Tải bản đầy đủ (.docx) (282 trang)

Ngu van 7 Ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (906.46 KB, 282 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> Ngày soạn:…………..</b>
<b> Ngày giảng.7a:……….</b>


7b:……….
7c:………..


<b> Tiết 1 - Tuần 1. Bài 1</b>


<b> Văn bản: CỔNG TRƯỜNG MỞ RA</b>
( Lí Lan )
<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


-Giúp học sinh hiểu được tâm trạng của người mẹ khi đứa con lần đầu tiên
đến trường, qua đó thấy được tình cảm và tấm lòng của người mẹ dành cho con.
<b>II.Chuẩn bị đồ dùng :</b>


-GV : Giáo án ,Bảng phụ.
-HS : Bài soạn.


<b>III.Các bước lên lớp:</b>
1.Ổn định


2.Kiểm tra: vở ghi, vở soạn và SGK của HS
3.Bài mới


Giới thiệu bài: Em hãy nhớ lại ngày khai trường đầu tiên của mình, hãy kể lại cảm
tưởng ...


<b>Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


Hướng dẫn HS đọc tác
phẩm tìm hiểu chú thích .
Gọi HS đọc văn bản.
? Nêu hiểu biết của em về
tác giả


? VB cần đọc với giọng
ntn?


? Em hiểu thế nào là: lễ
độ, hối hận, vong ân bội
nghĩa


? Hãy TT bức thư của
người cha ?


H - Đọc VB


- Nhà văn Ý


- Diễn cảm, nhẹ nhàng




HS tóm tắt


-Lời của mẹ nói với con



<b>I/ Đọc, chú thích</b>
<i>1. Đọc:</i>


<i>2. Chú thích :</i>
<i> - Tác giả:</i>
- Tác phẩm :
- Giải nghĩa từ


<b>II/ Tìm hiểu VB</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động 2 – Tìm hiểu</b>
nội dung VB


? VB này là lời của ai?
Nói về điều gì?


? Tìm những chi tiết miêu
tả việc làm, cử chỉ của
mẹ vào đêm trước ngày
khai trường


? Qua đó bộc lộ tâm trạng
gì của mẹ?


? Vì sao mẹ có những
tâm trạng như vậy?


? Qua đó em thấy mẹ là
người thế nào?



? Em có biết 1 câu ca
dao, danh ngơn hay 1 bài
thơ nói về tấm lòng người
mẹ


- “Con là mầm đất tươi
xanh


Nở trong tay mẹ, mẹ ươm
mẹ trồng


Hai tay mẹ bế mẹ
bồng


Như con sơng chảy nặng
dịng phù sa


Mẹ nhìn con đẹp như
hoa


Con trong tay mẹ thơm ra
giữa đời…..


trai ;


-Ngắm nhìn con ngủ, nghĩ
về những việc con làm,
không tập trung trằn trọc,
ko ngủ được, nhớ về ngày
ktrường đtiên của mình


- Vì mẹ rất yêu con, quan
tâm đến con, bởi mẹ đã
được hưởng tình yêu
thương ấy từ bà ngoại, tình
cảm ấy là 1 sự tiếp nối thế
hệ, là truyền thống hiếu
học.


- “Khơng có mặt trời thì
hoa khơng nở, khơng có
người mẹ thì cả anh hùng
và nhà thơ đếu khơng có”
M.G.




- Đang tâm sự với chính
mình


- Giúp tác giả đi sâu vào
TG tâm hồn, miêu tả tinh
tế tâm trạng hồi hộp, trăn


<i><b>trong đêm trước ngày</b></i>


<i><b>khai trường của con</b></i> <i><b>:</b></i>


- xốn xang, bồi hồi
trước bước đời đầu tiên
của con



- Mẹ có tấm lòng sâu
nặng, quan tâm sâu sắc
đến con


--> người mẹ yêu con
vô cùng


là 1 cách thể hiện trong
VB biểu cảm


- TG của ước mơ và
khát vọng


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

? Ngêi mĐ ®ang nãi
chuyÖn trùc tiÕp với con
không?Theo em ngời mẹ
đang nói với ai?


? Cách viết này có tác
dụng gì?


? Câu văn nào nói lên tầm
quan trọng của nhà trờng
với thế hệ trẻ?


? Hiểu đợc tqtrọng đó,
mẹ đã định nói với con
ntn trong buổi ngày mai
khi con đến trờng?



? Em hiểu “TG kỳ diệu”
đó là gì?


? §äc xong VB, em hiểu
thêm điều gì về mẹ và vai
trò của nhµ trêng?


? Tại sao VB có tựa đề
“Cổng trờng mở ra”-? VB
này có cốt truyện và có 1
chuỗi sviệc nh ở lp 6
khụng?


H- Quan sát đoạn VB nói
về ý nghĩ của mẹ về giáo
dục nớc Nhật


<i><b>Thảo luận:</b></i>


- TG của điều hay, lẽ
phải, của tình thơng và
đạo lý làm ngời


- ... ánh sáng tri trức nhân
loại


- ... tỡnh bn, tỡnh thy trị
cao đẹp



- Vơ cùng quan trọng
-Gọi HS đọc ghi nhớ.


