Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý đô thị và công trình: Quản lý bảo tồn và phát huy giá trị khu di tích Cổ Loa gắn với phát triển du lịch – văn hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.87 MB, 30 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
---------o0o---------

NGUYỄN NGỌC MINH

QUẢN LÝ BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ
KHU DI TÍCH CỔ LOA
GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH – VĂN HÓA

LUẬN VĂN THẠC SỸ
QUẢN LÝ ĐƠ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH

Hà Nội – 2014


BỘ XÂY DỰNG

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------o0o----------

NGUYỄN NGỌC MINH
KHÓA: 2012 – 2014

QUẢN LÝ BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ
KHU DI TÍCH CỔ LOA
GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH – VĂN HÓA



Chuyên ngành

: Quản lý Đơ thị và cơng trình

Mã số

: 60.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SỸ
QUẢN LÝ ĐƠ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN VŨ PHƯƠNG

Hà Nội – 2014


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn Thạc sĩ Quản lý Đơ thị và cơng trình, với lịng kính
trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả xin chân thành bày tỏ lời cảm ơn tới:
Tiến sĩNguyễn Vũ Phương là người hướng dẫn khoa học có trình độ cao và
kinh nghiệm, đã hướng dẫn tận tình, trách nhiệm, khoa học và hiệu quả.
Tác giả cũng bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới Khoa Sau Đại học- Trường Đại
học Kiến trúc Hà Nội, các thầy, cô giáo là giảng viên Khoa Sau Đại học - Trường
Đại học Kiến trúc Hà Nội đã giảng dạy, giúp tác giả tiếp thu được những kiến thức
quý báu về chuyên ngành Quản lý đô thị trong thời gian học tập tại Trường.
Trung tâm bảo tồn di tích và di sản kiến trúc, Phịng Nghiên cứu lịch sử kiến
trúc - Viện Kiến trúc Quốc gia, Trung tâm bảo tồn di sản Thăng Long - Hà Nội ...
đã giúp đỡ, hỗ trợ tài liệu phục vụ nghiên cứu để tác giả hoàn thành Luận văn Thạc

sĩ Quản lý đơ thị và cơng trình.
Gia đình, cùng bạn bè đồng nghiệp, những người đã chia sẻ khó khăn, động
viên, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tác giả trong quá trình nghiên cứu và hồn thành
Luận văn Thạc sĩ Quản lý đơ thị và cơng trình.
Tuy đã rất cố gắng, nhưng do điều kiện thời gian, kiến thức của bản thân cịn
hạn chế nên nội dung Luận văn cũng khơng tránh khỏi những thiếu sót, tác giả
mong nhận được sự đóng góp những ý kiến quý báu của Hội đồng khoa học Trường
ĐH Kiến trúc Hà Nội cùng các thầy cô giáo, đồng nghiệp và bạn bè. Đặc biệt mong
mỏi được sự quan tâm sâu sắc của các thầy cô trực tiếp phản biện đối với Luận văn
này để nội dung Luận văn được hoàn thiện hơn, nội dung nghiên cứu của tác giả có
tính thực tiễn cao hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng
năm 2014
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Ngọc Minh


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ là cơng trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tơi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Ngọc Minh


MỤC LỤC
Lời cảm ơn

Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 2
Đối tượng và phạm vi lập nghiên cứu ............................................................. 2
Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 2
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................ 3
Các khái niệm, thuật ngữ ................................................................................ 4
Cấu trúc luận văn ........................................................................................... 6
NỘI DUNG ................................................................................................... 7
Chương 1. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ BẢO TỒN KHU DI
TÍCH CỔ LOA ............................................................................................. 7
1.1. Sơ lược về khu di tích Cổ Loa và khu vực nghiên cứu ........................ 7
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển khu di tích Cổ Loa ............................. 7
1.1.2. Giới thiệu vị trí, quan hệ vùng và quy mơ khu di tích Cổ Loa............. 11
1.1.3. Giới thiệu hệ thống các di tích trong khu di tích Cổ Loa ..................... 12
1.1.4. Hiện trạng khu di tích Cổ Loa............................................................. 20


