Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Tiết 23: Đọc thêm : Côn Sơn ca

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.28 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: ………
Ngày giảng:………


Tiết 23


<b>Đọc thêm</b>


<b> </b><i><b>Văn bản: </b></i><b>BÀI CA CƠN SƠN.</b>
<b>(Cơn Sơn ca – trích) </b>


<b> </b><i><b>- Nguyễn Trãi –</b></i>


<b>I. Mục tiêu </b>:
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- H nắm được nét cơ bản về Nguyễn Trãi, đặc điểm thể thơ lục bát. Cảm nhận được
sự hoà nhập tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Cơn Sơn được thể hiện trong văn
bản.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


* Kĩ năng bài học :


<b> </b>- Có kĩ năng nhận biết thể loại thơ lục bát. Phân tích được đoạn thơ chữ Hán
được dịch sang tiếng Việt theo thể thơ lục bát.


* Kĩ năng sống :


+ Nhận thức được vẻ đẹp thiên nhiên Côn Sơn và vẻ đẹp tâm hồn của thi nhân.
+ Suy nghĩ sáng tạo: phân tích được giá trị bài thơ



+ Xác định giá trị bản thân: yêu mến, tự hào về người anh hùng dân tộc


+ Lắng nghe tích cực, trình bày những suy nghĩ, ý tưởng cảm nhận của bản thân về
hình tượng nhân vật ta ; cuộc sống gần gũi với thiên nhiên, tâm hồn cao đẹp.


<i><b>3. Thái độ: - Bồi dưỡng lòng yêu thiên nhiên, đất nước.</b></i>
YÊU THƯƠNG, TRÁCH NHIỆM, GIẢN DỊ, HỊA BÌNH


<i><b>4. Phát triển năng lực: </b></i>rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có
liên quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình
thành cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức
đã học), năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được vẻ đẹp tác phẩm ),
năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngơn ngữ
khi nói; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực
giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc
chiếm lĩnh vẻ đẹp tác phẩm văn chương.


YÊU THƯƠNG, TRÁCH NHIỆM, GIẢN DỊ, HỊA BÌNH
*Giáo dục mơi trường: mơi trường sống trong lành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>II. Chuẩn bị :</b>


- Thầy : SGK, SGV, tài liệu tham khảo; bảng phụ, tranh ảnh về tg.
- Trò : Học thuộc bài cũ, soạn bài mới theo câu hỏi đọc hiểu VB.


<b>III. Phương pháp :</b>


- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, tích hợp, giảng bình, phân tích, so sánh đối
chiếu.



- Kỹ thuật dạy học:


+ Phân tích Các hình ảnh ngơn từ, biện pháp NT của tác phẩm .
+ Động não: Phát biểu cảm nghĩ tác phẩm.


- Hình thức: nhóm, cá nhân


<b>IV. Tiến trình giờ dạy</b>


1. Ổn định tổ chức(1p):
<i><b> 2. KTBC: (5’)</b></i>


<b>?</b> Thuộc lòng bài thơ "Phò giá về kinh" (dịch thơ)? Cảm nhận của em về bài thơ?
HS:


- Đọc thuộc lòng, diễn cảm bài thơ.


- Cảm nhận về nội dung và nghệ thuật: Thể thơ cô đọng, hàm súc, giọng thơ dõng
dạc, hùng hồn, đanh thép và sảng khoái, tự hào. Qua đó, bài thơ thể hiện bản lĩnh
và khát vọng chiến thắng của dt ta, thể hiện niềm tin vào sức mạnh chính nghĩa và
hào khí dt.


<i><b>3. Bài mới: (34’)</b></i>


<b>Hoạt động 1(1’):</b> <b>Giới thiệu bài: </b>


<i>- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.</i>
<i>- PP: thuyết trình, gợi mở</i>


<i>- Hình thức: hoạt động cá nhân.</i>


<i>- Kĩ thuật, PP: thuyết trình. </i>


Nguyễn Trãi người có cơng lớn trong lịch sử của dân tộc, đã được UNESCO
cơng nhận là danh nhân văn hố thế giới, người là nhà quân sự tài ba nhưng đồng
thời cũng là nhà thơ lớn của DT ta, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu 1 đoạn trích
trong “Cơn Sơn ca” để biết thêm những đặc sắc về phong cảnh non sông đất nước
ta thời Lê cách chúng ta ngày nay hàng thế kỉ đã hiện ra trong cảm nhận của một
thi nhân Ức Trai. Bạn đã về thăm Côn Sơn chưa? Chắc phong cảnh những nơi ấy
giờ đây phải khác xưa nhiều lắm...