<b>Hoạt động 3:</b>Hớng dẫn
luyện tập


trở, xao xuyến,bângkhuâng
--> Nội tâm nv bộc lộ sâu
sắc, đậm chất trữ tình


- “Đi đi ... mở ra” --> lời
động viên


HS tự bộc lộ


-Không mà chủ yếu chỉ là
tâm trạng


- “Ai cũng ... sau này”
--> cả XH qtâm, quyền của
trẻ em là được học tập


HS đọc ghi nhớ.


-Cảm nghĩ của em về
người mẹ trong văn bản
“Cổng trường mở ra”.
-HS trao đổi ý kiến 2 BT
(SGK)



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Đọc


-Cảm nghĩ của em về
người mẹ trong văn bản
“Cổng trường mở ra”.
- HS trao đổi ý kiến 2 BT
(SGK)


<b>* Ghi nhớ:</b>
<b>III/ Luyện tập</b>


<b>4.Củng cố –dặn dị:</b>
-Kể tóm tắt văn bản ?
- Cảm nghĩ của em về
người mẹ trong văn bản


<i><b>“Cổng trường mởra”?</b></i>


-Soạn văn bản <i><b>“Mẹ tôi”</b></i>



<b> Ngày soạn:... </b>


<b>Ngày giảng.7a:...</b>
7b:...
7c:...


<b>Tiết 2- Văn bản: </b>

<i><b>“Mẹ tôi”</b></i>


- Etmônđôđơ



<b>Amixi-I. Mục tiêu bài học:</b>


- Giúp HS hiểu được t/d lời khuyên của bố về lỗi của 1 đứa con với mẹ. Thấm
thía những tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ với con cái.


<b>II.Chuẩn bị đồ dùng:</b>
- GV: Giáo án ,bảng phụ.
-HS: Bài soạn




<b>III. Các bước lên lớp:</b>
<i> 1. Ổn định</i>


<i> 2. Kiểm tra:</i>


Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra được từ văn bản “Cổng trường mở ra” là
gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b> * Giới thiệu</b></i><b>: Trong cuộc đời mỗi chúng ta, người mẹ có 1 vị trí và ý nghĩa hết sức</b>
lớn lao, thiêng liêng và cao cả, nhưng khơng phải khi nào ta cũng có ý thức hết
được điều đó. Chỉ đến khi mắc những lỗi lầm ta mới nhận ra tất cả. VB “Mẹ tôi” sẽ
cho ta 1 bài học


<i><b> * Tiến trình bài dạy:</b></i>


<b> Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


Hướng dẫn HS đọc tác phẩm


tìm hiểu chú thích .


Gọi HS đọc văn bản.


? Nêu hiểu biết của em về tác
giả


? VB cần đọc với giọng ntn?
? Em hiểu thế nào là: lễ độ,
hối hận, vong ân bội nghĩa
? Hãy TT bức thư của người
cha ?


<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Tìm hiểu nội</b></i>
<i><b>dung VB</b></i>


? VB này viết về điều gì?


? enricô đã giới thiệu bức thư
của bố ntn? Tưởng tượng và
kể lại


? Biết được lỗi lầm của con,
người cha đã có thái độ ra
sao? Câu nói nào thể hiện? Từ
ngữ nào diễn tả?


? Tìm những từ ngữ, hình ảnh,
lời lẽ trong bức thư thể hiện
thái độ buồn bã, tức giận của


bố?


H - Đọc VB


- Nhà văn ý


- Diễn cảm, nhẹ nhàng




HS tóm tắt


- Miêu tả thái độ, tình
cảm và những suy nghĩ
của người bố trước lỗi
lầm của con và sự tơn
trọng của ơng đối với vợ
mình.


- Rất tức giận, buồn bã.
“Sự hỗn láo của con như
một nhát dao đâm vào
tim bố vậy”


“Thà rằng bố không có
con, cịn hơn là thấy con
bội bạc”


- Cho con thấy được cơng



<b>I/ Đọc, chú thích</b>
<i>1. Đọc:</i>


<i>2. Chú thích :</i>
<i> - Tác giả:</i>
- Tác phẩm :
- Giải nghĩa từ.


<b>II/ Tìm hiểu VB</b>


<i><b>1. Thái độ, tình cảm,</b></i>
<i><b>suy nghĩ của người</b></i>
<i><b>cha</b></i>


* Với con khi con mắc
lỗi lầm:


- buồn bã, tức giận


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

? Tại sao thể hiện sự tức giận
của mình mà người bố lại gợi
đến mẹ?


? Bố đã nêu lên nỗi đau gì khi
1 đứa con mất mẹ để giáo dục
enricơ?


? Hãy tìm 1 số từ ghép trong
đoạn này nói lên nỗi đau của
đứa con mất mẹ?



? Bố đã thể hiện sự kiên quyết
của mình ntn ?


