i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
NGUYỄN VĂN QUANG
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC KHU VỰC DUYÊN HẢI NAM
TRUNG BỘ THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
Chuyên ngành: Quản lýgiáo dục
Mãsố: 9140114
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGHỆ AN -2020
ii
Luận án được hoàn thành tại Trường Đại học Vinh
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phạm Minh Hùng
Phản biện 1:
Phản biện 2:
Phản biện 3:
Luận án được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp Trường
Tại Trường Đại học Vinh, số 182 LêDuẩn, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Vào lúc:
giờ
ngày...... tháng......năm 2020
Cóthể tìm hiểu Luận án tại:
- Thư viện Quốc gia Việt Nam
- Trung tâm TT-TV Nguyễn Thúc Hào, Trường Đại học Vinh
1
MỞ ĐẦU
1. Lýdo chọn đề tài
Ở trường tiểu học (TH), đội ngũ hiệu trưởng làlực lượng trực tiếp chỉ đạo,
triển khai những yêu cầu về mục tiêu, nội dung, phương pháp đổi mới giáo dục
phổ thông, làcầu nối giúp các nhàquản lýcấp trên chỉ đạo hoạt động quản lývà
các hoạt động khác trong nhà trường, đồng thời chịu trách nhiệm về chất lượng
giảng dạy của giáo viên (GV) vàchất lượng học tập của học sinh (HS) tại trường
tiểu học. Hiệu trưởng có vai trị “kép”, vừa lànhà lãnh đạo, vừa lànhàquản lý.
Tuy nhiên, những vấn đề lý luận về hiệu trưởng trường TH, từ vị trí, vai trị;
chức năng, nhiệm vụ của hiệu trưởng trường TH đến yêu cầu về phẩm chất và
năng lực của hiệu trưởng chưa được nghiên cứu một cách đầy đủ, hệ thống.
Hiện nay, đội ngũ hiệu trưởng trường TH khu vực Duyên hải Nam Trung
Bộ cịn cónhiều: Bất cập về số lượng, trình độ và cơ cấu; còn bộ phận tâm huyết
với nghề, chưa đáp ứng tốt yêu cầu nhiệm vụ giáo dục trong thời kỳ đổi mới giáo
dục; đa số chưa được đào tạo bài bản, cóhệ thống về cơng tác quản lý, trình độ
và năng lực điều hành quản lý còn hạn chế, tí
nh chuyên nghiệp thấp, làm việc
chủ yếu dựa vào kinh nghiệm cá nhân, tư duy thiếu khoa học nên chất lượng,
hiệu quả công tác chưa cao; chưa theo kịp với thực tiễn vànhu cầu phát triển
quản lýsự nghiệp đổi mới GD vàhội nhập quốc tế; tư duy quản lýchậm đổi mới;
sự đổi mới trong lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành còn bất cập, lúng túng.
Từ những lý do trên, đề tài: “Phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu
học khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ theo tiếp cận năng lực” được chọn để
làm luận án tiến sĩ.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận vàthực tiễn, luận án đề xuất các giải pháp
phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường TH theo tiếp cận NL; góp phần nâng cao
chất lượng GD khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ, đáp ứng yêu cầu đổi mới
GDPT trong bối cảnh hiện nay.
2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường TH theo tiếp cận năng lực.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Giải pháp phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường TH khu vực Duyên Hải
Nam Trung bộ theo tiếp cận năng lực.
4. Giả thuyết khoa học
Có thể nâng cao hiệu quả phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường TH khu
vực Duyên hải Nam Trung Bộ, nếu đề xuất vàthực hiện được các giải pháp dựa
trên lý luận phát triển nguồn nhân lực về các lĩnh vực như quy hoạch phát triển
đội ngũ, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng; xây dựng tiêu chíphẩm chất, năng lực,
mơhình nhân cách người hiệu trưởng trong bối cảnh đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo.
5. Nhiệm vụ vàphạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1.1. Nghiên cứu cơ sở lýluận của phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường
TH theo tiếp cận năng lực.
5.1.2. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường
TH khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ theo tiếp cận năng lực.
5.1.3. Đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường TH khu
vực Duyên hải Nam Trung Bộ theo tiếp cận năng lực; Đánh giá hiệu quả các giải
pháp đề xuất thông qua khảo sát sự cần thiết, tính khả thi vàtổ chức thử nghiệm.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu hoạt động phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường TH khu vực
Duyên hải Nam Trung Bộ theo tiếp cận năng lực.
- Khảo sát đánh giá thực trạng và thăm dị sự cần thiết, tí
nh khả thi của các
giải pháp phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường TH theo tiếp cận năng lực khu
vực Duyên hải Nam Trung Bộ. Thử nghiệm một giải pháp đề xuất ở tỉnh Ninh
Thuận, Bì
nh Thuận.
3
6. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
6.1. Cách tiếp cận
Luận án sử dụng cách tiếp cận hệ thống; tiếp cận theo chuẩn; tiếp cận phát
triển nguồn nhân lực; tiếp cận năng lực.
6.2. Phương pháp nghiên cứu
6.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nhóm phương pháp này nhằm thu thập các thông tin lýluận để xây dựng cơ
sở lýluận của đề tài.
6.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Nhóm phương pháp này nhằm thu thập các thông tin thực tiễn để xây dựng
cơ sở thực tiễn của đề tài.
6.2.3. Phương pháp thống kê tốn học
Sử dụng các cơng thức thống kêtoán học để xử lýsố liệu khảo sát về mặt
định lượng, từ đó phân tích, so sánh vàrút ra kết quả nghiên cứu của luận án.
