Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Chiến lược kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Phát triển Công nghệ Khai Quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 88 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN BÁ ĐỨC

CHIẾN LƢỢC KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI
VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ KHAI QUỐC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN BÁ ĐỨC

CHIẾN LƢỢC KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI
VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ KHAI QUỐC
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG


GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN: TS. CẢNH CHÍ DŨNG

Hà Nội – 2019


MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP .......................5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ...............................................................................5
1.2. Cơ sở lý luận xây dựng chiến lƣợc kinh doanh ........................................................7
1.2.1. Khái niệm, đặc trưng của chiến lược kinh doanh trong doanh nghiệp .............7
1.2.2. Vai trò của chiến lược kinh doanh...................................................................10
1.2.3. Quá trình xây dựng và hoàn thiện chiến lược kinh doanh ..............................12
1.2.4. Lựa chọn chiến lược ........................................................................................35
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN .....................................37
2.1. Khung nghiên cứu ..................................................................................................37
2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................38
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ...............................................................................40
2.2.3. Phương pháp tổng hợp thơng tin .....................................................................40
2.2.4. Phương pháp phân tích thơng tin ....................................................................40
CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ MƠI TRƢỜNG ẢNH HƢỞNG ĐẾN XÂY
DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ KHAI QUỐC ................................................................ 41
3.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thƣơng mại và Phát triển Cơng nghệ Khai Quốc .41
3.2. Phân tích mơi trƣờng bên ngoài ảnh hƣởng đến xây dựng chiến lƣợc kinh doanh
của Công ty TNHH Thƣơng mại và Phát triển Cơng nghệ Khai Quốc .........................42
3.2.1. Phân tích mơi trường vĩ mơ .............................................................................42
3.2.2. Phân tích mơi trường vi mơ .............................................................................48

i


3.3. Phân tích mơi trƣờng nội bộ ảnh hƣởng đến xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của
Công ty TNHH Thƣơng mại và Phát triển Công nghệ Khai Quốc ...............................54
3.3.1. Tài chính ..........................................................................................................54
3.3.2. Nguồn nhân lực ................................................................................................ 56
3.3.3. Cơng tác quản trị của công ty..........................................................................57
3.3.4. Marketing .........................................................................................................57
3.3.5. Cơ sở vật chất và trang thiết bị .......................................................................58
3.4. Các công cụ sử dụng để đánh giá các nhân tố và đề ra chiến lƣợc kinh doanh cho
công ty ...........................................................................................................................59
3.4.1.Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài - EFE .................................................59
3.4.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong – IFE .................................................61
3.4.3. Đánh giá kết quả ..............................................................................................62
4.1. Xác định sứ mệnh và mục tiêu của Công ty TNHH Thƣơng mại và Phát triển
Công nghệ Khai Quốc ...................................................................................................64
4.1.1. Sứ mệnh và tầm nhìn ........................................................................................64
4.1.2. Mục tiêu ...........................................................................................................64
4.2. Hình thành chiến lƣợc phát triển của Cơng ty Khai Quốc .....................................65
4.2.1. Phân tích mơ hình SWOT.................................................................................65
4.2.3. Lựa chọn chiến lược cuối cùng ........................................................................67
4.2.4. Ban hành và kiểm soát thực hiện chiến lược ...................................................69
4.3. Các giải pháp để thực hiện chiến lƣợc kinh doanh của Công ty TNHH Thƣơng
mại và Phát triển Công nghệ Khai Quốc .......................................................................70
4.3.1. Giải pháp về tài chính ......................................................................................70
4.3.2. Giải pháp về Marketing ...................................................................................71
4.3.3. Giải pháp về tổ chức và nguồn nhân lực .........................................................73
ii



KẾT LUẬN ...................................................................................................................76

iii


DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

Bảng

Nội dung

Trang

1
2

Bảng 1.1

Mơ hình ma trận IE

29

3

Bảng 1.2

Mơ hình ma trận QSPM


33

4

Bảng 3.1

Khả năng thanh tốn của Khai Quốc

54

5

Bảng 3.2

Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản
của cơng ty

55

6

Bảng 3.3

Tình hình nguồn nhân lực của Cơng ty

55

7


Bảng 3.4

Cơ hội và nguy cơ có thể ảnh hƣởng tới hoạt động
sản xuất kinh doanh ở công ty

58

8

Bảng 3.5

Ma trận đánh giá tác động các yếu tố bên ngồi
Cơng ty

59

9

Bảng 3.6

Điểm mạnh và điểm yếu có thể ảnh hƣởng tới hoạt
động sản xuất kinh doanh ở công ty

60

10

Bảng 3.7

Ma trận các yếu tố bên trong của Công ty


61

11

Bảng 4.1

Mục tiêu hoạt động của công ty từ năm 2019-2021

64

12

Bảng 4.2

Ma trận QSPM lựa chọn và quyết định chiến lƣợc

66

iv


DANH MỤC HÌNH
STT

Hình

Nội dung

Trang


1

Hình 2.1

Các bƣớc nghiên cứu

32

2

Hình 1.1.

Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter

18

3

Hình 1.2.

Ma trận SWOT

32

4

Hình 2.1.

Khung nghiên cứu của luận văn


36

5

Hình 3.1.

Chỉ số phát triển con ngƣời của Việt Nam

47

6

Hình 4.1.

Ma trận IE

65

v


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đã và đang hội nhập với nền kinh tế trong khu vực
và thế giới, môi trƣờng kinh doanh của các công ty đƣợc mở rộng, song sự cạnh
tranh ngày càng trở nên khốc liệt hơn, điều này sẽ mở ra các cơ hội kinh doanh
sâu rộng hơn đồng thời cũng chứa đựng những nguy cơ tiềm tàng đe dọa đến sự
phát triển của các Công ty.