? Bố đã khuyên con phải xin
lỗi mẹ ntn?


? Qua bức thư, em thấy bố đã
giáo dục enricơ điều gì?


? Tất cả những thái độ của bố
được bày tỏ bằng cách viết
ntn? Trong bức thư, thỉnh
thoảng bố lại gọi con: “enricô
của bố ạ ...” – cách viết đó có
tác dụng gì?


? Qua bức thư, em cịn thấy
bố thể hiện tình cảm với mẹ
của enrico ntn?


? Người mẹ không trực tiếp
xuất hiện trong câu chuyện,
nhưng ta vẫn thấy hiện lên rất


ơn của mẹ, khơi gợi tình
cảm trong con đối với
mẹ.


H - Đọc đoạn VB “Con


sẽ cay đắng ... thương
yêu đó”


- yếu đuối, chở che, cay
đắng, đau lòng, thanh
thản, lương tâm, ...


- Bắt con phải xin lỗi mẹ.
Cho con thời gian thử
thách


- Cầu xin mẹ hôn con


- Phải lễ phép, biết kính
trọng và ghi nhớ cơng ơn
của bố mẹ ...


- Thể hiện tình cảm u
thương, trìu mến


- xúc động vơ cùng


- Dạy con thủ thỉ, tâm
tình, tha thiết, lời giáo
huấn thấm sâu vào tâm
hồn con


--> bức thư là nỗi đau, sự
tức giận cực điểm của bố,
nhưng cũng là lời yêu


thương tha thiết


- Bố đã kể về mẹ cho
enrico nghe --> người mẹ
xuất hiện qua cái nhìn
của bố


- giáo dục đạo đức cho
con


- yêu thương con hết
mực


* Với mẹ:
Rất trân trọng


<i><b>2. Hình ảnh người</b></i>
<i><b>mẹ:</b></i>


- Yêu thương, hy sinh
tất cả vì con


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

rõ nét. Vì sao?


? Qua bức thư người bố gửi
con, em thấy enrico có một
người mẹ ntn?


? Cách để cho nv bộc lộ qua
cái nhìn của người khác có t/d


gì?


? Từ hình ảnh người mẹ hiền
trong tâm hồn con, bố đã viết
1 câu thật hay nói về lịng
hiếu thảo, đạo đức làm người.
Em hãy tìm những câu nói ấy


?Tại sao bố khơng nói chuyện
với enrico mà lại viết thư?
- HS trả lời .GV nxét-Bphụ
- Rút ra bài học.


<b>Hoạt động 3:</b>


Hướng dẫn HS luyện tập
1. Hãy chọn 1 đoạn trong thư
của bố enrico có nội dung thể
hiện vai trị vơ cùng lớn lao
của mẹ


2. Liên hệ với bản thân mình
xem đã lần nào nỡ gây ra 1 sự
việc khiến mẹ buồn phiền?
Trình bày suy nghĩ, tình cảm?
<b>4.Củng cố - dặn dị :</b>


-Tại sao nói câu: “Thật
<i>đáng xấu hổ và nhục nhã cho </i>
<i>kẻ nào chà đạp lên tình u </i>


<i>thương đó” ? </i>


--> lý giải cho nhan đề
“Mẹ tôi”


- Tăng tính khách quan
của sviệc, thể hiện tình
cảm và thái độ của người
kể


- “Con hãy nhớ rằng tình
u thương, kính trọng
cha mẹ là tình cảm thiêng
liêng hơn cả…..


<b> Thảo luận:</b>


HS- Đọc phần ghi nhớ:
SGK


HS – Tự lựa chọn


- Có thể chọn phần
ghi nhớ.


*Ghi nhớ
<b>II-Luyện tập</b>
<b>BT1:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Soạn văn bản“<i><b>Cuộc chia tay </b></i>


<i><b>của những con búp bê”</b></i>




<i><b>---Ngày soạn:………</b></i>
<i><b>Ngày dạy.7a:……….</b></i>


<i><b> 7b;………</b></i>


<i><b> 7c:……….</b></i> <i><b> </b></i><b>Tiết 3: </b> <b>TỪ GHÉP</b>


<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


- Trên cơ sở ôn tập khái niệm từ ghép được học từ lớp 6, HS hiểu thêm về
các loại từ ghép và nghĩa của cac loại từ ghép đó.


<b>II.Chuẩn bị đồ dùng.</b>


-GV: Giáo án, Bảng phụ.
-HS :Bài soạn.


<b>III.Các bước lên lớp:</b>


<i><b> 1. Ổn định</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra</b></i>:


VB “Mẹ tôi” đã đem đến cho em bài học gì? hãy đọc 1 đoạn VB mà em cho
là sâu sắc nhất?



<i><b> 3. Bài mới:</b></i>


* Giới thiệu: Lớp 6 các em đã được học về từ và cấu tạo từ TV. Hãy nhắc lại
thế nào là từ ghép?


Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ
với nhau về nghĩa.


Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại từ ghép và nghĩa


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


Hướng dẫn HS tìm hiểu về các
loại từ ghép


G – Ghi sẵn VD1, VD2 SGK
? Trong các từ ghép “bà ngoại”,
“thơm phức” tiếng nào là tiếng
chính, tiếng phụ bổ sung nghĩa
cho tiếng chính?


? Vai trị của tiếng chính, ph?


* Xét VD:
H- Đọc VD1


- bà ngoại, thơm phức


- tiếng chính là chỗ dựa.


Tiếng phụ bổ sung nghĩa
cho t.chính


<b>I/ Cỏc loại từ ghép</b>
* Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

? Quan hệ giữa tiếng chính và
phụ? Nhận xét về vị trí của
tiếng chính?


? Các tiếng trong 2 từ ghép
“Quần áo” “Trầm bổng” có
quan hệ với nhau ntn? Có phân
ra tiếng chính, tiếng phụ
khơng?


? Theo em có mấy cách ghép
tạo ra mấy kiểu từ ghép?


G: Kiểu ghép các tiếng không
ngang hàng nhau về nghĩa có
tiếng C – P gọi là từ ghép C – P
? Thế nào là từ ghép C – P?


G: Kiểu ghép những tiếng
ngang hàng, bình đẳng về NP
tạo ra từ ghép đẳng lập.


? Từ ghép đẳng lập là gì?



<b>Hoạt động 2 – Hướng dẫn HS</b>
tìm hiểu nghĩa của từ ghép? So
sánh nghĩa của từ “bà ngoại”
với nghĩa của từ “bà” (lớp 6 đã
học cách giải nghĩa)


? Cả bà nội và bà ngoại đều có
chung 1 nét nghĩa là “bà”,
nhưng nghĩa của 2 từ này khác
nhau. Vì sao?


? Tương tự “thơm”, “thơm
phức”


? So sánh nghĩa của từ ghép
C-P với nghĩa của tiếng chính?
Vậy từ ghép C-P có t/c gì?


- khơng ngang hàng
- tiếng chính đứng trớc
H- Đọc VD2


- bình đẳng, ngang hàng
- 2 cách --> 2 kiểu


- từ ghép C – P có tiếng
C & tiếng P bổ sung
nghĩa cho tiếng C. Tiếng
C đứng trớc, tiếng P
đứng sau.



- Cho VD vỊ 2 lo¹i tõ
ghÐp


H- 2 em lªn bảng điền
BT2, 3 (1 nửa SGK)
- Đọc phần ghi nhí:
SGK


- Quan s¸t VD1 trên
bảng phụ


- b: ngi n b sinh ra
m (cha)


bà ngoại: sinh ra mĐ
bµ néi: sinh ra cha
- Do t/dơng bỉ nghÜa cđa
tiÕng phơ


- Thơm: có mùi thơm dễ
chịu khiến ngời ta thích
ngửi


- Thơm phức: rất thơm
- Thơm mát: nhẹ nhàng,
tự nhiên


- Hẹp hơn, cụ thể hơn
- Quần: 1 thứ trang phục


có 2 ống thờng mặc phía
dới cơ thể


- áo: ..., phía trên cơ thể
- Quần áo: chØ trang
phôc nãi chung mang
nghÜa kh¸i qu¸t


<i><b>1. Từ ghép C-P</b></i>


<i><b>2. Từ ghép đẳng lập</b></i>


<i><b>* Ghi nhớ:SGK</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

? So sánh nghĩa của từ “quần
áo” với nghĩa của mỗi tiếng
“quần”, “áo”


? Tương tự “trầm bổng”


? So sánh nghĩa của từ ghép ĐL
với nghĩa của từng tiếng?


Vậy từ ghép ĐL có t/c gì?


G: Đưa tình huống


Có 1 bạn nói: “tớ mới mua 1
cuốn sách vở”. Theo em bạn ấy
nói “1 cuốn sách vở” là đúng


hay sai. Vì sao? Chữa lại cho
đúng.


G: chốt, những đơn vị kiến thức
cần nhớ


<b>Hoạt động 3:</b>


Sau BT 1, 2, 3 rút ra kết luận


Sau BT 5rút ra kết luận


<b>4- Củng cố </b><b> dặn dò:</b>
<b> </b>-Từ ghép c-p?đL ?
- BT 6, 7


- Học thuộc ghi nhớ
- Và chuẩn bị tiết 4


H- Đọc ghi nhớ SGK
Chia nhóm:


- Sách vở là từ ghép ĐL
mang nghĩa kquát, chØ
chung --> sai


- Sách, vở là D chỉ vật
tồn tài dới dạng cá thể
nên có thể đếm đợc
--> trong giao tiếp phải


kết hợp từ cho chính
xác, đúng nghĩa


- Lµm BT SGK


- Tõ 1 tiÕng cã nghÜa ta
cã thĨ t¹o ra rÊt nhiỊu tõ
ghÐp kh¸c nhau cả ĐL
và C-P.


