Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 174 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Phần đề thi và đáp án</b>
<b>Đề số 1</b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM</b>
<b>1. Khái niệm văn bản nhật dụng chủ yếu đề cập tới chức năng, đề tài và tính cập nhật</b>
của nội dung văn bản chứ không phải là một khái niệm thể loại. Hãy chọn Đúng hoặc
<i>Sai cho nhận định trên.</i>
<i><b> A. Đúng </b></i> <i><b> B. Sai</b></i>
<b>2. Nối tên văn bản ở cột A với phương thức biểu đạt ở cột B để có được kết luận chính</b>
xác nhất về hình thức của mỗi một văn bản nhật dụng.
<i> A</i> <i> B</i>
Đấu tranh cho một thế giới hoà bình Tự sự và miêu tả
Ơn dịch, thuốc lá Thuyết minh, nghị luận và biểu cảm
Ca Huế trên sông Hương Thuyết minh và miêu tả
Cuộc chia tay của những con búp bê Nghị luận và biểu cảm
<b>3. Điền cụm từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh nhận định :</b>
"Khi học văn bản nhật dụng, nhất thiết phải liên hệ với...".
<b>4. Trong văn bản "Phong cách Hồ Chí Minh", cốt lõi của phong cách Hồ Chí Minh là</b>
gì ? Hãy chọn đáp án đúng nhất.
A. Vẻ đẹp của sự hiểu biết sâu rộng.
B. Vẻ đẹp của lối sống giản dị, thanh đạm.
C. Vẻ đẹp văn hoá với sự kết hợp hài hồ giữa tinh hoa văn hố dân tộc và tinh
hoa văn hoá nhân loại.
D. Vẻ đẹp của một lối sống hiện đại.
<b>II. TỰ LUẬN</b>
Em có suy nghĩ gì về ý thức giữ gìn bản sắc văn hố dân tộc của thế hệ trẻ Việt Nam ?
<b> Đáp án đề số 1</b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM</b>
Câu 1 : A
Câu 2 :
A B
Đấu tranh cho 1 thế giới hồ bình Nghị luận và biểu cảm
Ôn dịch, thuốc lá Thuyết minh, nghị luận và biểu cảm
Ca Huế trên sông Hương Thuyết minh và miêu tả
Câu 3 : Thực tiễn cuộc sống
Câu 4 : C
<b>II. TỰ LUẬN</b>
DÀN BÀI
<b>Mở bài: </b>
Đất nước đang trong quá trình hội nhập quốc tế, giữ gìn bản sắc văn hố dân tộc là
vấn đề quan trọng, ý thức của thanh thiếu niên Việt Nam trong vấn đề này là điều rất
đáng quan tâm suy nghĩ.
<b>Thân bài:</b>
<b>1. Ý thức giữ gìn bản sắc văn hố dân tộc của thanh thiếu niên Việt Nam được biểu</b>
hiện ở nhiều phương diện : cách sống, lối sống, quan niệm, suy nghĩ, ở hoạt động, nói
năng, ăn mặc, ứng xử....
Qua những biểu hiện trên, có thể thấy rõ ý thức giữ gìn bản sắc văn hố dân tộc
của thanh thiếu niên Việt Nam là như thế nào ?
<b>2. Xem xét nguyên nhân của vấn đề này phải nhìn ở cả 2 mặt : khách quan và chủ</b>
quan. Khách quan là sự tác động của môi trường sống, của bối cảnh thời đại. Chủ
quan là bản thân sự vận động trong tư duy của đối tượng : các thanh niên, thiếu niên
đã quan tâm, suy nghĩ ở mức độ nào về vấn đề này.
<b>3. Với một ý thức giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc như vậy, thanh thiếu niên Việt Nam</b>
đang tác động như thế nào đến bộ mặt văn hoá dân tộc, đang để lại một kết quả ra sao
cho tương lai, đặc biệt là trong bối cảnh q trình hội nhập quốc tế đang diễn ra sơi
động.
<b>4. Xã hội, gia đình, bản thân mỗi thanh niên, thiếu niên nên làm gì để góp phần khẳng</b>
định bản sắc văn hoá Việt Nam trong cộng đồng quốc tế.
<b>Kết bài:</b>
Bản sắc văn hoá là cái riêng của mỗi dân tộc. Giữ gìn cái riêng đó là trách nhiệm
của mỗi cơng dân, trong đó có phần quan trọng của thế hệ trẻ.
BÀI VIẾT THAM KHẢO
Giữ gìn bản sắc văn hố dân tộc là một tư tưởng luôn được đề cao trong lịch sử
xây dựng và phát triển đất nước của nhân dân Việt Nam. Trong bối cảnh hội nhập
quốc tế sôi động hiện nay, đây lại càng là vấn đề quan trọng. Ý thức giữ gìn bản sắc
văn hố dân tộc của thế hệ trẻ, một lực lượng đông đảo và hùng hậu đang là điều được
quan tâm đặc biệt của xã hội.
Hơn bất kì ai, thanh niên, thiếu niên là những đối tượng bén nhạy nhất với các yếu
tố văn hố. Nhìn vào thế hệ trẻ hơm nay, đặc biệt là thành viên của thế hệ 8X, 9X
người ta thấy biểu hiện một ý thức đối với bản sắc văn hoá dân tộc. Thế hệ trẻ bây giờ
nhanh nhạy hơn, năng động hơn, hiện đại hơn, đó là dấu hiệu đáng mừng, bởi nó
chứng tỏ tuổi trẻ Việt Nam ln nắm bắt và theo kịp những yêu cầu của thời đại. Thế
nhưng, hãy quan sát kĩ một chút, chúng ta sẽ thấy trong cái năng động, hiện đại đó cịn
có rất nhiều điều đáng suy ngẫm.
lạ mắt, những cử chỉ đầy kiểu cách, những câu nói lẫn lộn Tiếng Anh, Tiếng Việt... đó
là biểu hiện của một thứ văn hố đua địi phù phiếm. Sự chân phương, giản dị mà lịch
lãm, trang nhã vốn là biểu hiện truyền thống của người Việt Nam đã không được
nhiều bạn trẻ quan tâm, để ý. Chạy theo những hình thức như vậy cũng là biểu hiện
của việc quay lưng lại với bản sắc văn hoá dân tộc. Ở một chiều sâu khó thấy hơn là
quan niệm, cách nghĩ, lối sống. Rất nhiều thanh, thiếu niên Việt Nam không nắm được
lịch sử dân tộc dù đã được học rất nhiều, trong khi đó lại thuộc lịng vanh vách tiểu sử,
đời tư của các diễn viên, ca sĩ ; không biết, không hiểu và không quan tâm tới các lễ
hội dân gian vốn là sinh hoạt văn hoá truyền thống lâu đời của nhân dân trong khi rất
Có hai nguyên nhân cơ bản dẫn đến tình trạng trên : nguyên nhân khách quan và
nguyên nhân chủ quan. Về phía khách quan, đó chính là tác động của mơi trường
sống, của bối cảnh thời đại. Thời đại đất nước mở cửa giao lưu, hội nhập với thế giới
cho nên văn hoá bên ngồi theo đó mà tràn vào Việt Nam. Đâu đâu cũng có thể dễ
dàng bắt gặp hình ảnh của một thứ văn hoá mới, hiện đại và đầy quyến rũ. Trong một
khơng gian chung như vậy, những nét văn hố cổ truyền của người Việt dường như
đang có nguy cơ trở nên yếu thế.
Về chủ quan, thế hệ trẻ ngày nay ít quan tâm để ý đến vấn đề bản sắc văn hố. Họ
thiếu ý thức giữ gìn, bởi thực chất là họ không hiểu được bản sắc văn hố dân tộc là gì
và cũng khơng cần hiểu.
Những cơng dân trẻ Việt Nam sinh ra và lớn lên trên mảnh đất Việt Nam nhưng
lại không giống một người dân nước Việt. Họ có bề rộng nhưng thiếu chiều sâu,
chiều sâu của một tâm hồn Việt, một tính cách Việt. Văn hoá dân tộc là cội rễ bền
vững của tâm hồn mỗi con người, không lớn lên và bám chắc vào cội rễ đó, mỗi
con người chỉ cịn là một cá nhân lạc lồi giữa cộng đồng của mình. Đó là hậu quả
đầu tiên dành cho chính mỗi người, đặc biệt là những người trẻ tuổi. Và hãy tưởng
tượng, nếu thế hệ hơm nay qn đi bản sắc văn hố dân tộc mình thì trong một
tương lai khơng xa chúng ta sẽ cịn lại gì ? và những thế hệ tiếp nối sau này sẽ ra
sao ? Bản sắc văn hoá là linh hồn, là gương mặt riêng của mỗi dân tộc, là yếu tố
quan trọng để khẳng định vị thế của dân tộc đó ở giữa cộng đồng thế giới. Đánh
mất bản sắc riêng trong nền văn hoá của mình là đánh mất quá khứ, mất lịch sử,
Vậy thì cần làm gì để thực hiện được điều đó. Trước hết, là phải từ sự tự giác ý
thức của mỗi người. Mỗi thanh niên, thiếu niên phải thực sự thấy được giá trị của văn
hoá dân tộc - những giá trị được chắt lọc và đúc kết từ ngàn đời, được gìn giữ, kế thừa
qua bao thăng trầm của lịch sử, đã và đang ăn sâu trong máu thịt của mỗi người dân
để dù có đi đâu, sống ở nơi nào, con người đó vẫn ln là người dân nước Việt.
cách kết hợp có lựa chọn với những yếu tố văn hố mới tích cực. Từ đó hình thành
một nền văn hoá Việt Nam vừa truyền thống, vừa hiện đại, đa dạng, vừa thống nhất,
đảm bảo được yêu cầu "hồ nhập nhưng khơng hồ tan" trong một thời đại mới. Thực
hiện điều này là trọng trách, là nghĩa vụ của mỗi công dân, của mỗi thanh, thiếu niên
hôm nay.
Giữ gìn bản sắc văn hố dân tộc là đóng góp có ý nghĩa đầu tiên cho đất nước mà
mỗi thanh thiếu niên có thể làm và hãy làm bắt đầu từ việc điều chỉnh, uốn nắn chính
những hành vi, ý thức của bản thân mình.
<b>Đề số 2</b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM</b>
<b>1. Trong các yêu cầu sau, yêu cầu nào là yêu cầu cao nhất của văn bản nhật dụng ?</b>
Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất.
A. Tính văn chương B. Tính thẩm mĩ
C. Tính mới lạ D. Tính cập nhật
<b>2. Trong các văn bản sau, văn bản nào không phải là văn bản nhật dụng ? Khoanh tròn</b>
vào đáp án đúng.
<b>A. Mẹ tôi</b>
<b>B. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ</b>
C. Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới
<b> D. Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000</b>
<b>3. Chọn Đúng hoặc Sai cho nhận định sau : Văn bản nhật dụng có thể sử dụng mọi thể</b>
loại, mọi kiểu văn bản.
A. Đúng B. Sai
<b>4. Những nội dung cụ thể sau tương ứng với những phần nào trong bố cục của văn bản</b>
"Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em". Hãy
điền tên từng phần vào trước dấu hai chấm và sắp xếp lại các phần theo trật tự đúng
như trong văn bản.
A. ...: Nêu lên thực tế cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay:
khổ cực về nhiều mặt, tình trạng bị rơi vào hiểm hoạ.
B. ...: Những điều cần phải làm của từng quốc gia và cộng đồng
thế giới, vì sự sống cịn, phát triển của trẻ em.
C. ...: Khẳng định những điều kiện thuận lợi cơ bản để cộng đồng
quốc tế có thể đẩy mạnh việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em.
<b>II. TỰ LUẬN</b>
<b>Đáp án Đề số 2</b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM</b>
Câu 1: D
Câu 2: C
Câu 3: A
Câu 4: A. Sự thách thức
B. Nhiệm vụ
C. Cơ hội
Sắp xếp theo trình tự : A -> C -> B
<b>II. TỰ LUẬN</b>
DÀN BÀI
<b>Mở bài : </b>
Nền hồ bình của thế giới đang bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi nạn khủng bố.
<b>Thân bài:</b>
<b>1. Nạn khủng bố đang lan tràn trên khắp mọi khu vực của thế giới. Ngày nào cũng có</b>
cảnh đổ máu bởi khủng bố. Khủng bố đang là nỗi lo chung của tất cả các dân tộc.
<b>2. Mâu thuẫn, xung đột chính trị giữa các quốc gia, dân tộc, các tổ chức, phe phái là</b>
nguyên nhân của tình trạng này.
<b>3. Khủng bố đe doạ nghiêm trọng tới mọi mặt của đời sống con người từ tính mạng</b>
đến của cải, từ vật chất tới tinh thần, khiến nơi nơi đều bao trùm một bầu khơng khí
căng thẳng, hoảng loạn. Sự phát triển kinh tế, chính trị, văn hố... của các quốc gia
<b>4. Tất cả mọi người, mọi quốc gia đều phải cùng thể hiện rõ quyết tâm đẩy lùi khủng</b>
bố bằng những biện pháp cụ thể ; bảo vệ trái đất khỏi nạn khủng bố cũng chính là bảo
vệ mái nhà chung của tất cả chúng ta.
<b>Kết bài:</b>
Thế giới sẽ tươi đẹp hơn nếu như con người không đối đầu và tàn hại lẫn nhau.
BÀI VIẾT THAM KHẢO
Khát vọng lớn nhất của nhân loại từ thuở xa xưa đến giờ vẫn là khát vọng về một
nền hồ bình thực sự và vĩnh cửu. Thế nhưng trong lịch sử, nhân loại cũng đã bao lần
phải chứng kiến cảnh bầu trời xanh của trái đất trong vẩn đục bởi khói lửa chiến tranh.
Hiện nay, nạn khủng bố ở rất nhiều quốc gia trên thế giới đang phá vỡ bầu khơng khí
hồ bình của tất cả mọi người.
Từ "khủng bố" đã trở thành một từ rất quen thuộc đối với con người hôm nay. Gắn
liền với nó là cảnh đổ máu tang thương, là người chết, là đổ nát tan hoang, là nỗi kinh
hoàng ám ảnh bao người sống sót.
giới hẳn sẽ không bao giờ quên được ngày 11 tháng 9, ngày mà tồ tháp đơi chọc trời,
biểu tượng cho sức mạnh và nền kinh tế Mĩ đổ sụp xuống trong tiếng la hét kinh
hoàng của hàng ngàn người. Đấy là hồi chng cảnh báo có sức thuyết phục nhất về
tội ác khủng bố. Tác giả của những vụ khủng bố lại là những kẻ giấu mặt đang tạo
thành một tổ chức mà mạng lưới của nó có mặt ở hầu khắp các khu vực của thế giới.
Bởi thế, không một ai trên thế giới biết tai hoạ có thể sẽ đổ ập xuống đầu mình lúc
nào. Một bầu khơng khí lo lắng, hoang mang đang bao trùm lên cuộc sống của toàn
nhân loại.
Đằng sau mỗi một vụ khủng bố bao giờ cũng tồn tại một nguyên nhân. Nhưng
nguyên nhân bao trùm của mọi cuộc khủng bố vẫn là những bất đồng về chính trị, dẫn
đến mâu thuẫn, xung đột dai dẳng về chính trị, về sắc tộc, về tôn giáo trong cộng
đồng thế giới.
Hậu quả mà nạn khủng bố để lại là vô cùng nghiêm trọng. Hàng năm, những vụ
khủng bố đã cướp đi không biết bao nhiêu sinh mạng con người, gây nên cảnh đổ máu
tàn khốc, cảnh cha mất con, vợ mất chồng, gia đình, người thân li tán. Những người
may mắn sống sót thì trở thành người tàn phế, mang di chứng suốt đời. Khủng bố cịn
làm tiêu tốn biết bao nhiêu cơng sức, của cải của con người. Tài sản, nhà cửa, các
cơng trình kiến trúc mà bao người phải nỗ lực trong nhiều năm tháng mới tạo dựng lên
được chỉ trong một tích tắc đã bị huỷ hoại hoàn toàn. Nhiều người bị đầy vào cảnh
không nhà, không cửa, tay trắng chỉ trong giây phút. Kèm theo đó, nguy hiểm hơn là
mơi trường sống của trái đất bị đặt trong nguy cơ bị huỷ diệt bất cứ lúc nào. Đây là
những hậu quả tức thời trước mắt mà ai cũng có thể nhìn thấy. Bên cạnh đó, cịn tồn
tại những hậu quả lâu dài cho tương lai loài người. Khủng bố khiến cho mâu thuẫn,
xung đột trên thế giới ngày càng trở nên gay gắt quyết liệt. Khối thống nhất, nền hồ
bình mà nhân loại nỗ lực xây dựng đã bị xâm hại và lung lay thực sự. Khủng bố chưa
phải là một cuộc chiến tranh công khai trên một phạm vi rộng nhưng tiến hành khủng
bố là cách tốt nhất để nuôi dưỡng mầm mống và làm bùng phát chiến tranh trên toàn
thế giới. Nhân loại sẽ như thế nào, sẽ đi về đâu khi chiến tranh lại bùng nổ trong lúc
hậu quả của hai cuộc chiến tranh thế giới ở thế kỉ XX hãy cịn đó. Khơng chỉ có vậy,
nạn khủng bố lan tràn khiến tất cả mọi người ở khắp nơi trên trái đất mất đi cảnh giác
an toàn, cảnh giác yên tâm trong cuộc sống. Trái đất là ngôi nhà chung và là ngơi nhà
duy nhất của lồi người giữa vũ trụ, thế nhưng con người đang cảm thấy sợ khi sống
dưới mái nhà của mình. Nỗi ám ảnh về khủng bố len lỏi vào cuộc sống bình yên của
mọi người và đang mài mòn, thách thức sức chịu đựng của tất cả. Khả năng huỷ hoại
thần kinh loài người của nó cịn lớn và tai hại gấp nhiều lần khả năng làm đổ máu hay
phá huỷ tài sản.
Khủng bố, đó là kẻ thù của một nhân loại tiến bộ và văn minh.
Thế giới sẽ tuyệt vời biết mấy nếu ngày mai sẽ khơng cịn bạo lực, khơng cịn thù
hằn và chết chóc ! Con người tàn hại lẫn nhau thực chất là đang tàn hại chính mình !
Hãy góp một tiếng nói chung vào cuộc chiến chống khủng bố trên tồn thế giới.
<b>§Ị sè 3</b>
<b>I. tr¾c nghiƯm</b>
<b>1. Các văn bản nhật dụng ở lớp 8 và lớp 9 đã đề cập tới những vấn đề nào trong các</b>
vấn đề sau đây ? Khoanh tròn vào ỏp ỏn ỳng.
A. Môi trờng
B. Văn hoá
C. Dân số và tơng lai loài ngời
D. Quan hệ giữa con ngời và thiên nhiên
E. Giáo dục
G. Quyền sống của con ngời
H. Bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh
I. Hội nhập thế giới và giữ gìn bản sắc dân tộc
K. Danh lam thắng cảnh
<b>2. Hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc là nội dung của văn bản</b>
nhật dụng nào ?
<b>3. in t cũn thiu vo chỗ trống để hoàn chỉnh kết luận về thể loại của văn bản</b>
<i>"Đấu tranh cho một thế giới hồ bình" :</i>
"Về thể loại, văn bản này thuộc loại ...".
<b>4. Tuyờn bố của Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em đợc công bố vào ngày, tháng, năm</b>
nào ?
<b>II. tù luËn</b>
Có rất nhiều bạn nhỏ bằng tuổi em nhng phải rời nhà ra kiếm sống ở các thành
phố. Suy nghĩ của em về vấn đề này ?
<b>Đáp án §Ị sè 3</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>
Câu 1: A, C, G, H, I
Câu 2: Văn bản "Phong cách Hồ Chí Minh".
Câu 3: Nghị luận.
Câu 4: 30 - 9 - 1990
<b>II. tù luËn</b>
Dµn bµi
<b>Më bµi : </b>
Tình trạng nhiều thiếu niên phải sớm rời mái nhà của mình để đến những thành
phố kiếm sống đã tr thnh tỡnh trng ph bin.
<b>Thân bài :</b>
<b>1. S lng trẻ em từ nông thôn đến thành thị kiếm sống hiện nay là rất nhiều. Các em</b>
thuộc đủ mọi lứa tuổi, làm nhiều công việc khác nhau. Cuộc sống của các em rất vất
vả, khó nhọc.
<b>2. Nguyên nhân khiến các em phải rơi vào tình trạng này thì rất nhiều nhng nhiều nhất</b>
vẫn là do cái nghèo. Cái nghèo làm nảy sinh nhiều cảnh ngộ, chịu thiệt thòi nhiều nhất
từ những cảnh ngộ đó là những đứa trẻ... Bên cạnh đó cịn do sự thiếu quan tâm của
ngời lớn...
lại cịn nhỏ, chắc chắn sẽ ảnh hởng khơng ít tới tâm hồn, nhận thức của các em. Từ đó
mà sẽ có tác động ngợc lại của các em đối với môi trờng chung của xã hội.
<b>4. Cần phải có những biện pháp, những giải pháp để giảm thiểu và dần dần xố bỏ tình</b>
trạng này. Đó cũng là cách để xã hội góp tay thực hiện vấn đề quyền trẻ em một cách
thiết thực nhất.
<b>KÕt bµi:</b>
Tình trạng trẻ em lang thang kiếm sống ở thành phố là nỗi nhức nhối chung của cả
xã hội. Xã hội sẽ văn minh hơn, công bằng và tiến bộ hơn nếu ở đó mọi trẻ em đều đợc
hởng những quyền mà các em cú.
Bài viết tham khảo
Tr em l tng lai ca thế giới. Trẻ em sinh ra phải đợc chăm sóc, nuôi dỡng, đợc
yêu thơng, bảo vệ và học tập đầy đủ. Đó là quyền mà bất kì đứa trẻ nào cũng đợc
h-ởng. Thế nhng trong thực tế thì khơng phải nh vậy. Có rất nhiều bạn nhỏ khi lớn lên đã
Đặt chân đến bất kì thành phố, khu đô thị dù lớn, dù bé nào ngời ta cũng có thể dễ
dàng bắt gặp những đứa trẻ lang thang đến từ nhiều vùng quê khác nhau. Đó là những
cơ bé, cậu bé tuổi cịn rất nhỏ, tâm hồn còn rất ngây thơ, non nớt. Các em đáng lẽ phải
đang ở nhà và cắp sách đến trờng nh bao bạn nhỏ cùng trang lứa khác, nhng lại phải
một thân một mình bơn chải kiếm sống. Các em tìm đến thành phố với mục đích lớn
nhất là kiếm tiền để ni sống bản thân và giúp đỡ gia đình. Mỗi em tự tìm cho mình
một cơng việc : em đánh giày, em bán báo, em đi làm ngời giúp việc trong các gia
đình, các quán ăn... Bất cứ việc gì làm đợc và có ngời cần các em đều có thể làm. Việc
ít, ngời nhiều - nhiều khi phải tranh cớp, giành giật mới kiếm đợc miếng ăn ít ỏi.
Một mình giữa nơi đơng đúc, khơng có ngời thân thích bên cạnh, các em phải tự lo
cho mình mọi chuyện, từ ăn uống đến chỗ ngủ qua đêm rồi khi ốm đau bệnh tật. Cuộc
sống của các em rất bếp bênh và khổ cực, có biết bao nhiêu cay đắng, rủi ro rình rập
theo mỗi bớc chân của những đứa trẻ này. Nhìn khn mặt của các em, ngời ta thấy
hiện rõ sự mệt mỏi, cái già dặn trớc tuổi bên cạnh chút hồn nhiên, non nớt của tuổi thơ
cịn sót lại. Đấy là điều khiến chúng ta, bạn và tôi, những đứa trẻ may mắn đang đ ợc
che chở dới mái ấm gia đình và ngày ngày cắp sách đến trờng, không thể không suy
nghĩ.
Đứa trẻ nào cũng muốn đợc yêu thơng, đợc chăm sóc, đợc sống giữa vịng tay gia
đình và bạn bè. Thế nhng, tại sao vẫn có nhiều bạn nhỏ phải tự bớc vào đời kiếm sống
sớm đến vậy ? Nguyên nhân đầu tiên của tình trạng này vẫn là do cái nghèo. Nơi các
bạn nhỏ này bớc chân ra đi đều là những vùng nơng thơn xa xơi. Gia đình có mỗi một
nghề làm ruộng, đất thì ít, anh chị em thì đơng, đến ngày mùa đầu tắt mặt tối mà vẫn
không đủ ăn. Khơng có tiền đi học, các bạn nhỏ ở nhà rồi rời nhà đi kiếm sống để bớt
gánh nặng cho gia đình. Cũng có khi là do cảnh cha mẹ khơng hồ hợp, suốt ngày cãi
khi trở thành một công dân. Chúng móc túi, cớp giật, trộm cắp, lừa đảo, sa vào các tệ
nạn xã hội và trở thành gánh nặng của cộng đồng. Đa phần các em nhỏ khi mới rời nhà
đi đều là những đứa trẻ hiền lành, ngây thơ, chỉ sau một thời gian đã trở thành những
đứa trẻ hồn tồn khác. Lối sống nơi đơ thị đã làm mất đi ở các em bản tính trong
sáng, hồn nhiên, vơ t. Đó là những di chứng tinh thần rất có hại cho các em khi đến
tuổi trởng thành.
Nh vậy, tình trạng trẻ em rời nhà đến kiếm sống ở các thành phố sẽ tạo nên những
hậu quả khôn lờng đối với chính những đứa trẻ và với tồn xã hội. Cần phải làm gì để
xố bỏ tình trạng này để trẻ em tất cả mọi vùng miền đều đợc hởng những quyền chính
đáng mà các em có. Đây là trách nhiệm không của riêng ai. Sự quan tâm là điều đầu
tiên cần phải có. Và trớc hết phải là từ gia đình, cha mẹ và những ngời thân của các
em. Tạo dựng cho các em một mái ấm bình n, cho các em một mơi trờng trong lành
để các em đợc lớn lên, đợc trởng thành một cách tự nhiên, lành mạnh là điều các bậc
làm cha, làm mẹ phải làm. Mỗi địa phơng cũng cần có những biện pháp cụ thể để giúp
những em nhỏ có hồn cảnh đặc biệt giải quyết những khó khăn vớng mắc. Ví nh giúp
các em có việc làm ngay trên q hơng mình, hỗ trợ để các em có đủ điều kiện đến
tr-ờng và rộng hơn là cả xã hội. Dành cho các em một cái nhìn độ lợng, nhân ái, một cử
chỉ quan tâm dù là rất nhỏ bé, là mỗi ngời đã và đang góp phần đem đến cho mỗi số
Nhà nớc đã có nhiều hành động cụ thể để giải quyết vấn đề này. Nh giao cho các
tỉnh, các địa phơng đa các em trở về, tạo công ăn việc làm, giúp các em ổn định cuộc
sống tại quê nhà, đợc học tập, vui chơi nh mọi đứa trẻ khác. Việc làm này bớc đầu đã
tạo nên những biến đổi rất tích cực, rất nhiều bạn nhỏ đã yên tâm trở về, lao động và
sinh hoạt trên quê hơng mình, tìm thấy niềm vui mới. Sự quan tâm của Nhà nớc là rất
kịp thời và thiết thực. Tuy nhiên, để chấm dứt hẳn tình trạng này thì cần có thời gian và
sự quan tâm hơn nữa của tất cả mọi ngời trong cộng đồng.
Một xã hội không thể coi là văn minh, là công bằng và tiến bộ khi mà ở đâu đó
vẫn có nhiều đứa trẻ bị đẩy ra đờng kiếm tiền thay cho việc đến trờng đi học. Cho các
em một quá khứ êm đềm, một hiện tại bình yên hạnh phúc và một tơng lai đợc đảm
bảo, đó cũng là cách để tạo dựng một thế giới tốt đẹp cho tất cả mọi ngời.
<b>§Ị sè 4</b>
<b>I. tr¾c nghiƯm</b>
<b>1. Đề cập, bàn luận, thuyết minh, miêu tả, đánh giá... những vấn đề, những hiện tợng</b>
gần gũi, bức thiết đối với đời sống trớc mắt của con ngời và cộng đồng, là biểu hiện
cho tính chất gì của văn bản nhật dụng ?
<b>2. H·y s¾p xếp lại hệ thống luận cứ trong văn bản "Đấu tranh cho một thế giới hoà</b>
<i>bình" (G.Mac-ket) sao cho chính xác nhất với cách trình bày của tác giả.</i>
A. Cuộc chạy đua vũ trang làm mất đi khả năng cải thiện đời sống cho hàng tỉ
ng-ời.
B. Kho vũ khí hạt nhân đang đợc tàng trữ có khả năng huỷ diệt cả trái đất và các
hành tinh khác trong hệ mặt trời.
C. Tất cả chúng ta phải có nhiệm vụ ngăn chặn cuộc chiến tranh hạt nhân, đấu
tranh cho mt th gii ho bỡnh.
D. Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi ngợc lại lí trí của loài ngời mà còn ngợc lại
với lí trí của tự nhiên, phản lại sù tiÕn ho¸.
<b>3. Chọn Đúng hoặc Sai cho nhận định sau : Bài học quan trọng đợc rút ra từ văn bản</b>
"Phong cách Hồ Chí Minh" là : cần phải hoà nhập với khu vực và quốc tế nhng cũng
cần phải giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc.
A. §óng B. Sai
<b>II. tù luËn</b>
Một số ngời làm cha, làm mẹ thờng xuyên đánh đập, chửi mắng con cái và cho
rằng : "thơng cho roi cho vọt"...
<b>ỏp ỏn Đề số 4</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>
Câu 1: Tính cập nhËt.
C©u 2: B -> A -> D -> C
C©u 3: A
<b>II. tù luËn</b>
Dµn bµi
<b>Më bµi :</b>
Con cái muốn trởng thành phải nhờ sự giáo dỡng của cha mẹ. Các bậc làm cha,
làm mẹ có nhiều cách giáo dục con cái khác nhau, trong số đó có nhiều ngời chọn
cách mắng chửi, thậm chí đánh đập nh là một biện pháp dy d tt nht i vi con em
mỡnh.
<b>Thân bài :</b>
<b>1. Rất nhiều đứa trẻ từ những năm tháng ấu thơ cho đến khi trởng thành hiếm khi,</b>
thậm chí cha bao giờ đợc nghe một lời bảo ban, khuyên nhủ dịu dàng của cha mẹ. Bất
kì lúc nào, trong bất cứ chuyện gì, cha hoặc mẹ, hoặc cả cha lẫn mẹ đều có một hình
thức duy nhất đối với các em : quát tháo, mắng chửi bằng những lời lẽ hết sức gay
gắt, thô bạo ; hay nặng hơn là dùng roi vọt và đánh đập. Biện pháp này đ ợc áp dụng
trong tất cả mọi việc, mọi tình huống, chỉ cần cha mẹ khơng cảm thấy hài lịng, thì
dù là chuyện nhỏ nh cái nhà cha đợc sạch, quần áo cha đợc gọn gàng, đến những
chuyện lớn hơn, nh bị điểm kém, đi học về muộn, bị cô giáo phê bình, đánh nhau,
cãi lộn... cha mẹ đều ngay lập tức dạy dỗ con mình bằng cách này. Đối với họ, đấy
là cách giáo dục con cái tốt nhất, bởi vì làm nh vậy các em sẽ sợ và khơng bao giờ
dám phạm lỗi nữa. Theo họ đó cịn là cách để thể hiện tình u th ơng, bởi vì "thơng
<i>cho roi cho vọt"...</i>
<b>2. Thực chất, cách giáo dục này khơng phải là một biện pháp tích cực và có hiệu quả.</b>
Điều này đã đợc minh chứng bằng thực tế. Rất nhiều đứa trẻ bớc ra khỏi những năm
tháng ấu thơ với nỗi ám ảnh không bao giờ mất về cách đối xử thô bạo của cha mẹ đối
với bản thân mình. Làm bất cứ việc gì cũng có thể bị chửi mắng và khi lỡ phạm lỗi thì
bị đánh đập thậm tệ. Cứ rịng rã liên tục nh vậy, cuối cùng những đứa trẻ không tiến bộ
lên chút nào mà thậm chí là cịn ngợc lại : từ ngoan thành h, từ hiền thành dữ, từ thông
minh lanh lợi hố ra lì lợm, chậm chạp... Nhìn chung, có hai xu hớng phát triển cơ bản
: hoặc là quậy phá nghịch ngợm, hoặc là trở nên trầm cảm khó gần. Trớc mặt cha mẹ,
các em dờng nh ngoan hơn, nhng thực chất cái ngoan đó chỉ là đối phó. Thậm chí,
nhiều em đã có những phản ứng rất tiêu cực : bỏ nhà đi, hoặc tự vẫn. Tất cả những biến
Giáo dục con cái bằng cách này sẽ để lại những hậu quả lớn, không chỉ đối với tr
-ớc mắt mà còn là về lâu dài trong tơng lai của các em, của xã hội.
<i>"Thơng cho roi cho vọt", điều đó khơng có nghĩa là bất cứ lúc nào cũng có thể sử</i>
dụng bạo lực đối với trẻ em. Đến một mức độ nào đó, chính những ngời làm cha, làm
mẹ đã và đang xâm phạm đến quyền trẻ em ngay trong gia đình của mình - điều mà cả
xã hội đang quan tâm và bảo vệ.
<b>KÕt bµi :</b>
Cha mẹ ln là hiện thân của tình u thơng, của lòng nhân từ bao dung, là nơi
những đứa con tìm về sau những sai lầm vấp ngã. Đừng làm mất đi trong các em tất cả
những điều quí giỏ v thiờng liờng y.
<b>Đề số 5</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>
<b>1. in từ cịn thiếu vào chỗ trống để hồn chỉnh một khái niệm từ loại Tiếng Việt.</b>
"... là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn
mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá đối với sự vật, sự việc đợc nói đến ở từ ngữ đó".
<b>2. Trong câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nào ? Khoanh trịn vào đáp án đúng.</b>
"Bà về năm đói làng treo lới
Biển động, Hòn Mê giặc bắn vo"
<i> (Mẹ Tơm - Tố Hữu)</i>
A. ẩn dụ B. Hoán dụ
C. Cờng điệu D. Nói giảm, nói tránh
<b>3. Điền các từ còn thiếu vào chỗ trống trong đoạn văn sau :</b>
"Nguyờn Hng (1918 - 1982) tên khai sinh là...,quê ở thành
phố ...Trớc Cách mạng, ông sống chủ yếu ở thành phố
cảng ..., trong một xóm lao động nghèo.
"..." là tập hồi kí kể về tuổi thơ cay đắng của tác
giả. Đoạn trích "..." là chơng IV của tác phẩm.
<b>4. Trong bài thơ "Nhớ rừng" (Thế Lữ) sự tơng phản, đối lập gay gắt giữa hai thế giới,</b>
hai cảnh tợng : vờn bách thú chật hẹp và núi rừng hùng vĩ có ý nghĩa thể hiện điều gì ?
Khoanh trịn vào đáp án đúng nhất.
A. ý thøc cđa nh©n vật trữ tình về sự thiếu thống nhất của hiện thực.
B. Nỗi bất hoà sâu sắc với thực tại và niềm khao khát tự do mÃnh liệt của nhân vật
trữ tình.
C. Sự phủ nhận cuộc sống trớc mắt của nhân vật trữ tình.
D. M c c "thỏo ci s lồng" để sống với những gì mình mong muốn của nhân
vật trữ tình.
<b>II. tù luËn</b>
Nạn phá rừng đang ngày càng trở nên nghiêm trọng. ý kiến của em về vấn ny.
<b>p n s 5</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>
Câu 1: Trợ từ.
Câu 2: D
Câu 3: Lần lợt là các từ sau : Nguyễn Nguyên Hồng, Nam Định, Hải Phòng, Những
ngày thơ ấu, Trong lòng mẹ.
Câu 4: B
<b>II. tự luận</b>
Dàn bài
<b>Mở bài : </b>
<b>Thân bài :</b>
<b>1. Rng c vớ là lá phổi xanh của trái đất. Thế nhng, lá phổi này đang ngày càng nhỏ</b>
đi. ở Việt Nam, hàng năm có hàng chục ngàn ha rừng bị phá huỷ. Những cánh rừng
xanh thẫm, những khu rừng nguyên sinh giàu có giờ chỉ cịn là vùng đất trống đồi trọc,
phơi ra những gốc cổ thụ trơ trọi, những thảm thực vật cằn cỗi. Những xe gỗ vẫn lặng
lẽ đều đặn di chuyển về xuôi và những cánh rừng cũng lặng lẽ biến mất, để lại những
khoảng trống ngày càng lớn trên bề mặt trái đất của chúng ta.
<b>2. Rất dễ thấy nguyên nhân của vấn đề này. Ngời ta chặt rừng để lấy gỗ bán và lấy đất</b>
canh tác. Rừng bảo vệ che chở cho con ngời nhng đang bị tàn phá bởi chính lịng tham
<b>3. Khi những cánh rừng bị tàn phá và biến mất, hậu quả không hiện ra cụ thể và ngay</b>
lập tức. Nó sẽ đến rất từ từ, nhng sẽ rất lâu dài và khủng khiếp.
Rừng trả lại cho trái đất một bầu khơng khí trong lành. Hiện nay, bầu khơng khí
đang bị ơ nhiễm và vẩn đục bởi bộ máy thanh lọc nó đang trở nên yếu đi. Hạn hán, lũ
lụt, thiên tai ngày càng tăng cũng bởi một phần từ đó.
Rừng bị tàn phá dẫn đến hiệu ứng nhà kính và trái đất của chúng ta đang ngày
càng nóng lên, những khối băng khổng lồ ở hai địa cực có nguy cơ tan chảy. Sự cân
bằng sinh thái bị phá huỷ và con ngời sẽ sống nh thế nào khi môi trờng tự nhiên khơng
cịn.
Nh vậy, phá rừng để lấy gỗ và lấy đất, cái lợi là dành cho một vài ngời nhng cái
hại là dành cho tất cả. Sự tồn tại của trái đất giữa vũ trụ đang bị đe doạ bởi chính bàn
tay con ngời.
<b>4. Cần phải ngăn chặn ngay tình trạng này. Tất cả mọi ngời trong xã hội phải ý thức</b>
sâu sắc về sự nguy hiểm và mức độ nghiêm trọng của nạn phá rừng hiện nay, từ đó có
chung một thái độ cơng quyết trong việc bảo vệ rừng. Làm ngơ, tiếp tay cho bọn bn
gỗ lậu cũng chính là đang khuyến khích cho nạn phá rừng ngày càng phát triển. Nhng
cũng cần có thêm nhiều biện pháp cứng rắn và chặt chẽ hơn trong vấn đề này, cần kiên
quyết xử lí những kẻ trực tiếp và gián tiếp phá rừng, giúp dân từ bỏ thói quen canh tác
lạc hậu. Đồng thời, việc trồng rừng để bổ sung diện tích rừng bị phá, phủ xanh đất
trống đồi trọc, nhân thêm nhiều cánh rừng mới là một việc làm rất hiệu quả và là việc
phải làm của con ngời.
<b>KÕt bµi :</b>
Hãy thử tởng tợng, đến một ngày nào đó, trên trái đất sẽ khơng cịn một cánh rừng
nào, con ngời sẽ phơi mình ra dới mặt trời nóng bỏng và cuồng phong của vũ trụ. Và
liệu sau đó trong tơng lai, trái đất có cịn là hành tinh của sự sống nữa hay khơng ? Bảo
vệ những cánh rừng chính là bảo vệ bản thân cuộc sống của mỗi chúng ta.
<b>Đề số 6</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>
<b>Bài tập 1</b>
<b>1. Chn t ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để hồn thành đoạn văn sau về tác giả</b>
Chính Hữu.
Chính Hữu tên khai sinh là (1) ... sinh năm (2) ... ...
quê ở huyện (3)... tỉnh Hà Tĩnh. Năm (4)... ông gia nhập trung
đồn thủ đơ và hoạt động trong qn đội suốt hai cuộc kháng chiến chống Pháp và
chống Mĩ, Chính Hữu làm thơ từ năm (5) ... và hầu nh chỉ viết về
(6) ... Thơ ơng khơng nhiều nhng có những bài đặc sắc, cảm xúc
(7) ... hàm súc. Chính Hữu đã đợc nhà nớc trao tặng
(8) ... năm 2000.
<b>2. Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống cuối mỗi nhận định sau :</b>
Bài thơ Đồng chớ ca Chớnh Hu sỏng tỏc nm no ?
A. Đầu năm 1948
B. Cuối năm 1948
C. Đầu năm 1949
D. Đầu năm 1950
A. Bài thơ ca ngợi tình đồng chí, đồng đội gắn bó sâu nặng, đồng thời thể hiện
B. Bài thơ viết về cuộc sống sinh hoạt, chiến đấu của những ngời lính bộ đội Cụ
Hồ nơi chiến trờng Việt Bắc.
C. Bài thơ thể hiện tình cảm của quê hơng đối với những ngời lính bộ đội Cụ
Hồ, đồng thời miêu tả cuộc sống gian lao, thiếu thốn của những ngời lính.
<b>4. Điền nội dung thích hợp vào ô trống theo sơ đồ sau.</b>
(1)
(2) (3) (4) (5)
<b>5. Trong các trờng hợp sau, từ "chân" ở trờng hợp nào đợc dùng với nghĩa gốc, nghĩa</b>
chuyển theo phơng thức ẩn dụ, nghĩa chuyển theo phơng thức hoán dụ.
a) §Ị h lng tói gió trăng,
<i> Sau chân theo mét vµi th»ng con con</i>
(Ngun Du, Trun KiỊu)
b) Năm học sinh lớp 9A có chân trong đội tuyển của trờng đi dự "Hội khỏe Phù
Đổng"
c) Dù ai nói ngả nói nghiêng
<i> Lòng ta vẫn vững nh kiềng ba chân</i>
<i>(Ca dao)</i>
<b>6. Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu ý kiến em cho là đúng.</b>
A. Trong văn bản tự sự, ngời viết cần đa ra các luận điểm, luận cứ một cách y
cú h thng.
B. Trong văn bản tự sự, nghị ln lµ u tè xen kÏ cèt lµm nỉi bËt sự việc và con
ngời, làm cho câu chuyện thêm phần triết lý.
C. Trong văn tự sự, không cần yếu tố nghị luận.
<b>7. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hái :</b>
"Về đến nhà, chàng la um lên cho hả giận. Vợ chàng khóc mà rằng :
<i>- Thiếp vốn con kẻ khó, đợc nơng tựa nhà giàu. Sum họp cha thỏa tình chăn gối,</i>
<i>chia phơi vì động việc lửa binh. Cách biệt ba năm giữ gìn một tiết. Tơ son điểm phấn</i>
<i>từng đã ngi lịng, ngõ liễu tờng hoa cha hề bén gót. Đâu có sự mất nết h thân nh lời</i>
<i>chàng nói. Dám xin bày tỏ để cởi mối nghi ngờ. Mong chàng đừng một mực nghi oan</i>
<i>cho thiếp.</i>
(TrÝch truyện Ngời con gái Nam Xơng)
a) Cõu no sau õy có thể coi là luận điểm chính của đoạn văn ? Khoanh tròn chữ cái
đứng đầu ý đúng.
A. Thiếp vốn con kẻ khó, đợc nơng tựa nhà giàu.
B. Dám xin bày tỏ để cởi mối nghi ngờ.
C. Mong chàng đừng một mực nghi oan cho thiếp.
b) Yếu tố nghị luận trong đoạn văn trên có tác dụng gì ?
<b>Bµi tËp 2</b>
<b>1. Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ơ vng phía sau mỗi câu khi nói về Chính Hữu.</b>
a) Ơng sinh năm 1926 tại tỉnh Nghệ An.
b) Từng tham gia trung đoàn thủ đô.
c) Sáng tác nhiều tập thơ lớn.
d) Trớc khi có bài Đồng chí, ơng đã có bài thơ viết về anh lính thị thành.
e) Thơ ơng đậm chất lính trẻ trung, tinh nghịch, dí dỏm.
<b>2. Câu thơ "Gian nhà khơng mặc kệ gió lung lay" (Đồng chí) có thể hiểu ?</b>
A. Cách nói gồng mình lên để dứt khốt ra đi.
B. Kh«ng quan tâm.
C. Tinh thần tráng sĩ bất khuất quyết ra đi. Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu.
Cách phát triển cña tõ
vùng
<b>3. Trong số các bài thơ sau, bài nào của nhà thơ Phạm Tiến Duật ? Khoanh tròn vào</b>
chữ cái đứng ở đầu câu.
A. Trờng Sơn đông, Trờng Sơn tây.
B. Gửi em cô thanh niên xung phong.
C. Đồng chí lái chính, đồng chí lái phụ và tơi.
D. Tâm sự ngời lái xe.
<b>4. Tr¶ lêi về bài thơ Nhớ sau đây :</b>
a) Hóy chn từ ngữ nào tác giả dùng trong số các từ ngữ cho sau đây để điền vào chỗ
trống hoàn thành câu thơ cuối : (gia đình, lng đèo, con đờng)
<i>Cái vết thơng xồng mà đa viện</i>
<i>Hàng cịn chờ đó tiếng xe reo</i>
<i> Nằm ngửa nhớ trăng nằm nghiêng nhớ bến</i>
<i> Nôn nao ngåi dËy nhí ...</i>
b) Tác giả đã có lời bình ngắn gọn bài thơ nh sau : "Ngời ta khen bài thơ hay ở hai câu
<i>sau. Tôi lại thấy hay ở hai câu đầu". Theo em ý kiến này nh thế nào ?</i>
A. Tác giả muốn đối lập cách hiểu với bạn đọc.
B. Một cách bình tinh tế, thơng minh.
c) Theo em tác giả bài thơ trên là ai trong số bốn nhà thơ :
A. Chính Hữu
B. Ph¹m TiÕn DuËt
C. H÷u ThØnh
D. Ngun Duy
<b>5. Câu thơ : Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng </b>
(Ph¹m TiÕn Dt)
Sử dụng biện pháp tu từ nào ? Khoanh tròn chữ cái đứng ở đầu câu đúng.
A. Điệp từ nhìn
B. Nhân hóa và chuyển đổi cảm giác
C. Cả hai ý trên
<b>6. Trong các câu sau đây, câu nào liệt kê đúng về hoán dụ trong Bài thơ về tiểu đội xe</b>
<i>khơng kính ? Khoanh trịn chữ cái đứng ở đầu câu đúng câu đúng.</i>
A. Con mắt, trái tim, nét mặt, cái nhìn.
B. Con mắt, mái tóc, trái tim, niềm vui.
C. Nụ cời, mặt, tim, mái tóc, con mắt.
D. Khơng có câu nào đúng.
<b>II. tù ln</b>
<b>1. Phân tích bài thơ Đồng chí của Chính Hữu</b>
<b>2. Phân tích đoạn thơ : </b>
<i>Khơng có kính rồi xe khơng có đèn</i>
<i> Khơng có mui xe thùng xe có xớc</i>
<i> Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trớc</i>
<i> </i> <i>Chỉ cần trong xe có một trái tim</i>
(Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính - Phm Tin Dut)
<b>p n s 6</b>
I. trắc nghiệm
<b>Bài</b>
<b>tập</b>
<b>Câu</b>
<b>(ý)</b> <b>Nội dung trả lơig</b> <b>Điểm</b>
1
1
(1)Trần Đình Đắc ; (2) 1926 ; (3) Can Léc ; (4) 1946 ;
(5) 1947 ; (6) ngêi lÝnh vµ chiÕn tranh ; (7) dån nén
ngôn ngữ và hình ảnh chọn lọc ; (8) giải thëng Hå ChÝ
Minh
2 A (§) ; B, C, D (S)
3 A
4
(1) C¸ch ph¸t triĨn tõ vùng
(2) (3) (4) (5)
5 a) Nghĩa gốc b) Nghĩa chuyển - phơng thức hoán dơ
c) NghÜa chun - ph¬ng thøc Èn dơ
6 B
7 a) C ; b) B
2
1 Các ý đúng : a, b, d ; các ý sai : c, e
2 A
3 A, B, C
4 a) lng đèo ; b) chọn B ; c) chọn B
5 C
6 C
<b>II. Tù luËn</b>
<b>1. Phân tích bài thơ Đồng chí của Chính Hữu</b>
<b>Bài làm</b>
<i> Đồng chí ! Ơi tiếng gọi sao mà thân thơng tha thiết quá. Nó biểu hiện thật đầy đủ</i>
tình đồng đội của anh bộ đội Cụ Hồ thời kháng Pháp. Cảm nhận đợc tình cảm vừa thân
quen vừa mới lạ trong cuộc sống chiến đấu ấy, Chính Hữu, một nhà thơ - chiến sĩ đã
xúc động viết bài thơ Đồng chí. Với lời thơ chân chất, tràn đầy tình cảm, bài thơ đã để
lại bao cảm xúc trong lòng ngời đọc.
Cả bài thơ thể hiện rõ tình đồng đội keo sơn gắn bó giữa những ngời chiến sĩ
quân đội nhân dân trong cuộc sống chiến đấu gian khổ. Họ là những ngời xuất thân từ
nhân dân lao động chỉ quen việc "cuốc cày" ở những vùng q nghèo khác nhau, vì có
chung tấm lịng u nớc, họ đã gặp nhau từ xa lạ bỗng trở thành thân quen. Chính Hữu
đã kể về những con ngời ấy bằng lời thơ thật xúc động :
<i>Quê hơng anh nớc mặn đồng chua</i>
<i>Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá</i>
<i>Anh với tơi đơi ngời xa lạ</i>
<i>Tù ph¬ng trêi ch¼ng hĐn quen nhau</i>
Họ đều xuất thân từ những vùng đất khô cằn, nghèo khổ "nớc mặn đồng chua",
<i>"đất cày lên sỏi đá". Từ "xa lạ" gặp nhau. Thật là thú vị, nhà thơ khơng nói hai ngời xa</i>
lạ mà là "đơi ngời xa lạ", vì thế ý thơ đợc nhấn mạnh, mở rộng thêm. "Hai ngời" cụ thể
quá. Đôi ngời là từng "đôi" một - nhiều ngời. Trong đơn vị quân đội ấy, ai cũng thế.
Hình ảnh những con ngời chẳng hẹn quen nhau nói lên một sự xa lạ trong khơng gian
và tình cảm. Nhng khi tham gia kháng chiến, những con ngời ấy cùng nhau chiến đấu,
cùng nhau chịu đựng gian khổ, chung lng đấu cật bên nhau. Vì thế họ trở thành thân
nhau, hiểu nhau, thơng nhau và gọi nhau là "đồng chí".
<i>"Súng bên súng, đầu sát bên đầu</i>
<i> Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ</i>
<i> Đồng chí"</i>
Tình cảm ấy thật thân thơng, thật tha thiết. Giọng thơ đang liền mạch nhẹ nhàng,
thủ thỉ tâm tình, bỗng ngắt nhịp đột ngột. Từ Đồng chí lại đợc tách ra làm câu riêng,
một đoạn riêng. Với cấu trúc thơ khác thờng ấy tác giả đã làm nổi bật ý thơ. Nó nh
một nốt nhấn của bản nhạc, bật lên âm hởng gây xúc động lịng ngời. Câu thơ chỉ có
Tình cảm ấy lại đựơc biểu hiện cụ thể trong cuộc sống chiến đấu. Những lúc kề bên
nhau, họ lại kể cho nhau nghe chuyện quê nhà. Chuyện "Ruộng nơng anh gửi bạn thân
<i>cày", "Gian nhà không mặc kệ gió lung lay" cả chuyện "Giếng nớc gốc đa nhớ ngời ra</i>
<i>lính"... Từ những lời tâm tình ấy cho ta hiểu rằng : Các anh chiến sĩ mỗi ngời đều có</i>
một quê hơng, có những kỉ niệm thân thiết gắn bó với q nhà và khi ra đi hình bóng
quê hơng đều mang theo trong họ. Các anh lại cùng chia sẻ ngọt bùi, cùng chịu gian
khổ bên nhau. Trong gian lao vất vả họ lại tìm đợc niềm vui, niềm hạnh phúc trong
mối tình đồng chí. Làm sao các anh có thể quên đợc những lúc ớt mồ hôi, cùng chịu
với nhau từng cơn ớn lạnh. Cuộc sống bộ đội nghèo vất vả nhng không thiếu niềm vui.
Dẫu áo anh rách vai, quần tơi có vài mảnh vá... dẫu trời có buốt giá thì miệng vẫn cời
tơi. Tình cảm chân thành tha thiết ấy không diễn tả bằng lời mà lại thể hiện bằng cách
<i>nắm lấy bàn tay. Thật giản dị và cảm động. Không phải là những vật chất của cải,</i>
không phải là những lời hoa mĩ phơ trơng. Những ngời chiến sĩ biểu hiện tình đồng chí
là bàn tay nắm lấy bàn tay. Chính đơi tay nắm chặt ấy đã nói lên tất cả những ý nghĩ
thiêng liêng cao đẹp của mối tình đồng chí :
<i> </i> <i> Đêm nay rừng hoang sơng muối</i>
<i> </i> <i> Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới</i>
<i> Đầu súng trăng treo</i>
Cõu th vừa tả cảnh thực vừa mang nét tợng trng. Tác giả tả cảnh những ngời
lính phục kích chờ giặc trong đêm sơng muối. Súng hớng mũi lên trời có ánh trăng lơ
lửng giữa trời nh treo trên đầu ngọn súng. Đồng thời "Đầu súng trăng treo" còn mang
ý nghĩa tợng trng. Đó là sự kết hợp giữa bút pháp hiện thực và lãng mạn Vừa thực, vừa
mơ, vừa xa vừa gần, vừa mang tính chiến đấu vừa mang tính trữ tình. Vừa chiến sĩ vừa
Bằng ngơn ngữ cơ đọng, hình ảnh chân thực gợi tả có sự khái quát cao, Chính
Hữu đã cho ta thấy rõ quá trình phát triển của một tình cảm cách mạng trong quân đội.
ở đây nhà thơ đã xây dựng hình ảnh thơ từ những chi tiết thực của cuộc sống thực
trong đời thờng của ngời chiến sĩ, không phô trơng, khơng lãng mạn hóa, thi vị hóa,
chính những nét thực đó tạo nên sự thành cơng của tác phẩm. Bài thơ đánh dấu một
b-ớc ngoặt mới trong phơng pháp sáng tác và cách xây dựng hình tợng ngời chiến sĩ
trong thơ thời kì chống Pháp.
<b>2. Ph©n tích đoạn thơ : </b>
<b> Khơng có kính rồi xe khơng có đèn</b>
<i><b> </b></i> <i><b> Khơng có mui xe thùng xe có xc</b></i>
<i><b> Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trớc</b></i>
<i><b> Chỉ cần trong xe có một trái tim</b></i>
<b> (Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Phạm Tiến Duật)</b>
<b>Bài làm</b>
Phạm Tiến Duật là một trong những gơng mặt xuất sắc của thơ ca Việt Nam thời
chống Mĩ cứu nớc. Ông đợc gọi là "Viên ngọc Trờng Sơn của thơ ca" bởi thi sĩ đã
mang cả hào khí thời đại cùng dãy Trờng Sơn vào thơ. Đặc biệt mảng thơ về ngời lính
lái xe của ơng đã để lại ấn tợng thật thú vị, đó là "Vết xe lăn" nóng bỏng trong những
bài thơ Trờng Sơn thời chống Mĩ.
Trong số những vần thơ thơng minh, dí dỏm về ngời lính lái xe Trờng Sơn của
Phạm Tiến Duật, phải kể đến Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính.
Bài thơ đợc viết năm 1969, in trong tập "Vầng trăng - Quầng lửa". Hình tợng thơ
hết sức độc đáo : những chiếc xe khơng kính băng băng ra trận bất chấp hoàn cảnh
khắc nghiệt của chiến tranh. Để cuối bài thơ, tác giả đa ra một ý tởng thật bất ngờ - đó
là "trái tim cầm lái":
<i>Khơng có kính rồi xe khơng có đèn</i>
<i> </i> <i>Khơng có mui xe thùng xe có xớc</i>
<i> </i> <i>Xe vẫn chạy vì Miền Nam phía trớc</i>
<i> </i> <i>Chỉ cần trong xe có một trái tim</i>
ở phần đầu bài thơ, Phạm Tiến Duật đã giải thích rất đơn giản mà sắc sảo :
<i>"Khơng có kính khơng phải vì xe khơng có kính" bởi vì : "Bom giật bom rung kính vỡ</i>
<i>đi rồi". Thật là đơn giản ! Chiến tranh bom đạn tàn phá. Xe khơng kính chắn gió vẫn</i>
ra trận thanh thản mà ung dung. Hai câu đầu khi kết, tác giả một lần nữa tả hình dáng
của chiếc xe quân sự thời chống Mĩ :
<i>Khơng có kính rồi xe khơng có đèn</i>
<i>Khơng có mui xe thùng xe có xớc</i>
Đã khơng kính - gió, bụi, ma tn vào buồng lái, khó khăn chồng chất hơn khi xe
lại khơng có đèn, rồi khơng có mui xe thùng xe có xớc. Một hình ảnh trần trụi do chiến
tranh gây nên. Ngời lái xe phải huy động mọi giác quan, năng lực để lái xe trong mạo
hiểm, phiêu lu. Tất cả u vt qua bi :
<i>Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trớc</i>
<i>Chỉ cần trong xe có một trái tim</i>
những chiếc xe khơng kính, khơng đèn, khơng mui xe... Trái tim rực lửa căm thù giặc
Mĩ và nóng bỏng u thơng đồng bào miền Nam ấy chính là vẻ đẹp sâu thẳm của tâm
hồn Việt Nam thời đánh Mĩ, là trái tim nhân hậu, thủy chung của cả dân tộc .
Thơ là thể hiện con ngời và thời đại một cách cao đẹp. Phạm Tiến Duật đã thể
hiện thành công tâm hồn thế hệ trẻ Việt Nam yêu nớc trong những năm tháng đánh Mĩ
hi sinh gian khổ mà vĩ đại của dân tộc ta.
Chiến tranh đã lùi xa, nhng thơ Phạm Tiến Duật và những "Vết xe trên dãy
<i>Tr-ờng Sơn" sẽ cịn nóng bỏng trong tâm hồn của những ngời Việt Nam yêu nớc. Những</i>
chiếc xe độc đáo ấy của một thời đã góp phần làm nên huyền tích Trờng Sơn.
<b>§Ị sè 7</b>
<b>I. tr¾c nghiƯm</b>
<b>1. Bài thơ Đồng chí viết về đề tài gì ?</b>
A. Tình đồng chí, đồng đội
B. Tình quõn dõn
C. Tình anh em
D. Tình bạn bè
<b>2. Trong bi thơ Đồng chí, tình đồng chí, đồng đội đợc biểu hiện cụ thể ở những phơng</b>
diện nào ? Khoanh tròn chữ cái ở câu đúng.
A. ThĨ hiƯn ë sù c¶m thông sâu sắc với những tâm t nỗi lòng của nhau.
B. Thể hiện ở việc cùng nhau chia sẻ những gian lao, thiếu thốn trong cuộc sống
chiến đấu gian khổ.
C. Thể hiện ở sự yêu thơng, đùm bọc lẫn nhau, giúp nhau có thêm sức mạnh để
vợt qua mọi gian khổ, thử thách.
D. Cả A, B, C đều đúng.
<b>3. Tìm trong bài Đồng chí đoạn thơ vẽ nên bức tranh về tình đồng chí, đồng đội, một</b>
biểu tợng đẹp về cuc i ngi chin s ?
a) Đoạn thơ : ...
...
...
b) Hình ảnh Đầu súng trăng treo có ý nghĩa tả thực hay biểu tợng ?
A. Tả thực
B. BiĨu tỵng
C. Vừa tả thực, vừa biểu tợng
D. Cả A, B, C u sai
c) Bằng một câu ngắn gọn, em hÃy nêu ý nghĩa của hình ảnh <i>Đầu súng trăng treo :</i>
...
...
<b>4. Khoanh tròn vào nhận xét đúng về từ Hỏn Vit.</b>
A. Từ Hán Việt là từ mợn của tiÕng níc ngoµi.
B. Là từ mợn của tiếng Hán, nhng đợc phát âm và dùng theo cách dùng từ của
tiếng Việt.
C. Là từ do ông cha ta sáng tạo ra.
D. Cả A, B, C đều đúng.
<b>5. Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống cuối mỗi nhận định sau :</b>
A. Trong tiếng Việt, có một khối lợng khá lớn từ Hán Việt.
B. Trong tiếng Việt, từ mợn tiếng Châu Âu chiếm khoảng 60 %.
C. Từ Hán Việt trở thành một bộ phận quan trọng của tiếng Việt.
D. Trong tiếng Việt khối lợng từ Hán Việt rất ít đợc sử dụng.
<b>6. Gạch chân các từ Hán Việt trong đoạn thơ sau :</b>
<i>Thanh minh trong tiết tháng ba,</i>
<i> </i> <i>Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.</i>
<i> </i> <i>Gần xa nô nức yến anh</i>
<i> </i> <i>Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.</i>
<i> </i> <i>Dập dìu tài tư giai nh©n</i>
<i> </i> <i>Ngùa xe nh nớc áo quần nh nêm. </i>
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
<b>7. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hái :</b>
<i>chân đau của mình để nghĩ đến một cái gì khác nữa đâu ? Khi ngời ta khổ q thì ngời</i>
<i>ta chẳng cịn nghĩ đến ai đợc nữa. Cái bản tính tốt của ngời ta bị những nỗi lo lắng,</i>
<i>buồn đau, ích kỷ che lấp mất. Tôi biết vậy, nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ gin.</i>
(Nam Cao, LÃo Hạc)
a) Lời văn trong đoạn trích trên là của ai ? :...
<b>1. Vẻ đẹp của ngời lính trong khổ cuối bài thơ Đồng chí của Chính Hữu.</b>
<b>2. Từ hiểu biết về bài Đồng chí của Chính Hữu, em hãy viết một đoan văn theo luận</b>
đề: Đồng chí mang một v p ca thi i mi.
<b> Đáp án Đề số 7</b>
I. trắc nghiệm
Câu Nội dung trả lời
1 A
2 D
3
a) Đêm nay rừng hoang sơng muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo
b) Chọn C
c) ú l hỡnh nh thc nhng đêm phục kích chờ giặc, vầng trăng với
ng-ời lính nh ngng-ời bạn, chất chiến đấu và trữ tình, thực tại và thơ mộng, thi
sỹ và chiến sỹ.
4 B
5 A, C - §óng ; B, D - Sai
6 Thanh minh, tiết, tảo mộ, đạp thanh, yến anh, bộ hành, tài tử giai nhân,
nêm
7 a) Lời ông giáo b) Thut phơc chÝnh m×nh
c) Thuyết phục rằng : vợ mình khơng ác để chỉ buồn chứ khơng nỡ giận.
<b>II. tự luận</b>
<b>1. Vẻ đẹp của ngời lính trong khổ thơ cuối bài Đồng chí (Chính Hữu) </b>
<b>Bµi lµm</b>
Là ngời lính thuộc trung đồn thủ đơ rồi trở thành nhà thơ quân đội, Chính Hữu
chủ yếu viết về ngời lính và hai cuộc kháng chiến. Đồng chí đợc sáng tác năm 1948, là
bài thơ thành công nhất của ơng. Cả bài thơ thể hiện rõ tình đồng đội, đồng chí gắn bó
keo sơn của những chiến sĩ quân đội nhân dân trong thời kì kháng chiến chống Pháp.
Bài thơ mở đầu bằng những câu thơ mộc mạc, giản dị, chân chất khi tác giả giới
thiệu về quê hơng của các anh bộ đội. Các anh mỗi ngời một quê - những vùng quê
nghèo khó - song đã về đây để cùng tham gia kháng chiến, cùng chịu đựng gian khổ,
chung lng đấu cật bên nhau
Cuộc sống ngời lính vất vả biết bao nhiêu. Nào : áo anh rách vai, quần tơi có vài
<i>mảnh vá... Lại nữa, những đêm trời rét chỉ có một mảnh chăn mỏng hay những cơn sốt</i>
rét rừng hành hạ... Vợt lên trên tất cả những khó khăn đó để "Thơng nhau tay nắm lấy
<i>bàn tay". Chính đơi tay nắm chặt ấy đã nói lên ý nghĩa thiêng liêng, cao đẹp của tình</i>
Bài thơ kết thúc bằng hình ảnh đặc sắc :
<i>Đêm nay rừng hoang sơng muối</i>
<i>Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới</i>
<i>Đầu súng trăng treo</i>
Ba cõu th l bc tranh đẹp về tình đồng chí, đồng đội của ngời lính, là biểu
t-ợng đẹp về cuộc đời ngời chiến sĩ. Trong bức tranh trên, nổi bật là ba hình ảnh gắn kết
với nhau : Ngời lính, khẩu súng, vầng trăng giữa cảnh rừng hoang sơng muối phục
kích giặc. Sức mạnh của tình đồng đội đã giúp họ vợt lên tất cả những khắc nghiệt của
thời tiết và mọi gian khổ, thiếu thốn. Tình đồng chí đã sởi ấm lịng họ. Hình ảnh Đầu
<i>súng trăng treo là hình ảnh đẹp nhất vì nó vừa là hình ảnh thực vừa là hình ảnh tợng </i>
tr-ng
<i>nói lên một cái gì lơ lửng ở rất xa chứ khơng phải là buộc chặt, suốt đêm vầng trăng ở</i>
<i>bầu trời cao xuống thấp dần và có lúc nh treo lơ lửng trên đầu mũi súng. Những đêm</i>
<i>phục kích chờ giặc, vầng trăng nh một ngời bạn" Đó là hình ảnh thực của cuộc kháng</i>
chiến, của những ngời lính khi chờ giặc tới.
Ngồi tả thực, hình ảnh "Đầu súng trăng treo" còn mang ý nghĩa tợng trng. Đó là sự
kết hợp giữa bút pháp hiện thực và lãng mạn, vừa thực, vừa mơ, vừa xa vừa gần, vừa
mang tính chiến đấu, vừa mang tính trữ tình. Vừa chiến sĩ vừa thi sĩ. Đây là hình ảnh
t-ợng trng cho tình cảm trong sáng của ngời chiến sĩ. Mối tình đồng chí đang nảy nở,
v-ơn cao, tỏa sáng từ cuộc đời chiến đấu. Hình ảnh thơ thật độc đáo, gây xúc động bất
ngờ, thú vị cho ngời đọc. Nó nói lên đầy đủ ý nghĩa cao đẹp của mục đích lí tởng chiến
đấu và tình nghĩa thiêng liêng của anh bộ đội Cụ Hồ.
Víi nhÞp chËm, giäng thơ hơi cao, ba câu thơ cuối của bài một lần nữa khắc họa
Tỡnh cảm đồng chí, đồng đội là tình cảm thiêng liêng cao đẹp nhất của những
ngời lính. Đó là sức mạnh giúp họ vợt qua tất cả mọi khó khăn trở ngại, mọi thiếu thốn
để chiến thắng kẻ thù. Bài thơ Đồng chí đặc biệt là ba câu kết nh một lời nhắn nhủ với
mọi ngời : Hãy biết nâng niu và gìn giữ những tình cảm đẹp trong cuộc sống, phải biết
kính trọng những ngời lính
<b>2. Từ hiểu biết về bài Đồng chí của Chính Hữu, em hãy viết một đoạn văn theo</b>
<b>luận đề "Đồng chí mang một vẻ đẹp của thời đại mới".</b>
<b>Bµi lµm</b>
Vẻ đẹp của thời đại mới trong hình tợng thơ ở đây là tình đồng chí, đồng đội gắn
với giai cấp của ngời lính. Cả bài thơ khai thác đời sống nội tâm, tình cảm của ngời
lính. Vẻ đẹp của bài thơ Đồng chí là vẻ đẹp đời sống tâm hồn ngời lính, nơi phát ra
vầng ánh sáng lung linh nhất là tình đồng chí đồng đội : "Thơng nhau tay nắm lấy bàn
<i>tay". Chỉ cần thơng nhau tay nắm lấy bàn tay là đủ hơi ấm để chống chọi với cái rét</i>
run ngời nơi đại ngàn. Những đêm rừng hoang sơng muối... Trong cái cầm tay nhau ấy,
hình ảnh đất nớc và tinh thần đồn kết giai cấp đợc diễn đạt thật cao đẹp, cô đọng và
thuyết phục. Chính tình cảm cao đẹp và lí tởng sáng ngời "Đứng cạnh bên nhau chờ
giặc tới" đó mà những ngời lính đợc nâng lên tầm cao khái quát trong đó có sự hài hịa
giữa hiện thực và lãng mạn, trữ tình. Đầu súng trăng treo mang ý nghĩa sâu sc cho
tinh thn thi i.
<b>Đề số 8</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>
<b>1. Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý kiến em cho là đúng về nhà thơ Phạm Tiến Duật.</b>
A. Sinh năm 1941 ở miền đồng bằng Phú Thọ.
B. Một trong những gơng mặt hàng đầu của thơ chống Mỹ.
C. Ngời đợc mệnh danh là "Viên ngọc thơ ca Trờng sơn"
D. Ngời vừa sáng tác thơ vừa viết tiểu thuyết.
<b>2. Trong Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính, tác giả đã sáng tạo ra một hình ảnh độc</b>
đáo. Đó là hình ảnh nào ? Khoanh trịn vào ý em chọn.
A. Hình ảnh ngời lính
B. Hình ảnh những chiếc xe không kính
C. Hình ảnh nụ cời ha ha
D. Hình ảnh đầu tóc bụi phun trắng xóa
<b>3. Phạm Tiến Duật sáng tạo hình ảnh những chiếc xe không kính nhằm :</b>
A. Làm nổi bật hình ảnh những ngời lính lái xe hiên ngang, dũng cảm mà sôi
nổi trẻ trung.
B. Làm nổi bật những khó khăn thiếu thốn về điều kiện vật chất và vũ khí của
những ngời lính trong cuộc kháng chiến.
C. Nhấn mạnh tội ác của giặc Mĩ trong việc tàn phá đất nớc ta.
D. Làm nổi bật sự vất vả, gian lao của những ngời lính lái xe.
<b>4. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống :</b>
Thuật ngữ là từ ngữ biểu thị (1)... khoa học, công nghệ và thờng đợc dùng
trong các văn bản (2) ..., ...
Thêng mỗi (3)...chỉ biểu thị một (4)... và ngợc lại mỗi
(5)... chỉ biểu thị bằng một (6)...
<b>5. Biệt ngữ xà hội là lo¹i tõ :</b>
B. Chỉ dùng khi ngời nói muốn gọi thẳng tên sự vật, hành động, tính chất... mà
mình nói tới.
C. Biệt ngữ xã hội chính là tiếng địa phơng.
D. Biệt ngữ xã hội còn gọi là tiếng lóng.
<b>6. Cho dãy từ sau :</b>
<i>ẩn dụ, hốn dụ, nhảy nhót, cục cằn, lao xao, danh từ, ngỗng, gậy, trứng, ba- dơ,</i>
<i>hóa học, địa lí, quay phim, trúng tủ.</i>
Hãy xác định và xếp chúng vào ba cột sau :
<b>Nh÷ng từ thông thờng</b> <b>Những thuật ngữ</b> <b>Biệt ngữ</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>II. tù luËn</b>
<i>Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính của Phạm Tiến Duật đã cho thấy hành trang</i>
mang theo con đờng ra trận là trái tim yờu nc. ý kin ca em ?
<b>Đáp án Đề số 8</b>
I. trắc nghiệm
Câu Nội dung trả lời
1 B, C
2 B
3 A
4 (1) khái niệm ; (2) khoa học công nghệ ; (3) thuật ngữ ; (4) khái niệm ; <sub>(5) khái niệm ; (6) thuật ngữ</sub>
5 A
6 - Từ thơng thờng : nhảy nhót, cục cằn, lao xao.- Thuật ngữ : ẩn dụ, hoán dụ, danh từ, ba dơ, hóa học, địa lý
- Biệt ngữ : ngỗng, gậy, trứng, quay phim, trúng tủ
7
Rằng: " tôi chút phận đàn b
Ghen tuông thì cũng ngời ta thờng tình
Nghĩ cho khi gác viết kinh
Với khi khỏi cửa dứt tình chẳng theo
Lòng riêng riêng những kính yêu
Chồng chung cha dễ ai chiều cho ai
Trót lòng gây việc chông gai
Còn nhờ lợng bể thơng bài nào chăng"
(Trun KiỊu)
<b>II. Tù ln</b>
Tác phẩm Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính của Phạm Tiến Duật đã cho thấy
<b>hành trang mang theo con đờng ra trận là trái tim yêu nớc. Hãy phân tích bài thơ</b>
<b>để làm sáng tỏ nhận định trên.</b>
<b>Bµi lµm</b>
<i>Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính là tác phẩm tiêu biểu nhất của giọng thơ ấy, của hồn</i>
Kết cấu của bài thơ là hành trình của con đờng ra trận. Hành trình đó có những lúc
dãi dầu nắng ma, có những ngày vợt suối băng đèo và có tiếng reo cời trong tình thân
chan hịa đồng đội, trong một mái ấm gia đình giữa đất trời bao la. Kết cấu đó trớc hết
thể hiện qua số lợng chữ trong câu :
Mở đầu chặng đờng hành qn là những khó khăn. Vì vậy khổ 1, câu thơ đầu dài
ra 10 chữ và kết thúc bằng thanh trắc - hoàn toàn trái quy luật phối thanh bình thờng
của thơ vần nhịp. Nó là điệu nói :
<i>Không có kính không phải vì xe không có kÝnh</i>
Ba câu tiếp theo, khó khăn dần rút lại, tạo nên sự ung dung phong thái đỉnh đạc
với số lợng chữ rút dần xuống và đằm lại về thanh điệu : 8- 6- 6, bằng- bằng - trắc.
Hai câu thơ cuối khổ, thanh bằng chiếm tỉ lệ nhiều hơn, khoảng 2/3. Chính sự
thắng thế của thanh bằng đã tạo nên sự thanh thản, ung dung cho khổ thơ mặc dù kết
thúc của nó lại là thanh trắc. Chính thanh trắc này lại mở đờng cho xe đi tới : Nhìn
<i>thẳng. </i>
Năm khổ thơ tiếp theo, số lợng câu chữ trở lại bình thờng, hốn đổi đều đặn ở
hai kiểu kết hợp : 7- 8- 8- 7- và 7- 7- 8- 7 . Đờng ra trận đẹp lắm, nên xe không kính
cứ chạy bon bon, ngời lái xe đã nhìn thấy, nhìn thấy và thấy. Thấy gió xoa mắt đắng,
<i>thấy con đờng chạy thẳng vào tim. Quan trọng nhất, thấy đợc nụ cời rạng rỡ của nhau.</i>
ấy cũng chính là thấy đợc lòng dũng cảm tiềm ẩn đằng sau những câu đùa vui và hành
động tếu táo :
<i>Gặp bạn bè suốt dọc đờng đi tới</i>
<i>Bắt tay nhau qua cửa kính vỡ rồi</i>
Khổ thơ có một sự thay đổi đặc biệt so với toàn bài ở số lợng chữ trong câu thơ :
8- 8- 8- 8. Bốn câu thơ 32 chữ chia đều nhau thanh điệu bằng trắc ở bốn chữ cuối và
trở lại kiểu phối âm bình thờng bằng- trắc- trắc- bằng. Câu kết của bài thơ mở rộng
bằng thanh bng :
<i>Chỉ cần trong xe có một trái tim</i>
Đây là câu thơ mấu chốt của cả khổ thơ và cả bài thơ. Hóa ra tất cả khó khăn thử
thách ở phía trên kia chẳng là gì cả, dù cho bom rơi, pháo thả, dù xe khơng kính, dù
đ-ờng ra mặt trận có khi đồng nghĩa với cái chết thì ngời lính lái xe ra trận cũng ln
cảm thấy bình n, an tồn bởi vì có một trái tim. Đó là trái tim biết thức vì Miền
Nam, biết khát khao chân lí, hịa bình. Hành trang ra trận cần biết bao một trái tim nh
thế.
Bài thơ đã khắc họa đậm nét hình ảnh ngời chiến sĩ quân đội nhân dân Việt Nam :
<i>Đời chúng ta đâu có giặc là ta cứ đi. Bài thơ không chứa đựng một ẩn ý sâu xa nào</i>
khiến ngời đọc phải suy luận, nêu giả thiết hoặc là thế này hoặc là thế kia. Tạo dựng
hình ảnh thơ bằng ngơn ngữ thơ mộc của đời sống thờng nhật, không sử dụng các loại
mĩ từ, mĩ cảm, ẩn dụ, hình ảnh thơ thể hiện đạt tới độ chân thực cao mà vẫn rất thơ, đó
là tài nghệ của Phạm Tiến Duật trong lao động sáng tạo. Bài thơ có đầy đủ yếu tố cách
tân và hiện đại nhng vẫn mang đậm bản sắc của thơ ca dân tộc, nối tiếp truyền thống
của thơ ca cách mạng viết về anh bộ đội trong hai cuộc trờng chinh cứu nớc vĩ đại của
dân tộc ở th k XX
<b>Đề số 9</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>
<b>1. Ni dung chớnh mà tác giả Phạm Tiến Duật muốn thể hiện trong Bài thơ về tiểu đội</b>
<i>xe khơng kính là gì ?</i>
A. Miêu tả cuộc hành quân khẩn trơng của các chiến sỹ lái xe từ Bắc vào Nam
B. Miêu tả những chiếc xe khơng kính để nói lên cuộc sống chiến đấu gian khổ
nhng hào hùng của đân tộc ta.
C. Thông qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe khơng kính, tác giả tập trung
làm nổi bật hình ảnh những chiến sĩ lái xe Trờng sơn lạc quan, dũng cảm, bất chấp khó
khăn nguy hiểm và ý chí chiến đấu giải phúng min Nam.
D. Tất cả các ý trên.
<b>2. th hiện nội dung Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Phạm Tiến Duật đã sử dụng</b>
giọng điệu nh thế nào ? Đánh dấu X vào ô vuông các câu ỳng :
A. Tự nhiên và ngang tàng.
B. Sôi nổi và tinh nghịch.
<b>3. Từ mỗi câu thơ ở cột A, hÃy nêu nội dung thích hợp vµo cét B :</b>
A B
1. Ung dung buồng lái ta ngồi
<i>Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng</i>
2. Bụi phun tóc trắng nh ngi gi
<i>Cha cần rửa, phì phèo châm điếu thuốc</i>
<i>Nhìn nhau mỈt lÊm cêi ha ha</i>
3. Bếp Hồng Cầm ta dựng giữa trời
<i>Chung bát đũa nghĩa là gia đình đấy</i>
<b>4. Điền nội dung thích hợp vào các ô trống</b>
(1) (2) (3)
<b>5. Gạch dới những từ dùng sai trong các câu sau và tìm từ thích hợp để thay thế.</b>
a) Vào học, cả lớp rất vắng lặng.
...
b) Thông qua Truyện Kiều, Nguyễn Du phê bình xã hội phong kiến đã chà đạp
lên quyền sống của con ngời.
...
c) Trong thời kỳ đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết
các nớc trên thế giới.
...
<b>6. Giải thích nghĩa của cỏc t cú yu t "ng" :</b>
a) Đồng âm : ...
b) Đồng bào : ...
c) Đồng chí : ...
d) §ång khëi : ...
e) §ång dao : ...
<b>II. tù luËn</b>
Hình ảnh ngời lính trong hai bài thơ Đồng chí của Chính Hữu và Bài thơ về tiểu
<i>đội xe khơng kính ca Phm Tin Dut.</i>
<b>Đáp án Đề số 9</b>
I. trắc nghiệm
<b>Câu</b> <b>Nội dung trả lời</b>
1 C
2 A, B, C (Đúng) ; D (Sai)
3
B 1 : T thế ung dung, hiên ngang, thái độ coi thờng khó khăn, nguy hiểm
B 2 : Tâm hồn sơi nổi, trẻ trung, lạc quan của tuổi trẻ
B 3 : Tình đồng chí, đồng đội gắn bó keo sơn
B 4 : ý thức chiến đấu vì miền Nam, thống nhất đất nớc
4 (1) Nắm đầy đủ và chính xác nghĩa của t(2) Cỏch dựng t
(3) Tăng vốn từ
5 a) Từ sai : vắng lặng - thay bằng yên lặngb) Từ sai : phê bình - thay bằng lên án
c) Tõ sai : thµnh lËp - thay b»ng thiÕt lËp
6
a) Có âm thanh giống nhau
b) Cùng huyết thống, nòi giống, rt thÞt
d) Cïng vïng dậy trong một thời điểm
e) Lời hát dân gian của trỴ em
<b>II. tù ln</b>
<b> Hình ảnh ngời lính qua hai bài thơ Đồng chí (Chính Hữu) và Bài thơ về tiểu</b>
<i><b>đội xe khơng kính (Phạm Tiến Duật)</b></i>
<b>Bµi lµm</b>
<i>Líp cha tríc líp con sau</i>
<i>Đã thành đồng chí chung câu quân hành </i>
(Tố Hữu)
Trải qua ba mơi năm chiến tranh vệ quốc vĩ đại, dân tộc ta đã làm nên kỳ tích hào
hùng : đánh thắng thực dân Pháp và đế quốc Mỹ. Có thể nói, nhân vật trung tâm của
thời đại đã làm nên huyền thoại, đó là anh bộ đội Cụ Hồ.
Hình tợng anh bộ đội Cụ Hồ đã trở thành cảm hứng đẹp trong thơ ca hiện đại. Trong
số những bài thơ viết về đề tài này phải kể đến <i>Đồng chí của Chính Hữu và Bài thơ về</i>
<i>tiểu đội xe khơng kính của Phạm Tiến Duật. Hai bài thơ gắn với hai giai đoạn kháng</i>
chiến chống Pháp, chống Mĩ sẽ giúp chúng ta cảm nhận đầy đủ hơn về hình ảnh ngời
lính.
Chính Hữu sinh năm 1926. Năm 1946 ơng nhập ngũ, là lính trung đồn Thủ đơ.
Đầu năm 1948 bài thơ Đồng chí ra đời khi ơng là chính trị viên đại đội. Phạm Tiến
Duật sinh năm 1941, năm 1964 gia nhập quân đội, hoạt động trên tuyến đờng Trờng
Hai nhà thơ thuộc hai thế hệ thi nhân nối tiếp nhau trong cuộc trờng chinh của dân
tộc. Hai thi phẩm mà chúng ta đề cập tới là hai trong những tác phẩm tiêu biểu của
mỗi thời kì văn học. Hay sự thể hiện hình tợng anh bộ đội Cụ Hồ. Ngời lính trong hai
bài thơ này là những hình ảnh tiêu biểu của thơ Việt Nam 1945 - 1975 sẽ còn sống mãi
trong lòng ngời đọc.
Đọc Đồng chí, cảm nhận chung của chúng ta là, ngời lính cách mạng trong kháng
chiến chống Pháp xuất thân từ nơng dân. Hình ảnh họ đợc Chính Hữu mơ tả chân thực,
giản dị mà cao đẹp. Khác với khuynh hớng lãng mạn anh hùng mang dáng dấp tráng sĩ
trợng phu của thơ ca đầu chống Pháp, cảm hứng của Chính Hữu trong Đồng chí hớng
về chất thực của đời sống, khai thác cái đẹp và chất thơ trong cái "đời thực" của cuộc
chiến đấu và ngời chiến sĩ. Cái đẹp trong khó khăn, thiếu thốn và nhất là cái đẹp trong
tình đồng chí, đồng đội, thắm thiết, sâu nặng :
<i>Quê hơng anh nớc mặn đồng chua</i>
<i>làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá</i>
<i>Tôi với anh đôi ngời xa lạ</i>
<i>Tự phơng trời chẳng hẹn quen nhau</i>
<i>Súng bên súng đầu sát bên đầu</i>
<i>Đêm rét chung chăn thành đơi tri kỉ</i>
<i>Đồng chí !</i>
Đoạn mở đầu này có bảy dịng, theo ba cặp và cuối cùng dồn lại ở một từ : Đồng
<i>chí. Một sự lí giải tình đồng chí của nguời lính. Đó là xuất phát từ sự giống nhau ở</i>
cảnh ngộ, xuất thân từ nghèo khó, là cùng chung mục đích, lí tởng, nhiệm vụ, chia sẻ
gian lao (Súng bên súng đầu sát bên đầu/ Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ...) Một
chữ chung khiến những ngời vốn xa lạ thành đôi tri kỉ và cao hơn là thành đồng chí.
