Tải bản đầy đủ (.pdf) (264 trang)

Very Hot English Grammar In Use Full Dung cho hoc sinh thidai hoc khoi D va giao vien day tieng Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.8 MB, 264 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1


<b>CHƢƠNG I: ABC – GRAMMAR </b>


<b> NG H CƠ B N </b>



<b>UNIT 01: PARTS OF WORD </b>


<b> I </b>



*Có nhiều cách phân chia tự loại tiếng Anh và khơng có cách nào đƣa ra đƣợc một định nghĩa và phân loại
hoàn hảo cả. Cách phân loại dƣới đây đƣợc xem là truyền thống và quen thuộc nhất đối với ngƣời học.
Có 8 tự loại trong tiếng Anh:


1. Danh từ (Nouns): Là từ gọi tên ngƣời, đồ vật, sự việc hay nơi chốn.
Ex: teacher, desk, sweetness, city


2. Đại từ (Pronouns): Là từ dùng thay cho danh từ để không phải dùng lại danh từ ấy nhiều lần.
Ex: I, you, them, who, that, himself, someone.


3. Tính từ (Adjectives): Là từ cung cấp tính chất cho danh từ, làm cho danh từrõ nghĩa hơn, chính xác và đầy
đủ hơn.


Ex: a dirty hand, a new dress, the car is new.


4. Động từ (Verbs): Là từ diễn tả một hành động, một tình trạng hay một cảm xúc. Nó xác định chủ từ làm
hay chịu đựng một điều gì.


Ex: The boy played football. He is hungry. The cake was cut.


5. Trạng từ (Adverbs): Là từ bổ sung ý nghĩa cho một động từ, một tính từ hay một trạng từ khác. Tƣơng tự
nhƣ tính từ, nó làm cho các từ mà nó bổ nghĩa rõ ràng, đầy đủ và chính xác hơn.



Ex: He ran quickly. I saw him yesterday. It is very large.


6. Giới từ (Prepositions): Là từ thƣờng dùng với danh từ và đại từ hay chỉ mối tƣơng quan giữa các từ này với
những từ khác, thƣờng là nhằm diễn tả mối tƣơng quan về hoàn cảnh, thời gian hay vị trí.


Ex: It went by air mail. The desk was near the window.


7. Liên từ (Conjunctions): Là từ nối các từ (words), ngữ (phrases) hay câu (sentences) lại với nhau. Từ này
với những từ khác, thƣờng là nhằm diễn tả mối tƣơng quan về hoàn cảnh, thời gian hay vị trí.


Ex: Peter and Bill are students. He worked hard because he wanted to succeed.


8. Thán từ (Interjections): Là từ diễn tả tình cảm hay cảm xúc đột ngột, không ngờ. Các từ loại này không can
thiệp vào cú pháp của câu.hằm diễn tả mối tƣơng quan về hồn cảnh, thời gian hay vị trí.


Ex: Hello! Oh! Ah!


Có một điều quan trọng mà ngƣời học tiếng Anh cần biết là cách xếp loại trên đây căn cứ vào chức năng ngữ
pháp mà một từ đảm nhiệm trong câu. Vì thế, có rất nhiều từ đảm nhiệm nhiều loại chức năng khác.


Xét các câu dƣới đây:


(1) He came by a very fast train. <i>Anh ta đến bằng một chuyến xe lửa cực nhanh. </i>


(2) Bill ran very fast. <i>Bill chạy rất nhanh.</i>


(3) They are going to fast for three days; during that time they won't eat anything.


<i>Họ sắp nhịn ăn trong ba ngày; trong thời gian ấy họ sẽ không ăn gì cả. </i>



(4) At the end of his three-day fast hewill have a very light meal.


<i>Vào cuối đợt ăn chay dài ba ngày của anh ta, anh ta sẽ dùng một bữa ăn thật nhẹ. </i>


Trong câu (1) fast là một tính từ (adjective).
Trong câu (2) fast là một trạng từ (adverb).
Trong câu (3) fast là một động từ (verb).
Trong câu (4) fast là một danh từ (noun).


<b>UNIT 02: NOUNS AND ARTICLES </b>


<b> DANH </b>



<b>*Danh từ Nouns : </b>


Bất kỳ ngơn ngữ nào khi phân tích văn phạm của nó đều phải nắm đƣợc các từ loại của nó và các biến thể của
từ loại này. Trƣớc hết chúng ta tìm hiểu về danh từ là từ loại quen thuộc nhất và đơn giản nhất trong tất cả các
ngôn ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2


Trong tiếng Anh danh từ gọi là Noun. Danh từ là từ để gọi tên một ngƣời, một vật, một sự việc, một tình trạng
hay một cảm xúc.Danh từ có thể đƣợc chia thành hai loại chính:


1. Danh từ cụ thể (concrete nouns):
chia làmhai loại chính:


A. Danh từ chung (common nouns): là danh từdùng làm tên chung cho một loại nhƣ: table(cái bàn), man
(ngƣời đàn ông), wall (bứctƣờng)...


B. Danh từ riêng (proper nouns): là tên riêng nhƣ: Peter, Jack, England...


2. Danh từ trừu tƣợng (abstract nouns):


happiness (sự hạnh phúc), beauty (vẻ đẹp), health (sức khỏe)...


II. Danh từ đếm đƣợc và không đếm đƣợc (countable and uncountable nouns):
1. Danh từ đếm đƣợc (Countable nouns):


Mộtdanh từ đƣợc xếp vào loại đếm đƣợc khichúng ta có thể đếm trực tiếp ngƣời hay vậtấy. Phần lớn danh từ
cụ thể đều thuộc vàoloại đếm đƣợc.


Ví dụ: boy (cậu bé), apple (quả táo), book (quyển sách), tree (cây)...
2. Danh từ không đếm đƣợc (Uncountable nouns):


Một danh từ đƣợc xếp vào loại không đếm đƣợc khi chúng ta không đếm trực tiếp ngƣời hay vật ấy. Muốn
đếm, ta phải thơng qua một đơn vị đo lƣờng thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tƣợng đều thuộc vào loại không
đếm đƣợc.


Ví dụ: meat (thịt), ink (mực), chalk (phấn), water (nƣớc)...


<b>*Số nhiều của danh từ: </b>


Một đƣợc xem là số ít (singular). Từ hai trởlên đƣợc xem là số nhiều (plural). Danh từthay đổi theo số ít và số
nhiều


I. Nguyên tắc đổi danh từ số ít sang số nhiều:
1. Thông thƣờng danh từ lấy thêm S ởsố nhiều.
Ví dụ: chair -chairs ; girl - girls ; dog - dogs


2. Những danh từ tận cùng bằng O, X,S, Z, CH, SH lấy thêm ES ở số nhiều.



Ví dụ: potato - potatoes ; box - boxes ; bus -buses ; buzz - buzzes ; watch - watches ; dish-dishesglish
Ngoại lệ:


a) Những danh từ tận cùng bằng nguyên âm+ O chỉ lấy thêm S ở số nhiều.
Ví dụ: cuckoos, cameos, bamboos, curios,studios, radios


b) Những danh từ tận cùng bằng O nhƣng cónguồn gốc khơng phải là tiếng Anh chỉ lấythêm S ở số nhiều.
Ví dụ: pianos, photos, dynamo, magnetos,kilos, mementos, solos


3. Những danh từ tận cùng bằng phụâm + Y thì chuyển Y thành I trƣớc khi lấythêm ES.
Ví dụ: lady -ladies ; story - stories


4. Những danh từ tận cùng bằng F hayFE thì chuyển thành VES ở số nhiều.
Ví dụ: leaf - leaves, knife - knives


Ngoại lệ:


a) Những danh từ sau chỉ thêm S ở số nhiều:
roofs: mái nhà. gulfs : vịnh


cliffs: bờ đá dốc. reefs: đá ngầm
proofs: bằng chứng. chiefs: thủ lãnh
turfs: lớp đất mặt. safes: tủ sắt


dwarfs: ngƣời lùn. griefs: nỗi đau khổ
beliefs: niềm tin


b) Những danh từ sau đây có hai hình thứcsố nhiều:
scarfs, scarves : khăn quàng



wharfs, wharves : cầu tàu gỗ
staffs, starves : cán bộ
hoofs, hoves : móng guốc
II. Cách phát âm S tận cùng:


S tận cùng (ending S) đƣợc phát âm nhƣ sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3


Ví dụ: boys, lies, ways, pubs, words, pigs,loves, bathes, rooms, turns, things, walls,cars.


2. Đƣợc phát âm là /s/: khi đi sau cácphụ âm điếc (voiceless consonants), cụ thểlà các phụ âm sau: /f/, /k/, /p/,
/t/ và /H/.


Ví dụ: laughs, walks, cups, cats, tenths.


3. Đƣợc phát âm là /iz/: khi đi sau mộtphụ âm rít (hissing consonants), cụ thể là cácphụ âm sau: /z/, /s/, /dZ/,
/tS/, /S/, /Z/.


Ví dụ: refuses, passes, judges, churches,garages, wishes.
III. Các trƣờng hợp đặc biệt:


1. Những danh từ sau đây có số nhiềuđặc biệt:
Man - men : đàn ông


Woman - women : phụ nữ
Child - children : trẻ con
Tooth - teeth : cái răng
Foot - feet : bàn chân
Mouse - mice : chuột nhắt


Goose - geese : con ngỗng
Louse - lice : con rận


2. Những danh từ sau đây có hình thứcsố ít và số nhiều giống nhau:
Deer: con nai. Sheep: con cừu. Swine: con heo


<b>* ạo từ Article : </b>


Trong tiếng Việt ta vẫn thƣờng nói nhƣ: cái nón, chiếc nón, trong tiếng Anh những từ cóý nghĩa tƣơng tự nhƣ
cái và chiếc đó gọi làmạo từ (Article).Tiếng Anh có các mạo từ: the /dơ/, a /Ơ/,an /ân/


Các danh từ thƣờng có các mạo từ đi trƣớc.


Ví dụ: the hat (cái nón), the house (cái nhà),a boy (một cậu bé)...
1. The gọi là mạo từ xác định (Definite Article):


The đọc thành /di/ khi đứng trƣớc một danhtừ bắt đầu bằng một nguyên âm hay phụ âmđiếc (phụ âm h thƣờng
là một phụ âm câmnhƣ hour (giờ) khơng đọc là dơ


Ví dụ: the hat /hểt/ nhƣngthe end /di end/
the house /dơ haus/ the hour /diauƠ/


2. A gọi là mạo từ không xác định hay bất định (Indefinite Article):


A đƣợc đổi thành an khiđi trƣớc một danh từ bắt đầu bằng mộtnguyên âm hay phụ âm điếc.
Ví dụ:phụ âmcâm nhƣ hour (giờ) khơng đọc là Ơ


a hat (một cái nón) nhƣngan event (một sự kiện)
a boy (một cậu bé)nhƣng an hour (một giờ đồng hồ)



vàa unit không phải an unit vì âm u đƣợc phátâm là /ju/ (đọc giống nhƣ /zu/).
Mạo từ bất định a đƣợc đọc là [ə] ở các âm yếu; đọc là [ei] trong các âm mạnh.


I. a/an đặt trƣớc một danh từ số ít đếm đƣợc và đƣợc dùng trong những trƣờng hợp sau đây:
1. Với ý nghĩa một ngƣời, một vật. một cái bất kỳ.


I have a sister and two brothers. (Tơi có một ngƣời chị và hai ngƣời anh)
2. Trong các thành ngữ chỉ một sự đo lƣờng.


He works forty-four hours a week. (Anh ấy làm việc 44 giờ một tuần)


3. Trƣớc các chữ dozen (chục), hundred (trăm), thousand (ngàn), million (triệu).
There are a dozen eggs in the fridge. (Có một chục trứng trong tủ lạnh)


4. Trƣớc các bổ ngữ từ (complement) số ít đếm đƣợc chỉ nghề nghiệp, thƣơng mại, tôn giáo, giai cấp v…v..
George is an engineer. (George là một kỹ sƣ)


The King made him a Lord. (Nhà Vua phong cho ông ta làm Huân tƣớc)


5. Trƣớc một danh từ riêng khi đề cập đến nhân vật ấy nhƣ một cái tên bình thƣờng.
A Mr. Johnson called to see you when you were out.


(Một Ơ. Johnson nào đó đã gọi để gặp bạn khi bạn ra ngoài)


6. Với ý nghĩa cùng, giống (same) trong các câu tục ngữ, thành ngữ.
They were much of a size. (Chúng cùng cở)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

4
He was born in Lowton, a small town in Lancashire.
(Ông ấy sinh tại Lowton, một thành phố nhỏ ở Lancashire)



8. Trong các câu cảm thán (exclamatory sentences) bắt đầu bằng „What‟ và theo sau là một danh từ số ít đếm
đƣợc.


What a boy! (Một chàng trai tuyệt làm sao!)


9. Trong các thành ngữ sau (và các cấu trúc tƣơng tự):
It‟s a pity that… : Thật tiếc rằng…


to keep it a secret : giữ bí mật
as a rule : nhƣ một nguyên tắc
to be in a hurry : vội vã


to be in a good/bad temper : bình tĩnh/cáu kỉnh
all of a sudden : bất thình lình


to take an interest in : lấy làm hứng thú trong


to make a fool of oneself : xử sự một cách ngốc nghếch
to have a headache : nhức đầu


to have an opportunity to : có cơ hội
at a discount : giảm giá


on an average : tính trung bình
a short time ago : cách đây ít lâu


10. Trong các cấu trúc such a; quite a; many a; rather a.
I have had such a busy day.



II. Không sử dụng Mạo từ bất định:


Mạo từ bất định không đƣợc sử dụng trong các trƣờng hợp sau:


1. Trƣớc một danh từ chỉ một tƣớc hiệu, cấp bậc hay một chức danh chỉ có thể giữ bởi một ngƣời trong một
thời điểm nào đó.


They made him King. (Họ lập ông ta làm vua)


As Chairman of the Society, I call on Mr. Brown to speak.


(Trong tƣ cách là Chủ tịch Hiệp hội, tơi mời Ơ.Brown đến nói chuyện)
2. Trƣớc những danh từ khơng đếm đƣợc (uncountable nouns) nói chung.
He has bread and butter for breakfast. (Anh ấy ăn sáng với bánh mì và bơ)
She bought beef and ham. (Cơ ấy mua thit bị và thịt heo)


3. Trƣớc các danh từ chỉ các bữa ăn nói chung.


They often have lunch at 1 o‟clock. (Họ thƣờng ăn trƣa lúc một giờ)
Dinner will be served at 5 o‟clock. (Bữa ăn tối sẽ đƣợc dọn lúc 5 giờ)


4. Trƣớc các danh từ chỉ một nơi công cộng để diễn tả những hành động thƣờng đƣợc thực hiện tại nơi ấy.
He does to school in the morning. (Anh ta đi học vào buổi sáng)


They go to market every day. (Họ đi chợ mỗi ngày)
5. Trƣớc các danh từ chỉ ngày, tháng, mùa.


Sunday is a holiday. (Chủ nhật là một ngày lễ)


They often go there in summer. (Họ thƣờng đến đó vào mùa hè)


6. Sau động từ turn với nghĩa trở nên, trở thành.


He used to be a teacher till he turned writer. (Ông ấy là một giáo viên trƣớc khi trở thành nhà văn)


*The đƣợc phát âm là [T] khi đi trƣớc các nguyên âm, là [Ti] trƣớc các nguyên âm, là [Ti:] khi đƣợc nhấn
mạnh.


Mạo từ xác định the đƣợc dùng trƣớc danh từ số ít lẫn số nhiều, cả đếm đƣợc cũng nhƣ không đếm đƣợc.
I. The thƣờng đƣợc sử dụng trong các trƣờng hợp sau đây:


1. Khi đi trƣớc một danh từ chỉ ngƣời hay vật độc nhất.
The sun rises in the east.


2. Với ý nghĩa “ngƣời hay vật mà chúng ta vừa đề cập đến”


Once upon a time there was a little boy who lived in a cottage. The cottage was in the country and the boy had
lived there all his life.


3. Trƣớc tên các quốc gia ở dạng số nhiều hoặc các quốc gia là sự liên kết các đơn vị nhỏ.
The United States; The Netherlands


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

5
The Sahara (desert); The Crimea (peninsula)


5. Trƣớc danh từ riêng chỉ quần đảo, sông, rặng núi, đại dƣơng.
The Thames; The Atlantic; The Bahamas


6. Trƣớc một danh từ số ít đếm đƣợc dùng với ý nghĩa tổng quát để chỉ cả một chủng loại.
The horse is being replaced by the tractor.



7. Trƣớc một danh từ chung có danh từ riêng theo sau xác định.
the planet Mars; the play „King LearÚ


8. Trƣớc một tƣớc hiệu gọi theo số thứ tự.


Queen Elizabeth II (Queen Elizabeth the Second)


9. Trong dạng so sánh nhất (superlatives) và trong dạng so sánh kép (double comparative)
This is the youngest student in my class.


The harder you work, the more you will be paid.


10. Trƣớc một danh từ đƣợc một ngữ giới từ (prepositional phrase) bổ nghĩa.
the road to London; the battle of Trafalgar


11. Trƣớc một danh từ đƣợc bổ nghĩa bằng một một mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause).
The man who helped you yesterday is not here.


12. Trƣớc một tính từ để tạo thành một danh từ tập hợp (collective noun).
The rich should help the poor.


II. Không dùng mạo từ xác định “The”:


The không đƣợc dùng trong các trƣờng hợp sau đây:


1. Trƣớc những danh từ trừu tƣợng dùng theo nghĩa tổng quát.
Life is very hard for some people (not: The life)


2. Trƣớc các danh từ chỉ chất liệu dùng theo nghĩa tổng quát.
Butter is made from cream (not: The butter)



3. Trƣớc tên các bữa ăn dùng theo nghĩa tổng quát.
Dinner is served at 6:00 (not: The dinner)


4. Trƣớc các danh từ số nhiều dùng theo nghĩa tổng quát.
Books are my best friends. (not: The books)


5. Trƣớc hầu hết các danh từ riêng.
He lived in London (not: The London)
6. Trƣớc các từ Lake, Cape, Mount.
Lake Superior, Cape Cod, Mount Everest


7. Trƣớc các tƣớc hiệu có danh từ riêng theo sau.
King George, Professor Russell


8. Trƣớc các danh từ chỉ ngôn ngữ.


Russian is more difficult than English. (not: The Russian)
9. Trƣớc tên các mùa và các ngày lễ.


Winter came late that year (not: The winter)


10. Trƣớc các danh từ chung chỉ một nơi công cộng nhằm diễn đạt ý nghĩa làm hành động thƣờng xảy ra ở
nơi ấy.


He goes to school in the morning (not: the school)
Nhƣng: He goes to the school to meet his old teacher.


Về cách sử dụng mạo từ chúng ta sẽ tìm hiểukỹ hơn trong các bài sau.



<b>UNIT 03: VERBS AND SENTENCES </b>


<b> NG C </b>



<b>* ộng từ erb : </b>


Động từ trong tiếng Anh gọi là Verb. Động từ là từ dùng để chỉ hoạt động. Động từ là từ loại có rất nhiều biến
thể. Động từ chƣa biến thể gọi là động từ nguyên thể (Infinitive), các động từ nguyên thể thƣờng


đƣợc viết có to đi trƣớc. Ví dụ to go (đi), to work (làm việc),...
1. Động từ TO BE:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

6
Đi với chủ từ số nhiều to be biến thể thành are /a:/


To be còn là một trợ động từ (Auxiliary Verb). Các trợ động từ là những động từ giúp tạo thành các dạng
khác nhau của động từ. Khi giữ vai trị trợ động từ, những động từ này khơng mang ý nghĩa rõ rệt.


<b>*Câu Sentence : </b>


-Câu có thể có rất nhiều dạng, từ đơn giản đến phức tạp, nhƣng chúng ta có thể quy về ba


dạng cơ bản sau: Thể xác định (Affirmative). Thể phủ định (Negative). Thể nghi vấn (Interrogative)
-Trƣớc hết chúng ta xét mẫu câu đơn giản nhất sau đây:


This is a book (Đây là một quyển sách )


=>Trong câu này ta thấy: This có nghĩa là đây, cái này, đóng vai trò chủ từ trong câu. Is là động từ to be dùng
với số ít (vì ta đang nói đến một cái bàn) và có nghĩa là là. A book: một quyển sách.


Đây là một câu xác định vì nó xác định cái ta đang nói đến là một quyển sách.


-Vậy cấu trúc một câu xác định cơ bản là: Subject + Verb + Complement
(Chủ từ) (Động từ) (Bổ ngữ)
-Khi viết câu ở thể phủ định ta viết:


This is not a book (Đây không phải là một quyển sách)
Câu này chỉ khác câu trên ở chỗ có thêm chữ not sau is.


-Vậy cấu trúc của câu phủ định là: Subject + Aux. Verb+ not+ Complement
(Chủ từ) (Trợ động từ) (Bổ ngữ)


is not còn đƣợc viết tắt thành isn't /'iznt/, are not còn đƣợc viết thành aren't /a:nt/
-Khi viết câu này ở thể nghi vấn ta viết:


Is this a book? (Đây có phải là một quyển sách khơng?)


-Trong câu này vẫn không thêm chữ nào khác mà ta thấy chữ is đƣợc mang lên đầu câu.
Vậy qui tắc chung để chuyển thành câu nghi vấn là chuyển trợ động từ lên đầu câu.
-Cấu trúc: Aux. Verb + Subject + Complement


(Trợ động từ) (Chủ từ) (Bổ ngữ)


-Đây là dạng câu hỏi chỉ địi hỏi trả lời Phải hay Khơng phải. Vì vậy để trả lời cho câu hỏi này chúng ta có thể
dùng mẫu trả lời ngắn sau: Yes, this is (Vâng phải) hoặc No, this isn't (Không, không phải)


Cấu trúc: Yes, + Subject + Auxiliary Verb
No, + Subject + Auxiliary Verb + not.


<b>*This, That, These, Those: </b>


This có nghĩa là đây, cái này



That có nghĩa là đó, kia, cái đó, cái kia


Khi dùng với số nhiều this, that đƣợc chuyển thành these, those.
Ví dụ:


Those are tables (Đó là những cái bàn)


Those aren't tables (Đó khơng phải là những cái bàn)
Are those tables? (Có phải đó là những cái bàn không?)
Yes, those are. (Vâng, phải)


No, those aren't. (Không, không phải)


<b>*Vocabulary: </b>


And, or , but: Đây là các liên từ dùng để nối các từ hay các mệnh đề trong câu.
and có nghĩa là và


or có nghĩa là hoặc, hay là
but có nghĩa là nhƣng, mà
Ví dụ:


This is a table and that is a chair. (Đây là một cái bàn và kia là một cái ghế)
Is that a pen or a pencil? (Đó là một cây bút mực hay bút chì?)


This is a pen but that's a pencil? (Đây là cây viết mực nhƣng kia là cây viết chì)

<b>UNIT 04: PRONOUNS </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

7


I. Các loại đại từ:


Đại từ (pronoun) là từ dùng thay cho một danh từ. Đại từ có thể đƣợc chia thành 8 loại:
1.Đại từ nhân xƣng (personal pronouns)


2.Đại từ sở hữu (possessive pronouns)
3.Đại từ phản thân (reflexive pronouns)
4.Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns)
5.Đại từ nghi vấn (interrogative pronouns)
6.Đại từ bất định (indefinite pronouns)
7.Đại từ quan hệ (relative pronouns)
8.Đại từ phân biệt (distributive pronouns)
II. Đại từ nhân xƣng (Personal Pronouns):


Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu trƣớc hết về các đại từ nhân xƣng. Đại từ nhân xƣng là những từ dùng để
xƣng hơ khi nói chuyện với nhau. Trong tiếng Việt có nhiều đại từ và cách sử dụng chúng cũng rất phong
phú. Nhƣng trong tiếng Anh cũng nhƣ hầu hết các ngoại ngữ chỉ có một số các đại từ cơ bản.


Các đại từ nhân xƣng (Personal Pronouns) đƣợc chia làm 3 ngôi:
Ngôi thứ nhất: dùng cho ngƣời nói tự xƣng hơ (tơi, chúng tơi,...)


Ngôi thứ hai: dùng để gọi ngƣời đang tiếp xúc với mình (anh, bạn, mày,...)


Ngơi thứ ba: dùng để chỉ một đối tƣợng khác ngoài hai đối tƣợng đang tiếp xúc với nhau (anh ta, bà ta, hắn,
nó,...)


Mỗi ngơi lại đƣợc phân thành số ít và số nhiều: số ít để chỉ một đối tƣợng, số nhiều để chỉ nhiều đối tƣợng.
Các pronoun trong tiếng Anh bao gồm:


Ngơi I Ngơi II Ngơi III


Số ít I You He, She, It
Số nhiều We You They
I /ai/ : tôi, tao,...


You /ju/ : anhh, bạn, các anh, các bạn. Khi dùng ở số nhiều hay số ít đều viết là you.
He /hi/ : anh ta, ơng ta, nó,...


She /Si/ : cơ ta, bà ta, chị ta, nó,...


It /it/ : nó. It thƣờng chỉ dùng để chỉ đồ vật
We /wi/ : chúng tơi, chúng ta,...


They /Tei/ : họ, chúng nó,...


Các động từ trong câu luôn luôn phải phù hợp với các đại từ của nó. Cách sử dụng động từ cho hòa hợp với
chủ từ gọi là chia động từ.Trƣớc hết ta tìm hiểu cách chia động từ TO BE.


*TO BE (thì, là, ở): I am/You are/He is/She is/It is/We are/They are
Nhƣ vậy ta thấy to be có ba biến thể : am, is và are.


Ngƣời ta cũng sử dụng cách viết tắt sau:


I am=I'm/You are=You're/He is=He's/She is=She's/It is=It's/We are=We're/They are=They're

<b>UNIT 05: VERBS AND SIMPLE PRESENT TENSE </b>



<b> NG H HI N I ƠN GI N </b>



Khi nói và viết tiếng Anh cịn phải quan tâm đến các thì (tense) của nó. Động từ là yếu tố chủ yếu trong câu
quyết định thì của câu, tức là nó cho biết thời điểm xảy ra hành động.



<b>*Simple Present Tense: </b>


Simple Present là thì hiện tại đơn. Các câu và cách chia động từ TO BE chúng ta đã học trong các bài trƣớc
đều đƣợc viết ở thì hiện tại đơn.


1. Sau đây là cách chia động từ TO WORK (làm việc) ở thì hiện tại đơn:
I work/You work/He works/She works/We work/They work


*Nhận xét: động từ không biến thể trong tất cả các ngôi ngoại trừ ngơi thứ ba số ít có thêm s ở cuối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

8


từ ta dùng thêm trợ động từ TO DO (Do đƣợc viết thành Does đối với ngơi thứ ba số ít). Khi dùng thêm to do
động từ chuyển về dạng ngun thể của nó.


Ví dụ:


I work/I do not work/Do I work? -Yes, You do


He works/He does not work/Does work? -No, he doesn't.
You work/You don't work/Do you work? -No, I don't.


Do not đƣợc viết tắt thành don't. Does not đƣợc viết tắt thành doesn't.


Phƣơng pháp thêm s sau động từ cũng giống nhƣ danh từ. Bản thân trợ động từ to do khơng có nghĩa gì hết.
Nhƣng to do cịn là một động từ thƣờng có nghĩa là làm.


Ví dụ:


I do exercises (Tơi làm bài tập)/I don't do exercises/Do I do exercises?


He does exercises/He doesn't do exercises/Does he do exercises?
2. Thì Simple Present đƣợc dùng trong các trƣờng hợp sau:


Khi nói về một điều mà lúc nào cũng vậy, một điều lặp đi lặp lại hàng ngày trong hiện tại hoặc một điều đƣợc
coi là chân lý. Ví dụ:


The earth goes round the sun. (Trát đất đi xung quanh mặt trời)
The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở hƣớng đông)


We get up every morning. (Chúng ta thức dậy vào mỗi buổi sáng)
I work in a bank. (Tôi làm việc ở ngân hàng).


<b>*Vocabulary: </b>


morning : buổi sáng


afternoon : buổi chiều (ở đây là
giấc quá trƣa)


noon : buổi trƣa


evening : buổi chiều (chiều tối)
night : buổi tối


every : mỗi


every morning : mỗi buổi sáng.
every night : mỗi buổi tối


Bạn để ý danh từ theo sau every khơng có mạo từ the


on : ở trên


in : ở trong
at : ở tại


on the table : ở trên bàn
in the moring : vào buổi sáng
at office : ở cơ quan


<b>UNIT 06: ADJECTIVES 1 </b>


<b> NH </b>



-Tính từ trong tiếng Anh gọi là Adjective. Tính từ là từ dùng để chỉ tính chất, màu sắc, trạng thái,...
Tính từ đƣợc dùng để mơ tả tính chất hay cung cấp thêm thơng tin cho danh từ.


Để nói : Quyển sách màu đỏ ta nói The book is red.


Trong câu này nhận xét: red là tính từ chỉ màu sắc. Động từ chính trong câu là động từ to be.


Chúng ta khơng thể nói The book red mà phải có mặt động từ to be. To be ở đây khơng cần dịch nghĩa. Nếu
dịch sát nghĩa có thể dịch “Quyển sách thì đẹp”. Thiếu động từ khơng thể làm thành câu đƣợc.


Cũng vậy, ta khơng thể nói “The book on the table” mà phải nói “The book is on the table”
(Quyển sách (thì) ở trên bàn).


-Tính từ cịn có thể đi kèm với danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.
Xét câu này:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

9



Trong câu này: This đóng vai trị chủ từ, is là động từ chính trong câu, a red book là một danh từ. Đây đƣợc
gọi là một danh từ kép (Compound Noun). Danh từ kép này gồm có: a là mạo từ của book, red là tính từ đi
kèm để mơ tả thêm về danh từ (book), book là danh từ chính.


Trong tiếng Anh thì tính từ bổ nghĩa cho danh từ và ln đi trƣớc danh từ nhƣngđi sau mạo từ của danh từ đó.
Ví dụ:


The red book is on the table. (Quyển sách màu đỏ ở trên bàn)
That's a pretty book. (Đó là một quyển sách đẹp)


-Một danh từ có thể có nhiều bổ nghĩa. Ví dụ:


He holds a red beautiful book. (Anh ta cầm một quyển sách đẹp màu đỏ)


Chữ very thƣờng đƣợc dùng với tính từ để chỉ mức độ nhiều của tính chất. Very có nghĩa là rất.
Mary is very pretty. (Mary rất đẹp)


Computer is very wonderful. (Máy tính rất tuyệt vời)


-This, that cịn đƣợc dùng nhƣ tính từ với nghĩa này, kia. Ví dụ:
This book is very bad. (Quyển sách này rất tệ)


That red flower isn't beautiful (Bơng hoa đỏ đó khơng đẹp)
Khi danh từ là số nhiều this, that viết thành these, those.


<b>*Vocabulary: </b>


nice :đẹp, dễ thƣơng
pretty :đẹp



beautiful :đẹp


handsome :đẹp, bảnh trai


Cả bốn từ này trong tiếng Anh đều có nghĩa là đẹp, nhƣng mức độ và đối tƣợng khác nhau: nice dùng để chỉ
một vẻ đẹp có tính dễ thƣơng, pretty chỉ vẻ đẹp bình dị có thể dùng để nói cái đẹp của ngƣời lẫn đồ vật,
beautiful nói đến vẻ đẹp sắc sảo, thƣờng đƣợc dùng cho giới nữ, handsome vẻ đẹp cho phái nam.


<b>UNIT 07: NUMBERS </b>


<b> S S H </b>



*Có hai loại số trong tiếng Anh: số đếm (cardinal numbers) và số thứ tự (ordinal numbers).
I. Số đếm (Cardinal Numbers):


Số đếm (Cardinal Numbers) la số dùng để đếm ngƣời, vật, hay sự việc. Có 30 số đếm cơ bản trong tiếng Anh:
1 : one 16 : sixteen


2 : two 17 : seventeen
3 : three 18 : eighteen
4 : four 19 : nineteen
5 : five 20 : twenty
6 : six 30 : thirty
7 : seven 40 : forty
8 : eight 50 : fifty
9 : nine 60 : sixty
10 : ten 70 : seventy
11 : eleven 80 : eighty
12 : twelve 90 : ninety


13 : thirteen 100 : one hundred


14 : fourteen 1000: one thousand
15 : fifteeen 1000.000 : one million


Từ 30 số căn bản này ngƣời ta hình thành các số đếm theo nguyên tắc sau:
-Giữa số hàng chục và số hàng dơn vị có gạch nối khi viết.


Ví dụ: (38) thirty-eight; (76) seventy-six
-Sau hundred có and.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

10
Ví dụ: (3,214) three thousand, two hundred and fourteen.
-A thƣờng dùng với hundred, thousand và million hơn là one.
Ví dụ: (105) a hundred and six.


-Không dùng mạo từ (article) khi đã dùng số đếm trƣớc một danh từ.
Ví dụ: The cars-Twenty cars


II. Số thứ tự (Ordinal Numbers):


Số thứ tự (Ordinal Numbers) là số để chỉ thứ tự của một ngƣời, một vật hay một sự việc trong một chuỗi
những ngƣời, vật hay sự việc. Số thứ tự hình thành dựa trên căn bản là số đếm với một số nguyên tắc:
-the first (thứ nhất), the second (thứ hai), the third (thứ ba) tƣơng ứng với các số đếm 1, 2, 3.


-các số đếm tận cùng bằng TY đổi thành TIETH
Ví dụ: twenty - twentieth


-FIVE đổi thành FIFTH; TWEVE đổi thành TWELFTH
-Từ 21 trở đi chỉ có số đơn vị thay đổi.


Ví dụ: forty-six thành forty-sixth; eighty-one thành eighty-first


-các số cịn lại thêm TH vào số đếm.


Ví dụ: ten thành tenth ; nine thành ninth
III. Dozen, hundred, thousand, million:


Dozen (chục), hundred (trăm), thousand (ngàn), million (triệu) không có số nhiều dù trƣớc đó có số đếm ở số
nhiều. Ví dụ: Fifty thousand people..., Several dozen flowers... .


Khi Dozen, hundred, thousand, million ở số nhiều theo sau phải có OF và một danh từ. Khi ấy nó có nghĩa là
hằng chục, hằng trăm, hằng ngàn, hằng triệu. Ví dụ:


Hundreds of people; millions and millions of ants.


-Billion có nghĩa là "tỉ" (một ngàn triệu) trong tiếng Mỹ (American English). Trong tiếngAnh (British
English) billion có nghĩa là "mộttriệu triệu".


IV. Tự loại của số:


Số (numbers) giữ nhiều chức năng ngữ pháp trong câu:


-Một số (number) có thể bổ nghĩa cho danh từ nhƣ một tính từ (adjective) và đứng trƣớc danh từ nó bổ nghĩa.
Ví dụ:


The zoo contains five elephants and four tigers. (Sở thú gồm có năm con voi và bốn con hổ)
I've got five elder sisters. (Tơi có năm ngƣời chị)


-Một số (number) có thể là một đại từ (pronoun). Ví dụ:


How many people were competing in the race? (Có bao nhiêu ngƣời tranh tài trong cuộc đua?)
About two hundred and fifty. Five of them finished the race, though.



(Khoảng hai trăm năm chục ngƣời. Dù vậy, năm ngƣời trong số học về đến đích).
-Một số (number) cũng có thể là một danh từ (noun). Ví dụ:


Seven is a lucky number. (Bảy là con số may mắn)
He's in his late fifties.


V. Phân số (Fractions):
1. Thông thƣờng:


-Tử số (numerator) đƣợc viết bằng số đếm; mẫu số (denominator) đƣợc viết bằng số thứ tự.
Ví dụ: 1/10 one-tenth ; 1/5 one-fifth


-Nếu tử số là số nhiều mẫu số cũng phải có hình thức số nhiều.
Ví dụ: 5/8 five-eighths; 2/7 two-sevenths


-Nếu phân số có một số nguyên trƣớc nó ta thêm and trƣớc khi viết phân số
Ví dụ: 3 8/5 three and five-eighths


2. Một số phân số đặc biệt:


1/2 a half, 1/4 a quarter, a fourth, 3/4 three quarters
3. Một số cách dùng đặc biệt:


This cake is only half as big as that one. (Cái bánh này chỉ lớn bằng nửa cái kia)
My house is three-quarters the height of the tree. (Nhà tôi chỉ cao bằng 3/4 cái cây)
The glass is a third full of water. (Cái ly đầy 1/3 nƣớc)


I couldnÕt finish the race. I ran only two-thirds of the distance.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

11
-Số không (0) có các cách đọc sau:


Đọc là zero /'ziƠrou/ trong tốn học, trong nhiệt độ.
Đọc là nought /nị:t/ trong tốn học tại Anh.


Đọc là O /ị/ trong những số dài.
-Số điện thoại đƣợc đọc từng số một.


Ví dụ: 954-730-8299 nine five four, seven three O, eight two double nine.
-Số chỉ năm đƣợc đọc từ hai số.


Ví dụ: 1825 eighteen twenty-five; 1975 nineteen seventy-five
2001 two thousand and one; 1700 seventeen hundred


<b>UNIT 08: POSSESSIVE CASE </b>


<b> S H C CH </b>



*Sở hữu cách (possessive case) là một hình thức chỉ quyền sở hữu của một ngƣời đối với một ngƣời hay một
vật khác. “Quyền sở hữu” trong trƣờng hợp này đƣợc hiểu với ý nghĩa rất rộng rãi. Khi nói cha của John
khơng có nghĩa là John “sở hữu” cha của anh ấy. Cũng vậy, cái chết của Shakespear khơng hề có nghĩa là
Shakespeare “sở hữu” cái chết.


-Do đó, Sở hữu cách chỉ đƣợc hình thành khi sở hữu chủ (possessor) là một danh từ chỉ ngƣời. Một đôi khi
ngƣời ta cũng dùng Sở hữu cách cho những con vật thân cận hay yêu mến. Trong tiếng Anh, chữ of có nghĩa
là của. Nhƣng để nói chẳng hạn Quyển sách của thầy giáo ngƣời ta khơng nói the book of the teacher, mà viết
theo các nguyên tắc sau:


1. Thêm „s vào sau Sở hữu chủ khi đó là một danh từ số ít. Danh từ theo sau „s khơng có mạo từ:
The book of the teacher - The teacher‟s book (Quyển sách của giáo viên)



The room of the boy - The boy‟s room (Căn phòng của cậu bé)


2. Đối với một số tên riêng, nhất là các tên riêng cổ điển, ta chỉ thêm „ (apostrophe):
Moses‟ laws, Hercules‟ labours


3. Với những danh từ số nhiều tận cùng bằng S, ta chỉ thêm „.
The room of the boys - The boys‟ room.


4. Với những danh từ số nhiều không tận cùng bằng S, ta thêm „s nhƣ với trƣờng hợp danh từ số ít.
The room of the men - The men‟s room


5. Khi sở hữu chủ gồm có nhiều từ:


a) Chỉ thành lập sở hữu cách ở danh từ sau chót khi sở hữu vật thuộc về tất cả các sở hữu chủ ấy.
The father of Daisy and Peter - Daisy and Peter‟s father (Daisy và Peter là anh chị em)


b) Tất cả các từ đều có hình thức sở hữu cách khi mỗi sở hữu chủ có quyền sở hữu trên ngƣời hay vật khác
nhau.


Daisy‟s and Peter‟s fathers (Cha của Daisy và cha của Peter)


6. Ngƣời ta có thể dùng Sở hữu cách cho những danh từ chỉ sự đo lƣờng, thời gian, khoảng cách hay số
lƣợng.


a week‟s holiday, an hour‟s time, yesterday‟s news, a stone‟s throw, a pound‟s worth.
7. Trong một số thành ngữ:


at his wits‟ end; out of harm‟s way; to your heart‟s content; in my mind‟s eye; to get one‟s money‟s worth.
8. Sở hữu cách kép (double possessive) là hình thức sở hữu cách đi kèm với cấu trúc of.



He is a friend of Henry‟s. (Anh ta là một ngƣời bạn của Henry)


Sở hữu cách kép đặc biệt quan trọng để phân biệt ý nghĩa nhƣ trong hai cụm từ sau đây:
A portrait of Rembrandt - Someone portrayed himBức chân dung của Rembrandt (do ai đó vẽ)
A portrait of Rembrandt‟s - Someone was painted by him


Một tác phẩm chân dung của Rembrandt (bức chân dung ai đó do Rembrandt vẽ)
Sở hữu cách kép cũng giúp phân biệt hai tình trạng sau:


A friend of Henry‟s Một ngƣời bạn của Henry (Có thể là anh ta chỉ có một ngƣời bạn)
One of Henry‟s friends Một trong những ngƣời bạn của Henry (Có thể anh ta có nhiều bạn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

12


-Khi bạn muốn nói Mẹ của tơi, bạn khơng thể nói “I‟s mother hay the mother of I”. Trong trƣờng hợp này, sở
hữu chủ là một đại từ nhân xƣng, vì vậy chúng ta phải sử dụng một tính từ sở hữu (possessive adjective).
-Các tính từ sở hữu cùng với các đại từ nhân xƣng (personal pronouns) tƣơng quan nhƣ sau:


Ngôi Đại từ nhân xƣng Tính từ sở hữu
1 số ít I my


2 số ít you your
3 số ít he his
she her
one one‟s
1 số nhiều we our
2 số nhiều you your
3 số nhiều they their



-Các tính từ sở hữu ln đi trƣớc danh từ mà nó sở hữu và các danh từ này khơng có mạo từ đi theo. Ví dụ:
my mother (Mẹ của tơi)


his work (công việc của anh ta)
our office (cơ quan của chúng tôi)
your good friend (ngƣời bạn tốt của anh)


-Cách gọi tính từ sở hữu (possessive adjectives) cũng khơng đƣợc một số tác giả nhất trí.


Xét theo vị trí và từ mà nó bổ nghĩa thì đây là một tính từ vì nó đứng trƣớc và bổ nghĩa cho một danh từ.
Nhƣng xét theo nhiệm vụ và ý nghĩa thì đây là một đại từ.


Khi ta nói „his house‟ thì his phải chỉ một ngƣời nào đó đã nói trƣớc đấy.


Và nhƣ vậy his thay cho một danh từ. Mà chức năng thay cho danh từ là chức năng của một đại từ (pronoun).
-Trong tài liệu này chúng tôi giữ cách gọi quen thuộc là tính từ sở hữu.


Tính từ sở hữu đƣợc dùng để chỉ một ngƣời hay vật thuộc về một ngơi nào đó.
Khái niệm “thuộc về” ở đây phải đƣợc hiểu với nghĩa rất rộng.


Khi nói „my car‟ ta có thể hiểu chiếc xe thuộc về tơi, nhƣng khi nói „my uncle‟ thì khơng thể hiểu một cách
cứng nhắc rằng ông chú ấy thuộc về tôi.


-Tính từ sở hữu trong tiếng Anh lệ thuộc vào ngƣời làm chủ chứ không thay đổi theo số lƣợng của vật bị sở
hữu. Ví dụ:


He sees his grandmother. (Anh ta thăm bà)
He sees his grandparents. (Anh ta thăm ông bà)


-Ngƣời Anh có thói quen sử dụng tính từ sở hữu trong nhiều trƣờng hợp mà ngƣời Việt Nam không dùng.


Ví dụ:


He has lost his dog. (Anh ta lạc mất con chó)


He put on his hat and left the room. (Anh ta đội nón lên và rời phịng)
I have had my hair cut. (Tơi đi hớt tóc)


She changed her mind. (Cơ ta đổi ý)


-Tuy nhiên, trong một số thành ngữ, ngƣời ta lại thƣờng dùng mạo từ xác định the hơn là tính từ sở hữu, nhất
là những thành ngữ với in. Ví dụ:


I have a cold in the head. (Tơi bị cảm)


She was shot in the leg. (Cô ta bị bắn vào chân)
He got red in the face. (Anh ấy đỏ mặt)


She took me by the hand. (Cố ấy nắm lấy tay tôi)


The ball struck him in the back. (Quả bóng đập vào lƣng anh ta)


<b>UNIT 10: POSSESSIVE PRONOUNS </b>


<b> I S H </b>



-Xét ví dụ này:


a friend of John's: một ngƣời bạn của John.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

13



-Giả sử bạn muốn nói một ngƣời bạn của tôi, bạn không thể viết a friend of my, mà phải dùng một đại từ sở
hữu (possessive pronoun). Tính từ sở hữu (possessive adjectives) phải dùng với một danh từ. Ngƣợc lại đại từ
sở hữu (possessive pronouns) có thể dùng một mình. Sau đây là bảng so sánh về ngôi, số của hai loại này:
Tính từ sở hữu Đại từ sở hữu


This is my book. This book is mine.
This is your book. This book is yours.
This is his book. This book is his.
This is her book. This book is hers.
This is our book. This book is ours.
This is their book. This book is theirs.


-Tính theo nguồn gốc ta có đại từ sở hữu ITS tƣơng ứng với tính từ sở hữu ITS. Tuy nhiên đã nhiều năm
ngƣời ta không thấy loại đại từ này đƣợc sử dụng trong thực tế. Vì thế nhiều tác giả đã loại trừ ITS ra khỏi
danh sách các đại từ sở hữu.


-Đại từ sở hữu (possessive pronouns) đƣợc dùng trong những trƣờng hợp sau:


1. Dùng thay cho một Tính từ sở hữu (possessive adjectives) và một danh từ đã nói phía trƣớc.
Ví dụ:


I gave it to my friends and to yours. (= your friends)
Her shirt is white, and mine is blue. (= my shirt)
o cô ta màu trắng cịn của tơi màu xanh


2. Dùng trong dạng câu sở hữu kép (double possessive).
Ví dụ:


He is a friend of mine. (Anh ta là một ngƣời bạn của tôi)



It was no fault of yours that we mistook the way. Chúng tôi lầm đƣờng đâu có phải là lỗi của anh
3. Dùng ở cuối các lá thƣ nhƣ một qui ƣớc. Trƣờng hợp này ngƣời ta chỉ dùng ngơi thứ hai.
Ví dụ:


Yours sincerely, Yours faithfully,


<b>UNIT 11: THERE IS, THERE ARE </b>


<b>HOW MANY, HOW MUCH,TO HAVE </b>



<b>*There is, there are: </b>


Xét câu: There is a book on the table. Câu này đƣợc dịch là : Có một quyển sách ở trên bàn.
-Trong tiếng Anh thành ngữ: There + to be đƣợc dịch là có


Khi dùng với danh từ số nhiều viết là there are


Ở đây there đóng vai trị nhƣ một chủ từ. Vậy khi viết ở dạng phủ định và nghi vấn ta làm nhƣ với câu có chủ
từ + to be. Ngƣời ta thƣờng dùng các từ sau với cấu trúc there + to be:


many/much: nhiều
some: một vài
any: bất cứ, cái nào


many: dùng với danh từ đếm đƣợc số nhiều
much: dùng với danh từ khơng đếm đƣợc
Ví dụ:


There are many books on the table. (Có nhiều sách ở trên bàn)


Nhƣng: There are much milk in the bottle. (Có nhiều sữa ở trong chai)



-Chúng ta dùng some trong câu xác định và any trong câu phủ định và nghi vấn.
Ví dụ:


There are some pens on the table. (Có vài cây bút ở trên bàn)
There isn‟t any pen on the table. (Khơng có cây bút nào ở trên bàn)


Is there any pen on the table? Yes, there‟re some. (Có cây bút nào ở trên bàn khơng? Vâng, có vài cây).
-Khi đứng riêng một mình there cịn có nghĩa là ở đó. Từ có ý nghĩa tƣơng tự nhƣ there là here (ở đây).
The book is there (Quyển sách ở đó). I go there (Tơi đi đến đó). My house is here (Nhà tôi ở đây)


<b>*How many, How much: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

14
Cách thành lập câu hỏi với How many, How much là
How many + Danh từ đếm đƣợc số nhiều+ be + there + …
hoặc


How much + Danh từ không đếm đƣợc + be + there +…
Ví dụ:


How many books are there on the table? (Có bao nhiêu quyển sách ở trên bàn?)
How much milk are there in this bottle? (Có bao nhiêu sữa trong cái chai này?)


<b>*To Have: </b>


To have là một trợ động từ (Auxiliary Verb) có nghĩa là có.


Khi sử dụng nghĩa có với một chủ từ ta dùng have chứ không phải there + be.
Have đƣợc viết thành has khi dùng với chủ từ ngơi thứ ba số ít.



Ví dụ:


I have many books (Tơi có nhiều sách). He has a house (Anh ta có một căn nhà)


Để lập thành câu phủ định và nghi vấn ta cũng thêm not sau have hoặc chuyển have lên đầu câu. Ví dụ:
I haven‟t any book. (Tơi khơng có quyển sách nào)


Have you any book? (Anh có quyển sách nào không?)


Khi dùng trong câu phủ định với một danh từ đếm đƣợc ngƣời ta có khuynh hƣớng dùng have no hơn là have
not. Ví dụ:


I have no money (Tơi khơng có tiền) (Để ý trong câu này khơng có mạo từ)
Các cách viết tắt với have


have not đƣợc viết tắt thành haven‟t
has not - hasn‟t
I have - I‟ve
You have - You‟ve
He has - He‟s
She has - She‟s…


<b>*Vocabulary: </b>


Khi muốn nói: Tơi rất thích cơng việc này, ngƣời ta khơng nói “I very like this work”
mà thƣờng nói: “I like this work very much” Hay: I like this work a lot.


Nhƣ vậy chúng ta không dùng very ở trƣớc động từ trong trƣờng hợp đó, và ở đây phải dùng very much chứ
khơng phải very many vì sự thích là một đại lƣợng không đếm đƣợc.



a lot: cũng có nghĩa là nhiều
Ví dụ:


I do a lot of works this morning (Tôi làm nhiều việc sáng nay)
over there: ở đằng kia


My house is over there (Nhà tôi ở đằng kia)
She stands over there (Cô ta đứng ở đằng kia)
at home: ở nhà


<b>UNIT 12: INFINITIVE </b>


<b> D NG NG N H </b>



-Chúng ta đã sử dụng câu với các động từ thƣờng, các động từ này diễn tả hành động xảy ra trong câu và phải
đƣợc chia phù hợp với chủ từ và thì của câu. Nhƣng nhiều khi cần dùng nhiều động từ trong câu để làm rõ
thêm hành động, các động từ sau sẽ bổ sung thêm ý nghĩa cho động từ trƣớc.


-Khi sử dụng câu có nhiều hơn một động từ, chỉ có động từ chính đƣợc chia phù hợp với chủ từ và thì của
câu, cịn các động từ sau đƣợc viết ở dạng nguyên thể (infinitive) có to đi kèm. To là một giới từ, nó khơng có
nghĩa nhất định. Trong trƣờng hợp này có thể dịch to với các nghĩa tới, để,.. hoặc không dịch.


Ví dụ:I want to learn English (Tơi muốn học tiếng Anh).


Trong câu này want là động từ chính diễn tả ý muốn của chủ từ, vì vậy đƣợc chia phù hợp với chủ từ; to learn
là động từ đi theo bổ sung thêm ý nghĩa cho want (muốn gì). Chữ to ở đây khơng cần dịch nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

15
I don‟t want to see you.(Tôi không muốn gặp anh)



Do you like to go to the cinema? (Anh có muốn đi xem phim khơng?)


<b>*Vocabulary: </b>


to go to bed: đi ngủ
to go to school: đi học
again: lại, nữa


Ví dụ:


I don‟t want to see you again (Tôi không muốn gặp anh nữa)
He learns English again (Anh ấy lại học tiếng Anh)


meal n. bữa ăn


breakfast n. bữa điểm tâm
lunch n. bữa ăn trƣa
dinner n. bữa ăn tối


Ngƣời ta dùng to have để nói về các bữa ăn
Ví dụ:


I have a beakfast.(Tơi có một bữa ăn sáng = Tôi ăn sáng)
He has a lunch (Anh ấy ăn trƣa)


<b>UNIT 13: OBJECT </b>


<b> C - H CH H </b>



-Khi ta nói: Tơi thích bạn thì Tơi là chủ từ, kẻ phát sinh ra hành động; thích là động từ diễn tả hành động của
chủ từ; bạn là kẻ chịu tác động của hành động do chủ từ gây ra. Chữ bạn ở đây là một túc từ. Tiếng Anh gọi


túc từ là Object (khách thể)


Vậy túc từ là từ chỉ đối tƣợng chịu tác động của một hành động nào đó.


-Đối với hầu hết các danh từ khi đứng ở vị trí túc từ khơng có gì thay đổi nhƣng khi là các đại từ nhân xƣng
thì cần có biến thể.


Ví dụ khi nói Tơi thích anh ta ta khơng thể nói I like he. He ở đây là một túc từ vì vậy ta phải viết nó ở dạng
túc từ.


Các túc từ đó bao gồm:
Đại từ Túc từ
(Subject) (Object)
I me
You you
He him
She her
It it
We us
They them
Ví dụ:


I like him (Tơi thích anh ta); Mr. Smith teaches us (Ơng Smith dạy chúng tơi)


-Khi sử dụng túc từ ta cũng cần phân biệt giữa túc từ trực tiếp (direct object) và túc từ gián tiếp (indirect
object). Xét câu này: Tôi viết một bức thƣ cho mẹ tơi.


Ở đây có đến hai đối tƣợng chịu tác động của hành động viết là bức thƣ và mẹ tôi.


Trong trƣờng hợp này bức thƣ là túc từ trực tiếp, mẹ tôi là túc từ gián tiếp. Thông thƣờng các túc từ gián tiếp


có to đi trƣớc. Câu trên sẽ đƣợc viết trong tiếng Anh nhƣ sau: I write a letter to my mother.


Nói chung, khi túc từ gián tiếp khơng đi ngay sau động từ thì phải có to dẫn trƣớc.
Ngƣợc lại không cần phải thêm to. Câu trên có thể viết theo cách khác nhƣ sau:
I write my mother a letter.


<b>*Vocabulary: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

16
He looks tired. (Anh ta trơng có vẻ mệt mỏi)


This house looks cool. (Căn nhà này trông mát mẻ)
to look at: nhìn vào cái gì


She looks at me (Cơ ta nhìn tơi)


We looks at our books. (Chúng tơi nhìn vào sách)
to look for: tìm kiếm cái gì


He looks for his key. (Hắn tìm chìa khóa của hắn).
I looks for my pen. (Tơi tìm cây viết của tôi)


<b>UNIT 14: ADVERBS </b>


<b> NG - H ) </b>


-Trạng từ (hay cịn gọi là phó từ) trong tiếng Anh gọi là adverb.


Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu.


Trạng từ thƣờng đứng trƣớc từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhƣng cũng tùy trƣờng hợp câu nói mà
ngƣới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.



-Trạng từ có nhiều hình thức:


+Những chữ đơn thuần nhƣ: very (rất, lắm), too (quá), almost (hầu nhƣ), then (sau đó, lúc đó),…
+Trạng từ cũng có thể thành lập bằng cách thêm -ly vào cuối một tính từ.


Ví dụ:slow (chậm) slowly (một cách chậm chạp)
quick (nhanh) quickly (một cách nhanh nhẹn)
clear (sáng sủa) clearly (một cách sáng sủa)


+Là những từ kép nhƣ:everywhere (khắp nơi), sometimes (đôi khi), anyhow (dù sao đi nữa)
-Một thành ngữ (thành ngữ là một cụm từ gồm nhiều từ hợp nhau để tạo thành một nghĩa khác).
Ex: next week (tuần tới), this morning (sáng nay), at the side (ở bên)


with pleasure (vui lòng), at first (trƣớc tiên)


Ví dụ:He walks slowly (Anh ta đi (một cách) chậm chạp)
We work hard (Chúng tôi làm việc vất vả)


I don‟t go to my office this morning. (Tôi khơng đến cơ quan sáng nay)
*Có thể phân loại trạng từ theo nghĩa nhƣ sau:


-Trạng từ chỉ cách thức: hầu hết các trạng từ này đƣợc thành lập bằng cách thêm -ly ở cuối tính từ và thƣờng
đƣợc dịch là một cách.


bold (táo bạo) boldly (một cách táo bạo)
calm (êm ả) calmly (một cách êm ả)


sincere (chân thật) sincerely (một cách chân thật)



-Nhƣng một số tính từ khi dùng nhƣ trạng từ vẫn khơng thêm -ly ở cuối:
Ví dụ: fast (nhanh). Khi nói Ơng ta đi nhanh, ta viết “He walks fast”.
vì fast ở đây vừa là tính từ vừa là trạng từ nên không thêm -ly


-Trạng từ chỉ thời gian: sau đây là một số trạng từ chỉ thời gian mà ta thƣờng gặp nhất:
after (sau đó, sau khi), before (trƣớc khi), immediately (tức khắc), lately (mới đây),
once (một khi), presently (lúc này), soon (chẳng bao lâu), still (vẫn cịn), today (hơm nay),
tomorow (ngày mai), tonight (tối nay), yesterday (hôm qua), last night (tối hôm qua),
whenever (bất cứ khi nào), instantly (tức thời), shortly (chẳng mấy lúc sau đó).
-Các trạng từ chỉ thời gian cịn có các trạng từ chỉ tần số lặp lại của hành động nhƣ:
always (luôn luôn), often (thƣờng hay), frequently (thƣờng hay), sometimes (đôi khi),
now and then (thỉnh thoảng), everyday (mỗi ngày, mọi ngày), continually (lúc nào cũng),
generally (thông thƣờng), occasionally (thỉnh thoảng), rarely (ít khi), scarcely (hiếm khi),
never (khơng bao giờ), regularly (đều đều), ussually (thƣờng thƣờng).


Ví dụ:She always works well. (Cô ta luôn luôn làm việc tốt).
I rarely come here (Tơi ít khi đến đây).


I ussually get up at 5 o‟clock (Tôi thƣờng dậy lúc 5 giờ).
-Trạng từ chỉ địa điểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

17


Ví dụ: They walk through a field (Họ đi xuyên qua một cánh đồng)


-Trạng từ chỉ mức độ, để cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thƣờng các trạng từ này đƣợc dùng với
tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ.


too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là),



exactly (quả thật), extremely (vơ cùng), perfectly (hồn tồn), slightly (hơi), quite (hồn tồn), rather (có
phần).


Ví dụ:The tea is too hot. (Trà q nóng).


I‟m very pleased with your success (Tơi rất hài lòng với thành quả của anh)
-Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán:


certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên),
willingly (sẵn lòng), very well (đƣợc rồi).


-Các trạng từ dùng để mở đầu câu:


fortunately (may thay), unfortunately (rủi thay), luckily (may mắn thay), suddenly (đột nhiên),…

<b>UNIT 15: CAN, MAY, BE ABLE TO </b>



<b>*Can: </b>


-Can là một động từ khuyết thiếu, nó có nghĩa là có thể. Can ln ln đƣợc theo sau bởi một động từ ngun
thể khơng có to (bare infinitive). Can không biến thể trong tất cả các ngôi.


-Khi dùng trong câu phủ định thêm not sau can và chuyển can lên đầu câu khi dùng với câu nghi vấn.
(Lƣu ý: chúng ta có thể nói động từ to be, to do, to have nhƣng không bao giờ nói to can).


Ví dụ:


I can speak English (Tơi có thể nói tiếng Anh=Tơi biết nói tiếng Anh)
She can‟t study computer (Cơ ta khơng thể học máy tính đƣợc)
Cannot viết tắt thành can‟t



-Can đƣợc dùng để chỉ một khả năng hiện tại và tƣơng lai.
-Đôi khi can đƣợc dùng trong câu hỏi với ngụ ý xin phép nhƣ:
Can I help you? (Tơi có thể giúp bạn đƣợc không?)


Can I go out ? (Tôi có thể ra ngồi đƣợc khơng?)


<b>*May: </b>


-May cũng có nghĩa là có thể nhƣng với ý nghĩa là một dự đoán trong hiện tại hay tƣơng lai hoặc một sự đƣợc
phép trong hiện tại hay tƣơng lai.


Ví dụ:


It may rain tonight(Trời có thể mƣa đêm nay)


May I use this? (Tôi đƣợc phép dùng cái này không?)
-May đƣợc dùng ở thể nghi vấn bao hàm một sự xin phép.
Để dùng may ở thể phủ định hay nghi vấn ta làm nhƣ với can.
maynot viết tắt thành mayn‟t


-Câu phủ định dùng với may bao hàm một ý nghĩa không cho phép gần nhƣ cấm đốn.
Ví dụ:


You may not go out(Mày khơng đƣợc ra ngoài)


<b>*Be able to: </b>


-Thành ngữ to be able to cũng có nghĩa là có thể, có khả năng.
Nhƣng khi nói có thể ta phân biệt giữa khả năng và tiềm năng.



Tiềm năng là điều tự mình có thể làm hoặc vì năng khiếu, hiểu biết, nghề nghiệp, quyền hành hay địa vị.
Khả năng là điều có thể xảy ra do một năng lực ngồi mình nhƣ một dự đốn.


-Tuy rằng chúng ta có thể sử dụng can và be able to đều đƣợc nhƣng be able to dùng để nhấn mạnh về tiềm
năng hơn.


Ví dụ:


I can speak English = I am able to speak English.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

18
because: bởi vì


I don‟t want to see him because I don‟t like him.(Tơi khơng muốn gặp anh ta vì tơi khơng thích anh ta)
so: vì thế


I‟m very tired so I can‟t come to your house.(Tôi rất mệt vì vậy tơi khơng đến nhà anh đƣợc)
for: cho, đối với


Can you make this for me?(Anh có thể làm việc này cho tôi không?)
For me, he‟s very handsome.(Đối với tôi, anh ta rất đẹp trai).


<b>16.PRESENT CONTINUOUS TENSE </b>


<b> H HI N I I DI N </b>



*Thì Present Continuous là thì hiện tại tiếp diễn, nó đƣợc dùng để chỉ sự việc đang tiếp diễn trong hiện tại.
-Cách thành lập Present Continuous: To be + Verb-ing


Có nghĩa là trong câu ln có động từ to be đƣợc chia phù hợp với chủ từ theo sau là một động từ có thêm
-ing ở cuối.



Ví dụ:


I am working (Tôi đang làm việc)


He is doing his exercises. (Anh ta đang làm bài tập)


Trong các câu này các động từ to work, to do là các động từ chính để diễn tả hành động trong câu còn am, is
và -ing đƣợc dùng để diễn tả sự tiếp diễn, lúc này am, is khơng có nghĩa bình thƣờng là thì, là, ở.


-Trong trƣờng hợp câu có động từ chính là to be (để diễn tả nghĩa thì, là, ở) khi viết ở thì hiện tại tiếp diễn ta
vẫn phải thêm động từ to be và thêm -ing ở động từ chính bằng cách viết thành being.


Ví dụ:


My book is on the table.(Quyển sách của tôi trên bàn)


My book is being on the table(Quyển sách của tôi đang ở trên bàn)
He is at his office.(Anh ta ở cơ quan)


He is being at his office.(Anh ta đang ở cơ quan)


-Đối với can khi dùng ở thì Present Continuous không thể thêm ing cho can mà phải đổi can thành be able to
rồi mới thêm ing.


Ví dụ:


He can do this - He is being able to do this


-Các trạng từ sau thƣờng hay dùng với thì Present Continuous:



at the moment : lúc này, bây giờ; now : bây giờ; presently : hiện thời, hiện nay; at present : hiện nay
today : hôm nay


-Chúng ta cũng dễ đoán rằng khi dùng ở thể phủ định sẽ thêm not sau động từ to be và thể nghi vấn chuyển to
be lên đầu câu.


Ví dụ:


I‟m not working (Tơi khơng đang làm việc); Are you being busy? (Anh có đang bận khơng?)
*Thì Present Continuous đƣợc dùng trong các trƣờng hợp:


-Khi nói về một điều đang xảy ra vào lúc nói:


I wish you to be quiet. I‟m studying.(Tôi mong anh giữ im lặng. Tơi đang học)


-Khi nói về một điều gì đó xảy ra quanh hiện tại nhƣng khơng nhất thiết phải đúng ngay thời điểm đang nói.
Ta xét các tình huống sau:


Tom and Ann are talking and drinking in a cafe. Tom say: „I‟m reading an interesting book at the moment‟.
(Tom và Ann trò chuyện và uống nƣớc trong một quán cà phê. Tom nói: „Lúc này tơi đang đọc một quyển
sách hay‟…)


Rõ ràng Tom khơng phải đang đọc vào lúc nói câu ấy, nhƣng thì hiện tại tiếp diễn ở đây chỉ rằng anh ta đã bắt
đầu đọc quyển sách đó và cho đến bây giờ vẫn chƣa xong.


Silvia is learning English at the moment.(Hiện giờ Silvia đang học tiếng Anh)
He‟s building his house.(Anh ta đang xây nhà)


-Ngƣời ta cũng dùng thì Present Continuous để nói về một giai đoạn gần hiện tại nhƣ:


today (hôm nay), this season (mùa này),…


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

19


Tom isn‟t playing football this season(Tom không chơi đá banh mùa này)
-Thì Present Continuous cịn đƣợc dùng để nói về một tình thế đang thay đổi:
The population of the world is rising very fast.(Dân số thế giới đang tăng rất nhanh)


The number of people without jobs is rising at the moment.(Lúc này số ngƣời thất nghiệp đang tăng)
The economic situation is becoming very bad.(Tình hình kinh tế đang trở nên tồi tệ)


-Thì Present Continuous cịn đƣợc dùng để diễn tả một hành động tƣơng lai nhất là với các động từ có nghĩa
di chuyển nhƣ:to go (đi), to come (đến), to leave (rời bỏ),…


We are going to Paris on Friday.(Chúng tôi định đi Pari vào thứ sáu)
I‟m going to see you tonigh. (Tôi định gặp anh tối nay)


I‟m going to smoke. (Tôi định hút thuốc).
*Phƣơng pháp thêm ing sau động từ:


-Với hầu hết các động từ cứ đơn giản thêm ing ở cuối.


-Các động từ tận cùng bằng e và trƣớc e là một phụ âm thì bỏ e trƣớc khi thêm ing.
Ví dụ: rise-rising/write-writing


-Các động từ kết thúc bằng một phụ âm, trƣớc phụ âm đó là một nguyên âm và trƣớc nguyên âm lại là một
phụ âm thì gấp đơi phụ âm cuối trƣớc khi thêm ing.


Ví dụ: get-getting/cut-cutting



<b>*Vocabulary: </b>


to be afraid : e rằng, sợ rằng


I‟m afraid he can‟t come tonight. (Tôi e rằng tối nay anh ấy không đến đƣợc).
I‟m afraid it‟s too late. (Tôi e rằng đã quá trễ rồi).


other : khác


I don‟t want to have these books. I want want to have others.


(Tơi khơng muốn có những quyển sách này. Tơi muốn có những cuốn khác kia.)
one


Chúng ta đã biết one có nghĩa là một, nhƣng one cịn đƣợc dùng để thay thế bất kỳ một ngƣời và vật nào.
Thƣờng dùng one để tránh lặp lại một danh từ nào đó.


Ví dụ:


This book is bad, I want to have an other one. (Quyển sách này dở, tôi muốn một quyển khác.)
I see one‟s pen. (Tôi trơng thấy cây viết của ai đó).


<b>UNIT 17: QUESTIONS </b>


<b> C H I </b>



-Chúng ta đã biết để làm thành câu hỏi ta đặt trợ động từ lên đầu câu hay nói chính xác hơn là đảo trợ động từ
lên trƣớc chủ từ.


-Đối với câu chỉ có động từ thƣờng ở thì Simple Present ta dùng thêm do hoặc does.



-Tất cả các câu nghi vấn đã viết trong các bài trƣớc gọi là những câu hỏi dạng Yes-No Questions (tức Câu hỏi
Yes-No), bởi vì với dạng câu hỏi này chỉ đòi hỏi trả lời Yes hoặc No.


-Khi chúng ta cần hỏi rõ ràng hơn và có câu trả lời cụ thể hơn ta dùng câu hỏi với các từ hỏi.
Một trong các từ hỏi chúng ta đã biết rồi là từ hỏi How many/How much.


Trong tiếng Anh còn một loạt từ hỏi nữa và các từ hỏi này đều bắt đầu bằng chữ Wh.
Vì vậy câu hỏi dùng với các từ hỏi này còn gọi là Wh-Questions.


-Các từ hỏi Wh bao gồm:


What :gì, cái gì Which :nào, cái nào
Who :ai Whom : ai


Whose :của ai Why :tại sao, vì sao


Where :đâu, ở đâu When :khi nào, bao giờ


-Để viết câu hỏi với từ hỏi ta chỉ cần nhớ đơn giản rằng:


Đã là câu hỏi dĩ nhiên sẽ có sự đảo giữa chủ từ và trợ động từ, nếu trong câu khơng có trợ động từ ta dùng
thêm do. Từ hỏi luôn luôn đứng đầu câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

20
What is this? (Cái gì đây? hoặc Đây là cái gì?)


Where do you live? (Anh sống ở đâu?)


When do you see him? (Anh gặp hắn khi nào?)
What are you doing? (Anh đang làm gì thế?)


Why does she like him? (Tại sao cơ ta thích hắn?)


<b>*Câu hỏi với WH - WHOM- WHOSE: </b>


-Who và Whom đều dùng để hỏi ai, ngƣời nào, nhƣng Who dùng thay cho ngƣời, giữ nhiệm vụ chủ từ trong
câu, còn Whom giữ nhiệm vụ túc từ của động từ theo sau. Ví dụ:


Who can answer that question? (Who là chủ từ của can) Ai có thể trả lời câu hỏi đó?
Whom do you meet this morning? (Whom là túc từ của meet) Anh gặp ai sáng nay?


-Lƣu ý rằng: Trong văn nói ngƣời ta có thể dùng who trong cả hai trƣờng hợp chủ từ và túc từ. Ví dụ:
Who(m) do they help this morning? Họ giúp ai sáng nay?


-Động từ trong câu hỏi với who ở dạng xác định. Ngƣợc lại động từ trong câu hỏi với whom phải ở dạng nghi
vấn:


Who is going to London with Daisy? Ai đang đi London cùng với Daisy vậy?
With whom is she going to London?


(= Who(m) did she go to London with?) Cô ta đang đi London cùng với ai vậy?
Whose là hình thức sở hữu của who. Nó đƣợc dùng để hỏi “của ai”.


„Whose is this umbrella?‟ „It‟s mine.‟ “Cái ô này của ai?” “Của tơi.”


-Whose có thể đƣợc dùng nhƣ một tính từ nghi vấn. Khi ấy theo sau whose phải có một danh từ.
Whose pen are you using? (Bạn đang dùng cây bút của ai đấy?)


Whose books are they reading? (Bạn đang đọc quyển sách của ai?)


<b>*Câu hỏi với WHA – WHICH: </b>



What và Which đều có nghĩa chung là “cái gì, cái nào”. Tuy vậy which có một số giới hạn.


Ngƣời nghe phải chọn trong giới hạn ấy để trả lời. Câu hỏi với what thì khơng có giới hạn. Ngƣời nghe có
quyền trả lời theo ý thích của mình. Ví dụ:


What do you often have for breakfast? Bạn thƣờng ăn điểm tâm bằng gì?
Which will you have, tea or coffee? Anh muốn dùng gì, trà hay cà phê?


What và which cịn có thể là một tính từ nghi vấn. Khi sử dụng tính từ nghi vấn phải dùng với một danh từ.
Cách dùng giống nhƣ trƣờng hợp whose nêu trên.


What colour do you like? (Bạn thích màu gì?)


Which way to the station, please? (Cho hỏi đƣờng nào đi đến ga ạ?)
Which có thể dùng để nói về ngƣời. Khi ấy nó có nghĩa “ngƣời nào, ai”


Which of you can‟t do this exercise? Em nào (trong số các em) không làm đƣợc bài tập này?
Which boys can answered all the questions? Những cậu nào có thể trả lời tất cả các câu hỏi?
Lƣu ý rằng trong văn nói có một số mẫu câu khó phân biệt trong tiếng Việt:


„Who is that man?‟ - „He‟s Mr. John Barnes.‟ (Hỏi về tên)
„What is he?‟ - „He‟s a teacher.‟ (Hỏi về nghề nghiệp)


„What is he like?‟ - „He‟s tall, dark, and handsome.‟ (Hỏi về dáng dấp)


„What‟s he like as a pianist?‟ - „Oh, he‟s not very good.‟ (Hỏi về công việc làm)
I don‟t know who or what he is; and I don‟t care.


(Tôi chẳng biết ông ta là ai hay ơng ta làm nghề gì và tôi cũng chẳng cần biết)



<b>*Câu hỏi với WH : </b>


-Đối với câu hỏi Why ta có thể dùng because (vì, bởi vì) để trả lời.
Ví dụ:Why do you like computer? Because it‟s very wonderful.
(Tại sao anh thích máy tính? Bởi vì nó rất tuyệt vời)


Why does he go to his office late? Because he gets up late.
(Tạo sao anh ta đến cơ quan trễ? Vì anh ta dậy trễ.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

21


-Negative Question là câu hỏi phủ định, có nghĩa là câu hỏi có động từ viết ở thể phủ định tức có thêm not sau
trợ động từ.


-Chúng ta dùng Negative Question đặc biệt trong các trƣờng hợp:
+Để chỉ sự ngạc nhiên:


Aren‟t you crazy? Why do you do that? (Anh có điên khơng? Sao anh làm điều đó?)
+Là một lời cảm thán:


Doesn‟t that dress look nice! (Cái áo này đẹp quá !)


=>Nhƣ vậy bản thân câu này không phải là câu hỏi nhƣng đƣợc viết dƣới dạng câu hỏi.
Khi trông chờ ngƣời nghe đồng ý với mình.


-Trong các câu hỏi này chữ not chỉ đƣợc dùng để diễn tả ý nghĩa câu, đừng dịch nó là khơng.
-Ngƣời ta cịn dùng Why với Negative Question để nói lên một lời đề nghị hay một lời
khuyên.



Why don‟t you lock the door? (Sao anh khơng khóa cửa?)


Why don‟t we go out for a meal? (Sao chúng ta không đi ăn một bữa nhỉ?)
Why don‟t you go to bed early? (Sao anh không đi ngủ sớm?)


<b>*Vocabulary: </b>


something :điều gì đó


someone :ai đó, một vài ngƣời


somebody :ai đó, ngƣời nào đó, một vài ngƣời
anything :bất cứ điều gì


anyone, anybody :bất cứ ai, ngƣời nào


Someone is in my room. (Ai đó đang ở trong phịng tơi)
I don‟t like anything (Tơi khơng thích gì cả)


nothing :khơng có gì
noone, nobody :khơng ai


Ngƣời Anh thƣờng dùng các từ này hơi khác ngƣời Việt một chút.


Chẳng hạn muốn nói Anh ta khơng nói gì cả ngƣời Anh thƣờng nói „He says nothing‟ chứ không phải „He
don‟t say anything‟.


There‟re nobody in my room. (Khơng có ai trong phịng tôi cả)
everything: mọi điều



everyone, everybody :mọi ngƣời


Everyone like football. (Mọi ngƣời đều thích bóng đá)
day :ngày


every day :mỗi ngày, hằng ngày
these days :ngày nay


We eat and work everyday. (Chúng ta ăn và làm việc hằng ngày)


<b>UNIT 18: IMPERATIVE MOOD </b>


<b> NH NH H C </b>



*Thể Mệnh Lệnh hay Mệnh Lệnh cách là một thể sai khiến, ra lệnh, hay yêu cầu ngƣời khác làm một điều gì.
Vì thế Mệnh Lệnh cách chỉ có ngơi 1 số nhiều và ngơi 2 số ít hay số nhiều.


Đơn giản chỉ vì ta khơng bao giờ ra lệnh cho chính bản thân ta (ngơi 1 số ít) hay cho một ngƣời vắng mặt
(ngôi 3).


Có hai trƣờng hợp sử dụng:
I. Mệnh Lệnh Cách xác định:


-Ngôi 1 số nhiều : Dùng LET US + V hay LET‟S + V


-Ngôi 2 số ít hay số nhiều: Dùng V (bare infinitive). Đừng quên dùng thêm please để bày tỏ sự lịch sự.
Ví dụ:


Let us go down town with him. (Chúng ta hãy xuống phố với anh ấy)
Put this book on the table, please. (làm ơn để quyển sách này lên bàn)
II. Mệnh Lệnh Cách phủ định:



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

22
-Ngôi 1 số nhiều: LET US NOT + V hay LET‟S NOT + V


-Ngơi 2 số ít hay số nhiều: Dùng DO NOT + V (bare infinitive) hay DON‟T + V (bare infinitive) và please để
diễn tả sự lịch sự.


Let‟s not tell him about that. (Chúng ta đừng nói với anh ấy về chuyện đó)
Please don‟t open that window. (Làm ơn đừng mở cửa sổ ấy)


<b>*Must, Have to: </b>


-Must và Have to đều có nghĩa là phải. Nói chung chúng ta có thể dùng Must và Have to đều nhƣ nhau.
I must go now. I have to go now. (Bây giờ tơi phải đi)


-Nhƣng cũng có vài điểm khác nhau giữa hai cách dùng này:


+Dùng Must để đƣa ra những cảm nghĩ riêng của mình, điều mình nghĩ cần phải làm.
Ví dụ:


I must write to my friend. (Tôi phải viết thƣ cho bạn tôi)


The government really must do something about unemployments.
(Thật ra chính phủ phải làm cái gì đó cho những ngƣời thất nghiệp)


+Dùng Have to khơng phải nói về cảm nghĩ của mình mà nói về một thực tế đã phải nhƣ vậy. Ví dụ:
Mr.Brown has to wear his glasses for reading. (Ơng Brown phải mang kính để đọc)


I can‟t go to the cinema, I have to work. (Tôi không đi xem phim đƣợc, tôi phải làm việc.)



+Must chỉ có thể dùng để nói về hiện tại và tƣơng lai trong khi have to có thể dùng với tất cả các thì.
-Khi dùng ở thể phủ định hai từ này mang ý nghĩa khác nhau. Khi dùng have to ta chỉ muốn nói khơng cần
phải làm nhƣ vậy, nhƣng với must bao hàm một ý nghĩa cấm đốn. Ví dụ:


You don‟t have to go out.(Anh khơng phải ra ngồi)
You mustn‟t go out (Anh khơng đƣợc ra ngoài)


-Lƣu ý: khi dùng have to ở thể phủ định hay nghi vấn ta dùng trợ động từ do chứ không phải thêm not sau
have hay chuyển have lên trƣớc chủ từ. Ví dụ:


Why do you have to go to hospital? (Tại sao anh phải đến bệnh viện?) (không phải Why have you to go…)
He doesn‟t have to work on Sunday? (Anh ta không phải làm việc ngày chủ nhật) (không phải He hasn‟t to…)


<b>* ột số câu lịch sự polite requests : </b>


Would you please + V:


Would you please put this bag on the shelf ?
Would you mind + V. ing:


Would you mind putting this bag on the shelf ?
I wonder if you‟d be kind enough to + V:


I wonder if you‟d be kind enough to put this bag on the shelf ?
May I + V:


May I turn on the lights ?
Do you mind if I + V:


Do you mind if I turn on the lights ?



Một số cách cần phải đƣợc dùng cẩn thận vì rất khách sáo, thiếu tính thân mật.

<b>UNIT 19: FUTURE TENSE </b>



<b> H ƢƠNG AI </b>


*Future Tense là thì tƣơng lai :


- Chúng ta dùng will hoặc shall để thành lập thì tƣơng lai. Dùng will với tất cả các ngơi. Riêng ngơi thứ nhất
có thể dùng will hay shall đều đƣợc, đặc biệt phải dùng shall với câu hỏi. will và shall đƣợc dịch là sẽ
-Khi viết ở thể phủ định thêm not sau will hoặc shall.


-Khi viết ở thể nghi vấn chuyển will/shall lên trƣớc chủ từ.


will/shall thƣờng đƣợc viết tắt thành „ll. will not đƣợc viết tắt thành won‟t.
shall not đƣợc viết tắt thành shan‟t.


Ví dụ:


I‟ll help you to do it. (Tơi sẽ giúp anh làm điều đó).


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

23
*Cách dùng:


-Chúng ta dùng will/shall khi quyết định làm điều gì vào thời điểm nói hoặc thƣờng dùng trong các tình
huống tỏ ý muốn làm điều gì, đồng ý hay từ chối làm điều gì, hoặc hứa hẹn điều gì. Ví dụ:


That bag looks heavy. I‟ll help you with it. (Cái bị đó trơng nặng đấy. Tôi sẽ giúp anh )
I‟ll lend you my book. (Tôi sẽ cho anh mƣợn quyển sách của tôi )


-Câu hỏi với will/shall thƣờng ngụ ý u cầu điều gì đó.



Will you shut the door, please? (Anh làm ơn đóng dùm cánh cửa đƣợc khơng?)


Will you please be quiet? I‟m studying. (Anh có vui lịng im lặng khơng? Tơi đang học.)
What shall I do? (Tơi sẽ làm gì đây?)


Where shall we go this evening? (Chiều nay chúng ta sẽ đi đâu?)


<b>*Vocabulary: </b>


not to


Xét câu này: I want you not to forget that.


Tơi muốn anh đừng qn điều đó. Phân tích câu này ta thấy: Câu có hai động từ muốn và quên, Động từ chính
là muốn,Động từ thứ hai dùng ở thể phủ định.


Ta đã biết trong câu có hai động từ chỉ có động từ chính đƣợc chia phù hợp với chủ từ và thì của câu còn các
động từ theo sau đƣợc viết ở dạng nguyên thể có to.


Nhƣng trong trƣờng hợp này động từ thứ hai lại dùng ở thể phủ định, ở đây ta không dùng donot để viết mà
dùng not to. Câu trên đƣợc viết bằng tiếng Anh nhƣ sau: I want you not to forget that.


<b>UNIT 20: DATE AND TIME </b>


<b> NG H NG H I GIAN </b>



<b>*Date: </b>


-Date là ngày tháng, nhật kỳ.



-Các thứ trong tuần tiếng Anh đƣợc viết:
Monday :Thứ Hai


Tuesday :Thứ Ba
Wednesday :Thứ Tƣ
Thursday :Thứ Năm
Friday :Thứ Sáu
Saturday :Thứ Bảy
Sunday :Chủ Nhật


-Ngƣời ta thƣờng viết tắt bằng cách viết ba chữ đầu tiên của các từ này.
Ví dụ: Mon. = Monday, Tue. = Tuesday,…


<b>*Các tháng bao gồm: </b>


January :Tháng Giêng
February :Tháng Hai
March :Tháng Ba
April :Tháng Tƣ
May :Tháng Năm
June :Tháng Sáu
July :Tháng Bảy
August :Tháng Tám
September :Tháng Chín
October :Tháng Mƣời


November :Tháng Mƣời Một
December :Tháng Mƣời Hai


-Để viết ngày ngƣời Anh viết theo dạng: Thứ + , + Tháng + Ngày (Số thứ tự) + , + Năm


Ví dụ: Monday, November 21st, 1992 (Thứ Hai ngày 21 tháng Mƣời Một năm 1992)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

24
1880 = 18 và 80 = eighteen eighty


-Các từ sau đƣợc dùng để nói về ngày tháng:
day:ngày


week:tuần
month:tháng


day of week:ngày trong tuần, thứ
year:năm


yesterday:hôm qua
today:hôm nay
tomorrow:ngày mai


-Để hỏi về ngày tháng ta dùng câu hỏi: What‟s date today? (Hơm nay ngày mấy?)


-Khi nói về ngày ta dùng kèm với các giới từ, khi dùng các giới từ này để ý cách sử dụng khác nhau.
Ví dụ nói vào ngày thứ hai, vào tháng giêng hay vào năm 1992,.. ta nói on Monday, in January, in 1992,…
-Khi nói về ngày trong tuần ta dùng giới từ on. Khi nói về tháng, năm ta dùng giới từ in.


<b>*Time: </b>


-Time là thời gian.


-Để hỏi về thời gian ta dùng câu hỏi:What time is it now? (Mấy giờ rồi?)



hay hiện nay ngƣời ta cũng thƣờng dùng câu hỏi này: What‟s the time? (Mấy giờ rồi?)
-Để nói về thời gian ta dùng các cách nói sau:Ngƣời ta dùng it để nói đến giờ giấc.
-Nếu chỉ nói đến giờ khơng có phút ta dùng o‟clock hoặc có thể chỉ cần viết số.
Ví dụ:


It‟s five o‟clock (5 giờ rồi)


He ussually gets up at five (Anh ấy thƣờng dậy lúc năm giờ)
-Nếu nói đến giờ lẫn phút ta dùng:


past nếu muốn nói phút hơn, to nếu muốn nói kém
Ví dụ:


It‟s five past two now. (Bây giờ là hai giờ năm phút)
It‟s five to two now (Bây giờ là hai giờ kém năm).
-Các từ sau đƣợc dùng để nói về thời gian


hour :giờ
minute :phút
second :giây


<b>*Vocabulary: </b>


the day before yesterday :ngày hôm kia
the day after tomorrow :ngày mốt


Ngƣời ta thƣờng dùng it để nói đến ngày tháng, giờ giấc và thời tiết.
Ví dụ:


It‟s lovely today. (không phải Today is lovely) (Hôm nay trời đẹp)


It‟s December now (Bây giờ là tháng Mƣời Hai)


<b>UNIT 21: SIMPLE PAST </b>


<b> H H ƠN GI N </b>


*Simple Past là thì quá khứ đơn giản:


-Để viết câu ở thì Simple Past ta chia động từ ở dạng past của nó.


-Hầu hết các động từ khi chia ở thì quá khứ đều thêm -ed ở cuối động từ.
Ví dụ: work, worked; like, liked;…


-Các động từ có thể thêm -ed để tạo thành thì quá khứ đƣợc gọi là các động từ có qui tắc (Regular Verbs).
-Một số động từ khi đổi sang dạng quá khứ sẽ thay đổi luôn cả từ. Các động từ này đƣợc gọi là các động từ
bất qui tắc (Irregular Verbs).


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

25


-Sau đây là quá khứ của một số động từ bất qui tắc mà ta đã biết.


to be-was (số ít), were (số nhiều)/to do-did/to have-had/can-could/may-might/will-would/shall-should
to go-went/to see-saw/to write-wrote/to speak-spoke/to say-said/to tell-told/to get-got/to come-came
to feel-felt/to know-knew/to let-let/to lend-lent/to hear-heard/to hold-held/to meet-met/to stand-stood
to mean-meant/to read /rid/ :read /red/


to sit-sat/to take-took/to think-thought


* Chúng ta dùng thì Simple Past để chỉ một sự việc đã xảy ra và đã kết thúc tại một thời điểm xác định trong
quá khứ. Các câu này thƣờng có một trạng từ chỉ thời gian đi cùng.


Ví dụ:



I went to cinema yesterday. (Hôm qua tôi đi xem phim)
They worked hard last night. (Tối qua họ làm việc vất vả)


* Để viết câu ở dạng phủ định hay nghi vấn ta cũng dùng do ở dạng quá khứ tức did, lúc này động từ trở về
dạng nguyên thể của nó.


Ví dụ:


I wasn‟t able to come to your house last night.(Tối qua tôi không đến nhà anh đƣợc)
What did you do yesterday?(Hôm qua anh làm gì?)


When did he come here?(Anh ta đến khi nào?)


Did you travel last? Yes, I did.(Năm ngoái anh có đi du lịch khơng? Có, tơi có đi)


<b>UNIT 22: REFLEXIVE PRONOUNS </b>


<b> I H N H N </b>



<b>*REFLEXIVE PRONOUNS: </b>


-Reflexive Pronoun là phản thân đại danh từ.


-Chúng ta dùng phản thân đại danh từ khi chủ từ và túc từ cùng chỉ một đối tƣợng. Có thể dịch các phản thân
đại danh từ với nghĩa mình, tự mình, chính mình.


-Các phản thân đại danh từ trong tiếng Anh đƣợc viết nhƣ sau:
Pronoun Reflexive Pronoun
Số ít I myself



You yourself
He himself
She herself
It itself
Số nhiều We ourselves
You yourselves
They themselves
Ví dụ:


Tom is shaving and he cuts himself. (Tom đang cạo râu và anh ta cắt phải mình). (khơng phải he cuts him)
The old man is talking to himself. (Ơng già đang trị chuyện với chính mình)


-Ngƣời ta cũng dùng các phản thân đại danh từ để nhấn mạnh.
Ví dụ:


„Who repaired your bicycle for you?‟ „Nobody. I repaired it myself.‟
(Ai đã sửa xe đạp cho bạn vậy?Chẳng có ai cả. Chính tơi tự sửa lấy.)
The film itself wasn‟t very good but I liked the music.


(Bản thân bộ phim thì khơng hay lắm nhƣng tơi thích phần nhạc)


I don‟t think Tom will get the job. Tom himself doesn‟t think he‟ll get it.


(Tôi không nghĩ Tom sẽ tìm đƣợc việc làm. Chính Tom cịn khơng nghĩ anh ta sẽ tìm đƣợc nữa là.)
He himself strike me. (Chính hắn đánh tơi).


<b>*MY OWN: </b>


-Dùng own để chỉ cái gì đó của riêng mình, khơng chia sẻ và không vay mƣợn của ai, nhƣ:
my own house (ngôi nhà của riêng tôi), his own car (chiếc xe của riêng anh ấy)



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

26


-Own luôn đi trƣớc danh từ và sau đại tính từ sở hữu. Và do ý nghĩa của nó ta chỉ có thể nói
my own..., his own..., your own...,... chứ khơng nói an own...


Ví dụ:


Many people in England have their own house. (khơng nói an own house)
(Nhiều ngƣời ở nƣớc Anh có nhà riêng).


I don't want to share with anyone. I want my own room.


(Tôi không muốn chia sẻ với ai hết. Tôi muốn căn phịng của riêng tơi)
Why do you want to borrow my car? Why can't you use your own car?
(Sao anh lại muốn mƣợn xe tôi? Sao anh không dùng xe của mình?)


-Chúng ta cũng có thể dùng own để nói tự mình làm điều gì đó thay vì ngƣời khác làm cho mình. Ví dụ:
Ann always cut her own hair. (Ann ln ln tự cắt tóc cho mình)


Do you grow your own vegetables? (Tự anh trồng rau lấy à?)


<b>*ON MY OWN, BY MYSELF: </b>


-Các thành ngữ on+tính từ sở hữu+own nhƣ: on my own, on your own, on his own,... và by+reflexive
pronoun nhƣ: by myself, by yourself, by himself,... đều có nghĩa là một mình.


Ví dụ:


I like to live on my own. I like to live by myself (Tôi muốn sống một mình)



He's sitting on his own in a café. He's sitting in a cafe by himself. (Anh ta ngồi một mình trong quán cà phê)
She went to church on her own.She went to church by herself.(Cô ta đi nhà thờ một mình)


<b>*EACH OTHER: </b>


-Each other có nghĩa là lẫn nhau. Cần phân biệt sự khác nhau giữa phản thân đại danh từ và thành ngữ này.
Xét ví dụ sau:


Tom and Ann is standing in front of the mirror and looking at themselves.
(Tom và Ann đang đứng trƣớc gƣơng và nhìn họ)


(Ở đây có nghĩa là Tom và Ann nhìn Tom và Ann trong gƣơng.)


Tom and Ann is standing in front of the mirror and looking at each other.


(Tom và Ann đang đứng trƣớc gƣơng và nhìn nhau) (Ở đây có nghĩa là Tom nhìn Ann và Ann nhìn Tom)

<b>UNIT 23: PREPOSITIONS </b>



<b> GI I </b>



<b>*Giới từ trong tiếng Anh gọi là preposition: </b>


-Giới từ là những từ đi với danh từ hay một giả danh từ để chỉ sự liên hệ giữa các danh từ ấy với một chữ nào
khác trong câu. Các giới từ ta đã biết nhƣ: on, in, at, out, for, to,…


-Trong tiếng Anh các giới từ không nhiều lắm nhƣng cách sử dụng chúng thì rất phức tạp và hầu nhƣ không
theo một quy luật nào. Các giới từ không có một nghĩa cố định mà tùy thuộc vào các chữ trong câu và văn
cảnh câu nói mà ta dịch nghĩa sao cho phù hợp.



Xét các ví dụ:


He works in the room (in = trong) (Anh ta làm việc trong phòng)
The children play in the garden. (in = ngoài) (Bọn trẻ chơi ngoài vƣờn)
We live in VietNam. (in = ở) (Chúng ta sống ở Việt Nam)


They swim in the river. (in = dƣới) (Họ bơi dƣói sơng)
He lay in the bed. (in = trên) (Anh nằm trên giƣờng)


I get up in the morning. (in = vào) (Tôi thức dậy vào buổi sáng)
He speaks in English. (in = bằng) (Anh ta nói bằng tiếng Anh)


-Một điều khó khăn nữa là có một số câu với tiếng Việt ta không cần dùng giới từ nhƣng tiếng Anh thì lại có
giới từ đi theo. Ví dụ: He is angry with me. (Anh ấy giận tơi)


Vì vậy để sử dụng giới từ cho đúng ta chỉ có cách tra tự điển rồi học thuộc lịng.


-Nói chung, khi nói đến một ngƣời hay vật nào đó ngƣời Việt thƣờng lấy chính mình làm trung tâm điểm, trái
lại ngƣời Anh thƣờng lấy ngƣời hay vật đó làm trung tâm điểm.


Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

27


Ngƣời Việt nói ngồi vƣờn vì đối với ngƣời đang nói thì họ đứng ngồi khu vƣờn.


Ngƣời Anh nói trong (in) vì đối với các đứa trẻ thì chúng ở trong khu vƣờn chứ khơng phải ngoài khu vƣờn.
-Quan sát thêm các câu sau đây để nhận ra sự khác nhau giữa tiếng Anh và tiếng Việt.


The light hangs under the ceiling (Cái đèn treo dƣới trần nhà)


The pen falls on the ground. (Cây viết rơi xuống đất)


The boy lay on the ground. (Thằng bé nằm trên đất).


-Một số động từ khi theo sau bởi một giới tự lại có nghĩa hoàn toàn khác.
Một trƣờng hợp ta đã gặp là động từ to look.


to look:trơng, có vẻ
to look at:nhìn vào
to look for:tìm kiếm
to look after:chăm sóc


-Đối với các động từ này chúng ta bắt buộc phải thuộc cách sử dụng chúng với từng giới từ riêng biệt.


<b>*Vocabulary: </b>


+between, among:


-Cả hai giới từ này đều có nghĩa là ở giữa.


-Chúng ta dùng between khi muốn nói ở giữa hai cái.
Ví dụ:


The teacher is standing between Tom and Ann. (Thầy giáo đang đứng giữa Tom và Ann).
-Among:ở giữa, trong số, đƣợc dùng khi muốn nói giữa nhiều cái.


Ví dụ:


He is standing among the crowd. (Anh ta đang đứng giữa đám đông).
+across, through:



-Hai giới từ này đều có nghĩa là ngang qua.


-Dùng through khi nói đến đƣờng đi quanh co hơn.
Ví dụ:


He walks across the road. (Anh ta băng qua đƣờng)


We walk through the woods. (Chúng đi xuyên qua rừng) (Đi qua rừng thì quanh co hơn đi qua đƣờng).
+to give:


to give :cho


to give up :ngƣng, thơi
Ví dụ:


She gives me a book. (Cô ta cho tôi một quyển sách).
He‟s given up smoking. (Anh ta đã ngƣng hút thuốc).
+with:


with có nghĩa là với, cùng với
Ví dụ:


I go to cinema with Mary. (Tơi đi xem phim cùng với Mary)


-Khi nói làm một hành động nào đó bằng một bộ phận của thân thể ta cũng dùng with. Ví dụ:
We watch with our eyes. (Chúng ta xem bằng mắt)


He holds it with his hand. (Anh cầm nó bằng tay).



