SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
THÁI BÌNH
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Năm học 2009-2010
Môn thi: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài: 120 phút
(không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (2,0 điểm)
a. Nêu tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong hai dòng thơ sau:
Biển cho ta cá như lòng mẹ
Nuôi lớn đời ta tự buổi nào.
(Huy Cận - Đoàn thuyền đánh cá - SGK Ngữ văn 9 - Tập một, NXBGD 2008)
b. Phân tích thành phần của câu văn:
Lúc đi, đứa con gái đầu lòng của anh - và cũng là đứa con duy nhất của anh,
chưa đầy một tuổi.
(Nguyễn Quang Sáng - Chiếc lược ngà - SGK Ngữ văn 9 - Tập một, NXBGD 2008)
Câu 2. (3,0 điểm)
Viết một văn bản thuyết minh (không quá 300 từ) về Truyện Kiều của Nguyễn Du.
Câu 3. (5,0 điểm)
Phân tích những dòng thơ sau đây của nhà thơ Thanh Hải:
Mọc giữa dòng sông xanh
Một bông hoa tím biếc
Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng.
Mùa xuân người cầm súng
Lộc giắt đầy trên lưng
Mùa xuân người ra đồng
Lộc trải dài nương mạ
Tất cả như hối hả
Tất cả như xôn xao...
Đất nước bốn ngàn năm
Vất vả và gian lao
Đất nước như vì sao
Cứ đi lên phía trước.
...
(Mùa xuân nho nhỏ - SGK Ngữ văn 9 - Tập hai, NXBGD 2008)
--- HẾT ---
Họ và tên thí sinh:
........................................................................
Số báo danh:
............................
Giám thị 1:
........................................................
Giám thị 2:
..........................................................
ĐỀ CHÍNH THỨC
S GIO DC - O TO
THI BèNH
K THI TUYN SINH LP 10 TRUNG HC PH THễNG
Nm hc 2009-2010
HNG DN CHM MễN NG VN
I. Hớng dẫn chung:
- Do đặc trng của bộ môn Ngữ văn nên giám khảo cần linh hoạt, chủ động trong việc vận
dụng biểu điểm; khuyến khích những bài viết có cảm xúc, có sáng tạo hoặc diễn đạt tốt;
không hạ thấp yêu cầu của biểu điểm.
- Điểm bài thi là tổng điểm thành phần (có thể lẻ đến 0,25 điểm), không làm tròn.
II. Hớng dẫn cụ thể:
Câu Đáp án Điểm
Câu 1
2 điểm
ý a
+ Cụ thể hoá tình cảm tha thiết của con ngời với thiên nhiên; thể hiện cái
nhìn lãng mạn của tác giả
0,25
+Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho câu thơ:
(Gợi hình ảnh biển giàu có, biển rộng lớn bao la; gợi cảm giác ấm áp, thân
thiết và tình yêu bằng tâm hồn, tình cảm của ngời lao động với biển cả)
0,75
ý b + Đứa con gái đầu lòng của anh : Chủ ngữ
0,25
+ cha đầy một tuổi : Vị ngữ
0,25
+ lúc đi : Trạng ngữ
0,25
+ và cũng là đứa con gái duy nhất của anh : Thành phần phụ chú
0,25
L u ý : ý a HS có thể diễn đạt thành văn hoặc trình bày dới dạng dàn ý; ý b
có thể nêu khái quát: thành phần chính (chủ ngữ + vị ngữ), thành phần phụ
(trạng ngữ), thành phần biệt lập (phụ chú) nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
Câu 2
3 điểm
+ Giới thiệu chung về Truyện Kiều
- Tác giả: Nguyễn Du (...)
- Tên gọi: Đoạn trờng tân thanh (Truyện Kiều là tên thờng gọi)
- Thể loại: Truyện Nôm
- Nguồn gốc: Dựa vào cốt truyện Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm
Tài Nhân để sáng tạo nên. Phần sáng tạo của Nguyễn Du là hết sức lớn.
- ...
0,50đ
+ Trình bày những điểm nổi bật của Truyện Kiều:
2,25đ
- Kết cấu: Chia làm 3 phần...
0,25
- Cốt truyện: Kể về cuộc đời gian truân chìm nổi của ngời con gái tài sắc
họ Vơng...