1.2. Thực trạng công tác quản lý, bảo tồn di tích trên địa bàn Thành phố
Hà Nội nói chung và khu di tích Cổ Loa nói riêng ................................... 23
1.2.1. Vai trị của di tích đối với sự phát triển của Thành phố Hà Nội .......... 23
1.2.2. Tình hình cơng tác quản lý bảo tồn di tích trên địa bàn TP. Hà Nội .... 24
1.2.3. Thực trạng công tác quản lý bảo khu di tích Cổ Loa ........................... 26
1.2.4. Thực trạng du lịch tại khu di tích Cổ Loa ........................................... 28
1.2.5. Thực trạng bộ máy quản lý khu di tích Cổ Loa ................................... 28

1.3. Các nghiên cứu liên quan .................................................................... 30
1.3.1. Các nghiên cứu về dự án kiến trúc, quy hoạch .................................... 30
1.3.2. Các nghiên cứu về bảo tồn khu di tích Cổ Loa.................................... 32
1.4. Các vấn đề tồn tại cần được nghiên cứu............................................. 34
Chương 2. CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ QUẢN LÝ, BẢO TỒN VÀ PHÁT
HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH CỔ LOA .................................................. 36
2.1. Cơ sở lý thuyết ..................................................................................... 36
2.1.1. Phân vùng tiềm năng di sản và khu vực bảo tồn ................................. 36
2.1.2. Bảo tồn và phát huy giá trị mơi trường cảnh quan di tích .................... 36
2.1.3. Bảo tồn và sử dụng thích ứng di tích .................................................. 37
2.2. Các cơ sở, văn bản pháp lý quốc tế và Việt Nam ............................... 38
2.2.1. Các văn bản pháp lý quốc tế ............................................................... 38
2.2.2. Các văn bản pháp lý Việt Nam: .......................................................... 40
2.2.3. Các văn bản pháp lý liên quan khác .................................................... 41
2.3. Các yếu tố để quản lý bảo tồn khu di tích Cổ Loa gắn với phát triển
du lịch văn hóa............................................................................................ 42


2.3.1. Đặc điểm di tích kiến trúc đặc biệt...................................................... 42
2.3.2. Sự tổng hòa giữa giá trị vật thể và phi vật thể ..................................... 46
2.3.3. Tiềm năng phát triển du lịch văn hóa của Cổ Loa trong quy hoạch di
sản của Thành phố Hà Nội ........................................................................... 49
2.3.4. Vai trò và sự cần thiết của cộng đồng với bảo tồn di tích .................... 50
2.4. Kinh nghiệm trong công tác quản lý bảo tồn các khu di tích............ 55
2.4.1. Kinh nghiệm trên thế giới ................................................................... 55
2.4.2. Kinh nghiệm ở Việt Nam.................................................................... 57
Chương 3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ, BẢO TỒN KHU DI TÍCH CỔ LOA
GĂN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH – VĂN HÓA ................................... 64
3.1. Quan điểm, định hướng và nguyên tắc quản lý bảo tồn .................... 64
3.1.1. Quan điểm bảo tồn.............................................................................. 64

3.1.2. Nguyên tắc bảo tồn ............................................................................. 65
3.1.3. Đối tượng bảo tồn ............................................................................... 65
3.1.4. Định hướng bảo tồn ............................................................................ 66
3.2. Đề xuất quản lý bảo tồn gắn với phát triển du lịch văn hóa ............. 68
3.2.1. Đề xuất phân khu quản lý, bảo tồn theo tiềm năng và giá trị di sản..... 68
3.2.2. Đề xuất giải pháp quản lý đối với các khu vực phân khu bảo tồn........ 71
3.2.3. Đề xuất khai thác và phát huy tiềm năng du lịch văn hóa.................... 75
3.3. Nâng cao bộ máy quản lý .................................................................... 82
3.3.1. Đối tượng quản lý ............................................................................... 82
3.3.2. Mơ hình và cơ cấu tổ chức quản lý ..................................................... 83
3.3.3. Nâng cao nguồn nhân lực của địa phương .......................................... 85


3.3.4. Sự gắn kết với các cơ quan ban ngành ................................................ 86
3.4. Giải pháp quản lý bảo tồn với sự tham gia của cộng đồng................ 87
3.4.1. Cung cấp thông tin.............................................................................. 87
3.4.2. Tham gia nguồn lực ............................................................................ 89
3.4.3. Tham gia quản lý bảo tồn ................................................................... 89
3.4.4. Xây dựng cơ chế phát huy nội lực cộng đồng ..................................... 90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 93
Kết luận....................................................................................................... 93
Kiến nghị..................................................................................................... 94