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 2</b>:(6’)


<i>- Mục tiêu: Giúp HS nắm được thông tin về tác giả </i>
<i>Nguyễn Trãi và hoàn cảnh ra đời của tác phẩm “Côn </i>
<i>Sơn ca”.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>- Phương pháp: vấn đáp</i>
<i>- Kĩ thuật: động não.</i>
<i>- Hình thức: cá nhân/lớp</i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>


<i><b>? Qua phần chuẩn bị bài ở nhà, em hãy trình bày</b></i>
<i><b>những nét cơ bản về tg Nguyễn Trãi?</b></i>


<b>GV chiếu chân dung Nguyễn Trãi.</b>
<b>HS</b> nêu những nét cơ bản như chú thích


<b>GV:</b> NT là vị anh hùng dân tộc vĩ đại, văn võ song


tồn, có cơng lớn với dân với nước với nhà Lê nhưng
cuộc đời lại kết thúc thảm khốc. Nhà văn, nhà thơ
Nguyễn Trãi- Ức Trai để lại cho đời nhiều tác phẩm
Hán Nơm bất hủ: Bình Ngơ đại cáo, Quân trung từ
mệnh tập, Ức Trai thi tập, Quốc âm thi tập.


<b>GV bổ sung: Nguyễn Trãi sinh năm 1380, hiệu là Ức Trai, quê </b>
ở Chi Ngại (Chí Linh, Hải Dương) sau dời về Nhị Khê


(Thường Tín, Hà Tây). Cha là Nguyễn Phi Khanh, một học trò
nghèo, học giỏi, đỗ thái học sinh




Lên sáu tuổi, mất mẹ, lên mười tuổi, ông ngoại qua đời, ông
về ở Nhị Khê, nơi cha dạy học. Năm hai mươi tuổi, năm 1400,
ông đỗ thái học sinh và hai cha con cùng ra làm quan với nhà
Hồ. Năm 1407, giặc Minh cướp nước tạ Nguyễn Phi Khanh bị
chúng đưa sang Trung Quốc. Nguyễn Trãi và một người em đi
theo chăm sóc. Nghe lời cha khuyên , ông trở về, nhưng bị
quân Minh bắt giữ. Sau đó, ơng tìm theo Lê Lợi. Suốt mười
năm chiến đấu, ơng đã góp cơng lớn vào chiến thắng vẻ vang
của dân tộc. Đầu năm 1428, quét sạch quân thù, ông hăm hở
bắt tay vào xây dựng lại nước nhà thì bỗng dưng bị nghi oan và
bắt giam. Sau đó ơng được tha, nhưng khơng cịn được tin cậy
như trước. Ơng buồn, xin về Cơn Sơn. Đó là vào những năm
1438 - 1440. Năm 1440, Lê Thái Tông mời ông trở lại làm việc
và giao cho nhiều công việc quan trọng. Ông đang hăng hái
giúp vua thì xảy ra vụ nhà vua chết đột ngột ở Trại Vải (Lệ Chi
Viên, Bắc Ninh). Vốn chứa thù từ lâu đối với Nguyễn Trãi, bọn


gian tà ở triều đình vu cho ơng âm mưu giết vua, khép vào tội
phải giết cả ba họ năm 1442.


Nỗi oan tày trời ấy, hơn hai mươi năm sau, 1464, Lê
Thánh Tông mới giải tỏa, rồi cho sưu tầm lại thơ văn ơng và
tìm người con trai sống sót cho làm quan.


Nhìn chung, ở cuộc đời Nguyễn Trãi nổi lên hai điểm cơ
bản sau:


+ Nguyễn Trãi là bậc đại anh hùng dân tộc và là một nhân vật


<i><b>1. Tác giả: </b></i>


- Nguyễn Trãi
(1380-1442), hiệu Ức Trai, quê
gốc Chí Linh, Hải Dương.
Là nhân vật lịch sử lỗi lạc,
tồn tài hiếm có.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

tồn tài hiếm có của lịch sử Việt Nam trong thời đại phong
kiến. Ở Nguyễn Trãi có một nhà chính trị, một nhà quân sự,
một nhà ngoại giao, một nhà văn hóa, một nhà văn, một nhà thơ
tầm cỡ kiệt xuất.


+ Nhưng Nguyễn Trãi cũng là một người đã phải chiụ những
oan khiên thảm khốc, do xã hội cũ gây nên cũng tới mức hiếm
có trong lịch sử.