7. Luận điểm cần bảo vệ
7.1. Phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường TH lànhằm làm cho đội ngũ
này đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu vànâng cao chất lượng. Tiếp cận năng
lực, đó là cách tiếp cận màtừ xây dựng kế hoạch phát triển đến bồi dưỡng, đánh
giá đội ngũ hiệu trưởng trường TH phải dựa trên năng lực của chính đội ngũ này.
7.2. Đội ngũ hiệu trưởng trường TH hiện nay về cơ bản đã thực hiện đầy
đủ chức năng, nhiệm vụ của mình, nhưng trước yêu cầu đổi mới GDPT cịn có
những hạn chế nhất định màngun nhân chủ yếu là do đội ngũ này chưa được
phát triển theo tiếp cận năng lực.
7.3. Để phát triển hiệu quả đội ngũ hiệu trưởng trường TH khu vực Duyên
hải Nam Trung Bộ trong giai đoạn hiện nay, cần có những giải pháp chủ yếu,
một mặt dựa trên lýluận về phát triển đội ngũ trường TH theo tiếp cận năng lực;
mặt khác dựa trên thực tiễn phát triển đội ngũ hiệu trưởng TH khu vực Duyên
hải Nam Trung Bộ. Các giải pháp này phải phản ánh được những nội dung cơ
bản của phát triển nguồn nhân lực theo tiếp cận năng lực; đồng thời tí
nh đến
4
những điều kiện ảnh hưởng đến sự phát triển của đội ngũ hiệu trưởng trường TH
khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ.
8. Những đóng góp mới của luận án
8.1. Bổ sung, hoàn thiện những vấn đề lýluận của đề tài, trên cơ sở làm rõ
tổng quan nghiên cứu vấn đề, các khái niệm cơ bản; vị trí, vai trị, phẩm chất và
năng lực của hiệu trưởng trường TH; cũng như phát triển đội ngũ này theo một
hướng tiếp cận mới. Luận án xây dựng được khung năng lực của hiệu trưởng
trường TH trong bối cảnh đổi mới giáo dục theo vị tríviệc làm và lao động nghề
nghiệp.
8.2. Việc thực hiện khảo sát toàn diện, đầy đủ thực trạng phát triển đội
ngũ hiệu trưởng trường TH khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ đã đem lại những
đánh giá khách quan, khoa học (mạnh mặt, mặt hạn chế, nguyên nhân) về đội
ngũ này, làm cơ sở thực tiễn cho việc đề xuất các giải pháp của đề tài.
8.3. Các giải pháp đề xuất của đề tài khơng chỉ cókhả năng vận dụng vào
phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường TH theo tiếp cận năng lực khu vực Duyên
hải Nam Trung Bộ màcòn có thể vận dụng vào phát triển đội ngũ hiệu trưởng
trường TH theo tiếp cận năng lực trên các địa bàn có đặc điểm tương đồng. Luận
án đã xây dựng được Chương trình bồi dưỡng hiệu trưởng trường TH theo tiếp
cận năng lực có cơ sở khoa học, cótí
nh khả thi.
9. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Khuyến nghị, Tài liệu tham khảo vàPhụ
lục, luận án gồm có 03 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận của phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu
học theo tiếp cận năng lực
Chương 2: Thực trạng phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học khu
vực Duyên hải Nam Trung Bộ theo tiếp cận năng lực
Chương 3: Một số giải pháp phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học
khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ theo tiếp cận năng lực
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1. Những nghiên cứu về phát triển đội ngũ hiệu trưởng
Ở nội dung này, các nghiên cứu của các tác giả nước ngoài như Tác giả
Marke Anderson, Henry Mintzbeg, Henri Fayol,Tirozzi G.N, Lynn Olson, Fiore
D.J, Gerald Grace...; của các tác giả trong nước như Nguyễn Phúc Châu, Phan
Văn Kha, Nguyễn Lộc, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Trần Ngọc Giao, Cao Duy Bình,
Trịnh Thị Hồng Hà, Phan Ngọc Quang, Thái Văn Thành, Nguyễn Như An, Đặng
BáLãm, Vũ Tuấn Dũng, Nguyễn Thị Ngọc Hoa ,... đã đề cập đến các vấn đề: Vị
trí, vai trị, tiêu chuẩn, tuyển chọn, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, cơ
chế, chí
nh sách đối với hiệu trưởng; Yêu cầu đối với người hiệu trưởng vàsự cần
thiết phải phát triển đội ngũ hiệu trưởng; định hướng phát triển đội ngũ hiệu
trưởng.
1.1.2. Những nghiên cứu về phát triển đội ngũ hiệu trưởng theo tiếp
cận năng lực
Cho đến nay, vấn đề phát triển đội ngũ hiệu trưởng chủ yếu được nghiên
cứu ở trường đại học, trường THPT, THCS. Còn về phát triển đội ngũ cán bộ
quản lý, nhất làphát triển đội ngũ hiệu trường trường TH theo tiếp cận NL rất í
t
được nghiên cứu kể cả trong nước và ngoài nước.
Những kết quả nghiên cứu cũng như các vấn đề còn chưa được giải quyết
của các nhàkhoa học trong và ngoài nước về vấn đề cần nghiên cứu làchỗ dựa
quan trọng để xây dựng cơ sở lýluận cho việc thực hiện đề tài luận án.