-Lƣu ý: khi nói đến một bộ phận của thân thể đừng để thiếu tính từ sở hữu. Ví dụ:
Chúng ta phải nói: We eat with our mouth. (Chúng ta ăn bằng miệng của chúng ta)
Chứ khơng nói: We eat with the mouth.


<b>UNIT 24: COMPARISON OF ADJECTIVES AND ADVERBS </b>


<b> S S NH C A NH NG </b>



-Ghi chú: Các cách so sánh của tính từ đều áp dụng đƣợc cho trạng từ (adverbs). Để tiện lợi hơn, trong phần
này chúng tơi gọi chung là tính từ.


-Khi đƣa vào so sánh tính từ có ba mức độ: mức độ nguyên thể (positive degree), mức độ so sánh


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

28


-Ngƣời Việt Nam khi học tiếng Anh quen gọi là thể so sánh hơn, so sánh bằng, so sánh kém và so sánh nhất.
Cách gọi này có khi khơng thích hợp vì khơng thể so sánh một ngƣời hay vật ở tình trạng “nhất” đƣợc. Tuy
nhiên cách gọi này đã quá quen thuộc nên chúng tôi cũng tạm thời sắp xếp theo các cách gọi ấy.


-Trong các dạng so sánh ta cịn có khái niệm tính từ dài và tính từ ngắn. Tính từ ngắn (short adjectives) là tính
từ một vần (syllable) và những tính từ hai vần nhƣng tận cùng bằng phụ âm + Y. Tính từ dài (long adjectives)
là những tính từ hai vần cịn lại và các tính từ từ ba vần trở lên.


I. Thay đổi hình thức khi thêm ER hay EST:


1. Tính từ tận cùng bằng phụ âm + Y: Chuyển Y thành I trƣớc khi thêm ER/EST.
Ví dụ:


happy - happier/happiest; dirty - dirtier/dirtiest
nhƣng: grey - greyer/greyest; gay - gayer/gayest



2. Tính từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm: Gấp đôi phụ âm cuối trƣớc khi thêm ER/EST.
Ví dụ:


thin - thinner/thinnest; big - bigger/biggest
nhƣng: green - greener/greenest


3. Tính từ tận cùng bằng E: Bỏ E trƣớc khi thêm ER/EST:
ripe - riper/ripest; white - whiter/whitest.


II. Thể so sánh hơn (Comparison of Superiority):
-Tính từ ngắn: adj. + ER (than)


-Tính từ dài: more adj. (than)


long - longer; beautiful - more beautiful


Harry is older than William. Alice is more careful than her brother.
III. Thể so sánh bằng (Comparison of Equality):


-Bằng: as adjective as


-Không bằng: not so (as) adjective as


Ex: This garden is as large as ours. (Khu vƣờn này lớn bằng khu vuờn của chúng tôi.)
She is as careful as her sister. (Cô ấy cẩn thận hơn chị cô ấy)


It is not so (as) hot as it was yesterday. (Trời khơng nóng bằng ngày hơm qua)
David is not so (as) careful as Kathy. (David không cẩn thận bằng Kathy.)
IV. Thể so sánh kém (Comparison of Inferiority):



Less adjective (than)


Ex: It is less cold today than it was yesterday. Ngày hơm nay ít lạnh hơn ngày hơm qua.
-Tuy nhiên, trong tiếng Anh ngƣời ta thƣờng ít sử dụng cấu trúc so sánh kém này.
Thay vào đó, ngƣời ta dùng cấu trúc so sánh bằng. Ví dụ:


Thay vì nói: This table is less long than that one.
Ngƣời ta nói: This table is not so (as) long as that one.
V. Thể so sánh cực cấp (Superlative):


-Tính từ ngắn: the adj.+ EST
-Tính từ dài: the most adjective


clear - the clearest; sweet - the sweetest; interesting - the most interesting; splendid - the most splendid
VI. Các tính từ (trạng từ) đặc biệt:


Positive Comparative Superlative
good/well better best


bad/ill worse worst
little less (lesser) least


near nearer nearest (next)
many/much more most


far farther (further) farthest (furthest)
late later (latter) latest (last)
old older (elder) oldest (eldest)
out outer (utter) outmost (utmost) -
outermost (uttermost)


up upper uppermost


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

29
fore former foremost, first


VII. Thể so sánh kép (Double Comparative):


-Khi cần diễn tả những ý nghĩ nhƣ “càng…. càng…” ngƣời ta dùng thể so sánh kép (double comparative).
-Thể so sánh kép đƣợc tạo thành tùy theo số lƣợng ý mà ta muốn diễn đạt.


-Nếu chỉ có một ý ta dùng:


+Đối với tính từ ngắn: (adjective) and (adjective)


It is getting hotter and hotter. (Trời càng ngày càng nóng)


His voice became weaker and weaker. (Giọng nói của anh ta càng ngày càng yếu)
+Đối với tính từ dài: more and more adjective


The storm became more and more violent. (Cơn bão càng ngày càng dũ dội)
The lessons are getting more and more difficult. (Bài học càng ngày càng khó)


-Nếu có hai ý ta dùng The (adjective)…, the (adjective)…. cho cả tính từ ngắn lẫn tính từ dài. (Lƣu ý rằng
trong các cấu trúc trên (adjective) có nghĩa là tính từ ở thể so sánh hơn).


The sooner this is done, the better it is. (Chuyện này làm càng sớm càng tốt)
The older the boy is, the wiser he is. (Thằng bé càng lớn càng thông thái)
VIII. Ghi chú về các thể so sánh của tính từ:


1. Well là một trạng từ (adverb). Tuy vậy nó lại là một tính từ vị ngữ (predicative adjective) trong các thành


ngữ nhƣ: I am very well, He looks/feels well.


2. In, up, out là những trạng từ (adverbs). Tuy thế dạng so sánh hơn và so sánh cực cấp của các từ này lại là
các tính từ. Vì thế trong ngữ pháp hiện đại các dạng này đƣợc xem nhƣ có liên quan rất ít đến từ gốc của nó.
3. Lesser là dạng so sánh hơn đã cổ, chỉ thấy trong thi ca.


4. Nearest đề cập đến khoảng cách trong khi next nói đến thứ tự trƣớc sau.


5. Farther/farthest đề cập đến khoảng cách khơng gian trong khi further/furthest - dù có thể dùng thay cho
farther/farthest - cũng có nghĩa là “hơn nữa, thêm vào”.


6. Older/oldest có thể dùng cả cho ngƣời lẫn cho vật. Elder và eldest chỉ dùng cho các thành viên trong một
gia đình và chỉ dùng nhƣ một tính từ thuộc tính (attributive adjectives).


My elder brother is three years older than me.


7. Latter có nghĩa là “cái / vật / ngƣời thứ hai trong hai ngƣời/vật”. Nó phản nghĩa với former.
He studied French and German. The former language he speaks very well, but the


latter one only imperfectly.


-Last có nghĩa là “sau chót, sau cùng”.
He‟s the last student that came this morning.


-Latest có nghĩa là “gần đây nhất, cái sau cùng tính đến hiện tại”.
The latest news.


8. Khi có hai ngƣời hay hai vật đƣợc đƣa ra so sánh, ta dùng thể so sánh hơn. Dù vậy, trong một số trƣờng
hợp văn nói ngƣời ta cũng dùng thể so sánh nhất cho hai ngƣời hay vật.



<b>UNIT 25: VERBS - SIMPLE TENSES </b>


<b> NG – C C H ƠN </b>


I. Thì Hiện tại đơn (Simple Present):


1. Cách thành lập:


-Dùng hình thức ngun mẫu khơng TO của động từ đó. Nếu chủ từ ở ngơi 3 số ít thì động từ phải thêm S hay
ES (sự thay đổi này giống nhƣ trƣờng hợp danh từ cả về hình thức lẫn cách phát âm)..


-Ngoại lệ:


+Với động từ “to be” - I am, you are, he/she/it is, we/they are
+Với động từ “to have” - I/you/we/they have, he / she / it has.


-Nhƣ vậy đối với các ngơi thứ 3 số ít (He/She/It) thì khi chia động từ ta chỉ việc thêm đuôi s/es: V + (S/ES)
Ví dụ:


to play - The child plays in the yard.
to run - Jack runs slowly.


2. Cách sử dụng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

30
I am hungry. (đói ngay lúc này)


b) Để diễn tả một khả năng hay một thói quen bây giờ vẫn cịn.
She goes to work by bus. (hiện vẫn còn đi bằng xe buýt)
c) Để diễn tả một sự thật hiển nhiên.


There are nine planets in our solar system.


II. Thì Quá khứ đơn (Simple Past)


1. Cách thành lập:


a) Động từ bất qui tắc: Dùng hình thức thứ hai trong bảng các động từ bất quy tắc.
Ví dụ: to go, went, gone, going


b) Động từ có qui tắc: Thêm ED vào động từ nguyên mẫu.
Ví dụ: to work/worked - He worked there for years.
Cách chia: V + (ED)


2. Cách sử dụng


-Thì Quá khứ đơn có 2 trƣờng hợp sử dụng chính:


a) Để diễn tả một hành động đã xảy ra và hồn tất trong q khứ, có từ chỉ thời gian xác định.
Peter arrived at our house yesterday.


b) Để diễn tả một khả năng hay thói quen trong quá khứ, bây giờ khơng cịn nữa.
He played tennis when he was young.


III. Thì Tƣơng lai đơn (Simple Future):
1. Cách thành lập:


-Thì Tƣơng lai đơn (Simple Future) đƣợc hình thành bằng cách kết hợp với trợ động từ SHALL và WILL.
SHALL dùng với chủ từ ngôi 1 (I / We), WILL dùng cho các ngơi cịn lại.


-Tuy nhiên, ngày nay ngƣời ta có khuynh hƣớng dùng WILL cho tất cả các ngôi.
-Cách chia: (shall) will + V



2. Cách sử dụng:


a) Thì Tƣơng lai đơn (Simple Future)đƣợc dùng để diễn tả một hành động chƣa xảy ra. Ngồi ra, nó khơng
diễn tả một ý nghĩa nào thêm. Ví dụ:


I think it will rain tomorrow. Tôi nghĩ trời sẽ mƣa vào ngày mai


b) Thì Tƣơng lai đơn khơng đƣợc dùng trong các Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (adverb clause of time).
Trƣờng hợp này ngƣời ta thay bằng thì Hiện tại đơn. Ví dụ:


We will visit him when he gets back from London.Chúng tôi sẽ đi thăm anh ta khi anh ta trở về từ London

<b>UNIT 26: VERBS - PERFECT TENSES </b>



<b> NG – C C H H N H NH </b>


I. Cách thành lập:


-Các thì hồn thành (perfect) có chung một cách thành lập: (have) + past participle


-Past Participle là quá khứ phân từ. Các động từ trong tiếng Anh có hai dạng quá khứ là quá khứ thƣờng
(Past) và quá khứ phân từ (Past Participle). Đối với các động có quy tắc quá khứ phân từ cũng đƣợc thành lập
bằng cách thêm đuôi -ed nhƣ quá khứ thƣờng, riêng các động từ bất quy tắc đƣợc viết khác.


Ví dụ: sau đây là quá khứ và quá khứ phân từ của một số động từ bất quy tắc:
Verb Past Past participle
to be was (số ít), were (số nhiều) been


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

31


-Tùy theo thì của (have) mà ta có 3 thì hoàn thành khác nhau: hiện tại hoàn thành (present perfect), quá khứ
hoàn thành (past perfect) và tƣơng lai hoàn thành (future perfect).



Ví dụ:
to open - mở


present perfect : You have opened
past perfect : She had opened


future perfect : They will have opened
to do - làm


present perfect : You have done
past perfect : She had done


future perfect : They will have done


II. Sử dụng thì Hiện tại hồn thành (Present Perfect):


1. Để diễn tả một hành động đã xảy ra nhƣng khơng xác định thời gian.
Ví dụ: I have seen this film before. (Tôi đã xem phim này trƣớc đây)


So sánh với: I saw this film last month. (Tôi đã xem phim này tháng vừa rồi)


2. Để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhƣng chƣa kết thúc, còn kéo dài đến hiện tại.
I have learned English for two years (và bây giờ vẫn cịn học) Tơi đã học tiếng Anh đƣợc hai năm.
So sánh với: I learned English for two years. (nhƣng giờ khơng cịn học nữa)


3. Thƣờng dùng với một số từ hoặc ngữ: since, for, already, yet, ever, never, so far, up to now, lately…
Ví dụ: I have already explained that. Tơi đã giải thích chuyện ấy rồi.


III. Sử dụng thì Q khứ hồn thành (Past Perfect):



-Thì Q khứ hồn thành dùng để diễn tả một hành động hoàn tất trong quá khứ nhƣng trƣớc một hành động
quá khứ khác, hay trƣớc một thời điểm quá khứ khác. Vì thế, thì này cịn đƣợc gọi là thì tiền q khứ. Thì này
thƣờng dùng với giới từ BY và cấu trúc „by the time (that)‟


Ví dụ: By the time I left, I had taught that class for ten years.
He had never visited London before his retirement.


IV. Sử dụng thì Tƣơng lai hồn thành (Future Perfect):


-Thì Tƣơng lai hoàn thành (Future Perfect) diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tƣơng lai nhƣng trƣớc một
hành động tƣơng lai khác, hay trƣớc một thời điểm ở tƣơng lai.


-Cũng nhƣ thì Q khứ hồn thành (Past perfect), thì này thƣờng dùng với giới từ BY và cấu trúc „by the time
(that)‟. Ví dụ:


The taxi will have arrived by the time you finish dressing. Vào lúc anh mặc đồ xong thì hẳn taxi đã đến rồi.
In another year or so, you will have forgotten all about him. Đâu chừng một năm nữa là anh hẳn đã quên hết
về anh ta.


<b>UNIT 27: QUESTION TAGS </b>


<b> C H I I </b>



*Xét câu sau:


It was a good film, wasn‟t it? (Đó là một bộ phim hay, phải khơng?)


Câu này gồm có hai phần đƣợc ngăn cách nhau bằng dấu phẩy. Phần thứ nhất đƣợc viết ở thể xác định
(Positive). Phần thứ hai ở thể nghi vấn phủ định. Phần nghi vấn này đƣợc thành lập bằng chủ từ của phần thứ
nhất và trợ động từ của phần thứ nhất.



-Dạng câu hỏi này đƣợc gọi là câu hỏi đuôi (Question Tag).


-Phần câu hỏi này có thể dịch là phải khơng, phải khơng nào hay cách khác tùy thuộc vào câu nói.
-Câu hỏi có dạng nghi vấn phủ định nếu phần thứ nhất là xác định.


-Câu hỏi có dạng nghi vấn xác định nếu phần thứ nhất là phủ định.
*Xem kỹ các ví dụ sau:


Tom won‟t be late, will he? (Tom sẽ không bị trễ, phải không?)
They don‟t like us, do they? (Họ khơng thích chúng tơi, phải khơng?)


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

32


-Ý nghĩa của câu hỏi đuôi cịn tùy thuộc vào cách chúng ta nói. Nếu đọc xuống giọng ở cuối câu hỏi thì thực
sự chúng ta không muốn hỏi mà là chúng ta đang trông chờ ngƣời ta đồng ý với điều mình nói. Khi lên giọng
ở cuối câu hỏi thì mới là một câu hỏi thật sự.


-Chúng ta cũng cần để ý ý nghĩa của câu trả lời Yes hoặc No đối với câu hỏi đuôi. Xét trƣờng hợp này:
You‟re not going to work today, are you? (Hôm nay bạn không có làm việc à?)


Yes. (=I am going) (Có)
No. (= I‟m not going) (Không)


-Đối với các câu mệnh lệnh câu hỏi đuôi dùng trợ động từ will hoặc shall. Ví dụ:
Let‟s go out, shall we? (Chúng ta đi ra ngồi đi, đƣợc khơng?)


Open the door, will you? (Mở cửa ra đi, đƣợc không?)
Don‟t be late, will you? (Đừng trễ, nhé?)



-Lƣu ý: trong câu hỏi đuôi ta dùng aren‟t I chứ không phải am I not?. Ví dụ:
I‟m late, aren‟t I? (Tơi đến trễ, phải không?)


<b>UNIT 28: PASSIVE VOICE </b>


<b> H B NG </b>



<b>*Passive Voice </b>là thể bị động hay bị động cách:


-Tất cả các câu mà chúng ta đã viết là ở thể chủ động (Active Voice). Trong thể chủ động chủ từ là kẻ phát
sinh ra hành động, ở thể bị động chủ từ là kẻ chịu tác động của hành động đó, hành động này có thể do một
đối tƣợng nào đó gây ra. Trong tiếng Việt ta dùng thể bị động bằng các từ đƣợc hoặc bị.


-Xét ví dụ sau:


Active - The teacher punish the pupils. (Thầy giáo phạt các học sinh)
Passive - The pupils are punished. (Các học sinh bị phạt.)


-Passive Voice đƣợc thành lập theo cấu trúc: to be + Past Participle
Động từ to be phải đƣợc chia phù hợp với chủ từ và thì của câu.


-Nếu chúng ta muốn nói rõ hơn đối tƣợng nào gây ra hành động ta dùng by.
Ví dụ: The pupils are punished by teacher. (Các học sinh bị phạt bởi thầy giáo)


-Sau các động từ nhƣ will, can, must,… và have to, be going to,… ta dùng to be ở dạng ngun thể của nó.
Xem kỹ các ví dụ sau:


The new hotel will be opened next year. (Khách sạn mới sẽ đƣợc mở vào năm tới.)
The music at the party was very loud and could be heard from far away.


(Nhạc ở buổi tiệc mở rất lớn và có thể nghe từ xa)



This room is going to be painted next week. (Căn phòng này sắp đƣợc sơn vào tuần tới.)
-Nhớ rằng với Passive Voice thì của câu thƣờng đƣợc xác định bởi động từ to be.
-Xem cách dùng Passive Voice ở các thì nhƣ sau:


+Simple Present: Somebody cleans this room - This room is cleaned.


+Present Continuous: Somebody is cleaning this room - This room is being cleaned.
+Simple Past: Somebody cleaned this room - This room was cleaned.


+Present Perfect: Somebody has cleaned this room - This room has been cleaned.
+Simple Future: Somebody will clean this room - This room will be cleaned.


<b>*Get: </b>


-Đôi khi ngƣời ta dùng get thay cho be trong Passive Voice.
Ví dụ:


This room get cleaned often. (Căn phòng này thƣờng đƣợc lau.)


-Dùng get trong Passive Voice để nói điều gì xảy ra với ai hay với cái gì, thƣờng thì hành động khơng đƣợc
dự định trƣớc mà xảy ra tình cờ, nhƣ:


The dog got run over by a car. (Con chó bị một chiếc xe hơi cán phải.)
-Nhƣng không phải lúc nào cũng có thể thay be bằng get.


Ví dụ:


George is liked by everyone. (George đƣợc thích bởi mọi ngƣời) (=Mọi ngƣời đều thích Goerge.)
Trong câu này ta không đƣợc thay be bằng get.



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

33


-Trong tiếng Anh ngƣời ta thƣờng dùng Passive Voice trong các trƣờng hợp mà ngƣời Việt không hề dùng.
Chúng ta xét ở đây hai mẫu đặc biệt của cách dùng này:


It is said that… có thể dịch : ngƣời ta nói rằng…
He is said to… : ngƣời ta nói rằng anh ta…
Ví dụ:


It is said that you‟ve just built a large house. (Ngƣời ta nói anh mới vừa xây một căn nhà rộng lắm.)
- You‟re said to have built a large house.


It is said that he‟s very old. (Ngƣời ta nói ông ta già lắm rồi.)
- He‟s said to be very old.


<b>*Vocabulary: </b>


-from


from có nghĩa là từ
Ví dụ:


We went from Paris to London. (Chúng tôi đi từ Pari tới Luân đôn)


from thƣờng đƣợc dùng với một số tính từ chỉ khoảng cách. Để ý khi dùng với far.


-Để nói Nhà tơi cách xa cơ quan ta khơng nói “My house is far my office” mà phải nói “My house is far from
my office”.



-Xét thêm trƣờng hợp này: Muốn nói Nhà tơi cách cơ quan 3 cây số ta nói:


“It‟s 3 kilomettres from my house to my office” hoặc “My office is 3 kilomettres far from my house”.
-into


into là một giới từ có thể dịch nơm na là vào, thành
Ví dụ:


He walk into his school. (Anh ta đi bộ vào trƣờng)


You can change this into a book. (Anh có thể chuyển cái này thành một quyển sách.)
Translate this into Vietnamese. (Hãy dịch cái này sang tiếng Việt.)


<b>UNIT 29: RELATIVE CLAUSES </b>


<b> NH AN H </b>



<b>* elative Clause là mệnh đề quan hệ : </b>


-Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu.


-Chúng ta đã biết tính từ là từ thƣờng đƣợc dùng để bổ sung thêm tính chất cho một danh từ nào đó trong câu.
-Nhƣng thƣờng khi để giải thích rõ hơn về danh từ này ta khơng thể chỉ dùng một từ mà phải là cả một mệnh
đề. Mệnh đề liên hệ đƣợc dùng trong những trƣờng hợp nhƣ vậy. Vậy có thể nói mệnh đề liên hệ dùng để bảo
chúng ta rõ hơn về một đối tƣợng mà ngƣời nói muốn nói tới.


-Xét ví dụ sau: The man <i>who is standing over there</i> is my friend.


+Trong câu này phần đƣợc viết chữ nghiêng đƣợc gọi là một relative clause, nó đứng sau the man và dùng để
xác định danh từ the man đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hồn chỉnh: The man is my
friend. Nhƣng câu này không cho chúng ta biết cụ thể the man nào.



+Trong câu có mệnh đề liên hệ:


The man who is standing over there is my friend (Ngƣời đàn ông mà đang đứng ở đằng kia là bạn tôi.)
Mệnh đề liên hệ xác định cụ thể the man nào, the man who is standing over there.


+Nhìn vào mệnh đề liên hệ ta thấy có mặt từ who, nhƣng who ở đây khơng phải là một từ hỏi mà nó đóng vai
trị một đại từ quan hệ.


-Tất cả các từ hỏi Wh đều có thể đƣợc dùng làm đại từ quan hệ với các nghĩa nhƣ sau:
Who: ngƣời, ngƣời mà. What: điều, điều mà


Which: cái mà. Whose: của
When: khi. Whom: ngƣời mà


<b>*Who: </b>


-Chúng ta dùng who trong relative clause khi nói về ngƣời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

34


An architect is someone who designs buildings. (Một kiến trúc sƣ là ngƣời mà thiết kế nhà cửa.)
-Chúng ta cũng có thể thay who bằng that trong relative clause.


Ví dụ: The man that is standing over there is my friend.


<b>*That, Which: </b>


-Chúng ta dùng that khi muốn nói đến điều gì hoặc vật gì.
Ví dụ:



I don‟t like stories that have an unhappy endings.(Tôi không thích những câu chuyện có kết cục buồn thảm.)
Everything that happened was my fault. (Mọi điều xảy ra là do lỗi của tôi.)


The window that was broken has now been repaired. (Cái cửa sổ bị gãy bây giờ đã đƣợc sửa lại.)
-Cũng có thể dùng which khi nói đến đồ vật.


The book which is on the table is mine. (Quyển sách đang ở trên bàn là của tôi.)
-Nhƣng ngƣời ta thƣờng dùng that hơn là which.


-Quan sát các câu trên ta thấy who/that đóng vai trò chủ từ trong mệnh đề quan hệ, trong trƣờng hợp này ta
không đƣợc phép lƣợc bỏ who/that. Khi who/that đóng vai trị túc từ (object) trong mệnh đề quan hệ có thể
lƣợc bỏ who/that đi. Trong các ví dụ sau who/that đóng vai trị object trong relative clause:


The man who I want to see wasn‟t here.


- The man I want to see wasn‟t here. (Ngƣời đàn ơng mà tơi muốn gặp khơng có ở đây.)
Have you found the keys that you have lost?


- Have you found the keys you have lost? (Anh đã tìm thấy chìa khóa anh bị mất khơng?)
Is there anything I can do? (Có gì tơi làm đƣợc khơng?)


<b>*Prepositions: </b>


Trong các mệnh đề quan hệ thƣờng có các giới từ (in, at, to, with,…). Xem kỹ các ví dụ sau để biết cách đặt
giới từ sao cho đúng:


The girl is my friend. You‟re talking to her.


- The girl who you are talking to is my friend. (Cơ gái mà anh đang trị chuyện với là bạn tôi.)


The bed wasn‟t very comfortable. I slept in it last night.


- The bed that I slept in last night wasn‟t very comfortable.
(Cái giƣờng mà tôi ngủ tối qua không đƣợc tiện nghi lắm.)


The man I sat next to talked all the time. (Ngƣời đàn ông mà tôi ngồi cạnh lúc nào cũng trò chuyện.)
Are these books (that) you‟re looking for? (Đây là những quyển sách mà anh đang tìm phải khơng?)
-Nhƣ vậy giới từ ln đi theo sau động từ mà nó bổ nghĩa.


<b>*What: </b>


-Chúng ta dùng What khi muốn nói với nghĩa điều mà.
Ví dụ:


Did you hear what I said? (Anh có nghe điều tơi nói khơng?=Anh nghe tơi nói gì khơng?)
I don‟t understand what you say. (Tơi khơng hiểu điều anh nói.)


I won‟t tell anyone what happened. (Tơi sẽ khơng bảo ai điều gì đã xảy ra đâu.)


<b>*Whose: </b>


-Khi muốn nói đến của ai ta dùng whose.
Ví dụ:


I have a friend. His father is a doctor.


- I have a friend whose father is a doctor. (Tơi có một ngƣời bạn mà cha anh ta là bác sĩ.)
What‟s the name of the girl whose car you borrowed? (Tên cô gái mà anh mƣợn xe là gì?)
The other day I met someone whose brother is my friend.



(Một ngày nọ tôi gặp một ngƣời mà anh hắn là bạn tôi.)


<b>*Whom: </b>


-Chúng ta có thể dùng whom thay cho who khi nó đóng vai trị túc từ (object) trong relative clause.
Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

35


-Chú ý trong các mệnh đề liên hệ có giới từ, khi dùng whom ta thƣờng đặt giới từ lên trƣớc whom.
The girl to whom you‟re talking is my friend.


-Trong tiếng Anh ngày nay ngƣời ta ít khi dùng whom mà thƣờng dùng who/that hoặc lƣợc bỏ nó trong
trƣờng hợp là object. Lƣu ý khi dùng who/that ta lại đặt giới từ đi theo sau động từ của nó.


<b>*Where: </b>


-Chúng ta dùng where trong relative clause khi muốn nói đến nơi chốn.
Ví dụ:


The hotel where we stayed wasn‟t very clean. (Cái khách sạn mà chúng tôi ở lại không đƣợc sạch lắm.)
I recently went back to the town where I was born. (Gần đây tôi có trở lại thị trấn nơi tơi đƣợc sinh ra.)
I like to live in a country where there is plenty of sunshine.


(Tơi thích sống trong một nƣớc mà có nhiều ánh nắng.)


<b>* he day, the year, the time,… </b>


-Chúng ta dùng that trong relative clause khi nói đến the day, the year, the time,…
Ví dụ:



Do you still remember the day (that) we first met?


(Anh có cịn nhớ cái ngày mà chúng ta gặp nhau lần đầu không?)


The last time (that) I saw her, she looked very well. (Lần vừa rồi tôi gặp cơ ấy, cơ ấy trơng có vẻ khỏe lắm.)
I haven‟t seen him since the year (that) he got married.


(Tôi không gặp anh ta kể từ cái năm mà anh ta lấy vợ.)


<b>*Extra Information Clause: </b>


-Xét lại tất cả các ví dụ trên ta thấy các relative clause luôn bảo ta biết cụ thể ngƣời nào hay vật nào ta đang
nói tới. Trong các câu này nếu bỏ relative clause đi ta không thể xác định đƣợc đang nói đến đối tƣợng nào.
Nhƣng khơng phải bao giờ relative clause cũng nhƣ vậy.


Xét ví dụ: Tom‟s father, who is 78, is a doctor. (Cha Tom, đã 78 tuổi, là một bác sĩ.)


+Trong câu này nếu bỏ relative clause ta vẫn có thể xác định đƣợc cụ thể đối tƣợng đang đƣợc nói tới là đối
tƣợng nào. Relative clause ở đây chỉ làm công việc bổ sung thêm một thông tin về đối tƣợng đó mà thơi.
-Các mệnh đề liên hệ nhƣ thế này đƣợc gọi là các Extra Information Clause tức là các mệnh đề bổ sung thêm
thông tin. Đối với các mệnh đề liên hệ kiểu này ta phải dùng Who cho ngƣời và Which cho vật.


-Không đƣợc dùng that thay cho Who và Which. Khi viết phải đặt dấu phẩy (comma) ở hai đầu mệnh đề.
Ví dụ:


Yesterday I met John, who teld me he was getting maried.
(Hôm qua tôi gặp John, hắn bảo tôi hắn đã lấy vợ.)


My brother, who is an engineer, never smoke. (Anh tôi, là một kỹ sƣ, chẳng bao giờ hút thuốc.)


Dĩ nhiên với các mệnh đề này khi cần thiết ta cũng có thể dùng Whose, Whom,


<b>*Where,… </b>


Ví dụ:


John, whose mother is a teacher, speaks English very well. (John, mẹ là giáo viên, nói tiếng Anh rất giỏi.)
I love Vietnam, where I was born and live. (Tôi yêu Việt Nam, nơi tôi sinh ra và sống.)


Mary‟s sister, whom you met yesterday, is here.


(Chị của Mary, ngƣời mà anh gặp hôm qua, đang ở đây đấy.)


Chúng ta cũng dùng giới từ trong các mệnh đề này giống nhƣ đã dùng với các relative clause bình thƣờng.

<b>UNIT 30: -ING AND -ED CLAUSES </b>



<b> C C NH C I –ING –ED) </b>



<b>-ING CLAUSES : </b>


-Xét ví dụ sau:


Feeling tired, I went to bed early. (Cảm thấy mệt, tôi đi ngủ sớm.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

36
-Chúng ta dùng -ing clause trong các trƣờng hợp nhƣ sau:


+Khi nói đến hai điều xảy ra đồng thời chúng ta có thể dùng -ing cho một trong hai động từ diễn tả hai hành
động đó. Ví dụ: She was sitting in a chair reading a book. (Cô ta đang ngồi trên ghế đọc sách.)



I ran out of the house shouting. (Tôi chạy ra khỏi nhà hét lên.)


+Chúng ta cũng có thể dùng -ing clause khi một hành động xảy ra trong suốt một hành động khác. Dùng -ing
cho hành động dài hơn. Trong trƣờng hợp này -ing đã thay thế cho từ nối while (trong khi) hoặc when (khi).
Ví dụ: Jim hurt his arm playing tennis. (= while he was playing tennis) (Jim đau tay khi chơi tennis)


I cut myself shaving. (= while I was shaving) (Tơi cắt phải mình khi đang cạo râu.)
-Cũng có thể dùng -ing khi có mặt while hoặc when.


Ví dụ: Jim hurt his arm while playing tennis. Be careful when crossing the road.
(Hãy cẩn thận lúc băng qua đƣờng)


-Khi một hành động xảy ra trƣớc một hành động khác ta có thể dùng having + past participle cho hành động
xảy ra trƣớc.


Ví dụ: Having found a hotel, they looked for somewhere to have dinner.
(Đã tìm thấy một khách sạn, họ tìm chỗ để ăn tối)


Having finished our work, we went home. (Đã làm xong công việc, chúng tôi về nhà)
-Cũng có thể dùng after (sau khi) với -ing trong trƣờng hợp này.


Ví dụ: After finishing our work, we went home. (Sau khi làm xong việc, chúng tôi về nhà.)


-Nếu hành động sau xảy ra tức thì ngay sau hành động đầu có thể dùng đơn giản mệnh đề -ing khơng nhất
thiết phải dùng having.


Ví dụ: Taking a key out of his pocket, he opened the door. (Lấy chìa khóa ra khỏi túi, anh ta mở cửa.)
=>Cấu trúc này thƣờng đƣợc dùng nhất là trong văn viết tiếng Anh.


-ing clause còn đƣợc dùng để giải thích thêm một điều gì cho mệnh đề chính.


Ví dụ: Feeling tired, I went to bed early. (= because I felt tired.)


(Cảm thấy mệt, tôi đi ngủ sớm.) (= bởi vì tơi thấy mệt)


Having already seen the film twice, I don't want to go to the cinema
(Đã xem bộ phim hai lần rồi tôi không muốn đi xem phim.)


=>Cấu trúc này thƣờng dùng trong văn viết hơn là văn nói.


-ing clause cịn đƣợc dùng với tính cách nhƣ một mệnh đề quan hệ trong câu.


Ví dụ: Do you know the girl talking to Tom? (Anh có biết cơ gái đang nói chuyện với Tom khơng?)


-Chúng ta dùng -ing clause nhƣ thế này trong trƣờng hợp nói ai đang làm gì (is doing or was doing) trong một
thời điểm riêng biệt.


Xem kỹ các ví dụ sau:


I was woken by a bell ringing.(Tôi bị đánh thức bởi một tiếng chuông reo.)


Who was that man standing outside? (Gã đàn ơng đang đứng ở ngồi đó là ai vậy?)
Can you hear someone singing? (Anh có nghe ai đang hát khơng?)


=>Nhƣ vậy -ing clause chỉ đóng vai trị mệnh đề quan hệ khi mệnh đề này chỉ một hành động đang tiếp diễn.
-Khi nói đến đồ vật, chúng ta cũng có thể dùng -ing clause cho các đặc điểm nổi bật của nó, điều mà lúc nào
cũng vậy chứ không phải trong một thời điểm riêng biệt nào đó. Trong trƣờng hợp này khơng nên dịch là
đang...


Ví dụ: The road joining the two villages is very narrow. (Con đƣờng nối hai làng rất hẹp.)
I live in a room overlooking the garden. (Tôi sống trong một căn phịng trơng xuống vƣờn.)



<b>-ED CLAUSES: </b>


-ed clause cũng dùng nhƣ -ing clause nhƣng nó có nghĩa passive (bị động). Động từ dùng trong mệnh đề này
là ở dạng Past Participle.


Ví dụ:


The man injured in the accident was taken to hospital.


(Ngƣời đàn ông bị thƣơng trong tai nạn đƣợc đƣa tới bệnh viện.)


None of the people invited to the party can come. (Khơng có ai đƣợc mời dự tiệc đến đƣợc cả.)
The money stolen in that day was never found.


(Số tiền bị mất trong ngày hơm đó khơng bao giờ đƣợc tìm thấy)
Most of the goods made in this factory are exported.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

37


-Chúng ta cũng thƣờng dùng -ing và -ed clause sau there is/there was,...
Ví dụ: Is there anybody waiting to see me? (Có ai đang đợi gặp tơi khơng?)


There were some children swimming in the river. (Có vài đứa trẻ đang bơi dƣới sông.)


<b>*Vocabulary: </b>


everywhere :bất cứ nơi đâu, mọi nơi
somewhere :ở đâu đó



whenever :bất cứ khi nào
whatever :bất cứ cái gì
somewhat :hơi hơi
whichever :bất cứ cái nào
Ví dụ:


Take whichever you like. (Hãy lấy bất cứ cái gì anh thích.)
He lives somewhere near us. (Anh ta sống đâu đó gần chúng tơi.)


Come to see us whenever you like. (Hãy đến thăm chúng tơi bất cứ lúc nào anh thích.)
I looked for him everywhere but couldn't find. (Tơi tìm anh ta khắp nơi nhƣng không thấy.)
They can do whatever. (Họ có thể làm bất cứ cái gì.)


This exercises is somewhat difficult, but I can do it. (Bài tập này hơi khó nhƣng tơi có thể làm đƣợc.)
out of: (ra) khỏi


Ví dụ: He ran out of his house. (Hắn chạy ra khỏi nhà.)


<b>UNIT 31: GERUNDS </b>


<b> DANH NG </b>



<b>*GERUNDS : </b>


-Xét hai câu sau:


Reading newspaper, I hear a big noise.(Đang đọc báo, tôi nghe một tiếng ồn lớn.)


Reading newspaper everyday can know many informations.(Đọc báo hàng ngày có thể biết nhiều thông tin.)
+Reading trong câu thứ nhất là một hành động diễn ra đồng thời với hành động hear. Nó đóng vai trị là một
động từ vì vậy trong trƣờng hợp này là một -ing clause.



+Trong câu thứ hai Reading dùng để chỉ việc đọc báo, nó đóng vai trị là chủ từ của can, vì vậy nó có chức
năng của một danh từ.


-Khi động từ đƣợc dùng với tính cách là một danh từ nhƣ thế này nó đƣợc gọi là một gerund (danh động từ).
=>Nhƣ vậy danh động từ là một động từ thêm -ing và có đặc tính của một danh từ.


-Danh động từ có thể viết ở các thể nhƣ sau:


Active Passive
Present: verb + -ing being + PP
Perfect: having+PP having been + PP
Ví dụ:


Swimming is a good sport. (Bơi lội là một môn thể thao tốt)


Being loved is the happiest of one‟s life. (Đƣợc yêu là niềm hạnh phúc nhất trong đời.)
My brother likes reading novels. (Anh tơi thích đọc tiểu thuyết.)


His bad habit is telling lies. (Thói quen xấu của nó là nói dối.)


-Chúng ta cũng có thể dùng gerund với sở hữu cách. Ở đây tiếng Anh có cách dùng đặc trƣng khác với tiếng
Việt. Xem kỹ các ví dụ sau:


You may rely on my brother‟s coming. (Anh có thể tin rằng em tơi sẽ đến.)
He insisted on my coming. (Anh ấy cứ nài tôi đến.)


I don‟t like your going away. (Tôi không thích anh đi.)


-Đơi khi chúng ta có thể thay gerund bằng một infinitive có to (nhƣng khơng phải lúc nào cũng vậy)


Ví dụ:


Quarrelling is a foolish thing - To quarrel is a foolish thing. (Cãi nhau là một điều ngu xuẩn.)
Most students like studying English - Most students like to study English.


(Hầu hết các sinh viên đều thích học tiếng Anh.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

38


-Vì gerund có đặc tính của một danh từ nên chúng ta cũng có thể ghép nối với một tính từ để làm thành một
danh từ kép.


Ví dụ: The sweet singing of the bird delights us. (Tiếng hót ngọt ngào của chim làm chúng tơi thích thú.)
-Một số động từ khi sử dụng có một động từ thứ hai đi theo thì bắt buộc động từ thứ hai phải thêm -ing (tức là
dùng nó nhƣ một gerund) chứ khơng phải ở dạng infinitive có to, ví dụ nhƣ trƣờng hợp động từ to stop


(ngƣng, thôi).
-Xét hai câu sau:


He stops to talk. (Anh ngừng lại để trò chuyện.)
He stops talking. (Anh ta thơi trị chuyện.)


=>Rõ ràng có sự khác nhau giữa cách dùng thêm -ing và infinitive.
-Sau đây là các động từ mà động từ theo sau nó phải có –ing:


stop (ngƣng, thơi); fancy (mến, thích); admit (thừa nhận); consider (suy xét, cân nhắc, coi nhƣ); miss (lỡ, nhỡ)
finish (hoàn thành, làm xong); mind (lƣu ý, bận tâm); imagine (tƣởng tƣợng); deny (chối);


involve (làm liên lụy, dính dáng); delay (hoãn lại); suggest (gợi, đề nghị); regret (than phiền); avoid (tránh)
practise (thực hành); risk (liều); detest (ghét); dislike (khơng thích); cease (ngừng); postpone (hỗn lại)


-Và cả một số thành ngữ sau cũng dùng với GERUNDS:


to be busy (bận); to go on (tiếp tục); to put off (hoãn lại); carry on (tiếp tục); keep, keep on (cứ, mãi)
to burst out (cƣời phá lên); to have done (đã làm); to give up (ngƣng, thơi)


Ví dụ: Stop talking. (Im đi)


I‟ll read when I‟ve finished cleaning this room. (Tôi sẽ đọc khi tôi lau xong cái phòng này)
I don‟t fancy going out this evening. (Chiều nay tơi khơng thích đi ra ngồi)


Have you ever considered going to live in another country?
(Có bao giờ bạn nghĩ tới chuyện sang nƣớc khác sống không?)


I can‟t imagine George doing that. (Tôi không thể tƣởng tƣợng đƣợc George lại làm điều đó.)


When I‟m on holiday, I enjoy not having to get early. (Khi tôi nghỉ lễ, tơi thích khơng phải dậy sớm.)
Are you going to give up smoking? (Anh có định thơi hút thuốc không vậy?)


She kept (on) interrupting me while I was speaking. (Cô ta cứ ngắt lời tôi khi tôi đang nói.)
They burst out laughing. (Họ phá lên cƣời.)


He is busy reading. (Anh ta bận đọc.)


He denies having done that. (Hắn ta chối rằng đã làm điều đó.)


I always avoid quarrelling to my wife. (Tơi ln tránh cãi cọ với vợ tôi.)
I enjoy dancing. (Tôi thích khiêu vũ.)


Do you mind closing the door? (Anh có nhớ đóng cửa khơng đấy?)
Tom suggested going to the cinema. (Tom đề nghị đi xem phim.)



He admitted having stolen the money. (Hắn thừa nhận là đã ăn cắp tiền.)
They now regret having got married. (Bây giờ họ than phiền là đã cƣới nhau.)


<b>*Gerunds and Participle: </b>


-Nhớ rằng: Động từ + -ing đƣợc dùng nhƣ một danh từ gọi là gerund.
Động từ + -ing đƣợc dùng nhƣ động từ gọi là present participle.


=Ngƣời ta cũng dùng participle nhƣ một adjective để ghép nối với một danh từ.
Ví dụ: a sleeping child: một đứa bé đang ngủ.


a running car: một chiếc xe đang chạy.


-Gerund cũng đƣợc dùng để ghép nối với danh từ nhƣ thế này. Nhƣng phân biệt sự khác nhau giữa gerund và
participle.


Chẳng hạn: a sleeping child = a child who is sleeping (một đứa bé đang ngủ)
Nhƣng: a sitting-room = phịng khách (khơng phải căn phòng đang ngồi)


-Thƣờng khi ghép nối gerund với danh từ giữa hai chữ này có dấu gạch nối (hyphen).
-Khi Past Participle ghép nối với danh từ nó có nghĩa passive.


Ví dụ: A loved man is the happy man. (Kẻ đƣợc yêu là kẻ hạnh phúc.)
-Gerund cũng đƣợc dùng sau các giới từ.


Ví dụ: He is successful in studying English. (Anh ấy thành công trong việc học tiếng Anh.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

39
-most



most đi trƣớc tính từ để chỉ so sánh cực cấp (superlative).
Khi đi trƣớc danh từ most có nghĩa là hầu hết.


Ví dụ: Most students like studying English. (Hầu hết các sinh viên đều thích học tiếng Anh.)
-almost: hầu nhƣ, gần nhƣ, suýt


He almost fell down in the river. (Anh ta suýt ngã xuống sông.)
-another: một cái nữa, một cái khác


Nhớ rằng other có nghĩa là khác. Trong trƣờng hợp nói: Tơi muốn một quyển sách khác ta khơng nói “I want
an other book” mà phải nói “I want another book”.


-to try


Động từ to try có hai nghĩa cố gắng và thử. Phân biệt cách dùng giữa hai nghĩa này.
+Khi có động từ theo sau try ở dạng infinitive có to thì try có nghĩa là cố gắng.
Ví dụ: He is trying to learn English. (Anh ta đang cố gắng học tiếng Anh.)
+Khi theo sau try là một gerund hay khơng phải động từ try có nghĩa là thử.
Ví dụ: He is trying studying English. (Anh ta đang thử học tiếng Anh.)
Try this apple. (Hãy thử trái táo này xem.)


<b>UNIT 32: VERBS - CONTINUOUS TENSES </b>


<b> NG – C C H I DI N </b>


I. Cách thành lập:


-Các thì tiếp diễn có chung một cách thành lập: (to be) + V-ing
-Tùy theo thì của động từ “to be” mà ta có 6 thì tiếp diễn khác nhau.
Ví dụ: với động từ “to work”



+Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous): She is working
+Thì Quá khứ tiếp diễn (past continuous): You were working
+Thì Tƣơng lai tiếp diễn (future continuous): They will be working


+Thì Hiện tại hồn thành tiếp diễn (present perfect continuous): We have been working
+Thì Q khứ hồn thành tiếp diễn (past perfect continuous): I had been working


+Thì Tƣơng lai hồn thành tiếp diễn (future perfect continuous): He will have been working
II. Cách sử dụng:


Các thì Tiếp diễn nói chung, có 2 cách sử dụng chính:
1. Diễn tả sự kéo dài, liên tục của một hành động.


2. Làm thì nền (background tense) cho một hành động khác.


-Tùy theo thời điểm và tính chất của hành động ngƣời ta có thể sử dụng các thì Tiếp diễn khác nhau nhƣ cách
sử dụng của các thì đơn và thì hồn thành.


Ví dụ: I was reading a novel yesterday evening.


She has been waiting for him in the lounge. (bây giờ cô ấy vẫn còn đang chờ)
-Trong cách sử dụng thứ nhất hành động có tính chất tạm thời, chƣa hồn tất.
Ví dụ 1: I read a novel yesterday evening. (đọc cả quyển sách)


I was reading a novel yesterday evening. (không đề cập đến việc đọc xong hay chƣa xong)
Ví dụ 2: He lives in Nha Trang. (sống thƣờng xuyên)


He is living in Nha Trang. (hiện đang sống ở Nha Trang, có thể đó khơng phải là nơi thƣờng trú của anh ta)
-Trong cách sử dụng thứ hai, thì Tiếp diễn thƣờng đi chung với một hành động khác ở thì đơn.



Ví dụ 1: She came while I was writing a report.
When she came, I was writing a report.


He comes while the teacher is reading a dictation.
When he comes, the teacher is reading a dictation.


-Ở cách sử dụng này, thì Tiếp diễn thƣờng dùng vói WHILE trong khi thì đơn thƣờng dùng với WHEN nhƣ ta
thấy trong thí dụ 1 trên đây. Tuy nhiên đây không phải là một điều bắt buộc.


Ví dụ 2: My mother was watching TV while my father was reading a book.
She slept while her husband was away from home.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

40


-Khác biệt rõ nét nhất giữa hai thì này là tính chất liên tục của thì Hiện tại hồn thành tiếp diễn.
Xét hai câu sau: (1) It has rained since June.


(2) It has been raining since this morning.


Trong câu (1) trời không mƣa liên tục, nhƣng ở câu (2) trời mƣa liên tục không dứt.

<b>UNIT 33: REPORTED SPEECH </b>



<b> C Ƣ NG H Ậ ) </b>



<b>* eported Speech là câu tƣờng thuật lại một lời nói của ai đó. </b>


-Đơi khi chúng ta cần tƣờng thuật lại một lời nói của ai đó chúng ta sẽ dùng Reported Speech.
Xét trƣờng hợp sau:


Bạn gặp Tom, Tom nói chuyện với bạn và bạn kể lại cho ai nghe lời Tom nói. Có hai cách để làm điều này:


Tom said: „I‟m feeling ill‟. (Tom nói: „Tơi muốn bệnh.‟)


Đây là dạng tƣờng thuật trực tiếp (Direct Speech). Ở đây ta lặp lại y nguyên lời Tom nói.
Tom said (that) he was feeling ill. (Tom nói (rằng) cậu ta muốn bệnh.)


=>Đây là dạng Reported Speech, chúng ta lặp lại lời Tom nói theo cách của chúng ta.


-Khi chúng ta tƣờng thuật lại lời nói là chúng ta nói đến một điều của q khứ. Vì vậy mệnh đề tƣờng thuật
thƣờng chuyển đi một cấp quá khứ so với câu nói trực tiếp. Để ý trong câu trên Tom nói „I am‟ chúng ta
tƣờng thuật lại là he was.


=>Nhƣ vậy để làm một Reported Speech, đơn giản chúng ta ghép nội dung tƣờng thuật ở phía sau câu nói và
hạ động từ của nó xuống một cấp quá khứ, đại từ đƣợc chuyển đổi cho thích hợp.


Ví dụ:


Tom said (that) his parents were very well. (Tom nói rằng cha mẹ anh ta rất khỏe.)
Tom said (that) he was going to give up his job. (Tom nói rằng anh ta định thôi việc.)
Tom said (that) Ann had bought a new car. (Tom nói rằng Ann đã mua một chiếc xe mới.)
Tom said (that) he couldn‟t come to the party on Friday.


(Tom nói rằng anh ta khơng đến dự tiệc hôm thứ sáu đƣợc.)


Tom said (that) he wanted to go on holiday but he didn‟t know where to go.
(Tom nói rằng anh ta muốn đi chơi vào ngày nghỉ nhƣng anh ta chẳng biết đi đâu.)


Tom said (that) he was going away for a few days and would phone me when he got back.
(Tom nói rằng anh ta định đi xa vài ngày và sẽ điện cho tôi khi anh ta trở về.)


-Trong trƣờng hợp câu trực tiếp ở Simple Past khi chuyển sang Reported Speech chúng ta có thể giữ nguyên


nó hay chuyển sang Past Perfect đều đƣợc.


Ví dụ:


Direct: Tom said: „I woke up feeling ill and so I stayed in bed.‟
(Tom nói: „Tơi thức dậy thấy bệnh vì vậy nằm lại giƣờng.‟)


Reported: Tom said (that) he woke up feeling ill and so stayed in bed.
Or: Tom said he had woken up feeling ill and so had stayed in bed.


-Khi chúng ta tƣờng thuật lại một điều mà trong hiện tại vẫn còn đúng nhƣ vậy khơng nhất thiết phải chuyển
nó sang q khứ.


Ví dụ: Tom said New York is bigger than London. (Tom nói New York lớn hơn Ln đơn.)
-Điều cần lƣu ý nhất là khi tƣờng thuật lại các câu hỏi và câu mệnh lệnh.


Xét các câu sau:


Direct: „Stay in bed for a few days‟, the doctor said to me.
(”Hãy nằm trên giƣờng vài ngày đã” - bác sĩ nói với tơi.)


Reported: The doctor said to me to stay in bed for a few days. (Bác sĩ bảo tôi nằm trên giƣờng vài ngày đã.)
Direct: „Don‟t shout‟, I said to Jim. (”Đừng có hét”, tơi nói với Jim.)


Reported: I said to Jim not to shout. (Tôi bảo Jim đừng hét.)
Direct: „Please don‟t tell anyone what happened‟, Ann said to me.
(”Xin đừng bảo ai điều đã xảy ra” - Ann bảo tôi.)


Reported: Ann asked me not to tell anyone what (had) happened.
(Ann xin tơi đừng nói với ai điều đã xảy ra.)



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

41


Reported: Ann asked Tom to open the door for her. (Ann hỏi Tom mở cửa dùm cô ta.)


-Nhƣ vậy trong trƣờng hợp này động từ trong câu tƣờng thuật chuyển thành một infinitive có to.


<b>*Reported Speech with Questions: </b>


-Khi tƣờng thuật lại một câu hỏi có từ hỏi chúng ta cũng làm nhƣ trên nhƣng thứ tự của chủ từ và trợ động từ
đƣợc đổi lại.


Câu hỏi: Trợ động từ + Chủ từ
Tƣờng thuật: Chủ từ + (Trợ động từ)
Ví dụ:


Direct: He asked me: „Where are you going?‟ (Ơng ta hỏi tơi: “Anh đang đi đâu đấy?”)
Reported: He asked me where I am going. (Ơng ta hỏi tơi đang đi đâu.)


Direct: Ann asked: „When did they get married?‟ (Ann hỏi: “Họ đám cƣới hồi nào vậy?”)
Reported: Ann asked when they got married. (Ann hỏi họ đám cƣới hồi nào.)


-Đặc biệt khi tƣờng thuật lại các câu hỏi khơng có từ hỏi ta dùng if hoặc whether.
Quan sát kỹ các câu sau:


Direct: Tom asked: „Do you remember me?‟ (Tom hỏi: “Anh có nhớ tơi khơng?”)
Reported: Tom asked if I remembered him or Tom asked whether I remembered him.
(Tom hỏi tơi có nhớ anh ta khơng.)


Direct: My mother asked me: „Do you see Ann?‟ (Mẹ tơi hỏi tơi: “Con có gặp Ann khơng?”)


Reported: My mother asked me if I saw Ann or My mother asked me whether I saw Ann.
(Mẹ tôi hỏi tơi có gặp Ann khơng.)


*Vocabulary:
-to tell, to say


Để ý rằng ta nói tell me nhƣng say to me.
Ví dụ: He said to me that he was very tiered.


He told me that ha was very tired. (Anh ta bảo tôi rằng anh ta rất mệt.)
-at least: ít nhất


I‟ll go at least a week. (Tơi sẽ đi ít nhất là một tuần.)
-at first: thoạt tiên


-after that: sau đó


At first, he went to my house. After that he went to school.
(Thoạt tiên anh ấy đến nhà tơi. Sau đó anh ấy đi học.)


<b>UNIT 34: ALSO–TOO- SHORT QUESTIONS– SHORT ANSWER </b>


<b> C NG Ậ – C NG H – C H I NGẮN–C I NGẮN </b>



<b>*Also, Too: </b>


-Cả hai từ này đều có nghĩa là cũng. Nói chung có thể sử dụng từ nào cũng đƣợc nhƣng vị trí có khác nhau.
+Too thƣờng đƣợc dùng hơn also, also thƣờng đƣợc đi theo động từ, đặt trƣớc các động từ thƣờng và sau trợ
động từ.


Ví dụ: He is also an intelligent man. (Hắn cũng là một kẻ thông minh.)



They also work hard on Sunday. (Họ cũng làm việc vất vả vào chủ nhật.)
+too thƣờng đƣợc đặt ở cuối câu.


Ví dụ: He is an intelligent man, too. (Hắn cũng là một ngƣời đàn ông thông minh)
They work hard on Sunday, too. (Họ cũng làm việc vất vả vào ngày chủ nhật)


<b>*Short Questions: </b>


-Short Questions tức là những câu hỏi ngắn.


-Những câu hỏi ngắn thƣờng chỉ gồm có chủ từ và trợ động từ hay có thể là một trạng từ nào đó. Thực ra các
câu hỏi ngắn này không phải là những câu hỏi thực sự, nó thƣờng đƣoợc dùng để hỏi lại điều ngƣời khác vừa
nói, tỏ một sự ngạc nhiên, thích thú hay đơn giản chỉ là những câu dùng để duy trì cuộc trị chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

42


Jim and Nora are getting married.' Really?' ("Jim và Nora đang làm đám cƣới." "Thật không?")


<b>*Short Answers: </b>


-Short Answers là những câu trả lời ngắn.


-Chúng ta dùng những câu trả lời khi không muốn lặp lại những điều của câu hỏi. Trong câu trả lời ngắn
thƣờng lặp lại trợ động từ của câu hỏi. Một trong những dạng câu trả lời ngắn chúng ta đã biết là câu trả lời
Yes/No. Khi không muốn lặp lại một điều gì đó trong các câu nói bình thƣờng ta cũng dùng trợ động từ theo
cách thức này.


Ví dụ: Are you working tomorow?' Yes, I am.' (= I am working...) (Ngày mai anh có làm việc khơng? Có.)
He could lend us the money but he won't. (= He won't lend us...)



(Hắn có thể cho chúng tơi mƣợn tiền nhƣng hắn sẽ không cho mƣợn.)


Does he smoke?' ỎHe did but he doesn't any more.' (= He smoked but he doen't smoke...)
(Anh ta có hút thuốc khơng? Anh ta đã từng hút nhƣng khơng cịn hút nữa.)


-Đặc biệt với các câu trả lời cũng vậy... ta dùng so hoặc too.


Ví dụ: I like this film.' ỎSo do I.' I do, too.' ("Tơi thích bộ phim này." "Tôi cũng vậy")
-Cấu trúc của dạng trả lời này là: So + Auxiliary Verb + Pronoun


hoặc Pronoun + Auxiliary Verb + , too


-Trong trƣờng hợp trả lời cũng không ta không dùng so hay too mà dùng neither, either hoặc nor.
Ví dụ: I amnot very well.' Neither do I'. Nor do I'. I'm not either.'


(Tôi không khỏe lắm. Tôi cũng không.)


-Cấu trúc: Neither/Nor + Auxiliary Verb + Pronoun
hoặc Pronoun + Auxiliary Verb + not + either


Ví dụ: I'm feeling tierd.' So am I' (Tôi cảm thấy mệt. Tôi cũng thế.)


I never read newspapers.' Neither do I' (Tôi không bao giờ đọc báo. Tôi cũng không.)


I can't remember his name.' Nor can I/Neither can I' (Tôi không thể nhớ tên hắn. Tôi cũng không.)
I haven't got any money.' I haven't either.' (Tơi khơng có đƣợc đồng nào. Tôi cũng không)


I passed the examination and so did Tom. (Tôi thi đậu và Tom cũng vậy.)
-Ngồi ra cịn có một số câu trả lời ngắn thông dụng sau:



I think so :Tôi nghĩ thế. I hope so :Tôi hy vọng thế. I suppose so :Tôi cho là thế.
I expect so :Tơi đốn thế. I'm afraid so :Tôi e là thế.


-Trong trƣờng hợp dùng ở thể phủ định ta viết:


I don't think so :Tôi không nghĩ thế. I don't suppose so :Tôi không cho là thế
I don't expect so :Tơi khơng đốn thế.


Nhƣng: I'm afraid not :Tôi e là không. I hope not :Tơi hy vọng là khơng.


Ví dụ: Is she English?' I think so.' (Cơ ta có phải ngƣời Anh không? Tôi nghĩ thế)
Will Tom come?' I expect so.' (Tom sẽ đến chứ? Tơi đốn thế.)


Has Ann been invited to the party?' I suppose so.'(Ann đã đƣợc mời tới dự tiệc chứ? Tôi cho là thế.)
Is it going to rain?' I hope not' (Trời sắp mƣa chăng? Tôi hy vọng là không.)


<b>UNIT 35: NOUNS - GENERAL CONCEPTION </b>


<b> DANH – H I NI CH NG </b>



I. Định nghĩa và phân loại:


-Danh từ là từ để gọi tên một ngƣời, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.
-Danh từ có thể đƣợc chia thành hai loại chính:


+Danh từ cụ thể (concrete nouns): man, river, Peter, Daisy…
+Danh từ trừu tƣợng (abstract nouns): happiness, beauty, health…
-Danh từ cụ thể cịn có thể đƣợc chia thành:


+Danh từ chung (common nouns): table, man, wall…


+Danh từ riêng (proper nouns): Peter, Jack, England…


II. Danh từ đếm đƣợc và không đếm đƣợc (countable and uncountable nouns):


-Danh từ đếm đƣợc (Countable nouns): Một danh từ đƣợc xếp vào loại đếm đƣợc khi chúng ta có thể đếm
trực tiếp ngƣời hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm đƣợc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

43


-Danh từ không đếm đƣợc (Uncountable nouns): Một danh từ đƣợc xếp vào loại không đếm đƣợc khi chúng
ta không đếm trực tiếp ngƣời hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thông qua một đơn vị đo lƣờng thích hợp. Phần
lớn danh từ trừu tƣợng đều thuộc vào loại khơng đếm đƣợc.


Ví dụ: meat, ink, chalk, water…
III. Danh từ ghép:


-Một danh từ ghép là một danh từ đƣợc hình thành bởi hai hay nhiều yếu tố tạo thành.


-Khi phát âm, đối với cấu trúc Noun + Noun và Gerund + Noun, chỉ có yếu tố thứ nhất đƣợc nhấn mạnh
(stressed) mà thôi.


-Trong cách viết, danh từ ghép có thể đƣợc viết:
+Dính liền thành một từ: blackbird, housewife
+Cách bởi một gạch nối: fire-engine, sea-serpent


+Rời ra và khơng có gạch nối: post office, football player
-Danh từ ghép có thể đƣợc hình thành theo các cấu trúc sau:
Noun + Noun: headmaster, fire-engine


Gerund + Noun: dining-room, writing-paper


Adjective + Noun: quick-silver


Adjective + Verb: whitewash
Verb + Noun: pickpocket
Adverb + verb: overlook


IV. Chức năng ngữ pháp của danh từ:


Một danh từ có thể làm các chức năng ngữ pháp sau:
1. Làm chủ từ (subject) của một động từ:


Ví dụ: The man drove a car.


2. Làm túc từ (object) trực tiếp hay gián tiếp của một động từ:
Ví dụ: I sent the boy that parcel.


3. Làm bổ ngữ từ (complement) của một động từ:
Ví dụ: She is a pretty girl.


4. Dùng với một giới từ để tạo thành một ngữ giới từ (prepositional phrase)
Ví dụ: Janet threw the flowers to Max.


V. Số nhiều của danh từ - Các trƣờng hợp đặc biệt:
1. Những danh từ sau đây có số nhiều đặc biệt:


man-men: đàn ơng/woman-women: phụ nữ/child-children: trẻ con/tooth-teeth: cái răng
foot-feet: bàn chân/mouse-mice: chuột nhắt/goose-geese: con ngỗng/louse-lice: con rận
2. Những danh từ sau đây có hình thức số ít và số nhiều giống nhau:


deer : con nai/sheep : con cừu/swine : con heo



3. Những danh từ chỉ đồ vật đƣợc tạo thành bởi hai hay nhiều yếu tố chỉ có dạng số nhiều. Khi cần xác định
số ít ngƣời ta dùng thêm một danh từ khác nhƣ a pair of (một cặp), a set of (một bộ), …


Ví dụ: trousers, pants, jeans, scissors, pincers, cards….


4. Những danh từ sau đây có nguồn gốc từ một ngơn ngữ khác nên vẫn giữ hình thức số nhiều của ngơn ngữ
gốc:


Số ít Số nhiều Nghĩa
axis axes trục


addendum addenda phần phụ lục
analysis analyses phân tích
bacillus bacilli trực khuẩn
bacterium bacteria vi khuẩn
basis bases căn bản
corrigendum corrigenda lỗi ấn loát
crisis crises khủng hoảng
criterion criteria tiêu chuẩn
erratum errata lỗi in, lỗi viết
hypothesis hypotheses giả thuyết
larva larvae ấu trùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

44


medium media ngƣời trung gian
nebula nebulae tinh vân


oasis oases ốc đảo


phenomenon phenomena hiện tƣợng
radius radii bán kính
stratum strata vỉa đất


thesis theses luận đề, luận án


5. Những danh từ sau đây có hai số nhiều, một đƣợc tạo thành theo ngôn ngữ gốc, một theo cấu trúc tiếng
Anh:


Số ít Số nhiều gốc Số nhiều tiếng Anh
appendix appendixes appendices: phần phụ lục
aquarium aquaria aquariums: hồ cá


automaton automata automatons: thiết bị tự động
catus cacti cactuses: cây xƣơng rồng
curriculum curricula curriculums: chƣơng trình dạy
focus foci focuses: tiêu điểm


formula formulae formulas: công thức
fungus fungi funguses: vi nấm
maximum maxima maximums: độ tối đa


memorandum memoranda memorandums: sự, bản ghi nhớ
minimum minima minimums: độ tối thiểu


retina retinae retinas: võng mạc
sanatorium sanatoria sanatoriums: bệnh xá
terminus termini terminuses: ga cuối
vortex vortices vortexes: gió cuộn, xốy
6. Những danh từ sau đây có hai số nhiều khác nghĩa:



Số ít Số nhiều nghĩa một Số nhiều nghĩa hai
index indexes: phần mục lục indices: số mũ (toán)
brother brothers: anh em trai brethren: anh em đồng đạo
cloth cloths: các loại vải clothes: quần áo


die dies khuôn dập để đúc tiền dice: con xúc xắc


formula formulas: hình thức của từ formulae: công thức toán
genius geniuses: thiên tài genii: thần


medium mediums: ngƣời đồng bóng media: phƣơng tiện
penny pennies: nhiều đồng một xu pence: một đồng nhiều xu
VI. Số nhiều của danh từ riêng và danh từ ghép:


1. Một danh từ riêng khi sử dụng ở số nhiều thƣờng dùng với mạo từ The và có nghĩa là “gia đình”.
Ví dụ: The Browns will go to London.


2. Trong danh từ ghép (compound noun) chỉ có yếu tố sau cùng đƣợc chuyển sang số nhiều.
Ví dụ: armchair - armchairs, tooth-brush - tooth-brushes


3. Trong các danh từ ghép của man và woman, cả hai yếu tố đều chuyển sang số nhiều.
Ví dụ: man servant - men servants


4. Các danh từ ghép đƣợc tạo thành bởi một danh từ + ngữ giới từ (prepositional phrase) có thể có hình thức
số nhiều ở danh từ hay ở cuối.


Ví dụ: father-in-law - fathers-in-law/father-in-laws
VII. Giống của danh từ (Noun Gender):



1. Khi không cần phải nhấn mạnh giới tính, hình thức giống đực (masculine forms) thƣờng đƣợc sử dụng.
Ví dụ: Poets usually live in poverty.


2. Một số lớn danh từ giống cái (feminine forms) đƣợc hình thành bằng cách thêm -ess vào hình thức giống
đực, đơi khi có một số thay đổi nhỏ trong cách viết.


Giống đực Giống cái Nghĩa của từ
poet poetress thi sĩ


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

45


waiter waitress ngƣời bồi bàn
Baron Baroness Nam tƣớc
Count Countess Bá tƣớc
Duke Duchess Công tƣớc
manager manageress quản lý
emperor empress hoàng đế
giant giantess ngƣời khổng lồ
god goddess thần thánh
heir heiress ngƣời thừa kế
host hostess chủ nhà
Jew Jewess ngƣời Do Thái
lion lioness sƣ tử


master mistress sƣ phụ
murderer murderess sát nhân
Marquis Marquess Hầu tƣớc
negro negress ngƣời da đen
tiger tigress con cọp
priest priestess tu sĩ



shepherd shepherdess ngƣời chăn cừu
Prince Pricess hoàng tử
Viscount Viscountess Tử tƣớc
3. Một số danh từ có giống cái là một từ khác biệt.


Giống đực Giống cái Nghĩa của từ
boy girl con trai/gái
man woman đàn ông/bà
sir madam Ông/Bà
King Queen Vua/Nữ hoàng
Father mother cha/mẹ
husband wife chồng/vợ
horse (stallion) mare ngựa
bull (ox) cow bò
cock hen gà


buck doe con hƣơu
colt filly ngựa con
stag hind con nai
boar sow heo
bullock heirfer bò tơ
brother sister anh/chị
gentleman/lord lady Ông/Bà
son daughter con trai/gái
uncle aunt chú bác/cơ dì
nephew niece cháu


monk (friar) nun tu sĩ



tutor governess ngƣời dạy kèm
wizard witch phù thủy
drake duck vịt
gader goose ngỗng
dog bitch chó
ram ewe cừu
fox vixen chồn


4. Một số danh từ tạo lập hình thức giống cái bằng cách thêm vào một yếu tố xác định giới tính nhƣ
man/woman, boy/girl, lord/lady, he/she, cock/hen, tom/tabby, billy/nany…


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

46


<b>UNIT 36: PERSONAL PRONOUNS </b>


<b> I NH N ƢNG </b>



I. Các loại Đại từ:


-Đại từ (pronoun) là từ dùng thay cho một danh từ. Đại từ có thể đƣợc chia thành 8 loại:
1. Đại từ nhân xƣng (personal pronouns)


2. Đại từ sở hữu (possessive pronouns)
3. Đại từ phản thân (reflexive pronouns)
4. Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns)
5. Đại từ nghi vấn (interrogative pronouns)
6. Đại từ bất định (indefinite pronouns)
7. Đại từ quan hệ (relative pronouns)
8. Đại từ phân biệt (distributive pronouns)


-Bảng dƣới đây giúp nắm vững các ngôi và số của một số đại từ và tính từ có liên quan:


Ngơi Tính từ sở hữu Đại từ sở hữu Đại từ chủ thể Đại từ khách thể Đại từ phản thân
1 số ítmymine I me myself


2 số ít your yours you you yourself
3 số ít his his he him himself
her hers she her herself
its its it it itself


one‟s one‟sone one oneself
1 số nhiều our ours we us ourselves
2 số nhiều your yours you you yourselves
3 số nhiều their theirs they them themselves


-Đại từ nhân xƣng (personal pronouns) có hai loại: loại chỉ dùng làm chủ từ (subjective) và loại chỉ dùng làm
túc từ (objective).


II. Lƣu ý về việc sử dụng Đại từ nhân xƣng:
1. I luôn luôn đƣợc viết hoa.


2. Ngôi 2 thou/thee là từ cổ chỉ sử dụng trong thi ca.


3. Sau giới từ (preposition) ngƣời ta dùng đại từ nhân xƣng túc từ dù đó là vị trí của một chủ từ. Ví dụ:
We are students - All of us are students.


4. Trong văn viết (formal English) ta dùng đại từ nhân xƣng túc từ sau BE. Ví dụ:
It was I who did it.


5. Trong văn nói (informal English) ta dùng dùng đại từ nhân xƣng chủ từ.
Ví dụ: That‟s her.



Tuy nhiên trong những câu mà đại từ nhân xƣng cho thấy một cảm giác chủ từ rõ nét thì hình thức chủ từ ln
đƣợc sử dụng. Ví dụ:It was he who told me about it.


III. Đại từ nhân xƣng IT:


1. It thay cho một vật, một con vật hay một sự việc. It cũng có thể dùng thay cho ngƣời khi nói đến một ngƣời
khơng xác định. Ví dụ:


A sudden noise woke me up. It came from downstairs.


Một tiếng ồn bất ngờ làm tôi tỉnh giấc. Nó (tiếng ồn) vẳng đến từ dƣới cầu thang.


Someone was moving quietly about the room. It was a thief. As we watched, he went to the safe and tried to
open it.


Ai đó đang lặng lẽ đi quanh phịng. Đó là tên trộm. Khi chúng tơi quan sát, hắn đi đến két sắt và cố mở nó ra.
2. It dùng nhƣ một chủ từ giả (formal subject) để chỉ thời tiết, giờ giấc.


Ví dụ: It rained heavily. (Trời mƣa nặng hạt)
It is getting colder. (Trời đang lạnh lên)
It‟s midnight. (Vào lúc nửa đêm)
It‟s half past eight. (8 giờ rƣỡi)


3. It dùng nhƣ một chủ từ giả (formal subject) trong cấu trúc mà chủ từ thật (real subject) là một ngữ nguyên
mẫu (infinitive phrase). Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

47


4. It dùng nhƣ một chủ từ giả (formal subject) để tạo một thể nhấn mạnh. Ví dụ:



It was my mother, not my father, who said that. Chính là mẹ tơi chứ khơng phải cha tơi đã nói điều đó.
5. It dùng thay cho một ý hay một câu đã nói trƣớc đó. Ví dụ:


You have helped me much. I shall never forget it. Anh đã giúp tôi nhiều. Tơi sẽ khơng bao giờ qn điều đó.
Tuy nhiên cách dùng này không dùng với các động từ know, remember, try, tell, forget, nhất là trong các cách
trả lời ngắn.


Ví dụ: We are having a holiday tomorrow.
Yes, I know. (Khơng nói Yes, I know it)
IV. Đại từ nhân xƣng ONE:


One là một số đếm (cardinal number) nhƣng cũng có thể dùng nhƣ một đại từ. Khi dùng nhƣ một đại từ one
sử dụng nhƣ sau:


1. Dùng thay cho ý nghĩa “ngƣời ta”, hay “tôi hay bất kỳ ai ở vào cƣơng vị của tơi”.


Nó có thể dùng làm chủ từ (subject) lẫn túc từ (object). Động từ theo sau one ở ngơi thứ ba số ít. Ví dụ:
One can‟t be too careful in matters like this.


Ngƣời ta không thể quá cẩn thận trong những chuyện nhƣ thế này.
The film gives one a good idea of the hardships.


Bộ phim đã cho ngƣời ta một ý niệm tốt về những nỗi gian khổ.


2. Đôi khi việc sử dụng one đƣa câu văn đến chỗ vụng về hay nặng nề. Trong trƣờng hợp này ngƣời ta thay
thế one bằng những đại từ khác thích hợp hơn. So sánh các thí dụ sau:


(a) When one is given one‟s choice of courses of action, any of which would be to one‟s disadvantage, one
often has a difficulty in deciding what one ought to do.



(b) When one is given his choice of courses of action, any of which would be to his disadvantage, they often
has a difficulty in deciding what they ought to do.


(c) When someone is given his choice of courses of action, any of which would be to his disadvantage, he
often has a difficulty in deciding what he ought to do.


(d) When you is given your choice of courses of action, any of which would be to your disadvantage, you
often has a difficulty in deciding what you ought to do.


Câu (c) và (d) thƣờng đƣợc ƣa chuộng hơn câu (a) và (b).
3. One có ý nghĩa tổng quát là “một ngƣời”. Ví dụ:


You are the first one who has read this letter. Bạn là ngƣời đầu tiên đọc bức thƣ này.
4. One là một đại từ, đƣợc dùng với ý nghĩa một con số để đối lập với other.


There are two choices open to you. You must take either the one or the other.
Có hai lựa chọn đƣa ra cho anh. Anh phải chọn cái này hoặc cái kia.


They are so much alike that I can‟t tell the one from the other.
Họ giống nhau đến nỗi tôi chẳng phân biệt ngƣời này với ngƣời kia.


Trong một số trƣờng hợp one đƣợc dùng để thay cho một danh từ đã có trƣớc đó, hỗ trợ cho một tính từ vì
khơng thể dùng tính từ này một mình. Khi ấy one đƣợc gọi là từ hỗ trợ (prop-word) và có hình thức số nhiều
là ones, có thể dùng với mạo từ xác định (definite article) the.


There‟s an old man and a young one here.
I prefer red roses to white ones.


Which girl is Mary Robinson? - The one in the red dress.



<b>UNIT 37: AGREEMENTS OF SUBJECTS AND VERBS </b>


<b> S H A H GI A CH NG </b>



-Thơng thƣờng, một chủ từ số ít sẽ đi với một động từ số ít. Tuy nhiên, nhiều lúc cũng rất khó khác định chủ
từ ấy số ít hay số nhiều. Sau đây là một số nguyên tắc căn bản:


1. Hai chủ từ số ít nối với nhau bằng and:
a) Thông thƣờng động từ sẽ ở số nhiều.
Ex: Bob and Dick are here.


b) Động từ sẽ ỏ số ít nếu cả hai từ cùng chỉ một ngƣời, một vật.
Ex: The teacher and singer is coming!


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

48


2. Hai chủ từ số ít nối với nhau bằng as well as, including, together with, with, along with... sẽ đi với một
động từ số ít vì thực chất chủ từ theo sau bị tách rời khỏi chủ từ trƣớc bởi dấu phẩy.


Ex: Bob, along with Dick and Harry, is going on vacation


3. Hai chủ từ nối với nhau bằng either, or, neither, nor thì động từ sẽ thay đổi theo chủ từ ở gần nó nhất.
Ex: Neither Bob nor the others were ready for the test.


You or he is right.


4. Nếu chủ từ là một danh từ tập hợp:


a) Động từ sẽ ở số ít khi ta muốn đề cập đến một tập thể.


Ex: The football team is playing well. The Government has decided to pass the bill.


b) Động từ sẽ ở số nhiều nếu ta muốn đề cập đến các thành viên trong tập thể ấy.


Ex: The football team are having lunch. The Government have discussed the matter for hours.
5. Các danh từ people, police, public, clergy, cattle luôn luôn đi với một động từ số nhiều.
Ex: The police are making enquiries about the murder.


6. Anybody, anyone, another, every, each, either, neither, everyone, everybody, everything, much, little, one,
nobody, nothing, somebody, something, someone... luôn luôn đi với một động từ số ít.


Ex: Neither of my friends has come yet. Everybody looks eager.
7. All và none có thể dùng với một động từ số ít hoặc số nhiều.
Ex: None of us is perfect. He cried, All is lost.


8. The number of dùng với một động từ số ít, nhƣng A number of lại dùng với một động từ số nhiều.
Ex: The number of students in class is small. A number of students were waiting for the shuttle bus.
9. Khi chủ từ giả There (formal subject) đƣợc sử dụng, động từ thay đổi theo chủ từ thật.


Ex: There are many maps on the wall.


10. Các danh từ chỉ môn hay ngành học tận cùng bằng -ics có thể dùng với động từ số ít hoặc số nhiều.
Ex: Politics have (has) always interested me. Mathematics is (are) well taught at that school.


<b>UNIT 38: ADJECTIVES </b>


<b> NH </b>



I. Khái niệm cơ bản:


-Tính từ là từ dùng để mơ tả tính chất hay cung cấp thêm thông tin cho một danh từ. Việc cung cấp thêm
thông tin cho danh từ này cũng làm giới hạn ý nghĩa của danh từ. Ví dụ danh từ house mô tả tất cả các căn
nhà. Khi ta cho tính từ vào để bổ nghĩa, ví dụ nhƣ The big house, ta biết thêm thông tin về căn nhà, nhƣng


đồng thời cũng giới hạn ý nghĩa của house, gạt ra ngoài các căn nhà nhỏ hay những căn nhà khơng lớn.
-Có nhiều cách phân loại tính từ. Ở trình độ căn bản chúng tơi tạm thời phân ra các loại nhƣ sau:
Tính từ chỉ tính chất (qualificative adjectives).


Tính từ sở hữu (possessive adjectives).
Tính từ chỉ số lƣợng (adjectives of quantity).
Tính từ phân biệt (distributive adjectives).
Tính từ nghi vấn (interrogative adjectives).
Tính từ chỉ định (demonstrative adjectives).


-Ngồi tính từ chỉ tính chất và tính từ sở hữu các tính từ cịn lại cũng có thể làm đại từ (pronoun). Vì thế
những loại tính từ này sẽ đƣợc phân tích trong phần Đại từ (pronouns)


II. Hình thức của tính từ chỉ tính chất:


-Một từ có thể tự nó là một tính từ chỉ tính chất, ví dụ nhƣ blue, big, large... Tuy nhiên ngƣời ta cũng có thể
hình thành tính từ chỉ tính chất theo các ngun tắc sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

49
noun + ED : talent => talented


noun + LIKE : child => childlike
noun + AL : education => educational
noun + AN : republic => republican
noun + CAL : histoty => historical
noun + ISH : child => childish


III. Vị trí và tính chất bổ nghĩa của một Tính từ:


-Khi bổ nghĩa cho một danh từ, tính từ có hai vị trí đứng, và nhƣ thế có hai chức năng ngữ pháp khác nhau:


+Tính từ đứng ngay trƣớc danh từ mà nó bổ nghĩa. Ngƣời ta gọi trƣờng hợp này tính từ thuộc tính (attributive
adjective).


Ex: Henry is an honest boy. He has just bought a new, powerful and very expensive car.


+Tính từ đứng sau danh từ mà nó bổ nghĩa. Khi đứng sau, nó đƣợc nối với danh từ ấy bằng động từ liên kết
(linking verbs). Ngƣời ta gọi trƣờng hợp này là tính từ vị ngữ (predicative adjective).


Ex: That house is new. She looks tired and thirsty.


-Phần lớn các tính từ chỉ tính chất đều có thể dùng nhƣ một tính từ thuộc tính (attributive adjective) hay tính
từ vị ngữ (predicative adjective).


Ex: That house is blue. That blue house is mine.


-Tuy nhiên có một số tính từ chỉ có thể dùng một cách mà thơi.


+Chỉ dùng nhƣ tính từ thuộc tính (attributive adjective): former, latter, inner, outer...


+Chỉ dùng nhƣ tính từ vị ngữ (predicative adjective): asleep, afraid, alone, alive, afloat, ashamed, content,
unable....


IV. Phân từ (Participle) dùng nhƣ một Tính từ:


-Hiện tại phân từ (present participle) và quá khứ phân từ (past participle) đều có thể dùng nhƣ một tính từ.
Khi đƣợc dùng nhƣ một tính từ nó có đầy đủ đặc tính của một tính từ nhƣ làm tính từ thuộc tính hay tính từ vị
ngữ, cách thành lập thể so sánh hơn với more, thể so sánh cực cấp với most...


-Khi dùng làm tính từ, hiện tại phân từ mang ý nghĩa chủ động (active) trong khi quá khứ phân từ mang ý
nghĩa thụ động (passive). Hãy so sánh hai phân từ sau đây của động từ Ọto excit có nghĩa là "kích động,


kích thích":


Ex: (1) Football is an exciting game. (Bóng đá là một mơn chơi kích động)


(2) The excited fans ran out in the streets. (Các cổ động viên kích động chạy ra đƣờng)


Trong thí dụ (1) game giữ ý nghĩa chủ động, kích thích ngƣời khác. Trong thí dụ (2) fans mang ý nghĩa bị
động, bị kích thích.


<b>UNIT 39: INDEFINITE ARTICLES </b>


<b> B NH </b>



I. Cách sử dụng :


-Mạo từ bất định a đƣợc đọc là [Ơ] ở các âm yếu; đọc là [ei] trong các âm mạnh.


-a/an đặt trƣớc một danh từ số ít đếm đƣợc và đƣợc dùng trong những trƣờng hợp sau đây:
1. Với ý nghĩa một ngƣời, một vật. một cái bất kỳ.


Ex: I have a sister and two brothers. (Tơi có một ngƣời chị và hai ngƣời anh)
2. Trong các thành ngữ chỉ một sự đo lƣờng.


Ex: He works forty-four hours a week. (Anh ấy làm việc 44 giờ một tuần)
3. Trƣớc các chữ dozen (chục), hundred (trăm), thousand (ngàn), million (triệu).
Ex: There are a dozen eggs in the fridge. (Có một chục trứng trong tủ lạnh)


4. Trƣớc các bổ ngữ từ (complement) số ít đếm đƣợc chỉ nghề nghiệp, thƣơng mại, tôn giáo, giai cấp v...v..
Ex: George is an engineer. (George là một kỹ sƣ)


The King made him a Lord. (Nhà Vua phong cho ông ta làm Huân tƣớc)



5. Trƣớc một danh từ riêng khi đề cập đến nhân vật ấy nhƣ một cái tên bình thƣờng.
Ex: A Mr. Johnson called to see you when you were out.


(Một Ô. Johnson nào đó đã gọi để gặp bạn khi bạn ra ngoài)
6. Với ý nghĩa cùng, giống (same) trong các câu tục ngữ, thành ngữ.
Ex: They were much of a size. (Chúng cùng cở)


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

50


7. Trƣớc một ngữ đồng vị (appositive) khi từ này diễn tả một ý nghĩa không quen thuộc lắm.
Ex: He was born in Lowton, a small town in Lancashire.


(Ông ấy sinh tại Lowton, một thành phố nhỏ ở Lancashire)


8. Trong các câu cảm thán (exclamatory sentences) bắt đầu bằng ỌWhatÚ và theo sau là một danh từ số ít
đếm đƣợc.


Ex: What a boy! (Một chàng trai tuyệt làm sao!)
9. Trong các thành ngữ sau (và các cấu trúc tƣơng tự):
Ex: It's a pity that... : Thật tiếc rằng...


to keep it a secret : giữ bí mật
as a rule : nhƣ một nguyên tắc
to be in a hurry : vội vã


to be in a good/bad temper : bình tĩnh/cáu kỉnh
all of a sudden : bất thình lình


to take an interest in : lấy làm hứng thú trong



to make a fool of oneself : xử sự một cách ngốc nghếch
to have a headache : nhức đầu


to have an opportunity to : có cơ hội
at a discount : giảm giá


on an average : tính trung bình
a short time ago : cách đây ít lâu


10. Trong các cấu trúc such a; quite a; many a; rather a.
Ex: I have had such a busy day.


II. Không sử dụng Mạo từ bất định:


Mạo từ bất định không đƣợc sử dụng trong các trƣờng hợp sau:


1. Trƣớc một danh từ chỉ một tƣớc hiệu, cấp bậc hay một chức danh chỉ có thể giữ bởi một ngƣời trong một
thời điểm nào đó.


Ex: They made him King. (Họ lập ông ta làm vua)


As Chairman of the Society, I call on Mr. Brown to speak.


(Trong tƣ cách là Chủ tịch Hiệp hội, tơi mời Ơ.Brown đến nói chuyện)
2. Trƣớc những danh từ khơng đếm đƣợc (uncountable nouns) nói chung.
Ex: He has bread and butter for breakfast. (Anh ấy ăn sáng với bánh mì và bơ)
She bought beef and ham. (Cô ấy mua thit bò và thịt heo)


3. Trƣớc các danh từ chỉ các bữa ăn nói chung.



Ex: They often have lunch at 1 o'clock. (Họ thƣờng ăn trƣa lúc một giờ)
Dinner will be served at 5 o'clock. (Bữa ăn tối sẽ đƣợc dọn lúc 5 giờ)


4. Trƣớc các danh từ chỉ một nơi công cộng để diễn tả những hành động thƣờng đƣợc thực hiện tại nơi ấy.
Ex: He does to school in the morning. (Anh ta đi học vào buổi sáng)


They go to market every day. (Họ đi chợ mỗi ngày)
5. Trƣớc các danh từ chỉ ngày, tháng, mùa.


Ex: Sunday is a holiday. (Chủ nhật là một ngày lễ)


They often go there in summer. (Ho thƣờng đến đó vào mùa hè)
6. Sau động từ turn với nghĩa trở nên, trở thành.


Ex: He used to be a teacher till he turned writer.


(Ông ấy là một giáo viên trƣớc khi trở thành nhà văn)


<b>UNIT 40: DEFINITE ARTICLES </b>


<b> C NH </b>



I. Cách sử dụng:


-"The" đƣợc phát âm là [giơ] khi đi trƣớc các phụ âm, là [gi] trƣớc các nguyên âm, là [Ti:] khi đƣợc nhấn
mạnh.


-Mạo từ xác định the đƣợc dùng trƣớc danh từ số ít lẫn số nhiều, cả đếm đƣợc cũng nhƣ không đếm đƣợc.
-The thƣờng đƣợc sử dụng trong các trƣờng hợp sau đây:



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

51
Ex: The sun rises in the east.


2. Với ý nghĩa "ngƣời hay vật mà chúng ta vừa đề cập đến"


Ex: Once upon a time there was a little boy who lived in a cottage. The cottage was in the country and the boy
had lived there all his life.


3. Trƣớc tên các quốc gia ở dạng số nhiều hoặc các quốc gia là sự liên kết các đơn vị nhỏ.
Ex: The United States; The Netherlands


4. Trƣớc các địa danh mà danh từ chung đã đƣợc hiểu ngầm.
Ex: The Sahara (desert); The Crimea (peninsula)


5. Trƣớc danh từ riêng chỉ quần đảo, sông, rặng núi, đại dƣơng.
Ex: The Thames; The Atlantic; The Bahamas


6. Trƣớc một danh từ số ít đếm đƣợc dùng với ý nghĩa tổng quát để chỉ cả một chủng loại.
Ex: The horse is being replaced by the tractor.


7. Trƣớc một danh từ chung có danh từ riêng theo sau xác định.
Ex: the planet Mars; the play ỌKing LearÚ


8. Trƣớc một tƣớc hiệu gọi theo số thứ tự.


Ex: Queen Elizabeth II (Queen Elizabeth the Second)


9. Trong dạng so sánh nhất (superlatives) và trong dạng so sánh kép (double comparative)
Ex: This is the youngest student in my class.



The harder you work, the more you will be paid.


10. Trƣớc một danh từ đƣợc một ngữ giới từ (prepositional phrase) bổ nghĩa.
Ex: The road to London; the battle of Trafalgar


11. Trƣớc một danh từ đƣợc bổ nghĩa bằng một một mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause).
Ex: The man who helped you yesterday is not here.


12. Trƣớc một tính từ để tạo thành một danh từ tập hợp (collective noun).
Ex: The rich should help the poor.


II. Không dùng mạo từ xác định "The":


The không đƣợc dùng trong các trƣờng hợp sau đây:


1. Trƣớc những danh từ trừu tƣợng dùng theo nghĩa tổng quát.
Ex: Life is very hard for some people (not: The life)


2. Trƣớc các danh từ chỉ chất liệu dùng theo nghĩa tổng quát.
Ex: Butter is made from cream (not: The butter)


3. Trƣớc tên các bữa ăn dùng theo nghĩa tổng quát.
Ex: Dinner is served at 6:00 (not: The dinner)


4. Trƣớc các danh từ số nhiều dùng theo nghĩa tổng quát.
Ex: Books are my best friends. (not: The books)


5. Trƣớc hầu hết các danh từ riêng.


Ex: He lived in London (not: The London)


6. Trƣớc các từ Lake, Cape, Mount.


Ex: Lake Superior, Cape Cod, Mount Everest
7. Trƣớc các tƣớc hiệu có danh từ riêng theo sau.
Ex: King George, Professor Russell


8. Trƣớc các danh từ chỉ ngôn ngữ.


Ex: Russian is more difficult than English. (not: The Russian)
9. Trƣớc tên các mùa và các ngày lễ.


Ex: Winter came late that year (not: The winter)


10. Trƣớc các danh từ chung chỉ một nơi công cộng nhằm diễn đạt ý nghĩa làm hành động thƣờng xảy ra ở
nơi ấy.


Ex: He goes to school in the morning (not: the school)
Nhƣng: He goes to the school to meet his old teacher.


<b>UNIT 41: RELATIVE PRONOUNS </b>


<b> I AN H </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

52


-Thay cho một danh từ ngay trƣớc nó, làm một nhiệm vụ trong mệnh đề (clause) theo sau, liên kết mệnh đề
với nhau.


-Đại từ quan hệ có hình thức khơng thay đổi dù thay cho một danh từ số ít hay số nhiều.


-Động từ theo sau thay đổi tùy theo tiền tiến từ của đại từ quan hệ. Mệnh đề có chứa đại từ quan hệ đƣợc gọi


là mệnh đề quan hệ (relative clause) hay mệnh đề tính ngữ (adjective clause). Danh từ đƣợc đại từ quan hệ
thay thế gọi là tiền tiến từ (antecedent) của nó.


-Có 5 đại từ quan hệ chính với chức năng ngữ pháp nhƣ trong bảng kê sau:
Đại từ quan hệ Thay thế cho loại danh từ Nhiệm vụ trong câu


Who chỉ ngƣời chủ từ
Whom chỉ ngƣời túc từ


Which chỉ vật chủ từ hay túc từ


That chỉ ngƣời hay chỉ vật chủ từ hay túc từ
Whose (chỉ ngƣời) chỉ quyền sở hữu


Ví dụ: Do you know the boy who has broken that chair?
The man whom you want to meet is not here.


The dog which was lost has been found.


<b>*Relative Pronoun THAT: </b>


THAT bắt buộc dùng trong những trƣờng hợp sau:


1. Sau những tính từ ở dạng so sánh cực cấp (superlative).
Yesterday was one of the coldest days that I have ever known.
2. Sau những cách nói mở đầu bằng „It is/was…‟


It is the teacher that is important, not the kind of school he teaches in.
3. Sau những tiền tiến từ (antecedent) vừa là ngƣời, vừa là vật.



He talked brilliantly of the men and the books that interested him.


<b>*Relative Pronoun WHOSE:</b>


WHOSE thay cho một danh từ chỉ ngƣời đứng trƣớc, chỉ quyền sở hữu đối với danh từ theo sau nó. Giữa
WHOSE và danh từ theo sau khơng có mạo từ (article). Một đôi khi WHOSE cũng đƣợc dùng thay cho danh
từ chỉ vật ở trƣớc. Trong các trƣờng hợp khác ngƣời ta dùng OF WHICH.


Ex: The man whose car was stolen yesterday is my uncle.
He came in a car the windows of which was broken.
Tính chất DEFINING và NON-DEFINING


-Đại từ quan hệ (relative pronouns) có thể đƣợc dùng trong những mệnh đề xác định (defining clause) hay
những mệnh đề không xác định (non-defining clause). Ở một số tài liệu khác ngƣời ta còn gọi là mệnh đề hạn
chế (restrictive clause) hay mệnh đề không hạn chế (non-restrictive clause).


-Mệnh đề xác định (defining clause) là những mệnh đề giúp làm rõ nghĩa tiền tiến từ. Khơng có mệnh đề này
ta khơng hiểu rõ nghĩa mệnh đề cịn lại.


Ex: The man whom you met yesterday is a dentist.


Không có mệnh đề whom you met yesterday ta khơng rõ the man đó là ai.


-Mệnh đề khơng xác định (non-defining clause) là mệnh đề không làm rõ nghĩa tiền tiến từ. Khơng có nó
mệnh đề cịn lại vẫn rõ nghĩa.


Ex: My father, whom you met yesterday, is a dentist.


Khơng có mệnh đề whom you met yesterday ngƣời ta vẫn hiểu rõ mệnh đề còn lại.
-Nhờ có tính chất xác định và khơng xác định này mà ta có thể hiểu rõ nghĩa các câu sau:


(a) All the books, which had pictures in them, were sent to Daisy.


(b) All the books which had pictures in them were sent to Daisy.


Ở câu (a) ngƣời ta gửi tất cả sách cho Daisy, và trong sách ấy có hình. Ở câu (b) ngƣời ta chỉ gửi cho Daisy
những quyển sách có hình, những quyển khác khơng có hình và khơng đƣợc gửi cho Daisy.


<b>*Bỏ elative ronoun: </b>


Đại từ quan hệ có thể đƣợc hiểu ngầm nếu đó là túc từ trong loại mệnh đề xác định (defining clause).
Ex: The book (that) I want is on the table.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

53


<b>UNIT 42: INDEFINITE AND DEMONSTRATIVE PRONOUNS </b>


<b> I B NH I CH NH </b>



<b>* ại từ bất định indefinite pronouns gồm có nhiều nhóm:</b>


-Nhóm kết hợp với some để cho something, someone, somebody.
-Nhóm kết hợp với any để cho anything, anyone, anybody.


-Nhóm kết hợp với every để cho everything, everyone, everybody.
-Nhóm kết hợp với no để cho nothing, no one, nobody.


-Nhóm độc lập gồm các từ: all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either,
neither.


*Cũng nhƣ tính từ nghi vấn, một số trong các đại từ trên đây cũng có thể đƣợc dùng nhƣ tính từ. Khi ấy ngƣời
ta gọi chúng là tính từ bất định (indefinite adjectives). Đó là các từ: any, some, every, no, all, one, none, other,


another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither.


<b>* ại từ bất định: EI HE - NEITHER </b>


Either có nghĩa là “cái này hay cái kia trong hai cái”. Neither là phủ định của either vì thế nó có nghĩa “khơng
cái này mà cũng khơng cái kia trong hai cái”. Nó có thể dùng nhƣ một đại từ hay một tính từ và luôn luôn
dùng với một động từ số ít.


Ex: Either of the books is suitable for me. (pronoun)
Neither of my friends has come yet. (pronoun)


You can park your car on either side of the street. (adjective)


Both trains will go to Hanoi, but neither train is comfortable. (adjective)


<b>* ại từ bất định: A </b>


All vừa là một đại từ vừa là một tính từ. Khi sử dụng all có một số điều cần lƣu ý sau:


1. Khi là một đại từ all có nghĩa là “tất cả”. Nó có thể đi với một động từ số ít hay số nhiều tùy theo ý nghĩa
mà nó có.


Ex: Many boys and girls came to see him. All were his old pupils.


The radio receives only one channel but this is all that is broadcast in remote areas.


2. Tính từ all trƣớc một danh từ số nhiều cũng có nghĩa là “tất cả” nhƣng trƣớc một danh từ số ít đếm đƣợc lại
có nghĩa “trọn, nguyên”. Trong trƣờng hợp này ngƣời ta có thể thay bằng the whole.


Ex: He played in the yard all mornings. (Tất cả các buổi sáng)


He played in the yard all morning. (Suốt buổi sáng)


3. Khi dùng bổ nghĩa cho một danh từ, all có thể đƣợc đặt ở trƣớc hoặc sau danh từ đó.
Ex: All the students agreed that the concert was good.


