Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty xăng dầu Bến Tre đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---------

TRƯƠNG NGỌC LỢI

MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY XĂNG DẦU BẾN TRE
ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
--------

TRƯƠNG NGỌC LỢI

MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY XĂNG DẦU BẾN TRE
ĐẾN NĂM 2020

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số:
60340102


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS NGUYỄN QUANG THU

Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Nguyễn Quang Thu đã tận tậm
hướng dẫn tôi thực hiện luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn Quý Thầy, Cô đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong
suốt chương trình học, những kiến thức đã ít nhiều được tích hợp trong luận văn.
Xin cảm ơn các đồng nghiệp ở Công ty xăng dầu Bến Tre đã hỗ trợ tôi trong
việc cung cấp số liệu để thực hiện đề tài.
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng cá nhân
tôi, các dữ liệu, tài liệu khác được sử dụng để tham khảo trong quá trình thực hiện
luận văn đã được nêu ở phần tài liệu tham khảo.
Trân trọng!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 3 năm 2015

Tác giả

Trương Ngọc Lợi


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan

Mục lục
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH .................................................... 6
1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh .............................................................. 6
1.1.1. Khái niệm .................................................................................... 6
1.1.2. Ý nghĩa việc phân tích hiệu quả kinh doanh ................................. 7
1.1.3. Nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh ...................................... 8
1.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh .......................................... 9
1.2.1. Chỉ tiêu về kết quả kinh doanh ..................................................... 9
1.2.2. Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng các yếu tố kinh doanh ..................... 11
1.2.3. Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng chi phí hoạt động kinh doanh .......... 11
1.3. Phân tích chung hiệu quả kinh doanh .................................................... 12
1.4. Phân tích chi tiết các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh ............... 12
1.4.1. Phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu kinh doanh ......................... 12
1.4.2. Phân tích doanh thu ...................................................................... 13
1.4.3. Phân tích lợi nhuận ...................................................................... 14
1.4.4. Phân tích tốc độ tăng trưởng......................................................... 16


1.4.5. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn .................................................... 16
1.4.6. Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản ............................................... 16
1.4.7. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động ............................................ 18
1.4.8. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí kinh doanh ............................ 18
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ...... 19
1.5.1. Các yếu tố thuộc mơi trường bên ngồi ........................................ 19
1.5.1.1. Mơi trường vĩ mô ........................................................... 19
1.5.1.2. Môi trường vi mô ........................................................... 20

1.5.2. Các yếu tố thuộc mơi trường bên trong ........................................ 21
Tóm tắt chương 1 ............................................................................................. 24
Chương 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2011-2014 .............. 25
2.1. Giới thiệu chung về Công ty xăng dầu Bến Tre ..................................... 25
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................... 25
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ từng bộ phận .................................... 26
2.1.3. Tình hình hoạt động của cơng ty từ 2011-2014 ............................ 28
2.2. Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty Xăng dầu Bến Tre giai đoạn
2011-2014 ........................................................................................................ 30
2.2.1. Phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu kinh doanh ......................... 30
2.2.1.1. Phân tích doanh thu ........................................................ 30
2.2.1.2. Phân tích sản lượng ........................................................ 32
2.2.1.3. Phân tích lợi nhuận ......................................................... 36


2.2.1.4. Phân tích tốc độ tăng trưởng ........................................... 39
2.2.1.5. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn ...................................... 40
2.2.1.6. Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản ................................. 41
2.2.1.7. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí kinh doanh ............... 43
2.2.1.8. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động............................... 45
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty
xăng dầu Bến Tre giai đoạn 2011-2014.......................................................... 46
2.3.1. Các yếu tố thuộc mơi trường bên ngồi ........................................ 46
2.3.1.1. Mơi trường vĩ mô ........................................................... 46
2.3.1.2. Môi trường vi mô ........................................................... 47
2.3.2. Các yếu tố thuộc môi trường bên trong ........................................ 50
2.4. Đánh giá chung về hiệu quả kinh doanh của Công ty xăng dầu
Bến Tre giai đoạn 2011-2014 .......................................................................... 56
2.4.1. Những ưu điểm ............................................................................ 56

2.4.2. Những tồn tại ............................................................................... 57
Tóm tắt chương 2

........................................................................................ 59

Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU BẾN TRE ĐẾN NĂM 2020............................ 60
3.1. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty xăng dầu
Bến Tre đến năm 2020.................................................................................... 60
3.1.1. Giải pháp tăng sản lượng, doanh thu và lợi nhuận ........................ 60
3.1.2. Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng lao động .................................... 65
3.1.3. Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng chi phí ...................................... 67


3.1.4. Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng vốn ............................................ 70
3.1.5. Giải pháp về quản lý rủi ro ........................................................... 72
3.2. Các kiến nghị ........................................................................................... 73
Tóm tắt chương 3 ............................................................................................. 76
KẾT LUẬN .................................................................................................. 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số