1.1.3. Đánh giá chung
Đánh giáchung những vấn đề luận án cóthể kế thừa; những vấn đề chưa
được đề cập nghiên cứu; những vấn đề luận án phải tập trung nghiên cứu, giải
quyết.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
6
1.2.1. Hiệu trưởng trường tiểu học
Hiệu trưởng trường TH làchủ thể quản lý, là người có chức vụ trong tổ
chức, được cấp trên ra quyết định bổ nhiệm, là người chỉ huy, giữ vai trò lãnh
đạo, dẫn dắt, tác động, ra lệnh, kiểm tra đối tượng quản lý như các ban ngành,
đoàn thể, giáo viên, nhân viên, học sinh ...trong nhà trường nhằm thực hiện các
mục tiêu của đơn vị.
1.2.2. Đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học
Đội ngũ hiệu trưởng trường TH làtập hợp hiệu trưởng của các trường tiểu
học, có trách nhiệm quản lý các hoạt động của các nhà trường TH, do cơ quan
nhà nước cóthẩm quyền bổ nhiệm, công nhận.
1.2.3. Phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học
Phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học là việc thực hiện các
hoạt động quản lý, bao gồm xây dựng quy hoạch, tuyển chọn, bổ nhiệm, luân
chuyển, miễn nhiệm, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, thực hiện chế độ đãi
ngộ vàxây dựng môi trường làm việc, tạo động lực, điều kiện thuận lợi cho đội
ngũ hiệu trưởng làm việc đáp ứng được yêu cầu vànhiệm vụ trong bối cảnh đổi
mới giáo dục.
1.2.4. Phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học theo tiếp cận
năng lực
Phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường TH theo tiếp cận năng lực làphương
pháp chuẩn hóa tí
ch hợp các thành tố kiến thức, kỹ năng, thái độ tạo thành một
hệ thống chuẩn NL nghề nghiệp của hiệu trưởng. Để thực hiện phương thức quản
lýphát triển đội ngũ hiệu trưởng trường TH theo tiếp cận NL điều tiên quyết là
cần có bộ chuẩn NL nghề nghiệp; tiếp đến là “chuẩn hóa” nội dung hoạt động
quản lý phát triển đội ngũ hiệu trưởng theo tiến trình từ khâu quy hoạch, kế
hoạch phát triển; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng; phân cơng, bố trí,sử dụng đồng bộ
với các yếu tố số lượng, cơ cấu, chất lượng đội ngũ hiệu trưởng; đánh giáhiệu
trưởng; tạo môi trường, điều kiện thuận lợi để đội ngũ hiệu trưởng phát triển NL
quản trị nhà trường.....Tất cả đều dựa trên khung năng lực của hiệu trưởng.
7
1.3. HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TIỂU HỌC TRONG BỐI CẢNH
ĐỔI MỚI GIÁO DỤC PHỔ THƠNG
1.3.1. Vị trí, vai trị của hiệu trưởng trường tiểu học trong bối cảnh
đổi mới giáo dục phổ thông
Hiệu trưởng là người đứng đầu nhà trường vàgiữ một vị tríhết sức quan
trọng trong nhà trường; hiệu trưởng vừa là nhà lãnh đạo, vừa lànhàQL, quản trị
nhà trường, nhằm lãnh đạo, dẫn dắt nhà trường đạt được mục tiêu giáo dục và
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông.
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của hiệu trưởng trường tiểu học trong bối
cảnh đổi mới giáo dục phổ thông
Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; lập kế hoạch vàtổ chức thực
hiện kế hoạch dạy học, giáo dục; thành lập các tổ chun mơn; quản lý hành
chí
nh; QL vàsử dụng có hiệu quả các nguồn tài chí
nh, tài sản của nhà trường;
thực hiện quy chế dân chủ cơ sở ....
1.3.3. Những cơ hội và những thách thức đối với hiệu trưởng trường
tiểu học trong bối cảnh đổi mới giáo dục phổ thông
Hiệu trưởng trường TH phải đảm nhận các vai trò lànhàgiáo, nhàquản
lý, nhà lãnh đạo, nhàhoạt động xãhội vàlànhàhợp tác quốc tế về giáo dục phổ
thông; đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông vàtriển khai chương trình
sách giáo khoa 2018; đảm bảo yêu cầu hiện đại hóa, dân chủ hóa nhà trường và
qtrình hội nhập quốc tế; yêu cầu quản lý phát triển bền vững, thay đổi giáo
dục vàquản lýgiáo dục trong bối cảnh đổi mới giáo dục phổ thông.
1.3.4. Khung năng lực của hiệu trưởng trường tiểu học trong bối cảnh
đổi mới giáo dục phổ thông
Khung năng lực của hiệu trường TH làbản môtả tổng hợp các kiến thức,
kỹ năng, thái độ mà người hiệu trưởng trường TH cần có để hồn thành tốt cơng
việc của mình. Xuất phát từ cách hiểu nói trên về khung năng lực vàyêu cầu về
phẩm chất, năng lực của người hiệu trưởng trong bối cảnh đổi mới giáo dục phổ
thông, luận án đề xuất khung năng lực có 5 thành tố đó là: 1) Phẩm chất nghề
8
nghiệp; 2) Năng lực quản trị nhà trường; 3) Năng lực xây dựng môi trường giáo
dục, phát triển hợp tác quốc tế về giáo dục phổ thông; 4) Năng lực phát triển mối
quan hệ giữa nhà trường, gia đình và XH; 5) Năng lực sử dụng ngoại ngữ và
công nghệ thông tin.
1.4. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG
TIỂU HỌC THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
1.4.1. Sự cần thiết phải phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học
theo tiếp cận năng lực
Việc phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường TH nhằm đáp ứng yêu cầu phát
triển đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước; đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục; đáp ứng yêu cầu phát triển
chương trình giáo dục phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh và
triển khai thực hiện chương trình, sách giáo khoa 2018; đáp ứng yêu cầu hội
nhập quốc tế về giáo dục.