<i>Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh</i>
<i>Sốt run ngời vầng trán ớt mồ hôi</i>
<i>áo anh rách vai</i>
<i>Quần tôi có vài mảnh vá</i>
<i>Miệng cời buốt giá</i>
<i>Chân không giµy...</i>
chiến hào bảo vệ Tổ quốc đã khiến họ thành oai hùng, lãng mạn. Bức tợng đài cuối bài
thơ là sự phát triển tất yếu từ tình ng chớ :
<i>Đêm nay rừng hoang sơng muối</i>
<i>Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới</i>
<i>Đầu súng trăng treo</i>
Đó là cuộc đời thực của những ngời lính nông dân nghèo khổ nơi : nớc mặn đồng
<i>chua, đất cày lên sỏi đá, áo rách vai, quần vài mảnh vá, chân khơng giày... đợc tình</i>
cảm cách mạng cao đẹp tạc thành dáng hình mới.
Nếu Đồng chí là hình ảnh của anh lính nơng dân cha biết chữ thời kì đầu kháng Pháp
<i>Xe vẫn chạy vì Miền Nam phía trớc</i>
<i>Chỉ cần trong xe cã mét tr¸i tim</i>
Tình đồng chí, đồng đội trong bài thơ của Phạm Tiến Duật có cái tên chung là <i>ta,</i>
<i>chúng ta. Tất cả đều là đồng chí : trẻ, khỏe, dũng cảm bất chấp nguy hiểm. Khơng có</i>
<i>kính khơng phải vì xe khơng có kính / bom giật bom rung kính vỡ đi rồi</i>. Nhng : Ung
<i>dung buồng lái ta ngồi/ Nhìn đất nhìn trời nhìn thẳng.../Bụi phun tóc trắng... cời ha</i>
<i>ha / Ma tn... mau thơi / Gặp bè bạn... kính vỡ rồi / Họ khơng cần nhiều tìm hiểu,</i>
khơng cần phải đồng cảnh ngộ, với họ từ trong bom rơi... họp thành tiểu đội. Nếu
hình ảnh ngời chiến sĩ trong bài Đồng chí là một bức tợng đài : Đứng cạnh bên nhau
<i>chờ giặc tới/ Đầu súng trăng treo thì ngời lính trong thơ Phạm Tiến Duật là một tổ hợp</i>
của những khuôn mặt trai trẻ, hồn nhiên. Đồng chí của Chính Hữu và Bài thơ về tiểu
<i>đội xe khơng kính của Phạm Tiến Duật là hai tiêu điểm trong các tiêu điểm của hình </i>
t-ợng ngời lính - Anh bộ đội Cụ Hồ mà thơ ca dựng lên từ 30 năm chiến đấu gian khổ
đến ngày ton thng 1975.
<b>Đề số 10</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>
<b>Bài tập 1</b>
<b>1. Tỡm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau về nhà thơ Huy Cận.</b>
Huy Cận (...), tên đầy đủ là (2)... quê ở làng
(3)... huyện (4)..., tỉnh (5)... Trớc Cách mạng
Tháng Tám, ông nổi tiếng với tập thơ (6)... Ông là một trong những
nhà thơ tiêu biểu của nền thơ (7)... Huy Cận đã đợc nhận giải
thởng (8)... về văn học nghệ thuật năm 1996.
<b>2. Bài Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận sáng tác năm nào ?</b>
A. Nm 1958
B. Năm 1959
C. Năm 1960
<b>3. Cm hng ch o ca tỏc phm l gì ?</b>
A. Cảm hứng về thiên nhiên đất nớc.
B. Cảm hứng về lao động và niềm vui trớc cuộc sống mới.
C. Cảm hứng về công cuộc đổi mới.
D. Cả A, B đúng.
<b>4. ý kiến nào đúng nhất khi nhận xét về bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận.</b>
A. Bài thơ là một khúc ca phơi phới, khỏe khoắn, ca ngợi con ngời trong lao
động và thiên nhiên đất nớc giàu đẹp.
B. Bài thơ là khung cảnh rộng lớn của thiên nhiên vùng biển lộng lẫy tráng lệ.
C. Bài thơ là một bức tranh đẹp về đoàn thuyền đánh cá và cảnh biển lúc về
đêm.
<b>5. Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống cuối mỗi nhận định sau :</b>
<b>6. Cho các dãy từ sau : ào ào, choang choang, lắc l, lảo đảo, lanh lảnh, sang sảng, rũ</b>
<i>rợi. Em hãy xếp các từ trên vào hai cột tơng ứng:</i>
A. Tõ tỵng thanh : ...
B. Tõ tợng hình : ...
<b>7. a) Gạch chân các từ tợng hình trong 2 câu thơ sau :</b>
<i>Lom khom di nỳi tiều vài chú</i>
<i>Lác đác bên sơng chợ mấy nhà </i>
(Bµ Hun Thanh Quan)
b) Nh÷ng tõ tợng hình trong 2 câu thơ trên có tác dụng gì ?
...
<b>8. HÃy chỉ ra và phân tích giá trị nghƯ tht cđa mét sè phÐp tu tõ trong c¸c câu sau :</b>
a) Thà rằng liều một thân con
<i>Hoa dù rà cánh lá còn xanh c©y</i>
(Trun KiỊu)
...
...
...
b) Làn thu thủy nét xuân sơn,
<i>Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh</i>
<i> Một hai nghiêng nớc nghiêng thành,</i>
(Trun KiỊu )
...
...
...
c) Một ngọn lửa, lòng bà luôn ủ sẵn
<i>Một ngọn lửa, chứa niềm tin dai dẳng.</i>
(Bếp lửa)
...
...
...
<b>Bài tập 2</b>
Trình bầy hiểu biết của em về bài Đồn thuyền đánh cá bằng cách thực hiện các
yêu cầu sau :
<b>1. Bài thơ có một câu thơ mà có rất nhiều ngời đã thừa nhận : nhờ câu này mà biển</b>
khơi trở nên lung linh, dào dạt, sống động, kỳ ảo hẳn lên. Theo em đó là câu thơ nào ?
...
<b>2. Câu thơ : Mắt cá huy hồng mn dặm phơi có thể hiểu là :</b>
A. Nghệ thuật hốn dụ, chỉ muôn triệu mắt cá li ti, phản chiếu ánh rạng đơng
càng trở nên huy hồng.
B. Nghệ thuật nhân hóa, chỉ vẻ đẹp của biển trời tổ quốc.
C. Một hình ảnh tởng tợng, khơng có thật thờng gặp trong thơ Huy Cận.
D. Tả cảnh đợc mùa cá và cảnh bin trỏng l lỳc rng ụng.
<b>3. Hình ảnh Mặt trời xuống biển là lúc đoàn thuyền ở t thế :</b>
A. Chuẩn bị xuất phát khỏi bờ.
B. Xut phỏt t o xa bờ.
<b>4. Từ lại trong câu Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi có nghĩa là :</b>
A. Lặp lại một hoạt động thông lệ.
B. Nh một sự thách thức biển khơi.
C. Một từ bình thờng, khơng đặc sắc.
<b>5. "Con cá ... cầm đuốc dẫn thơ về". Đây là câu thơ của Chế Lan Viên còn</b>
thiếu một chữ chỉ một loài cá biển. Trong bài Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận có
nói về lồi cá này. Em hãy tìm và điền vào chỗ trống.
<b>II. PhÇn tù ln</b>
<b>1. Khơng khí lao động khẩn trơng, khỏe khoắn và tơi vui trong bài thơ Đoàn thuyền</b>
<i>đánh cá của Huy Cận.</i>
<b>2. Chép lại theo trí nhớ 4 câu thơ đầu và 4 câu thơ cuối bài Đoàn thuyền đánh cá.</b>
a) Phân tích ý nghĩa của hai hình ảnh thơ Mặt trời xuống biển và Mặt trời đội biển.
Bình luận tính chính xác của hai từ xuống và đội.
I. trắc nghiệm
<b>tập</b>
<b>Câu</b>
<b>(ý)</b> <b>Nội dung trả lời</b>
1
1
(1) 1919- 2005 (5) Hµ TÜnh
(2) Cï Huy CËn (6) Lưa thiªng
(3) Ân Phú (7) hiênj đại Việt Nam
(4) Vụ Quang (8) Hồ Chí Minh
2 B
3 D
4 A
5 A, B (§óng) ; C (Sai)
6 Từ tợng thanh : ào ào, choang choang, lanh lảnh, sang<i>sảng</i>
Từ tợng hình : lắc l, lảo đảo, rũ rợi
7 Gạch chân : lom khom, lác đácTác dụng : Nhấn mạnh sự hoang vắng của cảnh và ngời
8
a) Èn dô
- Từ hoa, cánh chỉ Thúy Kiều và cuộc đời nàng
- Từ cây, lá chỉ gia đình Thúy Kiều
Tất cả đều đẹp nhng mong manh trớc bão tố cuộc đời
b) Nói q
c) §iƯp, biểu tợng
2
1 Đêm thở : sao lùa nớc Hạ Long
2 A, D
3 B
4 A, B
5 Cá sòng
<b>II. tự luận</b>
<b>1. Khụng khí lao động khẩn trơng, khỏe khoắn và tơi vui trong bài thơ Đồn</b>
<i><b>thuyền đánh cá của Huy Cận.</b></i>
<b>Bµi lµm</b>
Đồn thuyền đánh cá của Huy Cận là một "bài thơ cuộc đời". Bài thơ đợc sáng tác
năm 1958 nhân một chuyến đi thực tế ở vùng mỏ Hịn Gai, Cẩm Phả. Thơng qua một
đêm đánh cá của đoàn thuyền lớn trên biển, tác giả ca ngợi kiểu lao động mới mẻ của
ngời lao động tràn đầy lạc quan tin tởng, làm chủ thiên nhiên, biển cả bao la. Qua bài
thơ ta cảm nhận đợc khơng khí lao động khẩn trơng, hăng say, nhộn nhịp của miền Bc
thi kỡ xõy dng CNXH.
Bài thơ mở đầu bằng khung cảnh :
<i>Mặt trời xuống biển nh hòn lửa</i>
Gii thiệu một ngày sắp kết thúc, sự vật bắt đầu nghỉ ngơi sau hành trình 12 giờ mệt
mỏi. Thế nhng với con ngời làm nghề đánh cá thì lại khác, dấu hiệu mặt trời xuống
<i>biển mở ra một sự bắt đầu với Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi. Đánh cá trên biển là</i>
công việc nặng nhọc, đầy nguy hiểm. Vậy mà những ngời đánh cá "lại" ra khơi với
một tinh thần sảng khoái, tràn trề niềm vui, phấn chn :
<i>Câu hát căng buồm cùng gió khơi</i>
Ting hỏt đợc nhắc đi nhắc lại nhiều lần nh một điệp khúc và nó trở thành âm thanh
chủ đạo trong bài thơ :
<i> </i> <i> - Hát rằng : cá bạc biển Đông lặng</i>
<i>- Ta hát bài ca gọi cá vào</i>
Tỏc gi miờu tả những con cá, những đàn cá gợi nên bức tranh sinh động về biển cả.
Hình ảnh đàn cá lóng lánh màu sắc nh một bức tranh sơn mài.
Giữa khung cảnh mênh mơng, rộng lớn, hình ảnh ngời lao động xuất hiện với t thế
<i>Sao mê kÐo líi kÞp trêi s¸ng </i>
<i> Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng</i>
Bng cm hng lóng mn, Huy Cận đã tơ đậm lên hình ảnh những ngời lao động
mới với tầm vóc ngang tầm vũ trụ và hòa nhập với khung cảnh trời nớc bao la :
<i>Ra đậu dặm xa dò bụng biển</i>
<i>Dàn đan thế trận lới vây giăng</i>
Trờn cái khơng gian bát ngát ấy của trăng, gió, trời, biển, hình ảnh con ngời mới
hiện lên với chiều kích của khơng gian, đó chính là niềm vui hăng say lao động, làm
giàu cho Tổ quốc bằng sức lực, trí tuệ của mình.
Cơng việc nặng nhọc của ngời lao động đánh cá đã trở thành bài ca đầy niềm vui,
nhịp nhàng cùng thiên nhiên :
<i>Ta hát bài ca gọi cá vào</i>
<i>Gừ thuyn ó cú nhịp trăng cao</i>
<i>Tiếng hát làm cho họ đỡ mệt nhọc. Cịn trăng làm cơng việc đỡ vất vả hơn, vì ánh</i>
trăng in mặt nớc, sóng nhịp nhàng xơ bóng trăng dới nớc nh gõ vào mạn thuyền. Cái
hiện thực đã đợc bút pháp lãng mạn chắp cánh làm đẹp thêm công việc đánh cá của
ngời lao động. Nh vậy con ngời lao động đã chinh phục đợc tự nhiên. Bài thơ kết thúc
với cảnh rạng đông khi đoàn thuyền quay trở về :
<i>Câu hát căng buồm cùng gió khơi</i>
Cuối câu thơ là một hình ảnh tơ đậm bức tranh sống động, hấp dẫn về thành quả của
ngời lao động. Sau một đêm làm việc vất vả, mệt nhọc, khẩn trơng nay họ đã về bến
với hình ảnh mắt cá huy hồng cá phơi dài mn dặm.
<i> Đoàn thuyền đánh cá là khung cảnh lao động đầy khí thế của những con ngời mới,</i>
của cuộc sống mới những tháng ngày hăng say xây dựng CNXH. Bài thơ đã nói về
lịng u nghề, u đời, u cuộc sống, yêu sự nghiệp xây dựng đất nớc của những
ng-ời lao động. Bút pháp lãng mạn, cảm hứng không gian bất tận, Đoàn thuyền đánh cá là
một bài thơ hay của thơ ca hiện đại sau cách mạng Tháng Tám.
<b>2. Chép lại theo trí nhớ bốn câu thơ đầu và bốn câu thơ kết bài thơ Đoàn thuyền</b>
<i><b>đánh cá (Huy Cận)</b></i>
<b>a) Phân tích ý nghĩa của hình ảnh Mặt trời xuống biển và Mặt trời đội biển. Bình</b>
<b>luận tính chính xác của hai từ xuống và đội.</b>
<b>b) Theo em ở hai đoạn thơ này, tác giả diễn tả tâm trạng của ai ? Đó là tâm trạng</b>
<b>gì ?</b>
<b>Bài làm</b>
Khổ thơ đầu :
<i>Mt tri xuống biển nh hịn lửa</i>
<i>Sóng đã cài then đêm sập cửa</i>
<i>Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi</i>
Khổ thơ kết <i>:</i> <i> </i>
<i>Câu hát căng buồm với gió khơi</i>
<i> Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời</i>
<i>Mt tri đội biển nhơ màu mới</i>
<i>Mắt cá huy hồng mn dặm phơi</i>
<b>a) Đoàn thuyền đánh cá là bài thơ nổi tiếng của Huy Cận, lấy cảm hứng từ cuộc sống</b>
lao động đánh cá trên biển Hòn Gai vào cuối những năm 50 của thế kỷ XX. Trong bài
thơ này tác giả sử dụng rất nhiều hình ảnh đẹp, kì vĩ của thiên nhiên, vũ trụ, đặc biệt là
hình ảnh "mặt trời xuống biển" và "mặt trời đội biển" ở khổ thơ đầu và khổ thơ kết.
Đây là hai hình ảnh nghệ thuật đặc sắc góp phần làm nên thành cơng của bài thơ.
"Mặt trời xuống biển" và "Mặt trời đội biển" là hai không gian, thời gian gắn
liền với hoạt động của đoàn thuyền đánh cá. Đoàn thuyền xuất phát khi biển vào đêm,
lúc vũ trụ nghỉ ngơi là lúc con ngời hoạt động. Đoàn thuyền trở về khi một ngày mới
xuất hiện trên biển, con ngời lao động thật hăng say, nâng lên tầm vóc vũ trụ.
Từ "xuống" rất chính xác, diễn tả cảnh mặt trời lặn, nhng là xuống biển, tức là
đoàn thuyền xuất phát từ đảo xa bờ, khơng có bóng dáng đất liền, chỉ có bốn bề là biển
mênh mơng. Cịn từ "đội" ở phần kết cũng rất chính xác vì diễn tả cảnh bình minh trên
biển, mặt trời nh đợc mọc lên từ biển, xuyên qua biển, tạo nên bình minh rực rỡ. Hai
hình ảnh này có ý nghĩa diễn tả đồn thuyền lênh đênh trên biển, nh thách thức biển
khơi.
thắng của con ngời. Họ ra khơi giữa trời đêm, trở về khi trời sáng. Họ là những con
ng-ời chinh phc thiờn nhiờn.
<b>Đề số 11</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>
<b>1. Hỡnh nh trung tâm nhất trong bài Đoàn thuyền đánh cá là gì ?</b>
A. Hình ảnh con thuyền
B. Hình ảnh ngời dân lao động
C. Cảnh thiên nhiên biển cả
D. Cả A, B, C.
<b>2. Bài thơ Đoàn thuyền đánh cá đợc bố cục theo trình tự nào ?</b>
A. Trình tự thời gian từ hồng hơn tới bình minh.
B. Trình tự một chuyến ra khơi của đoàn thuyền đánh cá.
C. Cả A, B.
<b>3. Trong bài thơ Đồn thuyền đánh cá có rất nhiều từ hát đợc lặp đi lặp lại. Vậy nội</b>
dung các câu hát có ý nghĩa nh thế nào ?
A. BiĨu hiện sức sống căng tràn của thiên nhiên.
B. Biu hin niềm vui, sự phấn chấn của ngời lao động.
C. Thể hiện sức mạnh vơ địch của con ngời.
D. ThĨ hiƯn sù bao la hïng vÜ cđa biĨn c¶.
<b>4. Con thuyền đánh cá trong bài thơ mang vẻ đẹp kì vĩ, khổng lồ, hịa nhập với thiên</b>
nhiên rộng lớn. Hãy tìm trong bài thơ khổ thơ mang nội dung đó ?
...
...
...
...
<b>5. Điền Đ (đúng), hoặc S (sai) vào ô trống cuối mỗi dịng sau về các lồi cá đợc nhắc</b>
đến trong bi th on thuyn ỏnh cỏ :
A. Cá bạc, cá thu, cá nhụ, cá chim, cá đé.
B. Cá bạc, cá nhụ, cá thu, cá đuối, cá song.
C. Cá bạc, cá thu, cá nhụ, cá chim, cá ®Ð, c¸ song.
<b>6. Huy Cận kể tên nhiều loài cá nh vậy trong bài Đoàn thuyền đánh cá nhằm mục đích</b>
gì ?
A. Ca ngợi sự giàu có, phong phú đa dạng về các loài cá của biển cả.
B. Nhấn mạnh sự nhộn nhịp của cảnh đánh cá.
C. ThÓ hiƯn niỊm vui síng cđa ngêi d©n miỊn biĨn.
<b>7. Để thể hiện các nội dung trên, tác giả đã sử dụng nghệ thuật nào ?</b>
A. Lời thơ dõng dạc, điệu thơ nh khúc hát say mê, hào hứng.
B. Hình ảnh đặc sắc kết hợp bút pháp lãng mạn và sức tởng tợng phong phú.
C. Sử dụng nhiều biện pháp tu t nhõn húa, so sỏnh.
D. Giọng thơ khỏe khoắn, sôi nổi, bay bổng.
E. Tất cả các ý trên.
<b>8. Đọc bài thơ sau của Hồ Chí Minh và thực hiện các yêu cầu ở phía dới.</b>
<i>Tiếng suối trong nh tiếng hát xa</i>
<i>Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa</i>
<i> </i> <i>C¶nh khuya nh vÏ ngêi cha ngđ,</i>
<i>Cha ngđ vì lo nỗi nớc nhà.</i>
(Cảnh khuya)
a) Em hÃy chuyển bài thơ trên thành một đoạn văn miêu tả không sử dơng phÐp so
s¸nh cịng nh c¸c biƯn ph¸p nghƯ tht kh¸c.
...
...
...
b) So sánh bài thơ của Bác với đoạn văn vừa viết, rồi khoanh tròn vào chữ cái trớc nhận
xét đúng :
A. Đoạn văn viết không giúp cho ngời đọc hình dung cảnh rừng về khuya và nỗi
lo lắng cho vận mệnh đất nớc của Bác.
B. Bài thơ của Bác giúp em hình dung cụ thể hơn thiên nhiên ở núi rừng Việt
Bắc về đêm khuya và đặc biệt là hình ảnh Bác.
C. Đoạn văn giúp ngời đọc hình dung cụ thể hơn.
<i> Sơng ... lam ơm ấp nóc nhà gianh,</i>
<i> </i> <i>Trên con đờng viền trắng mép đồi...</i>
<i> Ngời các ấp tng bừng ra chợ...</i>
<i> </i> (Đoàn Văn Cừ, Chợ Tết)
<b>II. tự luận</b>
<b>1. Hóy chọn một số câu thơ có giá trị nghệ thuật độc đáo trong bài Đoàn thuyền đánh</b>
<i>cá của Huy Cận vit mt bi vn cú tờn :</i>
<i><b>Những hình ảnh thơ tráng lệ và lÃng mạn</b></i>
<b>2. Viết lời bình cho khổ thơ sau đây :</b>
<i>Cõu hỏt cng bum vi gió khơi</i>
<i>Đồn thuyền chạy đua cùng mặt trời</i>
<i>Mặt trời đội biển nhơ màu mới</i>
<i>Mắt cá huy hồng mn dặm phơi.</i>
(Đồn thuyền đánh cá, Huy Cận)
<b>Đáp án Đề số 11</b>
I. tr¾c nghiệm
<b>Câu</b> <b>Nội dung trả lời</b>
1 B
2 C
3 B
4
Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lớt giữa mây cao với biển bằng
Ra đậu dặm xa dò bụng biển
Dàn đan thế trận lới vây giăng
5 A,B (Sai) ; C (§óng)
6 A
7 E
8
a) Về khuya cảnh rừng Việt Bắc có tiếng suối chảy róc rách, có
trăng soi bóng vào cây cổ thụ, vào hoa rừng. Đặc biệt là hình
bóng Bác đêm khuya đang lo lắng cho vn mnh t nc.
b) Chọn B
9 Điền lần lợt : Tr¾ng, hång, xanh, tÕt
<b>II. Tù luËn</b>
<b>1. Hãy chọn một số câu thơ trong bài Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận để viết</b>
<b>một bài văn có tên đề : Những hình ảnh thơ tráng lệ và lãng mạn.</b>
<b>Bµi lµm</b>
<i> Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận là bài ca tuyệt đẹp của con ngời lao động mới</i>
hăng say, khỏe khoắn giữa thiên nhiên kì ảo. Gam màu chủ yếu của <i>bức tranh thơ này</i>
là màu sáng lóng lánh. Để rồi, khi đọc thi phẩm ta cảm tởng lạc vào đêm hoa đăng
Nh bao bài thơ khác, thiên nhiên xuất hiện trong Đoàn thuyền đánh cá thật quen
thuộc : mặt trời, trăng, sao, gió, mây... Tuy nhiên, bằng cái nhìn của một con ngời mới
XHCN, đi giữa miền Bắc hịa bình với ngòi bút miêu tả theo phong cách ấn tợng đầy
tài năng của Huy Cận, thiên nhiên đã trở nên chân thực, sống động mà tráng lệ, rực rỡ
kì vĩ, lớn lao mà tinh tế. Bên cạnh hình ảnh thiên nhiên ấy, con ngời hiện lên khoáng
đạt, lãng mạn, tin yêu cuộc sống và tinh thần hăng hái lao động. Đặt mình vào t cách
con ngời lao động trên biển khơi mênh mơng, Huy Cận đã lắng nghe đợc sự hịa hợp
tuyệt diệu giữa thiên nhiên và con ngời.
Bài thơ miêu tả hành trình ra khơi và trở về trong thắng lợi của đồn thuyền
đánh cá gắn với hình ảnh mặt trời tráng lệ : "Mặt trời xuống biển nh hòn lửa" - "Mặt
<i>trời đội biển nhô màu mới". Trong câu thơ đầu tác giả sử dụng hình ảnh ví von vô cùng</i>
biểu cảm, giàu sức gợi và chuẩn xác. Khi mặt trời xuống biển là lúc có hình dáng quả
cầu đỏ sẫm. Những tia sáng phản chiếu dới mặt nớc, lung linh nh hoa lửa. Vẫn mang
nét tráng lệ, nhng khác với hình ảnh mặt trời hồng hơn ở phần đầu bài thơ, hình ảnh
mặt trời ở cuối bài thơ lại là linh hồn của bình minh và đồng hiện cùng với sự cập bến
đầy tốt lành của đoàn thuyền đánh cá.
Những hình ảnh thơ tráng lệ và lãng mạn trong bài chủ yếu là những hình ảnh
miêu tả trực tiếp thiên nhiên nhng đã gián tiếp làm rõ vẻ đẹp khỏe khoắn, khoáng đạt,
tinh thần lao động hăng say, nhiệt tình của con ngời. Chúng ta hóy c nhng vn th :
... Câu hát căng buồm cung gió khơi
... Thuyền ta lái gió với buồm trăng
... Ta hát bài ca gọi cá vào
... Đêm thở : sao lùa níc H¹ Long
Hàng loạt các hình ảnh thiên nhiên hiện ra cùng với hoạt động và tiếng hát của
con ngời cùng đa con thuyền lao động tiến vào trùng dơng. Trăng, sao, điểm tô cho
bức vẽ con ngời xông pha vào đại dơng bao la thêm phơi phới hơn. Nhịp điệu lao động
của con ngời đã mang nhịp thiên nhiên, vũ trụ một cách nhịp nhàng, hài hòa. Trong bài
thơ : trời, mây, biển cả đợc tráng lệ hóa để mang hồn lao động, con ngời lao động đợc
cao cả hóa để mang tầm vũ trụ.
Gấp trang thơ của Huy Cận lại, những hình ảnh thơ tráng lệ và lãng mạn vẫn
cịn mãi trong trí tởng tợng của chúng ta. Với cách sử dụng màu sắc, với cách vận
dụng các thủ pháp ẩn dụ, hốn dụ, nhân hóa và thậm xng, Huy Cận đã sáng tạo nhiều
hình ảnh đẹp, đầy ý nghĩa. Một không gian tráng lệ tràn ngập niềm vui và câu hát, một
rạng đông trên biển và một rạng đơng trong lịng ngời, vì đối với Huy Cận "Trời mỗi
<i>ngày lại sáng" và "biển đang hỏt" .</i>
<b>2. Viết lời bình cho khổ thơ sau đây :</b>
<i><b>Câu hát căng buồm với gió khơi</b></i>
<i><b> </b></i> <i><b>Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời</b></i>
<i><b>Mt trời đội biển nhô màu mới</b></i>
<i><b> </b></i> <i><b>Mắt cá huy hồng mn dặm phơi.</b></i>
<b> (Đoàn thuyền đánh cá, Huy Cận)</b>
<b>Bài làm</b>
<i> Đoàn thuyền đánh cá là bài thơ nổi tiếng của Huy Cận sau cách mạng Tháng</i>
Tám, đợc in trong tập thơ "Trời mỗi ngày lại sáng". Đây là bài thơ có kết cấu độc đáo :
đoàn thuyền đánh cá xuất phát khi đêm xuống trên biển và trở về khi bình minh đón
chào một ngày mới trên biển. Cả bài thơ là bức tranh lao động lung linh sáng đẹp trên
biển, vừa là tiếng hát lạc quan của những chủ nhân biển khơi.
Khổ thơ cuối khép lại bài thơ bằng âm hởng của tiếng hát vui say lao động vẫn
ngân nga trong lòng ngời :
<i>Câu hát căng buồm với gió khơi </i>
<i> </i> <i>Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời</i>
<i> </i> <i>Mặt trời đội biển nhô màu mới</i>
<i> </i> <i>Mắt cá huy hồng mn dặm phơi</i>
Câu đầu tiên của khổ thơ này đợc lặp lại gần nh nguyên vẹn câu thứ t của khổ
thơ đầu bài thơ, chỉ thay một chữ "cùng" bằng "với", nó có ý nghĩa diễn tả : tạo ra cảm
giác tuần hoàn, câu hát căng buồm đa thuyền đi thì giờ đây vẫn câu hát căng buồm lại
đa thuyền về. Nhng bây giờ đoàn thuyền trở về trong một t thế mới "chạy đua cùng
<i>mặt trời ". Màu nắng chan hòa làm thành quả lao động thêm rực rỡ. Hình ảnh mắt cá</i>
<i>huy hồng mn dặm phơi là sự kết hợp giữa màu sắc của mắt cá và ánh sáng chan</i>
hòa của mặt trời. Câu thơ kết là hay nhất bởi cách dùng chữ thật tài tình : Mặt trời đội
<i>biển nhơ màu mới - Mắt cá huy hồng mn dặm phơi. Huy Cận miêu tả chính xác</i>
chuyển động của mặt trời, chuyển động từ từ, ban đầu là ánh sáng nhô lên, sau đó mặt
trời mới ló ra, mặt trời nhơ lên kết thúc một đêm tơng xứng với mặt trời xuống biển
-kết thúc một ngày ở đầu bài thơ. Và thành quả tốt đẹp (mắt cá huy hồng mn dặm
phơi) chính là cao trào của bài ca lao động.
<i> Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận là một bài ca ngợi ca lao động, ngợi ca biển trời</i>
quê hơng giàu đẹp và những chủ nhân của đất nớc. Sự hài hòa giữa con ngời và thiên
nhiên, tấm lịng và tình cảm của Huy Cận cùng với trí tởng tợng phong phú của nhà
thơ tạo thêm sức hấp dẫn, ấn tợng về cuộc sống mới và con ngi mi.
<b>Đề số 12</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>
<b>1. in (ỳng) hoc S (sai) vào ô trống cuối mỗi nhận định sau về Bằng Việt :</b>
A. Bằng Việt sinh năm 1941, quê huyn Thch Tht, tnh H Tõy.
B. Ô ng làm thơ từ những năm 60.
E. Giọng thơ trầm lắng, nghĩ ngợi, mợt mà, thờng khai thác những kỉ niệm thiếu
thời.
<b>2. Bài thơ Bếp lửa sáng tác trong hoàn cảnh nào ?</b>
A. Năm 1963 khi tác giả đang là sinh viên học ngành Luật ở nớc ngoài.
B. Năm 1964 khi tác giả đang học tại Hà Nội.
C. Năm 1963 tại quê hơng tác giả.
<b>3. in (ỳng) hoc S (sai) vào ô trống cuối mỗi nhận định sau về Bếp lửa :</b>
A. Tác giả dùng từ ngọn lửa và bếp lửa với ý nghĩa hoàn toàn giống nhau.
B. Tuy gần nghĩa nhau nhng nếu cụm từ bếp lửa gợi nhắc về bà và những kỷ
niệm thân thiết bên bà thì ngọn lửa lại nhấn mạnh đến tấm lịng, tình u và niềm tin
trong trái tim bà.
<b>4. Trong bài thơ Bếp lửa, hình ảnh tay bà đã nhóm lên ngọn lửa hay cũng chính là đã</b>
nhóm lên :
A. Tình yêu thơng
B. NiÒm tin
C. Sù sèng vµ niỊm tin
D. C¶ A, B, C.
<b>5. Nèi néi dung ë cét A víi néi dung ë cét B sao cho phï hỵp</b>
<b>A</b> <b>B</b>
a) So sánh 1. Biến các sự vật khơng phải là ngời trở nên có đặc điểm tính
chất, hoạt động... nh con ngời.
b) ẩn dụ 2. Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét
tơng đồng.
c) Nhân hóa 3. Gọi tên một sự vật, hiện tợng này bằng tên sự vật, hiện tợng
khác có nét tơng đồng với nó
d) Ho¸n dơ 4. Gọi tên sự vật này bằng tên sự vật khác có quan hệ gần gũi
với nó
Nối : ...
<b>6. Bài thơ Bếp lửa là tác phẩm :</b>
A. Trữ tình kết hợp với bình luận, triết lí.
B. Biểu cảm kết hợp với miêu tả, tự sự, bình luận.
C. Chỉ có tự sự và biểu cảm.
<b>7. Tìm và phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ trong các câu sau :</b>
a) <i>Ngời ngắm trăng soi ngoài cửa sổ</i>
<i>Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ </i>
(Hồ Chí Minh, Ngắm trăng)
...
...
...
b) <i>Mt tri ca bp thỡ nm trên đồi</i>
<i>Mặt trời của mẹ, em nằm trên lng </i>
(Khóc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ)
...
...
...
<b>8. Kh thơ sau còn thiếu một câu. Hãy làm thêm câu cuối sao cho đúng vần, hợp với</b>
nội dung cảm xúc từ ba câu trên.
<i>Mỗi độ thu về lòng xao xuyến lạ</i>
<i> </i> <i>Nhớ nôn nao tiếng trống buổi tựu trờng</i>
<i> </i> <i>Con đờng nhỏ tiếng nói cời rộn rã</i>
<i><b> </b></i> <i><b>...</b></i>
<b>II. tự luận</b>
<b>1. Phân tích bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt</b>
<b>2. Bằng một bài văn ngắn, hÃy viết cảm nhận của em về hình ảnh ngời bà trong bài thơ</b>
<i>Bếp lửa. </i>
<b>Đáp án Đề số 12</b>
I. trắc nghiệm
<b>Câu</b> <b>Nội dung trả lời</b>
<b>1</b> A, B, D, E (§óng) ; C (Sai)
3 B (§óng) ; A (Sai)
4 D
5 Nèi a - 2 ; b - 3 ; c - 1 ; d - 4
6 B
7
a) Nhân hóa ánh trăng thành ngời bạn tri âm tri kỷ. Nhờ nhân hóa mà
thiên nhiên trong bài thơ trở nên sống động hơn, có hồn hơn và gắn với
con ngời hơn
b) ẩn dụ. Từ mặt trời trong câu thơ thứ hai chỉ em bé trên lng mẹ. thể hiện
sự gắn bó của đứa con với ngời mẹ, đó là nguồn sáng, nguồn ni dỡng
niềm tin của mẹ vào ngày mai
8 C¸ch 1 : Bóng ai kia thấp thoáng giữa màn sơng <sub>Cách 2 : Thoang thoảng hơng bay dịu ngọt quanh ta</sub>
<b>II. tự luận</b>
<b>1. Phân tích bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt</b>
<i>Anh đi anh nhớ quê nhà</i>
<i>Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tơng</i>
ú l tõm trng của những ngời xa quê. Những cái bình thờng quen thuộc hàng
ngày tởng chừng nh chẳng có gì đáng nhớ nhng đến khi xa rồi mới biết chẳng thể nào
quên. Nhng nỗi nhớ quê ấy ở mỗi ngời có những sắc thái cảm xúc khác nhau : có khi
là hình ảnh dung dị một bát canh rau muống, một chén cà dầm tơng,... có khi lại là
một ánh trăng quê... Còn riêng với Bằng Việt, trong những năm tháng du học ở Liên
xô, nhà thơ nhớ da diết Bếp lửa của bà :
<i>Một bếp lửa chờn vờn sơng sớm</i>
<i>Một bếp lửa ấp iu nồng đợm...</i>
Cảm xúc về Bếp lửa của Bằng Việt bắt đầu từ đây. Chúng ta hãy cùng đọc và
khẽ ngâm lên từng lời thơ để hịa nhập hồn mình bâng khng theo dịng cảm xúc
đang trào dâng của tác giả.
Thật xúc động biết bao ! Từ một đất nớc cơng nghiệp chỉ tồn bếp điện, bếp hơi,
với những ống khói con tàu, tác giả nhớ về một bếp lửa đang chờn vờn trong sơng sớm.
Và từ bếp lửa, nhớ đến kỉ niệm ấu thơ : <i>Cháu thơng bà biết mấy nắng ma. Cả một hồi</i>
ức kỉ niệm hiện về trong tâm trí nhà thơ, suốt một quãng đời vất vả bà cháu bên nhau :
<i>Mới lên bốn tuổi đã quen mùi khói. Làng đói kém, bố đi đánh xe thật vất vả - Nghĩ lại</i>
<i>đến giờ sống mũi còn cay. Hồi tởng những năm tháng bà cháu cùng sớm hơm có nhau.</i>
Bà kể chuyện những ngày ở Huế, bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học, bà dặn cháu
<i>viết th cho bố ở chiến khu, bà sớm chiều nhen bếp lửa... Lời kể sao mà ngậm ngùi tha</i>
thiết q ! Nó gợi trong lịng ngời bao niềm xúc động sâu xa. Làm sao quên đợc :
<i>Những năm giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi. Bà đã dặn cháu : </i>
<i>Bố ở chiến khu, bố cịn việc bố</i>
<i>Mày có viết th chớ kẻ này kể nọ</i>
<i>Cứ bảo nhà vẫn đợc bình yên</i>
Hình ảnh ngời bà hiện lên trong lời thơ ấy đẹp làm sao ! Bà lúc nào cũng sẵn
sàng chịu đựng. Bà là thế đấy! Suốt một đời tận tụy vì con, vì cháu. Nhng khơng chỉ có
thế. Vợt lên trên tình thơng ấy, bà còn là ngời làm việc âm thầm, lặng lẽ, biểu lộ ý thức
trách nhiệm của mình với Tổ quốc. Bà đã cùng chịu đựng gian khổ, cùng chia sẻ hi
sinh cho cuộc kháng chiến này. Càng lớn khôn, tác giả càng nhận thức rõ tấm lịng cao
q của bà. Ngời đã lận đận biết mấy nắng ma để nhen nhóm trong lịng đứa cháu u
q của mình ngay từ tuổi thơ một tình cảm rộng lớn hơn tình bà cháu thơng thờng, đó
là một ngọn lửa chứa chan niềm tin dai dẳng đối với đất nớc con ngời :
<i>Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đợm</i>
<i>Nhãm niỊm thơng yêu khoai sắn ngọt bùi</i>
<i>Nhóm nồi xôi gạo mới sẻ chung vui</i>
<i>Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ</i>
<i>Ôi kì lạ và thiêng bếp lửa</i>
iu ỏng nói nhất về bài thơ chính là ý nghĩa tợng trng của hình tợng bếp lửa.
Đó là ngọn lửa niềm tin, ngọn lửa tình yêu, ngọn lửa của tâm hồn dân tộc đã nhóm lên
trong tâm hồn nhà thơ những cảm xúc và suy nghĩ chân tình, đẹp đẽ. Hình ảnh bếp lửa
trong quá khứ, trong hiện tại đan cài vào nhau, nâng cảm xúc và t duy nhà thơ bay
bổng dạt dào, hớng về gia đình, về nguồn cội, về quê hơng đất nớc. Sức hấp dẫn của
bài thơ chính là ở đó. Với giọng thơ ân tình tha thiết, nhà thơ hồi tởng những năm
tháng cùng bà "nhóm lửa". Hình ảnh chim tu hú kêu trên những cánh đồng xa gợi lên
khơng khí của một buổi sớm tinh mơ, vắng vẻ, quạnh hiu... Cùng với hình ảnh <i>chim tu</i>
<i>hú, hình ảnh bà cũng hiện lên cịm cõi, đơn cơi, vất vả trong tâm trí của nhà thơ. Các</i>
<i>Giê cháu đi xa có ngọn khói trăm tàu</i>
<i>Có lửa trăm nhà, niềm vui trăm ngả</i>
<i>Nhng vẫn chẳng lúc nào quên nhắc nhở</i>
<i>Sớm mai này bà nhóm bếp lên cha ?</i>
Chớnh tình bà cháu cao đẹp và thiêng liêng kì diệu đã nhen nhóm trong lịng nhà
thơ niềm tin u cuộc sống con ngời trên quê hơng đất nớc. Đây là một bài thơ dạt dào
cảm xúc. Tác giả đã khéo léo sử dụng cách gieo vần, láy điệp từ và những hình ảnh có
sức liên tởng độc đáo tạo nên giá trị cho bài thơ. Ta cảm nhận đợc tấm lòng biết ơn,
nỗi nhớ nhung của nhà thơ dành cho ngời bà yêu dấu của mình. Bếp lửa đã khơi dậy
trong ta một tình cảm cao đẹp đối với gia đình, q hơng, đất nớc. Đặc biệt là lịng biết
ơn sõu nng i vi ngi b.
<b>2. Bằng một bài văn ngắn, hÃy viết cảm nhận của em về hình ảnh ngời bà trong</b>
<b>bài thơ Bếp lửa.</b>
<b>Bài làm</b>
<i>Bp la tỏi hin hình ảnh ngời bà quen thuộc, yêu thơng mà trong thơ hiện đại</i>
không phải dễ gặp.
Bẳng Việt đã đem đến một biểu tợng tình bà u cháu vơ cùng sâu nặng. Đó là
những tháng năm xa chỉ cịn trong kí ức, mẹ cha bận cơng tác, giữa thời bom đạn, bà
chăm chút, yêu thơng dạy bảo cháu nên ngời. Bà là nguồn sống gia đình, là những gì
tảo tần, nhẫn nại, giàu niềm tin, hết lòng yêu thơng, chăm lo, chi chút cho cháu và gia
đình. Bà là ngọn lửa của tình thơng hạnh phúc con cháu. Bà khơi dậy và làm bùng lên
Hồi ức về những ngời thân yêu bao giờ cũng sinh động, ta càng rời xa tuổi thơ
thì kỉ niệm càng thân thiết, gần gũi, cảm động. Bếp lửa là một hồi ức tuyệt đẹp về ngời
bà, nhắc nhở mỗi ngời về tình yêu cụ thể trong tâm hồn và trái tim nhng ngi Vit
Nam yờu nc.
<b>Đề số 13</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>
<b>Bài tập 1</b>
Trình bầy hiểu biết của em về bài thơ Bếp lửa bằng cách thực hiện các yêu cầu
sau :
<b>1. Từ nắng ma trong câu thơ "Cháu thơng bà biết mấy nắng ma" có nghĩa là gì ?</b>
A. Chỉ thời tiết nắng ma
B. Chỉ thời gian kéo dài cùng với nỗi vất vả kéo dài của con ngời, ở đây là ngêi
bµ
C. Chỉ nỗi lịng thơng bà bền bỉ trong tâm hồn ngời cháu.
D. Cả A, C đúng.
<b>2. Trong kÝ øc của ngời cháu những kỉ niệm về bếp lửa và ngời bà hiện lên theo trình</b>
tự nào ?
A. Từ thuở ấu thơ - Qua tuổi niên thiếu - §Õn ti trëng thµnh.
B. Tõ ti trëng thµnh - §Õn thuë Êu th¬.
<b>3. Theo em, nỗi niềm nào của ngời cháu vang vọng trong lời thơ sau đây ?</b>
<i>Tu hú ơi ! Chẳng đến ở cùng bà </i>
<i>Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa.</i>
A. Nhớ nhà, nhớ quê hơng.
C. Muốn nhắn gửi nhớ thơng, an ủi đến bà.
D. Cả A, B, C. đều đúng.
<b>4. Từ bếp lửa của bà, nhà thơ đã thốt lên : "Ơi kì lạ và thiêng liêng bếp lửa". Em hiểu</b>
thế nào về điều kì lạ, thiêng liêng này ?
a) Bếp lửa của bà kì lạ vì : ...
...
b) Bếp lửa của bà thiêng liêng vì : ...
...
<b>5. Qua bài thơ, Bằng Việt muốn nhắn gửi đến bạn đọc triết lí nào ?</b>
A. Những kỉ niệm thân thiết nhất của tuổi thơ ln có sức tỏa sáng nâng đỡ con
ngời suốt hành trình dài rộng của cuộc đời.
B. Tình u, lịng biết ơn bà thể hiện sự gắn bó với gia đình là khởi đầu của tình
yêu con ngời, tình yêu t nc.
C. Cả A, B.
<b>Bài tập 2 </b>
<b>1. in (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống cuối mỗi nhận định sau về thơ tám chữ</b>
A. Thơ tám chữ là thể thơ mỗi dịng tám chữ, có cách ngắt nhịp rất đa dạng.
B. Bài thơ tám chữ chỉ có tám câu.
C. Bài thơ theo thể tám chữ có thể gồm nhiều đoạn dài, số câu khơng hạn định,
có thể chia thành nhiều khổ.
D. Có nhiều cách gieo vần trong thơ tám chữ nhng phổ biến nhất là vần lng.
E. Có nhiều cách gieo vần nhng phổ biến nhất là vn chõn c gieo liờn tip
hoc giỏn tip.
<b>2. Tìm và phân tích giá trị của phép tu từ trong bài ca dao sau :</b>
<i>Bà già đi chợ Cầu Đông</i>
<i>Xem một quẻ bói lấy chồng lợi chăng ?</i>
<i>Thầy bói gieo quẻ nói rằng :</i>
<i>Lợi thì có lợi nhng răng chẳng còn</i>
<i>(Ca dao)</i>
a) Phép tu từ : ...
b) Giá trị : ...
...
...
<b>II. tù luËn</b>
Từ bếp lửa đời đến Bếp lửa trong thơ Bng Vit
<b>ỏp ỏn s 13</b>
I. trc nghim
<b>Bài</b>
<b>tập</b>
<b>Câu</b>
<b>(ý)</b> <b>Nội dung trả lời</b>
1
1 A, C
2 A
3 D
4
a) kỳ lạ vì : Nó luôn gắn liền với bà ngời giữ lửa, nhóm
lửa, truyền lửa, ngời tạo nên tuổi thơ ấu của cháu
b) thiêng liêng vì : Bếp lửa trở thành một mảnh tâm hồn,
một phần không thể thiếu trong đời sống tinh thần của
cháu
5 C
2
1 A, C, E (đúng) ; B, D (sai)
a) chơi chữ đồng âm :
b) Lỵi 1 : chỉ tính chất, trái nghĩa với hại
Lợi 2 : chỉ sự vật, nơi để răng mọc và tồn tại - Sử dụng
phép chơi chữ để đùa vui dí dỏm
<b>II. tù luËn</b>
<b>Từ bếp lửa đời đến Bếp lửa trong thơ Bằng Việt</b>
<b>Bài làm</b>
Đến nay đã hơn bốn thập kỉ kể từ khi bài thơ ra đời, ta thực khó rõ đã có bao
nhiêu trái tim rung cảm mỗi khi đến với “Bếp lửa”. Chỉ biết đằng sau mạch cảm xúc
dạt dào của hồi niệm kia sẽ là gì nếu khơng phải một tình lan tỏa với cái nóng, cái
nồng đợm của “Bếp lửa quê nhà ,” với sự ấm áp, ấp iu của “ngọn lửa tình ngời .”
Có lẽ khi nhắc về quá khứ, nhất là những thời điểm đẹp đẽ, ngời ta vẫn thờng kể
nhiều hơn. Với “Bếp lửa” nhà thơ Bằng Việt thực đã dắt dẫn ngời đọc vào sâu trong
mạch kể, mạch hồi tởng của ông. Hồi ức đẹp một đi không trở lại của tuổi thơ đợc tái
hiện khơng phải bằng một trí nhớ lan man, chắp vá. Trái lại, ở sâu trong tiềm thức của
tác giả, hình ảnh “Bếp lửa” và “ngời bà” lúc nào cũng tỏ sáng lạ kì - trở thành một
điểm đi về trong cõi nhớ. Dòng suy tởng và hồi niệm của ngời cháu xa q nhà có lẽ
đều đợc khởi nguồn từ những hình ảnh đầy giản dị mà thân thơng, ấm áp vô cùng.
Việc đồng hiện lên hình ảnh “Bếp lửa” và “bà” trong bài thơ thật dễ khiến cho
ngời ta có một sự liên tởng về mối quan hệ lạ kì, thiêng liêng. Từ bếp lửa của củi rơm
đến “Bếp lửa” của lịng ngời có lẽ hơn bao giờ hết con ngời cảm nhận thật rõ về tình
<i>Một bếp lửa chờn vờn sơng sớm</i>
<i>Một bếp lửa ấp iu nồng đợm</i>
<i>Cháu thơng bà biết mấy nắng ma</i>
<i>Lên bốn tuổi cháu đã quen mùi khói</i>
<i>Năm ấy là năm đói mịn đói mỏi</i>
<i>Bố đi đánh xe khơ rạc ngựa gầy</i>
<i>Chỉ nhớ khói hum nhèm mắt cháu</i>
<i>Nghĩ lại đến giờ sống mũi còn cay.</i>
Cái “nỗi nhớ về bếp lửa” đợc nói trực tiếp song khơng vì thế mà giảm đi phần sâu
lắng, tinh tế. Hình ảnh “Bếp lửa” gợi nhớ bằng nhiều giác quan bằng trí tởng tợng. Thị
giác (chờn vờn sơng sớm), cảm giác (ấp iu nồng đợm) và khớu giác (sống mũi còn
cay) rồi xúc giác (hun nhèm mắt cháu). Tác giả hớng mọi giác quan để quay về sống
lại kỉ niệm trong trí tởng tợng. Dờng nh khơng cịn cảm giác khoảng cách của thời
gian ở đây nữa, mọi hình ảnh gắn với bếp lửa đã tái hiện chân thật, rõ ràng từ một thời
kí ức xa xơi ! Hình ảnh bếp lửa còn gắn với ngời bà đầy thân thơng. Tuy khơng trực
tiếp nói ra song ngời đọc hình dung đợc cơng việc của ngời bà : “nhóm bếp”. Tuổi thơ
của cháu gắn với bếp lửa, với mùi khói cay nhèm và cũng gắn chặt với bà. Phải chăng
hình ảnh: “Một bếp lửa ấp iu nồng đợm” chính là hố thân của tình cảm bà dành cho
cháu. Vì vậy có lẽ tìm về với bếp lửa q nhà cũng chính là tìm về tuổi thơ sống bên
bà dành cho cháu. Sự tơng đồng đẹp đẽ ấy dễ thờng mấy ai nhận ra. Chỉ có Bằng Việt
với khoảng cách thời gian đầu đời trong sáng đợc gắn bó bên bà mới có thể “cảm” sâu
sắc đến thế, cái tởng chừng q bình dị, mộc mạc. Đắm mình trong dịng hồi ức tơi
mát của tác giả, chúng ta muốn tìm đến với những tình thơng u nồng hậu nh thế.
“Bµ hay kể chuyện những ngày ở Huế
<i>...</i>
<i>Cháu ở cùng bà, bà bảo cháu nghe</i>
<i>Bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học</i>
<i>Nhóm bếp lửa nghĩ thơng bà khó nhọc .</i>
Cỏi m ỏp của “Bếp lửa” và “tình ngời” trong sự tơng đồng, ta đã biết. Đằng sau
đó dờng nh cịn có một sự tơng đồng nữa. Bếp lửa và ngời bà đều là những gì gắn bó,
thân thơng nhất với kỉ niệm của cháu. Nếu “Bếp lửa củi rơm” gắn với cảm nhận “mùi
khói”, với kỉ niệm “khói hun nhèm mắt cháu”, với d vị “sống mũi cịn cay” thì ngời bà
gắn với tuổi thơ cháu vừa nh một ngời biết chăm sóc, vừa nh một ngời bạn lớn. Những
kí ức nh ùa vào trong tâm tởng cháu. Đó là từ năm : "lên bốn tuổi cháu đã quen mùi
khói”, lại cả những năm “đói mịn đói mỏi”, những lúc bà hay kể chuyện những ngày
ở Huế những khi “giặc đốt nhà cháy tàn, cháy trụi”... Từ lúc nào tuổi thơ nhỏ bé của
cháu đã đợc truyền hơi ấm từ bếp lửa, từ bà ! Một điều không thể ngẫu nhiên là : mỗi
khi nhắc về bếp lửa thì lại thấy xuất hiện ngời bà và mỗi khi xuất hiện ngời bà lại thấy
công việc của bà xoay quanh bếp lửa.
<i>Nhãm bÕp lửa nghĩ thơng bà khó nhọc.</i>
tuy hai mà một để chỉ còn hiện lên trong tâm tởng ngời cháu của một cái gì thật ấp iu,
nồng đợm.
Hình ảnh bếp lửa trong bài thơ xét cho kĩ thì chính là điểm gợi hứng, là cầu nối để
đứa cháu phơng xa ngàn dặm gửi tình thơng nỗi nhớ về bà, về quê hơng. Nhng qua
dòng hồi tởng nhẹ nhàng tơi mát của cháu, bếp lửa của củi rơm kia cũng khơng cịn là
bếp lửa bình thờng nh cái nhìn trớc đó. Nó trở thành một hình ảnh cứ trở đi trở lại
trong bài thơ, trong tâm trí ngời cháu và khơng lần nào cái bếp lửa bình dị ấy khơng
gắn với hình ảnh ngời bà tảo tần, đầy thân thơng. Và vì lẽ đó mà ngời ta có cảm giác
bếp lửa kia chính là tình cảm của ngời bà đơn hậu.
Nếu có một bếp lửa q nhà vẫn “chờn vờn sơng sớm” thì cũng có một ngọn lửa
<i> Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đ</i> <i>ợm</i>
<i>Nhóm niềm yêu thơng khoai sắn ngọt bùi</i>
<i>Nhóm nồi xôi gạo mới xẻ chung vui</i>
<i>Nhóm dậy cả những tâm hồn tuổi nhỏ</i>
<i>Ôi kì lạ và thiêng liêng - Bếp lửa .</i>
Trong cỏi ho quyện tuyệt vời, ngời ta thấy cái nóng cái đợm của bếp lửa củi rơm
cũng nh cái nồng cái ấm áp của bếp lửa lịng ngời. “Bếp lửa” kì lạ, thiêng liêng ấy
nhóm “khoai sắn ngọt bùi”, “nồi xơi gạo mới” cũng dành nhóm cả “niềm u thơng”,
“tâm tình tuổi thơ”. Thực là diệu kì. Tại sao nói đoạn thơ trên là một trong những đoạn
hay nhất của bài thơ, câu trả lời có lẽ nằm ở cái tình ấm lửa trong đó mà lúc nào cũng
đợc ấp ủ.
<i>Mét ngọn lửa lòng bà luôn ủ sẵn</i>
<i>Một ngọn lửa chứa niỊm tin dai d¼ng .</i>”
Tình cảm của bà rõ ràng đã đợc tợng trng hố với “ngọn lửa”. Nếu nói “Bếp lửa”
e cha thật trúng, cịn nói “ngọn lửa” thì ngời ta cảm thấy cái linh hồn, tình cảm đã nằm
ngay ở đó. Ngọn lửa ấy phải chăng là tâm huyết, nhiệt huyết (chứa niềm tin dai dẳng)
Chẳng phải vơ tình mà trong suốt bài thơ, hình ảnh “Bếp lửa” cứ ám ảnh tâm trí
Bằng Việt nh vậy. Khơng dới mời lần tác giả nhắc tới hình ảnh đó và lần nào cũng kèm
theo sự xuất hiện của bà. Tác giả đang làm cái cơng việc của ngời đi so sánh, thí dụ
giá trị hai vẻ đẹp “Bếp lửa” và “ngời bà” chăng ? Không hẳn nh vậy ! Đọc kĩ lại ta
thấy Bằng Việt đã làm một mĩ từ pháp có hiệu quả cao nhất: ẩn dụ. Hình ảnh bếp lửa
là ẩn dụ của ngọn lửa nồng hậu nơi ngời bà, và tình cảm ngời bà chính là ẩn dụ ngọn
lửa - một thứ tình yêu cao cả nhất. Ta đã biết “ngời bà” và “Bếp lửa” là hai giá trị
chẳng thể nào tách rời trong hồi ức của tác giả thì lẽ nào tác giả lại đi làm cơng việc
trái ngợc nhau : phân tích hai hình ảnh để so sánh ? “<i>Bếp lửa” tợng trng cho cái đơn</i>
sơ, khiêm nhờng. Đã bao giờ chúng ta nghĩ về bếp lửa nhà mình nh thế này cha : nó
giản dị, đơn sơ (chỉ vài que củi, một ôm rơm, một cái kiềng là thành một bếp lửa). Nó
cũng thật khép nép khi thu mình vào trong góc bếp chật chội. Nhng bếp lửa cũng là
một cái gì đó rất ấm áp nồng đợm (những ngày đông lạnh thấu da thấu thịt). Ngời bà
cũng vậy : thật chân chất, mộc mạc, dân dã, q kiểng song ẩn chứa tình u vơ bờ,
tha thiết, chan chứa. Qua con mắt nhà thơ, bếp lửa và bà bình dị, cao q, thiêng liêng.
Lấy hình ảnh của bếp lửa để nói về tình cảm của bà dành cho mình, thiết tởng Bằng
Việt phải nặng lịng với bà, với quê hơng lắm.
<i>Giờ cháu đã i xa. Cú ngn khúi trm tu</i>
<i>Có lửa trăm nhà. Niềm vui trăm ngÃ</i>
<i>Nhng vẫn chẳng lúc nào quên nhắc nhở</i>
<i>Sớm mai này bà nhóm bếp lên cha?...</i>
Trong tỡnh cm của bà có tình cảm của đất nớc, tác giả nhớ đến tình bà cũng là
nhớ đến đất nớc quê hơng. Có ngời từng nói: “Lịng u nhà, u làng xóm, u miền
q trở nên lịng u Tổ quốc” Nói nh vậy có nghĩa là tình cảm của bà trở nên lịng
u Tổ quốc là một ẩn dụ của tình cảm của đất nớc dành cho những ngời xa quê. Hành
trình từ “Bếp lửa” đến “Bếp lửa” là hành trình của giọt nớc hồ vào suối và đổ ra
sơng... Càng ngày càng thiêng liêng, cao cả. “Bếp lửa” là một dòng hồi tởng “chờn
vờn”, “nồng đợm”, rực sáng mãi khơng thơi trong lịng những ngời dù chỉ đến với nó
một lần. Làm sao chúng ta sống lại tuổi ấu thơ cảm động bên ngời bà yêu dấu với tình
thơng bao la, sâu đậm ở một miền q cịn nhiều đau khổ. Một ngọn lửa mãnh liệt nh
vậy liệu có bao giờ vụt tắt đợc chăng ?
<b>§Ị sè 14</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>
<b>Bài tập 1</b>
Trả lời câu hỏi về tác giả Nguyễn Khoa Điềm và Khúc hát ru những em bÐ lín
<i>trªn lng mĐ.</i>
<b>1. Điền Đ (đúng) hoặc S (sai)vào ô trống cuối mỗi nhận định sau :</b>
A. NguyÔn Khoa Điềm sinh năm 1943 tại xà Phong Hòa, huyện Phong Điền,
tỉnh Thừa Thiên Huế.
B. Ông thuộc thế hệ nhà thơ trởng thành trong chống Pháp.
C. Ông là nhà thơ tiêu biểu trong thời chống Mĩ.
D. Thơ ông giàu chất suy t, cảm xúc dồn nén.
E. Ông là ủy viên Bộ chính trị, trởng ban t tởng văn hóa Trung Ương khoá IX.
G. Là con trai của nhà lí luận Hải Triều.
<b>2. Hoàn cảnh sáng tác bài thơ :</b>
A. Năm 1971, khi tác giả đang công tác ở chiến khu miền Tây tỉnh Thừa Thiên.
B.Năm 1969 khi tác giả đang công tác tại Quảng Nam.
C. Nm 1970, khi tỏc gi mới tốt nghiệp đại học.
<b>3. Bố cục bài thơ có gì đặc biệt. Khoanh trịn vào chữ cái ý em chn.</b>
A. Bài thơ chia làm hai đoạn, mỗi đoạn mở đầu bằng lời ru trực tiếp và kết thúc
cũng bằng lêi ru trùc tiÕp cđa ngêi mĐ.
B. Bài thơ chia làm ba đoạn, mỗi đoạn có hai khổ và đều mở đầu bằng hai câu
"Em Cu Tai... đừng rời lng mẹ" và kết thúc bằng lời ru trực tiếp của ngời mẹ.
C. Bài thơ chia làm bảy đoạn mỗi đoạn bắt đầu bằng lời ru của mẹ.
<b>4. Hình ảnh ngời mẹ Tà ôi đợc tác giả miêu tả trong những cơng việc gì ?</b>
A. Mẹ giã gạo, mẹ tham gia sản xuất góp phần ni bộ đội kháng chiến.
B. Mẹ tham gia đào hầm nuôi giấu cán bộ hoạt động bí mật.
C. Mẹ cùng các anh trai, chị gái tham gia chiến đấu bảo vệ căn cứ, di chuyển
lực lợng để kháng chiến lâu dài.
D. C¶ A, C.
<b>5. Tõ những công việc của ngời mẹ cho thấy mẹ là ngêi thÕ nµo?</b>
A. Ngời mẹ bền bỉ, quyết tâm trong cơng việc, lao động, kháng chiến thờng
ngày.
B. Ngêi mĐ th¾m thiÕt yªu con.
C. Ngời mẹ nặng tình thơng dân làng, quê hơng, bộ đội, khao khát đất nớc độc
lập tự do.
D. Cả A, B, C.
<b>Bài tập 2</b>
<b>1. Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi :</b>
<i>áo anh rách vai</i>
<i>Quần tôi có vài miếng vá</i>
<i> </i> <i>Miệng cời buốt giá</i>
<i>Chân không dày</i>
(Chính Hữu, Đồng chí)
a) Trong các từ : vai, miệng, chân, tay, đầu, ở đoạn thơ, từ nào đợc dùng theo nghĩa
gốc, từ nào dùng theo nghĩa chuyển ?
- Từ dùng theo nghĩa gốc : ...
- Từ dùng theo nghĩa chuyển : ...
<i>Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.</i>
a) Có thể thay từ phụ nữ (Hán Việt) trong câu trên bằng từ đàn bà (thuần Việt) đợc
khơng ?
A. Cã thĨ
B. Kh«ng thĨ
b) Nếu thay từ phụ nữ bằng đàn bà trong trờng hợp trên thì :
A. Câu văn vẫn giữ nguyờn sc thỏi biu t
B. Câu văn sẽ mất đi sắc thái trang trọng.
<b>II. tự lụân</b>
<b>1. Phân tích hình ảnh ngời mẹ trong bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ</b>
của Nguyễn Khoa Điềm
<b>2.</b> Phân tích đoạn thơ :
<i>Em Cu Tai ngủ trên lng mẹ ơi</i>
<i>...</i>
<i>Lng đa nôi và tim hát thành lời</i>
(Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ)
I. trắc nghiệm
<b>Bài</b>
<b>tập</b> <b>Câu(ý)</b> <b>Nội dung trả lời</b>
1
<b>1</b> A, C, D, G (đúng) ; B, E (sai)
2 A
3 B
4 D
5 D
2 1
a) tõ dïng theo nghÜa gèc : miƯng, ch©n, tay
tõ dïng theo nghÜa chun : vai, ®Çu
b) nghĩa chuyển đợc hình thành theo phơng thức ẩn dụ :
<i>đầu</i>
nghĩa chuyển đợc hình thành theo phơng thức hốn dụ :
<i>vai</i>
2 a) B ; b) B
<b>1. Phân tích hình ảnh ngời mẹ trong bài thơ </b><i><b>Khúc hát ru những em bé lớn trên l</b><b></b></i>
<i><b>-ng mẹ của Nguyễn Khoa Điềm</b></i>
<b>Bài làm</b>
<i>Khúc hát ru những em bé lớn trên l</i>
<i>ng mẹ” đợc Nguyễn Khoa Điềm sáng tác vào</i>
ngày 25 tháng 3 năm 1971, là một trong số những bài thơ hay của ơng. Nổi bật trong
bài là hình ảnh ngời mẹ Tà Ôi nh là biểu tợng về ngời mẹ Việt Nam anh hùng. Đó là
một con ngời rất mực thơng con nhng cũng vô cùng yêu nớc. Dờng nh đứa con u q
và đất nớc thân thơng ni con nên ngời và đánh giặc giải phóng quê hơng là những gì
trọng đại nhất cao q nhất của ngời mẹ này trong những năm đất nớc phải gồng mình
chống đế quốc Mĩ xâm lợc.
khi địu con trên lng và giã gạo nuôi bộ đội. Giấc ngủ của em nghiêng nghiêng theo
<i>nhịp chày, thấm mồ hôi lao động vất cả của mẹ. Ngời mẹ Tà Ơi thơng con nhất mực</i>
khơng lúc nào chịu rời con đã lấy lng làm nôi và đôi vai gầy làm gối cho con. Và lời ru
con của mẹ cất lên bên cối gạo giữa sàn nhà cũng chính là lời tâm sự, lời tự nhủ, lời
mẹ thầm nói với chính mình. Lịng u con của mẹ gắn liền với tình thơng u bộ đội :
<i>MĐ th</i>
“ <i>ơng A Kay, mẹ thơng bộ đội</i>
<i>Con mơ cho mẹ hạt gạo trắng ngần</i>
<i>Mai sau con lớn vung chày lún sân...”</i>
Ước mơ của ngời mẹ nối liền với giấc mơ của con và cùng hội tụ lại trong tình
<i>Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi</i>
“
<i>MỈt trêi cđa mĐ con n»m trªn lng.”</i>
Trong câu thơ trên hình ảnh mặt trời là một hình ảnh thực. Mặt trời đem lại ánh
sáng, sự sống cho cây cỏ, làm cho cây cỏ thêm tơi tốt, nh cây ngơ bắp to, hạt mẩy.
Hình ảnh mặt trời ở câu thơ sau là ẩn dụ. Tác giả so sánh ngầm Cu Tai là <i>mặt trời của</i>
<i>mẹ. Coi con nh mặt trời thì quả là lịng mẹ u q con vơ hạn, mong đợi ở con rất</i>
nhiều. Đó là ánh sáng, là nguồn sống, là niềm vui, là niềm hạnh phúc, là tất cả tơng lai
của mẹ. Hai câu thơ, hai hình ảnh tơn nhau lên, đối ý với nhau, đã làm nổi bật tình
th-ơng yêu sâu sắc và niềm hi vọng lớn lao của ngời mẹ đối với đứa con. Lời ru của ngời
mẹ Tà Ôi ngân nga trong trái tim mẹ khi mẹ địu con đi tỉa bắp vẫn hớng về đứa con
thơ u q của mình. Lịng thơng u con của mẹ trong hồn cảnh này gắn liền với
tình thơng yêu dân làng - những ngời dân lao động nghèo đói :
<i>MĐ th</i>
“ <i>ơng A Kay, Mẹ thơng làng đói</i>
<i>Con mơ cho mẹ hạy bắp lên đều</i>
<i>Mai sau con lớn phát mời Ka Li .</i>”
Trong đoạn thơ thứ ba, ngời mẹ địu con trong t thế đang “<i>chuyển lán , đạp</i>” “
<i>rừng”. Bà mẹ băng rừng, địu con trên lng đa con đi </i>“<i>để giành trận cuối</i>”. Lòng yêu
con của mẹ đến đây gắn liền với lòng yêu nớc : “Mẹ thơng A Kay mẹ thơng đất nớc”.
Ngời mẹ gửi gắm vào giấc mơ của con niềm khao khát đợc gặp Bác Hồ và mong đất
<i>Con m¬ cho mĐ đ</i>
<i>ợc gặp Bác Hồ</i>
<i>Mai sau con lớn thành ngời tù do .</i>”
Tiếng hát ru con của ngời mẹ Tà Ôi không phải đợc cất lên bên cánh võng hay
trên giờng ấm nệm êm trong phòng ngủ. Tiếng hát ru ấy ngân lên trong trái tim của mẹ
khi mẹ địu con giã gạo, tỉa bắp trên núi, khi mẹ “<i>chuyển lán , đạp rừng</i>” “ ” hoặc trên
đ-ờng ra chiến trđ-ờng để giành trận cuối. Nh vậy, bà mẹ Tà Ôi là một ngời mẹ lao động,
trực tiếp sản xuất, phục vụ cho chiến đấu của toàn dân tộc. Tình thơng con, thơng bộ
đội, thơng dân làng, thơng đất nớc hồ quyện vào nhau trong tấm lịng của một ngời
mẹ miền núi yêu nớc trong những năm tháng chống Mĩ khó khăn, gian khổ.
Theo lời ru (và cũng là tình yêu thơng của mẹ), theo bớc chân của ngời mẹ Tà Ơi,
khơng gian cũng đợc mở rộng dần: từ sân (khi mẹ giã gạo) đến ngọn núi Ka Li (khi
mẹ đi tỉa bắp) rồi đến những rừng những suối khi mẹ chuyển lán đạp rừng. Và ớc mơ,
khát vọng của ngời mẹ gửi gắm qua lời hát ru tha thiết, nặng tình nặng nghĩa ấy cũng
mỗi lúc một lớn dần : “Con mơ cho mẹ hạt gạo trắng ngần” đến “Con mơ cho mẹ hạt
<i>bắp lên đều”... Từ mong muốn “Mai sau con lớn vung chày lún sân” đến “Mai sau</i>
<i>con lớn phát mời Ka Li” cuối cùng cũng bùng lên thành một khát vọng cháy bỏng</i>
“Mai sau con lớn làm ngời tự do”. Tinh thần, khơng khí sục sôi của đất nớc trong
những năm tháng đánh Mĩ đã đi vào lời hát ru của những bà mẹ. Cuộc chiến tranh
nhân dân khiến cả đến những bà mẹ miền núi có con nhỏ vào cuộc chiến đấu hi sinh,
gian khổ. Biết bao em bé đã “lớn trên lng mẹ” đi “<i>đến chiến trờng” và trong số họ</i>
không ít những ngời đã thành những anh hùng dũng sĩ. Qua những khúc hát ru với
những điệp khúc đã trở đi trở lại nhng vẫn có sự biến hố phát triển, Nguyễn Khoa
Điềm đã thể hiện thật sinh động, ám ảnh đầy sức mạnh nghệ thuật khát vọng mãnh liệt
<b>2. Ph©n tÝch đoạn thơ : </b>
<i><b>Em cu Tai ngủ trên lng mẹ ¬i</b></i>
<i><b>Em ngủ cho ngoan đừng rời lng mẹ</b></i>
<i><b>Mẹ giã gạo mẹ ni bộ đội</b></i>
<i><b>Vai mĐ gÇy nhÊp nhô làm gối</b></i>
<i><b>Lng đa nôi và tim hát thành lời.</b></i>
<b>(Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ, Nguyễn Khoa Điềm)</b>
<b>Bài làm</b>
Nh th Nguyn Duy ó vit :
<i>Ta ®i trän kiÕp con ngêi</i>
<i>VÉn cha ®i hÕt nh÷ng lêi mĐ ru</i>
Lời ru của mẹ chính là nguồn năng lợng tinh thần để giúp mỗi chúng ta trởng
thành nên ngời. Bởi thế cảm xúc về lời ru của mẹ đã đi vào nghệ thuật và thơ ca. Nhà
thơ Nguyễn Khoa Điềm cũng xuất phát từ truyền thống này nhng có sự sáng tạo rất
mới với Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ.
Bài thơ đợc viết năm 1971 in trong tập "Đất và khát vọng". Cảm xúc bao trùm
bài thơ là tình cảm chân thành của tác giả về hình ảnh ngời mẹ dân tộc Tà Ơi với tình
thơng con, thơng bộ đội, yêu đất nớc.
Đoạn thơ mở đầu chính là lời hát ru của tác giả nói về hình ảnh mẹ giã gạo ni bộ
đội và rất yêu thơng con :
<i>Em cu Tai ngủ trên lng mẹ ơi</i>
<i>...</i>
<i>Lng đa nôi và tim hát thành lời</i>
M u l ip khúc ngọt ngào tha thiết: Em Cu Tai ngủ trên lng mẹ ơi/ Em ngủ
<i>cho ngoan đừng rời lng mẹ.Tác giả vỗ về em Cu Tai ngủ bởi vì : mẹ giã gạo mẹ nuôi</i>
<i>bộ đội, nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng. Tiếng ru con ngủ "nghiêng" theo nhịp</i>
chày làm cho giấc ngủ của em cũng "nghiêng" theo. Con cũng đang chia sẻ theo công
việc của ngời mẹ. Công việc giã gạo nuôi bộ đội không chỉ là công việc đơn thuần mà
nó thật sự có ý nghĩa cao cả, hớng về sự nghiệp chung của cuộc kháng chiến chống Mĩ
của toàn dân tộc.
Sự vất vả của mẹ đợc diễn tả trong câu thơ :
<i>Mồ hôi mẹ rơi má em nóng hổi</i>
<i>Vai mẹ gầy nhấp nhơ làm gối</i>
<i>Lng đa nơi và tim hát thành lời</i>
Hàng loạt các hình ảnh hốn dụ : mồ hơi, vai, lng, má, tim, đợc sử dụng rất đắt
để thể hiện trái tim yêu thơng mênh mơng của ngời mẹ nghèo đặc biệt là hình ảnh "má
em nóng hổi" vì giọt mồ hơi tn rơi của mẹ, lng mẹ là chiếc nôi để con lớn lên, tim
mẹ dạt dào tình mẫu tử đã hát thành lời đó là tiếng hát từ trái tim, từ cảm xúc yêu th
-ơng con của ngời mẹ. Đây là một câu thơ đặc sắc, chứa hai hình ảnh đẹp : <i>Lng đa nôi</i>
<i>và tim hát thành lời</i>
Qua đoạn thơ thứ nhất, khúc hát ru của tác giả, ta thấy đợc tình cảm chân thành của
ngời mẹ nghèo vất vả, lam lũ nhng có lịng thơng con, yêu nớc. Ngời mẹ Tà Ôi đã trở
thành biểu tng ca t nc.
<b>Đề số 15</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>
<b>1. Trong bi thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ, tình thơng và khát vọng của</b>
ngời mẹ ngày càng phát triển sâu rộng, ngày càng hòa chung vào cuộc sống kháng
chiến gian khổ, anh dũng của quê hơng, đất nớc. Em hãy tìm và sắp xếp những hình
ảnh thể hiện tình thơng và khát vọng của ngời mẹ vào bng sau :
Tình thơng của ngời mẹ Khát vọng của ngêi mĐ
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>2. Tìm khổ thơ diễn tả cụ thể và xúc động nhất công việc lao động vất vả của ngi m</b>
chin khu.
...
...
...
...
<b>3. Các câu thơ sau nói lên ®iỊu g× ë ngêi mĐ.</b>
<i>- Con mơ cho mẹ hạt bắp lên đều</i>
<i>- Con mơ cho mẹ đợc thấy Bác Hồ</i>
A. Ngời mẹ có nhiều giấc mơ đẹp về tơng lai
B. Ngời mẹ muốn gửi trọn niềm mong mỏi vào giấc mơ của con với hi vọng nếu
đời mẹ cha thực hiện đợc thì mai sau khơn lớn con sẽ là ngời tiếp tục thực hiện ớc mơ
đó.
C. Ngời mẹ rất yêu nớc, yêu đồng bào.
D. Ngời mẹ rất yêu lao động và công việc kháng chiến.
<b>4. a) Câu thơ cuối của mỗi khúc hát ru là gì ?</b>
...
...
...
b) ý nghĩa của các câu thơ cuối là gì ? Đánh dấu X vào ơ vng ở cuối câu đúng
A. Nói lên nỗi mong ớc của ngời mẹ với đứa con.
B. Niềm tin tởng của ngời mẹ vào đứa con.
C. Niềm tự hào của ngời mẹ về đứa con.
D. Nói lên mơ ớc cuộc sống sẽ trở nên no đủ.
<b>5. Hình ảnh nào trong một câu thơ khiến tác giả Vũ Nho viết : "Đến đây ta mới hiểu</b>
tại sao Nguyễn khoa Điềm đặt tên cho khúc hát ru là Khúc hát ru những em bé ln
<i>trờn lng m"</i>
A. Mặt trời của mẹ em nằm trên lng
D. Ng ngoan A Kay ơi, ngủ ngoan A Kay hỡi
<b>6.</b> <i>Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi</i>
<i>MỈt trêi cđa mĐ em n»m trên lng</i>
a) Nghệ thuật nổi bật trong câu trên ?
A. ẩn dụ
B. Hoán dụ
C. So sánh
D. Nhân hóa
b) Tỏc dng của biện pháp nghệ thuật đó :
...
...
<b>II. tù luËn</b>
<b>1.</b>
Viết về những kỉ niệm sâu sắc với một ngời bà kính u trong đó có sử dụng yếu tố
nghị luận
<b>2. Từ hai câu thơ :</b>
<i>Mt tri ca bp thỡ nm trên đồi</i>
<i> Mặt trời của mẹ em nằm trên lng</i>
Hãy viết một bài văn với nhan đề : Mặt trời ca m
<b>Đáp án Đề số 15</b>
<b>I. Trắc nghiệm</b>
<b>Câu Nội dung tr¶ lêi</b>
1
Tình thơng của ngời mẹ : thơng con, thơng bộ đội, thơng làng đói,
<i>thơng đất nớc</i>
Khát vọng của ngời mẹ : mơ con ngủ cho ngoan, mơ hạt gạo trắng
<i>ngần, mơ hạt bắp lên đều, mơ nớc nhà thng nht</i>
2
M gió go m nuụi b i
Nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng
Mồ hôi mẹ rơi má em nóng hổi
Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối
3 B
4
a) - Mai sau con lớn vung chày lún sân
- Mai sau con lớn phát mời Ka- li
- Mai sau con lớn làm ngời tự do
b) Đánh dấu x vào A, B, C
5 C
b) Mặt trời soi sáng cho muôn loài để vạn vật sinh sống. Cũng nh
con là nguồn hạnh phúc ấm áp và thiêng liêng của đời mẹ
<b>II. Tù luËn</b>
<b>1. Viết về những kỉ niệm sâu sắc với một ngời bà kính u trong đó có sử dụng</b>
<b>yếu tố nghị luận.</b>
<b>Bµi lµm</b>
Bố mẹ tơi đều làm ruộng nên ngày ấy nhà tôi nghèo lắm. Bấy giờ, bà nội tơi tuy
tuổi đã cao, những vẫn cịn khoẻ mạnh nên bà thờng đỡ đần bố mẹ tôi công việc nội
trợ, bếp núc. Bà tôi bảo : “<i>Đối với con ngời, hạt gạo là quí giá nhất !”. Mỗi lần đong</i>
gạo từ thùng ra cái rá, bà tôi thờng làm rất thong thả, cẩn thận : không bao giờ để vơng
vãi hạt nào ra ngồi. Một lần bà tơi bị mệt nên tôi phải lo chuyện cơm nớc. Khi tôi bê
cái rá gạo ra cửa, chẳng may trợt chân, nhng vẫn gợng gạo đi, chỉ có vài ba hạt gạo
văng ra ngồi. Tơi thản nhiên đi xuống bếp nấu cơm. Xong việc, tôi định bụng khoe
với bà về cái sự giỏi giang của mình thì ... Tơi bỗng đứng sững... Bà tơi đang chống
gậy dị đi từng bớc để nhặt các hạt gạo vơng vãi trên nền nhà... Tôi vội chạy lại đỡ bà,
nói : “Bà ơi có mấy hạt gạo bõ bèn gì mà bà phải khổ sở thế ?”. Bà tơi thều thào :
<i>Cháu ơi... thóc gạo là Đức Phật đấy... Khơng có nó thì cũng chẳng có ai h</i>
“ <i>¬ng khãi</i>
<i>nơi cửa Phật đâu... .</i>” Lúc ấy, tơi cha hiểu câu nói của bà lắm, nhng bây giờ tôi đã
hiểu... Suốt một đời tần tảo lam lũ, bà tơi khơng có gì cả đâu, ngồi những hạt thóc do
<i><b>Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi</b></i>
“
<i><b>MỈt trêi cđa mĐ em nằm trên lng</b></i>
<b>HÃy viết đoạn văn : Mặt trời của mẹ</b>
<b>Bài làm</b>
<i>Khỳc hỏt ru nhng em bộ lớn trên lng mẹ đợc Nguyễn Khoa Điềm sáng tác năm</i>
1971, là một tợng đài bằng thơ khắc hoạ hình ảnh ngời mẹ Việt Nam anh hùng trong
chống Mĩ cứu nớc. Tình yêu nớc thiết tha, tình mẹ con ruột thịt sâu nặng là sức hấp
dẫn của những vần thơ và một trong những câu thơ nh thế đã làm rung động hàng triệu
trái tim bạn đọc :
<i>Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi</i>
“
<i>MỈt trêi cđa mĐ em n»m trªn lng .</i>”
Điều lí thú ở đây là cách t duy rất cụ thể của bà mẹ Tà Ôi. Trong suy nghĩ của mẹ,
mặt trời là của bắp và con là mặt trời của mẹ. Những cây bắp đang lớn lên từng ngày
trên nơng rộng lớn kia là nhờ cơng sức của mẹ, nhờ có nguồn sáng, hơi ấm vô tận nhận
đợc hàng ngày từ mặt trời tự nhiên. Còn em Cu Tai, đứa con bé bỏng, nhng lại là
nguồn sáng, nguồn năng lợng to lớn không thể thiếu đợc của đời mẹ. Nhờ có đứa con
ngủ yên trên lng này, mà với sức vóc dù nhỏ yếu, mẹ vẫn lao động hăng say, vẫn giã
gạo, để nuôi bộ đội. Ta hiểu những hạt gạo nuôi quân trắng trong nhờ nhịp chày của
mẹ đã góp phần khơng nhỏ cho những chiến cơng của các chiến sĩ ngồi mặt trận. Rồi
Phép tu từ so sánh và tu từ ẩn dụ khiến cho hình ảnh thơ hiện lên thật giản dị mà
cũng thật giàu ý nghĩa. Trên cái nền xanh của cây bắp mênh mông lng núi ngút ngàn,
lồng lộng một ngời mẹ lng địu con đang lao động say sa. Trên cao là mặt trời toả sáng,
trên lng mẹ là gơng mặt đứa con cũng ang ngi sỏng trong gic ng say sa.
Hình ảnh mặt trời của mẹ sẽ mÃi đi vào thơ ca nh biểu tợng nghệ thuật về tình
mẫu tử, về ngời mẹ - chiến sĩ trong những tháng năm chống Mĩ cứu nớc.
<b>Đề số 16</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>
<b>Bài tập 1</b>
<b>1. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để hồn thành đoạn văn giới thiệu về tác</b>
giả Nguyễn Duy.
Ngun Duy tªn khai sinh lµ Ngun Duy Nhuệ, sinh năm (1)... quê ở
làng(2)... nay thuéc phêng (3)... thµnh phè (4)...
... Năm 1966 Nguyễn Duy gia nhập quân đội, từng tham gia chiến đấu ở nhiều
chiến trờng. Ông là nhà thơ trởng thành trong(5) ...
Nguyễn Duy đã đợc trao giải nhất cuộc thi thơ của báo văn nghệ năm
(6) ... ... Tập thơ (7)... của Nguyễn Duy đã dợc
tặng Giải A của hội nhà văn Việt Nam năm 1984.
A. Bài thơ miêu tả hình ảnh vầng trăng từ lúc mọc cho đến lúc lặn.
<b>3. Hình tợng ánh trăng trong bài thơ có ý nghĩa gì ?</b>
A. Là hình ảnh của thiên nhiên rừng núi
B. Là biểu tợng cho quá khứ nghĩa tình
C. Là lời tự nhắc nhở và nhắc nhở mỗi ngời về lẽ sống thủy chung.
D. Cả A, B, C.
<b>4. a) Vầng trăng là hình ảnh trung tâm trong bài thơ. Vậy vầng trăng trong bài thơ c</b>
xem l gỡ ?
A. Trăng là ngời bạn tri kỉ, nghÜa t×nh
B. Vầng trăng bị xem nh ngời dng qua đờng
C. Cả A, B đúng
b) Gi¶i thích tại sao tác giả lại xem vầng trăng nh vậy ?
...
...
...
...
...
