2. Các tư tưởng kinh tế chủ yếu của Hy Lạp cổ đại ...................................................................................................... 3
2.1.3. Các tư tưởng kinh tế chủ yếu của La mã cổ đại ....................................................................................................... 5
2.1.4. Các tư tưởng kinh tế cổ đại ở Trung Quốc ............................................................................................................... 5
2.2. CÁC TƯ TƯỞNG KINH TẾ THỜI TRUNG CỔ ........................................................................................................ 6
2.2.1. Hoàn cảnh xuất hiện và đặc điểm tư tưởng kinh tế thời Trung cổ .......................................................................... 6
2.2.2. Các tư tưởng kinh tế chủ yếu thời Trung cổ ............................................................................................................ 7
2.2.3. Tư tưởng kinh tế phong kiến ở Trung Quốc ............................................................................................................. 8
2.2.4. Tư tưởng kinh tế phong kiến ở Nhật Bản ................................................................................................................ 8
2.2.5. Tư tưởng kinh tế ở Ấn Độ ........................................................................................................................................ 9
2.2.6. Sự phát sinh tư tưởng chủ nghĩa xã hội không tưởng thời kỳ Trung cổ .................................................................. 9
CÂU HỎI ÔN TẬP TỰ LUẬN ................................................................................................................................................ 9
CÂU HỎI ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM ...................................................................................................................................... 10

CHƯƠNG III ............................................................................................................................................... 1
Giới thiệu ........................................................................................................................................................................... 1
Mục tiêu ............................................................................................................................................................................. 1
3.1. CÁC HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG ......................................................................... 1
3.1.1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời của chủ nghĩa trọng thương ............................................................................................. 1
3.1.2. Những quan điểm kinh tế chủ yếu của chủ nghĩa trọng thương ............................................................................. 3


3.1.3. Đánh giá những cống hiến của chủ nghĩa trọng thương .......................................................................................... 4
3.2. CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TRƯỜNG PHÁI KINH TẾ CHÍNH TRỊ TƯ SẢN CỔ ĐIỂN ............ 5
3.2.1. Hoàn cảnh xuất hiện các trường phái kinh tế chính trị tư sản cổ điển .................................................................... 5
3.2.2. Đặc điểm của kinh tế học tư sản cổ điển ................................................................................................................. 5

3.3. CÁC HỌC THUYẾT KINH TẾ TRONG THỜI KÌ RA ĐỜI CỦA KINH TẾ HỌC TƯ SẢN CỔ ĐIỂN................................... 6
3.3.1. William Petty và sự ra đời học thuyết kinh tế tư sản cổ điển ở nước Anh .............................................................. 6
3.3.2. Sự phát sinh kinh tế học tư sản cổ điển Pháp - trường phái trọng nông ................................................................. 9
3.3.3. Học thuyết kinh tế của Adam Smith (1723 - 1790) ................................................................................................ 10
3.3.4. Học thuyết kinh tế của David Ricardo: ................................................................................................................... 17
3.3.5. Các quan điểm kinh tế của S. Sismondi (1773-1842) ............................................................................................. 21
3.4. CÁC HỌC THUYẾT KINH TẾ THỜI KÌ HẬU CỔ ĐIỂN ........................................................................................... 22
3.4.1. Các tư tưởng kinh tế của Thomas Robert Malthus (1766-1834) ........................................................................... 22
3.4.2. Các tư tưởng kinh tế của Jean Baptiste Say (1767-1832) ...................................................................................... 24
CÂU HỎI ÔN TẬP TỰ LUẬN .............................................................................................................................................. 26
CÂU HỎI ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM ...................................................................................................................................... 27

CHƯƠNG IV ............................................................................................................................................ 29
Giới thiệu ......................................................................................................................................................................... 29
Mục tiêu ........................................................................................................................................................................... 29
4.1. HOÀN CẢNH RA ĐỜI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA HỌC THUYẾT KINH TẾ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHÔNG
TƯỞNG. ................................................................................................................................................................ 30
4.1.1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời của chủ nghĩa xã hội không tưởng Tây Âu đầu thế kỷ XIX.............................................. 30
4.1.2. Đặc điểm cơ bản của học thuyết kinh tế chủ nghĩa xã hội không tưởng ............................................................... 30
4.2. TƯ TƯỞNG KINH TẾ CHỦ YẾU CỦA HỌC THUYẾT KINH TẾ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA KHÔNG TƯỞNG ..................... 31
4.2.1. Tư tưởng kinh tế chủ yếu của Saint Simon (1760 – 1825) ..................................................................................... 31
4.2.2. Tư tưởng kinh tế chủ yếu của Charles Fourier (1772 – 1832) ................................................................................ 32
4.2.3. Tư tưởng kinh tế của Robert Owen (1771 – 1858) ................................................................................................ 35
CÂU HỎI ÔN TẬP TỰ LUẬN .............................................................................................................................................. 38
CÂU HỎI ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM ...................................................................................................................................... 38

CHƯƠNG V................................................................................................................................................. 1
Giới thiệu ........................................................................................................................................................................... 1
Mục tiêu ............................................................................................................................................................................. 1
Nội dung chính........................................................................................................................................................ 2

5.1. TIỀN ĐỀ CHO SỰ RA ĐỜI HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA CHỦ NGHĨA MARX ........................................................... 2
5.1.1. Tiền đề về kinh tế - xã hội ........................................................................................................................................ 2
5.1.2. Tiền đề về tư tưởng ................................................................................................................................................. 3
5.2. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA BỘ TƯ BẢN .................................................................................................. 3
5.3. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA MARX VÀ ENGELS TRONG LỊCH SỬ CÁC HỌC THUYẾT KINH TẾ ................................. 8
5.4. NHỮNG CỐNG HIẾN CỦA LENIN TRONG HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA CHỦ NGHĨA MARX - LENIN ...................... 8
CÂU HỎI ÔN TẬP TỰ LUẬN: ............................................................................................................................................. 12
CÂU HỎI ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM: ..................................................................................................................................... 13


CHƯƠNG VI ............................................................................................................................................... 1
Giới thiệu ........................................................................................................................................................................... 1
Mục tiêu ............................................................................................................................................................................. 2
6.1. HOÀN CẢNH RA ĐỜI TRÀO LƯU TÂN CỔ ĐIỂN ................................................................................................. 2
6.2. CÁC TRƯỜNG PHÁI KINH TẾ CỦA TRÀO LƯU TÂN CỔ ĐIỂN .............................................................................. 3
6.2.1. Học thuyết kinh tế của trường phái cận biên Áo ..................................................................................................... 3
6.2.2. Học thuyết kinh tế của trường phái Anh .................................................................................................................. 6
6.2.3. Học thuyết kinh tế của trường phái Mỹ ................................................................................................................... 8
6.2.4. Học thuyết kinh tế của trường phái Jonh Maurice Clark (1884 – 1963) .................................................................. 9
CÂU HỎI ÔN TẬP TỰ LUẬN ................................................................................................................................................ 9
CÂU HỎI ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM ...................................................................................................................................... 10