<i><b>? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? </b></i>


HS: Trả lời cá nhân


<b>GV bổ sung: </b>


Côn Sơn là một ngọn núi ở xã Chí Ngại, huyện Chí
Linh, tỉnh Hải Dương (Bắc Việt), trên núi có động
Thanh Hư, dưới có cầu Thấu Ngọc, đều là thắng cảnh
(theo sách Quảng Dư Chí). Đời Trần, Trúc Lâm thiền
sư dựng am ở đây, và trạng nguyên Lý Đạo Tái (tức
sư Huyền Quang) sau khi từ chức trở về nhập thiền và
trụ trì chùa Ân Tứ ở núi này. Triều Trần, quan Tư đồ
Trần Nguyên Đán, ông ngoại của Nguyễn Trãi,
thường ngâm thơ uống rượu ở núi Cơn Sơn sau khi từ
chức vì can gián Hồ Quý Ly chuyên quyền mà không
được. Tác giả từng thừa hưởng cơ ngơi của ngoại tổ.
Bài ca này Nguyễn Trãi làm khi về nghỉ ở Côn Sơn,
cạnh chùa Hun, nhân dịp sưu tập, sắp xếp tập
thơ <i>Băng Hồ Ngọc hác tập</i> của Trần Nguyên Ðán, ơng
ngoại mình.


<b>Hoạt động 3</b> (24’)


<i>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu giá trị</i>
<i>của văn bản</i>


<i>- Phương pháp:vấn đáp, thyết trình, đọc diễn cảm,</i>
<i>nêu vấn đề, phân tích so sánh đối chiếu, giảng bình. </i>
<i>- Kĩ thuật: động não, hỏi và trả lời. </i>


<i>- Hình thức: cá nhân/lớp</i>


<i>- Cách thức tiến hành:</i>


<i><b>? Cần đọc bài thơ với giọng ntn?</b></i>


- Đọc với giọng ung dung, êm ái, chậm rãi.
G: đọc mẫu.


H: đọc tiếp.


<i><b>? Nhận xét cách đọc của bạn?</b></i>


<b>HS:</b>


<i><b>? Giải thích về địa danh Cơn Sơn? Em biết gì về loại</b></i>


<i><b>2. Tác phẩm :</b></i>


- Bài thơ được viết trong
thời gian ông bị chèn ép,
cáo quan về sống ở Côn
Sơn. Bài thơ được viết bằng
chữ Hán.


<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>đàn cầm?</b></i>


<b>HS</b> giải thích chú thích: Cơn Sơn, đàn cầm /80
- Tự tìm hiểu những chú thích khác.



<i><b>? Bài thơ được làm theo thể thơ nào? Em biết gì về</b></i>
<i><b>thể thơ ấy?</b></i>


- Nguyên văn chữ Hán bài thơ được viết theo thể thơ
khác.


* Lục bát (sáu tám)
+ không hạn định số câu.


+ Chữ cuối câu 6 vần với chữ thứ 6 của câu 8; chữ
cuối câu 8 lại vần chữ cuối của câu 6 chữ tiếp theo; cứ
2 câu thì đổi vần


+ Vần bằng


+ Cũng có luật B-T ( học ở bài 13)


<i><b>? PTBĐ của văn bản? Vì sao em xác định như vậy?</b></i>
- Là VB b' cảm , vì nó bày tỏ cảm xúc, t/c' của người
viết. Hơn nữa, đây là một bài thơ trữ tình.


- B' cảm: trực tiếp và gián tiếp.


<b>?</b> Trong văn bản ta bắt gặp mấy đối tượng?


<b>HS:</b> Phát biểu ý kiến.


<b>GV</b>: 2 đối tượng: Thiên nhiên và con người (ta)
+ Cảnh trí Cơn Sơn



+ Tâm hồn Nguyễn Trãi.


<b>HS:</b> Đọc lại đoạn thơ.


<i><b>? Cảnh vật Côn Sơn được miêu tả qua những chi</b></i>
<i><b>tiết nào? Nhận xét nghệ thuật mà tác giả sử dụng?</b></i>
<i><b>HS: Thảo luận nhóm bàn(2’)</b></i>


+ Cơn Sơn suối chảy rì rầm
+ Cơn Sơn có đá rêu phơi


+ Trong ghềnh thông mọc như nêm
+ Trong rừng có bóng trúc râm


- Đoạn thơ có cấu trúc tứ bình thể hiện vẻ đẹp hài hồ
của thiên nhiên: 3 câu nói lên một cảnh đẹp


+ Suối: Chảy rì rầm -> đàn cầm : so sánh, ẩn dụ
Bộc lộ niềm vui giao cảm với suối, coi suối là mảnh
tâm hồn


+ Đá: Rêu phơi : Một phần cuộc đời để ngắm cảnh
suối rừng -> Tâm thế nhàn (ẩn dụ)