Sau nhiều năm thực hiện đƣờng lối đổi mới và mở cửa, cùng với sự hội
nhập WTO, nền kinh tế Việt Nam đã đạt đƣợc những thành tựu hết sức quan
trọng: đời sống nhân dân từng bƣớc đƣợc cải thiện, hàng hoá trên thị trƣờng
trong nƣớc ngày càng đa dạng, phong phú đáp ứng đƣợc nhu cầu trong nƣớc và
xuất khẩu sang thị trƣờng thế giới... Để nhanh chóng phát triển nền kinh tế hội
nhập vào thị trƣờng khu vực và thế giới, bên cạnh những mặt lợi của sự mở cửa
nền kinh tế thì chúng ta phải đối mặt với khơng ít những khó khăn từ bên ngồi
khi hàng hố của thị trƣờng nƣớc ngoài xâm nhập vào thị trƣờng nƣớc ta, dẫn tới
việc cạnh tranh trên thị trƣờng hàng hoá càng ngày càng gay gắt hơn. Vì vậy,
vấn đề đặt ra cho các cơng ty là làm sao phải có những giải pháp tốt hơn để vƣợt
lên và phát triển bền vững trong nền kinh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay. Vấn đề xây
dựng chiến lƣợc kinh doanh cho các công ty hiện nay và hơn bao giờ hết càng
trở nên quan trọng và cấp thiết, vì nó quyết định sự tồn tại và thành công của
công ty, đem đến cho công ty sự năng động, linh hoạt trong kinh doanh cùng với
khả năng nắm bắt và chiếm lĩnh thị trƣờng trong và ngồi nƣớc.
Cơng ty TNHH Thƣơng mại và Phát triển Công nghệ Khai Quốc đƣợc
thành lập vào tháng 06 năm 2000, dần trở thành một trong những Nhà nhập khẩu
và phân phối chuyên nghiệp các sản phẩm trong lĩnh vực Thiết bị trình chiếu,
Thiết bị giảng dạy và Thiết bị tích hợp hệ thống tại Việt Nam. Qua hơn 15 năm
1


thành lập, Công ty TNHH Thƣơng mại và Phát triển Công nghệ Khai Quốc đã
khẳng định đƣợc thƣơng hiệu là một nhà Phân phối sản phẩm, tƣ vấn về giải
pháp trình chiếu, nghe nhìn (AV), Giải pháp về Thiết bị dạy học và Giải pháp
tích hợp hệ thống mang tính cơng nghệ và ứng dụng cao, uy tín, đem lại thành
công cho hàng nhiều khách hàng đã và đang sử dụng sản phẩm của Công ty. Sản
phẩm của Khai Quốc đƣợc nhiều tổ chức, cơng ty uy tín tin tƣởng và sử dụng
nhƣ: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Quốc Phịng, Bộ Cơng an, Bộ NN va PTNN,
Bộ Tƣ lệnh Lăng HCM, Vietnam Airline, Mobifone, Vinaphone, Cục Tần số,

…. Bên cạnh đó, Khai Quốc cịn có một hệ thống các Nhà phân phối, Đại lý trên
khắp cả nƣớc. Với tƣ cách là nhà phân phối chính thức của các hãng: BenQ-Đài
Loan, EIKI-Nhật bản, Mitsubishi Electric, Maruson- Mỹ , Aiphone-Nhật
bản, NewLife – Mỹ, Roycan – Tây Ban Nha, .... Bên cạnh những thành công,
Công ty TNHH Thƣơng mại và Phát triển Công nghệ Khai Quốc cũng đang đối
mặt với nhiều thách thức từ các doanh nghiệp phân phối sản phẩm cùng ngành,
sự biến động về giá cả và hàng hóa, sự thay đổi thị trƣờng mục tiêu, yêu cầu
ngày càng cao của khách hàng, nhất là dịch vụ sau bán hàng…do đó để thực
hiện mục tiêu xây dựng Khai Quốc trở thành một Cơng ty uy tín, tiêu biểu trong
ngành kinh doanh các sản phẩm cơng nghệ tại Việt Nam…thì việc xác định mục
tiêu cũng nhƣ xây dựng chiến lƣợc kinh doanh là vơ cùng quan trọng, đóng vai
trị quyết định đến thành cơng của Cơng ty. Với tính cấp thiết của thực tiễn trên,
tôi đã lựa chọn đề tài “Chiến lƣợc kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng mại
và Phát triển Công nghệ Khai Quốc”, làm đề tài luận văn thạc sỹ Quản lý kinh tế
tại trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở vận dụng cơ sở lý luận về chiến lƣợc kinh doanh để phân tích,
đánh giá các yếu tố mơi trƣờng ảnh hƣởng đến xây dựng chiến lƣợc kinh doanh

2


của cơng ty. Từ đó đề xuất lựa chọn và xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho Công
ty TNHH Thƣơng mại và Phát triển Công nghệ Khai Quốc trong thời gian tới.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho doanh
nghiệp;
+ Nghiên cứu, phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến xây dựng chiến lƣợc
kinh doanh của Công ty TNHH Thƣơng mại và Phát triển Công nghệ Khai

Quốc;
+ Hoạch định, lựa chọn và xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho Công ty
TNHH Thƣơng mại và Phát triển Công nghệ Khai Quốc.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Cở sở lý luận và thực tiễn về xây dựng chiến lƣợc
kinh doanh của doanh nghiệp
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Đề tài nghiên cứu xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho
Công ty TNHH Thƣơng mại và Phát triển Công nghệ Khai Quốc.
+ Về thời gian: Thời gian nghiên cứu của đề tài từ năm 2016 đến năm 2018
và đề xuất xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho Công ty TNHH Thƣơng mại và
Phát triển Công nghệ Khai Quốc giai đoạn đến năm 2025.
4. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu của
luận văn gồm có 4 chƣơng:
Chƣơng 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về xây dựng
chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp.
Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
3


Chƣơng 3. Phân tích các yếu tố mơi trƣờng ảnh hƣởng đến xây dựng chiến
lƣợc kinh doanh của Công ty TNHH Thƣơng mại và Phát triển Công nghệ Khai
Quốc
Chƣơng 4. Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh Công ty TNHH Thƣơng mại
và Phát triển Công nghệ Khai Quốc giai đoạn đến năm 2025.