CHƯƠNG VII........................................................................................................................................... 12
Giới thiệu ......................................................................................................................................................................... 12
Mục tiêu ........................................................................................................................................................................... 13
7.1. ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI CỦA TRƯỜNG PHÁI KEYNES .............................................................................................. 13
7.2. CÁC LÝ THUYẾT KINH TẾ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG PHÁI KEYNES ....................................................................... 15
7.3. CÁC LÝ THUYẾT KINH TẾ CỦA TRƯỜNG PHÁP KEYNES MỚI ............................................................................ 21
7.4. Ý NGHĨA CỦA LÝ THUYẾT KINH TẾ TRƯỜNG PHÁI KEYNES .............................................................................. 23
7.5. HẠN CHẾ CỦA LÝ THUYẾT TRƯỜNG PHÁI KEYNES .......................................................................................... 23

CÂU HỎI ÔN TẬP TỰ LUẬN: ............................................................................................................................................. 24
CÂU HỎI ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM: ..................................................................................................................................... 24

CHƯƠNG VIII ............................................................................................................................................ 1
Giới thiệu ........................................................................................................................................................................... 1
Mục tiêu ............................................................................................................................................................................. 1
8.1. CÁC HỌC THUYẾT KINH TẾ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA TỰ DO MỚI .................................................................... 2
8.2. LÝ THUYẾT VỀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG XÃ HỘI Ở CỘNG HÒA LIÊN BANG ĐỨC ............................................ 3
8.3. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG PHÁI CHÍNH HIỆN ĐẠI .................................................................................................... 6
8.3.1. Hồn cảnh lịch sử xuất hiện ..................................................................................................................................... 6
8.3.2. Đặc điểm của học thuyết kinh tế trường phái chính hiện đại .................................................................................. 6
CÂU HỎI ƠN TẬP TỰ LUẬN ................................................................................................................................................ 7
CÂU HỎI ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM ........................................................................................................................................ 7

CHƯƠNG IX ............................................................................................................................................ 10
Giới thiệu ......................................................................................................................................................................... 10
Mục tiêu ........................................................................................................................................................................... 10
9.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN ................................................................................................ 11
9.2. MỘT SỐ LÝ THUYẾT TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHẤT TRIỂN .......................................... 11
9.2.1. Thuyết “Cái vòng luẩn quẩn” và “Cú huých từ bên ngoài” của Paul Anthony Samuelson: .................................... 11
9.2.2. Thuyết “Cất cánh” của Rostow: ............................................................................................................................. 12


9.2.3. Lí thuyết phát triển kinh tế dựa vào cơng nghiệp hóa ........................................................................................... 12
9.2.4. Lí thuyết tăng trưởng kinh tế ở châu Á gió mùa .................................................................................................... 13
CÂU HỎI ƠN TẬP TỰ LUẬN .............................................................................................................................................. 14
CÂU HỎI ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM ...................................................................................................................................... 15
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................................................... 17



CHƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: LỊCH SỬ CÁC HỌC THUYẾT KINH TẾ
Mã mơn học: MH2104067
Vị trí, tính chất của mơn học:
- Vị trí: Mơn học lịch sử các học thuyết kinh tế là môn học cơ sở, được phân bổ
trong học kỳ II.
- Tính chất: Mơn học cung cấp các kiến thức liên quan đến sự hình thành và vận
dụng các học thuyết kinh tế trong hoạt động thực tiễn.
Mục tiêu môn học:
- Về kiến thức:
+ Nhận biết được các thông tin liên quan đến công tác lịch sử hình thành các học
thuyết về kinh tế.
+ Trình bày được lịch sử các học thuyết kinh tế quan trọng về trọng nơng, trọng
thương, các hiện tượng kinh tế, tìm hiểu về một số nhà kinh tế đóng góp to lớn trong lịch
sử và các đường lối, chính sách kinh tế hiện nay.
+ Vận dụng nghiên cứu các khoa học kinh tế và hoạt động thực tiễn.
- Về kỹ năng:
Nhận diện được các mơ hình kinh tế.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Ý thức được tầm quan trọng và ý nghĩa thực tiễn của các học thuyết đối với hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Tinh thần cầu tiến trong học tập và công việc.
+ Tôn trọng đạo đức nghề nghiệp và nội quy của doanh nghiệp.


CHƯƠNG I: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
MÔN LỊCH SỬ CÁC HỌC THUYẾT KINH TẾ
Giới thiệu:
Trong chương này người học cần nắm vững các nội dung cơ bản:
*Về đối tượng nghiên cứu môn Lịch sử các học thuyết kinh tế.

Lịch sử các học thuyết kinh tế là môn khoa học nghiên cứu quá trình hình
thành, phát sinh, phát triển, đấu tranh và thay thế lẫn nhau của các trường phái kinh
tế do các giai cấp cơ bản trong các hình thái kinh tế - xã hội nối tiếp nhau thực hiện.
Đối tượng nghiên cứu môn học là hệ thống các quan điểm kinh tế của các
trường phái khác nhau gắn với từng giai đoạn lịch sử nhất định, mà các quan điểm
kinh tế đó đã được hình thành trong một hệ thống chính trị nhất định.
*Về phương pháp nghiên cứu của môn học.
Sử dụng nhiều phương pháp để nghiên cứu trong đó chính yếu là phương
pháp duy vật biện chứng của triết học Marx - Lenin. Đặc biệt, sử dụng quan điểm
lịch sử cụ thể trong nghiên cứu môn học.
*Về mục tiêu cần đạt được của môn học.
Hiểu được những nét cơ bản nhất của lịch sử lý luận kinh tế, các học thuyết
kinh tế chính qua các giai đoạn phát triển của lịch sử xã hội.
Hiểu được bản chất, nội dung của những lý luận kinh tế, học thuyết kinh tế
được học và phương pháp luận của các đại biểu, các trường phái đã đề xuất các học
thuyết lý luận trong từng giai đoạn lịch sử.
Hiểu bản chất của học thuyết kinh tế để có thái độ đúng đối với giá trị của các
học thuyết.
*Ý nghĩa của việc nghiên cứu.
Ý nghĩa của việc nghiên cứu môn học này nhằm giúp cho người học hiểu có
nguồn gốc về những vấn đề kinh tế nói chung và kinh tế chính trị Marx - Lenin nói
riêng. Mặt khác, việc nghiên cứu mơn học này cịn giúp cho người học có nền tảng
để nghiên cứu các vấn đề kinh tế hiện đại.
Mục tiêu:
Hiểu được đối tượng nghiên cứu của môn lịch sử các học thuyết kinh tế, phân
biệt môn học này với các môn học kinh tế khác. Vận dụng các phương pháp chính
yếu để nghiên cứu mơn học.


