Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Giáo trình Thương mại điện tử (Nghề: Quản trị kinh doanh) - CĐ Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 107 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020


ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG

THÔNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
Họ tên: Trần Thị Hồng Hạnh
Học vị: Thạc sĩ
Đơn vị: Khoa Quản Trị Kinh Doanh
Email:

TRƯỞNG KHOA


TỔ TRƯỞNG

CHỦ NHIỆM

BỘ MÔN

ĐỀ TÀI

HIỆU TRƯỞNG
DUYỆT

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


LỜI GIỚI THIỆU
Thế giới ngày càng bùng nổ về mạng máy tính, con người có thể nhanh chóng
giao tiếp và kết nối với nhau dễ dàng hơn thông qua nhiều loại dịch vụ internet. Đây
chính là điều kiện thuận lợi cho lĩnh vực Thương mại điện tử ngày càng phát triển
hơn. Hiện nay, Thương mại điện tử đã trở thành một phương tiện giao dịch quen
thuộc của các công ty thương mại lớn trên thế giới. Khơng có quốc gia nào không
tham gia thương mại điện tử và mức độ tập trung các nguồn lực để phát triển thương
mại điện tử ngày càng cao. Thương mại điện tử có khả năng giúp ích rất nhiều cho
những doanh nghiệp cả lớn lẫn nhỏ và người hưởng lợi nhất thường là khách hàng.

Khách hàng sẽ mua được sản phẩm rẻ hơn, nhanh hơn, hiệu quả hơn và thuận lợi
hơn, còn doanh nghiệp có thể đưa sản phẩm của mình đến với thị trường một cách
nhanh nhất, bán hàng thuận lợi hơn.
Giáo trình Thương mại điện tử được biên soạn nhằm hỗ trợ cho việc giảng dạy
và học tập, nghiên cứu cho các sinh viên bậc cao đẳng nghề ngành Quản trị kinh
doanh, trang bị cho sinh viên những kiến thức cần thiết để ứng dụng thương mại
điện tử trong lĩnh vực kinh doanh thơng qua các ứng dụng internet: mơ hình kinh
doanh điện tử, công cụ marketing điện tử, giao dịch và thanh toán điện tử, các kiến
thức về giải pháp an ninh cho thương mại điện tử, đặc biệt là ứng dụng công nghệ
thông tin để phục vụ cho công việc.
Nội dung bài giảng được kết cấu thành 08 bài, cụ thể như sau:
Bài 1: Tổng quan về thương mại điện tử
Bài 2: Cơ sở hạ tầng của thương mại điện tử
Bài 3: Thương mại điện tử giữa doanh nghiệp – người tiêu dùng và doanh
nghiệp – doanh nghiệp (B2C và B2B)
Bài 4: Bán hàng qua Web
Bài 5: Sàn giao dịch thương mại điện tử (E - Marketplace)
Bài 6: Marketing điện tử (E-Marketing)
Bài 7: Thanh toán trong thương mại điện tử
Bài 8: An ninh thương mại điện tử
Giáo trình do ThS. Trần Thị Hồng Hạnh và CN. Bùi Thị Hoàng Trúc là đồng
chủ biên. Các tác giả đã có nhiều cố gắng để biên soạn giáo trình này, tuy nhiên
trong quá trình biên soạn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự
đóng góp của đồng nghiệp và sinh viên.
Xin trân trọng cám ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày15 tháng 07 năm 2020

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

1



MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU ...................................................................................................1
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................6
DANH MỤC BẢNG BIỂU .....................................................................................6
GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN .........................................................................................7
BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ .....................................8
1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC TRƯNG CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ............ 8
1.1. Khái niệm thương mại điện tử .........................................................................8
1.2. Đặc trưng của thương mại điện tử ...................................................................9
2. SỰ KHÁC BIỆT CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ THƯƠNG MẠI
TRUYỀN THỐNG ............................................................................................... 9
2.1. Khác biệt về công nghệ ....................................................................................9
2.2. Khác biệt về tiến trình mua bán .....................................................................10
2.3. Khác biệt về thị trường ..................................................................................10
3. LỢI ÍCH VÀ TÁC ĐỘNG CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.................... 11
3.1. Lợi ích và những vấn đề đặt ra đối với thương mại điện tử ..........................11
3.2. Tác động của thương mại điện tử ..................................................................13
4. CÁC ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ .................. 13
5. CÁC MƠ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ .............................................. 14
6. CÂU HỎI THẢO LUẬN ............................................................................... 16
BÀI 2: CƠ SsỞ HẠ TẦNG CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ...........................17
1. CƠ SỞ HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI .................................................... 17
1.1. Những yếu tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng tới thương mại điện tử .................17
1.2. Những yêu cầu về hạ tầng cơ sở kinh tế - xã hội để thực hiện thương mại
điện tử ...................................................................................................................18
2. CƠ SỞ HẠ TẦNG PHÁP LÝ ....................................................................... 19
2.1. Luật ................................................................................................................19
2.2. Quyền sở hữu trí tuệ.......................................................................................20

3.3. Đạo đức ..........................................................................................................22
3. CƠ SỞ HẠ TẦNG KỸ THUẬT ................................................................... 23
3.1. Cơ sở mạng ....................................................................................................23
3.2. Cơ sở dữ liệu ..................................................................................................28
4. CÂU HỎI THẢO LUẬN ............................................................................... 32
BÀI 3: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GIỮA DOANH NGHIỆP – NGƯỜI TIÊU
DÙNG VÀ DOANH NGHIỆP – DOANH NGHIỆP (B2C & B2B) ..........34
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

2


1. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GIỮA DOANH NGHIỆP VÀ NGƯỜI TIÊU
DÙNG (B2C) ....................................................................................................... 34
1.1. Thương mại điện tử B2C ...............................................................................34
1.2. Mơ hình thương mại điện tử B2C ..................................................................35
1.3. Các cơng cụ hỗ trợ khách hàng khi mua hàng trực tuyến ..............................40
1.4. Dịch vụ khách hàng và quản trị quan hệ khách hàng ....................................41
2. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GIỮA DOANH NGHIỆP VÀ DOANH
NGHIỆP (B2B) ................................................................................................... 43
2.1. Khái niệm và đặc điểm thương mại điện tử B2B ..........................................43
2.2. Các phương thức thương mại điện tử B2B ....................................................46
2.3. Xây dựng hệ thống thương mại điện tử giữa các doanh nghiệp ....................52
3. CÂU HỎI THẢO LUẬN ............................................................................... 54
BÀI 4: BÁN HÀNG QUA WEB ...........................................................................56
1. WEBSITE ....................................................................................................... 56
1.1. Định nghĩa website ........................................................................................56
1.2. Website và trang web .....................................................................................57
1.3. Các khái niệm kỹ thuật: domain, host, vận hành ...........................................57
1.4. Những nội dung thiết yếu của Website ..........................................................59