The student all agreed that the concert was good.


4. Khi dùng bổ nghĩa cho một đại từ, all ln ln đặt sau đại từ đó.
Ex: They all agreed that the concert was good.


5. Trong một số cấu trúc, all có thể là một trạng từ chỉ mực độ (adverb of degree).
Ex: Jim lives all alone. (= completely)


They sell their goods all over the world. (= everywhere)


<b>* ại từ bất định: S E - ANY </b>


1. Some và Any đều có thể là một tính từ và cũng có thể là một đại từ. Khi là tính từ some và any dùng với
các danh từ số nhiều đếm đƣợc và có nghĩa là “vài”. Tuy nhiên some dùng trong câu xác định còn any dùng
trong câu phủ định và nghi vấn.


Ex: There are some books on the table. Are there any books on the table?


2. Khi dùng với một danh từ số ít đếm đƣợc trong bất cứ loại câu nào, some có nghĩa là “một cái nào đó” và
any có nghĩa là “bất cứ cái nào”.


Ex: There must be some reason for the murder. You can paint the chair any colour you like.


3. Khi dùng nhƣ một đại từ, some và any có thể dùng một mình hoặc dùng với of và cũng theo nguyên tắc
some trong câu xác định, any trong câu phủ định và nghi vấn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

54


Have you met any of the passengers? -No, I haven‟t seen any yet.


4. Some có thể đƣợc dùng trong các câu thỉnh cầu (requests), hoặc đề nghị (offers)
Ex: Can I have some milk, please? Could you lend me some money?


I‟ve just picked these apples. Would you like some?


5. Trong một số cấu trúc, some và any có thể dùng nhƣ một trạng từ chỉ mực độ (adverb of degree)
Ex: Some two million tourists visit our country every summer. (= about)


Was the play any good? (= at all)


<b>* ại từ bất định: N - NOTHING - NONE </b>


1. No là dạng rút gọn của not a hay not any.


Ex: He‟s got no house. (= not a). There is no salt on the table. (= not any)
2. Nothing là dạng rút gọn của not anything.


Ex: There was nothing in the shop that I wanted to buy. (= not anything)
I looked at the room, but I saw nothing. (= not anything)


3. None là một đại từ, Nó có nghĩa tƣơng đƣơng với not one, not any.
Ex: None of his pupils failed their examination.


How many fish did you catch? - None!



4. Sự khác biệt giữa nothing và none là trong các câu trả lời ngắn, nothing dùng để trả lời các câu hỏi bắt đầu
bằng What hay Who; trong khi ấy none dùng để trả lời cho câu hỏi bắt đầu bằng How many/How much.
Nobody khác biệt với none cũng tƣơng tự nhƣ vậy.


Ex: What is on the table? - Nothing


How many books are aon the table? - None
Who is in the dining-room? - Nobody (No one)
How many people are in the dining-room? - None
How much petrol is there in the car? - None


<b>* ại từ bất định: HE - ANOTHER </b>


1. Other có thể là một tính từ cũng có thể là một đại từ. Khi là tính từ nó dùng đƣợc với danh từ số ít lẫn số
nhiều. Khi là đại từ nó thuộc loại đếm đƣợc và có hình thức số nhiều là others. Khi other đƣợc dùng với một
mạo từ bất định nó đƣợc viết thành một từ another.


2. The other có nghĩa là “cái thứ hai trong hai cái”.
Ex: He held a sword in one hand and a pistol in the other.
3. The other(s) có nghĩa là “ngƣời, vật cịn lại”.


Ex: The other guests that we had expected didn‟t come. (adjective)


We got home by 6 o‟clock, but the others didn‟t get back until 8.00. (promoun)
4. Other(s) cũng có thể có nghĩa đơn giản là “khác”, “thêm vào”, “phần còn lại”.
Ex: There are other ways of doing this exercise. (adjective)


I have no other friend but you. (adjective)
Some like tea, others like coffee. (pronoun)



5. Another có nghĩa là “thêm một ngƣời, vật nửa”, “một, ngƣời vật khác”.
Ex: He already has two cars, and now he has bought another.


He gave me a cake and Kathy another one.


<b>* ại từ bất định: EACH HE - ONE ANOTHER </b>


-Each other và one another là một đại từ bất định dùng sau các ngoại động từ (transitive verbs). Nó chỉ chủ từ
làm hành động lẫn nhau. Vì thế đơi khi nó cịn đƣợc gọi là đại từ hỗ tƣơng (reciprocal pronouns).


-Each other dùng khi chủ từ có hai ngƣời hay vật. One another dùng khi chủ từ có nhiều hơn hai. Trong nhiều
trƣờng hợp each other có thể dùng thay cho one another nhƣng one another không thể dùng thay cho each
other.


Ex: Romeo and Juliet loved each other.


The children ran after one another in the schoolyard.


-Cần phân biệt đại từ hỗ tƣơng (reciprocal pronouns) và đại từ phản thân (reflexive pronouns). So sánh hai
câu sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

55
Janes and Peter loved each other. (Janes và Peter yêu nhau)


<b>* ại từ Chỉ định Demonstrative ronouns : </b>


-Tính từ chỉ định (demonstrative adjectives) this, that và số nhiều của chúng là these, those đƣợc dùng trƣớc
danh từ nhằm xác định vị trí của danh từ ấy đối với ngƣời nói.


-Khi những tính từ này đƣợc dùng độc lập, khơng có danh từ theo sau, nó trở thành đại từ chỉ định



(demonstrative pronouns). Ngoài việc thay thế cho một danh từ, đại từ chỉ định còn cho ngƣời nghe khái niệm
gần hơn hay xa hơn về thời gian hoặc khoảng cách.


Ex: There is this seat here, near me, or there is that one in the last row. Which will you have, this or that?
That is what I thought last year, this is what I think now.


-Với ý nghĩa và cách dùng nhƣ thế, the former (ngƣời/vật nói trƣớc) và the latter (ngƣời/vật nói sau) cũng
đƣợc xem nhƣ đại từ chỉ định.


Ex: Bill and Peter are her brothers. The former is an engineer. The latter is a lawyer.

<b>UNIT 43: SUBJUNCTIVE MOOD </b>



<b>( H B NG H I C CH </b>



<b>*Subjunctive Mood </b>là thể Bàng thái cách. Đây là thể khó dùng nhất trong tiếng Anh.


-Các động từ chia trong Subjunctive Mood khá đặc biệt. Hai thì thƣờng đƣợc dùng nhất trong thể này là Past
Subjunctive và Past Perfect Subjunctive.


+Past Subjunctive đối với các động từ thƣờng chia giống nhƣ Past Simple, đối với động từ to be dùng were
cho tất cả các ngôi.


will :would
shall :should
can :could
may :might.


+Past Perfect Subjunctive chia giống nhƣ Past Perfect.
be :had been



will :would have
shall :should have
can :could have
may :might have


-Subjunctive Mood đƣợc dùng đặc biệt trong các trƣờng hợp:
+Dùng sau các thành ngữ:


I wish (that)… :Tơi ƣớc gì, tơi mong rằng
Suppose (that)… :Giả tỷ rằng…


I had rather (that)… :Tơi thích hơn, tơi muốn…
As if… : chừng nhƣ, ra vẻ nhƣ, cứ nhƣ là
If only… :Ƣớc gì…


It‟s (high) time (that)… :Đã đến lúc…
Ví dụ:


I wish (that) my sister were here. (Tôi mong rằng chị tơi có mặt ở đây.)
If only I had a new watch. (Ƣớc gì tơi có một chiếc đồng hồ đeo tay mới.)
It is (high) time (that) you took your lunch. (Đã đến lúc anh phải ăn trƣa rồi.)
I wish I knew how to write English. (Tôi ƣớc gì tơi biết viết tiếng Anh.)


Do you ever wish you could fly? (Có bao giờ bạn ƣớc rằng bạn bay đƣợc không?)
I wish I didn‟t have to work. (Tơi ƣớc gì tơi khơng phải làm việc.)


If only I could see him right now. (Ƣớc gì tơi có thể gặp anh ấy ngay bây giờ.)


-Để ý rằng trong các câu trên động từ wish đƣợc dùng ở dạng Present và các động từ sau wish nhƣ were, took,


had, knew, could,… đều ở dạng Past nhƣng các câu này vẫn dùng để chỉ hiện tại hay tƣơng lai chứ khơng
phải q khứ. Khi muốn nói đến quá khứ ta phải dùng Past Perfect.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

56


<b>*Conditional Sentences: </b>


-Subjunctive mood thƣờng đƣợc dùng nhất là trong các câu điều kiện (Conditional Sentences). Các câu điều
kiện là các câu có mặt mệnh đề If (nếu).


-Xét ví dụ sau:


1. If you work hard you will succeed.
2. If you worked hard you would succeed.


3. If you had worked hard you would have succeeded.


-Trong câu thứ nhất các động từ work, will đều dùng ở thì hiện tại. Câu này đƣợc dịch là Nếu anh làm việc
tích cực anh sẽ thành công. Ở đây chúng ta nêu ra một giả thuyết có thể có thực trong hiện tại hay tƣơng lai.
-Trong câu thứ hai worked và would ở dạng quá khứ. Trong trƣờng hợp này ta biết giả thiết chúng ta đƣa ra
khơng bao giờ có thật. Ví dụ nhƣ chúng ta nói điều đó với một ngƣời mà chẳng bao giờ làm việc tích cực cả.
-Trong câu thứ ba các động từ này ở dạng Past Perfect. Trƣờng hợp này là một giả thiết khơng có thật trong
quá khứ. Chẳng hạn ta nói điều này với một ngƣời hiện giờ đã thất bại rồi, và bây giờ ta đặt ra giả thiết trên,
giá nhƣ ngƣời đó đã làm việc tích cực thì bây giờ đã thành cơng rồi cứ đâu có thất bại.


-Một số ví dụ khác:


If I were King, you would be Queen. (Nếu anh là vua em sẽ là hoàng hậu.)
(nhƣng thật ra anh không phải là vua)



If I knew her number, I would telephone her. (Nếu tôi biết số điện thoại của cơ ấy, thì tơi sẽ gọi cô ấy)
(nhƣng thật ra tôi không biết.)


Tom would travel if he had money. (Tom sẽ đi du lịch nếu anh ta có tiền.)
If I had known that you were ill, I would have gone to see you.


(Nếu nhƣ tơi biết anh bệnh thì tơi đã đến thăm anh rồi.)
(có nghĩa là trƣớc đây anh bệnh nhƣng tôi không biết)


-Ngƣời ta cũng thƣờng dùng could hoặc might thay cho would.
Ví dụ: She could get a job more easily if she could type.


(Cơ ta có thể tìm việc dễ dàng hơn nếu cô ta biết đánh máy.)


<b>UNIT 44: VERBS - GENERAL CONCEPTION </b>


<b> NG – H I NI CH NG </b>



I. Động từ đƣợc chia và không đƣợc chia (Finites and Non-finites):


1. Những hình thức nào của động từ có thể giúp hình thành một vị ngữ (predicate) thì gọi là hình thức đƣợc
chia (finites).


Ex: He walked slowly in the yard.


-Các hình thức đƣợc chia của động từ đều nằm trong các thì (tense).


-Khi hình thành thì quá khứ đơn (simple past) và quá khứ phân từ (past participle) tất cả các động từ đều đƣợc
xếp vào hai nhóm: nhóm động từ có qui tắc (regular verbs) và nhóm động từ bất qui tắc (irregular verbs).
2. Động từ khơng đƣợc chia gồm có các dạng nguyên mẫu (infinitive), V+ing (present participle và gerund)
và quá khứ phân từ (past participle).



II. Thêm -ED và thêm -ING :
1. Các trƣờng hợp thêm -ED:


-Những cách thức thêm -ED sau đây đƣợc dùng để thành lập thì Quá khứ đơn (Simple Past) và Quá khứ phân
từ (Past Participle).


a) Thông thƣờng: Thêm ED vào động từ nguyên mẫu.
Ex: to walk => They walked home.


b) Động từ tận cùng bằng E ằ chỉ thêm D.


Ex: to live => They lived in Paris for three years.


c) Động từ tận cùng bằng phụ âm + Y ằ Đổi Y thành IED.
Ex: to study => He studied in the lab at weekends.


d) Động từ một vần tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và động từ đƣợc nhấn mạnh (stressed) ở vần cuối
Gấp đôi phụ âm cuối trƣớc khi thêm ED.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

57


e) Một số động từ 2 vần, tận cùng bằng L, đƣợc nhấn mạnh (stressed) ở vần thứ nhất cũng gấp đôi phụ âm
cuối trƣớc khi thêm ED.


Ex: to travel => They travelled a lot.


Tƣơng tự: to kidnap => kidnapped; to worship => worshipped.
2. Cách phát âm -ED tận cùng:



-ED tận cùng đƣợc phát âm theo 3 cách khác nhau:
/ id / : sau các âm /t/ và /d/


Ex: to want => wanted; to decide => decided


/t/ : sau các phụ âm điếc (voiceless consonant sounds) bao gồm âm gió và âm câm
Ex: to ask => asked; to finish => finished


/d/ : sau các nguyên âm (vowel sounds) và phụ âm tỏ (voiced consonant sounds)
Ex: to answer => answered; to open => opened


3. Các trƣờng hợp thêm ING:


-V.ing đƣợc hình thành để tạo nên hiện tại phân từ (present participle), trong các thì tiếp diễn (Continuous
Tenses) và để tạo thành động danh từ (Gerund). Có 6 trƣờng hợp thêm ING:


a) Thông thƣờng: thêm -ING và cuối động từ nguyên mẫu.
Ex: to walk => walking; to do => doing


b) Động từ tận cùng bằng E ằ bỏ E trƣớc khi thêm -ING
Ex: to live => living; to love => loving


c) Động từ tận cùng bằng -IE thì đổi thành -Y trƣớc khi thêm ING.
Ex: to die => dying; to lie => lying


d) Động từ một vần tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và động từ đƣợc nhấn mạnh (stressed) ở vần cuối
thì gấp đơi phụ âm cuối trƣớc khi thêm -ING.


Ex: to run => running; to cut => cutting



e) Một số động từ 2 vần, tận cùng bằng L, đƣợc nhấn mạnh (stressed) ở vần thứ nhất cũng gấp đôi phụ âm
cuối trƣớc khi thêm -ING.


Ex: to travel => travelling


f) Một số động từ có các thêm -ING đặc biệt để tránh nhầm lẫn:
Ex: to singe (cháy xém) => singeing, khác với to sing (hát) => singing
to dye (nhuộm) => dyeing, khác với to die (chết) => dying


III. Trợ động từ (Auxiliary verbs) và Động từ thƣờng (Ordinary verbs):
1. Trợ động từ (auxiliary verbs):


-Trợ động từ là những động từ giúp tạo thành các dạng khác nhau của động từ. Khi giữ vai trò trợ động từ,
những động từ này không mang ý nghĩa rõ rệt. Tự bản thân các trợ động từ cũng có thể là những động từ
chính (main verb) trong câu. Khi là động từ chính, nó có ý nghĩa riêng.


2. Có hai nhóm trợ động từ:


a) Trợ động từ cơ bản (primary auxiliary verbs): Gồm có be, have, do.
b) Trợ động từ khuyết thiếu (modal auxiliary verbs):


Gồm có will, would, can, could, may, might, shall, should, must, ought to, used to, dare, need.
IV. Ngoại động từ (Transitive) và Nội động từ (Intransitive)


1. Ngoại động từ (Transitive verbs):


-Ngoại động từ là những động từ diễn tả một hành động tác động lên một túc từ nào đó. Nói tóm tắt, ngoại
động từ ln địi hỏi phải có một túc từ.


Ex: I hit the ball. He killed the lion.


2. Nội động từ (Intransitive verbs):


-Nội động từ là những động từ không chuyển hành động đến một túc từ nào. Nó khơng có túc từ. Túc từ duy
nhất mà nội động từ có thể có là loại túc từ cùng gốc (cognate objects).


Ex: The sun rises. He sings a song. She lived a happy life.


3. Một số động từ có thể đƣợc sử dụng vừa nhƣ một nội động từ vừa nhƣ một ngoại động từ. Khi ấy, có thể có
một thay đổi chút ít trong ý nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

58


-Động từ khuyết thiếu (defective verbs còn đƣợc gọi là model verbs) là những động từ có chung một tính chất
thiếu một số hình thức (forms) và có chung một số cách sử dụng khác biệt với các động từ còn lại.


VI. Động từ liên kết (linking verbs):


Động từ liên kết (linking verbs) là những động từ nối chủ từ (subject) với các thành phần khác của mệnh đề
(clause). Những thành phần này mô tả một tính chất nào đó của chủ từ.


Ex: The soldiers stayed perfectly still.


-Những động từ liên kết (linking verbs) chính là: be, appear, become, end (up), feel, get, go, grow, keep, look,
prove, remain, seem, smell, sound, stay, taste, turn (out)...


<b>UNIT 45: AUXILIARY VERBS </b>


<b> C C NG </b>



*Một số động từ trong tiếng Anh thƣờng "giúp" các động từ khác hình thành thể nghi vấn, thể phủ định, thể
nhấn mạnh hay hình thành một số thì (tenses), cách (mood) nào đó. Vì thế chúng đƣợc gọi chung là trợ động


từ. Thuật ngữ trợ động từ (auxiliary verbs) là một thuật ngữ quen thuộc dù rằng chƣa hồn tồn chính xác.
Những động từ này nhiều lúc đƣợc dùng độc lập trong câu. Khi ấy nó khơng cịn tính chất của trợ động từ
nữa.


*Có 12 trợ động từ trong tiếng Anh: be, have, do, can, shall, will, may, must, need, ought (to), dare, used (to).
Trong số 12 trợ động từ nêu trên, có 9 động từ cịn đƣợc xếp vào loại Động từ khuyết thiếu (Modal verbs). Đó
là các động từ can, may, must, will, shall, need, ought (to), dare và used (to).


<b>I. ặc tính chung của rợ động từ Auxiliary verbs : </b>


Trợ động từ (auxiliary verbs) có chung một số đặc tính sau đây:
1. Hình thành thể phủ định bằng cách thêm NOT sau động từ.


Ex: He is here => He is not here. They would help us => They would not help us
2. Hình thành thể nghi vấn bằng đảo ngữ (inversion).


Ex: He is here ằ Is he here?


3. Hình thành Câu hỏi đi (Tag-question) bằng cách dùng lại chính động từ ấy.
Ex: They were there, weren't they?


4. Hình thành Câu trả lời ngắn (short answer) bằng cách dùng lại chính động từ ấy.
Ex: It will take hours to do this work. Yes, it will. (No, it won't)


5. Đƣợc dùng lại trong loại Câu tỉnh lƣợc (elliptical sentences).


Ex: They will spend their holidays in Spain. Will you? (= Will you spend your holiday in Spain?)


<b>II. rợ động từ BE: </b>



1. BE đƣợc sử dụng làm trợ động từ để hình thành các thì tiếp diễn (Continuous Tenses) và thể thụ động
(Passive Voice).


Ex: She was washing clothes when we came. He was washed to sign his name.


2. BE là một loại động từ chƣa đầy đủ (incomplete predication). Vì thế ln địi hỏi phải có một bổ ngữ từ
(Complement) để hoàn thành ý nghĩa của câu.


Ex: Your dinner is ready. His father was a famous man.


3. Khi đƣợc sử dụng nhƣ một động từ hoàn chỉnh, BE có nghĩa là "hiện hữu, tồn tại".
Ex: I think, therefore I am.


4. BE TO diễn tả:


a) Một sự thu xếp, sắp đặt (arrangement).
Ex: The wedding is to take place on Saturday.
b) Một mệnh lệnh, một yêu cầu.


Ex: You are to see the headmaster at 4 o'clock.


c) Tính chất tƣơng lai trong những trƣờng hợp cần diễn tả tƣơng lai trong quá khứ (Future in the Past).
Ex: My sister and her husband were to come and see us this weekend, but they couldn't come.


5. DO BE là một hình thức nhấn mạnh, làm tăng ý nghĩa tình cảm của hành động hay làm cho câu nó có ý
nghĩa thuyết phục hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

59
be able to: có thể, có khả năng



I am not able to guarantee the results.
be about to: sắp sửa


The plane is about to take off.
be apt to: có khiếu, nhanh trí về
He's apt to ask awkward questions.
be bound to: nhất định, có khuynh hƣớng
Prices are bound to go up this autumn.
be certain to: chắc chắn


The match is certain to start on time.
be due to: vì, do bởi, ắt hẳn, nhất định
He's due to arrive at any moment.
be going to: định sẽ


We're going to need more staff here.
be liable to: có khả năng sẽ


This machine is liable to break down.
be sure to: chắn chắn, dứt khoát là
He's sure to be waiting outside.
be likely to: có vẻ nhƣ là


They're likely to win by several goals.
be meant to: ý muốn nói là


Are you meant to work overtime?
be supposed to: xem là, có nhiệm vụ là
We're not supposed to smoke in here.



<b>III. rợ động từ HA E: </b>


1. HAVE đƣợc dùng làm trợ động từ để tạo các thì hồn thành (Perfect Tenses).
Ex: I have answered your questions. Has he finished his dinner?


2. Khi đƣợc dùng nhƣ một động từ chính trong câu, HAVE có nghĩa là sở hữu (possess). Với ý nghĩa này,
trong văn nói và trong nhiều cấu trúc văn viết, got đƣợc thêm vào với have mà không làm tăng thêm ý nghĩa.
Ex: The man has (got) a car. How many children have you (got)?


3. Khi dùng với nghĩa khác hơn là sở hữu, HAVE có các hình thức phủ định, nghi vấn... nhƣ các động từ
thông thƣờng khác. Khi ấy HAVE cũng không dùng với got ở phía sau.


Ex: Did you have a letter from home? (= receive)


I don't have much difficulty with English grammar (= find, experience)


-Với cách sử dụng này HAVE thƣờng diễn tả một hành động có tính chất của một thói quen, một sự lặp đi lặp
lại nhiều lần. Hãy so sánh hai câu sau:


He has a walk in the garden. (Ông ta đi dạo trong vƣờn)
He walks in the garden. (Ông ta bƣớc đi trong vƣờn)


4. HAVE có thể đƣợc dùng trong thể nguyên nhân (Causative). Cách sử dụng này cho biết ai đã gây nên một
hành động nào. Causative của HAVE có hai cấu trúc sau:


Active: S + (have) + O1 + V + O2


Passive: S + (have) + O2 + past participle (by O1)


Ex: They had Daisy clean the floor. (Họ bảo Daisy lau nhà)



We have just had our house painted. (Chúng tôi vừa cho ngƣời sơn căn nhà của chúng tôi)
Why don't you have your hair cut? (Tại sao anh không đi hớt tóc)


-Trong hầu hết các trƣờng hợp này HAVE có thể đƣợc thay thế bởi GET.
Ex: Why don't you get your hair cut?. They got the floor cleaned.


5. HAVE TO (phải, cần phải) dùng diển tả một sự cần thiết (necessity), sự cƣỡng bách, bắt buộc
(compulsion). Trƣờng hợp này HAVE cũng có thể dùng với got ở phía sau.


Ex: I missed the bus, so I had to walk to the office. You've got to work hard to make a living.
6. HAVE TO đƣợc dùng thay cho MUST ở các thì mà MUST khơng có.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

60


Xem thêm phần MUST về sự khác biệt giữa MUST và HAVE TO.


<b>I . rợ động từ D : </b>


-DO có thể là một động từ thƣờng (He does his work well) hay một trợ động từ. Khi dùng làm trợ động từ,
DO có những cách sử dụng sau đây:


1. Dùng để hình thành thể phủ định (negative) và thể nghi vấn (interrogative) cho các động từ thƣờng.
Ex: What does he read?. She doesn't like swimming. Don't sit on that chair!


2. Dùng để hình thành Câu hỏi đi (Tag-questions) khi động từ trong câu chính là một động từ thƣờng.
Ex: They stayed in that hotel, didn't they?. Mary doesn't clean the floor, does she?


3. Dùng để tránh lập lại động từ chính khi động từ chính là một loại động từ thƣờng trong câu trả lời ngắn
(short answer).



Ex: David likes swimming. So do I.
Did they go to London?-Yes, they did.
Mary doesn't like fish, neither does Fred.


4. Dùng để hình thành Thể Nhấn mạnh (Emphatic Form).


Ex: You did make me surprised. He does write his name on the board.


<b>UNIT 46: MODAL VERBS CAN – COULD </b>


<b> NG H HI CAN – COULD) </b>



<b>* ặc tính chung của ộng từ khuyết thiếu odal verbs : </b>


-Ngồi những đặc tính nhƣ trợ động từ, động từ khuyết thiếu cịn có thêm một số đặc tính riêng nhƣ sau:
1. Khơng có TO ở ngun mẫu và khơng có TO khi có động từ theo sau.


Ex: They can speak French and English.
2. Khơng có S ở ngơi thứ ba số ít thì Hiện tại.
Ex: He can use our phone.


3. Chỉ có nhiều nhất là 2 thì: Thì Hiện tại và thì Quá khứ đơn.


Ex: She can cook meals.She could cook meals when she was twelve.
-Trong những trƣờng hợp khác ta sử dụng những động từ tƣơng đƣơng.


<b>* ộng từ khuyết thiếu CAN: </b>


CAN là một động từ khuyết thiếu, nó chỉ có 2 thì Hiện tại và Quá khứ đơn. Những hình thức khác ta dùng
động từ tƣơng đƣơng be able to. CAN cũng có thể đƣợc dùng nhƣ một trợ động từ để hình thành một số cách


nói riêng.


1. CAN và COULD có nghĩa là "có thể", diễn tả một khả năng (ability).
Ex: Can you swim?She could ride a bicycle when she was five years old.


2. Trong văn nói (colloquial speech), CAN đƣợc dùng thay cho MAY để diễn tả một sự cho phép
(permission) và thể phủ định CANNOT đƣợc dùng để diễn tả một sự cấm đoán (prohibition).
Ex: In London buses you can smoke on the upper deck, but you can't smoke downstairs.


3. CAN cũng diễn tả một điều có thể xảy đến (possibility). Trong câu hỏi và câu cảm thán CAN có nghĩa là
“Is it possible...?” (Nó thì có thể …. Khơng?)


Ex: Can it be true?. It surely can't be four o'clock already!


4. CANNOT đƣợc dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy ra (virtual impossibility).
Ex: He can't have missed the way. I explained the route carefully.


5. Khi dùng với động từ tri giác (verbs of perception) CAN cho một ý nghĩa tƣơng đƣơng với thì Tiếp diễn
(Continuous Tense).


Ex: Listen! I think I can hear the sound of the sea.(không dùng I am hearing)


<b>* ộng từ khuyết thiếu COULD: </b>


1. COULD là thì quá khứ đơn của CAN.
Ex: She could swim when she was five.


2. COULD còn đƣợc dùng trong câu điều kiện.
Ex: If you tried, you could do that work.



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

61
Ex: Can you change a 20-dollar note for me, please?
Could you tell me the right time, please?


4. COULD đƣợc dùng để diển tả một sự ngờ vực hay một lời phản kháng nhẹ nhàng.
Ex: His story could be true, but I hardly think it is.


I could do the job today, but I'd rather put it off until tomorrow.
5. COULD - WAS/WERE ABLE TO


a) Nếu hành động diễn tả một khả năng, một kiến thức, COULD đƣợc dùng thƣờng hơn WAS/WERE ABLE
TO.


Ex: He hurt his foot, and he couldn't play in the match.
The door was locked, and I couldn't open it.


b) Nếu câu nói hàm ý một sự thành công trong việc thực hiện hành động (succeeded in doing) thì
WAS/WERE ABLE TO đƣợc sử dụng chứ khơng phải COULD.


Ex: I finished my work early and so was able to go to the pub with my friends.


<b>UNIT 47: MODAL VERBS MAY – MIGHT </b>


<b> NG H HI A – MIGHT) </b>


1. MAY và dạng quá khứ MIGHT diễn tả sự xin phép, cho phép (permission).


Ex: May I take this book? -Yes, you may. She asked if she might go to the party.
2. MAY/MIGHT dùng diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay khơng thể xảy ra.
Ex: It may rain. He admitted that the news might be true.


3. Dùng trong câu cảm thán MAY/MIGHT diễn tả một lời cầu chúc.


Ex: May all your dreams come true!


Trong cách dùng này có thể xem MAY nhƣ một loại Bàng Thái cách (Subjunctive).


4. MAY/MIGHT dùng trong mệnh đề theo sau các động từ hope (hy vọng) và trust (tin tƣởng).
Ex: I trust (hope) that you may find this plan to your satisfaction.


He trust (hoped) that we might find the plan to our satisfaction.


5. MAY/MIGHT dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhƣợng bộ (adverb clauses of concession).
Ex: He may be poor, but he is honest. (Though he is poor...)


Try as he may, he will not pass the examination. (Though he tries hard...)
Try as he might, he could not pass the examination. (Though he tried hard...)


6. MAY/MIGHT thƣờng đƣợc dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (adverb clauses of purpose).
Trong trƣờng hợp này ngƣời ta cũng thƣờng dùng CAN/COULD để thay cho MAY/MIGHT.


Ex: She was studying so that she might read English books.


7. MIGHT (không dùng MAY) đôi khi đƣợc dùng trong câu để diễn tả một lời trách mắng có tính hờn dỗi
(petulant reproach).


Ex: You might listen when I am talking to you. (Làm ơn ráng mà lắng nghe tơi nói)
You might try to be a little more helpful. (Làm ơn ráng mà tỏ ra có ích một chút)


8. Trong trƣờng hợp cần thiết ngƣời ta dùng be allowed to, permit... tùy theo ý nghĩa cần diễn tả để thay cho
MAY và MIGHT.


Ex: I shall be allowed to go to the party.



<b>UNIT 48: MODAL VERB MUST </b>


<b> NG H HI S </b>


*MUST là một động từ khuyết thiếu và chỉ có hình thức hiện tại.


1. MUST có nghĩa là "phải" diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc.
Ex: You must drive on the left in London.


2. MUST bao hàm một kết luận đƣơng nhiên, một cách giải thích duy nhất hợp lý theo ý nghĩ của ngƣời nói.
Ex: Are you going home at midnight? You must be mad!


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

62


4. Khi muốn diễn tả thể phủ định của MUST với ý nghĩa "không cần thiết" ngƣời ta sử dụng NEED NOT
(NEEDN'T).


Ex: Must I do it now? -No, you needn't. Tomorrow will be soon enough.


5. CANNOT (CAN'T) đƣợc dùng làm phủ định của MUST khi MUST diễn tả ý nghĩa kết luận đƣơng nhiên,
một cách giải thích duy nhất hợp lý theo ý nghĩ của ngƣời nói nhƣ đã đề cập trong điểm 2 trên đây.


Ex: If he said that, he must be mistaken. If he said that, he can't be telling the truth.
6. MUST và HAVE TO:


a) HAVE TO dùng thay cho MUST trong những hình thức mà MUST khơng có.
Ex: We shall have to hurry if we are going to catch the twelve o'clock train.


b) HAVE TO không thể thay thế MUST khi MUST mang ý nghĩa kết luận đƣơng nhiên, một cách giải thích
duy nhất hợp lý theo ý nghĩ của ngƣời nói nhƣ đã đề cập trong điểm 2 trên đây. Ngƣời ta phải diễn tả bằng
những cách khác.



Ex: He must be mad. (I personally thought that he was mad)


c) MUST và HAVE TO đều có thể dùng để diễn tả sự cƣỡng bách, bắt buộc (compulsion). Tuy nhiên MUST
mang ý nghĩa sự cƣỡng bách đến từ ngƣời nói trong khi HAVE TO mang ý nghĩa sự cƣỡng bách đến từ hoàn
cảnh bên ngoài (external circumstances)


Ex: You must do what I tell you.


Passengers must cross the line by the bridge. (Lệnh của Cục Đƣờng Sắt)


Passengers have to cross the line by the bridge. (Vì khơng cịn đƣờng nào khác)


<b>UNIT 49: MODAL VERBS SHALL- SHOULD </b>


<b> NG H HI SHA – SHOULD) </b>



<b>1. SHA có thể là: </b>


-Một trợ động từ giúp hình thành thì Tƣơng lai (Simple Future) ở ngơi thứ nhất số ít.
Ex: I shall do what I like.


-Một động từ khuyết thiếu. Khi là động từ khuyết thiếu SHALL diễn tả một lời hứa (promise), một sự quả
quyết (determination) hay một mối đe dọa (threat) theo ý nghĩ của ngƣời nói.


Ex: If you work hard, you shall have a holiday on Saturday. (promise)
He shall suffer for this; he shall pay you what he owes you. (threat)


These people want to buy my house, but they shan‟t have it. (determination)


<b>2. SH D đƣợc dùng trong những trƣờng hợp sau: </b>



-Làm một động từ khuyết thiếu có nghĩa là "nên" và tƣơng đƣơng với ought to.
Ex: You should do what the teacher tells you.


People who live in glass houses should not throw stones. (proverb)


-Dùng thay cho must khi không muốn diễn tả một ý nghĩa quá bắt buộc với must.


Ex: Members who want tickets for the dance should apply before September 1st to the Secretary.
-Dùng thay cho thì Hiện tại Bàng thái (present subjunctive).


(xem phần Subjunctive)


<b>UNIT 50: MODAL VERBS WILL – WOULD </b>


<b> NG H HI WI – WOULD) </b>



<b>1. WI có thể là: </b>


-Một trợ động từ. Dùng làm trợ động từ WILL giúp hình thành thì Tƣơng lai (simple future).


-Một động từ khuyết thiếu. Khi là một động từ khuyết thiếu WILL diễn tả một sự mong muốn (willingness),
một lời hứa (promise) hay một sự quả quyết (determination).


Ex: All right; I will pay you at the rate you ask. (willingness)


I won‟t forget little Margaret's birthday. I will send her a present. (promise)


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

63
(a) George shall go out without his overcoat.



(b) George will go out without his overcoat.


Ở câu (a), ngƣời nói nhất định bắt George phải đi ra ngồi mà khơng đƣợc mặc áo khốc. Ở câu (b) George
nhất định đi ra ngồi mà khơng thèm mặc áo khốc.


<b>2. W D có thể là: </b>


-Một trợ động từ. WOULD giúp hình thành một Tƣơng lai trong quá khứ (future in the past) hay các thì trong
câu điều kiện.


Ex: He said he would send it to me, but he didn‟t.
If she were here, she would help us.


He would have been very happy if he had known about it.


-Khi dùng nhƣ một động từ khuyết thiếu, WOULD diễn tả một thói quen trong quá khứ. Với nghĩa này,
WOULD có thể dùng thay cho used to.


Ex: Every day he would get up at six o'clock and light the fire.


<b>UNIT 51: MODAL VERBS OUGHT TO - DARE – NEED </b>


<b> NG H HI GH – DARE – NEED) </b>



<b>* ộng từ khuyết thiếu GH : </b>


-OUGHT TO là một động từ khuyết thiếu chỉ có thì Hiện tại (simple present). Nó có nghĩa là "nên", gần
giống với should. Trong hầu hết các trƣờng hợp OUGHT TO có thể đƣợc thay thế bằng should.


Ex: They ought to (should) pay the money. He ought to (should) be ashamed of himself.
1. OUGHT TO cũng dùng để diễn tả một sự gần đúng, rất có thể đúng (strong probability).


Ex: If Alice left home at 9:00, she ought to be here any minute now.


2. OUGHT TO có thể dùng trong tƣơng lai với các từ xác định thời gian tƣơng lai nhƣ tomorrow, next
Tuesday...


Ex: Our team ought to win the match tomorrow.


3. OUGHT NOT TO HAVE + past participle diễn tả một sự không tán đồng về một hành động đã làm trong
quá khứ.


Ex: You ought not to have spent all that money on such a thing.


<b>* ộng từ khuyết thiếu DA E: </b>


-DARE có nghĩa là "dám, cả gan" có thể đƣợc xem nhƣ một động từ khuyết lẫn động từ thƣờng. Khi là một
động từ khuyết thiếu, nó có đầy đủ đặc tính của loại động từ này.


Ex: Dare he go and speak to her? (động từ khuyết thiếu)
You daren't climb that tree, dare you? (động từ khuyết thiếu)
He doesn't dare to answer my letter. (động từ thƣờng)


She didn't dare to say a word, did she? (động từ thƣờng)


-Thành ngữ I daresay có nghĩa là "có thể, có lẽ" đồng nghĩa với các từ perhaps, it is probable. Thành ngữ này
thƣờng khơng dùng với chủ từ nào khác ngồi ngơi thứ nhất.


Ex: He is not here yet, but I daresay he will come later.


<b>* ộng từ khuyết thiếu NEED: </b>



-Có hai động từ NEED: một động từ thƣờng và một động từ khuyết thiếu. Khi là động từ khuyết thiếu NEED
chỉ có hình thức Hiện tại và có đầy đủ đặc tính của một động từ khuyết thiếu. Nó có nghĩa là "cần phải",
tƣơng tự nhƣ have to. Vì thế nó cũng đƣợc xem là một loại phủ định của must.


Ex: Need he work so hard?. You needn't go yet, need you?


-Có một điều cần nhớ là động từ khuyết thiếu NEED không dùng ở thể xác định. Nó chỉ đƣợc dùng ở thể phủ
định và nghi vấn. Khi dùng ở thể xác định nó phải đƣợc dùng với một từ ngữ phủ định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

64


<b>* ộng từ khuyết thiếu SED : </b>


-USED TO là một hình thức động từ đặc biệt. Nó có thể đƣợc xem nhƣ một động từ thƣờng hay một động từ
khuyết thiếu trong việc hình thành thể phủ định và thể nghi vấn.


Ex: You used to live in London, usedn't you?
He usedn't to smoke as much as he does now.
He didn't use to smoke as much as he does now.
Did you use to climb the old tree in the garden?


-Ngày nay ngƣời ta có khuynh hƣớng dùng did và didn't để lập thể phủ định và thể nghi vấn cho USED TO.
-Trong nhiều trƣờng hợp thể phủ định có thể đƣợc hình thành bằng cách sử dụng never.


Ex: You never used to make that mistake.


-USED TO đƣợc dùng để chỉ một hành động liên tục, kéo dài, lặp đi lặp lại trong q khứ mà nay khơng cịn
nữa.


Ex: People used to think that the earth was flat.



-Với thì Quá khứ đơn ngƣời ta chỉ biết hành động đã xảy ra. Với USED TO ngƣời ta thấy đƣợc tính chất kéo
dài của hành động ấy.


Ex: He was my classmate. (không rõ trong thời gian bao lâu)
He used to be my classmate. (trong một thời gian khá lâu)


<b>* hân biệt SED và một số hình thức khác: </b>


1. USED TO + infinitive: hành động liên tục trong quá khứ
2. (be) USED TO + V.ing: quen với một việc gì


3. (get) USED TO + V.ing: làm quen với một việc gì.
Ex: He used to work six days a week. (Now he doesn't)


It took my brother two weeks to get used to working at night. Now he's used to it.

<b>UNIT 53: PREFIXES AND SUFFIXES </b>



<b> I NG I NG </b>



-Trong tiếng Anh có những từ gọi là căn ngữ (root), căn ngữ này có thể đƣợc ghép thêm một cụm từ ở trƣớc
gọi là tiếp đầu ngữ (prefix). Tùy thuộc vào nghĩa của căn ngữ và tiếp đầu ngữ mà có một từ có nghĩa khác.
Tƣơng tự cụm từ đƣợc ghép ở cuối căn ngữ gọi là tiếp vĩ ngữ (suffix).


Ví dụ: Căn ngữ happy nghĩa là hạnh phúc. Tiếp đầu ngữ un- có nghĩa là khơng.
Tiếp vĩ ngữ -ness có nghĩa là sự việc,…


Từ đó ta có: Unhappy :bất hạnh/Happiness :niềm hạnh phúc
-Và có cả những từ vừa có thêm tiếp đầu ngữ vừa có tiếp vĩ ngữ.
Ví dụ: Unhappiness :sự bất hạnh.



-Tất cả các từ bắt nguồn từ một căn ngữ đƣợc gọi những từ cùng gia đình (familiar).


=>Nhƣ vậy nếu biết đƣợc một số tiếp đầu ngữ và tiếp vĩ ngữ, khi gặp bất kỳ một từ nào mà ta đã biết căn ngữ
của nó ta cũng có thể đốn đƣợc nghĩa của từ mới này. Đây cũng là một cách hữu hiệu để làm tăng vốn từ của
chúng ta lên. Nhƣng lƣu ý rằng điều này chỉ có thể áp dụng cho một chiều là từ tiếng Anh đốn nghĩa tiếng
Việt.


-Khơng phải lúc nào chúng ta cũng có thể tự tiện ghép các tiếp đầu ngữ hay các tiếp vĩ ngữ vào bất kỳ căn
ngữ nào đƣợc.


<b>*Prefixes: </b>


Các tiếp đầu ngữ dis-, in-, un- đều có nghĩa là khơng. Nhƣng với un- nghĩa không mạnh hơn các tiếp đầu ngữ
dis-, in-. Căn ngữ ghép với un- có nghĩa gần nhƣ ngƣợc lại nghĩa gốc.


Ví dụ: clean: sạch/unclean: dơ bẩn


Agree:đồng ý/disagree: không đồng ý
mis- :nhầm


to understand :hiểu/to misunderstand :hiểu lầm
re- : làm lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

65
to write :viết/to rewrite :viết lại


<b>*Suffixes: </b>


-able: có thể đƣợc



Tiếp vĩ ngữ này thƣờng đƣợc ghép nối với các động từ để tạo thành tính từ.
to agree :đồng ý/agreeable :có thể đồng ý


to love :yêu/lovable :có thể yêu đƣợc, đáng yêu
-ness:sự


Tiếp vĩ ngữ này thƣờng ghép với tính từ để tạo thành danh từ.
lovable :đáng yêu/lovableness :sự đáng yêu


Đối với các tính từ kết thúc bằng able khi đổi sang danh từ ngƣời ta còn làm bằng cách đổi able thành
-ability.


Ví dụ: able :có thể, có khả năng/ability :khả năng.
-ish: hơi hơi


Thƣờng ghép với tính từ


white :trắng/whitish :hơi trắng; yellow :vàng/yellowish :hơi vàng
-ly: hàng


Thƣờng ghép với các danh từ chỉ thời gian.


day :ngày/daily :hàng ngày; week :tuần/weekly :hàng tuần
month :tháng/monthly :hàng tháng; year :năm/yearly :hàng năm
-less : khơng có


Thƣờng ghép với tính từ
care :cẩn thận careless :bất cẩn



-Để tìm hiểu thêm về các tiếp đầu ngữ và tiếp vĩ ngữ khác xem thêm phần Prefixes Dictionary và Suffixes
Dictionary.


<b>CHƢƠNG II: SE – GRAMMAR LEVEL 1 </b>


<b> NG H H C H NH C 1 </b>



<b>UNIT 01: PRESENT CONTINUOUS </b>


<b> H HI N I I DI N </b>



<b>A. ét tình huống sau: </b>


Ann is in her car. She is on her way to work. Ann đang ở trong xe hơi. Cô ấy đang trên đƣờng đi làm.
She is driving to work. Cô ấy đang lái xe đi làm.


Câu này có nghĩa là: Cơ ấy bây giờ đang lái xe. Tại thời điểm đang nói, hành động lái xe chƣa chấm dứt.


<b>Am/is/are + V-ing</b> là thì hiện tại tiếp diễn (present continuous)


<b>B. I am doing something = ôi đang làm việc gì đó: </b>


-Tơi đang ở giữa thời điểm làm cơng việc đó; Tơi đã khởi sự và chƣa hồn tất cơng việc.
Thƣờng thì hành động đang xảy ra tại thời điểm nói:


Ex: Please don‟t make so much noise. I‟m working. (not „I work‟).
Xin đừng làm ồn quá nhƣ vậy. Tôi đang làm việc.


„Where‟s Margaret?‟ „She‟s having a bath.‟ (not ‟she has a bath‟).
„Margaret ở đâu vậy?‟ „Cô ấy đang tắm‟.


Let‟s go out now. It isn‟t raining any more. (not „It doesn‟t rain‟).


Bây giờ chúng ta hãy đi ra ngồi. Trời khơng cịn mƣa nữa.


(at a party) Hello, Jane. Are you enjoying the party? (not „do you enjoy‟).
(tại một buổi tiệc) Xin chào Jane. Bạn có thích buổi tiệc này khơng?


I‟m tired. I‟m going to bed now. Goodnight! Tôi mệt rồi. Tôi đi ngủ bây giờ đây. Chúc ngủ ngon nhé!
-Nhƣng hành động không nhất thiết xảy ra tại thời điểm đang nói. Ví dụ nhƣ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

66


Lúc này tôi đang đọc một quyển sách hay. Tôi sẽ cho bạn mƣợn khi nào tôi đọc xong.


Tom khơng đọc sách vào lúc nói với Ann. Anh ấy muốn nói là anh ấy đã khởi sự đọc cuốn sách đó nhƣng
chƣa đọc xong. Anh ấy đang trong thời gian đọc.


-Xem thêm một số ví dụ:


Catherine wants to work in Italy, so she is learning Italian.
(Vào thời điểm nói có thể cơ ấy không phải đang học tiếng Ý).


Some friends of mine are building their own house. They hope it will finished before next summer.


-Chúng ta dùng thì present continuous khi nói về những việc xảy ra tại một khoảng thời gian gần với lúc nói,
ví dụ nhƣ today (hơm nay), this week (tuần này), this evening (chiều nay) v.v…


“You‟re working hard today.” “Yes, I have a lot to do” (not „you work hard today‟).
“Is Susan working this week?” “No, she‟s on holiday”.


<b>C. Chúng ta dùng thì present continuous khi nói về những thay đổi đang diễn ra trong thời gian nói: </b>



The population of the world is rising very fast. (not „rise‟). Dân số thế giới đang gia tăng rất nhanh.
Is your English getting better? Tiếng Anh của bạn khá hơn rồi chứ?


<b>UNIT 02: PRESENT SIMPLE </b>


<b> H HI N I ƠN </b>



<b>A. ét tình huống sau: </b>


Alex is bus driver, but now he is in bed asleep. So: He is not driving a bus. (He is asleep)
but He drives a bus. (He is a bus driver.)


(Alex là một tài xế lái xe buýt, nhƣng bây giờ anh ấy đang ngủ). Vì vậy: Anh ấy không phải đang lái xe (Anh
ấy đang ngủ) nhƣng Anh ấy lái xe buýt. (Anh ấy là tài xế xe buýt).


Drive(s)/Work(s)/Do(es), v.v… là thì present simple (thì hiện tại đơn).


-Chúng ta dùng thì present simple để nói một cách chung chung về những sự vật hay sự việc nào đó. Ta
khơng chỉ riêng đề cập đến hiện tại mà thơi. Chúng ta dùng thì này để nói về những sự việc, hành động xảy ra
thƣờng xuyên hay lặp đi lặp lại, hoặc những sự việc hiển nhiên đúng nói chung. Sự việc đang nói có diễn ra
lúc đó hay khơng là khơng quan trọng.


Ex: Nurses look after patients in hospitals.
I usually go away at weekends.


The earth goes round the sun.


-Hãy nhớ rằng ta nói: he/she/it -s. Đừng quên thêm s vào động từ.
Ex: I work… nhƣng He works…


They teach nhƣng My sister teaches.



<b>B. Chúng ta dùng do/does để đặt câu nghi vấn và phủ định: </b>


do I/we/you/they work?
does he/she/it work?
I/we/they don‟t work
he/she/it doesn‟t work


I come from Canada. Where do you come from?


“Would you like a cigarette?” “No, thanks. I don‟t smoke”.
What does this word mean?


Rice doesn‟t grow in cold climates. (Lúa khơng mọc đƣợc ở vùng khí hậu lạnh)
-Trong những ví dụ sau “do” cũng là động từ chính:


“What do you do?” (= What‟s your job?) “I work in a shop”.


He‟s so lazy. He doesn‟t do anything to help me. (not „He doesn‟t anything.‟)


<b>C. Chúng ta dùng thì present simple khi muốn diễn đạt mức độ thƣờng xuyên xảy ra của sự việc: </b>


I get up at 8 o‟clock every morning.
Ann doesn‟t drink tea very often.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

67


<b>D. I promise/I apologise, v.v… </b>


Khi bạn hứa làm việc gì đó, bạn có thể nói I promise…; khi bạn đề nghị điều gì, bạn có thể nói I suggest….


=>Chúng ta dùng thì present simple (promise/suggest v.v…) trong những câu nhƣ vậy:


I promise I won‟t be late. (not „I‟m promising‟).
“What do you suggest I do?”. “I suggest that you…”


Tƣơng tự chúng ta nói: I apologise… / I insist….(nằn nì) / I agree… (đồng ý) / I refuse (từ chối) v.v…

<b>UNIT 03: PRESENT CONTINUOUS AND PRESENT SIMPLE(1) </b>



<b> H HI N I I DI N H HI N I ƠN </b>



<b>A. Hãy nghiên cứu các lời giải thích và so sánh các ví dụ sau: </b>


*Present continuous (I am doing):


-Hãy dùng thì Present Continuous để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc ta nói hay xung quanh thời điểm
đó, và hành động chƣa chấm dứt.


The water is boiling. Can you turn it off? (Nƣớc đang sơi. Bạn có thể tắt bếp đƣợc không)
Listen to those people. What language are they speaking?


(Hãy nghe những ngƣời kia. Họ đang nói tiếng nƣớc nào vậy?)


Let‟s go out. It isn‟t raining now. (Mình ra ngồi đi. Hiện trời khơng mƣa đâu.)
“Don‟t disturb me. I‟m busy.” “Why? What are you doing?”


(”Đừng quấy rầy tôi. Tôi đang bận.” “Sao? Bạn đang làm gì đó?”)
I am going to bed now. Goodnight! (Tôi đi ngủ đây. Chúc ngủ ngon!)
Maria is in Britain at the moment. She‟s learning English.


(Maria hiện giờ đang ở Anh quốc. Cô ấy đang học tiếng Anh.)



-Hãy dùng thì Present Continuous để diễn đạt một tình huống hay trạng thái có tính chất tạm thời:
I‟m living with some friends until I find a flat.


(Tôi hiện ở chung với mấy ngƣời bạn cho đến khi tơi tìm đƣợc một căn hộ.)
“You‟re working hard today” “Yes, I‟ve got a lot to do.”


(”Hôm nay bạn làm việc vất vả thật” “Ừ, mình có nhiều việc phải làm quá.”)
Xem thêm UNIT 1.


*Present Simple (I do):


-Hãy dùng thì Present Simple để đề cập tới các sự việc một cách chung chung, hay những sự việc đƣợc lặp đi
lặp lại,


Water boils at 100 degrees celcius. (Nƣớc sôi ở 100 độ C).


Excuse me. Do you speak English? (Xin lỗi. Bạn nói đƣợc tiếng Anh không?)
It doesn‟t rain very much in the summer. (Trời không mƣa quá nhiều vào mùa hè.)
What do you usually do at weekends? (Bạn thƣờng làm gì vào cuối tuần?)


I always go to bed before midnight. (Tôi thƣờng đi ngủ trƣớc 12 giờ đêm)


Most people learn to swim when they are children. (Hầu hết mọi ngƣời học bơi khi họ cịn nhỏ.)
-Hãy dùng thì Present Simple để diễn đạt một tình huống hay trạng thái có tính ổn định, lâu dài:
My parents live in London. They have lived there for all their lives.


(Cha mẹ tôi sống ở London. Hai ngƣời đã sống ở đó suốt đời.)
John isn‟t lazy. He works very hard most of the time.



(John không lƣời đâu. Hầu nhƣ lúc nào anh ấy cũng làm việc rất chăm chỉ.)
Xem thêm UNIT 2.


<b>B. I always do và I‟m always doing. </b>


-Thông thƣờng chúng ta dùng “I always do something” (=Tơi lúc nào cũng làm việc đó):
I always go to work by car. Tôi luôn đi làm bằng xe hơi. (khơng nói „I‟m always going‟).
-Bạn cũng có thể nói “I‟m always doing something”, nhƣng với một ý nghĩa khác. Lấy ví dụ:
I‟ve lost my key again. I‟m always losing things. Tơi lại làm mất chìa khóa. Tôi luôn làm mất đồ.


“I‟m always losing things” không có nghĩa là tơi lúc nào cũng làm mất đồ mà có nghĩa là việc tơi làm mất đồ
xảy ra quá thƣờng xuyên, nhiều hơn bình thƣờng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

68


<b>UNIT 04: PRESENT CONTINUOUS AND PRESENT SIMPLE(2) </b>


<b> H HI N I I DI N H HI N I ƠN </b>



<b>A. Chúng ta chỉ dùng thì resent Continuous: </b>


-với các hành động hay các sự kiện (nhƣ they are eating/it is raining …) Một số động từ, ví dụ nhƣ know và
like không phải là những động từ hành động. Bạn khơng thể nói „I am knowing‟ hay „they are liking‟; Bạn chỉ
có thể nói “I know”, “they like”.


-Những động từ sau đây khơng đƣợc dùng với thì Present Continuous:


like love hate want need prefer know realise suppose mean understand believe remember belong contain
consist depend seem


VD: I‟m hungry. I want something to eat. (not „I am wanting‟) Tơi đang đói. Tơi muốn ăn một chút gì đó.


Do you understand what I mean? Bạn có hiểu ý tơi muốn nói gì khơng?


Ann doesn‟t seem very happy at the moment. Lúc này dƣờng nhƣ Ann không đƣợc vui.
-Khi think đƣợc dùng với nghĩa believe (tin tƣởng), ta khơng dùng thì Present Continuous:
Ex: What do you think (=believe) will happen?


Bạn nghĩ điều gì sẽ xảy ra? (khơng dùng „What are you thinking‟)


Nhƣng: You look serious. What are you thinking about? (=What is going on in your mind?)
Bạn trông thật nghiêm nghị. Bạn đang nghĩ điều gì vậy? (cái gì diễn ra trong tâm trí bạn vậy?)
I‟m thinking of giving up my job. (= I am considering)


Tôi đang nghĩ tới chuyện thôi việc (= Tôi đang xem xét)


-Khi have có nghĩa sở hữu (possess),.v.v… ta khơng dùng với thì continuous (xem UNIT 17):
Ex: We‟re enjoying our holiday. We have a nice room in the hotel. (not „we‟re having‟)
Chúng tơi hài lịng với kỳ nghỉ của chúng tơi. Chúng tơi có một phịng tốt ở khách sạn.
Nhƣng: We‟re enjoying our holiday. We‟re having a great time.


Chúng tơi hài lịng với kỳ nghỉ của chúng tơi. Chúng tơi đang có một khoảng thời gian hạnh phúc.


<b>B. See, hear, smell, taste: </b>


-Ta thƣờng dùng thì present simple (không dùng continuous) với những động từ dƣới đây:


Do you see that man over there? (not „are you seeing‟) Bạn có nhìn thấy ngƣời đàn ơng đằng kia khơng?
This room smells. Let‟s open a window. Phịng này có mùi. Ta mở cửa sổ ra đi.


-Chúng ta thƣờng dùng can+see/hear/smell/taste:



Ex: Listen! Can you hear something? Chú ý! Bạn có nghe thấy gì khơng?


-Nhƣng bạn có thể dùng thì continuous với see (I‟m seeing) mang ý nghĩa “having a meeting with” (gặp mặt,
gặp gỡ) đặc biệt ở thì tƣơng lai (Xem UNIT 19A):


Ex: I‟m seeing the manager tomorow morning. Sáng mai tôi sẽ gặp ngƣời quản lý.


<b>C. He is selfish và He is being selfish: </b>


-Động từ be chia ở thì present continuous là I am being/He is being. You are being v.v…
I‟m being = I‟m behaving / I am acting. So sánh các câu sau:


I can‟t understand why he‟s being so selfish. He isn‟t usually like that.


Tôi không hiểu tại sao giờ anh ta lại tỏ ra ích kỷ nhƣ vậy. Bình thƣờng anh ấy đâu có nhƣ vậy đâu.
(Being selfish = behaving selfihsly at the moment = hành vi ích kỷ tại thời điểm đó)


Nhƣng


He never thinks about other people. He is very selfish.


Anh ta không bao giờ nghĩ đến ngƣời khác cả. Anh ta rất ích kỷ.
(= Nói chung là tính anh ta ích kỷ, khơng chỉ riêng vào lúc nào cả)


-Chúng ta dùng am/is/are being để nói hành vi của ngƣời khác nhƣ thế nào, và không thƣờng đƣợc dùng trong
những trƣờng hợp khác, chẳng hạn nhƣ:


It‟s hot today. Hơm nay trời nóng (khơng dùng „it is being hot‟)
Sarah is very tired. Sarah rất mệt (không dùng „Sarah is being tired‟)



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

69


-Bạn có thể dùng thì present simple hay continuous khi diễn tả dáng vẻ hay cảm giác của ngƣời nào đó vào
thời điểm nói:


You look well today. hay You‟re looking well today. Hôm nay trông bạn khỏe đấy.
How do you feel now? hay How are you feeling now? Bây giờ bạn cảm thấy thế nào?


Nhƣng: I usually feel tired in the morning. Tôi thƣờng cảm thấy mệt vào buổi sáng. (not „I‟m usually feeling‟)

<b>UNIT 05: PAST SIMPLE </b>



<b> H H ƠN </b>



<b>A. em xét ví dụ sau: </b>


-Wolfgang Amadeus Mozart was an Austrian musician and composer. He lived from 1756 to 1791. He started
composing at the age of five and wrote more than 600 pieces of music. He was only 35 years old when he
died.


Wolfgang Amadeus Mozart là một nhạc sĩ và nhà soạn nhạc ngƣời Úc. Ông sống từ năm 1756 đến năm 1791.
Ông bắt đầu soạn nhạc lúc năm tuổi và đã viết hơn 600 bản nhạc. Ông chết khi Ông chỉ mới 35 tuổi.


-Lived/Started/wrote/was/died đều ở thì past simple.


<b>B. hƣờng thì động từ thì past simple tận cùng bằng -ed động từ có qui tắc - regular verbs): </b>


-I work in a travel agency now. Before that I worked in a shop.


Tôi hiện giờ đang làm ở một văn phòng du lịch. Trƣớc đây tôi là việc ở một cửa hiệu.
-We invite them to our party but they decided not to come.



Chúng tôi đã mời họ dự tiệc với chúng tôi nhƣng họ đã quyết định không đến.
-The police stopped me on my way home last night.


She passed her examination because she studied very hard.


-Nhƣng có nhiều động từ bất qui tắc (irregular) khi ở thì past simple khơng tận cùng bằng -ed.
Ví dụ:


write – wrote. Mozart wrote more than 600 pieces of music.
see – saw. We saw Rose in town a few days ago.


go – went. I went to cinema three times last week.
shut – shut. It was cold, so I shut the window.
Xem bảng liệt kê các động từ bất qui tắc.


<b>C. rong các câu nghi vấn và các câu phủ định chúng ta dùng did/didn‟t + infinitive enjoy/see/go… </b>


I enjoyed. Did you enjoy? I didn‟t enjoy
She saw. Did she see? She didn‟t see
They went. Did they go? They didn‟t go
A: Did you go out last night?


B: Yes, I went to the cinema but I didn‟t enjoy the film much.
“When did Mr. Thomas die?” “About ten years ago.”


They didn‟t invite her to party, so he didn‟t go.


“Did you have time to write the letter?” “No, I didn‟t”.
-Cẩn thận khi do là động từ chính trong câu:



What did you do at the weekend? (khơng nói „what did you at the weekend‟)
I didn‟t do anything. (khơng nói „I didn‟t do anything‟)


<b>D. khứ của be am/ is/ are là was/ were: </b>


I/he/she/it was/wasn‟t was I/he/she/it?


we/you/they were/weren‟t were we/you/they?


Ghi chú rằng ta không dùng did trong câu nghi vấn và phủ định với was/were.
I was angry because they were late.


Was the weather good when you on holiday?


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

70


<b>UNIT 06: PAST CONTINUOUS </b>


<b> H H I DI N </b>



<b>A. Hãy xem ví dụ sau: </b>


Yesterday Karen and Jim played tennis. They began at 10 o‟clock and finished at 11.30. So, at 10.30 they
were playing tennis.


Hôm qua Karen và Jim chơi quần vợt. Họ đã bắt đầu chơi lúc 10h và kết thúc lúc 11h30.
Vậy lúc 10 h30 họ đang chơi quần vợt.


They were playing = “Họ đang ở giữa cuộc chơi lúc đó và họ chƣa kết thúc cuộc chơi.”
=>Was/were + V-ing là thì past continuous (quá khứ tiếp diễn).



Ex: I/he/she/it was doing


we/you/they were working… etc


<b>B. Chúng ta dùng thì past continuous để diễn tả một ngƣời nào đó đang thực hiện một công việc dở </b>
<b>dang tại thời điểm đƣợc đề cập. Hành động hay sự việc đã xảy ra trƣớc thời điểm này nhƣng chƣa kết </b>
<b>thúc. </b>


Ex: This time last year I was living in Brazil. Vào thời điểm này năm ngối tơi đang sống ở Brazil.
What were you doing at 10 o‟clock last night? I waved to her but she wasn‟t looking.


<b>C. So sánh thì past continuous - quá khứ tiếp diễn I was doing và past simple - quá khứ đơn I did : </b>


-Past continuous (đang ở giữa hành động):


Ex: I was walking home when I meet Dave. (= ở giữa đƣờng đi về nhà tôi gặp Dave)


Ann was watching television when the phone rang. Ann đang xem TV khi điện thoại reng.
-Past simple (hoàn tất hành động)


Ex: I walked home after the party last night. (= tôi đã đi về nhà, hoàn tất).
Ann watched television a lot when she was ill last year.


Ann đã xem TV rất nhiều khi cơ ấy bệnh năm ngối.


<b>D. a thƣờng dùng thì past simple và past continuous cùng với nhau để diễn tả một sự việc xảy ra vào </b>
<b>lúc đang xảy ra một sự việc khác: </b>


Ex: Tom burnt his hand when he was cooking the dinner.



I saw you in the park yesterday. You were sitting on the grass and reading a book.
While I was working in the garden, I hurt my back.


-Nhƣng chúng ta dùng thì past simple khi một sự việc xảy ra sau một sự việc khác:
Ex: I was walking along the road when I saw Dave. So I stopped and we had a chat.


Khi đang đi trên đƣờng thì tơi gặp Dave. Tơi đã dừng lại và chúng tơi cùng trị chuyện.
-Hãy so sánh hai câu sau để thấy ro sự khác biệt về ý nghĩa:


*When Karen arrived, we were having dinner. Khi Karen tới, chúng tôi đang ăn tối.
(= Chúng tôi đã ăn tối trƣớc khi Karen tới.)


*When Karen arrived, we had dinner. Khi Karen tới, chúng tôi ăn tối.
(= Karen tới trƣớc rồi sau đó chúng tơi ăn tối.)


<b>E. Có một số động từ ví dụ nhƣ know/ want/ believe khơng đƣợc dùng ở các thì continuous xem </b>
<b> NI 4A để biết thêm chi tiết : </b>


Ex: We were good friends. We knew each other well. (not „we were knowing‟)
Chúng tôi là những ngƣời bạn tốt. Chúng tôi hiểu ro về nhau.


I was enjoying the party but Chris wanted to go home. (not „was wanting‟)
Tôi đã rất thích buổi tiệc nhƣng Chris muốn về nhà.


<b>UNIT 07: PRESENT PERFECT SIMPLE(1) </b>


<b> H HI N I H N H NH ƠN </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

71



-Tom is looking for his key. He can‟t find it. Tom đang tìm chiếc chìa khóa. Anh ấy khơng tìm thấy nó.
-He has lost his key. Anh đã làm mất chiếc chìa khóa của anh ấy


“He has lost his key” = Anh ấy làm mất chiếc chìa khóa và đến bấy giờ vẫn chƣa tìm ra.
=>Have/ has lost là thì Present perfect simple


=>Thì Present perfect simple = Have/has + past participle (quá khứ phân từ) thƣờng tận cùng bằng -ed
(finished/dicided…) nhƣng nhiều động từ quan trọng lại là bất qui tắc - irregular (lost/done/been/written…).


<b>B. hi chúng ta dùng thì present perfect</b>thì ln ln có một sự liên hệ tới hiện tại. Hành động xảy ra ở quá
khứ nhƣng kết quả của nó lại ở hiện tại:


“Where‟s your key?” “I don‟t know. I‟ve lost it.” (I haven‟t got it now).
He told me his name but I‟ve forgotten it. (I can‟t remember it now).
“Is Sally here?” “No, she‟s gone out.” (she is out now).


-Chúng ta thƣờng dùng thì present perfect để đƣa ra một thơng tin mới hay công bố một sự việc vừa xảy ra:
Ow! I‟ve cut my finger.


The road is closed. There‟s been (=but has been) an accident.


(from the news) The police have arrested two men in connection with the robbery.
Cảnh sát vừa bắt hai ngƣời liên quan đến một vụ cƣớp.


<b>C. Bạn có thể dùng thì present perfect simple với just, already và yet: </b>


Just = “a short time ago” (vừa mới xảy ra trƣớc đó):


“Would you like something to eat?” “No, thanks. I‟ve just had lunch.”
Hello. Have you just arrived? Xin chào. Anh vừa mới đến phải khơng.



Chúng ta dùng already để nói về một sự việc xảy ra sớm hơn dự đoán (nên xem Unit 110D):
“Don‟t forget to post the letter, will you?” “I‟ve already posted it.”


“Đừng quên gửi thƣ nhé, bạn sẽ gửi chứ?”. “Tôi vừa mới gửi thƣ rồi”.
“What time is Mark leaving?” “He‟s already gone.”


Yet = “until now - cho đến bây giờ” và diễn tả ngƣời nói mong chờ sự việc nào đó xảy ra. Chỉ dùng yet trong
câu nghi vấn và phủ định. (xem UNIT 110C).


Has it stopped raining yet?


I‟ve written the letter but I haven‟t posted it yet. Tôi đã viết xong lá thƣ nhƣng tôi chƣa kịp gửi.


<b>D. Chú ý sự khác nhau giữa gone to và been to: </b>


Jim is on holiday. He has gone to Spain. (= he is there now or on his way there)


Jim đang đi nghỉ. Anh ấy đã đi Tây Ban Nha. (= Anh ấy hiện giờ đang ở đó hay đang đi trên đƣờng).
Jane is back home from holiday now. She has been to Italy. (= she has now comeback from Italy).
Jane hiện giờ đã đi nghỉ về. Cô ấy đã ở Italy. (=Cô ấy đã về từ Italy).


Xem thêm UNIT 8 và 125B.


<b>UNIT 08: PRESENT PERFECTSIMPLE(2) </b>


<b> H HI N I H N H NH ƠN </b>



<b>A. Hãy xem mẫu đối thoại dƣới đây: </b>


Dave: Have you travelled a lot, Jane? Bạn có đi du lịch nhiều không, Jane?


Jane: Yes, I‟ve been to a lot of a places.


Dave: Really? Have you ever been to China? Thật ƣ? Thế bạn đã từng đến Trung Quốc chƣa?
Jane: Yes, I‟ve been to China twice.


Dave: What about India?
Jane: No, I‟ve been to India.


-Khi chúng ta đề cập tới một khoảng thời gian liên tục từ quá khứ đến hiện tại, chúng ta dùng thì


present perfect (have been/ have travelled …) Ở đây Dave và Jane đang nói về những nơi mà Jane đã đến
trong cuộc đời cô ấy (là khoảng thời gian kéo dài đến hiện tại)


Have you ever eaten caviar? (in your life) Bạn có bao giờ ăn món trứng cá muối chƣa?
We‟ve never had a car. Chúng tôi chƣa bao giờ có đƣợc một chiếc xe hơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

72


“Bạn đã đọc Hamlet chƣa?” “Chƣa, tôi chƣa đọc tác phẩm nào của Shakespear cả.”
Susan really loves that film. She‟s seen it eight times!


Susan thật sự thích cuốn phim đó. Cơ ấy đã xem cuốn phim đó tám lần!
What a boring film! It‟s the most boring film I‟ve ever seen.


Cuốn phim mới chán làm sao! Đó là một cuốn phim dở nhất mà tơi từng xem.


-Trong những ví dụ sau ngƣời diễn đạt đang nói về khoảng thời gian mà liên tục đến bây giờ (recently / in the
last few days / so far / since breakfast v.v …):


Have you heard from George recently? Gần đây bạn có đƣợc tin gì về George khơng?



I‟ve met a lot of people in the last few days. Tôi đã gặp nhiều ngƣời trong những ngày gần đây.
Everything is going well. We haven‟t had any problems so far.


Mọi chuyện đều tốt đẹp. Lâu nay chúng tơi khơng gặp phiền phức gì.


I‟m hungry. I haven‟t eaten anything since breakfast. (= from breakfast until now)
Mình đói rồi. Từ sáng tới giờ mình chƣa ăn gì cả.


It‟s nice to see you again. We haven‟t seen each other for a long time.
Thật là vui đƣợc gặp lại bạn. Rất lâu rồi chúng ta khơng gặp nhau.


<b>B. Chúng ta dùng thì present perfect với today/ this morning/ this evening… khi những khoảng thời </b>


gian này chƣa kết thúc vào thời điểm nói (xem UNIT 14B):


I‟ve drunk four cups of coffee today. (perhaps I‟ll drink more before today finished).


Hôm nay tơi đã uống bốn ly cà phê. (có thể tơi cịn uống thêm nữa trƣớc khi hết ngày hơm nay).
Have you had a holiday this year (yet)? Năm nay bạn đã nghỉ phép chƣa?


I haven‟t seen Tom this morning. Have you? Sáng nay tôi không gặp Tom. Bạn có gặp khơng?
Ron hasn‟t worked very hard this term. Ron học không chăm lắm trong học kỳ này.


<b>C. Chú ý:</b>


-Chúng ta phải dùng present perfect khi nói “It‟s the first time somthing has happened” (Đó là lần đầu tiên
một sự việc nào đó đã xảy ra). Ví dụ nhƣ:


Don is having a driving lesson. He is very nervous and unsure because it is the first lesson.


Don đang có bài học lái xe. Anh ấy rất hồi hộp và lo lắng bởi vì đây là bài học đầu tiên.


It‟s the first time he has driven a car. (not “drive”) Đây là lần đầu tiên anh ấy lái một cái xe hơi.
hoặc: He has never driven a car before. Trƣớc giờ anh ấy chƣa bao giờ lái xe.


Linda has lost her pastport again. It‟s the second time this has happened. (not “happen”)
Linda lại làm mất hộ chiếu. Đây là lần thứ hai xảy ra chuyện này.


This is a lovely meal. It‟s the first good meal I‟ve had for ages. (not “I have”)
Thật là một bữa ăn ngon. Đây là bữa ăn ngon đầu tiên của tôi trong nhiều năm.
Bill is phoning his girlfriend again. That‟s the third time he‟s phoned her this evening.


Bill lại đang gọi điện thoại cho cơ bạn gái của anh ấy. Đó là lần thứ ba anh ấy gọi điện cho cô ấy chiều nay.

<b>UNIT 09: PRESENT PERFECT CONTINUOUS(1) </b>



<b> H HI N I H N H NH I DI N </b>



<b>A. It has been raining. </b>


-Xem ví dụ sau:
Is it raining?


No, but the ground is wet.


It has been raining. Trời mới vừa mƣa xong.


=>Have/has been -ing là thì present perfect continuous.
I/we/they/you have (=I‟ve etc.) been doing


I/we/they/you have (=I‟ve etc.) been waiting


I/we/they/you have (=I‟ve etc.) been playing
etc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

73


=>Ta dùng thì present perfect continuous khi nói về những hành động đã kết thúc gần đây hay mới vừa kết
thúc và kết quả của nó có sự liên hệ hay ảnh hƣởng tới hiện tại:


You‟re out to breath. Have you been running? (you are out of breath now)


Bạn trông mệt đứt hơi. Bạn vừa mới chạy phải không? (hiện giờ anh ấy nhƣ đứt hơi).
Paul is very tired. He‟s been working very hard. (he‟s tired now)


Paul rất mệt. Anh ấy vừa mới làm việc rất căng. (bây giờ anh ấy đang mệt).
Why are your clothes so dirty? What have you been doing?


Sao quần áo bạn bẩn thế. Bạn vừa mới làm gì vậy?


I‟ve been talking to Carol about the problem and she thinks that …
Mình vừa mới đề cập đến vấn đề của Carol và cô ấy nghĩ là …


<b>B. It has been raining for two hours. </b>


Xét ví dụ sau:


It is raining now. It began raining two hours ago and it is still raining.
Trời đang mƣa. Trời đã mƣa đƣợc hai giờ rồi và bây giờ còn đang mƣa.
How long has it been raining?


It has been raining for two hours. Trời đã mƣa đƣợc hai tiếng đồng hồ.



-Chúng ta dùng thì present perfect contiuous cho những trƣờng hợp này, đặc biệt là dùng với how long, for …
và since… Hành động là vẫn đang xảy ra (nhƣ ví dụ trên) hay vừa mới chấm dứt.


How long have you been learning English? (you‟re still learning English)
Bạn đã học tiếng Anh đƣợc bao lâu rồi? (bạn vẫn đang còn học tiếng Anh)
Tim is watching television. He has been watching television for two hours.
Tim đang xem TV. Anh ấy đã xem TV đƣợc hai giờ rồi.


Where have you been? I have been looking for you for the last half hour.
Anh đã ở đâu vậy? Tơi đã tìm anh nửa tiếng đồng hồ rồi.


George hasn‟t been feeling well recently. George vừa mới cảm thấy khỏe gần đây.


-Chúng ta có thể dùng thì present perfect continuous để chỉ những hành động lặp đi lặp lại trong một khoảng
thời gian:


Debbie is a very good player tennis. She‟s been playing since she was eight.


Debbie là một vận động viên quần vợt rất giỏi. Cô ấy đã chơi quần vợt từ khi lên tám.
Every morning they meet in the same cafô. They‟ve been going there for years.
Mỗi sáng họ lại gặp nhau ở cùng một quán cà phê. Họ đã đến quán đó nhiều năm rồi.


<b>C. So sánh I am doing xem NI 1 và I have been doing </b>


Don‟t disturb me now. I am working . Đừng quấy rầy tôi bây giờ. Tôi đang làm việc.
I‟ve been working hard, so now I‟m going to have a rest.


Tôi đã làm việc nhiều rồi nên bây giờ tôi sẽ đi nghỉ.



We need an umbrella. It‟s raining. Chúng tôi cần một cây dù. Trời đang mƣa.
The ground is wet. It‟s been raining. Mặt đất còn ƣớt. Trời đã mƣa.


Hurry up ! We‟re waiting. We‟ve been waiting for an hour.


<b>UNIT 10: PRESENT PERFECT CONTINUOUS(2) </b>


<b> H HI N I H N H NH I DI N </b>



<b>A. Nghiên cứu ví dụ sau: </b>


Ann‟s clothes are covered in paint. She has been painting the ceiling.
Quần áo của Ann dính tồn sơn. Cơ ấy đang sơn trần nhà.


The ceiling was white. Now it is blue. She has painted the ceiling.


Trần nhà trƣớc đây màu trắng. Bây giờ nó màu xanh. Cơ ấy đã sơn trần nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

74


=>Has painted là thì present perfect simple (thì hiện tại hồn thành): Ở thì này, điều quan trọng là sự hoàn
thành của hành động. Has painted là một hành động đã hoàn tất. Chúng ta quan tâm đến kết quả của hành
động chứ không phải bản thân hành động đó.


-So sánh các ví dụ sau:


My hands are very dirty. I‟ve been repairing the car.
Tay tôi rất bẩn. Tôi đang sửa xe.


The car is OK again. I‟ve repaired it. Chiếc xe giờ lại tốt rồi. Tơi đã sửa nó.
She‟s been smoking too much recently. She should smoke less.



Gần đây cô ấy hút thuốc quá nhiều. Cô ấy nên hút ít đi.


Somebody has smoked all my cigarettes. The packet is empty.
Ai đó đã hút hết thuốc của tơi. Gói thuốc trống rỗng rồi.


It‟s nice to meet you again. What have you been doing since we last met?
Rất mừng gặp lại bạn. Bạn đã làm gì từ khi chúng ta gặp nhau lần sau cùng?
Where‟s the book I gave you? What have you done with it?


Cuốn sách tôi đã tặng bạn đâu rồi? Bạn đã làm gì với nó?
Where have you been? Have you been playing tennis?
Bạn đã ở đâu vậy? Bạn đã chơi quần vợt phải không?


Have you ever played tennis? Bạn đã từng chơi quần vợt chƣa?


-Chúng ta dùng thì continuous để hỏi hay nói how long - bao lâu (cho hành động vẫn còn đang xảy ra)
Ex: How long have you been reading that book? -Bạn đã đọc cuốn sách đó đƣợc bao lâu rồi?


Mary is still writing letters. She‟s been writing letters all day.
Mary vẫn đang cịn viết thƣ. Cơ ấy đã viết thƣ cả ngày hôm nay.


They‟ve been playing tenis since 2 o‟clock. -Họ đã chơi quần vợt từ lúc 2 giờ.


-Chúng ta dùng thì simple để hỏi hay nói how much, how many hay how many times (cho những hành động
đã kết thúc)


Ex: How many pages of that book have you read? -Bạn đã đọc đƣợc bao nhiêu trang của cuốn sách rồi?
Mary has written ten letters today. -Hôm nay Mary đã viết đƣợc mƣời lá thƣ.



They‟ve played tennis three times this week. -Họ đã chơi quần vợt ba lần trong tuần này.
-Một số động từ (ví dụ nhƣ know/like/believe) khơng đƣợc dùng với thì continuous.


Ex: I‟ve known about it for a long time. (not “I‟ve been knowing”)
Tôi đã đƣợc biết về điều đó lâu rồi.


-Xem UNIT 4A để biết bảng liệt kê các động từ này.


<b>UNIT 11: HOW LONG HAVE YOU BEEN? </b>



<b>A. ét ví dụ sau: </b>


-Bob and Alice are married. They got married exactly 20 years ago, so today is the 20th wedding anniversary.
They have been married for 20 years.


=Bob và Alice đã thành hơn. Họ cƣới nhau đúng 20 năm về trƣớc, vì vậy hôm nay là ngày kỷ niệm thứ 20
ngày cƣới của họ. Họ đã cƣới nhau đƣợc 20 năm rồi.


They are married (present) Họ đã cƣới


Nhƣng: How long have they been married? (present perfect):


=Họ đã cƣới đƣợc đƣợc bao lâu rồi? (Khơng nói “How long are they married”)
They have been married for 20 years. Họ đã cƣới đƣợc 20 năm rồi.


(khơng nói “They are married for 20 years”)


-Chúng ta dùng thì present perfect để nói về những sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện
tại. Hãy so sánh hai thì present và present perfect qua các ví dụ sau:



Amy is in hospital. Amy đang ở trong bệnh viện.
Nhƣng:


She has been in hospital since Monday. (not “Amy is in hospital since Monday”)
=Cô ấy đã nằm viện từ thứ hai.


We know each other very well. Chúng tôi biết rõ về nhau.
Nhƣng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

75
Chúng tôi đã biết nhau khá lâu rồi.


Are you waiting for somebody? Bạn đang chờ ai phải không?
Nhƣng:


How long have you been waiting? Bạn đã chờ đƣợc bao lâu rồi?


<b>B. I have been doing something (present perfect continuous): </b>


= Tơi đã khởi sự làm việc gì đó trong q khứ và tơi vẫn đang cịn làm tiếp (hay vừa mới ngƣng xong):
I‟ve been learning English for a long time (not “I‟m learning”) Tôi đã học tiếng Anh lâu rồi.


Sorry I‟m late. Have you been waiting long? Xin lỗi, tôi đến trễ. Bạn đã chờ tôi lâu chƣa?
It‟s been raining since I got up this morning. Trời đã mƣa từ lúc tôi thức dậy sáng nay.
-Hành động có thể lặp đi lặp lại:


“How long have you been driving?” “Since I was 17.”
“Bạn đã lái xe đƣợc bao lâu rồi?” “Từ khi 17 tuổi.”


<b>C. I have done (simple) hay I have been doing (continuous): </b>



-Thì continuous thƣờng đƣợc dùng với how long, since và for (xem UNIT 10B):
I‟ve been learning English for a long time. (Ít dùng “I‟ve learnt”)


-Bạn có thể dùng cả hai thì present và continuous với động từ live (sống) và work (làm việc):
John has been living / has lived in London for a long time.


John đã sống ở Luân Đôn lâu rồi.


How long have you been working / have you worked here?
Bạn đã làm việc ở đây bao lâu rồi?


-Nhƣng chúng ta chỉ dùng thì simple với always:


John has always lived in London. (not “has always been living).
John ln sống ở Ln Đơn.


-Bạn có thể dùng thì continuous hay simple cho những hành động lặp đi lặp lại trong một khoảng thời gian
dài:


I‟ve been collecting / I‟ve collected stamps since I was a child.
Tôi đã sƣu tập tem từ khi tơi cịn nhỏ.


-Một số động từ nhƣ know/like/believe khơng đƣợc dùng ở thì continuous:


How long have you known Jane? (khơng nói “have you been knowing”) Bạn đã biết Jane bao lâu rồi?
I‟ve had a pain in my stomach since I got up this morning.


Tôi bị đau bụng từ lúc ngủ dậy sáng nay.



-Để biết thêm bảng các động từ loại này xem UNIT 4A. Để biết rõ hơn về Have xem UNIT 17


<b>D. Chúng ta dùng thì present perfect simple trong câu phủ định nhƣ sau: </b>


I haven‟t seen Tom since Monday.


Tôi không gặp Tom từ thứ hai. (= ngày thứ hai vừa rồi là lần cuối tôi gặp Tom).
Jane hasn‟t phoned me for two weeks.


Jane không gọi điện thoại cho tôi hai tuần nay. (= lần cuối cô ấy gọi điện cho tôi cách đây hai tuần).

<b>UNIT 12: WHEN? HOW LONG? FOR AND SINCE </b>



<b>A. Hãy so sánh When..? + ast simple và How long….? +present perfect : </b>


A: When did it start raining? Trời mƣa từ khi nào vậy?
B: It started raining an hour ago / at 1 o‟clock.


Trời bắt đầu mƣa cách đây một giờ / lúc 1 giờ.


A: How long has it been raining? Trời đã mƣa lâu chƣa?
B: It‟s been raining for an hour / since 1 o‟clock.


Trời đã mƣa đƣợc 1 giờ rồi / từ lúc 1 giờ.
A: When did Joe and Carol first meet?


Joe và Carol đã gặp nhau lần đầu tiên khi nào vậy?


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

76
A: How long have Joe and Carol known each other?
Joe và Carol đã biết nhau bao lâu rồi?



B: They‟ve known each other for a long time / since they were at school.
Họ đã biết nhau từ lâu rồi / từ khi họ còn đi học.


<b>B. a dùng cả for và since để nói rằng một sự việc xảy ra trong bao lâu: </b>


-Chúng ta dùng for khi nói về một khoảng thời gian (nhƣ two hours, six weeks…):
I‟ve been waiting for two hours. Tôi đã chờ hai tiếng đồng hồ rồi.


Sally‟s been working here for six months. (khơng nói “since six months”)
Sally đã làm việc ở đây đƣợc 6 tháng.


-Chúng ta dùng since khi đề cập tới sự bắt đầu của một khoảng thời gian nào đó (nhƣ 8 o‟clock, Monday,
1985…):


I‟ve been waiting since 8 o‟clock. Tôi đã chờ tới 8 giờ.


Sally‟s been working here since April. (= from April until now) = Sally đã làm việc ở đây từ tháng tƣ.
-Cũng có thể dùng for trong câu khẳng định (nhƣng trong câu phủ định thì bắt buộc).


They‟ve been maried (for) ten years. (dùng for hay không cũng đƣợc) = Họ đã cƣới nhau đƣợc 10 năm.
They haven‟t had holiday for ten years. (bạn phải dùng for trong câu này).


=Họ đã chƣa nghỉ phép lần nào mƣời năm qua.
-Ta không dùng for + all (all day, all my life….)


I‟ve lived here all my life. (khơng nói “for all my life”) Tôi đã sống ở đây cả đời tôi.


<b>C. a nói “It‟s a long time / two years… since something happened”: </b>



It‟s two years since I last saw Joe. (= I haven‟t seen for two years = Tôi đã không gặp Joe hai năm rồi / Lần
cuối cùng tôi gặp Joe cách đây đã hai năm) Đã hai năm từ khi tôi gặp Joe lần cuối.


It‟s ages since we went to cinema. (= We haven‟t been to cinema for ages = chúng tôi đã không đi xem phim
nhiều năm rồi) Đã nhiều năm chúng tôi không đi xem phim.


-Thể nghi vấn là: How long is it since…?


How long is it since you last saw Joe ? (= When did you last see Joe? = Bạn đã gặp Joe lần cuối khi nào?)
Đã bao lâu rồi từ khi bạn gặp Joe lần cuối ?


How long is it since Mrs Hill die? (= When did Mrs Hill die? = Bà Hill đã mất năm nào?)

<b>UNIT 13: PRESENT PERFECT AND PAST SIMPLE(1) </b>



<b> H HI N I H N H NH H ƠN) </b>



<b>A. em xét ví dụ sau: </b>


Tom is looking for his key. He can‟t find it.


Tom đang tìm kiếm chìa khóa của mình. Anh ấy khơng tìm thấy.
He has lost his key. (thì present perfect)


Anh ấy đã làm mất chìa khóa của anh ấy.=>Điều này có nghĩa là anh ấy hiện giờ khơng có chìa khóa.
Mƣời phút sau đó:


Now Tom has found his key. He has it now.


Bây giờ Tom đã tìm đƣợc chìa khóa rồi. Hiện anh ấy đang có chìa khóa.
Has he lost his key? (present perfect) Anh ấy bị mất chìa khóa rồi à?



No, he hasn‟t. He has found it. = Không, anh ấy không làm mất. Anh ấy đã tìm ra nó.
Did he lose his key? (past simple). Anh ấy đã mất chìa khóa phải khơng?


Yes, he did. Vâng anh ấy đã làm mất chìa khóa.


He lost his key (past simple) but now he has found it (present perfect).
Anh ấy đã làm mất chìa khóa nhƣng bây giờ anh ấy đã tìm ra.


-Thì present perfect là thì hiện tại hồn thành và ln cho chúng ta biết điều gì đó về hiện tại. “Tom has lost
his key” = hiện giờ anh ấy không có chiếc chìa khóa của anh ấy. (xem UNIT 7).


-Cịn thì past simple cho chúng ta biết về q khứ. Nếu có ai đó nói rằng: “Tom lost his key” chúng ta không
biết bây giờ anh ấy đã tìm đƣợc nó hay chƣa. Chúng ta chỉ biết là anh ấy đã mất chìa khóa vào một thời điểm
nào đó trong quá khứ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

77


Jack grew a beard but now he has shaved it off. (= he doesn‟t have a beard now)
Jack đã để râu nhƣng bây giờ anh ấy đã cạo hết. (= bây giờ anh ấy khơng có râu)
They went out after lunch and they‟ve just come back. (= they are come back now).
Sau bữa trƣa họ đã đi ra bên ngoài và bây giờ họ vừa quay về.


<b>B. hì present perfect khơng đƣợc dùng nếu khơng có sự liên hệ với hiện tại: </b>
<b> chẳng hạn những sự việc đã xảy ra một thời gian dài trƣớc đây . </b>


The Chinese invented printing. (khơng nói “have invented”)
Ngƣời Trung Quốc đã phát minh ra việc in ấn.


How many plays did Shakespeare write? (khơng nói “has Shakespeare written”)


Shakespeare đã soạn đƣợc bao nhiêu vở kịch?


Beethoven was a great composer. (not „has been‟) = Beethoven đã là một nhà soạn nhạc vĩ đại.
-Hãy so sánh:


Shakespeare wrote many plays. = Shakespeare đã viết nhiều vở kịch.
My sister is a write. She has written many books. (she still writes books)


Chị tôi là một nhà văn. Chị ấy đã viết nhiều cuốn sách. (hiện giờ chị vẫn cịn viết sách).


<b>C. Chúng ta dùng thì present perfect để đƣa ra những thông tin mới xem NI 7 . Nhƣng nếu chúng </b>
<b>ta tiếp tục nói về điều đó, chúng ta dùng thì past simple: </b>


A: Ow! I‟ve burnt myself. -Ối! Tôi đã bị phỏng rồi.


B: How did you do that? (không nói “have you done”). -Bạn đã bị nhƣ thế nào?


A: I picked up a hot dish. (khơng nói “have picked”). -Tơi đã nhấc phải một cái đĩa nóng.
A: Look! Somebody has split milk on the carpet. -Nhìn kìa! Có ai đó đã làm đổ sữa trên thảm.
B: Well, it wasn‟t me. I didn‟t do it. (khơng nói “hasn‟t been…haven‟t done”)


Ồ, không phải tơi. Tơi khơng làm chuyện đó.


A: I wonder who it was then. (khơng nói “Who it has been”). -Vậy thì ai làm nhỉ.


<b>UNIT 14: PRESENT PERFECT AND PAST SIMPLE(2) </b>


<b> H HI N I H N H NH H ƠN) </b>



<b>A. Chúng ta khơng dùng thì present perfect I have done khi nói về một thời điểm đã kết thúc: </b>



(chẳng hạn Yesterday, ten minutes ago, in 1985, When I was a child), mà khi đó chúng ta phải dùng thì quá
khứ (past tense):


The weather was nice yesterday. (khơng nói “have been nice”) = Hơm qua thời tiết đẹp.
They arrived ten minutes ago. (khơng nói “have arrived”) = Họ đã đến mƣời phút trƣớc đó.
I ate a lot of sweets when I was a child. (khơng nói “have eaten”)


= Tơi đã ăn nhiều kẹo khi tơi cịn là một đứa trẻ.


A: Did you see the new on television last night? (khơng nói “Have you seen”)
= Bạn có xem tin tức trên truyền hình tối qua khơng?


B: No, I went to bed early. (khơng nói “have gone”) = Khơng tối qua tơi đã đi ngủ sớm.
-Chúng ta dùng thì quá khứ (past tense) để hỏi về thời gian When…? hay What time?.
When did they arrive? (khơng nói “have they arrived”) = Họ đã đến khi nào vậy?
What time did you finish work? Bạn đã hồn thành cơng việc lúc mấy giờ?
-Hãy so sánh:


+Present perfect:


Tom has lost his key. He can‟t get into the house.
Tom đã làm mất chìa khóa. Anh ấy khơng thể vào nhà.


Ở đây chúng ta không nghĩ về hành động mà nghĩ tới kết quả hiện tại của hành động đó: hiện giờ Tom khơng
có chìa khóa vào nhà.


+Past simple:


Tom lost his key yesterday. He couldn‟t get into the house.



Hơm qua Tom đã làm mất chìa khóa. Anh ấy đã khơng vào nhà đƣợc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

78


<b>B. So sánh thì hiện tại hồn thành và quá khứ present perfect và past simple qua các câu sau: </b>


+Present perfect (have done):


I‟ve done a lot of work today. Hôm nay tôi đã làm nhiều việc.


=>Chúng ta dùng thì present perfect khi đề cập tới một khoảng thời gian liên tục từ quá khứ đến hiện tại. Ví
dụ nhƣ: Today, this week, since 1985.


+Past simple (did):


I did a lot of work yesterday. Hôm qua tôi đã làm nhiều việc.


=>Chúng ta dùng thì simple past khi đề cập tới một thời điểm đã kết thúc trong quá khứ. Ví dụ nhƣ yesterday,
last week, from 1985 to 1991.


It hasn‟t rained this week. Tuần này trời không mƣa.
It didn‟t rain last week. Tuần rồi trời không mƣa.


Have you seen Ann this morning? Từ sáng giờ bạn có gặp Ann khơng? (bây giờ vẫn cịn là buổi sáng)
Did you see Ann this morning?


Bạn đã có gặp Ann sáng nay không? (bây giờ là đã là buổi chiều hay buổi tối rồi)
Have you seen Ann recently? Gần đây bạn có gặp Ann khơng?


Did you see Ann on Sunday? Bạn có gặp Ann hơm chủ nhật khơng?



I don‟t know where Ann is. I haven‟t seen her. (= I have seen her recently).


Tôi không biết Ann ở đâu. Tơi đã khơng nhìn thấy cơ ấy. (= gần đây tôi không gặp cô ấy)
A: Was Ann at the party on Sunday? = Có phải Ann dự tiệc hôm chủ nhật không?


B: I don‟t think so. I didn‟t see her. = Tôi không nghĩ nhƣ vậy. Tôi không gặp cô ấy.
We‟ve been waiting for an hour.


Chúng tôi đã chờ cả giờ đồng hồ rồi. (bây giờ chúng tôi vẫn tiếp tục chờ nữa).
We waited (or were waiting) for an hour.


Chúng tôi đã chờ hàng giờ đồng hồ (bây giờ chúng tôi không còn chờ nữa)
Lan lives in London. He has lived there for seven years.


Ian đang sống ở Luân đôn. Anh ấy đã sống ở đó đƣợc bảy năm rồi.
Lan lived in Scotland for ten years. Now he lives in London.


Ian đã sống ở Scotland đƣợc mƣời năm. Bây giờ anh ấy đang sống ở Luân đôn.
I have never played golf. (in my life)


Tôi chƣa bao giờ chơi golf (trong đời tôi)


I didn‟t play golf when I was on holiday last summer.
Tôi đã không chơi golf vào ngày nghỉ mùa hè năm rồi.


Thì present perfect ln có một sự liên hệ với hiện tại. Xem Unit 7, Unit 8, Unit 9, Unit 10, Unit 11, Unit 12.
Thì past simple chỉ diễn đạt một sự việc đã xảy ra trong quá khứ. Xem Unit 5, Unit 6


<b>UNIT 15: PAST PERFECT </b>



<b> H H H N H NH </b>



<b>A em ví dụ sau: </b>


-Sarah went to a party last week. Paul went to the party too but they didn‟t see each other. Paul went home at
10.30 and Sarah arrived at 11 o‟clock. So: When Sarah arrived at the party. Paul wasn‟t there. He had gone
home (before Sarah arrived).


=Tuần rồi Sarah đã đi dự tiệc. Paul cũng đến buổi tiệc đó nhƣng họ đã khơng gặp nhau. Paul về nhà lúc 10h30
và Sarah đến lúc 11h. Vì vậy: Khi Sarah đến dự tiệc thì Paul đã khơng cịn ở đó. Anh ấy đã đi về nhà (trƣớc
khi Sarah tới)


=>Had gone là thì Past perfect (simple) - Thì q khứ hồn thành.


-Thì past perfect đƣợc tạo thành = had + past participle (gone/ seen/ finished…)
-Đôi khi chúng ta đề cập một việc gì đó xảy ra trong q khứ.


Sarah arrived at the party. Sarah đã đến dự tiệc.


-Đây là điểm khởi đầu của câu chuyện. Sau đó nếu chúng ta muốn nói về những sự việc xảy ra trƣớc thời
điểm này, chúng ta dùng thì past perfect (had + past participle):


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

79
-Xem thêm một số ví dụ sau:


When we got home last night. We found that somebody had broken into the flat.
Tối qua khi chúng tôi về nhà, chúng tôi phát hiện ra có ai đó đã đột nhập vào ngơi nhà.
Karen didn‟t want to come to the cinema with us because she had already seen the film.
Karen đã không muốn đi xem film với chúng tơi vì cơ ấy đã xem bộ phim (trƣớc đó) rồi.
At first I thought I‟d done the right, but soon I realised that I‟d made a serious mistake.



Thoạt tiên tôi nghĩ là tôi đã làm điều đúng đắn nhƣng chẳng bao lâu sau tôi nhận ra là tôi đã phạm phải một
sai lầm nghiêm trọng.