Nhận thức được ý nghĩa và sự cần thiết phải nghiên cứu môn lịch sử các học

thuyết kinh tế.
Nội dung chính:
1.1. Đối tượng nghiên cứu của mơn lịch sử các học thuyết kinh tế
1.1.1. Lịch sử các học thuyết kinh tế là gì?
Phân biệt một số khái niệm sau:
Tư tưởng kinh tế: Là những quan hệ kinh tế được phản ánh vào trong ý thức
của con người, được con người nhận thức và đúc kết thành kết quả của quá trình
nhận thức những quan hệ kinh tế của con người.
Học thuyết kinh tế: Là hệ thống những quan điểm kinh tế của các đại biểu
tiêu biểu cho các tầng lớp, các giai cấp trong một chế độ xã hội nhất định. Hệ thống
những quan điểm kinh tế là kết quả của việc phản ánh các quan hệ sản xuất vào ý
thức con người trong một giai đoạn lịch sử nhất định.
Kinh tế chính trị: Là mơn khoa học xã hội, nghiên cứu những cơ sở kinh tế
chung nhất của đời sống con người tức là những quan hệ kinh tế trong một giai đoạn
phát triển nhất định của xã hội lồi người.
Lịch sử tư tưởng kinh tế: Là mơn khoa học nghiên cứu quá trình hình thành,
phát triển của tư tưởng kinh tế được thể hiện qua hệ thống chính sách, cương lĩnh,
điều luật, các tác phẩm, các học thuyết kinh tế của các giai cấp, các tầng lớp trong
xã hội, ở các giai đoạn lịch sử khác nhau, nhằm hệ thống lại quy luật phát sinh, phát
triển, đấu tranh và thay thế lẫn nhau của các tư tưởng kinh tế.
Lịch sử các học thuyết kinh tế là môn khoa học xã hội, nghiên cứu quá
trình hình thành, phát sinh, phát triển, đấu tranh và thay thế lẫn nhau của hệ
thống quan điểm kinh tế thuộc các giai cấp cơ bản trong các hình thái kinh tế
xã hội khác nhau.
Hay nói cách khác, lịch sử các học thuyết kinh tế là bảng tổng kết những
thành tựu trong lĩnh vực khoa học kinh tế của loài người.
1.1.2. Vấn đề cơ bản của lịch sử các học thuyết kinh tế
Đối tượng nghiên cứu của môn học là hệ thống các quan điểm kinh tế của các
trường phái khác nhau trong từng giai đoạn lịch sử nhất định.
Hệ thống các quan điểm kinh tế là kết quả tổng hợp những tư tưởng kinh tế

giải thích bản chất của các hiện tượng kinh tế nhất định, có mối liên hệ phụ thuộc


lẫn nhau. Những tư tưởng kinh tế đó phát sinh là kết quả phản ánh của các quan hệ
sản xuất vào ý thức của con người.
Trong quá trình học, người học nhận thức được những cống hiến, những giá
trị khoa học cũng như phê phán khoa học theo quan điểm lịch sử về những hạn chế
nhất định của các đại biểu, các trường phái kinh tế học. Không dừng lại ở cách mô
tả mà phải hiểu bản chất của vấn đề, cụ thể là tìm hiểu quan hệ kinh tế, quan hệ giai
cấp được giải quyết vì lợi ích của giai cấp nào, tầng lớp nào.
Cụ thể:
- Hiểu rõ, lý giải được điều kiện nảy sinh lý luận tư tưởng
- Hiểu được nội dung, bản chất giai cấp của học thuyết.
- Hiểu được phương pháp luận của trường phái đề xuất học thuyết
- Hiểu được sự vận động và phát triển có tính quy luật của học thuyết.
Tất cả các học thuyết kinh tế đều xoay quanh giải quyết hai vấn đề cơ bản:
Thứ nhất, giá trị hàng hóa là gì? Nó được hình thành, phân phối, trao đổi
và sử dụng như thế nào?
Thứ hai, con người có vai trị như thế nào trong quá trình hình thành,
phân phối, trao đổi và sử dụng giá trị hàng hoá?
Hai vấn đề này xuyên suốt trong quá trình nghiên cứu nội dung của môn học,
là cơ sở để phân biệt, so sánh các trường phái kinh tế và chi phối mọi vấn đề kinh tế
khác trong hệ thống quan điểm kinh tế của các học thuyết kinh tế.
Lịch sử phát triển của các học thuyết kinh tế tuân theo các quy luật của q
trình nhận thức. Đó là sự vận động phát triển từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến
hoàn thiện hơn của các hình thái kinh tế - xã hội. Vì thế, khơng có học thuyết kinh tế
nào là tuyệt đối, là hoàn hảo cuối cùng, mà tất cả các học thuyết kinh tế đã xuất hiện
trong lịch sử chỉ là những nấc thang trong tiến trình lịch sử nhận thức của con người
về lĩnh vực kinh tế. Cho nên, việc xem xét lại, bổ sung, phát triển các khái niệm, các
phạm trù kinh tế là đòi hỏi khách quan trong tiến trình phát triển của khoa học kinh

tế dựa trên cơ sở sự phát triển của nền kinh tế - xã hội.
1.2. Phương pháp nghiên cứu của môn lịch sử các học thuyết kinh tế
1.2.1. Phương pháp duy vật biện chứng
Phương pháp duy vật biện chứng là phương pháp cơ bản, xuyên suốt quá
trình nghiên cứu. Là phương pháp nhận thức khoa học, nhằm nghiên cứu một cách


sâu sắc, chỉ rõ bản chất của các hiện tượng kinh tế - xã hội.
Phương pháp này đòi hỏi trong nghiên cứu phải đảm bảo quan điểm khách
quan, toàn diện và lịch sử cụ thể.
Hệ thống các quan điểm kinh tế là kết quả của việc phản ánh quan hệ sản xuất
vào trong ý thức con người ở những giai đoạn nhất định của lịch sử, mà các quan
điểm kinh tế này là yếu tố quan trọng của kiến trúc thượng tầng xã hội. Vì thế, cần
phải tìm hiểu nguồn gốc ra đời, quá trình phát triển và thay thế lẫn nhau của các
quan điểm kinh tế, học thuyết kinh tế ngay trong nền kinh tế - xã hội đó.
1.2.2. Phương pháp logic kết hợp với lịch sử
Phương pháp này đòi hỏi khi nghiên cứu các quan điểm kinh tế phải gắn với
từng thời điểm lịch sử và sự vật hiện tượng cụ thể, phân chia thành các giai đoạn
phát triển của chúng, không dùng các tiêu chuẩn đo lường hiện tại để đánh giá ý
nghĩa, đo lường hay phê phán các quan điểm kinh tế trước đó.
1.2.3. Một số phương pháp khác
Phương pháp phân tích, tổng hợp, đối chiếu, so sánh… nhằm đánh giá chính
xác những giá trị đóng góp, hạn chế, tính phê phán, tính kế thừa và phát triển của
các trường phái kinh tế, các nhà lý luận kinh tế trong lịch sử.
Mặt khác, phản ánh một cách khách quan tính phê phán vốn có của các học
thuyết kinh tế, khơng phủ nhận tính độc lập tương đối của các học thuyết kinh tế và
ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển kinh tế xã hội.
1.3. Ý nghĩa nghiên cứu của môn lịch sử các học thuyết kinh tế
Ý nghĩa của việc nghiên cứu nhằm giúp cho người học hiểu có nguồn gốc về
những vấn đề kinh tế nói chung và kinh tế chính trị Marx–Lenin nói riêng. Bởi vì, lý

