Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

van 7 tuan4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.32 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soạn: 18/09/2020</b></i>
<i><b>Ngày dạy:...</b></i>


<b>Tiết 13</b>


<b>NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG,</b>
<b>ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>Củng cố khái niệm ca dao, dân ca.


- HS nắm được nội dung, giá trị tư tưởng, nghệ thuật tiêu biểu của ca dao, dân ca
qua những bài ca dao về tình yêu quê hương đất nước, con người.


- Chú ý khai thác từ láy biểu cảm và các biện pháp nghệ thuật.


-Tạo cho học sinh có cảm giác như được du lịch qua nhiều vùng, miền của đất
nước qua đó giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường cảnh quan của quê hương đát
nước.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


- Rèn kỹ năng đọc ca dao trữ tình, phân tích hình ảnh, nhịp điệu các mơ típ quen
thuộc trong ca dao, dân ca.


<i><b>3</b></i>. <i><b>Năng lực, phẩm chất</b></i>


- Tự học - Tư duy sáng tạo. - Hợp tác - Sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực đọc hiểu văn bản .



- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ (nhận ra giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản).


<i><b>4. Nội dung tích hợp, lồng ghép</b></i>


<b>* Tích hợp giáo dục đạo đức: </b>giá trị sống HẠNH PHÚC, TỰ DO, TƠN
TRỌNG, TRÁCH NHIỆM


- Tình u nước, u tự do.


- Rèn luyện phẩm chất tự lập, tự tin, có tinh thần vượt khó, có trách nhiệm
với bản thân, với q hương, đất nước.


<b>Tích hợp mơi trường: </b>sưu tầm những bài ca dao về môi trường tự nhiên,
mơitrường văn hóa dân gian.


<i><b>5. GDHSKT</b></i>


<i>- Hs biết quan sát, lắng nghe, ghi chép bài.</i>


<b>II. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Kĩ thuật trình bày một phút:


- Kĩ thuật viết tích cực: Hs viết các đoạn văn.
- PP trực quan, vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề ...


<b>III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Tư liệu, hình ảnh liên quan đến bài học.


- Máy tính, máy chiếu


2. Chuẩn bị của học sinh


- Soạn bài theo hướng dẫn SGK.


- Phần chuẩn bị theo yêu cầu ở tiết trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>1. Ổn định lớp (1’)</b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh
-Kiểm tra vệ sinh, nề nếp


<b>2. Kiểm tra bài cũ (2’)</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh


<b>3. Các hoạt động dạy bài mới</b>
<b>A. Hoạt động khởi động</b>


<i>- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài mới, tạo hứng thú cho tiết học.</i>
<i>- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp</i>


<i>- Năng lực cần đạt: huy động những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản </i>
<i>thân về các vấn đề có nội dung liên quan đến bài học mới</i>


<i>- Thời gian: 3’</i>


<i>- Cách thức tiến hành</i>



<b>(1)</b> <b>(2)</b> <b>(3)</b> <b>(4)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên-học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP</b>


(1)Trò chơi: <b>ĐUỔI HÌNH BẮT CA</b>
<b>DAO</b>


- GV trình chiếu hình ảnh.


- HS quan sát hình ảnh và đọc bài ca
dao được gợi ra từ hình ảnh?


(2) Ấn tượng chung về các bài ca dao
vừa tìm?


- GV nhận xét. Giới thiệu bài


(1) Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ
...


(2) Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng
mênh mông, bát ngát...


(3) (4)
...


Non xanh nước biếc như tranh họa đồ


<i> Trong kho tàng <b>ca dao - dân ca</b> cổ truyền Việt Nam, các bài ca về chủ đề</i>


<i>tình yêu quê hương đất nước, con người rất phong phú. Mỗi miền quê trên đất</i>
<i>nước ta đều có khơng ít các câu ca hay, đẹp , mượt mà, mộc mạc, tô điểm thêm</i>
<i>cho niềm tự hào của địa phương mình. Bốn bài dưới đây chỉ là bốn ví dụ tiêu</i>
<i>biểu mà thơi. Bốn bài ca dao sau đều tập trung phản ánh tình yêu quê hương,</i>
<i>đất nước, con người Việt Nam.</i>


<b>B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên-học sinh Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu chung</b></i>


<i>- Mục tiêu: học sinh nắm được </i>
<i>những hiểu biết cơ bản thể loại ca </i>
<i>dao, dân ca</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>- Phương pháp: vấn đáp, thuyết </i>
<i>trình.</i>


<i>- Năng lực cần đạt: tự học, hợp </i>
<i>tác, sử dụng ngôn ngữ.</i>


<i>- Thời gian: 2’</i>


<i>- Cách thức tiến hành</i>


? Nhắc lại khái niệm ca dao, dân
ca?


Hs nhắc lại.



<i><b>Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản</b></i>


<i>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh</i>
<i>đọc và tìm hiểu giá trị của văn bản.</i>
<i>- Phương pháp: đọc diễn cảm, nêu </i>
<i>vấn đề, phát vấn, thảo luận nhóm, </i>
<i>bình giảng, khái quát.</i>


<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực tư</i>
<i>duy sáng tạo. Năng lực đọc hiểu</i>
<i>văn bản. Năng lực cảm thụ thẩm</i>
<i>mĩ (nhận ra giá trị nội dung, nghệ</i>
<i>thuật của văn bản).</i>


<i>- Thời gian: 21’</i>


<i>- Cách thức tiến hành:</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP</b>


- Gv hướng dẫn, đọc mẫu


- Học sinh đọc: giọng tha thiết, trìu
mến


- Giải thích từ khó (chú thích SGK)
- Tổ chức cho HS tìm hiểu văn bản:
(1) Bài ca là lời của ai? Bài này có
bố cục như thế nào? Hình thức bài
ca?



- Bố cục gồm hai phần: hình thức:
<i>Đối đáp</i>


+ Phần đầu: Lời người hỏi
+ Phần sau: Lời người đáp.


(2) Hãy cho biết mỗi địa danh này
có điểm nào riêng và điểm nào
chung?


- Những địa danh được nhắc đến:


<i><b>II. Đọc, hiểu văn bản</b></i>


<i><b>1. Đọc và chú thích</b></i>


<i>- Chú ý chú thích 1,3,5.</i>


<i><b>2. Kết cấu, bố cục</b></i>
<i><b>3. Phân tích</b></i>


<i><b>a. Bài ca thứ nhất</b></i>


+ Điểm riêng: mỗi địa danh gắn với mỗi
địa phương khác nhau.


+ Điểm chung: Đều là những nơi nổi
tiếng về văn hóa, lịch sử của nước ta.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>năm cửa ô Hà Nội, sơng Lục đầu, </i>
<i>núi Tản viên, đền Sịng, Thanh hóa,</i>
<i>Lạng sơn.</i>


(3) Nhờ câu đối đáp em thấy phong
cảnh quê hương đất nước như thế
nào?


(4) Qua lời đối đáp, em có nhận
xét gì về các chàng trai, cơ gái
trong bài ca? Hiểu biết điều gì về
đất nước,con người Việt Nam?
- Xung phong trả lời câu hỏi.
- Tham gia nhận xét, bổ sung...
- GV tổng hợp, kết luận.


thường trực trong mỗi con người, niềm tự
hào về vẻ đẹp của quê hương đất nước.