The man sitting next to me on the plane was very nervous. He hadn‟t flown before./ He had never flown
before.


Ngƣời đàn ơng ngồì cạnh tơi trên máy bay đã rất hồi hộp. Trƣớc đó anh ấy chƣa đi máy bay./ Trƣớc giờ anh
ấy chƣa bao giờ bay.


<b>B. Had done past perfect là dạng quá khứ của have done present perfect . </b>


-Hãy so sánh các câu sau:


Who is that woman? I‟ve never seen her before.


Ngƣời phụ nữ kia là ai vậy? Trƣớc giờ tôi chƣa hề gặp cô ấy.


I didn‟t know who she was. I‟d never seen her before. (= before that time)
Tôi đã khơng biết cơ ấy là ai. Trƣớc đó tơi chƣa bao giờ gặp cô ấy.


We aren‟t hungry. We‟ve just had lunch. Chúng tơi khơng đói. Chúng tơi vừa ăn trƣa xong.
We weren‟t hungry. We‟d just had lunch.


Chúng tơi đã khơng đói (trƣớc đó). Chúng tơi đã dùng cơm trƣa rồi.
The house is dirty. They haven‟t cleaned it for weeks.


Ngôi nhà dơ quá. Mấy tuần rồi họ khơng lau chùi gì cả.
The house was dirty. They hadn‟t cleaned it for weeks.



Ngơi nhà lúc đó dơ quá. Mấy tuần rồi họ đã không lau chùi gì cả.


<b>C. Hãy so sánh thì past perfect I had done với past simple I did </b>


“Was Tom at the party when you arrived?” “No, he had already gone home.”
“Lúc bạn đến Tom có mặt ở buổi tiệc khơng?” “Khơng, anh ấy đã đi về nhà rồi.”
Nhƣng


“Was Tom there when you arrived?” “Yes, but he went home soon afterward.”
“Lúc bạn đến Tom cịn ở đó khơng?” “Có, nhƣng ngay sau đó anh ấy đã đi về nhà.”
Ann wasn‟t at home when I phoned. She was in London.


Khi tôi gọi điện Ann khơng có nhà. Cơ ấy đã ở Luân Đôn.
Nhƣng


Ann had just got home when I phoned. She had been in London.
Ann đã về nhà khi tôi gọi điện thoại cô ấy. Cô ấy đã ở Luân đôn.


<b>UNIT 16: PAST PERFECT CONTINUOUS </b>


<b> H H H N H NH I DI N </b>



<b>A. Hãy xem xét ví dụ sau: </b>


-Yesterday morning I got up and looked out of the window. The sun was shinning but the ground was very
wet.


=Sáng nay tơi thức dậy và nhìn ra ngồi cửa sổ. Mặt trời đang chiếu sáng nhƣng mặt đất thì rất ẩm ƣớt.
-It has been raining. Trƣớc đó trời đã mƣa


=>Lúc tơi nhìn ra ngồi cửa sổ thì trời khơng mƣa; mặt trời lúc đó đang chiếu sáng. Nhƣng trời đã mƣa trƣớc


đó. Đó là lý do tại sao mặt đất lại ẩm ƣớt. Had been-ing là thì past perfect continuous.


-Hãy xem thêm một số ví dụ sau:


When the boys came into the house, their clothes were dirty, their hair was untidy and one of them had black
eye. They‟d been fight.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

80
Khi trở về nhà tôi đã rất mệt. Tôi đã làm việc vất vả cả ngày.


<b>B. Bạn có thể dùng thì past perfect continuous để diễn tả sự việc nào đó đã diễn ra had been </b>
<b>happening một trong khoảng thời gian trƣớc khi một sự việc khác xảy ra: </b>


Our game of tennis was interrupted. We‟d been playing for about half an hour when it started to rain very
heavily.


Trận đấu quần vợt của chúng tôi đã bị ngƣng lại. Chúng tôi đã chơi đƣợc nửa giờ trƣớc khi trời bắt đầu đổ
mƣa rất lớn.


Ken gave up smoking two years ago. He‟d been smoking for 30 years.
Ken đã bỏ thuốc lá hai năm rồi. Trƣớc đó anh ấy đã hút thuốc suốt 30 năm.


<b>C. hì past perfect continuous Had been -ing là dạng quá khứ của thì present continuous: </b>


I hope the bus comes soon. I‟ve been waiting for 20 minutes. (before now).
Tôi hy vọng là xe buýt sẽ tới sớm. Tôi đã chờ 20 phút rồi (trƣớc lúc này).
At last the bus came. I‟d been waiting for minutes.


Cuối cùng xe buýt cũng đã tới. Tơi đã chờ trƣớc đó hơn 20 phút rồi.



He‟s out of breath. He has been running. Anh ấy đang thở gấp. Anh ấy đã chạy nãy giờ.
He was out of breath. He had been running. Anh ấy đã thở gấp. Anh ấy đã chạy trƣớc đó.


<b>D. have been –ing: </b>


Hãy so sánh had been doing (past perfect continuous) và was doing (past continuous)


It wasn‟t raining when we went out. The sun was shining. But it had been raining, so the ground was wet.
Lúc chúng tơi đi ra ngồi trời khơng mƣa. Trời lúc đó đang nắng. Nhƣng trƣớc đó trời có mƣa nên mặt đất ẩm
ƣớt.


Ann was sitting in an armchair watching television. She was tired because she‟d been working very hard.
Ann đang ngồi trên ghế và xem truyền hình. Cơ ấy mệt vì cơ ấy đã làm việc rất nhiều.


<b>E. ột số động từ nhƣ know và want khơng đƣợc dùng với thì continuous: </b>


We were good friends. We had known each other for years. (khơng nói “had been knowing”).
Chúng tôi là những ngƣời bạn tốt. Chúng tôi đã biết nhau từ nhiều năm rồi.


Xem UNIT 4A để biết thêm các động từ loại này.


<b>UNIT 17: HAVE AND HAVE GOT </b>



<b>A. Have và have got = Sở hữu, làm chủ, có… : </b>


-Have got thƣờng đƣợc dùng hơn have. Vì vậy bạn có thể nói:


We‟ve got a new car. hay We have a new car. Chúng tơi có một chiếc xe hơi mới.
Ann has got two sisters. hay Ann has two sisters. Ann có hai ngƣời chị.



-Chúng ta dùng have got và have để nói về bệnh tật, đau ốm…
I‟ve got a headache hay I have a headache


-Câu hỏi và câu phủ định có 3 dạng sau:


Have you got any money? - I haven‟t got any money
Do you have any momey? - I don‟t have any money
Have you any money? - I haven‟t any money (ít dùng)
Has she got a car? - She hasn‟t got a car


Does she have a car? - She doesn‟t have a car
Has she a car? - She hasn‟t a car. (ít dùng)


-Khi have mang nghĩa sở hữu… bạn không dùng đƣợc với thể continuous (is having / are having …)
I have / I‟ve got a headache (khơng nói „I‟m having‟) Tơi bị nhức đầu.


-Đối với thể quá khứ chúng ta dùng had (thƣờng không đi với got):
Ann had along fair hair when she was a child (not „Ann had got‟)
Khi còn nhỏ Ann đã có một mái tóc khá dài.


-Trong câu hỏi và phủ định chúng ta dùng did/didn‟t:


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

81


I didn‟t have a watch, so I didn‟t know the time. Tơi khơng có đồng hồ nên tơi đã không biết giờ.
Ann had a long fair hair, didn‟t she? Ann đã có một mái tóc dài phải không?


<b>B. Have breakfast / have a bath / have a good time v.v… </b>


-Have (không đi với got) cũng đƣợc dùng để diễn đạt nhiều hành động hay sự việc nhƣ:


have breakfast / dinner / a cup of coffee / a cigarette etc.


have a bath / a shower / a swim / a rest / a party / a holiday / a nice time etc.
have an accident / an experience / a dream ect.


have a look (at something) / a chat (with somebody)
have a baby (=give birth to a baby)


have difficulty / trouble / fun


Goodbye ! I hope you have a nice time. Tạm biệt nhé! Tôi hy vọng anh sẽ vui vẻ.
Mary had a baby recently. Mary mới sinh một cháu bé.


Have got không thể đi với những cụm từ này:


I usually have a sandwich for my lunch. (have = eat - not “have got”)


Buổi trƣa tôi thƣờng ăn bánh sandwich. (ở đây have có nghĩa là ăn, không mang nghĩa sở hữu)
Nhƣng


I‟ve got some sandwichs. Would you like one? Tơi có mấy cái bánh sandwich đây. Bạn ăn một cái nhé?
Trong những câu này, have giống nhƣ các động từ khác, nghĩa là bạn có thể dùng thì conutinous (is having /
are having) khi thích hợp:


I had a postcard from Fred this morning. He‟s on holiday. He says he‟s having a wonderful time. (not “he has
a wonderful time“)


Tôi đã nhận đƣợc một tấm bƣu thiếp của Fred sáng nay. Anh ấy đang đi nghỉ. Anh ấy nói rằng anh ấy đang có
một khoảng thời gian tuyệt vời.



The phone rang while we were having dinner. (not “while we had”)
Khi chúng tơi đang ăn cơm thì điện thoại đổ chuông.


I don‟t usually have a big breakfast. (not “I usually haven‟t”) Tôi thƣờng không ăn điểm tâm nhiều.
What time does Ann have lunch? (not “has Ann lunch”) Ann dùng bữa trƣa vào lúc mấy giờ?
Did you have any difficulty finding somewhere to live?


Bạn có gặp khó khăn gì trong việc tìm nơi sinh sống khơng?


<b>UNIT 18: USE TO (DO) </b>


<b>( T NG L M) </b>



<b>A. Hãy xem xét ví dụ sau: </b>


Dennis stopped smoking two years ago. He doesn‟t smoke any more.
Dennis đã bỏ thuốc lá hai năm trƣớc đây. Anh ấy khơng cịn hút thuốc nữa.
But he used to smoking. Nhƣng anh ấy đã từng hút thuốc


He used to smoke 40 cigarettes a day. Anh ấy đã từng hút 40 điếu thuốc mỗi ngày.


“He used to smoke”= Anh ấy đã hút thuốc thƣờng xuyên trong một thời gian ở quá khứ, nhƣng anh ấy bây giờ
khơng cịn hút thuốc nữa. Anh ấy đã là một ngƣời nghiện thuốc, cịn bây giờ thì khơng.


<b>B. Chúng ta dùng used to + infinitive để diễn tả một sự việc nào đó xảy ra thƣờng xuyên ở quá khứ, </b>
<b>nhƣng bây giờ thì khơng cịn diễn ra nữa. </b>


I used to play tennis a lot but I don‟t play often now.


Trƣớc đây tôi thƣờng chơi tennis nhƣng bây giờ tơi khơng cịn chơi thƣờng xun nữa.
“Diane you go to cinema a very often?” “Not now, but I used to”. (= I used to go…)


“Bạn có thƣờng xun đi xem phim khơng?” ” Bây giờ thì khơng, nhƣng trƣớc đây thì có”.
This building is now a furniture shop. It used to be a cinema.


Tòa nhà này bây giờ là một cửa hàng đồ dùng gia đình. Trƣớc đây nó là một rạp chiếu phim.
I used to think he was unfriendly but now I realise he‟s a very nice person.


Tôi đã từng nghĩ anh ấy là một ngƣời khó gần nhƣng giờ đây tôi nhận ra rằng anh ấy là một ngƣời rất dễ mến.
I‟ve started drinking coffee recently. I never used to like it before.


Tôi mới bắt đầu uống cà phê gần đây. Trƣớc đây tơi chƣa bao giờ thích cà phê cả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

82


<b>C. “I used to do something” luôn đề cập đến quá khứ, không có dạng thức hiện tại. Bạn khơng thể nói </b>
<b>“I use to do”. ể nói về hiện tại bạn phải dùng thì present simple I do . </b>


-Hãy so sánh:


+Past simple: He used to smoke/We used to live/There used to be
+Present simple: He smokes/We live/There is


We used to live in a small village but now we live in London.


Chúng tôi từng sống ở một ngôi làng nhỏ nhƣng nay chúng tôi sống ở Luân Đôn.
There used to be four cinemas in the town. Now there is only one.


Trƣớc kia trong thị trấn có bốn rạp chiếu phim. Nhƣng hiện nay chỉ cịn có một.


<b>D. Hình thức câu hỏi là: Did you use to…? </b>



Did you use to eat a lot of sweets when you were a child?
Bạn có thƣờng ăn nhiều kẹo khi bạn cịn nhỏ khơng?


Hình thức câu phủ định là: didn‟t use to… (cũng có thể dùng used not to…)


I didn‟t use to like him. (or I used not to like him). Trƣớc đây tơi khơng thích anh ấy.


<b>E. Hãy so sánh I used to do với I was doing xem NI 6 : </b>


I used to watch TV a lot. (= I watched TV regularly in the past, but I no longer do this)


Tôi đã từng xem truyền hình rất nhiều (= Trƣớc kia tơi đã xem truyền hình thƣờng xun, nhƣng bây giờ tơi
khơng cịn xem nữa).


I was watching TV when the phone rang. (= I was in the middle of watching TV)


Lúc điện thoại đổ chng thì tơi đang xem truyền hình. (Tơi đang xem truyền hình dở dang).


<b>F. ừng nhầm lẫn giữa I used to do và I am used to doing xem NI 60 . Cả cấu trúc và ý nghĩa của </b>
<b>chúng đều khác nhau: </b>


I used to live alone. (= I lived alone in the past but I no longer live alone)


Tôi đã từng sống một mình. (= Trƣớc đây tơi thƣờng sống một mình nhƣng giờ đây tơi khơng cịn sống một
mình nữa).


I am used to living alone. (= I live alone and I don‟t find it strange or new because I‟ve been living alone for
some time).


Tôi đã quen sống một mình. (= Hiện nay tơi đang sống một mình và khơng cảm thấy điều đó xa lạ hay mới


mẻ vì đã có một thời gian tơi sống một mình rồi)


<b>UNIT 19: PRESENT TENSES FOR THE FUTURE </b>


<b> H HI N I ANG NGH A ƢƠNG AI </b>



<b>A. hì hiện tại tiếp diễn present continuous - I am doing mang nghĩa tƣơng lai: </b>


This is Tom‟s diary for next week: Đây là lịch làm việc của Tom cho tuần tới.


He is playing tennis on Monday afternoon. Anh ấy sẽ chơi quần vợt vào chiều thứ hai.
He is going to the dentist on Tuesday morning. Anh ấy sẽ đi nha sĩ vào sáng thứ ba.
He is having dinner with Ann on Friday. Anh ấy sẽ dùng bữa tối với Ann vào thứ sáu.
=>Trong các ví dụ trên, Tom đã dự định sắp xếp các cơng việc đó để làm.


-Hãy dùng thì present continuous để đề cập tới những gì bạn đã sắp xếp để làm. Khơng dùng thì present
simple (I do) cho mục đích này.


A: What are you doing on Saturday evening? (khơng nói „what do you do‟)
Bạn sẽ làm gì chiều thứ bảy này?


B: I‟m going to the theater. (not „I go‟) Tôi sẽ đi nhà hát.
A: What time is Cathy arriving tomorrow?


Cathy sẽ đến vào mấy giờ ngày mai?
B: At 10.30. I‟m meeting her at the station.
10.30. Tơi sẽ đón cơ ấy tại nhà ga.


I‟m not working tomorrow, so we can go out somewhere.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

83


Ian isn‟t playing football on Saturday. He‟s hurt his leg.


Ian sẽ khơng chơi bóng đá vào thứ bảy này. Anh ấy đang đau chân.
“I‟m going to (do)” cũng có thể dùng cho các trƣờng hợp này:
What are you going to do on Saturday evening?


Bạn sẽ làm gì chiều thứ bảy này?


-Nhƣng thì present continuous đƣợc dùng một cách tự nhiên hơn. Xem UNIT 20B.
-Khơng dùng will để nói về những việc bạn đã sắp xếp để làm:


What are you doing this evening? (khơng nói „What will you do‟)
Alex is getting married next month. (khơng nói „will get‟)


Alex sẽ lập gia đình vào tháng tới.


<b>B. hì hiện tại đơn present simple - I do với nghĩa tƣơng lai: </b>


-Chúng ta dùng thì present simple khi nói về lịch làm việc, thời gian biểu… (chẳng hạn nhƣ giao thông công
cộng, lịch phim…)


The train leaves Plymouth at 11.30 and arrives in London at 14.45
Đoàn tàu sẽ rời Plymouth lúc 11h30 và sẽ đến Luân đôn lúc 14h45.
What time does the film begin? Cuốn phim sẽ bắt đầu lúc mấy giờ?
It‟s Wednesday tomorrow. Ngày mai là thứ tƣ.


-Bạn có thể dùng thì hiện tại đơn (present simple) cho ngƣời nếu kế hoạch của họ đã đƣợc cố định nhƣ thời
gian biểu.


I start my new job on Monday. Tôi sẽ bắt đầu công việc của tôi vào thứ hai.



What time do you finish work tomorrow? Ngày mai vào mấy giờ bạn sẽ hồn thành cơng việc?
Nhƣng thì continuous thì đƣợc sử dụng nhiều hơn cho những dự định, sắp xếp của cá nhân:
What time are you meeting Ann tomorrow? (khơng nói „do you meet‟)


Vào mấy giờ ngày mai bạn sẽ gặp Ann?
-Hãy so sánh các câu sau:


What time are you leaving tomorrow? Ngày mai bạn sẽ đi lúc mấy giờ?
Nhƣng


What time does the train leave tomorrow? Ngày mai đoàn tàu sẽ khởi hành lúc mấy giờ?
I‟m going to the cinema this evening. Chiều nay tôi sẽ đi xem phim.


Nhƣng


The film starts at 8.15 (this evening). Cuốn phim sẽ bắt đầu lúc 5h15 (chiều nay).


<b>UNIT 20: I AM GOING TO DO SOMETHING </b>


<b>(T I D NH L M C I G ) </b>



<b>A. I am going to do something = ôi đã quyết định thực hiện điều gì đó, tơi có ý định làm điều đó: </b>


A: There‟s a film on television tonight. Are you going to watch it?


Sẽ có chiếu phim trên truyền hình tối nay đó. Bạn có định xem phim không?


B: No, I‟m tired. I‟m going to have an early night. Không, tôi đang mệt. Tôi sẽ đi ngủ sớm.
A: I hear Ruth has won some money. What is she going to do with it?



Tôi nghe rằng Ruth vừa mới kiếm đƣợc một khoảng tiền. Cơ ấy định làm gì với số tiền đó nhỉ?
B: She is going to buy new car. Cô ấy sẽ mua một chiếc xe hơi mới.


A: Have you made the coffee yet? Em đã pha cà phê chƣa?
B: I‟m just going to make it. (just = right at this moment)
Em pha ngay bây giờ đây. (just = ngay tại thời điểm này)


This food looks horrible. I‟m not going to eat it. Món ăn này trơng ghê q. Em sẽ khơng ăn món này đâu


<b>B. I am doing và I am going to do: </b>


-Chúng ta dùng I am doing (thì present continous) khi nói về những việc chúng ta đã sắp xếp để làm - chẳng
hạn nhƣ sắp xếp để gặp ai đó, chuẩn bị để đi đến nơi nào đó (xem thêm Unit 19A):


What time are you meeting Ann evening? Bạn sẽ gặp Ann lúc mấy giờ chiều nay?


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

84


-I am going to do something = Tơi đã có dự định làm điều đó (nhƣng có thể tơi chƣa sắp xếp để thực hiện
điều đó):


“The window are dirty”. “Yes, I know. I‟m going to clean them later.” (= I‟ve decided to clean them but I
haven‟t arranged to clean them)


“Các cửa sổ này bẩn quá.” “Vâng, tôi biết rồi. Tôi sẽ lau chúng.” (=Tơi đã có dự định để lau các cửa sổ nhƣng
tơi chƣa sắp xếp để làm điều đó).


I‟ve decided not to stay here any longer. Tomorrow I‟m going to look for somewhere else to stay.
Tôi đã quyết định không ở đây nữa. Sáng mai tôi sẽ đi tìm nơi khác để ở.



-Thƣờng thì sự khác biệt giữa hai cách nói trên là rất nhỏ và dùng cách nào cũng đƣợc.


<b>C. Bạn cũng có thể nói “Something is going to happen” trong tƣơng lai một điều gì đó sắp sửa xảy ra . </b>
<b>-</b>Xem ví dụ:


The man can‟t see where he‟s walking. There is a hole in front of him.


Ngƣời đàn ông kia khơng thể nhìn thấy lối đi. Có một cái hố phía trƣớc anh ta.
He is going to fall into the hole. Anh ta sắp rơi xuống hố.


-Khi chúng ta nói rằng một điều gì đó sắp sửa xảy ra theo cách trên đây, tình huống thực tế khiến chúng ta tin
vào điều đó: hiện giờ ngƣời đàn ơng đang đi về phía cái hố,vì vậy anh ta sắp sửa rơi xuống hố.


Look at those black clouds! It‟s going to rain. (the clouds are there now).


Hãy nhìn những đám mây đen kìa Trời sắp mƣa rồi. (những đám mây hiện giờ đang ở đó).
I feel terrible. I think I‟m going to be sick. (I feel terrible now ).


Tơi thấy khó chịu. Tơi nghĩ là tôi sắp bị bịnh rồi. (Hiện giờ tôi đang cảm thấy khó chịu).


<b>D. “I was going to do something ” = tơi đã có ý định làm điều gì đó nhƣng tơi đã khơng làm: </b>


We were going to travel by train but then we decided to go by car instead.


Chúng tôi đã định đi du lịch bằng xe lửa nhƣng sau đó chúng tơi đã quyết định đi bằng xe hơi.
A: Did Peter do the examination? Peter có tham dự kỳ thi khơng?


B: No, he was going to do it but he changed his mind.


Không, anh ấy đã định tham dự kỳ thi nhƣng anh ấy đã thay đổi quyết định.


I was just going to cross the road when somebody shouted: “stop!”.


Tơi vừa định băng qua đƣờng khi có ai đó la lên: ” Đứng lại!”


-Bạn có thể nói rằng một sự việc nào đó đã suýt xảy ra (something was going to happen) nhƣng đã không xảy
ra. Ví dụ:


I thought it was going to rain but then the sun came out.
Tôi đã tƣởng là trời sắp mƣa nhƣng sau đó mặt trời lại hiện ra.


<b>UNIT 21: WILL/SHALL(1) </b>


<b>(T I S L M G ) </b>



<b>A. Chúng ta dùng I‟ll =I will khi chúng ta quyết định làm điều gì tại thời điểm nói: </b>


Oh, I‟ve left the door open. I‟ll go and shut it.
Ồ, tôi đã để cửa mở. Tơi sẽ đi đóng cửa ngay đây.


“What would you like to drink?” “I‟ll have an orange juice, please.”
“Bạn muốn uống gì?” “Xin cho tơi một ly nƣớc cam.”


“Did you phone Ruth?” “Oh, no, I forgot. I‟ll phone her now.”


“Bạn đã điện thoại cho Ruth chƣa?” “Ồ chƣa, tôi quên mất. Tôi sẽ gọi cho cơ ấy ngay đây.”
-Bạn khơng thể dùng thì present simple (I do/I go …) trong những câu sau:


I‟ll go and shut the door. (khơng nói „I go and shut‟) Tơi sẽ đi đóng cửa ngay đây.


I felt a bit hungry. I think I‟ll have something to eat.‟ Tơi cảm thấy hơi đói. Tơi nghĩ tơi sẽ ăn một chút gì đó.
I‟ll don‟t think I‟ll go out tonight. I‟m too tired. Tôi nghĩ là tôi sẽ không đi chơi tối nay đƣợc. Tôi mệt quá.


-Trong khẩu ngữ tiếng Anh, dạng phủ định của will là won‟t (= will not):


I can see you‟re busy, so I won‟t stay long. Tôi thấy bạn bận rộn q, vì vậy tơi sẽ khơng ở lâu đâu.


<b>B. hơng dùng will để nói về những việc mà bạn đã quyết định hay đã sắp xếp để làm: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

85


I‟m going on holiday next Saturday. (not „I‟ll go‟) Tôi sẽ đi nghỉ vào thứ bảy tới.
Are you working tomorow? (not „will you work‟) Sáng mai bạn có làm việc khơng?


<b>C. Chúng ta thƣờng dùng will cho những trƣờng hợp sau: </b>


-Ngỏ ý muốn giúp ai làm điều gì:


That bag looks heavy. I‟ll help you with it. (not „I help‟)
Túi xách đó trơng nặng đấy. Tơi sẽ giúp bạn một tay.
-Đồng ý làm điều gì đó:


A: You know that book I lent you. Can I have it back if you‟ve finished with it?


Bạn cịn nhớ cuốn sách tơi cho bạn mƣợn chứ. Nếu bạn đọc xong thì cho tôi lấy lại đƣợc không?
B: Of course. I‟ll give it to you this afternoon. (not „I give‟)


Tất nhiên rồi, chiều nay tơi sẽ đƣa quyển sách đó cho bạn.
-Hứa hẹn làm điều gì đó:


Thanks for lending me the money. I‟ll pay you back on Friday. (not „I pay‟)
Cảm ơn bạn vì đã cho tơi mƣợn tiền. Tôi sẽ trả lại bạn vào thứ sáu.



I won‟t tell anyone what happened. I promise. Tôi sẽ không nói với ai chuyện đã xảy ra. Tơi hứa mà.
-Đề nghị ai làm điều gì (will you…?)


Will you please be quiet? I‟m trying to concentrate.
Xin bạn giữ yên lặng. Tôi đang tập trung suy nghĩ.


Will you shut the door, please? Bạn vui lòng khép cánh cửa đƣợc khơng?
-Bạn có thể dùng won‟t để diễn đạt ai đó từ chối làm diều gì:


I‟ve tried to advise her but she won‟t listen. (= she refuses to listen)
Tôi đã cố gắng khuyên cô ấy nhƣng cô ấy không chịu nghe.


The car won‟t start. I wonder what‟s wrong with it. (= the car refuses to start).
Chiếc xe không chịu khởi động. Tôi tự hỏi khơng biết nó hƣ cái gì.


<b>D. Shall I…? Shall we…? </b>


-Shall đƣợc dùng hầu hết trong dạng câu hỏi: Shall I…?/Shall we…?


-Chúng ta dùng Shall I…?/Shall we…? để hỏi ý kiến của ai đó (đặc biệt trong ngỏ ý hay đề nghị):
Shall I open the window? (= do you want me open the window?)


Tôi mở cửa sổ đƣợc khơng? (=bạn có muốn tơi mở cửa sổ không?)
I‟ve got no money. What shall I do? (= what do you suggest?)
Tôi hết tiền rồi. Tôi phải làm gì đây? (=bạn có đề nghị gì khơng?)
“Shall we go?” “Just a minute. I‟m not ready yet.”


“Chúng ta sẽ đi chứ?” “Chờ một chút. Mình chƣa chuẩn bị xong.”
Where shall we go this evening? Chiều nay chúng ta sẽ đi đâu?
-So sánh shall I…? và will you…? qua các ví dụ sau:



Shall I shut the door? (= do you want me to shut it?)


Tơi đóng cửa đƣợc khơng? (=bạn có muốn tơi đóng cửa không?)
Will you shut the door? (= I want you to shut it)


Bạn đóng cửa đƣợc khơng? (=Tơi muốn bạn đóng cửa giúp tơi)


<b>UNIT 22: WILL/SHALL(2) </b>



<b>A. Chúng ta khơng dùng will để nói những việc mà ai đó đã sắp xếp hay đã quyết định để làm trong </b>
<b>tƣơng lai: </b>


Ann is working next week (not „Ann will work‟) Anh sẽ đi làm vào tuần tới
Are you going to watch television this evening ? (not „will you watch‟)
Bạn có định xem truyền hình tối nay không ?


-Để biết rõ hơn về cách dùng “I‟m working…” và “Are you going to…?”, xem Unit 19, Unit 20.


-Thƣờng thƣờng khi chúng ta nói về tƣơng lai, chúng ta khơng nói về những sự việc mà ai đó đã quyết định
để thực hiện, chẳng hạn nhƣ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

86


=>“She‟ll pass” khơng có nghĩa “she has decided to pass”. Joe chỉ đang nói những suy nghĩ và những gì anh
ấy biết sẽ xảy ra hay cho rằng sẽ xảy ra. Anh ấy đang dự đoán tƣơng lai.


-Khi chúng ta chúng ta dự đốn một điều gì hay một tình huống có thể sẽ xảy ra trong tƣơng lai, chúng ta
dùng will/won‟t



Jill has been away a long time. When she returns, she‟ll find a lot of changes.


Jill đã đi xa một thời gian dài. Khi cô ấy quay trở về, cô ấy sẽ thấy nhiều sự đổi thay.
“Where will you be this time next year?” “I‟ll be in Japan”


“Vào thời gian này năm sau bạn sẽ ở đâu nhỉ ?” “Tôi sẽ ở Nhật”
That plate is very hot. If you touch it, you‟ll burn yourself.
Cái đĩa đó rất nóng. Nếu bạn chạm phải nó, bạn sẽ bị phỏng đấy.
Tom won‟t pass the examination. He hasn‟t worked hard enough for it.
Tom sẽ không thi đỗ đâu. Anh ấy đã không chuẩn bị đầy đủ cho kỳ thi.
When will you know your exam results? Khi nào bạn sẽ biết kết quả kỳ thi?


<b>B. Chúng ta thƣờng dùng will „ll với: </b>


-Probably: I‟ll probably be home late this evening. Chiều nay có thể tôi sẽ về nhà trễ
I expect I haven‟t seen Carol today. I expect she‟ll phone this evening.


Hôm nay tôi không gặp Carol. Tôi mong cô ấy sẽ gọi điện cho tôi chiều nay
(I‟m) sure Don‟t worry about the exam. I‟m sure about you‟ll pass.


Đừng lo lắng về kỳ thi. Tôi chắc chắn là bạn sẽ đỗ mà


(I) think Do you think Sarah will like the present we bought her?


Bạn có nghĩ là Sarah sẽ thích món q chúng ta đã mua cho cơ ấy không?


(I) don‟t think I don‟t think the exam will be very difficult. Tôi không nghĩ là kỳ thi sẽ quá khó đâu.
I wonder I wonder what will happen. Tơi tự hỏi điều gì sẽ xảy ra.


-Sau (I) hope, chúng ta thƣờng dùng thì present:



I hope Carol phones this evening. Tôi hy vọng là Carol sẽ gọi điện chiều nay.
I hope it doesn‟t rain tomorrow. Tôi hy vọng ngày mai trời khơng mƣa.


<b>C. Nói chung chúng ta dùng will để nói về tƣơng lai, nhƣng đơi khi chúng ta cũng dùng will để nói về </b>
<b>hiện tại. í dụ: </b>


Don‟t phone Ann now. She‟ll be busy (= I know she‟ll be busy now)


Đừng gọi điện cho Ann bây giờ. Cô ấy đang bận đấy (= Tôi biết là cô ấy sẽ bận vào lúc này)


<b>D. I shall…/ we shall… </b>


-Thông thƣờng chúng ta chỉ dùng shall với I và we.


Bạn có thể nói I shall hay I will („ll), we shall hay we will (we‟ll):
I shall be tired this evening (or I will be…). Tôi sẽ bị mệt chiều nay.


We shall probably go to Scotland for our holiday (or We will probably go…).
Chúng tơi có thể sẽ đi nghỉ ở Scotland.


-Trong tiếng Anh đàm thoại chúng ta thƣờng dùng hình thức rút gọn là I‟ll và we‟ll:
We‟ll probably go to Scotland. Chúng tơi có thể sẽ đi Scotland.


-Dạng phủ định của shall là shall not hay shan‟t:


I shan‟t be here tomorrow (or I won‟t be…) Sáng mai tơi khơng có ở đây đâu.
-Khơng dùng shall với he/she/it/you/they:


She will be very angry (not “she shall be”) Cơ ấy sẽ rất giận đó.



<b> NI 23: I WI AND I‟ G ING D </b>



<b>A. Nói về hành động ở thì tƣơng lai: </b>


-Hãy nghiên cứu sự khác nhau giữa will và going to:
*Sue đang nói chuyện với Helen:


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

87


-Will („ll): Chúng ta dùng will khi chúng ta quyết định làm việc gì đó ngay tại thời điểm nói. Ngƣời nói trƣớc
đó chƣa quyết định làm điều đó. Buổi tiệc là một ý kiến mới.


*Sau hơm đó Helen gặp Dave:


Helen: Sue and I have decided to have a party. We‟re going to invite lots of people.


Tôi và Sue đã quyết định tổ chức một buổi tiệc. Chúng tôi dự định sẽ mời nhiều ngƣời đến dự.


-Going to: Chúng ta dùng (be) going to khi chúng ta đã quyết định làm điều gì đó rồi. Helen đã quyết định
mời nhiều ngƣời trƣớc khi nói với Dave.


-Hãy so sánh:


“George phoned while you were out.” “OK. I‟ll phone him back.”


“George đã gọi điện khi bạn ra ngoài.” “Vậy hả. Tôi sẽ gọi lại cho anh ấy.”
-Nhƣng


“George phoned while you were out.” “Yes, I know. I‟m going to phone him back.”


“George đã gọi điện khi bạn ra ngồi.” “Vâng, tơi biết. Tơi định gọi cho anh ấy ngay đây.”
“Ann is in hospital.” “Oh, really? I didn‟t know. I‟ll go and visit her.”


“Ann đang nằm viện.” “Ồ, thật ƣ? Tơi đâu có biết. Tơi sẽ đi thăm cô ấy.”
“Ann is in hospital.” “Yes, I know. I‟m going to visit her tomorrow.”


“Ann đang nằm viện.” “Vâng, tôi biết. Tôi định sẽ đi thăm cơ ấy vào ngày mai.”


<b>B. ình huống và sự việc xảy ra ở tƣơng lai dự đoán tƣơng lai : </b>


-Đơi khi khơng có sự khác biệt nhiều giữa will và going to. Chẳng hạn bạn có thể nói:
I think the weather will be nice later.


Hay: I think the weather is going to be nice later. Tôi nghĩ là thời tiết sắp tới sẽ tốt hơn.


-Khi chúng ta nói một việc nào đó sắp xảy ra (something is going to happen), chúng ta biết hay nghĩ tới điều
đó dựa vào một tình huống trong hiện tại. Ví dụ:


Look at those black clouds. It‟s going to rain. (khơng nói „It will rain‟ - we can see the clouds now)
Hãy nhìn đám mây đen kìa. Trời sắp sửa mƣa đấy (chúng ta có thể nhìn thấy mây vào lúc này)
I feel terrible. I think I‟m going to be sick. (not „I think I‟ll be sick‟ - I feel terrible now)
Tôi cảm thấy khó chịu. Tơi nghĩ tơi sắp bị bệnh rồi. (Bây giờ tơi đang cảm thấy khó chịu)
-Khơng dùng will trong những trƣờng hợp nhƣ vậy (xem UNIT 20C).


Trong những trƣờng hợp khác chúng ta cũng có thể dùng will:
Tom will probably arrive at about 8 o‟clock.


I think Ann will like the present we bought for her.


Tơi nghĩ là Ann sẽ thích món q chúng ta đã mua cho cô ấy.



<b>UNIT 24: WILL BE DOING AND WILL HAVE DONE </b>



<b>A. ét ví dụ sau: </b>


Kevin loves football and this evening there‟s a big football match on television. The match begins at 7:30 and
ends at 9:15. Paul wants to see Kevin the same evening and wants to know what time to come to his house.
Kevin u thích bóng đá và tối nay có một trận bóng đá hay trên truyền hình. Trận đấu bắt đầu lúc 7 giờ 30 và
kết thúc lúc 9 giờ 15. Paul muốn đến thăm Kevin tối nay và muốn biết phải đến lúc mấy giờ.


Paul: Is it all right if I come at about 8.30?


Tối nay khoảng 8 giờ 30 mình đến thăm cậu đƣợc không?
Kevin: No, I‟ll be watching the football then.


Khơng đƣợc rồi, lúc đó mình đang xem bóng đá trên truyền hình rồi.
Paul: Well, what about 9.30? Vậy hả, thế 9 giờ 30 có đƣợc khơng?
Kevin: Fine. The match will be finished by then.


Đƣợc lắm. Trận đấu lúc đó đã kết thúc rồi.


<b>B. “I will be doing something” future continuous = ơi sẽ làm việc gì đó dở dang vào một thời điểm xác </b>
<b>định ở tƣơng lai. </b>


-Trận bóng đá bắt đầu lúc 7 giờ 30 và kết thúc lúc 9 giờ 15. Nên trong suốt thời gian đó, ví dụ vào lúc 8 giờ
30, Kevin sẽ đang xem trận đấu (Kevin will be watching the match). Một ví dụ khác:


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

88


Tơi sẽ đi nghỉ vào thứ bảy. Vào thời gian này tuần sau tôi sẽ (đang) nằm trên bãi biển hay bơi


lội dƣới biển.


Hãy so sánh will be (do)ing và will (do):


Don‟t phone me between 7 and 8. We‟ll be having dinner then.


Đừng gọi điện cho tôi từ 7 đến 8 giờ. Lúc đó chúng tơi sẽ đang dùng cơm tối.
Let‟s wait for Mary to arrive and then we‟ll be having dinner.


Hãy chờ Mary tới và sau đó chúng ta sẽ dùng cơm tối.
So sánh will be -ing với các thể tiếp diễn (continuous) khác:


At 10 o‟clock yesterday, Sally was in her office. She was working (past continuous).


Vào lúc 10 giờ ngày hơm qua, Sally đang ở trong văn phịng của cơ ấy. (Lúc đó) cơ ấy sẽ đang làm việc.


<b>C. Chúng ta cũng dùng will be doing theo một cách khác - nói về những hành động hồn tất ở tƣơng </b>
<b>lai: </b>


A: If you see Sally, can you ask her to phone me?


Nếu anh gặp Sally, anh có thể nhắn cô ấy điện thoại cho tôi đƣợc không?
B: Sure. I‟ll be seeing her this evening, so I‟ll tell her then.


Tất nhiên rồi. Tôi sẽ gặp cô ấy vào chiều nay, tôi sẽ nhắn cô ấy.


What time will your friends be arriving tomorrow? Những ngƣời bạn của anh mấy giờ ngày mai sẽ đến?
=>Trong những ví dụ này cách dùng will be -ing tƣơng tự nhƣ thì present continuous dùng cho tƣơng lai (xem
UNIT 19A)



-Bạn cũng có thể dùng Will you be -ing… ? để hỏi kế hoạch của ai đó đặc biệt nếu bạn muốn điều gì hay
muốn ngƣời khác làm cho bạn điều gì. Ví dụ nhƣ:


A: Will you be passing the post office when you‟re out?
Khi bạn đi bạn có thể ghé ngang qua bƣu điện đƣợc khơng?
B: Probably. Why? Có thể đƣợc. Bạn cần gì vậy?


A: I need some stamps. Could you get me some?


Mình cần ít tem. Bạn có thể mua cho mình một ít đƣợc khơng?
A: Will you be using your bicycle this evening?


Chiều nay bạn có dùng đến xe đạp không?


B: No. Do you want to borrow it? Khơng. Bạn có muốn mƣợn nó khơng?


<b>D. Chúng ta dùng thì future perfect will have done để diễn tả một việc gì đó sẽ đƣợc hoàn tất xong tại </b>
<b>một thời điểm ở tƣơng lai. </b>


-Trận bóng đá mà Kevin xem sẽ chấm dứt lúc 9 giờ 15. Sau thời gian này, chẳng hạn vào lúc 9 giờ 30, trận
đấu đã kết thúc (will have finished)


-Xem thêm một số ví dụ sau:


Sally always leaves for work at 8:30 in the morning, so she won‟t be at home at 9 o‟clock. She‟ll have gone to
work.


Sally luôn luôn đi làm lúc 8 giờ 30 sáng, vì vậy cơ ấy sẽ khơng có nhà lúc 9 giờ. Lúc đó cơ ấy đã đi làm rồi.
We‟re late. The film will already have started by the time we get to the cinema.



Chúng ta trễ rồi. Khi chúng ta đến rạp thì cuốn phim cũng đã bắt đầu chiếu rồi.
So sánh will have (done) với các thể perfect khác:


Ted and Amy have been married for 24 years. (present perfect)
Ted và Amy đã cƣới nhau đƣợc 24 năm rồi.


Next year they will have been married for 25 years.
Tính đến năm tới Ted và Amy đã cƣới nhau đƣợc 25 năm.


When their first child was born, they had been married for three years. (past perfect)
Khi đứa con đầu lòng của họ ra đời, họ đã cƣới nhau đƣợc ba năm.


<b>UNIT 25: WHEN I DO – WHEN I HAVE DONE </b>


<b>WHEN AND IF </b>



<b>A. ét các ví dụ sau: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

89


B: I‟ll phone you when I get home from work. Mình sẽ gọi điện cho bạn khi đi làm về.
=>“I‟ll phone you when I get home from work” là một câu có 2 thành phần:


+Thành phần chính: “I‟ll phone you”


+Và Thành phần chỉ thời gian (when-part): “When I get home from work (tomorrow)”


-Thời gian đề cập trong câu này là ở thì tƣơng lai (tomorrow) nhƣng chúng ta dùng thì hiện tại (present) get
trong mệnh đề chỉ thời gian (when-part) của câu.


-Chúng ta không dùng will trong mệnh đề when này:



We‟ll go out when it stops raining. (khơng nói “when it will stop”) Chúng ta sẽ đi khi trời tạnh mƣa.
When you are in London again, you must come and see us. (not “when you will be”)


Khi bạn đến Luân Đôn lần nữa, bạn nhớ đến thăm chúng tôi nhé.


(said to a child) What do you want to be when you grow up? (not “will grow”)
(nói với một đứa trẻ) Khi cháu lớn lên cháu muốn sẽ làm gì?


-Cách dùng tƣơng tự cho các từ chỉ thời gian sau: while, before, after, as soon as, until hay till:
I‟m going to read a lot of books while I‟m on holiday. (not “while I will be”)


Tôi sẽ đọc nhiều sách khi tôi đi nghỉ.


I‟m going back home on Sunday. Before I go, I‟d like to visit the museum.
Tôi sẽ trở về nhà vào chủ nhật. Trƣớc khi về, tôi muốn đi xem viện bảo tàng.
Wait here until (or till) I come back. Hãy đợi ở đây cho đến khi tơi trở lại.


<b>B. Bạn cũng có thể dùng thì present perfect have done sau các từ when/after/until/as soon as. </b>


Can I borrow that book when you‟ve finished it?


Tơi có thể mƣợn cuốn sách khi bạn đọc xong đƣợc không?
Don‟t say anything while Ian is here. Wait until he has gone.


Đừng nói gì cả khi Ian cịn ở đây. Hãy đợi cho đến khi anh ấy đi khỏi.


-Thông thƣờng chúng ta có thể dùng cả thì present simple hay present perfect sau các từ trên đều đƣợc.
I‟ll come as soon as I finish hay I‟ll come as soon as I‟ve finished.



Tơi sẽ đến khi tơi hồn thành cơng việc.


You‟ll feel better after you have something to eat. Hay: You‟ll feel better after you‟ve had something to eat.
Bạn sẽ cảm thấy khỏe hơn khi bạn ăn một chút gì đó.


-Nhƣng khơng dùng thì present perfect nếu hai sự việc xảy ra đồng thời. Bởi vì thì present perfect diễn tả một
sự việc hồn tất trƣớc sự việc kia nên hai sự việc không thể xảy ra đồng thời. So sánh các câu sau:


When I‟ve phoned Kate, we can have dinner. (= First I‟ll phone Kate and after that we can have dinner)
Khi tơi gọi điện cho Kate xong, chúng ta có thể dùng cơm tối.


(= Tôi gọi điện cho Kate trƣớc rồi sau đó chúng ta có thể ăn cơm)
nhƣng


When I phone Kate this evening, I‟ll invite her to the party (not “when I‟ve phoned”)


Khi gọi điện cho Kate chiều nay, tôi sẽ mời cô ấy đi dự tiệc (ở đây hai việc xảy ra đồng thời).


-Sau if chúng ta thƣờng dùng thì present simple (if I do/if I see…) để diễn tả sự việc xảy ra trong tƣơng lai:
It‟s raining hard. We‟ll get wet if we go out. (not „if we go‟)


Trời mƣa to quá. Chúng ta sẽ bị ƣớt hết nếu chúng ta ra ngoài.
Hurry up! If we don‟t hurry, we‟ll be late.


Nhanh lên chứ! Nếu chúng ta không khẩn trƣơng, chúng ta sẽ bị trễ.
-Hãy so sánh cách dùng when và if:


I‟m going shopping this afternoon (for sure). Chiều nay tôi sẽ đi cửa hàng (tôi chắc chắn đi).
When I go shopping, I‟ll buy some food. Khi tơi đi cửa hàng tơi sẽ mua ít thức ăn.



-Chúng ta dùng if (không dùng when) để chỉ những sự việc có thể xảy ra.


I might go shopping this afternoon (it‟s possible). Chiều nay tơi có thể sẽ đi cửa hàng (tơi có thể đi).
If I go shopping, I‟ll buy some food. Nếu tôi đi cửa hàng, tơi sẽ mua ít thức ăn.


If it is raining this evening, I won‟t go out. (not „when it is raining‟)
Nếu chiều nay trời mƣa tôi sẽ không đi ra ngoài.


Don‟t worry if I‟m late tonight (not „when I‟m late‟) Đừng lo lắng nếu tối nay tôi về trễ.
If they don‟t come soon, I‟m not going to wait (not „when they don‟t come‟)


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

90


<b>UNIT 26: CAN – COULD – BE ABLE TO </b>



<b>A. Chúng ta dùng can để nói một sự việc có thể xảy ra hay ai đó có khả năng làm đƣợc việc gì: </b>


-Chúng ta dùng can+infinitive (can do/can see… )


We can see the lake from our bedroom window. Chúng ta có thể nhìn thấy cái hồ từ cửa sổ phòng ngủ.
Can you speak any foreign languages? Bạn có nói đƣợc một ngoại ngữ nào khơng?


I can come and see you tomorrow if you like. Tôi có thể đến thăm bạn vào ngày mai nếu bạn muốn.
-Dạng phủ định của can là can‟t (=cannot)


I‟m afraid I can‟t come to the party on Friday. Tôi e rằng tôi không thể đi dự tiệc vào ngày thứ sáu.


<b>B. Be able to… có thể thay thế đƣợc cho can nhƣng can vẫn đƣợc dùng nhiều hơn : </b>


Are you able to speak any foreign languages? Bạn có thể nói đƣợc một ngoại ngữ nào khơng?



Nhƣng can chỉ có hai dạng can (present) và could (past) nên khi cần thiết chúng ta phải dùng (Be) able to…
--Hãy so sánh:


I can‟t sleep. Tôi không ngủ đƣợc.


Nhƣng: I haven‟t been able to sleep recently. (can khơng có present perfect) Gần đây tơi không ngủ đƣợc.
Tom can come tomorrow. Ngày mai Tom có thể đến.


Nhƣng: Tom might be able to come tomorrow. (can khơng có infinitive) Ngày mai Tom có khả năng sẽ đến.


<b>C. Could và was able to… </b>


-Đôi khi could là dạng quá khứ của can. Chúng ta dùng could đặc biệt với: see, hear, smell, taste, feel,
remember, understand.


When we went into the house, we could smell burning.


Khi chúng tôi đi vào căn nhà, chúng tơi có thể ngửi đƣợc mùi cháy.
She spoke in a very low voice, but I could understand what she said.
Cơ ấy đã nói giọng rất trầm, nhƣng tơi có thể hiểu cơ ấy nói gì.


-Chúng ta dùng could để diễn tả ai đó là có khả năng nói chung hay đƣợc phép để làm điều gì đó.
My grandfather could speak five languages. Ơng tơi có thể nói đƣợc năm ngoại ngữ


We were completely free. We could do what we wanted. (= we were allowed to do…)


Chúng ta đã hoàn toàn tự do. Chúng ta có thể làm những gì mà chúng ta muốn (= chúng ta đã đƣợc phép
làm…)



-Chúng ta dùng could để chỉ khả năng nói chung (general ability). Nhƣng để đề cập tới một sự việc xảy ra
trong một tình huống đặc biệt (particular situation), chúng ta dùng was/were able to… (không dùng could)
The fire spread through the building quickly but everybody was able to escape or … everybody managed to
escape (but not „could escape‟)


Ngọn lửa lan nhanh trong tòa nhà nhƣng mọi ngƣời đã có thể chạy thốt đƣợc.


They didn‟t want to come with us at first but we managed to persuade them or … we were able to persuade
them (but not „could persuade‟)


Lúc đầu họ không muốn đến nhƣng sau đó chúng tơi đã thuyết phục đƣợc họ.


<b>D. Hãy so sánh: </b>


Jack was an excellent tennis player. He could beat anybody. (= He had the general ability to beat anybody)
Jack là một vận động viên quần vợt cừ khơi. Anh ấy có thể đánh bại bất cứ ai. (=anh ấy có một khả năng nói
chung là đánh bại bất cứ ai)


Nhƣng


Jack and Alf had a game of tennis yesterday. Alf played very well but in the end Jack managed to beat him
or… was able to beat him (= he managed to beat him in this particular game)


Jack và Alf đã thi đấu quần vợt với nhau ngày hôm qua. Alf đã chơi rất hay nhƣng cuối cùng Jack đã có thể
hạ đƣợc Alf. (= Jack đã thắng đƣợc anh ấy trong trận đấu đặc biệt này)


-Dạng phủ định couldn‟t (could not) có thể đƣợc dùng cho tất cả các trƣờng hợp:
My grandfather couldn‟t swim. Ơng tơi khơng biết bơi.


We tried hard but we couldn‟t persuade them to come with us.



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

91


<b>UNIT 27: COULD DO – COULD HAVE DONE </b>



<b>A. Chúng ta dùng could theo nhiều cách. ôi khi could là dạng quá khứ của can (xem Unit 26C). </b>


Listen. I can hear something. (now) = Hãy lắng nghe. Tơi có thể nghe thấy điều gì đó. (hiện tại)


I listened. I could hear something (past) = Tơi đã lắng nghe. Tơi đã có thể nghe thấy điều gì đó rồi. (q khứ)
-Nhƣng ngồi ra could cũng đƣợc dùng để nói về những hành động có thể xảy ra trong tƣơng lai (đặc biệt khi
nói các lời đề nghị - suggestions), ví dụ nhƣ:


A: What shall we do this evening? Chúng ta sẽ làm gì tối nay nhỉ?
B: We could go to the cinema. Chúng ta có thể sẽ đi xem phim


It‟s a nice day. We could go for a walk. Thật là một ngày đẹp trời. Chúng ta có thể đi dạo chơi.
When you go to New York next month, you could stay with Barbara.


Khi bạn đến New York tháng tới, bạn có thể ở lại với Barbara.


A: If you need money, why don‟t you ask Karen? Nếu bạn cần tiền, sao bạn không hỏi Karen?
B: Yes, I suppose I could. Đúng rồi, tôi nghĩ là tơi có thể (hỏi Karen)


-Can cũng có thể đƣợc dùng trong những trƣờng hợp nhƣ vậy (“We can go for a walk…”). Nhƣng dùng could
mang tính ít chắc chắn hơn can. Bạn phải dùng could (không dùng can) khi bạn không thực sự chắc chắn điều
bạn nói. Chẳng hạn nhƣ:


I‟m so angry with him. I could kill him! (khơng nói „I can kill him‟)
Tơi giận hắn ta quá. Tôi sẽ giết hắn ta mất.



<b>B. Chúng ta dùng could để nói những sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hay tƣơng lai: </b>


The phone is ringing. It could be Tim. Điện thoại đang reo kìa. Có thể là Tim gọi đó.
I don‟t know when they‟ll be here. They could arrive at any time.


Tôi không biết khi nào họ sẽ đến. Họ có thể đến vào bất cứ lúc nào.


-Can khơng đƣợc dùng trong các ví dụ trên (ta khơng thể nói „It can be Tim‟). Trong những trƣờng hợp nhƣ
vậy could có nghĩa tƣơng tự nhƣ might (xem UNIT 29, UNIT 30).


The phone is ringing. It might be Tim. Điện thoại đang reo kìa. Có thể là Tim gọi đó.


<b>C. Hãy so sánh could do và could have done : </b>


I‟m so tired. I could sleep for a week. (now) = Tôi mệt q. Tơi có thể ngủ cả tuần liền. (hiện tại)


I was so tired. I could have slept for a week. (past) = Tơi đã mệt q. Tơi đã có thể ngủ cả tuần liền. (quá khứ)
-Chúng ta thƣờng sử dụng could have (done) cho những việc có thể xảy ra nhƣng đã không xảy ra:


Why did you stay at a hotel when you went to New York? You could have stayed with Barbara. (= you had
the opportunity to stay with her but you didn‟t)


Tại sao bạn lại ở khách sạn khi bạn đến New York? Bạn có thể ở với Barbara cơ mà. (=bạn đã có cơ hội ở với
cơ ấy nhƣng bạn khơng thực hiện)


Jack fell off a ladder yesterday but he‟s all right. He‟s lucky - he could have hurt himself badly. (but he didn‟t
hurt himself)


Ngày hôm qua Jack đã ngã xuống từ một cái thang nhƣng anh ấy khơng hề gì. Anh ấy thật may mắn - anh ấy


lẽ ra đã bị thƣơng rất nặng. (nhƣng anh ấy đã khơng bị thƣơng gì hết)


The situation was bad but it could have been worse. = Tình hình là xấu nhƣng nó đã có thể tồi tệ hơn nhiều.


<b>D. ơi khi could có nghĩa là “would be able to…” có thể có khả năng làm việc gì đó </b>


We could go away if we had enough money. (= we would able to go away)
Chúng tơi có thể đi khỏi nếu chúng tơi đủ tiền. (= chúng tơi đã có khả năng ra đi)
I don‟t know how you work so hard. I couldn‟t do it.


Tôi không thể hiểu tại sao bạn có thể làm việc chăm đến thế. Tơi khơng thể làm đƣợc nhƣ vậy.
Could have (done) = would have been able to (do) (đã có thể có khả năng làm việc gì đó)
Why didn‟t Liz apply for the job? She could have got it.


Tại sao Liz đã khơng nộp đơn xin việc nhỉ? Cơ ấy đã có thể đƣợc nhận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

92


Chuyến đi đã bị hủy bỏ vào tuần trƣớc. Dù sao Paul cũng khơng thể đi đƣợc vì anh ấy bị ốm. (= anh ấy không
thể đi đƣợc)


You did very well to pass the exam. I‟m sure I couldn‟t have pass it. (I wouldn‟t have been able to pass it if I
had taken it.)


Anh đã làm bài rất tốt để vƣợt qua đƣợc kỳ thi này. Tôi chắc chắn là tôi đã không thể nào thi đậu đƣợc. (= Tơi
đã khơng có khả năng thi đậu đƣợc nếu tơi tham dự kỳ thi đó)


<b> NI 28: S AND CAN‟ </b>



<b>A. Hãy xem xét ví dụ sau: </b>



A: My house is very near the motorway. Ngôi nhà của tôi rất gần đƣờng xe chạy.
B: It must be very noisy. Chắc hẳn ở đó sẽ rất ồn.


-Chúng ta dùng must để diễn tả là chúng ta chắc chắn điều gì đó sẽ trở thành sự thật:


You‟ve been travelling all day. You must be tired. (Travelling is tiring and you‟ve been travelling all day, so
you must be tired)


Bạn đã đi du lịch cả ngày. Chắn hẳn bạn sẽ rất mệt. (Đi du lịch thì mệt mà bạn đi cả ngày thì bạn hẳn sẽ bị
mệt)


“Jim is a hard worker.” “Jim? A hard worker? You must be joking. He‟s very lazy.”


“Jim là ngƣời làm việc chăm chỉ.” “Jim hả? Ngƣời làm việc chăm chỉ? Anh hẳn đang nói đùa chứ. Anh ta rất
là lƣời.”


Carol must get very bored in her job. She does the same thing everyday.


Carol chắc là rất nhàm chán trong công việc của cô ấy. Cô ấy ngày nào cũng làm mỗi một việc.
-Chúng ta dùng can‟t để nói rằng chúng ta cảm thấy một việc gì đó là khơng thể xảy ra:


You‟ve just had lunch. You can‟t be hungry already. (People are not normally hungry just after eating a meal.
You‟ve just eaten, so you can‟t be hungry)


Bạn mới dùng cơm trƣa. Bạn khơng thể đói ngay đƣợc. (Mọi ngƣời thƣờng khơng thể đói ngay sau một bữa
ăn. Bạn vừa mới ăn xong, vì vậy bạn khơng thể đói đƣợc)


Brian said he would definitely be here before 9.30. It‟s 10 o‟clock now and he‟s never late. He can‟t be
coming.



Brian nói là anh ấy nhất định sẽ đến đây trƣớc 9 giờ 30. Bây giờ đã là 10 giờ rồi mà anh ấy thì không bao giờ
đi trễ. Anh ấy không thể đến đƣợc rồi.


They haven‟t lived here for very long. They can‟t know many people.
Họ đã sống ở đây không lâu lắm. Họ không thể quen nhiều ngƣời đƣợc.


<b>B. hi nói về quá khứ chúng ta dùng must have done và can‟t have done . </b>
<b>-</b>Xét các ví dụ sau:


George đang đứng bên ngồi nhà bạn anh ấy. Anh ấy đã nhấn chuông cửa ba lần nhƣng không ai trả lời cả.
They must have gone out. Họ chắc đã đi vắng hết.


(otherwise they would have answered) (nếu không họ đã trả lời rồi)
The phone rang but I didn‟t hear it. I must have been asleep.


Điện thoại reo nhƣng tôi đã khơng nghe thấy. Lúc đó chắc hẳn là tơi đang ngủ rồi.
I‟ve lost one of my gloves. I must have dropped it somewhere.


Tôi đã làm mất một chiếc găng tay. Tơi chắc là đã làm rơi nó ở đâu đó.
Jane walked past me without speaking. She can‟t have seen me.


Jane đã đi ngang qua tôi mà khơng nói gì cả. Cơ ấy có thể đã khơng nhìn thấy tơi
Tom walked straight into a wall. He can‟t have been looking where he was going.


Tom đã đi thẳng về phía bờ tƣờng. Anh ấy có thể đã khơng nhìn thấy anh ấy đang đi đâu.
Có thể dùng couldn‟t have… thay thế cho can‟t have…


She couldn‟t have seen me. Cô ấy không thể trông thấy tôi.



Tom couldn‟t have been looking where he was going. Tom đã khơng thể nhìn thấy anh ấy đang đi đâu.

<b>UNIT 29: MAY AND MIGHT(1) </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

93


You are looking for Bob. Nobody is sure where he is but you get some suggestions.
Bạn đang tìm Bob. Không ai chắc chắn anh ấy đang ở đâu nhƣng bạn có vài gợi ý.
You: Where‟s Bob? Bob đang ở đâu?


He maybe in his office. (=Có lẽ anh ấy ở trong văn phòng của anh ấy)
He might be having lunch. (=Có lẽ anh ấy đang dùng cơm trƣa)
Ask Ann. She might know. (=Hỏi Ann. Có lẽ cơ ấy có thể biết)


-Chúng ta dùng may hay might để nói một điều gì đó có khả năng xảy ra. Bạn có thể dùng may hay might đều
đƣợc, bạn có thể nói:


It may be true. or It might be true. (=perhaps it is true). Điều đó có thể đúng.
She might know or she may know. Có thể cơ ấy biết.


Hình thức phủ định là may not hay might not (hay mightn‟t).


It might not be true. (perhaps it isn‟t true). Điều đó có thể khơng đúng.


I‟m not sure whether I can lend you any money. I may not have enough. (perhaps I don‟t have enough).
Tơi khơng chắc là có thể cho anh mƣợn tiền đƣợc hay khơng. Có thể là tơi khơng có đủ tiền.


<b>B. ể nói về quá khứ chúng ta có thể dùng may have done hay might have done : </b>


A: I wonder why Kay didn‟t answer the phone. Tôi không hiểu tại sao Kay lại không trả lời chuông cửa.
B: She may have been asleep. (=perhaps she was asleep) Có lẽ lúc đó cơ ấy đang ngủ.



A: I can‟t find my bag anywhere. Tơi khơng thể tìm thấy cái túi ở đâu cả.
B: You might have left it in the shop. (= perhaps you left it in the shop)
Có thể anh đã để quên nó ở cửa hàng rồi.


A: I was surprised that Sarah wasn‟t at the meeting. Tơi ngạc nhiên vì Sarah đã khơng dự họp.


B: She might not have known about it. (perhaps she didn‟t know) Cơ ấy có thể đã khơng biết về cuộc họp.
A: I wonder why Colin was in such a bad mood yesterday.


Tôi tự hỏi tại sao hơm qua Colin lại có một tâm trạng buồn nhƣ vậy.
B: He may not have been feeling well. (=perhaps he wasn‟t feeling well)
Anh ấy có thể đã khơng đƣợc khỏe.


<b>C. ơi khi could có nghĩa tƣơng tự nhƣ may và might: </b>


The phone‟s ringing. It could be Tim. (= it may/might be Tim) Điện thoại reo kìa. Có thể là Tim gọi đó.
You could have left your bag in the shop. (=you may/might have left it…)


Có lẽ anh đã để quên túi xách ở cửa hàng.


-Nhƣng ở thể phủ định (negative) couldn‟t lại có nghĩa khác với may not và might not:
She was too far away, so she couldn‟t have seen you. (it is not possible that she saw you)
Cơ ấy đã đi rất xa rồi, vì vậy cơ ấy khơng thể nhìn thấy anh.


A: I wonder why she didn‟t say hello. Tôi không hiểu tại sao cô ấy lại không chào tôi.
B: She might not have seen you. (perhaps she didn‟t see you; perhaps she did)


Cơ ấy có thể đã khơng nhìn thấy anh. (Có thể cơ ấy nhìn thấy và có thể khơng nhìn thấy anh)

<b>UNIT 30: MAY AND MIGHT(2) </b>




<b>A. Chúng ta dùng may và might để nói về những hành động hay sự việc có thể xảy ra ở tƣơng lai: </b>


I haven‟t decided yet where to spend my holidays. I may go to Ireland. (=perhaps I will go to Ireland)
Tơi vẫn chƣa quyết định đi nghỉ ở đâu. Có thể tơi đi Ireland. (=có lẽ tơi sẽ đi Ireland)


Take an umbrella with you when you go out. It might rain later. (=perhaps it will rain)
Nhớ mang theo dù khi bạn ra ngồi. Trời có thể mƣa đó. (=có lẽ trời sẽ mƣa)


The bus doesn‟t always come on time. We might have to wait a few minutes. (=perhaps we will have to wait)
Xe buýt không phải lúc nào cũng đúng giờ. Chúng ta có thể phải chờ một vài phút. (có lẽ chúng ta phải chờ)
-Dạng phủ định của may và might là may not và might not (mightn‟t):


Ann may not come to the party tonight. She isn‟t well. (=perhaps she will not come)
Có thể Ann khơng đi dự tiệc tối nay. Cơ ấy khơng khỏe. (=có lẽ cơ ấy sẽ khơng đến)


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

94


<b>B. hƣờng chúng ta có thể dùng may hay might đều đƣợc cả. Bạn có thể nói: </b>


I may go to Ireland hay I might go to Ireland. Tơi có thể sẽ đi Ireland.
Jane might be able to help you hay Jane may be able to help you.
Jane có thể sẽ sẵn sàng để giúp anh.


-Nhƣng chúng ta chỉ dùng might (không dùng may) khi sự việc là không xảy ra (unreal situation):


If I knew them better, I might invite them to dinner. Nếu tơi biết họ rõ hơn, tơi có thể mời họ dùng bữa tối.
(Đây là tình huống khơng xảy ra bởi vì tơi đã khơng quen biết họ nhiều, vì vậy tơi sẽ khơng mời họ, may
không đƣợc dùng trong câu này)



<b>C. a cũng có thì tiếp diễn continuous may/might be -ing. Hãy so sánh với will be -ing: </b>


Don‟t phone at 8.30. I‟ll be watching the football on television.


Đừng gọi điện lúc 8 giờ 30. Lúc đó tơi đang xem bóng đá trên truyền hình.


Don‟t phone at 8.30. I might be watching (hay I may be watching) the football on television. (perhaps I‟ll be
watching it)


Đừng gọi điện lúc 8 giờ 30. Lúc đó có thể tơi đang xem bóng đá trên truyền hình.
-Xem Unit 24 để biết thêm về cách dùng will be-ing.


-Ta có thể dùng may/might be -ing cho những kế hoạch có thể đƣợc thực hiện:
I‟m going to Ireland in July. (for sure) Tôi sẽ đi Ireland vào tháng bảy. (chắc chắn đi)
I may be going (hay I might be going) to Ireland in July. (possible)


Tơi có thể sẽ đi Ireland vào tháng bảy. (chƣa chắc đi)


-Nhƣng bạn cũng có thể nói “I may go (hay I might go) to Ireland…” mà nghĩa chỉ thay đổi không đáng kể.


<b>D. Might as well/may as well: </b>


-Hãy xem ví dụ sau:


Helen and Clara have just missed the bus. The bus runs every hour.
Helen và Clara đã nhỡ chuyến xe buýt. Xe buýt chạy mỗi giờ.


What shall we do? Shall we walk? Chúng ta sẽ làm gì bây giờ? Chúng ta sẽ đi bộ?
We might as well. It‟s a nice day and I don‟t want to wait here for an hour.



Chúng ta có lẽ phải làm nhƣ vậy thôi. Thật là một ngày đẹp trời và tôi không muốn phải chờ đây một giờ nữa.
“(We) might as well do something” = (Chúng ta) nên làm một việc gì đó bởi vì khơng có giải pháp nào tốt
hơn và khơng có lý do gì để khơng làm việc đó.


-Bạn cũng có thể nói “may as well”


A: What time are you going? Mấy giờ bạn sẽ đi?


B: Well, I‟m ready, so I might as well go now. (hay … I may as well go now) Đƣợc tôi đã sẵn sàng, tôi đi
ngay bây giờ đây.


The buses are so expensive these days, you might as well get a taxi. (taxis are just as good, no more
expensive)


Gần đây đi xe buýt trở nên đắt đỏ quá, bạn tốt hơn nên đi taxi đi. (= taxi vừa tốt vừa không đắt hơn)

<b>UNIT 31: MUST AND HAVE TO </b>



<b>A. Chúng ta dùng must và have to để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó. ơi khi ta dùng từ </b>
<b>nào cũng đƣợc: </b>


Oh, it‟s later than I thought. I must go hay I have to go.
Ồ, đã trễ hơn là tôi tƣởng. Tôi phải đi thôi.


-Nhƣng có điểm khác nhau giữa must và have to mà đơi khi lại quan trọng.


+Must mang tính chất cá nhân. Ta dùng must khi diễn tả cảm giác của cá nhân mình.
“You must do something” = “Tơi (ngƣời nói) nhận thấy việc đó là cần thiết”.


Ex: She‟s a really nice person. You must meet her. (= I say this is necessary)
Cô ấy là một ngƣời thật sự tốt. Anh phải gặp cô ấy. (= tơi nói điều đó là cần thiết)


I haven‟t phoned Ann for ages. I must phone her tonight.


Đã lâu rồi tôi không gọi điện thoại cho Ann. Tôi phải gọi cho cô ấy tối nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

95


Ex: You can‟t turn right here. You have to turn left. (because of the traffic system)
Anh không thể rẽ phải ở đây. Anh phải rẽ trái. (do luật giao thông)


My eye sight isn‟t very good. I have to wear glasses for reading.


Thị lực của tôi không đƣợc tốt. Tơi phải đeo kính để đọc sách. (do hoàn cảnh thực tế)
George can‟t come out with us this evening. He has to work.


George không thể đi với chúng ta tối nay. Anh ấy phải làm việc.
-Hãy so sánh:


I must get up early tomorrow. There are a lot of things I want to do.
Tôi phải dậy sớm vào sáng mai. Có nhiều việc mà tôi muốn làm.


I have to get up early tomorrow. I‟m going away and my train leaves at 7.30.
Sáng mai tôi phải dậy sớm. Tôi phải đi và chuyến tàu khởi hành lúc 7 giờ 30.


-Nếu bạn không chắc chắn nên dùng từ nào thì thơng thƣờng để “an tồn” hơn nên dùng have to.


<b>B. Bạn có thể dùng must để nói về hiện tại hay tƣơng lai, nhƣng must không đƣợc dùng cho quá khứ: </b>


We must go now. Chúng ta phải đi bây giờ.


We must go tomorrow. (but not “We must go yesterday”) Ngày mai chúng ta phải đi.


-Bạn có thể dùng have to cho mọi thì.


I had to go to the hospital. (past) Tôi đã phải đến bệnh viện.


Have you ever had to go to hospital? (present perfect) Bạn đã bao giờ phải đi bệnh viện chƣa?
I might have to go to hospital. (infinitive sau might) Có lẽ tơi phải đi bệnh viện.


-Trong câu nghi vấn và câu phủ định, ta thƣờng dùng do/does/did:


What do I have to do to get a driving license? (khơng nói “What have I to do?”)
Tơi phải làm gì để có bằng lái xe?


Why did you have to go to hospital? Tại sao bạn phải đi bệnh viện?


Karen doesn‟t have to work on Saturdays. Karen không phải làm việc vào thứ bảy.


<b>C. ustn‟t và don‟t have to là hoàn toàn khác nhau: </b>


You mustn‟t do something = Thật là cần thiết để bạn không làm việc đó (vì vậy bạn đừng làm).
You must keep it a secret. You mustn‟t tell anyone. (=don‟t tell anyone)


Bạn phải giữ điều đó bí mật nhé. Bạn khơng đƣợc nói với bất cứ ai.
I promised I would be on time. I musn‟t be late. (=I must be on time)
Tôi đã hứa là sẽ đúng giờ. Tôi không thể trễ. (=Tôi phải đến đúng giờ)
You don‟t have to do something = Bạn không cần thiết phải làm điều đó
(nhƣng bạn có thể làm nếu bạn muốn).


You can tell me if you want but you don‟t have to tell me (= you don‟t need to tell me)
Bạn có thể kể với tơi nếu bạn muốn nhƣng bạn khơng bắt buộc phải nói với tơi.
(= bạn khơng cần phải nói với tơi)



I‟m not working tomorrow, so I don‟t have to get up early.
Sáng mai tơi khơng làm việc, vì vậy tơi khơng phải dậy sớm.


<b>D. Bạn có thể dùng have got to thay cho have to. ì vậy bạn có thể nói: </b>


I‟ve got to work tomorrow hay I have to work tomorrow. Sáng mai tôi phải làm việc.
When has Ann got to go? hay When does Ann have to go? Khi nào Ann sẽ phải đi?


<b>UNIT 32: MUST – MUSTN‟ – NEEDN‟ </b>



<b>A. ust, mustn‟t, needn‟t: </b>


You must do something = Bạn cần thiết phải làm điều đó:
Don‟t tell anybody what I said. You must keep it a secret.


Đừng nói với ai những điều tơi nói nhé. Bạn phải giữ bí mật đấy.
We haven‟t got much time. We must hurry.


Chúng ta khơng có nhiều thời giờ. Chúng ta phải khẩn trƣơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

96
Bạn phải giữ bí mật điều đó. Bạn khơng đƣợc nói với bất cứ ai.
It‟s essential that nobody hears us. We mustn‟t make any noise.


Điều cốt yếu là không ai nghe thấy chúng ta. Chúng ta không đƣợc gây nên một tiếng động nào.
You needn‟t do something = Không cần thiết để bạn làm điều đó, bạn khơng cần phải làm điều đó.
You can come with me if you like but you needn‟t come if you don‟t want to.


(=it is not necessary for you to come)



Bạn có thể đi với tơi nếu bạn thích nhƣng bạn không cần đi nếu bạn không muốn.
(=bạn không cần thiết phải đi)


We‟ve got plenty of time. We needn‟t hurry. (= it is not necessary to hurry)


Chúng ta có nhiều thì giờ. Chúng ta khơng cần phải vội. (=khơng cần thiết phải vội)


<b>B. Có thể dùng don‟t/doesn‟t need to thay vì needn‟t. ì vậy bạn có thể nói: </b>


We needn‟t hurry hay We don‟t need to hurry. Chúng ta không cần phải vội.
-Hãy nhớ là chúng ta nói “don‟t need to do” nhƣng “needn‟t do” (khơng có to)
-Needn‟t và don‟t need to là tƣơng đƣơng với don‟t have to (xem UNIT 31C):
We‟ve got plenty of time. We don‟t have to hurry.


Chúng ta có nhiều thì giờ. Chúng ta khơng cần phải vội.


<b>C. Needn‟t have done : </b>


-Ta xét tình huống sau:


I think it‟s going to rain. I‟ll take the umbrella. Tôi nghĩ trời sắp mƣa. Tôi sẽ mang dù theo.
George had to go out. He thought it was going to rain, so he decided to take the umbrella.
George phải đi ra ngoài. Anh ấy đã nghĩ là trời sẽ mƣa, nên anh ấy đã quyết định mang dù theo.
I needn‟t have brought the umbrella (Lẽ ra)Tôi đã không cần phải mang dù.


But it didn‟t rain, so the umbrella was not necessary.


Nhƣng trời đã khơng mƣa, vì vậy cái dù đã khơng cịn cần thiết.



He needn‟t have taken the umbrella Anh ấy đã không cần phải mang dù


=>“He needn‟t have taken the umbrella”=Anh ấy đã mang theo dù nhƣng nó khơng cần thiết. Dĩ nhiên, anh
ấy không biết điều này khi anh ấy ra đi


-So sánh needn‟t (do) và needn‟t have (done)


That shirt isn‟t dirty. You needn‟t wash it. Cái áo đó khơng bẩn. Anh khơng cần giặt nó.
Why did you wash shirt? It wasn‟t dirty. You needn‟t have washed it.


Tại sao anh lại giặt cái áo? Nó khơng có bẩn. Anh đã khơng cần phải giặt nó.


<b>D. Didn‟t need to do và needn‟t have done : </b>


I didn‟t need to… = đã không cần thiết để tôi phải… (tôi đã biết điều này ngay từ đầu):


I didn‟t need to get up early, so I didn‟t. Tôi đã không cần phải dậy sớm, vì vậy tơi đã khơng dậy.
I didn‟t need to get up early, but it was a lovely morning, so I did.


Tôi đã không cần phải dậy sớm, nhƣng đó là một buổi sáng đẹp trời, vì vậy tôi đã dậy.


I needn‟t have (done) something = Tơi đã làm điều đó nhƣng bây giờ tơi biết điều đó là khơng cần thiết.
I got up very early because I had to get ready to go away. But in fact it didn‟t take me long to get ready.
So, I needn‟t have got up so early. I could have stayed in bed longer.


Tôi đã dậy rất sớm vì tơi phải chuẩn bị để đi xa. Nhƣng thật ra việc chuẩn bị của tôi đã không mất nhiều thì
giờ. Vì vậy lẽ ra tơi đã không cần phải dậy quá sớm nhƣ vậy. Tôi đã có thể ngủ thêm lâu hơn.


<b>UNIT 33: SHOULD(1) </b>




<b>A. ou should do something = đó là một việc nên làm. </b>


-Bạn có thể dùng should để cho lời khuyên hay đƣa ra ý kiến.


You look tired. You should go to bed. Anh mệt rồi. Anh nên đi ngủ đi.
The government should do more to help homeless people.


Chính phủ nên làm nhiều hơn để giúp đỡ những ngƣời khơng có nhà ở.
“Should we invite Susan to the party?” “Yes, I think we should.”


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

97


-Ta thƣờng dùng should với I think/I don‟t think/Do you think…?
I think the government should do more to help homeless people.


Tơi nghĩ là chính phủ nên làm nhiều hơn để giúp đỡ những ngƣời khơng có nhà ở.
I don‟t think you should work so hard.


Tôi không nghĩ là anh nên làm việc vất vả nhƣ vậy


“Do you think I should apply for this job?” “Yes, I think you should.”
“Bạn nghĩ là tơi có nên xin việc này khơng?” “Có, tơi nghĩ là anh nên.”
You shouldn‟t do something = Đó không phải là điều nên làm:


You shouldn‟t believe everything you read in the newspapers.
Bạn không nên tin vào mọi điều bạn đọc trên báo chí.


-Should khơng mạnh bằng must:


You should appologise. (= it would be a good thing to do)


Bạn nên xin lỗi. (= đó là một việc bạn nên làm)


You must appologise. (= you have no alternative)
Bạn phải xin lỗi. (= bạn khơng có sự lựa chọn nào khác)


<b>B. Chúng ta cũng có thể dùng should khi có việc gì đó không hợp lý hoặc không diễn ra theo ý chúng ta. </b>
<b>-</b>Ví dụ nhƣ:


I wonder where Liz is. She should be here by now. (= she isn‟t here yet, and it is not normal)
Tôi không biết Liz ở đâu. Cơ ấy lẽ ra nên có mặt ở đây vào lúc này.


(=cơ ấy chƣa có ở đây và việc đó là khơng bình thƣờng)


The price on this packet is wrong. It should be 1.20 pound, not 1.50 pound.
Giá đề trên gói hàng này sai rồi. Nó lẽ ra là 1,20 bảng thay vì là 1,50 bảng.
Those boys shouldn‟t be playing football at this time. They should be at school.
Những đứa trẻ kia không nên chơi bóng đá vào lúc này. Chúng lẽ ra phải ở trƣờng.
-Ta dùng should để nói rằng ta chờ đợi hay nghĩ rằng một việc gì đó sẽ xảy ra:
She‟s been studying hard for the exam, so she should pass. (= I expect her to pass)
Kỳ thi này cơ ấy đã học rất chăm, vì vậy cô ấy sẽ thi đậu (=Tôi mong cô ấy thi đậu)
There are plenty of hotels in the town. It shouldn‟t be difficult to find somewhere to stay.
(= I don‟t expect that it will be difficult)


Thị trấn này có khá nhiều khách sạn. Sẽ khơng mấy khó khăn trong việc tìm chỗ ở đâu
(=Tơi khơng nghĩ rằng việc tìm chổ ở lại gặp khó khăn)


You should have done something = Bạn đã không làm điều đó, nhƣng đó là một việc nên làm:
It was a great party last night. You should have come. Why didn‟t you?


(= you didn‟t come but it would have been good to come)



Bữa tiệc tối qua thật là tuyệt. Lẽ ra bạn nên đến. Tại sao bạn không đến?
(= bạn đã không đến nhƣng thật là tốt nếu bạn đến)


I‟m feeling sick. I shouldn‟t have eaten so much chocolate. (= I eat too much chocolate)


Tơi cảm thấy khó chịu. Lẽ ra tơi đã không nên ăn nhiều sô cô la nhƣ vậy. (= tôi đã ăn quá nhiều sô cô la)
I wonder why they‟re so late. They should have been here an hour ago.


Tôi không biết tại sao họ lại trễ nhƣ vậy. Lẽ ra họ phải có mặt ở đây từ nữa giờ rồi.
She shouldn‟t have been listening to our conversation. It was private.


Lẽ ra cô ấy đã không nên lắng nghe câu chuyện của chúng ta. Đó là chuyện riêng mà.
-So sánh should (do) và should have (done):


You look tired. You should go to bed now. Bạn trơng có vẻ mệt. Bạn nên đi ngủ ngay đi.
You went to bed very late last night. You should have gone to bed earlier.


Tối qua bạn đi ngủ trễ quá. Lẽ ra bạn nên đi ngủ sớm hơn.


<b>D. ught to… </b>


-Bạn có thể dùng ought to thay vì should trong các ví dụ ở bài này. Hãy nhớ là ta nói “ought to do…” (có to)
Do you think I ought to apply for this job? (= do you think I should apply…?)


Bạn có nghĩ là tơi nên nộp đơn xin làm việc này không?


Jack ought not to go to bed so late. (= Jack shouldn‟t go..) Jack không nên đi ngủ quá trễ nhƣ vậy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

98


She‟s been studying hard for the exam, so she ought to pass.
Cô ấy đã học rất chăm cho kỳ thi, vì vậy cơ ấy phải đậu.


<b>UNIT 34: SHOULD(2) </b>



<b>A. Bạn có thể dùng should sau một số động từ, đặc biệt là các động từ sau: </b>


-suggest (gợi ý, đề nghị), propose (đề nghị), recommend (tiến cử, giới thiệu)
insist (khẩn khoản, nài nỉ), demand (yêu cầu)


Ex: They insisted that we should have dinner with them. Họ nài nỉ chúng tôi dùng cơm tối với họ.
I demanded that we should apologise. Tôi yêu cầu anh ấy phải xin lỗi.


What do you suggest I should do? Bạn đề nghị tơi nên làm gì?


-Cũng tƣơng tự nhƣ vậy, should có thể đƣợc dùng sau: suggestion/ proposal/ recommendation v.v…
Ex: What do you think of Jane‟s suggestion that I should buy a car?


Anh nghĩ gì về lời gợi ý của Jane rằng tơi nên mua một chiếc xe hơi?
-và sau các cụm từ: “It‟s important/vital/necessary/essential that…”


Ex: It‟s essential that you should be here on time. Điều thiết yếu là bạn nên đến đây đúng giờ.


<b>B. Bạn cũng có thể bỏ should khỏi tất cả các câu ở phần A: </b>


It‟s essential that you be here on time. (=that you should be here)
I demanded that he apologise. What do you suggest I do?


-Dạng này (you be/he apologise…) đôi khi đƣợc gọi là subjuctive (lối giả định). Và bạn cũng có thể dùng với
thì hiện tại (present) hay quá khứ (past):



It‟s essential that you are here on time. I demanded that he apologised.


-Cẩn thận khi dùng suggest. Bạn không đƣợc dùng to… (to do/to buy etc) sau suggest:
Ex: What do you suggest we should do? hoặc What do you suggest we do?


(Nhƣng khơng nói „What do you suggest us to do?‟) Bạn đề nghị chúng ta nên làm gì?
Jane suggested that I (should) buy a car. hoặc Jane suggested that I bought a car.
(nhƣng khơng nói “Jane suggested me to buy”) Jane đã gợi ý tôi nên mua một chiếc xe.
-Đối với dạng suggest -ing xem UNIT 52.


<b>C. Bạn có thể dùng should sau một số tính từ, đặc biệt là: </b>


strange :lạ lùng/odd :kỳ lạ/funny :buồn cƣời/typical :điển hình/natural :tự nhiên
interesting :thú vị, lý thú/surprised :ngạc nhiên/surprising :kinh ngạc


Ex: It‟s strange that he should be late. He‟s usually on time.
Thật lạ lùng là anh ấy có thể trễ. Anh ấy thƣờng đúng giờ mà.


I was surprised that she should say such a thing. Tôi đã ngạc nhiên rằng cơ ấy lại nói một điều nhƣ vậy.


<b>D. If… should… </b>


-Bạn có thể nói “If something should happen…” (nếu điều gì đó xảy ra…) Ví dụ nhƣ:
If Tom should phone while I‟m out, tell him I‟ll phone him back later.


Nếu Tom có gọi điện lúc tơi ra ngồi, nói với anh ấy là tơi sẽ gọi cho anh ấy sau.
=>“If Tom should phone” tƣơng tự nhƣ “If Tom phones”.


-Với should ngƣời nói cảm thấy khả năng xảy ra nhỏ hơn. Xét một ví dụ khác:


I‟ve left the washing outside. If it should rain, can you bring it in?


Tôi đang phơi đồ bên ngồi. Nếu trời mƣa bạn có thể mang chúng vào đƣợc khơng?
-Bạn cũng có thể đặt should ở đầu câu trong các ví dụ này (should something happen…):
Should Tom phone, can you tell him I‟ll phone him back later?


<b>E Bạn có thể dùng I should…/I shouldn‟t… để đƣa ra lời khuyên với ai đó. </b>
<b>-</b>Ví dụ nhƣ:


“Shall I leave now?” “No, I should wait a bit longer.” (if I were you)


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

99
-Xét thêm 2 ví dụ:


It‟s very cold this morning. I should wear a coat when you go out.


Sáng nay trời rất lạnh. Tôi sẽ mặc áo khốc khi đi ra ngồi (nếu tơi là anh).
I shouldn‟t stay up too late. You‟ll be tired tomorrow.


Tôi sẽ không thức khuya (nếu tôi là anh). Ngày mai anh sẽ bị mệt.


<b>UNIT 35: HAD BETTER – I ‟S I E…. </b>



<b>A. Had better I‟d better/you‟d better : </b>


-I‟d better do something = Tôi nên làm điều gì đó, nếu tơi khơng làm thì sẽ có thể gặp rắc rối hay nguy hiểm:
I have to meet Ann in ten minutes. I‟d better go now or I‟ll be late.


Tôi phải gặp Ann sau 10 phút nữa. Tốt hơn là tôi nên đi ngay, nếu không tôi sẽ bị trễ.
“Shall I take an umbrella?” “Yes, you‟d better. It might rain.”



“Tơi có nên mang theo dù khơng?” “Nên chứ. Trời có thể mƣa đó.”
We‟d better stop for petrol soon. The tank is almost empty.


Chúng ta nên dừng lại đổ xăng sớm đi. Bình xăng gần nhƣ cạn hết rồi.
-Hình thức phủ định là I‟d better not (=I had better not):


A: Are you going out tonight? Tối nay bạn có đi chơi không?


B: I‟d better not. I‟ve got a lot of work to do. Tốt hơn là tôi không đi. Tơi có nhiều việc phải làm.
You don‟t look very well. You‟d better not go to work today.


Bạn trông không đƣợc khỏe lắm. Tốt hơn là hôm nay bạn đừng đi làm.


-Bạn cũng có thể dùng had better khi bạn muốn cảnh cáo hay nhắc nhở ai đó rằng họ phải làm điều gì đó:
You‟d better be on time/You‟d better not be late. (or I‟ll be very angry)


Anh tốt hơn là nên đi đúng giờ/Anh tốt hơn là đừng trễ nữa. (nếu không tôi sẽ rất giận)


-Hãy ghi nhớ: Dạng had better thƣờng đƣợc viết tắt là: I‟d better/you‟d better… trong tiếng Anh giao tiếp:
I‟d better phone Carol, hadn‟t I? Tôi sẽ gọi điện thoại cho Carol, có nên khơng?


-Had là dạng quá khứ (past form), nhƣng trong cụm từ này nó mang nghĩa hiện tại hay tƣơng lai, không phải
quá khứ (present or future not past):


I‟d better go to the bank now/tomorrow. Tốt hơn là tôi nên đến ngân hàng ngay bây giờ/vào ngày mai.
-Ta nói I‟d better do… (khơng nói “to do”):


It might rain. We‟d better take an umbrella. (not “we‟d better to take”)
Trời có thể mƣa. Tốt hơn là chúng ta nên mang theo dù.



<b>B. Had better và should: </b>


-Had better có nghĩa tƣơng tự nhƣ should (xem UNIT 33A), nhƣng chúng không hoàn toàn giống nhau.
-Ta chỉ dùng had better cho những tình huống đặc biệt (khơng dùng trong những trƣờng hợp tổng quát).
-Còn should đƣợc dùng cho tất cả các trƣờng hợp khi đƣa ra ý kiến hay cho ai lời khuyên:


It‟s cold today. You‟d better wear a coat when you go out. (a particular situation)


Hôm nay trời lạnh. Tốt hơn là bạn nên mặc áo khốc khi đi ra ngồi. (một tình huống đặc biệt)
I think all drivers should wear seat belts. (in general - khơng nói had better wear)


Tơi nghĩ là tất cả các tài xế nên đeo dây lƣng an toàn. (một cách tổng quát)


-Cũng vậy, đối với had better, ln ln có một mối nguy hiểm hay chuyện khơng hay nếu bạn khơng làm
theo lời khun. Cịn should chỉ mang ý nghĩa “đó là một việc nên làm”.


-Hãy so sánh:


It‟s a great film. You should go and see it. (but no danger, no problem if you don‟t)


Thật là một cuốn phim hay. Bạn nên đi xem nó. (bạn khơng xem cũng khơng có vấn đề gì)
The film starts at 8.30. You‟d better go now or you‟ll be late.


Cuốn phim bắt đầu lúc 8 giờ 30. Bạn nên đi ngay bây giờ nếu khơng bạn sẽ trễ.


<b>C. It‟s time… </b>


-Bạn có thể nói: It‟s time (for somebody) to do something (đã đến lúc một ngƣời làm việc gì đó):
It‟s time to go home/It‟s time for us to go home. Đến lúc chúng ta đi về nhà rồi.



-Bạn cũng có thể nói:


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

100


-Trong câu này chúng ta dùng went - dạng quá khứ (past) nhƣng nó mang nghĩa hiện tại hay tƣơng lai (không
mang nghĩa quá khứ)


It‟s 10 o‟clock and he‟s still in bed. It‟s time he got up. (khơng nói “It‟s time he gets up”)
Đã 10 giờ rồi mà anh ấy còn ở trên giƣờng. Đã đến lúc anh ấy dậy rồi.


It‟s time you did something = Lẽ ra bạn đã nên làm hay khởi sự làm cơng việc đó rồi.
=>Chúng ta dùng cấu trúc này để phê phán hay phàn nàn ai đó:


It‟s time the children were in bed. It‟s long after their bedtime.


Đã đến lúc bọn trẻ phải đi ngủ rồi. Đã quá giờ đi ngủ của chúng lâu rồi.
The windows are very dirty. I think it‟s time we cleaned them.


Các cửa sổ bẩn quá. Tôi nghĩ là đã đến lúc chúng ta phải lau chùi chúng rồi.


-Bạn cũng có thể nói It‟s about time…, It‟s high time … để làm mạnh hơn tính chất phê phán:
Jack is a great talker. But it‟s about time he did something instead of just talking.


Jack là một tên khoác lác. Nhƣng đã đến lúc hắn ta phải làm một việc gì đó thay vì chỉ nói sng.
You‟re very selfish. It‟s high time you realised that you‟re not the most important person in the world.
Anh thật ích kỷ. Đã đến lúc anh phải nhận thức rằng anh không phải là ngƣời quan trọng nhất trên thế giới
này.


<b>UNIT 36: CAN – COULD – WOULD YOU ...? </b>




<b>A. Asking people to do things (requests): êu cầu ai đó làm việc gì đó lời yêu cầu : </b>


Ta thƣờng dùng can hay could để u cầu ai đó làm việc gì:


Can you wait a moment, please? hoặc: Could you wait a moment, please.
Xin ơng vui lịng chờ một chút.


Liz, can you do me a favour? Liz, bạn có thể giúp tôi đƣợc không?
Excuse me, could you tell me how to get to the station?


Xin lỗi, anh có thể chỉ đƣờng cho tơi đến nhà ga đƣợc không?
I wonder if you could help me.


Tôi tự hỏi khơng biết anh có thể giúp tơi đƣợc khơng.


-Ghi nhớ rằng ta nói “Do you think (you) could…?” (thƣờng không dùng can):
Do you think you could lend me some money until next week?


Anh thấy là có thể cho tơi mƣợn ít tiền cho đến tuần tới đƣợc khơng?


-Ta cũng có thể dùng will và would để u cầu ai làm việc gì đó (nhƣng can và could vẫn đƣợc dùng nhiều
hơn):


Liz, will you do me a favor? Liz, bạn có thể giúp tôi đƣợc không?
Would you please be quiet? I‟m trying to concentrate.


Bạn vui lịng giữ n lặng nhé. Tơi đang cố gắng tập trung


<b>B. Asking for things. êu cầu điều gì với ai đó: </b>



-Để u cầu ai một điều gì bạn có thể nói Can I have…? hoặc Could I have…?
(in a shop) Can I have these postcards, please?


(trong cửa hàng) Làm ơn cho tôi xem mấy tấm bƣu thiếp này đƣợc không?
(during a meal) Could I have salt, please?


(trong bữa ăn) Làm ơn cho tơi xin ít muối đƣợc khơng?


-May I have…? cũng có thể đƣợc dùng (tuy ít thơng dụng hơn)


May I have these postcards, please? Vui lòng cho tôi xem mấy tấm bƣu thiếp này đƣợc không?


<b>C. Asking for and giving permission. in phép và cho phép. </b>


-Để xin phép làm điều gì đó, chúng ta thƣờng dùng can, could hay may:
(on the phone) Hello, can I speak to Tom, please?


(qua điện thoại) Alơ, xin vui lịng cho tơi nói chuyện với Tom.
“Could I use your phone?” “Yes, of course.”


“Tơi có thể dùng điện thoại của anh đƣợc không?” “Dĩ nhiên là đƣợc”
Do you think I could borrow your bike?


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

101
“May I come in?” “Yes, please do.”


“Tơi có thể vào đƣợc khơng?” “Đƣợc xin mời vào”


-Để cho phép ai làm việc gì chúng ta có thể dùng can hay may:


You can use the phone hoặc You may use the phone.


Bạn có thể sử dụng điện thoại.


-May nghi thức hơn và ít đƣợc dùng hơn can và could.


<b>D. Offering to do things. ề nghị làm một việc gì: </b>


“Can I get you a cup of coffee?” “Yes, that would be very nice.”
“Tôi pha cho bạn một ly cà phê nhé?” “Vâng nhƣ vậy thật là tốt.”
“Can I help you?” “No, it‟s all right. I can manage.”


“Tơi có thể giúp cơ đƣợc khơng?” “Dạ thơi, khơng có gì đâu. Tơi có thể đảm đƣơng đƣợc.”
-Bạn cũng có thể dùng I‟ll… để đề nghị làm một việc gì đó. (xem thêm UNIT 21C)


You look tired. I‟ll get you a cup of coffee.


Anh trơng có vẻ mệt. Tôi sẽ pha cho anh một tách cà phê nhé.


<b>E. Offering and inviting. ời đề nghị và lời mời: </b>


-Để đƣa ra lời đề nghị hay lời mời chúng ta có thể dùng Would you like…? (khơng dùng “do you like”)
“Would you like a cup of coffee?” “Yes, please.”


“Bạn dùng một tách cà phê nhé?” “Vâng vui lịng cho tơi một tách”


“Would you like to come to dinner tomorrow evening?” “Yes, I‟d love to.”


“Bạn vui lịng tới dùng bữa tối với chúng tơi ngày mai nhé?” “Vâng tôi rất vui đƣợc đến.”
-I‟d like… là một cách nói lịch sự để diễn tả những điều bạn muốn:



(at a tourist information office) I‟d like some information about hotels, please.


(tại một văn phòng hƣớng dẫn du lịch) Mong anh vui lịng cho tơi biết một số thông tin về các khách sạn.
(in a shop) I‟d like to try on this jacket, please.


(tại một cửa hàng) Vui lịng cho tơi thử cái áo vét này nhé.


<b> NI 37: IF I D … AND IF I DID … </b>



<b>A. So sánh các ví dụ sau: </b>


Sue has lost her watch. She thinks it may be at Ann‟s house.


Sue đã làm mất chiếc đồng hồ của cô ấy. Cô ấy nghĩ nó có thể ở nhà Ann.
SUE: I think I left my watch at your house. Have you seen it?


Tôi nghĩ là tôi đã để cái đồng hồ của tơi ở nhà bạn. Bạn có nhìn thấy nó khơng?
ANN: No, but I‟ll have a look when I get home. If I find it, I‟ll tell you.


Không nhƣng tơi sẽ xem lại khi tơi về nhà. Nếu tìm thấy tơi sẽ nói với bạn.


=>Trong ví dụ này, Ann cảm thấy có một khả năng thực tế rằng cơ ấy sẽ tìm thấy chiếc đồng hồ của Sue để
qn ở nhà mình. Vì vậy, cơ ấy nói: If I find…, I‟ll… (nếu tơi tìm thấy…, tơi sẽ…)


Ann says: If I found a wallet in the street, I‟d take it to the police.