luận kinh tế là sự phản ánh hiện thực khách quan, song hiện thực khách quan ln
ln biến động, vì vậy nghiên cứu nguồn gốc, phạm trù, quy luật của kinh tế chính
trị khơng thể bỏ qua tiến trình lịch sử của nó.
Mặt khác, cịn giúp cho việc nghiên cứu các vấn đề kinh tế hiện đại, mở rộng
kiến thức về kinh tế thị trường, đồng thời nâng cao hiểu biết về các khoa học kinh tế
khác. Từ đó trang bị những kiến thức cần thiết cho các nhà quản lý kinh tế, quản trị
doanh nghiệp, các nhà kinh tế học và cho mỗi cá nhân trong hoạt động lao động, sản
xuất, kinh doanh.
Mơ hình kinh tế của Việt Nam hiện nay có sự vận dụng tổng hợp các lý
thuyết kinh tế trong đó, học thuyết kinh tế chính trị Marx-Lenin là nền tảng. Vì vậy,


việc nghiên cứu lịch sử các học thuyết kinh tế trang bị cho người học cơ sở để hiểu
các quan điểm, chủ trương đường lối chính sách kinh tế của Đảng và Nhà nước.
Đồng thời, góp phần củng cố niềm tin có cơ sở khoa học vào định hướng phát triển
kinh tế của đất nước.
1.4. Câu hỏi ôn tập tự luận
1. Phân biệt tư tưởng kinh tế và học thuyết kinh tế, lịch sử tư tưởng kinh tế và

lịch sử học thuyết kinh tế?
2. Đối tượng nghiên cứu của lịch sử các học thuyết kinh tế là gì?
3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu môn học này?
4. Các học thuyết kinh tế thường nghiên cứu về vấn đề gì?

1.5. Câu hỏi ơn tập trắc nghiệm
Câu 1: Hình thái kinh tế xã hội đầu tiên của lồi người là?
A. Hình thái kinh tế xã hội chiếm hữu nơ lệ (1).
B. Hình thái kinh tế xã hội công xã nguyên thuỷ (2).
C. Hình thái kinh tế xã hội phong kiến (3).
D. Các phương án (1), (2), (3) đều sai.

Câu 2: Đối tượng của môn Lịch sử các học thuyết kinh tế là?
A. Hệ thống các quan điểm kinh tế của các giai cấp trong lịch sử.
B. Các quan điểm kinh tế.
C. Các quan điểm kinh tế của các đại biểu tiêu biểu của các giai cấp trong lịch sử.
D. Ý kiến khác.
Câu 3: Câu tục ngữ nào sau đây thể hiện tư tưởng kinh tế gian lận?
A. Có tiền bn Đơng, khơng tiền bn Thái (1).
B. Treo đầu dê, bán thịt chó (2).
C. Trong vốn thì nài, ngồi vốn thì bng (3).
D. Các phương án (1), (2), (3) đều đúng.
Câu 4: Việc nghiên cứu môn Lịch sử các học thuyết kinh tế có ý nghĩa:
A. Hiểu sâu sắc kinh tế chính trị và kinh tế học (1).
B. Hiểu chủ trương, đường lối của Đảng ta hiện nay (2).
C. Các phương án (1), (2), (3) đều đúng.
D. Mở rộng và nâng cao hiểu biết về kinh tế thị trường (3).


Câu 5: Phương pháp nghiên cứu của môn Lịch sử các học thuyết kinh tế là?
A. Phương pháp duy vật biện chứng. (1)
B. Phương pháp phân tích. (2)
C. Phương pháp tổng hợp. (3)
D. Các phương án (1), (2), (3) đều đúng.
Câu 6: Môn lịch sử các học thuyết kinh tế là mơn học nghiên cứu vấn đề gì?
A. Giá trị hàng hóa.
B. Q trình hình thành, phân phối, trao đổi và sử dụng giá trị hàng hoá.
C. Vấn đề lợi nhuận kinh tế.
D. Những thành tựu trong lĩnh vực khoa học kinh tế của lồi người.
Câu 7: Q trình nhận thức các học thuyết kinh tế trong lịch sử là?
A. Quá trình nhận thức từ thấp đến cao. (1)
B. Quá trình nhận thức từ đơn giản đến phức tạp. (2)

C. Quá trình nhận thức từ hiện tượng đến bản chất. (3)
D. Các phương án (1), (2), (3) đều đúng.
Câu 8: Lịch sử các học thuyết kinh tế là môn học mang tính?
A. Giai cấp. (1)
B. Phổ dụng. (2)
C. Tầm thường. (3)
D. Các phương án (1), (2), (3) đều đúng.
Câu 9: Lịch sử tư tưởng kinh tế bắt đầu từ khi nào?
A. Xuất hiện chữ viết. (1)
B. Xuất hiện tiền. (2)
C. Xuất hiện nền trao đổi hàng hoá. (3)
D. Các phương án (1), (2), (3) đều đúng.
Câu 10: Lịch sử các học thuyết kinh tế là môn học cơ sở cho các môn khoa học nào?
A. Thương mại quốc tế (1).
B. Kinh tế vĩ mô (2).
C. Kinh tế vi mô (3).
D. Các phương án (1), (2), (3) đều đúng.


CHƯƠNG II: CÁC TƯ TƯỞNG KINH TẾ THỜI CỔ ĐẠI VÀ
TRUNG CỔ
Giới thiệu:
Trong chương này người học cần nắm vững các nội dung cơ bản:
*Các tư tưởng kinh tế thời cổ đại
Trình bày tóm tắt hồn cảnh xuất hiện và đặc điểm các tư tưởng kinh tế Hy lạp cổ
đại với những đặc thù lịch sử cụ thể của chế độ chiếm hữu nô lệ. Các nhà tư tưởng thời
kỳ này phủ nhận thương nghiệp, trao đổi và tư bản cho vay nặng lãi, vì họ có cùng quan
điểm rằng các hoạt động này có thể gây nguy hiểm cho chính quyền.
*Các tư tưởng kinh tế thời trung cổ
Đêm trường thời trung cổ là bức tranh của các thế lực phong kiến tranh giành