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ đầy đủ

BKHĐT


Bộ Kế hoạch và Đầu tư

BTN&MT

Bộ Tài nguyên và Môi trường

BXD

Bộ Xây dựng

HĐND

Hội đồng nhân dân

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

KTXH

Kinh tế xã hội

DSVH

Di sản văn hóa



Nghị định


NVH

Nhà văn hóa



Quyết định

QHXD

Quy hoạch Xây dựng

THCS

Trung học cơ sở

TP

Thành phố

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

TW

Trung ương

UBND


Ủy ban nhân dân

BQL

Ban quản lý

KDT

Khu di tích

DLVH

Du lịch di sản văn hóa


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng

Tên bảng, biểu

Trang

Bảng 1.1

Bảng thống kê nhà cổ trong Khu di tích Cổ Loa

18

Biểu 1.1


Cơ cấu lao động

20

Bảng 2.1

Phân tích SWOT bảo tồn di sản với sự tham gia của
cộng đồng

54

Bảng 3.1

Phân tích SWOT về khả năng bảo tồn

70


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình

Tên hình

Trang

Hình 1.1

Vị trí Cổ Loa thời tiền sử


7

Hình 1.2

Bản đồ nước Nam Việt

8

Hình 1.3

Sơ đồ vị trí Cổ Loa với khu vực lân cận

11

Hình 1.4

Sơ đồ bố trí 3 vịng thành

12

Hình 1.5

Các di tích thành lũy cịn sót lại

13

Hình 1.6

Đền An Dương Vương


14

Hình 1.7

Giếng ngọc Cổ Loa

14

Hình 1.8

Đình Ngự Triều Di Quy

14

Hình 1.9

Am Mỵ Châu

15

Hình 1.10

Chùa Cổ Loa

15

Hình 1.11

Đình Mạch Tràng


16

Hình 1.12

Chùa Mạch Tràng

16

Hình 1.13

Đình Cầu Cả

16

Hình 1.14

Chùa Cầu Cả

16

Hình 1.15

Đình Thư Cưu

17

Hình 1.16

Chùa Thư Cưu


17

Hình 1.17

Điếm Xóm Chùa

18

Hình 1.18

Điếm Xóm Chợ

18

Hình 1.19

Nhà dân trong khu vực thành Nội

23

Hình 1.20

Nhà dân xen kẽ Đình Ngự Triều Di Quy

23

Hình 1.21

Sơ đồ bộ máy quản lý khu di tích


29

Hình 2.1

Sơ đồ thành Cổ Loa khi mới hình thành

43

Hình 2.2

Hướng phát triển của Cổ Loa hiện tại

45

Hình 2.3

Sơ đồ phân bố cảnh quan di tích

46


2

Hình 2.4

Cố đơ Kyoto

55

Hình 2.5


Cố đơ Lng Phabang

56

Hình 2.6

Cố đơ Huế

58

Hình 2.7

Cố đơ Hoa Lư

61

Hình 3.1

Sơ đồ phát triển dài hạn khơng gian bảo tồn tầm nhìn
2050

66

Hình 3.2

Sơ đồ phân khu theo tiềm năng và giá trị

68


Hình 3.3

Định hướng về mơ hình quản lý

83


1

MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Khu di tích Cổ Loa, đây là Di sản văn hóa - lịch sử Quốc gia. Là khu di
tích rất đặc biệt và phong phú có nhiều thể loại, trải dài hơn 4000 năm lịch sử
từ thời kỳ khởi đầu dựng nước cho đến nay. Là cơng trình sáng tạo độc đáo
của người Việt cổ trong công cuộc giữ nước chống ngoại xâm.
Đây cũng là địa bàn cư trú cổ đã phát lộ và còn tiềm ẩn nhiều dấu tích
quan trọng của các giai đoạn văn minh tiền Hán và giai đoạn giao thoa Hán
Việt. Tại đây tập trung rất nhiều hệ thống cơng trình tơn giáo tín ngưỡng
mang đặc trưng Cổ Loa, là nơi tập trung nhiều nhất các dấu ấn thời An Dương
Vương. Hầu hết thơn xóm cổ trong địa bàn vẫn lưu giữ nhiều di sản dân gian
có giá trị, trong cấu trúc không gian và xã hội nông thôn đồng bằng Bắc Bộ.
Ngày nay, tốc độ đơ thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ, gây nên các tình
trạng xấu, ảnh hưởng rất lớn tới các giá trị của khu di tích, cụ thể như: tình
trạng xuống cấp và mất dấu di sản; tình trạng đơ thị hố nội tại đang làm mục
ruỗng khu di tích; tình trạng đơ thị hố ngoại vi đang đe doạ tính tồn vẹn của
khu di tích.
Nhằm ngăn chặn sự xâm hại của các yếu tố tiêu cực, ảnh hưởng đến các
giá trị văn hoá vật thể và phi vật thể, làm hồi sinh giá trị lịch sử văn hố của
khu di tích thành Cổ Loa trong bối cảnh xã hội mới. Thì việc quản lý bảo tồn,
tơn tạo, khai thác quần thể di tích thành Cổ Loa là rất cần thiết và phải có kế