Tên bảng

Trang


2.1

Doanh thu của Công ty xăng dầu Bến Tre giai đoạn 2011-2014

30

2.2

Sản lượng xăng dầu bán theo từng phương thức của Công ty xăng

32

dầu Bến Tre giai đoạn 2011-2014
2.3

Sản lượng và doanh thu các hàng hóa khác của Công ty xăng dầu

34

Bến Tre giai đoạn 2011-2014
2.4

Giá trị đầu tư xây mới và cải tạo nâng cấp cửa hàng của Công ty

35

xăng dầu Bến Tre giai đoạn 2011-2014
2.5

Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty xăng dầu Bến Tre giai


37

đoạn 2011-2014
2.6

Các tỷ số sinh lời của Công ty xăng dầu Bến Tre giai đoạn 2011-

38

2014
2.7

Khả năng sinh lợi cơ bản của Công ty xăng dầu Bến Tre giai đoạn

38

2011-2014
2.8

Các chỉ số thể hiện hiệu suất sử dụng tài sản của Công ty xăng dầu

41

Bến Tre giai đoạn 2011-2014
2.9

Chi phí kinh doanh của Cơng ty xăng dầu Bến Tre giai đoạn 2011-

43


2014
2.10 Tình hình lao động ở Công ty xăng dầu Bến Tre giai đoạn 2011-

50

2014
2.11 Chi phí đào tạo của Cơng ty xăng dầu Bến Tre từ 2011-2014

51

2.12 Thu nhập của người lao động Công ty xăng dầu Bến Tre giai đoạn

52


2011-2014

2.13 Tình hình dự phịng quỹ lương ở Cơng ty xăng dầu Bến Tre giai

53

đoạn 2011-2014
2.14 Cơ cấu quỹ tiền lương của các loại hình kinh doanh của Cơng ty

53

xăng dầu Bến Tre giai đoạn 2011-2014
2.15 Mức độ độc lập về tài chính và khả năng thanh tốn nợ của Công


54

ty xăng dầu Bến Tre giai đoạn 2011-2014

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Số

Tên hình, đồ thị

Trang

2.1

Chỉ số ROCE của Công ty xăng dầu Bến Tre giai đoạn 2011-2014

40

2.2

Năng suất lao động của Công ty xăng dầu Bến Tre giai đoạn 2011-

45

2014
2.3

Thị phần của các đầu mối xăng dầu trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm
2014

48



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong cơ chế thị trường, để có thể tồn tại và phát triển thì các doanh nghiệp
phải tổ chức sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Điều này ln là thử thách của doanh
nghiệp. Để có lợi nhuận, các nhà quản trị phải ln nghiên cứu, tìm ra các hướng đi
phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp mình, nhằm mục tiêu nâng cao hiệu
quả kinh doanh. Từ đó mới có thể đầu tư mở rộng sản xuất, nâng cao đời sống cho
người lao động, tạo sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Ở nước ta hiện nay, chưa có nhiều doanh nghiệp kinh doanh thật sự hiệu quả,
có thể do nhiều nguyên nhân: năng lực quản lý yếu, tổ chức sản xuất chưa tốt, chưa
thích ứng với sự thay đổi liên tục của thị trường,... Theo báo cáo Tình hình kinh tế xã hội năm 2014 của Chính phủ, trong năm 2014 cả nước có 67.823 doanh nghiệp
gặp khó khăn buộc phải giải thể, ngừng hoạt động hoặc đăng ký tạm ngừng hoạt
động có thời hạn.
Cơng ty xăng dầu Bến Tre là một trong số các công ty thành viên của Tập
đoàn xăng dầu Việt Nam (Petrolimex), chuyên kinh doanh các loại xăng dầu và sản
phẩm hóa dầu như dầu mỡ nhờn, gas, nhựa đường, … thương hiệu Petrolimex trên
địa bàn tỉnh. Trong đó, xăng dầu được xem là mặt hàng kinh doanh chính, chiếm tỷ
trọng 98% trên tổng doanh thu của cơng ty. Ngồi 58 cửa hàng bán lẻ trực thuộc
hiện có, cơng ty cịn là đầu mối cung cấp xăng dầu cho 68 đại lý ở các huyện và khu
vực thành phố Bến Tre. Cơng ty có 238 lao động, bố trí ở 4 phịng nghiệp vụ, 1 kho
xăng dầu, 58 cửa hàng, đội vận tải. Bên cạnh nhiệm vụ kinh doanh có lợi nhuận,
bảo tồn vốn Nhà nước, đảm bảo đời sống cho người lao động, công ty cịn có
nhiệm vụ giữ ổn định nguồn cung xăng dầu cho toàn tỉnh trong bất kỳ hoàn cảnh
nào. Ngoài ra, cơng ty cịn phải thực hiện trách nhiệm xã hội và đạo đức trong kinh
doanh. Công ty là một trong những doanh nghiệp lớn của tỉnh, có doanh thu mỗi
năm trên 1.600 tỷ đồng và nhiều năm liền nằm trong tốp ba doanh nghiệp nộp ngân