1.4.2. Định hướng phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học theo
tiếp cận năng lực
Việc phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường TH cần dựa trên các định
hướng sau đây: Phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường TH trên cơ sở phát triển
đội ngũ CBQL của cấp TH vàcủa cả hệ thống giáo dục phổ thông; dựa trên nhu
cầu thực tế của từng trường TH; phải mang tí
nh tồn diện; phải tạo ra sự gắn kết
chặt chẽ giữa công tác quy hoạch, kế hoạch tuyển chọn, sử dụng, đào tạo, bồi
dưỡng vàtạo môi tạo môi thuận lợi cho đội ngũ phát triển.
1.4.3. Nội dung phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học theo
tiếp cận năng lực
Có5 nội dung: 1) Xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường
tiểu học theo tiếp cận năng lực; 2) Tổ chức tuyển chọn, bổ nhiệm, luân chuyển,
miễn nhiệm vàsử dụng đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học dựa trên năng lực; 3)
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học
theo tiếp cận năng lực; 4) Đánh giá hiệu trưởng trường tiểu học theo khung năng
9
lực; 5) Thực hiện chí
nh sách, chế độ đãi ngộ, tạo môi trường làm việc thuận lợi
cho đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học.
1.4.4. Chủ thể phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học theo tiếp
cận năng lực
Chủ thể phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường TH theo tiếp cận năng lực,
bao gồm các chủ thể chí
nh như sau: Giám đốc sở giáo dục vàđào tạo; Chủ tịch
UBND cấp huyện; Trưởng phòng giáo dục và đào tạo quận, huyện, thành phố.
1.4.5. Ảnh hưởng của các yếu tố đến phát triển đội ngũ hiệu trưởng
trường tiểu học theo tiếp cận năng lực
Ảnh hưởng của các yếu tố đến công tác phát triển đội ngũ hiệu trưởng
trường TH, gồm 04 nhóm như sau: Những yếu tố thuộc về quản lý nhà nước;
Những yếu tố về kinh tế - xãhội, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán; Yếu
tố về quản trị nhà trường; Các yếu tố khác.
Kết luận chương 1
Trong chương 1, luận án đã làm rõ các vấn đề lý luận về đội ngũ hiệu
trưởng như một nguồn lực quan trọng của các trường TH vàphát triển đội ngũ
hiệu trưởng trường TH theo tiếp cận năng lực. Kết quả nghiên cứu của chương 1
là cơ sở lýluận quan trọng để khảo sát thực trạng và đề xuất các giải pháp phát
triển đội ngũ hiệu trrường trường TH.
10
Chương 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC KHU VỰC DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ THEO
TIẾP CẬN NĂNG LỰC
2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÌNH HÌNH KINH
TẾ- XÃ HỘI VÀ GIÁO DỤC TIỂU HỌC CỦA CÁC TỈNH KHU VỰC
DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên
Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ làphần phía nam của Trung bộ Việt
Nam, với tổng diện tích 44,4 nghì
n km2 (chiếm 13,4% diện tí
ch cả nước); lãnh
thổ hẹp ngang, có nhiều vũng vịnh, có nhiều cảng biển vàsân bay quốc tế, có
nhiều bãi biển đẹp vàkhu du lịch nổi tiếng; khíhậu có sự phân hóa: Khơ hạn,,
nóng quanh năm là điều kiện thuận lợi để phát triển điện gió, điện mặt trời và
phát triển du lịch.
2.1.2. Dân cư và kinh tế - xãhội
Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ có 25 dân tộc khác nhau, với tổng dân
số 9.984.766 người (chiếm 11,5% dân số cả nước); dân tộc kinh chiếm đa số .Có
một số dân tộc thiểu số, trong đó đáng chú ý là dân tộc Chăm, Raglay, Nùng.
Vùng KT trọng điểm miền Trung, làtrung tâm du lịch quan trọng của đất nước.
2.1.3. Tình hì
nh giáo dục tiểu học của các tỉnh thuộc khu vực Duyên
hải Nam Trung Bộ
Hiện nay vẫn còn tồn tại sự không đồng đều trong phát triển GDTH giữa
khu vực đơ thị vànơng thơn. Mặc dùcónhiều chí
nh sách hỗ trợ nhưng vùng sâu,
vùng xa kinh tế chậm phát triển vẫn cịn nhiều khó khăn, nhất làtì
nh trạng thiếu
GV, trường sở, thiết bị và ĐDDH.
2.2. TỔ CHỨC KHẢO SÁT THỰC TRẠNG
2.2.1. Mục đích khảo sát
Mục đích khảo sát làlàm rõ thực trạng đội ngũ hiệu trưởng vàthực trạng
phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường TH làm cơ sở đề xuất các giải pháp phát
11
triển đội ngũ hiệu trưởng trường TH theo tiếp cận năng lực.
2.2.2. Nội dung khảo sát
Nội dung khảo sát tập trung vào 03 vấn đề chính như sau: 1) Khảo sát thực
trạng đội ngũ hiệu trưởng trường TH; 2) Khảo sát thực trạng phát triển đội ngũ
hiệu trưởng trường TH; 3) Khảo sát ảnh hưởng của các yếu tố đến phát triển đội
ngũ hiệu trưởng trường TH.
2.2.3. Đối tượng và địa bàn khảo sát
Đối với cán bộ quản lýsở, phòng, huyện, xã; cán bộ quản lý trường TH.