quyền lợi đan xen lẫn nhau làm ảnh hưởng đến đời sống xã hội của nhân dân. Các đại
biểu tư tưởng thời kỳ này, nêu lên khái niệm về giá cả công bằng là sự trao đổi ngang
giá. Dưới xã hội nô lệ và phong kiến, các tư tưởng kinh tế của các đại biểu tiêu biểu như
Xenophon, Platon, Aristoteles, Khổng Tử, Thomas d’Aquin đề cập tới những phạm trù
như: phân công lao động, phân phối thu nhập, hàng hoá, tiền tệ, tư bản, ruộng đất.
Những tư tưởng đó phản ánh sự đấu tranh của giai cấp thống trị để bảo vệ kinh tế tự
nhiên hoặc ủng hộ kinh tế hàng hóa đang có xu hướng phát triển. Những tư tưởng này
nhằm giải quyết những vấn đề đạo đức, luân lý, chính trị, giai cấp hơn là giải quyết về
bản thân của vấn đề kinh tế. Do vậy, có thể nhận định rằng các tư tưởng kinh tế thời cổ
đại và trung cổ còn rất sơ khai, nó chỉ phản ánh hình thức bên ngồi, thiếu tính khái quát
và bản chất của vấn đề kinh tế nội tại nên chưa trở thành hệ thống lý luận về kinh tế
hoàn chỉnh. Mặt khác, do chịu ảnh hưởng nặng nề về tư tưởng thần học và đạo giáo nên
các tư tưởng kinh tế giai đoạn này thiếu tính khách quan, chưa xây dựng được lý luận
khoa học về kinh tế.
Mục tiêu:
Hiểu được hoàn cảnh ra đời hệ thống lý luận về kinh tế của thời cổ đại và
trung cổ.
Các tư tưởng tiêu biểu thể hiện qua các tác phẩm văn học, sử học, triết học và
các kiến nghị của tầng lớp quý tộc.
Phân biệt được hoàn cảnh xuất hiện và đặc điểm của các tư tưởng kinh tư tưởng
kinh tế chủ yếu của Hy Lạp, La Mã, Trung Quốc cổ đại, các tư tưởng kinh tế chủ yếu
thời trung cổ và một số tư tưởng kinh tế phong kiến.


Nội dung chính:
2.1. Các tư tưởng kinh tế cổ đại
2.1.1. Hoàn cảnh xuất hiện và đặc điểm tư tưởng kinh tế cổ đại
Thời kỳ cổ đại với nền văn minh Hy Lạp, La Mã cổ đại và nền văn hoá sông Nin,
sông Hằng. Ở phương Đông, thời cổ đại bắt đầu từ cuối thế kỷ IV đến thế kỷ thứ III,
trước công nguyên. Ở phương Tây, thời cổ đại bắt đầu từ cuối thế kỷ III đến cuối thế kỷ

II trước cơng ngun.
2.1.1.1. Hồn cảnh xuất hiện tư tưởng kinh tế cổ đại
Một là, chế độ chiếm hữu nô lệ phát triển mạnh mẽ, chế độ công xã nguyên thuỷ
dần tan rã. Số nô lệ tăng nhanh hơn dân số tự do, đặc biệt ở Hy Lạp số nô lệ gấp hơn
chín lần dân số tự do, nghĩa là cứ mười người nơ lệ mới có một người dân tự do.
Hai là, nền kinh tế hàng hoá mới bắt đầu hình thành. Người dân Hy Lạp biết đúc
tiền, tổ chức các hoạt động tín dụng như cho vay nặng lãi đã phổ biến rộng rãi. Có sự
tiến bộ trong phân công lao động ở các ngành nghề như: nông nghiệp, tiểu thủ công,
thương nghiệp.
Ba là, chế độ tư hữu phát triển mạnh mẽ, phân hoá giai cấp diễn ra dữ dội tạo ra
mối mâu thuẫn giữa giai cấp chủ nô và giai cấp nô lệ ngày càng gay gắt hơn. Đến thế kỷ
thứ VI thì xuất hiện nhà nước chủ nô.
2.1.1.2. Đặc điểm tư tưởng kinh tế cổ đại
Thừa nhận sự tồn tại của chế độ chiếm hữu nô lệ là hợp lý và duy nhất nên thực
hiện bảo vệ nó một cách kiên quyết. Các nhà tư tưởng lúc này nêu lên quan điểm để bảo
tồn và phát triển chế độ chiếm hữu nô lệ như: làm thế nào để có nơ lệ, sử dụng nơ lệ như
thế nào để có hiệu quả kinh tế, phát triển quy mơ sản xuất. Tình hình đó đặt ra cho
những nhà tư tưởng chủ nơ nhiệm vụ là phải tìm cách làm giảm mâu thuẫn của xã hội nô
lệ, bảo vệ sự sống cịn của xã hội nơ lệ và lợi ích của giai cấp chủ nô. Thời kỳ này diễn
ra chiến tranh dai dẳng giữa các thành bang.
Tư tưởng coi khinh lao động chân tay. Platon cho rằng lao động chân tay là điều
nhục nhã, đáng hỗ thẹn vì nó làm hư hỏng con người, người lao động không thể là người
bạn tốt: như nghề nông, thủ công dành cho nô lệ, chiến sĩ mới là người tốt. Aristote thì
quan niệm công dân chỉ nên tham gia chiến trận và quản lý nhà nước, không nên làm
nghề thủ công, buôn bán và cày ruộng là những cơng việc “trái với lịng từ thiện”. Lên
án hoạt động thương nghiệp, cho vay nặng lãi, đồng thời lý tưởng hóa nền kinh tế tự
nhiên. Platon cho rằng thương nghiệp là một tội ác, là công việc nhục nhã, xấu xa đối


với con người vì nó phát triển tính giả dối, lường gạt. Aristote cho rằng hoạt động cho

vay nặng lãi cũng xấu xa như kinh doanh nhà chứa và so với việc cho vay nặng lãi thì
cướp bóc trực tiếp là điều vinh dự hơn.
Khi lên án sự tồn tại và phát triển của tầng lớp quý tộc, tài chính trong xã hội,
Platon mơ ước đến một xã hội lý tưởng, trong xã hội đó khơng có chế độ tư hữu. Đó là
một xã hội tồn những cơng dân tự do nhưng vẫn cịn nơ lệ.
Aristote thì phê phán gay gắt sự phân hóa giàu nghèo và sự bần cùng của xã hội,
nhưng đồng thời ơng cũng khơng có chủ trương chống lại chế độ tư hữu.
Trong lý luận của các nhà lý luận Hy Lạp cổ đại đã chú ý phân tích yếu tố kinh
tế. Họ đã biết đến những phạm trù như: phân công lao động, giá trị, giá trị sử dụng, giá
trị trao đổi, một số chức năng của tiền tệ. Nghiên cứu vai trò của nhà nước đối với nền
kinh tế, ảnh hưởng cung - cầu, đến giá cả hàng hóa.
2.1.2. Các tư tưởng kinh tế chủ yếu của Hy Lạp cổ đại
2.1.2.1. Tư tưởng kinh tế Xenophon
Xenophon (430-354 trước công nguyên), là nhà sử học, nhà thực tiễn, học trò của
nhà triết học nổi tiếng Socrat. Tư tưởng kinh tế của ơng có thể khái quát như sau:
Về phân công lao động, Xenophon xuất phát từ thực tế quá trình phát triển và trao
đổi hàng hố để bàn về phân cơng lao động. Xenophon cho rằng phân cơng lao động
thúc đẩy lưu thơng hàng hố, vì vậy ở các thành phố lớn phân cơng lao động phát triển
hơn ở các thành phố nhỏ. Thấy được mối quan hệ giữa phân công lao động với qui mơ
của thị trường.
Về hàng hố, Xenophon cho rằng giá trị của một vật phụ thuộc vào tính hữu ích
của nó và việc con người biết sử dụng vật đó. Có những vật mặc dù người sở hữu nó
khơng biết sử dụng nó nhưng khi đem bán vẫn có giá trị. Như vậy, Xenophon thấy được
tác dụng hai mặt của vật thể hàng hoá là giá trị sử dụng và giá trị trao đổi.
Về tiền tệ, Xenophon cho rằng nên sử dụng nơ lệ vào việc khai thác bạc, vì bạc là
tiền có nhu cầu vơ hạn. Ơng thấy được vai trò của tiền trong nền kinh tế nhưng chỉ chú
trọng vào chức năng cất trữ của tiền.
Về giá cả, Xenophon khuyên giới quý tộc nên mua nô lệ từng tốp nhỏ để không
ảnh hưởng đến giá nô lệ, mặc dù nhu cầu cần nhiều nô lệ để mở rộng quy mô sản xuất.
Vậy là ông đã thấy được ảnh hưởng của quy luật cung – cầu tác động đến giá cả hàng

