Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị Logistics: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị hàng tồn kho tại Công ty TNHH Vinh Ngân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.94 MB, 88 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
VIỆN KỸ THUẬT - KINH TẾ BIỂN

BARIA VU N G TA U
UNIVERSITY
CAP Sa in t Ia c q ụ e s

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN
TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CƠNG TY TNHH VINH NGÂN

Trình độ đào tạo

: Đại học

Hệ đào tạo

: Chính quy

Ngành

: Quản trị kinh doanh

Chuyên ngành

: Quản trị Logistics và Chuỗi cung ứng

Khoá học

: 2013 - 2017


Đơn vị thực tập

: Công ty TNHH Vinh Ngân

Giảng viên hướng dẫn

: ThS. Đỗ Thanh Phong

Sinh viên/học sinh thực hiện

: Nguyễn Bích Hồng

Bà Rịa - Vũng Tàu, tháng 07 năm 2017


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
VIỆN KỸ THUẬT - KINH TẾ BIỂN

PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI
ĐỒ ÁN/ KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
(Đính kèm Quy định về việc tổ chức, quản lý các hình thức tốt nghiệp ĐH, CĐ ban hành kèm theo
Quyết định số 585/QĐ-ĐHBRVT ngày 16/7/2013 của Hiệu trưởng Trường Đại học BR-VT)

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Bích Hồng

Ngày sinh: 08/05/1995

MSSV

: 13030633


Lớp: DH13LG

Địa chỉ

: F16/3 tổ 9 ấp Phước Lợi, xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền

Trình độ đào tạo
: Đại học
Hệ đào tạo

: Chính quy

Ngành

: Quản trị kinh doanh

Chuyên ngành

: Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng

1. Tên đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị hàng tồn kho tại Công ty
TNHH Vinh Ngân
2. Giảng viên hướng dẫn: Ths. Đỗ Thanh Phong
3. Ngày giao đề tài:
4. Ngày hồn thành đồ án/ khố luận tốt nghiệp:
B à R ịa -V ũ n g Tàu, ngày 03 tháng 07 năm 2017

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)


SINH VIÊN THỰC HIỆN
(Ký và ghi rõ họ tên)

TRƯỞNG BỘ MÔN

TRƯỞNG KHOA

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)


LỜI CAM ĐOAN

Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những số liệu và kết quả
trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Vinh Ngân,
không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
Nhà trường về sự cam đoan này.

Vũng Tàu, ngày 03 tháng 07 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Bích Hồng


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu và Quý Thầy Cô Trường
Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu đã tận tình giảng dạy và truyền đạt kiến thức trong suốt
thời gian học tập tại trường. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Thầy Đỗ Thanh
Phong đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian vừa qua.

Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Vinh Ngân đã giúp đỡ và
tạo mọi điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian thực hiện khóa luận.
Xin kính chúc Ban giám hiệu và Quý Thầy Cô trong trường dồi dào sức khỏe,
vui vẻ và thành đạt.
Kính Chúc Ban lãnh đạo và mọi người trong Công ty dồi dào sức khỏe, vui vẻ,
may mắn và gặt hái nhiều thành cơng trong cơng việc. Kính chúc quý Công ty ngày
càng phát triển hơn nữa.
Trong quá trình thực hiện đề tài, do hạn chế về mặt thời gian nghiên cứu và kinh
nghiệm nên đề tài nghiên cứu cịn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng
góp của Q Thầy Cơ để em có thể hoàn thành tốt đề tài này.

Em xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH VINH NGÂN .4
1.1. Lịch sử hình thành và q trình phát triển của Cơng ty TNHH Vinh Ngân........4
1.1.1. Lịch sử hình thành......................................................................................... 4
1.1.2. Quá trình phát triển....................................................................................... 6
1.2. Quy mô hoạt động................................................................................................ 7
1.2.1. Cơ sở vật chất, thiết bị, nhà xưởng............................................................... 7
1.2.3. Sản phẩm....................................................................................................... 8
1.2.4. Khách hàng và đối thủ cạnh tranh................................................................10
1.2.5. Nhà cung cấp................................................................................................10
1.2.6. Bộ máy tổ chức............................................................................................12
1.3. Mục tiêu, định hướng, và chiến lược phát triển kinh doanh của Công ty TNHH
Vinh Ngân..................................................................................................................14
1.3.1. Mục tiêu .......................................................................................................14

1.3.2. Định hướng..................................................................................................15
1.3.2. Chiến lược phát triển....................................................................................16
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO....19
2.1. Khái niệm, vai trị, mục đích của hàng tồn kho.................................................19
2.1.1. Khái niệm hàng tồn kho...............................................................................19
2.1.2. Vai trò của hàng tồn kho đối với doanh nghiệp thương m ại......................21
2.1.3. Mục đích của hàng tồn kho.........................................................................24
2.2. Phân loại, đặc điểm hàng tồn kho......................................................................24
2.2.1. Phân loại hàng tồn kho................................................................................ 24
2.2.2. Đặc điểm hàng tồn k ho............................................................................... 26
2.3. Lợi ích và chi phí của việc giữ hàngtồn kho...................................................... 31
2.3.1. Lợi ích......................................................................................................... 32
2.3.2. Chi phí......................................................................................................... 32
2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hàng tồnkho (tồn kho dự trữ)............................... 35
2.5. Quản trị hàng tồn kho........................................................................................ 35
2.5.1. Quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp thương m ại............................ 36