Đề tài khảo sát tổng cộng 530 người, trong đó cán bộ quản lý sở, phịng,
quận/huyện/xã có 199 người; cán bộ quản lý trường TH có 331 người. Đề tài
chọn một số đơn vị thuộc khu vực Duyên hải Nam Trung bộ để khảo sát.
2.2.4. Phương pháp khảo sát
Đề tài sử dụng các phương pháp: Lập phiếu điều tra để trưng cầu ý kiến
của cán bộ quản lýtrường TH; trao đổi, phỏng vấn theo chủ đề; nghiên cứu các
sản phẩm hoạt động của cán bộ quản lý trường TH.
2.2.5. Cách thức xử lýsố liệu và thang đánh giá
Sau khi thu thập số liệu từ các phiếu thô theo các mức độ khác nhau của
từng tiêu chí, sử dụng phương pháp thống kêtốn học vàphần mềm Microsoft
Excel để tí
nh trị số trung bì
nh hoặc xếp thứ bậc, từ đó phân tích và rút ra các kết
luận về thực trạng.
2.2.6. Thời gian khảo sát
Năm học 2018-2019 vàhọc kỳ 1 năm học 2019-2020.
2.3. THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TIỂU
HỌC KHU VỰC DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
2.3.1. Thực trạng về số lượng, cơ cấu đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu
học khu vực
Bảng 2.5. Thực trạng số lượng, cơ cấu đội ngũ hiệu trưởng trường TH
khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ
12
Tổng
Tỉnh/TP
Đà Nẵng
Dân tộc thiểu
Độ tuổi
trưởng
Thiếu
so
với
điều
lệ
100
3
85
12
12
12,0
100
12
17
50
21
275
5
229
41
16
5,82
275
19
25
162
69
218
6
182
30
14
6,42
218
15
48
107
48
243
7
223
13
18
7,41
243
13
49
139
42
169
5
145
19
15
8,88
169
12
37
101
19
186
4
170
12
17
9,14
186
14
35
106
31
153
8
118
27
13
8,50
153
10
42
74
27
277
13
143
21
26
9,4
277
17
26
164
70
1621
51
1395
175
131
1621
112
279
903
327
3,15
85,14
11,51
100,0
6,91
17,21
55,71
20,17
số
Hiệu
Giới tí
nh
Nam
Nữ
số
Đảng
Số
Tỷ
lượng
lệ
viên
Dưới
Từ
Từ
Trên
30
31-40
41 -50
50
Quảng
Nam
Quảng
Ngãi
Bình
Định
Phún
Khánh
Hịa
Ninh
Thuận
Bình
Thuận
Tổng
cộng
Tỷ lệ (%)
chung
8,08
Từ số liệu bảng 2.5. Luận án đã rút ra nhận xét về số lượng, cơ cấu của đội
ngũ hiệu trưởng trường TH ở địa bàn khảo sát.
2.3.2. Thực trạng trình độ đào tạo của đội ngũ hiệu trưởng trường
tiểu học khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ
Ở nội dung này, luận án đã rút ra nhận xét về số lượng, cơ cấu của đội ngũ
hiệu trưởng trường TH ở địa bàn khảo sát còn nhiều bất cập.
2.3.3. Thực trạng kết quả đánh giá chất lượng đội ngũ hiệu trưởng
trường tiểu học
Ở nội dung này làkết quả xếp loại đội ngũ hiệu trưởng trường TH khu vực
Duyên hải Nam Trung bộ năm học 2018-2019, luận án đãrút ra nhận xét về xếp
13
loại đội ngũ hiệu trưởng: Mức xuất sắc tỷ lệ 27,8%; khátỷ lệ 71,05%; TB 1,17%.
Điều này cho thấy, tỷ lệ đánh giá ở mức TB của hiệu trưởng vẫn còn tồn tại.
2.3.4. Thực trạng về phẩm chất nghề nghiệp của đội ngũ hiệu trưởng
trường tiểu học khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ
Bảng 2.8. Kết quả đánh giá về phẩm chất nghề nghiệp của đội ngũ hiệu
trưởng trường TH khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ
Nhóm 2
(n=199)
(n=331)
∑
∑
Chung
Phẩm chất
TT
1
Nhóm 1
Đạo đức nghề nghiệp
Thứ
∑
bậc
789
3,96 1315 3,97 2104
3,97
1
775
3,89 1286 3,89 2061
3,89
2
713
3,58 1210 3,66 1923
3,63
3
701
3,52 1202 3,63 1903
3,59
4
Tư tưởng đổi mới
2
trong LĐ, quản trị
nhà trường
Năng lực phát triển
3
chuyên môn, nghiệp
vụ bản thân
Am hiểu, triển khai
4
khai
chương
trình
giáo dục phù hợp với
vùng, miền
Trung bình chung
3,72
Từ số liệu bảng 2.8. Đã rút ra nhận xét về phẩm chất nghề nghiệp của đội
ngũ hiệu trưởng.
2.3.5. Thực trạng về năng lực của hiệu trưởng trường tiểu học
Bảng 2.9. Kết quả đánh giá về năng lực quản trị nhà trường của hiệu
trưởng trường TH khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ
14
Nhóm 1
Chung
Nhóm 2
Năng lực
TT
∑
∑
Thứ
∑
bậc
1
Tổ chức xây dựng KH
phát triển nhà trường
490
2,46
823
2,49
1313
2,48
3
2
Quản trị hoạt động dạy
học, giáo dục HS
488
2,45
782
2,36
1270
2,40
4
472
2,37
767
2,32
1239
2,34
6
500
2,51
833
2,52
1333
2,52
2
466
2,34
799
2,41
1265
2,39
5
460
2,31
773
2,34
1233
2,33
7
499
2,51
841
2,54
1340
2,53
1
375
1,88
624
1,89
999
2,42
3
4
5
Quản trị nhân sự nhà
trường
Quản trị tổ chức, hành
chính nhà trường
Quản trị tài chính nhà
trường
Quản trị CSVC, thiết bị và
6
CN trong dạy học, giáo
dục HS của nhà trường
7
Quản trị chất lượng GD
Trung bình chung
Từ số liệu bảng 2.9. Đã rút ra nhận xét về phẩm chất nghề nghiệp của đội
ngũ hiệu trưởng.