- T ghép C-P có
tính chất phân nghĩa


- Từ ghép đẳng lập
có tính chất hợp
nghĩa


<i><b>* Ghi nhớ</b></i>


<b>III/ Luyện tập</b>
BT 1, 2, 3


BT4 đã làm trong
qtrình lý thuyết


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>



<i><b>---Ngày soạn :...</b></i>
<i><b>Ngày giảng.7a:...</b></i>



<i><b> 7b</b></i> <i><b>:... </b></i>


<i><b> 7c</b></i> <i><b>:...</b></i> <i><b> </b></i><b>Tiết 4: LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN</b>


<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


-Giúp HS thấy: muốn đạt được mục đích giao tiếp thì VB phải có tính liên kết (về
hthức ngôn ngữ và nội dung ý nghĩa)


-Vận dụng kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những VB có tính liên kết
<b>II.Chuẩn bị đồ dùng:</b>


<b> -Gv: Giáo án.sách GV</b>
-HS : Bài soạn.


<b>III.Các bước lên lớp:</b>


<i><b>1. Ổn định</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra</b></i>: Có mấy loại từ ghép? nghĩa của từ ghép?


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i><b>* Giới thiệu</b></i>: HS nhắc lại VB là gì? VB có những t/chất nào?


VB là các tác phẩm văn học và văn kiện ghi bằng giấy tờ


VB là 1 thể thống nhất và trọn vẹn về nội dung ý nghĩa, hồn chỉnh về hình thức
<b>* Tiến trình bài dạy:</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Nội dung cần đạtI</b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS</b>


<i>tìm hiểu về liên kết và phương</i>
<i>tiện liên kết trong VB</i>


? Những câu trong VD được
trích trong VB nào? ndung 3?
? Theo em, nếu bố enrico chỉ
viết mấy câu này thì enrico có
hiểu điều bố muốn nói khơng?


? Nêu lý do?


* Xét VD


H- Đọc đoạn VB VD1.a
SGK


- “Mẹ tơi”


- Khơng.Vì các câu chưa
có sự liên kết, khơng nối


<b>I/ Liên kết và</b>
<b>phương tiện liên kết</b>
<b>trong VB</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

? Muốn cho đoạn văn có thể
hiểu được thì nó phải có tính


chất gì?


? Đoạn văn thiếu ý gì mà trở
nên khó hiểu?


? Em hãy sửa lại đoạn văn để
En hiểu được ý bố


? Nhắc lại nội dung chính của
VB “Mẹ tơi”


? Chỉ ra sự thiếu liên kết trong
đoạn văn?


? Hãy sửa lại để thành 1 đoạn
văn có nghĩa


? Từ ngữ “cịn bây giờ” và từ
“con” giữ vai trị gì trong câu
văn đoạn văn?


? Từ 2VD cho biết 1VB có
tính liên kết trước hết phải có
điều kiện gì?


? Cùng với điều kiện ấy các
câu trong VB phải sử dụng
các phương tiện gì?


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS</b>


luyện tập


Sắp xếp các câu văn cho hợp


liền. Mỗi câu mang 1 nội
dung khác nhau


- Liên kết


H- Đọc ghi nhớ


H - Đọc đoạn văn 1.a


- ý lộn xộn, không rõ ràng
- thiếu cái tâm trạng, thái
độ của người cha với sự
thiếu lễ độ của enrico
--> đoạn văn đã được liên
kết về nội dung: các câu
đều hướng về ý chung
H- đọc đoạn văn VD2.b


- câu 2 thiếu từ nối “còn
bây giờ”


- “đứa trẻ” --> sai


--> diễn đạt thiếu mạch
lạc, đoạn văn khó hiểu


- là phương tiện liên kết
--> từ, câu là những
phương tiện ngôn ngữ
dùng để liên kết VB


H- Đọc phần ghi nhớ SGK


- 1 – 4 – 2 – 5 – 3


-Các câu không liên kết về
nd


Liên kết là một trong
những tính chất quan
trọng nhất của VB


*Ghi nhớ (SGk)


<i><b>2. Phương tiện liên</b></i>
<i><b>kết trong VB</b></i>


* Liên kết về nội dung
các câu cùng hướng
về chủ đề chính, gắn
bó chặt chẽ


* Liên kết về phương
diện hình thức ngôn
ngữ



* <i><b>Ghi nhớ: SGK</b></i>


<b>II/ Luyện tập</b>
BT1


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Điền các từ ngữ vào chỗ trống


<b>4.Củng cố –dặn dò:</b>
<b> - Vai trò của liên kết ?</b>


-các phương tiện liên kết
trong vB ?


BT4,5
-Soạn “cuộc chia tay của
những con búp bê”.


- bà,bà, cháu, bà, bà, cháu,
thế là ...


BT3



--


<i><b>---Ngày soạn :...</b></i>
<i><b>Ngày dạy .7a :...</b></i>


<i><b> 7b ;...</b></i>



<i><b> 7c :... </b></i>


<b> Tuần 2- Tiết 5:</b>


<b> Văn bản: </b>

<b>CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP</b>


<b>BÊ</b>



<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


-Thấy được cái hay của truyện là ở cách kể chuyện chân thật và cảm
động.