hoá trên thị trường.
Xenophon coi khinh lao động chân tay, lao động chân tay là điều nhục nhã, hổ


thẹn của người dân. Tuy vậy, ông vẫn thấy điều tốt đẹp ở lao động nông nghiệp và bênh
vực nền kinh tế tự nhiên, đặc biệt là nông nghiệp.
2.1.2.2. Tư tưởng kinh tế Platon
Platon (427-347 trước công nguyên) là nhà triết học thuộc trường phái duy tâm.
Ơng có nhiều tác phẩm cho rằng sự tồn tại của giai cấp trong xã hội là tất yếu. Ông là
đại biểu cho giai cấp chủ nô nên ông cho rằng sự phân chia giai cấp là tình trạng tự
nhiên của xã hội, cơ sở sinh ra giai cấp, từ giai cấp lại sinh ra nhà nước. Ơng ln thuyết
phục cho tư tưởng “cha truyền, con nối” trong lĩnh vực nghề nghiệp để chuyên mơn hố
sản xuất và nâng cao năng xuất. Trên cơ sở phân công lao động xã hội, ông xây dựng
một nhà nước lý tưởng bao gồm các tầng lớp giai cấp sau: Tầng chóp: bao gồm các triết
nhân và quân nhân đứng đầu cộng đồng nô lệ; Tầng trung gian: gồm những người dân;
Tầng đáy: gồm những người nô lệ. Sự trao đổi sản phẩm cũng là tất yếu và bắt nguồn từ
sự phân cơng lao động xã hội, nó là hình thức liên hệ xã hội giữa những người sản xuất
hàng hoá.
Những vấn đề lý luận về sản xuất hàng hóa. Ơng nghiên cứu tiền tệ với các chức
năng của nó là phương tiện lưu thơng, cất trữ, thước đo giá trị và tiền tệ thế giới. Platon
chống lại khuynh hướng công thương trong nền kinh tế Hy Lạp, chống lại sự phát triển
kinh tế hàng hóa, muốn quay lại với nền kinh tế tự nhiên, bảo vệ cho chế độ sở hữu công
về ruộng đất.
2.2.2.3. Tư tưởng kinh tế Aristotle
Aristotle (384-322 trước công nguyên), là một nhà khoa học nổi tiếng của Hy Lạp
cổ đại trên nhiều lĩnh vực như: triết học, logic học, kinh tế học, văn học, sử học…. Ơng
cho rằng cơng dân chỉ nên tham gia chiến trận và quản lý nhà nước chứ không nên làm
nghề thủ cơng, cày ruộng hay bn bán. Ơng chống lại quan điểm về sở hữu công của
Platon, bảo vệ chế độ tư hữu tài sản, coi nô lệ, súc vật đều là một, nô lệ chỉ là một cơng
cụ có linh hồn.

Về một số phạm trù của kinh tế hàng hóa và trao đổi hàng hóa như: “Sự trao đổi
khơng thể có được nếu khơng có sự bằng nhau”. Ơng nói: “Có một cơng cụ của trao đổi
là tiền tệ”. Karl Marx nhận xét: “Thiên tài Aristotle là chỗ đó, trong biểu hiện giá trị của
hàng hóa, ơng tìm ra quan hệ bình đẳng” hay cịn gọi là ngun tắc “trao đổi ngang giá”.
Tuy nhiên, ơng chưa tìm ra cơ sở của sự ngang giá.
Về tiền tệ, ông giải thích nguồn gốc xuất hiện của tiền là do khó khăn trong vấn
đề trao đổi, do thỏa thuận của những người đem trao đổi, do việc mở rộng quan hệ thị
trường và khẳng định chỉ có tiền mới làm cho các hàng hóa so sánh với nhau được.


Về thương nghiệp, ông phân biệt ba loại thương nghiệp là: Thương nghiệp trao
đổi H – H; Thương nghiệp hàng hóa H - T – H; Đại thương nghiệp T – H – T’ trao đổi
nhằm mục đích làm giàu, tăng khối lượng tiền tệ. Ơng cho rằng có hai loại kinh doanh.
Một là, những hoạt động kinh tế: giá trị sử dụng có tác dụng kích thích là chủ yếu, trao
đổi là phương tiện để tổ chức kinh tế tốt hơn. Hai là, việc sản xuất ra của cải: Mục đích
của loại kinh doanh này là làm giàu và tăng khối lượng tiền tệ.
Về nguồn gốc của lợi nhuận thương nhân và các nhà sản xuất lớn, Aristotle cho
rằng lợi nhuận là do địa vị độc quyền mà có và lợi nhuận này cũng như lợi tức cho vay
là một hiện tượng khơng bình thường, trái quy luật tự nhiên.
Tư tưởng của các nhà tư tưởng cổ đại đã trở thành mầm móng, nền tảng xuất phát
cho những tư tưởng kinh tế chính trị khoa học.
2.1.3. Các tư tưởng kinh tế chủ yếu của La mã cổ đại
2.1.3.1. Tư tưởng kinh tế Carton
Carton (234-149 trước công nguyên) với tư tưởng kinh tế ca ngợi nền kinh tế tự
nhiên, chủ yếu là lao động chăn ni, trồng trọt. Ơng tích cực bảo vệ chế độ chiếm hữu
nô lệ và giai cấp chủ nô.
Về lợi nhuận, ông cho rằng lợi nhuận chính là số dư ra ngồi giá trị, mà giá trị là
chi phí sản xuất ra vật phẩm, hàng hố.
2.1.3.2. Tư tưởng kinh tế Granky Tibery
Granky Tibery (163-132 trước công ngun) khơng đồng tình với việc chiếm hữu