<b>5. Bài thơ kết hợp tự sự với trữ tình, vậy nhân vật trữ tình là ai ?</b>
A. Vầng trăng của tuổi thơ, gắn với chiến tranh và hòa bình.
B. Ngời lính.
C. Cái tôi của tác giả.
D. Cỏi tụi trữ tình của bài thơ.
E. Khơng có ý nào ỳng.
<b>6. Trong những nhận xét sau, nhận xét nào nói về kết cấu của bài ánh trăng ?</b>
A. Giọng thơ không hoa mĩ mà thủ thỉ tâm tình.
B. Vng trng gắn với mỗi giai đoạn đời tác giả : tuổi th, thi chin tranh, thi
bỡnh.
C. Thể thơ năm chữ, mỗi khổ bốn dòng thơ và chữ đầu tiên mỗi dòng không viết
hoa.
D. Cấu trúc song hành, nhịp thơ hối thúc, niềm vui òa vỡ khi kỉ niệm trở về vầng
trăng soi sáng những con ngời lÃng quên.
<b>Bài tập 2</b>
<b>1. Đọc hai dị bản của câu ca sau và trả lời câu hỏi</b>
- <i>Râu tôm nấu với ruột bầu</i>
<i>Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon</i>
<i>- </i> <i>Râu tôm nÊu víi rt bï</i>
<i>Chång chan vỵ hóp gËt gï khen ngon</i>
a) Trong trờng hợp trên, gật đầu hay gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu
đạt.
A. GËt đầu
B. Gật gù
b) Giải thích vì sao em lại chọn nh vËy ?
...
...
...
<b>2. Tìm những từ thuộc cùng một trờng từ vựng chỉ các hoạt động đánh cá trên biển của</b>
đoàn thuyền đánh cá trong đoạn thơ sau :
<i> </i> <i>Thun ta l¸i giã víi bm trăng</i>
<i>Lớt giữa mây cao với biển bằng</i>
<i>Ra đậu dặm xa dò bụng biển</i>
<i> </i> <i>Dàn đan thế trận lới vây giăng</i>
(Huy Cn, on thuyn ỏnh cỏ)
...
...
<b>II. tự luận</b>
Từ bài thơ ánh trăng của Nguyễn Duy hÃy viết về những suy t của ngời lính sau
chiến tranh.
<b>Bài</b>
<b>tập</b>
<b>Câu</b>
<b>(ý)</b> <b>Nội dung trả lời</b>
1
<b>1</b>
(1)1948 ; (2) Quảng Xá ; Đông VƯ ; (4)Thanh Hãa ; (5)
Kh¸ng chiÕn chèng Mü ; (6) 1972 - 1973 ; (7) ánh trăng
; (8) 1978
2 B
3 D
4
a) C
b) Vầng trăng gắn với những kỷ niệm thân thuộc của
tuổi ấu thơ nơi ruộng đồng, của một thời gian khổ chiến
đấu. Ngoài ra vầng trăng mang vẻ đẹp trong sáng vĩnh
hằng của thiên nhiên đã trở thành ngời bạn tri kỷ của
con ngời
- Sống ở thành phố đầy đủ tiện nghi, ánh sáng hơn nữa
trớc cám dỗ của cuộc sống lòng ngời dễ quên quá khứ
5 D
6 C
1 1
a) chän B
b) Vì gật gù có nghĩa là gật nhẹ và nhiều lần biểu thị
thái độ đồng tình, tán thởng. Nh vậy tuy món ăn đạm
bạc nhng đơi vợ chồng ăn rất ngon miệng vì họ biết
chia sẻ niềm vui đơn s trong cuc sng
2 Lái, lớt, đậu, dò, vây, giăng
<b>II. Tự luận</b>
<b>Từ bài thơ ánh trăng</b><b> của Nguyễn Duy em hÃy viết lại những suy t của</b>
<b>ngời lính sau chiÕn tranh.</b>
<b>Bµi lµm</b>
Cuộc kháng chiến đã qua đi, ngời lính trong chiến tranh giờ đây đã về với cuộc
sống hàng ngày. Tởng nh sự bận rộn hôm nay sẽ khiến ngời ta quên lãng quá khứ.
Nh-ng có một lúc nào đó troNh-ng đời thờNh-ng nhữNh-ng kỉ niệm chiến tranh lại nh nhữNh-ng thớc
phim quay chậm hiện về. Nguyễn Duy gửi tới bạn đọc thi phẩm “ánh trăng” cũng
chính là gửi tới bạn đọc thơng điệp : Khơng nên sống vơ tình, phải biết thủy chung
nghĩa tình cùng q khứ.
<i>Hồi nhỏ sống với đồng</i>
“
<i>Víi s«ng råi víi bĨ</i>
<i>Håi chiến tranh ở rừng</i>
<i>Vầng trăng thành tri kỉ .</i>
Hỡnh nh những đồng, sông, bể, rừng nguyên sơ, thuần hậu trong khổ thơ đầu này
là nơi đã nuôi dỡng, che chở cho tuổi thơ và năm tháng chiến tranh, cả một qng
đ-ờng dài sống trong tình thơng u, gắn bó với thiên nhiên, với những miền quê ấy,
<i>vầng trăng thành tri kỉ. Trăng nh mái nhà, nh ngời bạn thân thiết của tâm hồn. ở đó</i>
tâm hồn tình cảm con ngời cũng đơn sơ thuần phác nh chính thiên nhiên. Trăng và
ng-ời đã tạo nên mối giao tiếp, giao hồ thủy chung tởng nh khơng bao giờ có thể qn
đ-ợc.
<i>Tõ håi vỊ thµnh phè</i>
“
<i>Quen ánh điện cửa gơng</i>
<i>Vầng trăng đi qua ngõ</i>
<i>Nh ngời dng qua đờng .</i>”
Khi chiến tranh kết thúc. Ngời lính trở về bị hấp dẫn bởi đô thị, với ánh điện, cửa
<i>gơng, những ánh sáng nhân tạo đã làm họ quên đi ánh sáng tự nhiên hiền dịu của</i>
trăng. Cuộc sống hiện đại với nhiều tiện nghi đã làm cho con ngời thờ ơ, vô tình với
những ngày gian khổ, cùng đồng đội, đồng chí chung một chiến hào mà <i>trăng là biểu</i>
tợng.
<i> Vầng trăng đi qua ngõ</i>“
<i>Nh ngời dng qua đờng”.</i>
Từ hình ảnh vầng trăng “tri kỉ”, vầng trăng tình nghĩa trở thành ngời dng qua
<i>đ-ờng, Nguyễn Duy đã diễn tả đợc cái đổi thay của lòng ngời, cái lãng quên, dửng dng</i>
<i>Thình lình đèn điện tt</i>
<i>Phòng buynh đinh tối om</i>
<i>Vội bật tung cửa sổ</i>
<i>Đột ngột vầng trăng tròn .</i>
Khi ỏnh trng nhõn to vt tắt, bóng tối bao trùm khắp khơng gian thì vầng trăng
xuất hiện khiến con ngời ngỡ ngàng trứơc ánh trăng thân thơng của tuổi thơ trên những
nẻo đờng ta sống và trong cuộc chiến gian khổ, ác liệt. Cuộc sống hiện đại làm cho
lòng ngời thay đổi... Trớc ngời bạn vơ tình ấy, trăng chẳng nói, chẳng trách khiến ngời
lính cảm thấy có cái gì rng rng. ánh trăng soi chiếu khiến ngời ta nhận ra độ lệch của
nhân cách mỡnh.
<i>Trăng cứ tròn vành vạnh</i>
<i>Kể chi ngời vô tình</i>
<i>ánh trăng im phăng phắc</i>
<i>Đủ cho ta giật mình .</i>
ỏnh trng trc sau vẫn vậy mộc mạc, giản dị và thủy chung. Trăng lặng lẽ trịn
đầy một cách trong sáng, vơ t, mặc cho thời gian trôi, mặc cho bạn bầu xa ai đó quay
lng dù trong quá khứ trăng là tri kỉ. Nhng trăng cũng khơi gợi niềm xúc động, đánh
thức lơng tâm ở con ngời. Cái giật mình đợc diễn tả trong khổ thơ “<i>vơ ngơn</i>” thể hiện
sự bình tĩnh đáng quí. Qua bài thơ Nguyễn Duy đã khám phá ra vẻ đẹp không bao giờ
Cuộc đấu tranh hớng thiện âm thầm mà khốc liệt, nó địi hỏi lịng dũng cảm của
con ngời. Ngời lính năm xa đã dành trọn quá khứ soi mình trong hiện tại để đấu tranh
loại bỏ sự vơ tình vơ nghĩa của bản thân, hng ti s cao c, tt p.
ánh trăng là bài thơ không quên về quá trình hớng thiện, quá trình hoàn thiện
mình của mỗi con ngời trong cuộc sống hôm nay.
<b>Đề số 17</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>
<b>1. Khổ thơ nào trong bài ánh trăng thể hiện tập trung nhất ý nghĩa biểu tợng của hình</b>
ảnh vầng trăng, chiều sâu t tởng mang tính triết lí của tác phẩm ?
- Khổ thơ ...
...
...
...
- ý nghĩa biểu tợng của hình ảnh vầng trăng trong khổ thơ trên ?
...
...
<b>2. in (ỳng) hoc S (sai) vào ô trống cuối mỗi nhận định sau về chủ đề và ý nghĩa</b>
của bài thơ ánh trăng.
A. Từ một câu chuyện riêng, bài thơ cất lên lời tự nhắc nhở thấm thía về thái độ,
B. ánh trăng không chỉ là chuyện của riêng nhà thơ, chuyện của một ngời mà
có ý nghĩa với cả một thế hệ.
C. Bài thơ cịn có ý nghĩa với nhiều ngời, nhiều thời bởi nó đặt ra vấn đề thái độ
đối với quá khứ, với những ngời đã khuất và cả đối với chính mình.
D. ánh trăng là bài thơ miêu tả vẻ đẹp của trăng rằm.
E. Bài thơ nằm trong mạch cảm xúc "Uống nớc nhớ nguồn" gợi lên đạo lí sống
thủy chung đã trở thành truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.
<b>3. Khoanh tròn vào ý đúng về kết cấu, giọng điệu của bài thơ ánh trăng</b>
A. Bµi thơ nh một câu chuyện riêng, có sự kết hợp hài hòa, tự nhiên giữa tự sự
và trữ tình.
B. Giọng điệu tâm tình bằng thể thơ năm chữ.
C. Nhịp thơ khi thì trôi chảy tự nhiên, nhịp nhàng theo lời kể, khi thì ngân nga
thiết tha cảm xúc, khi lại trầm lắng biểu hiện suy t.
D. Kt cu, ging iu của bài thơ có tác dụng làm nổi bật chủ đề, tạo nên tính
chân thực, chân thành, sức truyền cảm sâu sắc cho tác phẩm, gây ấn tợng mạnh mẽ ở
ngời đọc.
<b>4. Đọc truyện cời sau và trả lời câu hỏi :</b>
Chồng vừa ngồi xem bóng ỏ va núi :
<i> - Đội này chỉ có một chân sút, thành ra mấy lần bỏ lỡ cơ hội ghi bàn </i>
Vỵ nghe thÊy thÕ liỊn than thë :
<i> - Rõ khổ ! Có một chân thì còn chơi bóng làm gì cơ chứ !</i>
a) T chõn trong cõu nói của anh chồng đợc hiểu theo nghĩa nào ?
A. Nghĩa gốc
B. NghÜa chun
b) Từ chân trong câu nói của chị vợ đợc hiểu theo nghĩa nào ?
A. Nghĩa chuyển
B. NghÜa gèc
c) Từ đó hãy nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của ngời vợ
...
...
...
<b>II. tù luËn</b>
<b>1. Phân tích bài thơ ánh trăng của Nguyễn Duy để cảm nhận đợc bài học sâu sắc mà</b>
tác giả muốn gửi gắm
<b>2. ViÕt lời bình cho đoạn thơ sau :</b>
<i>Ngửa mặt lên nhìn mặt</i>
<i>...</i>
(ánh trăng, Nguyễn Duy)
<b>Đáp án Đề số 17</b>
I. Trắc nghiệm
<b>Câu Nội dung trả lời</b>
1
- Trăng cứ tròn vành vạnh/ Kể chi ngời vô tình/ ánh trăng im phăng
phắc/ Đủ cho ta giật m×nh
- ý nghÜa : Con ngêi cã thĨ vô tình lÃng quên quá khứ nhng thiên
nhiên, nghĩa tình quá khứ thì luôn luôn tràn đầy bất diệt
2 A, B, C, E (§óng) ; D (Sai)
3 A, B, C, D
4
a) B ; b) B
c) Ngời vợ đã khơng hiểu nghĩa câu nói của chồng là chỉ có một chân
sút có nghĩa cả một đội bóng chỉ có một ngời giỏi ghi bàn nhất.
Cịn chị vợ lại hiểu chân có nghĩa là một bộ phận của cơ thể của con
ngời để đi, đứng, đá...
<b>II. Tù luËn</b>
<b>1. Phân tích bài thơ “ánh trăng</b>”<b> của Nguyễn Duy để cảm nhận đợc bài học sâu</b>
<b>sắc mà tác giả muốn gửi gắm.</b>
<b>Bµi lµm</b>
Nguyễn Duy thuộc thế hệ nhà thơ trởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mĩ
cứu nớc. Nguyễn Duy nổi tiếng với các bài thơ nh : “Tre Việt Nam”, “Hơi ấm ổ
<i>rơm”, ... Hiện nay, Nguyễn Duy vẫn tiếp tục sáng tác, ông viết đều những bài thơ tài</i>
hoa, đậm chất suy t.
“ánh trăng” (1978) là một trong những bài thơ của Nguyễn Duy đợc nhiều ngời a
thích bởi tình cảm chân thành, sâu sắc, tứ thơ bất ngờ, mới lạ :
Hai khổ thơ đầu, tác giả nhắc đến những kỉ niệm đẹp :
<i>Hồi nhỏ sống với đồng.</i>
“
<i>Víi s«ng råi víi bĨ</i>
<i>Håi chiến tranh ở rừng</i>
<i>Vầng trăng thành tri kỉ .</i>
Trng gn bó với tác giả ngay từ thời thơ ấu. Trăng gắn với đồng ruộng, dịng
sơng, biển cả. Dù ở đâu, đi đâu trăng cũng gắn bó với ngời. Nhng phải đến khi ở rừng
nghĩa là lúc tác giả sống trên tuyến đờng Trờng Sơn xa gia đình, quê hơng vầng trăng
mới trở thành “tri kỉ”. Trăng với tác giả là đôi bạn không thể thiếu nhau. Trăng chia
ngọt, sẻ bùi, trăng đồng cam cộng khổ.
Tác giả khái quát vẻ đẹp của trăng, khẳng định tình u thơng q trọng ca mỡnh
<i>Hồn nhiên nh cây cỏ</i>
<i>Ngỡ không bao giờ quên</i>
<i>Cái vầng trăng tình nghĩa .</i>
Trng có vẻ đẹp vơ cùng bình dị, một vẻ đẹp không cần trang sức, đẹp một cách
vô t, hồn nhiên. Trăng tợng trng cho vẻ đẹp hồn nhiên nên trăng hoà vào thiên nhiên,
hoà vào cây cỏ. “Vầng trăng tình nghĩa”, bởi trăng từng chia ngọt, sẻ bùi, đồng cam
cộng khổ, bởi trăng là ngời bạn, tri âm, tri kỉ.
ấy mà có những lúc tác giả tự thú nhận là mình đã lãng quên cái “vầng trăng tình
<i>nghĩa” ấy :</i>
<i>Tõ håi vỊ thµnh phè</i>
“
<i>Quen ánh điện, cửa gơng</i>
<i>Vầng trăng đi qua ngõ</i>
<i>Nh ngời dng qua đờng .</i>”
Trớc đây, tác giả sống với sông, với bể, với rừng bây giờ môi trờng đã thay đổi.
<i>Từ hồi về thành phố đời sống cũng thay đổi theo :</i>“<i>quen ánh điện, cửa gơng . </i>” “ánh
<i>điện , cửa g</i>” “ <i>ơng” tợng trng cho cuộc sống sung túc, đầy đủ sang trọng ... dần dần “cái</i>
<i>vầng trăng tình nghĩa” ngày nào bị lãng quên. “Vầng trăng” ở đây tợng trng cho</i>
những tháng năm gian khổ, đó là tình bạn, tình đồng chí đợc hình thành từ những
tháng năm ấy. Trăng bây giờ thành ng“ <i>ời dng”... Con ngời ta thờng hay đổi thay nh</i>
vậy. Bởi thế đời vẫn thờng nhắc nhau : “ngọt bùi nhớ lúc đắng cay”. ở thành phố vì
quen với “ánh điện, cửa gơng” quen với cuộc sống đầy đủ tiện nghi nên ngời đã không
thèm để ý đến “Vầng trăng” - con ngời, mảnh đất từng là tri kỉ một thời.
Phải đến lúc toàn thành phố mất in :
<i>Phòng buyn đinh tối om</i>
<i>Vội bật tung cửa sổ</i>
<i>Đột ngột vầng trăng tròn</i>
Vng trng xut hin tht bt ng, khoảnh khắc ấy, phút giây ấy... ngời lính
năm xa mới bàng hồng trớc vẻ đẹp kì diệu của vầng trăng. Bao nhiêu kỉ niệm xa bỗng
ùa về làm "Con ngời ny" c rng rng nc mt.
<i>Ngửa mặt lên nhìn mặt</i>
<i>Có cái gì rng rng..."</i>
<i>"... ánh trăng im phăng phắc</i>
<i>Đủ cho ta giËt m×nh... .</i>”
Trăng vẫn thủy chung mặc cho ai thay đổi, vơ tình với trăng. Trăng bao dung và
độ lợng biết bao ! Tấm lòng bao dung độ lợng ấy “<i>đủ cho ta giật mình</i>” mặc dù trăng
khơng một lời trách cứ. Trăng tợng trng cho vẻ đẹp bền vững, phẩm chất cao quí của
nhân dân, trăng tợng trng cho vẻ đẹp bền vững của tình bạn, tình đồng đội trong những
tháng năm “không thể nào quên”. Tợng trng cho "mảnh đất nuôi ta thành dũng sĩ
“ánh trăng” của Nguyễn Duy đã gây đợc nhiều xúc động đối với độc giả bởi cách
diễn đạt bình dị nh lời tâm sự, lời tự thú, lời tự nhắc chân thành. Giọng thơ trầm tĩnh
<b>2. Viết lời bình cho đoạn thơ sau :</b>
<i><b>Trăng cứ tròn vành vạnh</b></i>
<i><b>Kể chi ngời vô tình</b></i>
<i><b>ánh trăng im phăng phắc</b></i>
<i><b>Đủ cho ta giật mình</b></i>
<b> (ánh trăng, Nguyễn duy)</b>
<b>Bài lµm</b>
Hàng ngàn năm nay, vầng trăng đã hiện diện trong thơ. Trăng nh một biểu tợng
thơ mộng gắn với tâm hồn thi sĩ. Nhng có một nhà thơ cũng viết về trăng, khơng chỉ
tìm thấy ở đấy cái thơ mộng, mà còn gửi gắm những nỗi niềm tâm sự mang tính hàm
nghĩa độc đáo. Đó là trờng hợp bài thơ ánh trăng của Nguyễn Duy viết năm 1978 tại
thành phố Hồ Chí Minh.
Vầng trăng trong thời tuổi thơ và chiến tranh gắn bó đẹp là vậy thế mà do hoàn
cảnh con ngời đã lãng quên để rồi từ trong sâu thẳm tâm hồn, con ngời phải day dứt.
Hai khổ kết bài thơ này mang hàm nghĩa độc ỏo ú :
<i>Trăng cứ tròn vành vạnh</i>
<i>...</i>
<i>Đủ cho ta giật m×nh</i>
Vầng trăng vẫn đẹp và trịn đầy nh biểu tợng bao dung, nghĩa tình của nhân dân
Với ý nghĩa này, ánh trăng mang tính chất triết lí sâu sắc, có tác dụng cảnh tỉnh
những ai dễ lãng quên quá khứ tốt đẹp. Cần biết sống thủy chung, nghĩa tình.
Sau chiến tranh "Thời tơi sống biết bao câu hỏi lớn/ Câu trả lời thật không dễ dàng
<i>chi". ánh trăng của Nguyễn Duy giúp mỗi ngời tìm đợc câu trả lời thấm thía trong cái</i>
<i>"giật mình", "rng rng" ấy.</i>
<b>§Ị sè 18</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>
<b>Bài tập 1 </b>
c k on trớch sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái
đầu trớc câu trả lời đúng nhất :
<i>"Cã ngêi hái :</i>
<i>- Sao bảo làng Chợ Dầu tinh thần lắm cơ mà ?...</i>
<i>- ấy thế mà bây giờ đổ đốn ra thế đấy !</i>
<i>Ông Hai trả tiền nớc, đứng dậy, chèm chẹp miệng, cời nhạt một tiếng, vơn vai nói to:</i>
<i>- Hà, nắng gớm, về nào...</i>
<i>Ơng lão vờ đứng lãng ra chỗ khác, rồi đi thẳng. Tiếng cời nói xơn xao của đám ngời</i>
<i>- Cha mẹ tiên s nhà chúng nó ! Đói khổ ăn cắp ăn trộm bắt đợc ngời ta còn </i>
<i>th-ơng. Cái giống Việt gian bán nớc thì cứ cho mỗi đứa một nhát !</i>
<i>Ông Hai cúi gằm mặt xuống mà đi. Ông thống nghĩ đến mụ chủ nhà.</i>
<i>Về đến nhà, ơng Hai nằm vật ra giờng, mấy đứa trẻ thấy bố hôm nay có vẻ khác, len</i>
<i>lén đa nhau ra đầu nhà chơi sậm chơi sụi với nhau.</i>
<i>Nhìn lũ con, tủi thân, nớc mắt ơng lão cứ giàn ra. Chúng nó cũng là trẻ con làng Việt</i>
<i>gian đấy ? Chúng nó cũng bị ngời ta rẻ rúng hắt hủi đấy ? Khốn nạn, bằng ấy tuổi</i>
<i>đầu... Ông lão nắm chặt hai tay lại và rít lên :</i>
<i>Chúng mày ăn miếng cơm hay miếng gì vào mồm mà đi làm cái giống Việt gian bán </i>
<i>n-ớc để nhục nhã thế ny."</i>
<b>1. Đoạn trích trên nằm ở văn bản nào ?</b>
A. LÃo Hạc
B. Làng
C. Chiếc lợc ngà
D. Lặng lẽ Sa Pa
<b>2. Vn bản đó là của nhà văn nào ?</b>
A. Kim Lân
B. Nam Cao
C. Ngun Thµnh Long
D. Ngun Quang Sáng
<b>3. Đoạn trích trên nói lên tâm trạng tủi hổ, đau xót của ông Hai trong những phút giây</b>
nghe tin dữ làng Chợ Dầu theo giặc, lập tề. Đúng hay sai ?
A. Sai B. §óng
<b>4. Tâm lý nhân vật ông Hai trong đoạn trích đợc tác giả miêu tả bằng cách nào là chủ</b>
yếu ?
A. Bằng hành động, cử chỉ.
B. Bằng những lời đối thoại.
C. Bằng những lời độc thoại.
<b>5. Đoạn trích đợc viết theo phơng thức biểu đạt chính nào ?</b>
A. Miêu tả
C. BiĨu c¶m
D. NghÞ ln
<b>6. Loại ngơn ngữ nào đợc sử dụng trong đoạn trích ?</b>
A. Ngơn ngữ đối thoại
B. Ngôn ngữ độc thoại
C. Ngôn ngữ độc thoại nội tâm
C. Cả A, B, C.
<b>7. Loại dấu câu nào đợc sử dụng trong lời đối thoại, và lời độc thoại ?</b>
B. DÊu ngc kÐp
C. DÊu gạch ngang
D. Dấu chấm lửng
<b>8. Câu văn nào dới đây mang ngôn ngữ nhân vật quần chúng ?</b>
A. Hà, nắng gím, vỊ nµo...
B. Sao bảo làng Chợ Dầu tinh thần lắm cơ mà ?...
C. ấy thế mà bây giờ đổ n ra th y !
D. Cha mẹ tiên s nhà chóng nã !
<b>Bµi tËp 2</b>
<b>1. Em hãy khoanh trịn chữ cái ở đầu các ý trả lời đúng về nhà văn Kim Lân :</b>
A. Nhà văn chuyên viết truyện ngắn, sinh năm 1920 tại xứ Kinh Bắc.
B. Ngời viết không nhiều, nhng đợc yêu mến rất nhiều ở nớc ta.
C. Sáng tác thành công nhất là đề tài nông dân bị tha hóa.
D. Ngời chuyên viết về thú "phong lu đồng ruộng" .
E. Nhà văn thuộc thế hệ đầu tiên của nền văn học mới Việt Nam sau năm 1945.
<b>2. Tình huống nào bộc lộ sâu sắc nhất tình yêu làng, yêu nớc ở nhân vật ơng Hai trong</b>
tác phẩm "Làng" ? Khoanh trịn chữ cỏi ý ỳng nht.
A. Ông Hai rất yêu làng Chợ Dầu và hay khoe làng.
B. Ông yêu làng, nhng không muốn đi tản c vì phải xa làng.
C. ễng nghe tin từ những ngời vừa tản c lên, rằng làng mình đã lập tề theo giặc.
D. Ơng đợc tin cải chính, làng ơng khơng theo giặc, vẫn là làng Chợ Dầu anh
hùng, thủy chung, ông vô cùng hạnh phúc và lại đi khoe làng.
<b>3. Để diễn tả tâm trạng của nhân vật ông Hai khi nghe tin làng ông phản bội, tác giả đã</b>
sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả tâm lý nhõn vt ? Khoanh trũn ch cỏi ý
ỳng.
A. Đối thoại
B. Độc thoại
C. Trạng thái xúc cảm trực tiếp
D. Miêu tả ngoại hình.
E. Cả 4 ý trên
<b>4. Nhà văn Kim Lân dùng giọng kể thủ thỉ, tâm tình với cách dùng từ, dùng câu giản</b>
dị với ngời nông dân nhng vẫn trau chuốt, chọn lọc, điều này thể hiện rõ nhất ở đoạn
văn nào ? Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý em chän.
A. Đoạn nói về làng q ơng Hai qua lời ông kể.
B. Đoạn kể lúc ông nhận tin vui trở về nhà.
C. Đoạn ơng nói chuyện với đứa con út.
D. Đoạn kể lúc ông nhận tin đồn làng ụng theo Tõy.
<b>II. t lun</b>
Diễn biến tâm trạng nhân vật ông Hai trong truyện ngắn Làng của Kim Lân
<b>Đáp án Đề số 18</b>
I. trắc nghiệm
<b>Bài</b>
<b>tập</b> <b>Câu(ý)</b> <b>Nội dung trả lời</b>
1
1 B
2 A
3 B
4 A
5 B
6 C
7 C
2
1 A, B, D, E
2 C
3 A, B, C
4 A, B
<b>II. Tự luận</b>
<b>Diễn biến tâm trạng nhân vật ông Hai khi nghe tin làng mình theo giặc</b>
<b>trong truyện ngắn Làng</b><b> của Kim Lân</b>.
<b>Bài làm</b>
Lng (Kim Lõn) thuc loi truyn cú ct truyện tâm lí, khơng xây dựng trên
diễn biến sự việc mà chú trọng miêu tả diễn biến nội tâm nhân vật, từ đó làm nổi rõ
tình u làng thống nhất trong tình yêu nớc và tinh thần kháng chiến ở nhân vật ông
Hai.
Là một ngời nông dân suốt cuộc đời sống ở quê, gắn bó máu thịt với từng nếp
nhà, thửa ruộng..., vì giặc ngoại xâm ơng Hai phải đi tản c nhng lịng vẫn khơng thơi
đau đáu về q, ông bày tỏ nỗi nhớ, tình yêu quê của mình trong những câu chuyện
hàng ngày.
Cũng vì quá yêu làng, tự hào về làng, ơng lại càng chua xót, tủi khổ hơn khi nghe
cái tin làng ông làm Việt gian theo Tây mà chính ơng nghe đợc từ miệng những ngời
tản c dới xi lên. Tin đó q đột ngột khiến ông Hai sững sờ “<i>cổ ông lão nghẹn ắng</i>
<i>hẳn lại, da mặt tê rân rân. Ông lão lặng đi, tởng nh đến không thở đợc... .</i>” Trong điều
kiện, hồn cảnh lúc này, ơng khơng thể biết đợc tin này thực h ra sao. Nhng những
ng-ời tản c đã kể quá rành rọt, họ còn khẳng định “vừa ở dới ấy lên”, làm ông không thể
không tin, nên càng khiến ông đau buồn, khổ sở. Tin ấy không chỉ làm cho ông cảm
thấy đau về thể xác mà còn xâm chiếm, ám ảnh , day dứt tinh thần. Tiếng cời nói xơn
xao của đám ngời mới tản c lên ấy vẫn cứ dõi theo “Cha mẹ tiên s nhà chúng nó !...
<i>Cái giống Việt gian bán nớc thì cứ cho mỗi đứa một nhát!” khiến ơng au n, xu h</i>
<i>cúi gằm mặt xuống mà đi .</i>
”
Về đến nhà, ơng nằm vật ra giờng, nhìn lũ con, cảm thấy tủi thân, nớc mắt cứ
giàn ra. “<i>Chúng nó cũng là trẻ con làng Việt gian đấy ? chúng nó cũng bị ngời ta rẻ</i>
<i>rúng hắt hủi ?...” Tin hay khơng tin ? Ơng ngờ ngợ nh lời mình nói khơng đợc đúng</i>
lắm ? Nhng rồi nghĩ rằng “ngời ta hơi đâu bịa ra những chuyện ấy”. Suốt cả ngày sau,
ông không dám đi đâu, chỉ quanh quẩn trong gian nhà chật hẹp, lắng tai nghe ngóng
động tĩnh bên ngồi. “Một đám đơng túm lại, ơng cũng để ý, dăm bảy tiếng cời nói xa
<i>xa, ơng cũng chột dạ. Lúc nào ông cũng nơm nớp tởng nh ngời ta đang để ý, ngời ta</i>
<i>đang bàn tán đến cái chuyện ấy... .</i>“ ” Tác giả đã diễn tả rất cụ thể nỗi ám ảnh nặng nề,
biến động dữ dội trong nội tâm nhân vật, sự sợ hãi ám ảnh tâm trạng ông Hai.
Càng yêu làng, tự hào về làng, thì khi làng theo Tây càng tỏ nỗi đau, nỗi nhục ở
ông Hai. Cái đau, cái nhục ấy cũng chính là lịng u làng, u nớc của ông Hai. Bao
nhiêu ý nghĩ ghê rợn nối tiếp bời bời trong đầu óc ơng, đẩy ơng Hai vào tình huống
phải lựa chọn “hay là quay về làng ?”, “về làng tức là bỏ kháng chiến, bỏ Cụ Hồ”.
Tình yêu quê và tình yêu Tổ quốc xung đột dữ dội trong lịng ơng. Cuối cùng ơng đã
lựa chọn “<i>Khơng thể đợc ! Làng thì u thật, nhng làng theo Tây mất rồi thì phải thù”.</i>
Đối với ngời nơng dân thuần phác ấy, tình yêu nớc rộng lớn, hớng về kháng chiến, cụ
Hồ đã bao trùm lên tình yêu q.
Nỗi lịng đó của ơng đợc trút vào những lời thủ thỉ tâm sự với đứa con nhỏ: “<i>Thế</i>
<i>con có thích về làng Chợ Dầu khơng? ; Thế con ủng hộ ai ? ...</i>” “ ” Phải chẳng, cũng
chính là lời ơng Hai tự nhủ với mình, tự giãi bày nỗi lịng. Ơng Hai bày tỏ nỗi lịng sâu
xa, chân thành của ngời nơng dân với q, với Tổ quốc, với cách mạng mà biểu tợng là
Cụ Hồ.
Tình u làng, lịng tin làng, cùng với nỗi day dứt, đau khổ lo lắng đã đợc giải toả
ở tình huống cuối cùng của câu chuyện. Đó là việc ơng chủ tịch làng Dầu lên cải chính
<b>Đề số 19</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>
<b>Bài tập 1</b>
<b>1. Làng của Kim Lân thuộc thể loại gì ? Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý đúng nhất.</b>
A. Truyện
B. TruyÖn võa
C. Trun ng¾n
D. Trun dµi
<b>2. Làng của Kim Lân viết về đề tài gì ?</b>
A. Ngời nơng dân
B. Ngêi trÝ thøc
C. Ngêi chiÕn sÜ
D. Cả A, B, C đều sai.
<b>3. Nhận định nào sau đây nhận xét đầy đủ, đúng nhất về xây dựng cốt truyện của Kim</b>
Lân trong Làng ?
A. Truyện thuộc loại truyện có cốt truyện tâm lí, xây dựng tình huống bên trong
nội tâm nhân vật, làm rõ chủ đề tác phẩm.
B. Truyện thuộc loại truyện có cốt truyện tâm lí, khơng xây dựng trên các biến
cố, sự kiện bên ngồi mà chú trọng đến các tình huống bên trong nội tâm nhân vật,
miêu tả diễn biến tâm lí, từ đó làm rõ tính cách nhân vật và chủ đề tác phẩm.
C. Truyện đợc xây dựng trên các biến cố, sự kiện bên ngoài, từ đó làm rõ chủ đề
văn bản.
<b>4. Dịng nào sau đây nói đúng nhất về tính cách ơng Hai trong tác phẩm Làng ? </b>
A. Yêu và tự hào về làng quê của mình.
B. Căm thù giặc Tây và những kẻ theo Tây làm ViƯt gian.
C. Thđy chung víi kh¸ng chiÕn, với cách mạng, với lÃnh tụ.
D. C¶ A, B, C.
<b>5. Dịng nào nêu nhận xét khơng phù hợp với những nét đặc sắc về nghệ thuật sử dụng</b>
ngôn ngữ trong truyện Làng của Kim Lân ? Khoanh tròn vào chữ cái câu em chọn.
A. Sử dụng khẩu ngữ, ngôn ngữ ngời nông dân.
B. Có sự thống nhất về sắc thái, giọng điệu giữa ngôn ngữ nhân vật, ngôn ngữ
trần thuật.
C. Ngôn ngữ trong truyện vừa có nét chung của ngời nông dân, vừa đậm cá tính
nhân vật.
D. Ngôn ngữ giàu màu sắc tình cảm, biểu cảm.
<b>6. Tõm lý nhõn vt chính- ơng Hai trong tác phẩm Làng đợc tác giả miêu tả bằng cách</b>
A. Bằng hành động cử chỉ
B. Bằng lời đối thoại
C. Bằng lời độc thoại
D. C¶ A, B, C.
<b>7.</b> Hình thức độc thoại của nhân vật trong văn bản tự sự có hai hình thức biểu
hiện : độc thoại ; độc thoại nội tâm. Đúng hay sai ?
A. §óng B. Sai
<b>8.</b> Đọc các câu sau và cho biết câu nào không phải là câu độc thoại ? Khoanh tròn
chữ cái ở đầu câu.
A. Hà, nắng gớm, về nào...
B. Cỏc ông , các bà ở đâu ta lên đấy ạ ?
C. Chúng bay ăn miếng cơm hay miếng gì vào mồm mà đi làm cái giống Việt
<i>gian bán nớc để nhục nhã thế này !</i>
D. Chúng nó cũng là trẻ con làng Việt gian đấy ?
<b>Bài tập 2</b>
§äc đoạn văn sau đây và thực hiện các yêu cầu ë phÝa díi :
<i>"Mãi khuya, bà Hai mới chống gối đứng dậy. Bà lẳng lặng xuống bếp châm lửa</i>
<i>ngồi tính tiền hàng. Vẫn những tiền cua, tiền bún, tiền đỗ, tiền kẹo... Vẫn cái giọng rì</i>
<i>- Này, thầy nó ạ.</i>
<i>Ông Hai nằm rũ ra ở trên giờng không nói gì.</i>
<i>- Thầy nó ngủ rồi à ?</i>
<i>- G× ?</i>
<i>- Tơi thấy ngời ta đồn...</i>
<i>Ơng lóo gt lờn :</i>
<i>- Biết rồi !</i>
<i>Bà Hai nín bặt. Gian nhà lặng đi, hiu hắt."</i>
(Kim Lân, Làng)
<b>1. Nghệ thuật nổi bật trong ba dòng đầu là:</b>
A. LỈp tõ B. LiƯt kê C. Từ láy
<b>2. Mẩu chuyện giữa hai vợ chồng ông Hai ở đây là đối thoại nh thế nào ? Đánh dấu X</b>
vào ô vuông để trả lời.
Không bình thờng Bình thờng
<b>3. Hỡnh thc đối thoại này có ý nghĩa : ...</b>
...
...
<b>II. tự luận</b>
<b>1. Viết một đoạn văn kể chuyện theo đề tài tự chọn, trong đó sử dụng cả hình thức độc</b>
thoại và độc thoại nội tâm
<b>2. Hãy chỉ ra các hình thức đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong trích dẫn dới</b>
đây. Phân tích tác dụng của các hình thức đó trong mỗi đoạn văn.
<i>"Cã ngêi hái :</i>
<i> - Sao bảo làng chợ Dầu tinh thần lắm cơ mà ?...</i>
<i>- ấy thế mà bây giờ đổ đốn ra thế đấy !</i>
<i>Ông Hai trả tiền nớc, đứng dậy, chèm chẹp miệng, cời nhạt một tiếng, vơn vai</i>
<i>nói to :</i>
<i> - Hà, nắng gớm, về nào...</i>
<i>ễng lóo v ng lóng ra chỗ khác, rồi đi thẳng. Tiếng cời nói xơn xao của đám</i>
<i>ngời mới tản c lên ấy vẫn cứ dõi theo. Ông nghe rõ cái giọng lanh lảnh của ngời đàn</i>
<i>bà cho con bú :</i>
<i> - Cha mẹ tiên s nhà chúng nó ! Đói khổ ăn cắp ăn trộm bắt đợc ngời ta còn </i>
<i>th-ơng. Cái giống Việt gian bán nớc thì cứ cho mỗi đứa một nhát !</i>
<i>Ơng Hai cúi gằm mặt xuống mà đi. Ơng thống nghĩ đến mụ chủ nhà.</i>
<i>Về đến nhà, ông Hai nằm vật ra giờng, mấy đứa trẻ thấy bố hơm nay có vẻ</i>
<i>khác, len lén đa nhau ra đầu nhà chơi sậm chơi sụi với nhau.</i>
<i>Nhìn lũ con, tủi thân, nớc mắt ơng lão cứ giàn ra. Chúng nó cũng là trẻ con</i>
<i>làng Việt gian đấy ? Chúng nó cũng bị ngời ta rẻ rúng hắt hủi đấy ? Khốn nạn, bằng</i>
<i>Chúng mày ăn miếng cơm hay miếng gì vào mồm mà đi làm cái giống Việt gian</i>
<i>bán nc nhc nhó th ny."</i>
(Làng, Kim Lân)
<b>Đáp án Đề số 19</b>
I. trắc nghiệm
<b>Bài</b>
<b>tập</b> <b>Câu(ý)</b> <b>Nội dung trả lời</b>
1
1 C
2 A
3 B
4 D
5 D
6 D
7 A. đúng ; B. sai
8 B
2
1 A, B
2 Không bình thờng
3 ý nghĩa : Tâm trạng chán chờng, buồn bà của ông Hai<sub>sau khi nghe tin làng theo giặc</sub>
<b>II. Tự luận</b>
<b>1. Vit mt đoạn văn kể chuyện theo đề tài tự chọn, trong đó sử dụng cả hình</b>
<b>thức độc thoại và độc thoại nội tâm.</b>
<b>Bµi lµm</b>
khi nào những cử chỉ âu yếm của mẹ bắt đầu khiến tôi thấy bực bội. Cũng đơi tay mẹ
vuốt ve nhng nó khiến tơi có cảm giác thơ ráp nơi làn da non nớt của mình. Rồi một
đêm nọ, tơi đã đẩy mẹ ra v phng phu :
- Đừng mà mẹ ! Tay mẹ thô quá.
M lng thinh, nhng t ú khụng bao giờ mẹ tơi cịn gần gũi, ơm ấp tơi bằng
những cử chỉ quen thuộc nữa. Rất lâu sau đó, tơi cảm thấy hối hận vì những lời nói của
mình nhng vì tự ái nên tơi khơng một lời xin lỗi mẹ.
Nhiều năm đã trôi qua, sự việc tối hôm đó vẫn ln ám ảnh, thoắt ẩn, thoắt hiện
trong tâm trí tơi. Nó khiến tơi mất đơi tay mẹ, mất nụ hôn chúc ngủ ngon của mẹ.
Lại bao năm nữa dần trơi, tơi khơng cịn là một cơ bé nữa. Bây giờ tôi đã đi trọ
học ở một nơi rất xa mẹ. Mỗi đêm nhìn về phơng trời quê hơng, nơi có ngời mẹ thân
- Mẹ ơi ! Con biết phải nói làm sao để mẹ hiểu hết nỗi ân hận của con.
Ngời ta nói hồi ức về ngời mẹ bao giờ cũng tơi mát và sinh động. Ta càng xa
tuổi thơ, hồi ức ấy càng trở nên gần gũi, dễ hiểu và thân thiết. Với tôi, hồi ức buồn ấy
sẽ là bài học trong cuộc đời. Mẹ có hiểu cho lịng con khơng ? Xin mẹ hãy n lịng
nơi q nhà mẹ nhé, con gái mẹ đã lớn khôn rồi. Con sẽ sống xứng đáng với tình mẹ.
<b>2. Hãy chỉ ra các hình thức đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong trích dẫn</b>
<b>dới đây. Phân tích tác dụng của các hình thức đó trong mỗi đoạn văn. </b>
<i><b>"Cã ngêi hái :</b></i>
<i><b> - Sao bảo làng chợ Dầu tinh thần lắm cơ mà ?...</b></i>
<i><b>- ấy thế mà bây giờ đổ đốn ra thế đấy !</b></i>
<i><b>Ông Hai trả tiền nớc, đứng dậy, chèm chẹp miệng, cời nhạt một tiếng, vơn vai</b></i>
<i><b>nói to :</b></i>
<i><b> - Hà, nắng gím, vỊ nµo...</b></i>
<i><b>Ơng lão vờ đứng lãng ra chỗ khác, rồi đi thẳng. Tiếng cời nói xơn xao của</b></i>
<i><b>đám ngời mới tản c lên ấy vẫn cứ dõi theo. Ông nghe rõ cái giọng lanh lảnh của </b></i>
<i><b>ng-ời đàn bà cho con bú :</b></i>
<i><b> - Cha mẹ tiên s nhà chúng nó ! Đói khổ ăn cắp ăn trộm bắt đợc ngời ta cịn </b></i>
<i><b>th-ơng. Cái giống Việt gian bán nớc thì cứ cho mỗi đứa một nhát !</b></i>
<i><b>Ông Hai cúi gằm mặt xuống mà đi. Ơng thống nghĩ đến mụ chủ nhà.</b></i>
<i><b>Về đến nhà, ông Hai nằm vật ra giờng, mấy đứa trẻ thấy bố hơm nay có vẻ</b></i>
<i><b>khác, len lén đa nhau ra đầu nhà chơi sậm chơi sụi với nhau.</b></i>
<i><b>Nhìn lũ con, tủi thân, nớc mắt ơng lão cứ giàn ra. Chúng nó cũng là trẻ con làng</b></i>
<i><b>Việt gian đấy ? Chúng nó cũng bị ngời ta rẻ rúng hắt hủi đấy ? Khốn nạn. bằng ấy</b></i>
<i><b>tuổi đầu... Ơng lão nắm chặt hai tay lại và rít lên :</b></i>
<i><b> - Chúng mày ăn miếng cơm hay miếng gì vào mồm mà đi làm cái giống Việt</b></i>
<i><b>gian bán nớc để nhục nhã thế này."</b></i>
<b> (Làng, Kim Lân)</b>
<b>Bài làm</b>
i thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm là những hình thức quan trọng để thể hiện
nhân vật trong văn bản tự sự. ở đoạn trích trên, đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm
có hiệu quả lớn trong việc tạo khơng khí của chuyện, đặc biệt giúp nhà văn thể hiện
thành cơng diễn biến tâm lí nhân vật ơng Hai.
Mở đầu đoạn trích cho thấy có hai ngời trong đó có ít nhất một ngời phụ nữ tản c
đang nói chuyện với nhau. Dấu hiệu cho biết đó là đối thoại vì có hai lợt lời qua lại,
nội dung cùng hớng tới ngời tiếp chuyện và hình thức thể hiện trong đoạn văn bằng hai
gạch đầu dòng.
Lời đối thoại này tạo nên khơng khí câu chuyện, làm khơng khí câu chuyện nóng
lên, xơn xao chuyện "đổ đốn" của làng Dầu theo Tây.
Thái độ của ngời tản c trong câu chuyện càng làm ơng Hai đau xót, tủi hổ, vội vàng
đánh trống lảng ra về. Bằng lời độc thoại "Hà, nắng gớm, về nào" cho ta thấy ơng nói
với mình bằng một câu nói bâng quơ, đánh trống lảng để tìm cách thốt lui, để rồi phải
đau đớn, tủi nhục : "Chúng bay ăn miếng cơm hay miếng gì vào mồm mà đi làm cái
Các hình thức đối thoại làm câu chuyện có khơng khí nh cuộc sống thật, tạo tình
huống để đi sâu vào nội tâm nhân vật. Hình thức độc thoại, độc thoại nội tâm giúp nhà
văn khắc họa sâu sắc tâm trạng nhân vật ông Hai khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc.
<b>§Ị sè 20</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>
<b>Bài tập 1 </b>
Trả lời về truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa
<b>1. Nhân vật chính trong truyện Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long là ai ?</b>
A. Ông họa sĩ
B. Cô kĩ s nông nghiệp
C. Anh thanh niên
D. B¸c l¸i xe
<b>2. Câu nào sau đây nêu đúng chủ đề của truyện Lặng lẽ Sa Pa ?</b>
A. Truyện ca ngợi những con ngời lao động bình dị, lặng lẽ âm thầm cống hiến
cho đất nớc
B. Anh thanh niên làm cơng tác khí tợng và cả thế giới những ngời nh anh
C. Vẻ đẹp bình dị của các nhân vật, nhất là anh thanh niên.
<b>3. Nhân vật anh thanh niên đợc nhà văn giới thiệu bằng cách nào ?</b>
A. Tự giới thiệu về mình
B. Tác giả miêu tả trực tiếp
C. Hin ra qua sự nhìn nhận, đánh giá của nhân vật khác.
D. Đợc giới thiệu qua lời kể của ông họa sĩ già.
<b>4. Truyện "Lặng lẽ Sa Pa" đợc trần thuật chủ yếu từ điểm nhìn và ý nghĩ của nhân vật</b>
nào ?
A. Ông họa sĩ
B. Bác lái xe.
C. Anh thanh niên.
D. C« kÜ s.
<b>5. Đọc đoạn văn sau và cho biết phơng thức biểu đạt.</b>
<i>"Những nét hớn hở trên mặt ngời lái xe chợt duỗi ra rồi bẵng đi một lúc, bác</i>
<i>khơng nói gì nữa. Cịn nhà họa sĩ và cơ gái cũng nín bặt, vì cảnh trớc mắt bỗng hiện</i>
<i>lên đẹp một cách kì 1ạ. Nắng bây giờ bắt đầu len tới, đốt cháy rừng cây. Những cây</i>
<i>thông chỉ cao q đầu, rung tít trong nắng những ngón tay bằng bạc dới cái nhìn bao</i>
<i>che của những cây tử kinh thỉnh thoảng nhô cái đầu màu hoa cà lên trên màu xanh</i>
<i>của rừng. Mây bị nắng xua, cuộn tròn lại từng cục, lăn trên các vòm lá ớt sơng, rơi</i>
<i>xuống đờng cái, luồn cả vào gầm xe."</i>
(Lặng lẽ Sa Pa)
A. Tự sự , miêu tả.
B. Miêu tả, biểu cảm.
C. Tự sự, biểu cảm.
D. Biu cảm, nghị luận
<b>6. Nhận xét sau đúng hay sai ?</b>
Mét trong những yếu tố tạo nên sức hấp dẫn và góp vào thành công của truyện
"Lặng lẽ Sa Pa" là chất trữ tình.
A. Đúng. B. Sai.
<b>7. Câu văn nào sau đây không sử dụng lời dẫn trực tiếp ? </b>
A. "Âý thế là một hôm, bác lái phải thân hành lên trạm cháu. Cháu nói : "Đấy,
<i>bác cũng chẳng "thèm" ngời là gì ?"</i>
B. Họa sĩ nghĩ thầm : "khách tới bất ngờ, chắc cu cậu cha kịp quét dọn dẹp, cha
<i>kịp gấp chăn chẳng hạn"</i>
C. ễng rt ngc nhiờn khi bớc chân lên bậc thang bằng đất, thấy ngời con trai
<i>ang hỏi hoa.</i>
<b>8. Câu văn nào sau đây sử dơng lêi dÉn gi¸n tiÕp ?</b>
A. Sao ngời ta bảo anh là ngời cô độc nhất thế gian ?
B. Ngời con trai mừng quýnh cầm cuốn sách còn đang cời cời nhìn khắp khách
<i>đi xe bây giờ đã xuống cả.</i>
C. Tuổi già cần nớc chè : ở Lào Cai đi sớm quá
<b>9. Giá trị nghệ thuật góp phần tạo nên thành công của truyện "Lặng lẽ Sa Pa"</b>
C. Kết hợp giữa tự sự, trữ tình với bình luận.
D. Cả A, B, C.
<b>Bµi tËp 2</b>
<b>1. Trong tác phẩm Lặng lẽ SaPa, nhà văn không đặt tên cụ thể cho nhân vật là vì :</b>
A. Cuộc gặp của các nhân vật trong truyện quá bất ngờ, vội vã, không cần xng
tên
B. Nhà văn muốn nói họ chẳng là ai nhng lại là tất cả.
C. Chi phi cỏch vit truyn : h là những con ngời vơ danh, sống đẹp có mặt
khp ni.
D. Cần tìm một hớng lí giải khác.
<b>2. Cảm hứng âm vang từ Lặng lẽ Sa Pa có thể là gì ? Đánh dấu X vào ô vuông ý sai.</b>
a) Nơi nghỉ mát và đầy cảm hứng nghệ thuật.
b) Sa Pa không hề lặng lẽ bởi âm vang tình ngêi
c) Nơi những con ngời âm thầm cống hiến mà khơng địi hởng thụ.
d) Âm vang từ cuộc gặp, nảy nở một tình u lứa đơi
<b>3. Vấn đề "thèm ngời" của anh thanh niên trong Lặng lẽ Sa Pa có thể hiểu là gì ?</b>
A. Đây là con ngời hết sc cụ n.
B. Đây là con ngời tình cảm.
<b>4. Khi đọc xong Lặng lẽ Sa Pa, các bạn đã thốt lờn :</b>
A. Cuc i p tht.
B. Sống là cho đâu chỉ nhận riêng mình.
C. Quá lý tởng, không có thật.
D. Một nơi nghỉ mát tuyệt vời.
Khoanh trũn vo ch cỏi câu em cho là đúng.
<b>II. tự luận</b>
<b>1. Phân tích nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn "Lặng lẽ Sa Pa" của Nguyễn</b>
Thành Long để thấy đợc vẻ đẹp trong cách sống, tâm hồn và những suy nghĩ của nhân
vật.
<b>2. Cảm nhận của em về những điều âm vang từ "Lặng lẽ Sa Pa"</b>
<b>Đáp án Đề số 20</b>
I. Trắc nghiệm
<b>Bài</b>
<b>tập</b> <b>Câu(ý)</b> <b>Nội dung trả lời</b>
1
1 A
2 C
3 C
4 A
5 B
6 A
7 C
8 A
9 D
1
1 C
2 Đánh dấu X các ô : a, d
3 B
4 A, B
<b>II. Tù luËn</b>
<b>1. Phân tích nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa</b>”<b> (Nguyễn</b>
<b>Thành Long) để thấy đợc vẻ đẹp trong cách sống, tâm hồn và những suy nghĩ của</b>
<b>Bài làm</b>
<i>Trong cái im lặng của Sa Pa [...], Sa Pa mà chỉ nghe tên, ng</i>
<i>i ta ch ngh đến</i>
Nhân vật anh thanh niên - nhân vật chính của truyện, đợc xuất hiện từ lời giới
thiệu của bác lái xe với ông hoạ sĩ và cô kĩ s : hai mơi bảy tuổi. ngời cô độc nhất thế
<i>gian, một mình trên trạm khí tợng ở đỉnh núi cao 2.600 m, rất “thèm ngời...” Giữa</i>
mênh mông đất trời, sơng tuyết, anh thanh niên yêu đời, yêu nghề, có trách nhiệm với
cơng việc của mình. Trong cuộc sống, hạnh phúc mà ngời ta có đợc là tự bản thân
mình biết tạo ra, tìm ra hạnh phúc từ chính cuộc sống riêng mình, cơng việc mình
đang làm. Anh thanh niên biết làm chủ, sắp xếp, lo toan cho cuộc sống riêng mình.
Anh ni gà, trồng hoa, đọc sách, biết xuống đờng tìm gặp bác lái xe, hành khách để
trị chuyện. Anh đã tìm đợc hạnh phúc cho cuộc sống riêng. Đó là động lực giúp anh
v-ợt qua nỗi cô đơn vắng vẻ, quanh năm trên đỉnh núi cao, khơng có bóng ngời. Anh
chiến thắng hồn cảnh, tìm hạnh phúc trong cuộc sống. Với anh “<i>khi làm việc, ta với</i>
<i>cơng việc là đơi, sao gọi là một mình đợc”. Quan niệm sống, niềm say mê nghề nghiệp</i>
giúp anh vợt qua thử thách cuộc sống, thử thách trong nghề. Nửa đêm, đúng giờ “<i>ốp”</i>
thì dù ma tuyết, giá lạnh thế nào cũng phải trở dậy ra ngoài trời làm công việc đã qui
định.
ở ngời thanh niên này cịn có những nét tính cách và phẩm chất rất đáng mến
nữa. Đó là sự cởi mở, chân thành, quí trọng tình cảm, khát khao đợc gặp gỡ, trò
chuyện với mọi ngời. Sự chu đáo, tình cảm chân thành, giản dị trong từng lời nói, cách
quan tâm. Một củ tam thất đào đợc, một ổ trứng gà, một bó hoa và những câu chuyện
làm quà... Tất cả gửi gắm tình cảm chân thành của ngời lao động trẻ tuổi - thế hệ thanh
niên trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của đất nớc ta.
Với những ngời đã gặp anh, tiếp xúc với anh, anh thanh niên không chỉ đáng yêu
vì cách sống mà đáng yêu ở cả những suy nghĩ, quan niệm về “<i>ngời cô độc”, về “nỗi</i>
<i>thèm ngời”, về vị trí cuộc sống, về ấn tợng mà mỗi ngời tạo ra trong đời, anh ln cảm</i>
thấy mình nhỏ bé, bình thờng so với những ngời khác. Khi ơng hoạ sĩ già phác thảo
chân dung anh vào sổ tay, anh rất ngợng ngùng, tìm một chân dung khác cho tác phẩm
của ơng hoạ sĩ mà anh cho là có ý nghĩa hơn anh. Nào là <i>ông kĩ s vờn rau, ngày này</i>
<i>sang ngày khác rình xem ong thụ phấn cho su hào để nâng cao năng xuất cây trồng,</i>
<i>cho đời củ su hào to và ngọt hơn ; một ngời làm công tác nghiên cứu khoa học, mời</i>
năm không một ngày xa cơ quan, luôn trong t thế sẵn sàng đợi sét để lập ra bản đồ sét
ngời tìm ra của chìm dới lịng đất cho đất nớc.
Anh đã gửi gắm tới mọi ngời ý nghĩ : trong im lặng của Sa Pa, nơi ngời ta nghĩ
<i>tới nghỉ ngơi cịn có những ngời làm việc, lo nghĩ cho đất nớc.</i>
Chỉ bằng một số chi tiết và sự xuất hiện của anh thanh niên trong khoảnh khắc
của truyện - cuộc gặp gỡ bất ngờ giữa nhân vật ông hoạ sĩ, cô kĩ s trẻ và anh thanh
niên làm công tác khí tợng ở Sa Pa, tác giả đã phác hoạ đợc chân dung nhân vật chính
với những nét đẹp về tinh thần, tình cảm, cách sống và cả những suy nghĩ về cuộc
sống, ý nghĩa cơng việc.
<b>2. C¶m nhËn của em về những điều âm vang từ </b><i><b>Lặng lẽ Sa Pa cđa Ngun Thµnh</b></i>
<b>Long</b>
<b>Bµi lµm</b>
"Chất thơ của văn xi thấm vào hồn ta nh hơng vị ngọt ngào của trái
<i>táo"-Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long là một truyện ngắn nh vậy. Ngay cái tiêu đề đã</i>
mang đầy chất thơ. Sa Pa lặng lẽ nhng tình ngời ấm áp nhân hậu. Tình ngời ấy sẽ tạo
ra những âm vang nh một sức quyến rũ đặc biệt khi đọc xong truyện ngắn này.
Trớc hết là những âm vang từ một cuộc đời đẹp. Đó là câu chuyện về chàng trai
đáng yêu có cái tên thật ấn tợng : anh thanh niên. Nhân vật này hiện lên sinh động, có
cá tính, có đời sống nội tâm, dù khơng mang tên cụ thể mà ngời đọc sẽ mãi nhớ về
anh. Chàng trai "cô độc nhất thế gian" này làm nghề khí tợng, một mình sống trên
đỉnh n Sơn cao 2600 m và âm thầm lặng lẽ với công việc. Vẫn yêu đời, nuôi gà,
trồng hoa, đọc sách và lấy sự chờ đợi, gặp gỡ những chuyến xe lên làm niềm vui.
sống và suy nghĩ của chàng trai đã tạo nên chất thơ, chất nhạc âm vang sâu lắng của
truyện.
Cùng với chàng trai, cịn có những nhân vật khác nh bác lái xe, ông già họa sĩ,
cô kĩ s... họ đều là những tâm hồn đồng cảm cách sống đẹp.
<i>Lặng lẽ Sa Pa là một câu chuyện về tình u cơng việc, nơi gặp gỡ của lí tởng</i>
sống và lịng nhân ái trong một xã hội mới tốt đẹp. Câu chuyện đã tác động sâu sắc
đến mỗi chúng ta, thắp sáng lên ngọn lửa nhiệt tình và lịng đam mê cơng việc. Cuộc
đời có những con ngời nh thế sẽ làm ta vững tin hơn, sống đẹp hơn.
<i>Ôi sống đẹp là thế nào hỡi bạn</i>
<i>Bữa cơm dù da muối đầy vơi</i>
<i>Chân lí chẳng cần chi đổi bán</i>
<i>Tình thơng vơ hạn để cho đời</i>
(Tố Hữu)
<b>Đề số 21</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>
c on trích sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu
<i>"- Trời ơi, chỉ còn có năm phút !</i>
<i>Chính là anh thanh niên giật mình nói to, giọng cời nhng đầy tiếc rẻ. Anh chạy</i>
<i>ra nhà phía sau, rồi trở vào liền, tay cầm một cái làn. Nhà họa sĩ tặc lỡi đứng dậy. Cô</i>
<i>gái cũng đứng lên, đặt lại chiếc ghế, thong thả đi đến chỗ bác gi.</i>
<i>- Ô ! Cô còn quên chiếc mùi soa đây nµy !</i>
<i>Anh thanh niên vừa vào, kêu lên. Để ngời con gái khỏi trở lại bàn, anh lấy chiếc</i>
<i>khăn tay còn vo tròn cặp giữa cuốn sách tới trả cho cô gái. Cô kĩ s mặt đỏ ửng, nhận</i>
<i>lại chiếc khăn và quay vội đi.</i>
<i>- Chào anh - đến bậu cửa, bỗng nhà họa sĩ già quay lại chụp lấy tay ngời thanh</i>
<i>niên lắc mạnh - Chắc chắn rồi tôi sẽ trở lại. Tơi ở với anh ít hơm c ch ?</i>
<i>Đến lợt cô gái từ biệt. Cô chìa tay ra cho anh nắm, cẩn trọng rõ ràng, nh ngời</i>
<i>ta cho nhau cái gì chứ không phải là cái bắt tay. Cô nhìn thẳng vào mắt anh - những</i>
<i>ngời con gái sắp xa ta, biết không bao giờ gặp ta nữa, hay nhìn ta nh vậy.</i>
<i>- Chào anh."</i> <i> </i>
<b>1. Đoạn trích trên nằm ở tác phẩm nào ?</b>
A. Lặng lẽ Sa Pa
B. Chiếc lợc ngà
C. Làng
<b>2. Tác giả là ai ?</b>
A. Nguyễn Thành Long
B. Nguyễn Quang Sáng
C. Kim Lân
D. Nguyễn Khoa Điềm
<b>3. Đoạn trích kể vỊ ai, vỊ sù viƯc g× ?</b>
A. KĨ viƯc anh thanh niên xuống núi gặp bác lái xe.
B. Kể về phút chia tay giữa họa sĩ, cô kĩ s và anh thanh niên
C. Kể về lời hứa quay lại gặp anh thanh niên của ông họa sĩ.
<b>4. Ngời kể chuyện trong đoạn trích này xuất hiện ở hình thức nào ?</b>
A. Ng«i thø nhÊt B. Ng«i thø ba
<b>5. Những câu : "Anh thanh niên giật mình nói to, giọng cời nhng đầy tiếc rẻ" ; "Nhà</b>
<i>họa sĩ tiếc rẻ đứng dậy" ; "Cô kĩ s mặt đỏ ửng, nhận lại chiếc khăn và quay vội đi"</i> là
lời ngời kể chuyện giấu mình nhng có mặt ở khắp nơi trong văn bản. Đúng hay sai ?
A. §óng B. Sai
<b>6. Nhận định nào sau đây đúng nhất về vai trò ngời kể chuyện trong văn bản tự sự ?</b>
A. Ngời kể chuyện là ngời đứng ra kể câu chuyện trong tác phẩm để thể hiện
tình cảm.
B. Ngời kể chuyện là ngời dờng nh biết hết mọi việc, mọi hành động, tâm t, tình
cảm nhân vật.
C. Ngời kể chuyện là ngời dẫn dắt ngời đọc đi vào câu chuyện : giới thiệu nhân
vật và tình huống, tả ngời và tả cảnh vật, đa ra các nhận xét, đánh giá về những điều
đ-ợc k.
D. Cả A, B.
<b>II. tự luận.</b>
<b>Đáp án Đề số 21</b>
I. Trắc nghiệm
<b>Câu</b> <b>Nội dung trả lời</b>
1 A
2 A
3 B
4 B
5 A
6 C
<b>II. Tù ln</b>
<b>C¶m nhËn cđa em về nhân vật ông họa sĩ trong Lặng lẽ Sa Pa</b>
<b>Bµi lµm</b>
Trong truyện Lặng lẽ Sa Pa của nhà văn Nguyễn Thành Long, ngồi nhân vật
Ngay từ phút giây đầu gặp anh thanh niên, cùng trớc đó với những lời giới thiệu của
bác lái xe làm nhà họa sĩ già xúc động mạnh về hình dáng một ngời con trai có tầm
vóc nhỏ bé, nhng nét mặt rạng rỡ. Những phút đầu gặp gỡ, bằng sự từng trải nghề
nghiệp, niềm khao khát của ngời nghệ sĩ đi tìm đối tợng của nghệ thuật, khiến họa sĩ
già xúc động và bối rối "bắt gặp một điều thực ra ông vẫn ao ớc đợc biết. Một nét thôi
<i>đủ khẳng định một tâm hồn, khơi gợi một ý sáng tác, một nét mới đủ là giá trị của một</i>
<i>chuyến đi dài". </i>
ở tuổi già, tuổi của những nghỉ ngơi, trái tim ngời nghệ sĩ này bỗng nh trẻ lại, thấy
cuộc sống còn bao ý nghĩa, khát khao sống, khát khao sáng tạo. Ơng họa sĩ muốn ghi
lại hình ảnh anh thanh niên bằng nét bút ký họa : "Ngời con trai ấy đáng yêu thật
<i>nh-ng làm cho ônh-ng nhọc quá. Với nhữnh-ng điều làm nh-ngời ta suy nh-nghĩ về anh, và về nhữnh-ng</i>
<i>điều anh suy nghĩ... cuồn cuộn hiện ra khi gặp ngời". Với nhà họa sĩ, vẽ bao giờ cũng</i>
là một việc khó nhọc, gian nan. Cảm giác "nhọc mệt" mà ngời thanh niên cho ơng
chính là niềm vui, hạnh phúc, sung sớng đợc gặp con ngời ngoài đời, chân dung nghệ
thuật mà ơng khát khao đi tìm. Một trái tim nghệ thuật, một khát khao tiếp tục đợc
sáng tạo, đợc cống hiến sống dậy, thúc dục ông phải vẽ. Giây phút xúc động ấy, ông
nhận ra đợc những âm vang đẹp đẽ, ngọt ngào của cuộc đời, để rồi vang vọng mãi
trong tâm hồn ông, biến thành tac phẩm nghệ thuật.
Những lời nói, suy nghĩ, ứng xử, thái độ chân thành của anh thanh niên đã bắt
ông suy nghĩ về những cái đã làm và cha làm đợc, cái ông dám nghĩ mà không dám
làm. Những nghĩ suy về nghệ thuật với sức mạnh và sự bất lực "có sẵn mà cha rõ hay
Nhân vật ông họa sĩ già là nét đẹp trong cuộc sống, một con ngời ý thức đợc vị trí,
trách nhiệm của mình trong cơng cuộc xây dựng đất nớc, là ngời nhạy cảm trớc cái
đúng, cái sai, ái đẹp luôn hớng thiện, mong muốn làm điều tốt đẹp cho cuộc sống.
Hình ảnh ơng cùng các nhân vật khác để lại cho Lặng lẽ Sa Pa những vang vọng, tác
động mạnh đến t tởng, tình cm ca mi ngi.
<b>Đề số 22</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>
<b>1. Cú nm phơng châm hội thoại sau đây, đúng hay sai ?</b>
a) Phng chõm v lng.
b) Phơng châm về quan hệ.
c) Phơng châm về lịch sự
d) Phơng châm về chất
e) Phơng châm về cách thức
A. Đúng B. Sai
A B
1. Phơng châm về lợng 1. Cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch tránh nói mơ<sub>hồ</sub>
2. Phơng châm về chất 2. Khi nói cần tế nhị, tôn trọng ngời khác
3. Phơng châm quan hệ 3. Nội dung lời nói phải đáp ứng yêu cầu của cuộc<sub>giao tiếp, không thiếu, không thừa</sub>
4. Phơng châm cách thức 4. Khơng nói những điều mà mình khơng tin là đúng<sub>hay khơng có bằng chứng xác thực.</sub>
A1 B... A4 B...
A2 B... A5 B...
A3 B...
<b>3. Cho những câu sau, câu nào sử dụng đúng phơng châm về lợng trong giao tiếp ?</b>
A. Bác có thấy con lợn cới của tôi chạy qua đây không ?
B. Trâu là một lồi gia súc ni ở nhà.
C. Rùa có ni đợc khụng ?
D. Cậu học bơi ở đâu vậy ?
<b>4. Cho các thành ngữ sau. Thành ngữ nào dùng để chỉ tình huống hội thoại về phơng</b>
châm quan hệ ?
A. D©y cà ra dây muống.
B. Lúng búng nh ngậm hột thị
C. Mồm loa mép giải
D. Ông nói gà, bà nói vịt
<b>5. Trong những câu tục ngữ, ca dao sau, câu nào khơng liên quan đến khẳng định vai</b>
trị của ngơn ngữ trong đời sống và khuyên ta trong giao tiếp cần tế nhị.
A. Ăn có nhai, nói có nghĩ.
B. Nói cho có đầu có đũa.
C. Kim vàng ai nỡ uốn câu
D. ¡n tr«ng nåi, ngåi tr«ng híng.
<b>6. Trong th mời dự đám cới của một nữ học viên ngời Châu Âu đang học tiếng Việt, có</b>
một dịng chữ:
<i>"Ngày mai chúng ta làm lễ thành hôn, mời thầy đến dự"</i>
Hãy chọn một trong các từ ngữ sau để thay thế cho từ ngữ xng hơ sai "chúng ta".
A. Chóng m×nh B. Chóng em
<b>7. Lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp chủ yếu đợc dùng nhiều trong văn nghị luận, văn</b>
thuyết minh. Đúng hay sai ?
A. §óng B. Sai
<b>8. Khái niệm nào sau đây nêu đầy đủ nhất về lời dẫn trực tiếp ?</b>
A. Dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên văn lời nói, ý nghĩ của ngời hoặc nhân vật.
B. Dẫn trực tiếp là lời dẫn đợc đặt trong dấu ngoặc kép.
C. Dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của ngời hoặc nhân
vật ; lời dẫn trực tiếp đợc đặt trong dấu ngoặc kộp
<b>9. Đọc câu văn sau, trả lời câu hỏi :</b>
<i>Trong "Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ ba của Đảng",</i>
<i>Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định rằng chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị</i>
Lời dẫn "chúng ta phải ghi nhớ công lao... dân tộc anh hùng" là lời dẫn nào
trong các cách sau :
A. Lêi dÉn gi¸n tiÕp
B. Lêi dÉn trùc tiÕp.
<b>10. Lời dẫn gián tiếp là cách dẫn nh thế nào ?</b>
A. Là lời dẫn đợc đặt trong dấu ngoặc kép.
B. Là lời dẫn không đặt trong dấu ngoặc kép.
C. Là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của ngời hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho
thích hợp ; lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc kép.
<b>1. Giải nghĩa các thành ngữ sau và cho biết những thành ngữ này có liên quan đến </b>
ph-ơng châm hội thoại nào ?
<i>- Ăn đơm nói đặt.</i> <i>- Khua mơi múa mép.</i>
<i>- Ăn ốc nói mị.</i> <i>- Nói dơi nói chuột.</i>
<i>- Ăn khơng nói có.</i> <i>- Hứa hơu hứa vợn.</i>
<i>- Cãi chày cãi cối.</i>
<b>2. Viết một đoạn văn nghị luận có nội dung liên quan đến ý kiến dới đây. Trích dẫn ý</b>
kiến đó theo hai cách : dẫn trực tiếp và dẫn gián tiếp.
"Giản dị trong đời sống, trong quan hệ vối mọi ngời, trong tác phong, Hồ Chủ
<i>tịch cũng rất giản dị trong lời nói và bài viết, vì muốn quần chúng nhân dân hiểu đợc,</i>
<i>nhớ đợc, làm đợc."</i>
(Phạm Văn Đồng - "Chủ tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí
<i>phách của dân tộc, lơng tâm của thi i")</i>
<b>3. Cho đoạn văn sau :</b>
<i>"- Trời ơi, chỉ còn có năm phút !</i>
<i>Chớnh l anh thanh niên giật mình nói to, giọng cời nhng đầy tiếc rẻ. Anh chạy</i>
<i>ra nhà phía sau, rồi trở vào liền, tay cầm một cái làn. Nhà họa sĩ tặc lỡi đứng đậy. Cô</i>
<i>gái cũng đứng lên, đặt lại chiếc gh, thong th i n ch bỏc gi.</i>
<i>- Ô ! Cô còn quên chiếc mùi soa đây này !</i>
<i>Anh thanh niên vừa vào, kêu lên. Để ngời con gái khỏi trở lại bàn, anh lấy chiếc</i>
<i>khăn tay còn vo tròn cặp giữa cuốn sách tới trả cho cô gái. Cô kĩ s mặt đỏ ửng, nhận</i>
<i>lại chiếc khăn và quay vội đi.</i>
<i>- Chào anh - đến bậu cửa, bỗng nhà họa sĩ già quay lại chụp lấy tay ngời thanh</i>
<i>niên lắc mạnh.</i>
<i> - Chắc chắn rồi tôi sẽ trở lại. Tôi ở vi anh ớt hụm c ch ?</i>
<i>Đến lợt cô gái từ biệt. Cô chìa tay ra cho anh nắm, cẩn trọng rõ ràng, nh ngời</i>
<i>ta cho nhau cái gì chứ không phải là cái bắt tay. Cô nhìn thẳng vào mắt anh - những</i>
<i>ngời con gái sắp xa ta, biết không bao giờ gặp ta nữa, hay nhìn ta nh vậy.</i>
<i>- Chào anh."</i>
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
Hãy chọn nhân vật anh thanh niên là ngời kể chuyện, sau đó chuyển đoạn văn
này thành một đoạn văn có nhân vật, sự kiện, lời văn và cách k chuyn phự hp ngụi
th nht.
<b>Đáp án Đề số 22</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>
<b>Câu</b> <b>Nội dung trả lời</b>
1 Chọn A
2 Nối : A1 víi B3 ; A2 víi B4 ; A3 víi B5 ; A4 víi B1 ; A5 víi B2
3 D
4 D
5 D
6 B
7 A
8 C
9 A
10 C
<b>II. Tù luËn</b>
<b>1. Giải nghĩa các thành ngữ sau và cho biết những thành ngữ này có liên quan</b>
<b>đến phơng châm hội thoại nào ?</b>
<i>- Ăn đơm nói đặt.</i> <i>- Khua mơi múa mép.</i>
<i>- Ăn ốc nói mị.</i> <i>- Nói dơi nói chuột.</i>
<i>- Ăn khơng nói có.</i> <i>- Hứa hơu hứa vợn.</i>
<i>- Cãi chày cãi cối.</i>
<b>2. Viết một đoạn văn nghị luận có nội dung liên quan đến ý kiến dới đây. Trích</b>
<b>dẫn ý kiến đó theo hai cách : dẫn trực tiếp và dẫn gián tiếp.</b>
" Giản dị trong đời sống, trong quan hệ vối mọi ngời, trong tác phong, Hồ Chủ
<i>Tịch cũng rất giản dị trong lời nói và bài viết, vì muốn quần chúng nhân dân hiểu đợc,</i>
<i>nhớ đợc, làm đợc."</i>
( Phạm Văn Đồng - "Chủ Tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lơng
<i>tâm ca thi i")</i>
<i><b>"- Trời ơi, chỉ còn có năm phút !</b></i>
<i><b>Chớnh l anh thanh niờn git mỡnh nói to, giọng cời nhng đầy tiếc rẻ. Anh</b></i>
<i><b>chạy ra nhà phía sau, rồi trở vào liền, tay cầm một cái làn. Nhà họa sĩ tặc lỡi đứng</b></i>
<i><b>đậy. Cô gái cũng đứng lên, đặt lại chiếc ghế, thong thả đi n ch bỏc gi.</b></i>
<i><b>- Ô ! Cô còn quên chiếc mùi soa đây này !</b></i>
<i><b>Anh thanh niờn va vo, kờu lên. Để ngời con gái khỏi trở lại bàn, anh lấy</b></i>
<i><b>chiếc khăn tay còn vo tròn cặp giữa cuốn sách tới trả cho cô gái. Cô kĩ s mặt đỏ</b></i>
<i><b>ửng, nhận lại chiếc khăn và quay vội đi.</b></i>
<i><b>- Chào anh : đến bậu cửa, bỗng nhà họa sĩ già quay lại chụp lấy tay ng ời</b></i>
<i><b>thanh niên lắc mạnh.</b></i>
<i><b> - Chắc chắn rồi tôi sẽ trở lại. Tôi ở vi anh ớt hụm c ch ?</b></i>
<i><b>Đến lợt cô gái từ biệt. Cô chìa tay ra cho anh nắm, cẩn trọng rõ ràng, nh ngời</b></i>
<i><b>ta cho nhau cái gì chứ không phải là cái bắt tay. Cô nhìn thẳng vào mắt anh </b></i>
<i><b>-những ngời con gái sắp xa ta, biết không bao giờ gặp ta nữa, hay nhìn ta nh vậy.</b></i>
<i><b>- Chào anh."</b></i>
<b> </b> <b>(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)</b>
<b>Hãy chọn nhân vật anh thanh niên là ngời kể chuyện, sau đó chuyển đoạn văn</b>
<b>này thành một đoạn văn : nhân vật, sự kiện, lời văn và cách kể chuyện phù hợp</b>
<b>ngơi thứ nhất.</b>
<b>Bµi lµm</b>
<b>1. * Gi¶i thÝch : </b>
- ăn ốc nói mị : nói khơng có căn cứ
- Ăn khơng nói có : vu khống, bịa đặt
- Cãi chày cãi cối : cố tranh cãi nhng khơng có lí lẽ gì cả
- Khua mơi múa mép : nói năng ba hoa, khoắc lác, phơ trơng
- Nói dơi nói chuột : nói lăng nhăng, linh tinh, không xác thực
- Hứa hơu hứa vợn : hứa để đợc lịng rồi khơng thực hiện lời hứa
* Tất cả các thành ngữ trên đều chỉ những cách nói khơng tn thủ phơng châm về
<b>2. * Đoạn văn dẫn trực tiếp : </b>
Một trong những đặc sắc của phong cách Hồ Chí Minh là giản dị. Giản dị trong
cuộc sống thờng nhạt và giản dị cả trong cách nói, cách viết. Thủ tớng Phạm Văn
Đồng, ngời học trò, ngời đồng chí gần gũi với Bác, đã cho chúng ta biết : "Giản dị
<i>trong đời sống, trong quan hệ với mọi ngời, trong tác phong, Hồ Chủ Tịch cũng rất</i>
<i>giản dị trong lời nói và bài viết, vì muốn qun chỳng nhõn dõn hiu c, nh c, lm</i>
<i>c"</i>
(Phạm Văn §ång - Chđ tÞch Hå ChÝ Minh,
<i> tinh hoa và khí phách của dân tộc, lơng tâm của thời đại.)</i>
<b>* Đoạn văn dẫn gián tiếp :</b>
Thủ tớng Phạm Văn Đồng trong công trình nghiên cứu "Chủ tịch Hồ Chí Minh,
<i>tinh hoa và khí phách của dân tộc, lơng tâm của thời đại." đã chỉ rõ phong cách giản</i>
dị của Bác Hồ. Phong cách ấy không những thể hiện trong đời sống, quan hệ mà
<i><b>trong cả lời nói, cách viết. Bởi Ngời muốn nhân dân ta hiểu, nhớ và làm đợc.</b></i>
<b>3. Có thể chuyển thành đoạn văn kể chuyện ở ngôi thứ nhất nh sau :</b>
- Trời ơi! Chỉ còn có năm phút.
Tụi tic nui vỡ thi gian ó sp ht nhng vẫn nói to và cố cời. Vì chợt nhớ, tơi chạy ra
phía sau nhà xách vào một làn trứng gà để tặng các khách đáng mến. Ông già họa sĩ và
cơ gái hình nh cũng có ý miễn cỡng khi phải tạm biệt. Tôi chợt thấy chiếc khăn tay
của cơ gái cịn vo trịn cặp giữa cuốn sách. Tơi liền cầm đến đa cho cơ và nói : "- Cơ
cịn qn chiếc mùi soa đây này !"
Cô gái đỏ mặt nhận lại rồi quay đi. Cịn ơng họa sỹ thì chụp lấy tay tơi lắc mạnh :
"- Chắc chắn tôi sẽ quay lại. Tôi ở với anh ít hơm đợc chứ ?"
Đến lợt cô gái từ biệt. Cô chìa tay cho tôi rất cẩn trọng, rõ ràng, nh ngời ta cho nhau
cái gì chứ không phải là cái bắt tay thông thờng. Cô nhìn thẳng vào mắt tôi. Tôi biết,
những ngời con gái sắp xa ta, biết không bao giờ gặp ta nữa hay nhìn ta nh vậy.
- Chào anh.
<b>Đề số 23</b>
<b>I. trắc nghiƯm</b>
<b>Bµi tËp 1</b>
<b>1. Chiếc lợc ngà của Nguyễn Quang Sáng đợc viết trong hoàn cảnh nào ?</b>
A. Kháng chiến chống Mĩ.
B. Kháng chiến chống Pháp.
C. Sau kháng chiến chống Mĩ.
D. Cả A, B, C đều sai.
<b>2. Truyện đợc kể theo lời trần thuật của nhân vật nào ?</b>
A. Ông Sáu
B. BÐ Thu
C. Bạn của ông Sáu.
D. Bà ngoại bé Thu.
<b>3. Cốt truyện Chiếc lợc ngà tập trung thĨ hiƯn néi dung g× ?</b>
B. Thái độ và hành động của bé Thu với ba.
C. Tình cha con thắm thiết, sâu nặng của ông Sáu và bé Thu trong hoàn cảnh éo
le của chiến tranh
D. Tình đồng đội giữa ơng Sáu và bạn
<b>4. Từ nào trong các từ sau không phải là từ địa phơng Nam Bộ ?</b>
A. Cái vá B. Thẹo
C. Nãi træng D. Lúi húi
<b>5. Câu văn sau : "Những lúc rỗi, anh ca từng chiếc răng lợc, thận trọng, tỉ mỉ và cố</b>
<i>công nh ngời thợ bạc" cho em biết điều gì ở con ngời ông Sáu ? </i>
A. Với ông Sáu, chiếc lợc ngà là vật quý gi¸.
B. Chiếc lợc ngà là vật thiêng liêng, làm dịu nỗi ân hận và chứa đựng bao nhiêu
tình cảm, yêu mn, nh thng ụng Sỏu dnh cho con gỏi.
C. Ông Sáu là ngời dành hết tâm trí, công sức vào công việc - làm chiếc lợc ngà
<b>6. Bộ phận "những lúc rỗi" trong câu trên là thành phần gì của câu ?</b>
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Trạng ngữ
D. Bổ ngữ
<b>7. Các câu nói sau giúp em hiểu tính cách gì ở bé Thu ?</b>
<i>- Vô ăn cơm !</i>
<i>- Cơm chín rồi !</i>
<i>- Cơm sôi rồi, chắt nớc giùm cái !</i>
<i>- Cơm sôi rồi, nhÃo bây giờ !</i>
A. H hỗn
B. Ương ngạnh
C. Láu lỉnh
D. L¸u c¸
<b>8. LÝ do nào bé Thu không tin ông Sáu là ba của nó ?</b>
A.Vì mặt ông Sáu có vết thẹo.
B. Vì ông già hơn trớc.
C. Thu không nhớ nổi mặt ba vì đi lâu quá.
D. Không hiền nh trớc.
<b>9. Những câu văn sau nói lên nội dung gì ?</b>
"Nú hụn ba nó cùng khắp. Nó hơn tóc, hơn cổ, hơn vai và hơn cả vết thẹo dài
<i>bên má của ba nó nữa... Con bé hét lên, hai tay nó siết chặt lấy cổ, chắc nó nghĩ hai</i>
<i>tay khơng thể giữ đợc ba nó, nó dang cả hai chân rồi câu chặt lấy ba nó, và đơi vai</i>
<i>nhỏ bé của nó run run."</i>
A. Sự thay đổi đột ngột về thái độ và hành động bé Thu trớc phút ông Sáu lên
đ-ờng.
B. Nỗi buồn của Thu khi biết cha nó sắp xa nã.
C. Nỗi sợ hãi khi nghĩ nó khơng thể giữ c ba nú li nh.
D. Tình yêu, nỗi mong nhớ với ngời cha xa cách bị dồn nén bấy lâu, nay bùng
ra mạnh mẽ và hối hả, cuống quýt, cã xen lÉn c¶ sù hèi hËn.
<b>10. Chi tiÕt sau : "nghe bà kể nó nằm im, lăn lộn và thỉnh thoảng lại thở dài nh ngời</b>
<i>lớn" nói lên tâm trạng gì ở nhân vật bé Thu ?</i>
A. Ân hận, hèi tiÕc.
B. Xúc động, nghẹn ngào.
C. Đau đớn, giận dữ.
D. Sung sớng.
<b>1. Trong các ý sau, đâu là chủ đề của Chiếc lợc ngà ?</b>
A. Viết về tình cha con
B. ViÕt vỊ sù trëng thµnh cđa mét thÕ hÖ ngêi ViÖt Nam
C. Viết về nỗi đau chiến tranh do quân địch gieo rắc thời chống Mĩ
D. Viết về lịng căm thù giặc.
<b>2. T×nh hng thĨ hiƯn m·nh liệt tình cảm của ngời con với cha ?</b>
...