1.5. Một số chức năng thường gặp ở các website .................................................59
2. CÁC MƠ HÌNH LỢI NHUẬN ..................................................................... 61
2.1. Các mơ hình lợi nhuận ...................................................................................61
2.2. Chuyển giao mơ hình .....................................................................................62
3. CÁC RỦI RO XẢY RA CHO WEB, CÁCH PHÒNG NGỪA VÀ KHẮC
PHỤC SỰ CỐ ..................................................................................................... 62
3.1. Các rủi ro xảy ra cho web ..............................................................................62
3.2. Cách phòng ngừa và khắc phục sự cố ............................................................63
4. THIẾT LẬP GIAO DIỆN WEB ẤN TƯỢNG ........................................... 65
4.1. Lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ .....................................................................65
4.2. Thiết kế và duy trì website .............................................................................66
4.3. Những điều thiết yếu web mang lại hiệu quả ................................................67
5. CÂU HỎI THẢO LUẬN ............................................................................... 69
BÀI 5: SÀN GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ (E – MARKETPLACE)
.........................................................................................................................70
1. KHÁI QUÁT VỀ SÀN GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ............ 70
1.1. Khái quát và vai trò của sàn giao dịch thương mại điện tử ...........................70
1.2. Các đặc trưng cơ bản của sàn giao dịch thương mại điện tử .........................71
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

3


1.3. Phân loại sàn giao dịch thương mại điện tử ..................................................72
1.4. Lợi ích kinh doanh thơng qua sàn giao dịch thương mại điện tử ..................72
2. CÁC PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH TẠI SÀN GIAO DỊCH THƯƠNG
MẠI ĐIỆN TỬ .................................................................................................... 73
2.1. Giao dịch giao ngay (Spot Transaction) ........................................................73
2.2. Giao dịch tương lai (Future Transaction) ......................................................73
2.3. Giao dịch quyền chọn (Options) ....................................................................74

2.4. Nghiệp vụ tự bảo hiểm (Hedging) .................................................................74
2.5. Đấu giá điện tử ...............................................................................................75
2.6. Đấu thầu điện tử (Electronic Biding) .............................................................75
3. CÂU HỎI THẢO LUẬN ............................................................................... 75
BÀI 6: MARKETING ĐIỆN TỬ (E-MARKETING) ........................................76
1. MARKETING TRONG THỜI ĐẠI CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ................................................................................ 76
1.1. Khái niệm .......................................................................................................76
1.2. Lợi ích marketing điện tử (E – Marketing) ....................................................77
1.3. Một số cách e-Marketing cơ bản ...................................................................77
2. NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG TRÊN INTERNET ................................. 78
2.1. Một số vấn đề trong quá trình nghiên cứu thị trường trên mạng ...................78
2.2. Kỹ thuật tìm kiếm trên mạng internet ............................................................80
3. QUẢNG CÁO TRÊN INTERNET .............................................................. 80
3.1. Quảng cáo trên mạng và những ưu điểm của nó ...........................................80
3.2. Các hình thức quảng cáo trên mạng ...............................................................81
3.3. Quản lý quảng cáo trên mạng ........................................................................82
3.4. Mua bán quảng cáo trên mạng .......................................................................82
4. MARKETING B2B VÀ B2C ........................................................................ 84
4.1. Marketing B2B...............................................................................................84
4.2. Marketing B2C...............................................................................................84
5. CÂU HỎI THẢO LUẬN ............................................................................... 85
BÀI 7: THANH TOÁN TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ...........................87
1. CÁC HỆ THỐNG THANH TOÁN TRUYỀN THỐNG ........................... 87
1.1. Tiền tệ trong thương mại truyền thống ..........................................................87
1.2. Các phương tiện thanh toán trong thương mại truyền thống và ứng dụng
trong thương mại điện tử ......................................................................................88
2. CÁC HỆ THỐNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ ........................................... 90
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


4


2.1. Hệ thống thanh toán điện tử ...........................................................................90
2.2. Hệ thống chuyển khoản điện tử và thẻ ghi nợ trên Internet ..........................90
2.3. Giao dịch EDI tài chính .................................................................................90
2.4. Ví tiền số hóa .................................................................................................90
2.5. Tiền mặt số hóa ..............................................................................................91
2.6. Các hệ thống lưu trữ giá trị trực tuyến và thẻ thông minh .............................92
2.7. Các hệ thống thanh toán séc điện tử (e-Check) .............................................92
2.8. Các hệ thống xuất trình và thanh tốn hóa đơn điện tử .................................92
3. CÂU HỎI THẢO LUẬN ............................................................................... 92
BÀI 8: AN NINH TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ .....................................94
1. VẤN ĐỀ AN NINH CHO CÁC HỆ THỐNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN
TỬ ........................................................................................................................ 94
2. CÁC KHÍA CẠNH AN NINH CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ............. 94
2.1. Những quan tâm về vấn đề an ninh thương mại điện tử ................................94
2.2. Các khía cạnh của an ninh thương mại điện tử ..............................................95
3. NHỮNG NGUY CƠ ĐE DỌA AN NINH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ .... 95
3.1. Các đoạn mã nguy hiểm (maliciuos code) .....................................................95
3.2. Tin tặc (hacker) và các chương trình phá hoại (cybervandalism) .................96
3.3. Gian lận thẻ tín dụng ......................................................................................96
3.4. Sự lừa đảo ......................................................................................................96
3.5. Sự khước từ dịch vụ .......................................................................................97
3.6. Kẻ trộm trên mạng .........................................................................................97
4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ ĐẢM BẢO AN NINH TRONG
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ................................................................................ 98
4.1. Kỹ thuật mã hóa thơng tin ..............................................................................98
4.2. Giao thức thỏa thuận mã hóa .......................................................................100
4.3. Chữ ký điện tử..............................................................................................100

4.4. Chứng thực điện tử ......................................................................................101
4.5. An ninh mạng và bức tường lửa ..................................................................101
5. CÂU HỎI THẢO LUẬN ............................................................................. 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................104

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

5


DANH MỤC HÌNH
Hình 8.1: Phương pháp mã hố khố riêng
Hình 8.1: Phương pháp mã hố khố cơng cộng

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tiến trình mua bán trong thương mại điện tử và thương mại truyền thống
Bảng 1.2: Sự khác biệt về thị trường điện tử và thị trường truyền thống
Bảng 5.1: Sự khác biệt giữa đấu giá trực tuyến và đấu giá truyền thống
Bảng 8.1: So sánh phương pháp mã hố khố riêng và mã hóa cơng cộng