Ann nói: Nếu tơi nhặt đƣợc một cái ví trên đƣờng, tơi sẽ mang nó đến đồn cảnh sát.


-Đây là một dạng tình huống khác. Ở ví dụ này, Ann khơng nghĩ tới khía cạnh thực tế của vấn đề; cơ ấy đang


giả định một tình huống và khơng mong chờ tìm thấy một cái ví ở trên đƣờng. Vì vậy, cơ ấy nói:


If I found…, I‟d (=I would)… (khơng dùng “If I find… I‟ll…”)


-Khi bạn giả định một điều gì tƣơng tự nhƣ vậy, bạn dùng cấu trúc if+thì quá khứ (if I found/if you were/if we
didn‟t… ). Nhƣng nó khơng mang nét nghĩa q khứ (past):


What would you do if you won a million pounds? (we don‟t really expect this to happen)
Bạn sẽ làm gì nếu bạn kiếm đƣợc một triệu bảng Anh?


(chúng ta không thật sự mong chờ hay nghĩ điều này sẽ xảy ra)


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

102


Sarah đã quyết định không nộp đơn xin việc nữa. Cô ấy không thật sự có đủ năng lực cho cơng việc đó, vì vậy
cơ ấy có thể khơng đƣợc nhận nếu cơ ấy nộp đơn.


<b>B. hông thƣờng ta không dùng would ở mệnh đề if: </b>


I‟d be very frightened if somebody pointed a gun at me. (khơng nói “if somebody would point”)
Tơi sẽ rất sợ nếu có ai đó chĩa súng vào tơi.


If I didn‟t go to their party, they‟d be offended. (khơng nói “If I wouldn‟t go”)
Nếu tôi không tới dự buổi tiệc của họ, họ sẽ giận.


Nhƣng cũng có thể nói “if…would” khi bạn u cầu một ngƣời làm việc gì đó:


(from a formal letter) I would be grateful if you would send me your brochure as soon as possible.


(trong một lá thƣ giao dịch) Tôi sẽ biết ơn nếu q ơng gởi đến cho tơi cuốn tự giới thiệu càng sớm càng tốt.


“Shall I close the door?” “Yes, please, if you would.”


“Tơi có thể đóng cửa đƣợc khơng?” “Vâng, bạn có thể nếu bạn muốn.”


<b>C. rong các thành phần khác của câu ngoại trừ mệnh đề if chúng ta dùng would „d /wouldn‟t: </b>


If you took more exercise, you‟d (=you would) probably feel healthier.
Nếu bạn chăm tập thể dục hơn, bạn sẽ cảm thấy mạnh khỏe hơn.


Would you mind if I use your phone? Bạn vui lịng chứ nếu tơi sử dụng điện thoại của bạn?
I‟m not tired enough to go to bed yet. I wouldn‟t sleep. (if I went to bed now)


Tôi chƣa quá mệt để phải đi ngủ đâu. Tôi sẽ không ngủ đƣợc (nếu tôi đi ngủ bây giờ)
-Could và might có thể thay thế lẫn nhau:


If you took more exercise, you might feel healthier. (= it is possible that you would feel healthier) (= có thể là
bạn sẽ cảm thấy mạnh khỏe hơn)


If it stopped raining, we could go out. (=we would be able to go out)
Nếu trời tạnh mƣa, chúng ta có thể đi chơi. (= chúng ta sẽ có thể đi chơi)


<b>D. hơng dùng when trong những câu tƣơng tự nhƣ các câu ở bài này: </b>


They would be offended if we didn‟t accept their invitation. (khơng nói „when we didn‟t)
Họ sẽ giận nếu tôi không chấp nhận lời mời của họ.


What would you do if you were bitten by a snake? (không nói „when you were bitten‟)
Bạn sẽ làm gì nếu bạn bị rắn cắn?


Muốn biết về if và when, xem UNIT 25C.



<b> NI 38: IF I NEW … I WISH I NEW … </b>



<b>A. Hãy xem xét ví dụ sau: </b>


Sue wants to phone Paul but she can‟t do this because she doesn‟t know his number. She says:


Sue muốn gọi điện cho Paul nhƣng cơ ấy khơng thể gọi đƣợc vì cơ ấy không biết số điện thoại của anh ấy. Cô
ấy nói: If I knew his number, I would phone him. = Nếu tôi biết số điện thoại của anh ấy tơi sẽ gọi đến anh ấy.
=>Sue nói: If I knew his number… (nếu tôi biết số điện thoại của anh ấy…) cho chúng ta biết rằng Sue không
biết số điện thoại của Paul. Cô ấy đang giả định một tình huống. Nếu… Trên thực tế, cơ ấy khơng biết số điện
thoại của Paul.


-Khi bạn giả định ra một tình huống nhƣ vậy, bạn dùng cấu trúc if+thì quá khứ (if I knew/if you were/if we
didn‟t…) nhƣng nghĩa của câu là hiện tại không phải quá khứ.


Tom would read more if he had more time. (but he doesn‟t have much time)


Tom sẽ đọc sách nhiều hơn nếu anh ấy có nhiều thời gian hơn. (nhƣng anh ấy khơng có nhiều thời gian)
If I didn‟t want to go to the party, I wouldn‟t go. (but I want to go)


Nếu tôi không muốn đi dự tiệc, tôi sẽ không đi. (nhƣng tôi muốn đi)
We wouldn‟t have any money if we didn‟t work. (but we work)


Chúng ta sẽ khơng có tiền nếu chúng ta khơng làm việc. (nhƣng chúng ta có làm việc)
If you were in my position, what would you do? Nếu anh ở địa vị của tôi, anh sẽ làm gì?
It‟s a pity you can‟t drive. It would be useful if you could.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

103



<b>B. Sau từ wish chúng ta cũng dùng thì quá khứ để diễn đạt một tình huống nào đó ở hiện tại. </b>


-Chúng ta dùng wish để nói rằng chúng ta lấy làm tiếc vì một điều gì đó khơng xảy ra theo ý chúng ta mong
muốn.


I wish I knew Paul‟s phone number. (= I don‟t know it and I regret this)


Ƣớc gì tơi biết đƣợc số điện thoại của Paul. (=tôi không biết và tôi lấy làm tiếc)
Do you ever wish you could fly? (you can‟t fly)


Có bao giờ bạn ƣớc là bạn biết bay không? (bạn không thể bay đƣợc)
It rains a lot here. I wish it didn‟t rain so often.


Ở đây trời mƣa nhiều q. ớc gì trời đừng có mƣa thƣờng xuyên nhƣ vậy.


It‟s very crowded here. I wish there weren‟t so many people. (but there are a lot of people)
Ở đây thật đơng ngƣời. ớc gì đừng có đơng ngƣời đến thế. (nhƣng thực tế có nhiều ngƣời)
I wish I didn‟t have to work. (but I have to work)


Ƣớc gì tơi khơng phải làm việc. (nhƣng tôi phải làm việc)


<b>C. Sau if và wish, bạn có thể dùng were thay vì dùng was if I were/I wish I were… Bạn có thể nói: </b>


If I were you, I wouldn‟t buy that coat hoặc If I was you…=Nếu tôi là anh tôi sẽ khơng mua cái áo khốc đó.
I‟d go out if it weren‟t raining hoặc if it wasn‟t raining…=Tôi sẽ ra ngồi nếu nhƣ trời khơng mƣa.


I wish it were possible hoặc I wish it was possible.=Ƣớc gì điều đó có thể xảy ra.


<b>D. a thƣờng khơng dùng would trong mệnh đề if hay sau wish: </b>



If I were rich, I would have a yacht. (khơng nói „If I would be rich‟)
Nếu tơi giàu có tơi sẽ có một chiếc du thuyền.


I wish I had something to read. (khơng nói „I wish I would have‟)
Ƣớc chi tơi có cái gì đó để đọc nhỉ.


-Đơi khi ta cũng có thể dùng wish… would: “I wish you would listen”. Xem UNIT 40C.


<b>E. ể ý rằng could đơi khi có nghĩa “would be able to” và đơi khi có nghĩa “was/were able to”: </b>


You could get a job more easily. (you could get = you would be able to get)


If you could speak a foreign language? (you could speak = you were able to speak)
Bạn có thể tìm đƣợc việc dễ dàng nếu bạn có thể nói đƣợc một ngoại ngữ.


<b> NI 39: IF I HAD N WN … I WISH I HAD N WN </b>



<b>A. Hãy nghiên cứu ví dụ sau: </b>


Last month Gary was in hospital for an operation. Liz didn‟t know this, so she didn‟t go to visit him. They
met a few days ago. Liz said:


Tháng trƣớc Gary đã nằm ở bệnh viện để phẫu thuật. Liz đã khơng biết chuyện này, vì vậy cô ấy không đi
thăm anh ấy đƣợc. Cách đây vài ngày họ gặp nhau. Liz nói:


If I had known you were in hospital, I would have gone to visit you.
Nếu tôi biết anh nằm viện, tôi đã đi thăm anh.


=>Liz nói: If I had known you were in hospital… Nhƣng thực tế cô ấy đã khơng biết rằng anh ấy đã nằm
viện.



-Khi nói về quá khứ chúng ta dùng cấu trúc If+had(„d)… (if I had known/been/done…)


I didn‟t see you when you passed me in the street. If I‟d seen you, of course I would have said hello. (but I
didn‟t see you)


Tơi đã khơng nhìn thấy anh đi qua trƣớc mặt tơi trên đƣờng. Nếu tơi nhìn thấy anh, tất nhiên tôi đã chào anh
rồi.


I decided to stay at home last night. I would have gone out if I hadn‟t been so tired. (but I was tired)
Tối qua tôi đã quyết định ở nhà. Tôi đã đi chơi nếu tôi đã không quá mệt. (nhƣng thực tế tôi đã mệt)


If he had been looking where he was going, he wouldn‟t have walked into the wall. (but he wasn‟t looking)
Nếu anh ấy đã nhìn thấy đƣợc anh ấy đang đi đâu, anh ấy đã không đụng phải bức tƣờng. (nhƣng anh ấy đã
khơng nhìn thấy)


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

104


Khung cảnh thật tuyệt vời. Nếu tôi có máy ảnh, tơi đã chụp vài tấm ảnh. (nhƣng tơi đã khơng có máy ảnh)
-Hãy so sánh:


I‟m not hungry. If I was hungry, I would eat something. (now)
Tơi khơng đói. Nếu tơi đói, tơi sẽ ăn một chút gì đó. (hiện tại)


I wasn‟t hungry. If I had been hungry, I would have eaten something. (q khứ)
Tơi đã khơng đói. Nếu tơi đói, tơi đã ăn một chút gì đó.


<b>B. hơng dùng would trong mệnh đề if. Would đƣợc dùng ở các phần khác trong câu: </b>


If I had seen you, I would have said hello. (khơng nói „If I would have seen you‟)


Nếu tơi nhìn thấy anh tơi đã chào anh.


-Lƣu ý là phần viết tắt „d có thể là would hay had:
If I‟d seen you (I‟d seen = I had seen)


I‟d have said hello (I‟d have said = I would have said)


<b>C. ột cách tƣơng tự, ta dùng had done sau wish. I wish something had happened =I am sorry that it </b>
<b>didn‟t happen . ôi đã chờ điều đó xảy ra = ơi lấy làm tiếc vì điều đó đã khơng xảy ra </b>


I wish I‟d known that Gary was ill. I would have gone to see him. (but I didn‟t know)
Giá nhƣ tôi biết đƣợc Gary đã bị ốm. Tôi đã đến thăm anh ấy rồi. (nhƣng tôi đã không biết)
I feel sick. I wish I hadn‟t eaten so much cake. (I ate too much cake)


Tơi cảm thấy khó chịu. Giá nhƣ tôi đã không ăn nhiều bánh nhƣ vậy. (tôi đã ăn quá nhiều bánh)
Do you wish you had studied science instead of languages? (you didn‟t study science)


Bạn có ao ƣớc đƣợc theo học ngành khoa học thay vì ngôn ngữ học không? (bạn đã không học ngành khoa
học)


The weather was cold while we were away. I wish it had been warmer.
Khi chúng tôi ra đi trời rất lạnh. Tôi đã mong ƣớc trời ấm hơn.


Không dùng would have sau wish trong những câu nhƣ vầy:
I wish it had been warmer. (khơng nói „I wish it would have been‟)
Tơi ƣớc gì trời đã ấm hơn.


-So sánh would (do) và would have (done):


If I had gone to the party last night, I would be tired now. (I am not tired now - present)


Nếu tối qua tơi đi dự tiệc, có lẽ bây giờ tôi sẽ bị mệt. (bây giờ tôi khơng mệt - thì hiện tại)


If I had gone to the party last night, I would have met lots of people. (I didn‟t meet lots of people - past)
Nếu tối qua tơi đi dự tiệc, có lẽ tơi đã gặp đƣợc nhiều ngƣời. (tôi đã không gặp đƣợc nhiều ngƣời - thì quá
khứ)


<b>D. Hãy so sánh would have và might have: </b>


If the weather hadn‟t been so bad, we would/could have gone out. (= we would have been able to go out)/ we
might have gone out (= perhaps we would have gone out)


Nếu thời tiết đã khơng q xấu nhƣ vậy, chúng tơi có lẽ đã đi dạo chơi.


<b>UNIT 40: WOULD – I WISH …W D… </b>



<b>A. a dùng would „d khi chúng ta giả định ra một tình huống hay một hành động: </b>


It would be nice to have a holiday but we can‟t afford it.


Thật là tốt nếu có một ngày nghỉ nhƣng chúng ta khơng thể có đƣợc.
I‟m not going to bed yet. I‟m not tired and I wouldn‟t sleep.


Tôi không đi ngủ bây giờ đâu. Tôi không mệt và tôi sẽ không ngủ.
Để diễn tả điều tƣơng tự nhƣ trong quá khứ, ta dùng would have (done):
They helped me a lot. I don‟t know what I would have done without their help.


Họ đã giúp đỡ tôi rất nhiều. Tơi khơng biết tơi đã làm đƣợc gì nếu khơng có sự giúp đỡ của họ.
I didn‟t go to bed. I wasn‟t tired, so I wouldn‟t have slept.


Tôi đã khơng đi ngủ. Tơi khơng mệt, vì vậy tơi đã không ngủ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

105


<b>B. So sánh will ‟ll và would ‟d : </b>


I‟ll stay a bit longer. We‟ve got plenty of time.
Tôi sẽ ở lại lâu hơn một chút. Tơi có nhiều thời gian.


I‟d stay a bit longer but I really have to go now. (so I can‟t stay longer)


Tôi muốn ở lại lâu hơn một chút nhƣng tôi thật sự phải đi ngay bây giờ. (vì vậy tơi khơng thể ở lại lâu hơn
đƣợc)


-Đôi khi would/wouldn‟t là thể quá khứ của will/won‟t. Hãy so sánh:
+Present


TOM: I‟ll phone you on Sunday . Tôi sẽ gọi điện cho anh vào chủ nhật.
ANN:I promise I won‟t be late. Tôi hứa sẽ không đi trễ nữa.


LIZ: Damn! The car won‟t start. Chán quá! Chiếc xe không nổ máy.
+Past


Tom said he‟d phone me on Sunday.


Tom nói là anh ấy sẽ gọi điện cho tơi vào chủ nhật.
Ann promised that she wouldn‟t be late.


Ann đã hứa là cô ấy sẽ không đến trễ nữa.
Liz was angry because the car wouldn‟t start.
Liz đã bực mình vì chiếc xe khơng nổ máy đƣợc.



<b>C. I wish… would… </b>


-Hãy khảo sát ví dụ sau:


It is raining. Jill wants to go out, but not in the rain. She says:


Trời đang mƣa. Jill muốn đi dạo chơi, nhƣng không phải dƣới trời mƣa. Cơ ấy nói:
I wish it would stop raining. Ƣớc gì trời tạnh mƣa.


=>Câu trên nói rằng Jill đang phàn nàn về trời mƣa và muốn trời tạnh mƣa.


-Chúng ta dùng I wish… would… khi chúng ta muốn một điều gì đó xảy ra hay muốn ai làm một việc gì.
-Ngƣời nói đang khơng bằng lịng với hoàn cảnh hiện tại.


The phone has been ringing for five minutes. I wish somebody would answer it.
Điện thoại đã đổ chng 5 phút rồi. ƣớc gì có ai đó trả lời điện thoại.


I wish you would do something instead of just sitting and doing nothing.


Tôi mong là anh sẽ làm một việc gì đó thay vì chỉ ngồi một chỗ và chẳng làm gì cả.


-Bạn có thể dùng I wish… wouldn‟t… để phàn nàn một việc mà ai đó cứ làm lặp đi lặp lại.
I wish you wouldn‟t keep interrupting me.


Tôi mong rằng anh sẽ không tiếp tục ngắt lời tôi nhƣ vậy.


-Ta dùng I wish… would… cho những hành động hay sự thay đổi, khơng phải những tình huống hay hoàn
cảnh. Hãy so sánh:



I wish Sarah would come. (= I want her to come) Ƣớc gì Sarah sẽ đến. (= tôi mong cô ấy đến)
nhƣng


I wish Sarah were (hay was) here now. (khơng nói „I wish Sarah would be…‟)
Ƣớc gì Sarah bây giờ đang ở đây.


I wish somebody would buy me a car. Ƣớc gì ai đó mua cho tơi một chiếc xe hơi.
Nhƣng


I wish I had a car. (không nói „I wish I would have…‟) Ƣớc gì tơi có một chiếc xe hơi.
-Để hiểu rõ hơn về “I wish… were/had…” xem UNIT 38B và 39C.


<b>D. Bạn cũng có thể dùng would khi bạn nói về những cơng việc xảy ra một cách thƣờng xuyên trong </b>
<b>quá khứ: </b>


When we were children, we lived by the sea. In summer, if the weather was fine, we would all get up early
and go for a swim. (= we did this regularly)


Khi chúng tơi cịn nhỏ, chúng tơi đã sống cạnh biển. Vào mùa hè, nếu thời tiết tốt, tất cả chúng tôi thƣờng dậy
sớm và đi bơi. (= chúng tôi làm việc này thƣờng xuyên)


Whenever Arthur was angry, he would walk out of the room.
Mỗi khi Arthur tức giận, ông ấy thƣờng đi ra khỏi phòng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

106
Whenever Arthur was angry, he used to walk out of the room.


<b>UNIT 41: PASSIVE(1) </b>


<b> H B NG </b>




<b>A. hảo sát ví dụ sau: </b>


This house was built in 1930.=>“Was built” là thể bị động (passive).
-Hãy so sánh dạng chủ động (active) và bị động (passive)


Somebody built this house in 1930. (active) = Ai đó đã xây ngơi nhà này vào năm 1930. (chủ động)
This house was built in 1930. (passive) = Ngôi nhà này đã đƣợc xây dựng vào năm 1930. (bị động)
-Ở thể chủ động (active), chủ thể của hành động (động từ) là chủ ngữ:


My grandfather was a builder. He built this house in 1930.


Ơng tơi là một nhà xây dựng. Ơng cụ đã xây ngơi nhà này vào năm 1930.


It‟s a big company. It employs two hundred people. = Nó là một cơng ty lớn. Nó có 200 cơng nhân.
-Ta dùng thể bị động (passive), chủ ngữ là đối tƣợng của hành động (động từ):


This house is quite old. It was built in 1930. Ngơi nhà này cũ kỹ q. Nó đã đƣợc xây dựng vào năm 1930.
Two hundred people are employed by the company. = Hai trăm công nhân đƣợc thuê bởi công ty.


-Khi chúng ta dùng thể bị động (passive), chủ thể hay tác nhân gây ra hành động thƣờng không quan trọng và
không đƣợc biết tới:


A lot of money was stolen in the robber. (somebody stole it but we don‟t know who)


Một khoản tiền lớn đã bị mất trong vụ cƣớp. (ai đó đã lấy tiền nhƣng chúng ta không biết là ai)
Is this room cleaned every day? (does somebody clean it? - it‟s not important who)


Căn phòng này đƣợc lau chùi hàng ngày phải khơng? (ai đó đã lau chùi căn phịng? là ai thì khơng quan
trọng)



-Nếu chúng ta muốn nói thêm ai hay cái gì đã tạo nên hành động, chúng ta dùng by.
This house was built by my grandfather. = Ngôi nhà này đã đƣợc xây dựng bởi ông tôi.


Two hundred people are employed by the company. = Hai trăm công nhân đƣợc thuê bởi công ty này.


<b>B. hể bị động passive đƣợc tạo bởi động từ be is/was/have been… + quá khứ phân từ: </b>


(done/cleaned/seen…): (be)done, (be) cleaned, (be) seen, (be) damaged, (be) built…


-Hãy so sánh thể chủ động (active) và bị động (passive) của thì present simple và past simple.
+Present simple:


Active: clean(s)/see(s) v.v…


Somebody cleans this room every day. = Ai đó đã lau chùi căn phòng này mỗi ngày.
Passive: am/is/are cleaned/seen v.v…


This room is cleaned every day. Căn phòng này đƣợc lau chùi mỗi ngày.


Many accidents are caused by careless driving. = Nhiều tai nạn gây ra do sự lái xe bất cẩn.
I‟m not often invited to parties. = Tôi thƣờng không đƣợc mời dự các buổi tiệc.


How is this word pronounced? Từ này đƣợc phát âm nhƣ thế nào?
+Past simple:


Active: cleaned/saw etc


Somebody cleaned this room yesterday. = Ai đó đã lau chùi căn phịng này ngày hơm qua.
Passive: am/is/are cleaned/seen v.v…



This room was cleaned yesterday. = Căn phòng này đƣợc lau chùi ngày hôm qua.
We were woken up by a loud noise during the night.


Trong đêm chúng tôi đã bị thức giấc bởi một tiếng động lớn.
“Did you go to the party?” “No, I wasn‟t invited.”


“Bạn đã đi dự tiệc phải không?” “Không, tôi đã không đƣợc mời.”
How much money was stolen? Bao nhiêu tiền đã bị đánh cắp?


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

107


<b>A. Infinitive động từ nguyên mẫu - hiện tại đơn : </b>


Active: (to) do/clean/see v.v…


Somebody will clean the room later.= Sẽ có ngƣời lau chùi căn phịng sau đó.
Passive: (to) be done/cleaned/seen v.v…


The room will be cleaned later. = Căn phịng sẽ đƣợc lau chùi sau đó.
The situation is serious. Something must be done before it‟s too late.


Tình thế trở nên nghiêm trọng. Một số việc phải đƣợc hoàn tất trƣớc khi quá trễ.


A mystery is something that can‟t be explained. = Một điều bí ẩn là điều mà khơng thể giải thích đƣợc.
The music was very loud and could be heard from a long way away.


= Tiếng nhạc rất to và có thể nghe đƣợc từ đằng xa.


A new supermarket is going to be built next year. = Một siêu thị mới sẽ đƣợc xây dựng vào năm tới.
Please go away. I want to be left alone. = Làm ơn đi đi. Tơi muốn ở lại một mình.



<b>B. Perfect Infinitive: </b>


Active: have done/cleaned/seen v.v…


Somebody should have cleaned the room. = Lẽ ra đã có ngƣời lau chùi căn phòng rồi.
Passive: have been done/cleaned/seen v.v…


The room should have been cleaned.Căn phòng lẽ ra phải đƣợc lau chùi rồi.
I haven‟t received the letter yet. It might have been sent to the wrong address.
Tôi chƣa nhận đƣợc thƣ. Có thể nó đã đƣợc gửi sai địa chỉ.


If you hadn‟t left the car unlocked, it would have been stolen.
Nếu bạn khơng khóa xe, nó hẳn đã bị lấy trộm rồi.


There were some problems at first but they seem to have been solved.
Lúc đầu có một số vấn đề nhƣng dƣờng nhƣ chúng đã đƣợc giải quyết.


<b>C. Present Perfect </b>


Active: have/has (done)


The room looks nice. Somebody has cleaned it. = Căn phịng trơng thật đẹp. Có ai đó đã lau chùi nó.
Passive: have/has been (done)


The room looks nice. It has been cleaned. = Căn phịng trơng thật đẹp. Nó đã đƣợc lau chùi.
Have you heard the news? The President has been shot!


Bạn có nghe tin chƣa? Tổng thống đã bị bắn!



Have you ever been bitten by a dog? Bạn đã bao giờ bị chó cắn chƣa?
“Are you going to the party?” “No, I haven‟t been invited.”


“Bạn có đi dự tiệc khơng?” “Khơng, tơi đã không đƣợc mời.”


<b>D. Present Continuous: </b>


Active: am/is/are (do) ing


Somebody is cleaning the room at the moment. = Lúc này đang có ngƣời lau chùi căn phịng.
Passive: am/is/are being (done)


The room is being cleaned at the moment. = Căn phòng lúc này đang đƣợc lau chùi.
There‟s somebody walking behind us. I think we are being followed.


Có ai đó đang đi phía sau chúng ta. Tôi nghĩ là chúng ta đang bị theo dõi.


(in the shop) “Can I help you, madam?” = (trong cửa hàng) “Thƣa bà, tơi có thể giúp bà?”
“No, thank you. I‟m being served.” = “Không, cám ơn. Tôi đang đƣợc phục vụ.”


<b>E. Past continuous: </b>


Active: was/were (do)ing


Somebody was cleaning the room when I arrived. = Lúc tơi đến đang có ai lau chùi căn phòng.
Passive: was/were being (done)


The room was being cleaned when I arrived. = Căn phịng lúc tơi đến đang đƣợc lau chùi.
There was somebody walking behind us. We were being followed.



</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

108


<b>UNIT 43: PASSIVE(3) </b>


<b> H B NG </b>



<b>A. I was born… </b>


Ta nói: I was born… (khơng nói „I am born‟):
I was born in Chicago. Tôi sinh ra ở Chicago.


Where were you born? (not „where are you born?‟) Bạn sinh ra ở đâu?
Nhƣng


How many babies are born every day? = Mỗi ngày có bao nhiêu em bé đƣợc sinh ra?


<b>B. ột số động từ có hai object túc từ . Chẳng hạn nhƣ động từ give: </b>


We gave the police (object 1) the information. (object 2) (= we gave the information to the police)
Chúng tôi đã cung cấp cho cảnh sát các thông tin. (= Chúng tôi đã cung cấp các thông tin cho cảnh sát)
The police were given the information hay The information was given to the police.


Cảnh sát đã đƣợc cung cấp các thơng tin.


-Một số động từ khác cũng có hai túc từ: ask, pay, show, teach, tell:
I was offered the job but I refuse it. (they offered me the job)


Tôi đã đƣợc nhận làm việc nhƣng tôi đã từ chối. (= họ đã nhận tôi làm việc)
You will be given plenty of time to decide. (= we will give you plenty of time)
Bạn sẽ có nhiều thời gian để quyết định. (= chúng tôi sẽ cho bạn nhiều thời gian)
Have you been shown the new machine? (= has anybody shown you… ?)



Bạn đã đƣợc xem chiếc máy mới chƣa? (= đã có ai cho bạn xem…?)
The men were paid £200 to do the work. (= somebody paid the men £200)


Những ngƣời đàn ông đã đƣợc trả 200 bảng để làm việc đó. (= ai đó đã trả 200 bảng cho những ngƣời đàn
ông)


<b>C. I don‟t like being… </b>


-Thể bị động của doing/seeing v.v… là being done/being sold v.v… So sánh:


Active: I don‟t like people telling me what to do. = Tơi khơng thích ngƣời ta sai bảo tơi phải làm gì.
Passive: I don‟t like being told what to do. Tơi khơng thích bị sai bảo.


I remember being given a toy drum on my fifth birthday. (= I remember somebody giving me a toy drum)
Tơi nhớ mình đã đƣợc tặng một cái trống đồ chơi vào dịp sinh nhật lần thứ năm của tôi. (Tôi nhớ ai đó đã
tặng tơi một cái trống đồ chơi)


Mr Miller hates being kept waiting. (= he hates people keeping him waiting)


Ơng Miller ghét phải chờ đợi. (= ơng ấy khơng thích mọi ngƣời làm ơng phải chờ đợi)
We managed to climb over the wall without being seen. (= … without anybody seeing us)


Chúng tôi đã tìm cách trèo qua bức tƣờng mà khơng bị nhìn thấy. (= … khơng ai nhìn thấy chúng tơi)


<b>D. Get: </b>


-Đơi khi bạn có thể dùng get thay cho be ở thể bị động (passive):
There was a fight at the party but nobody got hurt. (= nobody was hurt)
Đã có một trận ẩu đả tại buổi tiệc nhƣng không ai bị thƣơng cả.



I don‟t often get invited to parties. (= I‟m not often invited) = Tôi ít khi đƣợc mời dự tiệc.


I‟m surprised Ann didn‟t get offered the job. (… Ann wasn‟t offered the job) Tôi ngạc nhiên là Ann đã không
đƣợc nhận việc.


-Bạn có thể dùng get để nói rằng có việc gì đó xảy ra với ai đó hay với sự vật nào đó, đặc biệt nếu điều đó
khơng đƣợc dự định hay là bất ngờ:


Our dog got run over by a car. = Con chó của chúng tơi đã bị cán bởi một chiếc xe hơi.


-Bạn có thể dùng get chỉ khi sự việc xảy ra hay đổi thay. Ví dụ, bạn khơng thể dùng get trong các câu sau:
Jill is liked by everybody. (không nói „gets liked‟ - đây khơng phải là một sự việc xảy ra - a „happening‟) Jill
đƣợc mọi ngƣời yêu mến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

109


Chúng ta dùng get chủ yếu trong tiếng Anh giao tiếp thông thƣờng (informal spoken English).
Bạn có thể dùng be trong tất cả các tình huống.


-Chúng ta cũng có thể dùng các câu thành ngữ sau (mà không mang nghĩa thụ động):


get married: lập gia đình, get dressed: mặc quần áo, get divorced: ly dị, get changed: thay quần áo

<b>UNIT 44: IT IS SAID THAT … HE IS SAID … (BE) SUPPOSED TO</b>



<b>A. hảo sát ví dụ sau: </b>


Henry is very old. Nobody knows exactly how old he is, but:
Ơng Henry rất già. Khơng ai biết ơng ấy bao nhiêu tuổi, nhƣng:
It is said that he is 108 years old. Hay: He is said to be 108 years old.



Cả hai câu này đều có nghĩa: “People said that he is 108 years old.” (Ngƣời ta nói rằng ơng ấy 108 tuổi)
-Bạn có thể dùng cấu trúc này với một số động từ khác, đặc biệc là với:


thought (nghĩ), believed (tin rằng), considered (xem xét, cho là), reported (báo cáo), known (biết)
expected (mong chờ), alleged (buộc tội), understood (hiểu) … vv


-So sánh hai cấu trúc sau:


Cathy works very hard. (Cathy làm việc rất chăm)


It is said that she works 16 hours a day. hay She is said to work 16 hours a day.
Ngƣời ta nói rằng cơ ấy làm việc 16 giờ một ngày.


The police are looking for a missing boy. (Cảnh sát đang tìm kiếm đứa bé mất tích)
It is believed that the boy is wearing a white pullover and blue jeans.


Hay: The boy is believed to be wearing a white pullover and blue jeans.
Ngƣời ta tin là đứa bé mặc một cái áo thun trắng và quần jean xanh.


The strike started three weeks ago. (Cuộc bãi công đã bắt đầu ba tuần trƣớc)
It is expected that it will end soon hay The strike is expected to end soon.
Ngƣời ta cho rằng cuộc bãi công sẽ sớm chấm dứt.


A friend of mine has been arrested. (Một ngƣời bạn của tôi đã bị bắt)
It is alleged that he kicked a policeman.


Hay: He is alleged to have kicked a policeman. = Ngƣời ta buộc tội là anh ấy đã đá một ngƣời cảnh sát.
Those two houses belong to the same family. = (Hai ngơi nhà đó thuộc về cùng một gia đình)



It is said that there is a secret tunnel between them.
Hay: There is said to be a secret tunnel between them.
Ngƣời ta nói rằng giữa 2 ngơi nhà có một đƣờng hầm bí mật.


=>Những cấu trúc này thƣờng đƣợc dùng trong việc tƣờng thuật hay đƣa tin tức.
Ví dụ trong bản tin về một tai nạn.


It is reported that two people were injured in the explosion hay: Two people are reported to have been injured
in the explosion.


Ngƣời ta đƣa tin rằng có hai ngƣời đã bị thƣơng trong vụ nổ.


<b>B. (Be) supposed to: </b>


-Đôi khi it is supposed to … = it is said to…


Let‟s go and see that film. It‟s supposed to be very good. (=it is said to be very good)
Hãy đi xem phim đó đi. Nghe nói phim hay lắm.


“Why was he arrested?” “He‟s supposed to have kicked a policeman.” (He is said to have kicked a
policeman)


“Tại sao anh ấy bị bắt?” “Ngƣời ta nói là anh ấy đã đá một ngƣời cảnh sát.”


-Nhƣng đôi khi supposed to có một nghĩa khác. “Something is supposed to happen” = Một việc gì đó đã đƣợc
sắp xếp, dự định hay mong chờ xảy ra. Thƣờng thì điều này khác với những gì thực sự xảy ra:


I‟d better hurry. It‟s nearly 8 o‟clock and I‟m supposed to be meeting Ann at 8.15. (= I have arranged to meet
Ann. I said I would meet her)



Tốt hơn là tôi phải khẩn trƣơng. Đã 8 giờ rồi và tôi dự định sẽ gặp Ann vào lúc 8 giờ 15. (=Tơi đã sắp xếp để
gặp Ann, tơi đã nói là tôi sẽ gặp cô ấy)


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

110


Đồn tàu đã đƣợc dự tính sẽ đến vào lúc 11 giờ 30 nhƣng nó đã trễ 1 giờ rồi. (=theo lịch trình đồn tàu sẽ đến
lúc 11 giờ 30)


You were supposed to clean the windows. Why didn‟t you do it?
Anh đã dự định lau chùi các cửa sổ. Tại sao anh khơng làm việc đó?
„You‟re not supposed to park your car here. It‟s private parking only.


Ơng khơng đƣợc phép đậu xe ở đây. Chỗ này chỉ dành để đậu xe tƣ nhân mà thôi.


Mr Bond is much better after his illness but he‟s still not supposed to do any heavy work. (his doctor has
advised him not to…)


Sau khi khỏi bệnh, sức khỏe ông Bond đã khá hơn nhƣng ông ấy vẫn chƣa nên làm việc nặng (= bác sĩ của
ông ấy đã khuyên ông ấy).


<b>UNIT 45: HAVE SOMETHING DONE </b>



<b>A. Hãy khảo sát ví dụ sau: </b>


The roof of Jill‟s house was damaged in a storm, so she arranged for somebody to repair it. Yesterday a
workman came and did the job.


Mái nhà của Jill đã bị hƣ hỏng trong một cơn bão, vì thế cơ ấy đã thu xếp cho ngƣời sửa chữa. Hôm qua một
ngƣời thợ đã đến và tiến hành công việc.



Jill had the roof repaired yesterday. Mái nhà của Jill đã đƣợc sửa ngày hơm qua.


=>Câu trên có nghĩa: Jill đã sắp đặt cho một ngƣời khác sửa chữa mái nhà. Cô ấy không tự sửa lấy.


-Chúng ta dùng have something done để nói rằng ta đã sắp đặt để ngƣời khác làm một việc gì đó cho chúng
ta. Hãy so sánh:


Jill repaired the roof. (= she repaired it herself) = Jill đã sửa mái nhà. (= cô ấy đã tự sửa lấy)
Jill had the roof repaired. (= she arranged for somebody else to repair it)


Jill đã nhờ ngƣời sửa mái nhà - mái nhà của Jill đã đƣợc sửa. (= cô ấy đã sắp đặt cho ai đó sửa mái nhà)


<b>B. ét các câu sau: </b>


Did Ann make the dress herself or did she have it made? = Ann đã tự may cái áo đầm hay cô ấy đặt may?
“Are you going to repair the car yourself?” “No, I‟m going to have it repaired.”


“Bạn sẽ tự sửa xe phải không?” “Không, tôi sẽ nhờ ngƣời ta sửa.”


-Cẩn thận với trật tự của từ trong các loại câu này. Quá khứ phân từ (past participle) (repaired/cut…) đƣợc đặt
sau túc từ (object) (the roof/your hair…): <b>have + object + past participle</b>


Jill had the roof repaired yesterday. Jill đã nhờ ngƣời sửa mái nhà.
Where did you have your hair cut? Bạn đã cắt tóc ở đâu?


Your hair looks nice. Have you had it cut? = Tóc bạn trơng đẹp đấy. Bạn đã đi cắt tóc phải khơng?
Julia has just had central heating installed in her house.


Julia vừa mới nhờ ngƣời lắp đặt lò sƣởi trung tâm trong nhà cô ấy.



We are having the house painted at the moment. = Chúng tôi đang cho ngƣời sơn lại ngôi nhà vào lúc này.
How often do you have your car serviced? = Bao lâu thì anh lại đem xe đi tu sửa một lần?


I think you should have that coat cleaned soon. =Tôi nghĩ là anh nên mang áo khoác cho ngƣời ta giặt sớm đi.
I don‟t like having my photograph taken. = Tơi khơng thích ngƣời khác chụp hình tơi.


<b>UNIT 46.REPORTED SPEECH(1) </b>


<b> C Ƣ NG H Ậ </b>



<b>A. Hãy xét tình huống sau: </b>


You want to tell somebody else what Tom said. Bạn muốn kể cho ai đó điều Tom đã nói.
=>Có hai cách để diễn tả điều này:


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

111
Direct: Tom said I am feeling ill.


Reported: Tom said that he was feeling ill .


=>Trong văn viết chúng ta dùng dạng này để diễn tả lối tƣờng thuật trực tiếp (direct speech)


<b>B. hi chúng ta dùng reported speech, động từ chính của câu thƣờng ở quá khứ „ om said that…‟ </b>


Tom said that he was feeling ill. = Tom đã nói rằng anh ấy đang bị bệnh.


I told her that I didn‟t have any money. = Tơi đã nói với cơ ấy là tơi khơng có tiền.
-Bạn cũng có thể bỏ that:


Tom said (that) he was feeling ill.



I told her (that) I didn‟t have any money.


-Thƣờng dạng thức hiện tại trong câu trực tiếp (direct speech) đƣợc đổi sang quá khứ trong câu gián tiếp
(reported speech):


am/is – was; are – were; do/does – did; will – would; have/has – had; can – could
want/like/know/go v.v… - wanted/ liked/ knew/ went v.v…


-So sánh các câu trực tiếp và gián tiếp sau:


Direct speech: Bạn đã gặp Judy. Đây là một số câu cơ ấy đã nói với bạn trong câu trực tiếp.
Reported speech: Sau đó bạn kể cho ai đó những gì Judy nói. Bạn dùng cách nói gián tiếp.
+Directed speech:


“My parents are very well.” “Cha mẹ tôi rất mạnh khỏe.”
“I‟m going to learn to drive.” “Tôi sẽ học lái xe.”


“John has given up his job.” “John đã bỏ việc rồi.”


“I can‟t come to the party on Friday.” “Tôi không thể đi dự tiệc vào ngày thứ sáu.”
“I want to go away for a holiday but I don‟t know where to go.”


“Tôi muốn đi nghỉ xa nhƣng tôi không biết đi đâu cả.”


“I‟m going away for a few days. I‟ll phone you when I get back.”
“Tôi sắp sửa đi xa ít ngày. Tơi sẽ gọi điện cho anh khi tôi về.”
+Reported speech:


Judy said that her parents were very well. Judy đã nói là bố mẹ cơ ấy rất mạnh khỏe.
She said that she was going to learn to drive. Cơ ấy đã nói là cơ ấy sắp học lái xe.


She said that John had given up his job. Cơ ấy đã nói là John đã bỏ việc rồi.


She said that she couldn‟t come to the party on Friday. Cơ ấy đã nói là cô ấy không thể đi dự tiệc vào thứ sáu
She said that she wanted to go away for a holiday but (she) didn‟t know where to go.


Cô ấy đã nói là cơ ấy muốn đi nghỉ xa nhƣng cô ấy đã không biết đi đâu.


She said that she was going away for a few days and would phone me when she got back.
Cơ ấy đã nói là cơ ấy sắp sửa đi xa ít ngày và cô ấy sẽ gọi điện cho tôi khi cô ấy về.


<b>C. hì quá khứ đơn past simple did/saw/knew… có thể đƣợc giữ nguyên trong câu gián tiếp reported </b>
<b>speech, hoặc bạn cũng có thể đổi sang past perfect had done/had seen/had known… </b>


Direct: Tom said: “I‟m woke up feeling ill, so I didn‟t go to work.”


Tom đã nói: “Tơi đã thức dậy và cảm thấy bệnh, nên tôi đã không đi làm.”
Reported: Tom said (that) he woke up feeling ill, so he didn‟t go to work. Or
Tom said (that) he had woken up feeling ill, so he hadn‟t gone to work.


Tom đã nói là anh ấy đã thức dậy và cảm thấy bệnh, nên anh ấy đã không đi làm.

<b>47.REPORTED SPEECH(2) </b>



<b> C Ƣ NG H Ậ </b>



<b>A. hông phải lúc nào cũng cần thiết chuyển đổi động từ khi bạn dùng cách nói gián tiếp reported </b>
<b>speech . Nếu bạn đang kể lại một sự việc và nó vẫn cịn đúng vào lúc nói thì bạn khơng cần phải thay </b>
<b>đổi động từ </b>


Direct: Tom said: “New York is more lively than London.”
Tom đã nói :” New York thì sống động hơn là London.”



</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

112
(New York is still more lively. The situation hasn‟t changed)
Tom đã nói là New York thì sống động hơn là London.


(New York bây giờ cịn sống động hơn. Tình huống đã không thay đổi)
Direct: Ann said: “I want to go to New York next year.”


Ann đã nói: ” Tôi muốn đi đến New York vào năm tới.”


Reported: Ann said that she wants to go to New York next year.(Ann still wants to go to New York next year)
Ann đã nói là cơ ấy muốn đi đến New York vào năm tới.


(Bây giờ Ann vẫn còn muốn đi New York vào năm tới)
-Các câu trên vẫn còn đúng khi bạn đổi động từ sang quá khứ:
Tom said that New York was more lively than London.
Ann said that she wanted to go to New York next year.


-Nhƣng bạn phải dùng thể quá khứ khi có sự khác nhau giữa những gì đã đƣợc nói và những gì thực sự đúng
ở thực tế. Khảo sát ví dụ sau:


You met Sonia a few days ago. Bạn đã gặp Sonia vài ngày trƣớc đó
She said: “Jim is ill.” (direct speech) Cơ ấy nói: “Jim bị bệnh “(trực tiếp)
Later that day you see Jim. He is looking well and carrying a tennis racket


Sau hơm đó ít lâu bạn gặp Jim. Anh ấy trông khỏe mạnh và đang mang theo một cái vợt tennis.
You say: “I didn‟t expect to see you, Jim. Sonia said you were ill.”


Tôi không nghĩ là tơi gặp anh, Jim à. Sonia đã nói là anh đã bị bệnh.



(khơng nói “Sonia said you are ill”, bởi vì rõ ràng là anh ấy bây giờ đang mạnh khỏe.)


<b>B. Say và tell: </b>


-Nếu bạn đề cập đến ngƣời mà bạn đang nói chuyện, hãy dùng tell:


Sonia told me that you were ill. (not „Sonia said me‟) =Sonia đã nói với tơi là anh bị bệnh.
What did you tell the police? (not ‟say the police‟) =Bạn đã nói gì với cảnh sát?


-Những trƣờng hợp khác dùng say:


Sonia said that you were ill (not „Sonia told that…‟) =Sonia đã nói là anh đã bị bệnh.
What did you say? Bạn đã nói gì vậy?


-Nhƣng bạn có thể nói “say something to somebody” (nói điều gì đó với ai đó, dùng say):


Ann said goodbye to me and left. (not „Ann said me goodbye‟) =Ann đã chào tạm biệt với tôi và ra đi.
What did you say to the police? Bạn đã nói gì với cảnh sát?


<b>C. Tell/ask somebody to do something: </b>


-Chúng ta cũng dùng thể nguyên mẫu infinitive (to do/to stay etc) trong câu tƣờng thuật gián tiếp reported
speech, đặc biệt với tell và ask, đối với câu ra lệnh (orders) hay yêu cầu (requests):


Direct: “Stay in bed for a few days”, the doctor said to me. Bác sĩ đã bảo tôi: “Hãy nằm nghỉ vài ngày.”
Reported: The doctor told me to stay in bed for a few days. Bác sĩ đã nói với tơi nằm nghỉ vài ngày.
Direct: “Don‟t shout”, I said to Jim “Đừng có la lên”, tơi đã nói với Jim.


Reported: I told Jim not to shout. Tôi đã bảo Jim không đƣợc la.
Direct: “Please don‟t tell anybody what happened”, Ann said to me.


Ann đã dặn tôi: “Xin anh đừng kể cho bất cứ ai về chuyện đã xảy ra.”
Reported: Ann asked me not to tell anybody what (had) happened.
Ann đã u cầu tơi khơng nói cho ai về chuyện đã xảy ra.


-Bạn cũng có thể dùng “…said to do something”:


The doctor said to stay in bed for a few days. (nhƣng khơng nói „The doctor said me…‟)
Bác sĩ đã bảo tôi nằm nghỉ vài ngày.


<b>UNIT 48: QUESTION(1) </b>


<b> C H I </b>



<b>A. Chúng ta thƣờng thay đổi trật tự của từ trong câu để tạo thành câu hỏi: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

113


Tom will - will Tom?/you have - have you?/I can - can I?/the house was - was the house?
Will Tom be here tomorrow? Ngày mai Tom có ở đây khơng?


Have you been working hard? Bạn đã làm việc nhiều phải không?
What can I do? (khơng nói „What I can do?‟) Tơi có thể làm đƣợc gì?
When was the house built?(khơng nói „When was built the house?‟)
Ngôi nhà đƣợc xây dựng khi nào vậy?


<b>B. rong câu hỏi ở thì present simple, chúng ta dùng do/does: </b>


you live - do you live?/the film begins - does the film begin?
Do you live near here? Bạn sống có gần đây khơng?


What time does the film begin? (not „What time begins…?‟) Mấy giờ thì phim bắt đầu chiếu?


-Trong câu hỏi ở thì past simple, chúng ta dùng did:


you sold - did you sell?/the accident happened - did the accident happen?
Did you sell your car? Anh đã bán xe hơi rồi à?


How did the accident happen? Tai nạn đã xảy ra nhƣ thế nào?


-Nhƣng không đƣợc dùng do/does/did trong câu hỏi nếu chủ từ trong câu là who/what/which.
-Hãy so sánh:


+who object (túc từ):


Emina telephoned somebody. Emina đã gọi điện cho một ngƣời nào đó.
Who did Emina telephone? Emina đã gọi điện cho ai vậy?


+who subject (chủ từ):


somebody telephoned Emina. Một ngƣời nào đó đã gọi điện cho Emina.
Who telephoned Emina? Ai đã gọi điện cho Emina vậy?


-Trong các ví dụ sau, who/what/which là chủ từ (subject):


Who wants something to eat? (khơng nói „Who does want‟) = Có ai muốn ăn một chút gì khơng?
What happened to you last night? (khơng nói „What did happen‟)


Điều gì đã xảy ra với bạn tối qua vậy?


Which bus goes to the city centre? (khơng nói „Which bus does go‟)
Xe buýt nào sẽ đến trung tâm thành phố?



<b>C. Chú ý vị trí của giới từ preposition trong câu hỏi bắt đầu bằng Who/What/Which/Where…? </b>


Who do you want to speak to? Bạn muốn nói chuyện với ai?
Which job has Jane applied for? Jane đã nộp đơn xin việc gì vậy?
What was the weather like yesterday? Thời tiết ngày hôm qua thế nào?
Where do you come from? Bạn từ đâu đến?


<b>D. Negative questions dạng câu hỏi phủ định isn‟t it…?/ didn‟t you…? </b>


-Chúng ta dùng câu hỏi phủ định đặc biệt khi biểu lộ sự ngạc nhiên:
Didn‟t you hear the bell? I rang it four times.


Bạn không nghe thấy tiếng chuông sao? Tôi đã bấm chuông 4 lần.
-hay chúng ta mong muốn ngƣời nghe đồng tình với chúng ta:
“Haven‟t we met somewhere before?” “Yes, I think we have.”


“Chúng ta trƣớc đây đã gặp nhau ở đâu rồi phải không?” “Vâng tôi nghĩ là chúng ta đã gặp nhau rồi.”
Isn‟t it a beautiful day! (= It‟s a beautiful day, isn‟t it?)


Thật là một ngày đẹp trời! (Thật là một ngày đẹp trời, có phải khơng?)
-Chú ý tới nghĩa của yes và no trong câu trả lời của các câu hỏi phủ định:
Don‟t you want to go to the party? Bạn không muốn đi dự tiệc sao?
Yes (=Yes, I want to). Có (=Có, tơi muốn đi)


No (=No, I don‟t want to). Không (=không, tôi không muốn đi)
-Nên để ý trật tự của từ trong câu hỏi phủ định bắt đầu bằng Why…?:
Why don‟t we go out for a meal tonight? (không nói „Why we don‟t…‟)
Tại sao chúng ta lại khơng đi ăn tiệm tối nay nhỉ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

114



<b>UNIT 49: QUESTION(2) </b>


<b> C H I </b>



<b>A. hi chúng ta hỏi về thông tin, chúng ta thƣờng nói Do you know…? Could you tell me…? v.v.. </b>


-Nếu bạn bắt đầu câu hỏi của bạn nhƣ vậy, trật tự của từ trong câu sẽ khác so với câu hỏi đơn.
-Hãy so sánh:


Where has Tom gone? (câu hỏi đơn - simple question)


Nhƣng: Do you know where Tom has gone? (khơng nói „Do you know where has Tom gone?‟)
Anh có biết Tom đã đi đâu không?


-Khi câu hỏi (Where has Tom gone?) là thành phần của một câu dài hơn (Do you know…/I don‟t
know…/Can you tell me…?v.v…) nó sẽ mất đi trật tự của một câu hỏi thông thƣờng.


-Hãy so sánh;


What time is it? Mấy giờ rồi?


Who is that woman? Ngƣời đàn bà kia là ai vậy?
Where can I find Linda? Tơi có thể tìm Linda ở đâu?
How much will it cost? Cái đó giá bao nhiêu?


Nhƣng: Do you know what time it is? Anh có biết mấy giờ rồi khơng?
I don‟t know who that woman is. Tôi không biết ngƣời đàn bà kia là ai.


Can you tell me where I can find Linda? Anh có thể cho tơi biết nên tìm Linda ở đâu khơng?
Have you any idea how much it will cost? Bạn có để ý cái đó giá bao nhiêu khơng?



-Hãy thận trọng với những câu hỏi có do/does/did:


What time does the film begin? Phim sẽ chiếu lúc mấy giờ?
What do you mean? Ý bạn là nhƣ thế nào?


Why did Ann leave early? Sao anh bỏ đi sớm vậy?


Nhƣng: Do you know what time the film begins? Bạn có biết phim sẽ chiếu lúc mấy giờ khơng?
(khơng nói „Do you know what time does…‟)


Please explain what you mean! Xin hãy giải thích ý của bạn là nhƣ thế nào.
I wonder why Ann left early. Tôi tự hỏi sao Ann lại bỏ đi sớm vậy.


-Hãy dùng if hoặc whether khi khơng có mặt một từ để hỏi nào khác (what/why v.v…):
Did anybody see you? Có ai nhìn thấy bạn khơng?


Nhƣng: Do you know if (hoặc whether) anybody saw you? Bạn có biết liệu có ai nhìn thấy bạn khơng?


<b>B. Sự thay đổi trật tự nhƣ vậy cũng xảy ra đối với câu hỏi lối tƣờng thuật reported questions : </b>


Direct: The police officer said to us, “Where are you going?”
(trực tiếp) Viên cảnh sát hỏi chúng tôi, “Các anh đang đi đâu vậy?”
Reported: The police officer asked us where we were going.
(tƣờng thuật) Viên cảnh sát hỏi chúng tôi đang đi đâu.


Direct: Clare said, “What time do the banks close?” (trực tiếp) Clare hỏi: “Nhà băng đóng cửa lúc mấy giờ?”
Reported: Clare wanted to know what time the banks closed.


(tƣờng thuật) Clare đã muốn biết các nhà băng đóng cửa lúc mấy giờ.



-Hãy xét tình huống bạn đã đƣợc phỏng vấn khi xin việc làm, và dƣới đây là một số câu hỏi ngƣời ta đã hỏi
bạn:


How old are you?


What do you do in your spare time?


How long have you been working in your present job?
Why did you apply for the job?


Have you got a driving licence?
Can you speak any foreign languages?


-Sau đó bạn kể với ngƣời khác những gì bạn đã đƣợc phỏng vấn, bạn dùng lối tƣờng thuật:
She asked (me) how old I was. Cô ấy hỏi (tôi) bao nhiêu tuổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

115


Cô ấy hỏi (tôi) tôi đã làm công việc hiện nay của tôi đƣợc bao lâu rồi.
She asked (me) why I had applied for the job. (hay… why I applied)
Cô ấy hỏi (tôi) tại sao lại xin làm cơng việc đó.


She wanted to know whether I could speak any foreign languages.
Cô ấy muốn biết tơi có thể nói đƣợc một ngoại ngữ nào không.


She asked whether (hoặc if) I had a driving licence. (hay… I had got…)
Cô ấy hỏi tơi đã có bằng lái xe chƣa.


<b>UNIT 50: AUXILIARY VERBS </b>



<b> C C NG </b>



<b>A. Có hai động từ trong mỗi câu sau đây: </b>


I have lost my keys. She can‟t come to the party. The hotel was built ten years ago. Where do you live?


<b>B. rong những ví dụ này have/can‟t/was/do là những trợ động từ auxiliary verbs </b>


“Have you locked the door?” “Bạn đã khóa cửa chƣa?”


“Yes, I have.” (= I have locked the door) “Rồi, tơi đã khóa cửa rồi.”
George wasn‟t working but Janet was. (= Janet was working)
George đã khơng làm việc nhƣng Janet thì có.


She could lend me the money but she won‟t. (= she won‟t lend me the money)


Cơ ấy có thể cho tôi mƣợn tiền nhƣng cô ấy sẽ không làm điều đó. (= cơ ấy sẽ khơng cho tơi mƣợn tiền)
“Are you angry with me?” “Bạn giận tôi đấy à?”


“Of course I‟m not.” (= I‟m not angry) =“Dĩ nhiên là không.” (= tôi không giận đâu)
-Hãy dùng do/does/did trong các câu trả lời ngắn ở thì present simple và past simple:
“Do you like onions?” “Bạn có thích (ăn) hành khơng?”


“Yes, I do.” (=I like onions) “Có, tơi thích.” (= tơi thích hành)
“Does Mark smoke?” “Mark có hút thuốc khơng?”


“He did but he doesn‟t any more.” =“Anh ấy đã có hút nhƣng bây giờ thì khơng hút nữa.”


<b>C. Chúng ta dùng have you/isn‟t she?/do they? v.v… để biểu hiện sự quan tâm một cách lịch sự đến </b>
<b>những gì ngƣời khác đã nói: </b>



“I‟ve just met Simon.” “Tơi vừa mới gặp Simon.”


“Oh, have you. How is he?” “Ồ, thật ƣ? Anh ấy thế nào?”
“Liz isn‟t well today.” “Liz hôm nay không đƣợc khỏe.”


“Oh, isn‟t she? What‟s wrong with her?” =“Ồ, thật vậy sao? Cô ấy bị làm sao vậy?”


“It rained everyday during our holiday.” =“Suốt kỳ nghỉ của chúng tôi ngày nào trời cũng mƣa.”
“Did it? What a pity!” “Thế à? Thật là đáng buồn!”


-Đôi khi chúng ta dùng các câu trả lời ngắn này để diển tả sự ngạc nhiên:
“Jim and Nora are getting married.” “Jim và Nora sắp cƣới nhau đấy.”
“Are they? Really?” “Họ cƣới nhau? Thật vậy sao?”


<b>D. a dùng trợ động từ với so và neither: </b>


“I‟m feeling tired.” “Tôi thấy mệt.”


“So am I.” (= I‟m feeling tired, too) “Tôi cũng vậy.” (=tôi cũng thấy mệt)
“I never read newspapers.” “Tôi chƣa bao giờ đọc báo cả.”


“Neither do I.” (= I never read newspaper either)
“Tôi cũng chƣa.” (=tôi cũng chƣa bao giờ đọc báo cả)


Sue hasn‟t got a car and neither has Martin. Sue khơng có xe hơi và Martin cũng khơng có.
-Chú ý trật tự của câu sau: so và neither (động từ đứng trƣớc túc từ)


I passed the exam and so did Tom. (khơng nói ‟so Tom did‟) =Tơi đã thi đậu và Tom cũng vậy.
-Bạn có thể dùng nor thay vì neither:



</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

116
-Bạn cũng có thể dùng “…not…either”:


“I haven‟t got any money.” “Tơi khơng có tiền.”


“Neither have I.” hoặc “Nor have I” hay “I haven‟t either.” =“Tơi cũng khơng có.”


-I think so/I hope so v.v… Sau một số động từ bạn có thể dùng so khi bạn khơng muốn lặp lại điều gì đó:
“Are those people English?” “I think so.” (= I think they are English)


“Những ngƣời đó là ngƣời Anh à?” “Tơi nghĩ vậy.” (= Tơi nghĩ họ là ngƣời Anh)
“Will you be at home tomorrow morning?” “I expect so.” (= I expect I‟ll be at home…)
“Tối may anh có ở nhà khơng?” “Tơi nghĩ là có.” (= Tơi nghĩ rằng tơi sẽ ở nhà…)
“Do you think Kate has been invited to the party?” “I suppose so.”


“Bạn có nghĩ là Kate đã đƣợc mời dự tiệc khơng?” “Tơi cho là có đấy.”
-Bạn cũng có thể nói I hope so, I guess so và I‟m afraid so.


-Hình thức phủ định là:
I think so; I don‟t think so
I expect so; I don‟t expect so
I hope so; I hope not


I‟m afraid so; I‟m afraid not
I guess so; I guess not


I suppose so; I don‟t suppose so hoặc I suppose not.
“Is that woman American?” “I think so/I don‟t think so.”



“Ngƣời phụ nữ kia là ngƣời Mỹ phải không?” “Tôi nghĩ là nhƣ vậy/Tôi không nghĩ là nhƣ vậy.”
“Do you think it‟s going to rain?” “I hope so/I hope not.”


“Bạn có nghĩ là trời sắp mƣa khơng?” “Tơi hy vọng là có/Tơi hy vọng là không.”


<b>CHƢƠNG III: SE – GRAMMAR LEVEL 2 </b>


<b> NG H H C H NH C 2 </b>



<b>UNIT 51: QUESTION TAGS </b>


<b> C H I I </b>



<b>A. Hãy khảo sát ví dụ sau: </b>


You haven't seen Mary today, have you? -No, I'm afraid not.
It was a good film, isn't it? -Yes, I really enjoyed it.


=>Have you? và wasn't it? là những question tags (câu hỏi đuôi là loại câu hỏi ngắn mà trong tiếng Anh đàm
thoại ta thƣờng đặt ở cuối câu).


-Trong câu hỏi đuôi, ta dùng một trợ động từ (auxiliary verb: have/was/will/can v.v..).
-Đối với thì present simple và past simple chúng ta dùng do/does/did (xem thêm UNIT 50).
Ex: Karen plays the piano, doesn't she? ="Karen có chơi đàn piano, phải vậy khơng?"
Well, yes, but not very well. ="Ồ phải rồi, nhƣng không giỏi lắm."


You didn't lock the door, did you? ="Bạn đã khơng khóa cửa, có đúng khơng?"
No, I forgot. ="Vâng, tôi đã quên."


<b>B. hông thƣờng chúng ta dùng câu hỏi đuôi dạng phủ định negative question tags sau một câu </b>
<b>khẳng định positive sentence . </b>



-positive sentence + negative tag:
Mary will be here soon, won't she?
There was a lot of traffic, wasn't there?
Jim should pass the exam, shouldn't he?


... và dùng câu hỏi đuôi dạng khẳng định (positive question tags) sau một câu phủ định (negative sentence):
-negative sentence + positive tag


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

117


-Hãy chú ý tới ý nghĩa của yes và no trong câu trả lời đối với câu hỏi phủ định:
You're not going out today, are you? =Hôm nay bạn không đi chơi phải không?
Yes. (=Yes, I am going out) =Có. (=Có, tơi có đi chơi)


No. (=No, I am not going out) =Không. (=Không, tôi không đi chơi)


<b>C. nghĩa của câu hỏi ngắn phụ thuộc vào ngữ điệu diễn đạt nó. </b>


-Nếu bạn hạ giọng thì có nghĩa bạn không thực sự đặt câu hỏi cho ngƣời đối thoại, mà bạn có "nhã ý" muốn
ngƣời nghe đồng tình với bạn:


Ex: It's a nice day, isn't it? ="Thật là một ngày đẹp trời, anh có thấy nhƣ vậy không?"
Yes, lovely. ="Vâng, rất tuyệt."


Tim doesn't look well today, does he? ="Tim hôm nay trông không đƣợc khỏe, phải vậy không anh?"
No, he looks very tired. ="Vâng, anh ấy trông rất mệt mỏi."


She's very pretty. She's got beautiful eyes, hasn't she?
Cô ấy rất xinh. Cơ ấy có đơi mắt đẹp, có phải vậy không?



-Nhƣng khi bạn lên giọng phần câu hỏi ngắn, thì đó thực sự là bạn muốn hỏi lại ngƣời nghe:
Ex: You haven't seen Mary today, have you? (= Have you seen Mary today by any chance?)
"Hôm nay bạn không gặp Mary phải không?" (Hôm nay có lúc nào bạn gặp đƣợc Mary khơng?)
No, I'm afraid not. ="Vâng, tôi không gặp."


-Chúng ta thƣờng sử dụng câu phủ định đi với câu hỏi ngắn xác định (negative sentence + positive tag) để hỏi
về điều gì đó. Câu hỏi đƣợc lên giọng ở phần cuối nhƣ sau:


Ex: You haven't got a pen, have you? ="Bạn khơng có cây bút, phải không?"
Yes, here you are. ="Có chứ, bút đây."


You couldn't do me a favour, could you? ="Anh không thể giúp em đƣợc, có phải khơng?"
It depends what it is. ="Phải tùy vào chuyện gì chứ."


You don't know where Karen is, do you? ="Bạn không biết Karen đang ở đâu, có phải khơng?"
Sorry, I've no idea. ="Rất tiếc, tôi không biết."


-Sau Let's..., câu hỏi đuôi là ... shall we?:
Ex: Let's go for a walk, shall we?


-Sau câu mệnh lệnh cách (Do.../Don't do v.v... ) câu hỏi đuôi thƣờng là ... will you?:
Ex: Open the door, will you? =Hãy mở cửa ra, đƣợc không anh?


Don't be late, will you? =Đừng đến trễ, đƣợc chứ?
-Lƣu ý rằng ta nói ... aren't I? (= am I not?):


Ex: I'm late, aren't I? =Tôi đến trễ, phải vậy không?


<b>UNIT 52 : VERB+_ING </b>




<b> NG Ƣ C HE SA B I DANH NG </b>



<b>A. Hãy xem các ví dụ sau: </b>


I enjoy dancing. (khơng nói 'I enjoy to dance') =Tơi thích khiêu vũ.
Would you mind closing the door? (khơng nói 'mind to close')
Bạn vui lịng đóng giúp cánh cửa đƣợc khơng?


I am suggested going to the cinema. (khơng nói 'suggested to go') =Tôi đã đề nghị đi xem phim.
-Sau các động từ enjoy, mind, và suggest, ta dùng -ing (khơng có to...).


-Sau đây là một số động từ khác cũng theo qui luật trên (theo sau bởi -ing):


Stop: ngƣng/Delay: trì hỗn/Fancy: mến thích/Consider: xem xét, cân nhắc/Admit: thừa nhận
Miss: bỏ sót, qn/ Involve: liên quan/Finish: hồn thành/Postpone: hỗn/Imagine: tƣởng tƣợng
Avoid: tránh/Deny: chối/Risk: liều lĩnh/Practise: thực hành


Ex: Suddenly everybody stopped talking. There was silence.


Bỗng nhiên mọi ngƣời đều ngƣng nói chuyện. Đã có một sự im lặng.
I'll do the shopping when I've finished cleaning the flat.


Tơi sẽ đi mua sắm khi tơi hồn tất việc lau chùi căn hộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

118


Đã bao giờ bạn nghĩ đến việc sẽ sinh sống ở một quốc gia khác chƣa?
-Dạng phủ định là not -ing:


When I'm on holiday, I enjoy not having to get up early. =Trong thời gian đi nghỉ, tôi khơng thích dậy sớm.



<b>B. a cũng dùng -ing sau: </b>


Give up (=stop): từ bỏ/ Put off (=postpone): hoãn lại/ Carry on/go on (=continue): tiếp tục
Keep or keep on: tiếp tục


Ex: Paula has given up smoking. =Paula đã bỏ hút thuốc.


We must do something. We can't go on living like this! (hoặc ... carry on living...)
Chúng ta phải làm điều gì thơi. Chúng ta khơng thể tiếp tục sống nhƣ thế này đƣợc!
Don't keep interrupting me while I'm speaking. (hoặc Don't keep on interrupting...)
Đừng có ngắt lời khi tơi đang nói.


<b>C. ối với một số động từ ta có thể dùng cấu trúc verb+somebody+-ing. </b>


I can't imagine George riding a motorbike. =Tôi không thể tƣởng tƣợng đƣợc chuyện George đi xe máy.
You can't stop me doing what I want. =Anh khơng thể ngăn tơi làm những gì tơi muốn làm.


Sorry to keep you waiting so long. That's all right.


"Rất tiếc đã để anh chờ quá lâu nhƣ vậy." "Không sao đâu."
-Lƣu ý dạng thụ động (being done/seen/kept v.v...):


I don't mind being kept waiting. (= I don't mind people keeping me...)
Tôi không lấy làm phiền khi phải chờ đợi.


<b>D. hi bạn nói về những hành động đã hồn tất, bạn có thể dùng having done/stolen/said... </b>


She admitted having stolen the money. =Cô ấy thú nhận việc lấy cắp tiền.



I now regret saying (hoặc having said) what I said. =Giờ đây tôi ân hận vì những gì tơi đã nói.
Để biết thêm về regret, xem UNIT 55B.


<b>E. Sau một số động từ trong bài này đặc biệt là admit/deny/suggest bạn có thể dùng that... </b>


She denied that she had stolen the money. (hoặc She denied stealing) =Cô ấy đã phủ nhận việc lấy cắp tiền.
Ian suggested that we went to the cinema. (hoặc Ian suggested going...) Ian đã đề nghị chúng tôi đi xem phim.
Để biết thêm về suggest, xem UNIT 34.


<b>UNIT 53.VERB+TO </b>



<b> NG Ƣ C HE SA B I NG NG N H C </b>



<b>A. Những động từ đƣợc theo sau bởi động từ nguyên thể có to bao gồm: </b>


Offer: tặng/ Decide: quyết định/ Hope: hy vọng/ Deserve: xứng đáng/ Attempt: cố gắng/ Promise: hứa
Agree: đồng ý/ Plan: dự định/ Aim: nhằm mục đích/ Manage: xoay xở/ Afford: cố gắng/ Threaten: đe dọa
Refuse: từ chối/ Arrange: sắp đặt/ Learn: học tập/ Forget: quên/ Fail: thất bại


-Nếu các động từ này đựợc theo sau bởi một động từ khác thì cấu trúc thƣờng là: verb + to ...(infinitive) (động
từ nguyên mẫu):


Ex: It was late, so we decided to take a taxi home. =Lúc đó đã trễ rồi nên chúng tôi quyết định đi taxi về nhà.
Simon was in a difficult situation, so I agreed to lend him some money.


Simon đã ở trong một tình huống khó khăn, nên tơi đồng ý cho anh ấy mƣợn tiền.
How old were you when you learn to drive? (or learn how to drive)


Bạn đã học lái xe khi bạn bao nhiêu tuổi?



I waved to Karen but failed to attract her attention.


Tôi đã vẫy Karen nhƣng không thu hút đƣợc sự chú ý của cô ấy.


-Chú ý là những ví dụ này khi chuyển qua thể phủ định (negative): not to...


Ex: We decided not to go out because of the weather. Chúng tôi đã quyết định không đi chơi bởi thời tiết xấu.
I promised not to be late. Tôi đã hứa sẽ không trễ.


-Với nhiều động từ chúng ta không thể dùng nguyên mẫu (có to...) nhƣ bình thƣờng.
Ví dụ nhƣ: enjoy/think/suggest:


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

119


Ian suggested going to the cinema. (khơng nói 'suggested to go') =Ian đã đề nghị đi xem phim.
Are you thinking of buying a car? (khơng nói 'thinking to buy')


Bạn đang nghĩ đến chuyện mua một chiếc xe hơi phải khơng?


<b>B. Cũng có thể dùng to sau các động từ seem dƣờng nhƣ ; appear xuất hiện ; tend có khuynh </b>
<b>hƣớng ; pretend giả vờ ; claim phàn nàn :</b>


Ex: They seem to have plenty of money. =Dƣờng nhƣ họ có khá nhiều tiền.
I like George but I think he tends to talk too much.


Tôi mến George nhƣng tơi cho rằng anh ấy hay nói q nhiều.


-Cũng có thể dùng hình thức continuous infinitive (to be reading) và perfect infinitive (to have done):
Ex: I pretended to be reading the newspaper. (=I pretended that I was reading)



Tôi đã giả vờ đang đọc một tờ báo.


You seem to have lost weight. (=it seems that you have lost weight) =Anh ấy dƣờng nhƣ đã giảm cân.


<b>C. a nói decide to do something, promise to do something v.v... ột cách tƣơng tự, ta có thể nói a </b>
<b>decision to do something, a promise to do something v.v... (noun+to...): </b>


Ex: I think his decision to give up his job was stupid. Tôi cho rằng quyết định bỏ việc của anh ấy là dại dột.
George has a tendency to talk too much. George có khuynh hƣớng nói quá nhiều.


<b>D. Sau Dare bạn có thể dùng infinitive có hay khơng có to cũng đƣợc. </b>


Ex: I wouldn't dare to tell him hoặc I wouldn't dare tell him. Tơi sẽ khơng dám nói với anh ấy.
-Nhƣng sau daren't hoặc dare not, bạn phải dùng infinitive khơng có to:


Ex: I daren't tell him what happened. (khơng nói 'I daren't to tell him')
Tơi khơng dám nói với anh ấy những gì đã xảy ra.


<b>E. Sau các động từ dƣới đây, bạn có thể dùng một từ để hỏi what/whether/how v.v... + to... </b>


Ask: (hỏi)/ Decide: (quyết định)/Know: (biết)/ Remember: (nhớ)/Forget: (quên)


Explain: (giải thích)/ Learn: (hiểu, biết)/Understand: (hiểu)/ Wonder: (ngạc nhiên, tự hỏi)
Ex: We asked how to get to the station. Chúng tôi đã hỏi đƣờng đi đến nhà ga.


Have you decided where to go for your holiday? Bạn đã quyết định đi nghỉ ở đâu chƣa?


I don't know whether to apply for the job or not. Tơi khơng biết có nên nộp đơn xin việc hay không.
Do you understand what to do? Bạn có hiểu phải làm gì khơng?



-Tƣơng tự show/tell/ask/advise/teach somebody what/how/where to do something.
Ex: Can somebody show me how to change the film in this camera?


Có ai có thể chỉ cho tơi cách thay phim cho chiếc máy ảnh này?


Ask Jack. He'll tell you what to do. Hãy hỏi Jack. Anh ấy sẽ nói với bạn phải làm gì.

<b>UNIT 54: VERB+OBJECT+TO </b>



<b>A. Những động từ thƣờng dùng với to hoặc object+to là: </b>


Want; ask; help; would like; would love; expect; beg mean (=intend); would prefer; would hate
-Những động từ này theo sau bởi to... (infinitive). Cấu trúc có thể đƣợc dùng là:


*verb+to


Ex: We expected to be late. Chúng tôi nghĩ là chúng tôi sẽ trễ.
Would you like to go now? Bạn có muốn đi bây giờ khơng?
He doesn't want to know. Anh ấy không muốn biết.


*verb+object+to...


Ex: We expected Tom to be late. Chúng tôi nghĩ là Tom sẽ trễ.


Would you like me to go now? Bạn có muốn tơi đi bây giờ khơng?
He doesn't want anybody to know. Anh ấy không muốn một ai biết hết.
-Cẩn thận với want. Khơng nói want that...:


Ex: Do you want me to come with you? (khơng nói 'Do you want that I come')
Anh có muốn em đến với anh khơng?



</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

120


Vì vậy bạn có thể nói: Can you help me to move this table? hoặc Can you help me move this table?
Bạn có thể giúp tơi dời cái bàn này đƣợc không?


<b>B. Các động từ thƣờng dùng với object+to là: </b>


Tell: nói, kể/ Remind: nhắc nhở/ Force: ép buộc/ Enable: có khả năng/ Teach: dạy/ Order: ra lệnh
Warn: nhắc, cảnh cáo/ Invite: mời/ Persuade: thuyết phục/ Get (=persuade, arrange for): khiến
-Những động từ này đƣợc dùng với cấu trúc verb+object+to...


Ex: Can you remind me to phone Ann tomorrow?


Bạn có thể nhắc tơi gọi điện cho Ann vào ngày mai đƣợc không?
Who taught you to drive? Ai đã dạy anh lái xe?


I didn't move the piano by myself. I got somebody to help me.


Tôi đã không tự dời đƣợc chiếc đàn piano. Tôi đã nhờ một ngƣời giúp tôi.
Jim said that the switch was dangerous and warned me not to touch it.
Jim đã nói cái cơng tắc là khơng an tồn và nhắc tơi khơng chạm vào nó.
-Trong ví dụ sau đây, động từ ở thể thụ động (passive) (was warned):


Ex: I was warned not to touch the switch. Tôi đã đƣợc lƣu ý là không chạm vào công tắc.
-Chú ý là bạn không đƣợc dùng suggest với cấu trúc verb+object+to:


Ex: Jane suggested that I should buy a car. (not 'Jane suggested me to buy')
Jane đã đề nghị tôi nên mua một xe hơi.


-Muốn biết thêm về suggest, xem UNIT 34 và 52.



<b>C. Các động từ dùng dạng erb+ ing hoặc erb+ bject+to: </b>


Advise: khuyên/Recommend: khuyên, giới thiệu/ Encourage: động viên, khuyến khích/Allow: cho phép
Permit: cho phép/ Forbid: ngăn cấm, không cho phép


-Sau các động từ này có hai cấu trúc có thể đƣợc dùng, hãy so sánh:
* verb+ -ing (without an object):


Ex: I wouldn't recommend staying in that hotel.Tôi không đề nghị ở lại tại khách sạn đó.
She doesn't allow smoking in the house.Cô ấy không cho phép hút thuốc trong nhà.
* verb+object+to:


Ex: I wouldn't recommend anybody to stay in that hotel.Tơi khơng khun ai đến ở khách sạn đó.
She doesn't allow us to smoke in the house.Cô ấy không cho phép chúng tôi hút thuốc trong nhà.
-So sánh những ví dụ này với cấu trúc thụ động (be) allowed (passive):


Ex: Smoking isn't allowed in the house.Hút thuốc ở trong nhà bị cấm.


We aren't allowed to smoke in the house.Chúng tôi không cho phép hút thuốc ở trong nhà.


<b>D. ake và et: </b>


-Hai động từ này đi với cấu trúc <b>verb+object+infinitive</b> (khơng có to):
Ex: The customs officer made Sally open her case. (không nói 'to open')
Các nhân viên hải quan đã buộc Sally mở va li của cô ấy.


Hot weather makes me feel tired. (causes me to feel tired). Thời tiết nóng nực làm tơi cảm thấy mệt mỏi.
Her parents wouldn't let her go out alone. (=wouldn't allow her to go out)



Cha mẹ cô ấy sẽ không cho phép cơ ấy ra khỏi nhà một mình.


Let me carry your bag for you.Hãy để tôi mang giúp túi xách của anh.


-Chúng ta nói “make somebody do...” (khơng nói 'to do'), nhƣng dạng thụ động là “(be) made to do...”
(infinitive có to):


Ex: Sally was made to open her case. (by the customs officer)
Sally đã bị buộc phải mở va li. (bởi các nhân viên hải quan)


<b>UNIT 55: E B+ ING …(1) </b>



<b> NG I I GE ND H C INFINI I E </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

121


-Khi một động từ theo sau một động từ khác, cấu trúc đƣợc dùng thƣờng là: verb+-ing hoặc verb+to... Hãy so
sánh:


* verb+ -ing:


Ex: They denied stealing the money. Họ đã chối là không lấy tiền.
I enjoy going out.Tơi thích đi dạo.


=>Chúng ta dùng verb+-ing để diễn tả một hành động xảy ra trƣớc hay cùng lúc với hành động của động từ
đứng trƣớc.


* verb+to...:


Ex: They decided to steal the money. Họ đã quyết định lấy cắp tiền.


I want to go out. Tôi muốn đi dạo.


=>Chúng ta dùng to... để diễn tả một hành động xảy ra tiếp theo hành động của hành động của động từ đứng
trƣớc.


<b>B.Verb+_ing hay Verb+to… mang ý nghĩa khác: </b>


-Điểm khác nhau này rất hữu ích (xem phần B) nhƣng không phải đã giải thích đƣợc tất cả các cách dùng của
Verb+_ing và Verb+to...


-Một số động từ theo sau bởi _ing hay to... sẽ mang ý nghĩa khác nhau:
* Remember: nhớ lại


-I remember doing something = Tơi đã làm việc đó và bây giờ tôi nhớ lại
Ex: You remember doing something after you have done it.


I'm absolutely sure I locked the door clearly. Remember locking it (=I locked it, and now I remember this)
Tôi quả quyết là tôi đã khóa cửa rồi mà. Tơi nhớ r' ràng là đã khóa rồi. (=Tơi đã khóa cửa, và bây giờ tơi nhớ
lại điều đó)


He could remember driving along the road just before the accident happened, but he couldn't remember the
accident itself.


Anh ấy có thể nhớ lại là đã lái xe trên đƣờng trƣớc khi tai nạn xảy ra. Nhƣng anh ấy không thể nhớ lại là tai
nạn đã xảy ra nhƣ thế nào.


I remembered to do something = Tôi đã nhớ ra là phải làm việc đó, và do vậy tơi đã làm việc đó
You remember to do something before you do it.


I remembered to lock the door when I left but I forgot to shut the windows. (=I remember that I had to lock


the door and so I locked it)


Tơi đã nhớ là phải khóa cửa nhƣng tơi đã qn đóng cửa sổ.
(tơi đã nhớ là phải khóa cửa và tơi đã khóa nó)


Please remember to post the letter. (=don't forget to post it)
Làm ơn nhớ gửi lá thƣ nhé. (đừng quên bỏ thƣ)


* Regret: hối tiếc, ân hận


-I regret doing something = Tơi đã làm việc đó và giờ đây tơi lấy làm tiếc về điều đó:
Ex: I now regret saying what I said. I shouldn't have said it.


Bây giờ tơi ân hận những gì đã nói ra. Lẽ ra tơi khơng nên nói nhƣ vậy.
I regret to say/to tell you/to inform you = Tôi lấy làm tiếc là tơi phải nói...


(from a formal letter) We regret to inform you that we are unable to offer you the job.


(trong một lá thƣ) Chúng tôi lấy làm tiếc phải báo cho ông biết rằng chúng tôi không thể nhận ông vào làm
việc.


* go on = come on: tiếp tục


-Go on doing something =Tiếp tục làm cùng một việc gì đó:


Ex: The minister went on talking for two hours.Ông bộ trƣởng đã tiếp tục nói hai giờ liền.
We must change our ways. We can't go on living like this.


Chúng ta phải thay đổi thôi. Chúng ta không thể tiếp tục sống mãi nhƣ thế này đƣợc.
-Go on to do something = Làm hay nói việc gì khác:



After discussing the economy, the minister then went on to talk about foreign policy.
Sau khi thảo luận về kinh tế, ông bộ trƣởng đã tiếp tục nói về chính sách đối ngoại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

122


-Những động từ này có thể đƣợc theo sau bởi -ing hay to... với một sự khác biệt không đáng kể về nghĩa hoặc
không khác nhau. Vì vậy bạn có thể nói:


It has started raining. hoặc It has started to rain.Trời đã bắt đầu mƣa.


John intends buying a house. hoặc John intends to buy.John định mua một ngôi nhà.


Don't bother locking the door. hoặc Don't bother to lock...Đừng bận tâm đến việc khố cửa.
-Nhƣng thƣờng ta khơng dùng -ing theo sau -ing:


Ex: It's starting to rain. (khơng nói 'it's starting raining')


<b>UNIT 56: E B+ ING …(2) </b>



<b> NG I I GE ND H C INFINI I E </b>



<b>A. ry to... và try –ing: </b>


-Try to do = attempt to do, make an effort to do (cố gắng làm, dùng nỗ lực để làm):
Ex: I was very tired. I tried to keep my eyes open but I couldn't.


Tôi đã rất mệt. Tôi đã cố gắng giữ mắt mở nhƣng tôi không thể.
Please try to be quiet when you come home. Everyone will be asleep.
Xin cố gắng giữ yên lặng khi bạn về nhà. Mọi ngƣời lúc đó đang ngủ.


-Try cịn có nghĩa "làm điều gì đó nhƣ một sự thử nghiệm hay kiểm tra":


Ex: These cakes are delicious. You must try one. (You must have one to see or eat if you like it)


Những cái bánh này ngon lắm. Bạn phải thử một cái. (bạn phải có một cái để xem hoặc ăn nếu bạn thích)
We couldn't find anywhere to stay. We tried every hotel in the town but they were all full. (= we went to
every hotel to see if they had a room)


Chúng tôi đã không thể tìm đƣợc một chỗ nào để ở. Chúng tơi đã thử đi tất cả các khách sạn trong thị trấn
nhƣng chúng đều khơng cịn chỗ. (=chúng tơi đã đi từng khách sạn để tìm xem có cịn một phịng trống hay
không)


-Nếu try mang nghĩa này mà theo sau bởi một động từ thì chúng ta dùng try -ing:


A: The photocopier doesn't seem to be working. =Hình nhƣ máy photocopy không làm việc.


B: Try pressing the green button. (= press the green button perhaps this will help to solve the problem)
Hãy thử nhấn cái nút màu xanh. (= nhấn nút màu xanh có thể điều đó sẽ giúp giải quyết đƣợc vấn đề)
-Hãy so sánh:


I tried to move the table but it was so heavy. (so I couldn't move it)


Tôi đã cố gắng dời cái bàn nhƣng nó q nặng. (vì vậy tơi khơng thể dời đƣợc nó)


I didn't like the way the furniture was arranged, so I tried moving the table to the other side of the room. But it
still didn't look right, so I moved it back again. sạn để tìm xem có cịn một phịng t


Tơi đã khơng thích cách xếp đặt bàn ghế trong căn phịng này vì vậy tơi thử dời cái bàn sang phía đối diện của
căn phịng. Nhƣng nhƣ vậy trơng cũng khơng ổn lắm, nên tơi lại dời nó về chỗ cũ.



<b>B. Need to... và need –ing: </b>


-I need to do something = làm điều đó là cần thiết đối với tôi.


Ex: I need to take more exercise. Tôi cần phải tập thể dục nhiều hơn.
He needs to work harder if he wants to make progress.


Anh ấy cần phải làm việc chăm chỉ hơn nếu anh ấy muốn tiến bộ.
I don't need to come to the meeting, do I?


Tôi không cần phải đến dự buổi họp, có đúng khơng?
-Something needs doing = việc gì đó cần đƣợc làm.


Ex: The batteries in the radio need changing. (=they need to be changed)
Những cục pin trong máy thu thanh cần đƣợc thay.


Do you think my jacket needs cleaning? (=... needs to be cleaned)
Anh có nghĩ là cái áo vét của tơi cần phải giặt không?


It's a difficult problem. It needs thinking about very carefully. (it needs to be thought about)
Đó là một vấn đề nan giải. Nó cần phải đƣợc cân nhắc một cách hết sức cẩn thận.


<b>C. Help và can't help: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

123


Ex: Everybody helped to clean up after the party hoặc Everybody helped clean up...
Mọi ngƣời đã giúp thu dọn sau bữa tiệc.


Can you help me to move this table? hoặc Can you help me move...


Bạn có thể giúp tơi dời cái bàn này đƣợc không?


-Một thành ngữ thƣờng hay đƣợc dùng là can't/couldn't help doing something, I can't help doing something =
I can't stop myself from doing it (tơi khơng thể khơng làm điều đó)


Ex: I don't like him but he has a lot of problems. I can't help feeling sorry for him.


Tôi không thích anh ấy nhƣng anh ấy gặp nhiều khó khăn. Tôi không thể không lấy làm tiếc cho anh ấy.
She tried to be serious but she couldn't help laughing. (= she couldn't stop herself from laughing)


Cô ấy đã cố giữ nghiêm túc nhƣng cô ấy đã không thể nín đƣợc cƣời.
I'm sorry I'm so nervous. I can't help it (= I can't help being nervous)
Tôi xin lỗi tôi đã giận dữ nhƣ vậy. Tôi không thể tránh khỏi điều đó.


<b> NI 57: E B+ ING … 3 </b>



<b> NG I I GE ND H C INFINI I E </b>



<b>A. Những động từ có nghĩa là thích hay khơng thích: </b>


Like/ love/ hate/ can't bear/ enjoy/ dislike/ mind/ can't stand


-Những động từ và thành ngữ này đều có nghĩa chung là "thích" hay "khơng thích" (like or not like) Chúng
thƣờng đƣợc theo sau bởi -ing:


Ex: Ann hates flying. Ann khơng thích đi máy bay.


Why do you dislike living here? Vì sao bạn khơng thích sống ở đây?


I don't like people shouting at me. (=I don't like being shouted at) Tơi khơng thích ngƣời ta quát nạt tôi.


-Sau các động từ love, hate và can't bear, bạn cũng có thể dùng to... Vì vậy bạn có thể nói:


Ex: I love meeting people. hoặc I love to meet people. Tơi thích gặp gỡ mọi ngƣời.


She can't bear being alone. hoặc She can't bear to be alone. Cô ấy không chịu nổi cảnh sống một mình.
-Nhƣng sau các động từ enjoy/dislike/mind/can't stand, chúng ta chỉ đƣợc dùng -ing (khơng có to...):
Ex: I enjoy being alone. (khơng nói 'I enjoy to be') =Tơi thích ở một mình.


Tom doesn't mind working at night. (khơng nói 'mind to work') =Tom khơng ngại làm việc vào ban đêm.


<b>B. Like: </b>


-Bạn có thể nói “I like doing something” hay “I like to do something” (tơi thích làm việc gì đó). Thƣờng
khơng có sự khác biệt nào khi dùng lẫn hai cấu trúc trên:


Ex: I like getting up early. hoặc I like to get up early. =Tơi thích thức dậy sớm.


-Trong tiếng Anh Anh (British English), đơi khi có sự khác nhau giữa “I like doing” và “I like to do”:
+”I like doing something” có nghĩa là "Tơi thích làm việc gì đó" (I enjoy it)


Ex: Do you like cooking? (=do you enjoy it?) =Bạn có thích nấu nƣớng khơng?
I like living here. (=I enjoy it) =Tơi thích sống ở đây.


+”I like to do something” có nghĩa là "Tơi nghĩ đó là một việc tốt cần làm hay phải làm" (I think it is good or
right to do it)


Ex: I like to clean the kitchen as often as possible. (This doesn't mean that I enjoy it; it means that I think it is
a good thing to do)


Tôi muốn lau chùi nhà bếp càng thƣờng xun càng tốt. (điều này khơng có nghĩa là tơi thích việc lau chùi;


nó có nghĩa rằng tơi nghĩ đó là một điều cần thiết nên làm)


Mary likes people to be on time. =Mary thích những ngƣời đúng giờ.


<b>C. Would like/would love/would hate/would prefer thƣờng đƣợc theo sau bởi to infinitive : </b>


Ex: I would like to be rich. Tơi muốn trở nên giàu có.


Would you like to come to dinner on Friday? Bạn có muốn đến dùng bữa tối vào thứ sáu?


I'd love (=would love) to be able to travel round the world.Tôi muốn có thể đi du lịch vịng quanh thế giới.
Would you prefer to have dinner now or late? Bạn muốn dùng bữa tối bây giờ hay muộn hơn.


-So sánh I like và I would like:


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

124


I would like to play tennis today. (=I want to play today) Hôm nay tôi muốn chơi quần vợt.
*Lƣu ý rằng would mind đƣợc theo sau bởi -ing (khơng có to...)


Ex: Would you mind closing the door, please? Bạn có thể đóng cửa lại đƣợc khơng?


<b>D. Bạn có thể nói “I would like to have done something” với nghĩa là: Bây giờ tôi tiếc là tôi đã khơng </b>
<b>làm hay khơng thể làm đƣợc điều đó. = I regret now that I didn't or couldn't do something) </b>


Ex: It's a pity we didn't see Val when we were in London. I would like to have seen her again.
Thật buồn là chúng tôi đã không gặp Val khi chúng ta ở Luân đôn. Tôi muốn gặp cô ấy một lần nữa.
We'd like to have gone on holiday but we didn't have enough money.


Chúng tôi muốn đi nghỉ mát nhƣng chúng tôi đã không có đủ tiền.



-Bạn có thể dùng một cấu trúc tƣơng tự sau would love/would hate/would prefer:
Ex: Poor old Tom! I would hate to have been in his position.


Thật tội nghiệp cho ông bạn già Tom! Tôi chẳng muốn rơi vào tình thế của ơng ấy.
I'd love to have gone to the party but it was impossible.


Tơi thích đến dự buổi tiệc nhƣng đã khơng thể đến đƣợc.


<b>UNIT 58: PREFER AND WOULD RATHER </b>


<b> H CH…HƠN… H … HƠN… </b>



<b>A. Prefer to do và prefer doing: </b>


-Thƣờng bạn có thể dùng prefer to (do) hoặc prefer -ing để diễn tả bạn thích điều gì đó hơn nói chung:
Ex: I don't like cities. I prefer to live in the country hoặc I prefer living in the country.


Tôi không thích thành phố. Tơi thích sống ở nơng thơn hơn.
-Hãy xem sự khác biệt trong cấu trúc theo sau prefer.


+Ta nói: I prefer something to something else.I prefer doing something to doing something else.
+Nhƣng:I prefer to do something rather than (do) something else.


Ex: I prefer this coat to the coat you were wearing yesterday.


Anh thích chiếc áo khốc này hơn chiếc áo em đã mặc ngày hôm qua.
I prefer driving to travelling by train.


Tơi thích đi xe hơi hơn là đi bằng xe lửa.
+Nhƣng:



I prefer to drive rather than travel by train.


Ann prefers to live in the country rather than (live) in a city.


<b>B. Would prefer (I'd prefer...): </b>


-Chúng ta dùng Would prefer để nói tới điều ta muốn làm trong một tình huống cụ thể nào đó (không phải
chung chung):


Ex: Would you prefer tea or coffee? -Coffee, please. "Anh thích trà hay cà phê?" "Cà phê."
-Ta nói Would prefer to do (khơng phải doing):


Ex: Shall we go by train? -Well, I'd prefer to go by car. (khơng nói 'going')
"Ta đi xe lửa nhé?" "Ồ tơi thích đi xe hơi hơn."


I'd prefer to stay at home tonight rather than go to the cinema. Tối nay tơi thích ở nhà hơn là đi xem phim.


<b>C. Would rather (I'd rather...): </b>


-Would rather (do) = would prefer (to do). Sau would rather chúng ta dùng những động từ ngun mẫu khơng
có to. Hãy so sánh;


Ex: Shall we go by train? -"Ta đi xe lửa nhé?"


Well, I'd prefer to go by car. -"Ồ, tơi thích đi xe hơi hơn."
Well, I'd rather go by car. (khơng nói "to go")


-Câu phủ định là I'd rather not (do something):



Ex: I'm tired. I'd rather not to go out this evening, if you don't mind.
Tôi cảm thấy mệt. Tôi không muốn đi chơi tối nay, nếu anh không giận.
Do you want to go out this evening? -I'd rather not.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

125


-Chú ý mẫu câu với would rather: I'd rather do something than (do) something else
Ex: I'd rather stay at home tonight than go to the cinema.


Tối nay tơi thích ở nhà hơn là đi xem phim.


<b>D. I'd rather you did something: </b>


-Khi bạn muốn ngƣời khác làm một điều gì đó bạn có thể nói “I'd rather you did something”:
Ex: Shall I stay here? I'd rather you came with us.


"Tôi ở lại đây nhé?" "Tôi muốn anh đi với chúng tôi hơn."
Shall I tell them the news? No, I'd rather they didn't know.
"Tôi nói cho họ biết tin nhé?" "Khơng tơi muốn họ không biết."
Shall I tell them or would you rather they didn't know?


"Tơi sẽ nói với họ nhé hay là anh không muốn cho họ biết?"


-Trong cấu trúc này chúng ta dùng thì quá khứ (came, did v.v...) nhƣng ý nghĩa lại là hiện tại hoặc tƣơng lai,
chứ không phải quá khứ. Hãy so sánh:


Ex: I'd rather cook the dinner now. Tôi muốn nấu bữa tối ngay bây giờ.


Nhƣng: I'd rather you cooked the dinner now. (khơng nói 'I'd rather you cook')
Anh muốn em nấu bữa tối ngay lúc này.



-Dạng phủ định là I'd rather you didn't...:
Ex: I'd rather you didn't tell anyone what I said.
Tơi khơng muốn anh nói với ai những gì tơi đã nói.
Do you mind if I smoke? I'd rather you didn't.


"Anh có phiền khơng nếu tơi hút thuốc?" "Tôi mong anh đừng hút."


<b>UNIT 59: PREPOSITION (IN/FOR) + _ING </b>



<b> GI I Ƣ C HE SA B I DANH NG </b>



<b>A. Nếu giới từ in/for/about v.v... có động từ theo sau, động từ phải có dạng -ing: </b>


*Preposition + Verb –ing:


Ex: Are you interested in working for us?
I'm not very good at learning languages?
She must be fed up with studying


What are the advantages of having a car?
The knife is only for cutting bread.
How about playing tennis tomorrow?


I bought a new bicycle instead of going away on holiday.
Carol went to work in spite of feeling ill.


-Bạn cũng có thể nói Ọinterested in somebody (do)ing...Ú, Ọfed-up with you (do) ing...Ú v.v...
Ex: I'm fed up with you telling me what to do. Tơi khơng thích anh bảo tơi phải làm những gì.



<b>B. Chú ý cách dùng với +-ing của những giới từ sau: </b>


*before -ing và after –ing:


Ex: Before going out, I phoned Sarah. (khơng nói 'Before to go out')
Trƣớc khi đi, tôi đã gọi điện thoại cho Sarah.


What did you do after leaving school? -Bạn đã làm gì sau khi ra trƣờng?
-Bạn cũng có thể nói Before I went out... và ... after you left school:
*by -ing (để nói một việc nào đó đã xảy ra nhƣ thế nào):


Ex: The burglars got into the house by breaking a window and climbing in.
Bọn trộm đã đột nhập bằng cách đập vỡ cửa sổ và chui vào.


You can improve your English by reading more.


Bạn có thể trau dồi tiếng Anh của bạn bằng cách đọc nhiều hơn nữa.


She made herself ill by not eating properly. -Cô ấy tự làm mệt mình bởi sự ăn uống khơng hợp lý.
*without –ing:


Ex: I ran ten kilometres without stopping. -Tôi đã chạy mƣời kilomet không nghỉ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

126


Chúng đã trèo qua cửa sổ mà khơng ai nhìn thấy (hoặc... mà không bị phát hiện).
She needs to work without people disturbing her (hoặc ... without being disturbed).
Cô ấy cần làm việc mà không bị ai quấy rầy (hoặc... mà không bị quấy rầy).