2.5.2. Các hệ thống kiểm soát quản lý hàng tồn kho.......................................... 39
2.6. Các mơ hình quản trị hàng tồn kho................................................................... 40
2.6.1. Mơ hình đặt hàng kinh tế cơ bản (EOQ - Economic Oder Quantity)....... 40
2.6.2. Mơ hình mức đặt hàng theo sản xuất (POQ - Production Oder Quantity
Model)................................................................................................................... 43
2.6.3. Mô hình tồn kho có sản lượng để lại nơi cung ứng (BOQ - Back Oder
Quantity)............................................................................................................... 44
2.6.4. Mơ hình khấu trừ theo số lượng (QDM - Quantity Discounts Model)......44
2.6.5. Mơ hình xác suất với thời gian không đ ổ i.................................................. 45
2.7. Chỉ tiêu đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho.............................................. 45
2.7.1. Chỉ tiêu hệ số vòng quay hàng tồn kho....................................................... 46
2.7.2. Số ngày của một vòng quay hàng tồn kho.................................................. 47

2.8. Rủi ro trong quản trị hàng tồn kho..................................................................... 47
2.8.1. Sự gián đoạn nguồn cung ứng.....................................................................47
2.8.2. Sự biến đổi về chất lượng hàng hóa............................................................ 47
2.8.3. Khả năng tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp........................................... 48
2.8.4. Sự biến động của tỷ giá hối đoái................................................................. 48
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY
TNHH VINH NGÂN.................................................................................................. 50
3.1. Tổng quan về kho công ty TNHH Vinh Ngân...................................................50
3.1.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật của kho..................................................................50
3.1.2. Quy định quản lý kho.................................................................................. 52
3.2. Quy trình xuất - nhập kho hàng hóa của Công ty TNHH Vinh N gân..............53
3.2.1 Các bước trong quy trình nhập hàng............................................................53
3.2.2. Quy trình xuất hàng bán chokhách hàng..................................................... 57
3.3. Thực trạng áp dụng mơ hình EOQ tại Công ty TNHH Vinh Ngân...................59
3.4. Một số rủi ro trong q trình xuất nhập và bảo quản hàng hóa..........................64
3.5. Yếu tố tác động đến quản lý tồn kho hàng hóa tại Công ty Vinh Ngân............ 64
3.5.1. Các yếu tố khách quan................................................................................ 64
3.5.2. Các yếu tố chủ quan.................................................................................... 66
3.6. Đánh giá quy trình quản lý, kiểm sốt kho của Cơng ty TNHH Vinh Ngân.....66
3.6.1. Điểm mạnh................................................................................................ 66


3.6.2. Điểm yếu....................................................................................................67
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ HÀNG TỐN KHO TẠI
CÔNG TY TNHH VINH NGÂN............................................................................... 68
4.1. Giải pháp 1:Nâng cấp, bố trí, sắp xếp lại hàng hóa trong kho...........................69
4.1.1. Mục tiêu ...................................................................................................... 69
4.1.2. Căn c ứ ......................................................................................................... 69
4.1.4. Nội dung...................................................................................................... 70
4.1.5. Nhận xét và đánh giá hiệu quả của giải pháp..............................................72

4.2. Giải pháp 2: Ứng dụng mã số mã vạch trong quản lý kho................................72
4.2.1. Mục tiêu ...................................................................................................... 72
4.1.3. Căn c ứ ......................................................................................................... 73
4.1.4. Nội dung...................................................................................................... 73
4.1.5. Hiệu quả của giải pháp................................................................................ 73
4.3. Giải pháp 3: Nâng cao kiến thức của nhân viên về quản lý k h o ...................... 74
4.3.1. Mục tiêu ...................................................................................................... 74
4.3.2. Căn c ứ ......................................................................................................... 74
4.3.3. Nội dung...................................................................................................... 74
4.3.4. Hiệu quả của giải pháp................................................................................ 74
KÉT LUẬN.................................................................................................................. 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 77


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Bảng 1.2.1. Cơ sở vật chất của công ty .......................................................................... 7
Bảng 1.2.2: Số lượng nhân viên tại công ty ................................................................... 8
Bảng 3.1: Nguồn nhân lực trong kho công ty TNHH Vinh N gân:.............................. 51
Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh của công ty TNHH Vinh Ngân từ 2013 - 2015............17
Bảng 3.3. Bảng dự tính theo mơ hình EOQ của cơng ty...............................................62

Sơ đồ 2.5.1.2. Luồng dịch chuyển vật chất trong hệ thống sản xuất - kinh doanh......38
Sơ đồ 3.1.1. Sơ đồ kho của công ty .............................................................................. 50
Sơ đồ 4.1.4. Kho mới của công ty ................................................................................ 71


DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1.1. Tổng quan về Cơng ty .................................................................................4

Hình 1.2.3. Một số các sản phẩm vật liệu, thiết bị lắt đặt trong xây dựng của công ty .. 9
Hình 1.2.5. Sơ đồ tổ chức bộ máy.................................................................................12
Hình 2.1.1. Hàng tồn kho trong doanh nghiệp..............................................................19
Hình 2.6.1. Mơ hình EOQ............................................................................................ 41
Hình 2.6.2. Mơ hình PO Q ............................................................................................ 43
Hình 3.1.1. Xe chở hàng cho hàng hóa loại vừa và nhỏ............................................... 50
Hình 3.1.1. Xe nâng pallet............................................................................................ 50
Hình 3.2.1. Quy trình nhập hàng vào kho.................................................................... 53
Hình 3.2.1.1. Hóa đơn giá trị gia tăng.......................................................................... 54
Hình 3.2.1.2. Khu vực hàng nguyên seal..................................................................... 55
Hình 3.2.1.2. Khu vực hàng lẻ...................................................................................... 56
Hình 3.2.2. Hóa đơn bán hàng...................................................................................... 57
Hình 3.2.2. Nhập dữ liệu trên Excel

