Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.99 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Câu 1: Một nguồn có cơng suất bức xạ 3W, phát ra chùm bức xạ đơn sắc</b></i>
A. 6,5mA B. 7,2mA C. 5,7mA D.8,2mA
<i><b>Câu 2: Chiếu bức xạ có bước sóng = 0,552m với công suất P = 1,2W vào catot của một tế bào quang điện, dịng</b></i>
quang điện bão hịa có cường độ Ibh = 2mA. Tính hiệu suất lượng tử của hiện tượng quang điện.
Cho h = 6,625.10-34<sub>Js ; c = 3.10</sub>8<sub>m/s, e = 1,6.10</sub>-19<sub>C.</sub>
A. 0,65% B . 0,37% C. 0,55% D. 0,425%
<i><b>Câu </b><b> 3 : Khi chiếu ánh sáng có bước sóng </b></i>
A. 0,42
<i><b>Câu 4: Chiếu bức xạ có bước sóng = 0,4m vào catot của một tế bào quang điện. Cơng thốt electron của kim loại</b></i>
làm catot là A = 2eV. Tìm giá trị hiệu điện thế đặt vào hai đầu anot và catot để triệt tiêu dòng quang điện.
Cho h = 6,625.10-34<sub>Js và c = 3.10</sub>8<sub>m/s. 1eV = 1,6.10</sub>-19<sub>J</sub>
A
. UAK - 1,1V. B. UAK - 1,2V. C. UAK - 1,4V. D. UAK 1,5V.
<i><b>Câu 5: Chiếu vào catot của một tế bào quang điện các bức xạ có bước sóng </b></i> = 400nm và ' = 0,25m thì thấy vận
tốc ban đầu cực đại của electron quang điện gấp đơi nhau.Cơng thốt eletron của kim loại làm catot là :
A.
A = 3, 9750.10-19<sub>J</sub> <sub>B.</sub><sub> A = 1,9875.10</sub>-19<sub>J.</sub> <sub> </sub><sub>C.</sub><sub> A = 5,9625.10</sub>-19<sub>J. </sub><sub>D.</sub><sub> A = 2,385.10</sub>-18<sub>J.</sub>
A. 9,85.105<sub>m/s.</sub> <sub> </sub><sub>B. 8,36.10</sub>6<sub>m/s. C. 7,56.10</sub>5<sub>m/s. D. 6,54.10</sub>6<sub>m/s.</sub>
<i><b>Câu 7: Khi chiếu hai ánh sáng có bước sóng </b></i>
A. 1,89eV B. 1,90eV. C. 1,92eV. D. 1,95eV.
<i><b>Câu 8:</b></i> Lần lượt chiếu vào catốt của một tế bào quang điện các bức xạ điện từ gồm bức xạ có bước sóng λ1 = 0,26
μm và bức xạ có bước sóng λ2 = 1,2λ1 thì vận tốc ban đầu cực đại của các êlectrôn quang điện bứt ra từ catốt lần
lượt là v1 và v2 với 4v2= 3v1 . Giới hạn quang điện của kim loại làm catốt này là
A.
0,42 μm. B. 1,45 μm. C.1,00 μm. D.0,90 μm.
<i><b>Câu 9: Khi chiếu bức xạ có = 0,36m vào một quả cầu bằng kim loại đặt cô lập điện có cơng thốt electron là A =</b></i>
2,36eV .Quả cầu được tích điện đến điện thế cực đại bao nhiêu?