<i> Hỏi đáp là hình thức đối đáp tương đối phổ biến trong ca dao. Ví dụ : </i>
<i>- Bây giờ mận mới hỏi đào....</i>


<i>- Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng...</i>


Trong bài: Các chàng trai ,cô gái hỏi đáp về những địa danh, với những đặc
<i>điểm của từng địa danh.Họ hát đối đáp để thử tài nhau- đo độ hiểu biết về kiến</i>
<i>thức lịch sử , văn hoá, địa lí... Câu hỏi và lời đáp hướng về nhiều địa danh ở</i>
<i>nhiều thời kỳ của vùng Bắc Bộ. Những địa dnah đó khơng chỉ có những đặc</i>
<i>điểm địa lí tự nhiên mà cịn có cả những dấu vết lịch sử, văn hoá nổi tiếng.</i>
<i>Người hỏi biết chọn những nét tiêu biểu của từng địa danh để hỏi. Người đáp</i>


<i>hiểu rất rõ và trả lời đúng ý người hỏi. Hỏi - đáp như vậy là để thể hiện sự hiểu</i>
<i>biết cũng như niềm tự hào , tình yêu đối với quê hương đất nước. Chàng trai, cô</i>
<i>gái cùng chung hiểu biết, cùng chung những tình cảm như thế. Đó là cơ sở để</i>
<i>họ bày tỏ tình cảm với nhau.</i>


<b>Hoạt động của giáo viên-học sinh Nội dung ghi bảng</b>


Gọi HS đọc bài ca dao.


(1) Quan sát hai dòng đầu bài ca
dao và nhận xét cấu tạo của hai câu
này trên các phương diện cấu trúc,
ngôn từ và nhịp điệu? Theo em,
cách nói như vậy có tác dụng gì
trong việc gợi hình, gợi cảm cho
bài ca?


<i>- Hai câu đầu:</i>


+ Cấu trúc ngữ pháp giống nhau
+ Các nhóm từ ở dòng 2 lặp lại,
đảo và đối xứng với các nhóm từ ở


<i><b>Bài ca thứ tư</b></i>


<i>- Hai câu đầu:</i>


+ Các nhóm từ ở dịng 2 lặp lại, đảo và
đối xứng với các nhóm từ ở dòng 1.



+ Nhịp 4/4/4 lặp lại ở cả hai dòng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

dòng 1


+ Nhịp 4/4/4 lặp lại ở cả hai dòng.
 <sub>Tạo ấn tượng cảnh đồng lúa bạt</sub>
ngàn xanh tốt và cảm xúc phấn
chấn, yêu đời, yêu quê hương của
người nông dân.


(2)Trong hai câu ca dao cuối, tác
giả dân gian đã sử dụng biện pháp
NT gì ? Tác dụng của biện pháp
nghệ thuật ấy?


- Hai câu cuối:


<i> Thân em như chẽn lúa đòng </i>
<i>đòng</i>


<i>Phất phơ dưới ngọn nắng hồng </i>
<i>buổi mai...</i>


 <sub>nghệ thuật so sánh độc đáo </sub>
Gợi tả vẻ đẹp thon thả và sức sống
thanh xuân của người thôn nữ giữa
cánh đồng quê hương trong một
buổi sáng đẹp trời.


(3) Bài ca là lời của ai? Người ấy


muốn biểu hiện t/cảm gì? Em có
biết một cách hiểu nào khác về bài
ca dao này ?


(4) Trong khung cảnh đầy chất thơ
đó, em thấy nổi bật hình ảnh nào?
- Tổ chức cho HS thảo luận.
- Quan sát, khích lệ HS.


- Tổ chức trao đổi, rút kinh nghiệm.
- GV tổng hợp ý kiến.


xanh tốt và cảm xúc phấn chấn, yêu đời,
yêu quê hương của người nông dân.


- Hai câu cuối:


<sub>nghệ thuật so sánh độc đáo </sub> <sub>Gợi tả vẻ </sub>
đẹp thon thả và sức sống thanh xuân của
người thôn nữ giữa cánh đồng quê hương
trong một buổi sáng đẹp trời.


<i>- Bài ca là lời của chàng trai, ca ngợi vẻ </i>
<i>đẹp của cánh đồng, ca ngợi vẻ đẹp của cô </i>
<i>gái.</i>


<i>Bài ca gây ấn tượng ngay từ những dòng thơ đầu. Những dòng này như được</i>
<i>kéo dài ra( 12 tiếng). Hơn nữa hai dịng thơ lại có rất nhiều đảo ngữ, điệp ngữ,</i>
<i>phép đối xứng( đứng bên ni đồng- đứng bên tê đồng, mênh mông bát ngát- bát</i>
<i>ngát mênh mông)cùng với những từ ngữ địa phương( ni, tê) của người Trung bộ</i>


<i>gợi lên sự dài rộng của cánh đồng. Nhìn ở phía nào cũng thấy cái rộng lớn</i>
<i>mênh mơng. Cánh đồng khơng chỉ rộng lớn mênh mơng mà cịn rất đẹp, trù phú</i>
<i>đầy sức sống.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Nhưng chính bàn tay con người nhỏ bé ấy đã làm ra cánh đồng mênh mông, bát</i>
<i>ngát. Trước cánh đồng rộng lớn, tác giả vẫn nhận ra cô gái đáng yêu.Với 2</i>
<i>câu cuối, hồn của cảnh đã được hiện lên. Đó chính là con người, là cơ thơn nữ</i>
<i>mảnh mai, nhiều duyên thầm và đầy sức sống.</i>


<b>Hoạt động của giáo viên-học sinh Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết</b></i>


<i>- Mục tiêu: học sinh biết đánh giá</i>
<i>giá trị của văn bản.</i>


<i>- Phương pháp: thuyết trình, khái </i>
<i>quát.</i>


<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực tư</i>
<i>duy sáng tạo. Năng lực cảm thụ</i>
<i>thẩm mĩ (nhận ra giá trị nội dung,</i>
<i>nghệ thuật của văn bản).</i>


<i>- Thời gian: 4’</i>


<i>- Cách thức tiến hành:</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP</b>


(1) Em có nhận xét gì về thể thơ


trong 2 bài ca?


(2) Tình cảm chung nhất thể hiện
trong 2 bài ca dao này là gì?


- Khái quát kiến thức


- Tham gia nhận xét, đánh giá, bổ
sung...


- Gọi HS đọc ghi nhớ


- GV khắc sâu kiến thức trọng tâm.


<i><b>HSKT</b>: Quan sát, lắng nghe và ghi</i>
<i>chép bài.</i>


<i><b>4. Tổng kết</b></i>


<b>a. NT</b>: + Sử dụng kết cấu lời hỏi đáp, lời
chào mời, lời nhắn gửi...., thường gợi
nhiều hơn tả.


+ Có giọng điệu tha thiết, tự hào.
+ Cấu tứ đa dạng, độc đáo.


+ Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biến
thể.


<b>b. Nội dụng</b>



ý nghĩa: Ca dao bồi đắp thêm tình cảm
cao đẹp của con người đối với quê hương
đất nước.


<b>c. Ghi nhớ</b>: SGK


<i> Tình yêu thiên nhiên, đất nước, con người là mạch nguồn trong văn học Việt</i>
<i>Nam từ thời ca dao cổ tích. Ca dao đẹp như viên ngọc quí bởi đời sống tâm hồn</i>
<i>người Việt ta tinh tế, trong sáng, cao đẹp. Đọc ca dao, ta thêm tha thiết một tình</i>
<i>yêu quê hương đất nước mình.</i>


<b>C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP</b>


<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập liên hệ thực tế, thực hành trên cơ sở những</i>
<i>kiến thức vừa tìm hiểu.</i>


<i>- Phương pháp: thuyết trình, khái quát.</i>


<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. </i>
<i>- Thời gian: 4’</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hoạt động của giáo viên-học </b>
<b>sinh</b>


<b>Nội dung cần đạt</b>
<b>THẢO LUẬN CẶP ĐÔI</b>


(1) Sưu tầm các câu ca dao cùng
chủ đề tình yêu quê hương, đất


nước, con người?