58


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

XNK

Xuất nhập khẩu

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

CP

Cổ phần


HTK

Hàng tồn kho

VLXD

Vật liệu xây dựng

PGS

Phó Giáo Sư

TS

Tiến Sĩ

CSVC

Cơ sở vật chất

GTGT

Giá trị gia tăng

SX

Sản xuất

KD


Kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

CP

Chi phí



Hóa đơn

SP

Sản phẩm

QT

Quản trị

NXB

Nhà xuất bản

NVL

Nguyên vật liệu


XDCB

Xây dựng cơ bản

KKTX

Kê khai thường xuyên

KKĐK

Kê khai định kỳ

SL

Số lượng

FIFO

First In First Out


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong nền kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp kinh doanh đóng vai trò rất lớn trong
nền kinh tế của một đất nước. Việt Nam mở cửa nền kinh tế tạo ra nhiều thuận lợi cho
các doanh nghiệp, các doanh nghiệp có cơ hội đưa những sản phẩm của mình ra thị
trường nước ngồi dễ dàng hơn, tiếp cận với nhiều cơng nghệ tiên tiến hơn, đa dạng
hóa nhà cung cấp. Tuy nhiên những khó khăn mà các doanh nghiệp gặp phải cũng
khơng phải nhỏ. Đặc biệt nền kinh tế Việt Nam phụ thuộc nhiều vào nền nơng nghiệp,

cịn manh mún, nhỏ lẻ. Liệu các doanh nghiệp trong nước có đủ sức mạnh để cạnh
tranh với các doanh nghiệp, các tập đoàn nước ngồi. Với sự cạnh tranh khốc liệt đó
địi hỏi các doanh nghiệp phải làm như thế nào để đứng vững trên thị trường. Đáp ứng
tốt nhất nhu cầu người tiêu dùng, với chất lượng sản phẩm cao giá thành phải chăng.
Để làm được điều đó ngồi việc xây dựng được chiến lược kinh doanh hợp lý thì
các doanh nghiệp cần giám sát các khâu trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Từ các khâu tìm kiếm các nhà cung ứng uy tín, đến việc thu mua nguyên vật
liệu đến khi tìm được thị trường tiêu thụ sản phẩm cần được bảo đảm, tăng nhanh tốc
độ chu chuyển vốn, đạt hiệu quả cao trong sản xuất. Tìm kiếm lợi nhuận tạo điều kiện
tích lũy vốn mở rộng sản xuất.
Hàng tồn kho là một bộ phận của vốn lưu động của doanh nghiệp và nó chiếm tỉ
trọng tương đối lớn. Vì vậy, quản trị hàng tồn kho đóng vai trị vô cùng quan trọng
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Cơng tác quản trị hàng tồn kho
có nhiệm vụ duy trì lượng hàng tồn kho hợp lý nhằm phục vụ cho q trình sản xuất
thơng suốt, khơng bị gián đoạn. Bên cạnh đó là đảm bảo có đủ hàng hóa đáp ứng yêu
cầu của thị trường. Qua đó đáp ứng tốt hơn nhu cầu khách hàng nhằm nâng cao sức
cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Chính vì vậy cơng tác quản trị hàng tồn kho là một trong những vấn đề luôn được quan
tâm hàng đầu. Việc hồn thiện cơng tác quản trị hàng tồn kho là một trong những ưu
tiên hàng đầu của công ty nhằm bảo quản hàng hóa, nguyên vật liệu cũng như việc
công tác dự trữ những mặt hàng này.

1


Xuất phát từ những ý trên, em đã ý thức được tầm quan trọng của công tác quản
trị hàng tồn kho. Vì vậy, em đã chọn đề tài “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản
trị hàng tồn kho tại công ty TNHH Vinh Ngân” cho bài thực tập của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
S Hệ thống hóa, phân tích và tổng hợp các vấn đề lý luận về quản trị hàng tồn kho trong

doanh nghiệp.
S Đánh giá thực trạng quản trị hàng tồn kho tại Công ty TNHH Vinh Ngân.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
S Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề lý luận và thực tiễn quản trị hàng tồn kho tại
Công ty TNHH Vinh Ngân.
S Phạm vi nghiên cứu thực tập là tình hình thực tế tại cơng ty TNHH Vinh Ngân.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài, em đã sử dụng một số phương pháp chủ yếu sau:
S Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Được sử dụng để thu thập các thông tin liên quan
đến đề tài trong các giáo trình, thơng tư, chuẩn mực kế tốn... ở trên thư viện, trung
tâm học liệ u . nhằm hệ thống hóa phần cơ sở lý luận về cơng tác quản trị hàng tồn
kho, cũng như tìm hiểu thực trạng và đề ra một số kiến nghị góp phần hồn thiện cơng
tác kế tốn tại cơng ty.
S Phương pháp phân tích,thống kê, so sánh nhằm phân tích tình hình quản trị hàng tồn
kho từ đó có cái nhìn tổng quan về công ty và đưa ra một số biện pháp, kiến nghị.
S Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để hỏi những người
cung cấp thông tin, dữ liệu, nhất là các anh, chị trong phòng kế tốn - tài chính nhằm
tìm hiểu hoạt động kinh doanh và cơng tác kế tốn, đặc biệt là cơng tác quản trị hàng
tồn kho tại công ty.