hoạch triển khai hợp lý.
Mặt khác, việc quản lý bảo tồn và phát huy giá trị Khu di tích này có ý
nghĩa rất lớn lao trong công cuộc giáo dục truyền thống, khai thác tiềm năng du
lịch, phát triển kinh tế xã hội, xây dựng hình ảnh của Thủ đơ trong q trình hội
nhập.


2

Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp về quản lý bảo tồn khu di tích Cổ
Loa, hướng tới xây dựng Khu di tích Cổ Loa trở thành Công viên Lịch sử Sinh thái - Nhân văn của Thủ đô Hà Nội, phù hợp với quy hoạch phân khu tại
khu vực và quy hoạch chung Thủ đơ Hà Nội;
- Tạo sự thống nhất hài hịa về khơng gian kiến trúc cảnh quan khu di
tích với khu dân cư quanh khu vực khu di tích Cổ Loa;
- Tạo sự kết nối với không gian kiến trúc cảnh quan với các khu vực
khác;
- Tạo dựng bộ mặt khang trang, trật tự và giữ gìn bản sắc.
Đối tượng và phạm vi lập nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu
Khu di tích Cổ Loa thuộc địa bàn huyện Đơng Anh, Thành phố Hà Nội,
nằm trên địa bàn các xã Cổ Loa, Việt Hùng, Dục Tú và Uy Nỗ. Các di sản vật
thể và phi vật thể còn hiện hữu trên địa bàn khu di tích.
- Phạm vi nghiên cứu
Tồn bộ khu di tích Cổ Loa. Khoảng 860.40 ha, trong đó: Xã Dục Tú:
134.54 ha, xã Cổ Loa: 559.37 ha, xã Việt Hùng: 116.44 ha, xã Uy Nỗ: 50.05
ha.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tổng hợp, phân tích: Đây là phương pháp được sửa dụng
xuyên suốt trong quá trình làm luận văn;

- Phương pháp so sánh đối chiếu:


3

+ Đánh giá tiềm năng di tích nhằm đưa ra các nhận định về khả năng bảo
tồn và phát huy giá trị.
+ Bàn luận các kết quả nghiên cứu, dùng các tài liệu, dẫn chứng khoa
học của các nghiên cứu có liên quan, từ đó chọn lọc những ý tưởng có thể áp
dụng vào đề tài.
- Phương pháp khảo sát thống kê:
+ Thu thập số liệu và tài liệu nghiên cứu nhằm xác định ý nghĩa và các
giá trị đặc trưng của di sản.
+ Điều tra cộng đồng (bằng phiếu điều tra). Xác đinh đối tượng, lập mẫu
phiếu điều tra xã hội học, tổ chức thực hiện và xử lý số liệu.
- Phương pháp phân tích SWOT: Trong q trình nghiên cứu, tác giả đã
sử dụng phương pháp SWOT để nhận biết các mặt mạnh, yếu của đối tượng
cũng như xem xét đến các cơ hội và thách thức phải đối mặt.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Góp phần xây dựng quan niệm và các cơ sở khoa học về quản lý không
gian kiến trúc cảnh quan gắn với bảo tồn và phát huy giá trị sẵn có của các
khu di tích;
- Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp về thiết kế, định hướng quy hoạch
lại không kiến trúc cảnh quan nhằm tận dụng được các lợi thế sẵn có để
hướng tới mục đích phát triển du lịch;
- Tạo sự thống nhất hài hòa về khơng gian kiến trúc cảnh quan khu di
tích với khu dân cư quanh khu vực thành Cổ Loa;
- Tạo sự kết nối với không gian kiến trúc cảnh quan với khu vực khác;
- Tạo dựng bộ mặt khang trang, trật tự và giữ gìn bản sắc.