4



CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Chiến lƣợc kinh doanh ngày càng trở lên cấp thiết đối với doanh nghiệp và
nó là một trong các yếu tố quyết định đến sự thành bại trong doanh nghiệp. Vì
vậy, cũng khá nhiều ngƣời nghiên cứu đến chiến lƣợc kinh doanh, có thể kể đến
đó là:
- Lƣu Vĩnh Hảo (2011) về “Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty
Cổ phần Đông Hải Bến Tre giai đoạn 2011-2020” là luận văn thạc sỹ kinh tế
chuyên ngành quản trị kinh doanh. Trong nghiên cứu này, tác giả mong muốn
dùng kiến thức đã đƣợc tiếp thu, đồng thời kết hợp với thực tiễn hoạt động của
cơng ty hình thành nên chiến lƣợc kinh doanh cho Công ty cổ phần Đông Hải và
đề ra các giải pháp nhằm đáp ứng cho chiến lƣợc của công ty trong giai đoạn
2011 -2020.
- Nguyễn Thị Tuyết Nhung (2013) “Xây dựng chiến lược kinh doanh tại
công ty cổ phần Sơn tổng hợp Hà Nội giai đoạn 2013-2017” là luận văn thạc
sỹ kinh tế chuyên ngành quản trị kinh doanh. Luận văn này tập trung nghiên cứu
môi trƣờng kinh doanh và thực trạng của công ty Sơn tổng hợp Hà Nội trên cơ
sở đó xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cơng ty. Chiến lƣợc kinh doanh mang
tính định hƣớng và vạch ra những phƣơng án giúp cho việc xây dựng kế hoạch
cụ thể đạt đƣợc hiệu quả mong muốn. Luận văn sử dụng các phƣơng pháp thống
kê phân tích và phƣơng pháp phân tích tổng hợp, từ đó đánh giá tình hình thực
tế doanh nghiệp sản xuất kinh doanh xuất khẩu tác giả rút ra các yếu tố môi
trƣờng và xác định cơ hội mục tiêu chiến lƣợc trên cơ sở vận dụng lý thuyết và
cơ sở lý luận để đề ra chiến lƣợc kinh doanh phù hợp.
5



- Nguyễn Bá Cƣờng (2011) “ Xây dựng chiến lược kinh doanh của công
ty cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk giai đoạn 2011- 2016” là luận văn thạc sỹ
chuyên ngành quản trị kinh doanh. Nghiên cứu đã đánh giá khá tồn diện về
thực trạng sản xuất kinh doanh của cơng ty cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk,
tìm ra những lợi thế, những yếu kém, những cơ hội và đe dọa. Từ đó tác giả đã
xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của công ty đến năm 2016. Trong nghiên cứu
này tác giả đã vận dụng đƣợc những kiến thức đã học vào thực tế, để từ đó việc
xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho công ty đƣợc hiệu quả nhất.
- Nguyễn Thị Hoài (2014) “Xây dựng chiến lược kinh doanh của Tổng
công ty xây dựng Trường Sơn đến năm 2020” – là nghiên cứu đăng đăng trên
Tạp chí Tài chính số 3 – 2014. Nghiên cứu chọn đối tƣợng nghiên cứu là Tổng
Cơng ty xây dựng Trƣờng Sơn (Binh đồn 12 - Bộ Quốc phòng) là đơn vị kế
thừa truyền thống bộ đội Trƣờng Sơn - đƣờng Hồ Chí Minh huyền thoại, thành
lập ngày 19/5/1989. Là một doanh nghiệp Nhà nƣớc có quy mơ lớn của ngành
Xây dựng, trong cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan bao cấp thì doanh nghiệp
cũng chịu chi phối bởi tính mệnh lệnh quan liêu. Do trông chờ từ sự hỗ trợ của
Nhà nƣớc và Bộ Quốc phòng giao đã khiến cho đơn vị thiếu sự linh hoạt trong
việc xây dựng một chiến lƣợc kinh doanh và định hƣớng phát triển DN; Bị động
trong việc giải quyết việc làm, đặc biệt là sau khi hoàn thành các cơng trình lớn.
Do sự cạnh tranh ngày càng từ các đối thủ cạnh tranh, Ban lãnh đạo Tổng Công
ty Xây dựng Trƣờng Sơn xác định rõ tầm quan trọng của công tác xây dựng
chiến lƣợc kinh doanh là "kim chỉ nam" định hƣớng phát triển hoạt động của
đơn vị. Hiện nay, Tổng Công ty đang chú trọng xây dựng kế hoạch dài hạn và kế
hoạch hàng năm. Kế hoạch dài hạn thƣờng đƣợc xây dựng trong khoảng thời
gian 5 - 10 năm còn kế hoạch ngắn hạn đƣợc xem nhƣ là sự điều chỉnh kế hoạch
dài hạn trong từng năm.
Trên cơ sở những cơng trình đã liệt kê, luận văn thạc sĩ của học viên đã sử
dụng các phƣơng pháp giống nhƣ các đề tài trƣớc nhƣ phƣơng pháp thống kê,
6