It's nice to go on holiday without having to worry about money.



Thật là tuyệt khi đi nghỉ mát mà không phải lo lắng về chuyện tiền bạc.


<b>C. To V-ing: </b>


-To thƣờng là thành phần của động từ nguyên mẫu (to do/to see etc)
Ex: We decided to go out. -Chúng tôi đã quyết định đi dạo.


Would you like to play tennis? -Bạn muốn chơi quần vợt khơng?
-Nhƣng to cũng cịn là một giới từ (giống nhƣ in/for/about from v.v...)


Ex: We drove from London to Edinburgh. -Chúng tôi đã lái xe từ London tới Edinburgh.
I prefer tea to coffee. -Tơi thích chè hơn cà phê.


Are you looking forward to the weekend? -Bạn đang mong tới cuối tuần phải không?


-Nếu một giới từ đƣợc theo sau bởi một động từ, động từ đó tận cùng bằng -ing (in doing/about going v.v...
xem mục A). Bởi vậy, khi to là giới từ và theo sau nó là động từ, bạn phải nói to -ing


Ex: I prefer driving to travelling by train. (khơng nói 'to travel') -Tơi thích đi xe hơn là đi tàu.
Are you looking forward to seeing Ann again? (khơng nói 'looking forward to see')


Bạn đang mong gặp Ann lắm phải không?
-Về be/get used to -ing, hãy xem Unit 60.


<b>UNIT 60: BE/GE SED S E HING I' SED …) </b>


<b> EN I I C G , I H NG C N A I I I </b>



<b>A. ét tình huống sau: </b>



-Jane là ngƣời Mỹ nhƣng cô đã sống ở Anh 3 năm nay. Khi lần đầu tiên lái xe ở Anh, cô cảm thấy rất bối rối
bởi phải chạy xe bên trái thay vì bên phải. Chạy xe bên trái đối với cô thật lạ lùng và khó khăn bởi vì:
+She wasn't used to it. -Cơ ấy khơng quen với việc đó.


+She wasn't used to driving on the left. -Cô ấy không quen với việc chạy xe bên trái.
-Nhƣng sau nhiều lần luyện tập, việc chạy xe bên trái đã bớt khó khăn, do đó:
+She got used driving on the left. -Cô ấy đã quen chạy xe bên trái.


-Và giờ đây sau ba năm, việc đó đã khơng còn là vấn đề đối với Jane:
+She is used to driving on the left. -Cô ấy quen với việc chạy xe bên trái.
*I'm used to something=điều đó khơng mới lạ đối với tôi.


Ex: Frank lives alone. He doesn't mind this because he has lived alone for 15 years. It is not strange for him.
He is used to it. He is used to living alone.


Frank sống một mình. Anh khơng bận tâm về điều này bởi anh ấy đã sống một mình 15 năm nay. Anh ấy
quen với điều đó. Anh ấy quen sống một mình.


I bought some new shoes. They felt a bit strange at first becaused I wasn't used to them.
Tôi vừa mua mấy đôi giày mới. Chúng hơi lạ chân vì tơi mang chƣa quen.


Our new flat is on a very busy street. I expect we'll get used to the noise, but at the moment it's very
disturbing.


Căn hộ mới của chúng tôi nằm trên một phố rất nhộn nhịp. Tôi nghĩ rằng rồi chúng tôi sẽ quen với sự náo
nhiệt, nhƣng hiện giờ thì quá ồn ào.


Diane has a new job. She has to get up much earlier now than before at 6.30. She finds this difficult because
she isn't used to getting up so early.



Diane có cơng việc mới. Cơ phải dậy rất sớm so với trƣớc đây lúc 6h30. Cô thấy việc đó rất khó khăn vì cơ
khơng quen dậy sớm nhƣ vậy.


Brenda's husband is often away from home. She doesn't mind this. She is used to him being away.


Chồng của Brenda thƣờng phải xa nhà. Cô không phiền lịng về điều này. Cơ đã quen với việc chồng cô vắng
nhà.


<b>B. Sau be/get used bạn không thể dùng nguyên mẫu to do/to drive v.v...): </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

127
Cô ấy quen với việc chạy xe bên trái.


-Khi ta nói “I am used to...” thì to là giới từ, chứ không phải là thành phần của nguyên mẫu (xem UNIT 59C).
Ex: Frank is used to living alone. (khơng nói 'Frank is used to live alone')


Jane had to get used to driving on the left. (khơng nói 'get used to drive')


<b>C. ừng nhầm lẫn giữa I am used to doing be/get used to và I used to do. Chúng khác nhau về cấu </b>
<b>trúc và ý nghĩa: </b>


*I am used to (doing) something = điều đó khơng mới lạ đối với tôi:


Ex: I am used to the weather in this country. -Tôi quen thuộc với thời tiết nơi miền quê này.
I am used to driving on the left because I've lived in Britain for a long time.


Tôi quen với việc chạy xe bên trái vì tơi đã sống ở Anh lâu rồi.


*I used to do something = tơi thƣờng làm điều gì đó trong q khứ nhƣng nay không làm nữa (xem UNIT
18).



-Bạn chỉ có thể dùng cấu trúc này với những việc trong quá khứ, không dùng cho những việc hiện tại. Cấu
trúc ta đang bàn tới đó là “I used to do” (không phải là 'I am used to do'):


Ex: I used to drive to work every day, but these days I usually go by bike.
Tôi (trƣớc đây) vẫn thƣờng lái xe đi làm, nhƣng mấy hôm nay tôi hay đi xe đạp.
We used to live in a small village, but now we live in London.


Chúng tôi trƣớc đây sống ở một làng nhỏ, nhƣng hiện nay chúng tôi sống ở Luân đôn.

<b>UNIT 61: VERB+PREPOSITION+_ING </b>


<b> NG +GI I +DANH NG </b>



<b>A. Nhiều động từ có cấu trúc verb+preposition in/for/about v.v...) +object: </b>


*động từ+ giới từ+ túc từ:


Ex: We talked about the problem. -Chúng ta đã nói về vấn đề đó.


You must apologise for what you said. -Anh phải xin lỗi bởi những gì đã nói.
-Nếu túc từ lại là một động từ, động từ đó sẽ tận cùng bằng -ing:


*động từ+ giới từ+ danh động từ:


Ex: We talked about going to America. -Bọn tơi đã nói về chuyện đi Mỹ.
She apologised for not telling the truth. -Cơ ta xin lỗi vì đã khơng nói sự thật.
*Còn một số động từ khác đƣợc dùng với cấu trúc này:


Succeed (in): Have you succeed in finding a job yet? -Bạn đã tìm đƣợc việc làm chƣa?
Insist (on): They insisted on paying for the meal. -Họ nhất định đòi trả tiền bữa ăn.
Think (of):I'm thinking of buying a house. -Tôi đang nghĩ tới việc mua nhà.



Dream (of): I wouldn't dream of asking them for money. -Tôi chẳng nghĩ tới việc họ xin tiền.
Approve (of): She doesn't approve of gambling. -Cô ấy không tán thành chuyện đánh bạc.
Decide (against): We have decided against moving to London.


Chúng tôi quyết định phản đối việc chuyển tới Luân đôn.


Feel (like): Do you feel like going out tonight? -Bạn có cảm thấy muốn đi chơi tối nay không?
Look forward (to): I'm looking forward to meeting her. -Tơi đang mong gặp cơ ấy.


-Ta nói apologise to somebody for...:


Ex: She apologised to me for not telling the truth. (khơng nói 'She apologised me')
Cơ ta xin lỗi tơi vì đã khơng nói sự thật.


<b>B. ới một số động từ ở mục A, bạn có thể sử dụng cấu trúc verb+preposition+somebody+ -ing: </b>


*động từ+ giới từ+ ai đó + danh động từ:


Ex: She doesn't approve of me gambling. -Cô ấy không tán thành việc tôi đánh bạc.
We are looking forward to Liz coming home. -Tất cả chúng tôi đang mong Liz về nhà.


<b>C. Những động từ dƣới đây có thể có cấu trúc verb+object+preposition+ -ing: </b>


động từ +túc từ+giới từ + danh động từ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

128


Suspect (of): Nobody suspected the man of being a spy.Không một ai nghi ngờ ngƣời đàn ơng đó là điệp viên.
Prevent (from): What prevented him from coming to see us? -Điều gì đã ngăn cản anh ta tới gặp chúng tôi?


Stop (from): The police stopped everyone from leaving the building.


Cảnh sát ngăn không cho ai rời khỏi căn nhà.


Thank (for): I forgot to thank them for helping me. -Tôi đã quên cám ơn họ về sự giúp đỡ.


Forgive (for): Please forgive me for not writing to you. -Xin hãy tha thứ tơi vì đã khơng viết thƣ cho bạn.
Warn (against): They warned us against buying the car.


-Bạn cũng có thể nói “stop somebody doing” (khơng có from). Vậy có thể nói là:
You can't stop me doing what I want hay... stop me from doing what I want.
Anh khơng thể ngăn tơi làm những gì tôi muốn.


-Một vài trong số những động từ trên thƣờng đƣợc dùng ở dạng bị động.
Ví dụ: I was accused of telling lies. -Tôi bị tố cáo là ngƣời nói dối.


The man was suspected of being a spy. -Ngƣời đàn ơng đó đã bị nghi ngờ là một điệp viên.


We were warned against buying the car. -Chúng tôi đã đƣợc khuyến cáo là không nên mua chiếc xe đó.

<b>UNIT 62: EXPRESSIONS+_ING </b>



<b> H NH NG I I DANH NG </b>



<b>A. hi những thành ngữ dƣới đây đƣợc theo sau bởi một động từ, động từ đó phải tận cùng bằng -ing. </b>


*It's no use.../It's no good...:


Ex: There's nothing you can do about the situation, so it's no use worrying about it.
Bạn chẳng thể làm gì trong tình thế này, thật vơ ích khi lo lắng về chuyện đó.
It's no good trying to persuade me. You won't succeed.



Có thuyết phục tơi cũng chẳng ích gì. Bạn sẽ khơng thành công đâu.
*There's no point in...:


Ex: There's no point in having a car if you never use it.


Nếu bạn khơng bao giờ dùng đến thì mua một chiếc xe có ích lợi gì đâu.
There was no point in waiting any longer, so we went.


Có chờ đợi thêm cũng chẳng ích gì nên chúng tơi bỏ đi.
*It's (not) worth...:


Ex: I live only a short walk from here, so it's not worth taking a taxi.
Tôi chỉ ở cách đây có mấy bƣớc thơi, chẳng đáng phải đi taxi.
It was so late when we got home, it wasn't worth going to bed.


Khi chúng tôi về nhà thì cũng đã khuya lắm rồi, nên chẳng cần ngủ nữa.


-Bạn có thể nói “a film is worth seeing” (một cuốn phim đáng xem), “a book is worth reading” (một cuốn
sách đáng đọc):


Ex: What was a film like? Was it worth seeing? -Cuốn phim đã nhƣ thế nào? Nó có đáng xem khơng?
I don't think newspapers are worth reading. -Tôi không nghĩ rằng báo chí đáng để đọc.


<b>B. (Have) difficulty –ing: </b>


-Chúng ta có thể nói “have difficult doing something” (khơng phải 'to do'):
Ex: I have difficulty finding a place to live. (khơng nói "I had difficulty to find")
Tơi đã gặp khó khăn khi tìm một chỗ để ở.



Did you have any difficulty getting a visa? -Bạn xin thị thực có khó khăn gì khơng?
People often have great difficulty reading my writing.


Mọi ngƣời thƣờng khó khăn khi đọc chữ viết của tơi.


-Ta thƣờng nói “have difficulty” chứ khơng nói “have difficulties”.


Ex: I'm sure you'll have no difficulty passing the exam. (khơng nói 'have difficulties')
Tơi tin chắc bạn sẽ thi đậu chẳng khó khăn gì.


<b>C. a dùng -ing sau: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

129
It's a waste of money buying things you don't need.
Mua sắm những thứ bạn khơng cần thì thật là phí tiền.
*spend/waste (time)...:


Ex: He spent hours trying to repair the clock. -Anh ấy đã bỏ ra hằng mấy giờ liền để sửa cái đồng hồ đó.
I waste a lot of time daydreaming. -Tơi đã phí nhiều thời gian mơ mộng.


*(be) busy...:


Ex: She said she couldn't see me. She was too busy doing other things.
Cô ấy đã nói cơ ấy khơng thể gặp tơi. Cơ ấy quá bận để làm việc khác.


<b>D. Go swimming/go fishing v.v... </b>


-Ta dùng go -ing với nhiều hành động (đặc biệt là trong thể thao). Chẳng hạn, bạn có thể nói:
go swimming/ go sailing/ go skiing go jogging v.v...



-Tƣơng tự go shopping/go sightseeing.


Ex: I'd like to go skiing. -Tơi thích trƣợt tuyết.


When did you last go shopping? -Bạn đi cửa hàng lần cuối cùng vào khi nào?


I've never been sailing. (về been và gone, xem UNIT 7D) -Tôi chƣa bơi thuyền bao giờ.
-Bạn cũng có thể nói “come swimming/come skiing” v.v...:


Ex: Why don't you come swimming with us? -Sao bạn không đi bơi với chúng tôi?

<b>UNIT 63: …, F … AND S HA </b>



<b>A. Chúng ta dùng to... để nói vì sao một ngƣời làm một việc gì đó = mục đích của hành động : </b>


Ex: Why did you go out? -To post a letter. "Anh đi ra ngồi làm gì vậy?" "Để bỏ thƣ."


A friend of mine phoned to invite me to a party. -Một ngƣời bạn gọi điện thoại mời tôi đến dự tiệc.
We shouted to warn everybody of the danger. -Chúng tôi la to để báo cho mọi ngƣời biết sự nguy hiểm.
-Chúng ta dùng to.. để nói tại sao một vật nào đó tồn tại hay tại sao một ngƣời nào đó có/muốn/cần
(has/wants/needs) một vật nào đó.


Ex: This wall is to keep people out of the garden. -Bức tƣờng này để ngăn ngƣời ngoài vào vƣờn.
The president has a team of bodyguards to protect him. -Tổng thống có một đội vệ sĩ bảo vệ ông ta.
I need a bottle opener to open this bottle. -Tôi cần cái mở chai để mở cái chai này.


<b>B. Chúng ta dùng to... để nói việc gì có thể làm hay cần phải làm bằng cách nào đó: </b>


Ex: It's difficult to find a place to park in the city centre. (=a place where you can park)
Để tìm ra một nơi đậu xe ở trung tâm thành phố thật là khó khăn.



Would you like something to eat? -Ơng muốn dùng thứ gì đó khơng?


Have you got much work to do? (=Work that you much do) -Anh có nhiều việc phải làm khơng?
I get lonely if there's nobody to talk to. -Tôi cảm thấy cơ đơn nếu khơng có ai để nói chuyện.
-Cũng nhƣ vậy: money/ time/ chance/ opportunity/ energy/ courage... to (do something).
Ex: They gave us some money to buy some food. -Họ đƣa cho chúng tơi ít tiền để mua đồ ăn.
Do you have much opportunity to practise your English?


Anh có nhiều dịp để thực hành tiếng Anh không?


I need a few days to think about your proposal. -Tơi cần ít ngày để suy nghĩ về đề nghị của anh.


<b>C. For... và to... </b>


-Hãy so sánh:


I'm going to Spain for a holiday. -Tôi sẽ sang Tây Ban Nha nghỉ hè.
Nhƣng:


I'm going to Spain to learn Spanish. -Tôi sẽ sang Tây Ban Nha để học tiếng Tây Ban Nha.
(không dùng 'for learn Spanish' hay 'for learn Spanish')


-Chúng ta dùng for+danh từ (for a holiday) nhƣng to+động từ (to learn):
Ex: What would you like for dinner? -Bạn muốn gì cho bữa chiều?
Nhƣng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

130
Nhƣng:


Let's go to the pool to have a swim.



-Lƣu ý rằng bạn có thể nói ...for (somebody) to (do something)


Ex: There weren't any chairs for us to sit on, so we had to sit on the floor.


Đã khơng có cái ghế nào cho chúng tơi ngồi cả, vì thế chúng tơi phải ngồi lên sàn nhà.


-Bạn có thể dùng for -ing để nói về cơng dụng, mục đích chung của một vật. To... cũng có thể đƣợc dùng:
Ex: This knife is only for cutting bread (hoặc to cut bread). -Con dao này chỉ dùng để cắt bánh mì.


-Bạn có thể dùng What... for? để hỏi về mục đích, cơng dụng:
Ex: What is this switch for? -Cái cơng tắc này để làm gì vậy?
What did you do that for? -Anh làm cái đó để làm gì vậy?


<b>D. So that: </b>


-Đôi khi bạn phải dùng so that để chỉ mục đích. Chúng ta dùng so that (khơng dùng to...):
i/ Khi mục đích là phủ định (so that... won't/wouldn't):


Ex: I hurried so that I wouldn't be late. (=because I didn't want to be late) -Tôi đã vội để khỏi bị trễ.
Leave early so that you won't (hoặc don't) miss the bus).


Hãy đi sớm để anh sẽ không (hoặc không) trễ xe buýt.
ii/ Dùng với can và could (so that... can/could):


Ex: She's learning English so that she can study in Canada.


We moved to London so that we could visit our friend more often.


Chúng tơi chuyển đến Ln đơn để có thể thăm bạn bè của chúng tôi thƣờng xuyên hơn.


iii/ Khi một ngƣời làm điều gì đó để ngƣời khác làm việc khác nữa:


Ex: I gave her my address so that she could contact me.


Tôi đƣa cho cô ấy địa chỉ của tơi để cơ ấy có thể liên lạc với tôi.


He wore glasses and a false beard so that nobody would recognise him.
Ơng ta mang kính và râu giả để không ai nhận ra ông ta.


<b>UNIT 64: ADJECTIVE+TO </b>


<b> NH + </b>



<b>A. Difficult to understand v.v... </b>


-Hãy so sánh các câu a và b: Jim doesn't speak very clearly. =Jim nói khơng rõ ràng lắm.
(a) It is difficult to understand him. -Khó mà hiểu đƣợc anh ấy.


(b) He is difficult to understand. -Anh ấy thật khó hiểu.


-Các câu a và b có cùng một nghĩa. Nhƣng lƣu ý rằng chúng ta nói:


He is difficult to understand. (khơng nói 'He is difficult to understand him')
-Bạn dùng các cấu trúc trên với:


Difficult/Easy/Hard/ Impossible/Dangerous/Safe/ Expensive/Cheap
-Và một số tính từ (ví dụ, nice, interesting, exciting):


Ex: Do you think it is safe to drink this water?


Do you think this water is safe to drink? (không nói 'to drink it') -Anh cho rằng nƣớc này uống đƣợc chứ?


Your writing is awful. It is impossible to read it. (=to read your writing)


Your writing is impossible to read. -Chữ viết của anh thật khó đọc.
I like being with Jill. It's very interesting to talk to her.


Tơi thích ở bên Jill. Thật thú vị khi nói chuyện với cơ ấy.


Jill is very interesting to talk to. (khơng nói 'to talk to her') -Thật thú vị khi nói chuyện với Jill.
-Bạn có thể dùng cấu trúc này với tính từ+danh từ:


Ex: This is difficult question (for me) to answer. (không dùng 'to answer it')
Đây là câu hỏi khó trả lời. (đối với tôi)


<b>B. It's nice (of you) to... </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

131
-Nhiều tính từ đƣợc dùng theo cách này, ví dụ:


Kind/Clever/Sensible/Mean/Silly/Stupid/Careless/Unfair/Considerate
Ex: It's silly of Mary to give up her job when she needs the money.
Mary thật là dại dột đã bỏ việc làm khi mà cô ấy cần tiền.


I think it was very unfair of him to criticise me. -Tôi nghĩ ông ta thật bất công khi phê bình tơi.


<b>C. I'm sorry to... </b>


-Bạn có thể dùng cấu trúc này để nói ngƣời nào đó phản ứng lại các sự việc nhƣ thế nào:
Ex: I was sorry to hear that your father is ill. -Tôi lấy làm tiếc khi nghe rằng cha của anh bị ốm.
-Bạn có thể dùng nhiều tính từ khác theo cách này.



Ví dụ:Happy/Glad/Pleased/Delighted/Sad/Disappointed/ Surprised/Amazed/Astonished/ Relieved
Ex: Was Tom surprised to see you when you went to see him?


Tom ngạc nhiên thấy anh khi anh đến thăm anh ấy phải không?
We were delighted to get your letter last week.


Chúng tôi đã vui sƣớng khi nhận đƣợc lá thƣ của anh tuần trƣớc.


<b>D. The first (person) to know, the next train to arrive: </b>


-Chúng ta dùng to.... sau the first/second/third v.v... và cũng vậy sau the next, the last, the only:
Ex: If I have any more news, you will be the first (person) to know.


Nếu tơi có tin gì mới, anh sẽ là ngƣời đầu tiên đƣợc biết.
The next train to arrive at platfom 4 will be the 6.50 to Cardiff.


Chuyến tàu tiếp theo tới ở đƣờng ray số 4 sẽ đi Cardiff vào lúc 6 giờ 50.
Everybody was late except me. I was the only one to arrive on time.
Mọi ngƣời đều bị trễ trừ tôi. Tôi là ngƣời duy nhất tới đúng giờ.


<b>E. Bạn có thể nói rằng một việc nào đó là sure/certain/bound/likely xảy ra: </b>


Ex: She's very intelligent. She's sure/certain/bound to pass the exam.
Cô ấy rất thông minh. Cô ấy chắc chắn/đƣơng nhiên/nhất định thi đậu.
I'm likely to be late home this evening. (=I will probably be late home)
Tối nay có thể tôi về nhà muộn.


<b>UNIT 65: … AF AID D AND E SI I N+ ING </b>



<b> Ƣ C NG NG N H GI I Ƣ C GE ND </b>




<b>A. Afraid to do và afraid of do ing: </b>


*I am afraid to do something (tơi ngại (sợ) làm điều gì đó) = Tơi khơng muốn làm điều đó bởi vì điều đó nguy
hiểm, hoặc kết quả có thể khơng tốt.


=>Chúng ta dùng afraid to do với những việc chúng ta làm có chủ tâm (intentionally):


Ex: A lot of people are afraid to go out at night. (= they don't want to go out because it is dangerous so they
don't go out)


Nhiều ngƣời ngại đi ra ngồi ban đêm. (= họ khơng muốn đi ra ngồi bởi vì điều đó nguy hiểm vì vậy họ
khơng đi ra ngoài)


He was afraid to tell his parents about the broken window. (= he didn't want to tell them because he knew
they would be angry)


Cậu ta sợ nói với cha mẹ mình về cái cửa sổ bị vỡ. (= Cậu ta khơng muốn nói với họ vì cậu ta biết rằng họ có
thể nổi giận)


*I am afraid of something happening = có khả năng một điều gì xấu sẽ xảy ra. (Ví dụ tai nạn) Chúng ta không
dùng afraid of -ing cho những việc chúng ta làm có chủ tâm:


Ex: The path was icy, so we walked very carefully. We were afraid of falling. (= it was possible we would fall
not 'we were afraid to fall')


Con đƣờng này đã bị đóng băng, vì thế chúng tơi đi rất thận trọng. Chúng tơi e sẽ bị ngã. (=có khả năng chúng
tơi sẽ ngã, khơng nói 'we were afraid to fall')


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

132



=>Tức là bạn ngại phải làm điều gì đó (afraid to do) vì bạn sợ sẽ xảy ra một điều gì đó (afraid of something
happening) nhƣ là một hậu quả tất yếu:


Ex: I was afraid to go near the dog because I was afraid of being bitten.
Tơi sợ đi gần con chó vì tơi sợ bị cắn.


<b>B. Interested in do ing và interested to (do): </b>


*I'm interested in doing something = tơi thích làm điều gì đó, tơi đang nghĩ về việc thực hiện điều đó.
Ex: I'm trying to sell my car but nobody is interested in buying it. (not 'to buy').


Tôi đang cố gắng bán cái xe của tơi nhƣng khơng có ai muốn mua nó.


*Chúng ta dùng interested to đặc biệt với các động từ hear/see/know/read/learn:


-I was interested to hear it = Tơi thích nghe điều đó-tơi đã nghe đƣợc điều đó và nó làm tôi quan tâm.
Ex: I was interested to hear that Diane has got a new job.


Tôi đã rất vui khi nghe rằng Diane có cơng việc mới.


Ask George for his opinion. I would be interested to know what he thinks.
Hãy hỏi George về quan điểm của anh ấy. Tơi thích đƣợc biết anh ấy nghĩ gì.
*Cấu trúc này giống nhƣ surprised to/delighted to v.v...(xem UNIT 64C).
Ex: I was surprised to hear that Diane has got a new job.


Tôi đã ngạc nhiên khi nghe rằng Diane có cơng việc mới.


<b>C. Sorry to do và sorry for do ing: </b>



-Chúng ta thƣờng nói sorry to... để xin lỗi khi (hay là ngay trƣớc khi) chúng ta làm gì đó:
Ex: I'm sorry to bother you, but I need to talk to you.


Tôi xin lỗi khi quấy rầy anh, nhƣng tôi cần phải nói chuyện với anh.


-Chúng ta dùng sorry to (hear/read v.v...) để biểu thị sự quan tâm tới ngƣời nào đó (xem UNIT 64C):
Ex: I was sorry to hear that Fiona lost her job. (=I was sorry when I hear...)


Tôi lấy làm tiếc khi nghe rằng Fiona bị mất việc.


-Bạn có thể dùng sorry for (doing something) để xin lỗi về việc bạn đã làm trƣớc đó
Ex: (I'm) sorry for shouting at you yesterday. (khơng nói 'Sorry to shout...')


(Tơi) xin lỗi về việc đã la rầy bạn ngày hơm qua.


-Bạn cũng có thể nói: (I'm) sorry I shouted at you yesterday.


<b>D. ƣu ý rằng chúng ta nói: </b>


I want to (do)/I'd like to (do). Nhƣng: I'm thinking of (do)ing/I dream of (do)ing.
I failed to (do).Nhƣng: I succeeded in (do)ing.


I allowed them to (do).Nhƣng: I prevented them from (do)ing.
-Các ví dụ, hãy xem UNIT 53, UNIT 54 và UNIT 61.


<b>UNIT 66: SEE SOMEBODY DO AND SEE SOMEBODY DOING </b>



<b>A. Hãy xét tình huống sau: </b>


*Tom lên xe của mình và lái đi. Bạn đã nhìn thấy điều này. Bạn có thể nói:



I saw Tom get into his car and drive away. Tơi đã nhìn thấy Tom lên xe của mình và lái đi.
=>Trong cấu trúc này chúng ta dùng get/drive/do v.v... (ngun mẫu khơng có to)


-Somebody did something + I saw this
-I saw somebody do something


*Lƣu ý rằng chúng ta dùng nguyên mẫu khơng có to.


Ex: We saw them go out. (không dùng 'to go'). Chúng tôi thấy họ đi ra ngoài.
-Nhƣng sau thể bị động (they were seen) v.v... chúng ta dùng to:


Ex: They were seen to go out. Họ đã bị nhìn thấy đi ra ngồi.


<b>B. Hãy xét tình huống sau: </b>


*Ngày hơm qua bạn đã nhìn thấy Ann. Cơ ấy đang chờ xe bt. Bạn có thể nói:
I saw Ann waiting for a bus. Tơi đã nhìn thấy Ann đang chờ xe buýt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

133
-Somebody was doing something + I saw this


-I saw somebody doing something


<b>C. Hãy nghiên cứu sự khác nhau về nghĩa giữa 2 cấu trúc này: </b>


*I saw him do something = Tơi đã nhìn thấy anh ấy làm việc gì đó, anh ấy đã làm xong một việc (quá khứ
đơn) và tơi nhìn thấy điều này. Tơi đã nhìn thấy toàn bộ sự việc từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc.


Ex: He fell off the wall. I saw this. I saw him fall off the wall.



Anh ấy ngã từ bức tƣờng xuống. Tơi đã nhìn thấy điều này. Tơi đã nhìn thấy anh ấy ngã từ tƣờng xuống.
The accident happened. Did you see this? Did you see the accident happen?


Tai nạn đã xảy ra. Anh có nhìn thấy điều đó khơng? Anh có nhìn thấy tai nạn xảy ra không?


*I saw him doing something = Tơi đã nhìn thấy anh ấy đang làm gì đó. Anh ấy đã đang làm điều gì đó (q
khứ tiếp diễn) vào lúc tơi nhìn thấy điều này. Tơi đã nhìn thấy anh ấy khi anh ấy đang ở giữa chừng cơng
việc. Điều này khơng có nghĩa là tơi nhìn thấy tồn bộ sự việc.


Ex: He was walking along the street. Anh ấy đang đi dọc theo con phố.


I saw this when I drove past in my car. Tơi đã nhìn thấy điều này khi tôi chạy xe ngang qua.
I saw him walking along the street. Tơi nhìn thấy anh ấy đang đi trên phố.


*Đôi khi sự khác nghĩa không quan trọng lắm và bạn có thể dùng cấu trúc nào cũng đƣợc.
Ex: I've never seen her dance hoặc I've never seen her dancing.


Tơi chƣa bao giờ nhìn thấy cơ ấy khiêu vũ.


<b>D. Chúng ta dùng cấu trúc này với see và hear và một số các động từ khác: </b>


Ex: I didn't hear you come in. Tôi không nghe thấy anh bƣớc vào.


Liz suddenly felt something touch her on the shoulder. Liz chợt cảm thấy một vật gì đó chạm vào vai.
Did you notice anyone go out? Anh có để ý thấy ai đi ra không?


I could hear it raining. Tơi có thể nghe thấy rằng trời đang mƣa.
The missing boys were last seen playing near the river.



Các cậu bé bị mất tích đƣợc nhìn thấy lần cuối cùng khi đang chơi bên sông.
Listen to the birds singing! Hãy lắng nghe chim hót!


Can you smell something burning? Anh có cảm thấy cái gì đó đang cháy không?
I found Sue in my room reading my letters.


Tơi đã nhìn thấy Sue đang đọc những bức thƣ của tơi trong phịng tơi.

<b>UNIT 67: _ING CLAUSES </b>



<b> NH CH A DANH NG </b>



<b>A. ột mệnh đề clause là một phần của câu. ột số câu có hai mệnh đề hay nhiều hơn: </b>


Ex: Jim hurt his arm playing tennis


<i>mệnh đề chính mệnh đề phụ </i>


Jim bị đau tay khi đang chơi tennis
Feeling tired, I went to bed early


<i>mệnh đề -ing mệnh đề chính </i>


Cảm thấy mệt, tôi đã đi ngủ sớm


=>playing tennis và feeling tired là những mệnh đề -ing. (mệnh đề chứa danh động từ)


-Nếu mệnh đề -ing đứng ở đầu câu (nhƣ trong ví dụ thứ hai) chúng ta viết dấu phẩy (,) giữa hai mệnh đề.


<b>B. hi hai sự việc xảy ra ở cùng một thời điểm, bạn có thể dùng -ing cho một trong các động từ. ệnh </b>
<b>đề chính thƣờng đứng ở đầu câu: </b>



Ex: I've just seen Carol. She's in the bar having a drink.


Tơi vừa nhìn thấy Carol. Cơ ấy đang uống rƣợu trong quán. (= cô ấy đang ở trong quán rƣợu và đang uống
rƣợu)


A man ran out of the house shouting. (= Anh ta đã ra khỏi nhà và đang la)
Một ngƣời đàn ông chạy ra khỏi nhà và la to.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

134


-Chúng ta cũng dùng -ing khi một hành động xảy ra trong khi đang xảy ra một hành động khác. Chúng ta
dùng -ing cho hành động dài hơn. Hành động dài hơn là phần thứ hai của câu.


Ex: Jim hurt his arm playing tennis. (= trong khi anh ấy đang chơi tennis)


Did you cut yourself shaving? (= trong khi bạn đang cạo râu)Anh đã bị xƣớc khi cạo râu à?
-Bạn có thể dùng -ing sau while hoặc when:


Ex: Jim hurt his arm while playing tennis. Jim bị đau tay trong lúc đang chơi tennis.
Be careful when crossing the road. Hãy cẩn thận khi sang đƣờng.


<b>C. hi một hành động xảy ra trƣớc một hành động khác, chúng ta dùng having done cho hành động </b>
<b>đầu tiên. </b>


Ex: Having found a hotel, we looked for somewhere to have dinner.
Sau khi đã tìm đƣợc khách sạn, chúng tơi tìm nơi nào đó để ăn chiều.


Having finished her work, she went home. Sau khi hồn tất cơng việc, cơ ấy đã đi về nhà.
-Bạn cũng có thể dùng after -ing:



Ex: After finishing her work, she went home. Sau khi kết thúc công việc, cô ấy trở về nhà.


-Nếu một hành động ngắn theo sau một hành động ngắn khác, bạn có thể dùng dạng -ing đơn giản (doing thay
vì having done) cho hành động đầu:


Ex: Taking a key out of his pocket, he opened the door. Lấy chìa khóa ra khỏi túi, anh ấy mở cửa.
=>Các cấu trúc này thƣờng đƣợc dùng nhiều trong văn viết hơn là trong văn nói của tiếng Anh


<b>D. Bạn có thể dùng mệnh đề -ing để giải thích một sự việc hay để nói tại sao ai đó làm một cơng việc </b>
<b>nào đó. ệnh đề -ing thƣờng đứng trƣớc tiên: </b>


Ex: Feeling tired, I went to bed early. (= vì tơi thấy mệt) Cảm thấy mệt, tơi đã đi ngủ sớm.
Being unemployed, he hasn't got much money. (= vì anh ta đang thất nghiệp)


Bị thất nghiệp anh ấy khơng có nhiều tiền.


Not having a car, she finds it difficult to get around. (= bởi vì cơ ấy khơng có xe hơi)
Khơng có xe cơ ấy thấy khó khăn để đi đây đó.


Having already seen the film twice, I didn't want to go to the cinema. (= vì tơi đã xem phim đó hai lần)
Đã xem phim đó hai lần rồi, tơi khơng muốn đi xem nữa.


=>Các cấu trúc này thƣờng đƣợc dùng nhiều trong văn viết hơn trong văn nói của tiếng Anh.

<b>UNIT 68: COUNTABLE AND UNCOUNTABLE NOUNS(1) </b>


<b> DANH Ƣ C DANH H NG Ƣ C </b>



<b>A. ột danh từ có thể là đếm đƣợc countable hoặc không đếm đƣợc uncountable . Hãy so sánh: </b>


*Đếm đƣợc (countable):



Ex: I eat a banana every day. Tôi ăn một quả chuối mỗi ngày
I like bananas. Tơi thích chuối.


=>Banana là danh từ đếm đƣợc.


-Các danh từ đếm đƣợc có thể là số ít (banana) hay số nhiều (bananas).
-Danh từ đếm đƣợc chỉ những sự vật hay sự việc ta có thể đếm hay tính tốn.
Có thể nói “one banana”, “two bananas”, v.v...


*Khơng đếm đƣợc (Uncountable):


Ex: I eat rice every day. Tôi ăn cơm mỗi ngày.
I like rice. Tơi thích cơm.


=>Rice là danh từ không đếm đƣợc.


-Các danh từ không đếm đƣợc chỉ có một dạng (rice).


-Các danh từ không đếm đƣợc chỉ những sự vật hay sự việc chúng ta khơng thể đếm hay tính tốn đƣợc. Ta
khơng thể nói “one rice”, “two rices”, v.v...


*Các ví dụ về danh từ đếm đƣợc:


There's a beach near here. Có một bãi biển ở gần đây.
Ann is singing a song. Ann đang hát một bài hát.


Have you got a ten-pound note? Bạn có 10 đồng tiền giấy khơng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

135


There are no batteries in the radio. Ở trong đài khơng có pin.
We haven't got enough cups. Chúng ta khơng có đủ cốc.
*Các ví dụ về danh từ khơng đếm đƣợc:


There's sand in my shoes.Trong giày của tơi có cát.


Ann is listening to (some) music. Ann đang nghe (mấy) bản nhạc.
Have you got any money? Bạn có ít tiền khơng?


It wasn't your fault. It was bad luck. Đó khơng phải là lỗi của anh. Đó là một sự không may.
There is no electricity in this house. Trong ngơi nhà này khơng có điện.


We haven't got enough water. Chúng ta khơng có đủ nƣớc.


<b>B. Bạn có thể dùng a/an với các danh từ đếm đƣợc số ít: </b>


Ex: a beach/ a student/ an umbrella


-Bạn không thể dùng các danh từ đếm đƣợc mà khơng có a/the/my v.v.. đi kèm:
Ex: I want a banana (không dùng 'I want banana'). Tôi muốn một quả chuối.
There's been an accident. (khơng dùng 'there's been accident') Đã có một tai nạn.
-Bạn có thể dùng các danh từ đếm đƣợc ở số nhiều đứng một mình:


Ex: I like bananas. (chuối nói chung)


Accidents can be prevented. Các tai nạn có thể tránh đƣợc.
-Xem thêm UNIT 74.


-Bạn không thể dùng a/an với các danh từ khơng đếm đƣợc. Chúng ta khơng nói “a sand” hoặc “a music”.
Nhƣng thƣờng hay dùng a... of:



Ex: a bowl of rice; a drop of water. Một tô cơm; một giọt nƣớc


a piece of music; a game of tennis. Một đoạn nhạc; một trò chơi quần vợt
-Bạn có thể dùng các danh từ đếm đƣợc một mình (khơng kèm a/the/my):
Ex: I eat rice every day. Tôi ăn cơm mỗi ngày.


There's blood on your shirt. Có máu trên áo sơ mi của anh.
Can you hear music? Bạn có thể nghe thấy tiếng nhạc không?
-Xem thêm UNIT 74.


<b>C. Some và Any; Few và ittle; uch và any: </b>


-Ta dùng some và any với các danh từ đếm đƣợc ở số nhiều:
Ex: We sang some songs. Chúng tôi đã hát mấy bài hát.
Did you buy any apples? Bạn có mua trái táo nào không?
-Ta dùng many và few với các danh từ đếm đƣợc ở số nhiều:


Ex: We didn't take many photographs. Chúng tôi đã không chụp nhiều ảnh.
I have a few jobs to do. Tơi có vài việc phải làm.


-Bạn có thể dùng some và any với các danh từ không đếm đƣợc:
Ex: We listened some music. Chúng tôi đã nghe vài bản nhạc.


Did you buy any apple juice? Bạn có mua chút nƣớc táo nào khơng?
-Ta dùng much và little với các danh từ không đếm đƣợc:


Ex: We didn't do much shopping. Chúng tôi đã không đi mua sắm nhiều.
I have a little work to do. Tôi có chút việc phải làm.



<b>UNIT 69: COUNTABLE AND UNCOUNTABLE NOUNS(2) </b>


<b> DANH Ƣ C DANH H NG Ƣ C </b>



<b>A Nhiều danh từ có thể dùng nhƣ là danh từ đếm đƣợc hay không đếm đƣợc, thƣờng là với các nghĩa </b>
<b>khác nhau, hãy so sánh: </b>


*Đếm đƣợc:


Did you hear a noise just now? Anh có nghe thấy tiếng động gì khơng? (=một tiếng động có thực)
I bought a paper to read. Tôi đã mua một tờ báo để đọc. (= một tờ báo)


There's a hair in my soup! Có một sợi tóc trong đĩa súp của tơi! (= một sợi tóc)
You can stay with us. There is a spare room.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

136
I had some interesting experiences while I was away.


Tơi đã có một vài kinh nghiệm thú vị trong khi tôi đi xa. (= những việc xảy ra với tôi)
Enjoy your holiday. Have a good time! Chúc anh một kỳ nghỉ vui vẻ.


*Không đếm đƣợc:


I can't work here. There's too much noise.


Tơi khơng thể làm việc ở đây, có nhiều tiếng ồn quá. (không dùng too many noises)
I need some paper to write on. (= Material for writing on) Tơi cần ít giấy để viết.
You've got very long hair. (không dùng hairs). Bạn có mái tóc rất dài.


You can't sit here. There isn't room. (=space) Anh không thể ngồi đây đƣợc. Ở đây khơng có chỗ trống.
They offered me the job because I had a lot of experience. (không dùng experiences)



Họ cho tơi làm cơng việc này vì tơi có nhiều kinh nghiệm.


I can't wait. I haven't got time. Tơi khơng thể chờ đợi. Tơi khơng có thời gian.


<b>B. Coffee/tea/beer/juice v.v... đồ uống thƣờng là các danh từ không đếm đƣợc: </b>


Ex: I don't drink coffee very often Tôi không uống cà phê thƣờng xuyên.


-Nhƣng chúng có thể là danh từ đếm đƣợc khi bạn nói tới một cốc, một chén v.v... vì thế bạn có thể nói:
(In a restaurant) Two coffees and an orange juice, please.


(Trong nhà hàng) Xin hai cốc cà phê và một cốc nƣớc cam.


<b>C. Có một vài danh từ thƣờng là không đếm đƣợc trong tiếng Anh nhƣng lại là đếm đƣợc trong các </b>
<b>ngôn ngữ khác. í dụ: </b>


Accomodation/ Behaviour/ Damage/Luck/ Permission/Traffic/ Advice/ Bread/ Furniture/Luggage
Progress/Weather/ Baggage/Chaos/ Information/News/ Scenery/Work


-Những danh từ này thƣờng là khơng đếm đƣợc, vì vậy:


i/ Bạn khơng thể dùng a/an với chúng (Bạn khơng thể nói a bread, an advice, v.v...) và
ii/ Chúng khơng thể có dạng thức số nhiều (chúng ta khơng nói breads, advices, v.v...)
Ex: I'm going to buy some bread hay ... a loaf of bread. (không dùng a bread)


Tôi sẽ đi mua ít bánh mì hay... một ổ bánh mì.


Enjoy your holiday! I hope you have good weather. (không dùng a good weather)
Chúc kỳ nghỉ thú vị! Tôi hy vọng anh gặp thời tiết tốt.



Where are you going to put all your furniture? (không dùng furnitures)
Anh sẽ đặt tất cả đồ đạc của anh ở đâu?


-News là danh từ không đếm đƣợc, không phải số nhiều:


Ex: The news was very depressing. (không dùng the news were) Tin tức rất đáng buồn.


-Travel (danh từ) có nghĩa travelling nói chung. Bạn khơng thể nói a travel với nghĩa a journey hay a trip (một
chuyến đi).


Ex: We had a very good journey. (khơng nói a good travel) Chúng tơi đã có một chuyến đi thú vị.
*Hãy so sánh các danh từ đếm đƣợc và không đếm đƣợc dƣới đây:


-Đếm đƣợc (Countable):


Ex: I'm looking for a job. Tơi đang tìm một chỗ làm.
What a beautiful view! Một cảnh đẹp làm sao!


It's a nice day today. Hôm nay thật là một ngày đẹp trời.


We had a lot of bags and cases. Chúng tơi có nhiều túi xách và hộp.
These chairs are mine. Những chiếc ghế này là của tôi.


It was a good suggestion. Đó là một đề nghị tốt.
-Không đếm đƣợc (Uncountable):


Ex: I'm looking for work. (khơng dùng a work). Tơi đang tìm việc làm.
What beautiful scenery! Phong cảnh đẹp làm sao!



It's nice weather today. Hôm nay thời tiết thật là đẹp.


We had a lot of luggage. (khơng nói luggages). Chúng tơi có nhiều hành lý.
This furniture is mine. Đồ đạc này là của tôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

137


<b>UNIT 70: COUNTABLE NOUNS WITH A/AN AND SOME </b>


<b> DANH Ƣ C I A/AN S E) </b>



<b>A. Các danh từ đếm đƣợc có thể có dạng thức số ít singular hay số nhiều plural : </b>


a dog/ a child/ the evening/ this party/ an umbrella/ dogs/ some children/ the evenings
these parties/ two umbrellas


<b>B. rƣớc danh từ đếm đƣợc số ít bạn có thể dùng a/ an: </b>


Ex: Goodbye! Have a nice evening. Chào tạm biệt, chúc một buổi tối tốt lành.
Do you need an umbrella? Bạn có cần dù khơng?


-Bạn khơng thể dùng danh từ đếm đƣợc số ít một mình (khơng kèm a/the/my v.v...):
Ex: She never wears a hat. Cô ấy không bao giờ đội mũ. (không nói 'She never wears hat')
Be careful of the dog. Hãy coi chừng con chó. (khơng nói 'Be careful of dog')


What a beautiful day! Thật là một ngày đẹp trời!
I've got a headache. Tôi bị đau đầu.


<b>C. a dùng a/an để nói rằng vật gì đó hay ai đó là giống gì, làm gì, loại gì hay nhƣ thế nào .v.v.: </b>


Ex: A dog is an animal. Chó là một loại động vật.


I'm an optimist. Tôi là một ngƣời lạc quan.


Tim's father is a doctor. Cha của Tim là một bác sĩ.
Are you a good driver? Bạn là một tài xế giỏi phải không?
Jill is a really nice person. Jill thực sự là một ngƣời tử tế.
What a lovely dress! Bộ áo váy này mới dễ thƣơng làm sao !


-Ta nói một ngƣời nào đó có a long nose (một cái mũi dài) / a nice face (một khuôn mặt đẹp)/ a strong heart
(một trái tim dũng cảm) v.v...:


Ex: Jack has got a long nose. Jack có cái mũi dài (không dùng the long nose)


-Trong những câu nhƣ dƣới đây, chúng ta dùng các danh từ số nhiều đứng một mình (khơng dùng với some):
Ex: Dogs are animals. Chó là lồi vật.


Most of my friends are students. Hầu hết bạn của tôi là sinh viên.


Jill's parents are really nice people. Cha mẹ của Jill là những ngƣời thực sự tử tế.
What awful shoes! Thật là một đôi giày đáng ghét!


Jack has got blue eyes. Jack có đơi mắt xanh (khơng nói the blue eyes)
-Nhớ dùng a/an khi bạn nói nghề nghiệp của ngƣời nào đó:


Ex: Sandra is a nurse. (khơng nói Sandra is nurse). Sandra là hộ lý.


Would you like to be an English teacher? Bạn có muốn trở thành giáo viên tiếng Anh không?


<b>D. Bạn có thể dùng some với các danh từ đếm đƣợc số nhiều. Chúng ta dùng some theo hai cách: </b>


i) Some = một vài, một đôi, một phần:


Ex: I've seen some good films recently.


Thời gian gần đây tôi đã đƣợc xem một vài phim hay. (không dùng 'I've seen good films')


Some friends of mine are coming to stay at the weekend.Một vài ngƣời bạn của tôi sẽ đến nghỉ cuối tuần.
I need some new suglasses. (= một đơi kính mát mới). Tơi cần dơi kính mát mới.


-Khơng dùng some khi bạn nói về sự vật một cávh tổng quát (xem thêm UNIT 74):
Ex: I love bananas. Tơi thích chuối. (khơng nói 'some bananas')


My aunt is a writer. She writes books. (không dùng 'some books'). Cô tôi là nhà văn. Cô ấy viết sách.
-Đơi khi bạn có thể dùng some hay bỏ nó đi cũng đƣợc:


Ex: There are (some) eggs in the fidge if you're hungry.
Có (vài quả) trứng trong tủ lạnh đó nếu bạn cảm thấy đói.
ii) Some = một vài, nhƣng không phải là tất cả:


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

138


<b>UNIT 71: A/AN AND THE </b>


<b> A/AN HE </b>



<b>A. Hãy xét ví dụ sau: </b>


-I had a sandwich and an apple for lunch


Tôi đã dùng một cái bánh sandwich và một quả táo cho bữa trƣa


John nói “a sandwich”, “an apple” bởi vì đó là lần đầu tiên anh ấy nói tới chúng.
-The sandwich wasn't very good but the apple was nice.



Chiếc bánh sandwich khơng ngon lắm, nhƣng quả táo thì tuyệt.


John bây giờ nói “the sandwich”, “the apple” bởi vì Karen biết mình nói tới cái bánh nào và quả táo nào cái
bánh và quả táo mà anh ta đã dùng trong bữa trƣa.


-Hãy so sánh a và the trong các ví dụ sau:


A man and a woman were sitting opposite me. The man was American but I think the woman was British.
Có một chàng trai và cô gái đang ngồi trƣớc mặt tôi. Chàng trai đó là ngƣời Mỹ nhƣng theo tơi cơ gái đó là
ngƣời Anh.


When we were on holiday, we stayed at a hotel. Sometimes we had our evening meal at the hotel and
sometime we went to a restaurant.


Khi chúng tôi đi nghĩ, chúng tôi trọ tại một khách sạn. Đôi khi chúng tôi ăn tối ở khách sạn và cũng đôi khi
chúng tôi đi nhà hàng.


<b>B. Chúng ta dùng the khi chúng ta nghĩ về một vật hay một việc cụ thể. Hãy so sánh a/an và the: </b>


-Tom sat down on a chair. (perhaps one of many chairs in the room)


Tom ngồi xuống một cái ghế. (có thể là một trong nhiều chiếc ghế ở trong phòng)
Nhƣng:


Tom sat down on the chair nearest the door. Tom ngồi xuống cái ghế gần cửa nhất. (một cái ghế cụ thể)
-Ann is looking for a job. Ann đang tìm việc làm. (khơng nói tới một công việc cụ thể)


Nhƣng:



Did Ann get the job she applied for? Ann có nhận đƣợc việc mà cô ta xin chƣa? (một việc cụ thể)
-Have you got a car? Anh có xe hơi khơng? (khơng nói tới chiếc xe hơi cụ thể nào)


Nhƣng:


I cleaned the car yesterday. Tôi đã rửa xe ngày hôm qua (xe của tôi)
-Xem UNIT 70 và 72A để biết thêm về a.


<b>C. Chúng ta dùng the khi mà vật hay ngƣời mà chúng ta đề cập tới đã đƣợc xác định r' ràng trong một </b>
<b>ngữ cảnh. Chẳng hạn nhƣ trong một căn phịng, ta nói the light/the floor/the ceiling/the door/the carpet </b>
<b>v.v... </b>


Ex: Can you turn off the light, please? Làm ơn tắt đèn giùm tôi (= đèn ở trong phòng)
I took a taxi to the station. Tôi đã đón một chiếc taxi ra ga. (= ga trong thành phố đó)
I'd like to speak to the manager, please.


Tơi muốn nói chuyện với ơng quản lý. (= ông quản lý của cửa hàng đó)
-Tƣơng tự, chúng ta nói (go to) the bank, the post office:


Ex: I must go to the bank to get some money and then I'm going to the post officer to get some stamps.
Tôi phải đi ra nhà băng để đổi tiền và sau đó sẽ đến bƣu điện để mua một vài con tem. (Ngƣời nói thƣờng
nghĩ đến một nhà băng hay bƣu điện quen thuộc nào đó)


-Cũng vậy với the doctor, the dentist:


Ex: Carol isn't very well. She's gone to the doctor.


Carol không đƣợc khỏe. Cô ấy đi đến bác sĩ. (bác sĩ thƣờng chữa bệnh cho cô ấy)
I hate going to the dentist. Tôi ghét đi đến nha sĩ.



-Hãy so sánh với a:


Ex: Is there a bank near here? Gần đây có một nhà băng nào không?
My sister is a dentist. Chị gái tôi là nha sĩ.


-Đừng quên the:


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

139


<b>D. Chúng ta nói once a week/three times a day/Ẫ20 a kilo, v.v... </b>


Ex: How often do you go to the cinema? -About once a month.


"Bạn đi xem phim thƣờng xuyên không?" "Khoảng mỗi tháng một lần."
How much are those potatoes? -1.20 a kilo.


"Cà chua này giá bao nhiêu?" "1.20 pound một kilôgam."
She works eight hours a day, six days a week.


Cô ấy làm việc 8 giờ một ngày, 6 ngày trong một tuần.


<b>UNIT 72: THE(1) </b>



<b> C CH D NG HE </b>



<b>A. Chúng ta dùng the... khi một vật nào đó là duy nhất: </b>


Ex: What is the longest river in the world?


Con sông dài nhất thế giới là con sông nào? (= chỉ có một con sơng)


The earth goes round the sun and the moon goes round the earth.
Trái đất quay xung quanh mặt trời và mặt trăng quay quanh trái đất


I'm going away at the end of this month. Tôi sẽ đi vắng vào cuối tháng này.
-Đừng quên the:


Ex: Paris is the capital of France. Paris là thủ đơ của nƣớc Pháp. (khơng nói 'Paris is capital of...')
-Nhƣng chúng ta dùng a/an để nói một vật nào đó là thuộc loại gì (xem UNIT 70C).


-Hãy so sánh the và a: The sun is a star. Mặt trời là một ngôi sao. (một trong các ngôi sao)


The hotel we stayed at was a very nice hotel. Khách sạn mà chúng tôi đã trọ là một khách sạn rất đẹp.


<b>B. a nói: the sky, the sea, the ground, the country, the environment: </b>


Ex: We looked up at all the stars in the sky.


Chúng tơi ngƣớc nhìn tất cả các vì sao trên trời. (khơng nói 'in sky')


Would you rather live in a town or in the country? Bạn thích sống ở thành phố hay ở nơng thơn hơn?
We must do to protect the environment. (= the natural world around us)


Chúng ta phải làm nhiều hơn để bảo vệ mơi trƣờng.


-Lƣu ý rằng ta nói space (khơng có the) khi muốn nói đến khơng gian vũ trụ:


Ex: There are millions of stars in space. Có hàng triệu vì sao trên bầu trời. (khơng dùng 'in the space')
Nhƣng: I tried to park my car but the space was too small.


Tôi gắng đậu chiếc xe của tôi nhƣng khoảng trống quá nhỏ.



<b>C. Chúng ta dùng the trƣớc same the same : </b>


Ex: Your pullover is the same color as mine. (khơng nói 'is same color')
Cái áo pull của anh có màu giống nhƣ (áo) của tôi.


These two photographs are the same. (khơng nói 'are same'). Hai bức ảnh này giống nhau.


<b>D. a nói go to the cinema, the theatre: </b>


Ex: I often go to the cinema but I haven't been to the theatre for ages.
Tôi thƣờng đi xem phim nhƣng đã lâu rồi tôi không đi xem hát.


-Khi nói the cinema/the theatre, ta khơng cần chỉ rõ một rạp chiếu phim hay một rạp hát cụ thể nào. Thƣờng ta
nói the radio, nhƣng lại nói television (khơng có the)


Ex: I often listen to the radio. Tôi thƣờng nghe đài.


We heard the news on the radio. Chúng tôi đã nghe tin trên đài.
I often watch television. Tơi thƣờng xem truyền hình.


We watched the news on television. Chúng tơi đã xem tin tức trên truyền hình.
Nhƣng:


Can you turn off the television, please? (=máy truyền hình)
Anh có thể làm ơn tắt cái máy truyền hình đƣợc khơng?
-Hãy so sánh a:


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

140



I'm going to buy a new radio/television. (set). Tôi sẽ mua một cái đài/tivi mới.


<b>E. Breakfast, lunch, dinner: </b>


-Ta thƣờng không dùng the với tên các bữa ăn (breakfast, lunch v.v..):
Ex: What did you have for breakfast? Bạn đã dùng gì trong bữa điểm tâm?


We had lunch in a very nice restaurant. Chúng tôi đã dùng bữa trƣa tại một nhà hàng rất đẹp.
What time is dinner? Bữa ăn tối là vào lúc mấy giờ?


-Nhƣng ta dùng a nếu có tính từ trƣớc breakfast, lunch v.v...
Ex: We had a very nice lunch.


Chúng tôi đã dùng một bữa trƣa rất ngon. (khơng nói 'we have very nice lunch')


<b>F. Platform 5, Room 126 v.v... </b>


-Chúng ta khơng dùng the trƣớc danh từ+số. Ví dụ, ta nói:


Ex: Our train leaves from Platform 5. (khơng nói 'the Platform 5')
Chuyến tàu của chúng tôi rời đi từ bến đậu số 5.


(in a shop) Have you got these shoes in size 43? (khơng nói 'the size 43')
(trong cửa hàng) Ơng có đơi giày thế này có cỡ 43 khơng?


-Tƣơng tự ta nói Room 126 (trong khách sạn), page 29 (của quyển sách), Section A v.v...

<b>UNIT 73: THE(2) </b>



<b> C CH D NG HE </b>




<b>A. Hãy so sánh school và the school: </b>


-Alison is ten years. Every day she goes to school. She's at school now. School begins at 9 and finishes at 3.
-Alison lên 10 tuổi. Cô bé tới trƣờng hàng ngày. Hiện giờ cô bé đang ở trƣờng. Trƣờng học bắt đầu lúc 9 giờ
và kết thúc lúc 3 giờ.


=>Chúng ta nói “a child goes to school” hay “at school” (trẻ em tới trƣờng hay ở trƣờng, chúng là học sinh).
*Ta khơng nói đến một ngơi trƣờng cụ thể. Ta nói school nhƣ nói tới một khái niệm tổng quát.


Ex: Today Alison's mother wants to speak to her daughter's teacher. So she has gone to the school to see her.
She's at the school now.


Hôm nay mẹ của Alison muốn nói chuyện với cơ giáo của con gái. Do đó bà tới trƣờng để gặp cơ giáo. Hiện
giờ cô giáo đang ở trƣờng.


=>Mẹ của Alison khơng phải là học sinh. Ta khơng nói “she's at school” hay “she goes to school” Nhƣng bà
ấy muốn gặp cơ giáo của Alison, ta nói: “She goes to the school” (= trƣờng của Alison, một ngôi trƣờng cụ
thể).


<b>B. Chúng ta dùng prison, hospital, university và church một cách tƣơng tự. a không dùng the khi nghĩ </b>
<b>tới những nơi này nhƣ nghĩ tới một khái niệm chung, hay khi nghĩ tới công dụng của chúng. </b>


Ex: Ken's brother is in prison for robbery. Anh của Ken đang ở tù do tội ăn cƣớp.
(Anh ta là tù nhân. Chúng ta không nghĩ tới một nhà tù cụ thể nào)


Ken went to the prison to visit his brother.


Ken tới nhà tù thăm anh trai anh ấy.(Anh ấy tới nhà tù nhƣ một ngƣời thăm nuôi, không phải một tù nhân)
Jack had an accident last week. He has taken to hospital. He's still in hospital now.



Tuần trƣớc Jack bị tai nạn. Anh ấy đã đƣợc đƣa tới bệnh viện. Hiện giờ anh ấy vẫn trong bệnh viện. (nhƣ một
bệnh nhân)


Jill has gone to the hospital to visit Jack. She's at the hospital now.


Jill đã đến bệnh viện để thăm Jack. Hiện giờ cô ấy đang ở trong bệnh viện. (nhƣ một ngƣời thăm nuôi)
When I leave school, I want to go to university. Khi tôi ra trƣờng, tôi muốn vào đại học.


Excuse me, where is the university, please? Xin lỗi, trƣờng đại học nằm ở đâu ạ? (=ngôi trƣờng)
Mrs Kelly goes to church every Sunday. Bà Kelly đi đến nhà thờ mỗi chủ nhật.


The workmen went to the church to repair the roof.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

141


Ví dụ: the cinema, the bank, the station. Xem UNIT 71C và 72D.


<b>C. Bed, work, home: </b>


-Ta nói “go to bed”, v.v... (khơng nói the bed)


It's time to go to bed now. Bây giờ đã đến lúc đi ngủ.


This morning I had breakfast in bed. Sáng nay tôi ăn sáng trên giƣờng.
-Nhƣng:


I sat down on the bed. Tôi đã ngồi trên chiếc giƣờng này. (một đồ vật cụ thể)
*go to work, be at work, start work, finish work, v.v... (khơng nói 'the work')
Ex: Ann didn't go to work yesterday. Hôm qua Ann không đi làm.



What time do you usually finish work? Anh thƣờng kết thúc công việc vào giờ nào?
*go home, come home, arrive home, be at home, v.v...


Ex: It's late. Let's go home. Muộn rồi, mình về nhà thơi.


Will you be at home tomorrow afternoon? Anh sẽ ở nhà chiều mai chứ?


<b>D. a nói go to sea/be at sea khơng có the với nghĩa là go/be on a voyage: </b>


-Ex: Keith is a seaman. He spends most of his life at sea.
Keith là một thủy thủ. Hầu hết cuộc đời của anh ấy là trên biển.
-Nhƣng:


I'd like to live near the sea. Tơi thích sống gần biển.


It can be dangerous to swim in the sea. Bơi trên biển có thể nguy hiểm.

<b>UNIT 74: THE(3) </b>



<b> C CH D NG HE </b>



<b>A. Khi nói về một vật, một sự việc hay con ngƣời một cách chung chung, chúng ta không dùng the. </b>


Ex: I'm afraid of dogs. (không nói 'the dogs')


Tơi sợ chó. (dogs = chó nói chung, khơng phải con chó cụ thể nào)


Doctors are paid more than teachers. -Các bác sĩ đƣợc trả lƣơng cao hơn các giáo viên.
Do you collect stamps? -Anh có sƣu tầm tem không?


Crime is a problem in most big cities. (không nói 'the crime')


Tội ác là một vấn đề ở hầu hết các thành phố lớn.


Life has changed a lot in the last 30 years. (khơng nói 'the life')
Cuộc sống đã thay đổi nhiều trong vòng 30 năm trở lại đây.


Do you often listen to classical music? (khơng nói 'the classical music')
Anh có thƣờng nghe nhạc cổ điển không?


Do you like Chinese food/French cheeses/Swiss chocolate?


Anh có thích món ăn Trung Quốc/phó mát Pháp/sơ-cơ-la Thụy Sĩ khơng?
My favorite sport is football/skiing/athletics. (khơng nói 'the football/the skiing')
Mơn thể thao ƣa thích của tơi là bóng đá/trƣợt tuyết/điền kinh.


My favourite subject at school was history/physics/English.
Mơn học ƣa thích nhất của tơi ở trƣờng là lịch sử/vật lý/tiếng Anh.


-Ta nói most people, most books, most cars v.v... (khơng nói 'the most...'. Xem thêm UNIT 87A).
Ex: Most people like George. (khơng nói 'the most people') -Hầu hết mọi ngƣời đều thích George.


<b>B. a dùng the khi muốn ám chỉ đến những sự việc hay con ngƣời cụ thể. </b>


*Hãy so sánh:


-Một cách chung chung (khơng có the)
-Ngƣời hay vật cụ thể (có the)


Ex: Children learn a lot from playing. -Trẻ con học đƣợc nhiều từ trò chơi.
(= những đứa trẻ chung chung)



Nhƣng: We took the children to the zoo. -Chúng tôi dẫn bọn trẻ đến sở thú.
(= một nhóm trẻ cụ thể, có thể là những đứa con của ngƣời nói)


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

142
Nhƣng: The film wasn't very good but I liked the music.


Bộ phim này không hay lắm nhƣng tôi thích phần nhạc (= nhạc trong phim)
All cars have wheels. -Tất cả xe hơi đều có bánh.


Nhƣng: All the cars in this car park belong to people who work here.


Tất cả những chiếc xe hơi trong bãi đậu xe này là của những ngƣời làm việc ở đây.
Sugar isn't very good for you. -Đƣờng khơng có lợi cho anh.


Nhƣng: Can you pass the sugar, please? -Làm ơn đƣa cho tôi lọ đƣờng! (= lọ đƣờng ở trên bàn)
Do English people work hard? -Ngƣời Anh có làm việc chăm chỉ khơng?


Nhƣng: Do the English people you know work hard?


Những ngƣời Anh mà anh quen biết có làm việc chăm chỉ khơng? (= chỉ những ngƣời Anh mà anh quen biết,
không phải ngƣời Anh nói chung)


<b>C. Sự khác nhau giữa "tổng quát, chung chung" và "cụ thể" không phải lúc nào cũng r ràng. </b>


-Hãy so sánh:


+tổng qt (khơng có the), ngƣời hay vật cụ thể (khơng có the)


Ex: I like working with people. -Tơi thích làm việc với mọi ngƣời (= mọi ngƣời nói chung)
I like working with people who are lively. I like people I work with.



Tơi thích làm việc với những ngƣời hoạt bát. (không phải tất cả mọi ngƣời, nhƣng "những ngƣời hoạt bát"
vẫn là một khái niệm chung chung). Tơi thích những ngƣời cùng làm việc với tơi (một nhóm ngƣời cụ thể)
Do you like coffee? -Anh có thích cà phê khơng? (=cà phê nói chung)


Do you like strong black coffee? Did you like the coffee we had after our meal last night?


Anh có thích cà phê đậm không? (không phải tất cả cà phê, nhƣng "cà phê đen đậm" là một khái niệm chung
chung). Anh có thích thứ cà phê mình uống sau bữa ăn tối hôm qua không? (= một thứ cà phê cụ thể)


<b>UNIT 75: THE(4) </b>



<b> C CH D NG HE </b>



<b>A. Hãy xét các câu sau: </b>


Ex: The giraffe is the tallest of all animals. -Hƣơu cao cổ cao nhất trong tất cả các loài động vật.
The bicycle is an excellent means of transport. -Xe đạp là một phƣơng tiện giao thông tuyệt vời
When was the telephone invented? -Điện thoại đƣợc phát minh khi nào?


The dollar is the currency (=money) of the United States. -Đồng đô la là đồng tiền của Hoa kỳ.


=>Trong ví dụ này, the khơng có ý chỉ đích xác một vật nào. The giraffe = một loại động vật, không phải để
chỉ một con hƣơu cụ thể. Chúng ta dùng the (+một danh từ đếm đƣợc số ít) theo cách này để nói về một loại
động vật, máy móc v.v...


-Tƣơng tự, ta dùng the với các loại nhạc cụ:


Ex: Can you play the guitar? -Anh biết chơi ghi ta không?



The piano is my favourite instrument. -Piano là nhạc cụ ƣa thích của tơi.
-Hãy so sánh với a:


Ex: I'd like to have a guitar. -Tơi muốn có một cây ghi ta.


We saw a giraffe at the zoo. -Chúng tơi đã nhìn thấy một con hƣơu cao cổ ở sở thú.
-Lƣu ý rằng chúng ta dùng man (= con ngƣời với nghĩa tổng qt, nhân loại) khơng có the:
Ex: What do you know about the origins of man? (khơng nói 'the man')


Anh biết gì về nguồn gốc của con ngƣời?


<b>B. he+tính từ: </b>


-Chúng ta dùng the+tính từ (khơng có danh từ đi kèm) khi nói về những nhóm ngƣời, đặc biệt là:
the young/ the old/ the elderly/ the rich/ the poor/ the unemployed


the homeless/ the sick/ the disabled/ the injured/ the dead


-The young = những ngƣời trẻ tuổi, thanh niên, the rich = những ngƣời giàu v.v...
Ex: Do you think the rich should pay more taxes to help the poor?


Anh có nghĩ những ngƣời giàu phải đóng thuế nhiều hơn để giúp những ngƣời nghèo không?
The homeless need more help from the government


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

143


=>Các thành ngữ này ln có nghĩa nhƣ các danh từ số nhiều. Bạn khơng thể nói a young hay an
unemployed. Bạn phải nói a young man (một ngƣời trẻ tuổi), an unemployed woman (một phụ nữ thất
nghiệp), v.v... Cũng cần lƣu ý rằng chúng ta nói the poor (khơng nói 'the poors'), the young (khơng nói 'the
youngs') v.v...



<b>C. he + quốc tịch: </b>


-Bạn có thể dùng the với một số tính từ chỉ quốc tịch với nghĩa "những ngƣời của quốc gia đó":
Ex: The French are famous for their food. (= the people of France)


Ngƣời Pháp nổi tiếng về các món ăn của họ. (= những ngƣời Pháp)


Why do the English think they are so wonderful? (= the people of England)
Vì sao ngƣời Anh lại nghĩ rằng họ tuyệt vời nhƣ vậy? (= những ngƣời Anh)
-Tƣơng tự nhƣ vậy, bạn có thể nói:


the Spanish/ the Dutch/ the British/ the Irish/ the Welsh


-Lƣu ý rằng the French/the English v.v... mang nghĩa số nhiều. Bạn khơng thể nói a French/an English. Bạn
phải nói a French man/an English woman v.v...


-Bạn cũng có thể dùng the+các từ chỉ quốc tịch có tận cùng -ese (the Chinese/the Sudanese v.v...):
Ex: The Chinese invented printing. -Ngƣời Trung Quốc đã phát minh ra sự in ấn.


-Những từ này cũng có thể dùng ở dạng số ít (a Japanese, a Sudanese). Cũng nhƣ vậy the Swiss/a Swiss (số ít
hoặc số nhiều).


-Đối với các từ chỉ quốc tịch khác, danh từ số nhiều tận cùng bằng -s.
Ví dụ: an Italian/ a Mexican/ a Scot/ a Turk


(the) Italians/ (the) Mexicans/ (the) Scots/ (the) Turks


<b>UNIT 76: NAMES WITH AND WITHOUT THE(1) </b>


<b> N C H NG C THE) </b>




<b>A. Chúng ta không dùng the với các tên riêng của ngƣời 'Ann', 'Ann aylor' v.v... . ƣơng tự nhƣ vậy </b>
<b>chúng ta thƣờng không dùng the với các tên chỉ nơi chốn. </b>


-Các châu lục: Africa (không dùng 'the Africa'), Europe, South America
-Các quốc gia: France (không dùng 'the France'), Japan, Switzerland
-Các tiểu bang,các vùng: Texas, Cornwall, Tuscany, Central Europe
-Các hòn đảo: Corsica, Sicily, Bermuda


-Các thành phố, thị trấn: Cairo, New York, Madrid
-Các tên núi: Everest, Etna, Kilimanjaro


-Nhƣng chúng ta dùng the với Republic, Kingdom, States (cộng hòa, vƣơng quốc, liên bang v.v)
Ex: the United States of America (the USA) -Hợp chủng quốc Hoa Kỳ


the United Kingdom (the UK). -Vƣơng quốc Anh
the Dominican Republic. -Cộng hòa Dominican
-Hãy so sánh:


We visited Canada and the United States.


Chúng tôi đã đến thăm Canada và hợp chủng quốc Hoa Kỳ.


<b>B. hi nói r/ rs/Captain/Doctor v.v...+tên riêng, chúng ta không dùng the. </b>


-Ta nói: Mr Johnson/ Dr Johnson/ Captain Johnson/ President Johnson v.v.. (không dùng the...)
Uncle Robert/ Aunt Jane/ Saint Catherine/ Princess Anne v.v... (không dùng the...)


-Hãy so sánh: We called the doctor. Chúng tôi đã gọi bác sĩ .



Nhƣng: We called Doctor Johnson. (khơng nói 'the Doctor Johnson'). Chúng tôi đã gọi bác sĩ Johnson.
-Với mount (= mountain: núi) và lake (hồ) cũng vậy, (khơng có the)


Mount Everest (khơng có the...)/ Mount Etna/ Lake Superior/ Lake constance
Ex: They live near the lake. -Họ sống gần hồ.


Nhƣng: They live near Lake Constance. (khơng có 'the'). -Họ sống gần hồ Constance.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

144


the Atlantic (Ocean)/ the Mediterranean (sea)/ the Red Sea/ the Indian Ocean
the Channel/ the Suez Canal/ the (River) Amazon/ the (River) Thames/ the Rhine


<b>D. Chúng ta dùng the với dạng thức số nhiều của các tên riêng chỉ ngƣời và nơi chốn: </b>


-ngƣời: the Taylors (=gia đình Taylor), the Johnsons


-các quốc gia: the Netherlands, the Philippines, the United States


-các quần đảo: the Canaries/the Canary Islands, the Bahamas, the British Isles
-các dãy núi: the Rocky Mountains/the Rockies, the Andes, the Alps


Ex: The highest mountain in the Alps is Mont Blanc. (khơng nói 'the Mont Blanc')
Núi cao nhất trong dãy Alpơ là ngọn Mont Blanc.


<b>E. North/northern v.v... miền bắc, phƣơng bắc v.v... </b>


-Ta nói: the north (of France)


Nhƣng: northern France (khơng có 'the'). -miền bắc (Pháp)


the south-east (of Spain)


nhƣng: south-eastern Spain. -miền đông nam (Tây Ban Nha)
-Hãy so sánh: Sweden is in northern Europe; Spain is in the south.
Thụy Điển nằm ở Bắc Âu, Tây Ban Nha nằm ở miền Nam.


-Cũng vậy: the Middle East (vùng trung đơng) the Far East (vùng viễn đơng).
-Bạn cũng có thể dùng north/south v.v...+tên của một địa điểm (khơng có the)
Ex: North America. -Nam Mỹ


West Africa/ South-East Spain. –Tây phi/ Đông Nam Tây Ban Nha
-Lƣu ý rằng, trên bản đồ, các địa danh khơng có chữ the đi kèm.


<b>UNIT 77: NAMES WITH AND WITHOUT THE(2) </b>


<b> N C H NG C HE </b>



<b>A. ên riêng khơng có the: </b>


-Chúng ta khơng dùng the với tên của đa số các đƣờng phố, đại lộ/các quảng trƣờng/các cơng viên v.v...
Union Street (khơng có 'the...')/ Fifth Avenue/ Piccadilly Circus/ Hyde Park


Blackrock Road/ Broadway/ Times Square/Waterloo Bridge


-Nhiều tên đặc biệt tên của các cơng trình kiến trúc nổi tiếng hay các viện nghiên cứu có hai từ:
Ex: Kenedy Airport (sân bay Kenedy)


Cambridge University (Đại học tổng hợp Cambridge)


=>Từ đầu tiên thƣờng là tên của ngƣời nào đó ('Kenedy') hay là của một địa điểm nào đó ('Cambridge').
-Chúng ta thƣờng không dùng the với những tên nhƣ vậy. Một vài ví dụ:



Victoria Station (khơng có 'the...')/ Edinburgh Castle/ London Zoo
Wesminster Abbey/ Buckingham Palace/ Canterbury Cathedral


-Nhƣng chúng ta nói the White House (Nhà Trắng), the Royal Palace (Cung điện Hồng Gia), bởi vì white
(trắng) và royal (hồng gia) khơng phải những tên riêng giống nhƣ "Kenedy" và "Cambridge". Đây chỉ là
những qui tắc tổng quát, và nhƣ vậy vẫn có những ngoại lệ.


<b>B. a số những tên riêng khác các địa điểm, các cơng trình kiến trúc... có the đi theo: </b>


the + adjective + noun or name etc


Ex: the Hilton Hotel/ the National Theatre/ the Sahara Desert/ the Atlantic Ocean
-Các địa điểm này thƣờng có the đi cùng với tên riêng của chúng:


+khách sạn/nhà hàng/quán: the Station Hotel, the Bombay, Restaurant, the Red Lion (pub)
+các rạp hát/rạp chiếu phim: the Palace Theatre, the Odeon Cinema


+viện bảo tàng/phòng triển lãm: the British Museum, the Tate Gallery


+các cơng trình kiến trúc khác: the Empire State Building, the Festival Hall, the White House
+đại dƣơng/biển/kênh đào: the Indian Ocean, the Mediterranean Sea, the Suez Canal


-Cũng vậy:


+các tờ báo: the Washington Post, the Financial Times


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

145


-Đôi khi chúng ta lƣợc bớt danh từ: the Hilton (hotel), the Sahara (desert).



-Đôi khi tên riêng chỉ gồm the+danh từ: the Vatican (thuộc ý), the Sun (một tờ báo Anh)
-Những tên riêng có ... of... thƣờng có the. Ví dụ:


the Bank of England, the Tower of London, the Museum of Modern Art, the Houses of Parliament
the Great Wall of China, the Tropic of Capricorn, the Gulf of Mexico, the University of London
(nhƣng London University)


<b>C. Nhiều cửa hiệu, nhà hàng, khách sạn, ngân hàng đƣợc mang tên ngƣời sáng lập ra chúng. Những tên </b>
<b>này đƣợc tận cùng bằng -'s hay -s. Chúng ta không thể dùng the với những tên riêng này: </b>


Lloyds Bank (khơng nói the Lloyds Bank), Mc Donalds, Jack's Guest House, Harrolds (shop)
-Các nhà thờ đƣợc đặt theo các tên thánh: St John's Church (không dùng ' the St John's Church')
St Paul's Cathedral


<b>D. ên của các công ty, các hãng hàng khơng... thƣờng khơng có the: </b>


Ex: Fiat (khơng nói ' the Fiat'), Sony, Kodak, British Airway, IBM


<b>UNIT 78: SINGULAR AND PLURAL </b>


<b> S S NHI </b>



<b>A. ôi khi chúng ta dùng danh từ ở số nhiều với những vật có hai thành phần. </b>


-Ví dụ: trousers (two legs)/ jeans/tights/shorts/pants


pyjamas (top and bottom)/ glasses (or spectacles)/ binoculars/ scissors


-Các từ này ở dạng thức số nhiều, vì vậy các động từ đi với chúng đƣợc chia ở số nhiều
Ex: My trousers are too long. (khơng nói 'is too long'). -Cái quần của tôi quá dài.


-Bạn cũng có thể dùng a pair of+các từ này:


Ex: Those are nice jeans hay That's nice pair of jeans. (không nói 'a nice jean'). -Đó là cái quần jean đẹp.
I need some new glasses hay I need a new pair of glasses. -Tơi cần cái kính mới.


<b>B. ột vài danh từ tận cùng bằng -ics nhƣng không phải là số nhiều. </b>


-Ví dụ: athletics/ gymnastics. -điền kinh/ thể dục dụng cụ
mathematics (hay math). -toán


physics/ electronics. -vật lý/ điện tử
economics/ politics. -kinh tế/ chính trị


Ex: Gymnastics is my favourite sport. -Thể dục dụng cụ là mơn thể thao ƣa thích của tơi.
-News khơng phải là số nhiều (xem UNIT 69C).


Ex: What time is the news on television? (khơng nói 'are the news')
Chƣơng trình tin tức trên tivi bắt đầu lúc mấy giờ?


-Một vài từ có tận cùng -s có thể là số ít hay số nhiều. Chẳng hạn nhƣ:
+means: means of transport/ many means of transport


+series: a television series/ two television series
+species: a species of bird/ 200 species of bird


<b>C. ột số danh từ số ít lại thƣờng đƣợc dùng với động từ chia ở số nhiều. </b>


Ví dụ: government/ staff/ team/ family. -chính phủ/ nhân viên/ đội, nhóm/ gia đình
Audience/ committee/ company/ firm. -khán giả/ ủy ban/ công ty/ hãng



-Các danh từ này tƣợng trƣng cho một nhóm ngƣời, ta nghĩ tới chúng nhƣ nghĩ tới một nhóm các thành viên,
khơng phải nhƣ một ngƣời hay vật riêng lẻ. Vì vậy chúng ta chia động từ ở số nhiều:


Ex: The government (=they) want to increase taxes. -Chính phủ muốn tăng thuế.
The staff at the school (=they) are not happy with their new working conditions.
Công nhân viên nhà trƣờng khơng hài lịng với những điều kiện làm việc mới của họ.


-Tƣơng tự, chúng ta thƣờng dùng động từ số nhiều sau tên của các đội thể thao hay tên của các công ty:
Ex: Scotland are playing France next week.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

146


-Động từ chia ở số ít (the government wants.../Shell has...) cũng có thể dùng đƣợc.
-Ta thƣờng chia động từ ở số nhiều với từ police:


Ex: The police have arrested a friend of mine. (khơng nói 'the police has...')
Cảnh sát đã bắt một ngƣời bạn của tôi.


Do you think the police are well-paid? -Anh có nghĩ là cảnh sát đƣợc trả lƣơng cao khơng?


-Lƣu ý rằng ta nói a policeman/a policewoman/a police officer khi nói tới một ngƣời làm trong ngành cảnh sát
(không dùng 'a police')


<b>D. a ít dùng dạng số nhiều của từ person 'persons' mà thƣờng dùng people là một từ số nhiều : </b>


Ex: He's a nice person. -Anh ta là ngƣời tử tế.


Nhƣng: They are nice people. -Họ là những ngƣời tử tế.


Many people don't have enough to eat. (khơng nói 'doesn't have'). -Nhiều ngƣời khơng đủ ăn.



<b>E. hi nói tới một khoản tiền, một khoảng thời gian, một khoảng cách... ta chia động từ ở số ít: </b>


Ex: Twenty thousand pounds (=it) was stolen in the robbery. (khơng nói 'were stolen')
Hai mƣơi ngàn bảng Anh đã bị mất trong vụ cƣớp.


Three years (=it) is a long time to be without a job. (khơng nói 'Three years are...')
Ba năm thất nghiệp là một khoảng thời gian dài.


Six miles is a long way to walk every day.


Sáu dặm là một quãng đƣờng dài để đi bộ mỗi ngày.


<b>UNIT 79: NOUN+NOUN </b>


<b> DANH +DANH </b>



<b>A. a thƣờng dùng hai danh từ đứng liền nhau danh từ+danh từ để chỉ một vật/một ngƣời/một tƣ </b>
<b>tƣởng v.v... </b>


Ex: a tennis ball.-trái banh tennis


a bank manager.-ngƣời quản lý ngân hàng
a road accident.-một tai nạn trên đƣờng
income tax.-thuế lợi tức


the city centre. -trung tâm thành phố


-Danh từ đứng trƣớc có vai trị nhƣ một tính từ, nó cho chúng ta biết vật/ngƣời/tƣ tƣởng v.v... là thuộc loại
nào, để làm gì.



Ex: a tennis ball = trái banh để chơi tennis


a road accident = một tai nạn xảy ra trên đƣờng phố


income tax = thuế mà bạn phải trả tùy theo lợi nhuận của mình
a London doctor = một bác sĩ ngƣời Luân đơn


-Vì vậy bạn có thể nói:


a television camera: một máy quay hình
a television programme: một chƣơng trình tivi
a television studio: một trƣờng quay tivi


a television producer: một nhà sản xuất tivi (tất cả những ngƣời hay vật có liên quan tới tivi)
language problems: các vấn đề về ngôn ngữ


marriage problems: các vấn đề về hôn nhân
health problems: các vần đề sức khỏe


work problems: các vấn đề việc làm (tất cả các loại vấn đề khác nhau)
-Hãy so sánh:


garden vegetables = những loại rau đƣợc trồng trong vƣờn
a vegetable garden = một mảnh vƣờn dùng trồng rau


-Từ đứng đầu thƣờng có tận cùng là -ing và để chỉ công dụng của vật.
Ex: a washing machine: máy rửa bát


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

147



-Đôi khi danh từ đứng trƣớc cho chúng ta biết cụ thể hơn vật nào, cái gì v.v...đƣợc nói tới.


Ex: The garage roof needs repairing. (= the roof of the garage). -Cái máy garage cần đƣợc sửa chữa.
The sea temperature today is 18 degrees. (= the temperature of the sea)


Nhiệt độ của biển hôm nay là 18 độ.


-Đơi khi có nhiều hơn hai danh từ đứng liền nhau:


Ex: I waited at the hotel reception desk. (=a desk). -Tôi đã chờ ở bàn tiếp tân của khách sạn.
We watched the World Swimming Championships on television.


Chúng tơi đã xem vịng chung kết giải bơi lội thế giới trên tivi.


If you want to play table tennis (=a game), you need a table tennis table (=a table).
Nếu anh muốn chơi bóng bàn, anh cần một cái bàn bóng bàn.


<b>B. hi các danh từ đứng liền nhau nhƣ vậy, có khi ta viết chúng nhƣ là một từ duy nhất và có khi </b>
<b>thành hai từ riêng rẽ. </b>


Ex: a headache: cơn đau đầu
toothpaste: thuốc đánh răng
a stomach ache: cơn đau dạ dày
table tennis: mơn bóng bàn
a weekend: kỳ nghỉ cuối tuần


Khơng có qui tắc rõ ràng cho điều này. Nếu bạn khơng chắc chắn thì tốt hơn là nên viết thành hai danh từ.
-Bạn thƣờng có thể đặt dấu gạch ngang (-) giữa hai từ (nhƣng điều này không phải là luôn cần thiết)


Ex: a dinning-room/ the city-centre



<b>C. ƣu ý sự khác nhau giữa: </b>


a wine glass và glass of wine
cái cốc rƣợu một cốc rƣợu


(có thể rỗng) (=cái cốc có rƣợu trong đó)
a shopping bag và a bag of shopping
cái túi đi chợ cái túi đồ đi chợ


(có thể rỗng) (túi có đựng đồ mua đƣợc)


<b>D. hi chúng ta dùng danh từ+danh từ, danh từ đứng trƣớc giống nhƣ là tính từ. Nó thƣờng ở dạng </b>
<b>thức số ít singular nhƣng về nghĩa thì lại là số nhiều. </b>


-Ví dụ, a bookshop (cửa hàng sách) là cửa hàng nơi bạn có thể mua các quyển sách, an apple tree là cây có
những trái táo.


-Tƣơng tự chúng ta nói:


a three-hour journey (khơng nói 'a three-hours journey'). -cuộc hành trình 3 giờ
a ten-pound note (khơng dùng 'pounds'). -một tờ 10 bảng Anh


two 14 year-old-girls (khơng nói 'years'). -hai cô gái 14 tuổi


a four-week English course (không nói 'weeks'). -một khóa học tiếng Anh 4 tuần
a three-page letter (khơng nói 'pages'). -một bức thƣ 3 trang giấy


-Vì vậy ta nói:



It was a three-hour journey. -Đó là cuộc hành trình dài 3 giờ.


Nhƣng: The journey took three hours. -Cuộc hành trình đã kéo dài ba giờ.
-Về cấu trúc “I've got three weeks' holiday”, xem UNIT 80E.


<b>UNIT 80: -'S HE GI ‟S NA E AND F... </b>


<b> S H C CH S H I F </b>



<b>A. a thƣờng dùng -'s cho ngƣời và động vật the girl's .../the horse's... : </b>


the girl's name: tên của cô gái
the horse's tail: cái đuôi ngựa


Mr Evan's daughter: cô con gái của ông Evan
a woman's hat: cái mũ phụ nữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

148
Sarah's eyes: đôi mắt của Sarah


Where is the manager's office? (không nói 'the office of the manager') -Văn phịng giám đốc ở chỗ nào?
What colour are Sarah's eyes? (khơng nói 'the eyes of Sarah') -Mắt của Sarah màu gì?


-Lƣu ý rằng bạn có thể dùng -'s khơng có danh từ đi theo sau:
Ex: This isn't my book. It's my brother's. (=my brother's book)
Đây không phải là quyển sách của tơi. Nó là của em trai tơi.


-'s không phải luôn luôn đƣợc dùng cho ngƣời. Chẳng hạn, nên dùng of... trong các câu sau:
What is the name of the man who lent us the money?


Tên của ngƣời cho chúng ta mƣợn tiền là gì?



('the man who lent us the money' quá dài để dùng cấu trúc -'s)


-Lƣu ý rằng ta nói a woman's hat (=mũ dùng cho phụ nữ), a boy's name (=tên dùng cho bé trai), a bird's egg
(=cái trứng do con chim đẻ ra) v.v...


<b>B. ối với các sự vật, tƣ tƣởng v.v... ta thƣờng dùng of ...of the book/... of the restaurant v.v... : </b>


Ex: the roof of the garage (khơng nói 'the garage's roof ') = mái của gara
the name of the book = tựa của quyển sách


the owner of the restaurant = chủ nhân của nhà hàng


-Đơi khi bạn có thể dùng cấu trúc danh từ+danh từ (xem UNIT 79):
Ex: the garage door = cái cửa gara


the restaurant owner = chủ nhân nhà hàng


-Chúng ta dùng of (không dùng danh từ+danh từ) với the beginning/end/top/bottom/fron/back/ middle/side
v.v... vì thế ta nói:


the back of the car (khơng dùng 'the car back')=phần sau xe
the beginning of the month = đầu tháng


<b>C. Bạn có thể dùng -'s hay of... đối với các tổ chức = một nhóm ngƣời . ì vậy bạn có thể nói: </b>


the government's decision hay the decision of the government
quyết định của chính phủ


the company's success hay the success of the company


sự thành công của công ty


-Cũng có thể dùng -'s cho các từ chỉ nơi chốn, vì vậy bạn có thể nói:
the city's new theatre = nhà hát mới của thành phố


the world's population = dân số thế giới


Italy's largest city = thành phố lón nhất nƣớc Italia


<b>D. Sau danh từ số ít chúng ta dùng -'s: </b>


Ex: my sister's room (her room-one sister) = căn phòng của em tôi
Mr Carter's house = ngôi nhà của ông Carter


-Sau các danh từ số nhiều (sisters, friends etc), chúng ta đặt dấu nháy đơn (') sau chữ s (s'):
Ex: my sisters' room (their room-two or more sisters) = căn phịng của các chị em gái tơi
the Carters' house (Mr and Mrs Carter) = Ngôi nhà của ông bà Carter


-Nếu các danh từ số nhiều khơng có đi là -s (nhƣ men/ women/ children/ people) chúng ta dùng -'s:
Ex: the men's changing room = phòng thay đồ nam


a children's book (=a book for children) = sách của trẻ em


-Lƣu ý rằng bạn có thể dùng -'s sau một nhóm có hai danh từ hoặc nhiều hơn:
Ex: Jack and Jill's wedding = Đám cƣới của Jack và Jill


Mr and Mrs Carter's house = Ngôi nhà của ông bà Carter


<b>E. Bạn cũng có thể dùng -'s với các thành ngữ chỉ thời gian yesterday/next week v.v... : </b>



Ex: Have you still got yesterday's newspaper? -Anh còn giữ tờ báo ngày hôm qua không?
Next week's meeting has been cancelled. -Cuộc họp vào tuần tới đã bị hoãn lại.


-Tƣơng tự, bạn có thể nói today's... /tomorrow's.../this evening's .../Monday's v.v...
-Cũng có thể dùng -'s (hay -s' với các danh từ số nhiều) cho những khoảng thời gian:


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

149
Jill has got three week's holiday. -Jill đƣợc nghỉ phép 3 tuần.
I live near the station Ũ it's only about ten minutes' walk.
Tôi sống gần sân vận động Ũ chỉ khoảng 10 phút đi bộ.


-Hãy so sánh các cấu trúc này với “a three-hour journey, a ten minute walk, ...” (xem UNIT 79D).

<b>UNIT 81: A FRIEND OF MINE. MY OWN HOUSE. </b>



<b>ON MY OWN/BY MYSELF </b>



<b>A. A friend of mine/ a friend of om's v.v... một ngƣời bạn của tôi/một ngƣời bạn của om... : </b>


-Chúng ta nói a friend of mine/yours/his/hers/ours/theirs (khơng nói 'a friend of me/you/him v.v...)
Ex: I'm going to a wedding on Saturday. A friend of mine is getting married. (khơng nói 'a friend of me')
Tơi sẽ đi dự cƣới vào thứ bảy. Một ngƣời bạn của tơi sẽ lập gia đình.


We went on holiday with some friend of ours. (khơng nói 'some friends of us')
Chúng tôi đã đi nghỉ với một vài ngƣời bạn của chúng tôi.


Michael had an argument with a neighbour of his.


Michael đã cãi nhau với một ngƣời hàng xóm của anh ấy.
It was a good idea of yours to go swimming this afternoon.
Ý kiến đi bơi của bạn chiều nay thật hay.



-Một cách tƣơng tự ta nói a friend of Tom's, a friend of my sister's, v.v...


Ex: It was a good idea of Tom's to go swimming. -Ý kiến đi bơi của Tom thật hay.
That woman over there is a friend of my sister's.


Ngƣời phụ nữ đứng ở đàng kia là bạn của chị gái tôi.


<b>B. My own.../your own... </b>


-Ta dùng my/your/his/her/its/our/their trƣớc own:
Ex: my own house = ngôi nhà của tôi


your own car = xe hơi của anh
her own room = phịng của cơ ấy


-Bạn khơng thể nói an own... ('an own house', 'an own car'...)


-My own.../your own... (v.v...) = cái gì đó chỉ của riêng tơi, khơng dùng chung hay để cho mƣợn:
Ex: I don't want to share a room with anybody. I want my own room.


Tơi khơng muốn chia xẻ căn phịng với bất cứ ai. Tơi muốn căn phịng của riêng tơi.
Vera and George would like to have their own house. (không dùng 'an own house')
Vera và George muốn có một căn nhà riêng của họ.


It's a pity that the flat hasn't got its own entrance.
Đáng tiếc là căn hộ này khơng có cửa vào riêng của nó.


It's my own fault that I've got no money. I buy too many things I don't need.



Khơng có tiền là lỗi của chính tơi. Tơi đã mua q nhiều thứ mà tôi không cần thiết.
Why do you want to borrow my car? Why can't you use your own? (=your own car)
Vì sao anh muốn mƣợn xe của tơi? Tại sao anh không thể sử dụng xe riêng của anh?


-Bạn cũng có thể dùng ...own... để nói rằng bạn tự làm điều gì đó thay vì ngƣời khác làm điều đó cho bạn.
Ex: Brian usually cuts his own hair.


Brian thƣờng tự cắt tóc lấy. (= Anh ấy tự cắt tóc; Anh ấy khơng đi đến hiệu cắt tóc)
I'd like to have a garden so that I could grow my own vegetables.


Tơi muốn có một mảnh vƣờn để tơi có thể tự trồng rau. (= tơi tự trồng rau thay vì đi mua rau)


<b>C. On my own/by myself: </b>


-On my own và by myself đều có nghĩa alone (một mình).


-Ta nói: on (my/your/his/her/its/our/their) own = by (myself/ yourself/ himself/ herself/ itself/ ourselves/
yourselves/ themselves)


Ex: I like living on my own/by myself. -Tơi thích sống một mình (tự lập).


Did you go on holiday on your own/by yourself? -Anh đã đi nghỉ một mình phải khơng?
Jack was sitting on his own/by himself in a corner of the cafô.


Jack đã ngồi một mình trong góc của qn cà phê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

150


Những ngƣời đang học lái xe không đƣợc phép lái xe một mình.



<b>UNIT 82: MYSELF/ YOURSELF/ THEMSELVES </b>


<b> I H N H N </b>



<b>A. Hãy xem xét ví dụ sau: </b>


George cut himself when he was shaving this morning. -George bị xƣớc da khi đang cạo râu sáng hôm nay.
-Ta dùng myself/yourself/himself v.v... (đại từ phản thân) khi chủ từ và túc từ chỉ là một


-Đại từ phản thân (reflexive pronouns) gồm có:


+Số ít: myself/yourself (một ngƣời)/ himself/herself/itself


+Số nhiều: ourselves/ yourselves (nhiều hơn một ngƣời)/ themselves


Ex: I don't want you to pay for me. I'll pay for myself. (khơng nói 'I'll pay for me')
Tôi không muốn anh trả tiền giùm tôi. Tôi sẽ tự trả phần mình.


Julia had a great holiday. She enjoyed herself very much.


Julia đã có một kỳ nghỉ tuyệt vời. Cơ ấy đã cảm thấy rất hài lịng.


Do you sometimes talk to yourself? -Có khi nào anh nói chuyện một mình khơng?
If you want more to eat, help yourselves. -Nếu các anh muốn ăn thêm, xin cứ tự nhiên.
-Hãy so sánh:


It's not our fault. You can't blame us. -Đó khơng phải là lỗi của chúng tôi. Anh không thể trách chúng tôi..
It's our own fault. We blame ourselves. -Đó chính là lỗi của chúng tơi. Chúng tơi tự trách mình.


-Lƣu ý rằng không dùng myself/yourself... sau các từ bring/take something with...:
Ex: It might rain. I'll take an umbrella with me. (không nói 'with myself ')



Trời có thể mƣa. Tơi sẽ mang theo một cây dù.


<b>B. hông dùng myself... sau concentrate/feel/relax/meet: </b>


Ex: You must try and concentrate. (khơng nói 'concentrate yourself ').
Anh cần phải cố gắng và tập trung hơn.