4

Các khái niệm, thuật ngữ
- Di sản: Theo từ điển tiếng Việt (1998), di sản là tài sản người chết để
lại, của bố mẹ trao lại cho con cái, có thể hiểu cả tài sản về mặt trì thức hoặc
tinh thần. Di sản được đánh giá là bằng chứng liên kết với quá khứ, liên quan
với môi trường thiên nhiên, đó là các cơng trình lịch sử, các tác phẩm nghệ
thuật và phong tục văn hóa truyền thống [8].
- Di sản văn hóa: Theo Luật Di sản văn hóa - 2001 định nghĩa: “Di sản
văn hóa gồm DSVH vật thể và DSVH phi vật thể, là sản phẩm tinh thần, vật
chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu truyền từ thế hệ này qua
thế hệ khác ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”[32].
-Di sản văn hóa vật thể: “DSVH vật thể là những sản phẩm vật chất có
giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu truyền lâu đời trong đời sống của
các dân tộc, bao gồm các di tích lịch sử - văn hóa, các cơng trình xây dựng
kiến trúc, mỹ thuật, các danh lam thắng cảnh, các di vật, cổ vật, bảo vật Quốc
gia”.
- Di sản văn hoá phi vật thể: “Di sản văn hóa phi vật thể là sản phẩm
tinh thần gắn với cộng đồng hoặc cá nhân, vật thể và khơng gian văn hóa liên
quan, có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, thể hiện bản sắc của cộng đồng,
không ngừng được tái tạo và được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác
bằng truyền miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức khác”[33].
- Bảo tồn di sản: là tiến trình chăm sóc một địa điểm nhằm giữ lại các
giá trị đặc trưng của di sản tại địa điểm đó, bao gồm các cơng việc được tiến
hành một cách thường xuyên như: gia cố, tơn tạo, phục chế, tu bổ, xây dựng
lại, thích ứng ... hoặc là sự kết hợp của các hành động này. Các công việc
trong bảo tồn di sản được định nghĩa như sau [27].



5

+ Tôn tạo: Bổ sung các thành phần mới nhằm phát huy giá trị của di sản
đáp ứng những nhu cầu mới, các thành phần tôn tạo phải phù hợp hữu cơ với
các thành phần cũ và cấu trúc chung của di tích.
+ Phục chế: Trả lại cấu trúc của di sản về tình trạng đã được biết đến ở
giai đoạn trước bằng cách loại bỏ những thành phần không phù hợp.
+ Bảo toàn: Giữ nguyên trạng, loại trừ các sai lệch, ngăn ngừa các tác
nhân gây hại, giữ gìn lâu dài mà khơng làm thay đổi di tích.
+ Phục hồi: Dựng lại di tích bằng các chất liệu, kỹ thuật, phương pháp cũ
theo hình thức nguyên gốc nhằm cung cấp những thơng tin cụ thể về di tích
đã mất hoặc bổ sung cho sự vẹn toàn của một di tích.
+ Thích ứng: Gắn cho di sản kiến trúc chức năng mới, đáp ứng nhu cầu
về sử dụng đương đại. Công việc này cần cân nhắc và thận trọng để không
làm biến đổi và sai lệch những giá trị vốn có của di tích.
- Du lịch: Theo Luật Du lịch - 2005 định nghĩa: “Du lịch là các hoạt
động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường
xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ
dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định”[34].
Du lịch là một hiện tượng và là sự kiện văn hóa, kinh tế, xã hội tất yếu
của lồi người, hoạt động của nó sẽ ngày một gia tăng trên phạm vi toàn cầu ICOMOS 1976.
- Du lịch văn hóa: Du lịch di sản văn hóa hay cịn gọi tắt là du lịch văn
hóa – DLVH lần đầu tiên được định nghĩa tại Hội nghị Du lịch đương đại &
chủ nghĩa nhân văn như sau: “Du lịch văn hóa là hình thái du lịch mà một
trong số các mục tiêu đó là khám phá địa điểm và cơng trình lịch sử” - Hiến
chương ICOMOS - 1976.