- Tổ chức cho HS thảo luận.
- Quan sát, khích lệ HS.
- Tổ chức trình bày, rút kinh
nghiệm.


- GV tổng hợp ý kiến.


- Dù ai đi ngược về xuôi,


Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
- Gió đưa cành trúc la đà


Tiếng chng Trấn Vũ, canh gà Thọ
Xương


Mịt mù khói tỏa ngàn sương


Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ.
-Đường vô xứ Lạng bao xa


....


<b>D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG</b>


<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập liên hệ thực tế, thực hành trên cơ sở những</i>
<i>kiến thức vừa tìm hiểu.</i>


<i>- Phương pháp: thuyết trình, khái quát.</i>



<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. </i>
<i>- Thời gian: 5’</i>


<i>- Cách thức tiến hành:</i>


<b>Hoạt động của giáo viên-học </b>
<b>sinh</b>


<b>Nội dung cần đạt</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ </b>


<b>LỚP</b>


(1) Qua các bài ca dao vừa học,
em có nhận xét gì về đời sống
tâm hồn, tình cảm của người lao
động xưa?


<b>- </b>HS chuẩn bị và chia sẻ trước
lớp.


- Nhận xét, tổng hợp.


Các bài ca dao về tình yêu quê hương đất
nước, tình cảm gia đình là những lời gửi gắm
tâm tư, tình cảm của những người dân lao
động về tình u, tình gia đình, bày tỏ lịng
u q hương, đất nước, thể hiện niềm vui
cuộc sống, tình yêu lao động, tinh thần dũng


cảm, tấm lòng chan hòa với thiên nhiên. Qua
đó bộc lộ niềm vui cuộc sống, tình u đời,
lịng u thương con người.


<b>D. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG</b>


<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập liên hệ thực tế, thực hành trên cơ sở những</i>
<i>kiến thức vừa tìm hiểu.</i>


<i>- Phương pháp: thuyết trình, khái quát.</i>


<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. </i>
<i>- Thời gian: 3’</i>


<i>- Cách thức tiến hành:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Sưu tầm những câu , bài ca dao nói về mơi trường: gia đình, thiên nhiên ở địa
phương em.


<i><b>4. Củng cố (</b><b> 1 ’) </b><b> </b></i>– PP: Khái quát hoá. Gv hệ thống giá trị nội dung, nghệ thuật
hai bài ca dao.


<i><b>5. HDVN (</b><b> 2 ’)</b><b> </b></i>


- Học thuộc ghi nhớ.


- Học thuộc lòng hai bài ca dao và phân tích vẻ đẹp của một bài ca dao mà em
thích.


- Viết đoạn văn hay sáng tác một đoạn thơ về vẻ đẹp của quê hương em.


- Chuẩn bị soạn: Ôn lại từ ghép, từ láy – soạn bài mục I,II.


<b>V. Rút kinh nghiệm </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Ngày soạn: 18/09/2020</b></i>


<i><b>Ngày dạy:...</b></i> <b>Tiết 14</b>


<b>TỪ LÁY</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Học sinh nắm được khái niệm, cấu tạo của hai loại từ láy: từ láy toàn bộ và từ
láy bộ phận; nắm được cơ chế tạo nghĩa của từ láy Tiếng Việt.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Phân tích cấu tạo từ, giá trị tu từ của từ láy trong VB.


- Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị, gợi
tiếng, biểu cảm, để nói giảm hoặc nhấn mạnh.


<i><b>3</b></i>. <i><b>Năng lực, phẩm chất</b></i>


- Tự học - Tư duy sáng tạo. - Hợp tác - Sử dụng ngôn ngữ


<i><b>4. Nội dung tích hợp, lồng ghép</b></i>


<b>* Tích hợp giáo dục đạo đức: </b>các giá trị TÔN TRỌNG, HỢP TÁC,



TRÁCHNHIỆM


<b>* Tích hợp giáo dục đạo đức</b>


- Tơn trọng, lắng nghe và hiểu người khác;


- Lựa chọn cách sử dụng tiếng Việt đúng nghĩa, trong sáng, hiệu quả.
- Giáo dục tình u tiếng Việt, u tiếng nói của dân tộc.


<i><b>5. GDHSKT</b></i>


<i>- Hs biết quan sát, lắng nghe, ghi chép bài.</i>


<b>II. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Phân tích qui nạp, nêu vấn đề, phát vấn đàm thoại, thảo luận nhóm, thực hành
viết tích cực...


<b>III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Máy tính, máy chiếu
2. Chuẩn bị của học sinh


- Soạn bài theo hướng dẫn SGK.


- Phần chuẩn bị theo yêu cầu ở tiết trước.


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY </b>


<b>1. Ổn định lớp (1’)</b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh
-Kiểm tra vệ sinh, nề nếp


<b>2. Kiểm tra bài cũ (2’)</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài mới, tạo hứng thú cho tiết học.</i>
<i>- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp</i>


<i>- Năng lực cần đạt: huy động những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản </i>
<i>thân về các vấn đề có nội dung liên quan đến bài học mới</i>


<i>- Thời gian: 3’</i>


<i>- Cách thức tiến hành</i>


<b>Hoạt động của giáo viên-học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP</b>


(1)Trị chơi: <b>THIÊN NHIÊN QUANH</b>
<b>TA</b>


- GV nêu thơng tin, HS tìm các từ mơ
phỏng âm thanh có từ sự vật, hiện tượng
đó?


+Tiếng chim + Tiếng gió


+Tiếng nước


(2) Ấn tượng chung về các từ lớp vừa
tìm?


- GV nhận xét. Giới thiệu bài


+ Tiếng chim:


Líu lo, ríu rít, lanh lảnh,,,
+ Tiếng gió:


Xào xạc, vi vu, rì rào...
+ Tiếng nước:


Róc rách, lách tách
 Các từ láy giàu giá trị gợi tả, gợi


cảm.


<i> Các từ láy được tạo ra nhờ sự hòa phối về âm thanh. Chính vậy chúng có</i>
<i>giá trị trong giao tiếp và trong văn chương nghệ thuật. Vậy các từ láy ấy gồm</i>
<i>những loại nào? Nghĩa của chúng ra sao?</i>


<b>B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên-học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Các loại từ láy</b></i>


<i>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh phân </i>


<i>biệt các loại từ láy</i>


<i>- Phương pháp: phân tích ngữ liệu, </i>
<i>thảo luận cặp đôi, khái quát</i>


<i>- Năng lực cần đạt: tự học, hợp tác, sử</i>
<i>dụng ngôn ngữ</i>


<i>- Thời gian: 8’</i>


<i>- Cách thức tiến hành:</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP</b>


(1) Đọc các ví dụ SGK. Tìm từ láy
trong VD ?


Hs: Dựa vào SGK trả lời.


(2) Xét về âm, vần, thanh, các tiếng
trong các từ láy có gì giống và khác
nhau ?


- Đăm đăm: hai tiếng lặp hoàn toàn


<i><b>I. Các loại từ láy</b></i>


<i><b>1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu</b></i>
<i><b>2. Nhận xét</b></i>



- Đăm đăm: hai tiếng lặp hoàn toàn
-> láy toàn bộ.


- <i><b>thăm thẳm, bần bật</b></i> ->tiếng trước
biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-> láy toàn bộ.


- <i><b>thăm thẳm, bần bật</b></i> ->tiếng trước
biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối
(3) HS đọc phần I.3.Em có nhận xét gì
về đặc điểm âm thanh của các tiếng
trong mỗi từ láy: quanh quanh, đăm
đăm, bần bật....