Do you feel nervous? -Yes, I can't relax.


"Anh cảm thấy căng thẳng phải không?" "Vâng tôi không thể nghỉ ngơi đƣợc."


What time shall we meet? (khơng nói 'meet ourselves', 'meet us'). -Chúng ta sẽ gặp nhau khi nào?
-Ta thƣờng dùng wash/shave/dress khơng có myself v.v...


Ex: He got up, washed, shaved and dressed. (khơng nói 'washed himself ' v.v...)
Anh ấy thức dậy, rửa mặt, cạo râu và mặc quần áo.


-Nhƣng ta nói: I dried myself (Tôi đã lau khô ngƣời)
-Hãy xem xét sự khác nhau giữa -selves và each other:


Tom and Ann stood in front of the mirror and looked at themselves.


Tom và Ann đứng trƣớc gƣơng và tự ngắm mình. (=Tom và Ann ngắm Tom và Ann)
Nhƣng:


Tom looked at Ann; Ann looked at Tom. They looked at each other.
Tom ngắm Ann; Ann ngắm Tom. Họ ngắm lẫn nhau.


-Bạn có thể dùng one another thay vì each other:



Ex: How long have you and Bill known one another? (hoặc ...known each other)
Anh và Bill đã quen nhau bao lâu rồi?


Sue and Ann don't like each other. (hoặc ... don't like one another). -Sue và Ann không ƣa nhau.


<b>C. a cũng dùng myself/yourself... theo một cách khác: </b>


Ex: Who repaired your bicycle for you? -Nobody. I repaired it myself.
"Ai đã sửa cái xe đạp giùm anh?" "Không ai cả. Tôi đã tự sửa lấy."


-I repaired it myself = tôi đã tự sửa nó, khơng phải là ngƣời khác sửa nó. Ở đây myself dùng để nhấn mạnh I.
-Các ví dụ khác:


I'm not going to do it for you. You can do it yourself.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

151
Let's paint the house ourselves. It will be much cheaper.
Chúng ta hãy tự sơn lấy nhà. Nhƣ thế sẽ rẻ hơn rất nhiều.
The film itself wasn't very good but I like the music.


Bản thân bộ phim thì khơng hay lắm nhƣng tơi thích phần âm nhạc.


I don't think Sue will get the job. Sue herself doesn't think she'll get it (hay Sue doesn't think she'll get it
herself)


Tôi khơng nghĩ là Sue sẽ xin đƣợc cơng việc đó. Bản thân Sue cũng không nghĩ rằng cô ấy sẽ xin đƣợc.

<b>UNIT 83: HE E… AND I … </b>



<b>A. here và it: </b>



Ex: There's a new restaurant in King street. -Có một nhà hàng mới ở phố King.


Yes, I know. I went there last night. It's very good. -Vâng tơi biết, tơi đã đến đó tối qua. Nó rất tốt.
=>Ta dùng there... khi chúng ta lần đầu tiên nói về một vật nào đó, rằng nó tồn tại.


Ex: There's a new restaurant in King street. (khơng nói 'A new restaurant is in King street')
Có một nhà hàng mới ở phố King


The journey took a long time. There was a lot of traffic. (khơng nói 'It was a lot of traffic')
Chuyến đi mất nhiều thời gian. Có nhiều xe cộ trên đƣờng quá.


Things are much more expensive now. There has been a big rise in the cost of living.
Hiện giờ mọi thứ đắt hơn nhiều. Đã có sự gia tăng lớn về giá cả sinh hoạt.


*It = một vật, địa điểm, hành động, hoàn cảnh cụ thể... (xem thêm mục C)
Ex: We went to a new restaurant. It's very good. (it=restaurant)


Chúng tôi đã tới nhà hàng mới. Nó rất tốt.


Was the traffic bad? -Yes, it was terrible. (it=the traffic)
"Giao thơng tồi lắm khơng?" "Có, rất tồi tệ."


I wasn't expecting them to come. It (=that they came) was the complete surprise.
Tôi đã không mong chờ họ tới. Điều đó quả thật bất ngờ.


-Hãy so sánh:


I don't like this town. There's nothing to do here. It's a boring place.



Tơi khơng thích thị trấn này. Khơng có việc gì để làm ở đây cả. Thật là một nơi chán ngắt.
-Lƣu ý rằng there cũng có nghĩa to/at/in that place:


Ex: The new restaurant is very good. I went there (=to the restaurant) last night.
Nhà hàng mới rất tốt. Tơi đã tới đó tối qua.


When we arrived at the party. there were already a lot of people there.
Khi chúng tôi đến bữa tiệc, đã có nhiều ngƣời ở đó. (=tại bữa tiệc)


<b>B. Bạn có thể nói there will be, there must be, there used to be v.v... </b>


Ex: Will there be many people at the party? -Sẽ có nhiều ngƣời tới dự tiệc chứ?
Is there a flight to Paris this evening? -There might be. I'll phone the airport.


"Tối nay có chuyến bay tới Pari chứ?" "Có thể có. Tơi sẽ gọi điện thoại tới sân bay."
If people drove more carefully, there wouldn't be so many accidents.


Nếu mọi ngƣời lái xe cẩn thận hơn, có lẽ sẽ khơng có nhiều tai nạn nhƣ vậy.
-Cũng vậy: there must have been, there should have been v.v...


Ex: There was a flight on. There must have been somebody at home.
Có ánh sáng đèn. Chắc phải có ai đó ở nhà.


<b>C. Hãy so sánh there và it: </b>


Ex: They live on a busy road. There must be a lot of noise from the traffic.
Họ sống ở một đƣờng phố đông đúc. Chắc xe cộ ồn ào lắm.


They live on a busy main road. It must be very noisy.



Họ sống ở một đƣờng phố chính đơng đúc. Nơi đó chắc rất ồn ào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

152


Trƣớc kia có một rạp chiếu phim ở phố King nhƣng nó đã bị đóng cửa cách đây vài năm. Tịa nhà đó bây giờ
là siêu thị. Nơi đó trƣớc kia từng là rạp chiếu phim.


-Bạn cũng có thể nói there is sure/certain/likely to be something (xem thêm UNIT 64E).


Ex: There is sure to be a flight to Paris this evening. -Chắc chắn có một chuyến bay tới Pari tối nay.


<b>D. Chúng ta dùng it trong các câu nhƣ sau đây: </b>


Ex: It's dangerous to walk in the road. (It=to walk in the road)
Đi bộ dƣới lịng đƣờng rất nguy hiểm.


-Thƣờng chúng ta khơng nói “to walk in the road is dangerous” mà thƣờng bắt đầu bằng It...


Ex: It didn't take us long to get here. (It=to get here). -Chúng ta đã không mất nhiều thời gian để tới đây.
It's a pity (that) Sandra can't come to the party. (It=that Sarah can't come)


Thật đáng tiếc là Sandra không thể tới dự tiệc đƣợc.


Let's go. It's not worth waiting any longer. (It=waiting any longer)
Mình đi thơi. Chờ đợi thêm chẳng ích gì đâu.


-Ta dùng it để nói về khoảng cách thời gian và thời tiết:


Ex: It's a long way from here to the airport. -Từ đây tới sân bay là một quãng đƣờng dài.
How far is it to the airport? -Đƣờng tới sân bay bao xa?



What day is it today? -Hôm nay là ngày thứ mấy?


It's a long time since I last saw you. -Cũng đã lâu từ khi tôi thấy anh lần cuối.
It's going to be a nice day. -Sẽ là một ngày tuyệt vời.


It was windy (nhƣng There was a cold wind). -Trời có gió. (Nhƣng 'có gió lạnh').

<b>UNIT 84: SOME AND ANY </b>



<b>A. ột cách tổng quát, chúng ta dùng some cũng nhƣ somebody/someone/something trong các câu </b>
<b>khẳng định và any cũng nhƣ anybody v.v... trong các câu phủ định xem thêm mục C và D </b>


*some:


Ex: We bought some flower. -Chúng tôi đã mua ít hoa.


He's busy. He's got some work to do. -Anh ấy bận. Anh ấy có một số việc phải làm.
There's somebody at the door. -Có ai đó ở ngồi cửa.


I'm hungry. I want something to eat. -Tơi đói. Tơi muốn ăn cái gì đó.
*any:


Ex: We didn't buy any flowers. -Chúng tôi đã không mua một bông hoa nào


He's lazy. He never does any work. -Cậu ta lƣời lắm. Cậu ta chẳng bao giờ làm việc gì cả.
There isn't anybody at the door. -Khơng có ai ngoài cửa.


I'm not hungry. I don't want anything to eat. -Tơi khơng đói. Tơi khơng muốn ăn gì cả.
-Ta dùng any trong các câu dƣới đây vì chúng mang nghĩa phủ định:



Ex: She went out without any money. (She didn't take any money with her)
Cô ấy đi chơi mà khơng có đồng nào cả.


He refused to eat anything. (He didn't eat anything). -Anh ta từ chối ăn bất cứ thứ gì.


Hardly anybody passed the examination. (=almost nobody passed). -Ít có ai vƣợt qua đƣợc kỳ thi.


<b>B. rong đa số các câu hỏi chúng ta dùng any: </b>


Ex: Have you got any luggage? -No, I haven't. "Anh có hành lý gì khơng?" "Khơng, tơi khơng có."
Has anybody seen my bag? -Yes, it's under the table.


"Có ai nhìn thấy cái túi của tơi khơng?" "Có, nó ở dƣới bàn."


-Nhƣng chúng ta dùng some trong các câu hỏi khi chúng ta mong đợi câu trả lời yes:
Ex: What's wrong? Have you got something in your eyes?


Sao vậy? Có cái gì đó trong mắt anh phải khơng? (Có vẻ nhƣ có cái gì đó trong mắt anh và tôi chờ câu trả lời
khẳng định)


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

153


<b>C. a thƣờng dùng any sau if: </b>


Ex: If there are any letters for me, can you send them on to this address?
Nếu có thƣ của tơi, bạn có thể gửi chúng đến địa chỉ này đƣợc không?
If anyone has any questions, I'll be pleased to answer them.


Nếu ai đó có thắc mắc, tơi xin sẵn lịng giải đáp.



Let me know if you need anything. -Hãy cho tôi biết nếu nhƣ anh cần gì đó.
-Những câu sau đây mang nét nghĩa nhƣ if:


Ex: I'm sorry for any trouble I've caused. (= if I have caused any trouble)
Tôi xin lỗi về những điều khó chịu nào đó nếu tôi đã gây nên.


Anyone who wants to do the exam must give me their names today. (= if there is anyone)
Bất cứ ai nếu muốn dự kỳ thi phải đăng ký tên với tôi trong ngày hôm nay.


-Chúng ta cũng dùng nghĩa any với nghĩa “it doesn't matter which”:


Ex: You can catch any bus. They all go to the centre. (= it doesn't matter which bus you catch)
Anh có thể đón bất kỳ chiếc xe buýt nào. Tất cả chúng đều chạy vào trung tâm thành phố.


Sing a song. Which song shall I sing? -Any song. I don't mind. (= it doesn't matter which song)
"Hãy hát một bài đi." "Tôi sẽ hát bài nào đây?" "Bất kỳ bài nào. Tôi không kén đâu."


Come and see me any time you want. -Hãy đến gặp tôi bất cứ khi nào anh muốn.
Let's go out somewhere. Where shall we go? -Anywhere. I don't mind.
"Mình đi đâu đó đi." " Chúng ta sẽ đi đâu?" "Đâu cũng đƣợc. Tôi không để tâm."
We left the door unlocked. Anybody could have come in.


Mình đã khơng khóa cửa. Bất kỳ ai cũng có thể vào đƣợc.
-Hãy so sánh something và anything:


A: I'm hungry. I want something to eat. -Tôi đói. Tơi muốn ăn gì đó.
B: What would you like? -Anh muốn ăn gì?


A: I don't mind. Anything. -Tơi khơng bận tâm. Thứ gì cũng đƣợc.



<b>D. Somebody/someone/anybody/anyone là những từ số ít: </b>


Ex: Someone is here to see you. -Có ngƣời đang đợi gặp anh đấy.
-Nhƣng ta lại thƣờng dùng they/them/their sau các từ này:


Ex: Someone has forgotten their umbrella. (= his or her umbrella)
Có ngƣời nào đó đã bỏ quên dù (của ngƣời đó)


If anybody wants to leave early, they can. (= he or she can)
Nếu có ai đó muốn đi sớm, ngƣời đó có thể đi.


<b>UNIT 85: NO/NONE/ANY </b>



<b>A. No, none, nothing, nobody/noone, nowhere: </b>


-Bạn có thể dùng các từ phủ định này ở đầu câu hoặc một mình:


Ex: No cars are allowed in the city centre. -Không chiếc xe hơi nào đƣợc phép vào trung tâm thành phố.
None of this money is mine. -Khơng có đồng nào trong chỗ tiền này là của tôi cả.


What did you say? -Nothing. -"Bạn đã nói gì vậy?" "Đâu có nói gì."
Nobody (hay no one) came to visit me while I was in hospital.


Khơng có ai đến thăm tơi khi tôi nằm viện.


Where are you going? -Nowhere. I'm staying here. -"Bạn sẽ đi đâu?" "Không đi đâu cả, tôi sẽ ở lại đây."
-Bạn cũng có thể dùng các từ này sau động từ, đặc biệt sau be và have:


Ex: The house is empty. There's nobody living there. -Ngôi nhà này bỏ trống. Khơng có ai sống ở đây cả.
She had no difficulty finding a job. -Cơ ấy đã tìm đƣợc việc làm khơng mấy khó khăn.



*No/Nothing/Nobody v.v... = not+any/anything/anybody v.v...


Ex: We haven't got any money. (=We've got no money). -Chúng tơi khơng có đồng nào cả.
I didn't say anything. (=I say nothing). -Tơi đã khơng nói gì cả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

154


-Khi dùng no/nothing/nobody v.v... ta không sử dụng động từ ở dạng phủ định (isn't, didn't, can't v.v...):
Ex: I said nothing. (khơng nói 'I didn't say nothing'). -Tơi đã khơng nói gì cả.


Nobody tells me anything. (khơng nói 'Nobody doesn't tell...'). -Khơng có ai nói với tơi điều gì cả.


<b>B. Chúng ta cũng dùng any/anything/anybody v.v... không dùng not với nghĩa “It doesn't </b>
<b>matter”:</b>which/what/whoÚ (xem UNIT 84D).


-Hãy so sánh no- và any-:


Ex: What do you want to eat? -Nothing. I'm not hungry.
"Bạn muốn ăn gì nào?" "Khơng muốn gì cả. Tơi khơng đói."


I'm so hungry. I could eat anything. -Tơi đói q. Tơi có thể ăn bất cứ thứ gì. (=thứ gì cũng đƣợc)
The exam was extremely difficult. Nobody passed. (=mọi ngƣời đều trƣợt)


Kỳ thi thực khó q. Khơng có ai vƣợt qua đƣợc.
The exam was very easy. Anybody could have passed.
Kỳ thi rất dễ. Bất cứ ai cũng có thể thi đậu. (=bất kể là ai)


<b>C. No và none : </b>



-Ta dùng no+danh từ. No=not a hay not any.


Ex: We had to walk home because there was no bus. (= there wasn't a bus)
Chúng tôi đã phải đi bộ về nhà vì khơng có xe bt.


I can't talk to you now. I've got no time. (= I haven't got any time)
Tơi khơng thể nói chuyện với bạn bây giờ đƣợc. Tơi khơng có thời gian.


There was no shops open. (= there weren't any shops open). -Khơng cửa hàng nào cịn mở cửa.
-Ta dùng none một mình khơng có danh từ đi theo:


Ex: How much money have you got? -None. (=no money)
"Bạn có bao nhiêu tiền?" "Khơng có đồng nào."


All the tickets have been sold. There are none left. (=no tickets left)
Tất cả vé đã đƣợc bán hết. Không còn lại cái nào.


-Hoặc dùng none of...


Ex: none of these shops; none of my money; none of it/them/us/you


-Sau none of+một danh từ số nhiều ('none of the shops', 'none of them' v.v...) bạn có thể dùng động từ chia ở
số ít hoặc số nhiều. Động từ chia ở số nhiều thƣờng đƣợc dùng hơn:


Ex: None of the shops were (hoặc was) open. -Không cửa hàng nào cịn mở cửa.


<b>D. Sau nobody/no one bạn có thể dùng they/them/their. </b>


Ex: Nobody phoned, did they? (=did he or she). -Khơng có ai gọi điện thoại đến phải không?
The party was disaster. Nobody enjoyed themselves. (= himself or herself)



Bữa tiệc thật thảm hại. Khơng ai thích thú cả.


No one in the class did their homework. (= his or her homework)
Không một ai trong lớp làm bài tập cả.


<b>UNIT 86: MUCH, MANY, LITTLE, FEW, A LOT, PLENTY </b>



<b>A. a dùng much và little với các danh từ không đếm đƣợc: </b>


Ex: much time, much luck, little energy, little money
-many và few đƣợc dùng với các danh từ số nhiều:
Ex: many friends, many people, few cars, few countries


<b>B. a dùng a lot of/lots of/plenty of với các danh từ không đếm đƣợc và các danh từ số nhiều </b>
<b>(uncountable and plural nouns). </b>


Ex: a lot of luck, lots of time, plenty of money, a lot of friends, lots of people, plenty of ideas
-Plenty = nhiều hơn cần thiết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

155


<b>C. a dùng much/many đặc biệt trong các câu phủ định và câu hỏi. A lot of cũng có thể dùng nhƣ </b>
<b>vậy: </b>


Ex: We didn't spend much money. (hay We didn't spend a lot of money.)
Chúng ta đã không tiêu hết nhiều tiền.


Do you know many people? (hay Do you know a lot of people?)
Bạn có quen biết nhiều ngƣời lắm không?



I don't go out much. (hay I don't go out a lot.). -Tôi không hay đi chơi.


-Trong các câu khẳng định, a lot (of) thƣờng đƣợc dùng hơn. Trong tiếng Anh đàm thoại, much ít đƣợc dùng
trong các câu khẳng định:


Ex: We spent a lot of money. (không dùng 'We spent much money'). -Chúng tôi đã tiêu xài khá nhiều tiền.
He goes out a lot. (không dùng 'He goes out much'). -Anh ấy hay đi chơi lắm.


-Bạn có thể dùng many trong các câu khẳng định, nhƣng a lot (of) thƣờng đƣợc dùng hơn trong đàm thoại:
Ex: A lot of people (hay many people) drive too fast. -Có nhiều ngƣời lái xe rất nhanh.


-Nhƣng bạn hãy lƣu ý rằng chúng ta dùng too much và too many trong các câu khẳng định:
Ex: We spent too much money. -Chúng ta đã tiêu xài khá nhiều tiền.


<b>D. ittle và few khơng có a có nghĩa phủ định =not much/ not many : </b>


Ex: We must be quick. There is little time. (= not much, not enough time)
Chúng ta phải nhanh lên, cịn ít thời gian lắm.


He isn't popular. He has few friends. (=not many, not enough friends)
Anh ấy khơng đƣợc ƣa thích lắm. Anh ấy có ít bạn bè.


-Bạn có thể nói very little và very few:


Ex: There is very little time. -Cịn rất ít thời gian.
He has very few friends. -Anh ấy có rất ít bạn bè.


-A little và a few có nghĩa khẳng định hơn. A little = một vài, một số lƣợng ít:
Ex: Let's go and have a drink. We're got a little time before the train leaves.


Chúng ta đi uống gì đi. Chúng ta cịn chút thời gian trƣớc khi tàu chạy.
(a little time = chút thời gian, đủ để uống thứ gì đó)


Do you speak English? -A little. (so we can talk a bit)
"Bạn nói đƣợc tiếng Anh khơng?" "Một chút ít thơi".
-A few = một ít, một số nhỏ:


Ex: I enjoy my life here. I have a few friends and we meet quite often.


Tơi hài lịng với cuộc sống của tơi nơi đây. Tơi có vài ngƣời bạn và chúng tơi gặp nhau khá thƣờng xuyên.
(a few friends = không nhiều, nhƣng đủ để giao lƣu, vui chơi)


When did you last see Clare? -A few days ago. (=some days ago)
"Anh gặp Clare lần cuối khi nào?" "Mấy hôm trƣớc."


-Hãy so sánh:


He spoke little English, so it was difficult to communicate with him.
Anh ta nói tiếng Anh đƣợc ít, cho nên nói chuyện với anh ta rất khó khăn.
He spoke a little English, so we were able to communicate with him.


Anh ấy nói đƣợc chút ít tiếng Anh, cho nên chúng tơi đã có thể nói chuyện với anh ấy.
She's lucky. She has few problems. (=not many problems)


Cô ấy thật may mắn. Có ấy ít gặp chuyện phiền phức.


Things are not going so well for her. She has a few problems. (= some problems)
Mọi việc không sn sẻ với cơ ấy. Cơ ấy gặp một ít chuyện phiền phức.


-Lƣu ý rằng only a little và only a few có nghĩa phủ định:


Ex: We must be quick. We've only got a little time.


Chúng ta cần phải khẩn trƣơng. Chúng ta chỉ có ít thời gian.
The village was very small. There were only a few houses.
Ngơi làng rất nhỏ. Nơi đó chỉ có vài ngơi nhà.


<b>UNIT 87: A /A F S / S F, N /N NE F… </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

156


<b>A. Bạn có thể dùng những từ trên cũng nhƣ no với một danh từ some foot/few book.v.v. : </b>


Ex: All cars have wheels. -Tất cả xe hơi đều có bánh.


Some cars can go faster than others. -Một vài chiếc xe có thể chạy nhanh hơn những chiếc khác.
(on a notice) No cars. (=no cars allowed) . -(trên biển báo) Cấm ô tô. (= ô tô không đƣợc phép)
Many people drive too fast. -Nhiều ngƣời lái xe quá nhanh.


I do not go out very often. I am at home most days.
Tơi thƣờng ít đi chơi. Tôi ở nhà hầu nhƣ mọi ngày.


-Bạn khơng thể nói 'all of car', 'most of people' v.v... (xem thêm mục B) :


Ex: Some people are very unfriendly. (khơng nói 'some of people'). -Một vài ngƣời tỏ ra rất lạnh nhạt.
-Lƣu ý rằng chúng ta nói most (khơng nói 'the most') :


Ex: Most tourists do not visit this part of the town. (khơnng nói 'the most tourists')
Đa số các khách du lịch không đến thăm phần này của thị trấn.


<b>B. Some of.../most of.../none of v.v... </b>



-Bạn có thể dùng các từ trên (cũng nhƣ none và half) với of. Có thể nói some of (the people) , most of (my
friends), none of (this money) v.v...


-Ta dùng some of, most of (v.v.) + the /this /that /these /those /my /his /Ann's .v.v. Vì thế ta nói:
+some of the people, some of those people (nhƣng khơng nói 'some of people')


+most of my friends, most of AnnÕs friends (nhƣng không nói 'most of friends')
+none of this money, none of their money (nhƣng khơng nói 'none of money')
-Vài ví dụ:


Some of the people I work with are very friendly.


Một vài trong số những ngƣời cùng làm việc với tôi rất thân thiện.


None of this money is mine. -Không có đồng nào trong số tiền này là của tơi.


Have you read any of these books ? -Anh đã đọc quyển nào trong số những quyển sách này chƣa?
I was not well yesterday. I spent most of the day in bed.


Hôm qua tôi không đƣợc khỏe. Tôi nằm trên giƣờng hầu nhƣ cả ngày.
-Không nhất thiết có of sau all hay half. Vì vậy bạn có thể nói:


All my friends live in London hay All of my friends... Tất cả bạn bè của tôi sống ở Luân đôn
Half this money is mine hay Half of this money... Phân nửa số tiền này là của tôi.


-Xem thêm mục C.


-Hãy so sánh all... và all (of) the...



All flowers are beautiful. -Tất cả các loài hoa đều đẹp. (=hoa nói chung)
All (of) the flowers in this garden are beautiful.


Tất cả hoa trong mảnh vƣờn này đều đẹp. (Một nhóm cụ thể các lồi hoa)


<b>C. Bạn có thể dùng all of /some of /none of v.v. + it/ us/ you/ them: </b>


Ex: How many of these people do you know? -None of them. / A few of them


"Anh quen bao nhiêu ngƣời trong số những ngƣời này?" "Không ai cả." / "Một vài trong số họ."


Do any of you want to come to party tonight? -Có ai trong số các bạn muốn tới bữa tiệc tối nay không?
Do you like the music? -Some of it. No all of it.


"Anh thích nhạc này khơng?" "Vài bản trong số đó. Khơng phải tất cả chúng."
-Trƣớc it /us /you /them bạn cần thêm of sau all và half (all of, half of):


Ex: All of us (khơng nói 'all us'). -Tất cả chúng tơi


Half of them (khơng nói 'half them'). -Một nửa trong số họ


<b>D. Bạn có thể dùng các từ trong khung cũng nhƣ none đứng một mình, khơng có danh từ đi kèm: </b>


Ex: Some cars have four doors and some have two. -Một số xe hơi có bốn cửa và một số có hai cửa.
A few of the shops were open but most (of them) were closed.


Một vài cửa hàng cịn mở cửa nhƣng đa số thì đã đóng cửa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

157



<b>UNIT 88: BOTH/BOTH OF; NEITHER/NEITHER OF </b>


<b>EITHER/EITHER OF </b>



<b>A. a dùng both /neither /either với hai vật, sự việc.v.v. </b>


-Bạn có thể dùng các từ này cùng với danh từ (both books, neither books...) .


-Ví dụ, bạn đang nói về việc đi ăn tiệm chiều nay. Có hai nhà hàng mà bạn có thể tới, bạn nói:


+Both restaurants are very good. (khơng nói "the both restaurants"). -Cả hai nhà hàng đều rất ngon.
+Neither restauranrs is expensive. -Không nhà hàng nào đắt cả.


+We can go to either restaurant. I don't mind.


Chúng ta có thể tới nhà hàng nào cũng đƣợc. Tơi khơng có ý kiến gì.
(either = một trong hai, cái nào cũng đƣợc)


<b>B. Both of.../neither of.../either of... </b>


-Khi bạn dùng both/neither/either + of, bạn luôn luôn cần thêm the.../these/those.../my/your/his/Tom's...
-Bạn khơng thể nói "both of restaurant". Bạn phải nói both of the restaurants, both of those restaurant v.v...:
Ex: Both of these restaurants are very good. -Cả hai nhà hàng này đều rất ngon


Neither of the restaurants we went to was (or were) expensive.
Khơng có cái nào trong số hai nhà hàng mà chúng ta đã tới là đắt cả.


I haven't been to either of those restaurants. (= I haven't been to one or the other)
Tôi chƣa tới nơi nào trong số hai nhà hàng đó.


-Bạn khơng cần thêm of sau both. Vì thế bạn có thể nói:



Both my parents are from London. hay Both of my parents... -Hai bố mẹ tôi đều là ngƣời Ln đơn.
-Bạn có thể dùng both of /neither of /either of + us /you /them:


Ex: (talking to two people) Can either of you speak Spanish ?


(nói với hai ngƣời) Một trong hai bạn nói đƣợc tiếng Tây Ban Nha chứ ?
I asked two people the way to the station but either of them knew.
Tôi hỏi hai ngƣời đƣờng đến sân vận động nhƣng cả hai đều khơng biết.
-Bạn phải nói both of trƣớc us/you/them (of là cần phải có) :


Ex: Both of us were very tired. (khơng nói 'Both us were...'). -Cả hai chúng tôi đều rất mệt.
-Sau neither of... động từ có thể chia ở số ít hay số nhiều đều đƣợc;


Ex: Neither of the children wants (hay want) to go to bed.
Không đứa nào trong bọn trẻ muốn đi ngủ cả.


<b>C. Bạn cũng có thể dùng both/neither/either đứng một mình: </b>


Ex: I couldn't decide which of the two shirts to buy. I like both. (hay I like both of them)
Tôi đã không thể quyết định mua cái nào trong hai cái áo đó. Tơi thích cả hai.


Is your friend British or American? -Neither. She's Autralian


'Bạn của anh là ngƣời Anh hay Mỹ ?' -'Đều không phải, Cô ấy là ngƣời úc
Do you want tea or coffee? -Either. I don't mind.


'Anh muốn trà hay cà phê?' -'Thứ nào cũng đƣợc. Tôi không bận tâm'


<b>D. Bạn có thể nói: </b>



-Both... and...: Both Ann and Tom were late. -Cả Ann và Tom đều đến muộn.


-Neither...nor...: Neither Liz nor Robin came to the party. -Cả Liz và Robin đều không đến dự tiệc.
She said she would contact me but she neither wrote nor phoned.


Cơ ấy nói sẽ liên hệ với tôi nhƣng cô ấy đã không viết thƣ cũng chẳng gọi điện thoại.
-Either...or...: I'm not sure where he's from. He's either Spanish or Italian.


Tôi không chắc anh ấy ngƣời nƣớc nào. Có thể anh ấy là ngƣời Tây Ban Nha hoặc ngƣời Italia.
Either you apoplogise or I'll never speak to you again.


Hoặc là anh xin lỗi hoặc là tơi sẽ khơng bao giờ nói chuyện với anh nữa.


<b>E. Hãy so sánh either/neither/both hai thứ và any/none/all nhiều hơn hai : </b>


*Either/neither/both:


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

158


Có hai khách sạn tốt trong thị trấn.Anh có thể ở cái nào cũng đƣợc.


We tried two hotels. Neither of them had any rooms. /Both of them were full.


Chúng tôi đã tới hai khách sạn. Không cái nào trong hai cái còn phòng cả. Cả hai đều đã kín ngƣời.
*Any/none/all:


There are many good hotels in the town. You can stay at any of them.


Có nhiều khách sạn tốt trong thị trấn. Anh có thể ở bất cứ cái nào trong số chúng.


We tried a lot of hotels. None of them had any rooms./All of them were full.


Chúng tôi đã đến nhiều khách sạn. Không cái nào trong số chúng cịn phịng cả. Tất cả đã kín ngƣời.

<b>UNIT 89: ALL, EVERY AND WHOLE </b>



<b>A. All và everybody/everyone:</b>


-Ta thƣờng không dùng all với nghĩa everybody/everyone:
Ex:Everybody enjoyed the party. ('All enjoyed...')


Mọi ngƣời đều đã hài lòng với bữa tiệc.


-Nhƣng lƣu ý rằng chúng ta nói all of us/you/them, khơng nói 'everybody of...':
Ex: All of us enjoyed the party. (khơng nói 'everybody of us')


Tất cả chúng tơi đều đã hài lịng với bữa tiệc.


<b>B. All và everything:</b>


-Đơi khi bạn có thể dùng all và everything nhƣ nhau:


Ex: I'll do all I can to help. hay I'll do everything I can to help. -Tơi sẽ làm tất cả những gì tơi có thể giúp.
-Bạn có thể nói all I can/ all you need .v.v. nhƣng all thƣờng khơng đứng một mình:


Ex: He thinks he knows everything. ('he knows all'). -Anh ta nghĩ anh ta biết hết mọi thứ.
Our holiday was a disaster. Everything went wrong. (khơng nói 'All went wrong')
Kỳ nghỉ của chúng tôi thật khủng khiếp. Mọi thứ đều tồi tệ.


-Ta dùng all trong thành ngữ all about:



Ex: They told us all about their holiday. -Họ kể với chúng tôi tất cả về kỳ nghỉ của họ.
-Ta cũng dùng all (không dùng 'everything') với nghĩa the only thing (s):


Ex: All I've eaten today is a sandwich. (= the only thing I've eaten today)
Tất cả những cái gì tơi đã ăn ngày hơm nay chỉ là một cái bánh sandwich.


<b>C. Every/everybody/everything là những từ số ít, vì vậy ta chia động từ ở số ít:</b>


Ex: Every seat in the theatre was taken. -Mọi chỗ ngồi trong rạp hát đều đã có ngƣời.
Everybody has arrived. (khơng nói 'have arrived'). -Mọi ngƣời đều đã tới.


-Nhƣng ta thƣờng dùng they/them/their sau everybody/everyone:


Ex: Everybody said they enjoyed themselves. (= he or she enjoyed himself or herself)
Mọi đều đã nói họ hài lịng.


<b>D. All và whole:</b>


*Whole = hoàn toàn, toàn bộ. Chúng ta rất thƣờng dùng whole với các danh từ số ít:
Ex: Did you read the whole book?


Anh đã đọc quyển sách này chƣa? (= cả quyển sách không phải chỉ một phần)


She has lived her whole life in Scotland. -Cơ ấy đã sống cả cuộc đời mình ở Xcốt len.
-Ta thƣờng dùng the/my/her... trƣớc whole, hãy so sánh whole và all:


Ex: the whole book/all the book: toàn bộ quyển sách
her whole life/all her life: cả cuộc đời cô ấy
-Bạn cũng có thể nói: a whole...:



Ex: Jack was so hungry, he ate a whole packet of biscuits. (=complete packet)
Jack đói q, cậu ấy đã ăn cả gói bánh bích quy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

159


<b>E. Every/all/whole dùng với các từ chỉ thời gian:</b>


-Ta dùng every để chỉ mức độ thƣờng xun của sự việc. Vì vậy chúng ta nói every day/ every Monday/
every ten minutes/ every three weeks .v.v.:


Ex: When we were on holiday, we went to the beach every day. (không dùng 'all days')
Khi chúng tôi đang trong kỳ nghỉ, chúng tôi đã đi ra bãi biển hàng ngày.


The bus service is very good. There's a bus every ten minutes.
Dịch vụ xe buýt rất tốt. Cứ mƣời phút lại có một chuyến xe buýt.
Ann gets paid every four weeks. -Ann lãnh lƣơng bốn tuần một lần.
-All day/the whole day = suốt cả ngày, trọn một ngày:


Ex: We spent all day/the whole day on the beach. -Chúng tôi đã chơi ở bãi biển suốt cả ngày.
He was very quiet. He didn't say a word all evening/ the whole evening.


Anh ấy rất ít nói. Anh ấy đã khơng nói lấy một câu suốt cả buổi chiều.


-Lƣu ý rằng ta nói all day (khơng nói 'all the day') , all week (khơng nói 'all the week') .v.v.
-Hãy so sánh all the time và every time:


Ex: They never go out. They are at home all the time.


Họ khơng bao giờ ra ngồi. Họ ln ln ở nhà. (= always khơng nói 'every time')
Every time I see you, you look different.



Mỗi lần tôi gặp anh, trông anh mỗi khác. (= each time, on every occasion) .

<b>UNIT 90: EACH AND EVERY </b>



<b>A. Each và every giống nhau về nghĩa. hƣờng thì việc dùng each hay every là nhƣ nhau: </b>


Ex: Each time (hay every time) I see you, you look different. -Mỗi lần tôi gặp anh, trông anh mỗi khác.
There's a telephone in each room (hay every room) of the house.


Mỗi phòng của căn nhà này có một cái điện thoại.


-Nhƣng each và every không phải giống nhau một cách tuyệt đối. Hãy xét sự khác nhau:
*Each:


-Ta dùng each khi chúng ta nghĩ tới các vật, sự việc nhƣ những phần tử rời rạc, từng cái một.
Ex: Study each sentences carefully (= study the sentences one by one)


Hãy nghiên cứu từng câu một cách cẩn thận.
-Each thƣờng đƣợc dùng hơn với số lƣợng nhỏ:


Ex: There were four books on the table. Each book was a different colour.
Có bốn quyển sách ở trên bàn. Mỗi quyển có một màu khác nhau.


(in a card game) At the beginning of the game, each players has three cards.
(trong cuộc chơi bài) Tại lúc bắt đầu cuộc chơi, mỗi ngƣời chơi có ba quân bài.
*Every:


-Ta dùng every khi ta nghĩ tới các vật, sự việc nhƣ một nhóm. Nghĩa tƣơng tự nhƣ all.
Ex: Every sentence must have verb. (all sentences in general). -Mỗi câu đều phải có động từ
-Every thƣờng dùng cho số lớn:



Ex: Carol loves readings. She has read every book in the library.
Carol thích đọc sách. Cơ ấy đã đọc mọi quyển sách trong thƣ viện.
I would like to visit every country in the world. (=all the countries)
Tôi muốn đi thăm mọi nƣớc trên thế giới.


-Each (khơng phải every) có thể đƣợc dùng cho hai vật, sự việc...:


Ex: In a football match, each team has 11 players. (khơng nói 'every team')
Trong một trận đấu bóng đá, mỗi đội gồm 11 cầu thủ.


-Ta dùng every (không dùng each) để nói việc nào đó xảy ra thƣờng xuyên nhƣ thế nào:
Ex: How often do you go shopping? -Every day. (khơng nói 'each day')


"Bạn đi mua hàng thƣờng xuyên nhƣ thế nào?" "Hàng ngày."


There's a bus every ten minutes. (khơng nói 'each ten minutes'). -Cứ mƣời phút có một chuyến xe buýt.


<b>B. Hãy so sánh các cấu trúc dùng với each và every: </b>


*Each:


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

160
-Có thể dùng each một mình (khơng kèm danh từ) :


Ex: None of the rooms was the same. Each was different. (= each room)
Khơng có phòng nào giống nhau. Mỗi phòng mỗi khác.


-Hoặc bạn có thể dùng each one: Each one was different.
-Bạn có thể nói each of (the.../these... .v.v.) :



Ex: Read each of these sentences carefully. -Hãy đọc mỗi câu này một cách cẩn thận.
Each of the books is a differences colour. -Mỗi quyển sách có một màu khác nhau.
-Cũng vậy với each of us/you/them


Ex: Each of them is a different colour. -Mỗi cái trong chúng có màu khác nhau.
*Every:


-Có thể dùng every với danh từ: every book, every student
-Có thể nói every one (nhƣng khơng dùng every một mình):
Ex: Have you read all these books? -Yes, every one.


"Bạn đã đọc tất cả những quyển sách này?" "Vâng, tất cả".
-Bạn có thể nói every one of... v.v... (nhƣng khơng nói 'every of...')
Ex: I've read every one of those books. (khơng nói every of those books).
I've read every one of them. -Tơi đã đọc tất cả chúng.


<b>C. Bạn có thể dùng each ở giữa hay ở cuối câu: </b>


Ex: The students were each given a book. (= Each student was given a book)
Sinh viên mỗi ngƣời đƣợc phát một quyển sách.


These oranges cost 25 pence each. -Những quả cam này giá 25 xu một quả.


<b>D. Everyone và every one: </b>


-Everyone (một từ) chỉ dùng cho ngƣời (= 'everybody') . Every one (hai từ) dùng đƣợc cho cả ngƣời và vật.
-Với each one cũng vậy (xem mục B) :


Ex: Everyone enjoyed the party. (=Everybody...). -Mọi ngƣời đều hài lòng với bữa tiệc.


He is invited to lots of parties and he goes to every one. (= to every party)


Anh ấy hay đƣợc mời dự tiệc và anh ấy dự tất cả.


<b>UNIT 91: RELATIVE CLAUSES(1) </b>


<b> NH AN H </b>



<b>A. Hãy xem mẫu câu: </b>


The woman who lives next door is a doctor. -Ngƣời phụ nữ sống phòng bên cạnh là một bác sĩ.
relative clauses


-Mệnh đề là một thành phần của câu. Mệnh đề quan hệ (relative clause) cho chúng ta biết rõ hơn ngƣời hay
vật mà ngƣời nói muốn nói tới:


The woman who lives next door ... ('who lives next door' cho chúng ta biết cụ thể hơn ngƣời phụ nữ nào
đang đƣợc nói tới, ngƣời phụ nữ sống ở bên cạnh)


People who live in London ... ('who live in London' cho ta biết rõ hơn nhóm ngƣời nào đang đƣợc nói tới
những ngƣời sống ở London)


-Ta dùng who trong các mệnh đề quan hệ khi nói về ngƣời (khơng phải về vật), who khi đó thay cho
he/she/they:


Ex: The women <i>she</i> lives next door is a doctor.


The women <i>who</i> lives next door is the doctor. -Ngƣời sống ở phòng bên cạnh là bác sỹ.
We know a lot of people <i>they</i> live in London


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

161


Ngƣời đàn ơng đã cho bạn mƣợn tiền tên là gì vậy?


Anyone who wants to do the exam must enter before next Friday.
Ai muốn dự thi phải đăng ký trƣớc thứ sáu tuần tới.


-Bạn cũng có thể dùng that thay vì dùng who:


Ex: The man that lives next door is very friendly. -Ngƣời đàn ông sống ở phịng bên cạnh rất thân thiện.
-Nhƣng đơi khi bạn phải dùng who (không dùng that) để chỉ ngƣời xem UNIT 94.


<b>B. hi chúng ta nói về đồ vật, ta dùng that hoặc là which không dùng who trong mệnh đề quan hệ: </b>


Ex: Where is the cheese? -it was in the fridge. Miếng phơ mát ở đâu? -nó ở trong tủ lạnh.
Where is the cheese that /which was in the fridge? Miếng phômát trong tủ lạnh đâu rồi?
I don't like stories that have unhappy endings. (hay ...stories which have...)


Tôi không thích những câu chuyện có kết thúc buồn.


Barbara works for a company that makes washing machines. (hay...a company which makes...)
Barbara làm việc cho một công ty sản xuất máy giặt.


The machine that broke down has now been repaired. (hay...the machine which broke down...)
Cái máy hỏng giờ đây đã đƣợc sửa.


-That thƣờng đƣợc dùng hơn which. Nhƣng đôi khi bạn phải dùng which (không dùng that) xem UNIT 94.


<b>C. Bạn không thể dùng what trong những câu nhƣ dƣới đây: </b>


Ex: Everything that happened was my fault. (không dùng 'Everything what happened...')
Mọi việc đã xảy ra là do lỗi của tôi.



-What = 'the thing (s) that':


Ex: What happened was my fault. (= the thing that happened). -Những gì đã xảy ra là do lỗi của tôi.


<b>D. Hãy nhớ rằng trong các mệnh đề quan hệ chúng ta dùng who/that/which thay cho he/she/they/it: </b>


Ex: Do you know the woman who lives next door? (không dùng '...the woman she kives next door')
Anh có quen ngƣời phụ nữ sống phịng bên cạnh không?


<b>UNIT 92: RELATIVE CLAUSES(2) </b>


<b> NH AN H </b>



<b>A. Hãy xem lại các ví dụ của NI 91: </b>


*The woman who lives next door is a doctor. (hay the woman that lives...)
The woman lives next door.


=>who (= the woman) là chủ ngữ


Ngƣời phụ nữ sống ở phòng bên cạnh là bác sĩ.


*Where is the cheese that was in the fridge? (hay ...the cheese which was...)
The cheese was in the fridge.


=>that (= the cheese) là chủ ngữ
Miếng phô mát ở trong tủ lạnh đâu rồi?


-Bạn phải dùng who/that/which khi nó là chủ từ (subject) của mệnh đề quan hệ. Bạn khơng thể nói “The
woman lives next door is a doctor” hoặc “Where is the cheese was in the fridge?”



<b>B. Nhiều khi who/that/which là túc từ object của động từ: </b>


*The woman who I wanted to see was away on holiday.
I wanted to see the woman


=>who (= the woman) là túc từ. I là chủ từ
Ngƣời phụ nữ mà tôi muốn gặp đã đi nghỉ rồi.
*Have you found the keys that you lost?
You lost the keys


=>that (= the keys) là túc từ. you là chủ từ


Bạn đã tìm thấy chùm chìa khóa mà bạn đã đánh mất chƣa?


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

162
Ngƣời phụ nữ mà tôi muốn gặp đã đi vắng.


-Have you found the keys you lost? hay ...the keys that you lost?
Bạn đã tìm thấy chùm chìa khóa bạn đánh mất chƣa ?


-The dress Ann bought doesn't fit her very well. hay The dress that Ann bought...
Chiếc áo Ann đã mua không vừa với cô ấy lắm.


-Is there anything I can do? hay ... anything that I can do? -Có việc gì tơi có thể làm khơng?
-Lƣu ý rằng ta nói:


the keys you lost (khơng nói 'the keys you lost them')
the dress Ann bought (khơng nói 'bought it')



<b>C. Chú ý vị trí của các giới từ in/at/with v.v... trong các mệnh đề quan hệ: </b>


Ex: Do you know the woman? -Tom is talking to her.
Do you know the woman (who/that) Tom is talking to?


Anh có biết ngƣời phụ nữ mà Tom đang cùng nói chuyện khơng ?
The bed I slept in it last night wasn't very comfortable


The bed (that/which) I slept in last night wasn't very comfortable.
Chiếc giƣờng tôi nằm ngủ tối qua không đƣợc thoải mái lắm.
Are these the keys (that/which) you were looking for?


Đây có phải là chùm chìa khóa mà bạn đã tìm không ?


The woman (who/that) he fell in love with left him after a few weeks.
Ngƣời phụ nữ mà anh ta yêu đã bỏ anh ta sau vài tuần.


The man (who/that) I was sitting next to on the plane talked all the time.
Ngƣời đàn ông mà tôi ngồi kế bên trên máy bay nói chuyện liên tục.
=>Trong tất cả các ví dụ này, bạn có thể lƣợc bỏ who/that/which.


-Lƣu ý rằng chúng ta nói: the books you were looking for (khơng nói 'the books you were looking for them')
những quyển sách bạn đang tìm


<b>D. Bạn không thể dùng what trong các câu giống nhƣ sau đây: </b>


Ex: Everything (that) they said was true. (không dùng 'Everything what they said...')
Mọi điều họ nói đều đúng cả.


I gave her all the money (that) I had. (không dùng '...all the money what I had')


Tôi đã đƣa cô ấy tất cả số tiền mà tơi có.


*What = the thing(s) that:


Ex: Did you hear what they said? (= the things that they said). -Bạn có nghe đƣợc họ đã nói gì khơng?

<b>UNIT 93: RELATIVE CLAUSES(3) </b>



<b> NH AN H </b>



<b>A. Whose: </b>


-Ta dùng whose trong mệnh đề quan hệ thay cho his/her/their:
Ex: We saw some people their car had broken down.


We saw some people whose car had broken down. -Chúng tôi thấy mấy ngƣời bị hỏng xe.
-Whose chủ yếu dùng với ngƣời:


Ex: A widow is a woman whose husband is dead. (her husband is dead)
Một quả phụ là một ngƣời phụ nữ có chồng bị chết.


What's the name of the man whose car you borrowed? (you borrowed his car)
Ngƣời đàn ơng mà bạn mƣợn xe tên là gì?


A few days ago I met someone whose brother I went to school with. (I went to school with his/her brother)
Vài ngày trƣớc đây tơi gặp một ngƣời có em trai từng học chung với tôi.


-Hãy so sánh whose và who:


Ex: I met a man who knows you. (he knows you). -Tôi đã gặp một ngƣời đàn ông có biết anh.
I met a man whose sister knows you (his sister knows you)



</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

163


<b>B. Whom : </b>


-Whom có thể thay cho who khi nó là túc từ của động từ trong mệnh đề quan hệ (giống nhƣ các câu trong
UNIT 92B):


Ex: The woman whom I wanted to see was away on holiday. (I wanted to see her)
Ngƣời phụ nữ mà tôi muốn gặp đã đi nghỉ hè.


-Bạn cũng có thể dùng whom với một giới từ (to whom/from whom v.v...):


Ex: The woman with whom he fell in love left him after a few weeks. (he fell in love with her) .
Cô gái mà anh ta yêu đã bỏ anh ta sau vài tuần.


-Nhƣng ta không thƣờng dùng whom. Trong khẩu ngữ tiếng Anh, ta thƣờng dùng who hoặc that, hay không
dùng cả hai (xem UNIT 92). Vì thế chúng ta thƣờng nói:


The man I saw... hoặc The man who/that I saw... (Ngƣời đàn ông tôi đã thấy...)


The woman he fell in love with... hoặc The woman who/that he fell in love with (Ngƣời phụ nữ mà anh
ta yêu...)


-Về whom, hãy xem các UNIT 94, UNIT 95.


<b>C. Where: </b>


-Bạn có thể dùng where trong các mệnh đề quan hệ để nói tới một địa điểm:
Ex: The hotel we stayed there wasn't very clean.



The hotel where we stayed wasn't very clean. -Khách sạn nơi chúng tôi đã ở không sạch sẽ lắm.


I recenttly went back to the town where I was born. (hay ...the town I was born in. hoặc the town that I
was born in.). -Mới đây tơi có trở về thị trấn nơi mà tôi đã sinh ra.


I would like to live in a country where there is plenty of sunshine.
Tơi thích sống ở vùng q nơi có nhiều ánh nắng mặt trời.


<b>D. a nói: the day/the year/the time .v.v... something happens hoặc that something happens: </b>


Ex: Do you still remember the day (that) we first met?


Bạn cịn nhớ ngày chúng mình gặp nhau lần đầu tiên không?
The last time (that) I saw her, she looked very well.


Lần cuối cùng mà tôi thấy cô ấy, cô ấy trông rất khỏe.
I haven't seen them since the year (that) they got married.
Tôi chƣa gặp họ từ năm họ cƣới nhau.


-Ta nói: the season something happens hay that/ why something happens:
Ex: The season I'm phoning you is to invite you to a party.


(hay The season that I'm phoning.../ The season why I'm phoning...)
Lý do tôi đã gọi điện thoại cho anh là để mời anh đến dự tiệc.


<b>UNIT 94: RELATIVE CLAUSES(4) </b>


<b> NH AN H </b>



<b>A. Có hai kiểu mệnh đề quan hệ. rong các ví dụ sau, các mệnh đề quan hệ đƣợc viết khác màu. Hãy so </b>


<b>sánh: </b>


*Kiểu 1:


Ex: The woman who lives next door is a doctor. -Ngƣời phụ nữ sống ở phòng bên cạnh là một bác sĩ.
Barbara works for a company that makes washing machines.


Barbara làm việc cho một công ty sản xuất máy giặt.
We stayed at the hotel (that) Ann recommended to us.


Chúng tôi nghỉ ở khách sạn mà Ann đã giới thiệu cho chúng tôi.


=>Ở những ví dụ trên, mệnh đề quan hệ cho ta biết ngƣời hay vật nào ngƣời nói muốn đề cập tới:
Ex: The woman who lives next door cho ta biết ngƣời phụ nữ nào đang đƣợc nói tới.


A company that makes washing machines cho ta biết rõ hơn về nhà máy.


The hotel (that) Ann recommended cho ta biết rõ hơn khách sạn nào đang đƣợc nói tới.
=>Với những mệnh đề loại này ta không dùng dấu phẩy (,) :


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

164
Ex: My brother Jim, who lives in London, is a doctor.


Em trai Jim của tôi, ngƣời đang sống ở London, là một bác sĩ.
Colin told me about his new job, which he's enjoying very much.
Colin nói với tơi về cơng việc mới của mình mà anh ấy rất thích.
We stayed at the Grand Hotel, which Ann recommended to us.


Chúng tôi nghỉ ở khách sạn Grand, nơi mà Ann đã giới thiệu với chúng tơi.



=>Ở những ví dụ trên, các mệnh đề quan hệ không cho bạn biết ngƣời hay vật nào ngƣời nói muốn đề cập tới,
bởi chúng ta luôn biết vật hay ngƣời nào đang đề cập. Đó là: My brother Jim, Colin's new job và the Grand
Hotel. Mệnh đề quan hệ trong các câu này cung cấp cho chúng ta thông tin đặc biệt nào đó (extra information)
về ngƣời hay vật đang đƣợc nói tới.


-Ta dùng dấu phẩy (,) với các mệnh đề loại này:


Ex: My brother Jim, who lives in London, is a doctor. -Thằng Jim em tôi, hiện sống ở London, là một bác sĩ.


<b>B. rong cả hai kiểu mệnh đề quan hệ, chúng ta dùng who để chỉ ngƣời và dùng which để chỉ vật. </b>
<b>Nhƣng: </b>


*Kiểu 1:


-Bạn có thể dùng that:


Ex: Do you know anyone who/that speaks French and Italian?
Bạn có biết ngƣời nào nói đƣợc tiếng Pháp và tiếng Italia khơng?
Barbara works for a company which/that washing machines.
Barbara làm việc cho một công ty sản xuất máy giặt.


-Bạn có thể lƣợt bỏ that/who/which khi nó là túc từ (xem UNIT 92)
Ex: We stayed at the hotel (that/which) Ann recommended.


Chúng tôi nghỉ ở khách sạn mà Ann đã giới thiệu.


This morning I met somebody (that/who) I hadn't seen for ages.
Sáng nay tôi gặp mấy ngƣời mà tôi đã không gặp trong nhiều năm.


=>Ta thƣờng không dùng whom trong các mệnh đề quan hệ loại này (xem UNIT 93B).


*Kiểu 2:


-Bạn không thể dùng that:


Ex: John, who (not that) speaks French and Italian, works as a tourist guide.
John, ngƣời nói đƣợc tiếng Pháp và tiếng Italia, làm hƣớng dẫn viên du lịch.
Colin told me about his new job, which (not that) he's enjoying very much.
Colin nói với tơi về cơng việc mới của anh ta mà anh ta rất thích.


-Bạn khơng thể lƣợc bỏ who hoặc which:


Ex: We stayed at the Grand Hotel, which Ann recommended to us.


Chúng tôi nghỉ ở khách sạn Grand, nơi mà Ann đã giới thiệu cho chúng tôi.
This morning I met Diane, whom (hoặc who) I hadn't seen for ages.


Sáng nay tôi gặp Diane, ngƣời mà đã nhiều năm nay tôi không gặp.
-Trong cả hai kiểu mệnh đề quan hệ chúng ta có thể dùng whose và where:
*Kiểu 1:


Ex: We met some people whose car had broken down. -Chúng tôi đã gặp mấy ngƣời bị hỏng xe.
What's name of the place where you spent your holiday? -Nơi anh đã đi nghỉ có tên là gì vậy?
*Kiểu 2:


Ex: Amy, whose car had broken down, was in a very bad mood.
Amy, ngƣời bị hỏng xe, đã rất chán nản.


Mrs Bond is going to spend a few weeks in Sweden, where her daughter lives.
Bà Bond sẽ đi nghỉ vài tuần ở Thụy Điển, nơi con gái bà ấy sống.



<b>UNIT 95: RELATIVE CLAUSES(5) </b>


<b> NH AN H </b>



<b>A. Giới từ + whom/which: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

165


Ex: Mr Carter, to who I spoke on the phone last night, is very interseted in our plan.


Ông Carter, ngƣời đã cùng tơi nói chuyện điện thoại tối qua, rất quan tâm đến kế hoạch của chúng ta.
Fortunately we had a map, without which me would have got lost.


May mắn là chúng tơi đã có một cái bản đồ, bằng không chắc chúng ta đã bị lạc.


-Trong tiếng Anh đàm thoại chúng ta thƣờng đặt giới từ sau động từ trong mệnh đề quan hệ. Khi đó ta thƣờng
dùng who (khơng dùng 'whom') :


Ex: This is Mr Carter, who I was telling you about. -Đây là ơng Carter, ngƣời mà tơi đã nói với anh.
Yesterday we visited the City Museum, which I'd never been to before.


Hôm qua chúng tôi đã tới thăm bảo tàng thành phố, nơi trƣớc đó tơi chƣa bao giờ tới.


<b>B. All of /most of... + whom/which: </b>


-Xét các thí dụ sau:


Ex: Mary has three brothers. All of them are married. (2 câu)
Mary has three brothers, all of whom are married. (1 câu)
Mary có ba anh em mà tất cả đã lấy vợ.



They asked me a lot of questions. I couldn't answer most of them. (2 câu)
They asked me a lot of questions, most of which I couldn't answer. (1 câu)
Họ đã hỏi tôi nhiều câu hỏi mà phần lớn tôi đã không trả lời đƣợc.


-Tƣơng tự bạn có thể nói:


+none of/neither of/any of/either of


+some of/many of/much of/ (a) few of + whom (chỉ ngƣời)
+both of /half of/each of/one of/two of (.v.v.) + which (chỉ vật)
Ex: Tom tried in three jackets, none of which fitted him.


Tom đã thử ba cái áo vét, khơng cái nào trong số đó vừa với anh ấy cả.
Two men, neither of whom I had ever seen before, came into my office.


Hai ngƣời đàn ông, cả hai ngƣời trƣớc đây tôi chƣa từng thấy, đã bƣớc vào văn phịng của tơi.
They've got three cars, two of which they never use.


Họ có ba cái xe hơi, hai cái trong số đó họ chƣa dùng tới bao giờ.
Sue has a lot of friends, many of whom she was at school with.


Sue có đơng bạn bè, nhiều ngƣời trong số họ từng học cùng trƣờng với cô ấy.


<b>C. Which khơng dùng what : </b>


-Xét ví dụ sau:


Jim passed his driving test. This surprised everybody. (2 câu)
Jim passed his driving test, which surprised everybody. (1 câu)
Jim đã đậu kỳ thi lái xe. Điều này đã làm ngạc nhiên mọi ngƣời.


Việc Jim đã đậu kỳ thi lái xe, đã làm ngạc nhiên mọi ngƣời.


=>Trong ví dụ này, which = việc anh ấy đã đậu kỳ thi lái xe. Bạn phải dùng which (không dùng what) trong
các câu giống nhƣ vậy:


Ex: Sheila couldn't come to the party, which was a pity. (không dùng '...what was a pity')
Sheila đã không thể đến dự tiệc, đó là điều đáng tiếc.


The weather was very good, which we hadn't expected. (không dùng '...what we hadn't expected')
Thời tiết rấy đẹp, một điều mà chúng tôi đã không mong đợi.


-Về what, xem thêm UNIT 91C và 92D.


<b>UNIT 96: -ING AND –ED CLAUSES </b>


<b> NH CH A –ING –ED) </b>



<b>A. ệnh đề là một phần của câu. ột số mệnh đề bắt đầu với -ing hay -ed: </b>


Ex: Do you know the woman talking to Tom? =>Đây là mệnh đề -ing
Bạn có biết ngƣời phụ nữ đang nói chuyện với Tom khơng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

166


<b>B. Chúng ta dùng mệnh đề -ing để nói một ngƣời nào đó đang làm hay đã làm cái gì tại một thời điểm </b>
<b>cụ thể: </b>


Ex: Do you know the woman talking to Tom? (The woman is talking to Tom)


Bạn có biết ngƣời phụ nữ nói chuyện với Tom khơng? (ngƣời phụ nữ đang nói chuyện với Tom)
Police investigating the crime are looking for three men. (police are investigating the crime)


Cảnh sát điều tra đang tìm kiếm ba ngƣời đàng ông. (cảnh sát đang điều tra tội phạm)
Who were those people waiting outside? (they were waiting)


Những ngƣời đang chờ ở ngoài là ai vậy? (họ đã chờ)
I was woken up by a bell ringing. (a bell was ringing)
Tơi bị thức giấc vì tiếng chng kêu. (tiếng chng đã kêu)


-Khi bạn tơi nói về một sự việc (và đơi khi ngƣời), bạn có thể dùng mệnh đề -ing để ám chỉ tính chất kéo dài,
không phải làm nhất thời, của sự việc:


Ex: The road joining the two villages is very narrow. (the road joins the two villages)
Con đƣờng nối hai làng rất hẹp.


I live in a pleasant room overlooking the garden. (the room overlooks the garden)
Tôi sống trong một căn phịng thống mát trơng ra vƣờn.


Can you think of the name of a flower beginning with T? (the name begins with 'T')
Anh có thể nhớ tên của lồi hoa mà bắt đầu bằng chữ T không?


<b>C. Các mệnh đề -ed mang nét nghĩa thụ động pasive : </b>


Ex: The boy injured in the accident was taken to hospital. (the boy was injured in the accident)
Cậu bé bị thƣơng trong vụ tai nạn đã đƣợc chở đi bệnh viện.


Some of the people invited to the party can't come. (the poeple have been invited to the party)
Một số ngƣời đƣợc mời dự tiệc không thể đến đƣợc.


=>Injured và invited là những quá khứ phân từ (past participles). Nhiều động từ có quá khứ phân từ không kết
thúc bởi -ed (made, bought, stolen .v.v.) :



Ex: Most of the goods made in this factory are exported. (the goods are made...)
Phần lớn hàng hóa sản xuất ở nhà máy này đƣợc xuất khẩu.


The police never found the money stolen in the robbery. (the money was stolen)
Cảnh sát chƣa tìm thấy số tiền bị mất trong vụ cƣớp.


-Bạn có thể dùng left theo cách này, với nghĩa not use, still there:
Ex: We've spent nearly all our money. We've only a litte left.


Chúng tôi đã tiêu sài hầu nhƣ tất cả tiền của chúng tơi. Chúng tơi chỉ cịn lại một ít tiền.


<b>D. Chúng ta thƣờng dùng các mệnh đề -ing và -ed sau there is/there was .v.v.: </b>


Ex: There were some children swimming in the river. -Có mấy đứa trẻ đang bơi trên sông.
Is there anybody waiting? -Có ai đang đợi không?


There was a big red car parked outside the house.


Có một chiếc xe hơi lớn màu đỏ đậu bên ngồi ngơi nhà.


<b>UNIT 97: ADJECTIVES ENDING IN –ING AND –ED </b>


<b> NH C I –ING –ED)</b>



<b>A. Có nhiều tính từ tận cùng bởi -ing và -ed. í dụ boring và bored. Hãy xét tình huống sau: </b>


Ex: Jane has been doing the same job for a very long time. Every day sshe does exactly the same thing again
and again. She doesn't enjoy it any more and would like to do something different.


Jane đã và đang làm cùng một công việc trong một thời gian dài. Mỗi ngày cô ấy cứ làm đi làm lại chỉ
cùng một cơng việc đó. Cơ ấy khơng thích cơng việc đó nữa và muốn làm một việc gì đó khác hơn.


Jane's job is boring. -Công việc của Jane thật nhàm chán.


Jane is bored (with her job). -Jane đang chán nản (với công việc của mình)


-Ta nói ai đó bored nếu có điều gì đó (hay ai đó) boring. Hoặc khi có điều gì đó là boring, nó làm cho bạn
bored. Vậy ta nói:


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

167


Jane's job is boring, so Jane is bored. (khơng nói 'Jane is boring')
Cơng việc của Jane nhàm chán, vì vậy Jane thấy chán nản.


-Nếu một ngƣời là boring, thì có nghĩa ngƣời đó làm cho ngƣời khác bored:
Ex: George always talks about the same thing. He's really boring.


George ln nói về cùng một việc. Cậu ấy thật là chán.


<b>B. Hãy so sánh các tính từ có đi -ing và -ed: </b>


-Bạn có thể nói: My job is boring. My job is interesting. My job is tiring. My job is satisfying.
My job is depressing.


-Các tính từ đi -ing nói với bạn về cơng việc. Bạn có thể nói:
Ex: I'm bored with my job. -Tôi cảm thấy chán công việc của tôi.


I'm not interested in my job any more. -Tơi khơng cịn hứng với công việc của tôi nữa.
I'm always tired when I finish work. -Tôi luôn thấy mệt mỏi khi làm xong việc.


I'm not satisfied with my job. -Tôi không thỏa mãn với công việc của tôi.
My job makes me depressed. -Cơng việc của tơi làm cho tơi nản lịng.



-Các tính từ có đi -ed cho bạn biết một ngƣời nào đó cảm thấy thế nào (về cơng việc).
-Hãy so sánh từng cặp thí dụ sau:


*Interesting/Interested:


Ex: Julia thinks politics is very interesting. -Julia cho rằng chính trị rất thú vị.
Julia is very interested in politics. -Julia rất quan tâm đến chính trị.


Did you meet anyone interesting at the party? -Anh có gặp ngƣời nào thú vị ở bữa tiệc không?
Are you interested in buying a car? I'm trying to sell mine.


Anh có thích mua xe hơi khơng? Tôi đang lo bán cái xe của tôi đây.
*Surprising/Surprised:


Ex: It was quite surprising that he passed the examination. -Thật đáng ngạc nhiên là anh ấy đã thi đậu.


Everybody was surprised that he passed the examination. -Mọi ngƣời đều ngạc nhiên là anh ấy đã thi đậu.
*Disappointing/Disappointing:


Ex: The film was disappointing. I expected it to be much better.
Bộ phim thật thất vọng. Tơi đã nghĩ rằng nó hay hơn nhiều.
I was disappointed with the film. I expected it to be much better.
Tôi thất vọng về bộ phim. Tơi đã nghĩ rằng nó hay hơn nhiều.
*Shocking/Shocked:


Ex: The news was shocking. -Tin tức đã gây chấn động.


We were very shocked when we heard the news. -Chúng tôi đã rất sốc khi nghe tin.



<b>UNIT 98: ADJECTIVES: WORD ORDER; ADJECTIVES AFTER VERBS </b>


<b> NH : Ậ ; NH SA NG </b>



<b>A. ơi khi có hai hay nhiều hơn các tính từ đi với nhau: </b>


Ex: My brother lives in a nice new house. -Anh trai tôi sống trong một ngôi nhà mới và đẹp.
In the kichen there was a beautiful large round wooden table.


Trong nhà bếp có một cái bàn gỗ trịn lớn và đẹp.


-Các tính từ nhƣ new/large/round/wooden là những tính từ miêu tả, nêu sự kiện (fact adjectives). Chúng cho
ta biết những thông tin khách quan về tuổi tác, kích thƣớc, màu sắc.v.v.. Các tính từ nhƣ nice/beautiful là
những tính từ nêu ý kiến chủ quan (opinion adjectives). Chúng cho ta biết cảm nghĩ của ai đó về một vật hay
một ngƣời nào đó.


-Các tính từ nêu ý kiến thƣờng đứng trƣớc các tính từ miêu tả, nêu sự kiện. (fact adjective)
Ex: article opinion fact noun


a nice long summer holiday
an interesting young man


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

168


<b>B. ôi khi ta dùng hai hay nhiều hơn các tính từ miêu tả fact adjectives . ất nhiều khi nhƣng khơng </b>
<b>phải ln ln ta đặt các tính từ miêu tả theo thứ tự sau: </b>


1
HOW BIG?


2


HOW OLD?


3


WHAT COLOUR?


4


WHERE FROM?


5


WHAT IS IT MADE
OF?


NOUNS


Ex: a tall young man (1=>2)
big blue eyes (1=>3)


a small black plastic bag (1=>3=>5)
a large wooden table (1=>5)


an old Russian (2=>4)


an old white cotton shirt (2=>3=>5)


-Các tính từ chỉ kích cỡ và độ dài (big/small/tall/short/long .v.v.):
Ex: a large round table: một cái bàn tròn rộng



a tall thin girl: một cô gái cao gầy


a long narrow street: một con phố dài và hẹp


-Khi hai tính từ chỉ màu sắc đi cùng nhau, chúng ta dùng and để nối chúng:
Ex: a black and white dress: một bộ quần áo màu đen và trắng


a red, white and green flag: một lá cờ đỏ, trắng và xanh


Nhƣng: a long black dress (khơng nói 'a long and black dress'): một bộ quần áo đen dài


<b>C. Chúng ta nói the first two days hai ngày đầu , the next few weeks ít tuần tới , the last ten minutes </b>
<b> mƣời phút cuối , .v.v...: </b>


Ex: I didn't enjoy the first two days of the course. (khơng nói 'the two first days')
Tơi đã khơng thích hai ngày đầu khóa học.


They'll be away for the next few weeks. (khơng nói 'the few next weeks').
Họ sẽ đi khỏi trong vài tuần tới.


<b>D. a đặt các tính từ sau be/get/become/seem: </b>


Ex: Be careful! -Hãy cẩn thận!


I'm tired and I'm getting hungry. -Tôi mệt và tơi thấy đói.
As the film went on, it became more and more boring.
Bộ phim càng về sau càng trở nên chán hơn.


Your friend seems very nice. -Bạn anh dƣờng nhƣ rất tốt bụng.



-Ta cũng dùng các tính từ để nói một ngƣời nào đó/một vật nào đó looks, feels, sounds, tastes hay smells nhƣ
thế nào:


Ex: You look tired. /I feel tired./ She sounds tired.


Trông anh mệt mỏi./ Tơi cảm thấy mệt./ Cơ ấy có vẻ mệt mỏi.
The dinner smells good. -Bữa ăn thơm ngon quá .


This tea tastes a bit strange. -Trà này vị hơi lạ.


-Nhƣng cách thức một ngƣời làm hay tiến hành một việc gì đó nhƣ thế nào bạn phải dùng trạng từ (adverb)
(xem UNIT 99, UNIT 100):


Ex: Drive carefully! (khơng nói 'drivecarreful'). -Hãy lái xe cẩn thận!


Susan plays the piano very well. (khơng nói 'plays...very good'). -Susan chơi piano rất hay.

<b>UNIT 99: ADJECTIVES AND ADVERBS(1) </b>



<b> NH NG </b>



<b>A. Hãy xem các ví dụ sau: </b>


Ex: Our holiday was too short, the time went very quickly.


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

169


=>Quickly và seriously là những trạng từ (adverb). Nhiều trạng từ đƣợc tạo thành từ tính từ bằng cách thêm
đi -ly:


-Tính từ: quick serious careful quiet heavy bad


-Trạng từ: quickly seriously carefully quietly heavily badly
-Khơng phải tất cả các từ có đi -ly đều là trạng từ. Có vài tính từ cũng có đi –ly:
Ex: friendly, lively, elderly, lonely, silly, lovely


<b>B. ính từ hay trạng từ? </b>


-Các tính từ (quick/careful v.v...) đi với danh từ. Ta đặt tính từ trƣớc các danh từ và sau một vài động từ, nhất
là sau to be.


-Các trạng từ (quickly/carefully .v.v...) đi với động từ. Một trạng từ cho ta biết cách thức ai đó làm một điều
gì nhƣ thế nào hay một điều gì đó xảy ra nhƣ thế nào.


Ex: Tom is a careful driver. (không dùng 'a careful driver'). -Tom là một tài xế cẩn thận..
Tom drove carefully along the narrow road. (khơng nói 'drove careful')


Tom lái xe thận trọn trên con đƣờng hẹp.


We didn't go out because of the heavy rain. -Chúng tơi khơng đi chơi vì mƣa to.
We didn't go out because it was raining heavily. (khơng nói 'raining heavy').
Chúng tôi đã khơng đi chơi vì trời mƣa to.


Please be quiet! -Làm ơn hãy im lặng!


Please speak quietly! (khơng nói 'speak quiet'). -Làm ơn nói khẽ thơi!
I was disappointed that my exam results were so bad.


Tôi thấy thất vọng rằng các kết quả thi của tôi lại tồi tệ đến vậy.


I was disappointed that I did so badly in the exam (khơng nói 'did so bad').
Tơi thất vọng vì đã làm bài thi quá tồi tệ.



-Chúng ta cũng dùng các tính từ sau các động từ look/feel/sound .v.v. (xem thêm UNIT 98D) :
Ex: Why do you always look so serious? -Sao trông bạn luôn nghiêm nghị quá vậy?


Why do you never take me seriously? -Vì sao bạn khơng bao giờ tỏ ra nghiêm túc với tôi?
-Hãy so sánh:


She speaks perfect English. Cô ấy nói tiếng Anh chuẩn.
tính từ +danh từ


She speaks English perfectly. Cơ ấy nói tiếng Anh thật hoàn hảo.
động từ +túc từ +trạng từ


-Hãy so sánh các câu sau với look:


Tom looked sad when I saw him. (= he seemed sad, his expression was sad)


Tom trơng buồn bã khi tơi nhìn thấy cậu ấy. (= Cậu ấy có vẻ buồn bã, cậu ấy có biểu hiện buồn bã)
Tom looked at me sadly. (= he looked at me in a sad way.). -Tom buồn bã nhìn tơi.


<b>C. a cũng dùng trạng từ trƣớc các tính từ và các trạng từ khác: </b>


Ex: reasonably cheap (trạng từ + tính từ)
terribly sorry (trạng từ + tính từ)
incredibly quickly (trạng từ + tính từ)


It's a reasonably cheap restaurant and the food is extremely good.
Đó là một nhà hàng giá cả phải chăng và đồ ăn thì ngon hết sức.
Oh, I'm terribly sorry. I didn't mean to push you.



Ồ, hết sức xin lỗi. Tơi khơng định xơ vào anh. (khơng nói 'terrible sorry')


Maria learns languagse incredibly quickly. -Maria học ngoại ngữ nhanh một cách khó tin.
The examination was surprising easy. -Kỳ thi dễ một cách đáng ngạc nhiên.


-Bạn cũng có thể dùng một trạng từ trƣớc một quá khứ phân từ (injured/organised/written .v.v.):
Ex: Two people were seriously injured in the accident.


Hai ngƣời bị thƣơng nặng trong một vụ tai nạn. (khơng nói 'serious injured')
The meeting was very badly organised. -Cuộc họp đã đƣợc tổ chức rất tồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

170


<b>A. Good/well: </b>


-Good là một tính từ. Trạng từ của nó là well:


Ex: Your English is good. (Tiếng Anh của bạn khá lắm.)


Nhƣng: Your speak English well. (Bạn nói tiếng Anh giỏi lắm.)
Susan is a good pianist. (Susan là nhạc công piano giỏi)
Nhƣng: Susan plays piano well. (Susan chơi piano giỏi.)


-Ta dùng well (không dùng 'good') với các quá khứ phân từ (dressed/known .v.v.) :
Ex: well-dressed well-known; well-educated well-paid


-Nhƣng well còn là một trạng từ mang nghĩa khỏe, mạnh giỏi:


Ex: How are you today? -I'm very well, thanks. (khơng nói 'I'm very good')
"Hôm nay anh khỏe không?" "Tôi khỏe, cám ơn."



<b>B. Fast/hard/late: </b>


-Những từ này vừa là tính từ vừa là trạng từ.
*tính từ:


Ex: Jack is a very fast runner. -Jack là ngƣời chạy rất nhanh.
Ann is a hard woker. -Ann là một công nhân chăm chỉ.
The train was late. -Chuyến xe lửa bị trễ.


*trạng từ:


Ex: Jack can run very fast. -Jack có thể chạy rất nhanh


Ann works hard. (khơng nói works hardly). -Ann làm việc chăm chỉ.
I got up late this morning. -Sáng nay tôi dậy trễ.


*Lately = recently:


Ex: Have you seen Tom lately? -Gần đây bạn có thấy Tom khơng?


<b>C. Hardly: </b>


*hardly = rất ít, hầu nhƣ khơng. Hãy xem kỹ nhé:


Ex: Sarah was rather unfriendly to me at the party. She hardly spoke to me. (= She spoke to me verylittle,
almost not at all)


Sarah tỏ ra lạnh nhạt với tôi trong bữa tiệc. Cô ấy hầu nhƣ không nói chuyện với tơi.



George and Hila want to get married but they've only known each other for a few day. I don't think they
should get married yet. They hardly known each other. (= they known each other very little)


George và Hila muốn cƣới nhau nhƣng họ chỉ mới biết nhau có vài ngày. Tơi cho rằng họ chƣa nên cƣới
vội. Họ biết về nhau q ít.


-Hard và hardly là hồn tồn khác nhau. Hãy so sánh:


Ex: He tried hard to find a job but he had no luck. (= he tried a lot, with a lot of effort)
Anh ấy rất cố gắng tìm việc làm nhƣng đã không gặp may.


I'm not surprised he didn't find a job. He hardly tried to find one. (= he tried very little)


Tơi khơng ngạc nhiên chuyện anh ta vẫn chƣa tìm đƣợc việc làm. Anh ta hầu nhƣ không chịu cố gắng để
tìm lấy một chỗ làm.


-Chúng ta thƣờng nói hardly any + any/ anybody/ anyone/ anything/ anywhere:
Ex: A: How much money have you got? -Bạn có bao nhiêu tiền?


B: Hardly any. (= very little, almost none). -Hầu nhƣ không có.
I'll have to go shopping. We've got hardly any food.


Tôi sẽ phải đi chợ. Chúng tơi hầu nhƣ chẳng cịn thức ăn.


The exam results were very bad. Hardly anybody in our class passed. (= very few students passed, almost
nobody passed) .


Kết quả thi rất kém. Lớp ta hầu nhƣ chẳng có ai đạt cả.


She ate hardly anything. She wasn't feeling hungry. (she ate very little, almost nothing)


Cô ấy hầu nhƣ khơng ăn gì. Cơ ấy khơng thấy đói.


-Hãy chú ý tới vị trí của hardly. Ta có thể nói:


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

171
We've got hardly any food hoặc We've hardly got any food.


-Ta thƣờng dùng can/could + hardly. I can hardly do something = Việc gì đó đối với tơi hầu nhƣ không thể
làm đƣợc:


Ex: Your writing is terrible. I can hardly read it. (it is almost impossible for me to read it)
Chữ bạn xấu quá. Tôi hầu nhƣ không đọc đƣợc.


My leg was hurting me. I could hardly walk. -Chân tôi đau quá. Tôi hầu nhƣ không đi nổi.
*Hardly ever = almost never (hầu nhƣ chƣa bao giờ, không bao giờ):


Ex: I'm nearly always at home in the evenings. I hardly ever go out.
Các buổi tối nói chung tơi có ở nhà. Tơi hầu nhƣ không đi đâu.


<b>UNIT 101: SO AND SUCH </b>



<b>A. Hãy xét các ví dụ: </b>


Ex: I didn't enjoy the book. The story was so stupid.


Tơi khơng thích cuốn sách đó. Câu chuyện thật nhảm nhí.
I didn't enjoy the book. It was such a stupid story.


Tơi khơng thích cuốn sách đó. Thật là một câu chuyện thật nhảm nhí.
-Ta dùng so + tính từ/trạng từ:



Ex: so stupid, so quick, so nice, so quickly
-Ta dùng such + danh từ:


Ex: such a story, such people
-Ta dùng such + tính từ + danh từ:
Ex: such a stupid story, such nice people
*Để ý rằng ta nói such a ... (khơng nói 'a such')


<b>B. So và such làm cho ý nghĩa của tính từ hay trạng từ mạnh hơn: </b>


Ex: It's a lovely day, isn't it? It's so warm (= really warm). -Quả là một ngày đẹp trời phải không? Thật ấm áp.
We enjoyed our holiday. We had such a good time. (= a really good time)


Chúng tôi đã có những giờ phút thật thú vị.


He's difficult to understand because he speaks so quickly.
Thật khó mà hiểu anh ấy bởi vì anh ấy nói quá nhanh.
-Hãy so sánh so và such ở những câu dƣới đây:


Ex: I like Tom and Ann. They are so nice. -Tôi quý Tom và Ann. Họ thật tốt.
I like Tom and Ann. They are such nice people. (không nói so nice people).
Tôi quý Tom và Ann. Họ quả là những ngƣời tốt.


-Bạn có thể nói so ... that.../such...that:


Ex: The book was so good that I couldn't put in down. -Cuốn sách đó hay đến nỗi tơi khơng thể bỏ xuống.
It was such a good book that I couldn't put it down.


Đó là một cuốn sách hay đến nỗi tôi không thể bỏ xuống.



I was so tired that I fell asleep in the armchair. -Tôi mệt tới mức đã ngủ gật trên ghế.
It was such a good lovely weather that we spent the whole day on the beach.


Thời tiết đẹp đến mức chúng tôi đã ở cả ngày trên bãi biển.
-Ta có thể bỏ that trong những câu trên:


Ex: I was so tired (that) I fell asleep.
It was such lovely weather (that) we...


<b>C. a cũng có thể dùng so và such với nghĩa like this nhƣ thế, nhƣ vậy : </b>


Ex: I was surprised to find out that the house was built 100 year ago.
I didn't realise it was so old. (as old as it is)


Tôi rất ngạc nhiên phát hiện ra ngôi nhà đƣợc xây dựng cách đây 100 năm.
Tôi khơng ngờ nó cổ đến nhƣ vậy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

172


Tôi thấy mệt vì đã phải dậy từ 6h. Tơi khơng thƣờng dậy sớm đến nhƣ vậy.


I didn't realise it was such an old house. -Tôi khơng ngờ đó là ngơi nhà cổ đến nhƣ vậy.
The house was so untidy. I've never seen such a mess. (= a mess like this)


Căn nhà thật lộn xộn. Tôi chƣa bao giờ thấy một sự bừa bãi đến nhƣ vậy.
-Hãy để ý thành ngữ no such ...:


Ex: You won't find the word ỌblidÚ in an English dictionary because there is no such word. (= this word
does not exists)



Bạn sẽ khơng tìm thấy từ "blid" trong từ điển tiếng Anh vì khơng có từ nào nhƣ vậy.


<b>D. a nói: so long, nhƣng such a long time: </b>


Ex: I haven't seen her for so long I've forgotten what she looks like.


Tôi đã không gặp cô ấy lâu tới mức qn mất hình dáng cơ ấy nhƣ thế nào rồi.
I haven't seen her for such a long time. (khơng nói 'a so long time').


Tôi đã không gặp cô ấy từ lâu lắm rồi.
-Ta nói: so far nhƣng lại nói: such a long way


Ex: I didn't known it was so far. -Tôi đã không biết là xa đến thế.


I didn't known it was such a long way. -Tôi đã không biết quãng đƣờng lại xa đến thế.
-Ta có thể nói: so much, so many nhƣng: such a lot (of)


Ex: Why did you buy so much food? -Sao bạn mua nhiều thức ăn quá thế này?
Why did you buy such a lot of food? -Sao bạn mua thức ăn quá nhiều thế này?


<b>UNIT 102: ENOUGH ANH TOO </b>



<b>A. ị trí của enough: </b>


-Enough đứng sau các tính từ và trạng từ:


Ex: He didn't get the job because he wantn't experienced enough. (khơng nói 'enough experienced')
Anh ta khơng đƣợc giao cơng việc đó vì anh ta khơng đủ kinh nghiệm.



You won't pass the examination if you don't work hard enough.
Bạn sẽ không thi đậu nếu bạn không chăm chỉ đúng lúc.


She shouldn't get married yet. She's not old enough. -Cô ấy chƣa nên kết hôn vội. Cô ấy chƣa đủ tuổi.
-Từ đối nghĩa là too... (too hard/too old v.v.):


Ex: You never stop working. You work too hard.


Anh chƣa bao giờ ngƣng làm việc cả. Anh làm việc quá nhiều.
-Enough thƣờng đứng trƣớc các danh từ:


Ex: He didn't get the job because he didn't have enough experience. (khơng nói 'experience enough')
Anh ta không đƣợc giao cơng việc đó vì anh ta khơng đủ kinh nghiệm.


I'd like to go away on holiday but I haven't got enough money.
Tôi rất muốn đi xa vào kỳ nghỉ nhƣng tơi khơng có đủ tiền.


Some of us had to sit on the floorbecaus there weren't enough chairs.


Vài ngƣời trong chúng tôi đã phải ngồi xuống sàn nhà vì ở đó khơng đủ ghế.
-Bạn cũng có thể dùng enough một mình (khơng có danh từ đi cùng):


Ex: I'll lend you some money if you haven't got enough. -Tôi sẽ cho anh mƣợn ít tiền nếu anh khơng đủ.
-Đối lại ta có too much.../too many...:


Ex: We can't go away on holiday. It costs too much (money).
Chúng ta không thể đi nghỉ mát đƣợc. Đi nhƣ vậy tốn kém lắm.


There are too many people and not enough chairs. -Có q nhiều ngƣời và khơng có đủ ghế.



<b>B. a nói enough/too...for somebody/something : </b>


Ex: I haven't got enough money for a holiday. -Tôi không có đủ tiền để đi nghỉ mát.


He wasn't experience enough for the job. -Anh ta không đủ kinh nghiệm để làm công việc đó.


This shirt is too big for me. I need a smaller size. -Chiếc sơ mi này quá to với tôi. Tôi cần cỡ nhỏ hơn.
-Nhƣng ta lại thƣờng nói enough/too... to do something (khơng nói 'for doing') . Chẳng hạn nhƣ: enough
money to buy something, too young to do something .v.v.


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

173


I haven't got enough money to go on holiday. (không nói 'for going') -Tơi khơng có đủ tiền để đi nghỉ mát.
He wasn't experience enough to do the job. -Anh ta không đủ kinh nghiệm làm cơng việc đó.


She's not old enough to get married. Hay: She's too young to get married.
Cô ấy chƣa đủ tuổi để lập gia đình.


Let's get a taxi. It's too far to walk home from here.
Gọi taxi đi. Khoảng cách quá xa để có thể đi bộ về nhà.


There weren't enough chairs for everyone to sit down. -Khơng có đủ ghế cho tất cả ngồi.


They spoke too quickly for us to understand. -Họ nói q nhanh làm chúng tơi khơng thể hiểu đƣợc.


<b>C. a nói: </b>


Ex: The food was very hot. We couldn't eat it. -Thức ăn rất nóng. Chúng tơi đã khơng thể ăn đƣợc.
The food was so hot that we couldn't eat it. -Thức ăn nóng tới mức chúng tôi không thể ăn đƣợc.
Nhƣng: The food was too hot to eat. (khơng có 'it') -Thức ăn q nóng để có thể ăn đƣợc.



-Một vài ví dụ tƣơng tự:


Ex: The walled was too big to put in my pocket. (khơng nói 'too big to put it')
Chiếc ví quá to để có thể cho vào túi của tơi.


These boxes are too heavy to carry. (khơng nói 'too heavy to carry them')
Nhũng chiếc hộp này quá nặng để có thể mang theo.


The water wasn't clean enough to swim in. -Nƣớc không đủ sạch để bơi.

<b>UNIT 103: QUITE AND RATHER </b>



<b>A. uite = không bằng very nhƣng hơn a little: </b>


Ex: I'm suprised you haven't heard of her. She's quite famous.


Tôi ngạc nhiên việc anh không biết cô ta. Cô ta khá nổi tiếng. (= không thật q nổi tiếng nhƣng khơng
phải ít nổi tiếng)


It's quite cold. You'd better wear your coat. -Trời khá lạnh. Anh nên mang áo khoác.
Lucy lives quite near me, so we see each other quite often.


Lucy sống khá gần nhà tôi nên chúng tôi gặp nhau khá thƣờng xuyên.


-Quite đứng trƣớc a/an: quite a nice day (khơng nói 'a quite nice day'), quite an old house, quite a long way
-Đơi khi ta dùng quite+danh từ (khơng có tính từ đi cùng):


Ex: I didn't expect to see them. It was quite a surprise.


Tôi đã không cho rằng sẽ gặp họ. Điều đó khá là bất ngờ.


-Ta thƣờng dùng quite với một số động từ, đặc biệt là like và enjoy:
Ex: I quite like tennis but it's not my favourite sport.


Tôi cũng thích tennis nhƣng đó khơng phải là mơn thể thao sở trƣờng của tơi.
-Quite đơi khi có nghĩa complete (hồn tồn).


<b>B. ather có nghĩa tƣơng tự nhƣ quite. a dùng rather với những từ và những ý phủ định: </b>


Ex: It's rather cold. You'd better wear your coat. -Trời khá lạnh. Tốt hơn là anh nên mặc áo khoác.
What was the examination like? -Rather difficult, I'm afraid.


"Kỳ thi thế nào?" "Cũng khó đấy, tôi nghĩ vậy"


Let's get taxi. It's rather a long way to walk. -Kêu taxi đi. Đi bộ sẽ khá xa đấy.
-Quite có thể đƣợc dùng ở những câu trên.


-Ta thƣờng dùng quite với ý khẳng định, và rather với ý phủ định:


Ex: She's quite intelligent but rather lazy. -Cô ta khá thông minh nhƣng hơi lƣời.


-Khi ta dùng rather với những từ xác thực (nice/interesting .v.v.), nó có nghĩa khác thƣờng, bất ngờ. Ví dụ,
rather nice = unusuallynice/ surprisingly nice/nice than expected:


Ex: These orange are rather nice. Where did you get them?
Mấy quả cam này ngon quá. Bạn mua ở đâu vậy?


Ann didn't like the book but I thought it was rather interesting.


Ann không thích cuốn sách nhƣng tơi nghĩ cuốn đó khá hay. (= hay hơn mong đợi)



</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

174


<b>C. uite cũng có nghĩa complete hồn tồn : </b>


Ex: Are you sure? -Yes, quite sure. (= completely sure) -"Anh chắc vậy chứ?" "Vâng, hoàn toàn chắc chắn."
-Quite mang nghĩa hồn tồn khi đi với một số tính từ, đặc biệt là: sure, right, true, clear, different, incredible,
amazing, certain, wrong, safe, obvious, unnecessary, extraordinary, impossiple.


Ex: She was quite different from what I expected. (= completely different)
Cơ ta hồn tồn khác với những gì tơi đã nghĩ.


Everything they said was quite true. (= completely true) -Tất cả những điều họ nói đều hồn tồn đúng.
-Quite (= completely) cũng cịn đƣợc dùng với một số động từ:


Ex: I quite agree with you. (= completely agree) -Tơi hồn tồn đồng ý với anh.
-Not quite = not completely:


Ex: They haven't quite finished their dinner yet. -Họ vẫn chƣa ăn xong bữa tối.
I don't quite understand what you mean. -Tơi hồn tồn khơng hiểu anh nói gì.
Are you ready yet? -Not quite. (= not completely) -"Bạn sẵn sàng chƣa?" "Chƣa."


<b>UNIT 104: COMPARISION(1) </b>


<b> S S S NH </b>



<b>A. ét các ví dụ sau: </b>


Ex: How shall we travel? By car or by train? -Mình sẽ đi cách nào đây? Bằng ơ tô hay tàu lửa?
Let's go by car. It's cheaper. -Hãy đi bằng ô tô. Đi ô tô rẻ hơn.


Don't go by train. It's more expensive. -Đừng đi xe lửa. Đi xe lửa mắc hơn.


=>Cheaper và more expensive là những hình thức so sánh.


-Với hình thức so sánh, bạn có thể dùng than (xem thêm UNIT 106):


Ex: It's cheaper to go by car than by train. -Đi bằng ô tô rẻ hơn đi bằng xe lửa.


Going by train is more expensive than going by car. -Đi bằng xe lửa mắc hơn đi bằng ô tô.


<b>B. ể có dạng thức so sánh, ta thêm -er hoặc more...: </b>


-Ta thêm -er cho những từ ngắn (một âm tiết): Cheap/cheaper; Fast/faster; Large/ lager; Thin/ thiner
-Ta dùng more... với những từ dài (từ hai âm tiết trở lên):


More modern, more serious, more expensive
more comfortable


-Ta cũng dùng -er với những từ có hai âm tiết mà tận cùng bởi -y (-y / -ier):
Lucky/luckier; early/earlier; easy/easier; pretty/prettier


-more... cũng dùng với những trạng từ tận cùng bởi -ly:
More slowly, more quietly, more seriously, more carefully
-Hãy so sánh các câu sau:


Ex: You're older than me. -Anh lớn tuổi hơn tôi.


You're more patient than me. -Anh kiên nhẫn hơn tôi.


The exam was quite easy, easier than we expected. -Bài thi rất dễ, dễ hơn chúng tôi tƣởng.
The exam was quite difficult, more difficult than we expected.



Bài rất khó, khó hơn là chúng tôi tƣởng.


Can you walk a bit faster? -Bạn có thể đi nhanh hơn một chút không?


Can you walk a bit more slowly? -Bạn có thể đi chậm hơn một chút đƣợc không?
I'd like to have a bigger car. -Tơi muốn có một chiếc xe lớn hơn.


I'd like to have a more reliable car. -Tơi muốn có một chiếc xe đáng tin cậy hơn.
Last night I went to bed earlier than usual. -Đêm qua tơi đi ngủ sớm hơn bình thƣờng.
I don't play tennis much these days. I used to play more often.


Dạo này tôi không chơi tenis nhiều. Lúc trƣớc tơi chơi thƣờng xun hơn.


-Bạn có thể dùng -er hoặc more... với một số tính từ có hai âm tiết, đặc biệt: quite, clever, narrow, shallow,
simple


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

175


<b>C. Những tính từ và trạng từ duới đây có dạng so sánh bất qui tắc: </b>


*good/well => better:


Ex: The garden looks better since you tidied it up. -Khu vƣờn trông đẹp hơn từ khi bạn dọn dẹp lại.


I know him well, probably better than anybody else. -Tôi biết rõ ơng ta, có lẽ là rõ hơn bất kỳ ai khác.
*bad/badly => worse:


Ex: Is you headache better? -No, it's worse. "Bạn đỡ đau đầu chƣa?" "Chƣa, còn tồi tệ hơn."


He did very badly in the exam, worse than expected. -Anh ấy đã làm bài thi rất tồi, tồi hơn đã tƣởng.


*far => further (or farther):


Ex: It's a long walk from here to the station further than I thought. (or ...farther than ...)
Quãng đƣờng từ đây tới ga khá xa, xa hơn tơi nghĩ.


-Further (khơng phải 'farther') cịn có nghĩa hơn nữa, thêm nữa:


Ex: Let me know if you here any further news. (= any more news) -Hãy cho tôi biết nếu bạn biết thêm tin tức.

<b>UNIT 105: COMPARISION(2) </b>



<b> S S S NH </b>



<b>A. rƣớc dạng thức so sánh bạn có thể dùng: </b>


*much a lot far (= a lot)


*a bit a little slightly (= a little)


Ex: Let's go by car. It's much cheaper. (hoặc It's a lot cheaper)
Hãy đi bằng ô tô. Đi nhƣ vậy rẻ hơn nhiều.


Don't go by train. It's a lot more expensive. (hoặc It's much more expensive)
Đừng đi bằng tàu lửa. Đi tàu lửa đắt hơn nhiều.


Could you speak a bit more slowly? (hoặc ...speak a little more slowly)
Bạn có thể nói chậm hơn một chút không?


This bag is slightly heavier than the other one.
Cái túi này hơi nặng hơn cái túi kia.



Her illness was far more serious than we thought at first.
(hoặc ... much more serious ...hay ...a lot more serious)


Bệnh tình cơ ấy trầm trọng hơn chúng tôi nghĩ lúc đầu rất nhiều.


<b>B. Bạn có thể dùng any và no + dạng so sánh any longer/no bigger .v.v. : </b>


Ex: I've waited long enough. I'm not waiting any longer. (= not even a little longer)
Tôi đã chờ khá lâu rồi. Tôi sẽ không chờ thêm nữa đâu.


We expected their house to be very big but it's no bigger than ours. (hoặc ...it isn't any bigger than ours)
Chúng tôi đã nghĩ ngơi nhà của họ rất lớn nhƣng nó cũng chẳng lớn hơn nhà chúng tôi.


Yesterday you said you felt ill. Do you feel any better today?


Hôm qua bạn nói cảm thấy mệt. Hơm nay bạn có thấy đỡ hơn không?
This hotel is better than the other one and it's no more expensive.


Khách sạn này tiện nghi hơn những nơi khác và không đắt hơn nhiều lắm.


<b>C. Harder and harder, more and more, more and more difficult, .v.v.: </b>


-Chúng ta dùng lặp dạng thức so sánh nhƣ trên (..and..) khi nói tới những sự việc vẫn đang tiếp tục thay đổi:
Ex: It's becoming harder and harder to find a job.


Tìm cơng ăn việc làm đang trở nên ngày càng khó khăn hơn.
It's becoming more and more difficult to find a job.


Your English is improving. It's getting better and better.



Tiếng Anh của bạn tiến bộ đấy. Trình độ của bạn ngày càng khá hơn.


These days more and more people are learning English. -Càng ngày càng có nhiều ngƣời học tiếng Anh.


<b>D. The... the better: </b>


-Hãy xem các ví dụ dƣới đây:


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

176
"Mấy giờ thì anh đi?" "Càng sớm càng tốt."


What sort of box do you want? A big one? -Yes, the bigger the better. (= as big as possible)
"Bạn muốn loại hộp nào? Loại lớn nhé?" "Vâng, càng lớn càng tốt."


-Chúng ta cũng dùng the... the (cùng với 2 dạng thức so sánh) để nói lên rằng một việc nào đó là phụ thuộc
vào một việc khác:


Ex: The warmer the weather, the better I feel. (= if the weather is warmer, I feel better)
Thời tiết càng ấm tôi càng thấy khỏe hơn.