2

sách cao nhất của tỉnh Bến Tre. Năm 2014, công ty đóng góp vào ngân sách số tiền
79,6 tỷ đồng.
Mặc dù hiện tại cơng ty vẫn cịn là đơn vị chiếm thị phần cao nhất trong tỉnh
về sản lượng kinh doanh xăng dầu trong số các công ty đầu mối có mặt trên địa bàn
tỉnh, tuy nhiên thị phần chiếm lĩnh và sản lượng bán qua kênh đại lý đã liên tục
giảm qua các năm gần đây. Nguyên nhân do thù lao của công ty thấp hơn thù lao
của các đầu mối kinh doanh xăng dầu khác, nên một số đại lý đã thanh lý hợp đồng
với công ty. Đây là một trong các nỗi lo lớn của ban lãnh đạo công ty hiện nay. Về
vấn đề này, công ty rất cần có các giải pháp để thu hút khách hàng, tìm khách hàng
mới, tăng sản lượng và doanh thu, giữ vững thị phần, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Xăng dầu là mặt hàng có vai trị hết sức quan trọng đối với nền kinh tế, giá
xăng dầu ảnh hưởng rất lớn đến giá cả của nhiều mặt hàng khác, nên giá bán xăng
dầu trên cả nước hầu như do Nhà nước quyết định. Trong khi đó, giá mua xăng dầu
lại phụ thuộc vào giá dầu thế giới, nên các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu
khơng hồn tồn chủ động trong việc quyết định kết quả kinh doanh của mình. Là
cơng ty thành viên của Tập đồn xăng dầu Việt Nam, công ty phải mua và bán xăng
dầu với mức giá do Tập đoàn quy định từng thời điểm.
Hiệu quả kinh doanh vơ cùng quan trọng, vì nó là yếu tố quyết định sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp. Nhưng làm thế nào để kinh doanh hiệu quả trong
khi doanh nghiệp khơng được quyền quyết định hồn tồn giá mua và giá bán? Vấn
đề là làm sao để khai thác và sử dụng tiết kiệm nhất, hiệu quả nhất các nguồn lực
hiện có của doanh nghiệp để đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất có thể. Như vậy,
đồng thời với việc tìm biện pháp để tăng sản lượng và doanh thu trong tình hình
hiện nay, cơng ty cịn phải thực hiện tiết giảm chi phí để tăng lợi nhuận, nâng cao
hiệu quả kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của

các doanh nghiệp, với tình hình hiện nay tại Cơng ty xăng dầu Bến Tre, tác giả chọn


3

đề tài “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty xăng dầu Bến
Tre đến năm 2020” để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu nghiên cứu chung của luận văn là tìm giải pháp nâng cao hiệu quả
kinh doanh cho Công ty xăng dầu Bến Tre.
Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích thực trạng kinh doanh của Công ty xăng dầu Bến Tre. Thực hiện
đo lường và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty trong các năm từ 20112014, dựa trên các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh.
- Từ việc phân tích, đánh giá thực trạng kinh doanh của công ty trong thời
gian qua, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty
xăng dầu Bến Tre từ nay đến năm 2020.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty xăng
dầu Bến Tre.
Trong q trình nghiên cứu, để đánh giá những mặt đã làm được và lựa chọn
giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty, tác giả chủ yếu dựa vào các
chỉ số tài chính để phân tích đánh giá thực trạng kinh doanh của cơng ty hiện nay, từ
đó đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty trong giai
đoạn tới.
3.2. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu này được thực hiện tại công ty Bến Tre
trong khoảng thời gian từ năm 2011 đến năm 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu:
4.1. Nguồn dữ liệu sử dụng:



4

Nguồn dữ liệu nghiên cứu là dữ liệu thứ cấp thu thập từ các báo cáo tài
chính, báo cáo quản trị của Công ty xăng dầu Bến Tre từ năm 2011 đến 2014, các
báo cáo từ bộ phận nhân sự và một số tài liệu khác có liên quan đến đề tài nghiên
cứu do các phịng nghiệp vụ của cơng ty cung cấp, trong đó chủ yếu là số liệu từ
phịng Kế tốn -Tài chính.
Số liệu trong bài được xử lý bằng phần mềm excel.
4.2. Phương pháp nghiên cứu:
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả sử dụng phương pháp định tính là chủ
yếu (tổng hợp, phân tích, diễn giải, quy nạp). Dựa trên các dữ liệu thu thập được,
tác giả sử dụng các phương pháp trên để đưa ra các kết luận về thực trạng hiệu quả
kinh doanh của công ty, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh
của Công ty xăng dầu Bến Tre giai đoạn từ nay đến năm 2020.
5. Kết cấu của luận văn:
- Phần mở đầu: Nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và
phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu.
+ Chương 1: Cơ sở lý thuyết về hiệu quả kinh doanh và phân tích hiệu quả
kinh doanh. Chương này đề cập tới tầm quan trọng của hiệu quả kinh doanh đối với
doanh nghiệp, sự cần thiết phải phân tích hiệu quả kinh doanh, từ đó có giải pháp
hợp lý nâng cao hiệu quả kinh doanh trong tương lai. Luận văn cũng đề cập đến nội
dung cần thực hiện khi tiến hành phân tích hiệu quả kinh doanh, nêu các chỉ tiêu
phản ánh hiệu quả kinh doanh và phương pháp phân tích các chỉ tiêu này. Bên cạnh
đó, tác giả cũng xem xét các yếu tố mơi trường bên ngồi, bên trong có ảnh hưởng
đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh
doanh của Công ty xăng dầu Bến Tre giai đoạn 2011 đến 2014.
Trên cơ sở lý thuyết và các chỉ tiêu đã đề cập ở chương 1, kết hợp với các số
liệu thực tế tại công ty, trong chương này tác giả thực hiện tính tốn, phân tích,



5

đánh giá các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng các nguồn lực của cơng ty như tài
chính, nhân lực,…, nguyên nhân các hạn chế cũng như hiệu quả đạt được qua các
năm.
+ Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công
ty xăng dầu Bến Tre đến năm 2020.
Từ thực trạng hiệu quả kinh doanh của cơng ty đã được phân tích ở chương
2, với các nguồn lực sẵn có của cơng ty và điều kiện kinh doanh hiện tại, tác giả đề
xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty trong thời gian
tới.
- Kết luận.
- Tài liệu tham khảo.
- Phụ lục.


6

Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH
1.1.

Khái niệm hiệu quả kinh doanh:

1.1.1. Khái niệm:
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực sẳn có của doanh nghiệp để đạt kết quả cao nhất trong kinh doanh với chi
phí thấp nhất. Như vậy hiệu quả kinh doanh khác với kết quả kinh doanh và có mối
quan hệ chặt chẽ với kết quả kinh doanh (Nguyễn Văn Công, 2009).

Kết quả là số tuyệt đối phản ánh quy mô đầu ra của hoạt động sản xuất kinh
doanh như lợi nhuận, tổng doanh thu, tổng sản phẩm làm ra, hay giá trị sản xuất.
Hiệu quả là số tương đối phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt được kết
quả cao nhất với chi phí cho nguồn lực là thấp nhất.
Về bản chất, hiệu quả và kết quả khác nhau ở chỗ: kết quả phản ánh mức độ,
quy mô, là cái mà doanh nghiệp đạt được sau mỗi kỳ kinh doanh, có kết quả mới
tính được hiệu quả, đó là sự so sánh giữa kết quả là khoản thu về so với khoản bỏ ra
là chính các nguồn lực đầu vào. Như vậy, dùng kết quả để tính hiệu quả kinh doanh
cho từng kỳ. Hiệu quả và kết quả có mối quan hệ mật thiết với nhau nhưng lại có
khái niệm khác nhau. Có thể nói, kết quả là mục tiêu của quá trình sản xuất kinh
doanh, cịn hiệu quả là phương tiện để đạt được mục tiêu đó.
Bất kỳ hoạt động nào của con người, trong đó có hoạt động kinh doanh, đều
mong muốn đạt kết quả cụ thể hữu ích nào đó. Tuy nhiên, cần xem xét kết quả đó
được tạo ra với giá nào vì nó phản ánh chất lượng của hoạt động tạo ra kết quả.
Người ta quan tâm tới việc làm sao để có thể làm ra được nhiều sản phẩm nhất với
nguồn lực hiện có. Từ đó nảy sinh vấn đề phải lựa chọn cách nào để đạt kết quả lớn
nhất. Vì thế, khi đánh giá hoạt động kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc đánh giá
kết quả, mà còn phải đánh giá chất lượng hoạt động kinh doanh để tạo ra kết quả đó.


7

Khi xem xét hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, người phân tích cần
xem xét một cách tồn diện cả về mặt thời gian và không gian trong mối quan hệ
với hiệu quả chung của toàn bộ nền kinh tế.
Về mặt thời gian, hiệu quả mà doanh nghiệp đạt được trong từng giai đoạn,
từng thời kỳ kinh doanh không được làm giảm sút hiệu quả của các giai đoạn, các
thời kỳ kinh doanh tiếp theo. Điều này có nghĩa là bản thân doanh nghiệp khơng thể
vì lợi ích trước mắt mà qn đi lợi ích lâu dài. Doanh nghiệp khơng thể coi việc
giảm chi phí để tăng thu nhập là có hiệu quả được, khi việc giảm chi được tiến hành