Mức độ đánh giá năng lực xây dựng môi trường giáo dục của nhóm
CBQL trường TH (3,15) cao hơn mức độ đánh giá của nhóm CBQL sở, phịng,
huyện, xã(3,04), cósự chênh lệch quálớn là0,11.
Ở nội dung này, luận án đãrút ra nhận xét về năng lực của đội ngũ hiệu
trưởng trường TH cósự chênh lệch rất lớn giữa các vùng, miền.
2.4. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC KHU VỰC DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ THEO
TIẾP CẬN NĂNG LỰC
Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lývàlực lượng liên quan về sự cần
thiết phải phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học theo tiếp cận năng lực;
15
thực trạng công tác quy hoạch phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học
theo tiếp cận năng lực; Thực trạng công tác tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm,
luân chuyển, sử dụng đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học; thực trạng đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học; thực trạng đánh giá đội ngũ hiệu trưởng
trường tiểu học theo tiếp cận năng lực; thực trạng hoạt động xây dựng các chí
nh
sách khuyến khích, tạo mơi trường thuận lợi cho phát triển đội ngũ hiệu trưởng.
2.5. THỰC TRẠNG ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẾN PHÁT
TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TIỂU HỌC KHU VỰC
DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
Ở nội dung này, luận án làm rõ mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến
công tác phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường TH, bao gồm: Những yếu tố thuộc
về quản lý nhà nước; những yếu tố về kinh tế -xã hội, truyền thống văn hóa,
phong tục tập quán; yếu tố về quản trị nhà trường; các yếu tố khác.
2.6. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG
Từ kết quả khảo sát thực trạng, luận án đánh giá những mặt mạnh, mặt hạn
chế của đội ngũ hiệu trưởng vàphát triển đội ngũ hiệu trưởng trường TH trên địa
bàn khảo sát; từ đó làm rõ nguyên nhân của thực trạng.
Kết luận chương 2
Trong chương 2, luận án làm rõ thực trạng đội ngũ hiệu trưởng vàthực
trạng phát triển đội ngũ hiệu trưởng khu vực Duyên hải Nam Trung bộ. Từ đó,
có sự đánh giá chung về mặt mạnh, mặt hạn chế, nguyên nhân của thực trạng.
Đây là những cơ sở thực tiễn quan trọng để đề xuất các giải pháp phát triển đội
ngũ hiệu trưởng trường TH theo tiếp cận năng lực ở chương 3.
16
Chương 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC KHU VỰC DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ THEO
TIẾP CẬN NĂNG LỰC
3.1. CÁC NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
Việc đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học
theo tiếp cận năng lực cần dựa trên các nguyên tắc: Đảm bảo tí
nh thực tiễn; đảm
bảo tính hệ thống; đảm bảo tính hiệu quả; đảm bảo tí
nh khả thi.
3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC KHU VỰC DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ THEO
TIẾP CẬN NĂNG LỰC
Luận án đã đề xuất 06 giải pháp để phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường
TH khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ theo tiếp cận năng lực: 1) Tổ chức tuyên
truyền, nâng cao nhận thức trong đội ngũ cán bộ quản lývàgiáo viên về sự cần
thiết phải phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường TH theo tiếp cận năng lực; 2)
Xây dựng quy hoạch đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học phù hợp với quy mô
phát triển giáo dục của địa phương và năng lực của cán bộ quản lý; 3) Đổi mới
công tác tuyển chọn, bổ nhiệm, luân chuyển, miễn nhiệm, sử dụng đội ngũ dựa
trên yêu cầu và năng lực của hiệu trưởng trường tiểu học; 4) Tổ chức bồi dưỡng
đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học theo khung năng lực; 5) Đánh giá hiệu
trưởng trường tiểu học theo khung năng lực; 6) Tạo môi trường, điều kiện thuận
lợi để đội ngũ hiệu trưởng trường TH phát triển năng lực quản trị nhà trường.
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC GIẢI PHÁP
Các giải pháp cómối quan hệ mật thiết với nhau, ảnh hưởng lẫn nhau, tạo
thành một hệ thống tác động đồng bộ đến quá trì
nh phát triển đội ngũ hiệu
trưởng trường TH. Tuy nhiên, mỗi giải pháp cóchức năng, nhiệm vụ khác nhau.
3.4. KHẢO SÁT SỰ CẦN THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC
GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT
3.4.1. Mục đích khảo sát
17
Khảo nghiệm đánh giá mức độ cần thiết vàtí
nh khả thi của 6 giải pháp.
3.4.2. Nội dung và phương pháp khảo sát
Nội dung: 06 giải pháp phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường TH .
Phương pháp khảo sát: Lấy ýkiến các đối tượng bằng cách điền thông tin
vào phiếu khảo nghiệm, trao đổi, phỏng vấn các khách thể khảo sát khi cần thiết.
3.4.3. Đối tượng khảo sát
Trưng cầu ýkiến bằng phiếu hỏi với 2 nhóm đối tượng: Nhóm 01: CBQL
sở, phịng, huyện, xã có 199 người; Nhóm 02: CBQL trường TH có 331 người.