phƣơng pháp phân tích, phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp tổng hợp và phƣơng
pháp chuyên gia. Tôi cũng sử dụng các ma trận EFE, IEE, IE để đánh giá và
tổng hợp các mơi trƣờng bên ngồi và bên trong ảnh hƣởng đến xây dựng chiến
lƣợc kinh doanh của công ty. Để hình thành và lựa chọn lên chiến lƣợc kinh
doanh cho công ty tôi đã sử dụng công cụ SWOT và QSPM với đối tƣợng
nghiên cứu là Công ty TNHH Thƣơng mại và Phát triển Công nghệ Khai Quốc,
một doanh nghiệp hoạt động trong linhw vực thiết bị trình chiếu nên có những
đặc thù riêng và khơng trùng lắp với các cơng trình đã có.
1.2. Cơ sở lý luận xây dựng chiến lƣợc kinh doanh
1.2.1. Khái niệm, đặc trưng của chiến lược kinh doanh trong doanh
nghiệp
1.2.1.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh
Theo bách khoa toàn thƣ mở, Chiến lƣợc là một từ có nguồn gốc từ lĩnh
vực quân sự, đó là phƣơng cách để chiến thắng trong một cuộc chiến tranh. Có
nhiều định nghĩa khác nhau nhƣng có thể hiểu chiến lƣợc là chƣơng trình hành
động, kế hoạch hành động đƣợc thiết kế để đạt đƣợc một mục tiêu cụ thể, là tổ
hợp các mục tiêu dài hạn và các biện pháp, các cách thức, con đƣờng đạt đến các
mục tiêu đó. Trong quân sự, chiến lƣợc khác với chiến thuật, chiến thuật đề cập
đến việc tiến hành một trận đánh, trong khi chiến lƣợc đề cập đến việc làm thế
nào để liên kết các trận đánh với nhau. Nghĩa là cần phải phối hợp các trận đánh
để đi đến mục tiêu qn sự cuối cùng. Chính vì vậy, trong hoạt động của các tổ
chức, doanh nghiệp hiện nay, chiến lƣợc liên quan đến các định hƣớng lớn, tạo
ra những kết quả to lớn tại những khu vực quan trọng và then chốt trong dài hạn,
có sự tích lũy kế thừa, mà kết quả này chỉ có thể có đƣợc từ hoạt động nhất
quán, tập trung. Sự nhất quán và tập trung là cần thiết, vì nguồn lực khơng phải
là vô hạn. Nhƣ vậy, chiến lƣợc thể hiện rõ sự ƣu tiên. Nếu cùng làm tất cả những
điều "quan trọng" thì đó khơng phải là chiến lƣợc với đúng ý nghĩa của nó.
7



Chiến lƣợc cũng mang ý nghĩa "bức tranh lớn" tổng quan, trong đó các thành
phần tạo ra giá trị tổng hợp lớn hơn giá trị của từng thành phần riêng lẻ.
Xây dựng tiềm lực thành cơng là mục đích chính của chiến lƣợc. Điều này
có nghĩa là thành cơng khơng phải là điều chắc chắn khi thực hiện một chiến
lƣợc, mà chỉ là có khả năng thành cơng cao hơn mà thôi. Tiềm lực thành công
không chỉ là những nguồn lực vật chất mà còn là những tiền đề ý thức (ví dụ
nhƣ kiến thức hiểu biết, văn minh chung, văn hóa chung, sự đồn kết cùng
hƣớng về một mục đích, v.v.).
Do đó, “Chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp là một mô thức kinh
doanh của doanh nghiệp, xét theo khía cạnh chiến lƣợc kinh doanh là cƣơng lĩnh
hoạt động của doanh nghiệp; phƣơng thức sử dụng các nguồn lực; căn cứ để xử
lý mọi vấn đề của doanh nghiệp.”
Chiến lƣợc kinh doanh là sự thể hiện quan niệm giá trị của doanh nghiệp,
tinh thần tiến thủ, ý chí ngoan cƣờng và phản ánh sự đánh giá của ngƣời lãnh
đạo về hoàn cảnh khách quan, điều kiện chủ quan của doanh nghiệp. Chỉ khi
ngƣời lãnh đạo đánh giá đúng hoàn cảnh khách quan và điều kiện chủ quan của
doanh nghiệp mới có thể đề ra chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn. Nếu không
chiến lƣợc kinh doanh sẽ là sai lầm.
Chiến lƣợc kinh doanh là sự sáng tạo trong quản lý, có nghĩa là doanh
nghiệp, căn cứ vào mục tiêu nhất định, sắp xếp hình thành một hệ thống quản lý
mới hữu hiệu, có khả năng cạnh tranh. Nếu một doanh nghiệp chỉ đơn thuần bắt
chƣớc doanh nghiệp khác thì khơng thể có đƣợc sự phát triển. Do đó việc xây
dựng chiến lƣợc kinh doanh phải xuất phát từ tình hình thực tế của doanh
nghiệp. Hai doanh nghiệp ở cùng một khu vực, sản phẩm giống nhau, quy mô
giống nhau nhƣng chiến lƣợc kinh doanh khơng thể hồn tồn giống nhau vì
điều kiện chủ quan của họ khác nhau. Đồng thời sự sáng tạo về quản lý phải kết
hợp chặt chẽ với sự sáng tạo về tổ chức, sáng tạo về kỹ thuật mới có thể phát
huy tác dụng của chiến lƣợc kinh doanh.
8