+ Thơng : mn chiếc lọng xanh rủ bóng -> chở che,
tin cậy -> ẩn dụ


<i><b>2. Kết cấu- bố cục </b></i>
- Thể loại: Thơ lục bát



- PTBĐ: biểu cảm


<i><b>3. Phân tích</b></i><b>:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Trúc : Điệp trùng, xanh mát -> tỏa mát tâm hồn tác
giả


<b>GD tình yêu thiên nhiên...</b>


<i>* GV: Suối, đá, trúc là nơi nương tựa, nâng đỡ tâm </i>
hồn, là nơi thi nhân giao hồ cảm xúc với cảnh vật…
<i><b>? Qua đó em cảm nhận như thế nào về cảnh trí Cơn </b></i>
<i><b>Sơn? Tác giả là người như thế nào?</b></i>


- Yêu thiên nhiên, giao hòa với thiên nhiên.


<b>GV chuyển ý:</b>


<i><b>? Giữa cảnh thiên nhiên ấy nhân vật nào xuất hiện?</b></i>
- Nhân vật ta.


<i><b>? Con người xuất hiện tự xưng là gì? Đó là ai?</b></i>
- ta –tác giả


<i><b>? Cho biết nhân vật ta xuất hiện mấy lần trong bài</b></i>
<i><b>thơ?</b></i>


- 4 lần.


<i><b>? Mỗi lần nhân vật ta xuất hiện có những cảnh vật</b></i>


<i><b>nào đựơc miêu tả sóng đơi?</b></i>


- Suối chảy - Đàn cầm.
- Đá rêu phơi - ngồi chiếu.
- Thơng mọc - Bóng mát.
- Trúc - Màu xanh mát.


<i><b>? Trứơc mỗi cảnh vật đó, con người ở đây lại có</b></i>
<i><b>hành động, cảm xúc gì?</b></i>


<i>Nghe: Suối chảy </i>
<i>Ngồi: Trên đá </i>


<i>Nằm: Rừng thông </i>
<i>Ngâm thơ: nhàn</i>


<i>Tìm : bóng mát </i>


GV: Nghe tiếng suối chảy róc rách nhà thơ thích thú
cho đó là tiếng đàn cầm. Những phiến đá phô màu rêu
xanh biếc trở thành chiếu êm để Ức Trai nghỉ ngơi.
<i><b>? Hãy chỉ ra thủ pháp nghệ thuật được sử dụng</b></i>
<i><b>trong đoạn thơ?</b></i>


<i><b>HS: Thảo luận nhóm bàn(1’)</b></i>


- Điệp từ: Ta, Nghệ thuật so sánh, cảnh vật đựơc miêu
tả lồng ghép.=> Nhấn mạnh sự có mặt của con người
ở mọi nơi, mọi cảnh đẹp của Côn Sơn. Khẳng định tư
thế làm chủ của con người trước thiên nhiên. Qua đây


ta cũng thấy thời gian này tg thật rỗi rãi. Có lẽ đây là


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

sự rỗi rãi bất đắc dĩ.


<i><b>? Tiếng suối chảy đựơc ví với tiếng đàn cầm, đá rêu</b></i>
<i><b>phơi được ví với chiếu êm. Cách ví von đó giúp em</b></i>
<i><b>hiểu gì về nhân vật ta?</b></i>


- “ Ta”- Nguyễn Trãi có tâm hồn giàu cảm xúc thi
nhân.


<i><b>? Cách miêu tả lồng ghép sóng đơi giữa cảnh vật</b></i>
<i><b>với con người cùng với việc miêu tả một loạt các</b></i>
<i><b>hoạt động của con người trong cảnh vật ấy cho ta</b></i>
<i><b>thấy mối quan hệ của con người với thiên nhiên</b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


- Sự giao hồ trọn vẹn giữa con người và thiên nhiên.
<i><b>? Hình ảnh nhân vật “ta” ngâm thơ nhàn trong</b></i>
<i><b>màu xanh bóng mát của trúc của thơng cho thấy</b></i>
<i><b>NTrãi sống cuộc sống ở Côn Sơn như thế nào?</b></i>
- Cuộc sống thanh nhàn, thảnh thơi.


<i><b>? Chữ “nhàn” nói lên tâm trạng thanh nhàn, thảnh</b></i>
<i><b>thơi của tg, nhưng qua thực tế em thấy tg có thực</b></i>
<i><b>sự “nhàn” ko?</b></i>


- Có lẽ tác giả chỉ “nhàn” một nửa, một nửa còn lại là
tâm trạng lo cho dân, cho nước, là hy vọng sẽ có dịp
trở lại kinh đơ để giúp vua, giúp dân.=> Tg ở ẩn


như-ng vẫn luôn lo cho dân, cho nước.