6


Cấu trúc luận văn
Lý do chọn ðề tài

PHẦN MỞ ÐẦU

Mục ðích nghiên cứu
Ðối týợng và phạm vi nghiên cứu
Phýõng pháp nghiên cứu
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ðề tài
Các khái niệm thuật ngữ

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

PHẦN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Cấu trúc luận vãn

Chýõng 1. Thực trạng công tác quản lý bảo tồn KDT Cổ Loa
Sõ lýợc về khu di
tích Cổ Loa

Thực trạng cơng tác
quản lý trên địa bàn
Hà Nội và Cổ Loa

Các nghiên cứu liên
quan và các vấn đề
tồn tại

Chýõng 2.Cõ sở khoa học ðể quản lý, bảo tồn khu di tích Cổ Loa

gắn với phát triển du lịch – vãn hóa

Cõ sở lý
thuyết

Cõ sở pháp


Các yếu tố
ðể quản lý,
bảo tồn

Kinh
nghiệm
quản lý

Chương 3. Giải pháp quản lý bảo tồn khu di tích Cổ Loa gắn với
phát triển du lịch – vãn hóa
Quan ðiểm
và ðịnh
hýớng quản
lý bảo tồn

Đề xuất quy
hoạch bảo
tồn gắn với
phát triển
du lịch- văn
hóa


KẾT LUẬN

Nâng cao
bộ máy
quản lý

Giải pháp
quản lý bảo
tồn với sự
tham gia
của cộng
ðồng

KIẾN NGHỊ


THƠNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lịng liên hệ với Trung Tâm Thơng tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


93

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Kết luận
Việc quản lý bảo tồn và phát huy giá trị khu di tích Cổ Loa gắn với phát
triển du lịch văn hóa được triển khai dựa vào các tơn chí sau:
- Bảo tồn tồn vẹn hệ thống các di tích trên mặt đất, dưới mặt đất, cùng
tồn bộ mơi trường lịch sử cịn sót lại;
- Duy trì, làm bộc lộ và làm tơn lên các giá trị có một khơng hai của khu
di tích;
- Tạo các điều kiện để khu di tích trở thành một trọng điểm thăm quan du
lịch văn hoá lịch sử của thủ đơ, một khoảng nghỉ trong lịng đơ thị;
- Đảm bảo sự cân bằng, không đối kháng giữa bảo tồn và phát triển, giữa
di sản và sự tiếp nối của xã hội nơng thơn, lấy đó làm phương cách để bảo tồn
trở thành khả thi
Về công tác bảo tồn: Dựa trên kết quả của quá trình nghiên cứu địa bàn,
tham khảo tư liệu lịch sử, phân tích hiện trạng kỹ lưỡng, quy hoạch phân chia
khu vực thành các phân vùng hoạt động Lõi, Trung, Ngoại và Biên để bảo
tồn, kiểm soát phát triển và đầu tư khai thác.Về bảo tồn, các vùng bảo vệ
được quy định cho toàn khu di tích và từng di tích, kèm theo đó là quy chế
kiểm sốt hoạt động cụ thể.
Về cơng tác quản lý: Mơ hình quản lý được đề xuất phối hợp chặt chẽ
giữa Ban quản lý di tích, Chính quyền địa phương và cộng đồng dân cư.
Về công tác phát triển du lịch: Hướng tới chuyển đổi cơ cấu kinh tế từ
một xã nông nghiệp thành một địa bàn sống bằng bảo tồn và phát triển du lịch
là chính.


94

Tóm lại, những đề xuất của luận văn là những vấn đề thực tiễn đã được
nghiên cứu và cân nhắc kỹ lưỡng và toàn diện trước mọi giải pháp đề xuất. Từ
sự mở đường của chủ trương sáng suốt mà Chính phủ và thành phố đã đề ra,