đất đai của các đại điền chủ. Ông tham gia hoạt động phản kháng cùng với nô lệ.
Tư tưởng của ông thể hiện yêu cầu ổn định vị trí của người dân trong xã hội và
phân tán ruộng đất.
2.1.4. Các tư tưởng kinh tế cổ đại ở Trung Quốc
Quan điểm kinh tế của phái Khổng học: Người sáng lập là Khổng Tử (551 479 trước cơng ngun). Ơng là người ca ngợi chế độ công xã, tuyên truyền thờ cúng tổ
tiên nhưng ông cũng không phê phán chế độ chiếm hữu nô lệ. Ông là người chủ trương
đức trị với quan điểm xem trọng con người trong lao động sản xuất nhưng vẫn kêu gọi
mọi người phục tùng số mệnh, thực hiện nhiệm vụ được giao.
Quan điểm kinh tế của phái Pháp gia: Đây là trào lưu tư tưởng gắn chặt với
chủ nô và nhà giàu. Theo họ, chỉ có nghề nơng với nghề binh là nghề chính đáng, cịn
thương mại và thủ cơng là có hại cho nhà nước bởi vì họ làm giàu tư nhân dễ dẫn đến
chiếm đoạt chính quyền. Đại diện cho trường phái này là Thương Ửng (tể tướng nước


Tần vào khoảng năm 350 trước cơng ngun), người tích cực bảo vệ chế độ chiếm hữu
nô lệ bành trướng.
Quan điểm kinh tế của tác phẩm Quản Tử Luận: Phân chia xã hội thành đẳng
cấp, coi sĩ, nông, công, thương là cơ sở của đất nước. Xem nghề nông là nghề chủ yếu.
Tán thành sự can thiệp nhà nước vào đời sống kinh tế. Thị trường là nơi điều tiết tất cả
các hàng hóa. Những người gắn liền với thị trường có thể biết vì sao mà có trật tự,
khơng trật tự, vì sao mà hàng hóa nhiều hay ít mặc dù họ khơng sản xuất ra hàng hố đó.
2.2. Các tư tưởng kinh tế thời trung cổ
2.2.1. Hoàn cảnh xuất hiện và đặc điểm tư tưởng kinh tế thời Trung cổ
2.2.1.1. Hoàn cảnh xuất hiện tư tưởng kinh tế Trung cổ
Sơ kỳ Trung cổ từ thế kỷ V đến cuối thế kỷ XI: thời kỳ hình thành xã hội phong
kiến. Trung kỳ trung cổ từ thế kỷ XII đến thế kỷ XIV: thời kỳ phát triển của xã hội
phong kiến. Hậu kỳ trung cổ từ thế kỷ XVI - thế kỷ XVII: thời kỳ tan rã của chế độ
phong kiến và sự ra đời của chủ nghĩa tư bản.
Thời đại phong kiến với hoạt động lao động sản xuất chính là kỹ thuật thủ cơng
nên người nơng nơ thường là làm việc độc lập, ít có sự hợp tác trong lao động, năng xuất

lao động cao hơn so với chế độ chiến hữu nô lệ nên việc sản xuất ra giá trị thặng dư cao
hơn và trở thành mục tiêu để chúa phong kiến chiếm đoạt.
Nền kinh tế của chế độ phong kiến là nền kinh tế tự nhiên, tuy nhiên ở thời kỳ
này hàng hoá cũng phát triển mạnh nên xuất hiện mối mâu thuẫn giữa nền kinh tế tự
nhiên và nền kinh tế hàng hoá.
2.2.1.2. Đặc điểm tư tưởng kinh tế Trung cổ
Tư tưởng kinh tế thời kỳ này chủ yếu quan tâm bênh vực cho nền kinh tế tự
nhiên, ít chú ý đến những vấn đề kinh tế hàng hóa như: Giá trị, giá cả, năng xuất lao
động, tiền tệ v.v…Các tư tưởng thời kỳ này khơng có khái niệm giá trị, lên án thương
nghiệp và cho vay nặng lãi. Chiếm vị trí quan trọng trong các quan điểm kinh tế thời kỳ
phong kiến là học thuyết “giá cả công bằng”.
Tư tưởng kinh tế thời trung cổ gắn với tư tưởng tôn giáo, các chúa đất phong kiến
dựa vào quyền lực tinh thần để công khai bóc lột người dân. Hoạt động lao động sản
xuất chủ yếu là nơng nghiệp. Hình thức bóc lột lao động thặng dư lúc bấy giờ của các
chủ đất là các loại địa tô qua các thời kỳ như: thu tô hiện vật, thu tô lao dịch, địa tô tiền.
Ở Tây Âu, giáo hội và tăng lữ giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế, chính trị,
xã hội. Nhà thờ chiếm giữ 1/3 đất đai canh tác và thực hiện phát canh thu tô như các


chúa đất phong kiến.
Tư tưởng kinh tế thời trung cổ gắn với những phong trào xã hội, phản ánh thông
qua các cuộc khởi nghĩa của nông dân, các yêu sách kinh tế thể hiện lợi ích của giai cấp.
2.2.2. Các tư tưởng kinh tế chủ yếu thời Trung cổ
2.2.2.1. Tư tưởng kinh tế của Augustin Siant
Augustin Siant (354-450) là linh mục người Ý. Ông là người đưa ra thuật ngữ
“giá cả công bằng” với ý nghĩa: giá cả công bằng phù hợp với giá cả trung bình, phù hợp
với chi phí lao động; cùng một hàng hố có thể có giá cả công bằng khác nhau tuỳ theo
sự đánh giá của các đẳng cấp nhác nhau. Như vậy, trong tư tưởng giá cả công bằng ông
đã kết hợp cả hai yếu tố chi phí lao động và lợi ích của sản phẩm.
2.2.2.2. “Chân lý Sali”, “Luật tạp chủng”

Trong thời kỳ đầu trung cổ, công việc đồng áng là công việc duy nhất, xã hội
chưa phân chia thành các tầng lớp.
“Chân lý Sali” được tạo ra ở vương quốc Phơ Răng, nó là biểu tượng phát sinh
chế độ phong kiến, xã hội cơng xã tan rã. Nó bảo vệ chế độ sở hữu công cộng của công
xã và bảo vệ sở hữu từng thành viên của công xã. “Chân lý Sali” phản ánh q trình tách
biệt hố của từng hộ nơng dân, minh chứng sự phát sinh giai cấp. Các học giả tư sản
phản động đã xuyên tạc “Chân lý Sali” bằng cách minh chứng tính cổ xưa của sở hữu tư
nhân của giai cấp. Cuối thời kỳ Trung cổ người ta thiết lập các quan hệ phong kiến, xuất
hiện “Luật tạp chủng” bảo vệ sở hữu nông nô của chế độ phong kiến.
2.2.2.3. Tư tưởng kinh tế của Thomas d’Aquin
Thomas d’Aquin là linh mục, nhà thần học người Ý. Ông áp dụng logic để gắn
các phạm trù kinh tế với các tín đồ tơn giáo theo luận điểm “chúa trời có quyển sở hữu,
cịn con người chỉ có quyền sử dụng của cải”. Coi trọng lao động vì lao động là để tự
nuôi sống và ngăn ngừa sự lười biếng, lao động trí óc là tốt nhất, trí tuệ con người là
pháp quyền tự nhiên.
Về quyền tư hữu, ông ca ngợi chế độ tư hữu tài sản, bênh vực chế độ tư hữu và
nhà thờ. Ông coi quyền quản lý tài vật là do tạo hóa giao phó.
Thomas d’Aquin phát triển lý luận “giá cả cân bằng” vì giá cả hàng hố phụ
thuộc vào lao động hao phí nên trao đổi phải ngang giá.
Về các hoạt động kinh tế, Thomas d’ Aquin phân biệt hai loại: Những nỗ lực trực
tiếp tạo ra của cải vật chất để chiếm hữu và hưởng dụng là rất đáng thương, đáng quý và
rất đáng kính trọng; Những hoạt động trung gian hưởng lợi dựa trên lao động người