tùy tiện, thiếu cân nhắc như không xét đến chi phí cải tạo mơi trường tự nhiên, đảm
bảo cân bằng sinh thái, nâng cao trình độ người lao động, …
Về mặt khơng gian, hiệu quả kinh doanh chỉ có thể coi là toàn diện khi toàn
bộ hoạt động của các bộ phận mang lại hiệu quả không làm ảnh hưởng đến hiệu quả
chung của doanh nghiệp. Mỗi hiệu quả đạt được từ một giải pháp kinh tế hay một
hoạt động nào đó trong từng bộ phận, khơng được làm tổn hại đến hiệu quả chung
cả trong hiện lại và tương lai thì mới được coi là có hiệu quả thật sự, mới trở thành
mục tiêu phấn đấu và tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp, hiệu quả kinh doanh không những là thước đo
chất lượng phản ánh trình độ tổ chức, quản lý kinh doanh mà còn là vấn đề sống
còn. Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì trước hết là kinh doanh phải có
hiệu quả. Hiệu quả càng cao thì doanh nghiệp càng có điều kiện để đầu tư, mua sắm
máy móc thiết bị, phương tiện hiện đại cho kinh doanh, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật
và công nghệ mới, cải thiện và nâng cao đời sống người lao động, thực hiện nghĩa
vụ với ngân sách Nhà nước. (Nguyễn Văn Cơng, 2009).
1.1.2. Ý nghĩa việc phân tích hiệu quả kinh doanh:
Muốn nâng cao hiệu quả kinh doanh, điều cần thiết là phải biết hiệu quả kinh
doanh hiện tại như thế nào, để từ đó tìm ra các ngun nhân của các điểm đạt được,
hay nguyên nhân của vấn đề chưa được để rút ra bài học cho các kỳ sau. Vì vậy sau
mỗi giai đoạn, doanh nghiệp cần tiến hành phân tích để biết được hiệu quả đạt được


8

là cao hay thấp, trên cơ sở các chỉ tiêu đã định trước phù hợp với yêu cầu và nội
dung phân tích. Việc phân tích kinh doanh sẽ cung cấp cho nhà quản trị những
thơng tin chính xác, trung thực về chất lượng kinh doanh của doanh nghiệp, trên cơ
sở đó có những giải pháp hay định hướng cho các kỳ kinh doanh sau để đạt hiệu
quả cao hơn.
Việc phân tích phải được tiến hành tồn diện, đầy đủ, tổng hợp tồn bộ các

mặt có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp để phát hiện các nhân tố có ảnh
hưởng tích cực và tiêu cực trong kinh doanh, để nhà quản trị đề ra các quyết định và
phương án kinh doanh phù hợp, theo hướng tối ưu hóa các nguồn lực của doanh
nghiệp để đạt hiệu quả cao.
Việc phân tích kinh doanh giúp doanh nghiệp có thể chủ động tránh các rủi
ro tiềm ẩn, tránh lập lại những sai sót trong các giai đoạn trước, hoặc có thể tận
dụng được những nguồn lực mà doanh nghiệp chưa sử dụng hết, để đạt hiệu quả tốt
hơn.
1.1.3. Nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh:
Khi phân tích hiệu quả kinh doanh, các nhà phân tích có thể tiếp cận theo
nhiều cách khác nhau, trong đó chú trọng vào các nội dung chủ yếu như:
Đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh:
Đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh nhằm nêu lên những nhận xét, đánh
giá ban đầu về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Qua đó, giúp các nhà quản lý
có căn cứ để đề ra các quyết định cần thiết về đầu tư, mua bán, …
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản:
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp chỉ có thể đạt được khi tài sản của
doanh nghiệp được sử dụng một cách có hiệu quả. Vì thế, phân tích hiệu quả sử
dụng tài sản sẽ giúp cho nhà quản trị biết một đơn vị giá trị tài sản sẽ đem lại bao
nhiêu đơn vị lợi nhuận, hay để tạo ra một đơn vị lợi nhuận thì doanh nghiệp cần hao
phí bao nhiêu đơn vị giá trị tài sản để sử dụng vào kinh doanh.


9

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu:
Vốn chủ sở hữu là bộ phận nguồn vốn quan trọng để hình thành nên tài sản
của doanh nghiệp. Hoạt động kinh doanh suy cho cùng cũng nhằm mục đích nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn của chủ sở hữu. Vì vậy, phân tích hiệu quả sử dụng vốn
chủ sở hữu sẽ giúp các nhà quản lý biết được tình hình sử dụng vốn chủ sở hữu theo

thời gian, biết được sức sản xuất, suất sinh lợi và mức hao phí vốn chủ sở hữu để có
được một đơn vị kết quả kinh doanh.
Ngồi ra, tùy theo mục đích sử dụng thơng tin, nhà phân tích có thể tiến hành
phân tích các nội dung khác như hiệu quả sử dụng chi phí, hiệu quả sử dụng lao
động,…(Nguyễn Văn Cơng, 2009).
1.2.

Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh:

1.2.1. Chỉ tiêu về kết quả kinh doanh:
● Tình hình thực hiện chỉ tiêu kinh doanh:
Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh phản ánh mức độ mà doanh
nghiệp thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch được giao, hay các chỉ tiêu đề ra như thế nào.
Việc đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh cũng cho thấy khả năng
lãnh đạo và quản trị chiến lược của doanh nghiệp.
● Doanh thu hoạt động kinh doanh:
Doanh thu là biểu hiện bằng tiền của khối lượng hàng hóa tiêu thụ hay dịch
vụ cung cấp cho khách hàng. Doanh thu là kết quả của q trình chuyển sản phẩm
hàng hóa từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị, và kết thúc một vịng ln
chuyển vốn. Phải đạt được doanh thu thì doanh nghiệp mới có thể tiến hành tái sản
xuất, mở rộng đầu tư, tăng tốc độ luân chuyển và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Với giá trị doanh thu đạt được, doanh nghiệp thu hồi được các chi phí cho
hoạt động sản xuất kinh doanh, và thu được giá trị thặng dư biểu hiện bằng lợi
nhuận. Đây là nguồn thu quan trọng để doanh nghiệp thực hiện đầu tư mở rộng quy


10

mô, nâng cao đời sống người lao động; đồng thời cũng góp phần cho ngân sách
quốc gia.

Cơng thức tính: Doanh thu = Khối lượng hàng hóa tiêu thụ * Giá bán
● Lợi nhuận hoạt động kinh doanh:
Lợi nhuận là biểu hiện bằng tiền của giá trị sản phẩm thặng dư do kết quả lao
động của công nhân mang lại trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Lợi nhuận là chỉ
tiêu chất lượng tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh. Nó
phản ánh các mặt chất lượng và số lượng của doanh nghiệp, phản ánh kết quả sử
dụng các yếu tố lao động, vật tư, tài sản cố định,…(Phạm Văn Dược và cộng sự,
2013).
Để thực hiện tốt việc phân tích lợi nhuận, cần hiểu rõ nội dung của từng bộ
phận hình thành lợi nhuận. Xét theo nguồn hình thành, lợi nhuận bao gồm các
khoản sau:
• Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh:
Là lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh thuần về hàng hóa, dịch vụ
của doanh nghiệp, là chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính tốn trên cơ sở lợi nhuận gộp trừ đi
tổng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của hàng hóa, dịch vụ tiêu
thụ trong kỳ.
• Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Phản ánh hiệu quả hoạt động tài chính
của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu nhập hoạt động tài
chính trừ đi các chi phí phát sinh từ hoạt động này.
• Lợi nhuận khác: Là những khoản doanh nghiệp khơng dự tính trước, trong
thực tế thường ít có khả năng xảy ra. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu nhập
khác trừ đi khoản chi phí khác. Chi phí khác này khơng liên quan đến hoạt động
kinh doanh và hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
● Tốc độ tăng trưởng:


11

Các doanh nghiệp không chỉ quan tâm đến hiệu quả kinh doanh từng thời kỳ,

mà còn phải rất quan tâm đến sự tăng trưởng. Doanh nghiệp phải tăng trưởng mới
có thể đứng vững trong cạnh tranh và tồn tại lâu dài trên thị trường. Nghiên cứu các
chỉ tiêu phản ánh tốc độ tăng trưởng để thấy được doanh nghiệp có hoạt động tốt
hay không, mức độ bền vững của doanh nghiệp và khả năng phát triển trong tương
lai.
1.2.2. Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng các yếu tố kinh doanh:
● Hiệu quả sử dụng vốn:
Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực như: nhân lực, tài lực, vật lực của doanh nghiệp trong q trình kinh
doanh, nhằm mục đích đạt được kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất. Chỉ tiêu này
phản ánh chất lượng công tác quản lý vốn trong sản xuất kinh doanh. Vì vậy cần
phải xem xét chỉ tiêu này để đề ra biện pháp nhằm nâng cao hơn nữa kết quả sản
xuất kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
● Hiệu quả sử dụng lao động:
Việc sử dụng, bố trí lao động hợp lý là một yếu tố quan trọng trong việc tăng
sản lượng. Doanh nghiệp sử dụng lao động hợp lý sẽ tiết giảm được chi phí, hạ giá
thành và tăng lợi nhuận. Hiệu quả sử dụng lao động được thể hiện bằng các yếu tố
về số lượng và chất lượng lao động, gồm: số lượng, cơ cấu lao động, năng suất lao
động.
1.2.3. Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng chi phí hoạt động kinh doanh:
Chi phí là các hao phí về nguồn lực mà doanh nghiệp phải trả nhằm mua các
loại hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh.
Quản lý chi phí là việc phải làm để hoạt động đầu tư hay kinh doanh có hiệu
quả. Chi phí là yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Nhà quản lý cần
phải xem xét việc quản lý, sử dụng chi phí như thế nào, các đồng vốn bỏ ra đạt được


12

hiệu quả mức độ nào, có đem lại lợi nhuận và hiệu quả cho doanh nghiệp hay

khơng.
1.3.