2


5. Cấu trúc đề tài
Gồm 4 chương:
S Chương 1: Giới thiệu chung về Công ty
S Chương 2: Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho trong doanh nghiệp.
S Chương 3: Thực trạng quản trị hàng tồn kho tại Cơng ty TNHH Vinh Ngân.
S Chương 4: Giải pháp hồn thiện quản trị hàng tồn kho tại Công ty TNHH Vinh Ngân.


3


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH
VINH NGÂN
1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Cơng ty TNHH Vinh Ngân
1.1.1. Lịch sử hình thành

Hình 1.1.1. Tổng quan về Công ty
Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn Vinh Ngân
Tên nước ngoài: VINH NGÂN COMPANY LIMITED
Tên giao dịch: VINHNGAN CO., LTD
Nơi đăng ký quản lý: Chi cục thuế Huyện Long Điền
Đại diện pháp luật: Ông Nguyễn Văn Vinh
Giám đốc: Ông Nguyễn Văn Vinh
Mã số thuế: 3501647594
Ngày cấp: 10/08/2010
Ngày hoạt động: 01/07/2010
Địa chỉ trụ sở chính: A34, tổ 3, ấp Phước Thiện, xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền,
tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
Tổng số vốn ban đầu: 2,500,000 ( Hai tỷ năm trăm triệu đồng)
Điện thoại: 0646516897
4


Là công ty chuyên về các mảng kinh doanh vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng,
xi măng, gạch xây, ngói, đá, cát, sỏi, sơn, gạch ốp lát và thiết bị vệ sinh...., Cơng ty
TNHH Vinh Ngân đã có những bước phát triển lớn mạnh không ngừng kể từ ngày
thành lập.
Với hơn bảy năm (2010 - 2017) hoạt động trong lĩnh vực này, Công ty TNHH

Vinh Ngân đã và đang là một trong những công ty vật liệu xây dựng có uy tín về chất
lượng dịch vụ cũng như sản phẩm tốt nhất tỉnh BRVT.
Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, luôn hoạt động theo phương châm “ Chuyên
nghiệp - Hiệu quả vì sự thịnh vượng của khách hàng”, Công ty TNHH Vinh Ngân
cam kết sẽ mang đến sự hài lòng tuyệt đối về chất lượng sản phẩm cũng như dịch vụ
cho tất cả quý khách.
Ngày nay đất nước ngày càng phát triển, đời sống của con người cũng được nâng
cao. Vì vậy, ngồi quan niệm cái ăn, cái mặc thì mọi người cũng rất chú trọng đến nơi
cư ngụ, muốn sở hữu cho mình ngơi nhà vững chắc, khang trang và đẹp đẽ. Hiểu rõ
được điều này, ông Vinh đã quyết định thành lập công ty TNHH Vinh Ngân với mục
đích đem đến cho người dân nhiều sự lựa chọn về mẫu gạch đá để trang trí cho ngơi
nhà của mình với số vốn điều lệ ban đầu là 2,5 tỷ đồng.
Công ty TNHH Vinh Ngân được thành lập và cấp giấy phép kinh doanh ngày
10/08/2010, thuộc loại hình cơng ty TNHH, thành lập theo đúng luật Doanh nghiệp
Việt Nam. Không chỉ đem đến cho khách hàng nhiều nhiều sự lựa chọn mẫu gạch
trang trí, thiết bị vệ sinh, nội thất đẹp, đa dạng, phong phú về màu sắc, kích thước, chất
lượng mà cơng ty cịn hướng dẫn tận tình cho khách hàng lựa chọn sản phẩm nào sao
cho phù hợp. Với sự chăm sóc khách hàng nhiệt tình như vậy cơng ty đã giúp hàng
ngàn người dân có được căn nhà như ý và khang trang, đồng thời giúp để lại trong
lịng người dân những hình ảnh đẹp về công ty.
Hiện nay, hoạt động của công ty góp phần tích cực vào q trình chuyển dịch cơ
cấu kinh tế địa phương, tăng khả năng kinh doanh của cơng ty nói riêng và tỉnh Bà Rịa
Vũng Tàu nói chung, đáp ứng nhu cầu ngày càng gia tăng của thị trường, mở rộng thị
trường tiêu thụ trong nước.
Được thành lập cùng với sự phát triển của cơ chế thị trường. Nhu cầu của thị
trường ngày càng tăng, do đó công ty đã chú trọng đến việc cải tiến phương thức quản
lý, kỹ thuật nhằm nâng cao số lượng cũng như chất lượng. Với mục tiêu phát triển bền
5