The sooner we leave, the sooner we will arrive. -Chúng ta đi càng sớm thì sẽ đến nơi càng sớm.
The more expensive the hotel, the better the service. -Khách sạn càng mắc tiền thì phục vụ càng tốt.
The more electricity you use, the higher your bill will be.


Bạn dùng càng nhiều điện thì bạn càng phải trả nhiều tiền.
The more I thought about the plan, the less I like it.
Càng nghĩ nhiều tới kế hoạch đó tơi càng bớt thích thú.


<b>E. lder và elder: </b>



-Dạng so sánh của old là older:


Ex: Tom looks older than he really is. -Tom trơng có vẻ già trƣớc tuổi.


-Bạn có thể nói elder (hay older) khi nói tới những ngƣời trong gia đình. Có thể nói (my) elder brother/ sister/
son/ daughter:


Ex: My elder brother is a pilot. (hoặc My older brother...) -Anh trai tôi là phi cơng.
-Ta nói my elder brother nhƣng khơng nói somebody is elder...


Ex: My brother is older than me. (khơng nói 'elder than me')
-Về eldest, xem UNIT 107D.


<b>UNIT 106: COMPARISION(3) </b>


<b> S S S NH </b>



<b>A ét ví dụ sau: </b>


Ex: Shirley, Henry and Arthur are all millionaires. They are all very rich.


Shirley has Ẫ10 million, Henry has Ẫ8 million and Arthur has Ẫ2 million. So:
Shirley, Henry và Arthur đều là triệu phú. Họ rất giàu có.


Shirley có 10 triệu, Henry có 8 triệu và Arthur có 12 triệu. Cho nên:
Henry is rich. (Henry rất giàu.)


He is richer than Arthur. (Ông ta giàu hơn Arthur.)


But he isn't as rich as Shirley. (= Shirley is richer than he is)
Nhƣng ông ta không giàu bằng Shirley.



-Và dƣới đây là vài ví dụ về not as... (as):


Ex: Tom isn't as old as he looks. (= he looks older than he is) -Tom không lớn tuổi nhƣ vẻ bên ngoài đâu.
The city centre wasn't as crowded this morning as it usually is. (= it is usually more crowded)


Sáng nay ở trung tâm thành phố không đông đúc nhƣ mọi khi.


Jenny didn't do as well in the exam as she had hoped. (= she had hoped to do better)
Jenny làm bài kiểm tra không đƣợc tốt nhƣ cô ấy từng hy vọng.


The weather is better today, isn't it? -Yes, it's not as cold. (=yesterday was colder)
"Hôm nay thời tiết tốt hơn phải không?" "Vâng, trời không lạnh lắm."


I don't know as many people as you do. (+ you know more people)
Tôi khơng biết nhiều ngƣời nhƣ bạn.


-Bạn cũng có thể nói not so...(as):


Ex: It's not warm but it isn't so cold as yesterday. (= ...it isn't as cold as...)
Trời không ấm nhƣng cũng không lạnh nhƣ hôm qua.


-Less...(than) là tƣơng tự nhƣ not as...(as):


Ex: I spent less money than you. (= I didn't spend as much money...) -Tôi đã tiêu tiền ít hơn bạn.
The city centre was less crowded than usual. (= it wasn't as crowde...)


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

177


<b>B. Bạn có thể dùng as...as nhƣng khơng nói so...as trong câu khẳng định và câu hỏi: </b>



Ex: I'm sorry I'm late. I got here as fast as I could.


Xin lỗi tôi đến muộn. Tôi đã gắng hết sức đến đây thật nhanh.


There's penty of food. You can have as much as you like. -Có rất nhiiều thức ăn. Bạn có thể ăn thỏa thích.
Let's walk. It's just as quick as taking the bus. -Mình đi bộ thơi. Cũng nhanh nhƣ đi xe buýt thôi mà.
Can you send me the money as soon as possible, please?


Bạn có thể gởi tiền cho tơi thật sớm đƣợc khơng?
-Cũng có thể nói: twice as...as, three times as...as .v.v:


Ex: Petrol is twice as expensive as it was a few years ago. -Xăng đắt gấp hai lần so với trƣớc đây mấy năm.
Their house is about three times as big as ours. -Ngôi nhà của họ lớn khoảng gấp ba lần nhà của chúng tơi.


<b>C. a nói the same as khơng nói 'the same like' : </b>


Ex: Ann's salary is the same as mine. Hay Ann gets the same salary as me.
Lƣơng của Ann bằng lƣơng của tôi.


Tom is the same age as Goerge. -Tom bằng tuổi Goerge.
What would you like to drink? -I'll have the same as you.
"Bạn muốn uống gì?" "Mình sẽ uống nhƣ bạn."


<b>D. Than me/than I am .v.v. </b>


-Ta thƣờng nói:


You are taller than me. (Khơng nói 'than I') -Bạn cao hơn tôi.



He is not clever as her. (khơng nói 'as she') -Anh ta không thông minh đƣợc nhƣ cô ấy.
-Sau than/as ta dùng me/ him/ her/ them/ us khi khơng có động từ. Hãy so sánh:


You are taller than I am. nhƣng You are taller than me. -Bạn cao hơn tôi.
They have more money than we have. nhƣng They have more money than us.
Họ có nhiều tiền hơn chúng tơi.


I can't run as fast as he can. nhƣng I can't run as fast as him. -Tơi có thể chạy nhanh nhƣ anh ấy.

<b>UNIT 107: SUPERLATIVES </b>



<b> S S NH I) </b>



<b>A. Hãy xem các ví dụ: </b>


Ex: What is the longest river in the world? -Dịng sơng nào dài nhất thế giới?


What was the most enjoyable holiday you've ever had? -Kỳ nghỉ nào của bạn thú vị nhất?
-Longest và most enjoyable là dạng so sánh tuyệt đối. (superlative forms)


<b>B. a dùng -est hoặc most... để tạo nên dạng so sánh tuyệt đối: </b>


-Nói chung,ta dùng -est cho những tính từ ngắn và most... với những tính từ dài. (Sử dụng quy tắc tƣơng tự
nhƣ khi tạo dạng thức so sánh Ũ xem UNIT 104):


Ex: long=> longest; hot=> hottest; easy=> easiest; hard=> hardest
Nhƣng: most famous, most boring, most difficult, most expensive


-Những tính từ sau là bất quy tắc: Good=> best; Bad=> worst; Far=> furthest


<b>C. a thƣờng dùng the trƣớc dạng so sánh tuyệt đối the longest/the most famous .v.v.): </b>



Ex: Yesterday was the hottest day of year. -Hôm qua là ngày nóng nhất trong năm.
That film was really boring. It was the most boring film I've ever seen.


Cuốn phim thật dở. Đó là cuốn phim dở nhất tôi từng xem.
She is really nice person, one of the nicest people I know.


Cô ấy thật là ngƣời tử tế, một trong những ngƣời tử tế nhất tôi từng biết.
Why does he always cometo see me at the worst possible moment?
Sao anh ta luôn đến thăm tôi vào những lúc tồi tệ nhất vậy?


-Hãy so sánh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

178


This hotel is cheaper than all the others in town. (so sánh hơn comparative)
Khách sạn này rẻ hơn tất cả các khách sạn khác trong thị trấn.


<b>D. ldest và eldest: </b>


-So sánh tuyệt đối của old là oldest:


Ex: That church is the oldest building in the town. (khơng nói 'the eldest')
Ngôi nhà thờ kia là cơng trình cũ nhất trong thị trấn.


-Ta dùng eldest (hoặc oldest) khi nói tới những thành viên trong gia đình:


Ex: My eldest son is 13 years old (hay My oldest son...) -Con trai đầu của tôi năm nay 13 tuổi.
Are you the eldest in your family? (hay ...the oldest...)



Anh là ngƣời con lớn nhất trong gia đình phải khơng?


<b>E. Sau dạng so sánh tuyệt đối, ta dùng in với những từ chỉ nơi chốn thành phố, nhà cửa .v.v. : </b>


Ex: What is the longest river in the world? (khơng nói 'of the world') -Con sông nào dài nhất thế giới?
We had a lovely room. It was one of the nicest in the hotel. (khơng nói 'of the hotel')


Chúng tơi đã có một phịng rất tuyệt. Đó là một trong những phịng tốt nhất khách sạn.
-Ta còn dùng in đối với một tổ chức hay một nhóm ngƣời (a class/team/company .v.v.):


Ex: Who is the best student in the class? (khơng nói 'of the class') -Ai là học sinh giỏi nhất lớp?
-Ta thƣờng dùng of đối với một khoảng thời gian nào đó:


Ex: What was the happiest day of your life? -Ngày nào là ngày hạnh phúc nhất trong đời anh?
Yesterday was the hottest day of the year. -Ngày hơm qua là ngày nóng nhất trong năm.


<b>F. a thƣờng dùng thì hiện tại hoàn thành present perfect: I have done sau dạng so sánh tuyệt đối </b>
<b>superlative xem thêm NI 10A : </b>


Ex: What's the best film you've ever seen? -Phim nào là phim hay nhất bạn từng xem?
That was the most delicious meal I've had for a long time.


Đó là bữa ăn ngon nhất mà lâu lắm rồi tôi mới đƣợc ăn.


<b>G. ơi khi ta dùng most + tính từ với nghĩa 'very': </b>


Ex: The book you lent me was most interesting. (= very interesting) -Cuốn sách bạn cho tôi mƣợn rất hay.
Thank you for the money. It was most generous of you. (= very generous)


Cám ơn anh về số tiền đó. Anh thật là rộng rãi.



<b>UNIT 108: WORD ORDER(1) </b>


<b> Ậ </b>



<b>A. ộng từ + túc từ: </b>


-Động từ thƣờng đi liền với túc từ. Ta ít khi đặt từ khác giữa chúng:
-Hãy xem các ví dụ dƣới đây, để ý vị trí của động từ và túc từ:


Ex: Do you clean the house every weekend? (Khơng nói 'Do you clean every weekend the housse?')
Bạn có dọn dẹp nhà cửa vào mỗi cuối tuần không?


Everybody enjoyed the party very much. (khơng nói 'Everybody enjoyed very much the party')
Mọi ngƣời đều thích bữa tiệc đó.


Our guide spoke English fluently. (khơng nói '...spoke fluently English')
Ngƣời hƣớng dẫn của chúng tơi đã nói tiếng Anh lƣu lốt.


I not only lost all my money. I also lost my passport. (khơng nói 'I lot also my passport')
Tơi khơng chỉ đánh mất tiền. Tơi cịn đánh mất cả hộ chiếu nữa.


At the end of the street you'll see a supermarket on your left. (khơng nói ' ...see on your left a supermarket')
Ở cuối phố bạn sẽ thấy một siêu thị nằm phía bên trái.


<b>B. Nơi chốn và thời gian: </b>


-Động từ và từ chỉ nơi chốn (where) thƣờng đi với nhau: go home, live in a city, walk to work .v.v.
-Nếu động từ đi với túc từ, từ chỉ nơi chốn sẽ đi sau cấu trúc động từ + túc từ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

179



-Từ chỉ thời gian (when/how often/how long) thƣờng đi sau từ chỉ nơi chốn:


-Hãy xem thêm những ví dụ dƣới đây, lƣu ý cách mà từ chỉ thời gian theo sau từ chỉ nơi chốn:
Ex: I'm going to Paris on Monday. (khơng nói I'm going on monday to Paris)


Tôi sẽ đi Paris vào thứ hai.


They have lived in the same house for a long time. -Họ đã sống chung nhà với nhau một thời gian dài.
Don't be late. Make sure you're here by 8 o'clock.


Đừng tới muộn nhé. Bạn hãy chắc chắn sẽ có mặt ở đây lúc 8 giờ.


Sarah gave me a lift home after the party. -Sarah cho tôi đi nhờ xe về nhà sau bữa tiệc.
You really shouldn't go to bed so late. -Bạn thật không nên đi ngủ khuya nhƣ vậy.
-Tuy nhiên ta vẫn thƣờng đặt từ chỉ thời gian lên đầu câu:


Ex: On Monday I'm going to Paris. -Sáng thứ hai tôi sẽ đi Paris.


Every morning Tom walks to work. -Mỗi buổi sáng Tom cuốc bộ đi làm.


-Một số từ (chẳng hạn always/never/often) thƣờng đi với động từ ở giữa câu. Xem thêm UNIT 109.

<b>UNIT 109: WORD ORDER(2) </b>



<b> Ậ </b>



<b>A. ột số trạng từ ví dụ always, also, probably đi với động từ ở giữa câu: </b>


Ex: Tom always goes to work by car. -Tom luôn đi làm bằng ô tô.
We were feeling very tired and we were also hungry.



Chúng tôi đã cảm thấy rất mệt mỏi và chúng tơi cịn đói nữa.


Your car has probably been stolen. -Xe hơi của bạn có lẽ đã mất rồi.


<b>B. a hãy xét các quy tắc sau đây về vị trí của trạng từ ở giữa câu. </b>


(Đó chỉ là những nguyên tắc chung, bởi vậy vẫn có những ngoại lệ.)


i) Nếu chỉ có một động từ (goes/fell/cooked v.v...), trạng từ thƣờng đặt trƣớc:
Ex: I cleaned the house and also cooked the dinner. (khơng nói 'cooked also')
Tôi đã lau nhà và cũng đã nấu bữa tối rồi.


Lucy hardly ever watches television and rarely reads newspapers.
Lucy hầu nhƣ không bao giờ xem ti vi và rất ít khi đọc báo.


-Chú ý rằng hững trạng từ nhƣ always/often/also .v.v. thƣờng đứng trƣớc have to:


Ex: We always have to wait a long time for the bus. (khơng nói 'we have always to wait')
Chúng tôi luôn phải chờ xe buýt rất lâu.


ii) Nhƣng chúng (các trạng từ) lại đứng sau am/is/are/was/were:
Ex: We were feeling very tired and we were also hungry.


Chúng tôi đã cảm thấy rất mỏi mệt và chúng tơi cịn đói nữa.


Why are you always late? You've never on time. -Tại sao bạn luôn trễ vậy? Bạn chƣa bao giờ đúng giờ cả.
The traffic isn't usually as bad as it was this morning.


Giao thông thƣờng không đến nỗi tệ nhƣ lúc sáng nay.



iii) Nếu trong câu có hai hay nhiều động từ (can remember/doesn't smoke/has been stolen .v.v.) thì trạng từ
đƣợc đặt sau động từ đầu tiên (can/doesn't/has .v.v.):


Ex: My parents have always lived in London. -Cha mẹ tôi luôn luôn sống ở London.
Jack can't cook. He can't even boil an egg.


Jack không biết nấu ăn. Anh ấy thậm chí khơng biết luộc một quả trứng.
The house was only built a year ago and it's already falling down.
Ngôi nhà đó chỉ mới xây cách đây một năm và đã sập rồi.


-Chú ý rằng probably thƣờng đứng trƣớc mệnh đề phủ định.


Ta nói: I probably won't see you. Hoặc I will probably not see you. (nhƣng không nói 'not I won't probably...')
Có lẽ tơi khơng gặp anh nữa.


<b>C. a cũng để all và both ở những vị trí nhƣ vậy: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

180


We are all going out this evening. -Tối nay tất cả chúng tôi sẽ đi dạo.


<b>D. ôi khi chúng ta dùng is/will/did .v.v. thay vì phải nhắc lại một phần của câu xem NI 50A . Chú </b>
<b>ý vị trí của always/never v.v.... trong những câu sau: </b>


Ex: He always says he won't be late but he always is. (= he is always late)
Anh ta ln nói sẽ khơng trễ nữa nhƣng anh ta lúc nào cũng trễ.
I've never done it and I never will. (= I will never do it)


Tơi chƣa bao giờ làm điều đó và sẽ khơng bao giờ làm. (điều đó)


-Chúng ta thƣờng đặt always/never v.v... trƣớc trạng từ ở trong câu.


<b>UNIT 110: S I , E , A EAD … </b>



<b>A. Still: </b>


-Chúng ta dùng still để đề cập tới hành động hay tình huống nào đó vẫn đang còn tiếp diễn, chƣa thay đổi hay
kết thúc:


Ex: It's 10 o'clock and Tom is still in bed. Đã 10 giờ rồi và Tom thì vẫn ở trên giƣờng.
When I went to bed, Jane was still working. Khi tôi đi ngủ, Jane vẫn đang làm việc.
Do you still want to go to the party or have you changed your mind?


Bạn vẫn muốn tới dự bữa tiệc hay bạn đã đổi ý rồi?
-Still thƣờng đứng giữa câu cùng động từ. Xem UNIT 109.


<b>B. Any more/any longer/no longer: </b>


-Ta dùng not ...any more hay not ...any longer khi muốn nói tới một tình huống nào đó đã thay đổi. Any more
và any longer đứng ở cuối câu:


Ex: Ann doesn't work here any more (hay any longer). She left last month. (khơng nói 'Ann doesn't still work
here'). Ann khơng cịn làm việc ở đây nữa. Cô ấy đã ra đi tháng trƣớc.


We used to be good friends but we aren't any more. (hay any longer).


Chúng tôi đã từng là bạn thân nhƣng nay thì khơng cịn kết bạn với nhau nữa.
-Bạn cũng có thể nói no longer. No longer đứng ở giữa câu:


Ex: Ann no longer works here. Ann khơng cịn làm ở đây nữa.


-Nhƣng ta khơng dùng no more theo cách này:


Ex: We are no longer friends. (khơng nói 'we are no more friends'). Chúng tơi khơng cịn là bạn bè nữa.
-Hãy so sánh still và not ...any more:


Ex: Sheila still works here but Ann doesn't work here any more.


Sheila vẫn làm việc ở đây còn Ann thì đã khơng làm ở đây nữa rồi.


<b>C. Yet: </b>


-Yet = until now. Ta hay dùng yet trong những câu phủ định (I haven't finished yet) và trong các câu hỏi
(have you finfshed yet?). Yet cho thấy ngƣời nói chờ đợi một hành động nào đó sẽ xảy ra. Yet thƣờng đứng ở
cuối câu:


Ex: It's 10 o'clock and Tom hasn't got up yet. Đã 10 giờ mà Tom vẫn chƣa dậy.
I'm hungry. Is dinner ready yet? Tơi đói bụng rồi. Bữa ăn dọn ra chƣa?


We don't know where we've going for our holidays yet. Chúng tôi chƣa biết sẽ đi nghỉ mát ở đâu.


-Chúng ta thƣờng dùng yet với thì hiện tại hoàn thành (present perfect Ũ Have you finished yet?). Xem thêm
UNIT 7C.


-Hãy so sánh yet với still:


Ex: Jack lost his job a year ago and is still unemployed.
Jack mất việc làm năm ngoái và hiện nay vẫn thất nghiệp.
Jack lost his job a year ago and hasn't found another job yet.


Jack mất việc làm năm ngoái và hiện nay vẫn chƣa tìm đƣợc việc khác.


Is it still raining? Vẫn đang mƣa à?


Has it stopped raining yet? Trời đã tạnh mƣa chƣa?
-Still cũng có thể dùng trong câu phủ định:


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

181


Cơ ấy đã nói sẽ có mặt ở đây cách đây một giờ mà bây giờ vẫn chƣa đến.


-Nói nhƣ trên cũng có nghĩa gần giống nhƣ nói she hasn't come yet. Nhƣng still ...not cho thấy cảm giác ngạc
nhiên hay thiếu kiên nhẫn một cách r' ràng hơn. Thử so sánh:


Ex: I wrote to him last week. He hasn't replied yet. (But I expect he will reply soon)


Tôi viết thƣ cho anh ấy tuần trƣớc. Anh ấy vẫn chƣa trả lời. (Nhƣng tôi đã chờ đợi rằng anh ấy sẽ sớm trả lời)
I wrote to him month ago and he still hasn't replied. (He should have replied before now)


Tôi viết thƣ cho anh ấy tháng trƣớc vậy mà anh ấy vẫn chƣa trả lời. (Lẽ ra anh ấy phải trả lời rồi)


<b>D. Already: </b>


-Ta dùng already để nói tới việc nào đó đã xảy ra sớm hơn dự tính. Already thƣờng đƣợc đặt giữa câu (xem
UNIT 109):


Ex: When is Sue going on holiday? She has already gone. (= sooner than you expected)
"Khi nào thì Sue sẽ đi nghỉ?" "Cô ấy đã đi rồi." (= sớm hơn bạn nghĩ)


Shall I tell Liz the news or does she already know? Tơi sẽ phải nói với Liz tin tức hay cơ ấy đã biết rồi?
I've only just had lunch and I'm already hungry. Tơi vừa mới ăn trƣa mà giờ đã thấy đói bụng rồi.



<b>UNIT 111: EVEN… </b>



<b>A. ét các ví dụ sau: </b>


Ex: Tina loves watching television. She has a TV set in every room of the house even the bathroom.
Tina rất thích xem tivi. Cơ ấy có tivi ở mỗi phịng Ũ ngay cả ở phòng tắm.


=>Chúng ta dùng even khi nói tới điều gì đó khơng bình thƣờng hay đáng ngạc nhiên. Việc để tivi trong nhà
tắm là không bình thƣờng.


-Xét thêm một vài ví dụ:


+These photographs aren't very good. Even I could take better photographs than these. (and I'm certainly not a
good photographer)


Những tấm hình này khơng đẹp lắm. Tơi thậm chí có thể chụp đƣợc những tấm hình đẹp hơn nhƣ vậy. (mà tôi
tất nhiên không phải là ngƣời chụp ảnh giỏi.)


+He always wears a coat even in hot weather. Anh ta ln mang áo khốc ngay cả khi trời nóng bức.


Nobody would lend her the money not even her best friend. hay Not even her best friend would lend her the
money.


Sẽ khơng có ai cho cơ ta mƣợn tiền ngay cả ngƣời bạn thân nhất của cô ta. hay Ngay cả ngƣời bạn thân nhất
của cô ta cũng sẽ không cho cô ta mƣợn tiền.


<b>B. Even thƣờng đƣợc dùng với động từ ở giữa câu xem NI 109 : </b>


Ex: Sue has travelled all over the world. She has even been to the Antarctic (It's especially unusual to go to
the Antarctic, so she must have travelled a lot.)



Sue đã đi du lịch khắp thế giới. Cơ thậm chí đã tới tận Nam cực. (Tới Nam cực quả là một việc hi hữu và
nhƣ vậy hẳn cô ấy đã đi rất nhiều nơi)


They are very rich. They even have their own private jet.
Họ rất giàu có. Họ thậm chí có cả máy bay riêng.


-Hãy xem những ví dụ sau đây với not even:


I can't cook. I can't even boil an egg. (and boiling an egg is very easy)


Tôi không biết nấu ăn. Ngay cả trứng tơi cũng chẳng biết luộc. (mà luộc trứng thì rất dễ)
They weren't very friendly to is. They didn't even say hello.


Họ đã tỏ ra không thật thân thiện với chúng tơi. Thậm chí họ khơng thèm chào hỏi.
Jenny is very fit. She's just run five miles and she's not even out of breath.


Jenny rất khỏe. Cô ấy mới vừa chạy bộ liền năm dặm vậy mà không hề bị thở gấp.


<b>C. Bạn có thể dùng even + dạng so sánh cheaper/more expensive .v.v. : </b>


Ex: I got up early but John got up even earlier. Tôi thức dậy rất sớm nhƣng John thậm chí cịn dậy sớm hơn.
I knew I didn't have much money but I've got even less than I thought.


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

182


We were surpised to get a letter from her. We were even more surprised when she came to see us a few
days later.


Chúng tôi ngạc nhiên khi nhận đƣợc thƣ cô ấy. Chúng tơi thậm chí cịn ngạc nhiên hơn khi cơ ấy tới thăm


chúng tơi sau đó ít ngày.


<b>D. Even thought, even when, even if: </b>


-Bạn có thể dùng even + thought/when/if để nối các câu. Chú ý rằng bạn khơng đƣợc dùng even một mình
trong những ví dụ sau:


Even thought she can't drive, she has bought a car. (khơng nói 'Even she can't drive...')
Cho dù không biết lái xe cô ấy vẫn mua một chiếc xe hơi.


He never shouts, even when he's angry. Anh ta không bao giờ la hét ngay cả khi anh ta tức giận.


I'll probably see you tomorrow. But even if I don't see you tomorrow, we're sure to see each other before
the weekend. (không nói 'even I don't see you')


Ngày mai có lẽ anh sẽ khơng gặp em. Nhƣng cho dù anh sẽ không gặp em vào ngày mai, chắc chắn chúng
ta vẫn sẽ gặp nhau trƣớc cuối tuần.


-Hãy so sánh even if và if:


We're going to the beach tomorrow. It doesn't matter what the weather is like. We're going to the beach
even if it's raining.


Chúng ta sẽ ra bãi biển vào ngày mai. Thời tiết có nhƣ thế nào cũng mặc. Chúng ta sẽ ra bãi biển cho dù
(nếu) trời có mƣa.


We hope to go to the beach tomorrow, but we won't go if it's raining.


Chúng ta hy vọng sẽ ra bãi biển vào ngày mai, nhƣng chúng ta sẽ không đi nếu trời mƣa.

<b>UNIT 112: ALTHOUGH/THOUGH/EVEN THOUGH… </b>




<b>A. ét tình huống sau: </b>


Ex: Last year Jack and Jill spent their holidays by sea. It rained a lot but they enjoyed themselves.
Năm ngoái Jack và Jill đi nghỉ mát ở biển. Trời mƣa nhiều nhƣng họ rất thích thú.


-Bạn có thể nói:


Although it rained a lot, they enjoyed themselves. (= It rained a lot but they...)
Mặc dù trời mƣa nhiều nhƣng họ vẫn rất vui thích. (= trời mƣa nhiều nhƣng họ...)
hoặc:


In spite of the rain, they enjoyed themselves.
Despite the rain, they enjoyed themselves.


<b>B. Sau although ta dùng cấu trúc chủ ngữ + động từ. </b>


Ex: Although it rained a lot, we enjoyed our holiday. Dù trời mƣa luôn, chúng tôi vẫn rất vui trong kỳ nghỉ.
I didn't get the job although I had all the necessary qualifications.


Tôi không xin đƣợc công việc đó dù tơi có đủ năng lực.
-Hãy so sánh ý nghĩa của although và because:


Ex: We went out although it was raining. Chúng tơi đã ra ngồi dù trời đang mƣa.
We didn't go out because it was raining. Chúng tôi đã khơng ra vì trời đang mƣa.


<b>C. Sau in spite of hay despite, ta dùng một danh từ, một đại từ this/that/what .v.v. hoặc -ing: </b>


Ex: In spite of the rain, we enjoyed our holiday. Bất kể trời mƣa, chúng tôi vẫn vui trọn kỳ nghỉ.
I didn't get the job in spite of having all the neessary qualifications.



Tôi không kiếm đƣợc việc dẫu tôi có đủ năng lực.
She wasn't well, but in spite of this she went to work.
Cô ấy không đƣợc khỏe, nhƣng dẫu vậy cô ấy vẫn đi làm.


In spite of what I said yesterday, I still love you. Bất chấp những gì hơm qua anh đã nói, anh vẫn u em.
-Despite là tƣơng đƣơng in spite of. Để ý rằng ta nói in spite of nhƣng lại nói despite (khơng có of):


Ex: She wasn't well, but despite she went to work. (khơng nói 'despite of this')
-Bạn có thể nói in spite of the fact (that) ... và despite the fact(that)...


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

183
-Hãy so sánh in spite of và because of:


We went out inspite of the rain. (hay ...despite the rain)
We didn't go out because of the rain.


<b>D. So sánh although và in spite of/ despite: </b>


Ex: Although the traffic was bad, I arrived on time.


In spite of the traffic, I arrived on time. (khơng nói 'in spite of the traffic was bad')
Mặc dù giao thông tồi tệ, tôi vẫn đến đúng giờ.


I couldn't sleep although I was very tired. (khơng nói 'despite I was tired')
I couldn't sleep despite being very tired.


<b>E. Nhiều khi ta nói though thay vì nói although: </b>


Ex: I didn't get the job though I had all the necessary qualifications.


-Trong Anh ngữ đàm thoại ta thƣờng để though ở cuối câu:


Ex: The house isn't very nice. I like the garden though (= but I like the garden)
Ngôi nhà không đẹp lắm. Tuy nhiên tơi thích mảnh vƣờn.


I see him every day. I've never spoken to him though. (= but I've never spoken to him)
Tôi trông thấy anh ta hàng ngày. Tuy vậy tôi chƣa bao giờ nói chuyện với anh ta.
-Even though (khơng phải riêng even) mang nghĩa mạnh hơn although:


Ex: Even though I was really tired, I couldn't sleep. (khơng nói 'Even I was really tired...')
Cho dẫu tôi thật sự mệt mỏi, tôi đã không thể ngủ đƣợc.


<b>UNIT 113: IN CASE… </b>



<b>A. ét tình huống sau: </b>


-Ex: Geoff is a fooball referee. He always wears two watches during a game because it is possible that one
watch will stop.


Geoff là một trọng tài bóng đá. Ông thƣờng mang hai đồng hồ trong một trận đấu vì rất có thể một cái bị
hỏng.


He wears two watches in case one of them stops. Ông đeo hai cái đồng hồ phòng khi một cái trục trặc.
-In case one of them stops = bởi vì có khả năng một rong hai cái sẽ ngƣng chạy.


-Thêm vài ví dụ về in case:


Ex: Ann might phone tonight. I don't want to go out in case she phones. (= because it is possible she will
phone). Tối nay có thể Ann sẽ gọi điện thoại. Tơi khơng muốn đi đâu phòng khi Ann gọi tới.



I'll draw a map for you in case you can't find our house. (= because it is possible you won't be able to find
it). Tơi sẽ cho anh một sơ đồ phịng khi anh khơng tìm ra nhà chúng tơi.


-Ta dùng just in case khi khả năng xảy ra điều phỏng đoán là rất nhỏ:


Ex: I don't think it will rain but I'll take an umbrella just in case. (= just in case it rain)
Tôi khơng nghĩ là trời sẽ mƣa tuy nhiên khi đó tôi sẽ mang ô. (chỉ khi trời mƣa)


-Bạn đừng dùng will sau in case. Hãy dùng thì hiện tại đơn present tense khi đề cập tới tƣơng lai. (Xem thêm
UNIT 25)


Ex: I don't want to go out tonight in case Ann phones. (khơng nói 'in case Ann will phone')
Tôi không muốn đi chơi tối nay vì Ann có thể gọi điện.


<b>B. In case khác với if. a dùng in case để nói tại sao một ngƣời làm hay khơng làm điều gì đó: ta làm </b>
<b>một việc để đề phịng một việc khác xảy ra sau đó. Hãy so sánh: </b>


Ex: We'll buy some more food in case Tom comes. (= Perhaps Tom will come; We'll buy some food now,
whether he comes or not; then we'll already have the food if he comes.)


Chúng tôi mua thêm đồ ăn để phịng khi Tom đến. (= Tom có thể đến; chúng tơi sẽ mua thêm đồ ăn, dù
anh ta có đến hay khơng; vậy chúng tơi đã có thức ăn nếu anh ta đến.)


We'll buy some more food if Tom comes. (Perhaps Tom will come; if he comes, we'll buy some more
food; if he doesn't come, we won't buy any more food.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

184


I'll give you my phone number in case you need to contact me.



Tôi sẽ cho anh số điện thoại của tơi phịng khi anh cần liên lạc với tơi.
You can phone me at the hotel if you need to contact me.


Anh có thể gọi điện tới khách sạn nếu anh muốn liên lạc với tôi.
You should insure your bicycle in case it is stolen.


Bạn nên bảo hiểm xe đạp của bạn phịng khi nó bị mất trộm.
You should inform the police if your bicycle is stolen.
Bạn nên báo cảnh sát nếu xe đạp của bạn bị mất trộm.


<b>C. Bạn có thể dùng in case + thì q khứ để giải thích vì sao một ngƣời nào đó đã làm điều gì đó: </b>


Ex: We bought some more food in case Tom came. (= because it was possible that Tom would come)
Chúng tôi đã mua thêm đồ ăn phịng khi Tom đến. (= bởi có thể Tom sẽ đến)


I drew a map for Sarah in case she couldn't find the house.
Tôi sẽ cho Sarah sơ đồ phịng khi cơ ấy khơng tìm đƣợc nhà.
We rang the bell again in case they hadn't heard it the first time.


Chúng tơi nhấn chng một lần nữa phịng khi cơ ấy không nghe thấy lần đầu.


<b>D. In case of... là khác với in case. In case of... = if there is... nhất là ở các thông báo .v.v. : </b>


Ex: In case of fire, please leave the building as quickly as possible. (= if there is a fire)
Trong trƣờng hợp xảy ra hỏa hoạn, xin hãy rời khỏi tòa nhà càng nhanh càng tốt.
In case of emergency, telephone this number. (= if there is an emergency)


Trƣờng hợp khẩn cấp, hãy quay số điện thoại này.


<b>UNIT 114: N ESS, AS NG AS AND…. </b>




<b>A. Unless: </b>


-Xét tình huống sau:


Ex: The club is for members only. Câu lạc bộ chỉ dành cho các thành viên của nó.


You can't go in unless you are a member. Bạn không thể vào đƣợc trừ khi bạn là một thành viên.
=>Điều này có nghĩa là: “You can't go in except if you are a member” hay “You can go in only if you are a
member”. "Bạn không thể vào đƣợc trừ trƣờng hợp bạn là một thành viên" hay "Bạn chỉ có thể vào đƣợc nếu
bạn là một thành viên."


=>Unless = except if (= trừ phi, trừ khi)
-Thêm vài ví dụ với unless:


Ex: I'll see you tomorrow unless I have to work late. (= except if I have to work late)
Tôi sẽ gặp bạn vào ngày mai trừ trƣờng hợp tôi phải làm việc muộn.


Don't tell Sue what I said unless she asks you (= except if she asks you)
Đừng kể với Sue những gì tơi nói trừ phi cơ ấy hỏi bạn.


Shall I tell Sue what you said? Not unless she asks you. (= only if she asks you)
"Tơi sẽ kể với Sue những gì bạn nói nhé?" "Đừng, trừ phi cô ấy hỏi bạn."


I don't like fish. I wouldn't eat it unless I was extremely hungry. (= except if I was extremely hungry)
Tôi khơng thích ăn cá. Tơi sẽ khơng ăn cá trừ khi tơi thật đói.


-Ta thƣờng dùng unless trong những lời có tính chất cảnh cáo:
Ex: We'll be late unless we hurry. (= except if we hurry).
Chúng ta sẽ trễ mất nếu chúng ta không khẩn trƣơng.


Unless you work much harder, you won't pass the exam.
Nếu bạn không học chăm chỉ hơn, bạn sẽ không thi đậu đâu.
I was told I wouldn't pass the exam unless I worked harder.


Tôi đã đƣợc nhắc nhở rằng sẽ không thi đậu nếu khơng học chăm chỉ hơn.
-Thay vì dùng unless, ta có thể dùng if ...not:


Ex: Don't tell Sue what I said if she doesn't ask you.


Chớ nói với Sue những gì tôi đã kể nếu cô ấy không yêu cầu bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

185


<b>B. As long as, provided, providing .v.v.: </b>


As long as hay so long as


Provided (that) hay providing (that)


=>những thành ngữ này có nghĩa 'nếu' hay 'trong trƣờng hợp mà'.
Chẳng hạn:


You can use my car as long as you drive carefully. You can use my car so long as you drive carefully.
(= You can use my car but you must drive carefully this is a condition)


Bạn có thể dùng xe của tôi nếu bạn đi cẩn thận.


(bạn có thể dùng xe của tôi nhƣng bạn hãy đi cẩn thận đó là điều kiện)
Travelling by car is convenient provided (that) you have somewhere to park
Travelling by car is convenient providing (that) you have somewhere to park


(= but only if you have somewhere to park)


Đi du lịch bằng ô tô thật thuận tiện nếu bạn có chỗ để đậu xe.
Providing (that) she studies hard she'll pass her exams.
Provided (that) she studies, she'll pass her exams.
(=She must study hard if she does this, she will pass)
Với điều kiện là cô ấy học chăm chỉ, cô ấy sẽ thi đậu.


(= cô ấy phải học chăm nếu cô ấy học chăm, cô ấy sẽ thi đậu)


<b>C. hi đề cập tới tƣơng lai, không dùng will sau unlless/as long as/ provided/ providing. Hãy dùng thì </b>
<b>hiện tại xem thêm NI 25 : </b>


Ex: We'll be late unless we hurry. (khơng nói 'unless we will hurry')


Providing she studies hard, she will pass the exam. (khơng nói 'providing she will study')

<b>UNIT 115: AS (REASON AND TIME) </b>



<b>A. As chỉ lý do : </b>


-As đôi khi mang nét nghĩa của because:


Ex: As it was a public holiday, all the shops were shut. (= because it was a public holiday)
Vì đó là ngày lễ, tất cả các cửa hàng đều đóng cửa.


As they live near us we see them quite often.


Vì họ sống gần chỗ chúng tơi nên chúng tôi thƣờng trông thấy họ.
We watched television all evening as we had nothing better to do.
Chúng tôi ngồi xem tivi suốt buổi tối bởi vì khơng biết làm gì hơn.



-Ta cũng thƣờng dùng as khi muốn nhấn mạnh rằng hai việc nào đó xảy ra cùng một thời điểm. Xem mục B
dƣới đây.


<b>B. As chỉ thời gian : </b>


-Bạn có thể dùng as khi hai sự việc nào đó đồng thời xảy ra:


Ex: I watched her as she opened the letter. (I watched và she opened xảy ra đồng thời)
Tôi quan sát cô ấy khi cô ấy mở lá thƣ.


As they walked along the street, they looked in the shop windows.
Trong khi dạo phố, họ ngắm nhìn tủ kính các cửa hàng.


Can you turn off the light as you go out, please? (= on your way out of the room)
Làm ơn tắt hộ đèn khi bạn ra ngoài nhé?


-Hoặc bạn dùng để nói rằng sự việc nào đó đã xảy ra trong khi bạn đang làm một việc khác (= in the middle
of doing something else):


Ex: Jill slipped as she was getting off the bus. Jill bị trƣợt chân khi cô ấy bƣớc xuống xe buýt.
The thief was seen as he was climbing over the wall. Tên trộm bị phát hiện khi đang trèo tƣờng.
-As rất hay đƣợc dùng khi hai hành động ngắn (short action) xảy ra trong cùng thời điểm:


Ex: George arrived as Sue left. (= 'he arrived' và 'Sue left'). George đã tới ngay khi Sue bƣớc ra.
We all waved goodbye to Liz as she drove away in her car.


Chúng tôi chào tạm biệt Liz khi cô ấy lái xe chạy đi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

186



Ex: As the day went on, the weather got worse. Khi ngày lên, thời tiết đã trở nên tồi tệ hơn.
I began to enjoy the job more as I got used to it.


Tơi bắt đầu thích thú với cơng việc hơn khi quen dần với nó.
-Bạn cũng có thể dùng just as (= chỉ đích xác thời điểm xảy ra)


Ex: Just as I sat down, the phone rang. Ngay khi tôi vừa ngồi xuống, điện thoại reo lên.


Just as we were going out, it started to rain. Ngay lúc chúng tơi bƣớc ra ngồi, trời bắt đầu đổ mƣa.
I had to live just as the conversation was getting intersting.


Tôi phải đi đúng vào lúc buổi tọa đàm đang trở nên hào hứng.


-Để biết thì quá khứ tiếp diễn past continous (was getting/were going.v.v.), xem UNIT 6.


<b>C. As, when và while: </b>


-Ta chỉ dùng as nếu các việc xảy ra đồng thời. Ta dùng when (không dùng as) khi một sự việc xảy ra sau một
sự việc khác. Hãy so sánh when và as:


Ex: When I got home, I had a bath. (khơng nói 'as I got home'). Khi về tới nhà, tôi đã đi tắm.
As I walked into the room, the phone started ringing. (= at the same time)


(Ngay khi) tôi vừa mới bƣớc vào trong phòng, điện thoại bắt đầu reo. (= cùng thời điểm)


-Ta dùng as (chỉ thời gian) khi có các hành động xảy ra. As + một hồn cảnh, một tình huống... (khơng phải
hành động) thƣờng mang nghĩa because (xem mục A):


Ex: As we were asleep, we didnÕt hear the doorbell. (= because we were asleep)


Bởi vì chúng tơi ngủ, chúng tơi đã khơng nghe thấy tiếng chuông cửa.
As they live near me, I see them quite often. (= because they live near me)
Bởi vì họ sống gần chỗ tơi, nên tôi gặp họ khá thƣờng xuyên.


-Bạn không thể dùng as (chỉ thời gian) trong các ví dụ dƣới đây theo cách nhƣ vậy. Bạn hãy dùng while hoặc
when:


Ex: The doorbell rang while we were asleep. (không nói 'as we asleep')
Chuông cửa đã reo khi chúng tôi đang ngủ.


Angela got married when she was 23. (khơng nói 'as she was 23')
Angela lập gia đình khi cơ ấy 23 tuổi.


<b>UNIT 116: LIKE AND AS </b>



<b>A. ike = similar to/ the same as tƣơng tự nhƣ, giống nhƣ . Chú ý rằng bạn không thể dùng as theo </b>
<b>cách này: </b>


Ex: What a beautiful house! It's like a palace. (khơng nói 'as a palace')
Ngôi nhà thật tuyệt! Trơng nó cứ nhƣ một lâu đài vậy.


What does Sandra do? She a teacher, like me. (khơng nói 'as me')
"Sandra làm nghề gì vậy?" "Cô ấy là giáo viên, giống nhƣ tôi."


Be careful! The floor has been polished. It's like walking on ice. (khơng nói 'as walking')
Hãy cẩn thận! Sàn nhà mới lau trơn lắm đó. Y nhƣ đi trên băng vậy.


It's raining again. I hate weather like this. (khơng nói 'as this')
Trời đã lại mƣa rồi. Tôi ngán thời tiết nhƣ thế này.



=>Trong những câu trên, like là một giới từ. Do đó, nó đƣợc theo sau bởi một danh từ (like a palace), một đại
từ (like me/ like this) hay -ing (like walking).


-Bạn cũng có thể nói like (somebody/ something) doing something:


Ex: What's that noise? It sounds like a baby crying. "Tiếng gì vậy?" "Nghe giống nhƣ tiếng trẻ con khóc."


<b>B. ơi khi like = for example ví dụ nhƣ, chẳng hạn nhƣ... : </b>


Ex: Some sports, like motor racing, can be dangerous.


Môt số môn thể thao, chẳng hạn nhƣ đua mơ tơ, có thể là nguy hiểm.
-Cũng có thể dùng such as (= for example):


Ex: Some sports, such as motor racing, can be dangerous.


<b>C. a dùng as không phải like trƣớc chủ ngữ + động từ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

187


Tôi không thể xê dịch cái gì cả. Tơi đã để ngun mọi vật nhƣ lúc tơi tìm thấy.


They did as they promised. (= They did what they promised). Họ đã làm đúng nhƣ họ đã hứa.
-So sánh like và as ở nhũng câu sau:


Ex: You should have done it like this. (like + đại từ). Lẽ ra bạn nên làm điều đó nhƣ thế này này.
You should have done it as I showed you. (as + chủ ngữ + động từ)


Lẽ ra bạn nên làm điều đó nhƣ tơi đã hƣớng dẫn.



-Ta cũng có thể nói as you know /as I said/ as she expected/ as I thought .v.v.:
Ex: As you know, it's Tom's birthday next week. (= you know this already)
Nhƣ anh biết đấy, sinh nhật Tom là vào tuần sau. (=anh đã biết rồi)
Jane failed her driving test, as she expected. (=she expected this beforre)


Jane đã không đậu bằng lái xe, đúng nhƣ cô ấy đã dự đốn. (= cơ ấy đã dự đốn trƣớc)
-Để ý rằng ta nói as usual/ as always:


Ex: You're late as usual. Bạn lại tới trễ nhƣ thƣờng lệ.


<b>D. As cũng có khi là một giới từ, nhƣng khi đó nó mang nghĩa khác với like. Hãy so sánh: </b>


Ex: Brenda Casey is the manager of a company. As the manager, she has to make many important decisions.
('As the manager' = trên cƣơng vị là giám đốc)


Breda Casey là giám đốc một công ty. Là một giám đốc, cô ấy phải ra những quyết định quan trọng.
Mary Stone is the assistant manager. Like a manager (Brenda Casey), she also has to make important
decisions. Mary Stone là trợ lý giám đốc, cô ấy cũng phải ra những quyết định quan trọng.


During the war this hotel was used as a hospital. (so it really was a hospital)


Trong thời gian chiến tranh khách sạn này đã đƣợc sử dụng làm một bệnh viện. (thực sự đã là bệnh viện).
Everyone is ill at home. Our house is like a hospital. (it isn't really a hospital).


Mọi ngƣời đều ốm nằm nhà. Nhà chúng tôi cứ giống nhƣ là cái bệnh viện vậy (thực sự thì nó khơng phải
là bệnh viện)


*As (giới từ) = in the position of, in the form of .v.v. (trên cƣơng vị là...):
Ex: A few years ago I worked as a bus driver. (khơng nói 'like a bus driver')
Trƣớc đây vài năm tôi là tài xế xe buýt.



We've got a garage but we haven't got a car, so we use the garage as a workshop.


Chúng tơi có ga ra nhƣng lại khơng có xe hơi, cho nên chúng tơi dùng ga ra đó làm một cái nhà xƣởng.
Many English words (example, work and rain) can be use as verbs or nouns.


Nhiều từ tiếng Anh (chẳng hạn nhƣ "work" và "rain") có thể dùng làm động từ hoặc danh từ.
London is all right as a place to visit, but I wouldn't like to live there.


London quả là nơi đáng tới thăm, nhƣng tơi khơng muốn sống ở đó.


The news of her death came as a great shock. Tin tức về cái chết của cô ấy đến nhƣ một cú cốc nặng.
-Chúng ta nói regard ...as:


Ex: I regard her as my best friend. Tôi xem cô ấy nhƣ ngƣời bạn tốt nhất của tôi.

<b>UNIT 117: AS IF </b>



<b>A. a dùng as if khi nói rằng ai đó hay vật gì đó trơng nhƣ thế nào look / nghe ra sao sound / cảm </b>
<b>thấy gì feel ... </b>


Ex: That house looks as if it's going to fall down. Ngơi nhà đó trơng nhƣ sắp đổ vậy.
Ann sounded as if she had a cold, didn't she?


Giọng Ann nghe nhƣ thể cô ấy bị cảm lạnh, đúng vậy không?


I've just come back from holiday but I feel tired and depressed. I don't feel as if I've just had on holiday.
Tôi vừa trở về sau chuyến nghỉ mát nhƣng tôi cảm thấy mệt mỏi và chán nản. Tơi khơng cảm thấy nhƣ
mình vừa đi nghỉ mát về.


-Hãy so sánh:



You look tired. (look + tính từ). Trơng bạn có vẻ mệt.


You look as if you haven't slept. (look +as if + túc từ + động từ). Trông bạn nhƣ bị mất ngủ vậy.
Tom sounded worried. (sound + tính từ). Giọng Tom có vẻ lo lắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

188
-Có thể dùng as though thay vì as if:


Ex: Ann sound as though she's got a cold. (= ...as if she's got a cold.)
Giọng Ann nghe nhƣ thể cô ấy bị cảm lạnh.


<b>B. Bạn cũng có thể nói It looks/ sounds/ smells as if hoặc as though : </b>


Ex: Sandra is very late, isn't she? It looks as if she isn't coming.
Sandra bị trễ lắm rồi phải khơng? Có vẻ nhƣ cơ ấy không đến.


We took an umbrella with us because it looked as if it was going to rain.
Chúng tôi cầm theo chiếc ô vì có vẻ nhƣ trời sắp mƣa.


Do you hear that music next door? It sounds as if they're having a party.
Bạn có nghe tiếng nhạc nhà bên khơng? Nghe có vẻ nhƣ họ đang liên hoan.
It smells as though someone has been smoking in here.


Có mùi nhƣ ai đó đang hút thuốc ở đây vậy.


-Sau It looks/ sounds/ smells, nhiều ngƣời dùng like thay vì as if/ as though:
Ex: It looks like Sandra isn't coming. Có vẻ nhƣ Sandra khơng tới.


<b>C. Có thể dùng as if với các động từ khác để nói ai đó làm một việc gì đó nhƣ thế nào: </b>



Ex: He ran as if was running for his life. Anh ta chạy nhƣ thể gặp nguy hiểm đến tính mạng vậy.
After the interruption, the speaker carried on talking as if nothing had happened.


Sau khi bị ngắt lời, diễn giả tiếp tục nói nhƣ khơng có gì xảy ra.
When I told them my plan, they looked at me as if I was mad.
Khi tơi nói với họ kế hoạch của tơi, họ nhìn tơi nhƣ thể tôi bị điên.


<b>D. Sau as if đôi khi ta dùng thì q khứ khi nói về hiện tại: </b>


Ex: I don't like Norma. She talks as if she knew everything.


Tơi khơng thích Norma. Cơ ấy nói cứ nhƣ cơ ấy biết tất cả vậy.


=> nghĩa câu trên không phải muốn đề cập tới quá khứ. Ta dùng thì quá khứ ('as if she knew') bởi hàm ý
unreal không thực: Norma khơng phải biết tất cả. Chúng ta cịn dùng thì quá khứ một cách tƣơng tự với if và
wish (xem UNIT 38)


-Thêm một vài ví dụ:


She's always asking me to do things for her as if I didn't have enough to do. (I do have enough to do )
Cơ ấy ln địi hỏi tôi làm cho cô ấy mọi việc, cứ nhƣ thể tôi chƣa đủ việc để làm vậy.


Harry's only 40. Why do you talk about him as if he was an old man? (he isn't an old man)


Harry mới 40 tuổi. Sao bạn nói về anh ta nhƣ nói về một ơng già vậy? (Anh ta khơng phải một ơng già)
-Khi dùng thì quá khứ nhƣ trên, ta có thể dùng were thay cho was:


Ex: Why do you talk about his as if he were an old man.



They treat me as if I were (hoặc was) their own son. (I'm not their son)
Họ đối xử với tôi nhƣ con trai của họ vậy. (Tôi không phải con trai của họ)


<b>UNIT 118: FOR, DURING AND WHILE </b>



<b>A. For và during: </b>


-Ta dùng for + một khoảng thời gian để chỉ ra khoảng thời gian mà một việc nào đó xảy ra: for two hours, for
a week, for ages


Ex: We watched television for two hours last night. Tối qua chúng tôi đã xem tivi trong hai tiếng đồng hồ.
Victoria is going away for a week in September. Victoria sẽ đi vắng một tuần trong tháng chín.
Where have you been? I've been waiting for ages. Bạn ở đâu thế? Tôi chờ đã lâu lắm rồi.
Are you going away for the weekend? Cuối tuần bạn sẽ vắng nhà phải không?


-Ta dùng during + danh từ để chỉ ra thời điểm mà một sự việc nào đó xảy ra (khơng dùng how long): during
the film, during our holiday, during the night


Ex: I fell asleep during the film. Tôi đã ngủ gật trong khi xem phim.


We met a lot of people during our holiday. Chúng tôi đã gặp nhiều ngƣời trong kỳ nghỉ mát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

189


Ex: It must have rained in the night. (hay ...during the night.). Chắc hẳn là đêm qua trời đã mƣa.
I'll phone you sometime during the afternoon. (hay ...in the afternoon)


Tôi sẽ gọi điện cho anh một lúc nào đó trong buổi chiều.


-Bạn khơng thể dùng during để diễn đạt rằng một sự việc xảy ra trong bao lâu:


Ex: It rained for three days without stopping. (khơng nói '...during three days.')
Trời mƣa liền 3 ngày không ngớt.


-Hãy so sánh during và for:


Ex: I fell asleep during the film. I was asleep for half an hour.
Tôi đã ngủ gật khi xem phim. Tôi đã thiếp đi nửa giờ.


<b>B. During và while: </b>


-Hãy so sánh:


*Ta dùng during + danh từ.


*Ta dùng while + chủ ngữ + động từ.


Ex: I fell asleep during the film. Tôi đã ngủ gật khi xem phim.


I fell asleep while I was watching television. Tôi đã ngủ gật khi xem TV
-So sánh during và while trong các ví dụ sau:


Ex: We met a lot of interesting people during our holiday.


Chúng tôi đã gặp nhiều ngƣời thú vị trong thời gian đi nghỉ mát.
We met a lot of interesting people while we were on holiday.


Chúng tôi đã gặp nhiều ngƣời thú vị khi chúng tơi cịn đang đi nghỉ mát.
Robert suddenly began to fell ill during the examination.


Robert bỗng bắt đầu bị ốm trong khoảng thời gian của kỳ thi.



Robert suddenly began to fell ill while he was doing the examination.
Robert bỗng bắt đầu ốm trong khi đang thi.


-Thêm một số ví dụ với while:


We saw Amanda while we were waiting for the bus.
Chúng tơi nhìn thấy Amanda khi cô ấy đang chờ xe buýt.


While you were out, there was a phone call for you. Trong khi bạn đi vắng, có một cú điện thoại hỏi bạn.
Christopher read a book while I watched television. Christopher đọc sách trong khi tôi xem tivi.


-Khi đề cập tới tƣơng lai, hãy dùng thì hiện tại (present thay vì will) sau while:


Ex: I'll be in London next week. I hope to see Tom while I'm there. (khơng nói 'while I will be there')
Tôi sẽ ở London tuần tới. Tôi hy vọng gặp Tom trong thời gian ở đó.


What are you going to do while you are waiting? (khơng nói 'while you will be waiting')
Bạnsẽ làm gì trong khi chờ đợi?


-Xem thêm UNIT 25.


<b>UNIT 119: BY AND UNTIL, BY THE TIME... </b>



<b>A. By + từ chỉ thời gian = not later than 'không muộn hơn': </b>


Ex: I posted the letter today, so they should receive it by Monday (= on or before Monday, not late than
Monday)


Hôm nay tôi đã đi gửi thƣ, vậy chắc họ sẽ nhận đƣợc thƣ vào thứ hai (= trong hoặc trƣớc ngày thứ hai,


không muộn hơn ngày thứ hai)


We'd better hurry. We have to be at home by 5 o'clock. (= at or before 5 o'clock, not late than 5 o'clock)
Chúng ta nên khẩn trƣơng. Chúng ta phải có mặt ở nhà lúc 5 giờ (=lúc 5 giờ hoặc sớm hơn, không muộn
hơn 5 giờ)


Where's Sue? She should be here by now. (= now or before now so she should have arrived already)
Sue đâu rồi? Cơ ấy lẽ ra phải có mặt vào lúc này rồi. (= lúc này hoặc sớm hơn cô ấy lẽ ra đã phải tới rồi.)
-Bạn không thể dùng until với nghĩa nhƣ vậy:


Ex: Tell me by Friday whether or not you can come to the party. (khơng nói 'Tell me until Friday')
Muộn nhất là vào thứ sáu bạn hãy cho tơi biết bạn có thể đến dự buổi liên hoan hay không.


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

190


Ex: Shall we go now? No, let's wait until (hoặc till) it stops raining.


"Chúng ta đi ngay bây giờ chứ?" "Không, hãy đợi cho tới khi trời ngừng mƣa."
I couldn't get up this morning. I stayed in bed untill half past ten.


Sáng nay tôi không thể dậy đƣợc. Tôi ngủ mãi tới 9h30.


I couldn't get up this morning. I didn't get up until half past ten.
Sáng nay tôi không thể dậy đƣợc. Tôi không chịu dậy cho tới 9h30.
-So sánh until với by:


*until Sự việc nào đó đƣợc tiếp tục tới một thời điểm trong tƣơng lai:
*by Sự việc sẽ xảy ra không muộn hơn một thời điểm trong tƣơng lai:
Ex: Fred will be away until Monday. (so he'll be back on Monday)
Fred sẽ vắng nhà cho tới thứ hai. (Anh ấy sẽ trở về vào thứ hai)


Fred will be back by Monday. (= he'll be back not later than Monday).
Fred sẽ trở về vào thứ hai. (=Anh ấy sẽ trở về không muộn hơn ngày thứ hai)
I'll he working untill 11.30. (so I,ll stop working 11.30)


Tôi sẽ làm việc tới 11.30. (Vậy tôi sẽ kết thúc công việc lúc 22h30).


I'll have finished my work by 11.30. (I'll finish my work not later than 11.30)
Tơi sẽ hồn thành cơng việc lúc 11g30 (tôi sẽ kết thúc không muộn hơn 11g30)


<b>C. Bạn có thể nói by the time something happens. Hãy xem những ví dụ sau: </b>


Ex: It's not worth going shopping now. By the time we get to shops, they will be closed. (= the shops will
close between now and the time we get there)


Lúc này mà đi chợ thì chẳng ích gì. Khi chúng ta tới thì các cửa hàng đã đóng cửa rồi. (= trong khoảng
thời gian chúng ta tới cửa hàng thì chúng sẽ đóng cửa rồi)


(from a letter) I'm flying to the United States this evening. So by the time you receive this letter, I'll be in
New York. (= I will arrive in New York between now and the time you receive this letter)


(Trong một bức thƣ) Tối nay tôi sẽ bay sang Mỹ. Vậy khi mà anh nhận đƣợc bức thƣ này, tôi đang ở
New York. (= Tôi sẽ tới New York trong khoảng thời gian từ bây giờ đến khi anh nhận đƣợc bức thƣ này)
Hurry up! By the time we get to the cinema, the film will already have started.


Nhanh lên! Trong khi mình tới rạp thì phim đã bắt đầu chiếu rồi.
-Bạn có thể nói by the time something happened (với thì quá khứ):


Ex: Jane's car broke down on the way to the party last night. By the time she arrived, most of the other guests
had gone. (= it look her a long time to get to the party and most of the guests went home during this time)
Xe hơi của Jane bị hỏng trên đƣờng tới dự tiệc tối qua. Lúc cô tới nơi, phần lớn khách đã ra về. (= cô mất


nhiều thời gian trên đƣờng và trong khoảng thời gian đó phần lớn khách đã về)


I had a lot of work to do yesterday evening. I was very tired by the time I finished. (= it took me a long
time to do the work and I became more and more tired during this time)


Tơi có nhiều việc phải làm tối hơm qua. Tôi rất mệt cho tới lúc xong việc. (= Công việc kéo dài và ngày
tôi càng mệt hơn trong khoảng thời gian này)


We went to the cinema last night. It took us a long time to find somewhere to park the car. By the time
we got to the cinema, the film had already started.


Tối qua chúng tôi đi xem phim. Chúng tơi đã tốn nhiều thời gian để tìm nơi đỗ xe. Cho tới khi chúng tơi
vào rạp thì phim đã bắt đầu chiếu rồi.


-Một cách tƣơng tự ta có by then và by that time:


Ex: Jane finally arrived at the party at midnight, but by then (hoặc by that time), most of the guest had gone.
Cuối cùng thì Jane cũng tới đƣợc bữa tiệc vào lúc nửa đêm, nhƣng cho tới khi đó thì phần lớn khách đã ra về.


<b>UNIT 120: AT, ON, IN (TIME) </b>



<b>A. Hãy so sánh at, on và in: </b>


Ex: They arrived at 5 o'clock. Họ đã tới nơi lúc 5 giờ.
They arrived on Friday. Họ đã tới hôm thứ sáu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

191


+at với thời gian trong ngày: at 5 o'clock at 11.45, at midnight at lunchtime, at sunset .v.v.



+on với ngày tháng, các ngày đặc biệt, ngày trong tuần: on Friday on 12 March 1994, on Christmas Day, on
my birthday…vv


+in với những khoảng thời gian lớn hơn (chẳng hạn months/ years/ seasons): in October, in 1968, in the 18th
century, in the past, in(the)winter, in the 1970s, in the Middle Ages, in (the) future…vv


<b>B. a dùng at trong các thành ngữ sau: </b>


Ex: at night=> I don't like going out at night. Tôi khơng thích ra ngồi ban đêm.


at the weekend=> Will you be here at the weekend? Bạn sẽ ở đây vào kỳ nghỉ cuối tuần chứ?
at Christmas=> Do you give each other presents at Christmas?


Bạn có tặng quà mọi ngƣời dịp Giáng sinh không? (nhƣng on Christmas day)
at the moment/ at present=> Mr Benn is busy at the moment/ at present.
Vào lúc này ông Benn đang bận.


at the same time=> Liz and I arrived at the same time. Liz và tôi tới nơi cùng một lúc.
-Chú ý rằng ta thƣờng hỏi What time ...? (At what time ít đƣợc dùng):


Ex: What time are you going out this evening? Tối nay bạn sẽ đi chơi lúc mấy giờ?


<b>C. a nói: </b>


-in the morning(s): I'll see you in the morning. Tôi sẽ gặp anh vào buổi sáng
-in the afternoon(s)


-in the evening(s): Do you work in the evening? Anh có làm việc vào buổi chiều tối không?
*nhƣng: on Friday morning(s), on Sunday afternoon(s), on Monday evening(s) .v.v.



Ex: I'll be at home on Friday morning. Tơi sẽ có nhà sáng thứ sáu.


Do you usually go out on Saturday evening? Bạn thƣờng đi chơi vào tối thứ bảy à?


<b>D. a không dùng at/ on/ in trƣớc last/ this/ every: </b>


Ex: I'll see you next Friday. (không nói 'on next Friday'). Tơi sẽ gặp anh vào thứ sáu tới.
They got married last March. Họ đã cƣới nhau tháng ba vừa rồi.


<b>E. In a few minutes/ in six months, .v.v.= một thời điểm trong tƣơng lai: </b>


Ex: The train will be leaving in a few minutes. (= a few minutes from now)
Ít phút nữa tàu sẽ khởi hành. (= ít phút nữa tính từ lúc này)


Jack has gone away. He'll be back in a week. (= aweek from now)


Jack đi vằng rồi. Một tuần nữa anh ấy sẽ quay về. (= một tuần nữa tính từ lúc này)
-Bạn cũng có thể nói in six months' time, in a week's time, .v.v.:


Ex: They're getting married in six months' time. (hoặc ...in six months.)
Sáu tháng nữa họ sẽ tổ chức đám cƣới.


-Ta cịn có thể dùng in... để nói rằng cần một khoảng thời gian bao lâu để làm một việc nào đó:
Ex: I learnt to drive in four weeks. (= It took me four weeks to learn)


Tôi đã học lái xe mất 4 tuần. (= tôi cần 4 tuần để học)


<b>UNIT 121: ON TIME/IN TIME. AT THE END/IN THE END </b>



<b>A. n time và in time: </b>



*On time = Punctual, not late (đúng giờ, không chậm trễ). Ta dùng on time để nói rằng một việc nào đó xảy
ra đúng thời gian nhƣ đã đƣợc dự tính:


Ex: The 11.45 train left on time. (= in left at 11.45)


Chuyến tàu 11h45 đã khởi hành đúng giờ. (= nó rời nhà ga lúc 11h45)


I'll meet you at 7.30. OK, but please be on time. (= don't be late, be there at 7.30)


"Tôi sẽ gặp anh lúc 7h30." "Hay lắm, nhƣng nhớ đúng giờ nhé." (= đừng tới muộn, hãy có mặt ở đó lúc
7h30)


The conference was very well organised. Everything began and finished on time.


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

192
Ex: Be on time. Don't be late. Hãy đúng giờ. Chớ có trễ.


*In time (for something/ to do something) = vừa đúng lúc ( làm gì đó)
Ex: Will you be home in time for dinner? (= soon enough for dinner)
Bạn sẽ về đến nhà kịp bữa tối chứ? (= vừa kịp bữa tối)


I've sent Jill her birthday present. I hope it arrives in time (for her birthday). (= soon enough for her
birthday)


Tôi đã gửi quà sinh nhật cho Jill. Tơi hy vọng món q tới kịp (sinh nhật cô ấy). (= vừa kịp sinh nhật cô
ấy)


I must hurry. I want to get home in time to see the football match on television. (= soon enough to see the
football match)



Tôi phải khẩn trƣơng. Tôi muốn về nhà đúng lúc để xem trận bóng đá trên tivi. (=đủ để xem trận đấu bóng
đá trên ti vi)


-Ngƣợc lại với in time là too late:


Ex: I got home too late to see the football match. Tôi về tới nhà quá muộn để kịp xem trận bóng đá.
-Cũng có thể nói just in time (= almost too late vừa kịp để không quá muộn):


Ex: We got to the station just in time to catch the train. Chúng tôi tới ga vừa vặn kịp chuyến tàu.
A child ran across the road in front of the car, but I managed to stop just in time.


Một đứa bé chạy qua đƣờng ngay trƣớc đầu xe, nhƣng tôi đã kịp hãm xe lại vừa đúng lúc.


<b>B. At the end và in the end: </b>


*At the end (of something) = thời điểm kết thúc (một việc, sự kiện, thời gian...).


Lấy ví dụ: at the end of the month, at the end of January, at the end of the match, at the end of the film, at the
end of the course, at the of the conrert…vv


Ex: I'm going away at the end of January/ at the end of the month.
Tôi sẽ đi vắng vào cuối tháng giêng/ vào cuối tháng.


At the end of the concert, there was great applause.
Kết thúc buổi hòa nhạc là một tràng vỗ tay thật lớn.
All the players shook hands at the end of the match.
Tất cả các cầu thủ đã bắt tay vào lúc cuối trận đấu.


-Khơng thể nói in the end of something. Vậy khơng thể nói in the end of January hay in the end of the


concert.


-Trái nghĩa với at the end of là at the beginning:
Ex: at the beginning of January (đầu tháng giêng)
at the beginning of the concert (đầu buổi hòa nhạc)
*In the end = cuối cùng , sau cùng...


-Ta dùng in the end khi nói tới kết quả sau cùng của một tình huống, một sự việc...:


Ex: We had a lot of problems with our car. In the end we sold it and bought another one. (= finally we sold it.)
Chúng tơi đã gặp nhiều phiền tối với chiếc xe. Cuối cùng chúng tơi đã bán nó đi và mua chiếc khác.
He got more and more angry. In the end he just walked out of the room.


Anh ta ngày càng bực tức. Cuối cùng anh ta đã bƣớc ra khỏi phòng.


Jim couldn't decide where to go for his holidays. He didn't go anywhere in the end.


Jim đã không thể quyết định sẽ đi đâu trong những ngày nghỉ. Cuối cùng anh ta đã chẳng đi đâu cả.
-Trái nghĩa với in the end là at first:


Ex: At first we didn't like each other very much, but in the end we became good friends.


Lúc đầu chúng tôi khơng hợp nhau lắm, nhƣng sau đó chúng tơi đã trở thành những ngƣời bạn tốt.

<b>UNIT 122: IN/AT/ON (PLACE) (1) </b>



<b>A. In: </b>


-Xem các ví dụ: in a room, in a garden, in a building, in a towm/city, in a box, in a country….
Ex: There's no one in the room/ in the building/ in the garden.



Khơng có ai trong phịng/ trong tòa nhà/ trong vƣờn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

193
Lúc chúng tôi bên Italia, chúng tôi ở Venice vài ngày.
I have a friend who lives in a small village in the mountains.
Tơi có ngƣời bạn sống tại một làng nhỏ ở trên núi.


Look at those people swimming in the pool/ in the sea/ in the river.
Hãy quan sát những ngƣời đang bơi trong bể bơi / trên biển/ trên sông.


<b>B. At: </b>


-Xét các ví dụ: at the bus stop, at the top (of the page), at the end of the street, at the door, at the window…
Ex: Who is that man standing at the bus stop/ at the door/ at the window?


Ngƣời đàn ông đang đứng chỗ chờ xe buýt/ nơi cửa/ ở cửa sổ kia là ai vậy?
Turn left at the traffic lights / at the church/ at the roundabout.


Hãy rẽ trái chỗ đèn giao thông/ chỗ nhà thờ/ tại bùng binh.
Write your name at the top/ at the bottom of the page.
Hãy viết tên bạn lên đầu/ xuống cuối trang giấy.


Angela's house is the white once at the end of the street.
Nhà của Angela là ngôi nhà màu trắng nơi cuối phố đó.
When you leave the hotel, please leave your key at reception.
Khi bạn ra khỏi khách sạn, làm ơn để chìa khóa tại bàn tiếp tân.


<b>C. On : </b>


-Xét các ví dụ sau:



I sat on the floor/ on the ground/ on the grass/ on a chair / on the beach.
Tôi ngồi trên sàn/ trên mặt đất/ trên bãi cỏ/ trên ghế/ trên bãi biển.


There's dirty mark on the wall/ on the ceilling/ on your nose/ on your shirt.
Có một vết bẩn trên tƣờng/ trên trần nhà/ trên mũi bạn/ trên áo bạn.


Have you seen the notice on the notice board/ on the door?
Bạn đã đọc thông báo trên bảng thông báo/ trên cửa chƣa?


You'll find details of TV programes on page seven (of the newpaper).


Bạn sẽ tìm thấy chi tiết của các chƣơng trình truyền hình ở trang 7 (trên tờ báo)


<b>D. So sánh in và at: </b>


Ex: There were a lot of people in the shop. it was very crowded.
Có đơng ngƣời trong cửa hàng. Nơi đó đã rất ồn ào.


nhƣng


Go along this road, then turn left at the shop. (ai đó chỉ đƣờng)
Hãy đi theo con đƣờng này, rồi rẽ trái chỗ cửa hàng.


-So sánh in và on:


There is somebody at the door. Shall I go and see who it is?
Có ngƣời nào đó nơi cửa. Tơi ra xem là ai nhé?


nhƣng



There is a notice on the door. It says Do not disturb.
Có một ghi chú trên cửa. Trên đó ghi "Khơng làm phiền".


<b>UNIT 123: IN/AT/ON (PLACE) (2) </b>



<b>A. In: </b>


-Ta nói một ai đó hay một cái gì đó là:
in a line / in a row / in a queue / in a street


in a photograph / in a picture / (look at yourself) in a mirror
in the sky / in the world


in a book /in a newspaper / in a magazine / in a letter (nhƣng on a page)
Ex: When I go to the cinema, I prefer to sit in the front row.


Khi đi xem phim, tơi thích ngồi trên hàng ghế đầu hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

194


Who is the woman in that photograph? (khơng nói 'on that photograph')
Ngƣời đàn bà ở trong ảnh là ai vậy?


Have you seen this article in the paper (= newspaper)? Bạn đã xem bài này trên báo chƣa?


It was a lovely day. There wasn't cloud in the sky. Đó là một ngày đẹp trời. Bầu trời không một gợn mây.


<b>B. On: </b>



-Ta nói một ai đó hay một cái gì đó là:
on the left / on the right


on the ground floor/ on the first floor / on the second floor .v.v.
on a map / on the menu (in the restaurant)/ on a list


on a farm


Ex: In Britain we drive on the left. (hay ... on the left-hand side). Ở nƣớc Anh chúng tôi chạy xe ở bên trái.
Our flat is on the second floor of the building. Căn hộ của chúng tơi ở tầng hai của tịa nhà.


Here's a shoppong list. Don't buy anything that's not on the list.


Đây là danh sách mua hàng. Đừng mua thứ gì khơng có trong danh sách.
Have you ever worked on a farm? Bạn đã làm việc ở nông trại bao giờ chƣa?
-Ta nói một vị trí nào đó là on a river / on a road / on the coast:


Ex: London is on the river Thames. London nằm trên sông Thames.


Portsmouth is on the south coast of England. Porstmouth nằm ở bờ biển phía nam nƣớc Anh
-Ta nói rằng một vị trí nào đó là on the way tới một vị trí khác (trên đƣờng đi):


Ex: We stopped at a small village on the way to London.


Chúng tôi dừng chân tại một làng nhỏ trên đƣờng tới London.


<b>C. The corner: </b>


-Ta nói in the corner of a room, nhƣng at the corner (hay on the corner) of a street.
Ex: The television is in the corner of the room. Ti vi để ở góc phịng.



There is a public telephone at/on the corner of the street. Có một trạm điện thoại cơng cộng ở góc phố.


<b>D. he front và the back: </b>


-Ta nói in the front / in the back of a car.


Ex: I was sitting in the back (of the car) when we crashed.
Lúc chúng tôi bị đụng xe tôi đang ngồi ở phía sau xe.


-Nhƣng: at the front/ at the back of a building / cinema/ group of people v.v...:
Ex: The garden is at the back of the house. Khu vƣờn nằm ở phía sau ngơi nhà
Let's sit at the front (of the cinema). nhƣng in the front row (xem mục A)
Chúng ta hãy ngồi ở hàng ghế đầu. (trong rạp chiếu bóng)


I was standing at the back, so I couldn't see very well. Tơi đứng ở phía cuối nên nhìn khơng r' lắm.
-Tƣơng tự: on the front / on the back of a letter / piece of paper v.v...:


Ex: Write your name on the back of this envelope. Hãy viết tên bạn vào mặt sau chiếc phong bì này.

<b>UNIT 124: IN/ON/AT (PLACE) (3) </b>



<b>A. In bed / at home v.v... </b>


-Ta nói ai đó là in bed (trên giƣờng), in the hospital (trong bệnh viện), in prison (trong tù)
Ex: Mark isn't it. He's still in bed. Mark vẫn chƣa dậy. Anh ấy vẫn nằm trên giƣờng.
Kay's mother is in hospital. Mẹ của Kay đang ở trong bệnh viện.


-Hoặc một ngƣời nào đó at home/ at work/ at school/ at uiversity/ at college:
Ex: I'll be at work until 5.30 but I'll be at home all evening.



Tôi làm việc tới 5h30 nhƣng tôi sẽ ở nhà vào buổi tối.


Julia is studying chemistry at university. Julia hiện đang theo học ngành hóa ở trƣờng đại học.
-Ta cũng nói at sea (= du hành bằng đƣờng biển). So sánh at sea với in the sea:


Ex: It was a long voyage. We were at sea for 30 days.


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

195


<b>B. At a party / at a concert v.v... </b>


-Ta dùng at khi nói rằng ai đó đang tham gia hay đang ở trong một sự kiện, một tình huống nào đó (at a party/
at a conference v.v...):


Ex: Were there many people at the party/ at the meeting?


Có đơng ngƣời đã tham dự buổi liên hoan/ cuộc họp không?
I saw Jack at a football match/ at a conret last Saturday.


Tơi gặp Jack ở trận bóng đá/ buổi hịa nhạc hơm thứ bảy tuần trƣớc.


<b>C. Bạn có thể dùng in và at với các tịa nhà. Chẳng hạn, có thể nói in a restaurant hay at a restaurant. </b>


-Ta thƣờng dùng at khi ám chỉ tới các sự kiện hơn là bản thân vị trí hay nơi sự kiện xảy ra (nhƣ a concert:
buổi hòa nhạc/ a film: buổi chiếu phim/ a party: buổi liên hoan/ a meeting: cuộc mít tinh/ a sports event: một
sự kiện thể thao):


Ex: We went to a concert at the Royal Festival Hall. Chúng tôi đã tới dự buổi hịa nhạc tại Cung Hồng gia.
The meeting took place at the company's headquarters. Cuộc họp đã diễn ra tại phòng lãnh đạo công ty.
The film I want to see is showing at the Odeon (cinema). Bộ phim tôi muốn xem đang chiếu ở rạp Odeon.


-Ta nói at the station/ at the airport:


Ex: Don't meet me at the station. I can get a taxi. Đừng đón tơi ở ga. Tơi có thể đi taxi.
-Ta dùng at khi nói tới nhà một ai đó:


Ex: I was at Judy's house last night. hay I was at Judy's last night. Tôi ở nhà Judy tối qua.
-Cũng nhƣ vậy: at the doctor's, at the hairdresser's v.v...


-Ta dùng in khi đề cập tới chính bản thân nơi chốn, vị trí (cơng trình xây dựng, kiến trúc...)
Ex: The rooms in Judy's house are very small. (khơng nói 'at Judy's house')


Các căn phòng ở nhà Judy rất nhỏ.


I enjoyed the film but it was very cold in the cinema. (khơng nói 'at the cinema')
Tơi thích cuốn phim nhƣng trong rạp lạnh quá.


<b>D. ối với các thành phố, làng mạc hay các thị trấn, ta thƣờng dùng in: </b>


Ex: Tom's parents live in Nottingham. (khơng nói 'at Nottingham'). Cha mẹ Tom sống ở Nottingham.
The Louvre is a famous art museum in Paris. (khơng nói 'at Paris')


Louvre là một bảo tàng nghệ thuật nổ tiếng ở Paris.


-Nhƣng bạn có thể dùng at hoặc in khi mà nơi chốn bạn nói tới đó có nghĩa nhƣ một vị trí hoặc một chặng
đƣờng của một chuyến đi.


Ex: Do you know if this trainstops at (hoặc in) Nottingham? (= at Nottingham station)
Bạn có biết lệu chuyến tàu này có dừng ở Nottingham hay khơng?


We stopped at (hoặc in) a small village on the way to London.


Chúng tôi đã dừng ở một làng nhỏ trên đƣờng tới London.


<b>E. On a bus/ in a car v.v... </b>


-Ta thƣờng nói on a bus/ on a train/ on a plane/ on a ship nhƣng in a car/ in a taxi:
Ex: The bus was very full. There were too many people on it.


Xe buýt đã chật cứng. Có quá nhiều ngƣời trên xe.
George arrived in a taxi. George đã tới bằng taxi.
-Ta nói on a bicycle/ on a motorcycle/ on a house:


Ex: Mary passed me on her bicycle. Mary đã vƣợt qua tôi trên chiếc xe đạp của cô ấy.
-Để biết thêm về by bus/ by car/ by bicycle v.v..., xem Unit 127


<b>UNIT 125: TO/AT/IN/INTO </b>



<b>A. a nói go/ come/ travel .v.v. to... í dụ: </b>


go to America, go to bed, take (somebody) to hospital, return to Italy


go to the bank, come to my house, drive to the airport go to a concert, be sent to prison
Ex: When your friends returning to Italy? (khơng nói 'returning inItaly')


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

196
After the accident three people were taken to hospital.
Sau vụ tai nạn có ba ngƣời đã đƣợc đƣa vào bệnh viện.


-Cũng tƣơng tự ta nói: on my way to .../ a journey to / a trip to / welcome to v.v...:
Ex: Welcome to our country! (khơng nói 'welcome in')



Chào mừng các bạn tới thăm đất nƣớc chúng tôi.
-So sánh to (trong sự chuyển động) với in/ at (chỉ vị trí):
Ex: They are going to France.


Nhƣng: They live in France. Họ sẽ tới Pháp. nhƣng Họ sống ở Pháp.
Ex: Can you come to the party?


Nhƣng: I'll see you at the party. Bạn có thể tới dự tiệc khơng? Tôi sẽ gặp bạn tại buổi tiệc.


<b>B. Been to: </b>


-Ta thƣờng nói: I've been to a place:


Ex: I've been to Italy four times but I've never been to Rome.
Tôi đã đi Italia 4 lần nhƣng chƣa bao giờ tới Rom.


Ann has never been to a football match in her life.
Trong đời mình Ann chƣa bao giờ đi xem bóng đá.
Jack has got some money. He has just been to the bank.
Jack có tiền đó. Anh ấy vừa mới ở nhà băng.


<b>C. Get và arrive: </b>


-Ta nói get to place:


Ex: What time did they get to London / get to work/ get to the party?
Họ đã tới London/ nơi làm việc/ buổi tiệc lúc mấy giờ?


-Nhƣng ta lại nói arrive in ... hoặc arrive at .. (khơng nói 'arrive to')
-Ta nói arrive in a country hay town/city:



Ex: When did they arrive in Britain/ arrive in London? Họ đã tới Anh quốc/ London khi nào vậy?
-Trong các trƣờng hợp khác, ta nói arrive at:


Ex: What time did they arrive at the hotel / arrive at the party / arrive at work?
Họ đã tới khách sạn/ buổi liên hoan/ nơi làm việc lúc mấy giờ?


<b>D. Home: </b>


-Chúng ta khơng nói to home. Ta nói go home/ come home/ get home/ arrive home/ on the way home v.v...
(khơng có giới từ):


Ex: I'm tired. Let's go home. (khơng nói 'go to home'). Em bị mệt. Mình về nhà đi.
I met Caroline on my way home. Tôi gặp Caroline trên đƣờng về nhà.


-Nhƣng ta nói be at home, do something at home, v.v... Xem UNIT 73C và 124A


<b>E. Into: </b>


-Go into .... get into... .v.v.= 'enter' (a room / a building/ a car.v.v):
Ex: She got into the car and drove away. Cô ấy lên xe và lái xe đi.


A bird flew into the kitchen through the window. Một con chim đã bay vào bếp qua cửa sổ.
-Ta đơi khi cũng nói in (thay vì into):


Ex: Don't wait outside. Come in the house. (hay come into the house). Đừng chờ bên ngoài. Hãy vào nhà đi.
-Để ý rằng ta nói enter a building/enter a room .v.v. (khơng nói 'enter into')


-Đối nghĩa với into là out of:



Ex: She got out of the car and went into a shop. Cô ta đã đƣa ra khỏi xe và đi vào cửa hàng.
-Ta thƣờng nói get on/ off a bus /a train/ a plane:


Ex: She got on the bus and I never saw her again. Cô ấy đã lên xe buýt và tôi chƣa thấy lại cô ấy.

<b>UNIT 126: ON/AT/IN (OTHER USES) </b>



<b>A. On holiday v.v...(be/go) on holiday / on business / on a trip / on a cruise v.v...: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

197
Hiện giờ Tom đi vắng. Anh ấy đang nghỉ hè bên Pháp.
Did you go to Germany on business or on holiday?
Anh đã sang Đức công tác hay đi nghỉ mát vậy?


One day I'd like to go on a world tour. Tơi muốn ngày nào đó sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới.
-Chú ý rằng bạn có thể nói: go to a place for a holiday/ for my holiday(s):


Ex: Tom has gone to France for a holiday. (khơng nói 'for holiday'). Tom đã sang Pháp nghỉ hè rồi.
Where are you going for your holidays next summer? Hè năm tới bạn sẽ đi nghỉ ở đâu?


<b>B. ột số thành ngữ với on: </b>


-on telivision/on the radio:


Ex: I didn't watch the news on television, but I heard it on the radio.
Tơi đã khơng theo doi tin đó trên ti vi, nhƣng tôi nghe đƣợc trên đài.
-on the phone/ telephone:


Ex: You can't phone me. I'm not on the phone.


Bạn không thể gọi điện cho tôi. Tôi không ở chỗ điện thoại.


I've never met her gut I've spoken to her on the phone.


Tôi chƣa gặp cơ ấy bao giờ nhƣng tơi đã từng nói chuyện điện thoại với cô ấy.
-(be /go) on strike/ on a diet:


Ex: There are no trains today. The railway workers are on strike.


Hôm nay tàu lửa không chạy. Công nhân đƣờng sắt đang đình cơng.
I've put on a lot of weight. I'll have to go on a diet.


Tôi đã tăng cân nhiều. Tôi sẽ phải ăn kiêng thôi.
-(be) on fire:


Ex: Look! That car is on fire! Xem kìa! Chiếc xe hơi kia đang bốc cháy!
-on the whole (= in general):


Ex: Sometimes I have problems at work but on the whole I enjoy my job.


Đôi khi tôi gặp nhiều phiền phức trong công việc nhƣng nói chung tơi hài lịng với cơng việc của tôi.
-on purpose (= intentionally):


Ex: I'm sorry. I didn't mean to annoy you. I didn't do it on purpose.


Xin lỗi. Tôi khơng định làm phiền anh. Tơi khơng cố tình làm điều đó.
-Nhƣng: by mistake / by chance/ by accident (xem UNIT 127).


<b>C. Những thành ngữ với in: </b>


-in the rain/ in the sun (= sunshine)/ in the shade/ in the dark/ in bad weather v.v...:
Ex: We sat in the shade. It was too hot to sit in the sun.



Chúng tôi ngồi trong bóng mát . Trời quá nóng để ngồi ngoài nắng.
Don't go out in the rain. Wait until it stops.


Đừng đi ra ngoài dƣới mƣa. Chờ mƣa tạnh đã.
-(write) in ink/ in biro/ in pencil:


Ex: When you do the exam, you're not allowed to write in pencil.
Khi các em làm bài kiểm tra, các em khơng đƣợc phép viết bút chì
-Cũng vậy : in words, in figures, in block letters.


Ex: Please fill in the form in block letters. Làm ơn điền vào mẫu này bằng chữ in hoa.
-(pay) in cash:


Ex: I paid the bill in cash. nhƣng I paid by cheque/ by credit card (xem UNIT 127)
Tơi đã thanh tốn hóa đơn bằng tiền mặt/ séc / thẻ tín dụng.


-(be / fall) in love (with somebody):


Ex: Have you ever been in love with anybody? Bạn đã bao giờ yêu ai chƣa?
-in (my) opinion:


Ex: In my opinion, the film wasn't very good. Theo ý kiến của tôi, cuốn phim không hay lắm.


<b>D. At the age of... v.v... </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

198


Jill thôi học năm 16 tuổi (Jill rời trƣờng phổ thông năm 16 tuổi)



The train was travelling at 120 miles an hour. hay ... at a speed of 120 miles an hour.
Đoàn tàu chạy với tốc độ 120 dặm một giờ.


Water boils at 100 degrees celsius. Nƣớc sôi ở 100 độ celsius.

<b>UNIT 127: BY </b>



<b>By đƣợc dùng với nhiều cách: </b>


<b>A. Dùng by... trong các thành ngữ để nói lên cách thức ta làm một việc gì đó. </b>


Ví dụ: Send something by post, do something by hand, pay by cheque/by credit card (nhƣng pay in cash)
-hoặc cách thức mà một điều gì đó xảy ra by mistake/by chance/by accident (nhƣng do something on
purpose):


Ex: Did you pay by cheque or in cash? Bạn đã thanh toán bằng séc hay tiền mặt?
We hadn't arranged to meet. We met by chance.


Chúng tôi đã khơng hẹn gặp. Chúng tơi đã gặp nhau tình cờ.


-Trong những thành ngữ trên đây ta dùng by+danh từ (khơng kèm a hoặc the). Ta nói by chance/by
cheque,v.v... (khơng nói by a chance/by a cheque).


<b>B. ột cách tƣơng tự ta dùng by... để diễn đạt phƣơng tiện, cách thức đi lại: </b>


-by car/ by train/ by plane/ by boat/ by ship/ by bus/ by bicycle v.v...
và by road/by rail/by air/by sea/by underground


Ex: Liz ussually goes to work by bus. Liz thƣờng đi làm bằng xe buýt.
Do you prefer to travel by air or by train?



Bạn thích đi du lịch bằng đƣờng hàng không hay bằng tàu lửa hơn?
-Nhƣng ta lại nói on foot:


Ex: Did you come here by car or on foot? Bạn đến đây bằng xe hay đi bộ vậy?


-Bạn khơng thể nói by với my car/the train/a taxi v.v... Ta dùng by + danh từ khơng có a/the/my v.v...
-Ta nói: by car nhƣng in my car (khơng nói by my car)


by train nhƣng on the train (khơng nói by the train)


-Ta dùng in với bicycles và các phƣơng tiện giao thông công cộng (buses, trains, v.v...):
Ex: We travelled on the 6.45 train. Chúng tơi đi chuyến tàu 6g45'.


<b>C. Chúng ta nói something is done by somebody/something bị động cách xem Unit 41, Unit 42, Unit 43) </b>


Ex: Have you ever been bitten by a dog? Bạn đã bị chó cắn bao giờ chƣa?


The programme was watched by millions of people. Chƣơng trình đã đƣợc hàng triệu ngƣời theo doi.
-Hãy so sánh by và with:


Ex: The door must have been opened with a key. (khơng nói by a key) (=somebody used a key to open it.)
Cánh cửa hẳn đã đƣợc mở bằng chìa khóa.


The door must have been opened by somebody with a key.


-Chúng ta nói a play by Shakespeare, a painting by Rembrandt, a novel by Tolstoy, v.v...


Ex: Have you read any books by Agatha Christie? Bạn đã đọc cuốn sách nào của Agatha Christie chƣa?


<b>D. By cịn có nghĩa next/beside: </b>



Ex: Come and sit by me. (=beside me). Hãy lại đây và ngồi xuống cạnh tôi.
Where's the light switch? By the door. "Cơng tắc đèn ở đâu?" "Nơi cửa đó."


<b>E. Chú ý một số cách dùng nữa của by: </b>


Clare's salary has just gone up from Ẫ1,000 a month to Ẫ1,100. So it has increased by Ẫ100/by ten per cent.
Lƣơng của Clare mới tăng từ Ẫ1.000 một tháng lên Ẫ1.100. Vậy là đã tăng Ẫ100/10 phần trăm.


John and Roger had a race over 100 metres. Roger won by about five metres.
John và Roger đã chạy thi 100m. Roger nhanh hơn khoảng 5m.


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

199


<b>A. Danh từ + for ... </b>


-a cheque FOR (a sume of money):


Ex: They sent me a cheque for Ẫ75. Họ đã gửi tôi một séc 75 bảng Anh.
-a demand FOR/a need FOR...:


Ex: The firm closed down because there wasn't enough demand for its product.
Hãng phim đó đã đóng cửa vì khơng có đủ nhu cầu tiêu thụ sản phẩm của họ.
There's no excuse for behaviour like that. There's no need for it.


Không xin lỗi đối với những hành vi nhƣ vậy. Không cần thiết phải xin lỗi.
-a reason FOR...:


Ex: The train was late but nobody knew the reason for the delay. (khơng nói 'reason of ' )
Chuyến tàu bị trễ nhƣng khơng ai biết lý do sự chậm trễ đó.



<b>B. Danh từ + of ... </b>


-an advantage/a disadvantage OF...:


Ex: The advantage of living alone is that you can do what you like.


Điều có lợi của việc sống độc thân là bạn có thể làm những gì bạn thích.
-Nhƣng ta thƣờng nói: there is an advantages in (hoặc to) doing something


Ex: There are many advantages in (hoặc to) living alone. Có nhiều điều có lợi khi sống độc thân.
-a cause OF...:


Ex: Nobody knows what the cause of the explosion was. Không ai biết nguyên nhân vụ nổ là gì.
-a photograph/a picture/ a map/a plan/ a drawing (v.v...) OF...:


Ex: She showed me some photographs of her family. Cô ấy cho tôi xem một vài bức ảnh gia đình cơ ấy.
I had a map of the town, so I was able to find my way around.


Tơi có bản đồ thành phố nên tơi có thể tìm đƣờng đi dạo loanh quanh.


<b>C. Danh từ + in... </b>


-an increase/ a decrease/ a rise/ a fall IN (prices, v.v...):


Ex: There has been an increase in the number of road accidents recently.
Thời gian gần đây có sự gia tăng số các vụ tai nạn giao thông.


Last year was a bad year of the company. There was a big fall in sales.



Năm vừa qua đối với công ty không đƣợc thành cơng. Có sự giảm sút lớn trong việc bán hàng.


<b>D. Danh từ + to... </b>


-damage TO...:


Ex: The accident was my fault, so I had to pay the damage to the other car.
Vụ đụng xe là lỗi của tôi nên tôi đã phải đền bù thiệt hại cho chiếc xe kia.
-an invitation to... (a party/a wedding v.v...):


Ex: Did you get an invitation to the party? Bạn có nhận đƣợc giấy mời dự tiệc không?


-a solution to (a problem)/ a key to (a door)/ an answer to (a question)/ a reply to (a letter)/ a reaction to...:
Ex: Do you think we'll find a solution to the problem? (khơng nói a solution of the problem)


Bạn có nghĩ rằng chúng ta sẽ tìm ra giải pháp cho vấn đề khơng?
I was surprised at her reaction to my suggestion.


Tôi ngạc nhiên trƣớc phản ứng của cô ấy với lời đề nghị của tôi.
-an attitude TO... (hay TOWARDS...):


Ex: His attitude to his job is very negative (hay His attitude towards his job...).
Thái độ của anh ấy đối với công việc của anh ấy là rất tiêu cực.


<b>E. Danh từ + with.../between... </b>


-a relationship/a connection/contact WITH...:


Ex: Do you have a good relationship with your parents? Anh có mối quan hệ tốt đẹp đối với cha mẹ chứ?
The police want to question a man in connection with the robbery.



Cảnh sát muốn hỏi cung một ngƣời đàn ông liên quan tới vụ cƣớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

200


Ex: The police believe that there is no connection between the two crimes.
Cảnh sát cho rằng khơng có sự liên quan giữa hai vụ án.


There are some differences between British and American English.
Có một số khác biệt giữa tiếng Anh-Anh và tiếng Anh-Mỹ.


<b>UNIT 129: ADJECTIVE+PREPOSITION (1) </b>


<b> NH I I GI I </b>



<b>A. It was nice of you to... </b>


-nice/kind/good/generous/polite/silly/stupid v.v... OF somebody (to do something):


Ex: Thank you. It was very nice/kind of you to help me. Cảm ơn. Bạn đã thật nhiệt tình/tốt bụng giúp đỡ tơi.
It is stupid of her to go out without a coat in such cold weather.


Cô ấy thật dại dột khi đi ra ngồi mà khơng mang áo khoát với thời tiết lạnh nhƣ thế.
-Nhƣng (be) nice/ kind/ good/ generous/ polite/ friendly/ cruel v.v... to somebody:


Ex: They have always been very nice/kind to me. (khơng nói 'with me')
Họ luôn luôn rất tử tế/tốt bụng đối với tôi.


Why were you so unfriendly to Tessa? Sao bạn lạnh nhạt với Tessa thế?


<b>B. ính từ + about/with: </b>



-angry/annoyed/furious ABOUT something


-angry/annoyed/furious WITH somebody FOR doing something


Ex: It's stupid to get angry about things that don't matter. Thật dại dột khi cậu giận những chuyện không đâu.
Are you annoyed with me for being late? Bạn có buồn tơi vì tơi tới trễ không?


-excited/worried/upset/nervous/happy v.v... ABOUT something:


Ex: Are you excited about going on holiday next week? Bạn có náo nức với chuyến đi nghỉ tuần tới không?
Carol is upset about not being invited to the party. Carol bực bội vì khơng đƣợc mời dự buổi liên hoan.
-delighted/pleased/satisfied/disappointed WITH something:


Ex: I was delighted with the present you gave me. Tôi đã vui sƣớng với món q bạn tặng tơi.
Were you disappointed with your exam results? Bạn đã thất vọng với kết quả thi phải không?


<b>C. ính từ + at/by/with: </b>


-surprised/shocked/amazed/astonished AT/BY something:


Ex: Everybody was surprised at (hoặc by) the news. Tất cả đều đã ngạc nhiên khi nghe tin đó.
I hope you weren't shocked by (hoặc at) what I said.


Tôi hy vọng bạn đã không bị sốc với những gì tơi nói.
-impressed WITH/BY somebody/something:


Ex: I'm very impressed with (hoặc by) her English. It's very good.
Tôi rất có ấn tƣợng với tiếng Anh của cơ ấy. Rất xuất sắc.
-fed up/bored WITH something:



Ex: I don't enjoy my job any more. I'm fed up with it/I'm bored with it.
Tôi không thích cơng việc của tơi nữa. Tơi chán ngấy rồi.


<b>D. sorry about/for: </b>


-sorry ABOUT something:


Ex: I'm sorry about the noise last night. We were having a party.
Tơi xin lỗi vì sự ồn ào đêm qua. Chúng tơi đã có một bữa tiệc.
-Nhƣng ta thƣờng nói sorry FOR doing something:


Ex: I'm sorry for shouting at you yesterday. Tôi xin lỗi đã la bạn hơm qua.


-Cũng có thể nói I'm sorry I (did something): I'm sorry I shouted at you yesterday.
-Ta nói to feel/to be sorry FOR somebody:


Ex: I feel sorry for George. He has a lot of problems.


Tôi thấy tội cho George. Anh ấy đang gặp nhiều phiền phức.


</div>

<!--links-->

×