Phân tích chung hiệu quả kinh doanh:
Chi tiêu tổng hợp dùng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp có

thể tính theo hai cách:
-

Tính theo dạng hiệu số: Hiệu quả kinh doanh = Kết quả đầu ra - Chi phí đầu
vào
Cách tính này có ưu điểm là đơn giản, dễ tính tốn, nhưng không phản ánh

hết chất lượng kinh doanh hay tiềm năng nâng cao hiệu quả kinh doanh. Theo cách
tính này cũng không thể so sánh hiệu quả kinh doanh giữa các đơn vị trong doanh
nghiệp.
-

Tính theo dạng phân số:
Kết quả đầu ra
Hiệu quả kinh doanh =
Chi phí đầu vào
Cách tính này đã khắc phục được nhược điểm của cách tính theo dạng hiệu

số, cũng tạo điều kiện để nghiên cứu hiệu quả kinh doanh một cách tồn diện.
1.4.

Phân tích chi tiết các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh:
Các yếu tố của quá trình kinh doanh như vốn, lao động, tư liệu lao động, đối


tượng lao động,…đều có mối quan hệ với hiệu quả kinh doanh. Hoạt động kinh
doanh chỉ có thể đạt hiệu quả cao khi các yếu tố cơ bản này được sử dụng một cách
hợp lý. Do đó, khi phân tích, đánh giá hiệu quả kinh doanh thì ngồi chỉ tiêu tổng
hợp, cịn phải sử dụng hệ thống chỉ tiêu chi tiết.
1.4.1. Phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu kinh doanh:
Sử dụng phương pháp so sánh đối chiếu để so sánh các chỉ tiêu thực hiện với
chỉ tiêu kế hoạch của từng kỳ. Tùy theo mục đích, yêu cầu sử dụng số liệu để chọn
chỉ tiêu phân tích như: doanh thu, sản lượng, lợi nhuận, … Việc so sánh đối chiếu


13

các chỉ tiêu được thể hiện bằng hình thức bảng để thuận tiện cho việc tính tốn,
quan sát.
Để đáp ứng cho các mục tiêu so sánh, người ta có thể sử dụng cách so sánh
số tuyệt đối, so sánh số tương đối hay so sánh số bình quân. So sánh số tuyệt đối
dùng để đánh giá sự biến động về khối lượng của một chỉ tiêu kinh tế ở những thời
gian và khơng gian khác nhau. So sánh số bình quân giúp nhà phân tích đánh giá
được sự biến động chung về số lượng, chất lượng của các hoạt động nào đó trong
q trình kinh doanh của doanh nghiệp. So sánh số tương đối được sử dụng phổ
biến, tùy theo yêu cầu của phân tích mà người ta sử dụng cho phù hợp.
Số tương đối hoàn thành kế hoạch theo tỷ lệ: Là kết quả của phép chia giữa
chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu kỳ gốc, hoặc phép chia giữa phần chênh lệch
của chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu kỳ gốc so với chỉ tiêu kỳ gốc. Nó phản ánh tỷ lệ
hồn thành kế hoạch của chỉ tiêu kinh tế hoặc tỷ lệ chênh lệch của chỉ tiêu kinh tế so
kỳ gốc.
Chỉ tiêu kỳ phân tích
Tỷ lệ hồn thành kế hoạch =100% x
Chỉ tiêu kỳ gốc
Hoặc:

Chỉ tiêu kỳ phân tích - Chỉ tiêu kỳ gốc
Tỷ lệ chênh lệch =100% x
Chỉ tiêu kỳ gốc
Ngoài ra, cách so sánh tương đối hiệu suất cũng được sử dụng phổ biến trong
phân tích, được dùng để phản ánh hiệu quả sử dụng một số mặt hoạt động của quá
trình kinh doanh như hiệu suất sử dụng tài sản cố định, tỷ suất lợi nhuận trên doanh
thu. (Phạm Văn Dược và cộng sự, 2013).
1.4.2. Phân tích doanh thu:
Khi phân tích doanh thu sử dụng phương pháp so sánh đối chiếu, có hai cách
là so sánh trực tiếp và so sánh liên hệ.