A. 0,19V B. 1,09V C. 1,59V D. 2,09V
<i><b>Câu 10: Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là U = 25 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm êlectrôn</b></i>
(êlectron) phát ra từ catốt bằng không. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34<sub>J.s, điện tích nguyên tố bằng 1,6.10</sub>-19<sub>C. Tần</sub>
số lớn nhất của tia Rơnghen do ống này có thể phát ra là
A. 60,380.1018<sub>Hz.</sub> <sub> B. 6,038.10</sub>15<sub>Hz.</sub> <sub> C. 60,380.10</sub>15<sub>Hz. </sub><sub>D. 6,038.10</sub>18<sub>Hz.</sub>
<i><b>Câu 11: Một ống Rơnghen phát ra bức xạ có bước sóng nhỏ nhất là 0,5 nm. Để tăng độ cứng của tia Rơngen người ta</b></i>
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
<i><b>Câu 13: Hai vạch có bước sóng dài nhất trong dãy Laiman có bước sóng lần lượt là: 1,0226.10</b></i>-7<i><sub>m</sub></i><sub> và 1,215.10</sub>-7<i><sub>m</sub></i><sub> thì</sub>
vạch đỏ của dãy Banmer có bước sóng là:
A. 0,1999<i>µm.</i> B. 0,6574.10-7<i><sub>m.</sub></i><sub> C. 0,6724.10</sub>-5<i><sub>m.</sub></i><sub> D. 0,6458</sub><i><sub>µm.</sub></i>
<i><b>Câu 14: Năng lượng của nguyên tử hyđrô ứng với trạng thái cơ bản là -13,6</b>eV</i>. Năng lượng Ion hóa (tính ra Jun) của
nguyên tử Hiđrô nhận giá trị nào sau đây:
A. 21,76.10-19<i><sub>J</sub></i><sub>. B. 21,76.10</sub>-13<i><sub>J</sub></i><sub>. C. 21,76.10</sub>-18<i><sub>J</sub></i><sub>. D. 21,76.10</sub>-16<i><sub>J</sub></i><sub>.</sub>
<i><b>Câu 15: Vạch quang phổ có tần số nhỏ nhất trong dãy Banme là tần số </b>f1</i>. Vạch có tần số nhỏ nhất trong dãy Laiman
là tần số <i>f2</i>. Vạch quang phổ trong dãy laiman sát với vạch có tần số <i>f2</i> sẽ có tần số là bao nhiêu?
A. <i>f1+f2</i>. B. <i>f1f2</i>. C. <i>f</i>1<i>f</i>2
<i>f</i>1+<i>f</i>2
. D. <i>f</i>1+<i>f</i>2
<i>f</i>2<i>−f</i>1
.
<i><b>Câu 16: Bước sóng của các vạch quang phổ của ngun tử hyđrơ được tính theo công thức </b></i>
<i>R=</i>1,097.107<i><sub>m</sub>-1</i><sub>. Trong đó </sub><i><sub>m=</sub></i><sub>1 ứng với quỹ đạo K, </sub><i><sub>n</sub></i><sub> là số thứ tự của quỹ đạo của các quỹ đạo dừng mà nguyên tử</sub>
được kích thích. Bước sóng lớn nhất trong dãy Laiman là:
<i><b>Câu 17:</b></i>Catốt của một tế bào quang điện làm bằng Xeđi là kim loại có cơng thốt electron A=2eV được chiếu bởi bức
xạ có λ=0,3975μm. Cho cường độ dòng quang điện bảo hòa I = 2μA và hiệu suất quang điện : H = 0,5%, h
=6,625.10-34<sub> Js; c =3.10</sub>8<sub> m/s ; |e| = 1,6.10</sub>-19<sub>C. Số photon tới catot trong mỗi giây là:</sub>
A. 1,5.1015<sub> photon </sub> <sub>B. 2.10</sub>15<sub> photon </sub> <sub>C. 2,5.10</sub>15<sub> photon</sub> <sub> </sub> <sub>D. 5.10</sub>15<sub> photon</sub>
<i><b>Câu 18:</b></i><b> </b>Nguyên tử hiđtơ ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng -13,6 eV. Để chuyển lên trạng thái dừng có
mức năng lượng -3,4 eV thì ngun tử hiđrơ phải hấp thụ một phơtơn có năng lượng
A. 10,2 eV. B. -10,2 eV. C. 17 eV. D. 4 eV.
<i><b>Câu 19: Chiếu một chùm sáng đơn sắc có bước sóng λ = 570nm và có cơng suất P = 0,625W được chiếu vào catốt</b></i>
của một tế bào quang điện. Biết hiệu suất lượng tử H = 90%. Cho h = 6.625.10-34<sub>J.s, e = 1,6.10</sub>-19<sub>C, c = 3.10</sub>8<sub>m/s.</sub>
Cường độ dịng quang điện bão hồ là:
A.0,179A. B.0,125A. C.0,258A. D.0,416A.