3.4.4. Kết quả khảo sát sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp
đã đề xuất
3.4.4.1. Khảo sát sự cần thiết của các giải pháp đã đề xuất (Bảng 3.1)
Mức độ
Giải pháp quản lý
T
T
Rất cần
thiết
TL
SL
%
Cần thiết
SL
TL
%
Chung
Không
cần thiết
S TL
L
%
∑
X
Thứ
bậc
Tổ chức tuyên truyền, nâng
cao nhận thức cho đội ngũ
CBQL và GV về sự cần thiết
1
phải phát triển đội ngũ hiệu
426
80,38
104
19,62
0
0
1492
2,82
1
416
78,49
114
21,51
0
0
1480
2,79
3
401
75,66
129
24,34
0
0
1459
2,75
4
trưởng trường TH theo tiếp
cận NL
Xây dựng quy hoạch đội ngũ
hiệu trưởng trường TH phù
2 hợp với quy môphát triển giáo
dục của địa phương và NL của
CBQL
Đổi mới công tác tuyển chọn,
bổ nhiệm, luân chuyển, miễn
3
nhiệm, sử dụng đội ngũ dựa
trên yêu cầu và năng lực của
hiệu trưởng trường TH
18
Tổ chức bồi dưỡng HT trường
4
424
80
106
20
0
0
1490
2,81
2
387
73,02
143
26,98
0
0
1435
2,71
5
390
73,58
128
24,15
0
0
1450
2,74
6
TH theo khung NL
Đánh giá hiệu trưởng trường
5
TH theo khung NL
Tạo môi trường, điều kiện để
đội ngũ hiệu trưởng trường TH
6
phát triển NL quản trị nhà
trường
Trung bì
nh
2,77
Từ số liệu bảng 3.1. Rút ra, kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các giải
pháp đề xuất rất cao; điểm trung bì
nh là2,77.
3.4.4.2. Khảo sát tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất
Mức độ
T
T
Giải pháp quản lý
Rất khả thi
Chung
Khả thi
Không
khả thi
S
%
L
∑
X
Thứ
bậc
SL
%
SL
%
418
78,87
112
21,13
0
0
1473
2,78
1
391
73,78
127
23,96
12
2,26
1460
2,75
3
Tổ chức tuyên truyền, nâng
cao nhận thức cho đội ngũ
CBQL và GV về sự cần thiết
1
phải phát triển đội ngũ hiệu
trưởng trường TH theo tiếp
cận NL
Xây dựng quy hoạch đội ngũ
hiệu trưởng trường TH phù
2 hợp với quy mô phát triển GD
của địa phương và NL của
CBQL
19
Đổi mới công tác tuyển chọn,
bổ nhiệm, luân chuyển, miễn
3 nhiệm, sử dụng đội ngũ dựa
380
71,7
136
25,66
14
2,64
1421
2,68
4
414
78,11
111
20,94
5
0,94
1467
2,77
2
374
70,57
132
24,91
24
4,53
1400
2,64
5
365
84,88
135
31,40
10
2,33
1395
2,63
6
trên yêu cầu và năng lực của
HT trường TH
Tổ chức bồi dưỡng hiệu
4 trưởng trường TH theo khung
NL
Đánh giá hiệu trưởng trường
5
TH theo khung NL
Tạo môi trường, điều kiện
6
thuận lợi để đội ngũ hiệu
trưởng trường TH phát triển
NL quản trị nhà trường
Trung bình
2,71
Từ số liệu bảng 3.2: Rút ra, kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các giải
pháp đề xuất.
3.5. THỬ NGHIỆM
3.5.1. Tổ chức thử nghiệm
3.5.1.1. Mục đích thử nghiệm
Nhằm xác định hiệu quả, tí
nh khả thi và các điều kiện cần thiết để triển
khai các giải pháp đã đề xuất.
3.5.1.2. Giả thuyết thử nghiệm
Nếu thực hiện chương trình bồi dưỡng sử dụng hệ thống bài tập thực hành
có cấu trúc hợp lý, đảm bảo tí
nh hệ thống, phùhợp với đặc thù khu vực Duyên
hải Nam Trung Bộ, thìsẽ hì
nh thành kiến thức, kỹ năng quản trị nhà trường,
nâng cao chất lượng đội ngũ hiệu trưởng trường TH đáp ứng yêu cầu đổi mới
GD phổ thông.
3.5.1.3. Nội dung vàcách thức thử nghiệm
20
i) Nội dung
Vì điều kiện thời gian, chúng tơi chỉ chọn giải pháp Tổ chức bồi dưỡng
hiệu trưởng trường TH theo khung năng lực.
ii) Cách thức thử nghiệm
Thử nghiệm được tiến hành hai lần (lần thứ nhất vàlần thứ hai), theo hình
thức song song, trong đó tương ứng với các nhóm TN có các nhóm ĐC.
3.5.1.4. Tiêu chuẩn và thang đánh giá thử nghiệm
Kết quả thử nghiệm được đánh giá dựa trên hai tiêu chí
: Kiến thức vàkỹ
năng của hiệu trưởng..
3.5.1.5. Địa bàn, thời gian vàmẫu khách thể thử nghiệm
Được tiến hành từ tháng 6/2019 đến tháng 7/2019 tại Trường Đại học
Nơng Lâm TP. Hồ ChíMinh phân hiệu Ninh Thuận.
Mẫu khách thể TN là120 hiệu trưởng trường TH của tỉnh Ninh Thuận,
Bình Thuận.
3.5.1.6. Xử líkết quả thử nghiệm
Chúng tơi sử dụng các tham số sau đây để xử lý số liệu thu được: Trung
bì
nh cộng, phương sai, độ lệch chuẩn, hệ số biến thiên...