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

6


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Thương mại điện tử
Mã mơ đun: MĐ3104611
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
- Vị trí: Thương mại điện tử là mơ đun chun ngành, bố trí học sau mơn Quản trị

học, Kinh doanh quốc tế ...
- Tính chất: Thương mại điện tử là một mô đun thuộc khối các môn học đào tạo
nghề bắt buộc, nghiên cứu và ứng dụng thương mại điện tử trong lĩnh vực kinh doanh
thông qua các phương tiện ứng dụng internet: các mơ hình kinh doanh thương mại điện
tử, các công cụ marketing điện tử, các giải pháp điện tử cho website thương mại, phân
tích và xây dựng các dự án kinh doanh thơng qua website.
- Ý nghĩa và vai trị của mơn học/mơ đun:
Mục tiêu của mô đun:
- Về kiến thức:
+ Xác định các yếu tố thuộc về cơ sở hạ tầng (kinh tế xã hội, pháp lý và kỹ thuật)
ảnh hưởng đến thương mại điện tử, các công cụ hỗ trợ khách hàng khi mua hàng trực
tuyến, phương thức giao dịch tại sàn giao dịch thương mại điện tử, xu hướng phát triển
thương mại điện tử (B2C và B2B) trong thời gian gần đây…
+ Đánh giá được lợi ích của thương mại điện tử, các nguy cơ đe dọa an ninh thương
mại điện tử và giải pháp đảm bảo an ninh, các loại hình thương mại điện tử trong doanh
nghiệp, cách thức quảng bá doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh trong môi trường
Internet …
+ Phân loại đặc điểm khác nhau giữa thương mại điện tử và thương mại truyền
thống, các hệ thống thanh toán điện tử cơ bản, các phương pháp marketing B2B và B2C,
các hệ thống thanh toán điện tử cơ bản …
- Về kỹ năng:
+ Thực hiện các hoạt động kinh doanh qua mạng với vai trò là người mua (B2C);
+ Ứng dụng các kiến thức môn học vào việc triển khai các phương tiện điện tử
trong quy trình kinh doanh: đặt hàng, thanh toán và giao hàng… trong doanh nghiệp
hiện nay.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Xác định được đúng mục tiêu của môn học;
+ Có thái độ nghiêm túc, cẩn thận và chính xác trong luyện tập;
+ Có thái độ đúng đắn hơn khi sử dụng các ứng dụng về mạng;
+ Có ý thức cao trong thanh tốn tực tuyến đảm bảo an tồn cơ sở dữ liệu của bản

thân và khách hàng.
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

7


Bài 1: Tổng quan về thương mại điện tử

BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Giới thiệu:
Thương mại điện tử đang ngày một chiếm ưu thế trong các mối quan hệ trực tiếp
giữa doanh nghiệp, người tiêu dùng và chính phủ. Thơng qua mơi trường mạng và
Internet, các hoạt động giao dịch điện tử sử dụng các kỹ thuật thơng tin được tiến hành
một cách nhanh chóng, thuận tiện mà không bị hạn chế bởi các yếu tố như: thời gian,
khơng gian, địa điểm, thanh tốn …Vậy tại sao các doanh nghiệp lại quan tâm đến
thương mại điện tử? Lý do là ở chỗ cơng nghệ thơng tin nói chung và thương mại điện
tử nói riêng đã trở thành nhân tố thúc đẩy cơ bản hoạt động kinh doanh.
Mục tiêu:
 Trình bày khái niệm, lợi ích và điều kiện phát triển của thương mại điện tử;
 Phân loại đặc điểm khác nhau giữa thương mại điện tử và thương mại truyền
thống;
 Đánh giá các mơ hình thương mại điện tử khác nhau.
Nội dung chính:
1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC TRƯNG CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.1. Khái niệm thương mại điện tử
Thương mại điện tử (Electronic Commerce) là một khái niệm được dùng để mơ tả
q trình mua và bán hoặc trao đổi sản phẩm, dịch vụ và thông tin quan mạng máy tính,
kể cả internet.
Kinh doanh điện tử (Electronic Business) khơng chỉ là q trình mua và bán mà
cịn là dịch vụ khách hàng. Kinh doanh điện tử được hiểu theo góc độ quản trị kinh

doanh là việc ứng dụng cơng nghệ thơng tin và internet vào các quy trình, hoạt động của
doanh nghiệp.
Kinh doanh điện tử là chu kỳ kinh doanh, tốc độ kinh doanh, tồn cầu hóa, nâng
cao năng suất, tiếp cận khách hàng mới và chia sẻ kiến thức giữa các tổ chức nhằm đạt
lợi thế cạnh tranh.
Có nhiều quan điểm khác nhau về thương mại điện tử: cấp độ thấp nhất là sử dụng
thư điện tử, đến Internet để tìm kiếm thơng tin, đến đặt hàng trực tuyến và dịch vụ trực
tuyến, xây dựng web cho hoạt động kinh doanh, là thương mại điện tử thuần túy.
Xem xét từ góc độ số hóa (sản phẩm, tổ chức, q trình): Thương mại điện tử có
thể thực hiện dưới hình thức nhiều hình thức phụ thuộc vào mức độ số hóa của các sản
phẩm/dịch vụ mua bán, quá trình mua bán và cơ quan vận chuyển và giao nhận hàng.
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

8


Bài 1: Tổng quan về thương mại điện tử
Xem xét từ góc độ các lĩnh vực kinh doanh: thương mại điện tử diễn ra ở hầu khắp
các lĩnh vực kinh doanh, thúc đẩy các lĩnh vực đó phát triển đồng thời tạo nên bản sắc
mới của hoạt động kinh doanh trên phạm vi nền kinh tế thế giới.
Từ góc độ kinh doanh viễn thông: Thương mại điện tử là việc chuyển giao thông
tin, sản phẩm hay dịch vụ hoặc thanh tốn thơng qua điện thoại, mạng máy tính hoặc
bất kỳ phương tiện điện tử nào khác.
Từ góc độ q trình kinh doanh: Thương mại điện tử là việc ứng dụng cơng nghệ
tự động hóa các giao dịch kinh doanh và các dịng chu chuyển sản phẩm.
Từ góc độ kinh doanh dịch vụ: Thương mại điện tử là phương tiện để các doanh
nghiệp, người tiêu dùng và nhà quản lý cắt giảm chi phí dịch vụ trong khi vẫn nâng cao
chất lượng hàng hóa, tăng tốc độ chuyển giao dịch vụ.
Từ góc độ trợ giúp trực tuyến: Thương mại điện tử cung cấp khả năng mua, bán
sản phẩm, thông tin trên internet và dịch vụ trực tuyến khác.

1.2. Đặc trưng của thương mại điện tử
Các bên tiến hành giao dịch trong thương mại điện tử không tiếp xúc trực tiếp với
nhau và khơng địi hỏi phải biết nhau từ trước.
Các giao dịch thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của khái niệm
biên giới quốc gia, còn thương mại điện tử được thực hiện trong một thị trường khơng
có biên giới (thị trường thống nhất tồn cầu). Thương mại điện tử trực tiếp tác động tới
môi trường cạnh tranh toàn cầu.
Trong hoạt động giao dịch thương mại điện tử đều có sự tham gia của ít nhất ba
chủ thể, trong đó có một bên khơng thể thiếu được là người cung cấp dịch vụ mạng, các
cơ quan chứng thực.
Đối với thương mại truyền thống thì mạng lưới thơng tin chỉ là phương tiện để trao
đổi dữ liệu, còn đối với thương mại điện tử thì mạng lưới thơng tin chính là thị trường.
2. SỰ KHÁC BIỆT CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ THƯƠNG MẠI
TRUYỀN THỐNG
2.1. Khác biệt về công nghệ
Thương mại điện tử liên kết công nghệ truyền thơng và cơng nghệ thơng tin với
tiến trình kinh doanh của doanh nghiệp:
- Truy cập thông tin (khách hàng cho phép doanh nghiệp truy cập dữ liệu của mình)
- Dịch vụ viễn thông (Khách hàng và doanh nghiệp hợp tác thiết kế sản phẩm)
- Mua hàng hóa qua trang Web
- Các mơ hình kinh doanh ảo (Hệ thống cung ứng hợp nhất – Integrated supply)
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

9


Bài 1: Tổng quan về thương mại điện tử
2.2. Khác biệt về tiến trình mua bán
Tiến trình mua hàng


Thương mại điện tử

Thương mại truyền
thống

1. Thu nhận thông tin

Trang Web, catalogue trực Tạp chí, tờ rơi, catalogue
tuyến ...
giấy ...