Chiến lƣợc kinh doanh là kế hoạch hành động của doanh nghiệp, việc xây
dựng chiến lƣợc kinh doanh là quan trọng nhƣng thực hiện chiến lƣợc còn quan
trọng hơn nhiều. Muốn thực hiện đƣợc chiến lƣợc thì tồn thể cơng nhân viên
phải nắm vững chiến lƣợc, phải biến chiến lƣợc đó thành kế hoạch hàng năm, kế
hoạch của từng bộ phận, thành hoạt động có tính khả thi.
Chiến lƣợc kinh doanh là thể hiện vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp, khi
xây dựng chiến lƣợc kinh doanh, doanh nghiệp cần phân tích hồn cảnh khách
quan của mình, tìm hiểu những cơ hội và thách thức mà hoàn cảnh khách quan
ảnh hƣởng đến doanh nghiệp. Nghiên cứu những điều kiện chủ quan của doanh
nghiệp để biết đƣợc những điểm mạnh và điểm yếu của mình. Chiến lƣợc kinh
doanh của doanh nghiệp phải kết hợp tốt những cơ hội mà hoàn cảnh khách
quan mang lại với những điểm mạnh của doanh nghiệp, có giải pháp khắc phục
những thách thức và điểm yếu của doanh nghiệp, từ đó mới có thể đƣa ra chiến
lƣợc kinh doanh đúng. Nhƣ vậy, có thể hiểu chiến lƣợc kinh doanh của doanh
nghiệp là những kế hoạch đƣợc thiết lập hoặc những hành động đƣợc thực hiện
trong nỗ lực nhằm đạt tới mục đích của tổ chức.
1.2.1.2. Đặc trưng của chiến lược kinh doanh
Tuy cịn có nhiều quan niệm và cách tiếp cận khác nhau về phạm trù chiến
lƣợc song các đặc trƣng cơ bản của chiến lƣợc kinh doanh đƣợc quan niệm
tƣơng đối thống nhất. Các đặc trƣng cơ bản đó là:
- Chiến lƣợc kinh doanh xác định rõ những mục tiêu cơ bản phƣơng hƣớng
kinh doanh cần đạt tới trong đúng thời kỳ và đƣợc quán triệt đầy đủ trong các
lĩnh vực hoạt động quản trị của doanh nghiệp. Tính định hƣớng của chiến lƣợc
nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp phát triển liên tục và vững chắc trong môi
trƣờng kinh doanh thƣờng xuyên biến động.
- Chiến lƣợc kinh doanh chỉ phác thảo những phƣơng hƣớng hoạt động của
doanh nghiệp trong dài hạn, khung hoạt động của doanh nghiệp trong tƣơng lai.
9



Nó chỉ mang tính định hƣớng cịn trong thực tiễn hoạt động kinh doanh đòi hỏi
phải kết hợp mục tiêu chiến lƣợc với mục tiêu kinh tế, xem xét tính hợp lý và
điều chỉnh cho phù hợp với môi trƣờng và điều kiện kinh doanh để đảm bảo hiệu
quả kinh doanh và khắc phục sự sai lệch do tính định hƣớng của chiến lƣợc gây
ra.
- Chiến lƣợc kinh doanh đƣợc xây dựng trên cơ sở các lợi thế cạnh tranh
của doanh nghiệp để đảm bảo huy động tối đa và kết hợp tốt với việc khai thác
và sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài sản hữu hình và vơ hình) của doanh
nghiệp trong hiện tại và tƣơng lai nhằm phát huy những lợi thế, nắm bắt cơ hội
để giành ƣu thế trong cạnh tranh.
- Chiến lƣợc kinh doanh đƣợc phản ánh trong cả một quá trình liên tục từ
xây dựng, đến tổ chức thực hiện, đánh giá, kiểm tra và điều chỉnh chiến
lƣợc.
- Chiến lƣợc kinh doanh luôn mang tƣ tƣởng tiến công giành thắng lợi
trong cạnh tranh. Chiến lƣợc kinh doanh đƣợc hình thành và thực hiện trên cơ sở
phát hiện và tận dụng các cơ hội kinh doanh, các lợi thế so sánh của doanh
nghiệp nhằm đạt hiệu quả kinh doanh cao.
- Mọi quyết định chiến lƣợc quan trọng trong quá trình xây dựng tổ chức
thực hiện, đánh giá và điều chỉnh chiến lƣợc đều đƣợc tập trung vào nhóm quản
trị viên cấp cao. Để đảm bảo tính chuẩn xác của các quyết định dài hạn, sự bí
mật thơng tin trong cạnh tranh.
1.2.2. Vai trị của chiến lược kinh doanh
Chiến lƣợc kinh doanh đóng vai trị hết sức quan trọng đối với sự tồn tại và
phát triển của mỗi doanh nghiệp. Chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn sẽ tạo một
hƣớng đi tốt cho doanh nghiệp, chiến lƣợc kinh doanh có thể coi nhƣ kim chỉ
nam dẫn đƣờng cho doanh nghiệp đi đúng hƣớng. Trong thực tế, có rất nhiều
nhà kinh doanh nhờ có chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn mà đạt đƣợc nhiều
10