3.5.2. Phân tí
ch kết quả thử nghiệm
3.5.2.1. Phân tí
ch kết quả đầu vào
i) Kết quả khảo sát trình độ ban đầu về kiến thức của nhóm TN và ĐC
Bảng 3.5. Kết quả khảo sát trình độ ban đầu về kiến thức của nhóm TN và ĐC
Nhóm
Đối chứng
(ĐC)
Thử nghiệm
(TN)
Tổng số
Tốt (SL%)
60
60
4
6,67
4
6,67
Khá(SL%)
TB (SL%)
Yếu (SL%)
13
21,67
10
16,67
37
61,67
39
65,00
6
10,00
7
11,67
Từ bảng 3.5. rút ra nhận xét: Trình độ ban đầu về kiến thức vàkỹ năng của
hiệu trưởng trường TH cịn thấp.
3.5.2.2. Phân tí
ch kết quả thử nghiệm về mặt định lượng
i) Kết quả TN về trình độ kiến thức của hiệu trưởng trường TH
21
Bảng 3.8. Phân bố tần suất fi và tần suất tí
ch luỹ fi về kiến thức của
nhóm TN và ĐC
Xi
4
5
6
7
8
9
10
∑
Đối chứng (n = 60)
n
fi
6
14
13
9
8
7
3
60
10,00
23,33
21,67
15,00
13,33
11,67
5,00
fi
100
91,21
64,47
40,03
26,79
13,37
2,26
Thử nghiệm (n = 60)
n
fi
fi
0
0
0
0
5
8,33
100
14
23,33
93,35
22
36,67
68,91
12
20,00
26,69
7
11,67
6,69
60
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ phân bố tần suất fi
Biểu đồ 3.3. Biểu đồ tần suất tích lũy fi
ii) Kết quả TN về KN QL của hiệu trưởng trường TH
Kết quả TN về trình độ KN QL của hiệu trưởng trường TH được thể hiện
22
ở Bảng 3.9
Qua Bảng 3.9 cho thấy, kết quả về trình độ KN QL của hiệu trưởng trường
TH nhóm TN cao hơn nhóm ĐC.
3.5.2.3. Phân tí
ch kết quả thử nghiệm về mặt định tính
Qua tìm hiểu thực tế ở các trường TH trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, Bì
nh
Thuận; chúng tơi cónhững đánh giá về hiệu trưởng: Bồi dưỡng hiệu trưởng góp
phần nâng cao NL quản trị nhà trường; nhận thức vàhiểu biết đúng những vấn
đề cơ bản về quản trị trường học trong bối cảnh đổi mới GDPT hiện nay; bồi
dưỡng năng lực QL cho hiệu trưởng đã có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả giáo dục,
hiệu quả phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường TH theo tiếp cận năng lực.
Kết luận chương 3
Trên cơ sở nghiên cứu líluận vàthực tiễn, luận án đã đề xuất 06 giải pháp
phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường TH theo tiếp cận NL. Các giải pháp đề
xuất đều cósự cấp thiết, tính khả thi cao và có tương quan chặt chẽ với nhau. Kết
quả thử nghiệm giải pháp “Tổ chức bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường TH
theo khung NL” càng khẳng định thêm tính hiệu quả của các giải pháp đề xuất.
23
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
Từ kết quả nghiên cứu lýluận vàthực tiễn chúng tôi rút ra một số kết luận
vàkhuyến nghị như sau:
1. KẾT LUẬN
Luận án đã góp phần bổ sung vàphát triển những vấn đề lýluận về hiệu
trưởng trường TH vàphát triển đội ngũ hiệu trưởng trường TH; đồng thời làm rõ
mặt mạnh (phẩm chất nghề nghiệp, trình độ đào tạo) của đội ngũ hiệu trưởng
trường TH trên địa bàn khảo sát; đồng thời chỉ ra những bất cập về cơ cấu (lứa
tuổi, giới tính), những hạn chế trong lãnh đạo, quản lý; trong cập nhật kịp thời
các yêu cầu đổi mới của ngành về đổi mới tư duy lãnh đạo, quản lývànhất làvề
NL của đội ngũ hiệu trưởng trường TH. Các giải pháp được đề xuất có cơ sở lý
luận vàthực tiễn, đảm bảo sự cần thiết, tí
nh khả thi cao.
2. KHUYẾN NGHỊ
2.1. Đối với bộ giáo dục vàđào tạo
Tham mưu chí
nh phủ các chế độ, chí
nh sách phát triển đội ngũ nhà giáo
vàcán bộ quản líphù hợp với vùng miền trong cả nước. Hướng dẫn triển khai
các chí
nh sách của nhà giáo theo quy định. Xây dựng bộ tiêu chíriêng về đánh
giáhiệu trưởng trường TH theo tiếp cận NL.
2.2. Đối với tỉnh ủy, ủy ban nhân dân các tỉnh
Tổ chức triển khai thực hiện và có KH kiểm tra, đánh giá kết quả thực
hiện chương trình thay SGK mới; chỉ đạo triển khai thực hiện tốt chiến lược phát
triển GD, quy hoạch phát triển nhân lực ngành GD.
2.3. Đối với sở giáo dục vàđào tạo các tỉnh
Xây dựng chiến lược phát triển GD, quy hoạch phát triển nhân lực ngành
GD; xây dựng kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường TH; chỉ đạo, đánh
giáhiệu trưởng trường TH theo khung năng lực; Tăng cường thanh tra, kiểm tra
công tác QL của hiệu trưởng trường TH.
2.4. Đối với ủy ban nhân dân cấp quận, huyện