<b>3. Tình huống thể hiện tình cảm sâu sắc giữa cha với con ?</b>
...
4. Những nét tính cách nào là của bé Thu ?
A. Tình cảm sâu sắc, mạnh mẽ nhng rất dứt khốt, rạch rịi.
B. Cứng cỏi đến mức ơng ngạnh.
C. Bé bỏng, hồn nhiên, ngây thơ.
D. Có sự trải nghiệm sớm do hoàn cảnh chiến tranh (khôn trớc tuổi)
E. Tất cả các ý trên.
<b>5. Chi tit "chic lc ng" (ng thời là tên truyện) là một ý nghĩa quan trọng. Một bạn</b>
học sinh đã nêu ra ý nghĩa của chi tiết này. Em hãy điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào các
ô vuông.
a) Chiếc lợc ngà nối kết hai cha con ông Sáu kể cả lúc ông đã hi sinh.
b) Chiếc lợc ngà là biểu tợng của tình cha con trắng trong, quí giá, bất diệt.
c) Chiếc lợc ngà là kỉ vật thiêng liêng của một thời chiến tranh.
d) Chiếc lợc ngà nói lên những hi sinh thầm lặng cđa mét líp ngêi ®i tríc.
<b>6. Sau đây là các câu nói về chiếc lợc ngà của ơng Sáu. Em hãy sắp xếp lại sao cho hợp</b>
lí bằng cách đánh số thứ tự vào các ơ vng để có thể hiểu đợc.
A. Dù cha chải tóc con gái, lợc ngà gỡ rối phần nào tâm trạng ông Sáu.
B. Hằng đêm, ơng ngắm nhìn và mài lên tóc cho nó thêm bóng mợt.
D. Tríc khi vÜnh biệt con, ông chuyển nó cho một ngời bạn nh chun giao sù
sèng.
E. Nó trở thành vật thiêng an ủi tình cha con và sức mạnh chiến đấu trong ông.
G. Mang lời hẹn ớc của con gái ra đi, ông miệt mài "sáng tác" chiếc lợc ngà.
<b>7. Các ý sau đây, ý nào đúng với nhà văn Nguyễn Quang Sỏng ?</b>
A. Ông nổi tiếng với hai tác phẩm "Quán rợu ngời câm" và "Dòng sông phẳng
<i>lặng".</i>
B. Cuc i ụng gắn với hai cuộc kháng chiến của dân tộc.
C. Tác phẩm của ông chủ yếu viết về ngời nông dân Nam Bộ.
D. Giọng văn mộc mạc, chân thành, sâu sắc và đậm đà chất Nam Bộ.
<b>8. Sau đây là những chi tiết nói về phản ứng của bé Thu với ngời cha. Em hãy điền số</b>
thứ tự vào ô vuông đặt trớc mỗi câu để làm rõ phản ứng ấy.
A. Cô bé gan lì mặc cho ngời thân khuyên nhủ.
B. Nguyên do là vết thẹo trên mặt ngời cha.
C. Kch tính nhất là tình huống hắt đổ miếng trứng cá khỏi chén cơm khiến ông
Sáu nổi giận đánh con.
D. Sự ngây thơ của một đứa trẻ nhng đầy cá tính.
E. Cơ bé nhìn cha với cặp mắt cảnh giác, xa lạ.
G. Thu nhất định không nhận cha.
<b>9. Việc ông Sáu đánh con là :</b>
A. Một hành động bất lực diễn tả sự thất vọng của ngời cha.
B. Phản ứng phức tạp của ngời đàn ơng giàu tình cảm.
C. Một hành động diễn tả khát khao cháy bỏng tình cha con.
D. Sự bồng bột đáng tiếc của một ngời cha thơng con.
E. Cần tìm một cách trả lời khác.
<b>II. tự luận</b>
<b>1. Cảm nghĩ của em về tình cha con trong chiến tranh qua truyện Chiếc lợc ngà của</b>
Nguyễn Quang Sáng.
<b>2. Học xong truyện Chiếc lợc ngà của Nguyễn Quang Sáng em hãy viết hai bài văn</b>
ngắn để triển khai các luận đề :
<i>a) Bé Thu và một tình u cha đằm thắm, kì lạ.</i>
I. Tr¾c nghiệm
<b>Bài</b>
<b>tập</b>
<b>Câu</b>
<b>(ý)</b> <b>Nội dung trả lời</b>
1
1 A
2 C
3 C
4 D
5 B
6 C
7 B
8 A
9 D
10 A
2
1 A, C
2 Cuộc gặp sau tám năm, nhng con không nhận cha, đến<sub>lúc con nhận cha thì ơng Sáu lại phải đi</sub>
3 ở căn cứ, ông làm chiếc lợc ngà nhng không kịp trao<sub>cho con thì ơng hy sinh</sub>
4 A, B, C
5 Câu đúng : a, b
6 Thø tù : G1- A2 - E3 - B4- C5 - D6
7 B, D
8 Thø tù : E1- G2 - D3 - A4- C5- B6
9 A, C
<b>II. Tù ln</b>
<b>1. C¶m nghÜ cđa em vỊ tình cha con trong chiến tranh qua truyện Chiếc lợc ngà</b>
<b>của Nguyễn Quang Sáng</b>
<b>Bài làm</b>
Truyn Chic lc ng (Nguyn Quang Sáng) đợc viết trong cuộc kháng chiến
chống Mĩ nhng chủ yếu tập trung nói về tình ngời trong cảnh ngộ éo le của chiến
tranh. Đoạn trích “Chiếc lợc ngà” (Sgk Văn 9, tập I) thể hiện tình cha con thắm thiết,
sâu nặng của ông Sáu và bé Thu.
Ông Sáu về thăm nhà sau bao năm ở chiến khu với cái tình của ngời cha nơn nao,
cháy bỏng khát khao đợc gặp con. Nhng ngay từ giây phút đầu, điều mà ông bấy lâu
mong đợi đợc nghe con gái gọi tiếng “Ba !” không đợc đền đáp. Đứa trẻ hồn tồn ngơ
ngác, lạnh lùng, đối xử với ơng nh ngời xa lạ. Với lịng mong nhớ con, ơng càng đón
chờ tình cảm của con, nó càng cố tình cự nự. Điều đó, khiến ơng đau đớn “<i>hai tay</i>
<i>bng xuống nh bị gãy .</i>” Có những tình huống, tởng chừng thế nào nó cũng chịu thua,
khơng ơng ngạnh đợc nữa, phải gọi tiếng “<i>Ba</i>”. Nhng nó vẫn không chịu cất tiếng
“Ba” mà ông Sáu chờ đợi.
Hành động trẻ con, nói năng cộc lốc, ngang ngạnh của Thu dành cho Ba khiến
Phản ứng tâm lí của Thu là hồn tồn tự nhiên. Thu cịn q bé để có thể hiểu tình
thế éo le xảy ra trong chiến tranh. Bản thân ngời lớn cũng cha ai chuẩn bị cho Thu ứng
phó với bất thờng. Điều đó, ngời đọc cảm đợc tình cảm chân thật, sâu sắc, mãnh liệt
Thu dành cho ba - ngời mà Thu biết trên ảnh, ngời cha đợc cơ bé ghi sâu trong lịng từ
tấm ảnh, không phải ngời đàn ông xng là "ba".
Đến khi đợc bà ngoại tháo gỡ thắc mắc trong lòng, về lai lịch vết thẹo, Thu vỡ lẽ
đó thực là ba mình. Trăn trở dằn vặt, cùng tình yêu, khát khao bấy lâu mong gặp mặt
cha dồn nén, bùng nổ dữ dội, quyết liệt vào giờ phút trớc khi ngời cha lên đờng. Tiếng
“Ba... a... a... ba !” vỡ ra từ sâu thẳm lịng cơ bé. Tiếng kêu mà ba nó chờ đợi bao năm
rịng. Tiếng kêu làm nhói tim mọi ngời. Ơng Sáu sung sớng, hạnh phúc nghẹn lời,
khơng cầm đợc nớc mắt. Thu vồ vập, cuống quít, níu giữ cha, níu giữ u thơng bấy
lâu nó mong đợi. “Nó hơn ba nó cùng khắp. Nó hơn tóc, hơn cổ, hôn vai và hôn cả vết
<i>thẹo dài bên má của ba nó nữa , hai tay nó xiết chặt lấy cổ, chắc nó nghĩ hai tay</i>” “
<i>khơng thể giữ đợc ba nó, nó dang cả hai chân rồi câu chặt lấy ba nó, và đơi vai nhỏ bé</i>
<i>của nó run run”.</i>
chiếc lợc ngà. Ơng đặt vào đấy tất cả tình cảm cha con. Chiếc lợc trở thành vật thiêng,
an ủi ông “gỡ rối phần nào tâm trạng”, ni dỡng tình cha con. Ơng thờng xun “lấy
<i>cây lợc ra ngắm nghía rồi mài lên tóc cho cây lợc thêm bóng, thêm mợt”. Lịng u</i>
con đã biến ngời chiến sĩ thành một nghệ nhân - nghệ nhân chỉ sáng tạo ra một tác
phẩm duy nhất trong đời. Trớc khi nhắm mắt xuôi tay, ông Sáu vẫn nhớ chiếc lợc, nhờ
bạn chuyển lại cho con - cử chỉ chuyển giao đó là một ớc nguyện giữ gìn mn đời
tình cảm cha con, ruột thịt.
Truyện “<i>Chiếc lợc ngà” đã diễn tả một cách cảm động tình cha con thắm thiết,</i>
<b>2. Học xong truyện Chiếc lợc ngà của Nguyễn Quang Sáng em hãy viết hai bài</b>
<b>văn ngắn để triển khai các nội dung :</b>
a) Bé Thu và một tình yêu cha đằm thắm, kì lạ.
b) Ông Sáu - Ngời hi sinh cả cuộc đời để gìn giữ tình cha con bất diệt.
<b>Bài làm</b>
<b>a) Bé Thu và một tình yêu cha đằm thắm, kì lạ</b>
Có một nhà văn đã nói rằng : "Khơng có câu chuyện cổ tích nào đẹp bằng chính
<i>cuộc sống viết ra". Cuộc chiến tranh chống Mĩ của dân tộc ta với biết bao câu chuyện</i>
đã trở thành huyền thoại đợc các nhà văn ghi lại nh những câu chuyện cổ tích hiện đại.
Trong số ấy phải kể đến "Chiếc lợc ngà" của Nguyễn Quang Sáng. Nhân vật cơ bé Thu
tám tuổi có một tình u cha đằm thắm, kì lạ, tiêu biểu cho những điều kì diệu mà
những con ngời Việt Nam đã viết nên.
Trong hoàn cảnh chiến tranh cha phải đi chiến đấu biền biệt xa nhà đến khi Thu
lên 8 tuổi, hai cha con mới đợc gặp nhau. Vậy mà trong suốt 3 ngày gần gũi cơ bé đã
khơng nhận cha mình. Cơ nói năng cộc lốc, c xử vùng vằng, ơng ngạnh, tởng chừng
tình cha con sẽ khơng hình thành, vậy mà thật bất ngờ trớc khi ơng Sáu đi xa, tình cảm
thiêng liêng ấy đã bùng cháy lên. Trong đôi mắt mênh mông của con bé bỗng xơn xao,
miệng nó cất tiếng gọi "ba", cử chỉ ôm chặt lấy ba, hôn ba và hơn cả vết thẹo dài trên
<i>má của ba. Nó cịn hét lên "Không", hai tay siết chặt cổ ba, dang cả hai chân quặp</i>
<i>chặt lấy ba, đôi vai nhỏ của nó run run. Đó là tiếng khóc ân hận. Trong ý nghĩ ngây</i>
thơ của nó, ngời cha thật đẹp, nhng vì bom đạn qn thù cơ bé đã khơng hiểu đợc, khi
Có thể nói ở tuổi thiếu nhi, Thu là cơ bé có tình cảm mạnh mẽ, sâu sắc, hồn nhiên,
ngây thơ. Tất cả những nét tính cách ấy đều tập trung thể hiện về một tình yêu cha
đằm thắm, kì lạ.
Văn học là thể hiện tâm hồn con ngời và thời đại một cách cao đẹp. Nhà văn
Nguyễn Quang Sáng đã đem đến một nét tính cách điển hình cho vẻ đẹp con ngời Việt
Nam thời chống Mĩ.
<b>b) Ông Sáu - Ngời hy sinh cả cuộc đời để gìn giữ tình cha con bất diệt</b>
<i>Chiếc lợc ngà của Nguyễn Quang Sáng là một tác phẩm văn học thành công</i>
không phải nhà văn nào cũng thành công khi viết về tình cảm cha con - một tình cảm
thiêng liêng. Hình ảnh ông Sáu đã để lại ấn tợng sâu sắc về một ngời cha hy sinh cả
cuộc đời để giữ gìn tình cha con bất diệt.
Ơng Sáu tham gia cuộc chiến đấu của dân tộc, vì nhiệm vụ chung đó ơng phải hi
sinh vẻ đẹp trai trẻ của mình. Đó là nỗi đau về thể xác.
một ngời bạn và ơng hi vọng chiếc lợc sẽ tìm đợc địa chỉ để mãi mãi tình cha con
khơng chết.
Câu chuyện Chiếc lợc ngà gợi nên tình cảm sâu nặng của ngời cha dành cho
con. Tình cảm ấy là bất diệt. Chiến tranh gieo đau thơng, mất mát, và chết chóc là một
<b>Đề số 24</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>
<b>1. Sau đây là tên các tác phẩm - tác giả truyện và thơ hiện đại cùng với năm sáng tác</b>
những tác phẩm này còn để lẫn lộn. Em hãy sắp xếp chính xác vào các cột sau đây để
có thể biết đợc tác giả, tác phẩm, năm sáng tác.
- Làng, Lặng lẽ Sa Pa, Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính, Chiếc lợc
<i>ngà, Bếp lửa, ánh trăng, Đoàn thyền đánh cá.</i>
- 1969, 1963, 1948, 1958, 1978, 1972, 1966
- Kim lân, Phạm Tiến Duật, Bằng Việt, Nguyễn Thành Long, Chính Hữu, Huy
Cận, Nguyễn Quang Sáng, Nguyễn Duy
T T Tên tác phẩm Tên tác giả Năm s¸ng<sub>t¸c</sub>
1
2
3
4
5
6
7
8
<b>2. Nhận xét nào dới đây đúng với phơng thức biểu cảm trong thơ trữ tình ? Khoanh</b>
A. Chđ thĨ tr÷ tình thờng hiện ra trong hình tợng cái "tôi" trữ t×nh.
B. Cái tơi trữ tình chính là tác giả muốn nhắn nhủ thông điệp về cuộc đời.
C. Cái tôi trữ tình có thể trùng với cái tơi tác giả nhng có thể khơng xuất hiện
trực tiếp mà hóa thân vào một nhân vật trữ tình nào đó.
D. Lời bộc bạch trữ tình có thể hớng vào một đối tợng cụ thể, hoặc là nói với
chính mình, hay là biểu hiện ra trc mi ngi.
E. Lời bộc bạch tâm trạng cảm xúc luôn là khát vọng mÃnh liệt, nó chi phối tất
cả, lấn át tất cả.
<b>3. Bi th no cú li bộc bạch trữ tình hớng vào một đối tợng cụ th ?</b>
A. Núi vi con
B. Mây và sóng
C. Con cò
D. ánh trăng
E. Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ
<b>4. Bài thơ nào có lời bộc bạch trữ tình là lời nói với chính mình ?</b>
A ánh trăng
B. Con cò
C. Mùa xuân nho nhỏ
<b>5. Bi th no cú lời bộc bạch trữ tình tự biểu hiện ra trớc mọi ngời ?</b>
A. Bài thơ về tiểu đội xe không kính
B. Mùa xn nho nhỏ
C. Đồn thuyền đánh cá
D. Đồng chớ
<b>6. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống.</b>
a) Bài Đồng chí sử dụng..., đa những chi tiết, hình ảnh thực
của đời sống ngời lính vào thơ gần nh là trực tiếp.
b) Hình ảnh Đầu súng trăng treo ở cuối bài rất đẹp và giàu ý nghĩa..., nhng
cũng rất thực, mà tác giả bắt gặp trong những đêm phục kích địch ở rừng.
<b>7. Trun ChiÕc lợc ngà thành công nồi bật ở nghệ thuật nào ?</b>
A. Xây dựng tình huống, miêu tả tâm lí, tính cách nhân vật.
B. Xây dựng tình huống bất ngờ mà tự nhiên, hợp lí.
C. Ngòi bút miêu tả tâm lí, tính cách nhân vật.
D. Xây dựng diễn biến tâm lí nhân vật trẻ em.
<b>II. tự luận</b>
<b>1. Phân tích hình ảnh biểu tợng : "Đầu súng trăng treo" (Đồng chí - Chính Hữu) ; hình</b>
ảnh "trăng" (ánh trăng - Nguyễn Duy).
<b>2. Từ hiểu biết về bài Đồng chí, hãy triển khai một đoạn văn theo luận đề sau :</b>
<i>Những ngời đồng chí, từ cuộc đời thật đi vào thơ ca</i>
<b>Đáp án Đề số 24</b>
<b>I. Trắc nghiệm</b>
<b>Câu</b> <b>Nội dung trả lời</b>
1
<b>Tác phẩm</b>
1. Làng
2. Lặng lẽ Sa Pa
3. Đồng chí
4. Bi thơ về tiểu đội xe khơng kính
5. Chiếc lợc ngà
6. Bếp lửa
7. ánh trăng
8. on thuyn ỏnh cỏ
<b>Tác giả</b>
Kim Lân
Nguyễn Thành Long
Chính Hữu
Phạm Tiến Duật
Nguyễn Quang Sáng
Bằng Việt
Nguyễn Duy
Huy Cận
<b>Hoàn cảnh</b>
1948
1972
1948
1969
1966
1963
1978
1958
2 A, C, D
3 A, B, C
4 A
5 A, B
6 a) Bót ph¸p hiƯn thùc b) Tợng trng
c) Tình mẹ con
7 A
<b>II. Tự luận</b>
<b>1. Phân tích hình ảnh biểu tợng : Đầu súng trăng treo (Đồng chí - Chính Hữu) ;</b>
<b>Bài làm</b>
<b> * Biểu tợng Đầu súng trăng treo.</b>
<i>u sỳng trăng treo là câu kết bài thơ Đồng chí, cũng là một biểu tợng đẹp về</i>
ngời chiến sĩ thời kì đầu kháng chiến chống Pháp. Trong đêm phục kích giữa rừng, bên
cạnh hình ảnh thực là súng, là nhiệm vụ chiến đấu tạo nên con ngời chiến sĩ thì cái
mộng, cái trữ tình là trăng. Hình ảnh trăng tạo nên con ngời thi sĩ. Hình ảnh chiến sĩ,
thi sĩ hài hịa với nhau trong cuộc đời ngời lính cách mạng. Hai hình ảnh đối lập đặt
cạnh nhau tạo ra ý nghĩa vô cùng độc đáo. Súng là chiến tranh lạnh lùng, là gợi ra sự
chết chóc, tàn phá, ghê sợ. Cịn trăng là tợng trng cho hịa bình, gợi lên sự thanh cao,
hạnh phúc, thơ mộng, dịu dàng. Ngời lính cầm súng để bảo vệ hịa bình, khát khao hịa
bình. Súng và trăng : cứng rắn và dịu hiền, chiến sĩ và thi sĩ, có ngời cịn gọi đây là
một cặp đồng chí.
Chính Hữu đã thành cơng với hình ảnh Đầu súng trăng treo - một biểu tợng thơ giàu
sức gợi cảm. Tác giả đã từng nói : "Trong chiến dịch nhiều đêm có trăng đi phục kích
<i>giặc trong đêm trớc mắt tơi chỉ có ba nhân vật : Khẩu súng, vầng trăng và ngời bạn</i>
<i>chiến đấu. Ba nhân vật quện với nhau tạo ra hình ảnh đầu súng trăng treo"</i>
<i> Đầu súng trăng treo, đã trở thành một biểu tợng đẹp của ngời lính cách mạng Việt</i>
Nam : Hiện thực và lãng mạn, chiến s v thi s.
<b>* Hình ảnh trăng trong ánh trăng cđa Ngun Duy</b>
<i>ánh trăng của Nguyễn Duy với hình ảnh trăng không chỉ là vẻ đẹp thiên nhiên</i>
đất nớc mà cịn gắn bó với tuổi thơ, với những ngày kháng chiến gian khổ. Vầng trăng
đối với mỗi chúng ta không bao giờ có thể qn và đừng vơ tình lãng quên.
Thật đáng sợ ấy là sự thay đổi của lòng ngời. Từ ở rừng, sau chiến thắng về
thành phố, đợc sống cuộc sống tiện nghi : ở buynh đinh, cao ốc, quen ánh điện, cửa
<i>g-ơng... Và vầng trăng tri kỉ, nghĩa tình đã bị ngời lãng quên, dửng dng. Trăng đợc nhân</i>
hóa, lặng lẽ đi qua đờng, nh ngời dng, chẳng còn ai nhớ, chẳng ai hay.
Bất ngờ một tình huống của nhịp sống thị thành : thình lình đèn điện tắt. Và
trăng xa lại đến, vẫn tròn, vẫn đẹp, vẫn thủy chung với ngời. Nớc mắt rng rng của ngịi
lính, cái giật mình của ngời lính trớc sự im lặng của trăng xa hiện về nơi thành phố
hôm nay là một biểu tợng nghệ thuật mang tính hàm nghĩa độc đáo. Đó là sự bao
dung, độ lợng, nghĩa tình, thủy chung của nhân dân, sự trong sáng mà khơng hề địi
hỏi đợc đền đáp. Đây chính là phẩm chất cao đẹp của nhân dân mà tác giả muốn ngợi
ca, tự hào.
Cũng là thông điệp hãy biết nhớ về quá khứ tốt đẹp, khơng nên sống vơ tình, đó
chính là ý nghĩa sâu sắc của hình ảnh trăng trong bài thơ của Nguyễn Duy.
<b>2. Từ hiểu biết về bài Đồng chí của Chính Hữu, hãy triển khai một đoạn văn theo</b>
<b>luận đề sau : Những ngời đồng chí, từ cuộc đời thật đi vào thơ ca</b>
<b>Bµi lµm</b>
Ngời lính xuất hiện trong bài Đồng chí của Chính Hữu khơng đặc biệt nh những
anh lính thị thành trong thơ của Quang Dũng : Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm mà
trong đời sống quen thuộc thờng thấy ở làng quê nghèo đến xác xơ : nớc mặn đồng
<i>chua, đất cày lên sỏi đá. </i>ở nơi ấy có những gian nhà khơng mặc kệ gió lung lay, có
<i>giếng nớc, gốc đa... Tất cả gần gũi và quen thuộc. Từ biệt ruộng đồng, họ bớc vào trận.</i>
Hôm qua là nông dân, hôm nay là chiến sĩ. Họ lên đờng chiến đáu thật tự nhiên
"ruộng nơng anh gửi bạn thân cày" thật cảm động và thiêng liêng. Đơn giản vậy thôi
mà chân thực, đẹp đẽ biết bao. Chính Hữu khơng tơ vẽ, thậm chí cịn nhấn mạnh cái
<b>Đề số 25</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>
<b>Bài tập 1</b>
<b>1. Trong những từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy ?</b>
<i>Ngt nghốo, nho nh, giam gi, gật gù, tơi tốt, lạnh lùng, cỏ cây, xa xôi, đa đón,</i>
<i>lấp lánh.</i>
Tõ l¸y Tõ ghÐp
... ...
... ...
... ...
<b>2. Từ nào trong những từ sau không phải là từ Hán Việt ?</b>
A. Thanh minh
B. Tảo mộ
C. Giai nhân
D. Sắm sửa
<b>3. Chn cỏch gii thớch ỳng ?</b>
"Hậu quả" là : A.
KÕt qu¶ sau cïng.
B. KÕt qu¶ xÊu.
<b>4. Tõ "xu©n" trong c©u :</b>
"Một mùa xuân nho nhỏ
<i> Lặng lẽ dâng cho đời " </i>
(Thanh Hải)
và trong câu : "Ngày xuân con én đa thoi" (Nguyễn Du) thuộc từ loại nào ?
A. Đồng nghĩa
B. Trái nghĩa.
C. Đồng âm
<b>5. Trong số những cách nói sau, cách nào không sử dụng phép nói quá ?</b>
A. Tức lộn ruột
D. Sợ và mồ hôi
6. c câu sau : "Tiếng kêu của nó nh tiếng xé, xé sự im lặng và xé cả ruột gan mọi
<i>ng-ời, nghe thật xót xa". Biện pháp tu từ từ vựng nào đợc sử dụng ?</i>
A. So s¸nh, nãi qu¸.
B. Chơi chữ, ẩn dụ
C. So sánh, nhân hóa
D. Điệp ngữ, nhân hóa
<b>7. Câu văn : "Tiếng kêu của nó nh tiếng xé, xé sự im lặng và xé cả ruột gan mäi ngêi,</b>
A. Tự sự, biểu cảm.
B. Miêu tả, biểu cảm.
C. Tự sự, miêu tả.
D. Biểu cảm, nghị luận.
<b>8. Li của Vũ Nơng sau đây là lời nói trực tiếp hay là lời nói gián tiếp ?</b>
"Vũ nơng nhân đó cũng đa gửi một chiếc hoa vàng mà dặn :
<i>- Nhờ nói hộ với chàng Trơng, nếu cịn nhớ chút tình xa nghĩa cũ, xin lập một đàn giải</i>
<i>oan ở bên sông, đốt cây đèn thần chiếu xuống nớc, tôi sẽ trở về."</i>
A. Lêi nãi trùc tiÕp.
B. Lêi nãi gi¸n tiÕp
<b>9. Cách nói năng, xng hơ của Mã Giám Sinh trong câu :</b>
<i>" Rằng : mua ngọc đến Lam Kiều</i>
<i> Sính nghi xin dạy bao nhiêu cho tờng ?"</i>
Là cách nói của một con ngời nh thế nào ?
A. Khiêm tốn, có văn hóa
B. Nhún nhờng.
C. Trịch thợng, lơn lẹo
D. Đa đẩy, vòng vo
<b>Bài tập 2</b>
<b>1. in ỳng () hoặc sai (S) vào ô vuông đứng trớc các câu dới đây để hiểu về Lỗ</b>
A. Nhà văn nổi tiếng Trung Quốc, tên thật là Chu Thụ Nhân.
B. Từng theo ngành y, sau đó ơng chuyển sang viết văn.
C. Truyện ngắn Cố hơng in trong tập Gào thét.
D. Nh©n vËt chính là Nhuận Thổ và AQ.
E. Nhân vật tôi chính là tác giả.
<b>2. Cố hơng là tác phẩm ?</b>
A. Truyện ng¾n
B. Håi ký
<b>3. Đọc đoạn văn sau : "Tôi nghĩ bụng : Đã gọi là hi vọng thì khơng thể nói đâu là</b>
<i>thực, đâu là h. Cũng giống nh những con đờng trên mặt đất; kì thực trên mặt đất vốn</i>
<i>làm gì có đờng. Ngời ta i mói thỡ thnh ng thụi." </i>
(Lỗ Tấn, Cố hơng).
H·y cho biÕt, đoạn văn trên chủ yếu dùng phơng thức nào ?
A. Miêu tả
B. Tự sự
C. Lập luận (nghị luận)
<b>4. Đây là năm sinh và mất của ai ? (1868 - 1936)</b>
A. Lý Bạch
B. Đỗ Phủ
<b>5. Hãy điền tên nhân vật vào chỗ để trống sau :</b>
"Văn bản Những đứa trẻ trích ở chơng 9 tác phẩm Thời thơ ấu. Dạo ấy, dới thời
Nga hoàng, ... (tên thân mật của Mác-xim Go-rơ-ki) ở với ông
bà ngoại vì bố mất sớm, mẹ đi lấy chồng khác. Bên hàng xóm là nhà ông đại
tá ... đã già, sống với ngời vợ kế và ba đứa con nhỏ mồ côi mẹ
khoảng trên dới mời tuổi, trạc tuổi với ..."
<b>II. Tù luËn</b>
<b>1. Xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau. Sau đó, sửa lại câu cho đúng.</b>
a) Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp.
c) Về khuya, đờng phố rất im lặng.
d) Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các
n-ớc trên thế giới.
<b>2. Kể tóm tắt cốt truyện đoạn trích Chiếc lợc ngà (Nguyễn Quang Sáng) đã học ở sách</b>
giáo khoa Ngữ văn 9 - tập 1.
<b>Đáp án Đề số 25</b>
I. Trắc nghiệm
<b>Bài</b>
<b>tập</b> <b>Câu(ý)</b> <b>Nội dung trả lời</b>
1
1 Từ láy : nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh
2 D
3 B
4 C
5 D
6 A
7 B
8 A
9 C
2
1 A, B, C (§óng) ; D, E (Sai)
2 A
3 C
4 D
5 A-li-«-sa ; èp-xi-an-ni-cèp ; A-li-«-sa
<b>II. Tù luËn</b>
<b>1. Xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau và sửa lại câu cho đúng.</b>
a) Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp.
b) Trong những năm gần đây, nhà trờng đã đẩy mạnh qui mô đào tạo để đáp ứng nhu
cầu học tập của xã hội.
c) Về khuya, đờng phố rất im lặng.
d) Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các
n-ớc trên thế giới.
<b>2. Kể tóm tắt cốt truyện đoạn trích Chiếc lợc ngà (Nguyễn Quang Sáng) đã học ở</b>
<b>sách giáo khoa Ngữ văn 9 - tập 1.</b>
<b>Bµi lµm</b>
<b>1. a) Dùng thừa từ "đẹp" ("thắng cảnh" - nghĩa "cảnh đẹp")</b>
Sửa lại: Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh
b) Dïng sai từ "đẩy mạnh", vì nghĩa từ này là thúc đẩy cho sự phát triển nhanh
(Không hợp nghĩa khi đi kÌm tõ "qui m«")
<i>Sửa lại : Trong những năm gần đây, nhà trờng đã mở rộng qui mô đào tạo để</i>
đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
c) Dùng sai từ "im lặng" (Từ này thờng dùng nói về con ngời)
d) Dùng sai từ "thành lập" vì nghĩa của từ này là lập nên, xây dựng nên một tổ
chức nào đó. ( mà "quan hệ ngoại giao" khơng phải là một tổ chức đồn thể)
<i>Sửa lại : Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với hầu hết</i>
các nc trờn th gii.
<b>2. Tóm tắt trích đoạn Chiếc lợc ngà của Nguyễn Quang Sáng</b>
<b> ễng Sỏu xa nh i kháng chiến lúc con gái mới đợc một tuổi. Bảy năm sau, ơng</b>
có dịp về thăm nhà. Ơng vui mừng muốn ôm ấp, vỗ về con, nhng bé Thu không nhận
cha, đối xử với ông lạnh lùng nh ngời xa lạ, vì trên mặt ơng Sáu có vết thẹo không
giống với ngời cha trong ảnh chụp mà em đã biết. Sau đó nhờ bà ngoại giải thích, Thu
mới hiểu. Trong phút chia tay, nỗi khát khao đợc gặp cha, tình u cha trong cơ bé
bùng dậy, hối hả, cuống qt. Tại khu căn cứ, ơng Sáu đã dồn hết tình yêu thơng, nỗi
nhớ đứa con gái yêu vào việc làm một chiếc lợc ngà để tặng con. Trong một trận càn,
ông đã hi sinh. Trớc lúc nhắm mắt xuôi tay, ơng cịn kịp trao cây lợc ấy cho một ngời
bạn. Cuối cùng chiếc lợc đến đợc tay con gái thì cha con đã khơng bao giờ đợc hội ngộ
nữa. Tác phẩm là bài ca đâu xót nhng đẹp đẽ về tình cha con trong cuộc chiến tranh ái
quốc.
<b>I. tr¾c nghiƯm</b>
<b>1. Nèi A víi B sao cho tên tác phẩm phù hợp với tên nhân vật xuất hiƯn trong t¸c phÈm</b>
A B
1. Chiếc lợc ngà (Nguyễn Quang Sáng) 1. cai Lệ
2. Bến quê (Nguyễn Minh Châu) 2. Binh T
3. Tắt đèn (Ngô Tất Tố) 3. Ông Sáu
<b>2. Bến quê của nhà văn Nguyễn Minh châu là truyện ngắn thuộc giai đoạn nào?</b>
A. 1930- 1945
B. 1946- 1954
C. 1954- 1975
D. Sau 1975
<b>3. Tác phẩm nào sau đây sử dụng cách trần thuật ở ngôi thứ nhất ?</b>
A. <i>Làng của Kim Lân</i>
B. <i>Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long</i>
C. <i>Bến quê của Nguyễn Minh Châu</i>
D. <i>Chiếc lợc ngà cđa Ngun Quang S¸ng</i>
<b>4. “Tạo tình huống nghịch lí, trần thuật qua dịng nội tâm nhân vật, ngơn ngữ và giọng</b>
điệu giàu chất suy t, hình ảnh biểu tợng” là nhận định về tác phẩm nào ?
A. <i>LỈng lÏ Sa Pa (Nguyễn Thành Long).</i>
B. <i>Những ngôi sao xa xôi (Lê Minh Khuê).</i>
C. <i>Bến quê (Nguyễn Minh Châu).</i>
D. <i>Chiếc lợc ngà (Ngun Quang S¸ng).</i>
<b>5. Xác định năm sáng tác của các tác phẩm sau đây bằng cách nối A với B một cách</b>
hợp lí
A B
<b>6. Nhà thơ Nguyễn Duy và nhà thơ Y Phơng có điểm gì giống nhau ?</b>
A. cùng sinh năm 1948.
B. Cùng nhập ngũ năm 1968.
C. Cùng nhập ngũ năm 1966.
D. Cùng sinh năm 1941.
<b>7. Hai bài thơ nào cùng có hình ảnh ẩn dụ mặt trời ?</b>
A. <i>Viếng lăng Bác (Viễn Phơng) và Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ</i>
(Nguyễn Khoa Điềm).
B. <i>Viếng lăng Bác (Viễn Phơng) và Mùa xuân nho nhỏ (Thanh h¶i).</i>
C. <i>Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ (Nguyễn Khoa Điềm) và Bài thơ về</i>
<i>tiểu đội xe khơng kính (Phạm Tiến Duật).</i>
D. <i>Mùa xn nho nhỏ (Thanh Hải) và Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận).</i>
<b>8. bài thơ nào dới đây đợc viết theo thể thơ 5 ch ?</b>
A. <i>Viếng lăng Bác của Viễn Phơng</i>
B. <i>ánh trăng của Nguyễn Duy.</i>
C. <i>Đồng chí của Chính Hữu.</i>
D. <i>Bếp lửa của Bằng Việt.</i>
<b>9. Khoanh tròn vào thứ tự xuất hiện trớc - sau của các nhân vật trong Truyện Kiều cđa</b>
Ngun Du.
A. Th Kiều - Th Vân - Kim Trọng - Thúc Sinh - Mã Giám Sinh.
B. Thuý Vân - Thuý Kiều - Mã Giám Sinh - Kim Trọng - Thúc Sinh.
C. Thuý Kiều - Thuý Vân - Kim Trọng - Mã Giám Sinh - Thúc Sinh.
D. Thuý Vân - Thuý Kiều - Kim Trọng - Mã Giám Sinh - Thúc Sinh.
<b>10. Văn bản nhật dụng đề cập tới nội dung gì ?</b>
A. Di tÝch lÞch sư văn hoá.
B. Bài trừ tệ nạn xà hội
C. Chống chiến tranh, bảo vệ hoà bình
D. Tất cả các nội dung trªn.
<b>11. Văn bản nhật dụng nào dới đây sử dụng tổng hợp các phơng thức biểu đạt (tự sự,</b>
miêu tả, thuyết minh, nghị luận, biểu cảm) ?
<i>B. Thơng tin về trái đất năm 2000</i>
<i>C. Bài tốn dân số</i>
D. <i>Phong c¸ch Hå ChÝ Minh.</i>
<b>12. Khoanh trịn vào ý trả lời đúng trong các trờng hợp sau :</b>
A. Thái độ bàng quan.
B. Thái độ bàng quang.
C. ThuËt ng÷ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ.
D. Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm sự vật, hiện tợng.
A. Néi dung biĨu thÞ sù vËt.
B. Nội dung biểu thị tính chất, hành động.
C. Nội dung biểu thị quan h.
D. Tất cả các ý kiến trên.
<b>14. Câu Trời ơi, chỉ còn có năm phút (Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long) là</b>
kiểu câu gì ?
A. Cõu ghép.
B. Câu đặc biệt
C. Câu trần thuật đơn.
D. Câu phủ nh.
<b>15. Phơng châm nào chỉ mối quan hệ giữa các cá nhân khi hội thoại ?</b>
A. Phơng châm về lợng.
B. Phơng châm về chất.
C. Phơng châm quan hệ.
D. Phơng châm lịch sự.
<b>16. Thể loại nào sau đây thuộc kiểu văn bản nghị luận ?</b>
A. Thơ trữ tình ; Tuỳ bút.
B. Bản tin báo chí.
C. Cáo ; Chiếu ; Biểu ; Hịch.
D. Truyện ngắn ; Phóng sự.
<b>II. tự luận</b>
Phõn tớch on trích Th Kiều báo ân báo ốn (Truyện Kiều- Nguyễn Du) để
thấy đợc : “tài năng nghệ thuật xây dựng nhân vật của tác giả trong việc khắc hoạ tính
cách qua ngụn ng i thoi
(Sách giáo khoa Ngữ văn 9 tập 1- NXB Giáo dục).
<b>Đáp án Đề số 26</b>
<b>I. Trắc nghiệm </b>
<b>Câu</b> <b>Nội dung</b>
1 1A- 3B; 2A- 4B; 3A- 1B; 4A- 2B
2 D
3 D
4 C
5 1A- 3B; 2A- 2B; 3A- 1B; 4A- 4B
6 A
7 A
8 B
9 C
10 D
11 A
12 A- ®; B- s; C- ®; D- s
13 D
14 B
15 D
16 C
<b>II. Tù luËn </b>
ý Néi dung
1. Giới thiệu Nguyễn Du, Truyện Kiều, vị trí và nét đặc sắc của đoạn trích
Th Kiều báo ân báo ốn.
báo ân)
a) Thuý Kiu núi vi Thỳc Sinh về ơn nghĩa : trớc nỗi hoảng sợ đến mức mất
cả thần sắc (mặt nh chàm đổ) của Thúc Sinh - một con ngời nhu nhợc, Kiều
động lòng trắc ẩn, nàng gợi lại ân nghĩa xa, nhắc lại địa danh “Lâm tri”,
x-ng là “x-ngời cũ” một cách thân mật và coi đó là “x-nghĩa nặx-ng x-nghìn non”
b) Hồn cảnh và vị trí hiện tại khơng cho phép Kiều quá thân mật. Nàng cần
trả ơn để trả mỗi ngời về vị trí của mình nên lời nói trở nên trang trọng :
“sâm thơng", “chữ tịng”, “cố nhân”, “trăm”, “nghìn”, “tạ lòng”, “báo ân”,
… đặc biệt từ “cố nhân” và điển tích "sâm thơng". Bằng cách này, Kiều đã
giải quyết một cách thơng minh, khéo léo một việc thật khó khăn mà vẫn
giữ đợc tấm lòng biết ơn, trân trọng của mình đối với Thúc Sinh.
c) Nãi víi Thúc Sinh về Hoạn Th, ngôn ngữ của Kiều hết sức nôm na với
những thành ngữ Việt quen thuộc (kẻ cắp bà già ; kiến bò miệng chén). Vết
thơng lòng Hoạn Th gây ra cho nàng quá xót xa, nàng sẽ trừng phạt Hoạn
Th. Với Kiều lúc này, ân oán phân minh, rõ ràng.
3. Phõn tớch ti nng ngh thut xây dựng nhân vật của tác giả trong việc
khắc hoạ tính cách qua ngơn ngữ đối thoại” trong 22 câu sau (Th Kiều
báo ốn)
a) Hành động, lời nói của Kiều lúc mới gặp Hoạn Th biểu thị thái độ mỉa mai:
“chào”, “tha”, “tiểu th”,… Giọng Kiều có phần đay nghiến, dằn hắt với
nhịp thơ tách ra từng tiếng, từ ngữ lặp lại, nhấn mạnh: “dễ có”, “dễ dàng”,
“mấy tay”, “mấy mặt”, “mấy gan”, “đời xa”, “đời nay”, “càng cay nghiệt
lắm/ càng oan trái nhiều”
b) Hoạn Th là con ngời khôn ngoan, giảo hoạt, mặc dù “hồn lạc phách xiêu”
song đã kịp trấn tĩnh để “liệu điều kêu ca”. Kiều nói đến “đàn bà”, Hoạn th
cũng đánh vào tâm lí “đàn bà” để gỡ tội. Từ tội nhân, Hoạn Th đồng nhất
mình cũng là nạn nhân. Hoạn Th cho rằng mình khơng những khơng có tội
mà cịn có công. Cuối cùng, Hoạn Th nhận tất cả tội lỗi về mình và khen
Kiều là ngời khoan dung, rộng lợng nh trời biển.
c) Trớc lời lẽ của Hoạn Th, Kiều vừa mềm lịng vừa khó xử. Nàng răn đe Hoạn
4. Đánh giá chung về: “tài năng nghệ thuật xây dựng nhân vật của tác giả
trong việc khắc hoạ tính cách qua ngơn ngữ đối thoại” và giá trị đoạn trích
a) Nguyễn Du là thiên tài nhiều mặt đặc biệt là tài xây dựng nhân vật, nắm bắt
và khắc hoạ tính cách, tâm lí, tâm trạng con ngời. Tâm lí, tính cách, phẩm
chất của Thuý Kiều, Thúc Sinh, Hoạn Th đợc thể hiện một cách tài tình qua
ngơn ngữ đối thoại của đoạn trích.
b) Đoạn trích khơng chỉ ngợi ca tấm lịng nhân hậu, con ngời ơn nghĩa của
Thuý Kiều mà còn phản ánh khát vọng, ớc mơ cơng lí, chính nghĩa của thời
đại Nguyễn Du. Đoạn trích cho thấy cái tâm và cái tài ngi sỏng ca nh
nhõn o ln.
<b>Đề số 27</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>
<b>1. Tôi đi học của Thanh Tịnh xuất bản năm nào ?</b>
A. 1940
B. 1941
C. 1942
D. 1943
<b>2. Nối tên tác giả với tên tác phẩm phù hợp.</b>
A. Muốn làm thằng Cuội a) Tè H÷u
C. Quê hơng c) Trần Tuấn Kh¶i
D. Khi con tu hó d) Tản Đà
<b>3. Tỡm cỏc ỏp ỏn ỳng v tác giả Vũ Khoan</b>
A. Là nhà hoạt động chính trị, nhiều năm làm Thứ trởng Bộ Ngoại giao.
B. Sau cách mạng Tháng Tám, ơng làm Tổng Th kí Hội Văn hoá Cứu quốc, đại
biểu Quốc hội khoá đầu tiên.
<b>4. Điền vào dấu 3 chấm trong đoan sau :</b>
<i>(1)… sinh năm 1948 tại huyện Hạ Hoà, tỉnh Phú Thọ, quê gốc ở Quảng Nam,</i>
<i>từng là bộ đội thời kháng chiến chống Mĩ, sáng tác thơ khoảng giữa những năm 60.</i>
<i>Đầu những năm 80, ông chuyển hẳn sang lĩnh vực sân khấu. Ông mất năm 1988.</i>
<i>Năm (2)… đợc nhà nớc truy tặng giải thởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ</i>
<i>thuật.</i>
<b>5. Văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức về đặc</b>
điểm, tính chất của các sự vật, hiện tợng trong tự nhiên, xã hội bằng phơng pháp trình
bày, giới thiệu, gii thớch l vn bn gỡ ?
A. Văn bản tự sự
B. Văn bản miêu tả
C. Văn bản thuyết minh
D. Văn b¶n nhËt dơng
<b>6. Điền đúng (Đ), sai (S) vào ơ vuông mỗi ý kiến sau :</b>
A. Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ là trình bày nhận xét, đánh giá của mình
về nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ, bài thơ ấy.
B. Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ là bàn về chủ đề, nhân vật, nghệ thuật của
bài thơ, đoạn thơ ấy.
C. Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ là nêu lên đợc các nhận xét, đáng giá và
sự cảm thụ riêng của ngời viết.
<b>7. Biện pháp tu từ có liên quan đến phơng châm lch s l</b>
A. n d
B. Điệp từ ngữ
C. Nói giảm, nói tránh
<b>8. Đọc mẩu chuyện vui sau :</b>
<i>Bỏc s Nam mời bạn bè tới dự sinh nhật. Đã gần đến giờ mở sâm banh mà khách</i>
<i>mới chỉ có hơn một nửa. Bác sĩ than vãn :</i>
<i>- Chán quá ! Ngời cần đến thì cha thấy đến !</i>
<i>Những ngời khách có mặt cho rằng chủ nhân ám chỉ mình thuộc loại những ng</i>“ <i></i>
<i>-ời không cần đến , thế là gần 20 khách bỏ đi. Thấy vậy, bác sĩ lo lng xuýt xoa :</i>
<i>- Những ngời không nên đi lại đi mất rồi !</i>
<i>Những ngời còn lại nghe vậy nghĩ chắc mình thuộc loại cần đi , thế là họ bỏ đi</i>
(Theo Bỏo Giỏo dc Thi i)
a) Các câu nói của bác sĩ Nam không tuân thủ phơng châm hội thoại nào ?
A. Phơng châm về lợng
B. Phơng châm về chất
C. Phơng châm quan hệ
D. Phơng châm cách thức
E. Phơng châm lịch sự
b) Các câu tục ngữ sau, câu nào chỉ cách nói của bác sĩ Nam trong mẩu chuyện trên
A. Lời nói gói vàng
B. Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
C. Nói nửa úp nửa mở
D. Nói không có đầu có đuôi
<b>9. Câu nói gần nói xa chẳng qua nói thật thuộc phơng châm hội thoại nào ?</b>
A. Phơng châm quan hệ
B. Phơng châm cách thức
C. Phơng châm lịch sự
<b>10. Đọc ®o¹n trÝch sau :</b>
<i>Nghe chuyện Phù Đổng Thiên Vơng, tơi tởng đến một trang nam nhi, sức vóc</i>
<i>khác ngời, nhng tâm hồn cịn thơ sơ giản dị nh tâm hồn tất cả mọi ngời thời xa. Tráng</i>
(Nguyễn Đình Thi)
a) Phép liên kết chủ yếu trong đoạn văn trên là :
A. Phép lặp
B. Dựng t ng nghĩa liên tởng
C. Phép thế
<b>II. tù luËn</b>
<b>1. Cảm nhận của em về hình ảnh con cị trong bài thơ cùng tên của Chế Lan Viên.</b>
<b>2. Hãy tởng tợng là bé Thu trong truyện Chiếc lợc ngà của Nguyễn Quang Sáng kể lại</b>
câu chuyện : lúc nhận ra ba cũng là lúc chia tay cho đến khi nhận lại chiếc l ợc ngà từ
ngời bạn chiến đấu của ba.
<b>Đáp án Đề số 27</b>
<b>I. Trắc nghiệm</b>
<b>Câu</b> <b>ý</b> <b>Nội dung</b>
1 B
2 A - d ; B - c ; C - b ; D - a
3 A vµ C
4 (1)Nhµ thơ, nhà viết kịch Lu Quang Vũ<sub>(2) 2000, Lu Quang Vị</sub>
5 C
6 A- ® ; B - s; C- ®
7 A vµ C
8 a)<sub>b)</sub> D<sub>C vµ D</sub>
9 B
10 a)b) BPhï Đổng Thiên Vơng ; trang nam nhi ; tráng sĩ ấy ; ngời
trai làng Phù Đổng.
<b>II. Tự luận</b>
<b>1. A. H×nh thøc : </b>
Đảm bảo là một văn bản hồn chỉnh, văn viết trơi chảy, diễn đạt có hình ảnh, cảm
xúc, không mắc những lỗi thông thờng.
B. Nội dung :
a) Giới thiệu tác giả, tác phẩm, xuất xứ và nội dung của bài thơ Con cò của Chế
Lam Viên.
b) Cảm nhận về hình ảnh con cò trong bài thơ.
- Con cũ n t ca dao qua lời ru của mẹ thấm đẫm tình yêu thơng.
- Cị thốt thai từ lời ru đến làm quen và trở thành ngời bạn đầu tiên của con.
c) Tổng hợp khái quát nhng iu ó cm nhn.
<b>2. A. Hỡnh thc :</b>
Đảm bảo là một văn bản hoàn chỉnh, tự sự hấp dẫn, có cốt truyện rõ ràng, không
sai lỗi chính tả, ngữ pháp thông thờng (0.5 điểm).
B. Nội dung :
a) Cô giao liên Thu tự giới thiệu về mình và hai cha con gặp nhau và nỗi niềm
phút chia tay.
b) K li chuyn, hon cnh gp lại ngời bạn chiến đấu của cha, đợc nghe kể về
ngời cha của mình.
c) Suy nghĩ, tình cảm : nỗi ân hận, niềm tự hào, xúc động chân thành về cha và tự
hứa với lơng tâm sống xứng đáng với ngời cha của mình.
d) KÕt thóc c©u chun ë thêi điểm hiện tại.
<b>Đề số 28</b>
<b>I. Trắc nghiệm</b>
<b>Bài tập 1</b>
Khoanh trũn vào chữ cái đầu dòng ghi các ý đúng hoặc đúng nhất :
1. Nguyễn Dữ (tác giả của Truyền kì mạn lục) sống vào thời kì :
A. Triều đình nhà Lê đang phát triển cực thịnh.
2. Truyện Truyền kì mạn lục của Nguyễn Dữ đợc vit bng :
A. Ch Hỏn.
C. Cả chữ Hán và chữ Nôm.
3. Nhân vật chính trong Truyền kì mạn lục của Nguyễn Dữ thờng là :
A. Nh÷ng ngêi phơ n÷.
B. Những ngời phụ nữ đức hạnh, khát khao với cuộc sống bình yên hạnh phúc
nhng các thế lực tàn bạo và cả lễ giáo khắc nghiệt lại xô đẩy họ vào những cảnh ngộ
éo le, oan khuất, bất hạnh.
C. Những ngời phụ nữ đức hạnh, khát khao với cuộc sống bình yên hạnh phúc.
<b> 4. Sau khi đi lính về, Trơng Sinh trong Chuyện ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn</b>
Dữ ghen và đánh đuổi Vũ Nơng vì :
A. Chàng vốn tính đa nghi và có cách xử sự hồ đồ, độc đốn.
B. Chàng có tâm trạng nặng nề do mẹ đã mất.
C. Lời nói về cái bóng của đứa con ngây thơ.
D. Cả 3 ý trên.
5. Lời nói của Vũ Nơng trong Chuyện ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ :
<i> Thiếp sở dĩ nơng tựa vào chàng vì có cái thú vui nghi gia thất. Nay đã bình rơi</i>
<i>trâm gãy, mây tạnh ma tan, sen rũ trong ao, liễu tàn trớc gió; khóc tuyết bơng hoa</i>
<i>rụng cuống, kêu xn cái én lìa đàn, nớc thẳm buồn xa, đâu cịn có thể lại lên núi</i>
<i>Vọng Phu kia nữa. </i>
Chøng tá :
A. Hạnh phúc gia đình, niềm khát khao của cả đời nàng tan vỡ, tình u khơng
cịn.
B. Nỗi đau khổ chờ chồng đến hố thành đá trớc đây cũng khơng cũn cú th lm
li c na.
C. Cả A và B.
6. Vũ Nơng trong Chuyện ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ chết vì :
A. Hành động bột phát trong cơn nóng giận.
B. Nàng đã hồn thành nghĩa vụ đối với chồng và gia đình nhà chồng.
C. Thất vọng đến tột cùng, cuộc hôn nhân đã đến độ không th no hn gn c
na.
D. Cả ba ý trên.
<b> 7. Bi kịch của Vũ Nơng trong Chuyện ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ :</b>
A. Là lời khuyên ngời phụ nữ chống đối chế độ phong kiến.
B. Là một lời tố cáo xã hội phong kiến xem trọng quyền uy của kẻ giàu và của
ngời đàn ông trong gia đình, đồng thời bày tỏ niềm cảm thơng của tác giả đối với số
phận oan nghiệt của ngời phụ n.
C. Cả hai ý trên.
8. Tỡnh tit c đáo nhất trong Chuyện ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ là :
A. Trơng Sinh phải đi lính.
B. Lời nói về cái bóng của đứa trẻ ngây thơ.
C. Vũ Nng t t.
D. Cả ba ý trên.
<b> 9. Yếu tố kì ảo trong Chuyện ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ có ý nghĩa :</b>
A. Tạo nên một kết thúc phần nào có hậu cho truyện.
B. Th hin c mơ về sự cơng bằng trong cuộc đời.
C. Làm hồn chỉnh thêm những nét đẹp vốn có của Vũ Nơng.
D. C ba ý trờn.
<b> 10. Cách đa những yếu tố kì ảo của Nguyễn Dữ trong Chuyện ngời con gái Nam Xơng</b>
:
A. Tách riêng với các yếu tố thực.
B. Xen kẽ với các yếu tố thực.
C. Vừa tách riêng vừa xen kÏ víi c¸c u tè thùc.
11. C¸ch dÉn trực tiếp là :
A. Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của ngời hoặc nhân vật.
B. Thut li lời nói hay ý nghĩ của ngời hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho thích
hợp ; lời dẫn trực tiếp đợc đặt trong dấu ngoặc kép.
C. Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của ngời hoặc nhân vật ; lời dẫn trực
tiếp đợc đặt trong dấu ngoặc kép.
<b>Bµi tập 2</b>
Trong đoạn văn sau đây, câu nào có lời dẫn trực tiếp, câu nào có lời dẫn gián
tiếp ?
<i>mắt nhìn tơi chẳng nói chẳng rằng, nh nhìn một giống ngời lạ mới ở hoả tinh rơi</i>
<i>xuống. (4) Tôi biết hiệu, rút giấy đa cho anh xem rồi lại hỏi. (5) Bấy giờ anh ta mới</i>
<i>bảo : Ơng cứ đi lối này, đến chỗ có một cây đa to thì rẽ về tay phải, đi một quãng lại</i>“
<i>rẽ về tay trái, qua một cánh đồng, vào đờng gạch làng Ngị, vịng ra đằng sau đình, rẽ</i>
<i>về tay phải, đi một quãng nữa thì đến chợ. (6) Đại khái thế, chứ khơng phải hồn tồn</i>
<i>đúng thế. (7) Chỉ biết là nó lơi thơi rắc rối, nhiều bên phải bên trái quá, đến nỗi tôi</i>
<i>không tài nào nhận đợc. (8) Anh ta bày cho tôi một cách : đứng đợi đấy, gặp ai gánh</i>
<i>hàng đi chợ thì i theo.</i>
(Đôi mắt - Nam Cao)
+ Lêi dÉn trùc tiÕp ë c©u . . .
+ Lời dẫn gián tiếp ở câu . . . .
<b>Bài tập 3</b>
<b>1. Điền vào chỗ trống trong câu sau các từ truyền thống, oan nghiệt, thơng tâm, cảm</b>
<i>thơng sao cho thích hợp :</i>
<i>Qua cõu chuyn v cuộc đời và cái chết . . . của Vũ N ơng, Chuyện</i>
<i><b>ngời con gái Nam Xơng thể hiện niềm . . . . . . đối với số</b></i>
<i>phận . . . của ngời phụ nữ Việt Nam dới chế độ phong kiến, đồng thời</i>
<i>khẳng định vẻ đẹp . . . của họ.</i>
2. Điền các từ : thuật lại, nhắc lại vào c©u sau :
Dẫn trực tiếp, tức là . . . nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của ng ời
<i>hoặc nhân vật ; lời dẫn trực tiếp đợc đặt trong dấu ngoặc kép. </i>
<i><b>Dẫn gián tiếp, tức là . . . lời nói hay ý nghĩ của ng ời hoặc nhân</b></i>
<i>vật, có điều chỉnh cho thích hợp ; lời dẫn gián tiếp khơng đặt trong dấu ngoặc kép.</i>
<b>Bài tập 4</b>
Viết văn bản ngắn khơng q 15 dịng tóm tắt Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
của Phạm Đình Hổ mà em đã đợc học ở chơng trình Ngữ văn lớp 9.
<b>Bµi tËp 5</b>
Từ hoa trong Truyện Kiều của Nguyễn Du là từ nhiều nghĩa. Hãy xác định : ở
câu nào, từ hoa đợc dùng với nghĩa gốc, nghĩa chuyển. Trong các từ đợc dùng với
nghĩa chuyển, từ nào đợc chuyển nghĩa theo phơng thức ẩn dụ ?
a) Sen tàn cúc lại nở hoa,
<i>Sầu dài ngày ngắn đông đà sang xuân.</i>
<b>b) Lại càng ủ dột nét hoa,</b>
<i> Sầu tuôn đứt nối châu sa vắn dài.</i>
<b>c) Trớc sau nào thấy bóng ngời,</b>
<i> Hoa đào năm ngối cịn cời gió đơng.</i>
<b>d) Từ nghe vờn mới thêm hoa</b>
<b> Miệng ngời đã lắm tin nhà thì khơng</b>
<b>1. Phân tích Chuyện ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ để làm nổi bật những vẻ</b>
đẹp và thân phận nhân vật Vũ Nơng.
<b>2. Tr×nh bày cảm nghĩ sâu sắc nhất của em về Chuyện ngời con gái Nam Xơng của</b>
Nguyễn Dữ.
<b>Đáp án Đề số 28</b>
<b>I. Trắc nghiệm</b>
<b>Bài tập 1 </b>
Khoanh vào các chữ sau :
Câu 1 : B. Câu 2 : A. C©u 3 : B. C©u 4 : D.
C©u 5 : C. C©u 6 : C. C©u 7 : B. C©u 8 : B.
C©u 9 : D. C©u 10 : B. Câu 11: C.
<b>Bài tập 2 </b>
+ Lêi dÉn trực tiếp ở câu 2 và câu 5.
+ Lêi dÉn gián tiếp ở câu 8.
<b>Bài tập 3 </b>
Điền các từ vào chỗ trống theo thứ tự sau :
<b>1.</b> thơng tâm, cảm thơng, oan nghiệt, truyền thống.
<b> 2. nhắc lại, thuật lại.</b>
<b>Bài tập 4 </b>
+ Thói ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh Sâm và việc xây dựng đình đài với những cuộc
dạo chơi diễn ra liên miên.
+ Chúa ra sức thu nhiều vật lạ, của quí trong chốn dân gian đa vào cung. Bọn hoạn
quan cung giám nhờ gió bẻ măng để quấy nhiễu dân.
+ Nhân dân phải đập phá núi non bộ và cây cảnh để tránh tai vạ.
Bài tập 5
Hoa ë c©u 1, 3 dïng theo nghÜa gèc, c©u 2, 4 dïng theo nghÜa chuyển và chuyển
nghĩa theo phơng thức ẩn dụ.
<b>II. Tự luận</b>
<b>1. Đây là kiểu văn bản nghị luận văn học, phân tích Chuyện ngời con gái Nam Xơng để</b>
làm nổi bật những vẻ đẹp và thân phận của nhân vật Vũ Nơng. Về nội dung, có hai u
cầu chính là vẻ đẹp và thân phận của Vũ Nơng dới chế độ cũ.
+ Về yêu cầu thứ nhất, thơng qua các tình huống của cốt truyện, phân tích để làm
hiện lên nhân vật Vũ Nơng, một phụ nữ xinh đẹp, nết na, hiền thục lại đảm đang, tháo
vát, thờ kính mẹ chồng hết mực hiếu thảo, một dạ thuỷ chung với chồng, hết lòng vun
đắp cho hạnh phúc gia đình.
+ Về thân phận của Vũ Nơng, qua phân tích nỗi oan khuất của nàng để thấy, ngời
phụ nữ đức hạnh ở đây không những không đợc bênh vực, che chở mà cịn bị đối xử
bất cơng, vơ lí đến nỗi họ không thể sống đợc nữa mà phải tự kết liễu đời mình.
<b>2. Đây là kiểu văn bản biểu cảm về tác phẩm văn học, cụ thể là văn bản Chuyện ngời</b>
Từ những đối tợng gợi suy nghĩ, phải trình bày đợc cảm nghĩ một cách sâu sắc,
chân thành, phù hợp với i tng c nờu ra.
<b>Đề số 29</b>
<b>I. Trắc nghiệm</b>
<b>Bài tập 1</b>
Khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng ghi các ý đúng :
<b>1. Vũ trung tuỳ bút của Phạm Đình Hổ c vit vo thi kỡ :</b>
A. Nhà Hậu Lê.
B. Cui nh Lờ, u nh Nguyn.
C. u i Nguyn.
D. Nhà Mạc.
<b>2. Vũ trung tuỳ bút của Phạm Đình Hổ :</b>
A. Kể về chuyện trong ma nhàn rỗi viết văn.
B. L tỏc phẩm chẳng những có giá trị văn chơng đặc sắc mà cịn cung cấp
những tài liệu q về sử học, địa lí, xã hội học...
C. Kể về cuộc đời của những ngời dân Hải Dơng, quê ông.
<b>3. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh của Phạm Đình Hổ :</b>
A. Phản ánh đời sống xa hoa của vua chúa và bọn quan lại từ trung ơng đến địa
phơng lúc bấy giờ.
B. Phản ánh tình hình đất nớc ta dới thời chúa Trịnh Sâm.
C. Phản ánh đời sống xa hoa của vua chúa và sự nhũng nhiễu của bọn quan lại
thời Lê Trịnh.
D. Cả ba ý trên.
<b>4. Đoạn văn sau trong Chuyện cũ trong phđ chóa TrÞnh:</b>
Cã néi dung :
A. Ca ngợi công lao của chúa Trịnh trong việc tạo nên cảnh đẹp cho đất nớc.
B. Ca ngợi những kì tích của chúa Trịnh.
C. Tố cáo những hành động ăn cớp trắng trợn của Chỳa Trnh.
<b>5. Nghệ thuật miêu tả của Phạm Đình Hổ ở Chuyện cũ trong Phủ chúa Trịnh là :</b>
A. Sử dụng phép liệt kê và miêu tả tỉ mỉ một sè sù kiƯn tiªu biĨu.
B. Đa ra các sự việc cụ thể, khách quan, khơng xen lời bình, để sự việc tự nói
lên ý nghĩa của chúng.
C. Đa ra các sự việc, sự kiện, qua đó thể hiện thái độ mt cỏch trc tip.
D. Gm A v B.
<b>6. Đoạn văn sau đây trong Chuyện cũ trong Phủ Chúa Trịnh của Phạm Đình Hổ có</b>
nội dung gì ?
<i>Bọn hoạn quan cung giám lại thờng nhờ gió bẻ măng, ra ngoài doạ dẫm. Họ</i>
<i>dò xem nhà nào có chậu hoa cây cảnh, chim tốt khớu hay, thì biên ngay hai ch÷</i>
<i>phụng thủ vào. Đêm đến, các cậu trèo qua t</i>
“ ” <i>ờng thành lẻn ra, sai tay chân đem lính</i>
<i>đến lấy phăng đi, rồi buộc cho tội đem giấu vật cung phụng để doạ lấy tiền.</i>
A. Sự tận tuỵ của quan lại đối với triều đình phong kiến thời Lê Trịnh.
B. Sự trung thành của quan lại đối với nhà Chúa.
C. Thợng bất chính, hạ tắc loạn. Bọn hoạn quan lợi dụng cơ hội để kiếm chác.
D. Cả ba ý trên.
<b>7. Từ nào sau đây có yếu tố đờng với nghĩa là nhà :</b>
A. thánh đờng B. học đờng C. đờng sá
D. đờng mật E. đờng bộ G. nhà tiền đờng
<b>8. Từ nào sau đây có yếu tố giả với nghĩa là ngời :</b>
A. t¸c giả B. giả tạo C. soạn giả
D. học gi¶ E. gi¶ dèi G. gi¶ vê
<b>9. Đoạn văn sau đây :</b>
<i> Buổi ấy, bao nhiêu những loài trân cầm dị thú, cổ mộc quái thạch, chậu hoa</i>
<i>cây cảnh ở chốn dân gian, Chúa đều sức thu lấy, không thiếu một thứ gì. Có khi lấy cả</i>
<i>cây đa to, cành lá rờm rà, từ bên bắc chở qua sơng đem về.</i>
Sư dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu ?
A. Miêu tả.
B. Liệt kê.
C. So sánh.
<b>10. Hoàng Lê nhất thống chí là :</b>
A. Một tác phẩm lịch sử.
B. Một cuốn truyện truyền kì.
C. Một cuốn tiểu thuyết lịch sử viết theo lối chơng hồi.
<b>11. Tác giả của Hoàng Lê nhất thống chí là :</b>
A. Ngô Thì Chí.
B. Ngô Thì Du.
C. Nhóm tác giả thuộc dòng họ Ngô Thì, ở làng Tả Thanh Oai, nay thuộc
huyện Thanh Oai, tỉnh Hà Tây.
12. Đoạn văn sau trích trong Hoàng Lê nhất thèng chÝ :
<i>Lần này ta ra, thân hành cầm quân, phơng lợc tiến đánh đã có tính sẵn. Chẳng</i>
<i>qua mơi ngày có thể đuổi đợc ngời Thanh. Nhng nghĩ chúng là nớc lớn gấp mời nớc</i>
<i>mình, sau khi bị thua một trận, ắt lấy làm thẹn mà lo mu báo thù. Nh thế thì việc binh</i>
<i>đao khơng bao giờ dứt, không phải là phúc cho dân, nỡ nào mà làm nh vậy. Đến lúc</i>
<i>ấy chỉ có ngời khéo lời lẽ mới dẹp nổi việc binh đao, khơng phải Ngơ Thì Nhậm thì</i>
<i>khơng ai làm đợc. Chờ mời năm nữa, cho ta đợc yên ổn mà nuôi dỡng lực lợng, bấy</i>
<i>giờ nớc giàu qn mạnh, thì ta có sợ gì chúng ?</i>
Cho biÕt vua Quang Trung lµ mét ngêi :
A. Chủ quan khinh địch do ỷ vào sức mạnh của qn ta.
B. Có ý chí quyết thắng và có tầm nhìn xa trơng rộng.
C. Cả A và B.
<i>Quân Thanh sang xâm lấn nớc ta, hiện ở Thăng Long, các ngơi đã biết cha ?</i>
<i>Trong khoảng vũ trụ, đất nào sao ấy, đều đã phân biệt rõ ràng, phơng Bắc, phơng</i>
<i>Nam chia nhau mà cai trị. Ngời phơng Bắc, khơng phải nịi giống nớc ta, giết hại</i>
<i>nhân dân, vơ vét của cải, ngời mình khơng thể chịu nổi, ai cũng muốn đuổi chúng đi.</i>
<i>Đời Hán có Trng Nữ Vơng, đời Tống có Đinh Tiên Hồng, Lê Đại Hành, đời Nguyên</i>
<i>có Trần Hng Đạo, đời Minh có Lê Thái Tổ, các ngài khơng nỡ ngồi nhìn chúng làm</i>
<i>điều tàn bạo, nên đã thuận lòng ngời dấy nghĩa quân, đều chỉ đánh một trận là thắng</i>
<i>và đuổi đợc chúng về phơng Bắc. ở các thời ấy, Bắc, Nam riêng phận, bờ cõi lặng</i>
<i>yên, các vua truyền ngôi lâu đời. Từ đời nhà Đinh tới đây, dân ta không đến nỗi khổ</i>
<i>nh hồi nội thuộc xa kia. Mọi việc lợi, hại, đợc, mất ấy đều là chuyện cũ rành rành của</i>
<i>các triều đại trớc. Nay ngời Thanh lại sang, mu đồ lấy nớc Nam ta đặt làm quận</i>
<i>huyện, không biết trông gơng mấy đời Tống, Nguyên, Minh ngày xa. Vì vậy ta phải kéo</i>
<i>quân ra đánh đuổi. Các ngơi đều là những kẻ có lơng tri, lơng năng, hãy nên cùng ta</i>
<i>đồng tâm hiệp lực, để dựng nên cơng lớn. Chớ có quen thói cũ, ăn ở hai lòng, nếu nh</i>
<i>việc phát giác ra, sẽ bị giết chết ngay tức khắc, không tha một ai, chớ bảo là ta khơng</i>
<i>nói trớc !</i>
A. Nhắc lại truyền thống của chống ngoại xâm của dân tộc ta, kêu gọi quân
lính đồng tâm hiệp lực đánh giặc đồng thời ra kỉ luật nghiêm cho quân sĩ.
B. Khẳng định chủ quyền dân tộc của ta và lên án hành động xâm lăng phi
nghĩa, trái đạo trời của giặc, nêu bật dã tâm của chúng, nhắc lại truyền thống của
chống ngoại xâm của dân tộc ta từ xa, kêu gọi quân lính đồng tâm hiệp lực đánh giặc.
C. Khẳng định chủ quyền dân tộc của ta và lên án hành động xâm lăng phi
nghĩa, trái đạo trời của giặc, nêu bật dã tâm ca chỳng.
<b>14. Vua Quang Trung nêu những tấm gơng các anh hùng chống xâm lợc phơng Bắc</b>
trong quá khứ của dân tộc ta (trong đoạn văn ở c©u 13) nh»m :
A. Thể hiện niềm khát khao đợc ghi tên mình vào danh sách các anh hùng dân
tộc.
B. Khơi gợi niềm tự hào dân tộc và thể hiện ý chí quyết tâm không thua kém
ngời xa.
C. Nờu cao truyền thống đánh giặc ngoại xâm của dân tộc ta.
D. Tt c cỏc ý trờn.
<b>15. Đoạn văn sau :</b>
<i> Tôn Sĩ Nghị sợ mất mật, ngựa không kịp đóng n, ngời khơng kịp mặc áo</i>
<i>giáp, dẫn bọn lính kị mã của mình chuồn trớc qua cầu phao, rồi nhằm hớng bắc mà</i>
<i>chạy. Quân sĩ các doanh nghe tin, đều hoảng hồn, tan tác bỏ chạy, tranh nhau qua</i>
<i>cầu sang sông, xô đẩy nhau rơi xuống mà chết rất nhiều. Lát sau cầu lại bị đứt, quân</i>
<i>lính đều rơi xuống nớc, đến nỗi nớc sơng Nhị Hà vì thế mà tắc nghẽn khơng chạy đợc</i>
A. KĨ vỊ sự thất bại thảm hại của binh tớng nhà Thanh.
B. KĨ vỊ sù tÊn c«ng nhanh nh chíp cđa quân ta.
C. Kể về sự hèn nhát của Tôn Sĩ Nghị.
<b>Bài tập 2 </b>
Cho các từ nhũng nhiễu, hào hùng, xa hoa, thảm bại. HÃy điền vào chỗ trống ở
các câu sau đây sao cho thích hợp :
<b>1. </b><i>Qua Chuyn c trong phủ Chúa Trịnh, thấy đợc cuộc sống . . . của vua</i>
<i>chúa, sự . . . .. của quan lại thời Lê trịnh và giá trị nghệ thuật của một bài</i>
<i>tuỳ bút cổ.</i>
<b>2. </b> <i>Qua đoạn trích Hồng Lê nhất thống chí, cảm nhận đợc vẻ</i>
<i>đẹp . . . của ngời anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong chiến công đại</i>
<i>phá quân Thanh, sự . . . . . . . của bọn xâm lợc và số phận bi thảm của lũ</i>
<i>vua quan phản nớc hại dân ; hiểu đợc giá trị nghệ thuật của lối văn trần thuật kết hợp</i>
<i>với miêu tả chân thực, sinh động.</i>
<b>Bµi tËp 3 </b>
Nối ô A, C vào các dòng ở ô B sao cho thÝch hỵp.
<i> </i>
Trun <sub>T bót</sub>
<b> A</b>
<b>C</b>
Hiện thực cuộc sống đợc phản ánh thông qua số
phận con ngời cụ thể.
Ghi chép về những con ngời, những sự việc cụ
thể, có thực, qua đó tác giả bộc lộ cảm xúc, suy
nghĩ, đánh giá của mình về con ngời v cuc
sng.
Thờng có cốt truyện và nhân vật.
<b>II. Tù luËn</b>
Phân tích đoạn trích ở hồi 14 trong tác phẩm Hồng Lê nhất thống chí để làm
nổi bật vẻ đẹp của hình tng vua Quang Trung.
<b>Đáp án Đề số 29</b>
<b>I. Trắc nghiệm</b>
<b>Bài tập 1 </b>
<i>Khoanh tròn vào các chữ sau : </i>
C©u 1 : C. C©u 2 : B. C©u 3 : C. C©u 4 : C.
C©u 5 : D. C©u 6 : C. C©u 7 : A, B, G. C©u 8 : A, C, D.
C©u 9 : B. C©u 10 : C. C©u 11: C. C©u 12 : B.
C©u 13 : B. C©u 14 : C. Câu 15 : A.
<b>Bài tập 2 </b>
Điền các từ vào chỗ trống theo thứ tự sau :
<b>1.</b> xa hoa, nhũng nhiễu.
<b>2.</b> hào hùng, thảm bại.
<b>Bài tập 3 </b>
Ô A nối với dòng 1, dòng 3 ở « B ; « C nèi víi dßng 2, dßng 4 ë « B.
<b>II. Tù luËn</b>
Đây là đề nghị luận về một đoạn trích trong tác phẩm truyện, chủ yếu bàn bạc
về vẻ đẹp của nhân vật chính là hình tợng vua Quang Trung.
Ngoài yêu cầu chung của kiểu văn bản nghị luận về tác phẩm truyện (hay đoạn
trích), về nội dung, cần phân tích để làm nổi bật vẻ đẹp của hình tợng vua Quang
Trung với các sau : con ngời hành động mạnh mẽ, quyết đốn ; có trí tuệ sáng suốt,
nhạy bén ; có ý chí quyết thắng, tầm nhìn xa trơng rộng ; có tài dụng binh nh thần; lẫm
liệt trong chiến trận ; là ngời tổ chức và là linh hồn của chiến cơng vĩ đại.
<b>§Ị sè 30</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>
<b>Bài tập 1</b>
Khoanh trũn vo ch cỏi u dòng ghi các ý đúng :
<b>1. Cuộc đời Nguyễn Du gắn bó sâu sắc với những biến cố lịch sử của giai đoạn :</b>
A. Đầu thế kỉ XVII - cuối th k XVIII.
B. Cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kØ XIX.
C. ThÕ kØ XIX.
<b>2. Nguyễn Du đã từng làm quan cho :</b>
A. Triều Tây Sơn.
B. TriỊu Ngun.
C. C¶ A vµ B.
<b>3. Các yếu tố nào sau đây có ảnh hởng tới sự nghiệp văn học của Nguyễn Du ?</b>
A. Thời đại và gia đình.
B. Sù hiĨu biÕt s©u rộng và vốn sống phong phú của Nguyễn Du.
C. Trái tim giàu yêu thơng của ông.
D. Gồm cả A, B, C.
<b>4. Nguyễn Du sáng tác văn học bằng :</b>
A. Chữ Hán và chữ Nôm.
B. Chữ Nôm và chữ Quốc ngữ.
C. Chữ Hán và chữ Quốc ngữ.
D. Chữ Quốc ngữ và chữ Pháp.
<b>5. Cỏc sỏng tỏc no sau õy ca Nguyễn Du đợc viết bằng chữ Nôm :</b>
A. Truyện Kiều, Thanh Hiờn thi tp.
B. Văn chiêu hồn, Nam trung tạp ngâm.
C. Truyện Kiều, Văn chiêu hồn.
D. Gồm cả A, B, C.
<b>6. Truyện Kiều đợc viết theo thể thơ :</b>
A. Song tht lc bỏt.
B. Thất ngôn.
C. Lục bát.
A. Phản ánh sâu sắc hiện thực xã hội đơng thời với bộ mặt tàn bạo của tầng lớp
thống trị và số phận những con ngời bị áp bức đau khổ, đặc biệt là số phận bi kịch của
ngời phụ nữ ; đồng thời bộc lộ niềm thơng cảm sâu sắc trớc những khổ đau của con
ngời.
B. Phản ánh sâu sắc hiện thực xã hội đơng thời với bộ mặt tàn bạo của tầng lớp
thống trị và số phận những con ngời bị áp bức đau khổ, đặc biệt là số phận bi kịch của
ngời phụ nữ.
C. Phản ánh sâu sắc hiện thực xã hội đơng thời với bộ mặt tàn bạo của tầng lớp
thống trị và số phận những con ngời bị áp bức đau khổ, đặc biệt là số phận bi kịch của
ngời phụ nữ ; trân trọng, đề cao con ngời từ vẻ đẹp hình thức, phẩm chất đến những ớc
mơ, khát vọng chân chính.
D. Gåm c¶ ba ý trªn.
<b>8. Truyện Kiều mang những giá trị nhân đạo c bn nht l :</b>
A. Niềm thơng cảm sâu sắc trớc những đau khổ của con ngời.
B. Sự lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo.
C. S trõn trng, đề cao con ngời từ vẻ đẹp hình thức, phẩm chất đến những ớc
D. Gåm c¶ ba ý trên.
<b>9. Giá trị nổi bật về mặt nghệ tht cđa Trun KiỊu lµ :</b>
A. Với Truyện Kiều, ngơn ngữ văn học của dân tộc và thể thơ lục bát đã đạt tới
đỉnh cao rực rỡ.
B. Với Truyện Kiều, nghệ thuật tự sự đã có bớc phát triển vợt bậc, từ nghệ thuật
dẫn chuyện đến nghệ thuật miêu tả thiên nhiên, khắc hoạ tính cách và miêu tả tâm lớ
con ngi.
C. Cả A và B.
<b>10. Đoạn thơ sau trong Truyện Kiều của Nguyễn Du :</b>
<i>Đầu lòng hai ả tố nga,</i>
<i> Thuý Kiều là chị em là Thuý Vân</i>
<i>Mai cốt cách tuyết tinh thần,</i>
<i> Mỗi ngời mỗi vẻ mời phân vẹn mời.</i>
A. Gii thiu khỏi quỏt hai nhân vật Thuý Kiều và Thuý Vân.
B. Miêu tả vẻ đẹp của hai chị em Thuý Kiều.
C. Kể về cuộc đời của Kiều và Vân.
<b>11. Câu thơ Làn thu thuỷ nét xuân sơn miêu tả :</b>
A. Vẻ đẹp nét mặt của Thuý Kiều.
B. Vẻ đẹp đôi mắt, đôi lông mày của Thuý Kiều.
C. Cả A và B.
<b>12. Nhận định nào sau đây đúng khi đề cập đến việc miêu tả hai chị em Thuý Kiều của</b>
Nguyễn Du ?
A. Khi tả Thuý Vân, tác giả chủ yếu gợi tả nhan sắc mà khơng thể hiện cái tài,
cái tình của nàng. Thế nhng, khi tả Thuý Kiều, nhà thơ tả sắc một phần còn dành đến
hai phần để tả tài năng.
B. Khi tả Thuý Vân, tác giả tả nhan sắc và cái tài, cái tình của nàng. Thuý Kiều
cũng đợc tả nh thế nhng sắc và tài, cái tình của nàng đợc tô đậm nét hơn, dụng công
hơn.
C. Khi tả Thuý Vân, tác giả chủ yếu gợi tả nhan sắc mà không thể hiện cái tài,
cái tình của nàng. Thế nhng, khi tả Thuý Kiều, nhà thơ tả sắc hết sức sơ lợc và chỉ chú
trọng tả cái tài năng hơn ngời của nàng.
<b>13. Nhn nh no sau õy ỳng ?</b>
A. Chân dung Thuý Kiều là chân dung không mang tính cách, số phận. Chân
dung Thuý Vân là chân dung mang tính cách, số phận.
B. Chân dung Thuý Kiều và Thuý Vân là chân dung mang tính cách, số phận.
C. Chân dung Thuý Kiều là chân dung mang tính cách, số phận, còn chân dung
Thuý Vân không mang tính cách, số phận.
<b>14. Cách miêu tả Thuý Kiều của Nguyễn Du trong hai câu thơ sau :</b>
<i>Làn thu thuỷ nét xuân sơn,</i>
<i> Hoa ghen thua th¾m liƠu hên kÐm xanh.</i>
A. Mang tÝnh cơ thĨ.
B. Mang tÝnh íc lƯ.
C. Võa mang tÝnh cụ thể vừa mang tính ớc lệ.
<b>15. Đoạn thơ sau :</b>
<i> Pha nghề thi hoạ đủ mùi ca ngâm.</i>
<i> Cung thơng làu bậc ngũ âm,</i>
<i> Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một trơng.</i> <i> </i>
<i> Khúc nhà tay lựa nên chơng,</i>
<i> Một thiên bạc mệnh lại càng não nhân.</i>
Ca ngợi vẻ đẹp nào của Kiều ?
A. Vẻ đẹp nhân phẩm.
B. Vẻ đẹp hình thức.
C. Vẻ đẹp tài năng.
D. Cả ba nội dung trên.
<b>16. Chân dung Thuý Vân đợc miêu tả trớc Thuý Kiều vì :</b>
A. Thuý Vân là em Thuý Kiều.
B. Để làm nổi bật chân dung Thuý Vân.
C. Lm nn để nổi bật lên chân dung Thuý Kiều.
<b>17. Nhận định nào đúng ?</b>
A. Vẻ đẹp của Vân là vẻ đẹp ngoại hình, cịn vẻ đẹp của Kiều là cả nhan sắc, tài
năng, tâm hồn.
B. Nếu vẻ đẹp của Vân chủ yếu là ngoại hình thì vẻ đẹp của Kiều là cả nhan sắc,
tài năng và tâm hồn.
C. Hai chị em Thuý Kiều đẹp mời phân vẹn mời, đẹp cả ngoại hỡnh ln ti nng,
tõm hn.
<b>18. Đoạn thơ Chị em Thuý Kiều thuộc phần nào của Truyện Kiều ?</b>
A. Gia biến và lu lạc.
B. Gp g v ớnh c.
C. on t.
<b>19. Gợi tả vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều, Nguyễn Du đã :</b>
A. Trân trọng, đề cao vẻ đẹp của con ngời.
B. Thể hiện sự ngỡng mộ đối với con ngời.
C. Cả A và B.
<b>20. Đoạn thơ Cảnh ngày xuân thuộc phần nào của Truyện Kiều ?</b>
A. Gặp gỡ v ớnh c.
B. Gia biến và lu lạc.
C. Đoàn tụ.
<b>21. Bốn câu thơ sau :</b>
<i>Ngày xuân con én đa thoi,</i>
<i> Thiều quang chín chục đã ngoại sáu mi.</i>
<i>C non xanh tn chõn tri,</i>
<i> Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.</i>
A. Tả cảnh lễ hội ngày xuân.
B. Tả cảnh tiết thanh minh.
C. Tả cảnh mùa xuân.
<b>22. Nội dung ở bốn câu thơ trên là :</b>
A. Tả cảnh mùa xuân.
B. Bộc lộ lòng yêu mùa xuân.
C. Cả A và B.
<b>23. Bức tranh thiên nhiên ở hai câu thơ :</b>
<i>Cỏ non xanh tËn ch©n trêi,</i>
<i> Cành lê trắng điểm một vài bơng hoa.</i>
A. Khống đạt, trong trẻo.
B. Mới mẻ, tinh khôi, giàu sức sống.
C. Nhẹ nhàng, thanh khiết.
D. Cả ba ý trên.
<b>24. Nội dung của đoạn thơ sau :</b>
<i>Thanh minh trong tiết tháng ba</i>
<i> </i> <i> Lễ l to m hi l p thanh.</i>
<i>Gần xa nô nức yến anh,</i>
<i> Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.</i>
<i>Dập dìu tài tử giai nhân,</i>
<i> Ngựa xe nh nớc áo quần nh nêm.</i>
<i> </i> <i>Ngổn ngang gị đống kéo lên,</i>
B. C¶nh lƠ hội ngày xuân.
C. Cảnh mê tín dị đoan.
<b>25. Các từ trong đoạn thơ trên : gần xa, yến anh, chị em, tài tử, giai nhân, nô nức, sắm</b>
<i>sửa, dập dìu gợi tả :</i>
A. Sự đông vui, nhiều ngời cùng đi hội.
B. Sự rộn ràng, náo nhiệt của ngày hội.
C. Tâm trạng của ngời đi lễ hội.
D. Cả A, B và C.
<b>26. Câu thơ :</b>
Dập dìu tài tử giai nh©n
<i> Ngùa xe nh níc áo quần nh nêm.</i>
<i> Sư dơng biƯn ph¸p nghƯ tht :</i>
B. Èn dô.
C.So s¸nh.