tất yếu đưa đến một giải pháp toàn diện hơn và cận thực tiễn hơn các giải
pháp đã từng có. Việc thực thi thành công các công tác trên cần rất nhiều nỗ
lực tiếp theo, nhất là trong cải cách và nâng cao năng lực quản lý, và phải lấy
dân làm gốc.
Kiến nghị
Xuất phát từ những nhu cầu thực tế và thực trạng trên của khu di tích, để
quản lý, bảo tồn và phát huy giá trị khu di tích Cổ Loa gắn với phát triển du
lịch văn hóa địi hỏi phải có những giải pháp thiết thực và hiệu quả.
- Tăng cường và nâng cao hiệu quả lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy
Đảng, chính quyền địa phương, sự vào cuộc của tồn bộ hệ thống chính trị
trong việc bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa thành Cổ Loa.
- Xây dựng quy hoạch tổng thể bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hoá
gắn với phát triển kinh tế xã hội huyện Đông Anh.
- Đẩy mạnh công tác quản lý, giám sát và định hướng hoạt động bảo tồn,
khai thác các di sản văn hóa.
- Giải pháp xã hội hố cơng tác bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hố.
Ngồi nguồn vốn từ ngân sách nhà nước cần đẩy mạnh công tác xã hội hóa,
huy động sức mạnh của cộng đồng dân cư nhất là nhân dân địa phương. Để
làm tốt điều này cần:
+ Ban hành những chính sách thu hút và tập hợp quần chúng vì sự
nghiệp bảo vệ di sản văn hóa. Hình thành quỹ "Bảo tồn di sản văn hóa khu di
tích thành Cổ Loa". Đồng thời, có hình thức khen thưởng thích đáng những


95

doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đóng góp trực tiếp cho cơng tác giữ gìn, bảo
tồn di sản văn hóa.
+ Chính quyền địa phương vận động các doanh nghiệp nhất là những
doanh nghiệp trên địa bàn huyện kí kết các chương trình hỗ trợ thực hiện bảo

tồn di sản văn hố.
- Chú trọng bồi dưỡng nâng cao trình độ cán bộ quản lý, cán bộ chuyên
môn làm công tác bảo tồn và phát huy di sản văn hoá.
+ Đối với cán bộ quản lý văn hoá: Tạo điều kiện cho cán bộ quản lý văn
hóa học tập kinh nghiệm quản lý và khai thác tài nguyên văn hoá tại các tỉnh
thành khác trong nước .
+ Đối với cán bộ thực hiện cơng việc bảo tồn di sản văn hóa: chú trọng
đào tạo cán bộ, thợ lành nghề có trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu thực
thi nghiệp vụ bảo quản, tu bổ, tôn tạo đối với các di sản văn hóa vật thể; đủ
năng lực để nghiên cứu lập hồ sơ lưu trữ và hoạt động bảo tồn phát huy giá trị
di sản văn hóa.
+ Đối với cán bộ văn hoá cơ sở: tạo điều kiện để cán bộ văn hoá cơ sở
tham gia các lớp tập huấn về bảo tồn và phát huy di sản do huyện, thành phố
hay trung ương tổ chức. Cung cấp cho họ những tài liệu hướng dẫn về di sản
văn hoá để họ được tiếp cận, nghiên cứu vận dụng phù hợp với địa phương.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu trong nước
1. Đào Duy Anh (2000), Việt Nam văn hoá sử cương, Nxb. Văn hoá - Thông
tin, Hà Nội.
2. Trần Thúy Anh, Thế ứng xử xã hội cổ truyền của người Việt châu thổ Bắc
Bộ qua một số ca dao tục ngữ, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội
3. Trần Thúy Anh (chủ biên,2004) Ứng xử văn hóa trong du lịch, Nxb Đại
học Quốc gia, Hà Nội
4. Trần Thúy Anh (chủ biên 2011), Giáo trình Du lịch văn hóa, Nxb Giáo dục
Việt Nam
5. Phó Đức An (2004), “Để lễ hội ln lành mạnh”,- In trong: Báo văn hóa
(số 970), tr.8.
6. Đặng Văn Bài (1995), “Vấn đề quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn di

tích”, Tạp chí Văn hóa thơng tin (số 2).
7. Đặng Văn Bài (2001), Bảo tồn di sản văn hóa ở Việt Nam, Tài liệu bài
giảng Bảo tồn di sản kiến trúc đô thị Việt Nam, Đại học kiến trúc Hà Nội
8. Bộ môn Lý luận và Bảo tồn di sản kiến trúc (2002), Bảo tồn di sản kiến
trúc, giáo trình, Đại học Kiến trúc Hà Nội
9. Bộ mơn Lý luận và Bảo tồn di sản kiến trúc (2002), Cơ sở lý luận về bảo
tồn di sản kiến trúc,Đề tài cấp trường, Đại học kiến trúc Hà Nội
10. Bộ Văn hóa thể thao và Du lịch, Thơng tư số 18/2012/TT-BVHTTDL
ngày 28/12/2012 quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục
hồi di tích.