1,00
- Giá trị nội dung: Giá trị hiện thực (Bộ mặt tàn bạo của tầng lớp thống
trị; số phận bi kịch của ngời phụ nữ...); Giá trị nhân đạo (Niềm thơng
cảm sâu sắc, sự trân trọng đề cao con ngời; thái độ lên án, tố cáo
những thế lực vùi dập con ngời...)
0,50
- Giá trị nghệ thuật: Ngôn ngữ đạt tới đỉnh cao của nghệ thuật (ngôn ngữ
không chỉ có chức năng biểu đạt, biểu cảm mà còn mang chức năng
thẩm mỹ); nghệ thuật tự sự phát triển vợt bậc (nghệ thuật kể chuyện,
0,50
Câu Đáp án Điểm
nghệ thuật miêu tả nhân vật, miêu tả thiên nhiên... đa dạng; nghệ thuật
tả cảnh ngụ tình sinh động).
+ Bày tỏ tình cảm, thái độ đối với Truyện Kiều:
Chinh phục đợc mọi tầng lớp nhân dân ta xa, nay; đợc độc giả nhiều nớc
đón nhận...; tiêu biểu nhất của thể loại truyện Nôm; là kiệt tác của
Nguyễn Du...
0,25đ
Lu ý: Phần cốt truyện học sinh có thể tóm tắt tác phẩm theo nhiều cách
miễn là không sai lệch. Không cho điểm tối đa những bài viết dới dạng
dàn ý hoặc mắc trên 3 lỗi các loại.
Câu 3
5 điểm
+ Xuất xứ và khái quát nội dung cảm xúc của đoạn thơ:
0,50 đ
- Trích trong Mùa xuân nho nhỏ; Thanh Hải sáng tác tháng 11 năm
1980, không lâu trớc khi ông qua đời.
0,25
- Ghi lại cảm xúc của nhà thơ về mùa xuân thiên nhiên, đất nớc
0,25
+ Sơ lợc nội dung, mạch phát triển cảm xúc của bài thơ:
(Từ những cảm xúc về mùa xuân thiên nhiên, đất nớc, mạnh thơ chuyển
một cách tự nhiên sang bày tỏ những suy ngẫm và tâm niệm của nhà thơ -
khát vọng dâng hiến cho cuộc đời chung)
0,25đ
+ Cảm xúc của tác giả trớc mùa xuân thiên nhiên:
(Phân tích giá trị gợi tả, gợi cảm của các hình ảnh dòng sông xanh ,
bông hoa tím biếc , tiếng chim hót... vang trời ; nghệ thuật sử dụng từ
ngữ giản dị mà có sức gợi nh mọc , một , ơi ; lối đảo ngữ; nghệ thuật
chuyển đổi cảm giác giọt long lanh rơi (?); câu thơ mang sắc thái câu
hỏi tu từ hót chi mà ; chi tiết thơ tôi đ a tay tôi hứng để làm nổi bật
niềm say sa, ngây ngất, tâm hồn rộng mở của nhà thơ trớc vẻ đẹp sống
động, thanh sơ của mùa xuân đất trời).
2,00đ
+ Cảm xúc của tác giả trớc mùa xuân đất nớc:
(Phân tích giá trị gợi tả, gợi cảm của các hình ảnh ng ời cầm súng , ng ời
ra đồng , lộc giắt đầy... , lộc trải dài... , hình ảnh so sánh đất n ớc nh
vì sao, phép điệp ngữ, điệp cấu trúc; giọng điệu thơ... để làm nổi bật
niềm vui, tự hào, sự phấn chấn của nhà thơ trớc hình ảnh đất nớc đang
chuyển mình với sức sống, sức trẻ tràn đầy).
1,75đ
+ Nhận xét, đánh giá... về đoạn thơ, bài thơ:
(Bài thơ giản dị về lời, xúc động, chân thành về cảm xúc đã chiếm đợc
tình cảm của đông đảo bạn đọc; đợc viết khi đang nằm trên giờng bệnh,
bài thơ không chỉ thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu đất nớc... mà còn bộc
lộ lòng yêu đời, lạc quan sống của tác giả)...
0,50đ
L u ý : HS có thể chỉ phân tích những đặc sắc nghệ thuật nổi bật, những nội
dung, ý nghĩa sâu sắc nhất của đoạn thơ, nếu bài viết có sức thuyết phục,
diễn đạt tốt... vẫn cho điểm tối đa. Không cho điểm tối đa những bài bố
cục không mạch lạc hoặc mắc trên 5 lỗi các loại.