<b>27. Nhận định sau đây đúng hay sai ?</b>
Cảnh mùa xuân ở câu cuối và bốn câu đầu trong đoạn trích Cảnh ngày xuân
(Truyện Kiều – Nguyễn Du), bên cạnh những nét giống nhau cịn có sự khác nhau là
<i>bởi thời gian, không gian thay đổi, nhng điều quan trọng là cảnh đợc cảm nhận qua</i>
<i>tâm trạng. Hai chữ <b>nao nao trong câu thơ </b><b>Nao nao dòng nớc uốn quanh đã nhuốm</b></i>
<i>màu tâm trạng lên cảnh vt. </i>
A. Đúng.
B. Sai.
<b>Bài tập 2 </b>
Điền vào chỗ trèng :
<b> 1. Cho các từ : dự cảm, ớc lệ, vẻ đẹp điền vào các câu sau:</b>
<i>Đoạn thơ Chị em Thuý Kiều sử dụng bút pháp nghệ thuật . . . . ,</i>
<i>lấy . . . của thiên nhiên để gợi tả vẻ đẹp của con ngời, khắc hoạ rõ nét chân</i>
<i>dung chị em thuý Kiều. Ca ngợi vẻ đẹp, tài năng của con ngời và . . . về</i>
<i>kiếp ngời tài hoa mệnh bạc là biểu hiện của cảm hứng nhân văn ở Nguyễn Du. </i>
2. T×m từ thích hợp điền vào câu sau :
a) Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm . . . , công nghệ,
thờng đợc dùng trong các văn bản . . . , cơng nghệ. Thuật ngữ khơng
có tính . . . .
b) Trong văn bản . . . , sự miêu tả cụ thể, chi tiết về cảnh vật, nhân
vật và sự việc có tác dụng làm cho câu chuyện trở nên hấp dẫn, gợi cảm và sinh động.
Đọc những định nghĩa sau đây và trả lời câu hỏi :
+ Đờng phân giác là đờng thẳng chia một góc phẳng ra làm hai góc bằng nhau.
<i> + Anđehit là một hợp chất hữu cơ mùi nồng, có thể điều chế từ rợu hoặc acetylen.</i>
+ Đột biến là sự thay đổi đột ngột của một tính trạng ở cá thể sinh vật do thay đổi
<i>cấu trúc di truyền.</i>
<i> + Electron là hạt cơ bản rất nhỏ, thành phần cấu tạo nguyên tử, mang điện tích âm,</i>
<i>khi chuyển động tạo thành dòng điện.</i>
<i> + Đờng tròn là đờng tập hợp tất cả các điểm trong mặt phẳng cách đều một điểm cố</i>
<i>định (gọi là tâm) một khoảng không đổi (gọi là bán kính).</i>
<i> + Âm tố là đơn vị ngữ âm nhỏ nhất.</i>
<i> + Axêton là một hợp chất lỏng không màu, dễ bay hơi, dễ cháy, dễ tan trong nớc,</i>
<i>dùng làm dung môi và để tổng hợp nhiều chất hữu cơ.</i>
+ Trạng ngữ là thành phận phụ trong câu, biểu thị ý nghĩa tình huống : thời gian,
<i>địa điểm, nguyên nhân, mục đích, phơng tiện v.v..</i>
<b> 1. Em đã học những định nghĩa này ở những môn học nào ?</b>
2. Các từ in đậm chủ yếu đợc dùng trong loại văn bn no ?
<i> Bi tp 4 </i>
HÃy tìm các chi tiết miêu tả trong câu văn sau :
<i>Nh ta phờng Hà Khẩu, huyện Thọ Xơng, trớc hiên tiền đờng có trồng một cây</i>
<b>Bài tập 5 </b>
HÃy tóm tắt tác phẩm Truyện Kiều.
<b>Bài tập 6 </b>
Tìm các từ Hán Việt trong đoạn thơ sau (không kể danh từ riêng) :
<i>Mai cốt cách tuyết tinh thần,</i>
<i> Mi ngi mỗi vẻ mời phân vẹn mời.</i>
<i>Vân xem trang trọng khác vời,</i>
<i> Khuôn trăng đầy đằn nét ngài nở nang.</i>
<i>Hoa cêi ngäc thèt ®oan trang,</i>
<i> Mây thua nớc tóc tuyết nhờng màu da.</i>
<i> (Trun KiỊu - Ngun Du)</i>
<b>II. Tù luËn</b>
<b> 1. Phân tích đoạn thơ Chị em Thuý Kiều (trích Truyện Kiều - Nguyễn Du) để làm nổi</b>
bật vẻ đẹp của Thuý Kiều và Thuý Vân.
<b>Đáp án Đề số 30</b>
<b>I. Trắc ngiệm</b>
<b>Bài tập 1 </b>
<b>Khoanh tròn vào các chữ sau : </b>
Câu 1 : B. C©u 2 : B. C©u 3 : D. C©u 4 : A.
C©u 5 : C. C©u 6 : C. C©u 7 : B. C©u 8 : D.
C©u 9 : C. C©u 10 : A. C©u 11: B. C©u 12 : A.
C©u 13 : B. C©u 14 : B. C©u 15 : C. C©u 16 : C.
C©u 17 : B. C©u 18 : B. C©u 19 : C. C©u 20 : A.
C©u 21 : C. C©u 22 : C C©u 23 : D. C©u 24 : B.
C©u 25 : D. C©u 26 : C. Câu 27 : A.
<b>Bài tập 2 </b>
in vo các chỗ trống :
1. ớc lệ, vẻ đẹp, dự cảm.
2. a) khoa häc, khoa häc, biĨu c¶m.
b) tù sù.
<b>Bµi tËp 3 </b>
<b>1. + Định nghĩa về đờng tròn, đờng phân giác học ở mơn tốn.</b>
+ Định nghĩa về electron học ở mơn vật lí.
+ Định nghĩa về axeton và anđehit học ở môn hoá học.
+ Định nghĩa về âm tố và trạng ngữ học ở m«n tiÕng ViƯt.
<b>2. Các từ in đậm chủ yếu đợc dùng trong loại văn bản khoa học, công nghệ.</b>
<b>Bài tập 4 </b>
Các chi tiết miêu tả trong câu văn :
<b> cao vài trợng; lúc nở hoa, trắng xoá thơm lừng; lúc ra quả trông rất đẹp.</b>
<b>Bài tập 5 </b>
Dựa vào sách giáo khoa để tóm tắt. Tuy nhiên, khơng nên học thuộc lịng để sao
chép lại. Cần tóm tắt và diễn đạt theo cách riêng của mình.
<b>Bµi tËp 6 </b>
Các từ Hán Việt trong đoạn thơ là : mai, cốt cách, tuyết, tinh thần, phân, trang
<i>trọng, hoa , ngäc, ®oan trang. </i>
<b>II. Tù luËn</b>
<b>1. Đây là đề nghị luận về một đoạn trích trong tác phẩm truyện thơ, phân tích để làm</b>
nổi bật vẻ đẹp của hai nhân vật Thuý Vân và Thuý Kiều.
Ngoài yêu cầu chung của kiểu văn bản nghị luận về tác phẩm truyện (hay đoạn
trích), cần phân tích để làm nổi bật vẻ đẹp của từng nhân vật nh sau:
+ Thuý Vân : Tác giả dùng những thứ cao đẹp của thiên nhiên để so sánh vẻ đẹp
trang trọng, đoan trang của Vân. Với thủ pháp liệt kê và cách sử dụng từ ngữ cụ thể
cũng nh những biện pháp nghệ thuật so sánh, ẩn dụ, Thuý Vân hiện lên đẹp một vẻ
đẹp trung thực, phúc hậu mà quí phái của ngời phụ nữ. Chân dung Thuý Vân là chân
dung mang tính cách, số phận. Vẻ đẹp của nàng tạo sự hoà hợp, êm đềm với xung
quanh nên nàng sẽ có cuộc đời bình lặng suôn sẻ.
+ Thuý Kiều : Câu thơ giới thiệu khái quát làm hiện lên một Thuý kiều với vẻ đẹp
<i>sắc sảo về trí tuệ và mặn mà về tâm hồn. Vẫn dùng những hình tợng nghệ thuật ớc lệ</i>
để tả Thuý Kiều, nét vẽ của Nguyễn Du thiên về gợi, tạo ấn tợng chung về vẻ đẹp của
<b>§Ị sè 31</b>
<b>I. Trắc nghiệm</b>
<b>Bài tập 1 </b>
Khoanh trũn vo ch cỏi đầu dòng ghi các ý đúng :
<b>1. Đoạn thơ Kiều ở lầu Ngng Bích thuộc phần nào của Truyện Kiều ?</b>
A. Gặp gỡ và đính ớc.
B. Gia biÕn vµ lu lạc.
C. Đoàn tụ.
<b>2. </b> <i>Trớc lầu Ngng Bích khoá xuân,</i>
<i> Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung.</i>
<i>Bốn bề bát ngát xa trông,</i>
<i> Cát vàng cån nä bơi hång dỈm kia.</i>
<i>Bẽ bàng mây sớm đèn khuya</i>
<i> Nửa tình nửa cảnh nh chia tấm lịng.</i>
<i> (TrÝch : KiỊu ë lÇu Ngng BÝch- Trun</i>
<i>KiỊu)</i>
<i> a) Đoạn thơ trên có nội dung :</i>
A. Tả cảnh ở lÇu Ngng BÝch.
B. Diễn tả tâm trạng cơ đơn của Kiều.
C. Gồm cả hai nội dung trên.
b) Không gian trong đoạn thơ :
A. Mênh mông, hoang vắng, rợn ngợp.
B. Rộng lớn, tăm tối, rợn ngợp.
C. Cả hai nội dung trên.
c) Thời gian trong đoạn thơ :
A. Mt ngy đêm.
B. Nhiều ngày đêm.
C. Lúc sáng sớm và đêm khuya.
d) Hình ảnh : vẻ non xa tấm trăng gần và mây sớm đèn khuya gợi :
A. Sắc màu của không gian.
B. Nỗi cô đơn tuyệt đối của Kiều.
C. Vẻ đẹp của lầu Ngng Bích.
<b>3. </b> <i>Tởng ngời dới nguyệt chén đồng,</i>
<i> Tin sơng lung nhng ry trụng mai ch.</i>
<i>Bên trời góc bể bơ v¬,</i>
<i> TÊm son gét rưa bao giê cho phai.</i>
<i>Xãt ngêi tùa cưa h«m mai,</i>
<i> Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ ?</i>
<i>Sân Lai cách mấy nắng ma,</i>
<i> Có khi gốc tử đã vừa ngời ôm.</i>
<i><b> </b></i> <i>(TrÝch : KiỊu ë lÇu Ngng BÝch - Trun</i>
<i>KiỊu)</i>
<i> a) Trong đoạn thơ trên, Kiều nhớ tới ai ?</i>
A. Nhớ cha mẹ và Thuý Vân.
B. Nhớ Kim Trọng và Thuý Vân.
C. Nhớ cha mẹ và Kim Trọng.
b) Nhí Kim Träng, KiỊu nhí tíi :
A. Buổi du xuân tiết thanh minh, hai ngời gặp gỡ lần đầu.
B. Lời thề nguyền của đơi lứa.
C. LÇn Kim Träng gặp Kiều trả chiếc thoa rơi.
c) Nỗi nhớ cha mẹ của Kiều gắn liền với :
A. Nỗi lo.
B. Nỗi thơng xót.
C. Cả A và B.
d) Cụm từ : sân lai, gốc tử là :
A. Các hình ảnh hoán dụ.
B. Các điển cố.
C. Các hình ¶nh thùc.
C. KiỊu lµ mét ngêi giµu lòng trắc ẩn
D. Gồm A và B.
<b>4. Tám câu thơ cuối của đoạn trích Kiều ở lầu Ngng Bích :</b>
<i>Buồn tr«ng cưa bĨ chiỊu h«m,</i>
<i> Thun ai thấp thoáng cánh buồm xa xa ?</i>
<i>Buồn trông ngọn nớc mới sa,</i>
<i> Hoa trôi man mác biết là về đâu ?</i>
<i>Buồn trông nội cỏ rầu rầu,</i>
<i> Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.</i>
<i>Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,</i>
<i> ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.</i>
<i> a) Có nội dung gì ?</i>
A. Tả cảnh.
B. Thể hiện tâm trạng và cảnh ngộ cđa Th KiỊu.
C. Trong lóc bn ch¸n, KiỊu suy nghÜ mông lung.
D. Gồm A và B.
b) Cảnh ở lÇu Ngng BÝch :
A. Đợc nhìn từ xa đến gần, màu sắc từ nhạt đến đậm.
B. Âm thanh từ tĩnh n ng.
C. Đợc nhìn qua tâm trạng của Kiều.
D. Gồm cả ba nội dung trên.
c) on th th hin tâm trạng và cảnh ngộ của Kiều : sự cô đơn, thân phận nổi nênh
<i>vô định, nỗi buồn tha hơng, niềm thơng nỗi nhớ và cả sự bàng hoàng, lo sợ.</i>
<i> Nhận định trờn :</i>
A. ỳng.
B. Sai.
d) Câu thơ : ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
A. Tả thực.
B. To âm thanh làm cho cảnh thêm sơi động khiến lịng ngời vợi bớt nỗi buồn.
C. Gợi nỗi kinh hoàng, nh báo trớc bão tố sẽ vùi dập cuộc đời nàng.
<b>5. Đoạn thơ Mã Giám Sinh mua Kiều thuộc phần nào của Truyện Kiều ?</b>
A. Gặp gỡ và ớnh c.
B. Gia biến và lu lạc.
C. Đoàn tụ.
<b>6. Ngôn ngữ của MÃ Giám Sinh trong hai câu thơ :</b>
<i>Hỏi tên, rằng : MÃ Giám Sinh ,</i>
<i> Hỏi quê, rằng : Huyện Lâm Thanh cũng gần .</i>
A. Súc tích.
B. Giản dị.
C. Cộc lốc.
<b>7. Cách trả lời trên cho thấy MÃ Giám Sinh là ngời :</b>
A. Biết tiết kiệm lời nói.
B. Thiếu văn hoá trong giao tiếp.
C. Gồm cả A và B.
<b>8. Diện mạo của MÃ Giám Sinh trong hai câu thơ :</b>
<i>Quá niên trạc ngoại tứ tuần</i>
<i> Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao.</i>
Cho biÕt y lµ mét ngêi :
A. Bit lm p.
B. Chải chuốt kệch cỡm, không phù hợp với lứa tuổi.
C. Gọn gàng, lịch sự.
<b>9. Từ lao xao trong câu thơ Trớc thầy sau tớ lao xao diƠn t¶ :</b>
A. Khơng khí vui vẻ của đồn ngời đi hỏi vợ cho Mã Giám Sinh.
B. Cảnh đông vui ca ỏm n hi.
C. Thầy tớ nhà anh chàng họ MÃ là một lũ láo nháo, ô hợp.
D. Tất cả các ý trên.
<b>10. MÃ Giám Sinh là ngời nh thế nào qua hai câu thơ sau ?</b>
<i>Mặn nồng một vẻ một a</i>
<i> Bằng lòng khách mới tuỳ cơ dặt dìu.</i>
A. Thận trọng.
<b>11. Trong đoạn trích MÃ Giám Sinh mua Kiều, nàng Kiều không nói lời nào vì :</b>
A. Nàng e thẹn.
B. Nng au n vỡ mỡnh trở thành món hàng trong tay ngời khác.
C. Cả hai ý trờn.
<b>12. Đoạn trích MÃ Giám Sinh mua Kiều cã ý nghÜa :</b>
A. Tố cáo đồng tiền và các thế lực tàn bạo chà đạp con ngời.
B. Bộc lộ tấm lòng nhân đạo cao cả của Nguyễn Du.
C. Gồm A và B.
<b>13. Tài năng nghệ thuật của Nguyễn Du trong đoạn trích MÃ Giám Sinh mua Kiều :</b>
A. Tả cảnh ngụ tình.
B. Khắc hoạ tính cách nhân vËt.
C. KĨ chun.
<b>Bµi tËp 2 </b>
Xác định nghĩa của yếu t Hỏn Vit :
<b>1. Thân (Hán Việt) có những nghĩa th«ng dơng nhÊt nh sau:</b>
- Mình, thân thể thể tích của vật.
- Thơng yêu, gÇn gịi.
Cho biết nghĩa của yếu tố thân trong mỗi từ sau đây : thân tộc, thân mộc, thân
<i>cận, thân phận, thân ái, thân thế, thân phụ. Giải thích nghĩa của những từ này.</i>
<b>2. Cho từ Hạ (Hán ViƯt) víi nh÷ng nghÜa nh sau:</b>
- ë díi, r¬i xng.
- Mïa thø hai trong một năm.
Cho bit nghĩa của yếu tố hạ trong mỗi từ sau đây : hạ bút, hạ chí, hạ đẳng,
<i>hạ lu, hạ tuần. Giải thích nghĩa của những từ này.</i>
<b>3. Với mỗi yếu tố Hán Việt sau đây, hãy tìm hai từ ghép có yếu tố đó :</b>
<b> Chung (cuối cùng), hoả (lửa), nạn (tai vạ nguy hiểm), đại (đời), đại (lớn), tận</b>
(hết, tất thảy), bổ (bù vào), tiềm (chỡm trong nc, n du).
<b>Bài tập 3 </b>
Điền vào chỗ trèng :
<b>1. Cho bốn từ : bóc trần, cơ đơn, lên án, nội tâm, điền vào hai câu sau sao cho thích</b>
hợp :
a) Kiều ở lầu Ngng Bích là một trong những đoạn trích miêu tả . . . nhân
<i>vật thành công nhất trong Truyện Kiều, đặc biệt là bằng bút pháp tả cảnh ngụ tình.</i>
<i> b) Bằng việc miêu tả ngoại hình, cử chỉ và ngơn ngữ đối thoại để khắc hoạ tính</i>
<i>cách nhân vật trong đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều, tác giả đã . . . .</i>
<i>. . . bản chất xấu xa, đê tiện của Mã Giám Sinh, qua đó . . . những thế lực</i>
<i>tàn bạo chà đạp lên sắc tài và nhân phẩm của ngi ph n.</i>
<b>II. Tự luận</b>
<b>1. Phân tích tám câu thơ cuối trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngng Bích. </b>
<b>2. Phân tích tâm trạng nhớ thơng của Kiều trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngng Bích. </b>
<b>3. Phân tích bức tranh thiên nhiên trong sáu câu đầu đoạn trích </b><i>Kiều ở lầu Ngng Bích</i>
để làm nổi bật cảnh ngộ ca Kiu.
<b>Đáp án Đề số 31</b>
<b>I. Trắc nghiệm</b>
<b>Bài tập 1 </b>
<b>Khoanh tròn vào các chữ sau : </b>
C©u 2d :B. C©u 3a : C. C©u 3b : B. C©u 3c : C.
C©u 3d :B. C©u 3e : D. C©u 4a : D. C©u 4b : D.
C©u 4c :A. C©u 4d : C. C©u 5 : B. C©u 6 : C.
C©u 7 : B. C©u 8 : B. C©u 9 : C. C©u10 : C.
C©u 11 : C. C©u 12 : C. C©u 13 : B.
<b>Bµi tËp 2 </b>
- Mình, thân thể – thể tích của vật : thân mộc (thân cây bằng gỗ), thân phận (địa
vị và giai cấp hoặc cảnh ngộ của mình), thân thế (cuộc đời riêng của một ngời, thờng
là ngời có danh tiếng).
- Thơng yêu, gần gũi : thân ái (yêu mến mật thiết), thân tộc (ngời trong họ nội),
<i>thân cận (thân thiết, gần gũi), thân phụ (cha đẻ ra mình).</i>
<b>2. h¹ :</b>
- ở dới, rơi xuống : hạ bút (đặt bút xuống để viết hay vẽ), hạ đẳng (bậc dới), hạ lu
(chỗ gần cửa sông), hạ tuần (khoảng thời gian 10 ngày cuối tháng).
- Mïa thø hai trong một năm : hạ chí (giữa mùa hạ).
<b>3. Giíi thiƯu mét sè tõ sau :</b>
- chung (cuèi cïng) : chung kÕt, chung thủ, chung cơc, chung qui ...
- hoả (lửa) : hoả hoạn, hoả xa, hoả pháo, hoả táng ...
- nạn (tai vạ nguy hiểm) : tị nạn, nạn dân, nạn kiều ...
- đại (đời) : hiện đại, cổ đại, thời đại ...
- đại (lớn) : đại tiệc, đại sự, đại cáo ...
- tËn (hÕt, tất thảy) : tận tâm, tận lực, tận trung, tận hiÕu...
<i> - bæ (bï vµo) : bỉ Ých, bỉ tóc, bỉ dơng, bỉ khut...</i>
- tiỊm (ch×m trong níc, Èn dÊu) : tiỊm Èn, tiỊm lùc, tiỊm tµng, tiỊm năng...
<b>Bài tập 3 </b>
Điền vào chỗ trống :
<b>1. in các từ theo đúng thứ tự vào các câu nh sau :</b>
a) nội tâm, cơ đơn.
<i> b) bãc trÇn, lên án. </i>
<b>II. Tự luận</b>
<b>1. õy l ngh lun về một đoạn trích trong tác phẩm truyện thơ, phân tích 8 câu</b>
thơ cuối trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngng Bích
Ngồi yêu cầu chung của kiểu văn bản nghị luận về tác phẩm truyện (hay đoạn
trích), cần phân tích để làm nổi bật tâm trạng buồn lo của Kiều qua nghệ thuật tả cảnh
ngụ tình. Diễn tả tâm trạng Kiều, Nguyễn Du đã tìm cách thể hiện tình trong cảnh,
cảnh trong tình. Cảnh vật chính là tâm trạng của Kiều. Cảnh đợc miêu tả từ xa đến
gần, màu sắc từ nhạt đến đậm, âm thanh từ tĩnh đến động. Hình ảnh có cánh buồm
thấp thống, có cánh hoa trơi man mác và nội cỏ ràu rầu. Tất cả đều nhằm thể hiện
tâm trạng cô đơn, thân phận nổi nênh vô định, nỗi buồn của kẻ tha phơng, nỗi nhớ
ng-ời yêu, cha mẹ và sự bàng hoàng đến lo sợ của Kiều. Câu kết nh báo trớc cơn dông bão
sẽ nổi lên, xô đẩy, vùi dập cuộc đời nàng.
<b>2. Đề bài yêu cầu phân tích tâm trạng nhớ thơng của Kiều đối với chàng Kim và cha</b>
mẹ nàng. Nội dung cần đạt là :
Nhớ chàng Kim, Kiều nhớ tới lời thề nguyền đôi lứa, tởng tợng cảnh chàng Kim
đang hớng về mình, đêm ngày mong tin nhng uổng cơng vơ ích. Tâm trạng Kiều đầy
xót xa, đau đớn. Nhớ tới cha mẹ, lịng Kiều đầy thơng xót. Nàng thơng cha mẹ sáng
chiều tựa cửa ngóng tin con, mong sự đỡ đần ; nàng xót xa hiện thời cha mẹ không ai
chăm nom và không đợc tự tay chăm sóc cha mẹ lúc tuổi già sức yếu . . .
Qua phân tích tâm trạng nhớ thơng của Kiều phải làm hiện lên một con ngời
sống thuỷ chung trong tình u, hiếu thảo với cha mẹ và có tấm lòng vị tha đáng trân
trọng.
<b>3. Đề bài yêu cầu phân tích bức tranh thiên nhiên ở 6 câu thơ đầu trong đoạn trích</b>
<i>Kiều ở lầu Ngng Bích để thấy cảnh ngộ hiện tại của Kiều. Nghệ thuật tả cảnh ở đây</i>
của Nguyễn Du là tả cảnh ngụ tình cho nên khơng nên tách bạch cảnh và tình riêng
biệt. Từ cảnh gợi lên cảnh ngộ của Kiều :
Không gian trong bức tranh mênh mông hoang vắng và đầy rợn ngợp. Hỉnh ảnh
<i>non xa, trăng gần gợi sự chơi vơi của Kiều trớc trời nớc mênh mông. Những cát vàng</i>
<i>cồn nọ, bụi hồng dặm kia vừa làm tăng thêm cái mênh mông của không gian vừa tô</i>
đậm sự trơ trọi, rợn ngợp của con ngời. Thời gian và không gian nh giam hãm con
ng-ời, Kiều một mình một bóng. Nàng rơi vào hồn cảnh cơ đơn tuyệt đối.
<b>§Ị sè 32</b>
<b>I. Trắc nghiệm</b>
<b>Bài tập 1 </b>
Khoanh trũn vo ch cỏi u dòng ghi các ý đúng :
B. Gia biến và lu lạc.
C. Đoàn tụ.
<b>2. on th t cõu Cho gơm mời đến Thúc lang đến câu Mu sâu cũng trả nghĩa sâu</b>
<i>cho vừa trong Thuý Kiều báo ân bỏo oỏn k v vic :</i>
A. Kiều báo ân Thúc Sinh.
B. Kiều báo oán Hoạn Th.
<b>3. Câu thơ :</b>
Gấm trăm cuốn bạc nghìn cân,
<i> Tạ lòng dễ xứng báo ân gọi là.</i>
Cho biết :
A. Kiều trả cha xứng với ân của Thúc Sinh.
B. Kiều trọng ân nghĩa hơn tiền bạc.
C. Cả hai néi dung trªn.
<b> 4. Trong khi đang trả ân Thúc Sinh, Kiều đã nhắc đến Hoạn Th, điều đó có ý nghĩa :</b>
A. Kiều muốn xem ân của Hoạn Th cũng ngang với ân của Thúc Sinh đối với
nàng.
B. Kiều không thể nào quên đợc nỗi đau đớn, nhục nhã mà Hoạn Th đã gây ra
cho nàng.
C. KiỊu mn trÊn an Thóc Sinh.
5. Lêi chµo của Kiều trong câu thơ sau :
<i>Thot trụng nng ó chào tha :</i>
<i> Tiểu th</i>“ <i> cũng có bây giờ đến đây !”</i>
A. Mang tính chất xã giao.
B. Thể hiện sự tôn trọng Hoạn Th.
C. Mỉa mai, đánh phủ đầu Hoạn Th.
6. Lời kêu ca của Hoạn Th :
<i>Rằng : Tôi chút phận đàn bà,</i>“
<i> Ghen tng thì cũng ngời ta thờng tình.</i>
<i>NghÜ cho khi g¸c viÕt kinh,</i>
<i> Với khi khỏi cửa dứt tình chẳng theo.</i>
<i>Lòng riêng riêng những kính yêu,</i>
<i> Chồng chung cha dễ ai chiều cho ai.</i>
<i>Trót lòng gây việc chông gai</i>
<i> Còn nhờ lợng bể thơng bài nào chăng.</i>
Có nội dung :
A. Đánh đồng cái ghen của kẻ có quyền thế với cái ghen thờng tình của đàn bà.
B. Kể cơng không bắt giữ Kiều khi nàng trốn khỏi Quan Âm cỏc.
C. Nhận tất cả lỗi thuộc về mình.
D. Tất cả các nội dung trên.
<b>7. Lời kêu ca của Hoạn Th chứng tỏ :</b>
A. Hoạn Th là ngời biết rõ phải trái.
B. Hoạn Th là ngời quỷ quái tinh ma.
C. Hoạn Th là ngời chân thật.
D. Tt c cỏc ni dung trên.
8. Nhận định sau đây đúng hay sai ?
Tuy có hạn chế trong việc Kiều tha Hoạn Th song khơng vì vậy mà màn báo ân
A. §óng.
B. Sai.
<b>9. Bài học rút ra đợc từ cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu :</b>
A. Nghị lực sống và cống hiến cho đời.
B. Lßng yêu nớc và tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm.
C. Cả A và B.
<b>10. Truyn Lc Võn Tiờn đợc viết ra nhằm mục đích trực tiếp là truyền dạy đạo lí làm</b>
ngời. Đạo lí đó là :
A. Xem trọng tình nghĩa giữa con ngời với con ngời trong xà hội.
B. Đề cao tinh thần nghĩa hiệp, sẵn sàng cøu khèn phß nguy.
C. Thể hiện khát vọng của nhân dân hớng tới lẽ sống công bằng và những điều
tốt đẹp trong cuộc đời.
<b>11. Trun Lơc Vân Tiên thuộc thể loại :</b>
A. Thơ trữ tình bằng chữ Hán
B. Thơ trữ tình bằng chữ Nôm
C. Truyện thơ bằng chữ Nôm.
12. Qua vic ỏnh cp cu Kiều Nguyệt Nga, ta thấy Lục Vân Tiên là một ngời :
A. Có tài năng.
B. Có tấm lịng vị nghĩa, giữa đờng thấy chuyện bất bình chẳng tha.
D. Gồm tất cả các nội dung trên.
<b>13. Nhân vật Lục Vân Tiên trong đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga đợc</b>
xây dựng thông qua :
A. Li núi.
B. Hnh ng.
C. C ch.
D. Tất cả các ý trªn.
<b>14. Lục Vân Tiên giống nhân vật nào sau đây về hành động nghĩa hiệp ?</b>
A. Nhà vua trong truyện Tấm Cám.
B. Ngêi em trong trun C©y khÕ.
C. Th¹ch Sanh trong trun Th¹ch Sanh.
D. Ngêi anh trong trun Cây khế.
<b>15. Đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga thể hiện Lục Vân Tiên là một con</b>
ngời :
A. Có tính cách anh hùng, có tài năng và tấm lòng vị nghiÃ.
B. Chính trực, hào hiệp, trọng nghĩa khinh tài song cũng rất từ tâm, nhân hậu.
C. Gåm c¶ A vµ B.
<b>16. Ngơn ngữ của tác giả trong đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga là :</b>
A. Ngơn ngữ mộc mạc, bình dị, gần với lời nói thông thờng và mang sắc thái địa
B. Nã có phần thiếu trau chuốt, uyển chuyển nhng lại phù hợp với ngôn ngữ
ng-ời kể chuyện ; tự nhiên, dễ đi vào quần chúng.
C. Ngôn ngữ thơ đa dạng, phù hợp với diễn biến tình tiết.
D. Tất cả các ý trên.
Bài tập 2
Nối các dòng ở ô A và ô B sao cho thích hợp :
A B
<b>Bài tập 3 </b>
Đoạn thơ sau trong Trun KiỊu :
<i> Bn tr«ng cưa bĨ chiỊu h«m,</i>
<i> Thun ai thấp thoáng cánh buồm xa xa ?</i>
<i>Buồn trông ngọn nớc mới sa,</i>
<i> Hoa trôi man mác biết là về đâu ?</i>
<i>Buồn trông nội cỏ rầu rầu,</i>
<i> Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.</i>
<i>Buồn trơng gió cuốn mặt duềnh,</i>
<i> ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.</i>
Là đoạn tả cảnh để gián tiếp miêu tả nội tâm nhân vật. Em hãy tìm mối quan hệ
<b>Bµi tËp 4 </b>
Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống :
1. Ngêi ta có thể miêu tả nội tâm . . . bằng cách diễn tả những ý
<i>nghĩ, cảm xúc, tình cảm của nh©n vËt ; cịng cã thĨ miêu tả nội</i>
<i>tâm . . . bằng cách miêu tả cảnh vật, nét mặt, cử chỉ, trang phơc v.v..</i>
<i>cđa nh©n vËt.</i>
Nghệ thuật xây dựng nhân vật đợc thể hiện qua
bút pháp ớc lệ miêu tả ngoại hình.
Nghệ thuật xây dựng nhân vật đợc thể hiện qua
ngơn ngữ độc thoại, bút pháp tả cảnh ngụ tình để
miêu tả tâm trạng.
Nghệ thuật xây dựng nhân vật đợc thể hiện qua
ngơn ngữ đối thoại.
KiỊu ë lÇu Ngng BÝch
2. Đoạn trích Thuý Kiều báo ân báo oán là sự thể hiện . . . công lí
<i>chính nghĩa theo quan điểm của quần chúng nhân dân.</i>
3. on trớch Lc Võn Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga thể hiện khát vọng hành đạo giúp
<i>đời của tác giả và khắc hoạ những phẩm chất đẹp đẽ của hai nhân vật : Lục Vân Tiên</i>
<i>và . . . .</i>
<b>Bµi tËp 5 </b>
Tìm những câu thơ tả cảnh trong đoạn sau trích trong Truyện Lục Vân Tiên :
<i>Mời ngày đã tới ải Đồng,</i>
<i> Mênh mông biển rộng đùng đùng sóng xao.</i>
<i>Đêm nay chẳng biết đêm nào,</i>
<i> Bóng trăng vằng vặc bóng sao mờ mờ.</i>
<i> Trên trời lặng lẽ nh tê,</i>
<i> Ngut Nga nhí nỗi tóc tơ chẳng tròn.</i>
<b>II. Tự luận</b>
Phân tích đoạn Thuý KiỊu xư Ho¹n Th trÝch trong Trun KiỊu cđa Nguyễn
Du.
<b>Đáp án Đề số 32</b>
<b>I. Trắc ngiệm</b>
<b>Bài tập 1 </b>
Khoanh tròn vào chữ cái sau :
Câu 1 : B C©u 2 : A. C©u 3 : B. C©u 4 : B.
C©u 5 : C. C©u 6 : C©u 7 : B. C©u 8 : A.
C©u 9 : C. C©u 10 : D. C©u 11: C. C©u 12 : D.
C©u 13 : D. C©u 14 : C. Câu 15 :C. Câu 16 : D.
<b>Bài tËp 2 </b>
Nèi dßng 1 ở ô A với dòng 2 ở ô B.
Nối dòng 2 ở ô A với dòng 3 ở ô B.
Nối dòng 3 ở ô A với dòng 1 ở ô B.
Bài tập 3
on th t cảnh ngụ tình. Mỗi biểu hiện của cảnh đều phù hợp với từng trạng
thái của tình cảm, tức với nội tâm nhân vật. Diễn tả tâm trạng của Kiều, Nguyễn Du đã
chọn cách biểu hiện tình trong cảnh, cảnh trong tình.
Cảnh chiều tà bên bờ biển với những hình ảnh cánh buồm <i>thấp thoáng xa xa,</i>
<i>nội cỏ rầu rầu, chân mây mặt đất tạo nên một không gian rộng lớn, rợn ngợp khiến</i>
con ngời trở nên nhỏ bé, trơ trọi và cô đơn, rất phù hợp với hồn cảnh của Kiều. Hình
ảnh Hoa trôi man mác biết là về đâu gợi thân phận nổi nênh, vô định giống nh thân
phận hiện tại của Kiều. Các từ ngữ thuyền ai, xa xa cùng với các từ trực tiếp thể hiện
nỗi buồn đó chính là nỗi buồn tha phơng, nỗi nhớ thơng vời vợi của Kiều. Âm thanh
của gió, đặc biệt của sóng ầm ầm kêu quanh ghế ngồi cũng chính là nỗi sợ hãi và nh
báo trớc dông bão sắp p n i vi Kiu.
<b>Bài tập 4 </b>
<b>1. Điền từ : trực tiếp trớc và gián tiếp sau. </b>
<b>2. Điền từ : ớc mơ.</b>
<b>3. Điền từ : Kiều Nguyệt Nga.</b>
<b>Bài tập 5 </b>
Những câu tả cảnh trong đoạn thơ : Câu 2, 3, 4, 5.
<b>II. Tự luận</b>
õy l đề nghị luận về một đoạn trích trong tác phẩm truyện thơ, phân tích cảnh
<b>I. Trắc nghiệm</b>
Bài tập 1
Khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng ghi các ý ỳng :
<b>1. Hai câu thơ sau trong đoạn trích Lục Vân Tiên gặp nạn có nội dung :</b>
<i>Hối con vầy lửa một giờ,</i>
<i> Ông hơ bụng dạ, mụ hơ mặt mày.</i>
A. Miờu t cnh sinh hoạt trong gia đình ơng Ng.
B. Kể chuyện gia đình ông Ng cứu giúp Lục Vân Tiên.
C. Nỗi lo lắng ca gia ỡnh ụng Ng.
<b>2. Đoạn thơ sau trong Lục Vân Tiên gặp nạn :</b>
<i> Ng rằng : Lòng lÃo chẳng mơ,</i>
<i> Dốc lòng nhơn nghĩa há chờ trả ơn ?</i>
<i>Nớc trong rửa ruột sạch trơn,</i>
<i> Một câu danh lợi chi sờn lòng đây.</i>
<i>Rày doi mai vịnh vui vầy,</i>
<i> Ngy kia hứng gió đêm này chơi trăng.</i>
<i>Một mình thong thả làm ăn,</i>
<i> Khoẻ quơ chài kéo ; mệt quăng câu dầm.</i>
<i>Nghêu ngao nay chích mai đầm,</i>
<i> Một bầu trời đất vui thầm ai hay.</i>
<i>Kinh luân đã sẵn trong tay,</i>
<i> Thung dung dới thế vui say trong trời.</i>
<i>Thuyền nan một chiếc ở i,</i>
<i> Tắm ma chải gió trong vời Hµn Giang .</i>”
a) Cã néi dung :
A. ¤ng Ng sèng c« lËp víi mäi ngêi.
B. Cc sèng ẩn dật của ông Ng.
C. Ông Ng sống ích kỉ và trục lợi.
D. Tất cả các nội dung trên.
b) Cã ý nghÜa :
A. Ca ngỵi cc sèng trong sạch, ngoài vòng danh lợi, thảnh thơi giữa sông nớc,
gió trăng.
B. Ca ngi cuc sng t do phúng khoỏng giữa đất trời, hoà nhập, bầu bạn với
thiên nhiên.
C. Thể hiện khát vọng về một cuộc sống đẹp của Nguyễn Đình Chiểu.
D. Tất cả các ý nghĩa trên.
c) Bốn câu đầu có nội dung :
A. Ông Ng sống hết lòng vì nhân nghĩa.
B. Ông Ng thích cuộc sống ngoài vòng danh lợi.
C. Ông Ng thích sống cuộc sống trong sạch.
D. Tất cả các nội dung trên.
d) Câu thơ : Dốc lòng nhơn nghĩa há chờ trả ơn ? là một câu hỏi tu từ.
A. Đúng.
B. Sai.
3. Đoạn trích Lục Vân Tiên gặp nạn có 2 loại nhân vật : thiện và ác.
A. Đúng.
B. Sai.
4. Xây dựng nhân vật đại diện cho cái thiện, Nguyễn Đình Chiểu nhằm :
A. Gửi gắm niềm tin vào cái thiện, vào ngời lao động bình thờng.
B. Gửi gắm khát vọng về cái thiện, về ngời lao động bình thờng.
C. Gồm cả A và B.
<b>5. Nếu cái ác trong đoạn trích Lục Vân Tiên gặp nạn có tính ích kỉ, nhỏ nhen đến</b>
thành độc ác thì cái thiện đầy lòng bao dung, nhân ái và hào hiệp.
Nhận định trên :
A. Đúng.
B. Sai.
6. Định nghĩa sau đây đúng hay sai ?
a) Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn. Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là từ phức.
A. Đúng.
B. Sai.
A. §óng.
B. Sai.
c) Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo khơng cố định, biểu thị một ý nghĩa hồn
<i>chỉnh.</i>
A. §óng.
B. Sai.
<i><b> d) Nghĩa của từ là nội dung (sự vât, tính chất, hoạt động, quan hệ ...) mà từ biểu thị.</b></i>
<i> A. Đúng.</i>
B. Sai.
e) Tõ cã thÓ cã mét nghÜa hay hai nghÜa.
B. Sai.
f) Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
<i>Nghĩa chuyển là nghĩa đợc hình thành trên cơ sở nghĩa gốc.</i>
A. §óng.
B. Sai.
g) Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhng nghĩa khác xa nhau, khơng
<i>liên quan gì với nhau.</i>
A. §óng.
B. Sai.
h) Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần gống nhau.
A. Đúng.
B. Sai.
i) Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngợc nhau.
A. Đúng.
B. Sai.
k) Trờng từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một vài nét chung vỊ nghÜa.
A. §óng.
B. Sai.
m) Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm
<i>phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi</i>
<i>nghĩa của từ đó đợc bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khỏc.</i>
A. Đúng.
B. Sai.
Bài tập 2
<b>1.</b> HÃy phân loại và điền các từ trong câu văn dới đây vào bảng sau :
<i><b> Chiếc nhà sàn đó cũng chỉ vẻn vẹn có vài phịng tiếp khách, họp Bộ Chính trị,</b></i>
làm việc và ngủ, với những đồ đạc rất mộc mạc và đơn sơ.
Từ đơn
Tõ phøc Tõ ghÐp<sub>Tõ l¸y</sub> <sub> </sub>
<b>2. Từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy trong c¸c tõ sau :</b>
xem xét, lấp lánh, đau đớn, đầy đủ, đau đáu, gập ghềnh, tốt tơi, roi rói, hùng hồn,
<i>nhỏ nhẹ, vỗ về, võ vẽ, chậm chạp, bẽ bàng, mẫu mực. </i>
<b>3. Trong c¸c tổ hợp sau, đâu là thành ngữ, tục ngữ ? Giải thích nghĩa của các thành</b>
ngữ.
thiên la địa võng ; gắp lửa bỏ tay ngời ; chớp đơng nhay nháy gà gáy thì ma ; rằm
<i>răng trịn, con lớn con khơn ; khố rách áo ôm ; chùa nát bụt vàng ; đầu voi đi chuột</i>
<i>; đè chừng bắt bóng ; lịng vả cũng nh lòng sung.</i>
<b>4. Các từ in đậm trong hai trờng hợp (a) và (b) sau đây, trờng hợp nào có hiện tợng từ</b>
nhiều nghĩa, trờng hợp nào có hiện tợng từ đồng âm ? Vì sao ?
a) <i>GÇn xa nô nức yến anh,</i>
<i>Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.</i>
<i><b> Và : </b></i>
<i>Kiếp hồng nhan cã mong manh,</i>
<i> Nửa chừng xuân thoắt gãy cành thiên hơng.</i>
<i><b> (Truyện Kiều - Nguyễn Du)</b></i>
b) <i>Đa nàng đến trớc phật đờng,</i>
<b> Tam qui ngị giíi cho nµng xuÊt gia.</b>
<i> Nhớ quê anh lại tìm đờng thăm quê.</i>
<i> (Nớc non ngàn dặm </i> Tố Hữu)
5. Cho các từ sau đây, hÃy sắp xếp thành các cặp từ trái nghĩa :
yờu thng, sng, lựn tịt, nhiều, hời hợt, chết, đứng đắn, trẻ măng, khổ, căm
<i>giận, sâu sắc, sống, già cấc, cao kều, lẳng lơ, ít.</i>
<b> 6. Tìm những từ ngữ khơng thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ sau đây :</b>
a) sách giáo khoa : Ngữ văn, Hoá học, Toán, Địa lí, Lịch sử, Khoa học vui.
b) đồ dùng của nhà nông : cày, cuốc, bừa, máy hàn, hái, liềm.
c) phơng tiện giao thông : xe máy, xe đạp, xe duyên, xe ô tô, xe chỉ.
d) các loại cây (thực vật) : cây dừa, cây chuối, cây nhÃn, cây vàng, cây na.
<b>II. Tù luËn</b>
<b> Phân tích đoạn trích Lục Vân tiên gặp nạn để làm nổi bt nhng v p ca</b>
ụng Ng.
<b>Đáp án Đề số 33</b>
<b>I. Trắc nghiệm</b>
<b>Bài tập 1 </b>
Khoanh tròn vào chữ cái sau :
C©u 1 : B. C©u 2a : B. C©u 2b : D. C©u 2c : D.
C©u 2d : A. C©u 3 : A. C©u 4 : C. C©u 5: A.
C©u 6a : A. C©u 6b : B. C©u 6c : B. C©u 6d : A.
C©u 6e : B. C©u 6f : A. C©u 6g : A. C©u 6h : A.
C©u 6i : A. C©u 6k : B. Câu 6m : A.
<b>Bài tập 2 </b>
Phân loại và điền nh sau :
1.
T n chic, ú, cng, ch, có, vài, phịng, tiếp, khách, họp, và,
ngủ, với, những, rất, và.
Từ phức Từ ghép<sub>Từ láy</sub> nhà sàn, Bộ Chính trị, làm việc, đơn sơ.<sub>vẻn vẹn, đồ đạc, mộc mạc, </sub>
<b>2. + Từ ghép : xem xét, đầy đủ, tốt tơi, nhỏ nhẹ, chậm chạp, mẫu mực. </b>
+ Từ láy : lấp lánh, đau đớn, đau đáu, gập ghềnh, roi rói, hùng hồn, vỗ về, võ vẽ, b
<i>bng,</i>
<b>3. + Tục ngữ là các tổ hợp :</b>
chớp đơng nhay nháy, gà gáy thì ma; ; rằm răng trịn, con lớn con khơn; lịng vả
<i>cũng nh lòng sung.</i>
<b> + Thành ngữ và nghĩa của chúng :</b>
- thiờn la địa võng : lới giăng khắp trên trời dới đất.
<i> - gắp lửa bỏ tay ngời : hành động vu khống để gieo vạ cho ngời khác một cách độc ác.</i>
<i> - đầu voi đuôi chuột: sự việc lúc bắt đầu có vẻ to tát nhng kết thúc lại khơng ra gì.</i>
<i> - khố rách áo ơm : chỉ hạng ngời cùng khổ với ý coi khinh theo quan điểm của các</i>
tầng lớp trên trong xã hội cũ.
<i> - đè chừng bắt bóng : phỏng đốn vu vơ.</i>
<i> - chùa nát bụt vàng : ví những trờng hợp nghèo mà tốt hay nói chung vẻ bề ngồi tầm</i>
thờng nhng lại có những nét đẹp, q giá bên trong.
<b>4. a) Cã hiƯn têng tõ nhiỊu nghÜa v× nghĩa của từ xuân trong câu thơ thứ 2 có thể coi</b>
là kết quả chuyển nghĩa của từ xuân trong c©u thø nhÊt.
b) Có hiện tợng từ đồng âm vì hai từ có vỏ ngữ âm giống nhau nhng nghĩa của
từ đờng trong câu thơ thứ nhất là nhà, nghĩa của từ đờng trong câu thứ hai là chỉ lối đi,
<b>5. S¾p xÕp nh sau :</b>
yêu thơng - căm giận ; lùn tịt - cao kều ; hời hợt - sâu sắc ; sống - chết ;
<i> đứng đắn - lẳng lơ ; trẻ măng - già cấc ; ít - nhiều ; sng - kh. </i>
<b>6. Các từ ngữ sau không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ :</b>
a) s¸ch gi¸o khoa : Khoa häc vui.
b) đồ dùng của nhà nông : máy hàn.
c) phơng tiện giao thông : xe duyên, xe chỉ.
d) các loại cây (thực vật) : cây vàng.
Đề bài yêu cầu phân tích đoạn trích để lầm nổi bật những vẻ đẹp của của nhân
vật ông Ng. Ngoài yêu chung về kiểu văn bản nghị luận về một đoạn trích trong tác
phẩm truyện, về nội dung, cần làm đợc các ý sau :
Ông Ng là nhân vật đại diện cho cái thiện, đối lập với cái ác là Trịnh Hâm trong
đoạn trích. Sau khi cứu đợc Vân Tiên, ơng Ng sẵn lịng cu mang chàng, khơng hề tính
tốn. Cuộc sống của ông là một cuộc sống đẹp, biểu hiện của cái thiện : sống trong
sạch, ngồi vịng danh lợi ơ trọc ; sống tự do phóng khống, thảnh thơi giữa đất trời
cao rộng hoà nhập, bầu bạn với thiên nhiên... Xây dựng nhân vật ông Ng, tác giả muốn
gửi gắm khát vọng, niềm tin về cái thiện, vào con ngời lao ng bỡnh thng.
<b>Đề số 34</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>
<b>1. Xuân Quỳnh, Phạm Tiến Duật, Nguyễn Khoa Điềm là lớp nhà thơ :</b>
B. Thêi chèng Ph¸p
C. Thêi chèng MÜ
D. HiƯn nay
Khoanh trịn vào chữ cái đặt đầu câu trả lời đúng.
<b>2. Ơng là nhân vật tồn tài số một trong lịch sử trung đại Việt Nam, là ngời viết th thảo</b>
hịch giỏi hơn hết một thời.
A.Trần Hng Đạo
B. Nguyễn TrÃi
C. Nguyễn Du
D. Nguyễn Đình Chiểu
<b>3. Nối tên tác giả phù hợp với tên tác phẩm</b>
1) Thanh H¶i a) ánh trăng
2) Chế Lan Viên b) Viếng lăng Bác
3) Chính Hữu c) Khi con tu hó
4) Tè H÷u d) Mùa xuân nho nhỏ
5) Y Phơng e) Con cß
6) ViƠn Ph¬ng f) §ång chÝ
7) Ngun Duy g) Nãi víi con
<b>4. Nhận định nào sau đây đúng nhất về nội dung của đoạn trích “</b><i>Trong lịng mẹ” của</i>
Ngun Hồng ?
A.Trình bày nỗi đau khổ của mẹ bÐ Hång
B. Trình bày tâm địa độc ác của ngời cô của bé Hồng
C. Trình bày sự hờn tủi của bé Hồng khi gặp mẹ
D. Trình bày diễn biến tâm trạng của bé Hồng
<b>5. Mục đích chính của tác giả khi viết “Tơi cời dài trong tiếng khóc"</b>… trong đoạn
trích Trong lịng mẹ (Nguyễn Hồng) là gì ?
A. Nói lên sự đồng tình của bé Hồng với những lời nói của ngời cơ về mẹ
mình.
B. Nói lên trạng thái tình cảm phức tạp của bé Hồng : vừa đau đớn vừa uất
ức, vừa căm giận khi nghe những lời nói của ngời cơ về mẹ mình.
C. Nói lên niềm u thơng và thơng cảm đối với mẹ của bé Hồng khi nghe
ngời cô nói về những việc làm của mẹ mình.
<b>6. </b>ý kiến nào nói đúng nhất nguyên nhân sâu xa khiến lão Hạc phải lựa chọn cái
chết ?
A. LÃo Hạc nghèo khổ quá
B. LÃo Hạc ân hận vì trót lừa cậu Vàng
C. LÃo Hạc rất thơng con
D. ý kiến nhác
<b>7. Cái chết của lÃo Hạc trong tác phẩm cùng tên của Nam Cao có ý nghĩa sâu sắc nh</b>
A. Là bằng chứng cảm động về tình phụ tử.
B. Tố cáo xã hội thực dân phong kiến đã đẩy ngời nông dân vào hoàn cảnh
khốn cùng.
C. Thể hiện lịng tự trọng và quyết tâm khơng rơi vào con đờng tha hố của
một ngời nơng dân.
<b>8. Trong khổ thơ sau Huy Cận đã sử dụng phép tu từ gì nổi bật nhất ?</b>
“Thuyền ta lái gió với buồm trăng
<i> Lớt giữa mây cao với biển bằng</i>
<i> Ra đậu dặm xa dò bụng biển</i>
<i> Dàn đan thế trận lới vâygiăng</i>
(Đoàn thuyên đánh cá)
A. So sánh B. Nhân hoá
C. Nãi qu¸ D. Ho¸n dơ
<b>9. PhÐp tu tõ sư dơng trong khổ thơ trên có tác dụng nh thế nào ? </b>
A. Nhấn mạnh khung cảnh rộng lớn của biển cả
B. Làm cho con thuyền đánh cá trở nên kì vĩ khổng lồ
C. Thể hiện niềm vui say trong lao động của con ngời
D. Nhấn mạnh sự nhộn nhịp của cảnh đánh cá trên biển
<b>10. Nên hiểu câu thơ “Cái đuôi em quẫy trăng vàng choé” trong “Đoàn thuyền đánh</b>
cá” nh thế nào
A. Đuôi cá màu vàng choé
B. ánh trăng màu vàng choé
C. Mạn thuyền màu vàng choé
<b>11. Nhân vật trữ tình trong bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt là ai ? </b>
A. Ngêi bµ B. Ngêi bè
C. Ngêi mÑ D. Ngêi ch¸u
<b>12. Phơng thức biểu đạt đợc sử dụng trong bài thơ “Bếp lửa” của Bằng Việt ? </b>
A. Tự sự
B. Tù sự biểu cảm
C. Biểu cảm miêu tả
D. Thuyết minh biểu cảm
Đ. Miêu tả biểu cảm tự sự nghị luận
<b>13. Ngời bà trong bài thơ Bếp lửa nhen lửa vào khi nào ? </b>
A. Sím chiỊu cđa mïa tu hú kêu
B. Sớm chiều của mỗi ngµy
C. Sím chiỊu cđa mïa ma
D. Sớm tối của năm đói mịn đói mỏi
<b>14. Ba câu thơ sau có ý nghĩa gì ? </b>
“Mấy chục năm rồi đến tận bây giờ
(BÕp lưa - B»ng ViƯt)
A. Nói lên nỗi nhớ của tác giả về ngêi bµ
B. Nói lên thói quen nhóm lửa lúc sáng sớm của ngời bà
C. Nói lên sự tần tảo, đức hi sinh của ngời bà
D. Cả A,B,C đều sai
<b>15. “Ta ®i trän kiÕp con ngêi </b>
VÉn không đi hết mấy lời mẹ ru
(Ngôì buồn nhớ mẹ ta xa - Nguyễn Duy)
a)Nêu nghĩa của từ đi
-Từ đi trong câu 1:
-Từ đi trong câu 2:
b)T i c dựng theo ngha nào? (Khoanh tròn vào chữ cái đặt đầu câu trả lời
đúng)
A. NghÜa gèc
B. NghÜa chun
<b>16. ChØ ra biƯn ph¸p tu tõ trong câu thơ sau : </b>
Ngoài thềm rơi chiếc lá đa
Tiếng rơi rất mỏng nh là rơi nghiêng
(Đêm Côn Sơn - Trần Đăng Khoa)
A .So s¸nh
B. Ho¸n dơ
C. Èn dô
D. Cả A và C
C. Giờ ra chơi, sân trờng sôi động hẳn lên
<b>18. Để không vi phạm các phong châm hội thoại cần phải làm gì ? </b>
A. Nắm đợc đặc điểm của tình huống giao tiếp
B. Hiểu rõ nội dung mình định nói
C. Biết im lặng khi cần thiết
D. Phối hợp nhiều cách nói khác nhau
<b>19. Khi lựa chọn từ ngữ xng hô trong hội thoại, ý kiến nào sau đây em cho là đúng</b>
nhất ?
A. Xem xÐt t×nh huèng giao tiÕp
B. Xem xét mối quan hệ giữa ngời nói và ngời nghe
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
<b>20. Trong hội thoại, im lặng khi đến lợt lời của mình cũng là một cách biểu thị thái độ</b>
tôn trọng ngời tham gia.
A. §óng hay B. Sai
<b>21. Khi nào cần thuyết minh sự vật một cách hình tợng bóng bẩy ?</b>
A. Khi thuyết minh các đặc điểm cụ thể, dễ thấy của đối tợng
B. Khi thuyết minh các đặc điểm trừu tợng không dễ thấy của đối tợng.
C. Khi muốn cho văn bản thuyết minh sinh động hấp dẫn
D. Khi muốn trình bày rõ diến biến của sự vật, sự kiện
<b>22. Để làm tốt một bài văn thuyết minh ta thờng chú ý vận dụng những phơng pháp</b>
nào?
A. Phân tích, so sánh.
B. Thèng kª, liƯt kª, nªu vÝ dơ, dïng sè liƯu
C. Định nghĩa, giải thích, miêu tả.
<b>23. Em chọn những từ ngữ nào trong các từ ngữ sau đây để điền vào chỗ trống (nhân</b>
vật, miêu tả, biểu cảm, tự sự, luận điểm, nhạc điệu, luận cứ, lập luận) trong một bài
văn nghị luận :
A. Nh÷ng yÕu tè bắt buộc phải có là :...
B. Những yếu tố có tác dụng quan trọng xen vào là :.....
... .
<b>24. Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn đợc lập ý bằng cách nào ?</b>
<i> Những năm tháng xa quê, giông tố cuộc đời t</i>“ <i>ởng chừng cuốn bay tất cả, nhng</i>
<i>trong tâm t tơi những dịng sơng q mênh mơng vẫn cuồn cuộn chảy, những dịng</i>
<i>kinh biêng biếc vẫn lặng lờ trôi. Tôi yêu những cánh đồng bao la vàng rực ngày mùa,</i>
<i>mù mịt khói rạ, thơm vị mía lùi và trắng xố sơng mù sau tết. Yêu cả tiếng chuông</i>
<i>chùa ngân thăm thẳm canh khuya. Tôi yêu ánh nắng chiều tà trải màu vàng trên dãy</i>
<i>khoai mì, nghiêng nghiêng bên triền núi…”</i>
(An Giang – quª mĐ mÕn yªu)
A. Hồi tởng về quá khứ và suy nghĩ về hiện tại.
B. Quan sát suy ngẫm
C. Tởng tợng, liên tởng, suy tëng.
<b>25. Dịng nào nói đúng nội dung cơ bản của phép lập luận phân tích ?</b>
A. Dùng lí lẽ để làm sáng tỏ vấn đề nhằm thuyết phục ngời đọc
B. Giới thiệu đặc điểm, nội dung và hình thức của sự vật hiện tợng
C. Trình bày từng bộ phận phơng diện của một vấn đề nhằm chỉ ra nội dung bờn
trong ca s, hin tng.
26. Nhiệm vụ của phần thân bài trong bài văn tự sự là gì?
A. Giới thiệu nhân vật, sự việc.
B. Nêu sự việc cần trình bày
C. Kể lại diễn biến các sự việc nhằm thể hiện chủ đề
D. Kể lại diễn biến và kết cục sự việc
<b>27. Để xác định chủ đề của một bài văn tự sự ngời ta thờng căn cứ vào những dấu hiệu</b>
chủ yếu nào ? Điền dấu x vào ô vuông cuối những ý em cho là đúng.
A. Các chi tiết và hành động của nhân vật chính
B. Những câu đối thoại
C. Hành động, tâm trạng của các nhân vật
D. Nhan đề của vn bn
E. Các câu khái quát nội dung trong văn bản
<b>28. Điền vào chỗ trống :</b>
<b>29. Nhận xét nào đúng khi nói về vai trị của nhân vật phụ trong tác phẩm tự sự ?</b>
A. Có vai trị rất quan trọng trong việc thể hiện t tởng của tác phẩm
B. Không có vai trò gì.
C. Tuy có vai trị thứ yếu nhng vẫn rất cần thiết cho sự phát triển của câu chuyện.
D. Có quan hệ đến tất cả các nhân vật khác trong tác phẩm
<b>30. Ta có thể hiểu nh thế nào về đầu đề của văn bản “Ôn dịch, thuốc lá”</b>
A. Chỉ chung cỏc loi bnh nguy him.
B. Chỉ dịch thuốc lá
C. Tỏ thái độ nguyền rủa, tẩy chay bệnh dịch này
D. Tác hại của thuốc lá
<b>31. Chủ đề bao trùm của văn bản “Bài tốn dân số” là gì ?</b>
A. Thế giới đang đứng trớc nguy cơ gia tăng dân số quá nhanh
B.Bùng nổ và gia tăng dân số là một hiểm hoạ cần báo động
C. Khống chế sự gia tăng dân số quá nhanh là con đờng tồn tại hay khơng tồn tại
của chính lồi ngời.
D. Cả A, B, C đều đúng
<b>32. Tác phẩm trữ tình là gì ?</b>
A. Biểu hiện cảm xúc bằng thơ
B. Kể lại câu chuyện cảm ng
C. Thuc th tu bỳt, ca dao
D. Văn bản biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả
<b>33. Cỏc tỏc phẩm thơ trung đại Việt Nam sách đợc viết bằng chữ gì ?</b>
...
<b>34. Khi phân tích thơ trữ tình cần chú ý đến nhịp điệu, vần, phép tu từ, không gian,</b>
thời gian nghệ thuật.
A. §óng hay B. Sai
<b>35. Hãy điền đúng tên tác phẩm vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn sau :</b>
“ Tình cảm nhân đạo của thơ trữ tình trung đại Việt Nam thể hiện ở tiếng nói phê
phán chiến tranh phi nghĩa đã tạo nên các cuộc chia ly đầy sầu hận
(………...……….); ở tiếng lịng xót xa cho thân phận long đong chìm nổi
mà vẫn trong trắng thuỷ chung son sắt của ngời phụ nữ (………...……...
………
(………...……….).
<b>36. Bài thơ “Khi con tu hú” của Tố Hữu đợc khơi gợi từ những cảm xúc nào ?</b>
A. Nhìn thấy con tu hú
B. Mùa hè đến
C. TiÕng tu hó väng vµo nhµ ngơc
D. Cã tiÕng con tu hó gäi bÇy
<b>II. Tù luËn </b>
Những suy ngẫm và trải nghiệm sâu sắc của nhà văn Nguyễn Minh Châu về con
ngời và cuộc đời qua truyện ngắn “Bến quê”.
<b>Đáp án đề số 34</b>
<b>I. Trc nghim</b>
<b>Câu</b> <b>Đáp án </b>
1 C
2 B
3 1- d ; 2 - e ; 3 - f ; 4 - c ; 5 - g ; 6 - b ; 7 - a
4 D
5 B
6 C
7 D
8 C
9 B
10 A
11 A
12 D
14 B
15 Đi trong câu 1: Trải qua
Đi trong câu 2: Hiểu
i đợc hiểu theo nghĩa chuyển
16 D
17 A
18 A-B
19 C
20 A
21 C
22 B, C
23 a: Ln ®iĨm, ln cø, lËp ln
b: Biểu cảm, tự sự, miêu tả
24 A
25 C
26 C
27 A-D-E
28 a) KĨ theo tr×nh tù thêi gian, sù viƯc tríc kĨ tríc sù
viƯc sau kĨ sau
b) Kể khơng theo trình tự thời gian sự việc sau đợc
kể trớc
29 C
30 A-B-C
31 D
32 D
33 Chữ Nôm và chữ Hán
34 A
35 Sau phỳt chia li; Bánh trôi nớc, Qua đèo Ngang
36 D
<b>II. Tù luận</b>
<b>I. Yêu cầu về kĩ năng</b>
a) m bo l mt văn bản hoàn chỉnh, đúng kiểu bài nghị luận văn học có bố
cục chặt chẽ mạch lạc, lời văn chuyền cảm, biết kết hợp nhuần nhuyễn các phơng thức
lập luận, phân tích và chứng minh. Chữ viết, trình bày sạch sẽ khơng sai lỗi chính tả,
lỗi dùng từ đặt câu.
b) Chú ý khả năng t duy, phân tích tổng hợp và sự sáng tạo của học sinh trong
những lời bình giá về vẻ đẹp của nhân vật, của tỡnh tit truyn.
<b>II. Yêu cầu về kiến thức</b>
1. Giới thiệu nét chính về tác giả là truyện ngắn “BÕn quª”.
2. Nêu đợc vấn đề nghị luận : những suy ngẫm và trải nghiệm sâu sắc về cuộc đời và
con ngời.
3. Phân tích đợc các ý cơ bản sau :
a) Truyện thể hiện triết lí giản dị mà sâu sắc mang tính trải nghiệm, có ý nghĩa tổng
kết cuộc đời một con ngời bằng cách đặt nhân vật vào những tình huống nghịch lí.
+ Tình huống nghịch lí thứ nhất : Nhân vật chính của truyện là Nhĩ, một ngời
từng đi khắp mọi nơi trên trái đất vậy mà cuối cuộc đời lại bị cột chặt vào giờng bệnh
bởi một căn bệnh hiểm nghèo đến nỗi không thể tự mình dịch chuyển lấy vài mơi phân
trên chiếc giờng hẹp kê bên cửa sổ.
+ Tình huống nghịch lí thứ hai : Nhĩ phát hiện ra vùng đất bên kia sông nơi bến
quê quen thuộc, một vẻ đẹp bình dị mà quyến rũ ở ngay phía trớc cửa sổ nhà mình
nh-ng biết rằnh-ng mình sẽ khơnh-ng bao giờ đặt chân lên đợc mảnh đất ấy.
Và cũng lúc này đây Nhĩ mới nhận ra tất cả tình yêu thơng, sự tần tảo, đức hi sinh
thầm lặng của vợ. Những ngày cuối đời Nhĩ mới thật sự thấu hiểu với lòng biết ơn sâu
sắc ngời vợ chịu thơng chịu khó của mình, tìm thấy đợc nơi nơng tựa là gia đình.
+ Tình huống nghịch lí thứ ba : Nhĩ khao khát đợc đặt chân một lần lên bãi bồi
bên kia bến sông nhng “lực bất tòng tâm” nên anh phải nhờ đến cậu con trai thay mình
sang bên kia sơng đặt chân lên cái bãi phù sa màu mỡ ấy. Đứa con trai không hiểu đợc
ớc muốn của cha và đã bỏ lỡ chuyến đò sang ngang duy nhất trong ngày…
b) Tạo ra những tình huống nghịch lí nh trên tác giả muốn ngời đọc nhận thức đợc một
triết lí của cuộc đời.
+ Cc sèng vµ sè phËn cđa con ngời chứa đầy những điều bất thờng, những
nghịch lí ngẫu nhiên ngoài ớc muốn
+ Con ngi ta trờn ng đời thật khó tránh đợc những cái điều vịng vèo hoặc
c) Tổng kết những giá trị của tác phẩm : Bến quê chính là bến bỡnh yờn ca mi con
ngi.
<b>Đề số 35</b>
<b>I. Trắc nghiệm</b>
Câu 1
a) Ghi tên các nhân vật vào sau mỗi câu Kiều sau đây :
- Hoa ghen thua th¾m liƠu hên kÐm xanh (...)
- Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao (...)
- Nh¸c trông nhờn nhợt màu da
Ăn chi to lớn đẫy đà làm sao (...)
- Sống làm vợ khắp ngời ta
Hại thay thác xuống làm ma không chång (...)
- ở ăn thì nết cũng hay
Nãi lêi rµng buéc thì tay cũng già (...)
- Một tay bẻ biết bao cành phù dung (...)
- Trông lên mặt sắt ®en s× (...)
- Phong t tài mạo tót vời
Vµo trong phong nh·, ra ngoài hào hoa (...)
- Nh©n vËt chÝnh diƯn :...
...
- Nhân vật phản diện :...
...
c) Cách tả ngoại hình nhân vật chính diện và nhân vật phản diện của Nguyễn Du có gì
khác nhau ?
- Nh©n vËt chÝnh diÖn :...
...
- Nhân vật phản diện :...
...
<b>Câu 2 </b>
Cho đoạn thơ sau :
<i>Con cò ăn đêm,</i>
<i>Con cò xa tổ,</i>
<i>Cò gặp cành mềm,</i>
<i>Cò sợ xáo măng...</i>
<i>Ngủ yên ! Ngủ yên ! Cò ơi, chớ sợ !</i>
<i>Cành có mềm, mẹ đã sẵn tay nâng !</i>
<i> Trong lêi ru cña mẹ thấm hơi xuân,</i>
<i> Con cha biết con cò, con vạc,</i>
<i> Con cha biết những cành mềm mẹ hát</i>
<i> Sữa mẹ nhiều, con ngủ chẳng phân vân</i>
(Con cò - ChÕ Lan Viªn)
a) Trong đoạn thơ trên có những câu thơ lấy ý từ bài ca dao quen thuộc nào mà em đã
học ? Hãy chép lại bài ca dao ấy.
- Bµi ca dao : ...
...
...
...
...
b) Cho biết trong đoạn thơ trên tác giả có sử dụng phép tu từ nào là chủ yếu ?
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trớc ý trả lời mà em cho là đúng nhất.
c) Đoạn thơ trên là lời của ai ?
A. Lêi cña ngêi con nãi víi mĐ.
B. Lêi cđa con cß nãi víi con.
C. Lời hát ru con và những tâm tình, nỗi lịng của ngời mẹ đối với con.
<b>Câu 3 </b>
H·y s¾p xÕp các tác phẩm sau đây thành 3 nhóm : Văn bản tự sự, Văn bản trữ
tình, Văn bản nhật dụng.
<i> Con hổ có nghĩa, Chiếc lợc ngà, Mùa xuân nho nhỏ, Đấu tranh cho một thế giới</i>
<i>hồ bình, Tơi đi học, Cuộc chia tay của những con búp bê, Động Phong Nha, Bức th</i>
<i>của thủ lĩnh da đỏ, Làng, Đồng chí, Bếp lửa, ỏnh trng...</i>
<b>Câu 4 </b>
<b> Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên díi.</b>
<i> ... Những ý tởng ấy tôi cha lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tơi khơng biết ghi và</i>
<i>ngày nay tơi không nhớ hết. Nhng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dới nón mẹ lần</i>
<i>đầu tiên đi đến trờng, lịng tơi lại tng bừng rộn rã. Buổi mai hơm ấy, một buổi mai đầy</i>
<i>sơng thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đờng làng dài và hẹp.</i>
<i>Con đờng này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật</i>
<i>chung quanh tơi đều thay đổi, vì chính lịng tơi đang có sự thay đổi lớn : hụm nay tụi</i>
<i>i hc.</i>
a) HÃy cho biết đoạn văn trên trích trong văn bản nào ? Của ai ?
- Tên văn bản : ...
- Tên tác giả : ...
b) Đoạn văn trên đợc trình bày theo phơng thức biểu đạt nào ?
A. Tù sù
B. Biểu cảm
C. Trữ tình
D. Tù sù - tr÷ t×nh
c) Câu "Con đờng này tơi đã quen đi lại lắm lần, nhng lần này tự nhiên thấy lạ" thuộc
kiểu câu nào ?
A. Câu đơn
B. Câu ghép
<b>Câu 5 </b>
Mét b¹n häc sinh nãi với thầy giáo nh sau :
- Tha thầy ! Tuần này, lớp em có nhiều yếu điểm lắm ạ.
a) Bạn học sinh đó dùng từ "yếu điểm" ở trờng hợp này đúng hay sai ?
A. Đúng hay B. Sai
b) Gi¶i thÝch nghÜa cđa tõ "u ®iĨm" :
...
c) NÕu em chän phơng án (B) nói trên thì từ "yếu điểm" ở đây cần sửa lại thành từ nào
cho phù hợp ?
...
<b>Câu 6 </b>
a) Hãy kể tên các từ loại tiếng Việt mà em đã đợc học trong chơng trình Ngữ văn
THCS ?
...
...
b) Trong câu văn sau đây từ "trẻ con" thuộc từ loại nào ?
<i> Nó đã lớn rồi nhng cịn rất trẻ con.</i>
A. Danh từ C. Tính từ
B. Động từ D. Lợng từ
c) Trong câu văn trên có mấy cụm tính từ ?
A. Mét côm C. Ba côm
B. Hai côm D. Bèn côm
<b>II. Tù luận</b>
<b>1. Viết đoạn văn nói lên những suy nghĩ của em về tấm lòng ngời mẹ qua những dòng</b>
thơ sau :
<i> Dï ë gÇn con,</i>
<i>Dï ë xa con,</i>
<i> Cò mÃi yêu con.</i>
<i>Con dù lớn vẫn là con của mẹ,</i>
<i> Đi hết đời, lịng mẹ vẫn theo con.</i>
(Con cß - ChÕ Lan Viên)
<b>2. Phân tích chất thơ của truyện ngắn "Lặng lẽ Sa Pa" </b>
(Ngữ văn 9 - tập I)
<b>đáp án đề 35</b>
<b>I. Trắc nghiệm </b>
Câu Nội dung
1
a) Nờu đúng tên mỗi nhân vật :
Theo thứ tự : - Thuý Kiều
- Mã Giám Sinh
- Đạm Tiên
- Hoạn Th
- Sở Khanh
- Hồ Tôn Hiến
- Kim Trọng
b) Sắp xếp đúng, đủ :
- Nh©n vật chính diện : Thuý Kiều, Đạm Tiên, Kim Trọng
- Nh©n vật phản diện : MÃ Giám Sinh, Tú Bà, Hoạn Th, Sở
Khanh, Hồ Tôn Hiến.
c) Nhận xét chính xác về cách tả ngoại hình nhân vật của Nguyễn
Du nh sau :
- Nh©n vật chính diện : Miêu tả theo bút pháp ớc lệ, tợng
trng.
- Nhân vật phản diện : Miêu tả theo bút pháp hiện thùc.
2
a) Chỉ ra đúng câu thơ :
<i> Con cò ăn đêm,</i>
<i> Con cò xa tổ,</i>
<i> Cò gặp cành mềm,</i>
<i> Cò sợ xáo măng...</i>
Chép đúng bài ca dao :
<i>Con cò mà i n ờm,</i>
<i>Đậu phải cành mềm, lộn cổ xuống ao.</i>
<i>Ông ơi ông vớt tôi nao,</i>
<i>Tôi có lòng nào ông hÃy xáo măng</i>
<i>Có xáo thì xáo nớc trong</i>
<i>ng xỏo nc c, đau lòng cò con.</i>
b) Khoanh vào chữ cái C
c) Khoanh vào chữ cái C
3
Sp xp ỳng cỏc tỏc phm thành 3 nhóm nh sau :
- Văn bản tự sự : Con hổ có nghĩa, Chiếc lợc ngà, Tôi đi học,
Làng.
- Văn bản trữ tình : Mùa xuân nho nhỏ, Đồng chí, Bếp lửa, ánh
trăng.
- Văn bản nhật dụng : Đấu tranh cho một thế giới hồ bình,
Cuộc chia tay của những con búp bê, Động Phong Nha, Bức th
của thủ lĩnh da đỏ.
4
a) Học sinh ghi đúng nh sau :
- Tên văn bản : Tôi đi học
- Tên tác giả : Thanh Tịnh
b) Khoanh vào ch cỏi D
c) Khoanh vào chữ cái B
5 a) Khoanh vào chữ cái B
b) Giải thích từ "yếu điểm" là điểm quan trọng
"khuyết điểm"
6
a) Hc sinh kể tên đầy đủ các từ loại đã đợc học trong chơng
trình Ngữ văn THCS nh sau :
Danh tõ, §éng tõ, TÝnh từ, Số từ, Lợng từ, Chỉ từ, Phó từ, Đại
từ, Quan hệ từ, Trợ từ, Thán từ, Tình thái từ.
b) Khoanh vào chữ cái C
c) Khoanh vào ch cái B
<b>II. Tù luËn</b>
<b>1. a) Viết thành một đoạn văn (không viết thành một văn bản cụ thể), diễn đạt trơi</b>
chảy, khơng mắc lỗi chính tả, ngữ pháp thơng thờng.
b) Nêu đợc những cảm xúc, suy nghĩ chân thành, sâu sắc về tấm lòng của ngời mẹ
thể hiện qua đoạn thơ. Đó là tình thơng u mênh mơng, dạt dào sâu lắng - tình mẫu tử
bền chặt, sắt son (phân tích ý nghĩa biểu tợng của hình ảnh con cị, âm hởng lời ru,
c) Từ hình ảnh ngời mẹ trong lời thơ của Chế Lan Viªn nghÜ suy vỊ ngêi mĐ nãi
chung.
<b>2. a) Viết thành một văn bản, đúng thể loại nghị luận văn học, diễn đạt trơi chảy,</b>
khơng mắc lỗi chính tả, ngữ pháp thông thờng.
b) Xác định, thể hiện rõ yêu cầu trọng tâm của đề bài trong bài làm : chất thơ của
truyện ngắn "Lặng lẽ Sa Pa" ở các ý sau cần phân tích, bình giảng.
+ Chất thơ toát ra từ bức tranh thiên nhiên đẹp của vùng đất Sa Pa - ngân nga, nhẹ
nhàng, thơ mộng trong ngòi bút tả cảnh với những bức tranh lung linh, huyền ảo (đa
dẫn chứng, phân tích)
+ Chất thơ lắng sâu trong câu văn tả tình với những mẩu chuyện xúc động, đáng
yêu, toả ra từ vẻ đẹp trong thế giới tâm hồn của con ngời: anh thanh niên trên trạm
quan sát Yên Sơn cao 2600 mét, anh bạn trên đỉnh Phăng-xi-păng, anh cán bộ nghiên
cứu bản đồ sét, ông kĩ s già ở vờn rau Sa Pa cho đén bác lái xe, ông hoạ sĩ, cô kĩ s mới
ra trờng. Tất cả những con ngời ấy đã tạo nên một sức âm vang lớn đằng sau cái lặng
lẽ ngàn đời của vùng đất Sa Pa (học sinh phân tích trọng tâm vào nhân vật anh thanh
niên)
+ Cái thơ mộng, vẻ huyền ảo của Sa Pa quyện chặt với cái đẹp tâm hồn con ng ời
và vẻ đẹp trong mối quan hệ giữa con ngời với nhau đã làm nên chất thơ của con ngời,
của cuộc sng.
+ Văn xuôi, truyện ngắn mà giàu nhịp điệu, âm thanh, êm ái nh một bài thơ.
<b>Đề số 36</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>
<b>1. K tờn 5 truyện ngắn Việt Nam từ sau năm 1945 đợc học trong chơng trình Ngữ văn</b>
lớp 9 và sắp xếp theo các thời kì lịch sử nh sau :
<b>Thêi k× sáng tác</b> <b><sub>Tên tác phẩm</sub></b>
A. Thời kỳ kháng chiến chống Pháp
B. Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ
C. Từ sau năm 1975
. . . ... . .
. . . ... . . . .
. . . ... . . . .
<b>2. Tác phẩm nào có ngôi kể là nhân vật xng tôi ?</b>
A. Làng C. Bến quê
B. Chiếc lợc ngà D. Lặng lẽ Sa Pa
<b>3. Điền vào cột bên phải tên tác phẩm cho phù hợp với nội dung nêu ở cột bên trái.</b>
<b>Nội dung</b> <b>Tên tác phẩm</b>
1. Tình yêu làng quê thắm thiết, lòng yêu nớc
và tinh thần kháng chiến cđa nh©n d©n.
2. Phẩm chất của những con ngời lao động
mới bình dị, khiêm nhờng mà cao cả, trong
một khơng khí bàng bạc chất th.
3. Cuộc sống gian khổ, tâm hồn trong sáng,
mộng mơ và tinh thần dũng cảm của những cô
gái thanh niên xung phong những năm chống
Mĩ.
4. Nhng suy nghĩ, trải nghiệm sâu sắc về
cuộc đời, niềm trân trọng những vẻ đẹp và giá
trị bình dị, gần gũi với cuộc sống, quê hơng.
<b>4. HÃy điền giai đoạn sáng tác vào chỗ trống cho hợp lí.</b>
A. Đồng chí (Chính Hữu) (.)
B. Khúc hát ru những em bÐ lín trªn lng mĐ (Ngun Khoa §iỊm)
(…...…..)
C. Mùa xn nho nhỏ (Thanh Hải) (………)
D. Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận) (……….)
<b>5. Nối cột A với cột B sao cho hợp lí.</b>
Cét A Cột B
1. Đồng chí
2. Khúc hát ru những em bé lớn
trên lng mẹ.
3. Con cò
4. Nói với con
5. Viếng Lăng B¸c
a) VËn dơng s¸ng tạo và giọng
điệu lời ru cđa ca dao.
b) Chi tiết, hình ảnh, ngơn từ giản
dị, chân thực, cô đọng, giàu sức
biểu cảm.
c) Khai thác điệu ru ngọt ngào,
trìu mến
d) Giọng điệu trang trọng và tha
thiết, nhiều hình ảnh n d p gi
cm.
e) Cách nói giầu hình ảnh vừa cụ
thể, gợi cảm, vừa gợi ý sâu xa.
<b>6. HÃy điền vào các dòng thơ tên tác giả và tác phẩm :</b>
A. “Sấm cũng bớt bất ngờ
Trên hàng cây đứng tuổi”
(. . . .)
B. Ngi ng mỡnh thng lm con i
Cao đo nỗi bn
Xa ®o chÝ lín”
(. . . .)
C. Con cha biết những cành mềm mẹ hát
Sữa mẹ nhiều con ngủ chẳng phân vân
(. . . .)
D. VÉn biÕt trêi xanh lµ m·i m·i
Mµ sao nghe nhãi ë trong tim
(. . . .)
<b>7. Những văn bản sau đây văn bản nào không phải là văn bản nhật dụng ? </b>
A. Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử
B. Ôn dịch thuốc lá.
C. Nhớ rõng
D. Bức th của thủ lĩnh da đỏ.
E. Cổng trởng m ra.
G. Mẹ tôi
<b>8. Văn bản nhật dụng chỉ mang tính cập nhật của nội dung mà thôi. Đúng hay sai ? </b>
A. §óng hay B. Sai
<b>9. Các văn bản nhật dụng đợc học trong chơng trình THCS đề cập tới nội dung nào ? </b>
A. Quyền sống của con ngời
B. Bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh
C. Văn hoá
D. Quan hệ giữa thiên nhiên và con ngời
E. Tất cả các ý trªn
<b>10. Khoanh trịn vào chữ cái đứng trớc tên văn bản nhật dụng có nội dung đề cập đến</b>
vấn đề về môi trờng.
A. Thông tin về ngày trái đất năm 2000
B. Ôn dịch thuốc lá
C. Bức th của thủ lĩnh da đỏ
D. Bài toán dân số
<b>11. Trong những văn bản sau, văn bản nào viết về vẻ đẹp của sinh hoạt văn hoá dân tộc</b>
?
<b>12. Văn bản nhật dụng nào sau đây đợc viết bằng phơng thức tự sự ?</b>
A. Mẹ tơi
B. Cc chia tay cđa những con búp bê
C. Ca Huế trên sông Hơng
D. Cầu Long Biên Chứng nhân lịch sử.
<b>13. Vn bn nht dụng nào sau đây đợc viết trong phơng thức nghị luận ?</b>
A. Mẹ tơi
B. Phong c¸ch Hå ChÝ Minh
C. Ca Huế trên sông Hơng
D. Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử.
<b>14. Điền vào chỗ trống tên thành phần biệt lập trong câu sao cho chính xác.</b>
A. , tởng gì… nhất định đầu tháng mời anh sẽ đi ra đợc đến đầu cu thang
()
(Bến Quê - Nguyễn Minh Châu)
B. Anh con trai miễn cỡng mặc quần áo, đội chiếc mũ nan rộng vành đề phịng đến
tra có thể nắng to theo lời yêu cầu khẩn khoản của Nhĩ - git vo ngi my ng
bc (...)
(Bến quê)
C. Hôm nay ông Nhĩ có vẻ khoẻ ra nhỉ ?
- Dạ, con cũng thấy nh hôm qua (...)
(Bến quê)
D. Bố đang sai con đi làm cái việc gì lạ thế ?
Hay l th này nhé - Nhĩ vẫn không hề thay đổi ý kiến - Con cầm đi mấy đồng bạc
xem bên ấy có hàng quán gì ngời ta bán bánh trái gì con mua cho bố
(…………...)
(Bến quê)
<b>15. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc ý trả lời đúng ?</b>
Chỉ ra biện pháp liên kết câu đúng trong đoạn văn sau :
<i>Chị Thao thổi còi. Nh thế là đã hai mơi phút qua. Tơi cẩn thận bỏ gói thuc</i>
(Những ngôi sao xa xôi)
A. Phép nối
B. Phép thế
C. Phép lặp
D. Phộp đồng nghĩa
<b>16. Cho tình huống sau :</b>
<i>TuÊn hái Nam :</i>
<i>- Cậu thấy đội bóng huyện mình chơi có hay khơng ?</i>
<i>Nam bảo:</i>
<i>- Tớ thấy họ ăn mặc rất đẹp.</i>
Hàm ý của ngời nói là gì ?