-> Hiện tượng biến đổi thanh điệu ở
tiếng thứ nhất, do qui luật hòa phối âm
thanh; đây thực chất là việc lặp lại
tiếng gốc nhưng biến đổi như vậy để
xuôi tai hơn.


- VD: đo đỏ, xơm xốp...-> láy tồn bộ
vì có sự biến đổi thanh điệu và phụ âm
cuối.


- HS suy nghĩ - phân tích ví dụ
- Xung phong trả lời câu hỏi
- Khái quát kiến thức


- Tham gia nhận xét, đánh giá, bổ


sung...


- GV tổng hợp ý kiến.
- Gọi HS đọc chi nhớ SGK.


<i>trường hợp tiếng đứng trước biến đổi </i>
<i>thanh điệu hoặc phụ âm cuối.</i>


- Liêu xiêu: giống phụ âm đầu <b>m</b>.
mếu máo: giống phần vần <b>iêu</b>.


-> Từ láy bộ phận: Giữa các tiếng có
<i>sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc </i>
<i>phần vần.</i>


<i><b>3. Ghi nhớ1:</b></i> (sgk/42)


- Chú ý: Phân biệt từ láy với từ ghép đẩng lập có các tiếng giống nhau về phụ
âm đầu hoặc phần vần: dẻo dai, tươi tốt, tười cười....


<b>Hoạt động của giáo viên-học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 2: Nghĩa của từ láy</b></i>


<i>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh tìm hiểu</i>
<i>nghĩa của từ láy</i>


<i>- Phương pháp: phân tích ngữ liệu, </i>
<i>thảo luận cặp đơi, khái quát</i>


<i>- Năng lực cần đạt: tự học, hợp tác, sử </i>


<i>dụng ngôn ngữ</i>


<i>- Thời gian: 8’</i>


<i>- Cách thức tiến hành:</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP</b>


(1) Đọc ví dụ SGK. Các từ láy: Ha hả,
oa oa, tích tắc...được tạo thành do đặc
điểm gì về âm thanh ?


- Ha hả, oa oa...-> Mô phỏng âm


<i><b>II. Nghĩa của từ láy</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

thanh.


(2) Các từ láy trong mỗi nhóm(a,b) có
đặc điểm gì chung về âm thanh và về
nghĩa ? (Giải nghĩa từng từ)


(3) Cảm nhận chung về hình ảnh mỗi từ
tạo nên ? So sánh nghĩa của các từ láy
với nghĩa của các tiếng gốc ?


(4) Qua VD, rút ra KL gì về nghĩa của
từ láy ?


- Xung phong trả lời câu hỏi


- Khái quát kiến thức


- Tham gia nhận xét, đánh giá, bổ
sung...


- GV tổng hợp ý kiến
- Gọi HS đọc chi nhớ SGK


a. Lí nhí, li ti, ti hí: Nguyên âm i, độ
mở nhỏ


-> nhỏ nhẹ về âm thanh, nhỏ bé về
hình dáng.


b. Nhấp nhơ, phập phồng, bập bềnh:
-> biểu thị trạng thái vận động.


=> Các nghĩa khác nhau do đặc điểm
khuôn vần.


- Mềm mại - mềm; đo đỏ - đỏ.
-> Nghĩa từ láy biểu cảm, giảm nhẹ.


<i><b>3. Ghi nhớ2:</b></i> (sgk/42)


<i> Nghĩa của từ láy được tạo thành do đặc điểm âm thanh và sự hoà phối âm</i>
<i>thanh giữa các tiếng. Nghĩa của các từ láy so với tiếng gốc có những sắc thái</i>
riêng:



+ Từ láy mềm mại ,nhanh nhảu, xinh xắn…có sắc thái biểu cảm.
+ Từ láy đo đỏ,tim tím, mờ mờ, khe khẽ…có sắc thái giảm nhẹ.
+ láy ầm ầm,ào ào, vang vang…có sắc thái nhấn mạnh


<b>C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP</b>


<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập trên cơ sở những kiến thức vừa tìm hiểu.</i>
<i>- Phương pháp: phân tích, thực hành.</i>


<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo, hợp tác. </i>
<i>- Thời gian: 15’</i>


<i>- Cách thức tiến hành:</i>


<b>Hoạt động của giáo viên-học sinh Nội dung ghi bảng</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP</b>


- Gọi HS đọc bài tập1, nêu yêu
cầu.


- Tìm và phân loại từ láy .


- 2 HS lên bảng- Gọi HS nhận xét
-Nêu yêu cầu bài tập 2.


- Chọn từ thích hợp điền vào chỗ
trống?


- GV tổ chức cho HS nhận xét,
thống nhất, cữa vào vở.



- Nêu yêu cầu bài tập 5.


Bài tập 1 (sgk - 43 )


- Từ láy toàn bộ: bần bật, thăm thẳm
- Từ láy bộ phận: nức nở, tức tưởi, rón
rén, lặng lẽ, rực rỡ, ríu ran, nặng nề.


Bài tập 3 (sgk - 43 )


a. Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên bảo con.
b...nó thở phào nhẹ nhõm.


Bài tập 5 (sgk- 43 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Xác định các từ đã cho là từ láy
hay từ ghép? Vì sao?


- Nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Gọi Hs đọc bài tập- nêu yêu cầu
6


- Gọi HS làm - Nhận xét.


- Cho HS đọc và thảo luận bàn bài
tập.


- Gọi trình bày theo tinh thần xung
phong.



- GV nhận xét kết luận.


<i><b>HSKT: </b>Lắng nghe, chép bài tập </i>
<i>vào vở.</i>


chúng có sự trùng hợp ngẫu nhiên phụ âm
đầu.


Bài tập 6( sgk - 43 )


- Nghĩa của các tiếng:+ chiền: chùa; rớt:
rơi


+ nê: đủ, đầy


+ hành: thực hành,
làm


<sub>Các từ: chùa chiền, no nê, họ hành, rơi </sub>
rớt đều là từ ghép.


<b>D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG</b>


<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập liên hệ thực tế, thực hành trên cơ sở những</i>
<i>kiến thức vừa tìm hiểu.</i>


<i>- Phương pháp: thuyết trình, khái quát.</i>


<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. </i>


<i>- Thời gian: 3’</i>


<i>- Cách thức tiến hành:</i>


<b>Hoạt động của giáo viên-học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP</b>


(1) Ghi lại những từ láy được sử dụng
trong cuộc sống hàng ngày của em và
những người xung quanh. Tìm sắc thái ý
nghĩa của những từ láy đó so với tiếng
gốc của chúng.


(2) Tìm các từ láy 3, láy 4 và cho biết ý
nghĩa?


- HS phát hiện, tìm từ láy
- Xung phong trả lời câu hỏi


- Tham gia nhận xét, đánh giá, bổ sung...


- Các từ láy có sắc thái ý nghĩa nhẹ
hơn tiếng gốc: nho nhỏ, trăng trắng,
tim tím,…


- Các từ láy có sắc thái ý nghĩa nặng
hơn tiếng gốc: sạch sành sanh, sát
sàn sạt, trùng trùng điệp điệp,…


* Láy 3: Sạch sành sanh, xốp xồm


xộp


- Láy 4: Núc na núc níc, lung la
lung linh, líu la líu lo...


=> Nghãi tăng mạnh hơn so với láy
đôi.


<i><b> 4. Củng cố:</b> (2’)</i>


- Thế nào là từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận?
- Nghĩa của từ láy được tạo bởi những yêu tố nào?


<i><b> 5. Hướng dẫn về nhà:</b> (3’) </i>
- Học thuộc ghi nhớ, làm BT 6.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

* Chuẩn bị: Quá trình tạo lập văn bản (các bước tạo lập văn bản, yêu cầu cụ thể
từng bước…)


- Để tạo lập 1 văn bản ta phải làm gì?