14

So sánh trực tiếp: cho thấy mức độ thực hiện nhiệm vụ về doanh thu và tốc
độ tăng trưởng doanh thu. Cách so sánh này đơn giản, dễ tính tốn nhưng không
cho biết được mức độ thực hiện doanh thu có phù hợp và hợp lý so với chi phí bỏ ra
hay khơng.
Doanh thu kỳ phân tích
Tỷ lệ so sánh = 100% x
Doanh thu kỳ gốc
So sánh liên hệ: cho thấy mức độ thực hiện nhiệm vụ về doanh thu có phù
hợp và hợp lý so với chi phí bỏ ra hay không.
Tỷ lệ so sánh = Ic x 100% x

Doanh thu kỳ phân tích
Doanh thu kỳ gốc

Chi phí kỳ phân tích
Ic =


Chi phí kỳ gốc

Với Ic: là tỷ lệ thực hiện về chi phí kinh doanh
(Nguyễn Thị Trúc Phương, 2013).
1.4.3. Phân tích lợi nhuận:
Khi phân tích tình hình lợi nhuận cần thực hiện đánh giá tình hình lợi nhuận
của từng bộ phận và của doanh nghiệp, nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố đến lợi nhuận, từ đó đề ra biện pháp để khai thác các tiềm năng để nâng cao
lợi nhuận. (Phạm Văn Dược và cộng sự, 2013, trang 136-137)
Ngoài phương pháp so sánh đối chiếu được áp dụng như khi phân tích doanh
thu, khi phân tích lợi nhuận cần phải sử dụng các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận do lợi
nhuận tuyệt đối có thể chưa phản đúng mức độ hiệu quả kinh doanh. Tỷ suất lợi
nhuận có thể tính bằng nhiều cách, tùy theo mối liên hệ của lợi nhuận với các chỉ
tiêu có liên quan.
Để phân tích khả năng sinh lời, nhà phân tích dùng các tỷ số đo lường như:


15

• Tỷ śt lợi nhuận biên tế (cịn gọi là tỷ suất sinh lợi trên doanh thu): là tỷ số
đo lường lượng lãi ròng trong 1 đồng doanh thu thu được.
Cơng thức tính tỷ suất lợi nhuận biên (ROS):
Lãi rịng
Tỷ suất lợi nhuận biên =
Doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận biên tế cho thấy khả năng của doanh nghiệp trong việc
kiểm sốt mức chi phí liên quan đến doanh thu.
• Śt sinh lợi trên tổng tài sản: là tỷ số đo lường hiệu quả sử dụng và quản
lý nguồn tài sản của một doanh nghiệp.

Cơng thức tính:
Lãi rịng
ROA =
Tổng vốn
Tỷ số ROA nối kết các kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh với hoạt
động đầu tư của một doanh nghiệp, không kể doanh nghiệp đã dùng nguồn vốn nào
cho các hoạt động đầu tư của mình. (Nguyễn Quang Thu, 2013).
Tỷ số này càng cao chứng tỏ việc quản lý tài sản của doanh nghiệp càng hợp
lý.
• Suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE): là chỉ tiêu được sử dụng rộng rãi
nhất để đánh giá hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. ROE là tỳ số lãi rịng chia
trên vốn chủ sở hữu, nó đo lường suất sinh lời của vốn chủ sở hữu đầu tư trong
doanh nghiệp.
Công thức tính:
Lãi rịng
ROE =
Vốn chủ sở hữu


16

Tỷ số ROE là một tiêu chí quan trọng vì nó là thước đo hiệu quả sử dụng vốn
chủ sở hữu của doanh nghiệp. ROE đo lường thu nhập trên một đồng vốn chủ sở
hữu. (Nguyễn Quang Thu, 2012).
1.4.4. Phân tích tốc độ tăng trưởng:
Để đánh giá tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp có thể sử dụng các chỉ tiêu
như tốc độ phát triển định gốc hay tốc độ phát triển liên hồn, tùy mục đích phân
tích.
Tốc độ phát triển liên hoàn: là tốc độ phát triển hàng năm (hay kỳ), được tính
bằng chỉ tiêu kỳ này so với kỳ liền trước nó. Cơng thức tính:

Chỉ số kỳ sau - Chỉ số kỳ trước
g =100% x
Chỉ số kỳ trước
(Nguyễn Thị Trúc Phương, 2013)
1.4.5. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn:
Các chỉ tiêu sử dụng để phân tích hiệu quả sử dụng vốn là suất sinh lời trên
vốn chủ sở hữu và suất sinh lợi trên tổng vốn sử dụng.
Phân tích tỷ suất sinh lợi trên tổng vốn sử dụng (ROCE): tỷ suất sinh lợi trên
tổng vốn sử dụng thể hiện khả năng thu lợi nhuận của doanh nghiệp dựa trên lượng
vốn đã sử dụng. Tỷ số này được tính bằng tỷ số giữa lợi nhuận trước thuế và lãi vay
với tổng tài sản (không kể nợ ngắn hạn).
Công thức tính:
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)
ROCE =
Tổng tài sản – Nợ ngắn hạn
(Nguyễn Thị Trúc Phương, 2013)
1.4.6. Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản:


×