thành công, vƣợt qua đối thủ cạnh tranh và tạo vị thế cho mình trên thƣơng
trƣờng. Chiến lƣợc kinh doanh mang lại rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, tầm
quan trọng của nó đƣợc thể hiện ở những mặt sau:
- Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp định hướng cho hoạt động của
mình trong tương lai thơng qua việc phân tích và dự báo mơi trường kinh
doanh. Kinh doanh là một hoạt động luôn chịu sự ảnh hƣởng của các yếu tố bên
ngoài và bên trong. Chiến lƣợc kinh doanh giúp doanh nghiệp vừa linh hoạt vừa
chủ động để thích ứng với những biến động của thị trƣờng, đồng thời còn đảm
bảo cho doanh nghiệp hoạt động và phát triển theo đúng hƣớng. Điều đó có thể
giúp doanh nghiệp phấn đấu thực hiện mục tiêu nâng cao vị thế của mình trên
thị trƣờng.
- Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp nắm bắt được các cơ hội cũng
như đầy đủ các nguy cơ đối với sự phát triển nguồn lực của doanh nghiệp. Nó
giúp doanh nghiệp khai thác và sử dụng hợp lý các nguồn lực, phát huy sức
mạnh của doanh nghiệp.
- Chiến lược tạo ra một quỹ đạo hoạt động cho doanh nghiệp, giúp doanh
nghiệp liên kết đƣợc các cá nhân với các lợi ích khác cùng hƣớng tới một mục
đích chung, cùng phát triển doanh nghiệp. Nó tạo một mối liên kết gắn bó giữa
các nhân viên với nhau và giữa các nhà quản lý với nhân viên. Qua đó tăng
cƣờng và nâng cao hơn nữa nội lực của doanh nghiệp .
- Chiến lược kinh doanh là công cụ cạnh tranh có hiệu quả của doanh
nghiệp. Trong điều kiện tồn cầu hố và hội nhập kinh tế hiện nay đã tạo nên sự
ảnh hƣởng và phụ thuộc qua lại lẫn nhau giữa các doanh nghiệp hoạt động kinh
doanh. Chính q trình đó đã tạo nên sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh
nghiệp trên thị trƣờng. Ngoài những yếu tố cạnh tranh nhƣ: giá cả, chất lƣợng,
quảng cáo, marketing, các doanh nghiệp còn sử dụng chiến lƣợc kinh doanh nhƣ
một cơng cụ cạnh tranh có hiệu quả.
11



1.2.3. Q trình xây dựng và hồn thiện chiến lược kinh doanh
1.2.3.1. Xác định sứ mệnh, mục tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty
a. Xác định sứ mệnh
- Sứ mệnh là bản tun ngơn của doanh nghiệp có giá trị lâu dài về thời
gian, để phân biệt giữa doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác, nhằm thể hiện
niềm tin, mục đích triết lý và nguyên tắc kinh doanh của doanh nghiệp, khẳng
định lý do ra đời và tồn tại của một doanh nghiệp.
- Bản tuyên bố sứ mệnh của cơng ty đƣợc hình thành từ 3 u tố: Ngành
kinh doanh của công ty; Triết lý của công ty; Ƣớc vọng của giới lãnh đạo cao
cấp của công ty.
- Một bản tuyên bố sứ mệnh của công ty thƣờng gồm 9 nội dung sau:
+ Khách hàng: ai là ngƣời tiêu thụ sản phẩm của công ty?
+ Sản phẩm/dịch vụ: của cơng ty là gì?
+ Thị trƣờng: của cơng ty ở đâu?
+ Công nghệ: công ty sử dụng công nghệ gì và cơng nghệ có là mối quan
tâm hàng đầu của công ty không?
+ Quan tâm tới vấn đề sống cịn, phát triển và khả năng sinh lời: cơng ty có
quá ràng buộc với những mục tiêu kinh tế hay không?
+ Triết lý: đâu là niềm tin cơ bản, giá trị, nguyện vọng và các ƣu tiên triết
lý của công ty?
+ Tự đánh giá: năng lực đặc biệt hay ƣu thế cạnh tranh của cơng ty là gì?
+ Quan tâm đối với hình ảnh cộng đồng: đây có phải mối quan tâm chủ yếu
của công ty không?

12



+ Quan tâm đối với nhân viên: thái độ của công ty đối với nhân viên nhƣ
thế nào?
b. Mục tiêu chiến lược
Thực chất của các mục tiêu chiến lƣợc là một cái đích hoặc một kết quả
nào đó mà doanh nghiệp mong muốn đạt đƣợc trong một thời kỳ.
Trong quá trình hoạch định chiến lƣợc phát triển của doanh nghiệp, bƣớc
xác định các mục tiêu chiến lƣợc là khâu mở đầu và rất quan trọng. Bởi vì có
xác định đƣợc các mục tiêu chiến lƣợc một cách đúng đắn và hợp lý mới có định
hƣớng chỉ đạo cho các giai đoạn tiếp sau của tiến trình chiến lƣợc. Hơn nữa, nó
cũng là một trong những căn cứ để cung cấp các nguồn lực kiểm tra, đánh giá và
điều chỉnh chiến lƣợc. Mục tiêu chiến lƣợc phát triển doanh nghiệp là sự cụ thể
hóa của tính mục đích của doanh nghiệp về hƣớng, quy mơ cơ cấu và tiến trình
triển khai theo thời gian.
Các mục tiêu có tác động đến chiến lƣợc tùy theo mục đích theo đuổi: thâm
nhập phần trên thị trƣờng hoặc bổ sung tự cấp phát tài chính... Chính sự khác
nhau của sự tác động đó là cơ sở của những hoạt động chiến lƣợc khác nhau
nhằm thực hiện mục tiêu chiến lƣợc.
Đối với một doanh nghiệp có rất nhiều mục tiêu đƣợc xác định trong từng
thời kỳ tƣơng ứng tạo thành một hệ thống mục tiêu chiến lƣợc. Cụ thể nhƣ sau:
- Chiếm đƣợc thị phần lớn hơn;
- Đƣợc ngành cơng nhận là có sản phẩm chất lƣợng cao;
- Chi phí sản xuất thấp hơn so với các đối thủ cạnh tranh;
- Tạo uy tín cao hơn nữa đối với khách hàng;
- Nâng cấp dịch vụ tiêu dùng;
- Đƣợc công nhận là doanh nghiệp đi đầu về công nghệ;
- Tăng khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng quốc tế;
13


- Mở rộng cơ hội phát triển;