- Có thể bỏ 1 vấn đề trong các vấn đề trên khơng? Vì sao?


- Sau khi đã xác định được 4 vấn đề đó, cần phải làm những việc gì để viết
được một văn bản?


- Bước tìm ý và lập dàn ý có vai trị gì ?


- Chỉ có ý và dàn bài mà chưa viết thành văn thì đã tạo được 1 văn bản chưa? Vì
sao?



- Hãy cho biết việc viết thành văn ấy cần đạt được những yêu cầu nào trong các
yêu cầu


- Văn bản có cần kiểm tra sau khi hồn thành khơng? Nếu có thì dựa trên những
tiêu chuẩn cụ thể nào?


- Hãy nêu các bước tạo lập văn bản?
- Ôn tập các đề văn:


+ Đề 1: Kể cho bố mẹ nghe câu chuyện lí thú (cảm động…) mà em đã gặp ở
trường/


+ Đề 3: Miêu tả một cảnh đẹp mà em đã gặp trong mấy tháng nghỉ hè (có thể
là phong cảnh nơi em nghỉ mát, hoặc cánh đồng hay rừng núi quê em).


<b>V. Rút kinh nghiệm </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Ngày soạn: 18/09/2020</b></i>
<i><b>Ngày dạy:...</b></i>


<b>Tiết 15</b>


<b>QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- HS nắm được các bước của quá trình tạo lập văn bản để viết văn bản có
phương pháp và hiệu quả hơn.



- Đánh giá kết quả học tập của Hs qua bài viết ở nhà.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản có bố cục, liên kết, mạch lạc.


<i><b>3</b></i>. <i><b>Năng lực cần phát triển</b></i>


- Tự học - Tư duy sáng tạo. - Hợp tác - Sử dụng ngơn ngữ


<i><b>4. Nội dung tích hợp, lồng ghép</b></i>


<b>Tích hợp giáo dục đạo đức: </b>các giá trị TÔN TRỌNG, HỢP TÁC,


TRÁCHNHIỆM, GIẢN DỊ


- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về cách sử dụng câu trên cơ
sở sự tôn trọng lẫn nhau.


- Trách nhiệm trong việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.


<i><b>5. GDHSKT</b></i>


<i>- Hs biết quan sát, lắng nghe, ghi chép bài.</i>


<b>II. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Động não, HS trao đổi, thảo luận về nội dung, bài học ....
- PP phân tích, thực hành, vấn đáp, nêu vấn đề...



<b>III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Tư liệu, bài soạn.
- Máy tính, máy chiếu.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>


- Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên.


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY </b>
<b>1. Ổn định lớp (1’)</b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh
-Kiểm tra vệ sinh, nề nếp


<b>2. Kiểm tra bài cũ (1’)</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh


<b>3. Các hoạt động dạy bài mới</b>
<b>A. Hoạt động khởi động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>- Năng lực cần đạt: huy động những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản </i>
<i>thân về các vấn đề có nội dung liên quan đến bài học mới.</i>


<i>- Thời gian: 3’</i>


<i>- Cách thức tiến hành</i>



<b>Hoạt động của giáo viên-học sinh</b> <b>Nội dung cần đatk</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP</b>


(1) Hãy trình bày những hiểu biết của
em về tính kiên kết, bố cục và mach
lạc trong văn bản?


- Gọi HS trả lời câu hỏi


- HS tham gia nhận xét, đánh giá, bổ
sung...


- GV tổng hợp , bổ sung, kết luận.


- Liên kết là sự nối liền giữa các câu,
các đoạn 1 cách hợp lí tự nhiên(ND +
HT )


- Bố cục là sự bố trí, sắp xếp các
phần, các đoạn theo 1 trình tự, 1 hệ
thống.


-Mạch lạc là sự nối tiếp của các câu,
các ý theo 1 trình tự hợp lí.


Chúng ta đã tìm hiểu về bố cục và tính mạch lạc của văn bản.Vậy quá trình
<i>tạo lập một văn bản đảm bảo bố cục và mạch lạc cần đạt những u cầu gì.Bài</i>
<i>học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu. </i>



<b>B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên-học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b>Các bước tạo lập văn bản</i>


<i>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh tìm hiểu </i>
<i>các bước tạo lập văn bản </i>


<i>- Phương pháp: phân tích ngữ liệu, khái </i>
<i>quát</i>


<i>- Năng lực cần đạt: tự học, hợp tác, sử </i>
<i>dụng ngôn ngữ</i>


<i>- Thời gian: 20’</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP</b>


- Cho Hs đọc thầm SGK.


- Khi nào người ta có nhu cầu tạo lập văn
bản?


- Tạo lập văn bản khi có nhu cầu phát biểu
ý kiến hay viết thư cho bạn, viết bài cho
báo tường của lớp, hoặc phải viết bài tập
làm văn ở lớp, ở nhà.


- Ngoài việc viết bài tập làm văn em đã
từng tạo lập một văn bản nào khác?



(viết thư, làm báo tường, viết đơn....)
<i>Tình huống: Em được nhà trường khen </i>
<i>thưởng về thành tích học tập. Tan học , em</i>


<i><b>I. Các bước tạo lập văn bản</b></i>


<i><b>1. Định hướng cho văn bản</b></i>


<sub>do nhu cầu chủ quan và nhu cầu</sub>
khách quan.


<i><b>- Ví dụ :</b></i> Viết một bức thư cần định
hướng:


+ Viết cho ai?  <sub>xác định đối </sub>
tượng đọc thư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>rất vui và muốn về nhà thật nhanh để kể </i>
<i>cho mẹ nghe em đã cố gắng như thế nào </i>
<i>để có được kết quả học tập tốt như hôm </i>
<i>nay. </i>


<b>* Kết luận: </b><i>Khi có nhu cầu giao tiếp, ta </i>
<i>phải xây dựng văn bản nói hoặc viết. </i>
<i>Muốn giao tiếp có hiệu quả, trước hết phải</i>
<i>định hướng văn bản về đối tượng, nội </i>
<i>dung, mục đích và kiểu văn bản sẽ tạo lập.</i>
- Văn bản ấy có nội dung gì? Nói cho ai
nghe? Để làm gì?



- Hãy hình dung: trước


khi cho ra đời văn bản <b>Mẹ tôi</b> tác giả định
hướng cho tác phẩm của mình như thế
nào?


<i><b>- Đối tượng</b>: En-ri-cơ ( trẻ em )</i>


<i><b>- Mục đích</b>: Để khun bảo, giáo dục.</i>


<i><b>- Nội dung</b>: Sự khơng hài lịng của cha về</i>
<i>hành vi của En-ri-cơ.</i>


<i><b>- Kiểu bài:</b> Nhật kí của En-ri-cơ, Bức thư </i>
<i>của người cha.</i>


- Liệu có thể bỏ qua một vấn đề nào trong
4 vấn đề trên được khơng?


-Vậy, q trình tạo lập một văn bản cần
phải xác định những vấn đề nào?


- Văn bản <b>Mẹ tôi</b> có mấy phần? Nội dung
từng phần?


- Phần nội dung bức thư gồm mấy ý? Đó
là những ý nào?


- Em thử thay đổi vị trí các nội dung trong


văn bản và nêu nhận xét?


- Như vậy, bước 2 trong quá trình tạo lập
văn bản là gì?


- Trong thực tế, người ta có thể giao tiếp
bằng các ý của bố cục được hay khơng? Vì
sao?


? Vậy, sau khi có bố cục, ta phải làm gì?
Khi diễn đạt thành văn cần đảm bảo được
những yêu cầu cơ bản nào?


đích viết thư.


+ Viết về cái gì? <sub> xác định nội </sub>
dung của vấn đề.