vững của công ty, công ty luôn phấn đấu và khơng ngừng tìm tịi, sáng tạo để đáp ứng
nhu cầu càng cao của khách hàng.
1.1.2. Quá trình phát triển
Trải qua những năm hoạt động ít ỏi với nhiều nỗ lực, mặc dù có gặp nhiều khó
khăn nhưng cơng ty đã vượt qua và cố gắng khẳng định mình, tạo được uy tín đối với
khách hàng.
Năm 2010, đây là năm đầy gian nan và vất vả của công ty. Khởi đầu kinh doanh,
đội ngũ cán bộ quản lý điều hành của cơng ty cịn non trẻ, cơ sở vật chất cịn hạn chế,
uy tín chưa tạo dựng được nơi khách hàng, thị trường chưa được mở rộng, cái tên công
ty TNHH Vinh Ngân cịn chưa có dấu ấn trong lịng người dân nên cơng ty phải đối
mặt với rất nhiều khó khăn, áp lực. Trong thời gian này, công ty chú trọng xây dựng và
thực hiện những chiến lược marketing để quảng bá cơng ty và đem hình ảnh cơng ty
đến gần với khách hàng.
Năm 2013, công ty ký hợp đồng làm đại lý phân phối gạch men cho Công ty cổ
phần gạch men Tasa. Việc hợp tác làm ăn này đã giúp hai công ty đã và đang từng
bước phát triển mạnh trên thị trường.
Năm 2014, công ty nhận làm đại lý cho Cơng ty cổ phần gạch ngói Mỹ Xuân, phân
phối các loại gạch ngói đến với khách hàng. Sản phẩm công ty phân phối đảm bảo chất
lượng, đa dạng về chủng loại nên đã được rất nhìu khách hàng quan tâm và đặt hàng.
Năm 2015, đây là năm rất phát triển của công ty. Trong năm này, chuyện làm ăn
của công ty gặp rất nhiều may mắn và kí được nhiều đơn đặt hàng lớn. Đặc biệt là
cơng ty nhận làm đại lý phân phối các loại bồn nhựa, bồn inox, máy năng lượng mặt
trời cho Công ty cổ phần Sơn Hà Sài Gòn. Đây được coi như là mối làm ăn, sự hợp tác
thành công nhất của công ty TNHH Vinh Ngân.
Năm 2016, công ty khai trương chi nhánh 1 tại D38 tổ 5, ấp Phước Thái, xã Phước
Tỉnh, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với mong muốn mở rộng thị trường và tăng khả năng
đáp ứng nhu cầu xây dựng ngày càng cao của khách hàng.
Trải qua hơn bảy năm xây dựng và phát triển, công ty TNHH Vinh Ngân đã và
đang ngày càng khẳng định được vị thế của mình trong lĩnh vực xây dựng và kinh
doanh thương mại trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu mà cịn trên tồn quốc. Trải


6


qua một hành trình phát triển liên tục và nỗ lực không ngừng, công ty đã gặt hái được
nhiều thành tích đáng kể, đem lại nhiều lợi ích kinh doanh cho công ty.
1.2. Quy mô hoạt động
1.2.1. Cơ sở vật chất, thiết bị, nhà xưởng
Với nguồn vốn hiện có cơng ty đã và đang từng bước phát triển, đồng thời mở rộng
nhà xưởng và trang thiết bị. Hiện nay, công ty có đầy đủ cơ sở vật chất phục vụ cho
hoạt động kinh doanh, quản lý công ty và liên lạc, trao đổi thông tin nội bộ cũng như
các khách hàng. Hơn thế nữa, vào tháng 9/2015, công ty mở rộng quy mô, thêm một
kho chứa hàng tại D38, tổ 5 ấp Phước Thái, xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền, tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu để đáp ứng số lượng sản phẩm nhập kho ngày càng nhiều.
Bảng 1.2.1. Cơ sở vật chất của công ty
Cơ sở vật chất

Số lượng

Nơi đặt

Xe tải

2

Kho

Máy vi tính

5


Phịng kế tốn và phịng kinh doanh
tại trụ sở chính

Máy in

2

Phịng kế tốn

Camera

9

Trụ sở và kho

Điện thoại bàn

2

Trụ sở và kho

Máy lạnh

1

Trụ sở

Quạt


2

Kho

1.2.2. Nhân sự
Công ty TNHH Vinh Ngân định hướng xây dựng một đội ngũ cán bộ nhân viên
chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo và đầy nhiệt huyết, có chun mơn, kinh nghiệm
để đưa Vinh Ngân trở thành một trong những cơng ty xây dựng có tiếng trên cả nước
trong tương lai. Tính tại thời điểm tháng 5/2016, tổng số nhân sự của công ty là 13
người, gồm 8 nhân viên và 5 cơng nhân. Trong đó, số lượng nhân viên có trình độ đại
học và cao đẳng chiếm 6 người (có sự phân bố tương đối đồng đều cả nam lẫn nữ). Số
lượng nhân viên cụ thể của các phòng ban.

7


Bảng 1.2.2: Số lượng nhân viên tại cơng ty
Các

phịng Bộ phận kinh Bộ phận kế Bô phận kho Bộ phận bán

ban, bộ phận

doanh

Số lượng

tốn
2


hàng
4

hàng
5

2

(Nguồn: phịng kế tốn cơng ty)
Trước sự gia nhập ngành xây dựng mạnh như ngày nay, để nâng cao khả năng cạnh
tranh trên thị trường, công ty đã kết hợp sức mạnh của nhân viên có trình độ, có kinh
nghệm và đội ngũ cơng nhân chun nghiệp, năng nổ để tạo ra dịch vụ tốt nhất cho
khách hàng. Trong q trình làm việc, Ban lãnh đạo ln quan tâm, giúp đỡ và động
viên tinh thần làm việc của nhân viên và có những chế độ lương thưởng phù hợp để
khích lệ nhân viên đã đóng góp xây dựng công ty. Chẳng hạn, khi đến các dịp lễ tết,
công ty thưởng cho nhân viên ^ số lương hay tổ chức liên hoan trong các sự kiện của
công ty. Sự động viên ấy cũng là yếu tố quan trọng để làm động lực cho sự phát triển
của công ty và cũng là yếu tố quan trọng giữ chân người tài.
1.2.3. Sản phẩm
Công ty TNHH Vinh Ngân là doanh nghiệp bn bán tổng hợp. Để có vị trí đứng
trên thị trường và nâng cao khả năng cạnh tranh đối với các doanh nghiệp cùng ngành
khác, công ty luôn mang đến cho quý khách hàng những sản phẩm chất lượng với giá
cả vô cùng hợp lý, đặc biệt luôn hướng tới sự đáp ứng hoàn hảo nhất cho người tiêu
dùng. Ngành kinh doanh chính của cơng ty chun kinh doanh, cung cấp và thi công
chuyên nghiệp các sản phẩm vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.
Với những sản phẩm đa dạng, nhiều thương hiệu khác nhau, mẫu mã, kích cỡ mà
cơng ty rất được lịng khách ở địa phương này. Để chạm tới được thành công ngày
hôm nay đó là vì sự uy tín, tín nhiệm mà cơng ty đưa lên hàng đầu. Mặc dù chỉ kinh
doanh theo hình thức quy mơ nhỏ nhưng ở đây được sự nhiệt tình, vui vẻ chào đón q
khách hàng của họ.


