Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Đại số 6 - Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.6 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 04 /10/2019
Ngày giảng: 08/10/2019


<b> Tiết 20</b>

<b>DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


<b>- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của</b>
các dấu hiệu đó .


<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 để nhanh chóng nhận ra
một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5 .


<i><b>4. Tư duy</b></i>


- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận logic.
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
<i><b>5. Về phát triển năng lực học sinh: </b></i>


- Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ
tốn học, năng lực thực hành trong toán học.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


<i><b>GV: Bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK và các bài tập củng cố.</b></i>
<i><b>HS: Xem trước bài.</b></i>



<b>III. Phương pháp – Kỹ thuật dạy học:</b>


- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
- Phương pháp dạy học theo dự án.


- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ động não.
<b>IV. Tiến trình dạy học - GD : </b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức : ( 1 phút)</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : ( 6 phút)</b></i>


<b>HS1: - Cho biểu thức : 246 + 30 + 12</b>


- Khơng làm phép tính, xét xem tổng trên có chia hết cho 2 khơng? Phát
biểu tính chất tương ứng.


Đáp án: 246 + 30 + 12.


Ta thấy 246 <sub> 2 ; 30 </sub><sub> 2 ; 12 </sub><sub> 2</sub> <sub> 246 + 30 + 12 </sub><sub> 2 </sub>


- Tính chất: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho một số
thì tổng đó chia hết cho số đó.


<b>HS2: - Cho biểu thức : 246 + 30 + 15</b>


- Khơng làm phép tính, xét xem tổng trên có chia hết cho 2 khơng? Phát
biểu tính chất tương ứng


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

* Tính chất: Nếu chỉ có một số hạng của tổng khơng chia hết cho một
số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng khơng chia hết cho số


đó.


<i>Hs theo dõi, nhận xét. Gv nhận xét cho điểm.</i>


<i><b>3. Giảng bài mới: </b></i>
<b>Đặt vấn đề : ( 1 phút)</b>


Muốn biết 246 có chia hết cho 2 không, ta phải đặt phép chia và xét số dư. Tuy
nhiên trong nhiều trường hợp, có thể khơng cần làm phép chia mà vẫn nhận biết
được một số có hay khơng chia hết cho một số khác. Có những dấu hiệu để
nhận ra điều này. Hôm nay chúng ta học bài “Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5”.


<b>Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu</b>
- Thời gian: 8 phút


- Mục tiêu: + HS thơng qua những ví dụ cụ thể để đi đến nhận xét đầu tiên.
+ HS áp dụng làm bài tập đơn giản


- Hình thức dạy học: Dạy theo tình huống.


- Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề hoạt động cá nhân.
- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


GV: Cho các số 50; 170; 1160


? Hãy phân tích các số trên thành một tích
một số tự nhiên với 10 ?



HS: 50 = 5 . 10
170 = 17 . 10
1160 = 116 . 10


? Em hãy phân tích số 10 dưới dạng tích
của hai số tự nhiên?


HS: 50 = 5 . 10 = 5 . 2 . 5
170 = 17 . 10 = 17 . 2. 5
1160 = 116 . 10 = 116 . 2. 5


? Các số 50; 170; 1160 có chia hết cho
cho 2, cho 5 khơng ? Vì sao?


HS: Có chia hết cho 2, cho 5. Vì tích
tương ứng của các số trên có chứa thừa số
2 và 5.


GV: Dùng phấn màu tô đậm vào chữ số
tận cùng của các số trên.


? Em có nhận xét gì về các chữ số tận
cùng của các số 50; 170; 1160?


HS: Các số trên đều có chữ số tận cùng là


<b>1. Nhận xét mở đầu:</b>
Ta thấy:


50 = 5.10 = 5.2.5chia hết cho 2, cho5


170 = 17.10 =17.2.5 chia hết cho 2,
cho5


1160 = 116.10 =116.2.5 chia hết cho 2,
cho 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

0.


? Vậy các số như thế nào thì chia hết cho
2 và chia hết cho 5?


HS: Các số có chữ số tận cùng là 0.


GV: Giới thiệu nhận xét mở đầu và yêu
cầu HS đọc nhận xét.


GV: Giới thiệu phiếu trả lời => giúp HS
làm quen với cách chọn phương án trả lời
các câu trắc nghiệm bằng cách tô đen vào
câu em cho là đúng nhất.


Bài tập: Cho các số sau: 637; 325; 322;
620, số chia hết cho 2 và 5 là:


A. 637 B. 325
C. 322 D. 620


HS: Câu D.


<b>Nhận xét: SGK (37)</b>



Các số có chữ số tận cùng là 0 đều
chia hết cho 2 và chia hết cho 5


<b>Bài tập:</b>


Cho các số sau: 637; 325; 322; 620, số
chia hết cho 2 và 5 là:


A. 637 B. 325
C. 322 D. 620


<i><b>Đáp án</b></i>
Câu D.


<b>Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 2</b>
- Thời gian: 14 phút


- Mục tiêu: + HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 và hiểu được cơ sở lý luận
của dấu hiệu đó .


+ HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 để nhanh chóng nhận
ra một số, một tổng, một hiệu có hay khơng chia hết cho 2 .


- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa, dạy theo tình huống.
- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, dạy học theo dự án.
- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ động não.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>GHI BẢNG</b>



GV: Trong các số có một chữ số, số nào chia
hết cho 2.


GV: Ghi ví dụ SGK trên bảng phụ.
- Xét số n = 43*


- Giới thiệu * là chữ số tận cùng của số 43*
Và viết: n = 43* = 430 + *


GV: Dấu sao có thể thay bởi chữ số nào
khác? Vì sao?


HS: * = 0; 2; 4; 6; 8


GV: Gợi ý thêm cho HS: Em có thể thay dấu
* bởi chữ số nào khác không?


HS: Trả lời lần lượt trả lời các chữ số đã nêu.
GV: Các số 0; 2; 4; 6; 8 là các chữ số chẵn.
? Vì sao thay *= 0; 2; 4; 6; 8 thì n chia hết


<b>2. Dấu hiệu chia hết cho 2:</b>
<b>Ví dụ: (Sgk)</b>


Xét số n = 43¿∗¿ .


Ta viết : n = 430 + *


Vì 430  2. Để n  2  * = 0 ;



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

cho 2?


HS: Vì cả hai số hạng đều chia hết cho 2
(Theo tính chất 1)


? Vậy những số như thế nào thì chia hết cho
2?


HS: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì
chia hết cho 2


? Thay sao bởi những chữ số nào thì n khơng
chia hết cho 2 ?


HS: * = 1; 3; 5; 7; 9 thì n không chia hết cho
2


GV: Các số 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ.


? Vì sao thay * = 1; 3; 5; 7; 9; thì n khơng
chia hết cho 2?


HS: Vì tổng 2 số có một số khơng chia hết
cho 2 (theo tính chất 2)


GV: Vậy số như thế nào thì khơng chia hết
cho 2?


HS: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì
khơng chia hết cho 2



GV: Cho HS đọc kết luận 2.


? Từ kết luận 1 và 2. Em hãy phát biểu dấu
hiệu chia hết cho 2?


HS: Đọc dấu hiệu chia hết cho 2.


GV: Cho HS thực hiện ?1
HS: lên bảng thực hiện.


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.


<i><b>Kết luận 1 : </b></i>


Số có CS tận cùng là CS chẵn thì
chia hết cho 2


<i><b>Kết luận 2: </b></i>


Số có CS tận cùng là CS lẻ thì
khơng chia hết cho 2


<b>Dấu hiệu: (SGK)</b>
<b>?1 </b>


328 ; 1234 chia hết cho 2


1437 ; 895 không chia hết cho 2.
<i><b>Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 5</b></i>



- Thời gian: 10 phút


- Mục tiêu: + HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận
của dấu hiệu đó .


+ HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 5 để nhanh chóng
nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay khơng chia hết cho 5 .


- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi,hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


GV: Trong các số có 1 chữ số, số nào chia
hết cho 5


GV : Cho xét số : n = 43¿∗¿


? Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia
hết cho 5.


HS: * 0; 5


? Dấu * có thể thay thế bởi chữ số nào
khác? Vì sao?


? Vậy những số như thế nào thì chia hết
cho 5?



HS: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì
chia hết cho 5


? Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không
chia hết cho 5?


HS: * 1;2;3;4;6;7;8;9


? Vậy những số như thế nào thì khơng
chia hết cho 5?


HS: Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì
chia hết cho 5


? Em hãy phát biểu dấu hiệu chia hết 5?
HS: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì
chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới
chia hết cho 5


GV yêu cầu HS làm ?2


HS: lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung
Bài tập: Cho 328; 895; 1230; 1437
Các số chia hết cho 5 là:


A. 328 B. 1437 và 895 C. 895 và
1320 D. 895 và 328



HS: Câu C.


<b>3. Dấu hiệu chia hết cho 5:</b>
<b>Ví dụ : Xét số n = </b> 43¿∗¿


Ta viết : n = 430 + *
Vì 430  5. Để n  5
 * = 0 ; 5


<i><b>Kết luận 1 :</b></i>


Số có chữ số tận cùng là 0
hoặc 5 thì chia hết cho 5
<i><b>Kết luận 2 :</b></i>


<i><b> Số có chữ số tận cùng khác 0 </b></i>
và 5 thì chia hết cho 5


<b>Dấu hiệu: (SGK)</b>
<b> ?2 </b>


Khi * = 0 hoặc 5 thì 37* chia
hết cho 5


<b>Bài tập</b>


Cho 328; 895; 1230; 1437
Các số chia hết cho 5 là:


<i><b>Đáp án:</b></i>


Câu C. 1230 và 895


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>GV: </b><i>Củng cố thông qua sơ đồ tư duy</i>


* Bài 91 (SGK/ 38) : + Số chia hết cho 2 là: 652; 850; 1546.
+ Số chia hết cho 5 là: 850 và 785
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút)</b></i>


<b> - Học lý thuyết.</b>


- Làm bài tập 93; 94; 95; 96; 97; 98; 99; 100/38; 39 SGK; 124; 125; 126/18
SBT.


- Chuẩn bị bài sau: LUYỆN TẬP.
<b>V. Rút kinh nghiệm: </b>


</div>

<!--links-->

×