<i><b>Câu 20:</b></i>Một đám nguyên tử hydro đang ở trạng thái cơ bản, bị kích thích bức xạ thì chúng có thể phát ra tối đa 3
vạch quang phổ. Khi bị kích thích electron trong nguyên tử hydro đã chuyển sang quỹ đạo
A. M B. N C. O D.L
<i><b>Câu 21: Một tấm kim loại có giới hạn quang điện là 0,6</b></i>
A. 0,28
<i><b>Câu 22: Ngun tử Hyđrơ có thể bức xạ được ánh sáng có bước sóng ngắn nhất là 0,0913</b></i>
A. 12,3 eV B. 1,36 eV C. 13,6 eV D. 4,52 eV
<i><b>Câu 23: Catốt của tế bào quang điện làm bằng kim loại có giới hạn quang điện là </b></i>
A. 80,59 eV B. 35,55 eV C. 60,59 eV D. 51,3 eV
<i><b>Câu 24: Trong thí nghiệm về hiệu ứng quang, người ta có thể làm triệt tiêu dịng quang điện bằng cách dùng một hiệu</b></i>
điện hãm có giá trị bằng 3,2V. Người ta tách ra một chùm hẹp các quang electrôn và hướng nó đi vào một từ trường
đều có cảm ứng từ <i><sub>B</sub></i><sub>=</sub><sub>3 .10</sub><i>−5<sub>T</sub></i> <sub>theo phương vng góc với các đường sức từ. Bán kính quỹ đạo lớn nhất của các</sub>
electrôn là
A. 2cm B. 20cm C. 10cm D. 1,5cm
<i><b>Câu 25: </b></i>Trong quang phổ vạch của hydrơ biết bước sóng của các vạch trong dãy quang phổ Banme vạch Hα :
<i>λ</i><sub>1</sub> = 0,6563μm và Hδ : <i>λ</i><sub>2</sub> = 0,4102μm. Bước sóng của vạch quang phổ thứ ba trong dãy Pasen là
A.1,0939 μm B. 0,9141 μm C. 3,9615 μm D. 0,2524 μm
<i><b>Câu 26: Bước sóng dài nhất trong dãy Laiman; Banme; Pasen lần lượt là 0,122µm; 0,656µm; 1,875µm. Bước sóng</b></i>
dài thứ hai của dãy Laiman và Banme là
A. 0,103µm và 0,486µ B. 0,103µm và 0,472µm
C. 0,112µm và 0,486µm D. 0,112µm và 0,472µm
<i><b>Câu 27: Chùm sáng đơn sắc đỏ khi truyền trong chân không có bước sóng 0,75m. Nếu chùm sáng này truyền vào</b></i>
trong thuỷ tinh (có chiết suất n=1,5 ) thì năng lượng của phơtơn ứng với ánh sáng đó là: ( cho c=3.108<sub> m/s , h=</sub>
6,625.10-34<sub> Js)</sub>
A. 3,98.10-19<sub> J .</sub> <sub> B. 2,65.10</sub>-19<sub> J .</sub> <sub> C. 1,99.10</sub>-19<sub> J .</sub> <sub> D. 1,77.10</sub>-19 <sub>J .</sub>
<i><b>Câu 28: Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và hướng nó vào một từ trường đều có véc tơ</b></i>
cảm ứng từ
2
(eV) . Tìm năng
lượng iơn hố nguyên tử hiđrô từ trạng thái kích thích thứ nhất?
A. 13,6eV. B. 3,4eV. C. 1,51eV. D. 0,85 eV
<i><b>Câu 30: Mức năng lượng nguyên tử hiđrơ ở trạng thái dừng có biểu thức: </b></i>
2