+ Viết như thế nào? <sub> xác định </sub>
cách viết, kiểu bài.


 <sub> Không thể bỏ qua vấn đề nào </sub>
trong 4 vấn đề trên đây.


<i><b>2. Xây dựng bố cục</b></i>


- Văn bản “<b>Mẹ tôi” </b>gồm hai phần:
<i>a. Lí do viết thư</i>


<i>b. Nội dung bức thư:</i>



- Hình ảnh người mẹ qua thái độ
của người cha khi En-ri-cô mắc
lỗi.


- Những lời nhắn nhủ của người
cha.


- Yêu cầu của người cha đối với
con.


<sub> khơng thể thay đổi vị trí các </sub>
đoạn trong văn bản vì nó đã được
bố trí có chủ ý để làm rõ mục đích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>- Yêu cầu khi viết văn:</i>


+ Đúng chính tả. + Đúng ngữ pháp.
+ Dùng từ chính xác. + Sát với bố cục.
+ Có tính liên kết. + Có sự mạch lạc.
+ Lời văn trong sáng.


- Sau khi viết văn xong cần phải làm gì
trước khi đem nộp? ( hoặc gửi đến cho các
<i>nhà xuất bản...)</i>


-Tiêu chí để kiểm tra?


- Quá trình tạo lập văn bản phải qua mấy
bước?



Gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk.


<i><b>3. Diễn đạt (viết thành văn )</b></i>
<i><b>4. Kiểm tra văn bản</b></i>


- Đọc đi đọc lại để kiểm tra.
- Bổ sung, sửa chữa nhỏ.
- Tiêu chí kiểm tra:


<i>+ Nội dung: Đúng - đủ - hay.</i>
<i>+ Hình thức: Đẹp - sạch sẽ - khoa </i>
học


<b>* Ghi nhớ: sgk - 46</b>
<b>C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP</b>


<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập trên cơ sở những kiến thức vừa tìm hiểu.</i>
<i>- Phương pháp: phân tích, thực hành.</i>


<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo, hợp tác. </i>
<i>- Thời gian: 15’</i>


<i>- Cách thức tiến hành</i>


<b>Hoạt động của giáo viên-học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP</b>


Gọi H đọc tình huống bài tập 1.
- Gọi HS trả lời miệng


- Nhận xét.


- GV tổng hợp.


- HS đọc và thực hiện BT2


- Người báo cáo đó khơng xác định
được u cầu của văn bản là nói về
kinh nghiệm học tốt.


- Người tạo lập văn bản nói đó khơng
chú ý đến việc mình nói cho ai(người
nghe ở đây chính là các bạn dự hội
nghị)


- HS đọc và thực hiện BT3


- Dàn bài có cần viết những câu trọn
vẹn đúng ngữ pháp hay khơng? Giữa
các câu có cần liên kết chặt chẽ không?
- Làm thế nào để phân biệt các ý lớn
nhỏ trong bài?


- Kiểm tra sự đầy đủ và mạch lạc của


<i><b>Bài tập 1 ( sgk - 46 )</b></i>


- Khi tạo lập các văn bản cần tuân thủ
4 bước : định hướng, bố cục, diễn dạt,
<i>kiểm tra sau khi viết xong.</i>



<i><b>Bài 2:</b></i>


A - Không chỉ thuật lại công việc học
tập và báo cáo thành tích. Điều quan
trọng là mình phải từ thực tế ấy rút ra
những kinh nghiệm học tập.


B - Bạn đó xác định khơng đúng đối
tượng giao tiếp, cần trình bày với HS
chứ khơng phải thầy cơ.


<i><b>Bài tập 3 ( sgk -46 )</b></i>


- Dàn bài chưa phải là văn bản nên chỉ
cần rõ ý (càng ngắn gọn càng tốt)


- Phân biệt các ý bằng hệ thống kí
hiệu hợp lí:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

bố cục bằng cách nào?


<i><b>HSKT</b>: Quan sát, lắng nghe chữa bài </i>
<i>đầy đủ vào vở.</i>


<i><b>4. Củng cố (</b><b> 2 ’) </b><b> </b></i>– PP: Khái quát hoá. Gv hệ thống lại kiến thức trọng tâm của
bài.


<i><b>5. HDVN (</b><b> 2 ’)</b><b> </b></i>



- Học thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện các bài tập.


- Chuẩn bị: Soạn bài Những câu hát than thân.
+ Đọc bài.


+ Trả lời các câu hỏi SGK.


+ Chuẩn bị ra phiếu học tập những nội dung sau:
Trao đổi về bài ca dao số 2 để trả lời câu hỏi sau:


<i><b>Hình ảnh ẩn dụ</b></i>
<i>Con tằm:</i>


<i>Lũ kiến:</i>


<i>Con Hạc:</i>
<i>Con cuốc:</i>


<b>V. Rút kinh nghiệm </b>


...
...
...
...
...
...


<i><b>Ngày soạn: 18/09/2020</b></i>



<i><b>Ngày dạy:...</b></i> <b><sub>Tiết 16</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- HS nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu trong
xây dựng hinhg ảnh và ngôn từ của những bài ca về chủ đề than thân. Thấy được
hiện thực đời sống của người lao động qua các bài ca dao than thân.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Rèn kĩ năng đọc - hiểu ca dao than thân, tích hợp với Tiếng Việt, làm văn.


<i><b>3. Năng lực, phẩm chất</b></i>


- Tự học - Tư duy sáng tạo. - Hợp tác - Sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực đọc hiểu văn bản.


- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ (nhận ra giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản).


<i><b>4. Nội dung tích hợp, lồng ghép</b></i>


<b>* Tích hợp giáo dục đạo đức: </b>giá trị sống HẠNH PHÚC, TỰ DO, TÔN
TRỌNG, TRÁCH NHIỆM


- Tình yêu nước, yêu tự do.


- Rèn luyện phẩm chất tự lập, tự tin, có tinh thần vượt khó, có trách nhiệm
với bản thân, với quê hương, đất nước.


<b>Tích hợp mơi trường: </b>sưu tầm những bài ca dao về mơi trường tự nhiên,


mơitrường văn hóa dân gian.


<i><b>5. GDHSKT</b></i>


<i>- Hs biết quan sát, lắng nghe, ghi chép bài.</i>


<b>II. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Kĩ thuật thảo luận.


- Kĩ thuật trình bày một phút


- Kĩ thuật viết tích cực: Hs viết các đoạn văn.


- PP trực quan, vấn đáp, thuyết trình, giảng bình, đọc diễn cảm, nêu vấn đề ...


<b>III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Tư liệu, bài soạn.
- Máy tính, máy chiếu.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>


- Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên.


<i><b>- PHIẾU HỌC TẬP</b></i>


Trao đổi về bài ca dao số 2 để trả lời câu hỏi sau:



<i><b>Hình ảnh ẩn dụ</b></i>
<i>Con tằm:</i>


<i>Lũ kiến:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY </b>
<b>1. Ổn định lớp (1’)</b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh
-Kiểm tra vệ sinh, nề nếp


<b>2. Kiểm tra bài cũ (1’)</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh


<b>3. Các hoạt động dạy bài mới</b>
<b>A. Hoạt động khởi động</b>


<i>- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài mới, tạo hứng thú cho tiết học.</i>
<i>- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp</i>


<i>- Năng lực cần đạt: huy động những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản </i>
<i>thân về các vấn đề có nội dung liên quan đến bài học mới.</i>


<i>- Thời gian: 3’</i>


<i>- Cách thức tiến hành </i>


<b>HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP</b>
(1)Trò chơi:



ĐUỔI HÌNH BẮT CA DAO
- GV trình chiếu hình ảnh.