khác là những hoạt động đáng chê trách và đáng bị trừng phạt như thương nghiệp và cho
vay nặng lãi.
Về tư bản và lợi nhuận, quan niệm lúc bấy giờ cấm cho vay nặng lãi vì tiền
khơng thể sinh ra tiền được.
Về địa tô, Thomas d’Aquin quan niệm địa tô là khoản thu nhập của ruộng đất,
khoản này là tặng vật của tự nhiên, của thượng đế ban tặng con người, khác với thu nhập

có được từ tư bản và tiền tệ là kích thích lịng tham của con người.
Về dân số, Thomas d’Aquin lo ngại và cảnh báo về sự gia tăng dân số quá mức.
Cùng với sự gia tăng dân số thì việc đi lại thuận lợi, có sự giao thương giữa các vùng.
2.2.3. Tư tưởng kinh tế phong kiến ở Trung Quốc
Quan điểm về ruộng đất: Thời cổ đại, ruộng đất chủ yếu thuộc quyền sở hữu của
nhà nước. Đến thời Xuân Thu chuyển sang chế độ thái ấp, “tỉnh điền” bắt đầu tan rã,
xuất hiện việc mua bán ruộng đất, ruộng đất tư hữu bắt đầu ra đời. Hai hình thức sở hữu
này tồn tại song song đến cuối chế độ phong kiến.
Trong chính sách đất cơng, từng triều đại quy định khác nhau ít nhiều nhưng có
điểm thống nhất ở chính sách quan điền là nhà nước đem ruộng đất do mình trực tiếp
quản lý chia cho nông dân cày cấy kể cả quan lại gọi là bổng lộc.
Cuối triều Minh thì ruộng đất phần lớn chủ yếu trong tay địa chủ và quan lại, cứ
mười người dân thì có đến chín người khơng có ruộng đất.
Quan điểm về thuế: Dưới thời phong kiến người dân nộp tô thuế rất nặng nề,
mức thuế là năm phần mười thu hoạch dưới thời nhà Tống được duy trì suốt chế độ
phong kiến.
Quan điểm về thương mại: Quan điểm coi thường nghề bn vì sự giàu có của
nghề buôn làm cho nông dân càng thêm nghèo khổ. Một số nhà bn giàu có lại mua
ruộng đất trở thành địa thương gia kiêm địa chủ. Tình hình đó đã ảnh hưởng đến sự phát
triển nhanh của nền kinh tế hàng hoá và nảy sinh quan hệ sản xuất mới.
2.2.4. Tư tưởng kinh tế phong kiến ở Nhật Bản
Quan điểm về ruộng đất
Từ năm 642 dưới thời Thiên Hoàng Hoàng Cực, nhà nước sở hữu toàn bộ ruộng
đất, nếu ruộng đất là phần thưởng thì được truyền lại cho con cháu. Do gia tăng dân số
nên nhà nước khuyến khích khai khẩn đất hoang với nhiều chính sách trong đó có chính
sách cấp quyền sở hữu vĩnh viễn cho người khai khẩn. Thực hiện chính sách này dẫn
đến việc ruộng đất nhà nước ngày càng thu hẹp, ruộng đất tư càng phát triển, chế độ ban


điền tan rã, chế độ trang viên phong kiến ra đời mâu thuẫn với lợi ích của nhà nước. Nhà

nước ban hành nhiều chính sách với mục đích thẩm tra lại ruộng đất. Tuy nhiên, lúc bấy
giờ chế độ trang viên đã phát triển khắp cả nước nên ruộng đất tư hữu vẫn giữ vai trò
quyết định.
Quan điểm về thuế
Việc nộp thuế của dân cày là rất nặng nề nên năm 645, Thiên Hồng Hiếu Đức
lên ngơi, niên hiệu Tai-ca đã hạ chiếu cải cách nhằm tước bỏ quyền lợi bất chính của
thượng lưu thiểu số, bãi bỏ chế độ “tư dân”. Nghĩa là giới quý tộc phong kiến không
được giữ dân làm vật tư hữu.
2.2.5. Tư tưởng kinh tế ở Ấn Độ
Quan điểm về ruộng đất ở Ấn Độ thời kỳ này là quyền sở hữu ruộng đất thuộc về
nhà nước, ngồi ra các đền chùa tơn giáo và các loại thầy tu cũng có ruộng đất. Mức
thuế ruộng đất người dân phải nộp bằng một phần sáu thu hoạch mùa vụ. Ngồi ra người
dân cịn phải chịu lao dịch như: đắp thành, xây cung điện, làm các công trình thuỷ lợi,
khai khẩn…Đến cuối thời Trung cổ, mức thuế tăng lên 1/3 thu hoạch nên đời sống
người dân rất khổ cực, nếu gặp thiên tai thì họ có thể bị chết đói hàng loạt.
2.2.6. Sự phát sinh tư tưởng chủ nghĩa xã hội không tưởng thời kỳ Trung cổ
Thomas More (1478-1535), mơ tả sự phá sản bần cùng hố của nơng dân nước
Anh do tích luỹ ngun thuỷ nên ông khẳng định “ở những nơi chế độ sở hữu tư nhân
thống trị thì tất cả của cải vật chất chỉ rơi vào tay một số ít người mà thơi”. Ông cho rằng
sự đói khổ trong xã hội là do thiếu tiền nên ông xác định một đất nước không tưởng là
một đất nước có chế độ sở hữu cơng cộng, khơng có sự tách biệt giữa nơng thơn và
thành thị, điều tiết sản xuất, ngày làm 6 giờ, phân phối cơng bằng và khơng có chiến
tranh xâm lược.
Cuối thời Trung cổ, dân số tăng nhanh, giao thương phát triển, hình thành tầng
lớp tiểu thương, tiểu chủ tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh là tiền thân của giai cấp
tư sản.
2.3. Câu hỏi ôn tập tự luận
1. Đặc điểm nổi bật của các tư tưởng kinh tế cổ đại và trung cổ?
2. Những quan điểm tương đồng và bất đồng về kinh tế của các nhà tư tưởng
thời kỳ Hy Lạp cổ đại?

3. Các tư tưởng kinh tế quan trọng của thời phong kiến là tư tưởng về vấn đề
gì?


×