2. Mơ tả hàng hóa

Các biểu mẫu điện tử, Thư và các biểu mẫu in
email...
trên giấy

3. Kiểm tra và khả năng Email, Web, EDI ...
cung ứng và thỏa thuận giá

Điện thoại, thư, fax ...

4. Tạo đơn hàng

Đơn hàng điện tử

Đơn hàng trên giấy, in sẵn

5. Trao đổi thông tin


Email, EDI

Thư, fax.

6. Kiểm hàng tại kho

Các mẫu biểu điện tử, EDI, Các mẫu biểu in sẵn, fax.
email, ...

7. Giao hàng

Chuyển hàng trực tuyến, Phương tiện vận tải
phương tiện vận tải

8. Thông báo

Email, EDI

Thư, fax, điện thoại

9. Chứng từ

Chứng từ điện tử

Chứng từ in trên giấy

10. Thanh toán

EDI, tiền điện tử, giao dịch Cheque, hối phiếu, tiền
ngân hàng số hóa

mặt, thanh tốn qua ngân
hàng

Bảng 1.1: Tiến trình mua bán trong thương mại điện tử và thương mại truyền thống

Khác với thương mại truyền thống, tiến trình mua bán trong thương mại điện tử
thay đổi cả về hình thức và nội dung thực hiện.
2.3. Khác biệt về thị trường
Thị trường điện tử là thị trường được phát triển trên cơ sở ứng dụng công nghệ
Internet. Do môi trường Internet là môi trường ảo với những đặc trưng riêng, thị trường
điện tử có nhiều điểm khác biệt với thị trường thương mại truyền thống.
Thị trường truyền thống

Thị trường điện tử

Marketing và quảng cáo rộng rãi Marketing và quảng cáo có mục tiêu, tương tác 1 – 1
Sản xuất đại trà

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

Khách hàng hóa quá trình sản xuất

10


Bài 1: Tổng quan về thương mại điện tử
Thị trường truyền thống

Thị trường điện tử


Mơ hình giao tiếp 1 với nhiều
Mơ hình giao tiếp nhiều người với nhiều người
người
Tư duy về phía cung

Tư duy về phía cầu

Khách hàng là mục tiêu

Khách hàng là đối tác

Thị trường phân tách

Thị trường cộng đồng

Sản phẩm và dịch vụ vật chất

Sản phẩm và dịch vụ số hóa

Nhãn hiệu trên hàng hóa

Giao tiếp/mơ tả

Sử dụng trung gian

Không sử dụng trung gian hoặc trung gian kiểu mới

Danh mục hàng hóa trên giấy

Danh mục hàng hóa điện tử


Bảng 1.2: Sự khác biệt về thị trường điện tử và thị trường truyền thống

3. LỢI ÍCH VÀ TÁC ĐỘNG CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
3.1. Lợi ích và những vấn đề đặt ra đối với thương mại điện tử
3.1.1. Lợi ích của thương mại điện tử
- Lợi ích đối với các tổ chức: .
 Thương mại điện tử mở rộng phạm vi giao dịch trên thị trường toàn cầu.
 Thương mại điện tử làm giảm chi phí thu thập, xử lý, phân phối, lưu trữ và sử
dụng thông tin.
 Thương mại điện tử tạo khả năng chun mơn hóa cao trong kinh doanh, đối với
doanh nghiệp thương mại.
 Thương mại điện tử góp phần giảm lượng tồn kho và địi hỏi về cơ sở vật chất
kỹ thuật thông qua việc áp dụng phương pháp quản lý dây chuyền cung ứng “kéo”
(“pull” – type supply chain management).
 Thương mại điện tử làm giảm thời gian từ khi thanh toán tiền khi nhận hàng
hóa/dịch vụ.
 Thương mại điện tử kích thích sự sáng tạo và tạo điều kiện để khởi động những
dự án kinh doanh mới, tăng khả năng thành công của các phương án kinh doanh, tăng
năng người suất bán hàng …
 Thương mại điện tử làm giảm chi phí viễn thơng trong q trình giao tiếp, đàm
phán và ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa/dịch vụ.

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

11


Bài 1: Tổng quan về thương mại điện tử
 Thương mại điện tử cũng góp phần cải thiện hình ảnh doanh nghiệp, nâng cao

chất lượng dịch vụ khách hàng, tìm kiếm đối tác kinh doanh, đơn giản hóa q trình
kinh doanh, loại bỏ giấy tờ, xử lý thông tin nhanh hơn, giảm chi phí vận tải.
- Lợi ích đối với người tiêu dùng
 Thương mại điện tử cho phép khách hàng mua sắm và thực hiện các giao dịch
24/24 trong ngày, tất cả các ngày trong năm và không bị giới hạn phạm vi địa lý.
 Thương mại điện tử cung cấp cho khách hàng nhiều sự lựa chọn hơn.
 Thương mại điện tử giảm chi tiêu cho khách hàng về sản phẩm/dịch vụ nhận
được thông qua chấp nhận mua bán khơng phụ thuộc vào vị trí địa lý.
 Đặc biệt là sản phẩm số hóa thì thương mại điện tử có khả năng giao hàng nhanh
cho khách hàng.
 Thương mại điện tử tạo khả năng cho khách hàng có khả năng tham gia đấu giá
trên mạng.
 Thương mại điện tử tạo điều kiện để các khách hàng hỗ trợ lẫn nhau để trao đổi
ý tưởng và kinh nghiệm kinh doanh.
 Thương mại điện tử thúc đẩy cạnh tranh và từ đó dẫn đến sự giảm giá bền vững.
- Lợi ích đối với xã hội
 Thương mại điện tử cho phép làm việc tại nhà nên giảm việc mua sắm do vận
chuyển, giảm tai nạn xe cộ, ô nhiễm môi trường.
 Thương mại điện tử dẫn đến tăng mức sống dân cư do mua khối lượng hàng hóa
nhiều hơn với giá thấp hơn.
 Thương mại điện tử tạo điều kiện dân cư ở các nước phát triển sử dụng các sản
phẩm/dịch vụ các sản phẩm nước khác: nâng cao tay nghề, bằng cấp cao hơn.
 Thương mại điện tử thúc đẩy cung cấp dịch vụ cơng cộng như chăm sóc sức khỏe,
giáo dục, phân phối các dịch vụ xã hội với chi phí thấp …
3.1.2. Những vấn đề đặt ra của thương mại điện tử
- Những vấn đề kỹ thuật:
 Thiếu sự an toàn của cả hệ thống, độ tin cậy, các chuẩn mực và cơ sở kỹ thuật
những giao tiếp cần thiết.
 Độ rộng giải tần còn thiếu.
 Các công cụ phát triển phầm mềm thay đổi thường xuyên.