8


Hình 1.2.3. Một số các sản phẩm vật liệu, thiết bị lắt đặt trong xây dựng của công ty
Các sản phẩm chính


Gạch lót nền Vinamen, Viglacera



Gạch ốp viền



Gạch ốp tường



Các loại keo ( keo dán gạch, keo chà ron..)

• Xi măng (Hoclim, Fico, Thăng Long...)


Sơn nước (Dulux, Expo, Jo tu n . )



Thiết bị vệ sinh (bồn rửa, vịi sen, bồn tắ m .)




Trang trí thiết bị nội thất (đèn chùm, tranh thêu chữ thập, đồng hồ điện t ử . )

Ngồi ra, cơng ty cịn kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ:
ũ

Bán buôn kim loại và quặng kim loại

ũ

Vận tải hành khách bằng đường bộ khác

ũ

Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

ũ

Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương
9


ũ

Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa

ũ


Bn bán đồ uống

ũ

Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động

1.2.4. Khách hàng và đối thủ cạnh tranh
Khách hàng: Trước tiên ta hiểu khách hàng là cá nhân, nhóm người, doanh nghiệp
có nhu cầu và có khả năng thanh tốn về hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp. Khách
hàng rất đa dạng, khác nhau về lứa tuổi, giới tính, mức thu nhập, nơi cư trú, sở thích
tiêu dùng và vị trí trong xã hội.
Đối với các doanh nghiệp đang kinh doanh và các doanh nghiệp sắp bước vào kinh
doanh thì phân đoạn thị trường là rất quan trọng. Vì vậy, cần phải phân đoạn thị trường
để doanh nghiệp nhận biết được đặc tính của từng đoạn và tuỳ thuộc vào khả năng,
nguồn lực của mình để có các lựa chọn chính sách, biện pháp khác nhau để tiếp cận và
khai thác thị trường nhằm đạt được các mục tiêu chiến lược kinh doanh.
Riêng với công ty TNHH Vinh Ngân, sau khi phân tích thị trường và các điều
kiện khách quan bên ngồi lẫn bên trong, cơng ty chọn thị trường mục tiêu của mình là
những người có độ tuổi từ 25-40 tuổi, đã lập gia đình. Hiện nay, Vinh Ngân chiếm
khoảng 29% thị phần trong huyện Long Điền. Mặc dù đây là một con số khiêm tốn
nhưng với quy mơ hoạt động hiện nay thì đó là nguồn khích lệ để Vinh Ngân hoạt
động mạnh mẽ hơn.
1.2.5. Nhà cung cấp
Đối với các tổ chức cần sản phẩm hay dịch vụ, thì một nhà cung cấp tốt thật sự là
một tài ngun vơ giá, bởi chính họ sẽ góp phần trực tiếp vào thành công của tổ chức.
Nhà cung cấp tốt không chỉ giao hàng đúng chất lượng, đủ số lượng, kịp thời gian, với
giá cả hợp lý, thái độ phục vụ tận tâm, luôn đảm bảo đầu vào cho sản xuất trong suốt,
mà còn hỗ trợ khách hàng của mình phát triển sản phẩm, phân tích giá trị, sẵn sàng
hợp tác trong các chương trình giảm chi phí, áp dụng các kĩ thuật, công nghệ tiên
tiến,... giúp người mua đạt được hiệu quả cao hơn.

Lựa chọn nhà cung cấp tốt và quản lý được họ, là điều kiện tiên quyết giúp tổ chức
sản xuất được sản phẩm có chất lượng đúng như mong muốn, theo tiến độ quy định,
với giá cả hợp lý, đủ sức cạnh tranh trên thương trường, bên cạnh đó cịn nhận được sự
hỗ trợ của nhà cung cấp, để tiếp tục đạt thành tích cao hơn.
10


Để chọn nhà cung cấp tốt, cần làm các công việc sau:
- Phát triển và duy trì các nguồn cung cấp bền vững.
- Đề ra những chiến lược và chiến thuật thích hợp.
- Phân tích, đánh giá các nhà cung cấp cẩn thận, đảm bảo các nhà cung cấp được chọn
đạt các yêu cầu đề ra.
- Quyết định dùng đấu thầu cạnh tranh hay đàm phán là phương pháp để chọn nguồn
cung cấp.
- Lựa chọn được nhà cung cấp thích hợp.
- Quản lý nhà cung cấp đã được lựa chọn để đảm bảo họ luôn giao hàng đúng chất
lượng, kịp thời gian và giá cả hợp lý.
- Duy trì và mở rộng mối quan hệ với nhà cung cấp để cơng ty ln chủ động trong
mọi tình huống.
Dựa trên những cơng việc đó, cơng ty TNHH Vinh Ngân hiện đã có danh sách
những nhà cung cấp như sau:

11


1.2.6. Bộ máy tổ chức

Hình 1.2.6. Sơ đồ tổ chức bộ máy

Cũng như các công ty TNHH một thành viên khác, bộ máy tổ chức của công ty

TNHH Vinh Ngân được chia như sau: đứng đầu là Giám đốc chịu trách nhiệm quản lý
và điều hành cơng ty, tiếp đó là các phịng ban chun mơn. Cơ cấu quản trị của công
ty là cơ cấu trực tuyến, mỗi cấp chỉ có một cấp trên thực hiên, đường truyền mệnh lệnh
từ trên xuống. Cơ cấu này rất phù hợp với quy mơ hoạt động và tính chất kinh doanh
khơng phức tạp như công ty.
C hức năng, nhiệm vụ các p h ò n g ban

ũ

Giám đốc - người đại diện pháp luật: chịu trách nhiệm hoạt động kinh doanh

của công ty, giữ vai trị lãnh đạo chung tồn cơng ty, chỉ đạo trực tiếp đến từng phịng
ban của cơng ty. Giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật, đồng thời đại diện cho
quyền lợi của tồn thể nhân viên trong cơng ty. Là người quyết định phương hướng, kế
hoạch, dự án sản xuất - kinh doanh và các chủ trương lớn của công ty, việc hợp tác
đầu tư, liên doanh kinh tế của công ty, các vấn đề về tổ chức bộ máy điều hành để đảm
bảo hiệu quả cao. Đồng thời, Giám đốc có nhiệm vụ quyết định phân chia lợi nhuận,
phân phối lợi nhuận vào quỹ của Công ty, duyệt tổng quyết tốn của Cơng ty, quyết
định về việc chuyển nhượng, mua bán, cầm các loại tài sản chung của Công ty theo
quy định của Nhà nước, Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty và thực hiện nộp
ngân sách hằng năm
ũ

Phịng kế tốn: tổ chức quản lý thực hiện cơng tác hạch tốn kế tốn, tài chính

và thống kê theo quy định của Nhà nước; giám sát, quản lý nguồn vốn, tài sản, công
nợ của công ty. Đồng thời, chịu trách nhiệm lưu giữ, bảo quản các chứng từ theo quy
12



định, ghi chép phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có, lập chứng từ về
sự vận động của các loại tài sản trong Công ty, thực hiện các chính sách, chế độ theo
đúng quy định của Nhà nước. Lập báo cáo kế toán hàng tháng, hàng quý, hàng năm để
trình Giám đốc; tổ chức hướng dẫn, bồi dưỡng các nghiệp vụ nhằm nâng cao trình độ
đội ngũ kế tốn viên. Chịu trách nhiệm tồn bộ thu chi tài chính của Cơng ty, đảm bảo
đầy đủ chi phí cho các hoạt động lương, thưởng, mua máy móc,... và lập phiếu thu
chi cho tất cả những chi phí phát sinh. Lưu trữ đầy đủ và chính xác các số liệu về xuất,
nhập theo quy định của Cơng ty.
ũ

Phịng kinh doanh có vai trị quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của cơng

ty do nó có ảnh hưởng trực tiếp đến tổng doanh thu của công ty đó. Phịng kinh doanh
có các nhiệm vụ trong doanh nghiệp như sau:
+ Công tác kế hoạch: Xây dựng chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh của
Công ty trong từng giai đoạn; tham mưu xây dựng kế hoạch đầu tư và thực hiện lập
các dự án đầu tư; chủ trì lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của Cơng ty trong từng
tháng, quý, năm và kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn theo yêu cầu của lãnh đạo
Cơng ty; thống kê, tổng hợp tình hình thực hiện các công việc sản xuất kinh doanh của
Công ty và các công tác khác được phân công theo quy định,.
+ Cơng tác lập dự án: Chủ trì lập dự án cơng trình, dự tốn mua sắm vật tư thiết bị
và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; sốt xét hồ sơ, tham mưu cho Giám đốc thẩm
duyệt về dự toán, thanh quyết tốn khối lượng thực hiện hoạt động cơng ích, sản xuất
- thương mại - dịch vụ, các dự án đầu tư xây dựng cơng trình, mua sắm thiết bị, khắc
phục bão lụt để trình cấp có thẩm quyền duyệt.
+ Cơng tác hợp đồng: Chủ trì soạn thảo và quản lý các hợp đồng kinh tế, phối hợp
cùng các phịng nghiệp vụ kiểm tra theo dõi các cơng tác liên quan đến việc thực hiện
các hợp đồng kinh tế; tham mưu về hợp đồng kinh tế đối với công trình và nguồn vốn
do Cơng ty làm chủ đầu tư và hợp đồng xây dựng, mua sắm phương tiện, thiết bị, vật
tư nhiên liệu, hợp đồng sửa chữa phương tiện thiết bị và những hợp đồng trên các lĩnh

vực khác theo quy định hiện hành. Phối hợp cùng các phòng ban thực hiện cơng tác
nghiệm thu, thanh tốn, quyết tốn; chủ trì trong cơng tác các định mức, quy chế
khốn.
+ Cơng tác đấu thầu: Chủ trì tham mưu và thực hiện việc tìm kiếm việc làm, tham
gia đấu thầu các dự án nhằm tạo doanh thu và lợi nhuận cho cơng ty; chủ trì tham mưu
13


trình tự thủ tục đầu tư - xây dựng, đấu thầu - giao thầu - giao khoán; lập và soát xét
hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phần chỉ dẫn đối với nhà thầu, tham mưu tổ chức đấu
thầu theo quy định; tham gia vào tổ chuyên gia giúp việc đấu thầu; tham mưu cho
Giám đốc giải quyết mọi thủ tục có liên quan từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc đấu
thầu.
ũ