A. Đội bóng huyện chơi khơng hay.
B. Tơi khơng muốn bình luận về việc này
C. Ca ngợi trang phục rất đẹp.
D. Tôi không để ý n i búng ỏ.
<b>17. Khi báo ân cho Thúc Sinh, Thúy Kiều có nhắc tới Hoạn Th :</b>
<i> Vợ chàng quỷ quái tinh ma</i>
<i>Phen này kẻ cắp, bà già gặp nhau</i>
<i> Kiến bò miệng chén cha lâu</i>
A. Thúy Kiều muốn nói với Thúc Sinh rằng tất cả những đau khổ, bất hạnh mà
nàng phải nếm trải khi lấy Thúc Sinh đều do Hoạn Th gây ra.
B. Nàng quyết tâm trừng trị Hoạn Th để báo thù cho hả giận.
C. Cả 2 ý trên.
<b>18. Xem xét những câu sau đây, câu nào không phải là c©u ghÐp.</b>
A. Nhng nghệ sĩ khơng những khơng ghi lại cái đã có rồi mà muốn nói một điều
<i>gì mới m.</i>
(Nguyễn Đình Thi - Tiếng nói của Văn Nghệ)
B. Tác phẩm vừa là kết tinh của tâm hồn ngời sáng tác, vừa là sợi dây cho mọi
<i>ngời sự sống mà nghƯ sÜ mang trong lßng.</i>
C. Cịn nhà hoạ sĩ và cơ gái cũng nín bặt vì cảnh trớc mặt bỗng nhiên hiện lên
<i>đẹp một cách kỳ lạ.</i>
(NguyÔn Thành Long - Lặng lẽ Sa Pa)
D. Ông xách cái làn trứng, cô ôm bó hoa to
(Nguyễn Thành Long - LỈng lÏ Sa Pa)
<b>19. Câu nói của bé Thu: “Ba ! không cho ba đi nữa ! Ba ở nhà với con” có mục đích</b>
nói (thực hiện hành động nói) gỡ ?
A. Trình bày B. Điều khiển
C. Hứa hẹn D. Bộc lộ cảm xúc
<b>20. Câu thơ Đêm thở : Sao lïa níc H¹ Long” (Huy CËn) sư dơng phÐp tu từ gì ?</b>
A. So sánh C. ẩn Dụ
B. Nhân hoá D. Nãi qu¸
<b>21. Từ “đồn thuyền” trong hai câu thơ :</b>“<i>Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi</i>” và “<i>Đoàn</i>
<i>thuyền chạy ua cựng mt tri (Huy Cn)</i>
Đợc chuyển nghĩa theo phơng thức nào ?
A. Phơng thức ẩn dụ
B. Phơng thức hoán dụ
C. Phơng thức nhân hoá.
<b>22. Câu thơ :</b>
Bin cho ta cá nh lịng mẹ
Ni lớn đời ra tự buổi nào
(Huy Cận)
Thuộc kiểu câu gì ?
A. Câu nghi vấn C. Câu cảm thán
B. Câu cầu khiến D. Câu trần thuật
<b>23. Từ “Xuân” trong trờng hợp nào dới đây đợc dùng với nghĩa chuyển theo phơng</b>
A. Ngày xuân em hÃy còn dài
<i> Xót tình máu mủ thay lời nớc non</i>
(Truyện KiỊu - Ngun Du)
B. Khi ngời ta đã ngồi 70 xuân thì tuổi tác càng cao, sức khoẻ càng thấp.
(Hồ Chí Minh)
<b>24. C©u nghi vÊn :</b>
Rằng mua ngọc đến Lam Kiều
<i>Sính nghi xin dạy bao nhiêu cho tờng</i>
(Truyện Kiều)
Dùng để làm gì ?
A. Dùng để hỏi C. Dùng để phủ định
B. Dùng để đe doạ D. Dùng để bộc lộ cảm xúc.
<b>II. tự luận</b>
<b>1. Trong cảnh báo ân, báo oán ở truyện Kiều, Thúy Kiều đã nói với Thúc Sinh nh sau :</b>
<i> Nàng rằng : Nghĩa trọng tỡnh non</i>
<i>Lâm tri ngời cũ, chàng còn nhớ không ?</i>
<i> Sâm thơng chẳng vẹn chữ tòng</i>
<i>Tại ai há dám phụ lòng cố nhân</i>
a) Ngi cũ” và “cố nhân” có phải là những từ đồng nghĩa khơng ?
b) Có thể đổi chỗ hai từ này trong đoạn thơ trên đợc không ? Tại sao ?
<b>2. Cảm nhận và suy ngẫm của em về đoạn thơ sau : </b>
Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hoà ca
Một nốt trầm xao xuyến
Một mùa xuân nho nhỏ
Lặng lẽ dâng cho đời
Dù là tuổi hai mi
Dự l khi túc bc
<i><b>I. trắc nghiệm</b></i>
<b>Câu</b> <b>Nội dung</b>
1
A. Làng (Kim Lân)
B. Chiếc lợc ngà (Nguyễn Quang Sáng) ; Lặng lẽ Sa Pa (Nguyễn
Thành Long) ; Những ngôi sao xa xôi (Lê Minh Khuê).
C. Bến quê (Nguyễn Minh Châu)
2 Khoanh tròn vào B
3
Điền tên tác phẩm
1. Làng (Kim Lân)
2. Lặng lẽ Sa Pa (Nguyễn Thành Long)
3. Những ngôi sao xa xôi (Lª Minh Khuª)
4. BÕn quª (Nguyễn Minh Châu).
4
Điền các giai đoạn nh sau :
A. 1945 – 1954
B. 1964 – 1975
C. Từ sau năm 1975
D. 1954 - 1964
5 Nèi :1 – b, 2 – c, 3 – a, 4 – e, 5 d.
6
Điền vào bên dới các dòng thơ tên tác giả, tác phẩm.
A. Sang thu – H÷u ThØnh
B. Nãi víi con Y Phơng
C. Con cò Chế Lan Viên
D. Viếng Lăng Bác Viễn Phơng
7 Khoanh tròn vào C
8 Khoanh tròn vào A
9 Khoanh tròn vào E
10 Khoanh tròn vào A
11 Khoanh tròn vào B
12 Khoanh tròn vào B
in vo chỗ trống
A. Hỏi đáp
B. Phụ chú
C. Hỏi đáp
D. Tình thái và chú thích
15 Khoanh tròn vào A
16 Khoanh tròn vào A
17 Khoanh tròn vào C
18 Khoanh tròn vào A, B
19 Khoanh tròn vào B, D
20 Khoanh tròn vào B
21 Khoanh tròn vào C
22 Khoanh tròn vào D
23 Khoanh tròn vào B
24 Khoanh tròn vào A
<b>II. tự luận</b>
<b>1. a) “Ngời cũ” và “cố nhân” là những từ đồng nghĩa khơng hồn tồn vì sắc thái ý</b>
nghĩa, tình cảm, trờng liên tởng của hai từ ấy không giống nhau. Thờng khi có từ Hán
Việt đồng nghĩa với một từ thuần việt nào đó thì sắc thái biểu cảm khác nhau ; từ Hán
Việt có tính chất trang trọng, kiểu cách hơn hơn, nghi thức, nghiêm túc hơn, khả năng
trừu tợng cao hơn, do vậy cũng gây ấn tợng xa vời, lạnh lùng hơn, trong khi từ thuần
Việt cùng nghĩa bình dị hơn, nơm na, xuề xồ hơn nên cũng gợi ấn tợng thân tình, gần
gũi, ấm áp hơn.
b) Không thể đổi chỗ từ “ngời cũ” và “cố nhân” trong đoạn thơ vì :
- Hai từ chỉ hai ngơi thích hợp, “ngời cũ” chỉ Kiều (tự xng) còn “cố nhân” là từ
Kiều gọi Thúc Sinh trong giao tiếp, ngời xa thờng nói khiêm nhờng và đề cao ngời
nghe dù ngời nghe ở vai dới hay vai trên đối với mình. “Ngời cũ” nơm na, bình dị, “cố
nhân” trịnh trọng, kiểu cách hơn.
Thúc Sinh là ngời đầu tiên đã cứu vớt Thuý Kiều ra khỏi dịng đời ơ nhục lầu
xanh và sống với Th Kiều trong tình nghĩa vợ chồng, dù sau đó Thúc Sinh không cu
mang nổi Thúy Kiều. Sau mấy năm xa cách, Kiều đang sống với Từ Hải, nhng phút
gặp lại, Kiều vẫn khơng khỏi xúc động.
“L©m Tri ngêi cị chàng còn nhớ không ?
Ngời cũ gợi ấn tợng thân tình, ấm áp phù hợp với trạng thái xúc cảm và tâm lý
(dờng nh Kiều kéo Thúc Sinh lại gần hơn trong cách nói).
Nhng ri Kiu li tr v vi ngay thực tại, nàng mời Thúc Sinh về để tạ ơn (với
ân nhân) chứ khơng phải để nhắc lại tình xa nghĩa cũ (với ngời chồng). Trở về với thực
tại, lí trí chế ngự, Kiều trách móc nhẹ nhàng (và nh đẩy Thúc Sinh ra xa hơn) với một
loạt từ Hỏn Vit, li núi nghiờm trang.
Sâm thơng chẳng vẹn chữ tòng
Tại ai há dám phụ lòng cố nhân
Thỳc Sinh thnh “cố nhân”. Từ này trang trọng kiểu cách nên thành xa vời q,
gợi hình ảnh chỉ hồn tồn thuộc về những gì đã qua đi lâu rồi. Kiểu cách trang trọng
thế mới có thể nói đến chuyện “tạ lịng”, “báo n c.
<b>2. a) Yêu cầu về nội dung và nghệ tht </b>
+ TËp trung thĨ hiƯn, lµm nỉi bËt ngun ớc muốn cống hiến mùa xuân nho nhỏ
của mình cho mùa xuân của dân tộc.
+ Đó là sự khiêm nhờng, lặng lẽ, hiến dâng.
+ Chỳ ý : bin phỏp ngh thuật tu từ : điệp ngữ, hoán dụ, khai thác phân tích ý
nghĩa “dâng”; đại từ “ta” nhịp điệu thiết tha, sõu lng.
b) Yêu cầu về h×nh thøc
+ Bài viết có bố cục mạch lạc, rõ ràng gồm 3 phần : Mở bài, thân bài, kết bài.
+ Lời văn gợi cảm, thể hiện rung động chân thành của ngời viết.
+ Diễn đạt trôi chảy, lu lốt, khơng mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
<b>Đề s 37</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>
<b>Bài tập 1 </b>
“... Chị Dậu xám mặt, vội vàng đặt con xuống đất, chạy đến đỡ lấy tay hắn :
- Cháu van ông, nhà cháu mới tỉnh đợc một lúc, ông tha cho !
- Tha nµy! Tha nµy!
Vừa nói hắn vừa bịch ln vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh
Dậu.
Hình nh tức q khơng thể chịu đợc, chị Dậu liều mạng cự lại :
- Chồng tôi đau ốm, ông không đợc phép hành hạ !
Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.
Chị Dậu nghiến hai hàm răng :
- Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem !”
(Tắt đèn - Ngơ Tất Tố)
Đọc kỹ đoạn trích và thực hiện các yêu cầu sau :
<b>1. Khoanh tròn vào chữ cái trớc ý kiến mà em cho là đúng. </b>
a) Nội dung đoạn trích là gì ?
A. Vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của xã hội thực dân phong kiến đơng thời
đã đẩy ngời dân đến tình cảnh vơ cùng khốn quẫn khiến họ phải liều mạng cự lại.
B. Ca ngợi vẻ đẹp của ngời phụ nữ nơng dân, vừa giàu tình u thơng vừa có sức
sống mạnh mẽ, tinh thần phản kháng mãnh liệt.
C. C¶ A vµ B.
b) Tác phẩm “Tắt đèn” ra đời vào năm nào ?
A. 1936
B. 1938
C. 1939
D. 1940
c) Tác phẩm “Tắt đèn” thuộc bộ phận văn học nào ?
A. Văn học hiện thực 1930 – 1945
B. Văn học yêu nớc và cách mạng 1930 1945
C. Văn học lÃng mạn 1930 - 1945
d) Tác giả Ngô Tất Tố là :
A. Một nhà văn chuyên viết về nông thôn và ngời nông dân.
C. Một nhà văn hiện thực xuất sắc chuyên viết về nông thôn trớc cách mạng.
<b>2. a) Đoạn trÝch cã mÊy lỵt lêi ? </b>
A. Hai lỵt lêi
B. Ba lỵt lêi
C. Bèn lợt lời
b) Đoạn trích có mấy tình huống giao tiÕp ?
A. Mét t×nh huèng
B. Hai t×nh huèng
C. Ba t×nh huèng
D. Bèn t×nh huèng
c) Sự thay đổi trong cách xng hô của chị Dậu với tên cai lệ thể hiện điều gì ?
...
...
d) Việc chị Dậu xng bằng bà và gọi tên cai lệ bằng mày có vi phạm phơng châm lịch
sự không ?
A. Cã B. Kh«ng
<b>3. Sách Ngữ văn 8 đặt tên đoạn trích là "Tức nớc vỡ bờ".</b>
A. Thành ngữ
B. Quán ngữ
C. Tơc ng÷
D. Tổ hợp từ bình thờng
b) Trong cõu “Vừa nói, hắn vừa bịch vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi sấn đến để trói
anh Dậu”, có 2 từ bịch. Từ loại của hai từ này nh thế nào ?
A. Cả 2 từ đều là động từ.
B. Cả 2 từ đều là tính từ.
C. Một từ là động từ, một từ đợc dùng nh danh từ.
c) Các câu : “Tha này ! Tha này !” là :
A. Câu đơn bình thờng
B. Câu đặt biệt
C. C©u rót gän
d) Các câu : “Tha này ! Tha này !” thuộc loại câu nào ứng với mục đích nói ?
A. Câu trần thuật
B. Câu cảm thán
C. Câu cầu khiến
<b>4. a) Trong đoạn trích, các từ bịch, bốp là : </b>
A. Tõ tỵng thanh
B. Từ tợng hình
C. Không phải cả A và B
b) Nhan đề đoạn trích “Tức nớc vỡ bờ”, đợc hiểu theo :
A. Nghĩa đen
B. NghÜa bãng
C. Cả nghĩa đen và nghĩa bóng
c) Sử dụng các từ “bịch”, “bốp” trong đoạn trích có tác dụng :
A. Gợi đợc âm thanh hành động của tên cai lệ đối với chị Dậu.
B. Vừa gợi đợc âm thanh của hành động vừa thể hiện đợc bản chất hung dữ,
hống hách, tàn bạo của tên cai lệ đối với chị Dậu.
C. C¶ 2 ý trªn.
d) Tổ hợp từ đồng nghĩa, gần nghĩa với Tc nc v b :
...
...
<b>5. a) Đoạn trích trên:</b>
A. Là cuộc hội thoại.
B. L on vn k về việc chị Dậu chống lại tên cai lệ để bảo vệ chồng.
C. Là đoạn văn miêu tả cảnh chị Dậu đánh lại tên cai lệ để bảo vệ chồng.
b) Trong văn bản tự sự, yếu tố quan trng nht l:
A. Nhân vật, tình huống, ngôi kể
B. Nhân vËt vµ cèt trun
C. Nhân vật, cốt truyện và hnh ng
C. Kết hợp cả ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba
D. Cả ba phơng án trên
d) Tác phẩm nào không phải là truyện hiện đại Việt nam :
A. Làng
B. Tôi đi học
C. Bến quê
D. Chiếc lá cuối cùng
<b>6. a) Sắp sếp tên tác giả vào ô trống cho thích hợp : ThÕ L÷ (1) ; Hå ChÝ Minh (2) ;</b>
Phan Bội Châu (3) ; Vũ Đình Liên (4) ; Tế Hanh (5) ; Tố Hữu (6).
<i>Thơ ca yêu nớc và cách mạng</i>
<i>u th k XX n 1930</i> <i>Thơ ca cách mạng1930 </i>–<i> 1945</i> <i>Thơ ca lãng mạn(thơ mới)</i>
b) Thơ trữ tình bao gồm :
A. Ca dao, d©n ca d©n gian
B. Thơ của thi nhân
C. VÌ
c) Tác phẩm thơ trữ tình trung đại nào sau đây khơng tập trung thể hiện tình cảm nhân
đạo ?
A. S«ng nói níc Nam
B. Sau phót chia li
C. Qua §Ìo Ngang
D. Bánh trôi nớc
d) Sp xp các tác phẩm sau theo thời điểm ra đời từ trớc đến sau :
A. Bếp lửa
B. Đồng chí
C. ánh trăng
D. Con cß
<b>7. a) Khổ thơ nào trong bài thơ “Sang thu” của Hữu Thỉnh thể hiện rõ nét nhất sự cảm</b>
nhận tinh tế, độc đáo của nhà thơ với những chuyển biến của thiên nhiên, đất trời lúc
giao mùa ?
A. Khæ 1
B. Khæ 2
C. Khæ 3
b) Yếu tố nghệ thuật đợc tác giả sử dụng thành cơng và có giá trị cao nhất trong bài
thơ “Sang thu” là :
A. C¸c tõ l¸y
B. Các từ ngữ diễn tả cảm giác, trạng thái
C. Các hình ảnh thiªn nhiªn
D. BiƯn pháp nhân hóa
c) in vo ch trng cỏc t ngữ thích hợp để hồn chỉnh nhận định về bài th
Con cũ ca Ch Lan Viờn.
Bài thơ ca ngợi...và ý nghĩa của ...
...qua việc vận dụng sáng
tạo... ...và hình ảnh ...
d) Bài thơ Con cò của Chế Lan Viên có âm hởng nh thế nào ?
A. Trữ t×nh tha thiÕt
B. Ngọt ngào, sâu lắng
C. Âm hởng lời ru nhng đầy suy ngẫm, triết lí.
<b>8. a) Em ng ý với ý kiến nào dới đây về văn bản nhật dng ?</b>
A. Văn bản nhật dụng là khái niệm thể loại nh kiểu văn bản tự sự, văn bản biểu
cảm, văn bản nghị luận.
B. Vn bn nht dng l khái niệm chỉ đề cập đến chức năng, đề tài v tớnh cp
nht ca ni dung vn bn.
C. Văn bản nhËt dơng cã thĨ sư dơng mäi thĨ lo¹i, mäi kiểu văn bản.
D. Văn bản nhật dụng cũng giống nh những bài học giáo dục công dân, lịch sử.
b) Trong văn bản nhật dụng, ngòi viết thờng sử dụng :
A. Một phơng thức biểu đạt
B. Kết hợp nhiều phơng thức biểu đạt
c) Ghi tên chủ đề mà các văn bản nhật dụng sau đề cập vào chỗ trống tơng ứng:
A. Ôn dịch, thuốc lá : ...
B. Bài tốn dân số : ...
C. Phong cách Hồ Chí Minh : ...
D. Đấu tranh cho một thế giới hoà bình :...
d) Văn bản nhật dụng nào dới đây khơng viết về chủ đề mơi trờng :
A. Bµi toán dân số
B. Ôn dịch, thuốc lá
C. Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000
<b>9. a) Văn bản nào dới đây không phải là văn bản biểu cảm ? </b>
A. Cæng trêng më ra
B. Đoàn thuyền đánh cá
C. Chiếu dời đô
D. Một thứ quà của lúa non : Cốm
b) Nèi tªn văn bản sao cho phù hợp với tên tác giả :
<b>Tên văn bản</b> <b>Tên tác giả</b>
A. Bàn về đọc sách 1. Trần Quốc Tuấn
B. Hịch tớng sĩ 2. La Sơn Phu Tử
C. Bàn về phép học 3. Chu Quang Tiềm
D. Tiếng nói của văn nghệ 4. Nguyn ỡnh Thi
c) Trong văn bản nghị luận, ngòi viết thờng sử dụng phép lập luận nào là chủ yếu ?
A. Phép phân tích
B. PhÐp tỉng hỵp
C. PhÐp so s¸nh
D. Phép giải thích
d) Trong văn bản Chuẩn bị hành trang vµo thÕ kØ míi”, ln cø nµo lµ quan träng nhất
?
A. Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới thì quan trọng nhất là sự chuẩn bị bản
thân con ngêi.
B. Bối cảnh thế giới hiện nay và những mục tiêu, nhiệm vụ nặng nề của đất nớc.
C. Những điểm mạnh và điểm yếu của con ngời Việt Nam cần đợc nhận rõ khi
bớc vào nền kinh tế mới trong thế kỉ mới.
D. Bớc vào thế kỉ mới thế hệ trẻ cần phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu,
rèn những thói quen tốt để đa đất nớc vào cơng nghiệp hóa, hiện đại hố.
<b>II. Tù ln</b>
<b>1. Kết thúc bài thơ “Qua Đèo Ngang” (Bà Huyện Thanh Quan) và “Bạn đến </b><i>chơi</i>
<i>nhà” (Nguyễn Khuyến) đều xuất hiện cụm từ “ta với ta” nhng ở mỗi bài lại diễn đạt</i>
một nội dung ý nghĩa khác nhau. Em hãy phân tích và làm sáng tỏ điều đó.
<b>2. Vẻ đẹp tâm hồn ngời nông dân Việt nam trong truyện ngắn “Làng” của Kim Lân. </b>
<b>Đáp án đề số 37</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>
<b>Câu</b> <b>Nội dung</b>
1 a) C b) C c) A d) B
2
a) B b) C
c) Điền thêm: thái độ phản kháng mạnh mẽ của chị Dậu, phù hợp
vơí tình huống giao tiếp và mục đích của chị nhằm bảo vệ chồng.
d) B
3 a) A b) C c) B d) A
4 a) A b) B c) B d) Tổ hợp từ : Có áp bức, có đáu tranh ; con giun xéo lắm cũng
quằn.
5 a) B b) B c) D d) D
6 a) Cét 1: 3 Cét 2 : 2, 6 Cét 3 : 1, 4, 5<sub>b) A, B c) A d) B, D, A, C</sub>
7 a) A b) B
d) C
8
a) B, C b) B
c) A. Tác hại của thuốc lá.
B. Vấn đề gia tăng dân số.
C. Vấn đề kết hợp truyền thống và hiện đại.
9 a) A, C b) A(3) ; B (1) ; C (2) ; D (4) <sub>c) A, B d) C</sub>
<b>II. tù luËn</b>
<b>1. a) Đảm bảo là một đoạn văn hoặc bài viết ngắn có bố cục hồn chỉnh ; trình bày gãy</b>
gọn, diễn đạt trơi chảy, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp.
b) Cả hai bài thơ đều sử dụng cụm từ “ta với ta” (từ ta trong Tiếng Việt là đại từ vừa
chỉ số ít vừa chỉ số nhiều, vừa là ngôi thứ nhất vừa là ngôi thứ hai) để kết thúc bài thơ
nhng ở mỗi bài thơ lại thể hiện nội dung ý nghĩa khác nhau, diễn đạt đợc những tâm
trạng, tình cảm rất khác nhau :
+ ở bài thơ Qua Đèo Ngang: “ta với ta” đặt trong câu thơ và cả bài thơ đợc hiểu
là nhà thơ đối diện với chính mình (từ ta chỉ số ít và ngơi thứ nhất), khơng có ai để giải
bày, chia sẻ. Nỗi cô đơn đợc thể hiện chân thực và sâu sắc. Đó là một nỗi cơ đơn tuyệt
đối. Cách sử dụng cụm từ này thể hiện một cách rõ nét, tài tình tâm trạng của tác giả,
tâm trạng buồn vắng, cơ đơn. Đây cũng là nội dung chính của bài thơ.
+ ở bài Bạn đến chơi nhà : “ta với ta” đợc hiểu là tôi với bác, khách và chủ tuy
hai mà là một (vừa chỉ số ít vừa chỉ số nhiều, vừa là ngôi thứ nhất, vừa là ngôi thứ hai),
vì đã hết sức hiểu nhau, thơng cảm, đồng cảm với nhau, trở thành tri âm tri kỉ. Cụm từ
trên đã tập trung diễn đạt một cách tài tình, tinh tế tình bạn chân thành, thắm thiết, cao
đẹp của tác giả - nội dung chính của bài thơ - khiến ngời đọc xúc động.
c) Nhận xét : Trong ngôn ngữ văn chơng, các từ về hình thức có thể giống nhau
hồn tồn nhng nghĩa của chúng lại khác nhau do đợc sử dụng trong mạch văn khác
nhau, văn cảnh khác nhau. Nhà văn, nhà thơ chính là ngời làm nên điều kì diệu đó
giúp cho ngơn ngữ văn chơng ngày càng có vẻ đẹp mới, có khả năng diễn đạt phong
<b>2. a) Đảm bảo bài viết là một văn bản nghị luận văn học hồn chỉnh có bố cục rõ ràng,</b>
hợp lí ; có cách diễn đạt trong sáng, gãy gọn, gợi cảm ; không mắc lỗi diễn đạt và
chính tả.
b) Giới thiệu đợc tác giả, tác phẩm.
c) Phân tích, đánh giá đợc vẻ đẹp tâm hồn của ông Hai - ngời nông dân Việt Nam,
trong truyện ngắn “Làng".
- Xác định vẻ đẹp tâm hồn ông Hai Thu chính là vẻ đẹp của tình u làng quê,
tình yêu đất nớc, trung thành với cách mạng, kháng chiến của ông Hai.
- Trớc cách mạng, ông Hai là ngời ln gắn bó, tự hào về làng chợ Dầu q ơng,
tuy nhiên tình cảm đó cịn có những hạn chế do cha đợc giác ngộ. Bên cạnh niềm tự
hào chính đáng về quê hơng giàu đẹp, đợc biểu hiện qua thói khoe làng của ơng (học
sinh nêu đợc dẫn chứng và phân tích). Đặc biệt ơng cịn khoe về cái sinh phần viên
tổng đốc làng ông, điều này khi đợc giác ngộ ơng thấy chỉ đáng thù nó vì nó đã làm
cho ơng và dân làng ơng khổ.
- Sau cách mạng, lịng u làng của ơng Hai Thu tiếp tục đợc phát triển, hồ
nhập với lịng u nớc, u cách mạng, trung thành với kháng chiến, với lãnh tụ :
+ Khi buộc phải xa làng đi tản c vì hiểu đi tản c cũng là kháng chiến, ông Hai
luôn nhớ về làng và càng hay khoe làng nhng ông đã khoe khác (học sinh nêu đợc dẫn
chứng và phân tích các dẫn chứng ấy, chú ý thái độ khi khoe làng và nội dung lời khoe
của ông Hai).
+ Ơng Hai vơ cùng đau khổ, tủi hổ khi đột ngột nghe tin làng ông theo giặc từ
+ Phân tích đợc nỗi ám ảnh nặng nề đã biến thành nỗi sợ hãi trong ông Hai.
+ Trong lúc lâm vào tình thế đau khổ, bế tắc cùng cực ơng Hai càng bộc lộ lịng
u làng, u nớc của mình.
Khi mụ chủ nhà biết tin, rơi vào tình thế cùng đờng, ơng càng bộc lộ rõ tình u
đất nớc. Ơng khơng biết đi đâu, ơng cũng khơng muốn trở về làng vì về làng là chịu
quay lại làm việt gian cho thằng Tây... Chú ý phân tích làm nổi bật vẻ đẹp tâm hồn của
ông Hai với t cách công dân bằng cách so sánh đối chiếu với ngời nông dân trớc cách
mạng ; chú ý phân tích đoạn đối thoại và độc thoại nội tâm hết sức chân thực thể hiện
một cách cảm động tình yêu làng quê - yêu đất nớc, trung thành với cách mạng, kháng
chiến của ông Hai.
+ Ơng Hai vơ cùng sung sớng, hạnh phúc khi nghe tin cải chính. Ơng trở lại vui
vẻ, linh hoạt nh xa, lại đi khoe cái tin ấy khắp mọi nơi cùng với tin nhà ông bị giặc đốt
trụi.
- Ông Hai đau khổ hạnh phúc... cuộc sống của ông đều gắn liền với làng q, đất nớc
của mình. ở ơng tình u làng đã thống nhất, hồ nhập với lịng yêu nớc, yêu cách
mạng. Vẻ đẹp trong tâm hồn ông chính là vẻ đẹp tâm hồn của ngời nơng dân nói riêng
và dân tộc Việt Nam nói chung. Vẻ đẹp đó kế thừa và phát huy vẻ đẹp, giá trị truyền
thống của dân tộc đợc Đảng và Bác Hồ giác ngộ đa lên một tầm cao mới, tạo nên giá
trị mới, là cội nguồn sức mạnh của dân tộc.
<b>§Ị Sè 38</b>
<b>I. tr¾c nghiƯm</b>
<b>1. Khoanh trịn vào chữ cái đặt truớc câu trả lời đúng. Nhận định nào sau đây đúng và</b>
A. NguyÔn Du là một thiên tài văn học.
B. Nguyn Du l i thi hào dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới.
C. Nguyễn Du là một nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn.
D. Gåm c¶ A, B, C.
<b>2. Nhận xét nào về giá trị Truyện Kiều là đúng nhất ?</b>
A. Viết Truyện Kiều, Nguyễn Du đã dựa vào cốt truyện <i>Kim Vân Kiều truyện</i>
của Thanh Tâm Tài Nhân.
B. Nguyễn Du đã mợn cốt truyện Kim Vân Kiều truyện để sáng tác <i>Truyện</i>
<i>Kiều.</i>
C. Tuy dựa vào cốt truyện Kim Vân Kiều truyện nhng chính sự sáng tạo thiên tài
của Nguyễn Du đã làm nên giá trị lớn lao của Truyện Kiều.
D. Dựa vào cốt truyện Kim Vân Kiều truyện, Nguyễn Du đã sáng tạo nên Truyện
<i>Kiều.</i>
<b>3. Nhận định nào sau đây chính xác về Truyện Kiều (Nguyễn Du) ?</b>
A. Truyện Kiều là một truyện Nơm bình dân.
B. Trun KiỊu lµ một truyện Nôm bác học.
C. Truyện Kiều không thuộc thể loại tự sự mà thuộc thể loại trữ tình.
<b>4. Giá trị nhân đạo cao cả của Truyện Kiều (Nguyễn Du) thể hiện ở những nội dung cơ</b>
bản nào ?
A. Toát lên niềm thơng cảm sâu sắc trớc những đau khổ của con ngời đồng thời
lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo.
B. Trân trọng đề cao vẻ đẹp của con ngời từ hình thức, phẩm chất đến những ớc
mơ, khát vọng chân chính.
C. Phản ánh sâu sắc thực hiện xã hội đơng thời.
D. Gồm A và B.
<b>5. Hãy điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống cuối mỗi nhận xét về truyện Lục Vân</b>
<i>Tiên (Nguyễn Đình Chiểu).</i>
A. Truyện Lục Vân Tiên là một truyện thơ Nôm bác häc.
B. Cuộc đời và phẩm chất của nhân vật Lục Vân Tiên có những điểm giống với
cuộc đời và phẩm chất của tác giả Nguyễn Đình Chiểu.
C. Trun Lơc Vân Tiên là một tác phẩm tự truyện.
D. Truyện viết nhằm phản ánh bức tranh hiện thực về xà hội phong kiÕn ë thÕ kØ
18.
E. Qua tác phẩm, Nguyễn Đình Chiểu muốn truyền dạy đạo lí làm ngời.
<b>6. Tìm phẩm chất chung giữa Vũ Nơng, Thuý Kiều và Kiều Nguyệt Nga .</b>
A. Tài sắc vẹn toàn.
B. Chung thuỷ sắt son.
Tên tác phẩm (đoạn trích) Tên thể loại
- Quang Trung đại phá qn Thanh
- Chun cị trong phđ chóa TrÞnh
- Cảnh ngày xuân
- Lục Vân Tiên gặp nạn
- Thuý Kiều ở lầu Ngng Bích
- Chuyện ngời con gái Nam Xơng
- Trun trun kú
- Trun cỉ tÝch
- T bót
- TiĨu thut lịch sử chơng hồi
- Truyện Nôm khuyết danh
- Truyện Nôm
<b>8. Chủ đề của truyện ngắn Làng thể hiện ở những câu nào sau đây (khoanh trịn nhận</b>
xét chính xác nhất).
A. Cuộc sống tối tăm của ngời nông dân Việt Nam trớc Cách mạng Tháng Tám
B. Tình yêu quê hơng đất nớc, tấm lòng chung thủy với kháng chiến với cỏch
mng ca ngi nụng dõn Vit Nam
C. Là truyện ngắn xuất sắc viết về ngời nông dân Việt Nam sau cách mạng.
<b>9. Nhận xét nào chính xác nhất về tác phẩm LÃo Hạc Nam Cao.</b>
A. Là truyện ngắn đầu tay của Nam Cao.
B. Là một trong những truyện ngắn xuất sắc viết về ngời nông dân trớc Cách
mạng Tháng Tám.
C. Là truyện ngắn xuất sắc nhất viết về ngời nông dân.
<b>10. HÃy điền những thông tin còn thiếu vào bảng sau :</b>
<b>TT</b> <b>Tác phẩm</b> <b>Nhân vật chính</b> <b>Ngôi kể</b>
<b>1.</b> Làng
2. Lặng lẽ Sa Pa
3. Chiếc lợc ngà
4. Bến quê
5. Những ng«i sao xa x«i
<b>11. Trong số các truyện sau, truyện nào tạo đợc tình huống truyện đặc sắc ? (khoanh</b>
trịn chữ cái đầu câu trả lời mà em chọn).
A. Nh÷ng ngôi sao xa xôi B. Lặng lẽ Sa Pa
C. Bến quê D. Làng
E. Chiếc lợc ngà
<b>12. Vỡ sao hỡnh nh Bp la li tr thành kì diệu, thiêng liêng đối với nhà thơ Bằng</b>
Việt.
A. Gắn với hình ảnh ngời Bà cũng rất kì diệu, thiêng liêng.
B. Gắn với kí ức tuổi thơ kì diệu
C. Gắn với những năm tháng gian khổ mà vui thời kháng chiến chống Pháp.
D. Tổng hợp cả 3 ý trên.
<b>13. Nhà thơ Bằng Việt viết bài thơ “Bếp lửa” trong hoàn cảnh nào ?</b>
A. Khi giặc đốt làng B. Khi nhà thơ đi bộ đội
C. Khi đi sơ tán D. Khi ang hc nc ngoi.
<b>14. Giải thích cái "giật mình" khi nhân vật trữ tình trong ánh trăng (Nguyễn Duy)</b>
nhìn thấy "vầng trăng im phăng phắc".
A. Ân hận, tự trách mình đã sớm quên quá khứ. Những ngày gian nan mà hào
hứng thời đánh Mĩ.
B. Tự thấy mình bội bạc với những đồng đội đã hi sinh cho những ngày hồ
bình, hạnh phúc hơm nay.
C. Lơng tâm thức tỉnh, giày vị bản thân có đèn qn trăng có mới nới cũ.
D. Tổng hợp những ý trên.
<b>15. Vì sao Nguyễn Khoa Điềm đặt tên cho bài thơ của mình là “Khúc hát ru những em</b>
<i>bé lớn trên lng m ?</i>
A. Đó là những lời mẹ ru con
B. Đó là những lời ru của tác giả.
C. Đó là hai lêi ru nèi tiÕp nhau: Lêi ru cđa t¸c giả và lời ru của mẹ ru con.
D. Cả ba ý trên
<b>16. Em hiểu Giọt long lanh trong bài Mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải nh thế</b>
nào ?
A. Là giọt ma xuân
B. Là giọt sơng sớm
<b>17. </b> <i>Mọc giữa dòng sông xanh</i>
<i>Một bông hoa tím biếc</i>
<i>Ơi con chim chiền chiện</i>
<i>Hót chi mà vang trời</i>
<i>Từng giọt long lanh rơi</i>
<i>Tôi đa tay tôi hứng</i>
(Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải)
Đọc khổ thơ trên và thực hiện các yêu cầu
a) Theo em tình cảm yêu mến cuộc sống thiết tha của tác giả thể hiện tập trung nhất ở
câu thơ nào ?
A. Mọc giữa dòng sông xanh
Một bông hoa tím biếc
B. Ơi con chim chiỊn chiƯn
Hãt chi mµ vang trêi
C. Tõng giọt long lanh rơi
Tôi đa tay tôi hứng.
b) HÃy tìm trong đoạn trích Cảnh ngày xuân (Truyện Kiều - SGK Ngữ văn 9 tập 1)
...
...
...
...
...
c) Hai nhà thơ Thanh Hải và Nguyễn Du gặp nhau ở điểm nào khi tả cảnh mùa ?
A. Đều tả không gian cao rộng, sắc màu tơi sáng của mùa xuân.
B. Đều tả âm thành rộn rÃ, xôn xao của của mùa xuân.
C. Đều tả hơng vị của thiên nhiên mùa xuân.
d) Tuy nhiên hai nhà thơ Thanh Hải và Nguyễn Du khác nhau ở điểm nào khi tả mùa
xuân ?
A. Thanh Hải tả thực còn Nguyễn Du theo bút pháp ớc lệ.
B. Thanh Hải bộc lộ cảm xúc trực tiếp còn Nguyễn Du tả cảnh vật một cách
khách quan.
C. Hai nhà thơ khác nhau ở cả hai điểm trên.
<b>18. Nhn nh no sau đây đúng với bài thơ Sang Thu của Hữu Thỉnh.</b>
A. Bài thơ là một bức tranh mùa thu đẹp, trầm mặc, u hoài
B. Bài thơ là một bức tranh mùa thu đẹp với vẻ đẹp đài các, tĩnh lặng, u buồn.
C. Bài thơ là bức tranh thu ở làng quê Việt Nam trong sáng, tĩnh lặng.
D. Bài thơ là một bức tranh sang thu đẹp, sống động, đầy ắp hơi thở của sự sống.
<b>19. Nhận định nào sau đây sai không phù hợp giữa tác giả và tác phẩm (khoanh trũn</b>
ch cỏi m em chn).
<b>TT</b> <b>Tên bài thơ</b> <b>Tên tác giả</b>
A Bếp lửa Bằng Việt
B Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ Tố Hữu
D Sang thu Viễn Phơng
C Con cò Chế Lan Viên
E Mùa xuân nho nhỏ Ta go
H Mây và sóng Hữu Thỉnh
<b>20. Trong các dòng sau, dòng nào chỉ ghi tên các văn bản nhật dụng</b>
A. Động Phong Nha, Cô tô, Vợt thác
B. Mẹ tôi, Khúc hát những em bé lớn trên lng mẹ
C. Bc th của thủ lĩnh da đỏ, Cổng trờng mở ra, Ôn dịch thuốc lá.
D. Phong cách Hồ Chí Minh, Bàn về đọc sách, Đi bộ ngao du
<b>21. Trong bài “Bàn về đọc sách” Chu Quang Tiềm đã khẳng định phơng pháp đọc sách</b>
nào có hiệu quả ?
A. Phải biết chọn sách mà đọc.
B. Đọc ít mà chắc cịn hơn đọc nhiều mà rỗng
C. Cần kết hợp giữa đọc rộng với đọc sâu, giữa đọc sách thờng thức và đọc sách
chuyên môn.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
A. Phong cách Hồ Chí Minh
B. Bàn về đọc sách
C. §i bộ ngao du
D. Đấu tranh cho một thế giới hoà b×nh
<b>23. Văn bản “Ơn dịch thuốc lá” có sự kết hợp chặt chẽ của phơng thức biểu đạt nào ?</b>
A. Lập luận và thuyết minh
B. ThuyÕt minh vµ tù sù
C. Tự sự và biểu cảm
D. Thuyết minh và biểu cảm
<b>24. Trong các từ sau, từ nào không phải là từ Hán Việt (khoanh tròn vào chữ cái câu trả</b>
lời đúng).
A. Thanh minh C. Giai nhân
B. Tảo mộ D. Ngựa xe.
<b>25. Ngày xuân em hÃy còn dài</b>
Xót tình máu mủ thay lời nớc non
T Xuõn trong câu thơ trên đợc dùng theo nghĩa nào ?
a) Nghĩa chuyển
b) Nghi· gèc
c) C¶ hai nghÜa
<b>26. Bóng hồng nhác thấy nẻo xa</b>
Xuân lan thu cúc mặn mà cả hai
T Búng hng trong câu thơ trên đợc sử dụng với nghĩa chuyển theo phơng
thức ẩn dụ hay hốn dụ ?
A. Èn dơ B. Ho¸n dơ
<b>27.</b> Sơng đợc lúc dềnh dàng
Chim bắt đầu vội vã
Có đám mây mùa hạ
Vắt nửa mình sang thu
Khổ thơ trên Hữu Thỉnh đã sử dụng biện pháp tu từ nào để diễn tả sự chuyển
mùa của cảnh vật thiờn nhiờn t h sang thu :
A. Điệp ngữ B. Nói qúa
C. So sánh D. ẩn dụ, nhân hoá
<b>28. Hóy đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi nêu ở dới bằng cách khoanh tròn vào chữ</b>
cái ở trớc cõu tr li ỳng.
Cùng trông lại mà cũng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
<i>Ngàn dâu xanh ngắt một màu</i>
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai ?
(Đoàn Thị §iĨm dÞch)
Cụm từ “ngàn dâu” in nghiêng đợc đặt ở đầu câu thơ thứ ba trong đoạn thơ trên có
tác dng gỡ ?
A. Liên kết với câu trớc chặt chẽ h¬n
B. Më ra mét ý th¬ míi
C. Nhấn mạnh thêm cho đối tợng đợc miêu tả ở câu trớc (bãi dâu mênh mông).
D. Cả A, B, C.
<b>29. Trong giao tiếp cần làm gì để đúng với phơng châm hội thoại ?</b>
A. Nói đúng đề tài giao tiếp
B. Nãi râ ràng ngắn gọn
C. Nói tế nhị, lịch sự và tôn trọng ngời khác.
D. Tất cả các phơng án trên.
<b>30. Hỏi tên rằng : MÃ Giám Sinh</b>
Hỏi quê rằng : huyện Lâm Thanh cũng gần
Li nói của Mã Giám Sinh đã khơng tn thủ phơng chõm hi thoi no?
A. Phng chõm v lng
B. Phơng châm lịch sự
C. Phơng châm về chất
D. Phơng châm cách thức.
<b>31. Trong những đề bài sau đề bài nào không phải là đề văn nghị luận ?</b>
A. Kể một câu chuyện v tỡnh bn.
C. Tục ngữ là kho tàng kinh nghiệm ứng xử.
D. Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn. Em hiểu nh thế nào về câu tục ngữ này.
<b>32. Lời giới thiệu di tích, thắng cảnh, nhân vật thuộc loại văn bản nào ?</b>
A. Tự sự B. Miêu t¶
C. Thut minh D. BiĨu c¶m
<b>II. tù ln</b>
<b>1. C¶m nhËn của em về hai câu thơ :</b>
Con dự ln vn là con của mẹ
Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con
<i> (Chế Lan Viên - Con Cò - Ngữ văn 9 tập II)</i>
<b>2. Sang thu - Khúc giao mùa nhẹ nhàng, thơ mộng, bâng khuâng mà cũng thầm thì</b>
(Sang Thu - Hữu Thỉnh - Ngữ vn 9 tp II)
<b>ỏp ỏn s 38</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>
Câu 1: Chän D
C©u 2: Chän C
C©u 3: Chän B
C©u 4: Chọn D
Câu 5: Chọn A (Đ) B (Đ)
C (S) D (S) E (Đ)
Câu 6: Chọn A, D
Câu 7:
<b>Tên tác phẩm</b> <b>Tên thể loại</b>
Quang Trung i phá quân Thanh
Chuyện cũ trong ph chỳa Trnh
Cảnh ngày xuân
Lục Vân Tiên gặp nạn
Thuý Kiều ở lầu Ngng Bích
Chuyện ngời con gái Nam Xơng
Tiểu thuyết lịch sử chơng hồi
Tuỳ bút
Truyện nôm
Truyện nôm
Truyện nôm
Truyện thần kì
Câu 8: Chọn B
Câu 9: Chọn B
Câu 10:
<b>Tên tác phẩm</b> <b>Nhân vật chính</b> <b>Ngôi kể</b>
Làng
Lặng lẽ Sa Pa
Chiếc lợc ngà
Bến quê
Những ngôi sao xa xôi
Ông Hai
Anh thanh niên
Bé Thu, ông Sáu
Nhĩ
Phơng Định
Ngôi thứ ba
Ngôi thứ ba
Câu 12: Chọn D
C©u 13: Chän D
C©u 14: Chän D
C©u 15: Chän C
C©u 16: Chän D
C©u 17: a) Chän C
b) Chép lại 4 câu :
Ngày xuân con én đa thoi
Thiu quang chín chục đã ngồi sáu mơi
Cỏ non xanh rợn chân tri
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.
c) Chän A
d) Chän C
C©u 18: Chän D
C©u 19: Chän B, D, E, H
C©u 20: Chän C
C©u 23: Chän D
C©u 24: Chän D
<b>1. Đảm bảo văn bản ngắn ( hoặc đoạn văn) có bố cục chặt chẽ, mạch lạc, giàu cảm</b>
xúc.
<b>2. Nờu c mt sỳy c bn sau :</b>
a) Giới thiệu bài thơ, hình tợng con cò (0,5 đ)
b) Hai câu thơ là lêi cđa mĐ nãi víi con - con cß (2,0 ®)
+ Trong suy nghĩ và quan niệm của mẹ, dới cái nhìn của mẹ, con dù lớn, dù
khơn, dù trởng thành, nhiều tuổi đến đâu, làm gì, thành đạt đến đâu chăng nữa... thì
con vẫn là con của mẹ: Con vẫn rất đáng yêu, đáng thơng vẫn luôn cần sự động viên
che chở, vẫn là niềm tin niềm tự hào, hy vọng của mẹ.
+ Dù có phải cách xa con, xa rất lâu thậm chí suốt cuộc đời nhng khơng lúc nào
lịng mẹ khơng ở bên con...
c) Ngợi ca tình cảm đằm thắm, vơ biên nhng vơ cùng cao cả thiêng liêng của ngời mẹ.
<b>1. VỊ h×nh thøc </b>
a) Đảm bảo là một văn bản bài văn, diễn đạt trơi chảy, giàu cảm xúc, khơng mắc lỗi
chính tả ngữ pháp thông thờng.
b) Bài làm đã làm sáng tỏ nét cơ bản của nhận định về bài thơ : Là khúc giao mùa nhẹ
nhàng, thơ mộng mà thầm thỡ trit lớ.
<b>2. Đảm bảo nội dung có các ý cơ bản sau :</b>
a) Gii thiu bi th Sang thu” của Hữu Thỉnh và cảm hứng chủ đạo :Cảm nhận tinh
tế và khoảnh khắc giao mùa từ hạ sang thu ở miền Bắc Việt Nam.
b) Cảm nhận tinh tế và phân tích cái hay, cái đẹp, cái nhẹ nhàng, thơ mộng qua hệ
thống từ ngữ, hình ảnh cùng ý nghĩa triết lý của khổ thơ cuối trong bài thơ.
+ Mở đầu bài thơ ta nhận ra sự chuyển mình nhẹ nhàng nhng rõ rệt của thời tiết
và thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa bằng đôi mắt tinh tế và tâm hồn nhạy
cảm : hơng ổi, gió se, sơng, sơng, chim, mây... Đó là hồn thiên nhiên từ hạ sang thu.
+ Hình ảnh giao mùa thể hiện duyên dáng và thần tình ở câu thơ :
Có đám mây mựa h
Vắt nửa mình sang thu
Cỏi dnh dng, cỏi chựng chình của sơng, của sơng, cái nhè nhẹ của gió, thoang
thoảng của hơng đợc kết đọng trong cái “vắt nửa mình” ngập ngừng của đám mây trên
bầu trời giao mùa ...
+ Hai câu thơ cuối “Sấm cũng bớt bất ngờ...” là quan sát, cảm nhận và suy
nghĩ, liên tởng từ hiện tợng thiên nhiên với sự trởng thành của t duy, tâm hồn con ngời.
Thể hiện tính triết lí : Sấm mùa hạ ít đi khi sang thu. Bởi vậy hàng cây khơng cịn mấy
khi bị giật mình, đột ngột... Qua câu thơ Hữu Thỉnh muốn gửi gắm suy nghĩ của mình
- Khi con ngời đã từng trải thì cũng vững vàng hơn trớc những tác động bất thờng của
ngoại cảnh, của cuộc đời.
<b>§Ị sè 39</b>
<b>I. trắc nghiệm </b>
<b>1. Điền tiếp các thông tin cần thiết vào các ô sau theo yêu cầu : </b>
<b>Văn bản</b> <b>Tác giả</b> <b>Thể<sub>loại</sub></b> <b>Nội dung nổi bật</b> <b>Đặc sắc<sub>nghệ thuật</sub></b>
1. Tôi đi học
3. Tức níc vì
bê
4. L·o H¹c
<b>2. Nghệ thuật nổi bật nhất trong đoạn trích “Hai cây phong” (“Ngời thầy đầu tiên” </b>
-Aimatốp) là gì ? Khoanh vào nhận định ỳng.
A. Ngòi bút miêu tả đậm chất hội họa
B. Đan xen lồng ghép hai ngôi kể : tôi và chúng tôi
C. Kết hợp một cách tài tình các phơng thức tả - kể - biểu cảm.
D. Sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật nhân hóa, so sánh, ẩn dụ.
<b>3. Tìm tình huống quan trọng có vai trò phát triển sự việc câu chuyện trong các tác</b>
phẩm sau :
A. Chuyện ngời con gái Nam Xơng : ...
B. Làng : ...
C. Lặng lẽ Sa Pa : ...
D. Chiếc lợc ngà : ...
<b>4. Trong truyn ngn C hng (L Tấn), tác giả miêu tả rất kĩ về sự thay đổi của</b>
Nhuận Thổ ở đôi bàn tay “Bàn tay này cũng khơng phải là bàn tay tơi cịn nhớ, hồng
<i>hào, lanh lẹn, mập mạp, cứng rắn, mà vừa thô kệch vừa nặng nề, nứt nẻ nh vỏ cây</i>
<i>thơng” có ý nghĩa gì ? (Khoanh vào nhận định đúng nhất).</i>
A. Làm nổi bật đợc sự thay đổi của bàn tay Nhuận Thổ giữa hiện tại so với q
khứ.
B. ThĨ hiƯn một cách hình ảnh dấu ấn của cuộc sống lam lị, vÊt v¶ ; cđa thêi
gian.
C. Góp phần hồn chỉnh thêm về sự thay đổi ở hình hài Nhuận Thổ.
D. Sự thay đổi ở bàn tay Nhuận Thổ gây sự chú ý đặc biệt đối với nhân vật “tôi”.
<b>5. Sắp xếp các tác phẩm sau đây thành 3 ô chia theo thời gian : “Bến quê", “Chiếc l ợc</b>
ngà”, "Tôi đi học", "Những ngày thơ ấu”, “Tắt đèn”, "Lặng lẽ Sa Pa, "Lóo Hc,
Lng.
<b>Trớc cách mạng</b> <b>Trong kháng chiến</b> <b>Hòa bình lập lại</b>
<b>6. Khoanh vào chữ cái đầu tên tác phẩm không phải là truyện ngắn : </b>
B. Chiếc lá cuối cùng.
C. Cố hơng.
D. Ngời thầy đầu tiên.
<b>7. Chng trỡnh ng vn 9 a vo bao nhiêu tác phẩm tự sự trung đại : </b>
A. 2 B. 3
C. 4 D.5
<i><b>8. Nối các thông tin sau về tác giả : </b></i>
<b>A</b> <b>B</b> <b>C</b>
Kim Lân 1925 Qnh Lu - NghƯ An
Ngun Quang S¸ng 1930 Từ Sơn - Bắc Ninh
Nguyễn Minh Châu 1932 Duy Xuyên - Quảng Nam
Nguyễn Thành Long 1920 Chợ Mới - An Giang
<b>9. Tìm từ điền vào các chỗ trống sau đây cho thích hợp : </b>
Ao sâu nớc cả ... chài ...
Vờn ... rào ... khó đuổi gà
Cải ... cà mới nụ
... tiếp khách, trầu khơng có
... đến chơi õy, ta vi ta
<b>10. Nên hiểu thế nào về câu Chạy mỏi chân thì hÃy ở tù trong bài Vào nhà </b><i>ngục</i>
<i>Quảng Đông cảm tác của Phan Bội Châu.</i>
A. Đó chỉ là một cách nói cho vui.
B. ú l cõu nói ngầm thơng báo cho anh em đồng chí biết là mình đã bị bắt
giam.
C. Đó là cách nói trào lộng nhằm khẳng định bản lĩnh, ý chí của một ngời ln
làm chủ hồn cảnh.
D. Câu nói phơi bày một sự thực đau xót : Ngời chí sĩ u nớc đã phải xa rời con
đờng cách mạng.
<b>11. </b>T×m Ýt nhÊt 2 câu thơ miêu tả chân dung các nhân vật trong <i>Trun KiỊu cđa</i>
Ngun Du :
- Th V©n : ...
...
- Thóy KiỊu : ...
...
- Kim Träng : ...
...
- Tõ Hải : ...
...
- Tú Bà : ...
...
- Së Khanh : ...
...
<b>12. </b>Dòng nào sau đây nêu đầy đủ nhất ý nghĩa của vầng trăng trong bài <i>"ánh trăng”</i>
của Nguyễn Duy :
A. Biểu tợng cho thiên nhiên hồn nhiên tơi mát.
B. Biểu tợng cho quá khứ nghĩa tình.
C. Biu tợng cho vẻ đẹp bình dị, vĩnh hằng của đời sống.
D. Cả A, B, C.
<b>13. Câu nào sau đây không phải là ca dao : </b>
A. Thân em nh ging gia ng
Ngời khôn rửa mặt ngời phàm rửa chân.
B. Thân em nh hạt ma sa
Hạt vào vờn cấm hạt ra ruộng cày.
C. Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nớc non.
D. Em nh cây quế giữa rừng
Thơm tho ai biết, ngát lừng ai hay.
<b>14. Khoanh vào nhận định đúng nhất về Thơ mới : </b>
A. Thơ mới là thể thơ tự do.
B. Th¬ mới là thơ ca lÃng mạn xuất hiện năm 1932 và kết thúc năm 1945.
D. Thơ mới là thơ ca lÃng mạn trớc cách mạng.
<b>15. HÃy điền tên tác giả vào các ô trống sau : </b>
A. Ngi m đờng cho phong trào thơ mới là ...
B. ... đợc mệnh danh là “Thi tiên” ; ... đợc mệnh
danh là “Thi thánh”.
C. ... - ngêi con xø HuÕ, lµ lá cờ đầu của nền thi ca cách mạng
Việt Nam.
<b>16. </b>Sắp xếp các bài thơ Việt Nam đã học trong chơng trình Ngữ văn 9 theo các giai
đoạn sau đây :
A. Giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) : ...
B. Giai đoạn hòa bình sau kháng chiến chống Pháp (1954 - 1964) : ...
C. Giai đoạn kháng chiến chống Mỹ (1964 - 1975) : ...
D. Giai đoạn từ sau năm 1975 : ...
<b>17. Khi gọi là văn bản nhật dụng là muốn nói đến đặc trng nào của văn bản. </b>
A. ThĨ lo¹i.
B. Kiểu văn bản.
C. Tớnh cht ca ni dung vn bn.
D. Cả A, B, C đều sai.
<b>18. Trong văn bản “Bức th của thủ lĩnh da đỏ”, bức th đã phê phán gay gắt những hành</b>
động và thái độ gì của ngời da trắng trong thời gian đó.
A. Tàn sát những ngời da đỏ.
B. Huỷ hoại nền văn hóa của ngời da đỏ.
C. Thờ ơ, tàn nhẫn đối với thiên nhiên và môi trờng sống.
D. Xâm lợc các dân tộc khác.
<b>19. Nội dung chính của văn bản Cổng trờng mở ra là gì ? </b>
A. Tm lũng yờu thng, tỡnh cm sâu nặng của ngời mẹ đối với con.
B. Vai trò to lớn của nhà trờng đối với cuộc sống mỗi con ngời.
C. ấn tợng sâu sắc của ngời mẹ về ngày khai trờng đầu tiên.
D. Cả A và B.
<b>20. Sắp xếp các luận cứ trong văn bản </b>“<i>Đấu tranh cho một thế giới hịa bình</i>” của
Mác-Két theo trình tự hợp lí bằng cách đánh số thứ tự vào trớc cỏc ch cỏi nờu lun c.
A. Đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân, cho một thế giới hòa bình.
B. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân và sức tàn phá khủng khiếp của kho vũ khí hạt
nhân.
C. Chiến tranh hạt nhân đi ngợc lí trí của con ngời, phản sự tiÕn hãa cđa tù
nhiªn.
D. Chạy đua vũ trang làm mất đi khả năng để con ngời đợc sống tốt đẹp hơn.
<b>21. Từ “yến anh” trong đoạn trích “Cảnh ngày xuân” có ý nghĩa gì ? </b>
A. Chỉ chim én, chim oanh về mùa xuân thờng ríu rít bay từng đàn.
C. Cảnh chị em Kiều đi chơi xuân.
D. Cả A. B, C đều sai.
<b>22. Phép tu từ nào không đợc sử dụng trong câu thơ sau : “Lng núi thì to mà lng mẹ</b>
<i>nhỏ”</i>
A. So s¸nh C. ẩn dụ
B. Hoán dụ D. Nhân hóa.
<b>23. Cho từ “đồng” với nghĩa là “cùng”. Hãy tìm 5 t ghộp cú yu t ú : </b>
...
...
<b>24. Câu văn sau mắc lỗi dùng từ nào Chúng ta phải phát triển những kinh nghiệm này</b>
cho mọi ngời
A. Dùng từ sai nghÜa
B. Thõa tõ trong c©u
C. LÉn lén vỊ ©m.
D. Dùng từ không phù hợp.
<b>25. Điền các thông tin cần thiết về từ loại vào ô trống. </b>
<b>Từ loại</b> <b>Khái niệm</b> <b>Đặt câu làm ví dụ</b>
<b>26. Trong các câu sau, câu nào không chứa khởi ngữ.</b>
A. ng chí ta nhiều ngời kinh nghiệm thực hành khá, nhng về văn hóa thì i tờ.
B. Qn địch chết hai s quan.
C. Tôi cứ nhà tôi tôi ở, việc tôi tôi làm, cơm gạo của tôi tôi ăn.
D. Ngời ta sợ cái uy quyền thế của quan.
<b>27. Cỏch hiểu sau đây đúng hay sai : Câu đơn có một cụm chủ vị, câu ghép có hai hoặc</b>
nhiều cụm ch v.
A. Sai hoàn toàn.
B. Đúng hoàn toàn.
C. Khụng sai nhng cha y .
D. Khụng sai, khụng ỳng.
<b>28. Thành phần biệt lập của câu là gì ? </b>
A. B phn không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu.
B. Bộ phận đứng trớc chủ ngữ nêu sự việc đợc nói tới trong câu.
C. Bộ phận tách khỏi chủ ngữ và vị ngữ, chỉ thời gian, địa điểm... đợc nói tới
trong câu.
D. Một trong những bộ phận tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu.
<b>29. Điền tiếp để hoàn chỉnh khái niệm về vai xã hội trong hội thoại :</b>
Vai xã hội là ... của ngời tham gia hội thoại đối với ngời khác
trong ...
<b>30. Vai x· hội của ông giáo và lÃo Hạc trong truyện ngắn LÃo Hạc của Nam Cao </b>
đ-ợc thiết lập bằng cách nµo ?
A. Theo tuổi tác
B. Theo địa vị xã hội.
C. Cả A và B.
<b>31. Câu nói của lão Hạc với ông giáo trong truyện ngắn "Lão Hạc" : “Tôi đã liệu đâu</b>
vào đấy rồi. Thế nào cũng xong” vi phạm phng chõm hi thoi no ?
A. Phơng châm về lợng
B. Phơng châm về chất
C. Phơng châm quan hệ
D. Phơng châm cách thức
<b>32. Cách xng hô trong tiếng Việt theo phơng châm xng khiêm hô tôn nghĩa là gì ? </b>
A. Ngời ở vai dới phải kính trọng ngời vai trên. Ngời ở vai trên phải tôn trọng ngêi ë
vai díi.
B. Tơn ngời đối thoại với mình cao hơn một bậc.
C. Tự gọi mình phải khiêm tốn, gọi ngời khác phải tơn kính.
D. Cả A, B, C đều ỳng.
<b>33. Yếu tố nào sau đây không nằm trong hệ thống bài văn nghị luận : </b>
A. Luận điểm
B. LuËn cø
C. LËp luËn
D. Chi tiÕt
<b>34. Sắp xếp theo thứ tự hợp lí nội dung chính bài văn thuyết minh v mt </b>
th dựng.
Phơng thức Đề văn
Biểu cảm
Nghị luận
Thuyết minh
A. Tính năng
B. Đặc điểm cấu tạo
C. Cách sử dụng, cách bảo quản.
D. Nguồn gốc, xuất xứ
<b>35. Trong các đề sau, đề nào không thuộc nghị luận văn chơng.</b>
B. Suy nghÜ tõ c©u ca dao :
“Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hớng đổi nền mặc ai”
C. Ph©n tích ý nghĩa của hình ảnh Đầu súng trăng treo trong bài thơ <i>Đồng</i> chí của
Chính Hữu.
D. Hỡnh nh ngi phụ nữ Việt Nam qua các tác phẩm thơ hiện đại trong chơng trình
ngữ văn 9.
<b>II. tù ln</b>
<b>1. Giíi thiƯu truyện Ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ </b>
(SGK - NV 9 tËp 1)
<b>2. Suy nghÜ cña em về bài thơ ánh trăng của Nguyễn Duy </b>
(SGK - NV 9 tập 2)
<b>Đáp án đề 39</b>
<b>I. tr¾c nghiƯm</b>
<b>1. </b>
<b>Văn bản</b> <b>Tác giả</b> <b>Thể loại</b> <b>ND nổi bật</b> <b>Đặc sắc nghệ thuật</b>
Tôi đi học Thanh<sub>Tịnh</sub> T. ngắn Cảm xúc của nhân vậttôi về ngày đầu tiên
đi học
Truyện nhẹ nhàng,
giàu chất thơ.
Trong
lòng mẹ NguyênHồng Hồi kí
Tình yêu thơng mĐ
m·nh liƯt cđa bé
Hồng
Cảm xúc chân thực,
Tức níc
vì bê Ng« TÊtTè T.thut
Sự tàn ác của tầng lớp
thống trị và phẩm
chất cao đẹp của ngời
nơng dân
Trun giàu kịch
tính
Lóo Hc Nam Cao T. ngắn Số phận bi đát củangời nông dân trong
xã hội cũ.
Ph©n tÝch t©m lý
nh©n vËt, c¸ch kĨ
chun hÊp dÉn.
<b>2. A</b>
<b>3. </b> A. Bé Đản không nhận cha
B. Ông Hai nghe tin làng Dầu theo giặc
C. S gp g tỡnh c của 4 ngời trên đỉnh Yên Sơn
D. Bé Thu không nhận cha.
<b>4. B </b>
<b>5. - Trớc cách mạng : Tôi đi học, Những ngày thơ ấu, Tắt đèn, Lão Hạc.</b>
- Kháng chiến : Làng, Lặng l Sa Pa, Chic lc ng.
- Hoà bình lập lại : BÕn quª.
<b>6. D</b>
<b>7. B</b>
<b>8. </b>
<b>A</b> <b>B</b> <b>C</b>
Kim Lân 1920 Từ Sơn - Bắc Ninh
Nguyễn Quang Sáng 1932 Chợ Mới - An Giang
Nguyễn Minh Châu 1930 Quỳnh Lu - Nghệ An
Nguyễn Thành Long 1925 Duy Xuyên - Quảng Nam
<b>9. </b> khôn - cá
rộng - tha
chửa ra cây
bầu
<b>10. C</b>
<b>11. - Thúy Vân : Hoa cời ngọc thốt đoan trang</b>
M©y tha níc tãc, tut nhêng mµu da
- Th KiỊu : Lµn thu thủy nét xuân sơn
Hoa ghen thua th¾m, liƠu hên kÐm xanh
- Kim Trọng : Phong t tài mạo tót vời
Vµo trong phong nh·, ra ngoµi hµo hoa
- Từ Hải : Râu hùm hàm én, mày ngài
Vai năm tấc rộng, thân mời thớc cao
- Tú Bà : Thoắt trông nhờn nhợt màu da
n gỡ cao ln y lm sao
- Sở Khanh : Một chàng vừa trạc thanh xuân
Hình dung chải chuốt áo khăn dịu dàng
- MÃ Giám Sinh : Quá niên trạc ngoại tứ tuần
Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao
<b>12. D</b>
<b>13. D</b>
<b>14. B</b>
<b>15. A. Thế Lữ </b>
B. Lý Bạch - Đỗ Phủ
C. Tố Hữu
D. Nguyễn Đình Chiểu
<b>16. A. Kháng chiến chống Pháp : Đồng chí </b>
B. 1954 - 1964 : “Đoàn thuyền đánh cá”, “Con cò”, “Bếp lửa”
C. Chống Mĩ : “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính”, “Khúc hát ru những em bộ ln trờn
lng m
D. Sau hòa bình : ánh trăng, Mùa xuân nho nhỏ", "Viếng lăng Bác", Nói với con,
Sang thu”.
<b>17. C </b>
<b>18. C</b>
<b>19. D </b>
<b>20. 1B - 2D - 3C - 4A </b>
<b>21. B</b>
<b>22. C </b>
<b>23. Đồng tâm, đồng mơn, đồng chí, đồng đội, đồng nghiệp... </b>
<b>24. D </b>
<b>25. </b>
<b>ThĨ lo¹i</b> <b>Khái niệm</b> <b>Đặt câu</b>
S t Ch s lng v số thứ tự của sự vật GV căn cứ trên câu văn
tự đặt của học sinh
Lợng từ Dùng chỉ lợng ít hay nhiều của sự vật
Phã tõ Chuyên đi kèm §T, TT, bæ sung ý
nghÜa cho §T, TT.
Quan hƯ tõ BiĨu thị các ý nghĩa quan hệ giữa các
biu th thỏi đánh giá sự vật, sự
việc.
<b>26. D</b>
<b>27. C</b>
<b>28. A</b>
<b>29. VÞ trÝ - giao tiÕp </b>
<b>30. C</b>
<b>32. C</b>
<b>33. D</b>
<b>34. GV xem xét trên bài làm của học sinh ra đề có phù hợp khơng. </b>
<b>35. 1 - D ; 2 - B ; 3 - A ; 4 - C</b>
<b>36. B</b>
<b>II. tù luËn</b>
<b>1. Giới thiệu truyện Ng</b>“ <i><b>ời con gái Nam Xơng </b></i>”<b>của Nguyễn Dữ.</b>
- Đảm bảo một văn bản ngắn, hoàn chỉnh, đúng thể loại thuyết minh.
- Đảm bảo các nội dung.
+ Đề tài : Ngời phụ nữ trong xà hội phong kiÕn.
+ Cốt truyện : Lấy từ truyện cổ tích “Vợ chàng Trơng”, có sáng tạo thêm các chi
+ Néi dung : - Giá trị hiện thực : XÃ hội phong kiÕn víi chiÕn tranh phi nghÜa, t
t-ëng nam quyền và số phận bi kịch của ngời phụ nữ.
- Giá trị nhân đạo : Ca ngợi phẩm chất vẻ đẹp ngời phụ nữ, đòi quyền sống cho họ, tố
cáo lễ giáo phong kiến nghiệt ngã.
+ Nghệ thuật : Yếu tố hoang đờng kì ảo --> tính chất truyền kì cho truyện.
+ Đánh giá chung : Thiên cổ kỳ bút.
<b>2. - Đảm bảo là một bài văn hoàn chỉnh, đúng thể loại, bố cục ba phần, diễn đạt mạch lạc.</b>
- Phần nội dung đảm bảo các ý sau :
<i><b>a) Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ : Khi tác giả đã đi qua cuộc đời ngời lính, trở về</b></i>
với cuộc sống đời thờng có phần xa hoa v vt cht.
<i><b>b) Phân tích nội dung bài th¬ : </b></i>
- Vầng trăng của qúa khứ : Nh ngời bạn tri kỉ gắn bó với tuổi thơ, với qng đời
ngời lính. Trăng tình nghĩa, tri âm trăng gắn với niềm vui, hạnh phúc của tuổi thơ, của ngời
lính.
- Vầng trăng hiện tại : Trở thành ngời dng vì “ánh điện, cửa gơng” những xa hoa
về vật chất đã làm anh quên đi quá khứ nghĩa tình.
- Tình huống điện mất - con ngời đối diện với trăng, trở về với trăng, trăng vẫn
vẹn nguyên, nghĩa tình, bao dung, độ lợng --> Bài thơ mang dáng dấp một câu chuyện
kể theo trình tự thời gian nhng gợi nhiều ý nghĩa, suy nghĩ sâu sa.
<i><b>c) Suy nghÜ vÒ bài thơ :</b></i>
- Vng trng khụng ch l thiờn nhiờn với đồng, bể, sơng, rừng mà cịn biểu tợng
cho q khứ nghĩa tình, vẹn ngun.
- Bài thơ là tiếng lịng, là suy ngẫm của riêng Nguyễn Duy. Ông thuộc thế hệ đã
từng sống hai cuộc đời : Cuộc đời của những gian khó, vất vả, cả khốc liệt của chiến
tranh - cuộc đời của cám dỗ vật chất. Cái “giật mình” trong bài thơ trớc hết là của
chính tác giả khi suy ngẫm và chợt dừng lại nghĩ suy về những gì mình đã trải qua.
- Tiếng thơ ơng nh lời cảnh tỉnh, nhắc nhở mọi ngời : Nhất là thế hệ trẻ về tình cảm
với quá khứ cách mạng, gian lao với những ngời đồng chí, đồng đội xa, với cả chính mình.
- Bài thơ có sức ám ảnh lớn đối với những ngời có lơng tri, biết suy nghĩ.
<b>Đề số 40</b>
Mïa xu©n nho nhá
(Thanh Hải)
<b>I. Trắc nghiệm</b>
<b>1. Khoanh trũn ch cỏi đặt trớc ý đúng để trả lời câu hỏi.</b>
a) Tên khai sinh của nhà thơ Thanh Hải là gì ?
A. Phạm Bá NgoÃn.
B. Phan Ngọc Hoan.
C. Hứa Vĩnh Sớc.
D. Phan Thanh ViÔn.
b) Hai nhà thơ Thanh Hải và Viễn Phơng có đặc điểm chung nào ?
A. Cả hai nhà thơ đều sinh năm 1928.
C. Cả hai đều là những cây bút có cơng trong việc xây dựng nền văn học cách
mạng Miền Nam từ những ngày đầu.
D. Cả ba ý trên.
<b>2. a) Bi th Mựa xuõn nho nhỏ” của Thanh Hải đợc ra đời vào thời điểm no ?</b>
A. u nm 1980.
B. Cuối năm 1980.
C. Đầu năm 1979.
D. Cuối năm 1979.
b) Bi th Mựa xuõn nho nh của Thanh Hải đợc sáng tác trong hoàn cảnh đất nớc
nh thế nào ?
A. Cuộc sống của nhân dân và cơng cuộc xây dựng đất nớc đang đứng trớc
nhiều khó khăn thách thức.
B. Cuộc sống của nhân dân và công cuộc xây dựng đất nớc đang bớc vào thời kì
đổi mới.
C. Cuộc sống của nhân dân và công cuộc xây dựng đất nớc gặp nhiều thuận lợi,
có điều kiện phát trin.
D. Cả ba ý trên.
c) Trong cỏc bi th sau bài thơ nào đợc sáng tác trong một hoàn cảnh cỏ nhõn c bit
?
A. Con cò
B. Viếng lăng Bác.
C. Mùa xuân nho nhỏ.
D. Sang thu.
<b>3. Sắp xếp lại mạch cảm xúc, mạch thơ trong bài Mùa xuân nho nhỏ cho phù hợp</b>
với bố cục của bài ?
A. Mựa xuõn nho nhỏ.
B. Mùa xuân đất nớc.
C. Mùa xuân con ngời.
D. Mùa xuõn x Hu.
<b>4. Đọc kĩ bài thơ Mùa xuân nho nhỏ và thực hiện các yêu cầu bên dới :</b>
a) Điền các từ trầm lắng, hơi nghiêm trang mà tha thiết / sôi nổi và thiết tha / vui, say
<i>sa, vào chỗ trống thích hợp để thể hiện sự biến đổi giọng điệu của bài thơ :</i>
"Giọng điệu của bài thơ thể hiện đúng tâm trạng, cảm xúc của tác giả. Giọng
điệu có sự biến đổi phù hợp với nội dung từng đoạn ... ở đoạn
đầu ... ở đoạn bộc bạch những tâm niệm
... ở đoạn kết".
b) Điền các từ : phát triển / Mùa xuân đất trời / Mùa xuân lớn / chặt chẽ / Mùa xuân
<i>đất nớc / Mùa xuân của mỗi ngời.</i>
"Cấu trúc của bài thơ………., dựa trên sự……...………..…., của
hình ảnh mùa xuân. Từ ………...……… sang ………...………... và
………. góp vào . ca cuc i chung".
c) Điền các từ : biểu trng, khái quát / hình ảnh biểu trng / hình ảnh thực / tự nhiên,
<i>giản dị .</i>
"Bi th cú s kết hợp những hình ảnh ………. từ thiên nhiên với những
hình ảnh giàu ý nghĩa ………... Điều đáng chú ý là những hình ảnh …..
……….. đợc phát triển từ những ……….., tạo nên sự lặp lại mà nâng
cao, đổi mới của hệ thống hình nh (Cnh hoa, con chim, mựa xuõn)".
<b>5. Đọc đoan thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dới :</b>
<i>Mọc giữa dòng sông xanh</i>
<i>Một bông hoa tím biếc </i>
<i>ôi con chim chiỊn chiƯn </i>
<i>Hãt chi mµ vang trêi</i>
<i>Tõng giät long lanh rơi</i>
<i>Tôi đa tay tôi hứng</i>
a) Git long lanh ri đợc nhà thơ sử dụng biện pháp tu từ nào ?
A. So sỏnh.
B. Hoán dụ.
C. Nhân hoá.
D. ẩn dụ.
A. Giọt sơng ban mai.
B. Giọt ma xuân.
C. Ting chim chiền chiện.
c) T¸c giả cảm nhận về Giọt long lanh bằng những giác quan nào ? (Theo trình tự
của sự cảm nhận)
A. Xúc giác - Thị giác - Thính giác.
B. Thính giác - Xúc giác - Thị giác.
C. Thính giác - Thị giác - Xúc giác.
D. Xúc giác - Thính giác - Thị gi¸c.
<b>6. Đọc kĩ đoạn thơ sau trong bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” và trả lời câu hỏi bằng cách</b>
khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất ?
<i> Ta lµm con chim hãt</i>“
<i>Ta lµm mét cµnh hoa</i>
<i>Ta nhËp vµo hoà ca</i>
<i>Một nốt trầm xao xuyến</i>
a) Nội dung của đoạn thơ là gì ?
A. Miờu t v p ca mựa xuân đất nớc, mùa xuân của lòng ngời và ớc nguyện
tha thiết chân thành của nhà thơ muốn đợc dâng hiến tồn bộ tâm hồn trí tuệ, sức lực
và cả sự sống của mình góp cùng mọi ngời để đem lại no ấm, giàu đẹp cho nhân dân,
đất nớc .
B. Thể hiện khát vọng hoà nhập của mỗi con ngời nói chung, của nhà thơ nói
riêng với mùa xuân và cuéc sèng.
C. Thể hiện tiếng lòng thiết tha yêu mến và gắn bó với đất nớc, với cuộc đời.
D. Cả ba ý A, B, C.
b) NÐt nỉi bËt nhÊt vỊ nghệ thuật trong đoạn thơ trên là gì ?
A. Sử dụng nhiều hình ảnh mang ý nghĩa biểu tợng.
B. S dụng thành cơng nhiều hình ảnh giản dị, gợi cảm, cha ng cm xỳc
chõn thnh.
C. Sử dụng thành công phép điệp ngữ, nhân hoá.
D. Thể thơ năm chữ, giàu ý nghÜa biĨu c¶m.
c) Hình ảnh “Con chim hót”, “Cành hoa”, “nốt trầm xao xuyến” thể hiện điều gì ?
A. Thể hiện những gì đẹp nhất của mùa xn.
B. ThĨ hiƯn những gì nhỏ bé của cuộc sống.
C. Thể hiện mong ớc khiêm nhờng và thiết tha của nhà thơ.
D. Th hiện những gì đẹp nhất mà mỗi con ngời đều khát khao hớng tới.
d) Cã thÓ thay tõ “xao xuyÕn” bằng từ nào sau đây mà vẫn không làm giảm đi giá trị
nghệ thuật của câu thơ ?
A. Êm ái.
B. Sâu lắng.
C. Da diết.
D. C ba t u khụng th thay thế đợc.
<b>7. Đọc đoạn thơ :</b>
<i> Một mùa xuân nho nhỏ</i>“
<i>Lặng lẽ dâng cho đời</i>
a) Hình ảnh “tuổi hai mơi”, “tóc bạc” trong đoạn thơ đợc tác giả sử dụng biện pháp
nghệ thuật no ?
A. ẩn dụ.
B. Hoán dụ.
C. So sánh.
D. Nhân hoá.
b) Từ câu thơ “Một mùa xuân nho nhỏ”, em hiểu thế nào về nhan đề bài thơ ?
A. Mùa xuân nho nhỏ là một hình ảnh mang ý nghĩa biểu tợng cho tấm lòng tin
yêu cuộc sống, đất nớc, cho ớc nguyện dâng hiến khiêm nhờng, giản dị, chân thành về
trí tuệ, tâm hồn của nhà thơ Thanh Hải với cuộc đời nói chung.
B. “Mùa xn nho nhỏ” là hình ảnh mang ý nghĩa biểu tợng cho thiên nhiên
mùa xuân xứ Huế nên thơ, đầy sức sống, cho đất nớc với lịch sử bốn ngàn năm rạng
ngời và toả sáng, cho khát vọng đợc hoà nhập, dâng hiến của nhà thơ Thanh Hải đối
với cuộc đời nói chung.
<b>8. Hoàn cảnh sáng tác bài thơ Mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải có nét giống hoàn</b>
cảnh sáng tác của tác phẩm nào sau đây ?
A. Viếng lăng Bác (Viễn Phơng).
B. Có bệnh bảo mọi ngời (MÃn Giác thiền s)
C. Bến quê (Nguyễn Minh Châu).
D. Con cò (Chế Lan Viên).
<b>II. tự Luận</b>
<b>1. HÃy viết lời bình (khoảng 1 trang giấy) cho đoạn thơ sau :</b>
<i> Mọc giữa dòng sông xanh</i>
<i>Một bông hoa tím biếc</i>
<i>Ơi con chim chiền chiện</i>
<i>Hót chi mà vang trời</i>
<i>Từng giọt long lanh rơi</i>
<i>Tôi đa tay tôi hứng</i>
<b>2. Bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” là tiếng lòng tha thiết yêu mến và gắn bó với thiên</b>
nhiên, với đất nớc, với cuộc đời, thể hiện ớc nguyện chân thành, đợc cống hiến cho đất
nớc, góp một “Mùa xuân nho nhỏ” của mình vào mùa xuân lớn của dân tộc, cho cuộc
đời … Ước nguyện của nhà thơ tuy giản dị mà vô cùng thiêng liêng cao cả, đẹp nh
mùa xuân vậy.
Từ việc cảm nhận bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải, hãy làm sáng tỏ
nhận định trên.
<b>Đáp án đề 40 : </b> Mùa xuân nho nh
<b>I . Trc nghim</b>
Câu 1 2 3
Đáp án a - A b - C a - B b - A c - C D - B - C - A
C©u 4:
a) Thứ tự điền là : Vui, say sa / trầm lặng hơi nghiêm trang / sôi nổi và tha thiết.
c) Tự nhiên, giản dị / biểu trng khái quát / hình ảnh biểu trng / hình ảnh thực.
Câu 5 6 7 8
Đáp án a - D b - C c - C a - B b - B c - C d - D a - B b - A B
<b>II. Tự luận</b>
<b>Đảm bảo các ý cơ bản sau:</b>
<b>1. Gii thiu chung v bài thơ mạch cảm xúc và t tởng của bài thơ Mùa xuân nho nhỏ</b>
là từ xúc cảm trớc mùa xuân của thiên nhiên đất nớc đến mùa xuân của mồi ngời trong
mùa xuân lớn của đất nớc, thể hiện khát vọng đợc dâng hình "Mùa xuân nho nhỏ" của
mình vào mùa xuân lớn của dân tộc.
<b>2. Những nội dung chính của khổ thơ đầu : Cảm xúc của nhà thơ trớc Mùa xuân thiên</b>
nhiên, đất trời (xứ Huế).
+ Vài nét phác họa: Dịng sơng xanh; bơng hoa trớc biển, tiếng chim chiền
chiện. Bức tranh mùa xuân với không gian cao rộng, màu sắc tơi thắm (rất riêng của
xứ Huế), với âm thanh vang vọng vui tơi. Bức tranh xuân đẹp và tràn đầy sức sống.
Chú ý bình nghệ thuật đổi trật tự cú pháp. ở 2 câu thơ đầu.
+ Cảm xúc của nhà thơ: Say sa, ngây ngất trớc vẻ đẹp của thiên nhiên đất trời
lúc vào xuân : Nghệ thuật ẩn dụ chuyển đổi cảm giác từ chỗ cảm nhận âm thanh tiếng
chim chiền chiện bằng thính giác chuyển thành từng giọt, cảm nhận bằng thị giác và
cuối cùng cảm nhận bằng xúc giác "Tôi đa tay tụi hng".
+ Bài viết có sự mở rộng liên hệ phù hợp với nội dung của khổ thơ.
<b>Câu 2: </b>
<b>1. Giới thiệu đợc vài nét về nhà thơ, đặc biệt hoàn cảnh sáng tác bài thơ </b><i>Mùa xuân nho</i>
<i>nhỏ:</i>
yêu mê thiết tha và gắn bó của Thanh Hải với đất nớc, với cuộc đời và ớc nguyện chân
thành, tuy giản dị mà vô cùng thiêng liêng cao c
<b>2. Mùa xuân nho nhỏ là tiếng lòng yêu mến thiết tha gắn bó với thiên nhiên.</b>
(Phõn tớch kh thơ đầu : Bức tranh mùa xuân đẹp đẽ, tràn đầy sức sống và cảm
xúc ngây ngất, say sa của tác giả).
- Mùa xuân nho nhỏ là tiếng lòng lòng yêu mến thiết tha gắn bó với đất nớc với
cuộc đời.
(Niềm tự hào của nhà thơ trớc sức sống của Mùa xuân đất nớc đợc cảm nhận
trong nhịp điệu hối hả, âm thanh xơn xao. Và đất nớc đợc hình dung bằng một hình
ảnh so sánh đẹp: Đất nớc nh vì sao. Cứ đi lên phía trớc).
<b>3. Thể hiện ớc nguyện chân thành, đợc cống hiến</b>…
- Điều tâm niệm của nhà thơ đó là khát vọng đợc hịa nhập vào cuộc sống của
đất nớc, cống hiến phần tốt đẹp- dù nhỏ bé của mình cho cuộc đời chung, cho đất nớc.
Điều tâm niệm ấy đợc thể hiện một cách chân thành trong những hình ảnh tự
nhiên, giản dị và đẹp : Đẹp và tự nhiên vì nhà thơ đã dùng những hình ảnh đẹp của
thiên nhiên để nói lên ớc nguyện của mình (lu ý ở phần đầu bài thơ, tác giả đã phác
họa hình ảnh mùa bằng các chi tiết bơng hoa, tiếng chim hót). Những hình ảnh chọn
Đặc biệt sự sáng tạo đặc sắc là hình ảnh của mùa xuân nho nhỏ. Hình ảnh ấy
cùng với những hình ảnh cảnh hoa, con chim, nốt nhạc trầm xao xuyến…Tất cả đều
mang vẻ đẹp bình dị khiêm nhờng, thể hiện điều tâm niệm chân thành, tha thiết của
nhà th.
