Đáp án tập huấn Ngữ Văn lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo)
Câu 1: Ngữ văn 6, bộ sách CTST có cấu trúc chung như thế nào?
A. Các bài học trong sách được phân bố thành ba mạch: nhận thức về thiên nhiên,
nhận thức về xã hội, nhận thức về bản thân.
B. Sách gồm 12 bài học tương ứng với 12 chủ điểm được phân bố thành ba mạch
chính: nhận thức về thiên nhiên, nhận thức về xã hội, nhận thức về bản thân.
C. Sách gồm 12 bài học tương ứng với 12 chủ điểm được phân bố thành ba mạch
chính: nhận thức về thiên nhiên, nhận thức về xã hội, nhận thức về bản thân,
mỗi tập gồm 6 chủ điểm.
D. Sách gồm 10 bài học chính, được phân bố thành ba mạch chính: nhận thức về thiên
nhiên, nhận thức về xã hội, nhận thức về bản thân, mỗi tập gồm 6 chủ điểm.
Câu 2: Bài học trong Ngữ văn 6, bộ sách CTST có cấu trúc như thế nào?
A. Cấu trúc mỗi bài học của Ngữ văn 6 gồm các mục: Yêu cầu cần đạt; Giới thiệu bài
học; Trình bày kiến thức mới; Đọc; Thực hành tiếng Việt; Viết; Nói và nghe; Ôn tập.
B. Cấu trúc mỗi bài học của Ngữ văn 6 gồm các mục: Yêu cầu cần đạt; Giới
thiệu bài học; Tri thức Ngữ văn; Đọc; Thực hành tiếng Việt; Viết; Nói và nghe;
Ơn tập.
C. Cấu trúc mỗi bài học của Ngữ văn 6 gồm các mục: Yêu cầu cần đạt; Giới thiệu bài
học; Câu hỏi lớn; Trình bày kiến thức mới; Đọc; Thực hành tiếng Việt; Viết; Nói và
nghe; Ôn tập.
D. Cấu trúc mỗi bài học của Ngữ văn 6 gồm các mục: Mục tiêu bài học; Giới thiệu
bài học; Câu hỏi lớn; Kiến thức nền; Đọc; Thực hành tiếng Việt; Viết; Nói và nghe;
Ôn tập.
Câu 3: Các tri thức nền trong Ngữ văn 6, bộ sách CTST có những đặc điểm gì?
A. Được xây dựng dựa trên yêu cầu về kiến thức đối với lớp 6 mà CTGDPT môn Ngữ
văn năm 2018 đã đề ra.
B. Các tri thức về đọc hiểu và tiếng Việt được trình bày trong mục Tri thức ngữ văn.
C. Các tri thức về kiểu bài viết và nói gồm đặc điểm, yêu cầu đối với kiểu bài.
D. Cả ba câu trên đều đúng.
Câu 4: Các hoạt động đọc, viết, nói và nghe trong Ngữ văn 6, bộ sách CTST có chức
năng gì?
A. Cung cấp tri thức cơng cụ để HS đạt được các yêu cầu cần đạt.
B. Củng cố tri thức đã học trong mục Tri thức ngữ văn
C. Hướng dẫn HS thực hiện các nhiệm vụ học tập để đạt các yêu cầu cần đạt về năng
lực, phẩm chất.
D. Hướng dẫn HS vận dụng tri thức đọc hiểu và tri thức tiếng Việt vào thực hiện
các nhiệm vụ học tập để đạt các yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất.
Câu 5: Các hoạt đọc, viết, nói và nghe trong Ngữ văn 6 có những chức năng gì?
A. Giúp HS đạt được các yêu cầu cần đạt về đọc, viết, nói và nghe mà chương trình
đề ra; tạo cho HS cơ hội thực hành, trải nghiệm, từ đó hình thành các kĩ năng đọc,
viết, nói – nghe; phát triển khả năng tự học, tự điều chỉnh.
B. Giúp HS hiểu được các yêu cầu cần đạt về đọc, viết, nói và nghe mà chương trình
đề ra; tạo cho HS cơ hội thực hành, trải nghiệm, từ đó hình thành các kĩ năng đọc,
viết, nói – nghe; phát triển khả năng tự học, tự điều chỉnh.
C. Giúp HS có cơ hội thực hành, trải nghiệm, từ đó hình thành các kĩ năng đọc, viết,
nói – nghe; phát triển khả năng tự kiểm tra, đánh giá.
D. Giúp HS hiểu lý thuyết đã học để thực hiện được các câu hỏi về đọc, viết, nói
và nghe.
Câu 6: Các nhiệm vụ học tập phần Đọc trong sách Ngữ văn 6, bộ sách CTST có
những đặc điểm gì?
A. Được thiết kế dựa trên yêu cầu cần đạt về đọc mà chương trình đã đề ra, hướng
dẫn HS khám phá nội dung và hình thức của văn bản, qua đó, hình thành và phát triển
các kĩ năng đọc theo thể loại đã được xác định trong chương trình.
B. Được thiết kế theo 3 giai đoạn của tiến trình đọc: trước, trong và sau khi đọc,
tương ứng với ba mục lớn của bài học đọc là Chuẩn bị đọc, Trải nghiệm cùng văn bản
và Suy ngẫm và phản hồi.
C. Gắn với các hiện tượng tiếng Việt trong trong văn bản đọc (dựa trên yêu cầu về
tiếng Việt của chương trình lớp 6).
D. Cả ba câu trên đều đúng.
Câu 7: Các nhiệm vụ học tập phần Viết trong sách Ngữ văn 6, bộ sách CTST có
những đặc điểm gì?