 Cịn tồn tại rất nhiều khó khăn việc hợp nhất Internet, phần mềm thương mại điện
tử với một số ứng dụng cơ sở dữ liệu hiện có.
 Thiết bị ngoại vi cần máy chủ trang web đặc biệt và cơ sở hệ thống kiểm tra bổ
sung cho máy chủ của mạng giao dịch.
 Một số phần mềm thương mại điện tử khơng khớp với phần cứng hoặc khơng
tương thích hệ thống vận hành các thiết bị khác.

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

12


Bài 1: Tổng quan về thương mại điện tử
- Những vấn đề phi kỹ thuật:
 Chi phí phát triển thương mại điện tử trong hộ gia đình rất cao và có gặp trục trặc
do thiếu kinh nghiệm.
 Vấn đề an toàn và bảo mật.
 Thiếu niềm tin đối với khách hàng.
- Những vấn đề phi kỹ thuật:
 Không cảm quan trực tiếp được sản phẩm trong giao dịch thương mại điện tử.
 Nhiều vấn đề pháp lý không thể giải quyết được trong thương mại điện tử.
 Thiếu dịch vụ trợ giúp cần thiết như vấn đề bảo hộ bản quyền …
 Thiếu lực lượng bán hàng có kỹ thuật thương mại điện tử đảm bảo lợi nhuận
doanh nghiệp.
 Có thể phá vỡ mối quan hệ cần thiết giữa những người tham gia giao dịch.
 Tiếp cận Internet còn đắt và không thuận tiện với nhiều khách hàng tiềm năng.
3.2. Tác động của thương mại điện tử
Thương mại điện tử thúc đẩy marketing sản phẩm: xúc tiến sản phẩm, các kênh
phân phối mới, tiết kiệm chi phí, rút ngắn chu kỳ kinh doanh, tăng dịch vụ khách hàng,
định vị hình ảnh doanh nghiệp và sản phẩm …

Thương mại điện tử làm thay đổi bản chất của thị trường (Shareware – phần mềm
tự nguyện, Freeware – phần mềm miễn phí, Pay as you use – phần mềm trả tiền khi sử
dụng): Tạo sản phẩm mới phù hợp nhu cầu …
Thương mại điện tử làm thay đổi tổ chức: Những bước tiến nhanh chóng của
thương mại điện tử đã buộc các doanh nghiệp phải bổ sung công nghệ mới và nghiên
cứu những sản phẩm hàng hóa/dịch vụ mới.
Thương mại điện tử tác động đến chế tạo sản phẩm hàng hóa/dịch vụ: Thương mại
điện tử thay đổi hệ thống chế tạo hàng hóa/ dịch vụ, từ chối hướng sản xuất đến định
hướng vào nhu cầu, định hướng khách hàng và mơ hình sản xuất đúng thời hạn (JIT).
Thương mại điện tử tác động tình hình tài chính và hạch tốn kinh doanh của doanh
nghiệp: Thương mại điện tử đòi hỏi hệ thống tài chính và kế tốn đặc biệt.
Thương mại điện tử tác động đến quản trị và đào tạo nguồn nhân lực: Thương mại
điện tử làm thay đổi cách thức tuyển dụng, đánh giá, thăng tiến và phát triển nguồn lực:
đào tạo từ xa trực tuyến …
4. CÁC ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Hạ tầng cơ sở công nghệ: cơ sở hạ tầng phải đảm bảo tính hiện hữu, nghĩa là phải
có một hệ thống chuẩn của doanh nghiệp, của quốc gia và các chuẩn này phải phù hợp
với quốc tế. Cùng với tính hiện hữu, hạ tầng cơ sở cơng nghệ cịn phải bảo đảm tính
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

13


Bài 1: Tổng quan về thương mại điện tử
kinh tế, nghĩa là chi phí của thiết bị kỹ thuật và chi phí dịch vụ truyền thơng phải ở mức
hợp lý để đảm bảo cho các tổ chức và cá nhân có khả năng chi trả.
Hạ tầng cơ sở pháp lý: bao gồm hàng loạt các vấn đề như các đạo luật và chính
sách về thương mại điện tử, các quy định cụ thể về thương mại điện tử trong hệ thống
các quy định pháp lý của quốc gia.
Hạ tầng cơ sở nhân lực: Để phát triển thương mại điện tử cần phải có con người

có trình độ tương ứng như đội ngũ chuyên gia tin học, thường xuyên cập nhật những
kiến thức cơng nghệ thơng tin và có khả năng đưa vào các ứng dụng môi trường và điều
kiện kinh doanh cụ thể.
Nhận thức xã hội: phát triển thương mại điện tử cần phải có sự nhận thức sâu sắc
của chính phủ, các nhà quản lý, các nhà hoạch định chiến lược và toàn xã hội về cơ hội
phát triển và những lợi ích mà nó mang lại.
Bảo mật, an tồn: thương mại điện tử địi hỏi cao về bảo mật và an toàn, sử dụng
các kỹ thuật bảo mật như mã hóa (Cryptography), các cơng nghệ bảo mật SSL, chữ ký
điện tử...
Sở hữu trí tuệ: thương mại điện tử không chỉ vận dụng cho mua bán những sản
phẩm hữu hình mà cịn áp dụng cho mua bán sản phẩm vơ hình, chuyển giao tri thức và
kinh nghiệm, chia sẻ các dữ liệu, chuyển giao công nghệ, các sản phẩm phần mềm nên
dễ nhân bản và khó giữ bản quyền. Vì vậy, bảo vệ sở hữu trí tuệ và bản quyền các thông
tin trong thương mại điện tử để bảo vệ quyền sở hữu và sử dụng tài sản cho người mua
và quyền được hưởng lợi của người bán.
Bảo vệ người tiêu dùng: Khi mua hàng trên thương mại điện tử, khách hàng khơng
có điều kiện đánh giá trực quan sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ. Những thơng tin về
sản phẩm và dịch vụ mà khách hàng nhận được đều dựa trên dữ liệu các trang mạng do
người bán cung cấp. Vì thế, cần phải có các tổ chức và quy định để bảo vệ lợi ích người
tiêu dùng.
5. CÁC MƠ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Thương mại điện tử giữa doanh nghiệp và khách hàng (B2C – Business to
Consumer elecronic commerce): Giao dịch giữa doanh nghiệp với khách hàng qua các
mẫu biểu điện tử, thư điện tử, điện thoại, trang web với các hình thức chủ yếu:
- Sưu tầm thơng tin về hàng hóa và dịch vụ trên trang web.
- Đặt hàng, thanh toán các khoản chi tiêu mua sắm hàng hóa và dịch vụ.
- Cung cấp các hàng hóa và dịch vụ trực tuyến cho khách hàng như bán lẻ hàng
hóa, dịch vụ du lịch, dịch vụ văn phịng, chăm sóc sức khỏe, tư vấn, giải trí.