<b>Đề số 41</b>
Viếng lăng Bác
(Viễn Phơng)
<b>1. Tên khai sinh của tác giả bài thơ Viếng lăng Bác là gì ?</b>
A. Phạm Bá NgoÃn.
B. Phan Ngäc Hoan.
C. Høa VÜnh Síc.
D. Phan Thanh ViƠn.
<b>2. Bài thơ “Viếng Lăng Bác” đợc sáng tác trong hoàn cảnh nào ? Câu trả lời nào sau</b>
đây đúng nhất.
A. Sau khi cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi, Miền Nam hồn tồn
giải phóng, đất nớc thống nhất, Viễn Phơng ra thăm Miền Bắc, vào lăng viếng Bác Hồ.
B. Trong khi Miền Nam đang thắng lớn, cuộc kháng chiến chống Mĩ sắp kết
thúc, nhà thơ cùng với các dũng sĩ mảnh đất Thành đồng Tổ quốc ra thăm Miền Bắc
vào lăng viếng Bác Hồ.
C. Năm 1977, sau khi cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi, đất nớc
thống nhất, lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh cũng vừa khánh thành, Viễn Phơng ra thăm
Miền Bắc, vào lăng viếng Bác Hồ.
D. Cả A, B, C đều sai.
<b>3. C¶m xóc bao trùm bài thơ là gì ?</b>
A. Nim xỳc ng sâu sắc của tác giả trớc những cống hiến vĩ đại của Bác cho
đất Nớc.
B. Niềm xúc động trớc không khí trang nghiêm và tình cảm chân thành của
dịng ngời ngày vào lăng viếng Bác.
C. Niềm xúc động thiêng liêng, thành kính, lịng biết ơn và tự hào pha lẫn xót
đau khi tác giả từ Miền Nam ra viếng lăng Bỏc.
D. Cả A và B.
<b>4. Bi th Ving lng Bỏc" có sự kết hợp những phơng thức biểu đạt nào là chính ?</b>
A. Tự sự và biểu cảm.
B. Tù sù và miêu tả.
C. Tự sự, miêu tả, biểu cảm.
D. Miêu tả và biểu cảm.
<b>5. in vo ch trng hồn chính sơ đồ về bố cục, hớng phát triển mạch cảm xúc</b>
của bài thơ “Viếng lăng Bác”.
...<sub> cảm xúc và suy nghÜ cña tác giả khi vào lăng </sub>
. ..."
<b>6. La chn cỏc t sau đây để điền vào chỗ trống trong những câu văn sau cho phù hợp</b>
: thành kính / nhà thơ / trang trọng và tha thiết / xúc động / ẩn dụ / bình dị.
"Bài thơ “Viếng Lăng Bác” thể hiện lòng …...………….. và
niềm……… sâu sắc của ………. và của cả mọi ngời đối với Bác Hồ
khi vào lăng viếng Bác. Bài thơ có giọng điệu ……....……… và
………., nhiều hình ảnh ………. đẹp và gợi cảm, ngôn ngữ
……… mà cô đúc".
<b>7. Đọc đoạn thơ sau đây và khoanh tròn vào chữ cái trớc những ý kiến đúng về ý nghĩa</b>
tợng trng của hình ảnh hàng tre đứng trong bão táp ma sa bờn lng Bỏc.
<i>Con ở Miền Nam ra thăm lăng Bác</i>
<i>ó thấy trong sơng hàng tre bát ngát</i>
<i>Ôi hàng tre xanh xanh Việt Nam</i>
<i>Bão táp ma sa đứng thẳng hàng”</i>
A. Hµng tre tợng trng cho cốt cách thanh cao của Hồ Chđ TÞch.
B. Hàng tre tợng trnng cho đất nớc Việt Nam, dân tộc Việt Nam kiên cờng bất
khuất trong mọi th thỏch gian lao.
C. Hàng tre tợng trng cho sức mạnh đoàn kết của các dân tộc Việt Nam.
D. Cả hai ý A và C.
<b>8. Từ con trong câu thơ: Con ở Miền Nam ra thăm lăng Bác thuộc từ loại gì ?</b>
A. Là danh từ.
B. L i t.
C. L trợ từ.
D. Cả A, B, C đều không đúng.
<b>9. Côm từ thăm lăng Bác trong câu thơ : Con ở Miền Nam ra thăm lăng Bác thể</b>
hiện điều gì ?
A. Nói giảm, nói tránh sự thật đau xót bởi Bác đã qua đời.
B. Ngời vẫn sống mãi trong lòng nhân dân Miền Nam.
C. Thể hiện tình cảm kính u, gợi tình cảm gần gũi thân thơng của nhà thơ và
của tồn thể dân tộc Việt Nam đối với Bác.
D. C¶ ba ý trên.
<b>10. Đọc đoạn thơ : </b>
<i>Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng</i>
<i>Thy mt mt tri trong lng rất đỏ</i>
<i>Ngày ngày dòng ngời đi trong thơng nhớ</i>
<i>Kết tràng hoa dâng bảy mơi chín mùa xuân”</i>
a) Khổ thơ thể hiện tình cảm, cảm xúc gì của tác giả ?
A. Sự ngỡng mộ thành kính, thiêng liêng của tác giả nói riêng và của cả dân tộc
Việt Nam nói chung với Bác Hồ vĩ đại.
B. Nỗi đau lớn lao của tác giả trớc sự ra đi vĩnh viễn của Bác Hồ.
C. Lòng tự hào của tác giả trớc sự vĩ đại của lãnh tụ kính yêu.
D. Cả ba ý A, B, C.
b) Từ “mặt trời” trong câu thơ “Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ” đợc tác giả sử
dụng phép tu từ nào ?
A. So s¸nh
B. Èn dụ
C. Hoán dụ
D. Điệp ngữ
c) T “mặt trời” trong câu thơ “Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ” mang ý nghĩa
chính là gì ?
A. Ca ngợi sự trờng tồn, vĩnh hằng của hình ảnh Bác.
B. Ca ngợi công lao to lớn, vĩ đại của Bác.
C. Ca ngợi vẻ đẹp diệu kì, cao q của hình ảnh Bác.
D. Cả ba ý trên.
d) Có thể thay từ “dòng ngời” trong câu thơ “Ngày ngày dòng ngời đi trong thơng
nhớ” bằng từ “đoàn ngời” hay “tốp ngời”. Hãy điền đúng (Đ), sai (S) vào câu trả lời
sau.
B. Khơng thể thay thế đợc vì “dịng ngời" chỉ cái vơ tận theo nguồn mạch nh
dịng nớc, dịng điện.
C. Khơng thể thay thế đợc bởi “dịng ngời’ thể hiện lịng thành kính của nhân
e) Từ “mùa xuân” trong câu thơ “Kết tràng hoa dâng bảy mơi chín mùa xuân” đợc tác
giả sử dụng phép tu từ nào ?
A. Èn dô.
B. So sánh.
C. Nhân hoá.
D. Hoán dụ.
<b>11. Đọc đoạn thơ :</b>
<i><b> </b></i>“<i>B¸c n»m trong lăng giấc ngủ bình yên</i>
<i>Giữa một vầng trăng sáng trong dịu hiền</i>
<i>Vẫn biết trời xanh là mÃi mÃi</i>
<i>Mà sao nghe nhãi ë trong tim”</i>
a) Hình ảnh “Vầng trăng”, “Trời xanh” đợc tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào ?
A. Nhân hố.
B. So s¸nh.
C. Èn dơ.
D. Ho¸n dơ.
b) Từ nhói trong câu thơ Mà sao nghe nhói ở trong tim thể hiện nỗi đau nh thế nào
?
A. Ni đau đớn tột cùng nh cắt da cắt thịt.
B. Nỗi đau âm ỉ kéo dài.
C. Nỗi đau đột ngột tựa nh có vật nhọn đâm xói vào.
D. Cả hai ý A v B.
c) Đọc hai câu thơ :
<i>Vẫn biết trời xanh lµ m·i m·i</i>
“
<i>Mµ sao nghe nhãi ë trong tim .</i>”
Khoanh tròn chữ cái đầu dòng trớc ý đúng nhất về cảm xúc của tác giả :
A. Nhà thơ thấy nhói đau trong lịng vì ớc ao bao ngày đợc gặp Bác nhng đến
lúc đợc bên Ngời thì Ngời đã đi xa.
B. Lí trí thấy rõ Bác trở thành bất tử, vĩnh hằng, nhng tình cảm thì lại nhói đau
vì sự mất mát lớn lao khi Bác đã ra đi.
C. Nhà thơ vẫn biết rằng Bác trở thành bất tử, nhng vẫn nhói đau vì khơng đợc
gặp Bác.
D. C¶ hai ý A và C.
<b>12. Đọc khổ thơ cuối :</b>
<i><b> </b></i>“<i>Mai về Miền Nam thơng trào nớc mắt</i>
<i>Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác</i>
<i>Muốn làm đóa hoa toả hơng đâu đây</i>
<i>Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này”</i>
a) Em hiĨu g× vỊ nghÜa của từ trào trong câu thơ Mai về Miền Nam th ơng trào nớc
A. Nc mt dõng lờn quỏ nhiu và cháy tràn ra bật thành tiếng khóc.
B. Cảm xúc mãnh liệt cuộn dâng một cách mạnh mẽ, khơng kìm nén nổi.
C. Niềm xúc động tràn đầy và lớn lao.
D. Sự đau xót tiếc thơng bi luỵ.
<b>II. Tự luận</b>
<b>1. Nếu nh đằng sau câu thơ : “Mai về Miền Nam thơng trào nớc mắt” tác giả tiếp tục</b>
diễn tả sự đau xót tiếc thơng thì kết thúc bài thơ sẽ nh thế nào ? Hãy viết lời bình cho
khổ thơ cuối của bài thơ “Viếng lăng Bác”.
<b>2. Mạch cảm xúc xuyên suốt bài thơ “Viếng lăng Bác” là niềm xúc động thiêng liêng,</b>
thành kính, lịng biết ơn và tự hào pha lẫn xót đau của Viễn Phơng khi nhà thơ từ Miền
Nam ra viếng lăng Bác. Từ việc cảm nhận bài thơ hãy làm sáng tỏ ý kiến trên.
<b>Đáp án đề 41 : Viếng Lăng Bác</b>
I. Trắc nghim
Đáp án D A C D
Câu 5.
Cảm xúc của tác giả trớc hình ảnh dòng ngời nh bất tận ngày ngày vào lăng
viếng Bác.
Niềm mong ớc thiết tha của nhà thơ khi sắp phải trở về quê hơng Miền Nam.
Câu 6.
Thnh kớnh / xúc động / nhà thơ / trang trọng và tha thiết / ẩn dụ / bình dị.
C©u 7 8 9 10
Đáp án B B C a - A b - B c - A d - C e - D
Câu 11 12
Đáp án a - C b - C c - B B
<b>II. Tù luËn</b>
C©u 1.
1. Giới thiệu chung về bài thơ : Bài thơ thể hiện niềm cảm động, thiêng liêng, thành
kính, lịng biết ơn và tự hào pha lẫn sót đau của nhà thơ Viễn Phơng khi nh th t
min Nam ra ving lng Bỏc.
- Câu thơ Mai về Miền Nam thơng trào nớc mắt thể hiện cảm xúc mảnh liệt
cuộn dâng một cách mạnh mẽ, không kìm nén nổi của nhà thơ khi sắp phải trở về quê
hơng ở miền Nam và phải xa Bác.
- Nu đằng sau câu thơ này tác giả tiếp tục diễn tả sự đau xót tiéc thơng thì bài
thơ kết thúc trong cái bi luỵ, ám ảnh ngời đọc.
- Từ đau thơng Viễn Phơng đã thể hiện tình cảm, lịng thành kính, biết ơn Bác
bằng những ớc nguyện chân thành. Bài thơ kết thúc trong cái âm hởng lạc quan, nhịp
thơ nhanh hơn, điệp từ "muốn làm" đợc lập lại ba lần thể hịên mong ớc tha thiết và
chân thành, lu luyến của tác giả (biến đau thơng thành hành động).
2. a) Giới thiệu đợc vài nét về nhà thơ Viễn Phơng và hoàn cảnh sáng tấc bài thơ Viếng
<i>lăng Bỏc.</i>
+ Là nhà thơ Nam Bộ - thơ Viễn Phơng nhỏ nhẹ giàu tình cảm.
+ Bi th c vit trong khơng khí xúc động của nhân dân ta lúc cơng trình lăng
Chủ tịch Hồ Chí Minh đợc hồn thành sau khi giải phóng Miền Nam thống nhất đất
n-ớc. Tác giả cũng ở trong số những đồng bào chiến sĩ từ Miền Nam sau giải phóng đợc
ra viếng Bác.
+ Cảm hứng bao trùm bài thơ: Niềm xúc động, thành kính, lịng biết ơn tự hào
pha lẫn nỗi xót đau…
b) Ph©n tích tâm trạng, cảm xúc của nhà thơ.
- Khổ thơ ®Çu.
+ Chú ý cách dùng từ xng hơ, cụm danh từ định danh, nghĩa của từ “Thăm”
gợi tâm trạng xúc động của một ngời từ chiến trờng Miền Nam sau bao năm mong mỏi
dợc ra viếng Bác (tình cảm, nột riờng).
+ Hình ảnh hàng tre : Biểu tợng, ẩn dụ.
<sub>ấn tợng của tác giả về cảnh quan bên lăng </sub><sub> cảm xúc của dân tộc, biểu tợng</sub>
của sức sống bền bỉ kiên cờng của dân tộc cảm súc của nhà thơ: Tự hào.
- Khổ thơ thứ hai.
+ Chú ý các hình ảnh ẩn dụ, hốn dụ đẹp và sáng tạo của nhà thơ : Mặt trời,
tràng hoa, mùa xn.
+ Thể hiện sự tơn kính của nhân dân, của nhà thơ đối với Bác.
- Khổ thơ thứ ba : tâm trạng của nhà thơ: xúc động, đau xót, trớc hình ảnh của Bác
trong lăng. Nhà thơ vẫn tin là : Bác vẫn cịn sống mãi với non sơng đất nớc nhng
khơng thể khơng đau xót vì sự ra đi của Ngời. <sub> Cảm xúc Tiếc thơng.</sub>
- Khổ thơ cuối cùng : tâm trạng của nhà thơ: Lu luyến muốn đợc ở mãi bên lăng Bác.
Nhng tác giả cũng biết rằng đến lúc phải trở về Miền Nam và chỉ có thể gửi tấm lịng
mình bằng cách hố thân, hồ nhập vào những cảnh vật ở bên lăng Bác.
+ Qua bốn khổ thơ khá cô đọng, nhà thơ đã thể hiện đợc những niềm xúc động
tràn đầy và lớn lao trong lòng khi viếng lăng Bác, những tình cảm của nhà thơ đối với
Bác là tình cảm thành kính và sâu sắc.
+ C¶m xóc thµnh kÝnh, ngìng mé …
+ Cảm xúc thơng tiếc, muốn đợc gần gũi Bác.
<b>Đề số 42: CON Cò</b>
<b>I. Trắc nghiệm</b>
<b>1. Bài thơ “Con cò” của Chế Lan Viên đợc viết vo nm no ?</b>
A. Nm 1960.
B. Năm 1961.
C. Năm 1962.
D. Năm 1963.
<b>2. Ngh thut c sc nht của bài thơ là gì ?</b>
A. Sử dụng thành cụng phộp nhõn hoỏ.
B. Vận dụng sáng tạo hình ảnh và giọng điệu của ca dao.
C. Thể thơ tự do, giọng điệu linh hoạt.
D. Sử dụng nhiều hình ảnh có ý nghĩa biểu tợng, ý nghĩa triết lí.
<b>3. Dòng nào sau đây nêu nội dung chính của bài thơ Con cß”.</b>
A. Ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa của lời ru đối với cuộc sống của con ngời.
B. Ngợi ca sức sống và vẻ đẹp của hình tợng con cị.
C. Niềm tin của ngời mẹ đối với tơng lai của những đứa con.
D. Ca ngợi tình cảm mẹ con sâu nng.
<b>4. Hình ảnh con cò trong bài thơ mang ý nghĩa biểu tợng cho điều gì?</b>
A. Cuộc sống gian truân, vất vả của ngời phụ nữ.
B. V p v ý nghĩa của những câu hát ru.
C. Tình mẹ bao la v thiờng liờng.
D. Gồm ý B và C.
<b>5. Lời hát ru trong bài thơ Con cò của ai ?</b>
A. Con cò.
B. Ngời mẹ.
C. Đứa con.
D. Tác giả.
<b>6. Dòng nào sau đây nêu cách hiểu đúng nhất về hai câu thơ :</b>
<i>Con dù lớn vẫn là con của mẹ</i>
“
<i>Đi hết đời lịng mẹ vẫn theo con”</i>
A. Tình mẹ u con sẽ mãi mãi khơng thay đổi.
B. Bỉn phËn làm con phải luôn nghi nhớ và biết công lao cđa cha mĐ.
C. Tình mẹ u con mãi mãi dạt dào và có ý nghĩa lớn lao đối với cuộc đời mỗi
con ngời.
D. Dù con có lớn khơn thì vẫn là bé bỏng trong con mắt của mẹ.
<b>7. Bài thơ c vit theo th th no ?</b>
A.Thơ bốn chữ .
B.Thơ năm chữ .
C.Thơ tự do.
D. Thơ tám chữ.
<b>8. Đọc đoạn thơ :</b>
<i> Dù ở gần con</i>
<i>Dù ở xa con</i>
<i>Lên rừng xuống bể</i>
<i> Cò sẽ tìm con</i>
<i> Cò mÃi yêu con</i>
và trả lời câu hỏi lựa chọn :
a) Hình ảnh trung tâm của đoạn thơ trên là hình ảnh nào sau đây ?
A. §øa con
B. Ngêi mĐ
C. Con cß.
D. Cả A, B, C u ỳng.
b) ý nghĩa nào dới đây thể hiện nội dung chính của đoạn thơ trên?
A. Sự vất vả cđa ngêi mĐ.
B. ý nghĩa lời ru của mẹ đối với cuộc sống mỗi con ngời.
c. Tình cảm của con i vi m.
D. Hình ảnh con cò đi qua những lời ru của mẹ.
A. So sánh
B. Nhân ho¸
C. Èn dơ
D. Ho¸n dơ
<b>9.Trong bài thơ trên tác giả đã vận dụng sáng tạo và thành cơng loại hình no ca vn</b>
hc dõn gian?
A. Thành ngữ
B. Tục ngữ
C. Ca dao, dân ca.
D. C¶ ba ý A,B,C.
<b>10. Xét về mục đích nói, câu “ngủ n !” thuộc kiểu câu gì ?</b>
A. Trần thuật
B. CÇu khiÕn.
C. Cảm thán
<i><b>Câu 11. Trong đoạn thơ sau, các bộ phận in nghiêng có quan hệ với nhau nh thế nào?</b></i>
“Dï ë gÇn con
<i>Dù ở xa con</i>
Lên rừng xuống bể
<i>Cò sẽ tìm con</i>
<i>Cò m·i yªu con”</i>
A. Phơ thc
B. Song song
C. ChÝnh phơ
D. Tơng phản
<b>12. Dũng no di õy cú ng t ?</b>
A. Cị, vạc, rừng, con, mẹ.
B. Rừng, bể, con, mẹ, nơi.
C. Rừng, vỗ, con, mẹ, nơi.
D. Khơng có dịng nào.
<b>13. H·y sắp xếp các nội dung sau cho phù hợp với bố cục của bài thơ Con cò ?</b>
A. Hỡnh nh con cò trong tiềm thức tuổi thơ và trong mỗi bớc đờng khơn lớn
của con ngời.
B. Hình ảnh con cị qua những lời ru đến với tuối ấu thơ.
C. Hình ảnh con cị, suy ngẫm và triết lí về ý nghĩa của lời ru và lòng mẹ đối với
mỗi con ngời.
...
<b>14. Hình ảnh con cị, cánh cị trong bài thơ đợc gợi về qua những câu ca dao cho ta</b>
cm nhn iu gỡ ?
A. Không gian làng quê thanh bình yên ả, thân thơng với lời ru mang điệu hån
d©n téc.
B. Cuộc sống lao động lam lũ, vất vã.
C. Vẻ đẹp tảo tần thân thơng của ngời phụ nữ Việt Nam.
D. Gồm cả ba ý trên.
<b>15. Câu thơ nào sau đây có ý nghĩa đúc kết một chân lí, một qui luật ?</b>
A. Cị một mình, cị phải kiếm ly n
Con có mẹ con chơi rồi lại ngủ.
B. Con ngủ yên thì cò cũng ngủ
Cỏnh ca cũ, hai a đắp chung đôi.
C. Con dù lớn vẫn là con của mẹ
Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con.
D. Một con cị thơi
Con cị mẹ hát
Cũng là cuộc đời
Vỗ cánh qua nơi.
<b>16. Dịng nào sau đây nêu cách hiểu đúng nhất về hai câu thơ :</b>
“Con dù lớn vẫn là con của mẹ
<i>Đi hết đời, lịng mẹ vẫn theo con”</i>
A. Tình mẹ yêu con mãi mãi không bao giờ thay đổi.
B. Ca ngợi ngời mẹ luôn yêu thơng con ngay cả khi con đã lớn khôn.
C. Bổn phận làm con phải luôn ghi nhớ và biết ơn công lao của cha m.
<b>17. Đọc đoạn thơ thứ nhất và trả lời câu hỏi :</b>
a) Hỡnh nh con cũ trong lời hát ru của mẹ đợc con cảm nhận nh thế nào ?
A. Con hiĨu vỊ ý nghÜa tõng lêi hát ru của mẹ, hình ảnh con cò gợi cuộc sống
bình yên, gợi thân phận ngời nông dân trong xà hội xa với nỗi bất hạnh cơ cực.
B. Con hiu về ý nghĩa từng lời hát ru của mẹ, đặc biệt tập trung nhất là hình
ảnh con cị gợi thân phận ngời phụ nữ, ngời mẹ nghèo khổ cơ cực bất hạnh.
C. Con còn bé cha nhận thức đợc ý nghĩa lời hát ru của mẹ, cha hiểu ý nghĩa của
hình tợng con cị tronng lời hát ru, con cảm nhận đợc sự nâng niu, vỗ về của mẹ qua
âm hởng lời ru ngọt ngào sâu lắng.
D. Cả A, B, C khụng ỳng.
b) Từ ngữ, hình ảnh nào chứng tỏ mẹ hát ru con trong bài thơ không chỉ một lần mà là
nhiều lần ?
A. Con cò, cánh cò, mẹ hát.
C. Ngủ yên, chớ sợ, cha biết.
D. Con cò, bế, nâng.
<b>18. Đọc câu thơ : </b>
Cỏnh của cị, hai đứa đắp chung đơi”
“Hai đứa” ở đây đợc hiểu nh thế nào ?
A. Lµ con vµ b¹n cïng líp.
B. Con và con cị con trong bài ca dao.
C. Con và đứa em nhỏ.
D. C¶ A, B, C.
<b>19. ở đoạn thơ thứ hai, con cò, cánh cò đợc hiểu là gì ?</b>
A. Là biểu tợng cho tình mẹ qua những lời hát ru.
B. Là biểu tợng cho tình mẹ và ý nghĩa của lời hát ru.
C. Là bạn đồng hành theo con suốt tuổi thơ cho đến lúc trởng thành.
D. Cả hai ý A và B.
<b>20. Hình ảnh con cị, cánh cị trở thành biểu tợng thiêng liêng của tình mẫu tử, biểu </b>
t-ợng cho tình mẹ và lời hát ru đợc thể hịên rõ nhất on th no ?
A. Đoạn thơ thứ nhất.
B. Đoạn thơ thứ hai.
C. Đoạn thơ thứ ba.
<b> 21. Hãy sắp xếp lại các nội dung sau để có bố cục và sự phát triển của hình tợng con</b>
cị trong bài thơ.
A. Con cị, cánh cò đợc xây dựng bằng sự liên tởng, tởng tợng. Con cò nh bay ra
từ những bài ca dao, từ lời ru của mẹ, trở nên gần gũi, trở thành bạn đồng hành theo
con từ tuổi thơ cho đến lúc trởng thành.
B. Con cò, cánh cò từ những bài ca dao đi vào lời ru của mẹ. Điệu hồn dân tộc
cùng với con cị, cánh cị đã ni dỡng, chở che cho con.
C. Con cò, cánh cò trong lời hát ru của mẹ trở thành biểu tợng cho tình mẹ và ý
nghĩa của lời ru đối với cuộc đời con. Triết lí về tình mẫu tử thiêng liêng, sâu sắc.
<b>II. tự luận</b>
<b>1. Nhà thơ Nguyễn Duy trong bài thơ “Ngồi buồn nhớ mẹ ta xa” đã viết :</b>
“Ta đi trọn kiếp con ngời
Cũng không đi hết mấy lời mẹ ru
Trong bài thơ Con cò Nhà thơ Chế Lan Viên cũng viết :
Con dï lín vÉn lµ con cđa mĐ
Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con”
Hãy viết lời bình về tình mẹ và ý nghĩa của li ru.
<b>2. Cảm nhận của em về hình ảnh ngời mẹ qua hai bài thơ : Con cò của Chế Lan Viên</b>
và Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mĐ” cđa Ngun Khoa §iỊm.
<b>Đáp án đề 42 Con Cị</b>
I. Trắc nghiệm
C©u 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án C D A A B C C a - B b - B c - C
C©u 9 10 11 12 13 14 15 16
C©u 17 18 19 20 21
Đáp án b - C b - A B B C B - A - C
<b>§Ị sè 43</b>
<b>I. Tr¾c nghiƯm</b>
<b>1. Tài năng văn học của Nguyễn Minh Châu thực sự đợc khẳng định trong thời gian</b>
nào ?
A. Kháng chiến chống Pháp.
B. Kháng chiến chống Mĩ.
C. Cả hai cuéc kh¸ng chiÕn.
D. Sau kh¸ng chiÕn chèng MÜ.
<b>2. </b>C¸c s¸ng tác của Nguyễn Minh Châu trong thời kì nào mà nhà văn đi tìm những
hạt ngọc ẩn giấu trong chiều s©u cđa t©m hån con ngêi”.
A. Thời kì kháng chiến chống Mĩ.
B. Thời kì đổi mới của đất nớc.
C. Thời kì kháng chiến chống Pháp.
<b>3. Nhận xét “Nguyễn Minh Châu xứng đáng thuộc trong số những ngời mở đờng tinh</b>
anh và tài năng đã đi đợc xa nhất” là của ai?
A. Nguyªn Ngäc.
B. Ngun Tuân.
C. Lê Minh Khuê.
D. Nguyễn Thi.
<b>4. Truyn ngn Bn quờ đợc sáng tác vào thời kì nào?</b>
A. Thời kì kháng chin chng Phỏp.
B. Thời kì kháng chiến chống Mĩ.
C. Thời kì Miền Bắc hoà bình.
D. Thi kỡ xõy dng t nớc và đi lên CNXH.
<b>5. Thời kì nào, Nguyễn Minh Châu nghĩ và viết nhiều về đời thờng về số phận và phẩm</b>
cách con ngời trong sự phức tạp của xã hội đổi mới ?
A. Tõ 1954 - 1975.
B. Tõ 1972 - 1975.
C. Sau 1980.
D. Tríc 1954.
<b>6. Nh©n vËt NhÜ trong Truyện ngắn Bến quê là loại nhân vật nào ?</b>
A. Nhân vật hình tợng.
B. Nhân vật t tởng.
C. Cả hai ý A vµ B.
<b>7. ý nào sau đây đợc coi là thông điệp phù hợp nhất của truyện ngắn Bến q gửi đến</b>
ngời đọc ?
A. Tríc khi xa quª, hÃy biết sống gần với quê hơng của mình.
B. Quờ hơng, gia đình ln là nơi nơng tựa trong những ngày cuối đời...
C. Hãy chân trọng những vẻ đẹp, những giá trị bình dị gần gũi của cuộc sống
quê hơng.
D. Con ngời ta trên đờng đời thật khó tránh đợc những cái vịng vèo hoặc chùng
chình.
<b>8. Nghệ thuật đặc sắc của truyện ngắn “Bến quê” là gì ?</b>
A. Tác giả tập trung miêu tả thế giới nội tâm của nhân vật và tạo ra một điểm
nhìn phù hợp để miêu t.
B. Nghệ thuật miêu tả tâm lí tinh tế, nhiều hình ảnh giàu tính biểu tợng, cách
xây dựng tình huống, trần thuật theo dòng tâm trạng của nhân vật.
C. Tạo tình huống nghịch lí, khắc hoạ nhân vật tài tình, cách dẫn truyện tự nhiên
hấp dẫn, câu văn giản dị mà đậm đà, mang hơi thở của đời sống.
D. Miêu tả sắc nét diễn biến tâm trạng của nhân vật chính trong truyện. Nội
dung truyện cơ đọng, sâu sắc.
<b>9. Tác giả khai thác tình huống nghịch lí trong truyện Bến q để làm gì ?</b>
A. Để nói lên khát vọng sống của con ngời.
B. Để nói về lịng nhân ái, sự hi sinh cao thợng của con ngời.
C. Để chiêm nghiệm, rút ra một triết lí về đời ngời.
D. C¶ ba ý A, B, C.
- Niềm khát khao của Nhĩ đợc đặt chân lên bãi bồi bên kia sơng. Điều ớc muốn
ấy chính là sự thức tĩnh về những giá trị ..., bình thờng và sâu
xa của cuộc sống. Những giá trị thờng bị ngời ta bỏ qua và ...
nhất là lúc còn trẻ khi những ham muốn xa vời đang lơi cuốn con ngời tìm đến.
- Câu chuyện của Nhĩ với cậu con trai, từ sự việc ấy Nhĩ đã nghiệm ra đợc
cái ... phổ biến của đời ngời : “Con ngời ta trên đời thật khó tránh
đợc những cái điều ... hoặc ...”
<b>11. Nèi A với B cho phù hợp :</b>
<b>A. Hình ảnh mang tÝnh biĨu tỵng</b> <b>B. BiĨu tỵng</b>
a) - Bøc tranh thiªn nhiên : BÃi sông
màu vàng thau xen màu xanh non, con
thuyền, cánh buån, nh÷ng ngêi dân ở
ven sông.
1. Biểu tợng cho tình quê thân thơng,
trĩu nặng.
b) Ngời vợ (Liên), lũ trẻ, cụ giáo
2. Biểu tợng cho những ngày cuối cùng,
sự sống đang dần ngắn đi của Nhĩ.
c) Những bông hoa bằng lăng cuối
mựa, b đất lở dốc đứng của bờ bên
này, nhng tng t o
3. Biểu tợng cho những khát khao và lời
cảnh tỉnh của Nhĩ
d) Con trai Nh ra vầo đám ngời chơi phá cờ
thế trên hè phố.
4. Biểu tợng cho những nét đẹp giản dị,
gần gũi quanh ta…
e) Nhĩ giơ cánh tay gầy guộc ra phía
ngoài cửa sổ khoát khoát
5. Biu tng cho những thói xấu ở đời.
<b>12. Những tình huống chứa đầy nghịch lí trong truyện “Bến q” là gì ?</b>
A. Nhân vật Nhĩ đợc đặt vào hoàn cảnh hiểm nghèo giáp ranh giữa sự sống và
cái chết.
B. Suốt đời Nhĩ đã từng đi chơi khơng xót một xó xỉnh nào trên trái đất, cuối đời
lại bị cột chặt vào giờng bệnh.
C. Nhĩ phát hiện ra đợc bên ngoài tấm đệm nằm, anh tởng nh mình vừa bay đợc
một nửa vịng trái đất.
D. Nhĩ phát hiện ra bãi bồi bên kia sông Hồng - ngay trớc cửa sổ nhà mình với
một vẻ đẹp lạ lùng…
E. Cậu con trai sa vào đám ngời chơi phá cờ thế trên hè phố và có thể lại trễ mất
chuyến đò trong ngày.
<b>13. Đọc kĩ đoạn văn trích trong truyện ngắn “Bến quê” của Nguyễn Minh Châu và trả</b>
lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng.
<i>"Ngoài cửa sổ bây giờ những bông hoa bằng lăng đã tha thớt - Cái giống hoa</i>
<i>ngay khi mới nở, mùa sắc đã nhợt nhạt. Hẳn có lẽ ví đã sắp hết mùa, hoa đã vãn trên</i>
<i>cành, cho nên mấy bông hoa cuối cùng cịn sót lạc trở nên đậm sắc hơn </i>
<i>Bên kia những hàng cây bằng lăng, tiết trời đầu thu đem đến cho con sông hồng</i>
<i>một màu đỏ nhạt, mặt sông nh rộng thêm ra. Vòm trời cũng nh cao hơn. Những tia</i>
<i>nắng sớm đang từ từ di chuyển từ mặt nớc lên những khoảng bờ bãi bên kia sông, và</i>
<i>cả một vùng phù sa lâu dời của bãi bồi ở bên kia sông Hồng lúc này đang phô ra trớc</i>
<i>khuôn cửa sổ của gian gác nhà Nhĩ một thứ màu vàng thau xen với màu xanh non </i>
<i>-Những màu sắc thân thuộc quá nh da thịt, hơi thở của đất màu mỡ - Suốt đời Nhĩ đã</i>
<i>từng đi tới khơng sót một xó xỉnh nào trên trái đất, đây là một chân trời gần gũi, mà</i>
<i>lại xa lắc vì cha bao giờ đi đến - cái bờ bên kia sơng Hồng ngay tr</i>“ <i>ớc cửa sổ nhà</i>
<i>mình . </i>”
(Bến quê Ngữ văn 9 - tập hai)
a) Cảnh vật trong đoạn văn trên đợc miêu tả theo trình tự nh thế nào ?
A. Từ trên xuống dới
C. Từ gần đến xa.
D. Từ bao qt đến cụ thể
b) Nh©n vËt ngêi kĨ trun trong truyện ngắn Bến quê là ai ?
A. Nhĩ
B. Ngời kĨ kh«ng xt hiƯn
C. Ngêi kĨ xng t«i
c) Cảnh vật trong đoạn văn đợc miêu tả vào thời điểm nào ?
A. Buổi sáng cuối thu.
B. Bi s¸ng đầu thu.
C. Buổi chiều thu.
D. Buổi chiều xuân.
d) Cnh vt trong đoạn văn trên có đặc điểm gì ?
A. Rộn rã, sơi động.
B. VÉn lµ bøc tranh nh mäi ngµy.
C. Buån b·, u ¸m.
D. Dờng nh mang một vẻ đẹp mới.
<b>14. Dòng nào sau đây thể hiện rõ nhất cảm xúc của nhân vật Nhĩ ?</b>
A. Ngoài cửa sổ bây giờ những bông hoa bằng lăng đã tha thớt.
B. Tiết trời đầu thu đem đến cho con sông Hồng một màu đỏ nhạt.
C. Những màu sắc thân thuộc quá nh da thịt, hơi thở của đất màu mỡ.
<b>15. </b>Trong câu văn “Ngoài cửa sổ bây giờ những bông hoa bằng lăng đã tha thớt - Cái
giống hoa ngay khi mới nở, màu sắc đã nhợt nhạt”.
a) Dòng nào sau đây nêu đầy đủ các cụm danh từ có trong câu văn trên ?
A. Ngồi cửa sổ, những bông hoa bằng lăng đã tha thớt.
B. Đã tha thớt, đã nhợt nhạt, mới nở.
C. Những bông hoa bằng lăng, cái giống hoa, ngoài cửa sổ.
D. Cái giống hoa, mi n, ó nht nht.
b) Tổ hợp Ngoài cửa sổ bây giờ trong câu văn trên thuộc thành phần nào của câu ?
A. Khởi ngữ.
B. Trang ngữ.
C. Phụ chú.
D. Tình thái.
<b>16. Câu văn sau đây nói về điều gì ?</b>
Sut đời Nhĩ đã từng đi tới khơng sót một xó xỉnh nào trên trái đất, đây là một
chân trời gần gũi, mà lại xa lắc vì cha bao giờ đi đến - cái bờ bên kia sông Hồng ngay
trớc cửa sổ nhà mình”
A. Chiêm nghiệm của Nhĩ về một nghịch lí của chính cuộc đời anh.
B. Cảm giác buồn chán của Nhĩ khi cả cuộc đời cha đi ra khỏi ngơi nhà của
mình.
C. Nhĩ ân hận vì cha bao giờ hiểu hết vẻ đẹp của quê hơng mình.
D. Chỉ đến lúc này, Nhĩ mới hiểu hết đợc vẻ đẹp của q hơng.
<b>17. Dịng nào sau đây nêu nhận định chính xỏc v nhõn vt Nh ?</b>
A. Là ngời đi nhiều, biết nhiều về thế giới nhng lại có tình cảm hời hợt với quê
hơng.
B. L ngi bit nõng niu v đẹp bình dị của cuộc sống, quê hơng.
C. Là ngời suốt đời sống trong bệnh tật, khổ đau, dằn vặt.
D. Là ngời có nhiều khát vọng và luôn biết cách thực hiện khát vọng của mình.
<b>18. Từ nào sau đây là từ Hán Việt ?</b>
A. Phù sa
B. Màu sắc
C. Cửa sổ
D. Gần gũi
<b>19. Từ nào sau đây không phải là từ ghép ?</b>
A. Thân thuộc
B. Chân trời
C. Màu mỡ
D. Xó xỉnh
<b>20. </b>Dòng nào sau đây thể hiện chính xác tâm trạng của nhân vật Nhĩ qua đoạn văn :
Bên kia cây bằng lăng cửa sổ nhà mình ?
A. Rung cảm trớc vẻ đẹp của thiên nhiên.
B. Tiếc nuối những ngày tơi đẹp đã qua.
C. Trân trọng vẻ đẹp bình dị, thân thuộc của quê hơng.
D. Trân trọng những tháng ngày cịn lại của cuộc đời mình.
<b>21. Đánh dấu x vào ơ trống.</b>
- Hình ảnh những bông hoa bằng lăng đã tha thớt… trở nên đậm sắ hơn...
- Hình ảnh con sơng Hồng một màu đỏ nhạt, mặt sơng nh rộng thêm ra…
- Hình ảnh bãi bồi bên kia sông Hồng - ngay trớc cửa sổ nhà mình…
- Hình ảnh thằng bé vẫn cắp cuốn sách bên nách đang ra vào một đám ngời chơi phá
cờ thế trôi hè phố
- Hình ảnh con đị ngang mỗi ngày chỉ qua lại một chuyến giữa hai bời ở khúc sông
Hồng này.
<b>II. Tù luËn</b>
<b>1. Viết li bỡnh cho tiờu sau :</b>
<i>Bến quê là bÕn quª.</i>
“ ”
<b>2. </b>Hãy làm sáng tỏ tiêu đề : Không gian bến quê và sự thức nhận đau đớn sáng ngời
<i>của con ngời.</i>
<b>đáp án đề 43 Bến quê</b>
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án B A A D C B C B
C©u 9:
Thø tự điền là : Bền vững lÃng quênqui luậtvòng vèochùng chình.
Câu 10:
a b c d e
k g h l i
C©u 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
Đáp án B, E C C B B D C C, B B A C C
C©u 24:
- Hình ảnh bÃi bồi bên sông Hồng, ngay trớc của sổ nhà mình
<b>II. Tự luận</b>
<b>Cõu 1: 4 im (Nội dung: Giải thích tiêu đề - cách hiểu về ý nghĩa của truyện).</b>
- Đảm bảo cơ bản các ý sau:
+ "Bến quê" là bến sông từ lâu đã tồn tại hiện hữu bên kia sông
Nghĩa thực :
+ "Bến quê" là gia đình, hàng xóm, q hơng nơi lu giữ những kỉ niệm bình dị,
gần gũi, thân quen, là nơi neo đậu bình yên cho mỗi con ngời (nghĩa biểu tợng).
+ "Bến quê" có khả năng thức tỉnh con ngời những vẻ đẹp gần gũi mà bấy lâu
nay không nhận ra, là lời khuyên cho mọi ngời hãy trân trọng những gì thân thuộc, gần
gũi quanh ta trớc khi nghĩ đến những chân trời cao rộng, là khát vọng để ta trở về trong
sự trải nghiệm.
<b>C©u 2: </b>
1. Giíi thiƯu những nét chính về nhà văn Nguyễn Minh Châu.
+ L cây bút văn xuôi tiêu biểu của nền văn học thời kì kháng chiến chống Mĩ.
+ Các sáng tác của Nguyễn Minh Châu sau năm 1975 - đặc biệt là các truyện
ngắn đã thể hiện những tìm tịi quan trọng góp phần đổi mới văn học nớc nhà từ những
năm 80 của thế kỷ XX đến nay.
+ Năm 2000 ông đợc nhà nớc truy tặng giải thởng Hồ Chí Minh v vn hc
ngh thut.
2. Tình huống nghịch lí
+ hon cảnh của nhân vật Nhĩ : Từng đi khắp nơi trên trái đất, về cuối đời lại bị
cột chặt vào giờng bệnh bởi một căn bệnh hiểm nghèo, đến nỗi khơng tự mình dịch
chuyển lấy vài mơi phân trên giờng hẹp kê bên cửa sổ.
miền đất ấy trở nên rất xa vời với anh. Nhĩ không thể và không bao giờ đợc đặt chân
lên miền đất ấy - mặc dù nó ngay trớc cửa sổ nhà mình
- Tình huống nghịch lí 2 :
Nh nh Tun (con trai anh) thay bố sang bờ bên kia, đặt chân lên bãi bồi… Cậu
con trai không hiểu cái khát khao cháy bỏng của ngời cha, nên đã làm một cách miễn
cỡng, và lại bị cuốn hút vào những trò chơi hấp dẫn cậu gặp trên đờng đi để ngời cha
có thể chết khi cái khát khao bình dị mà mãnh liệt kia cha đợc thực hiện.
Nhĩ đau đớn nhận thức : Con trai Nhĩ cũng giống bố thời còn trẻ và con ng ời ta
trên đờng đời thật khó tránh đợc những điều vịng vèo hoặc chùng chình.
- Tõ 2 tình huống nghịch lí :
+ Khụng gian v cnh sc quê hơng trong cảm nhận của Nhĩ những ngày cuối
đời hiện ra với tất cả vẻ đẹp và sự giàu có, Nhĩ cảm nhận bằng cảm xúc tinh tế, bằng
tình yêu quê hơng (dù đã muộn màng).
+ Khi nhận ra vẻ đẹp của cảnh vật rất đỗi bình dị và gần gủi, đồng thời hiểu
rằng mình sắp phải giã biệt cõi đời, ở Nhĩ bừng dậy một niềm khát khao vô vọng là
đ-ợc đặt chân một lần lên cái bãi bồi bên kia sông. Điều ớc muốn ấy chính là sự thức
tỉnh về những giá trị bền vững, bình thờng mà sâu xa của cuộc sống - Những ham
muốn xa vời lơi cuốn… Đó là những giá trị và vẻ đẹp đích thực của đời sống ở những
cái gần gũi, bình thờng mà bền vững (nhận thức lạc quan) suy ngẫm có tính triết lí.
Học sinh cảm nhận đợc những câu văn, những hình ảnh, chi tiết đặc sắc, tiêu
biểu để làm rõ ý trên.
Giám khảo căn cứ vào bài làm cụ thể để cho điểm, u tiên nhng bi sỏng to v
vit ch p).
<b>Đề số 44</b>
<b>I. Trắc nghiÖm</b>
<b>1. Điền vào chỗ trống để hàn chỉnh đoạn văn giới thiệu về nhà thơ Hữu Thỉnh.</b>
Nhà thơ Hữu Thỉnh tên đầy đủ là ... . Sinh...
Quê ở huyện Tam Dơng, tỉnh ... Năm 1963, Hữu Thỉnh nhập
ngũ vào binh chủng tăng - thiết giáp rồi trở thành cán bộ văn hoá, tuyên huấn trong
quân đội và bắt đầu sáng tác thơ. Ông đã tham gia Ban chấp hành
Hội ... Việt Nam các khoá III, IV, V. Từ năm ...
Hữu Thỉnh là ... Hội nhà văn Việt Nam.
<b>2. Bài thơ Sang thu đợc sáng tác trong thời gian nào ?</b>
A. Gần cui 1977
B. Đầu năm 1977
C. Đầu năm 1978
D. Cuối năm 1978
<b>3. Trong bi th Sang thu, hỡnh ảnh thiên nhiên trong thời điểm giao mùa hạ - thu có</b>
đặc điểm gì ?
A. Sinh động, náo nhiệt
B. Bình lặng, ngng đọng
C. Xơn xao, rộn rã
D. Nhẹ nhàng, giao cảm
<b>4. Có bao nhiêu từ láy đợc sử dụng trong bài Sang thu ?</b>
A. Hai từ
B. Ba từ
C. Bốn từ
D. Năm từ
<b>5. Đọc kĩ khổ thơ thứ nhất bài Sang thu và trả lời các câu hỏi sau ?</b>
a) Từ "chùng chình" diễn tả trạng thái của sự vật nh thế nào ?
A. Nhẹ nhàng, uyển chuyển, đi chậm từng bớc một
B. Cố ý chậm lại, ngập ngừng nh không muốn đi
C. Yểu điệu, duyên dáng, vừa đi vừa nghiêng ngả
D. Bâng khuâng, vấn vơng, ẩn dấu nhiều điều kh«ng muèn nãi .
b) Tâm trạng, cảm xúc của nhà thơ về mùa thu đợc thể hiện qua những từ ngữ hình
ảnh nào ?
D. Ngõ, thu ó v
c) Từ "bỗng, hình nh " thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhà thơ nh thế nào ?
A. ngỡ ngàng, bâng khuâng
B. t ngột, bâng khuâng
C. bất ngờ, bâng khuâng
D. ngỡ ngàng, xao xuyn
<b>6. Nhà thơ cảm nhận phút giao thừa đầu tiên bằng những giác quan nào ?</b>
A. xúc giác - thÝnh gi¸c - khøu gi¸c
B. thÝnh gi¸c - thị giác - khứu giác
C. khứu giác -xúc giác - thị giác
D. Xúc giác - thị giác - thính giá
<b>7. Đọc 2 câu thơ : </b>
<i>"Bỗng nhận ra hơng ổi.</i>
<i> Phả vào trong gió se"</i>
a) Từ "phả" thuộc từ loại nào ?
A. Danh tõ
B. §éng tõ
C. TÝnh tõ
D. Tr¹ng tõ
b) Từ "phả" trong câu thơ gợi cảm giác gì ? Điền đúng (Đ) - Sai (S) để trả lời.
A. Hơng ổi nồng nàn, hơng thơm sực nức toả ra khắp không gian
B. Lµn giã hơi se lạnh mang theo mùi hơng ổi toả ra khắp không gian
c) Hơng ổi - gió se và nhà thơ, ai (cái g) là chủ thể của cảm nhận ?
A. Nhà thơ là chủ thể cảm nhận
B. Hơng ổi, gió se là chủ thể cảm nhận
d) Nhà thơ cảm nhận phút giao mùa nh thế nào ?
A. Cm nhn ch ng
B. Cảm nhận một cách bất ngê
<b>8. Phút giao mùa hạ sang thu đợc nhận diện bởi : (đánh dấu x vào ô trống nhận xét</b>
đúng nhất)
A. Tờ lịch qui định chính xác.
B. Sự biến đổi của đất trời
C. Sự cảm nhận của các giác quan
D. Qui định bằng màu sắc cụ thể
<b>9. Đọc đoạn thơ : </b>
<i> "Sông đợc lúc dềnh dàng </i>
<i> Chim bắt đầu vội vã </i>
<i> Có đám mây mùa hạ </i>
<i> Vắt nửa mình sang thu"</i>
a)Từ “dềnh dàng” có nghĩa nh thế nào ?
A. Chậm chạp, thong thả
B. Nhẹ nhàng, chậm chạp
C. Nhẹ nhàng, thớt tha
D. Chậm chạp, uyển chuyển
b) Điểm nhìn của nhà thơ về không gian qua những hình ảnh nào ?
A. Dềnh dàng, vội vÃ, vắt.
B. Dịng sơng, cánh chim, đám mây
C. Mùa hạ, sang thu
D. Cả 3 ý trên
c) Hỡnh nh Nhng ỏm mõy mùa hạ”/ vắt nửa mình sang thu là hình ảnh :
A. Đám mây vắt ngang trên bầu trời có ranh giới hạ - thu
B. Đám mây là kết quả của sự liên tởng độc đáo, thú vị
C. Đám mây đợc nhà thơ miêu tả cụ thể và chi tiết bằng sự cảm nhận tinh tế
nhạy bén
<b>10. §äc khổ thơ cuối bài : </b>
<i> "Vẫn còn bao nhiêu nắng </i>
<i> Đã vơi dần cơn ma </i>
<i> Sấm cũng bớt bất ngờ</i>
Trên hàng cây đứng tuổi"
a) Thu sang các hiện tợng thiên nhiên của đất trời ở mức độ giảm dần đợc biểu hiện
qua những từ ngữ nào ?
B. Vẫn còn, vơi dần, bớt
C. Bao nhiêu, đã, bất ngờ
D. Hai ý A v C
b) "Ma" và "nắng" trong hai câu thơ :
<i> "Vẫn còn bao nhiêu nắng </i>
<i> ĐÃ vơi dần cơn ma." </i>
c hiểu nh thế nào khi các từ ngữ đó đi kèm với : vẫn còn bao nhiêu, vơi dần ? Điền
đúng (Đ) - sai (S) vào ô trống.
A. Nắng, ma là hiện tợng thiên nhiên cịn sót lại, giảm dần khơng mức độ khơng
thể biết cịn lại bao nhiêu, vơi đi bao nhiêu.
B. Nắng ma đợc hiểu là một hiện tợng của đất trời trở thành sự vật cụ thể có
khối lợng có thể cân đo, đếm đợc về số lợng.
c) Triết lí về cuộc đời, về cuộc sống của con ngời trong bài thơ này là gì ?
B. Cuộc đời con ngời thờng trải qua nhiều biến động, nhiều tác động của ngoại
cảnh, của cuộc đời.
C. Con ngời từng trải sẽ vững vàng hơn trớc những tác động bất thờng của ngoại
cảnh của cuộc đời.
D. C¶ 3 ý A, B, C.
<b>11. Trong bài thơ “Sang thu” có bao nhiêu hiện tợng thiên nhiên của mùa thu vào lúc</b>
giao mùa đợc tác giả miêu tả và cảm nhận ?
A. Mời
B. Tám
C. Bảy
D. Năm
<b>12. ý no sau đây nêu đợc nét đặc sắc nhất về nghệ thuật của bài thơ Sang thu ?</b>
A. Sử dụng câu ngắn gọn chính xác.
B. Sư dơng chÝnh x¸c c¸c phÐp tu từ so sánh ẩn dụ.
C. Sáng tạo những hình ảnh quen thuộc mà vẫn mới mẻ, gợi cảm.
D. Sáng tạo những hình ảnh giàu ý nghĩa triết lí.
<b>13. S biến đổi của đất trời lúc sang thu đợc nhà thơ cảm nhận lần đầu tiên ở đâu ? </b>
A. Từ một đám mây.
B. Tõ mét c¬n ma.
<b>1. Trong bài thơ "Chiều sơng Thơng" có hình ảnh :</b>
"Đám mây trên Việt Yên
<i> Rủ bóng về Bố Hạ"</i>
Và bài “Sang Thu” - Hữu Thỉnh đã viết :
"Có đám mây mùa hạ
<i> Vắt nửa mình sang thu" </i>
Hãy viết lời bình cho những tứ thơ mới mẻ và độc đáo này.
<b>2. Cảm nhận của em về bài thơ “Sang thu” của Hữu Thỉnh !</b>
<b>Đáp ỏn 44 Sang Thu</b>
<b>I. Trc nghim</b>
Câu1.
Trình tự điền là:
- Nguyễn Hữu Thỉnh
- 1942
- Vĩnh Phúc.
- Nhà văn
- 2000
- Tổng th kí
Câu 2 3 4 5 6
Đáp án A D B a - B b - B c - C
C©u 7.
a b c d
C©u 8 9 10 11
Đáp án A - C A B B : x B A - B A
<b>II. Tù ln</b>
C©u 1.
1. Giíi thiệu vài nét về nhà thơ Hữu Thỉnh :
+ Có nhiều bài thơ viết về mùa thu.
+ Thơ thu của Hữu Thỉnh nhẹ nhàngănhng nhiều bâng khuâng, d vị.
2. Nội dung cần bình :
+ Hỡnh nh : ỏm mõy mựa thu, đám mây trên bầu trời quê hơng nnhà thơ.
+ Từ ngữ : vắt nửa mình - có sức gợi hình, gợi cảm cao : Đám mây có sự phân
chia ranh giới mà mắt thờng không thể nhận thấy đợc mà chỉ cảm nhận qua sự tởng
t-ợng, liên tởng thú vị, độc đáo - hình ảnh đẹp, có hồn. Đây là sự phát hiện mới mẻ và
độc đáo của hu Thnh.
Câu 2.
1. Giới thiệu nét chính về nhà thơ Hữu Thỉnh (xem câu 1).
2. Bi th c sỏng tỏc cuối 1977 là bức tranh thiên nhiên vào lúc giao m.
a) Phân tích những hình ảnh, hiện tợng thể hiện sự biến đổi của đất trời lúc sang thu ở
khổ th u ca bi th.
+ Nhà thơ chợt nhận ra tÝn hiƯu cđa sù chun mïa tõ ngän giã heo may se lạnh
mang theo hơng ổi.
+ Tâm trạng nhà thơ ngỡ ngàng, cảm xúc bâng khuâng qua các từ bỗng, hình
<i>nh.</i>
b) Phõn tớch cm nhn tinh t v những biến chuyển trong không gian lúc sang thu.
+ Phân tích đặc điểm, tính chất gợi cảm của hệ thống hình ảnh thiên nhiên trong
bài thơ.
+ Biến chuyển trong khơng gian, lúc sang thu đợc Hữu Thỉnh cảm nhận qua
nhiều yếu tố, bằng nhiều giác quan và sự rung động tht tinh t.
+ Hơng ổi lan vào không gian, phả vµo giã se.
+ Sơng thu giăng mắc nhẹ nhàng, chuyển ng chm chm ni ng thụn ngừ
xúm.
+ Dòng sông trôi một cách thanh thản gợi lên vẻ êm dịu của bức tranh thiên
nhiên; những cánh chim bắt đầu vội và buổi hoàng hôn.
+ Cm giỏc giao mựa c din t thú vị qua hình ảnh đám mây mùa hạ “vắt na
mỡnh sang thu.
+ Sấm vẫn còn nhng bớt những tiếng sấm to, bất ngờ mà mùa hạ thờng có.
Phõn tớch các hình ảnh, cảm nhận đợc sự tinh tế của nhà thơ thể hiện trong
c) Phân tích hình ảnh, câu thơ đặc sắc mang hai tầng nghĩa.
+ Nghĩa thực : hình tợng sấm, hàng cây lúc sang thu.
+ Tính ẩn dụ : sấm - những vang vọng bất thờng của ngoại cảnh cuộc đời.
Hàng cây đứng tuổi : Con ngời từng trải - khi con ngời đã từng trải thì cũng vững vàng
hơn trớc, những tác động bất thờng của ngoại cảnh của cuộc đời.
d) Cảm nhận đợc những câu thơ tiêu biểu nhất để làm rõ các ý trên. Ưu tiên bài viết có
sự mở rộng liên hệ sỏng to phự hp, giu cm xỳc.
<b>Đề số 45</b>
<b>I. trắc nghiƯm</b>
<b>1. Khoanh trịn vào chữ cái đúng trong các phơng án sau :</b>
Tên thật của Chế Lan Viên là :
A. Phan Ngäc Hoan
B. Phan Thanh ViÔn
C. Phan Thị Vàng Anh
D. Phan Lạc Hoa
<b>2. Khoanh tròn vào chữ cái đúng trong các phơng án sau :</b>
Chế Lan Viên Quê ở tỉnh nào ?
3. Chọn từ điền Thơ mới, Điêu tàn, thơ lÃng mạn 1932 - 1945, thơ thơ vào chỗ trống
thích hỵp :
Chế Lan Viên đã nổi tiếng trong phong trào ……...…...…. qua tập …..
…...…(1937)
<b>4. Điền chữ đúng (Đ) ; Sai (S) vào các phơng án sau.</b>
A. Bài thơ Con cò Đợc viết năm 1967
B. Tập thơ Hoa ngày thờng - Chim báo bão đựơc in năm 1967.
<b>5. Khoanh tròn vào chữ cái đúng trong các phơng ỏn sau :</b>
Bài thơ Con cò có mấy đoạn.
A. Ba đoạn
B. Bốn đoạn
C. Hai đoạn
D. Năm ®o¹n
<b>6. Khoanh trịn vào chữ cái đúng trong các phơng án sau :</b>
Bài thơ Con cò đợc viết theo thể thơ gì ?
A. Lơc b¸t
B. ThÊt ng«n
C. Tù do
D. Tø tut
<b>7. Khoanh tròn vào chữ cái đúng trong các phơng án sau :</b>
Hình tợng bao chùm trong bài thơ Con cị là gì ?
A. Con cß
B. Con cị trong truyện cổ
C. Con cò trong lời hát ru
<b>8. Điền đúng sai vào các ý sau.</b>
A. Trong đoạn 1, nhà thơ nói về tuổi thơ của con.
B. Đoạn 2 nói khi con đã trởng thành
C. Đoạn 3 nói đến khi đi xa ngời con luôn nhớ về lời ru của mẹ.
<b>9. Khoanh tròn vào chữ cái đúng trong các phơng án sau :</b>
A. Hình tợng cảnh cị trong ca dao dân ca vỗ về trên hồn trẻ thơ.
B. Chất liệu của bài thơ đợc lấy từ trong ca dao dõn ca.
C. Hình tợng của con cò chuyển mơ ớc, khát vọng.
D. Lời ru với cánh cò nâng ớc vọng tình mẹ với con.
<b>10. Điền tiếp vào chỗ trống :</b>
<i>Trong lời ru của mẹ thấm .</i>
<i>Con cha biÕt con ………., ……</i>
<i>Con cha biết những cành mềm ……….</i>
<i>Sữa mẹ nhiều, con ngủ chảng ……….</i>
<b>11. Khoanh tròn vào chữ cái đúng trong các phơng án sau :</b>
ý nghĩa của câu thơ Cánh của cò hai đứa p chung ụi
A. Cánh cò ấm áp nh tình mẹ
B. Cánh cò và con đều bé bỏng, thơ dại
C. Từ cánh cò, ớc mơ của con sẽ bay xa.
D. Cả A, B, C.
12. Khoanh tròn vào chữ cái đúng trong các phơng án sau :
Khơng gian của hình ảnh cánh cò trong đoạn 2.
A. Từ hẹp đến rộng.
B. Từ cị đứng ở quanh nơi đến cánh cị đi học.
C. Từ cánh cị trắng bay lại hồi khơng nghỉ.
D. Cả A, B, C.
<b>13. Khoanh tròn vào chữ cái đúng trong các phơng án sau :</b>
Điệp ngữ ngủ yên trong bài thơ Con cò đợc nhắc mấy lần ?
A. Ba lÇn
B. Bèn lÇn
C. Năm lần
D. Hai lần
<b>14. Khoanh trũn vo chữ cái đúng trong các phơng án sau :</b>
Nhịp điệu của bài thơ Con cị có ý nghĩa nh thế nào ?
C. Ngät ngµo, m·nh liƯt
D. Vỗ về, dịu dàng, sâu lắng
15. Khoanh trũn vo chữ cái đúng trong các phơng án sau :
Xác định biện pháp nghệ thuật của 3 câu thơ sau :
<i>Cho cả sắc trời</i>
<i>Đến hát</i>
<i>Quanh nôi.</i>
A. ẩn dụ
B. Hoán dụ
C. So sánh
D. Liệt kê
<b>II. tự luận</b>
Về những khát vọng cuả mẹ qua bài thơ Con cò của Chế Lan Viên.
<b>Đáp án Đề số 45</b>
I. trắc nghiệm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
A.a A S A § A A A
B.b B Đ Đ
C.c C Đ
D.d D D Đ D
Câu 3: Điền a --> b
Câu 10:
Thấm hơi xuân
Con cò con vạc
Mẹ hát
Phân vân
<b>II. Tự luận</b>
<b>Bài Con cò của Chế Lan Viên:</b>
Đảm bảo các ý sau :
<b>1. Trình bày những nét chính về tác giả và hoàn cảnh ra đời của tác phẩm : Chế lan</b>
Viên (1920 - 1989) tên khai sinh là Phan Ngọc Hoan, quê ở huyện Cam Lộ, tỉnh
Quảng Trị nhng lớn lên ở Bình Định. Trớc cách mạng tháng Tám 1945, ông nổi tiếng
trong phong trào Thơ mới qua tập thơ Điêu tàn (1937). Với hơn 50 năm sáng tác, có
nhiều tìm tịi sáng tạo ở những tập thơ gây đựoc những tiếng vang trong công chúng,
Chế LanViên là một trong những tên tuổi hàng đầu của nền thơ Việt Nam thế kỉ XX.
Năm 1996, ông đợc nhà nớc truy tặng Giải thởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật.
Bài thơ Con cò đợc sáng tác năm 1962, in trong tập Hoa ngày thờng - Chim báo bão
(1967).
<b>2. Kết cấu bài thơ con cò : bài th c chia lm 3 on.</b>
a) Đoạn1- Khi con còn nhỏ, lời ru của mẹ có hình tợng cánh cò trong những bài ca
dao, dân ca hiện về vỗ về an ủi, nâng cánh ớc mơ con.
b) on 2 - Khi con lớn đến trờng đi học, cánh cò hiện về ấp ủ những ớc mơ, đốt lên
khát vọng để con lm thi s.
c) Đoạn3 - Khi con trởng thành, tình mẹ vẫn theo con. Hình tợng cánh cò vẫn chở đầy
khát vọng, cho con niềm tin và lẽ sống.
<b>3. Hình tợng cánh cò và lời ru của mẹ trong đoạn thơ 1.</b>
+ Khi con còn nhỏ, lời ru của mẹ ấm áp dịu hiền. Hình ảnh cánh cò hiện về trong
Con cò bay lả bay la
<i> Bay từ Cửa Phủ bay ra cánh đồng.</i>
<i> Con cò mà đi ăn đêm </i>
<i> Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao</i>
+ Hình ảnh con cị chuyển tải những ớc mơ, những triết lí về cuộc đời "chết
<i>trong hơn sống đục" đợc nhắc tới nh những trải nghiệm từ chính cuộc đời của con ngời</i>
lao động.
<b>4. H×nh ảnh cánh cò trắng và ớc mơ con làm thi sĩ trong đoạn thơ thứ 2.</b>
+ Hỡnh nh cỏnh cò trắng trong đoạn thơ thứ 2 đựoc nhắc 3 lần : Cho cò trắng
đến làm quen, cánh cò trắng bay theo gót đơi chân, cánh cị trắng lại bay hồi khơng
nghỉ. Cánh cị trắng nh một biểu tợng về ớc mơ thanh cao, trong sáng, là biểu hiện cho
những khát vọng của con ngời Việt Nam.
+ Những hình ảnh ẩn dụ có sức biểu hiện lớn nh cánh của cị, hai đứa đắp chung
đơi, cánh cị trắng lại bay hồi khơng nghỉ .v.v. nói lên hình ảnh cánh cị theo con suốt
cả cuộc đời cũng nh tình mẹ thiết tha cháy bỏng, nâng đỡ an ủi con suốt cả cuộc đời.
-ớc mơ của mẹ con làm thi sĩ để hiểu sâu sắc hơn về cuộc đời, thấy đợc ý ngha ca
cuc sng.
<b>5. Sự hoá thân của cánh cò trong lời ru của mẹ trong đoạn thơ thứ 3. </b>
+ Không gian đợc mở rộng trong những điều kiện dù ở gần con, dù phải xa con,
lên rừng xuống biển lúc nào cị cũng gần con.
+ Tình mẹ thiết tha rộng lớn vô bờ, mẹ theo con suốt cả cuộc đời Con dù lớn
<i>vẫn là con của mẹ, đi hết đời lòng mẹ vẫn theo con.</i>
+ Nhịp điệu đoạn thơ vẫn ngân lên lời ru. Mẹ hát về cánh cị nhng chính là hát
về cuộc đời vỗ cánh qua nôi. Sự vỗ về ngủ đi, ngủ đi cho cả khơng gian, thời gian và
tình mẹ nâng con đi trong bớc đờng đời.
+ Chú ý nghệ thuật của thơ tự do trong bài thơ. Những câu thơ có số tiếng ngắn
dài khác nhau nhng vẫn có vần và nhịp điệu tạo nên giai điệu nh những lời ru vừa thiết
tha, êm đềm, vừa sâu lắng đã tạo nên sự ngọt ngào của tình mẹ nâng cánh ớc mơ cho
con bay tới những chân trời mơ ớc.
<b>Bµi lµm mÉu</b>
Tình mẫu tử thiêng liêng là đề tài quen thuộc của văn chơng, nghệ thuật. Nhất là
thi ca. Nhà thơ Nguyễn Duy tâm sự : "Ta đi trọn kiếp con ngời / Cũng cha đi hết một
<i>lời mẹ ru". Còn Chế Lan Viên với bài thơ Con cị đã góp tiếng thơ độc đáo để ca ngợi</i>
tình mẹ, lịng mẹ và lời ru của mẹ.
Xuyên suốt bài thơ là sợi dây tình cảm. Sợi dây đó là tình mẹ bao la, sâu rộng,
bất tận và bất tử. Để thể hiện tình u đó, Chế Lan Viên đã mợn hình ảnh lời ru và con
cị nh một sự hốn dụ cho tình mẹ. Cị ln theo con hay lời ru ln theo con và cũng
chính là tình mẹ, khát vọng của mẹ ở lại cùng con suốt cả cuộc đời.
<i>"Con cßn bÕ trªn tay …</i>
<i> … råi l¹i ngđ"</i>
Ngời mẹ đã gửi tất cả tình yêu thơng con vào trọng lời ru để vỗ về, nâng niu,
chăm sóc giấc ngủ của con. Cử chỉ "bế trên tay", "sẵn tay nâng" thể hiện sự âu yếm,
<i>"Con cß bay la </i>
<i> con ngủ chẳng phân vân"</i>
ip t "m hát" ở đầu đoạn thơ và cuối đoạn thơ thể hiện mẹ hát ru con rất
nhiều bài, ru con biết bao ngày tháng. Vậy lời hát ru của mẹ là gì ? Vì sao trong lời ru
của mẹ lại là hình ảnh con cị ? Chúng ta đã biết, con cị thờng xuất hiện trong ca dao,
là hình ảnh thân thuộc, gần gũi với con ngời Việt Nam từ tấm bé. Con cò trong ca dao
gợi nỗi buồn thơng về những gì lận đận, nghèo khó, trong sạch, cao cả. Mẹ mang theo
cả điệu hồn dân tộc vào trong lời ru. Trong lời ru của mẹ có hình ảnh con cị bay lả bay
la, gợi nhịp sống thong thả bình n, có con cị Cửa phủ, con cị Đồng Đăng từ nơi này
đến nơi khác trên mảnh đất thân thơng này. Đồng thời, gợi thân phận ngời phụ nữ,
ng-ời mẹ lận đận, nghèo khó cơ cực, bất hạnh. Cị ơi chớ sợ ! Con là con của mẹ, cò là
thân phận bé bỏng, côi cút trong ca dao. Mẹ sãn sàng nâng niu tất cả, tình mẹ nhân từ
đợc mở rộng. Từ tình yêu con đến yêu thơng những gì bé nhỏ, đáng thơng, đáng đợc
che chở. Trong lời ru của mẹ cịn có cả hơi xn, nghĩa là thấm cả sự sống, hạnh phúc
tuổi trẻ thấm cả cuộc đời của mẹ, tất cả mẹ gửi vào lời ru cuộc đời mẹ và tình yêu
th-ơng của mẹ. Cứ nh thế tình yêu thth-ơng bao la, nhân ái của mẹ, của lời ru đã in sâu, vô
thức trong tuổi ấu thơ con. "Sữa nuôi phần xác, hát nuôi phần hồn" (Nguyễn Duy), lời
ru khởi đầu để ru con vào cuộc sống, nâng đỡ con suốt mỗi chặng đờng. Tấm lịng mẹ
dạt dào vơ hạn. Mẹ ln khát khao về một cuộc sống bình yên, hạnh phúc sẽ đến với
con, mong con khơn lớn nên ngời.
đời. Hình ảnh con cò đợc xây dựng bằng sự liên tởng phong phú của nhà thơ nh đợc
bay ra từ trong ca dao để sống trong tâm hồn con, biểu tợng về lịng mẹ, sự dìu dắt,
<i>Ngủ yên ! ngủ yên ! ngủ yên</i>
<i>Cho cò trng n lm quen</i>
<i>Cũ ng trong nụi</i>
<i>Rồi cò vào trong tổ</i>
<i>Con ngủ yên thì cò cũng ngủ</i>
<i>Cỏnh ca cũ, hai đứa đắp chung đơi</i>
Cánh cị phải chăng là vịng tay mẹ, là tình yêu thơng của mẹ, chung hơi ấm,
truyền hơi ấm cho con. Là con, là đứa con của mẹ, là con cị cơi cút trong ca dao. Tất
cả đợc mẹ chăm sóc chở che. Tuổi ấu thơ trong nơi cị vẫn bên con, đứng quanh nơi rồi
vào trong tổ, vỗ về giấc ngủ cho con. Đến tuổi khơn lớn, cắp sách đến trờng con theo
<i>cị đi học cò vẫn dõi theo nâng đỡ từng bớc con đi. Đến tuổi trởng thành cánh cị trắng</i>
<i>lại bay hồi khơng nghỉ / trớc hiên nhà và trong hơi mát câu văn. Tại sao con cò lại</i>
làm thi sĩ ? Bởi thi sĩ là ngời sáng tạo ra cái đẹp, khơi dậy, bồi đắp những tình cảm đẹp
của con ngơì và hơn nữa từ lời ru của mẹ, từ cái ngọt ngào sâu lắng của câu ca dao đã
đi vào tâm hồn con lúc nào không hay để những cảm xúc dạt dào cứ tuôn chảy mãi
trong con. "Con làm thi sĩ", cánh cò trắng lặn vào trong câu thơ của con dịu ngọt, đằm
thắm và mát lành. Mẹ mong tâm hồn con trong sáng, ấm áp, biết làm đẹp cho i, cho
cuc sng.
Đến với khổ thơ thứ ba, nhịp thơ nh dồn dập hẳn lên :
<i>"Dù ở gần con</i>
<i>Dù ở xa con</i>
<i>Lên rừng xuống bể</i>
<i>Cò sẽ tìm con</i>
<i>Cò mÃi yêu con</i>
<i>Con dù lớn vẫn là con của mẹ</i>
<i>Đi hết đờì, lòng mẹ vẫn theo con"</i>
Đoạn thơ nh một lời đúc kết qui luật của tình cảm, cảm xúc của tấm lòng ngời
mẹ. Điệp từ "dù ở", cùng với từ chỉ không gian gần xa, thành ngữ "lên rừng xuống
biển" đã thể hiện cuộc sống lận đận mu sinh vất vả, chỉ khơng gian cách trở, cuộc sống
của con ngời có nhiều đổi thay, nhng dù thế nào đi chăng nữa "cị sẽ tìm con / cị mãi
<i>u con" - Cị ở hiện tại và cò ở tơng lai. Mạch thơ chuyển sang hai câu thơ tám chữ,</i>
thể hiện một triết lí sâu sắc ; "Con dù lớn… theo con". Dù con có khơng lớn, có trởng
thành đi chăng nữa, con vẫn là đứa con bé bỏng của mẹ, vẫn cần mẹ chở che. Yêu
th-ơng, che chở con cái dờng nh bao giờ cũng là bản năng của ngời mẹ. Trong thâm tâm
mẹ, con cái bao giờ cũng còn nhỏ dại, cũng cần che chở, yêu thơng. Từ sự thấu hiểu
tấm lòng ngời mẹ, Chế Lan Viên đã khái qt thành một quy luật của tình cảm có ý
nghĩa bền vững, rộng lớn và sâu sắc. Trở lại với âm hởng của lời ru, đoạn thơ cuối một
lần nữa khẳng định ý nghĩa của lời hát ru. "à ơi… qua nơi". Tác giả đúc kết hình tợng
con cị mang ý nghĩa về mẹ, về cuộc đời con. Dờng nh trong tất cả tình yêu thơng trên
thế gian đều đợc quy tụ trong nôi. Thể thơ tự do, những câu ngắn dài khác nhau, nhiều
chỗ lặp lại hoàn toàn gợi âm hởng lời ru, nhng giọng điệu chính của bài thơ là suy
ngẫm, triết lí. Qua lời ru của mẹ, tất cả tình u, ánh sáng, khơng gian và màu sắc trên
thế giới này đều dành cho trẻ thơ.
Tình mẹ con là tình cảm đầy chất thơ. Rất nhiều thi phẩm xúc động về đề tài
này. Đóng góp của Chế Lan Viên đã có cách tân. Chúng ta nhận ra dòng chảy của thơ
mẹ và con đã khác. Cả bài cứ lớt trên cái nền uyển chuyển của ca dao. Hình tợng con
cị nhập vào cách nghĩ, cách nhìn của thời đại, lắng lại những chiêm nghiệm về những
gì là bản chất tốt đẹp của cuộc đời. Giữa cuộc sống bộn bề ngày hơm nay, trẻ em
<b>Đề số 46</b>
<b>I. Trắc nghiệm</b>
A. Phạm Bá NgoÃn
B. Chính Hữu
C. Tố Hữu
D. Phạm Tiến Duật
<b>2. Năm sáng tác bài thơ Mïa xu©n nho nhá ?</b>
A. 1979
B. 1980
C. 1981
D. 1978
<b>3. Từ Lộc trong bài thơ Mùa xuân nho nhỏ có mấy nghĩa, điền đúng (Đ), sai (S).</b>
A. Chồi non mùa xuân
B. Sức sống mùa xuân
<b>4. Dòng sông trong mùa xuân nho nhỏ ở quê nhà thơ là dòng sông nào ? </b>
A. Sông Đà
B. Sông Đáy
C. Sông Hơng
D. Sông Trà Bồng
<b>5. Trong bức tranh mùa xuân ở bài thơ Mùa xuân nho nhỏ, các gam màu biểu thị cho</b>
cái gì ?
A. Sức sống mùa xuân
B. Màu tím thuỷ chung
C. Cả A và B.
<b>6. Câu thơ Từng giọt long lanh rơi có thể là những giọt gì ?</b>
A. Giọt ma
B. Giọt sơng
C. Giọt âm thanh tiếng chim chiền chiện
D. Cả A, B, C.
<b>7. Mở đầu bài thơ tác giả xng “Tơi” đến phần cuối nhà thơ xng “Ta”. Có ý nghĩa gì ?</b>
A. Khát vọng cái tơi nhỏ bé đến cái ta rộng lớn.
B. ứơc nguyện cống hiến của nhà thơ trong cuộc đời.
C. Từ ớc nguyện cá nhân đến khát vọng thành thật.
D. Chỉ có phơng án B là đúng.
<b>8. Hai đối tợng nhà thơ nhắc tới nhiều trong bài thơ là ai ? </b>
A. Bộ đội và nông dân
B. Bộ đội và công nhân
C. Nông dân và công nhân
D. Tất cả đều sai.
<b>9. Bài thơ : Mùa xuân nho nhỏ đã đợc phổ nhạc thành bài hát </b>
A. Đúng hay B. Sai
<b>10. Tõ Xu©n trong Mïa xu©n nho nhá cã mÊy ý nghĩa.</b>
A. Hai
B. Ba
C. Bốn
D. Năm
<b>11. Điền tiếp vào các câu thơ sau.</b>
<i>Ta làm .</i>
<i>Ta làm .</i>
<i>Ta nhập .</i>
<i>Một nốt .</i>
<b>12. Hai câu thơ sau dùng biện pháp tu từ gì ?</b>
<i>Dù là tuổi hai mơi </i>
<i>Dù là khi tóc bạc </i>
A. ẩn dụ
B. Ho¸n dơ
C. So s¸nh
<b>II. tù ln </b>
Kh¸t väng sèng của nhà thơ Thanh Hải qua bài thơ Mùa xuân nho nhỏ - Ngữ
Văn 9- tập 2 .
C©u 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
A.a A A A A A A
B.b B
C.c C C C
D.d D Đ
Câu 11:
Con chim hót
Một nhành hoa
Vào hoà ca
Trầm xao xuyến
Câu 12:
Một bông hoa tím biếc
Một mùa xuân nho nhỏ
Một nốt trầm sao xuyến
<b>II. Tự luận</b>
<b>Bài mùa xuân nho nhỏ</b>
Đảm bảo các ý cơ bản sau.
<b>1. Nờu những nét chính về tác giả và hồn cảnh ra đời của bài thơ.</b>
Thanh Hải (1930 - 1980) tên khai sinh là Phạm Bá Ngoãn, quê ở huyện Phong Điền,
tỉnh Thừa Thiên - Huế. Ông hoạt động văn nghệ từ cuối những năm kháng chiến chống
Pháp.Trong thời kì chống Mĩ cứu nớc, Thanh Hải ở lại quê hơng hoạt động và là một
trong những cây bút có cơng xây dựng nền văn hoá cách mạng ở miền Nam từ những
ngày đầu.
+Bài thơ Mùa xuân nho nhỏ viết cuối năm1980, thời gian không bao lâu trớc khi
nhà thơ qua đời, thể hiện niềm yêu mến thiết tha cuộc sống, đất nớc và ớc nguyện cuả
tác giả.
<b>2. Bøc tranh thiªn nhiªn mùa xuân xứ Huế căng tràn sức sống.</b>
+ Khụng gian mùa xuân đợc phác hoạ bằng mấy nét chấm phá. Nghệ thuật đảo
ngữ Mọc giữa dịng sơng xanh, một bơng hoa tím biếc cho ngịi đọc tởng tợng dịng
sơng Hơng trong vắt êm đềm lặng lẽ trong đất trời mùa xn. Chỉ cần một (số ít) bơng
hoa mùa xuân là mùa xuân bừng thức. Không gian đợc mở rộng từ dịng sơng đến bầu
trời. Tiếng chim chiền chiện hót vang cả trời xuân
+ Nghệ thuật ẩn dụ chuyển đổi cảm giác trong câu thơ :
Từng giọt long lanh rơi
<i> Tôi đa tay tôi hứng.</i>
To n tng mạnh cho ngời đọc. Nhà thơ hứng giọt nắng mùa xuân, giọt ma mùa xuân
hay hứng âm thanh của tiếng chim chiền chiện ?
+ Bức tranh thiên nhiên tơi đẹp có màu sắc, ánh sáng, âm thanh làm cho con
ng-ời thiết tha yêu sự sống.
<b>3. Mùa xuân của đất nớc trong truyền thống, hiên tại và tơng lai.</b>
+ Cấu trúc Mùa xuân ngời cầm súng, mùa xuân ngời ra đồng đợc lặp lại hai lần
nhấn mạnh hai nhiệm vụ trọng tâm của dân tộc thời điểm lúc bấy giờ. Nghệ thuật
hoán dụ ngời cầm súng là ngời chiến sĩ với nhiệm vụ chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. Cịn
ngời ra đồng là những ngời nơng dân trong lao động xây dựng đất nớc. Hình ảnh lộc
<i>trên lng ngịi lính có nhiều cách hiểu. Đó là lộc biếc mùa xuân, cũng có thể hiểu đó là</i>
cành lá nguỵ trang trong bớc quân hành. Mùa xuân đến cuồng nhiệt, thiết tha cháy
bỏng nhờ cách biểu đạt của các từ láy hối hả, xôn xao.
+ Đất nớc trong truyền thống nh khúc nhạc trầm đợc nhà thơ định nghĩa
Đất nớc bốn ngàn năm
<i> Vất vả và gian lao.</i>
+ Đất nớc trong tơng lai cũng đợc nhà thơ khẳng định
<i> Đất nớc nh vì sao</i>
<i> Cứ đi lên phía tríc.</i>
+ Nghệ thuật đồng hiện (quá khứ, hiện tại, tơng lai) cùng khẳng định nh một
bức thông điệp thể hiện niềm tự hào thiêng liêng sâu sắc của nhà thơ với đất nớc, về
ngàn năm văn vật của cha ông.
+ Bài thơ dùng nhiều số từ một nh <i>một nốt trầm xao xuyến, một mùa xuân nho</i>
<i>nhỏ. Dù khiêm nhờng giản dị nhng đó là khát vọng sống đẹp của con ngời hoá thân</i>
vào cộng đồng. Khát vọng đó nhiệt tình cháy bỏng : Dù là tuổi hai mơi, Dù là khi tóc
<i>bạc.</i>
+ Lời ớc nguyện kết thúc trong giai điệu mợt mà, lắng đọng của xứ Huế. Tất cả
<b>Bµi lµm mÉu</b>
Nhà thơ Tố Hữu đã từng viết :
<i> </i> <i>Nếu là con chim, chiếc lá </i>
<i>Thì con chim phải hót, chiếc lá phải xanh </i>
<i>Lẽ nào vay mà không có trả </i>
<i>Sống là cho đâu chỉ nhận riêng mình </i>
L sng cao p ấy đã trở thành lí tởng trong bài ca cuộc đời của biết bao thế hệ
những con ngời Việt Nam anh hùng. Và khi bớc vào ngỡng cửa của thi ca thì “Sống là
cho và chết cũng là cho” cũng chính là niềm khao khát cháy bỏng trong tâm hồn mỗi
thi nhân.Trong số đó, ta khơng khi nào quên nhắc đến tiếng hát nhẹ nhàng ,sâu lắng
,tha thiết của khát vọng với cuộc đời, với đất nớc trong thi phẩm Mùa xuân nho nhỏ
đ-ợc thơ Thanh Hải viết tháng mời 11 năm 1980 .
Bài thơ Mùa xuân nho nhỏ đợc Thanh Hải sáng tác trớc khi nhà thơ qua đời
một tháng .Trong tâm lí nặng nề, sức khoẻ và bệnh tật mà hồn thơ Thanh Hải vẫn cất
cánh bay cao để rồi mang đến cho cuộc sống một tình yêu, một nỗi niềm thiết tha với
quê hơng đất nớc và cùng theo đó là ớc nguyện chân thành đợc cống hiến trọn vẹn
cuộc đời mình cho Tổ Quốc thân yêu.
Không phải ngẫu nhiên mà nhà thơ Thanh Hải lựa chọn mùa xuân để khởi
nguồn cảm hứng. Từ hình ảnh mùa xuân của thiên nhiên, tác giả đi đến với ớc nguyện
đợc làm một Mùa xuân nho nhỏ lặng lẽ dâng hiến cho cuộc đời, cho đất nớc non
Từ xúc cảm say sa ngây ngất trớc mùa xuân thiên nhiên, nhà thơ bồi hồi nhớ tới
mùa xuân của đất nớc, của cách mạng, đó là mùa xuân của những con ngời cầm súng
và ra đồng. Lộc non trên lng ngời ra trận chính là sức mạnh dân tộc, lộc trải dài nơng
mạ là sự hối hả xôn xao cho một mùa màng mới,cho đồng ruộng vẫn mãi mãi bạt ngàn
một màu xanh. Ngời cầm súng và ngời ra đồng là hai lực lợng chính thực hiện nhiệm
vụ của đất nớc lúc bâý giờ, đó là chiến đấu bảo vệ và xây dựng Tổ quốc. ý thơ càng
sâu sắc : Ngời ra trận phải đổ máu, ngời ra đồng phải đổ mồ hôi nớc mắt. Máu, mồ
hôi, nớc mắt của nhân dân đã góp phần giữ lấy mùa xuân mãi mãi cho dân tộc.