- Đáp ứng nhu cầu của mọi ngƣời tiêu dùng.
Tùy theo góc độ quan sát hoặc cách tiếp cận lý thuyết đƣợc sử dụng, việc
hình thành các mục tiêu đƣợc thực hiện theo các đƣờng lối khác nhau. Song cho
dù tiến hành theo phƣơng pháp nào thì việc xác định hệ thống mục tiêu phải đảm
bảo đƣợc các yêu cầu sau:
- Các mục tiêu phải đảm bảo tính liên kết tƣơng hỗ lẫn nhau. Mục tiêu này
không cản trở mục tiêu khác. Chẳng hạn, khơng vì mục tiêu lợi nhuận tối đa mà
ảnh hƣởng đến mục tiêu thâm nhập thị trƣờng mới. Cũng vậy phải kết hợp hợp
lý mục tiêu của các cổ đông, của các nhà lãnh đạo của tổ chức cơng đồn cũng
nhƣ bộ khung quản lý doanh nghiệp.
- Phải xác định rõ mục tiêu ƣu tiên. Điều đó thể hiện tính cấp bậc của hệ
thống mục tiêu. Nhƣ vậy có mục tiêu cần đƣợc ƣu tiên đã đƣợc xác định và nhất
trí thì trong q trình lựa chọn và cung cấp các nguồn lực cho nó cũng sẽ đƣợc
đảm bảo tƣơng ứng.
- Ln ln có sƣ cân đối giữa khó khăn và thực tại. Một mục tiêu dễ dàng
không phải là một yếu tố động lực. Cũng vậy một mục đích phi thực tế dẫn tới
nản lòng những ngƣời thực hiện. Do vậy cần phải tơn trọng sự gắn bó bên trong
giữa các mục tiêu.
Cuối cùng mục tiêu phải đƣợc ngƣời thực hiện chấp nhận và thấu hiểu đầy
đủ. Sự tham gia của những ngƣời thực hiện vào quá trình hình thành và quyết
định mục tiêu giúp cho họ hiểu biết cặn kẽ và sẽ là cơ sở quan trọng cho tiến
trình thực hiện sau này.
Thơng thƣờng, mọi mục tiêu đúng đắn đều phải đáp ứng 6 tiêu thức sau
đây: tính cụ thể, tính linh hoạt, tính định lƣợng, tính khả thi, tính nhất quán, tính
hợp lý (chấp nhận đƣợc). Tuy các tiêu thức này liên quan một cách trực tiếp hơn

14


đến chỉ tiêu ngắn hạn và chỉ tiêu dài hạn, song nhìn chung chức năng nhiệm vụ

cũng phải phù hợp với các tiêu thức đó.
Tùy theo phạm vi bao quát, các mục tiêu chiến lƣợc kinh doanh doanh
nghiệp đƣợc xếp theo thứ bậc. Trên hết là mục tiêu tổng quát hay mục tiêu bao
trùm của doanh nghiệp. Mục tiêu này liên quan đến hƣớng phát triển chủ yếu
đến hình tƣơng lai của doanh nghiệp. Mục tiêu này giúp phác thảo các hƣớng
chiến lƣợc cơ bản của doanh nghiệp.
Thứ bậc tiếp theo của mục tiêu chiến lƣợc phát triển doanh nghiệp là các
mục tiêu hiệu quả tổng hợp (tốc độ tăng trƣởng, tỷ lệ doanh lợi...), các mục
tiêu về các nguồn lực (nguồn lực vật chất, nguồn nhân lực, nguồn tài chính...).
Đó là hệ thống nối giữa chiến lƣợc và thực hành kinh doanh.
Thơng qua hệ thống kế hoạch, chƣơng trình ngắn hạn, các mục tiêu chiến
lƣợc về hiệu quả và nguồn lực cụ thể hoá cho các chức danh đứng đầu các bộ
phận chức năng và lĩnh vực sản xuất – kinh doanh. Nói cách khác, các mục tiêu
riêng biệt theo chức năng và lĩnh vực đƣợc dùng để thiết lập các kế hoạch thực
thi chiến lƣợc ở mỗi lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong phạm vi doanh nghiệp, hệ thống mục tiêu chiến lƣợc có vai trị quan
trọng trong các mặt: Định hƣớng sự phát triển dài hạn của doanh nghiệp; Căn cứ
để phân bổ các nguồn lực thực hiện các mục tiêu kinh doanh; Căn cứ để xác
định và lựa chọn các phƣơng án kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp.
Mặc dù các nhiệm vụ và mục tiêu chiến lƣợc phải tƣơng đối ổn định song
khơng có nghĩa là chúng đƣợc viết ra một cách bất di bất dịch. Do nhiều yếu tố
nhƣ công nghệ mới, quy định mới của Nhà nƣớc, những đòi hỏi, yêu sách của
các đối tƣợng hữu quan khác nhau nên các mục tiêu chiến lƣợc cũng có thể bị
lỗi thời do đó doanh nghiệp cần phải có những thay đổi và điều chỉnh cần thiết
cho phù hợp với điều kiện hoạt động của doanh nghiệp