Bộ phận bán hàng: thực hiện triển khai bán hàng để đạt doanh thu mục tiêu của

ban giám đốc đưa ra, quản lý và điều phối hàng hóa, tham gia tuyển dụng, đào tạo,
hướng dẫn các nghiệp vụ cho nhân sự thuộc bộ phận.
ũ

Phòng vật tư: quản lý tồn bộ vật tư, hàng hố ln chuyển qua cơng ty, thực

hiện quy trình xuất nhập vật tư. Mở sổ sách, theo dõi, ghi chép, đảm bảo tính chính
xác, hàng tuần tập hợp, cập nhật, phân loại, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các
chứng từ nhập xuất vật tư, hàng hoá cùng các hồ sơ đi kèm. Kiểm tra việc mua bán,
tình hình dự trữ vật tư, công cụ dụng cụ, giá vật tư theo giá thị trường, đề xuất xử lý số
liệu vật tư chênh lệch, thừa thiếu, ứ đọng, kém phẩm chất và các nguyên liệu, vật tư có
số lượng lớn bị tồn kho lâu ngày, ngăn ngừa sử dụng vật tư, công cụ dụng cụ sai quy
định của cơng ty. Ngồi ra, hàng tháng phải kiểm kê, đối chiếu số liệu tồn kho với thủ

kho, bộ phận sản xuất và các bộ phận có liên quan.
-

Bộ phận vận chuyển, bốc xếp: tổ chức phân cơng vận chuyển hàng hóa theo đơn đặt
hàng của khách và đơn nhận hàng của công ty; tổ chức thu gom, phân loại, sắp xếp
hàng hóa đúng vị trí qui định; tổ chức đề xuất sửa chữa, loại bỏ các sản phẩm hư vỡ.
Ngoài ra, bộ phận này cũng cần sắp xếp hàng hố tồn kho và tính sản lượng hàng xuất
nhập hàng tháng của các kho.
1.3. Mục tiêu, định hướng, và chiến lược phát triển kinh doanh của Công ty
TNHH Vinh Ngân
Sau khi xem xét tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm vừa
qua, công ty đã đưa ra phương hướng và mục tiêu về mọi mặt sản xuất kinh doanh nói
chung và xuất nhập khẩu nói riêng nhằm áp dụng những thành tựu và khắc phục
những tồn tại trong các kế hoạch kinh doanh để thu được lợi nhuận ngày càng cao, giữ
vững nhịp độ phát triển ổn định và thực hiện tốt các nghĩa vụ với Nhà nước.
1.3.1. Mục tiêu
- Trở thành công ty hàng đầu trong các lĩnh vực kinh doanh vận tải, trở thành 1 tập
đoàn lớn mạnh phát triển bền vững, là lựa chọn số 1 đối với hành khách cũng như các
14


chủ đầu tư nhờ uy tín và khả năng cung cấp phương tiện và dịch vụ vận chuyển.
- Xây dựng công ty thành một tổ chức chuyên nghiệp, tạo dựng công ăn việc làm ổn
định, môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, thu nhập cao cho toàn bộ cán bộ
công nhân viên công ty.
1.3.2. Định hướng
- Về định hướng thương hiệu, công ty hướng tới mục tiêu phát triển lâu dài, bền vững,
luôn đổi mới, luôn sáng tạo vững vàng trong tiến trình hội nhập và tồn cầu hóa
thương mại. Bên cạnh đó, cơng ty định hướng xây dựng một công ty phát triển ổn định
các thị trường để thương hiệu ln trở thành một thương hiệu có uy tín trong và ngồi

nước.
- Về dịch vụ khách hàng, cơng ty phấn đấu thỏa mãn yêu cầu ngày càng cao của khách
hàng với mức giá hợp lí, tiết kiệm chi phí. Bên cạnh đó, cơng ty cịn cải tiến để hồn
thiện quy trình phục vụ, thực hiện quản lí chất lượng một cách hiệu quả nhất.Ngày
càng cập nhật những kiến thức nghiệp vụ và rèn luyện chuyên nghiệp cho nhân viên.
- Về số lượng khách hàng, công ty sẽ phấn đấu mở rộng khách hàng nhằm nâng cao
doanh thu hơn nữa cho công ty. Đồng thời công ty tiếp tục xây dựng mối quan hệ bền
vững với các khách hàng thân thiết
- Về nhân lực, công ty đề ra mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng phục vụ
khách hàng và ngày càng thích ứng với sự thay đổi linh hoạt của các yêu cầu từ phía
khách hàng. Tổ chức các khóa đào tạo chuyên sâu về chuyên môn nghiệp vụ cho cán
bộ công nhân viên trong công ty.
- về tầm nhìn đến năm 2030,Trở thành thương hiệu uy tín, phát triển hàng đầu khu
vực.
- về sứ mệnh (MISSION): Phương châm” Chuyên nghiệp - hiệu quả vì sự thịnh
vượng của khách hàng”. Đề cao việc đào tạo phát triển đội ngũ nguồn nhân lực mang
tính chuyên nghiệp cao, xây dựng môi trường làm việc tốt, tạo điều kiện phát triển
nghề phiệp cũng như phát huy hết năng lực bản thân, góp phần cùng cơng ty phát triển.
Chia sẻ cùng Xã hội và Cộng Đồng về trách nhiệm xã hội.
- về năng lực cốt lõi:Đội ngũ nhân viên Chuyên nghiệp, đồn kết, tận tâm. Có bề dày
kinh nghiệp trong ngành, có mối quan hệ tốt với các cơ quan chức năng. Ban lãnh đạo
có năng lực, có tâm và tầm nhìn xa.

15


×