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


14


Bài 1: Tổng quan về thương mại điện tử
Thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B – Business to
Business elecronic commerce): Là các giao dịch giữa các doanh nghiệp với nhau. Trao
đổi giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp thông qua các trang web, các phương tiện thông
tin hiện đại, các tiêu chuẩn về mã vạch, mã số, trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) để thực
hiện hai hình thức giao dịch cơ bản:
- Giao dịch thơng tin giữa các tổ chức (IOS), các giao dịch trên thị trường điện tử.
- Trao đổi dữ liệu về quản lý tài chính, nhân sự, marketing và hậu cần sản xuất
giữa các doanh nghiệp.
Thương mại điện tử giữa khách hàng với khách hàng (C2C – Consumer to
Consumer elecronic commerce): mua bán trực tiếp giữa các khách hàng thông qua các
trang web cá nhân, điện thoại, thư điện tử như:
- Bán các tài sản cá nhân trên mạng;
- Dịch vụ quảng cáo trên internet;
- Thực hiện các dịch vụ tư vấn cá nhân, chuyển giao tri thức qua mạng;
- Các cuộc bán đấu giá do một hoặc một số cá nhân thực hiện trên mạng;
- Thương mại ngân hàng điện tử (Electronic bank trade).
- Các cá nhân sử dụng trang web riêng để quảng cáo hàng hóa và dịch vụ để bán.
Thương mại điện tử giữa khách hàng với doanh nghiệp (C2B – Consumer to
Business elecronic commerce): các cá nhân bán hàng hóa hay dịch vụ cho doanh nghiệp
hoặc một số cá nhân hợp tác với nhau để thực hiện các giao dịch kinh doanh với các
doanh nghiệp.
Thương mại điện tử giữa các tổ chức phi kinh doanh (Nonbusiness elecronic
commerce): Các tổ chức phi kinh doanh tham gia vào thương mại điện tử như các cơ
quan khoa học, các tổ chức phi lợi nhuận, các tổ chức tôn giáo, tổ chức xã hội, các cơ
quan của chính phủ.

Thương mại điện tử trong nội bộ doanh nghiệp (Intrabusiness elecronic
commerce): bao gồm tất cả các hoạt động nội bộ doanh nghiệp thường được thực hiện
trên Intranet.
Mobile commerce (m-commerce): Các giao dịch và các hoạt động giao tiếp trong
thương mại điện tử thực hiện trong môi trường không dây.
Location-based commerce (l-commerce): Là giao dịch thương mại không dây
(m-commerce) tập trung và một địa điểm nào đó, trong một thời điểm nào đó: hội chợ,
hội thảo, các siêu thị…

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

15


Bài 1: Tổng quan về thương mại điện tử
6. CÂU HỎI THẢO LUẬN
Câu 1: Trình bày khái niệm thương mại điện tử. Thương mại điện tử có đặc điểm gì
khác so với thương mại truyền thống?
Câu 2: Phân tích các lợi ích của thương mại điện tử. Sự ra đời của thương mại điện
tử đã tác động như thế nào tới việc thúc đẩy hoạt động marketing và quảng cáo sản
phẩm?
Câu 3: Phân tích tác động của thương mại điện tử đối với việc tổ chức và hoàn thiện
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
Câu 4: Nêu các điều kiện để phát triển thương mại điện tử.
Câu 5: Phân tích các mơ hình thương mại điện tử khác nhau.

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

16



Bài 2: Cơ sở hạ tầng của thương mại điện tử

BÀI 2: CƠ SỞ HẠ TẦNG CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Giới thiệu:
Thương mại điện tử đang phát triển nhanh chóng trên tồn thế giới, đặc biệt ở
những nước cơng nghiệp phát triển. Thương mại điện tử là hình thái hoạt động thương
mại bằng các phương pháp điện tử; là việc trao đổi thông tin thương mại bằng các
phương pháp điện tử. Thương mại điện tử bao trùm một phạm vi rộng lớn các hoạt động
kinh tế xã hội, pháp lý, công nghệ... hỗ trợ cho sự thành công hay thất bại của các giao
dịch trực tuyến trong thương mại điện tử.
Mục tiêu:
 Xác định những yếu tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng tới thương mại điện tử;
 Trình bày các vấn đề liên quan đến luật, quyền sở hữu trí tuệ và đạo đức trong
thương mại điện tử;
 Phân loại các loại mạng máy tính của thương mại điện tử;
 Phân loại các loại cơ sở dữ liệu.
Nội dung chính:
1. CƠ SỞ HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
1.1. Những yếu tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng tới thương mại điện tử
1.1.1. Khái niệm và vai trò
Hạ tầng cơ sở của thương mại điện tử là một tổng hịa gồm nhiều vấn đề có
liên quan đến nhiều lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân.
Hạ tầng kinh tế - xã hội của thương mại điện tử có thể hiểu là tồn bộ các nhân
tố, các điều kiện cơ bản về kinh tế - xã hội nhằm tạo ra mơi trường cho sự hình thành
và phát triển của thương mại điện tử.
Vai trò đặc biệt quan trọng có sự phát triển của thương mại điện tử.
1.1.2. Những yếu tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng tới thương mại điện tử
a) Yếu tố kinh tế

Tiềm năng của nền kinh tế là yếu tố tổng quát, phản ánh các nguồn lực có thể
huy động được vào phát triển kinh tế, liên quan đến các định hướng phát triển thương
mại và dẫn đến cơ hội kinh doanh.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế và sự thay đổi cơ cấu kinh tế của nền kinh tế quốc
dân: liên quan đến sự phát triển hoặc thu hẹp quy mô phát triển thể hiện tổng mức
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

17


Bài 2: Cơ sở hạ tầng của thương mại điện tử
lưu chuyển và cơ cấu hàng hóa lưu chuyển trên thị trường.
Lạm phát và khả năng kiềm chế lạm phát của nền kinh tế quốc dân: ảnh hưởng
xu hướng đầu tư, xu hướng tiêu dùng, thu nhập tích lũy …
Tỷ giá hối đoái và khả năng lưu chuyển tiền tệ: sự ổn định của đồng tiền nội tệ
và lựa chọn ngoại tệ trong giao dịch thương mại.
Thu nhập và phân bố thu nhập: Thu nhập là lượng tiền mà người tiêu dùng có
thể thỏa mãn nhu cầu cá nhân của họ trong khoảng thời gian nhất định. Lượng tiền
thu được của dân cư sẽ được trang trải cho những nhu cầu khác nhau với những tỷ
lệ khác nhau, mức độ ưu tiên khác nhau.
b) Yếu tố xã hội
Dân số và sự biến động về dân số: thể hiện số lượng người hiện có trên thị
trường để biết dung lượng của thị trường.
Các yếu tố ảnh hưởng: dân số càng lớn, cơ cấu dân số, xu hướng tiêu dùng,
thói quen tiêu dùng, phương thức giao dịch, dịch chuyển dân cư theo khu vực địa lý

Nghề nghiệp, tầng lớp xã hội: nghề nghiệp và vị trí xã hội ảnh hưởng quan
điểm và phương thức ứng xử đối thương mại điện tử.
Dân tộc, chủng tộc, tơn giáo và nền văn hóa: ảnh hưởng đến quan điểm và cách
ứng xử đối với thương mại điện tử.