<b>II.Chuẩn bị đồ dùng:</b>
- GV : Giáo án


- Bài soạnBài soạn.
<b>III.Các bước lên lớp:</b>


<i>1. ổn định</i>


<i>2. Kiểm tra: - Thế nào là liên kết trong VB?</i>


- Cho biết những phương tiện liên kết trong VB?
<i>3. Bài mới:</i>


<i>* Giới thiệu bài</i>


<b>* Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

dẫn HS đọc, tóm tắt VB.
? VB có thể chia ra mấy
phần?


? Truyện viết về ai, về
việc gì? Ai là nhân vật
chính trong truyện?


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu</b>
VB.


*Tình huống:


- Truyện được kể theo
ngôi thứ mấy? Tác
dụng?


- Nhận xét cách mở đầu
truyện có giống với bố
cục 3 phần thường thấy
ở thể loại truyện đã học
ở lớp 6 khơng?


? Tìm những chi tiết
trong truyện diễn tả tâm
trạng đau khổ của 2 anh
em Thành


? Hai anh em đã có hành


động gì?


? Cảnh Thuỷ chào từ
biệt cơ và các bạn khiến
em có cảm nhận ntn?
? Chi tiết nào trong cuộc
chia tay của Thuỷ với
lớp học làm cô giáo
bàng hồng và khiến em


4 phÇn:


p1. Từ đầu ... giấc mơ
thôi”: Thành nghĩ về
những điều đã qua


p2. Tiếp ... nh vậy: việc
chia đồ chơi


p3. TiÕp ... tôi đi: cảnh chia
tay của 2 anh em víi cô
giáo


p4. Còn lại: cảnh 2 anh em
chia tay


- Cuộc chia tay cđa 2 anh
em Thµnh vµ Thủ


<i> *Thảo luận:</i>



- Ngôi 1 Tôi là ngời
chứng kiến sviệc xảy ra và
là ngời cũng chịu nỗi đau
--> thể hiện sâu sắc những
suy nghĩ, tình cảm và tâm
trạng nvật


Tăng tính chân thực, thuyết
phục


- Cỏch vo truyn t ngột
bằng lệnh chia đồ chơi của
mẹ


--> ngời đọc ngạc nhiên,
hồi hộp theo dõi câu
chuyện


- Suốt đêm 2 anh em đều
khóc, nớc mắt “tn ra nh
suối, ớt đẫm cả gối và hai
cánh tay áo”


- Thuỷ lặng lẽ đặt tay lên
vai anh


- Thµnh khÏ vuèt m¸i tãc
em



- Rất xúc động


- §øng nÐp vào gốc cây.
Cắn chặt môi im lặng mắt
đăm đăm nhìn ...


1. Xuất xứ:


L truyn ngắn đợc giải
nhì trích trong “Tuyển
tập thơ văn đợc giải
th-ởng” cuộc thi về Quyền
trẻ em 1992


<b>II/ T×m hiĨu VB</b>


<i><b>1.Nỗi đau khổ của</b></i>
<i><b>những đứa con thơ</b></i>


- Hai anh em vô cùng
đau khổ và cảm thấy cơ
đơn


- Thđy nh ngêi mÊt hån,
lo¹ng cho¹ng, buån b·.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

cảm động nhất? Vì sao?


? Giây phút chia tay của
2 anh em đã diễn ra ntn?



--> nỗi đau khổ của
Thuỷ và Thành trớc bi
kịch gia đình đã đợc
Khánh Hoài thể hiện
qua nhiều chi tiết xúc
động, chứa chan tình
nhân đạo


- Thuû khãc nÊc lên, trèo
lên xe lại tụt xuống


- Thành “mếu máo” và
“đứng nh chôn chân xuống
đất”


--> hai anh em Thành Thuỷ
là trẻ con song đã cảm
nhận đợc rõ nỗi đau, sự đổ
vỡ quá lớn khi gia đình tan
vỡ.


<b>Hoạt động 3: tổng </b>
<b>kết-ltập :</b>


- cho hs đọc phân vai ?


Đọc phân vai
<b>4- Cng c-dn dũ :</b>



-Cho bit tâm trạng hai
anh em khi biết tin phảI
chia tay ?


- Soạn phần còn lại ?




<i><b>---Ngày soạn :...</b></i>
<i><b>Ngày dạy .7a :...</b></i>


<i><b> 7b ;...</b></i>


<i><b> 7c :... </b></i>


<b> Tiết 6. </b>


<b> Văn bản: CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP</b>
<b>BÊ</b>


(TIẾP)
<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


-Thấy được cái hay của truyện là ở cách kể chuyện chân thật và cảm
động.