- HS quan sát hình ảnh và đọc bài ca
dao được gợi ra từ hình ảnh?


(2) Ấn tượng chung về các bài ca
dao vừa tìm?


- HS tìm ca dao tương ứng với hình
ảnh.


- GV nhận xét. Giới thiệu bài


<i>-Con cị mà đi ăn đêm</i>


<i>Đậu phải cảnh mềm lộn cổ xuống ao</i>
<i>...</i>


<i>- Con cị lặn lội bờ sơng</i>


<i>Gánh gạo đưa chồng tiếng khóc nỉ non</i>


<i> Ca dao, dân ca là tiếng hát yêu thương, tiếng hát tâm tình của người lao</i>
<i>động. Không những chỉ là tiếng hát được cất lên để thể hiện niềm vui trong lao</i>
<i>động sản xuất, trước cảnh đẹp của quê hương, đất nước mà đó còn là tiếng hát</i>
<i>than thân của những cuộc đời, những cảnh ngộ khổ cực, đắng cay.</i>


<b>B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu chung</b></i>


<i>- Mục tiêu: học sinh nắm được </i>
<i>những hiểu biết cơ bản thể loại ca </i>
<i>dao, dân ca</i>


<i>- Phương pháp: vấn đáp, thuyết </i>
<i>trình.</i>


<i>- Năng lực cần đạt: tự học, hợp </i>
<i>tác, sử dụng ngôn ngữ.</i>


<i>- Thời gian: 3’</i>


<i>- Cách thức tiến hành:</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP</b>


(1) Nhắc lại một số đặc điểm nghệ
thuật thường thấy của ca dao?


(2) Những bài ca dao này thuộc
chủ đề nào? Tiêu đề đó cho thấy
đây là lời của lớp người nào trong
xã hội?


- Gọi HS trả lời câu hỏi.


- HS tham gia nhận xét, bổ sung...


- GV tổng hợp, bổ sung, kết luận.


<i><b>Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản</b></i>


<i>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh</i>
<i>đọc và tìm hiểu giá trị của văn bản.</i>
<i>- Phương pháp: đọc diễn cảm, nêu </i>
<i>vấn đề, phát vấn, thảo luận nhóm, </i>
<i>bình giảng, khái quát.</i>


<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực tư</i>
<i>duy sáng tạo. Năng lực đọc hiểu</i>
<i>văn bản. Năng lực cảm thụ thẩm</i>
<i>mĩ (nhận ra giá trị nội dung, nghệ</i>
<i>thuật của văn bản).</i>


<i>- Thời gian: 20’</i>


<i>- Cách thức tiến hành:</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP</b>


- Gv hướng dẫn: Đọc giọng thể
hiện nỗi xót xa, thương cảm cho
những thân phận nghèo khổ
- Học sinh đọc văn bản.


- Giải thích từ khó (chú thích SGK)
- H thực hiện theo y/c của G.



<b>I.GIỚI THIỆU CHUNG</b>


- Học sinh nhắc lại bài cũ.


- Lời của những người lao động khổ sở,
những người bất hạnh, hoặc những người
phụ nữ trong xã hội cũ.


- Trong phạm vi tiết học, tìm hiểu bài ca
dao số 2,3.


<b>II. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN </b>


<b>1. Đọc và tìm hiểu chú thích</b>
<b>2. Kết cấu, bố cục</b>


<b>3. Phân tích</b>
<b>a. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>HOẠT ĐỘNG NHĨM</b>


- Giao nhiệm vụ cho các nhóm -
phiếu học tập.


- Tổ chức cho các nhóm thảo luận.
GV quan sát, khích lệ HS.


- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả
thảo luận qua phiếu học tập.



- Tổ chức cho HS nhận xét.
<i>Dự kiến sản phẩm của học sinh:</i>


<i><b>Hình ảnh ẩn dụ</b></i>


<i>Con tằm</i> - Suốt đời bị kẻ khác bòn rút sức lực ->hi sinh nhiều hưởng thụ ít
<i>Lũ kiến</i> - Thân phận nhỏ nhoi, suốt đời xuôi ngược vẫn nghèo đói.-> Vật vả,


cực khổ


<i>Con Hạc</i> - Cuộc đời phiêu bạt, lận đận, cố gắng tuyệt vọng của người lao
động


<i>Con cuốc</i> - Sinh vật nhỏ nhoi giữa không gian rộng lớn trong tiếng kêu đau
thương, tuyệt vọng về những điều oan trái.


<i> Con người lao động có thân phận nhỏ nhoi yếu ớt có nhiều đức tính tốt nhưng vất vả,</i>
<i>phiêu bạt, nhỏ nhoi, bất lực trong xã hội cũ.</i>


<i>Có lẽ cảm động và đau đớn oan ức nhất là tiếng kêu ra máu của con chim</i>
<i>cuốc. Con chim đen đủi, nhỏ bé, lầm lũi, chạy nhanh cun cút, rúc sâu mãi vào</i>
<i>giữa bụi tre, bờ ao để rồi từ đó vọng ra khắc khoải đều đều đến thê thảm biết</i>
<i>bao tiếng cuốc …. Suốt trưa hè, suốt đêm hè. </i>


<b>Hoạt động của giáo viên-học </b>
<b>sinh</b>


<b>Nội dung cần đạt</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP</b>



(1)Bên cạnh biện pháp tu từ, ẩn dụ
tác giả còn sử dụng thành công
biện pháp tu từ, điệp ngữ . Em hãy
tìm những từ ngữ thể hiện phép tu
từ đó? Cách sử dụng điệp ngữ như
vậy có tác dụng như thế nào?


<b>(2)</b> Vậy với bài ca dao thứ 2, tác
giả dân gian đã bộc lộ tâm trạng
gì?


- HS chia sẻ ý kiến với bạn


- Gọi HS nhận xét ý kiến của bạn?
- GV tổng hợp - kết luận.


=> Số phận, cuộc đời của khơng ít
kiếp người lam lũ sau luỹ tre xanh
với bao nỗi khổ cực, oan khiên.


+ Điệp ngữ:


- Thương thay(Lặp 4 lần): Giọng điệu bài
ca đầy xót thương.


“kiếm ăn được mấy(2lần): Giá trị tố cáo
phản kháng càng trở lên sâu sắc mạnh mẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Có vơ vàn nỗi đau trong rất nhiều
những cuộc đời bé mọn => Nỗi


thương cảm của con người trước
những nỗi bất hạnh của đồng loại.


=> Số phận, cuộc đời của khơng ít
kiếp người lam lũ sau luỹ tre xanh
với bao nỗi khổ cực, oan khiên.


- Có vơ vàn nỗi đau trong rất nhiều
những cuộc đời bé mọn => Nỗi
thương cảm của con người trước
những nỗi bất hạnh của đồng loại.


- Nhân dân mượn chuyện con vật để giãi bầy nỗi chua xót đắng cay cho cuộc
đời khổ cực của con người trong xã hội cũ. Ca dao Việt Nam có biết bao bài như
thế:


<i>Thương thay than phận con rùa</i>
<i>Lên đình đội hạc xuống chùa đội bia</i>


<b>Hoạt động của giáo viên-học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP</b>


(1) Đọc bài ca dao số 3. Em hiểu như
thế nào về trái bần?Hình dung về trái
bần trong bài ca dao?


<b>(2)</b> “ Thân em” trong bài ca dao cho
chúng ta thấy nhân vật trữ tình là ai?
Trong bài 3 này “thân em” được diễn
đạt qua biện pháp tu từ nào? Qua hình


ảnh so sánh đó, em thấy cuộc đời người
phụ nữ trong XHPK như thế nào?


(3)Tìm những bài ca dao khác có hình
ảnh “thân em”?