<i><b>? Việc NTrãi say sưa miêu tả cảnh đẹp ở Cơn Sơn</b></i>
<i><b>cho ta thấy tác giả có tình cảm như thế nào với thiên</b></i>
<i><b>nhiên?</b></i>


- Rất yêu và hiểu thiên nhiên.


<b>GD lòng tự hào về anh hùng dân tộc, danh nhân</b>
<b>văn hóa Nguyễn Trãi</b>


<i><b>? Qua đó em hiểu Nguyễn Trãi là người như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


- Là ngừơi giàu cảm xúc thi nhân. Nhân cách thanh
cao, tâm hồn trong sáng.


<b>GV chốt và chuyển ý:</b>


<i><b>? Cảm nhận những nét đặc sắc về nt và nội dung</b></i>
<i><b>của đoạn trích "</b><b>Cơn Sơn ca"</b><b>?</b></i>


<b>HS: </b>Nguyễn Trãi, từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ,
PTBĐ…


<b>GV:</b> Chốt ghi bảng:


Có thể nói trí tưởng tượng, nghệ thuật miêu mả, so


- Bằng những từ ngữ giàu


sức gợi, hình ảnh so sánh
đặc sắc tác giả đã thể hiện
phong thái ung dung, tự do
giao hoà trọn vẹn với thiên
nhiên, cuộc sống thanh cao,
tâm hồn thi sĩ.


<i><b>4. Tổng kết </b></i>
<i>a. Nghệ thuật</i>


- Kết hợp tả + biểu cảm hài
hồ, hợp lý


- Từ ngữ, hình ảnh gợi tả.
- Phép so sánh, điệp từ đặc
săc.


- Giọng điệu nhẹ nhàng, êm
tai


<i>b. Nội dung- ý nghĩa</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

sánh của Nguyễn Trãi thật <b>lãng mạn và tài hoa.</b> Tạo
vật thiên nhiên bỗng trở thành những vật dụng gần
gũi, thân thương với con người. Tất cả thể hiện 1 đôi
tai nhạy cảm, 1 xúc giác tinh tế, 1 ngọn bút tài hoa, 1
tâm hồn thanh cao của 1 thi sỹ, một nghệ sỹ lớn đã
thổi hồn vào cảnh trí thiên nhiên ở Cơn Sơn


<b>HS</b> đọc ghi nhớ SGK (81)



<b>Hoạt động 4: </b>(3’)


<i>- Mục tiêu: học sinh thực hành kiến thức đã học.</i>
<i>- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, đọc diễn cảm</i>
<i>- Kĩ thuật: động não.</i>


<i>- Hình thức: cá nhân/lớp</i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>


<b>?</b> Làm bài tập trong phần luyện tập


<b>HS t</b>ự bộc lộ


<b>GV khái quát lại</b>


* Giống nhau:


- Cả 2 đều là những sản phẩm tinh thần của những
tâm hồn thi sĩ, những tâm hồn có khả năng hồ nhập
với thiên nhiên .


- Nghe tiếng suối mà như nghe âm nhạc...
* Khác nhau:thời điểm cảm nhận.


- Một bên là tiếng suối được ví như âm thanh tiếng
<i><b>đàn cầm vang lên từ ngón gẩy, một bên tiếng suối</b></i>
trong trẻo như âm thanh tiếng hát của con người.


thanh tĩnh, nên thơ cùng


với hình tượng ta gần gũi,
gắn bó với thiên nhiên, tâm
hồn cao đẹp. Qua đó thể
hiện sự giao hòa trọn vẹn
giữa con người với thiên
nhiên bắt nguồn từ nhân
cách thanh cao, tâm hồn thi
sĩ của chính Nguyễn Trãi.
<i>c. Ghi nhớ/81</i>


<b>III. Luyện tập </b>
<b>Bài 1/81</b>


<i><b>4. Củng cố</b></i><b>: </b>(2’)


-Mục tiêu: củng cố KT
-PP: vấn đáp


-KT: Động não


<b>? </b>Nêu cảm nhận của em sau khi học xong bài thơ?
<b> HS</b> nêu ý kiến .(KT: trình bày 1 phút)


<i><b>5. HDVN (3’)(PP: thuyết trình)</b></i>


- Học bài : Thuộc lòng, diễn cảm bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>+ Đọc kĩ ngữ liệu, trả lời câu hỏi SGK.</i>
+ Nghiên cứu BT.



<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


………
………
…...


</div>

<!--links-->

×