<b>II.Chuẩn bị đồ dùng:</b>


<b>-</b> GV : Giáo án.
<b>-</b> HS : Bài soạn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>1. ổn định</i>


<i>2. Kiểm tra: -Kể TT truyện “cuộc chia tay ….”? </i>


- Tâm trạng thành và thuỷ trong đêm trước ngày chia tay ?
<i>3. Bài mới:</i>


<b>* Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


Gv tóm tắt nội dung bài
giờ trươc


? Hãy tìm các chi tiết
trong truyện để thấy 2 anh
em Thành Thuỷ rất mực
gần gũi, thương yêu chia
sẻ và quan tâm đến nhau
? Thành đã nghĩ về câu
chuyện em vá áo cho
mình từ hồi lớp 5 với tình
cảm ntn?


? Khi mẹ bảo chia đồ
chơi, hai anh em đã làm
gì?



? Lời nói và hành động
của Thuỷ khi thấy anh
chia hai con búp bê có gì
mâu thuẫn?


Theo em có cách nào giải
quyết được mâu thuẫn ấy
khơng?


? Kết thúc truyện, Thuỷ
đã lựa chọn cách giải
quyết ntn?




Nghe tiếp thu


Trả lời


- Rất đỗi thương yêu


- Anh nhường tất cả cho
em


- Em để lại hết cho anh
Thảo luận:


- Một mặt Thuỷ giận dữ
không muốn chia rẽ 2 con
búp bê, nhưng mặt khác lại


rất thương anh sợ đêm
khơng có con vệ sỹ canh
cho anh ngủ


--> muốn giải quyết mâu
thuẫn chỉ có một cách duy
nhất là gia đình Thuỷ đồn
tụ, hai anh em khơng phải
chia tay.


- Thuỷ để lại con em nhỏ
để chúng không bao giờ


<b></b>
<b>I-</b>


<b>II-1-Nỗi khổ ca nhng</b>
<b>a con th</b>


<i><b>2. Tình cảm hai anh em</b></i>


- Thuỷ vá áo cho anh
- Thành giúp em học,
chiều nào cũng đón em,
vừa đi vừa trị chuyện
- Thành nhờng hết đồ
chơi cho em, Thuỷ để lại
con “vệ sỹ”


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Chi tiết này gợi lên trong


em những suy nghĩ và
tình cảm gì?


? Cử chỉ Thuỷ để lại con
búp bê em nhỏ cho anh và
những lời dặn búp bê có
làm em xúc động khơng?
tại sao?


? Trong truyện có những
đoạn tả cảnh


? Em hãy giải thích tại
sao khi dắt Thuỷ ra khỏi
trường, tâm trạng của
Thành lại “kinh ngạc thấy
mọi người vẫn đi lại bình
thường và nắng vẫn vàng
ươm trùm lên cảnh vật”
? Theo em, đặt đầu đề
truyện là “cuộc chia tay
của những con búp bê” có
ý nghĩa gì?


? Tác giả muốn nhắn gửi
đến mọi người điều gì?


? Nhận xét cách kể
chuyện của tác giả? Cách
kể này có t/dụng gì trong


việc làm nổi rõ nội dung,
tt của truyện?


Gọi HS đọc ghi nhớ


phải xa nhau


--> gợi trong lòng người
đọc lòng thương cảm cho
cảnh ngộ của hai anh em,
thương cho sự bất hạnh
quá lớn của Thành và
Thuỷ.


--> Chi tiết này khiến
người đọc thấy sự chia tay
của 2 em nhỏ là khơng nên
có --> thức tỉnh các bậc
làm cha làm mẹ


H- Theo dõi đoạn kết


- Thành kinh ngạc vì thấy
mọi việc đề diễn ra bình
thường, cảnh vật vẫn rất
đẹp, cuộc đời vẫn bình yên
.. thế mà sao hai anh em lại
phải chịu đựng sự mất mát
và đổ vỡ quá lớn



- Người đọc thấm thía
rằng: tổ ấm gia đình là vơ
cùng quý giá và quan
trọng. Mọi người hãy cố
gắng bảo vệ và gìn giữ,
khơng nên vì bắt cứ lý do
gì làm tổn hại đến những
tình cảm tự nhiên, trong
sáng ấy.


Đọc


<i><b>* Ghi nhí: SGK</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Hoạt động 3: </b><i><b>Luyện tập</b></i>


Câu chuyện đã để lại
cho em ý nghĩ gì về hạnh
phúc gia đình, về nghĩa
vụ của cha mẹ đối với con
cái?


Trả lời


<b> 4. Củng cố –dặn dò : </b>
-Cho biết tình cảm của
hai anh em-Thành và
Thuỷ khi phảI chia tay ?
<i>-Học tốt ghi nhớ SGK</i>
<i>-Soạn “Bố cục trong</i>


<i>VB”.</i>


Nghe - thùc hiÖn



---Ngày soạn:………..


Ngày Giảng.7a:………
7b:……….
7c:………


Bài 2 – Tiết 7:

<b>BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN</b>


<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


- HS hiểu sự cần thiết phải có bố cục khi viết văn bản và các yêu cầu cần đạt
đối với 1 bố cục VB.