- HS chia sẻ ý kiến với bạn.


- Gọi HS nhận xét ý kiến của bạn?
- GV tổng hợp - kết luận.


<i>- Thân em - trái bần trôi => So sánh</i>
(Một thứ quả tầm thường mà bị quăng
quật nổi trơi trong sóng gió)


- “gió dập sóng dồi”: hình ảnh ẩn dụ
=> Sóng gió cuộc đời => tương lai mờ
mịt, biết bao lo lắng, xót xa.


- Thân phận bé nhỏ chìm nổi, trơi dạt


<b>b. Bài 3</b>


<i>- Thân em - trái bần trôi => So sánh</i>
(Một thứ quả tầm thường mà bị
quăng quật nổi trơi trong sóng gió)


- “gió dập sóng dồi”: hình ảnh ẩn dụ
=> Sóng gió cuộc đời => tương lai
mờ mịt, biết bao lo lắng, xót xa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

giữa sóng gió cuộc đời => Oán trách xã
hội đã rẻ rúng và vùi dập người phụ nữ.
- Thân em như chiếc chổi đầu hè...
- Thân em như hạt mưa sa....


<i> Những lời xót xa như tiếng bộc bạch từ sâu thẳm trong tim người phụ nữ.</i>
<i>Hình ảnh so sánh đi kèm miêu tả bổ sung, động từ gơi lên phận bé mọn, chìm</i>
<i>nổi trơi dạt vơ định giữa sóng gió cuộc đời của người phụ nữ trong XHPK. </i>


<b>Hoạt động của giáo viên-học sinh Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết</b></i>


<i>- Mục tiêu: học sinh biết đánh giá</i>
<i>giá trị của văn bản.</i>


<i>- Phương pháp: thuyết trình, khái </i>
<i>quát.</i>


<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực tư</i>
<i>duy sáng tạo. Năng lực cảm thụ</i>
<i>thẩm mĩ (nhận ra giá trị nội dung,</i>
<i>nghệ thuật của văn bản).</i>


<i>- Thời gian: 5’</i>


<i>- Cách thức tiến hành:</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP</b>



- Gọi HS nêu khái quát nội dung -
nghệ thuật văn bản?


- Gọi HS nhận xét.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.


- GV khắc sâu kiến thức trọng tâm.


<i><b>HSKT</b>: Quan sát, lắng nghe và ghi</i>
<i>chép bài.</i>


<b>3.Tổng kết</b>


<b>a. Nội dung</b>: Người lao động trong xã hội
phong kiến làm lụng cực khổ, không đủ
sống, không được ai thông cảm, thân phận
yếu đuối bị dập vùi.


<b>b. Nghệ thuật</b>: Biện pháp tu từ ẩn dụ,
điệp ngữ.


<b>c.</b>


<b> Ghi nhớ: SGK(49)</b>


<b>C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP</b>


<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập liên hệ thực tế, thực hành trên cơ sở những</i>
<i>kiến thức vừa tìm hiểu.</i>



<i>- Phương pháp: thuyết trình, khái quát.</i>


<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. </i>
<i>- Thời gian: 5’</i>


<i>- Cách thức tiến hành:</i>


<b>Hoạt động của giáo viên-học sinh Nội dung cần đạt</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP</b>


(1) Qua văn bản này em hiểu thêm
gì về đời sống của nhân dân ta ở


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

XH cũ?


- HS chia sẻ ý kiến với bạn.


- Gọi HS nhận xét ý kiến của bạn?
- GV tổng hợp - kết luận.


mãnh liệt, vươn lên nỗi buồn tủi ấy. Đó là
vẻ đẹp đáng trân trọng ở những người chị,
người mẹ, người bà Việt Nam...


<b>D. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG</b>


<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập liên hệ thực tế, thực hành trên cơ sở những</i>
<i>kiến thức vừa tìm hiểu.</i>


<i>- Phương pháp: thuyết trình, khái quát.</i>



<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. </i>
<i>- Thời gian: 3’</i>


<i>- Cách thức tiến hành:</i>


<b>(1) </b>Tiếp tụcthống kê những câu mở đầu bằng mơ típ: Thân em?
Thân em như củ ấu gai


Ruột trong thì trắng, vỏ ngồi thì đen.
Ai ơi! nếm thử mà xem


Nếm ra mới biết rằng em ngọt bùị
Thân em như cúc mọc bờ rào


Kẻ qua ngắt nhụy, người vào bẻ bông.
Thân em như gánh hàng hoa


Sớm đi chợ sớm, chiều quay chợ chiều
Thân em như giếng giữa đàng


Người khen rửa mặt, người phiền rửa chân
Thân em như giếng giữa đàng (giữa đường)


Người khôn rửa mặt, người phàm (thường) rửa chân.
Thân em như hạt mưa rào


Hạt rơi xuống giếng (giữa chợ) hạt vào vườn hoa
Thân em như hạt mưa sa



Hạt vào đài các, hạt ra ruộng cày
Thân em như lọn hương trầm


Không cha không mẹ muôn phần cậy anh.
Thân em như miếng cau khơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Thân em như ớt chín cây


Càng tươi ngồi vỏ, càng cay trong lịng
Thân em như tấm lụa đào


Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai
Thân em như tấm lụa điều


Đã đông nơi chuộng lại nhiều nơi thương.
Thân em như thể bèo trơi,


Sóng dập gió dồi, biết ghé vào đâu?
Thân em như trái bần trơi


Gió dập sóng dồi, biết tấp vào đâu?
Thân em như trái đào non


Không may số kiếp lấy con nhà giàu
Hắn cợt như thể con hầu


Nửa đêm còn phải thái rau, băm bèo
Thân em như trái me chua


Người chê cũng lắm, người ưa cũng nhiều



<i><b>4. Củng cố (2’) </b></i>


- GV gọi hai HS, mỗi em lên thuyết trình về một bài ca dao đã học.
HS nhận xét – GV đánh giá.


<i><b>5. HDVN (</b><b> 2 ’)</b><b> </b></i>


- Học thuộc khái niệm ca dao.


- Học thuộc lịng và phân tích nội dung - nghệ thuật của hai bài ca dao.
- Sưu tầm một số bài ca dao có cùng chủ đề.


- Chuẩn bị: Những câu hát châm biếm.


<i>Những câu hát châm biếm theo định hướng sau:</i>
( Nội dung, nghệ thuật…)
- Giọng điệu chủ yếu của các bài ca dao châm biếm là gì?


- Hình ảnh cái cị ở đây có gì giống và khác hình ảnh con cị trong những bài ca
dao đã học?


- Nhận xét về giọng điệu và cách dùng từ?


- Hãy chỉ ra sự ngược đời trong thói quen và tính nết của người chú?


- Trong ca dao, người con gái đẹp người đẹp nết được gọi là “cô yếm đào”. Dân
gian đã đặt nhân vật “chú tôi” bên cạnh “cô yếm đào” với ngầm ý gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Bài 2 là lời của ai? Nói với ai? Tại sao em xác định như thế? Thầy bói đã phán


về những vấn đề gì ?


- Vì sao bói tốn lại lại quan tâm đến những vấn đề đó?


- Những vấn đề này thầy đã phán cụ thể ra sao ? Nhận xét về lời phán đó ? Nêu
tác dụng của cách nói đó ?


- Ngồi việc phê phán châm biếm những kẻ lừa bịp châm biếm bài ca dao cịn có
ý nghĩa gì ?


<i>- Bài ca dao phê phán hiện tượng nào trong xã hội? Qua đó em hiểu nhân dân ta</i>
có thái độ như thế nào đối với hiện tượng bói tốn? Nghệ thuật diễn đạt?


<b>V . Rút kinh nghiệm</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×