1.2. Những yêu cầu về hạ tầng cơ sở kinh tế - xã hội để thực hiện thương mại
điện tử
Phải dựa trên những chuẩn mực quốc tế và quốc gia: chuẩn mực về thanh toán,
về vận chuyển, về hải quan, về tài chính …
Phải tổ chức tốt các hoạt động thông tin kinh tế, thông tin thương mại: tổ chức
tốt cơng tác thơng tin về hàng hóa, dịch vụ về các hoạt động thương mại trong và
ngoài nước.
Phải xây dựng và phát triển một cơ sở hạ tầng công nghệ thơng tin bao gồm:
nhánh tính tốn điện tử và truyền thơng điện tử vững chắc. Chi phí trang thiết bị
công nghệ thông tin và dịch vụ truyền thông phải rẻ, cung cấp điện năng đầy đủ …
Phải tạo ra một đội ngũ đơng đảo có khả năng sử dụng các phương tiện của
thương mại điện tử trong hoạt động giao dịch điện tử: Phần lớn người tiêu dùng phải
có khả năng sử dụng thành thạo và quen thuộc các hoạt động trên mạng. Xây dựng
đội ngũ chuyên gia về tin học có kiến thức sâu rộng, nắm bắt cơng nghệ thơng tin
mới phục vụ cho kinh tế số hóa nói chung …
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

18


Bài 2: Cơ sở hạ tầng của thương mại điện tử
Phải xây dựng hệ thống thanh tốn tài chính tự động: thương mại điện tử chỉ
có thể thực hiện trên thực tế khi có hệ thống thanh tốn tài chính phát triển cho phép
thanh toán tự động.
Thương mại điện tử địi hỏi người lao động phải có tinh thần làm việc và lối
sống theo pháp luật chặt chẽ, kỷ luật lao động cơng nghiệp tiêu chuẩn hóa và phong
cách làm việc mang tính đồng đội
Cần xây dựng và thực thi được hệ thống các biện pháp bảo vệ người tiêu dùng,
người sản xuất: cần phải có cơ chế đảm bảo chất lượng hàng hóa cho người tiêu
dùng có thói quen tiếp xúc với hàng hóa để kiểm tra trước khi mua bán hàng hóa.

2. CƠ SỞ HẠ TẦNG PHÁP LÝ
2.1. Luật
2.1.1. Các vấn đề liên quan tới luật thương mại
Yêu cầu về văn bản (written document): Luật pháp của hầu hết các nước và các
công ước quốc tế đều yêu cầu một số giao dịch pháp lý phải được ký kết hoặc chứng
thực văn bản. Khi luật yêu cầu hợp đồng phải được ký kết bằng văn bản thì tất cả các
hợp đồng không được ký kết bằng văn bản sẽ trở thành vô hiệu.
Yêu cầu về chữ ký (signature): Trong các giao dịch pháp lý truyền thống, chữ ký
hoặc bất kỳ dạng chứng thực nào khác như điểm chỉ, đóng dấu … thường là yêu cầu bắt
buộc để xác định chủ thể tham gia vào hợp đồng và ý định giao kết hợp đồng của chủ
thể đó. Dạng chữ ký truyền thống phổ biến nhất là chữ ký bằng tay. Tuy nhiên, việc sử
dụng chữ ký điện tử dưới dạng thông tin điện tử được gắn kèm phù hợp với dữ liệu điện
tử nhằm xác lập mối liên hệ giữa người gửi và nội dung dữ liệu điện tử đó thì chưa được
quy định cụ thể trong hệ thống luật hiện hành.
Yêu cầu về văn bản gốc (original): Trong các giao dịch pháp lý truyền thống, yêu
cầu về văn bản gốc liên hệ chặt chẽ với yêu cầu về văn bản và chữ ký. Văn bản gốc là
bằng chứng tin cậy xác thực nội dung thông tin ghi nhận trong văn bản do đảm bảo được
ba yêu cầu là nguyên vẹn (integrity), xác thực (authenticity) và không thể thay đổi được
(unalterability).
2.1.2. Các vấn đề liên quan đến bí mật cá nhân và bảo vệ thông tin cá nhân
Thông tin cá nhân về thói quen và sở thích tiêu dùng có giá trị rất lớn đối với
hầu hết các doanh nghiệp, đặc biệt các doanh nghiệp kinh doanh mạng. Công nghệ
cho phép các doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet
thu thập thông tin về khách hàng và thói quen lướt mạng của khách hàng. Người sử
dụng Internet lo lắng trong việc thu thập và sử dụng những thơng tin cá nhân của
mình, ngay cả trong trường hợp sử dụng thơng tin đó cho mục đích thương mại.
Người sử dụng Internet cũng quan tâm tới các vấn đề liên quan đến quyền của ông
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

19



Bài 2: Cơ sở hạ tầng của thương mại điện tử
chủ được giám sát các bức thư điện tử của nhân viên… Việc giải quyết các trở ngại
pháp lý liên quan tới bảo vệ thông tin cá nhân gặp nhiều khó khăn do sự khác biệt
về luật pháp các nước.
2.1.3. Các vấn đề liên quan tới thuế và thuế quan
Cần phải xây dựng một khung pháp lý về thuế để đảm bảo bình đẳng về nghĩa
vụ thuế và các bên tham gia vào thương mại điện tử có thể dự đốn được mức thuế
và chi phí phải trả cho các hàng hóa dịch vụ trao đổi thơng qua giao dịch điện tử,
đặc biệt qua Internet. Vấn đề khác nảy sinh trong thương mại quốc tế là liệu các
nước có nên áp dụng thuế quan đối với các sản phẩm số tiêu thụ qua các kênh phân
phối điện tử như Internet hay không?
2.1.4. Các vấn đề liên quan tới luật áp dụng và giải quyết tranh chấp
Việc xác định luật áp dụng để giải quyết tranh chấp là một vấn đề quan trọng
cần giải quyết do khó xác định được địa điểm giao dịch và tiêu thụ các sản phẩm
của hoạt động thương mại điện tử. Cần phải quy định cụ thể để các bên tham gia
giao dịch có thể dự đoán được luật nào sẽ áp dụng cho giao dịch mình tham gia, xây
dựng thủ tục rõ ràng về quy trình giải quyết tranh chấp nảy sinh từ hoạt động thương
mại điện tử.
2.1.5. Các quy định về tiêu chuẩn hóa công nghiệp và thương mại
Kinh doanh thương mại điện tử nói chung cần một hệ thống tiêu chuẩn hóa về
cơng nghệ và thương mại. Tiêu chuẩn hóa cơng nghệ cho phép khả năng kết nối trên
phạm vi toàn cầu, đảm bảo quy trình trao đổi thơng tin được thơng suốt. Tiêu chuẩn
hóa hàng hóa và dịch vụ là cơ sở kỹ thuật để bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.
2.1.6. Luật mẫu của UNCITRAL và luật giao dịch điện tử của một số quốc gia
trên thế giới
Hiện nay, hầu hết các nước đã từng bước xây dựng khung pháp luật điều chỉnh
các giao dịch điện tử cho riêng mình. Nhìn chung luật các nước khác nhau tùy thuộc
vào hệ thống pháp luật và điều kiện của từng nước, nhưng nói chung các nước khá