15


1.2.3.2. Phân tích mơi trường kinh doanh ảnh hưởng đến q trình xây

dựng chiến lược của cơng ty
a. Mơi trường vĩ mơ
+ Mơi trường chính trị - Pháp luật
Các yếu tố thuộc mơi trƣờng chính trị - pháp luật chi phối mạnh mẽ đến
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự ổn định chính trị đƣợc xác định là
một trong những tiền đề quan trọng cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Sự thay đổi của mơi trƣờng chính trị có thể ảnh hƣớng có lợi cho một nhóm
doanh nghiệp này nhƣng lại kìm hãm sự phát triển nhóm doanh nghiệp khác và
ngƣợc lại.
Hệ thống pháp luật hồn thiện, khơng thiên vị là một trong những tiền đề
ngoài kinh tế của kinh doanh. Mức độ hoàn thiện, sự thay đổi và thực thi pháp
luật trong nền kinh tế có ảnh hƣởng lớn đến hoạch định và tổ chức thực hiện
chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp.
Mơi trƣờng Chính trị - Phápluật tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp vì nó ảnh hƣởng đến sản phẩm, ngành nghề phƣơng thức kinh
doanh... của doanh nghiệp. Không những thế nó cịn tác động đến chi phí: chi
phí sản xuất, chi phí lƣu thơng, chi phí vận chuyển, mứcđộ thuế suất... đặc biệt
là các doanh nghiệp kinh doanh XNK còn bị ảnh hƣởng bởi chính sách thƣơng
mại quốc tế, hạn ngạch do Nhà nƣớc giao cho, luật bảo hộ cho các doanh nghiệp
tham gia hoạt động kinh doanh. Tóm lại mơi trƣờng chính trị - pháp luật có ảnh
hƣởng rất lớn đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp bằng
cách tác động đến hoạt động của doanh nghiệp thông qua hệ thống công cụ luật
pháp, công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô.
+ Môi trường kinh tế
Đây là một yếu tố rất quan trọng thu hút sự quan tâm của tất cả các nhà
quản trị. Những diễn biến của môi trƣờng kinh tế bao giờ cũng chứa đựng những
16


cơ hội và đe dọa khác nhau đối với từng doanh nghiệp trong các ngành khác

nhau và có ảnh hƣởng tiềm tàng đến chiến lƣợc của doanh nghiệp.
Một số các yếu tố ảnh hƣởng lớn đến hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp nhƣ: Tỷ lệ Lãi suất, tỷ giá hối đoái, tỷ lệ lạm phát.
Tỷ lệ lãi suất: tỷ lệ lãi suất có thể ảnh hƣởng đến mức cầu đối với sản phẩm
của doanh nghiệp. Tỷ lệ lãi suất là rất quan trọng khi ngƣời tiêu dùng thƣờng
xuyên vay tiền để thanh toán với các khoản mua bán hàng hóa của mình. Tỷ lệ
lãi suất cịn quyết định mức chi phí về vốn và do đó quyết định mức đầu tƣ. Chi
phí này là nhân tố chủ yếu khi quyết định tính khả thi của chiến lƣợc.
Tỷ giá hối đoái: tỷ giá hối đoái là sự so sánh về giá trị của đồng tiền trong
nƣớc với đồng tiền của các nƣớc khác. Thay đổi về tỷ giá hối đoái có tác động
trực tiếp đến tính cạnh tranh của sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất trên thị
trƣờng quốc tế. Sự thay đổi về tỷ giá hối đoái cũng làm ảnh hƣởng lớn đến giá
cả của các mặt hàng xuất nhập khẩu của công ty.
Tỷ lệ lạm phát: tỷ lệ lạm phát có thể gây xáo trộn nền kinh tế làm cho sự
tăng trƣởng kinh tế chậm lại và sự biến động của đồng tiền trở nên không lƣờng
trƣớc đƣợc. Nhƣ Vậy các hoạt động đầu tƣ trở thành những cơng việc hồn tồn
may rủi, tƣơng lai kinh doanh trở nên khó dự đốn.
+ Mơi trường kỹ thuật cơng nghệ
Cơng nghệ mới có thể tạo điều kiện để sản xuất sản phẩm rẻ hơn với chất
lƣợng cao hơn, làm cho sản phẩm có khả năng cạnh tranh tốt hơn. Sự ra đời của
cơng nghệ mới có thể làm cho sản phẩm có nhiều tính năng hơn và qua đó có thể
tạo ra những thị trƣờng mới hơn cho các sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, sự bùng nổ của cơng nghệ mới càng làm cho vịng đời cơng
nghệ có xu hƣớng rút ngắn lại, điều này càng làm tăng thêm áp lực phải rút ngắn
thời gian khấu hao đồng thời tạo áp áp lực đòi hỏi các doanh nghiệp phải đổi
mới công nghệ để tăng khả năng cạnh tranh.
17


Áp lực tác động của sự phát triển công nghệ và mức chi tiêu cho sự phát

triển công nghệ khác nhau theo ngành. Đối với những ngành bị ảnh hƣởng bởi
sự thay đổi kỹ thuật nhanh thì quá trình đánh giá những cơ hội và đe dọa mang
tính cơng nghệ trở thành một vấn đề đặc biệt quan trọng của việc kiểm sốt các
yếu tố bên ngồi.
+ Mơi trường văn hố xã hội
Mơi trƣờng văn hố xã hội bao gồm những chuẩn mực và giá trị mà chúng
đƣợc chấp nhận và tôn trọng bởi một xã hội hoặc một nền văn hố cụ thể. Các
khía cạnh hình thành mơi trƣờng văn hố xã hội có ảnh hƣởng mạnh mẽ tới các
hoạt động kinh doanh nhƣ: những quan niệm về đạo đức, thẩm mỹ, lối sống,
nghề nghiệp; những phong tục, tập quán, truyền thống; trình độ nhận thức, học
vấn chung của xã hội, …
+ Môi trường tự nhiên
Điều kiện tự nhiên bao gồm vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên; đất
đai, sơng biển, các nguồn tài ngun khống sản trong lòng đất, tài nguyên rừng
biển, sự trong sạch của mơi trƣờng, nƣớc và khơng khí,…
Trong nhiều trƣờng hợp, chính sách các điều kiện tự nhiên trở thành một
yếu tố rất quan trọng để hình thành lợi thế cạnh tranh của các sản phẩm và dịch
vụ. Có thể nói, các điều kiện tự nhiên luôn luôn là một yếu tố quan trọng trong
cuộc sống của con ngƣời (đặc biệt là các yếu tố của môi trƣờng sinh thái), mặt
khác, nó cũng là một yếu tố đầu vào hết sức quan trọng của nhiều ngành kinh tế
nhƣ: nông nghiệp, công nghiệp, khai khống, du lịch, vận tải,…
b. Mơi trường vi mô (môi trường ngành)

18


×