A. Được thiết kế dựa trên yêu cầu cần đạt về viết mà chương trình đã đề ra.
B. Hướng dẫn HS phân tích văn bản mẫu để học cách tạo lập kiểu văn bản tương tự,
hướng dẫn HS quy trình viết qua việc thực hành viết một bài.
C. Hướng dẫn HS tự kiểm sốt và điều chỉnh bài viết thơng qua các bảng kiểm
(checklist).
D. Cả ba câu trên đều đúng.
Câu 8: Văn bản mẫu (mục Hướng dẫn phân tích kiểu văn bản) trong sách Ngữ văn 6,
bộ sách CTST có những đặc điểm gì?
A. Là một mơ hình trực quan về kiểu bài mà HS cần học.
B. Thể hiện những đặc điểm, yêu cầu về nội dung lẫn hình thức của kiểu văn bản mà
HS cần học cách viết.
C. Phù hợp với tâm lí và tầm nhận thức của HS.
D. Cả ba câu trên đều đúng.
Câu 9: Các nhiệm vụ học tập phần Nói - Nghe trong sách Ngữ văn 6, bộ sách CTST
có những đặc điểm gì?
A. Được thiết kế dựa trên yêu cầu cần đạt về nói và nghe đọc mà CT đã đề ra.
B. Hướng dẫn HS cách nói dựa trên một đề bài cụ thể để HS có cơ hội học kĩ năng
nói, nghe và nói nghe tương tác, tích hợp với viết (trong phần lớn các bài) để HS có
cơ hội chia sẻ bài đã viết bằng hình thức nói.
C. Hướng dẫn HS tự kiểm soát và điều chỉnh bài viết thông qua các bảng
kiểm
D. Cả ba câu trên đều đúng.
Câu 10: Các nhiệm vụ học tập phần Thực hành tiếng Việt trong sách Ngữ văn 6, bộ
sách CTST có những đặc điểm gì?
(Chọn một trong bốn câu trả lời)
A. Được thiết kế dựa trên yêu cầu về kiến thức tiếng Việt mà chương trình đã đề ra.
B. Gắn với các hiện tượng ngôn ngữ trong văn bản đọc để giúp HS đọc văn bản tốt
hơn.
C. Giúp HS thực hành kiến thức mới và ôn lại các đơn vị kiến thức đã học ở những
bài học trước, cấp lớp dưới.
D. Cả ba câu trên đều đúng.
Câu 11: Khi dạy học Tri thức đọc hiểu và Tri thức tiếng Việt trong Ngữ văn 6, bộ
CTST, GV cần lưu ý những điều gì?
A. Hướng đến mục tiêu giúp HS vận dụng những nội dung vừa học vào thực tiễn sử
dụng ngôn ngữ; tích hợp các kĩ năng liên mơn, xun mơn với các môn học khác;
thiết kế mở giúp GV điều chỉnh cho phù hợp với tình hình giáo dục thực tiễn.
B. Hướng đến mục tiêu giúp HS vận dụng những nội dung vừa học vào thực tiễn sử
dụng ngôn ngữ; thiết kế mở giúp GV điều chỉnh cho phù hợp với tình hình giáo dục
thực tiễn.
C. Tích hợp các kĩ năng liên môn, xuyên môn với các môn học khác, tích hợp giáo
dục địa phương; thiết kế mở giúp GV điều chỉnh cho phù hợp với tình hình giáo dục
thực tiễn.
D. Thiết kế mở giúp GV điều chỉnh cho phù hợp với tình hình giáo dục thực tiễn;
giúp HS vận dụng những nội dung vừa học vào thực tiễn sử dụng ngơn ngữ của
các em, góp phần nâng cao năng lực tiếng Việt cho HS.
Câu 12: Cần lưu ý những gì khi sử dụng các phương pháp dạy học?
A. Tổ chức cho HS trải nghiệm: đọc văn bản, quan sát mẫu, trả lời câu hỏi, diễn kịch,
thuyết trình, thảo luận, giải quyết tình huống, vẽ tranh,… từ đó tự kiến tạo tri thức cho
bản thân.
B. Tổ chức cho HS thảo luận, tương tác trong nhóm nhỏ, nhóm lớn để học cách tiếp
cận vấn đề dưới nhiều góc độ, học kĩ năng giao tiếp (nói, nghe, tương tác), kĩ năng
hợp tác, tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau
C. Hướng dẫn, trợ giúp HS trong suốt quá trình học để giúp HS từng bước đạt được
yêu cầu mà chương trình đề ra.
D. Cả ba câu trên đều đúng.
Câu 13: Làm mẫu kĩ năng đọc là biện pháp GV vừa đọc vừa nói to những suy nghĩ,
những gì mình chú ý, hình dung, cảm xúc, suy đốn,… về văn bản để giúp HS quan
sát được cách mà một người đọc có kĩ năng sử dụng trong quá trình đọc.
A. Đúng
B. Sai
Câu 14: Hướng dẫn HS phân tích văn bản mẫu là hướng dẫn HS đọc, quan sát, phân
tích nội dung, cấu trúc một văn bản mẫu, cách thức ngôn ngữ được sử dụng trong văn
bản đó để qua đó, HS học cách tạo lập kiểu văn bản.
A. Đúng
B. Sai
Câu 15: Hệ thống nguồn dữ liệu của SGK Ngữ văn 6 – bộ Chân trời sáng tạo được
truy cập từ những nguồn nào?
A. www.giaoduc.vn; taphuan.nxbgd.vn; www.chantroisangtao.vn
B. www.hanhtrangso.nxbgd.vn;taphuan.nxbgd.vn; www.chantroisangtao.vn
C. www.taphuan.nxbgd.vn; www.chantroisangtao.vn
D. www.giaoduc.vn; www.hanhtrangso.nxbgd.vn; www.chantroisangtao.vn