thống nhất với nhau về mặt nguyên tắc. Để hỗ trợ các nước xây dựng luật để tìm
tiếng nói chung các nước trong cộng đồng quốc tế thì các tổ chức quốc tế
UNCITRAL, OECD, WIPO, WTO … đã soạn thảo các đạo luật mẫu, quy định, quy
tắc, hướng dẫn, các điều khoản hợp đồng chuẩn cho hoạt động thương mại điện tử.
Đến nay, UNCITRAL đã xây dựng một số đạo luật mẫu và đang nỗ lực xây dựng
một số công ước để tạo hành lang pháp lý cho thương mại điện tử toàn cầu.
2.2. Quyền sở hữu trí tuệ
2.2.1. Khái niệm
Sở hữu trí tuệ, hay có khi cịn gọi là tài sản trí tuệ, là những sản phẩm sáng tạo
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

20


Bài 2: Cơ sở hạ tầng của thương mại điện tử
của bộ óc con người. Ðó có thể là tác phẩm văn học, âm nhạc, phần mềm máy tính,
phát minh, sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng cơng nghiệp, ...
Quyền sở hữu trí tuệ là các quyền đối với những sản phẩm sáng tạo nói trên.
Trong số các quyền này có hai quyền thường được nhắc đến là quyền tài sản và
quyền nhân thân.
2.2.2. Các vấn đề liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ
Thương mại điện tử nói riêng và sự xuất hiện của Internet nói chung đặt ra
hàng loạt vấn đề mới liên quan các quyền sở hữu trí tuệ của Thương mại điện tử làm
xuất hiện các hoạt động mới liên quan đến người sử dụng Internet làm trái với vấn
đề đạo đức:
- Một Website thu thập thông tin khách hàng tiềm năng và bán cho các nhà quảng
cáo
- Một công ty cho phép các nhân viên của mình sử dụng website cho mục đích cá
nhân nhưng ở mức độ giới hạn. Tuy nhiên, các nhân viên đưa lên website nội dung hoạt
động trên mạng mà doanh nghiệp không ủng hộ.

2.3.3. Biện pháp giải quyết
Công ty công bố bộ luật đạo đức công ty:
- Công bố ở dạng văn bản các quy định chính sách của công ty về việc sử dụng
Internet của cán bộ nhân viên công ty;
- Làm cán bộ nhân viên công ty hiểu rõ họ không được phép sử dụng các tài liệu
có đăng ký bản quyền khi chưa được phép;
- Làm cho tin tưởng chính sách nội dung và hoạt động của Website là phù hợp với
luật pháp các quốc gia;
- Làm cho tin tưởng là nội dungcủa Website phù hợp với chính sách của cơng ty;
- Cử người theo dõi các vấn đề pháp lý và nghĩa vụ pháp lý;
- Xem xét đánh giá pháp lý nội dung website để đảm bảo khơng có sự bất hợp pháp
và vi phạm luân lý trên website công ty.
2.2.4. Một số quy định chung về quyền sở hữu trí tuệ
Vi phạm quyền sở hữu trí tuệ rất dễ xảy ra trong các giao dịch thương mại điện tử.
WIPO chú ý các giải pháp nhằm bảo vệ rõ ràng và có hiệu quả đối với bản quyền, bằng
phát minh và nhãn hiệu thương mại để chống đánh cắp và gian lận quyền sở hữu trong
thương mại điện tử. Hiện nay, WPO đã soạn thảo các Hiệp ước về bản quyền và Hiệp
ước về biểu diễn và tín hiệu ghi âm. Trong lĩnh vực giải quyết tranh chấp tên miền,
Trung tâm Trọng tài và Hòa giải WIPO đã phát triển hệ thống giải quyết tranh chấp trực
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

21


Bài 2: Cơ sở hạ tầng của thương mại điện tử
tuyến để cung cấp các biện pháp giải quyết tranh chấp trung lập, nhanh chóng và rẻ tiền
cho các tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ phát sinh trong thương mại điện tử.
3.3. Đạo đức
3.3.1. Khái niệm
Đạo đức nói chung được hiểu là hành vi của con người theo quan điểm về cái

đúng và sai của họ (Gaski, 1999).
Theo Wikipedia tiếng Việt, đạo đức được xem là khái niệm luân thường đạo lý
của con người, nó thuộc về vấn đề tốt - xấu, đúng - sai, được sử dụng trong ba phạm vi:
lương tâm con người, hệ thống phép tắc đạo đức và trừng phạt, đơi lúc cịn được gọi là
giá trị đạo đức; nó gắn với nền văn hố, tơn giáo, chủ nghĩa nhân văn, triết học và những
luật lệ của một xã hội về cách đối xử từ hệ thống này. Đạo đức đề cập đến sự tốt đẹp
của các hành vi vì "đạo đức được coi là tất cả các nguyên tắc đạo đức có thể có hoặc các
giá trị hướng dẫn hành vi" (Sherwin, 1983).
Trong triết học, có hai học thuyết cơ bản khi đánh giá về đạo đức là Thuyết nghĩa
vụ (deontological) và Thuyết mục đích (teleological). Thuyết nghĩa vụ cho rằng, một cá
nhân đánh giá hành động là đúng hoặc sai bằng cách đề cao các nghĩa vụ đạo đức, các
quy tắc, hoặc luật pháp. Thuyết mục đích cho rằng, cần xem xét các kết quả có thể xảy
ra đằng sau một quy tắc, hành động cụ thể hoặc một lộ trình thay thế và cố gắng dự đoán
kết quả tốt hay xấu sẽ đến.
3.3.2. Các vấn đề liên quan đạo đức
Thương mại điện tử làm xuất hiện các hoạt động mới liên quan đến người sử dụng
Internet làm trái với vấn đề đạo đức:
- Một Website thu thập thông tin khách hàng tiềm năng và bán cho các nhà quảng
cáo
- Một công ty cho phép các nhân viên của mình sử dụng website cho mục đích cá
nhân nhưng ở mức độ giới hạn. Tuy nhiên, các nhân viên đưa lên website nội dung hoạt
động trên mạng mà doanh nghiệp không ủng hộ.
3.3.3. Biện pháp giải quyết
Công ty công bố bộ luật đạo đức công ty:
- Công bố ở dạng văn bản các quy định chính sách của cơng ty về việc sử dụng
Internet của cán bộ nhân viên công ty;
- Làm cán bộ nhân viên công ty hiểu rõ họ không được phép sử dụng các tài liệu
có đăng ký bản quyền khi chưa được phép;

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


22


×