11. Bộ Xây dựng (2011), Quy hoạch chung xây dựng Thủ đơ Hà Nội đến năm
2030 tầm nhìn đến năm 2050
12. Bộ Xây dựng, Viện Kiến trúc, quy hoạch đô thị và nông thôn (03/2011),
Nhiệm vụ Quy hoạch tổng thể bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị khu di tích
thành Cổ Loa, tỉ lệ 1:2000
13. Bộ Xây dựng, Viện Quy hoạch đô thị và nông thôn Quốc gia (01/2014),
Đồ án Quy hoạch tổng thể bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị khu di tích
thành Cổ Loa, tỉ lệ 1:2000.
14. Chính phủ (2002), Nghị định số 92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của
Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hoá;
15. Chính phủ (2005), Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/1/2005 của
Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
16. Chính phủ (2007), Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch;
17. Chính phủ (2012), Nghị định số 70/2012/NĐ-CP ngày 18/9/2012 quy định
thẩm quyền, trình tự thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ,
phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
14. Chu Quang Chứ (1999), Di sản văn hố dân tộc trong tín ngưỡng và tôn

giáo Việt Nam, Nxb. Mỹ Thuật, Hà Nội.
18. Cổ Loa xã thần sắc trong Phúc Yên tỉnh Đông Anh huyện Cổ Loa tổng các
xã thần sắc, Thư viện Viện nghiên cứu Hán Nôm, ký hiệu AD.a11/1
19. Cổ Loa xã thần tích trong Phúc n tỉnh Đơng Anh huyện Cổ Loa tổng
các xã thần tích, Thư viện Viện nghiên cứu Hán Nôm, ký hiệu AE.a11/1
20. Cổ Loa xã tục lệ trong Phúc Yên tỉnh Đông Anh huyện Cổ Loa tổng các xã
tục lệ, Thư viện Viện nghiên cứu Hán Nôm, ký hiệu AF.a7/1


21. PGS.Ts. Phạm Hùng Cường, Giá trị di sản kiến trúc cảnh quan trong các
làng xã truyền thống
22. Di tích lịch sử văn hoá Việt Nam (1991), Nxb. Khoa học xã hội, Hà Nội
23. Nguyễn Đăng Duy - Trịnh Minh Đức (1993), Bảo tồn di tích lịch sử văn
hóa, Nxb Văn hóa, Hà Nội
24. Đại học Kiến trúc Hà Nội (2001), Bảo tồn Di sản Kiến trúc - Đô thị Việt
Nam, tài liệu khóa học ngắn hạn
25. Đỗ Hậu, “Quy hoạch xây dựng đô thị với sự tham gia của cộng đồng”
26. Hiệp hội các đô thị Việt Nam (2004), Báo cáo tổng hợp kế hoạch bảo tồn,
tôn tạo di tích lịch sử Quốc gia khu phố cổ Hà Nội, Hà Nội
27. Nguyễn Khởi (2002), Bảo tồn và trùng tu các di tích Kiến trúc, Nxb Xây
dựng, Hà Nội
28. Lê Hồng Lý (chủ biên), Dương Văn Sáu, Đặng Hoài Thu (2010), Giáo
trình Quản lý di sản văn hóa với phát triển du lịch, NXB Trường Đại học văn
hóa Hà Nội, Hà Nội
29. Nguyễn Quang Ngọc, Vũ Văn Quân (đồng chủ biên) (2010), Địa chí Cổ
Loa, NXB Hà Nội, Hà Nội.
30. Nguyễn Quang Ngọc (2009), Một số vấn đề làng xã Việt Nam, NXB Đại
học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội
31. Nguyễn Vũ Phương (2006), Bảo tồn và phát huy giá trị di sản kiến trúc
trung tâm lịch sử đô thị Hà Nội theo hướng du lịch văn hóa, Luận án Tiến sĩ,

Đại học Kiến trúc Hà Nội
32. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật Di sản văn hoá
ngày 29 tháng 6 năm 2001


×