Cũng từ đó tác giả tự hào nghĩ về đất nớc thân yêu với bốn ngàn năm trờng kì
lịch sử cùng bao nỗi vất vả gian lao mà nhân dân đã phải trải qua. Song dù có biết bao
thử thách, đất nớc Việt Nam, con ngời Việt Nam vẫn nh vì sao sáng mãi đi lên, mãi
tiến lên phía trớc biết ơn và tự hào về biết bao thế hệ những ngời con anh hùng đã
chiến đấu và hy sinh thân mình để giành lấy tự do cho dân tộc, cơm áo cho nhân dân,
nhà thơ Thanh Hải đã đi đến ớc nguyện chân thành :
<i>Ta lµm con chim hãt </i>
<i>Ta lµm mét nhµnh hoa </i>
<i>Ta nhËp vµo hoµ ca </i>
<i> Mét nèt trÇm xao xuyÕn </i>
Con chim hót – một nhành hoa- một nốt nhạc trầm tất cả hoà quện với nhau
làm nên một mùa xn nho nhỏ. Khơng ớc ao một điều gì lớn lao to tát, nhà thơ chỉ
mong ớc đợc làm những gì có ích, để cống hiến cho cuộc đời này dù ở bất cứ lứa tuổi
nào. Tác giả nói riêng hay những con ngời Việt Nam nói chung đều luôn sống với khát
vọng hiến dâng chân thành tha thiết nhất. Con chim nhỏ cất tiếng hót vui cho đời,
nhành hoa bé khoe sắc làm đẹp cho cuộc sống, nốt nhạc trầm làm xao xuyến lòng
ng-ời, nhắc ngời ta hãy sống cho tất cả, sống cho tình nhân ái bao la và sống để cống hiến
toàn vẹn cho cuộc đời. ớc nguyện ấy của nhà thơ chân thành, tha thiết quá ! Phải chăng
đây chính là điều mong ớc tột cùng đã đi theo tác giả suốt cuộc đời ? Cho nên đến giây
phút cuối cùng dù biết rất có thể ngày mai đây sẽ từ biệt cõi đời này mãi mãi nhng ở
khổ thơ cuối, tiếng hát đợc cất lên bởi một tâm hồn đang tràn trề tình yờu thng v hy
vng .
Giai điệu mà nhà thơ muốn cất lên chính là điệu hát truyền thống của xứ Huế
văn hiến, thân thơng dịu hiền.
<i>Mựa xuõn ta xin hát</i>
<i>Câu Nam ai, Nam Bình </i>
<i>Nớc non ngàn dặm mình </i>
<i>Nớc non ngàn dặm tình </i>
<i>Nhịp phách tiền đất Huế .</i>
Khúc Nam ai, Nam bình là điệu nhạc buồn thơng, dịu dàng trìu mến mà tự bao
đời nay, ngời dân xứ Huế vẫn hát để gợi nhắc lòng ngời nhớ về nghĩa tình thuỷ chung,
nhớ về tình yêu quê hơng đất nớc. Non nớc Việt Nam cũng nh đất trời xứ Huế tơi đẹp
Bài thơ Mùa xuân nho nhỏ vừa tạo nên một bức tranh mùa xuân thiên nhiên
tuyệt đẹp với sự nảy nở sinh sôi, với sức sống bền bỉ mãnh liệt của vạn vật lại vừa là
tiếng hát nhẹ nhàng tha thiết, sâu lắng về khát vọng cống hiến cho đất nớc của nhà thơ
Thanh Hải. Có lẽ chính vì sự nhịp nhàng trong ngôn từ và cái bồi hồi mãnh liệt của
khát vọng mà bài thơ vẫn mãi nhẹ nhàng thấm vào lòng ngời và trở thành một lời nhắn
nhủ ân tình với ngi c.
<b>Đề số 47</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>
<b>1. Tên khai sinh của Nhà thơ Viễn Phơng là gì ? </b>
A. Phan Thanh ViƠn
B. Ph¹m Ngäc Hoan
C. Phan Ngäc
D. Vị Ngọc Phan
<b>2. Nhà Thơ Viễn Phơng quê ở đâu ?</b>
A. An Nh¬n
B. NghƯ An
C. Tuy An
D. An Giang
<b>3. Bài thơ “Viếng Lăng Bác” của Viễn Phơng đợc in trong tập thơ nào ? </b>
B. Đầu súng, trăng treo
C. Nh mây mùa xuân
D. Mặt đờng khát vọng
<b>4. Bài thơ “Viếng lăng bác" đợc viết năm nào ?</b>
A. 1975
B. 1976
C. 1974
D. 1977
<b>5. Chép tiếp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh những câu thơ sau : </b>
Ngày ngày …………
<b>6. Điền đúng (Đ) ; Sai (S) vào các nhận định sau.</b>
A.“Viếng lăng Bác” là bài thơ khóc Bác xúc động
B. Viếng lăng Bác là nén nhang thành kính dâng lªn ngêi
C. “Viếng lăng Bác” là bài thơ thể hiện lịng thành kính và niềm xúc động của
mọi ngời đối với Bác Hồ khi vào lăng viếng Bác
<b>7. Hình ảnh hàng tre trong bài thơ có ý nghĩa gì ? </b>
A. Nói về sức quật khởi của dân téc ViƯt Nam.
B. Nói về tinh thần hiên ngang bất khuất của dân tộc Việt Nam
C. Nhắc đến hình ảnh cây tre trong truyện Thánh Gióng
D. Nãi vỊ sù kiên trì, dẻo dai ,bền bỉ của dân tộc Việt Nam ?
<b>8. Hình ảnh “Mặt trời” trong câu thơ “Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ” dùng biện</b>
pháp tu từ gì ?
A. So sánh
B. ẩn dụ
C. Hoỏn d
D. Phúng i
<b>9. Hành trình viếng lăng Bác của nhà thơ trong thời gian bao nhiêu ngày ? </b>
A. 1 ngµy
B. NhiỊu ngµy
C. 2 ngµy
D. 10 ngày
<b>10. Ghi Đ (Đúng) ; S (Sai) vào các nhận xét sau.</b>
A. Tràng hoa là hoa kết thành chuỗi dài, hoặc thành vòng tròn.
B. Là dòng ngời đi liên tục,nhiều trang phục, nhiều lứa tuổi nhìn từ xa gièng nh
trµng hoa.
<b>11. Khoanh trịn vào chữ để chọn câu trả lời đúng nhất về suy nghĩ của Viễn </b>
Ph-ơngtrong Viếng lăng Bác.
A. Bác đi xa nhng Ngời vẫn luôn toả sáng trong trời đất.
B. Bác về cõi vĩnh hằng nhng vẫn cao cả thiêng liêng.
C. Ngêi k× vĩ trong thiên nhiên ấm nh mặt trời, hiền nh mặt trăng, vô tận nh
trời xanh.
D. Ngời vẫn sống mÃi cùng thiên nhiên, sống mÃi trong trái tim con ngời Việt
nam.
<b>12. Những ớc nguyện của nhà thơ trong Viếng lăng Bác là gì ?</b>
A. Muốn làm tiếp chim hót quanh lăng ngời
B. Muốn làm đoá hoa toả sáng quanh lăng ngời
C. Muốn làm cây tre trung hiếu với Bác, với Đảng với dân.
D. Cả A, B, C.
<b>13. Viết đoạn văn 5 dòng so sánh hình ảnh cây tre trong câu thơ cuối cùng của bài thơ</b>
<i>Viếng lăng Bác với câu 2, 3 đầu bài thơ.</i>
...
...
...
...
...
<b>14. Bi thơ “Viếng lăng Bác” đã đợc phổ nhạc </b>
A. Đúng hay B. Sai
<b>15. Gạch nối hai cột sau đây nói về tác giả của các bài thơ viết về bác.</b>
A. Tố Hữu 1. Đọc thơ Bác
B. Viễn Phơng 2. Viếng lăng Bác
C. Chế Lan Viên 3. Ngời đi tìm hình của nớc
D. Hoàng Trung Thông 4. Theo chân Bác
<b>II. tự luận</b>
Sự thành kính thiêng liêng của Viễn Phơng trong bài thơ Viếng lăng Bác.
<b>Đáp án Đề số 47</b>
I. Trắc nghiệm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
A.a A A S A § A
B.b B S B B S
D.d D D D
C©u 5:
Mặt trời đi qua trong lăng
mặt trời trong lăng rất đỏ
Dòng ngời đi trong thơng nhớ
Dâng bảy mơi chín mùa xuân
Câu 16
A. Tố Hữu I. Đọc thơ Bác
B. Viễn Phơng K. Viếng lăng Bác
C. Chế Lan Viên H. Ngời đi tìm hình của nớc
D. Hoàng Trung Thông E. Theo chân Bác
<b>II. Tự luận</b>
Bài Viếng lăng Bác
Đảm bảo các ý cơ bản sau.
<b>1. Nờu nhng nột chớnh về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.</b>
Viễn Phơng tên khai sinh là Phan Thanh Viễn, sinh 1928, quê ở tỉnh An Giang.
Trong kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ, ông hoạt động ở Nam Bộ, là những cây
bút có mặt sớm nhất của lực lợng văn nghệ giải phóng miền Nam thời kì chống Mĩ cứu
nớc.
Năm 1976, sau khi cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi, đất nớc thống
nhất, lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh cũng vừa khánh thành, Viễn Phơng ra thăm miền
Bắc, vào lăng viếng Bác Hồ. Bài thơ Viếng lăng Bác đợc sáng tác trong dịp đó và in
trong tập thơ Nh mây mùa xuân (1978)
<b>2. Hµnh trình vào lăng viếng Bác. </b>
+ Khụng gian c miờu tả từ xa đến gần. Nhà thơ xng con vừa nghiêm trang,
gần gũi lại vừa tơn kính. Thay mặt cho nhân dân miền Nam, nhà thơ xúc động thiêng
liêng. Cảm nhận đầu tiên là hình ảnh hàng tre bát ngát, hàng tre xanh xanh Việt Nam.
Hình ảnh hàng tre đợc cảm nhận bằng thị giác gợi nên những ẩn dụ về sức sống bất
diệt của con ngời và dân tộc Việt Nam, là biểu tợng cho sự hiên ngang, bất khuất trong
quá trình đấu tranh dựng nớc và giữ nớc của cha ơng chúng ta.
<b>3. Sù ngìng vọng thành kính thiêng liêng với Bác kính yêu. </b>
+ Thời gian vào viếng Bác diễn ra trong một ngày. Điệp từ <i>ngày ngày đợc nhắc</i>
hai lần. Hình ảnh mặt trời nhắc trong bài thơ vừa mang nghĩa thực , vừa mang nghĩa ẩn
dụ. Nếu mặt trời thực trong câu thơ Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng biểu hiện cho
sự phát triển của sự sống thì mặt trời trong câu thơ Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
là hình ảnh nói về Bác. Bác cũng nh mặt trời mang lại ấm no hạnh phúc cho nhân dân
Việt Nam. Dòng ngời vào viếng Bác diễn ra liên tục hết ngày này đến ngày khác. Vừa
thành kính thiêng liêng vừa xúc động, dịng ngời lặng lẽ, trang nghiêm hớng về Bác
kính u.
+ Cuộc đời của Bác đi qua bẩy mơi chín mùa xuân trong sáng Vào cuộc trờng
<i>sinh nhẹ cánh bay (Tố Hữu). Hình ảnh kết thành tràng hoa hiểu theo nhiều cách. Đó là</i>
những vịng hoa tơi thắm kết lại rực rỡ. Nhng từ xa nhìn lại cả dịng ngời nhiều lúa tuổi
khác nhau, nhiều dân tộc khác nhau, trang phục khác nhau tạo nên vịng hoa rực rỡ,
hồnh tráng nhiều sắc màu nghiêm trang vào viếng Bác.
+ Ngời đã về với thế giới vĩnh hằng nhng vẫn sống giữa thiên nhiên. Bác nằm
trong giấc ngủ bình n. Có lúc Ngịi đợc ví với mặt trời rực rỡ, có lúc lại nh ngủ giữa
một vầng trăng sáng dịu hiền. Vẫn biết rằng trời xanh là mãi mãi, Ngời đã vĩnh viễn ra
đi nhng nhà thơ cũng nh bất kì con ngòi Việt Nam nào vẫn thấy đột ngột, ngỡ ngàng.
Trái tim nhà thơ thành kính thiêng liêng, xúc động vì Bác cao cả, vĩ đại nhng lại gần
gũi biết bao.
<b>4. Những ớc nguyện của nhà thơ với Bác.</b>
+ ip từ muốn làm lặp lại ba lần nh những ớc nguyện chân thành của nhà thơ
với Bác. Niềm xúc động đến thơng trào nớc mắt.
+ Nhà thơ muốn làm con chim hót quanh lăng Bác mang âm thanh dịu ngọt đến
bên Ngời. Muốn làm đoá hoa toả hơng đâu đây mang hơng sắc kính dâng lên Ngời.
Hình ảnh cây tre đợc nhắc lại nhng không phải hàng tre nh ở khổ thơ đầu nữa. Cây tre
trung hiếu phát huy đợc đạo đức truyền thống và mang ý nghĩa của thời đại.
Bµi lµm mÉu
hơn mấy chục năm qua. Ngời đi vào trong thơ từ buổi đầu Ngời đi tìm hình của nớc
-Chế Lan Viên, là ngời lính già trong chiến dịch Việt Bắc với nhiều đêm hành quân
không ngủ trong thơ Minh Huệ. Và Ngời toả sáng làm ấm lòng những đứa con đất
Việt trong giờ phút về "Viếng lăng Bác" - Viễn Phơng. Lăng Bác trở thành nơi lu giữ
bóng dáng Bác lúc sinh thời, nơi chiêm ngỡng thành kính của nhân dân và bè bạn quốc
tế. Viếng lăng Bác là một bài thơ ngắn đầy cảm động, thể hiện niềm xúc động thiêng
liêng, thành kính, lịng biết ơn, tự hào, lẫn nỗi xót xa khi tác giả từ Miền Nam ra viếng
Bác.
Đến với khổ thơ đầu tiên, ngời đọc sẽ dễ dàng cảm nhận đợc tình cảm thành
kính, thiêng liêng của nhà thơ đứng trớc lăng Bác:
"Con ở Miền Nam ra thăm lăng Bác
Đã thấy trong sơng hàng tre bát ngát
Ôi ! Hàng tre xanh xanh Việt Nam
Bão táp ma xa đứng thẳng hàng".
Viễn Phơng xng với Bác là "con", đó là cách xng hơ trong gia đình, với ngời lớn
tuổi, là lời xng hơ thật gần gũi thân thơng và kính trọng. Các nhà thơ Tố Hữu, Thu Bồn
đã từng xng hô nh thế.
"ở miền Nam" - cụm từ định danh tạo cho bài thơ một sắc thái tình cảm mới.
Nói rằng đứa con Bác thơng nhớ nhất, bây giờ mới đợc gặp Ngời đây.
Tác giả nhấn mạnh nỗi nhớ thơng mong chờ, ấp ủ bấy lâu nay, bây giờ đợc gặp, đợc
thăm Bác. Tình cảm thổn thức trào dâng khơng thể nào diễn tả nỗi trong lòng những
đứa con đất thành đồng Tổ quốc. Nhan đề bài thơ đợc dùng đúng với nghĩa đen của nó,
khẳng định Bác đã qua đời. Cịn ở câu thơ đầu tiên lại là "thăm lăng Bác", với ngụ ý
nói giảm, Bác trở nên thân mật, gần gũi và sống mãi trong lòng nhân dân Miền Nam.
Quanh lăng Bác trồng rất nhiều tre. Tre là hiện thân cho những gì mộc mạc, thanh cao,
ngay thẳng, bất khuất nhất, cũng nh những con ngời Việt Nam vậy. Dù cho "bão táp
ma xa" vẫn "đứng thẳng hàng", có nghĩa là dù qua bao gian lao vất vả nh ng ngời Việt
Nam vẫn không bao giờ chịu khuất phục, luôn đồn kết với nhau để làm nên những
chiến cơng hiển hách. Chỉ một khổ thơ ngắn thôi nhng cũng đủ để thể hiện những cảm
xúc chân thành, thiêng liêng của nhà thơ đối với Bác kính yêu.
Chúng ta hãy đọc khổ thơ thứ hai và ba của bài thơ :
<i>Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng</i>
<i>Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ</i>
<i>Ngày ngày dòng ngời đi trong thơng nhớ</i>
<i>Kết tràng hoa dâng bảy mơi chín mùa xuân</i>
<i>Bác nằm trong lăng, giấc ngủ bình yên</i>
<i>Giữa một vầng trăng sáng trong dịu hiền</i>
<i>Vẫn biết trời xanh là mãi mãi</i>
<i>Mµ sao nghe nhãi ë trong tim</i>
Mặt trời trong lăng là một ẩn dụ độc đáo, một cách sáng tạo mới mẻ của Viễn
Phơng, cùng với điệp từ "ngày ngày", "mặt trời trong lăng" đã đợc vĩnh viễn hoá, bất tử
hoá thành hình tợng Bác Hồ trong lịng mọi ngời, giữa thiên nhiên, vũ trụ. Mặt khác để
ca ngợi sự vĩ đại, công lao trời bể của Bác đối với nhân dân Việt Nam. Bác đã chiếu
sáng cho dân tộc Việt Nam thốt khỏi ách đơ hộ của đêm trờng nơ lệ. Tác giả khơng
dùng "đồn ngời, tốp ngời" mà dùng "dịng ngời", cùng với từ láy "ngày ngày" thể
Sang tới khổ thơ thứ ba, chúng ta thấy hiện lên một giấc ngủ bình yên, thanh
thản. "Cả cuộc đời Bác có ngủ yên đâu". Với Bác đợc ng bỡnh yờn khi :
"Việc quân, việc nớc bàn xong
Gối khuya yên giấc bên khung trăng nhòm".
sng mãi với non sơng đất nớc". Bác đã hố thân vào thiên nhiên, đất nớc. Cặp từ quan
hệ "vẫn biết… mà sao" thể hiện sự đau đớn, tiếc thơng đến cực độ của tác giả - "nhói",
tình cảm ấy cũng là tình cảm chung của nhân dân khi Bác ra đi "đời tuôn nớc mắt, trời
tuôn ma". Mạch cảm xúc từ thành kính chuyển thành tiếc thơng, làm cho thơ Viễn
Ph-ơng có lối viết hàm súc, câu chữ để lại nhiều ám ảnh trong lòng ngời đọc.
Đến với khổ thơ cuối cùng ta thấy đợc những ớc nguyện chân thành của tác giả
khi sắp phải rời xa Bác :
<i>Mai về Miền Nam dâng trào nớc mắt</i>
<i>Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác</i>
<i> Muốn làm đoá hoa toả hơng đâu đây</i>
<i> Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này</i>
"Mai v Min Nam" nghĩa là phải xa Bác, xa tất cả những gì nhà thơ ấp ủ, ớc ao
từng ngày. Ơng nh khơng kìm nén nổi nữa, bật thành niềm thơng cảm "trào nớc mắt".
Bài thơ là nén hơng thơm của những đứa con phơng xa, ở đất Thành đồng Tổ
quốc kính dâng lên Ngời với tấm lịng tha thiết u thơng vơ hạn. Đồng thời đó cịn là
tiếng nói cảm xúc chân thành ngợi ca Bác, bày tỏ sự thành kính thiêng liêng, niềm
thuỷ chung son sắt của nhà thơ và cũng là của nhân dân Việt Nam đối với Bác - vị Cha
già vơ vàn kính yêu của dân tộc.
<i>Xin đợc cùng gìn giữ</i>
<i>Hạnh phúc này thơ ơi</i>
<i>Là ngời con trung hiếu</i>
<i>Đợc gác với đêm rằm</i>
(VÇng trăng Ba Đình - Phạm Ngọc Cảnh)
<b>Đề số 48</b>
<b>I. trắc nghiÖm</b>
<b>1. Chọn phơng án đúng về họ tên đầy đủ của nhà thơ Hữu Thỉnh </b>
A. Hữu Thỉnh
B. NguyÔn Hữu Thỉnh
C. Lê Hữu Thỉnh
D. Trần Hữu Thỉnh
<b>2. Viết tiếp vào các chỗ chấm sau :</b>
Nh thơ Hữu Thỉnh sinh ………., quê ở huyện ……….., tỉnh ………
………… Năm 1963, Hữu Thỉnh nhập ngũ, vào binh chủng tăng – thiết giáp rồi trở
thành cán bộ văn hoá, tuyên huấn trong quân đội và bắt đầu ………..
<b>3. Bài thơ “Sang thu” đợc in trong tập thơ nào ? </b>
A. Từ chiến hào đến thành phố
B. Mặt đờng khát vọng
C. Mõy u ụ
D. Hoa ngày thờng, chim báo bÃo.
<b>4. Hng vị nào đợc nhà thơ cảm nhận trong bài thơ “Sang thu” </b>
A. Hơng lúa
B. H¬ng hoa
C. H¬ng ỉi
D. Hơng chanh
<b>5. Có thể thay từ phả trong câu thơ Phả vào trong gió se bằng các từ thổi,</b>
bay, "Thoảng, không ?
Vit on vn ngn 5 dũng đến 10 dòng để nêu ý kiến bản thân.
...
...
...
<b>6. Điền Đ (Đúng), S (sai) vào các phơng ¸n sau :</b>
A. Tõ dỊnh dµng cã ý nghÜa lµ cố ý chậm lại mang giá trị tạo hình rất râ thĨ hiƯn
thêi ®iĨm thu sang ?
B. Từ dềnh dàng có ý nghĩa là cố ý chậm lại mang giá trị tạo hình rất rõ thể hiện
vẻ đẹp của mùa thu.
<b>7. Tác giả cảm nhận thu sang ở khổ thơ 1 bằng các giác quan nào ? </b>
A. Thị giác
B. Khứu giác
C. Xúc giác
D. Cả A, B, C
<b>8. Chép tiếp các câu thơ sau cho hồn chỉnh.</b>
<i>Sơng đợc lúc ………..</i>
<i>Chim bắt đầu ………</i>
<i>Có đám mây………</i>
<i>Vắt nửa mình…………</i>
<b>9. NghƯ tht chđ u cđa khỉ th¬ thø 2 bài Sang thu là :</b>
A. Hoán dụ
B. ẩn dụ
C. So sánh
D. Thậm xng
<b>10. Hình ảnh trong hai câu thơ đầu khổ thứ 2 bài Sang thu có trạng thái nào ?</b>
A. Ngợc nhau
B. Cùng tính chÊt
C. Tuy trạng thái ngợc nhau nhng đều thể hinlỳc thu sang
<b>11. Hình ảnh còn lại của mùa hè trong khổ thơ cuối bài thơ Sang thu là gì ? </b>
A. Nắng
B. Ma
C. Sấm
D. Cả A,B,C.
<b>12. Bài thơ Sang thu có mấy câu thơ nói về sự bất ngờ, ngạc nhiên trong tiết giao</b>
mùa ?
A. Mét c©u
B. Hai c©u
C. Ba c©u
D. Bèn c©u
<b>13. Hai câu thơ :</b>
<i>Sm cng bt bt ng</i>
<i>Trờn hng cây đứng tuổi </i>
Dùng nghệ thuật tu từ gì ?
A. Èn dơ
B. So s¸nh
C. Hoán dụ
D. Chơi chữ
<b>15. Cảm nhận tinh tế về biến chuyển thời điểm cuối hạ, đầu thu của nhà nhơ thật rõ nét</b>
ở vùng quê nào ?
A. Thành thị
B. Đồng bằng
C. Miền núi
D. Trung du
<b>II. tù luËn</b>
Bøc tranh thu qua c¶m nhËn tinh tế của Hữu Thỉnh trong bài thơ "Sang <i>thu</i>
(Ngữ văn 9 - Tập 2).
<b>Đáp án Đề số 48</b>
I. Trắc nghiƯm
C©u 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
A.a A a B A
C.c C C C C
D.d D D
C©u 8:
Dềnh dàng
Vội vÃ
Mùa hạ
Sang thu
Hơng ổi Thu
<b>Hè </b> <b>Nắng</b>
.
Ma
Sơng Sấm
<b>II. Tự luận</b>
Câu 1. Đảm bảo các ý cơ bản sau :
<b>1. Gii thiu khỏi quát về Hữu Thỉnh (quê Vĩnh Phúc - làm thơ từ cuộc kháng chiến</b>
chống Mĩ - Thơ trong sáng, giản dị). Hiện nay là tổng th kí Hội Nhà văn Việt Nam.
<b> 2. Cảm nhận và phát hiện vẻ đẹp khi thu sang qua các hình ảnh, sự vật. Dịng sơng</b>
khơng ồn ào nh mùa hạ. "Sơng đợc lúc dềnh dàng" có sự nghỉ ngơi, thảnh thơi, dịng
sơng chảy chậm lại. Mùa thu đến những đàn chim bay đi tránh rét nên bắt đầu "vội
vã". Bầu trời thu đợc gợi ở hình ảnh mây mùa hạ "vắt nửa mình sang thu". Bình giảng
đợc các từ "dềnh dàng", "vội vã", "vắt". Mùa thu về trong sự cảm nhận tinh tế của tâm
hồn nhạy cảm.
<b>3. Trong q trình bình có liên tởng, so sánh với các bài thơ cùng đề tài mùa thu để</b>
thấy Hữu Thỉnh cảm nhận tinh tế, khống đạt
C©u 2. Cảm nhận về bài thơ : Sang Thu
<b>1. Giới thiệu nét chính về nhà thơ Hữu Thỉnh (xem câu 1).</b>
<b>2. Bài thơ đợc sáng tác cuối 1977 là bức tranh thiên nhiên vào lúc giao muà.</b>
a) Phân tích những hình ảnh, hiện tợng thể hiện sự biến đổi của đất trời lúc sang thu ở
khổ thơ đầu của bài th.
+ Nhà thơ chợt nhận ra tín hiệu của sự chuyển mùa từ ngọn gió heo may theo
h-ơng ổi.
+tâm trạng nhà thơ ngỡ ngàng, cảm xúc bâng khuâng qua các từ bỗng, hình nh.
b) - Phân tích sự tinh tế của nhà thơ về những biến chuyển trong không gian lóc sang
thu.
+ Phân tích đặc điểm, tính chất gợi cảm của hệ thống hình ảnh thiên nhiên trong
bài thơ.
Biến chuyển trong không gian, lúc sang thu đợc Hữu Thỉnh cảm nhận qua nhiều yếu
tố, bằng nhiều giác quan và s rung ng tht tinh t.
+ Hơng ổi lan vào không gian, phả vào gió se.
+ Sang thu ging mc nhẹ nhàng, chuyển động chầm chậm nơi đờng thơn ngõ
xóm.
+ Dòng sông tròn một cách thanh thản gợi lên vẻ êm dịu của bức tranh thiên
nhiên ; những cánh chim bắt đầu vội và buổi hoàng hôn.
+ Cm giỏc giao mùa đợc diễn tả thú vị qua hình ảnh đám mây mùa hạ “vắt nửa
mình sang thu”.
+ Sấm vẫn cịn nhng bớt những tiếng sấm to, bất ngờ mà mùa hạ thờng có. Học
sinh phân tích các hình ảnh, cảm nhận đợc sự tinh tế của nhà thơ thể hiện trong những
từ ngữ diễn tả cảm giác trạng thái : Bỗng, phả vào, chùng chình, hình nh, dềnh dàng,
<i>vắt nữa mình. .</i>
c) Phân tích hình ảnh, câu thơ đặc sắc mang hai tầng nghĩa : (2 câu cuối bài).
Nghĩa thực : Hình tợng sấm, hàng cây lúc sang thu.
TÝnh Èn dơ : SÊm : Nh÷ng vang vọng bất thờng của ngoại cảnh cuộc dời.
Hng cõy đứng tuổi : Con ngời từng trải - Khi con ngời đã từng trãi thì cũng vững vàng
hơn trớc, những tác động bất thờng của ngoại cảnh của cuộc đời.
d) - Học sinh cảm nhận đợc những câu thơ tiêu biểu nhất để làm rõ các ý trên.
- u tiên bài viết có sự mở rộng liên hệ sáng tạo phù hợp, giàu cảm xúc.
<b>Bµi lµm mÉu</b>
dịu dàng hát câu quan họ…, thì mùa thu lại là mùa quyến rũ lòng ngời bởi nét đẹp của
buổi chiều với sắc lá vàng bay và hơng vờn quen thuộc, nhẹ nhàng, thớt tha, đằm
thắm… Cùng với mùa xuân, mùa thu đã trở thành đề tài truyền thống của thơ ca. Thu
đi qua lăng kính tâm hồn ngời nghệ sĩ và là món q vơ giá mà thiên nhiên ban tặng
cho con ngời, là chất men để lòng ngời đắm say mê mải. Khác với các thi nhân khi
viết về mùa thu thờng là độ giữa thu hay cuối thu, nhà thơ Hữu Thỉnh góp một tiếng
thu giao mùa. Truyền thống và sáng tạo là sự kết hợp hài hoà trong thơ Hữu Chỉnh.
Cùng đi với “Sang thu”, ta sẽ thấy rõ điều đó.
Hữu Thỉnh sinh năm 1942, thuộc lớp nhà thơ trởng thành trong kháng chiến
chống Mĩ. Ông là ngời viết nhiều, viết hay về quê hơng và cuộc sống con ngời, đặc
biệt là về mùa thu. Với tâm hồn tinh tế, nhạy cảm, Hữu Thỉnh đã phát hiện ra những
Khổ thơ thứ nhất là những dự cảm mùa thu đã về :
<i>Bỗng nhận ra hơng ổi </i>
<i>Phả vào trong gió se</i>
<i>Sơng chùng chình qua ngõ</i>
<i>Hình nh thu đã về</i>
Trong biết bao nhiêu hơng vị thân thuộc của làng quê, Hữu Thỉnh giật mình
thảng thốt khi nhận ra cái làn hơng ngây ngất ngọt ngào của trái ổi đầu mùa. Hơng ổi
thân thơng qua nh chính mùi vị của vờn, làng quê nơi đồng bằng bắc Bộ yêu thơng
h-ơng ổi là tín hiệu đặc trng của mùa thu. Phải chăng lúc này đây thu đã sang ? Nhng tại
sao sứ giả của mùa thu trong thơ Hữu Thỉnh lại là làn hơng ngọt ngào của trái ổi đầu
mùa mà khơng phải là hơng hoa thiên lí nh trong bài thơ Nguyễn Bính Mùi hoa thiên
<i>lý thoảng hơng a (Chiu thu).</i>
Hay hơng cốm trong bài thơ <i>Đất nớc </i>
<i>Sáng mát trong nh sáng năm x a </i>
<i>Gió thổi mùa thu hơng cốm mới </i>
<i>Tôi nhớ những ngày thu ó xa </i>
(Nguyễn Đình Thi)
Hng i cú nột gỡ c biệt đến thế, phải chăng mùi hơng ấy là nét riêng của làng
quê Bắc Bộ, phải chăng nó gọi về trong tâm trí tác giả bao nhiêu kỉ niệm êm đềm cùng
<i>HĐn mùa thu ổi chín </i>
<i>Đón mùa khô bớc vào</i>
(Hơng vờn)
T bỗng nh đợc gieo lên trong niềm ngỡ ngàng ngạc nhiên. Từ bao giờ nhỉ, thu
về ? Tất cả đến với tác giả nhẹ nhàng, mà đột ngột quá, thu về với đất trời q hơng,
với lịng ngời mà khơng hề báo trớc. Để rồi trong phút giây ngỡ ngàng, nh th mi
cht nhn ta hng i :
<i>Phả vào trong giã se</i>
Động từ “phả” sử dụng trong câu thơ mang đầy ý nghĩa. Liệu có thể thay thế từ
ngữ ấy bằng một số từ khác nh “thoảng, toả, lan…” thôi cũng đã mang lại cho hơng ổi
một sức mạnh vô hình nào đó để có thể tràn ngập trong khơng gian, có sức lan toả về
mặt cảm xúc. Động từ “Phả” nhờ nghệ thuật ẩn dụ chuyển đổi cảm giác đã đem đến
cho bức tranh giao mùa một sức sống mạnh mẽ đến kì lạ.
Hơng ổi từ đó mà lan toả mãi trong không gian và rồi đợc cuốn trong gió se là
cơn gió heo may khơ lạnh đầu mùa. Gió se tràn về xua tan đi bao oi bức nóng nực của
mùa hè, đem lại cho con ngời cm giỏc thoi mỏi d chu.
Trong cái d vị ngây ngất của trái ổi đầu mùa, nhà thơ nhận thấy :
<i>Sơng chùng chình qua ngõ</i>
<i>Hỡnh nh thu ó v </i>
<i>Thỉnh thoảng nàng trăng tự ngẩn ngơ </i>
<i>Non xa khởi sự nhạt sơng mờ </i>
V cõu th Hình nh thu đã về đã kết lại dịng xúc cảm bất ngờ đột ngột của nhà
thơ. Tất cả những tín hiệu ở trên cuối cùng rồi cũng đi đến một nghi vấn : thu đã về ?
Từ “Hình nh” diễn tả sự ngỡ ngàng thảng thốt, thu đến với đất trời thật rồi sao ?
Từ điểm nhìn cận cảnh, cùng sự quan sát tinh tế, cảm nhận dấu hiệu thiên nhiên
bằng khiếu giác (hơng ổi), xúc giác (gió se) và thị giác (màn sơng), nhà thơ Hữu Thỉnh
đã chứng tỏ một hồn thơ tinh tế nhạy cảm khi cẩm nhận tiết giao mùa nơi làng quê
thanh bình.
Nếu nh khổ thơ thứ nhất là cảm xúc đột ngột, ngỡ ngàng khi nhận ra thu đang về
với đất trời thì đến khổ thơ thứ hai, nhà thơ đã nhìn rộng hơn trong việc quan sát cảnh
vật thiên nhiên :
<i>Sông đựoc lúc dềnh dàng</i>
<i>Chim bắt đầu vội vã</i>
<i>Có đám mây mùa hạ </i>
<i>Vắt nữa mình sang thu</i>
Từ khung cảnh chật hẹp nơi làng quê, nhà thơ đã dần hé mở thêm cho không gian
cả chiều cao, chiều rộng, lẫn chiều sâu. Đoạn thơ là bức tranh thiên nhiên đất trời lúc
sang thu. Đầu tiên, nhà thơ quan sát sự vật ở tầng thấp :
<i>Sông đợc lúc dềnh dàng </i>
Chất liệu thực ra thật rõ. Cái “dềnh dàng” của dịng sơng là phút hiếm hoi sau lúc gập
ngềnh leo thác nhọc nhằn rồi lại ồ ạt xối xả dới những cơn ma rào mùa hạ. Từ “đựơc
lúc" diễn tả cái hiếm hoi tha thớt.
Từ láy gợi hình “dềnh dàng” chỉ sự chuyển động chậm chạp. Đã lâu lắm rồi con
sơng mới có dịp nghỉ ngơi thanh thản nh thế.
Tuy nhiên, dịng sơng trở nên chậm chạp hơn khi thu sang, không không đồng
nghĩa với sự vật nào cũng nh vậy. Ta hãy đọc câu thơ tiếp theo : Chim bắt đầu vội vã.
Cón gió heo may lãnh lẽo đầu mùa tràn về khiến đàn chim phải bắt đầu vội vã
bay về phơng nam tránh rét. Phép đối và nghệ thuật tơng phản giữa hai câu thơ (dềnh
dàng><vội vã) đã đợc tác giả gửi gắm vào đó một triết lý : cuộc đời khơng có giây
phút nào phẳng lặng êm đềm, sự sống vẫn chuyển khơng ngừng, chính vì thế con ngời
phải biết cách chuẩn bị đầy đủ để ứng phó và theo kịp mạch chảy của dịng đời.
Và ở hai câu thơ tiếp theo, không gian đất trời lại tiếp tục đợc mở thêm một tầng
mới :
<i>Có đám mây mùa hạ </i>
<i>Vắt nửa mình sang thu</i>
<i>Đám mây mùa hạ là hình ảnh độc đáo, thể hiện trí liên tởng phong phú của tác</i>
giả. Dờng nh đám mây mùa thu cịn vơng nắng hạ nên nhà thơ mới có liên tởng sáng
tạo đến thế.
Trong khoảnh khắc giao mùa, đám mây trên bầu trời cao đã trở thành ranh giới
giữa mùa hạ với mùa thu. Từ “vắt ” mang hiệu quả diễn đạt rất lớn. Nó làm cho đám
mây kia có khả năng nối liền giửa hai mùa thiên nhiên hay nói đúng hơn là mùa hạ và
mùa thu đang chênh vênh giữa một đám mây. Từ cái giây phút giao mùa vơ hình trừu
tợng, tác giả đã biến thành sự vật hữu hình cụ thể để ngời đọc cảm nhận rõ hơn về tín
hiệu của mùa thu.
Trong bài thơ “Chiều sơng thơng", Hữu Thỉnh cũng đã có những ý thơ tong tự :
<i>Đám mây trên Việt Yên </i>
<i>Rñ bãng vỊ bè h¹ </i>
Cùng viết về mùa thu ở làng quê, Nguyễn Khuyến – nhà thơ của quê hơng làng
cảnh Việt Nam cũng đã từng viết :
<i>Sãng biÕc theo lµn hơi gợn tí</i>
<i>Lá vàng trớc gió khẽ đa vèo</i>
<i>Tầng mây lơ lững trời xanh ngắt </i>
<i>Ngõ trúc quanh co khách vắng teo </i>
(Thu điếu)
Cú lẽ cũng nh Nguyễn Khuyến, mùa thu và làn quê nh một phần máu thịt trong
con ngời Hữu Thỉnh. Ông đã viết rất nhiều về mùa thu :
<i>Dùng dằng câu quan họ </i>
<i>Chiều tím bờ sông thong</i>
(Chiu sơng thơng)
Ta hãy đọc khổ thơ cuối cùng :
<i>Vẫn cịn bao nhiêu nắng </i>
<i>Đã vơi dần cơn ma </i>
<i>Sấm cũng bớt bất ngờ </i>
<i>Trên hàng cây đứng tuổi </i>
Nắng cuối hạ vẫn cịn nhng độ nóng, độ chói khơng cịn gay gắt. Cơn ma nhẹ
Đó là những gì mà nhà thơ Hữu Thỉnh cảm nhận đợc về các hiện tợng thiên
nhiên khi thu sang.
Nhng “nắng, ma, sấm” làm sao có thế cân, đo ấy thế mà Hữu Thỉnh với các từ
ngữ “Vẫn còn bao nhiêu, vơi, bớt” mang tính chất giảm nghĩa, nhà thơ đã biến chúng
thành các vật có trọng lợng thực sự để đối chiếu so sánh với mùa hè.
Từ sự hiện thực quan sát thiên nhiên ta có thể phát hiện ra đựoc một triết lí mà
nhà thơ muốn gửi gắm. "Nắng, ma, sấm" là những hình ảnh ẩn dụ cho sự khắc nghiệt
và biến chuyển của cuộc đời, "hàng cây đứng tuổi” chỉ những con ngời từng trải. Cả
đoạn mang ý nghĩa : con ngời từng trải luôn vững vàng trớc những biến đổi cuộc đời.
Phải chăng nhà thơ đang gợi chúng ta nhớ về truyền thống cao đẹp của ngời dân Việt
nam và những trải nghiệm ở đời qua thử thách, qua hai cuộc kháng chiến thần thánh
chống Pháp và chống Mĩ của dân tộc, đó là hành trang để thế hệ trẻ hôm nay bớc vào
đời.
Đọc Sang thu, ta không chỉ cảm nhận đợc những khoảnh khắc giao mùa tuyệt
vời của mùa thu nơi làng quê Bắc Bộ mà còn thấy đợc tâm hồn tinh tế nhạy cảm, tấm
lòng yêu thiên nhiên cùng biết bao học triết lí, kinh nghiệm sâu sa ; chúng ta ở đời đâu
phải ln chủ động và tự tin để có thể vợt qua mọi thử thách, sóng gió của cuộc đời
<i>Sang thu của Hữu Thỉnh khơng cịn tính chất cổ điển, ớc lệ tợng trng nh thơ Nguyễn</i>
Khuyến, Xuân Diệu mà sẽ sống mãi trong lòng ngời đọc với những nét mới mẻ sáng
tạo của một tiếng thu đầy p hi s sng.
<b>Đề số 49</b>
<b>I. trắc nghiệm </b>
<b>1. Truyện ngắn Bến quê in trong tác phẩm nào của Nguyễn Minh Châu :</b>
A. Cửa sông.
B. BÕn quª.
C. DÊu ch©n ngêi lÝnh.
D. Ngời đàn bà trên chuyến tu tc hnh.
<b>2. Đề tài chủ yếu trong sáng tác của Nguyễn Minh Châu là :</b>
A. Ngời lính.
B. Thanh niên.
C. Phụ nữ.
D. TrỴ em.
<b>3. Ngun Minh Châu quê ở tỉnh nào ?</b>
A. Nghệ An.
B. Hà Nội.
C. Hà Tĩnh.
D. Quảng Bình
<b>4. Nguyễn Minh Châu là nhà văn trởng thành trong :</b>
A. Kháng chiến chống pháp
B. Khỏng chiến chống Mĩ.
C. Trong sự nghiệp đổi mới.
D. Trớc cách mạng tháng tám.
<b>5. Truyện ngắn “Bến quê”viết năm :</b>
<b>6. Tình huống truyện “Bến quê” của Nguyễn Minh Châu(điền đúng-Đ,sai-S)</b>
A. Xi chiều
B. NghÞch lý.
<b>7. Loại hoa gì đợc nhắc nhiều trong “Bến quê”.</b>
A. Hoa sen
B. B»ng Lăng
C. Phợng
D.Hoa Hồng
<b>8. Ni xa nht trong suy nghĩ của Nhĩ cuối đời là gì ?</b>
A. Bằng Lăng
B. Con đị
C. Cánh buồm
D. B·i båi s«ng Hång
<b>9. Nhĩ đã thấy mấy lần vợ mình (Liên) mặc áo vá ?</b>
A. 1 lần
B. 2 lÇn
C. NhiỊu lÇn
D. Chỉ có A là đúng
<b>10. NÕu khái bệnh, Nhĩ sẽ đi đâu xa nhất ?</b>
A. Thành phố Hå ChÝ Minh
B. Xuống đò
C. Bãi bồi ven sông
D. Vào trờng đại học
<b>11. Nhĩ sai Tuấn đi đâu ?</b>
A. Sang bên kia sơng
B. Xuống đị
C. §Õn dèc bê sông
D. Vào trờng Đại học
<b>12. Na vũng trỏi đất của Nhĩ ở cuối đời là dài bao nhiêu ?</b>
A. Năm chục phân
B. Mét mÐt
C. 10 mÐt
D. Hàng vạn ki lô mét
<b>13. Nhng ngún tay ca bọn trẻ trong "Bến q” có đặc điểm gì ?</b>
A. Chua lòm mùi nớc da
B. Xinh xắn
C. Nh đóa hoa
D. Chai sạn
<b>14. C¸nh bm no giã trong Bến quê có màu gì ? </b>
A. Màu bạc
B. Xanh nớc biển
C. Trắng
D. Đỏ
<b>15. Chộp tip vào các dấu chấm để hoàn chỉnh câu sau :</b>
“Con ngời ta trên đờng đời thật khó tránh khỏi đợc những cái ...
hoặc ...”
<b>II. tù luËn</b>
Những nghịch lí và triết lí về con ngời, gia đình, q hơng của nhân vt Nh qua
truyn Bn quờ ca Nguyn Minh Chõu.
<b>Đáp án Đề số 49</b>
I. Trắc nghiệm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
A.a A A A A A A A A
B.b B B B B
C.c C
D.d <b>D</b>
Câu 16:
Đảm bảo các ý sau:
<b>1. Phõn tớch c nghch lớ ca nhân vật Nhĩ. Đó chính là tình huống truyện. Khi Nhĩ</b>
đang trong hoàn cảnh éo le nguy kịch về sức khoẻ mới nhận ra đợc những giá trị của
các sự vật quanh mình : Hình ảnh hoa bằng lăng tím ; bãi bồi sơng Hồng ; con đị ;
cánh buồm mà trớc đây Nhĩ không quan tâm
<b>2. Nêu ý nghĩa nghịch lí này nhà văn muốn phát hiện những quy luật của đời sống và</b>
sự trải nghiệm về cuộc đời con ngời. Ngời ta thờng "bỏ", xem nhẹ cái bình thờng, gần
gũi, thân thiết để chạy theo cái cao xa vời vợi.
<b>3. Nh÷ng triÕt lÝ ; suy ngÉm qua sù chiªm nghiƯm cđa NhÜ </b>
a) Cuộc sống và số phận con ngời có đầy những bất thờng; những nghịch lí ngẫu nhiên
vợt qua cả toan tÝnh cña con ngêi.
b) Cuộc đời con ngời thờng khó tránh khỏi những điều vịng vèo hoặc chùng chình
nhất là khi cịn ít tuổi. Chỉ khi đã từng trải hoặc ở một hồn cảnh nào đó ngời ta mới
nhận thức ra những giá trị đích thực của nó, những giá trị đó bình dị gần gũi quanh ta.
Nhng thờng khi thức nhận đợc thì "lực bất tịng tâm", con ngời càng khao khát thì sức
lực càng cạn kiệt. Nêu đợc ý nghĩa của "Bến quê" là nơi neo đậu bình yên của đời
ng-ời.
c) Nêu đợc mối quan hệ giữa nghịch lí và những triết lí. Từ nghịch lí rút ra chiết lí về
cuộc đoèi. Rút cục đời ngời vớng quá nhiều vào những cái h huyền, do dự để rồi khi
sắp rời xa nhân thế mới thấy thì đã muộn. Nhng dù sao, nhận ra điều đó cũng đã tạo ra
dáng vẻ buồn nhng đẹp cho tác phẩm. Đó chính là tài năng xây dựng tình huống
truyện để thể hiện tâm trạng nhân vật. Đó cũng là mối quan hệ giữa ni dung v hỡnh
thc ca truyn ngn.
<b>Đề số 50</b>
<b>I. phần trắc nghiệm</b>
<b>1. Viết tiếp vào chỗ trống sau đây :</b>
Lê Minh Khuê sinh năm ..., quê ở huyện ..., tỉnh...
trong kháng chiến... gia nhập thanh niên xung phong và bắt đầu viết văn
vào những năm 70. Lê Minh Khuê là ...
<b>2. Truyện “những ngôi sao xa xôi" ở trong những tác phẩm đầu tay của Lê Minh Khuê</b>
đợc viết năm :
A. 1970
B. 1971
C. 1972
D. 1973
3. Trun Nh÷ng ngôi sao xa xôi có mấy nhân vật chính là các cô gái?
A. Ba
B. Bốn
C. Năm
D. Hai
<b>4. Phơng Định trong Những ngôi sao xa xôi quê ở đâu ?</b>
A. Hà Nội
B. Hà Nam
<b>5. Gạch nối hai cột sau đây nói về đặc điểm của các nhân vật.</b>
A. Phơng Định D. Sợ máu và vắt
B. Thao H. Mát nh một que kem trắng
C. Nho N. Đôi mắt dài dài, nâu nâu, hay nheo nheo lại nh
chãi n¾ng
<b>6. Điền đúng(Đ), sai(S) vào các câu văn sau.</b>
A. Những lúc đó, chúng tơi gọi nhau là “những con quỷ mắt đen”
B. Những lúc đó, chúng tôi gọi nhau là "một đàn quỷ đen".
<b>7. Chị Thao thờng uống nớc đựng trong loại gì ?</b>
A. Bi đơng
B. B¸t.
C. Êm
D. PhÝch.
B. Chó Õch xanh.
C. Hàng cây bạch dơng .
D. Nhạc Trai Cốp Xki.
<b>9. Nhân vật nào có tính cách cơng quyết, táo bạo ?</b>
A. Phơng Định
B. Thao.
C. i i trng.
D. Nho.
<b>10. Trong t phỏ bom, chị Thao đã thổi còi mấy lần ?</b>
A. Một lần.
B. Hai lÇn.
C. Ba lÇn.
D. Bèn lÇn.
<b>11. Một ngày, tổ trinh sát mặt đờng của Phơng Định phá bom ít nhất mấy lần ?</b>
A. Một lần.
B. Hai lÇn.
C. Ba lÇn.
D. Năm lần.
<b>12. Chép tiếp vào lời hát của nhân vật Thao :</b>
<i> Đây..., đây... Hà Nội...</i>
<b>13. Cơn ma trong truyện Những ngôi sao xa xôi là loại ma gì ?</b>
A. Ma ro.
B. Ma ngâu.
C. Ma xuân .
D. Ma đá.
<b>14. Khi ma t¹nh, Phơng Định nhớ những gì ?</b>
A. Mẹ.
B. Cửa sổ.
C. Ngôi sao trên vòm trời thành phố.
D. Cả A, B, C, D.
<b>15. Chép tiếp vào dấu ... của các câu văn sau</b>
Tôi, một... trên đồi Nho, hai..., dới lòng đờng. Chị Thao,
một ... dới cái hầm ba ri e cũ.
<b>II. tù luËn</b>
<b>1. Từ “Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Kh, hãy viết bài văn có tiêu đề :</b>
“Tình u đất nớc và chiến tranh chống Mĩ”.
<b>Bµi lµm mÉu</b>
Bác Hồ đã từng viết “Dân ta có một lịng nồng nàn yêu nớc. Đó là một truyền
<i>thống quý báu của dân tộc ta. Từ xa đến nay, mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh</i>
<i>thần ấy lại sơi nổi, nó kết lại thành một làn sóng vơ cùng mạnh mẽ, to lớn nó lớt qua</i>
<i>mọi sự hiểm nguy, khó khăn ,nó nhấn chìm tất cả lũ bán nớc và lũ cớp nớc". Chính</i>
lịng u nớc nồn nàn là động lực để con ngời Việt Nam làm nên lịch sử. Tinh thần yêu
nớc đã trở thành một giai điệu xuyên suốt bài ca cuộc đời của biết bao thế hệ ngời Việt
Nam anh hùng. Đọc truyện nhắn “Những ngôi sao xa sơi của Lê Minh Kh", ta càng
nhìn thấy rõ hơn trong hiện thực khốc liệt của chiến tranh vẫn toả sáng bao phẩm chất
cao đẹp của thế hệ trẻ Việt Nam – những con ngời sống vì lí tởng cách mạng mà tiêu
biểu là ba cô gái thanh niên xung phong Phơng Định, Thao và Nho.
Chúng ta hoàn toàn tự hào với t cách là thế hệ con cháu đời sau ngỡng vọng về
quá khứ lịch sử của cha ơng. Từ những buổi ngày xa Thánh Gióng nhổ tre đánh giặc
đến hai cuộc kháng chiến thần thánh của dân tộc Kháng chiến chống Pháp và chống
Mĩ, Ngời dân Việt Nam trong bất cứ hoàn cảnh lịch sử nào cũng mang tinh thần yêu
n-ớc, đánh giặc mạnh mẽ.
Truyện ngắn “Những ngôi sao xa xôi” kể về một tổ trinh sát mặt đờng gồm ba
cô thanh niên xung phong : Phơng Định, Thao và Nho. Họ hoạt động tại một trọng
điểm trên tuyến đờng Trờng sơn 559 trong kháng chiến chống Mĩ .
néi trọng điểm giữa chiến trờng dù khắc nghiệt và muôn vàn nguy hiểm song các cô
vẫn vui tơi hồn nhiên, lÃng mạn gắn bó với nhau dù mỗi ngời mét tÝnh c¸ch.
Phơng Định là một cơ gái trẻ Hà Nội giàu cảm xúc, thích mơ mộng, thích hát và
hát rất hay. Cơ đã tự nhận xét về mình “Tơi là một cơ gái khá. Hai bím tóc dày, tơng
đối mền, một cái cổ cao, kiêu hãnh nh loài hoa loa kèn, cịn mắt tơi thì các ảnh lái xe
bảo : cơ có cái nhìn sao mà xa xăm !” Đôi mắt dài dài, màu nâu, hay nheo lại nh chói
nắng ấy của Phơng Định đã khiến khơng biết bao anh lính lái xe đêm ngày khắc khoải
hy vọng... với tâm hồn giàu tình cảm, Phơng Định ln nhớ nhung giữ gìn những ký
ức thân thuộc êm đềm thủa ấu thơ ở quê hơng với ngời mẹ kính yêu vốn rất chiều cô
con gái cng.
Chị Thao lớn tuổi hơn nên có suy nghĩ chín chắn và thiết thực hơn về tơng lai
của mình. Thái độ bình tĩnh và quyết liệt hơn về tơng lai của mình. Thái độ đó trong
công việc của chị khiến ai cũng phải khâm phục “Chị thích nhai bánh bích quy và thêu
chỉ màu sặc sỡ vào áo lót của mình. Chị lại hay tỉa đôi lông mày, tỉa nhỏ nh cái tăm”.
Song chị Thao rất sợ nhìn thấy máu và vắt. Cịn Nho là ngời ít tuổi nhất trong ba chị
em nên đợc chiều chuộng và nhờng nhịn. Cô là một ngời bớng bỉnh, mạnh mẽ và thích
thêu chỉ màu loè loẹt lên khăn gối.
Trong một lần phá bom, Nho bị thơng và đã đợc chị Thao cùng Phơng Định
chăm sóc rất ân cần. Câu chuyện kết thúc bằng một trận ma đá bất ngờ trên cao điểm
khiến các cơ hết sức vui thích.
Ba nữ thanh niên xung phong trong truyện ngắn “Những ngôi sao xa xôi” thật
đáng để ngời đọc khâm phục. Tuổi cịn trẻ, các cơ có quyền đợc u, đợc mơ mộng về
hạnh phúc riêng t song khi đất nớc xảy ra chiến tranh, các cô đã sẳn sàng sung phong
đi chiến đấu bảo vệ tổ quốc, chiến đấu vì lý tởng và cách mạng, vì miền Nam ruột thịt
đang ngập trong đau thơng. Hoàn cảnh chiến đấu của các cô thật đáng sợ và nguy
hiểm : “Con đờng bị đánh loét, mầu đất đỏ, trắng lẫn lộn. Hai bên đờng khơng có lá
<i>xanh. Chỉ có những thân cây bị tớc khơ cháy. Những cây nhiều rễ nằm lăn lóc. Những</i>
<i>tảng đá to. Một vài thùng xăng hoặc thành ô tơ méo mó, han gỉ nằm trong đất”. Đã thế</i>
cơng việc đợc giao của các cơ cịn nguy hiểm bội phần. ấy thế mà bất chấp tất cả, ba
cô gái vẫn chiến đấu với tinh thần “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”. Sống trong hiện
thực khốc liệt của chiến tranh các cơ vẫn mỉm cời trên khốn khó, vẫn mơ mộng, vẫn
u đời và tình đồng chí, đồng đội lại càng keo sơn gắn bó hơn bao giờ hết. Chứng
kiến cuộc sống và tinh thần chiến đấu của ba cô thanh niên xung phong ta lại bồi hồi
nhớ lại từng vần thơ thiết tha của Chính Hữu trong kháng chiến chống Pháp.
¸o anh rách vai
<i>Quần tôi vài mảnh vá</i>
<i>Miệng cời buốt giá</i>
<i>Chân không giày</i>
<i>Thơng nhau tay nắm lấy bàn tay</i>
Hay ging th húm hỉnh, ngang tàng, rực cháy quyết tâm của những ngời lính
lái xe trong bài thơ “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính” của Phạm Tiến Duật:
<i>Khơng có kính rồi xe khơng có đèn</i>
<i>Khơng có mui xe, thùng xe có xớc</i>
<i>Xe vẫn chạy vì Miền Nam phía trớc</i>
<i>Chỉ cần trong xe có một trái tim</i>
Thật khâm phục biết bao những anh bộ đội, những cô thanh niên xung phong
sẵn sàng bỏ qua lợi ích riêng t để chiến đấu vì Tổ quốc !
Chúng ta hôm nay với t cách là lớp trẻ Việt Nam ngỡng vọng về quá khứ lại
càng hiểu sâu sắc hơn về cuộc sống chiến đấu gian khổ trong chiến tranh của những
chiến sỹ năm xa. Vẫn vang vọng mãi trang nhật kí “Có lửa” nh “Nhật kí Đặng Thuỳ
Trâm” Hay “Mãi mãi tuổi hai mơi” của Nguyễn Văn Thạc... Hai cuộc kháng chiến
thần thánh của dân tộc đã tô điểm thêm cho con ngời Việt Nam biết bao phẩm chất cao
đẹp, họ là những ngời con yêu nớc, căm thù giặc sâu sắc, biết hy sinh tình cảm cá nhân
vì quê hơng, bất chấp gian khổ khó khăn vẫn hơn gan dạ, dũng cảm, lạc quan yêu đời.
Mọi vết thơng của chiến tranh dờng nh đợc chữa lành nhờ hơi ấm của tình đồng đội
keo sơn.
<b>2. Vẻ đẹp của các nhân vật nữ trong truyện Những ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê.</b>
<b>Bài làm mẫu</b>
hay những cô gái mở đờng trong trang thơ của Lâm Thị Mĩ Dạ mà cịn có những câu
chuyện đầy cảm phục viết về những cô gái thanh niên xung phong, những cô trinh sát
mặt đờng, những cô chuyên phá bom nổ chậm mở đờng cho xe qua. Những cô gái trẻ
ấy đã đợc Lê Minh Khuê (một cây bút nữ xuất sắc của mảnh đất Xứ Thanh) kể lại và
khắc hoạ chân dung tâm hồn tính cách. Ba cô gái trẻ là những ngôi sao xa xôi trên cao
điểm Trờng Sơn.
Ba cô thanh niên xung phong : Thao, Nho và Phơng Định biên chế thành một tổ
Chị Thao lớn tuổi hơn nên dự tính tơng lai cũng thiết thực hơn, có ít nhiều từng
trãi nên khơng dễ dàng hồn nhiên, mơ mộng nhng rất thích hát và ghi chép bài hát.
Trong cơng việc rất bình tĩnh và quyết liệt vậy mà rất sợ máu và vắt. Những khi biết
rằng cái sắp tới sẽ không êm ả chị lại tỏ ra bình tĩnh bằng cách móc bánh bích quy
trong túi và thong thả nhai. áo lót của chị cái nào cũng thêu chỉ màu chị hay tỉa đôi
lông mày của mình, tỉa nhỏ nh cái tăm nhng ai cũng phải gờm chị : cơng quyết, táo
<i>bạo. </i>
Còn Nho lại là cơ gái khác, có lúc bớng bỉnh, mạnh mẽ ; có lúc lầm lì cực đoan.
Mỗi khi Nho tắm, trông cô nh một que kem trắng mát lạnh, cái cổ tròn và những cúc
áo nhỏ nhắn. Cứ quần áo ớt, Nho ngồi địi ăn kẹo. Đặc biệt cơ có sở thích thêu hoa rực
khó khăn, ln bình tĩnh tự tin trớc mọi tình huống. Những phẩm chất cao đẹp của
Ph-ơng Định, của Thao, Nho đã đợc khắc hoạ bằng sự am hiểu tâm lí giới tính của Lê
Minh Kh. Thành cơng về xây dựng nhân vật cịn đợc đóng góp bởi ngơn ngữ trần
thuật tự nhiên, hấp dẫn dới ngôi kể thứ nhất, những câu ngắn, nhịp nhanh, giọng điệu
gắn liền với ngôn ngữ đời thờng, vừa trẻ trung vừa giàu nữ tính. Từng là Thanh niên
xung phong nên có lẽ Lê Minh Khuê mới hiểu biết sâu sắc công việc và đời sống tình
cảm tâm hồn của những nữ thanh niên xung phong đến nh vậy. Truyện khép lại khi
một trận ma đá bất ngờ đổ xuống cao điểm khiến các cơ gái trẻ hết sức vui thích.
Truyện Những ngơi sao xa xôi của Lê Minh Khuê đã làm nổi bật tâm hồn trong
sáng, giàu mộng mơ, tinh thần dũng cảm, cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ, hy sinh
nhng rất hồn nhiên, lạc quan của những cô gái thanh niên xung phong trên tuyến đờng
Trờng Sơn. Đó cũng chính là những hình ảnh đẹp, tiêu biểu của thế hệ trẻ Việt Nam
trong thời kì kháng chiến chống Mĩ. Nhân vật trong Những ngơi sao xa xơi chính là
Đặng Thuỳ Trâm và Nguyễn Văn Thạc ngoài đời. Họ đã góp một mùa xn nho nhỏ
của mình vào mùa xn lớn của dân tộc. Vì thế hệ trẻ Việt Nam ngày hơm nay phải
sống cho đẹp, cho có ích để bao xơng máu của những anh hùng, liệt sĩ đã khơng đổ
xuống vơ ích, để đất nớc Việt Nam ngày cng ti p hn.
<b>Đáp án Đề số 6</b>
I. Trắc nghiệm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
A.a A A § A A
B.b B S B B
C.c C
D.d D D
Câu5:
Phơng Định Sợ máu
Thao mát... nh một que kem trắng
Nho Đôi mắt dài dài, nâu nâu, hay nheo
nheo lại nh chói nắng.
Câu 12:
Đông Đô
Thăng Long
Mến yêu
Câu 15:
Quả
Quả
Quả
<b>II. Tự luận</b>
<b>Bài Những ngôi sao xa xôi</b>
Đảm bảo các ý cơ bản sau.
<b>1. Nêu những nét chính về tác giả và hoàn cảnh ra đời của tác phẩm.</b>
+ Lê Minh Khuê sinh năm 1949, quê ở huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hoá. Trong
kháng chiến chống Mĩ, gia nhập thanh niên xung phong và bắt đầu viết văn vào đầu
những năm 70. Lê Minh Khuê là cây bút nữ chuyên về truyện ngắn. Trong những năm
chiến tranh, truyện của Lê Minh Khuê viết về cuộc sống chiến đấu của tuổi trẻ ở tuyến
đờng Trờng Sơn. Sau năm 1975, tác phẩm của nhà văn bám sát những biến chuyển của
đời sống xã hội và con ngời trên con đờng đổi mới.
+ TruyÖn Những ngôi sao xa xôi ở trong số những tác phẩm đầu tay của Lê
Minh Khuê, viết năm 1971, lúc cuộc kháng chiến chống Mĩ của dân tộc đang diƠn ra
¸c liƯt.
<b>2. Vẻ đẹp chung của các cơ gái thanh niên xung phong trên tuyến đờng Trờng Sơn.</b>
+ Đó là những cơ gái tuổi đời cịn trẻ. Vì nhiệm vụ giải phóng miền Nam, họ đã
khơng tiếc tuổi xn chiến đấu, cống hiến cho đất nớc.
+ Họ mang lí tởng chiến đấu để thống nhất Tổ Quốc nên đều giàu tinh thần
trách nhiệm, coi thờng gian khổ. Mỗi nhân vật có nét tính cách riêng nhng họ u
th-ơng, lạc quan, có niềm tin vào tình yêu đất nớc.
<b>3. Vẻ đẹp riêng của các cô gái thanh niên xung phong </b>
a) Nhân vật Phơng Định.
+ Đây là cô gái Hà Nội trẻ trung u đời. Phơng Định thích ngắm mình trong
<i>g-ơng, là ngời có ý thức về nhan sắc của mình. Cơ có hai bím tóc dày, tuơng đối mềm,</i>
+ Phơng Định là nhân vật kể truyện xng tơi đầy nữ tính. Cơ đẹp nhng khơng
kiêu căng mà có sự thơng cảm, hồ nhập. Cơ thích hát dân ca quan họ Bắc Ninh, dân
<i>ca ý, đặc biệt hát bài Ca Chiu Sa. Cơ có tài bịa lời cho những bài hát. Những bài hát</i>
về cuộc đời, về tình yêu và sự sống cất lên giữa cuộc chiến tranh ác liệt tôn thêm vẻ
đẹp của những cô thanh niên xung phong có niềm tin vào cuộc chiến tranh chính
nghĩa của dân tộc.
+ Phơng Định là cơ gái dũng cảm. Hành động phá bom của cô cùng đồng đội đã
góp phần thơng mạch giao thơng. Cảnh phá bom vừa hồi hộp, vừa căng thẳng, cho
ng-ịi đọc hình dung cuộc chiến tranh tàn khốc nh thế nào nhng cơ vẫn bình tĩnh vì một
ngày ít nhất các cơ phải phá bom ba lần, đó là chuyện thờng tình. Có lúc Phơng Định
nghĩ đến cái "chết" nhng một cái chết mờ nhạt, khơng cụ thể. Cịn cái chính : liệu mìn
<i>có nổ, bom có nổ khơng ?</i>
+Phơng Định là cô gái dễ thơng, hay xúc động. Chứng cảnh trận ma đá cô nhớ
<i>về Hà Nội, nhớ mẹ, nhớ cái cửa sổ, nhớ những ngôi sao, nhớ quảng trờng lung linh vv.</i>
Những hồi niệm, kí ức dội lên sâu thẳm càng chứng tỏ sự nhạy cảm trong tâm hồn cô
gái Hà Nội mơ mộng, lãng mạn, thật đáng yêu.
b) Nh©n vËt Thao.
Đây là cơ gái lớn tuổi nhất trong nhóm, là đội trởng tổ trinh sát mặt đờng. ở chị
có những nét dễ nhớ ấn tợng. Chị cũng tỉa tót lơng mày nhỏ nh cái tăm, cơng quyết,
mạnh mẽ, táo bạo. Chị không sợ bom đạn, chỉ đạo công việc dứt khoát nhng lại rất sợ
<i>máu và vắt.</i>
+ Chị yêu thơng đồng đội đúng vai trò của nguời chị cả. Khi Nho bị thơng, chị
+ Chị Thao cũng thích hát dù hát sai lời và sai nhạc. Tiếng hát đó yêu đời, cất
lên từ cuộc chiến tranh để khẳng định bản lĩnh, sức mạnh, niềm tin vào lí tuởng của
thanh niên thời đại những năm chống Mĩ.
c) Nh©n vËt Nho.
+Nho xt hiƯn trong thời điểm quan trọng của câu truyện. Đó là lúc phá bom,
khi ranh giới của sự sống và cái chết gần kề gang tấc. Nho nhỏ nhẹ, dịu dàng, duyên
dáng Trông nó nhẹ mát mẻ nh một que kem trắng"
+ Trong đợt phá bom, Nho bị thơng nhng cô là cô gái dũng cảm không hề kêu
ca phàn nàn. Chị Thao định báo về đại đội nhng Nho đã cơng quyết Không chết đâu.
<i>Đơn vị đang làm đờng kia mà. Việc gì khiến cho nhiều ngời phải lo lắng. ơ, cái bà này</i>
<i>! Sao bà cứ cuống quýt lên nh vậy ?</i>
<b>§Ị</b> <b>Néi dung</b> <b>Trang</b>
1 Em cã suy nghÜ g× vỊ ý thức giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc cđa
thÕ hƯ trỴ ViƯt Nam ?
1
2 Khủng bố đang diễn ra hàng ngày tại một số nớc và có nguy cơ
bựng n trờn toàn thế giới. Những suy nghĩ của em về vấn đề này ? 4
3 <sub> Có rất nhiều bạn nhỏ bằng tuổi em nhng phải rời nhà ra kiếm</sub>
sống ở các thành phố. Suy nghĩ của em về vấn đề này ?
6
4 <sub>Một số ngời làm cha, làm mẹ thờng xuyên đánh đập, chửi mng</sub>
con cái và cho rằng : "thơng cho roi cho vọt"...
HÃy trình bày những suy nghĩ của em về hiện tợng này.
9
5 <sub>Nn phỏ rng ang ngy cng tr nờn nghiêm trọng. ý kiến của</sub>
em về vấn đề này.
11
6 1. Phân tích bài thơ Đồng chí của Chính Hữu
<b>2. Phân tích đoạn thơ : </b>
<i>Khơng có kính rồi xe khơng có đèn</i>
<i> ...</i>
<i> </i> <i>Chỉ cần trong xe có một trái tim</i>
(Bµi thơ <i>.</i>- Phạm Tiến Duật)
14
7 <b>1. V p ca ngời lính trong khổ cuối bài thơ Đồng chí của Chính</b>
Hữu.
<b>2. Từ hiểu biết về bài Đồng chí của Chính Hữu, em hãy viết một đoan</b>
18
8 <i>Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính của Phạm Tiến Duật đã cho</i>
thấy hành trang mang theo con đờng ra trận là trái tim yêu nớc. ý
kiến ca em ?
21
9 Hình ảnh ngời lính trong hai bài thơ Đồng chí của Chính Hữu và Bài
<i>th v tiu đội xe khơng kính của Phạm Tiến Duật.</i> 23
10 <b>1. Khơng khí lao động khẩn trơng, khỏe khoắn và tơi vui trong bài thơ</b>
<i>Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận.</i>
<b>2. Chép lại theo trí nhớ 4 câu thơ đầu và 4 câu thơ cuối bài Đoàn</b>
<i>thuyền đánh cá.</i>
a) Phân tích ý nghĩa của hai hình ảnh thơ Mặt trời xuống biển và Mặt
<i>trời đội biển. Bình luận tính chính xác của hai từ xuống và đội.</i>
b) Trong hai đoạn thơ này, tác giả diễn tả tâm trạng của ai ? Đó là tâm
trạng gì ?
27
11 <b>1. Hóy chọn một số câu thơ có giá trị nghệ thuật độc đáo trong bài</b>
<i>Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận vit mt bi vn cú tờn :</i>
<i><b>Những hình ảnh thơ tráng lệ và lÃng mạn</b></i>
<b>2. Viết lời bình cho khổ thơ sau đây :</b>
<i>Câu hát căng buồm với gió khơi</i>
<i>.</i>
<i></i>
<i>Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi.</i>
(on thuyn ỏnh cỏ, Huy Cn)
31
12 <b>1. Phân tích bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt</b>
<b>2. Bằng một bài văn ngắn, hÃy viết cảm nhận của em về hình ảnh </b>
ng-ời bà trong bài thơ Bếp lửa.
34
13 T bp la i n Bếp lửa trong thơ Bằng Việt 37
14 <b>1. Phân tích hình ảnh ngời mẹ trong bài thơ Khúc hát ru nhng em bộ</b>
<i>lớn trên lng mẹ của Nguyễn Khoa Điềm</i>
<b>2.</b> Phân tích đoạn thơ :
<i>Em Cu Tai ngủ trên lng mẹ ơi</i>
<i>...</i>
<i>Lng đa nôi và tim hát thành lời</i>
<i>trªn lng mĐ)</i>
15 <b>1.Viết về những kỉ niệm sâu sắc với một ngời bà kính u trong đó cú</b>
s dng yu t ngh lun
<b>2. Từ hai câu thơ :</b>
<i>Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi</i>
<i> Mặt trời của mẹ em nằm trên lng</i>
Hãy viết một bài văn với nhan đề : Mặt trời của mẹ
45
16 Tõ bµi thơ ánh trăng của Nguyễn Duy hÃy viết về những suy t
cđa ngêi lÝnh sau chiÕn tranh.
48
17 <b>1. Phân tích bài thơ ánh trăng của Nguyễn Duy để cảm nhận c bi</b>
học sâu sắc mà tác giả muốn gửi gắm
<b>2. Viết lời bình cho đoạn thơ sau :</b>
<i>Ngửa mặt lên nhìn mặt</i>
<i>...</i>
<i> Đủ cho ta giật mình </i>
(ánh trăng, Nguyễn Duy)
50
18 Diễn biến tâm trạng nhân vật ông Hai trong truyện ngắn Làng
của Kim Lân 54
19 <b>1. Vit một đoạn văn kể chuyện theo đề tài tự chọn, trong đó sử dụng</b>
cả hình thức độc thoại và độc thoại nội tâm
<b>2. Hãy chỉ ra các hình thức đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm</b>
trong trích dẫn dới đây. Phân tích tác dụng của các hình thức đó trong
mỗi đoạn văn.
57
20 <b>1. Phân tích nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn "Lặng lẽ Sa</b>
<i>Pa" của Nguyễn Thành Long để thấy đợc vẻ đẹp trong cách sống,</i>
tâm hồn và những suy nghĩ của nhân vt.
<b>2. Cảm nhận của em về những điều âm vang từ "Lặng lẽ Sa Pa"</b>
61
21 Cảm nhận của em về nhân vật ông họa sỹ trong tác phẩm Lặng
<i>lẽ Sa Pa</i> 64
22 <b>1. Giải nghĩa các thành ngữ sau và cho biết những thành ngữ này có</b>
liên quan đến phơng châm hội thoại nào ?
<i>- Ăn đơm nói đặt.</i> <i>- Khua mơi múa mép.</i>
<i>- Ăn ốc nói mị.</i> <i>- Nói dơi nói chuột.</i>
<i>- Ăn khơng nói có.</i> <i>- Hứa hơu hứa vợn.</i>
<i>- Cãi chày cãi cối.</i>
<b>2. Viết một đoạn văn nghị luận có nội dung liên quan đến ý kiến dới</b>
đây. Trích dẫn ý kiến đó theo hai cách : dẫn trực tiếp và dẫn gián tiếp.
"Giản dị trong đời sống, trong quan hệ vối mọi ngời, trong tác
<i>phong, Hồ Chủ tịch cũng rất giản dị trong lời nói và bài viết, vì muốn</i>
<i>quần chúng nhân dân hiểu đợc, nhớ đợc, làm đợc."</i>
(Phạm Văn Đồng - "Chủ tịch Hồ Chí
<i>Minh, tinh hoa và khí phách của dân tộc, </i>
<i>l-ơng tâm của thời đại")</i>
66
<b>3. Cho đoạn văn sau :</b>
<i>"- Trời ơi, chỉ còn có năm phút !</i>
...
<i>- Chào anh."</i>
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
Hóy chọn nhân vật anh thanh niên là ngời kể chuyện, sau đó
chuyển đoạn văn này thành một đoạn văn có nhân vật, sự kiện, lời
văn và cách kể chuyện phù hợp ngơi thứ nhất.
23 <b>1. C¶m nghÜ cđa em về tình cha con trong chiến tranh qua truyện</b>
<i>Chiếc lợc ngà của Nguyễn Quang Sáng.</i>
<b>2. Hc xong truyn Chiếc lợc ngà của Nguyễn Quang Sáng em hãy</b>
viết hai bài văn ngắn để triển khai các luận đề :
<i>a) Bé Thu và một tình yêu cha đằm thắm, kì lạ.</i>
b) Ơng Sáu - Ngời hi sinh cả cuộc đời để gìn giữ tình cha con
<i>bất diệt.</i>
71
<b>2. Từ hiểu biết về bài Đồng chí, hãy triển khai một đoạn văn theo</b>
luận đề sau :
<i>Những ngời đồng chí, từ cuộc đời thật đi vào thơ ca</i>
25 <b>1. Xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau. Sau đó, sửa lại câu cho</b>
đúng.
a) Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp.
b) Trong những năm gần đây, nhà trờng đã đẩy mạnh qui mô đào tạo
để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
c) Về khuya, đờng phố rất im lặng.
d) Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao
với hầu hết các nớc trên thế giới.
<b>2. Kể tóm tắt cốt truyện đoạn trích Chiếc lợc ngà (Nguyễn Quang</b>
Sáng) đã học ở sách giáo khoa Ngữ văn 9 - tập 1.
78
26 Phân tích đoạn trích Thuý Kiều báo ân báo oán (Truyện
Kiều-Nguyễn Du) để thấy đợc : “tài năng nghệ thuật xây dựng nhân vật của
tác giả trong việc khắc hoạ tính cách qua ngơn ngữ đối thoại”
(S¸ch gi¸o khoa Ngữ văn 9 tËp 1- NXB
Gi¸o dơc).
81
27 <b>1. Cảm nhận của em về hình ảnh con cò trong bài thơ cùng tên của</b>
Chế Lan Viên.
<b>2. Hóy tng tợng là bé Thu trong truyện Chiếc lợc ngà của Nguyễn</b>
Quang Sáng kể lại câu chuyện : lúc nhận ra ba cũng là lúc chia tay
cho đếnkhi nhận lại chiếc lợc ngà từ ngời bạn chiến đấu của ba.
84
28 <b>1. Phân tích Chuyện ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ để làm</b>
nổi bật những vẻ đẹp và thân phận nhân vật Vũ Nơng.
<b>2. Trình bày cảm nghĩ sâu sắc nhất của em về Chuyện ngời con gái</b>
<i>Nam Xơng của Nguyễn Dữ.</i>
87
29 Phõn tích đoạn trích ở hồi 14 trong tác phẩm Hồng Lê nhất thống
Du) để làm nổi bật vẻ đẹp của Thuý Kiều v Thuý Võn.
<b>2. Trình bày những cảm nghĩ của em về bức tranh thiên nhiên và lễ</b>
hội mùa xuân trong đoạn thơ Cảnh ngày xuân trích trong Truyện Kiều
của Nguyễn Du.
95
31 <b>1. Phân tích tám câu thơ cuối trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngng Bích. </b>
<b>2. Phân tích tâm trạng nhớ thơng của Kiều trong đoạn trích KiỊu ë</b>
<i>lÇu Ngng BÝch. </i>
<b>3. Phân tích bức tranh thiên nhiên trong sáu câu đầu đoạn trích Kiều</b>
<i>ở lầu Ngng Bích để làm nổi bật cảnh ngộ của Kiều. </i>
100
32 Phân tích đoạn Thuý Kiều xử Hoạn Th trÝch trong Trun KiỊu cđa
Ngun Du. 104
33 Phân tích đoạn trích Lục Vân tiên gặp nạn để làm nổi bật những vẻ
đẹp của ơng Ng.
107
34 Nh÷ng suy ngÉm và trải nghiệm sâu sắc của nhà văn Nguyễn
Minh Chõu về con ngời và cuộc đời qua truyện ngắn “Bến quê”. 112
35 <b>1. Viết đoạn văn nói lên những suy ngh ca em v tm lũng ngi m</b>
qua những dòng thơ sau :
<i> Dù ở gần con,</i>
<i>Dù ở xa con,</i>
<i> Lªn rõng xng bĨ,</i>
<i> Cò sẽ tìm con,</i>
<i> Cò m·i yªu con.</i>
<i>Con dù lớn vẫn là con của mẹ,</i>
<i> Đi hết đời, lịng mẹ vẫn theo con.</i>
(Con cß - Chế Lan Viên)
<b>2. Phân tích chất thơ của truyện ngắn "Lặng lẽ Sa Pa" </b>
(Ngữ văn 9 - tập I)
116
36 <b>1. Trong cảnh báo ân, báo oán ở truyện Kiều, Thúy Kiều đã nói với</b>
Thúc Sinh nh sau :
<i> Nµng r»ng : NghÜa trọng tình non</i>
<i>Lâm tri ngời cũ, chàng còn nhớ không ?</i>
<i> Sâm thơng chẳng vẹn chữ tòng</i>
<i>Tại ai há dám phụ lòng cố nhân</i>
a) Ngi c v c nhõn cú phi là những từ đồng nghĩa khơng ?
b) Có thể đổi chỗ hai từ này trong đoạn thơ trên đợc không ? Tại sao ?
<b>2. Cảm nhận và suy ngẫm của em về đoạn thơ sau : </b>
Ta lµm con chim hót
...
Dù là khi tóc bạc
(Mùa xuân nho nhá - Thanh
H¶i)
37 <b>1. Kết thúc bài thơ “Qua Đèo Ngang” (Bà Huyện Thanh Quan) và</b>
“Bạn đến <i>chơi nhà” (Nguyễn Khuyến) đều xuất hiện cụm từ “ta với</i>
ta” nhng ở mỗi bài lại diễn đạt một nội dung ý nghĩa khác nhau. Em
hãy phân tích và làm sáng tỏ điều đó.
<b>2. Vẻ đẹp tâm hồn ngời nông dân Việt nam trong truyện ngắn “Làng”</b>
của Kim Lân.
127
38 <b>1. C¶m nhËn cđa em về hai câu thơ :</b>
Con dự ln vn l con của mẹ
Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con
<i> (Chế Lan Viên - Con Cò - Ngữ văn</i>
<b>2. Sang thu - Khúc giao mùa nhẹ nhàng, thơ mộng, bâng khuâng mà</b>
cũng thầm thì triết lí
(Sang Thu - Hữu Thỉnh - Ngữ văn 9
tËp II)
134
39 <b>1. Giíi thiƯu trun “Ngêi con g¸i Nam Xơng của Nguyễn Dữ </b>
(SGK - NV 9 tập
1)
<b>2. Suy nghĩ của em về bài thơ ánh trăng cđa Ngun Duy </b>
(SGK - NV 9 tËp
2)
140
40 <b>1. H·y viết lời bình (khoảng 1 trang giấy) cho đoạn thơ sau :</b>
<i> Mọc giữa dòng sông xanh</i>
<i> ...</i>
<i>Tôi đa tay tôi hứng</i>
<b>2. Bi th Mựa xuõn nho nhỏ” là tiếng lịng tha thiết u mến và gắn</b>
bó với thiên nhiên, với đất nớc, với cuộc đời, thể hiện ớc nguyện chân
thành, đợc cống hiến cho đất nớc, góp một “Mùa xn nho nhỏ” của
Từ việc cảm nhận bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải,
hãy làm sáng tỏ nhận định trên.
146
41 <b>1. Nếu nh đằng sau câu thơ : “Mai về Miền Nam thơng trào nớc mắt”</b>
tác giả tiếp tục diễn tả sự đau xót tiếc thơng thì kết thúc bài thơ sẽ nh
thế nào ? Hãy viết lời bình cho khổ thơ cuối của bài thơ “Viếng lăng
Bác”.
<b>2. Mạch cảm xúc xuyên suốt bài thơ “Viếng lăng Bác” là niềm xúc</b>
động thiêng liêng, thành kính, lịng biết ơn và tự hào pha lẫn xót đau
của Viễn Phơng khi nhà thơ từ Miền Nam ra viếng lăng Bác. Từ việc
cảm nhận bài thơ hãy làm sáng tỏ ý kiến trên.
150
42 <b>1. Nhà thơ Nguyễn Duy trong bài thơ “Ngồi buồn nhớ mẹ ta xa” đã</b>
viết :
“Ta ®i trän kiÕp con ngêi
Cũng không đi hết mấy lời mẹ ru
Trong bài thơ Con cò Nhà thơ Chế Lan Viên cũng viết :
“Con dï lín vÉn lµ con cđa mĐ
Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con”
Hãy viết lời bình về tình mẹ và ý nghĩa ca li ru.
của Chế Lan Viên và Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ cđa
NgunKhoa §iỊm.
43 <b>1. Viết lời bình cho tiêu đề sau :</b>
<i>Bến quê là bến quê.</i>
<b>2. Hóy lm sỏng tỏ tiêu đề : Không gian bến quê và sự thức nhận đau</b>
<i>đớn sáng ngời của con ngời.</i>
159
44 <b>1. Trong bài thơ "Chiều sơng Thơng" có hình ảnh :</b>
"Đám mây trên Việt Yên
<i> Rủ bóng về Bố Hạ"</i>
Và bài “Sang Thu” - Hữu Thỉnh đã viết :
"Có đám mây mùa hạ
<i> Vắt nửa mình sang thu" </i>
Hãy viết lời bình cho những tứ thơ mới mẻ và độc đáo này.
<b>2. Cảm nhận của em về bài thơ “Sang thu” của Hữu Thỉnh !</b>
163
45 Về những khát vọng cuả mẹ qua bài thơ Con cò của Chế Lan
Viên. 166
46 Khát vọng sống của nhà thơ Thanh Hải qua bài thơ Mùa xuân
nho nhỏ - Ngữ Văn 9- tập 2 . 170
47 Sự thành kính thiêng liêng của Viễn Phơng trong bài thơ Viếng
<i>lăng B¸c.</i> 174
48 Bức tranh thu qua cảm nhận tinh tế của Hữu Thỉnh trong bài
thơ "Sang thu” (Ngữ văn 9 - Tập 2). 179
49 Những nghịch lí và triết lí về con ngời, gia đình, q hơng của
nh©n vËt Nhĩ qua truyện Bến quê của Nguyễn Minh Châu. 184
50 <b>1. Từ Những ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê, hÃy viết bài văn</b>
cú tiờu :
Tỡnh yờu t nớc và chiến tranh chống Mĩ”.