<b>II.Chuẩn bị đồ dùng.</b>


<b>-</b> Gv : Giáo án,Văn bản mẫu
<b>-</b> HS : Bài soạn


<b>III.Các bước lên lớp:</b>


<i><b>1. ổn định</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra:</b></i>Em hãy nêu ý nghĩa truyện “Cuộc chia tay của những con búp bê”?


<i><b>3. Bài mới</b></i>
<i><b>* Giới thiệu</b></i>



<b>* Tiến trình:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>Hoạt động 1: Làm rõ kn bố</b>


cục VB và những yc


? Nêu nội dung chính của 1 * Phần chính:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

lá đơn xin nghỉ học


? Các trình tự trên có thể
đảo lộn được khơng? vì
sao?


G- Sự sắp đặt nội dung các
phần trong VB theo 1 trình
tự hợp lý được gọi là bố
cục


? Bố cục trong VB là gì?
? Vì sao khi xây dựng VB
cần phải quan tâm đến bố
cục?


<b>Hoạt động 2: </b>


? Câu chuyện trên đã có bố
cục chưa?



? Bản kể trong ngữ văn 6
và bản kể VD có những câu
văn về cơ bản là giống
nhau, nhưng tại sao bản kể
VD lại khó nắm được trong
đó nói chuyện gì?


Gợi ý: ... Gồm mấy đoạn?
Các câu văn có tập trung
quanh 1 ý lớn không? ý
đoạn này có phân biệt được
với ý đoạn kia khơng?
Gọi HS ví dụ.


? Cách kể chuyện trên bất
hợp lý ở chỗ nào?


? Hãy sắp xếp lại bố cục
truyện?


? Nêu các điều kiện để bố
cục được rành mạch và hợp


- Đơn gửi ai?
- Ai gửi đơn?
- Lý do gửi đơn?


- Nguyện vọng, u cầu


- Khơng, vì lá đơn sẽ rất
lộn xộn không theo một
trật tự nhất định -->
người đọc không hiểu
--> không đạt mục đích
giao tiếp


H- Đọc VD(1)/29


- chưa có bố cục, ý sắp
xếp lộn xộn


Thảo luận:


- Các câu không được sắp
xếp theo một trình tự hợp


- 2 đoạn


--> bố cục không rõ ràng


H - Đọc VD2/29


- Sắp xếp ngược trình tự
--> câu chuyện khơng
cịn nêu được ý nghĩa phê
phán và khơng cịn buồn
cười nữa



--> bố cục phải hợp lý để
giúp cho VB đạt mức cao
nhất mục đích giao tiếp


<i><b>1. Bố cục của VB</b></i>


<i> Ghi nhớ: SGK</i>


<i><b>2. Những yêu cầu về</b></i>
<i><b>bố cục trong VB</b></i>


<i><b>* Ghi nhớ 2</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Gọi HS đọc ghi nhớ.
<b>Hoạt động 3:</b>


? Một bài văn em viết
thường gồm có mấy phần?
? Hãy nêu nhiệm vụ của 3
phần mở bài, thân bài, kết
bài trong VB miêu tả và tự
sự.


? Có cần phân biệt rõ ràng
nvụ của mỗi phần khơng?
vì sao?


? Có bạn cho rằng: phần
MB chỉ là sự tóm tắt, rút
gọn của phần thân bài, còn


phần kết bài chẳng qua chỉ
là sự lặp lại 1 lần nữa của
mở bài, nói như vậy có
đúng khơng? vì sao?


? VB thường có mấy phần?
Gọi HS đọc ghi nhớ.


mà người tạo lập đặt ra.
H- Đọc ghi nhớ SGK


Tră lời


- Rất cần thiết vì bố cục 3
phần giúp VB trở nên
rành mạch và hợp lý
Thảo luận


- MB: đưa người đọc đến
với đề tài mình viết một
cách hứng thú


- KB: chốt lại vấn đề, nêu
cảm tưởng phải để lại ấn
tượng tốt đẹp cho người
đọc


H - Đọc ghi nhớ: SGK


<b>cục</b>



- 3 phần: mở – thân –
kết


<i><b>* Ghi nhớ</b></i>


<b>Hoạt động 4</b>


Ghi lại bố cục của truyện
“Cuộc chia tay của những
con búp bê”


? Bố cục của bản báo cáo
đã rành mạch và hợp lý
chưa? vì sao?


Bổ sung thêm:


- Để bố cục được rành
mạch nên nêu lần lượt từmg
kinh nghiệm học tậ


<b>4 phần:</b>


- Thành nghĩ về ngày xưa
- Hai anh em chia đồ chơi
- hai anh em chia tay cô
giáo


- cảnh chia tay của hai


anh em


- Bố cục chưa rành mạch
và hợp lý. Các điểm 1, 2,
3 ở phần thân bài mới chỉ
kể lại việc học tốt chứ


<b>II/ Luyện tập</b>
BT2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

--> kết quả học tập -->
nguyện vọng muốn nghe ý
kiến trao đổi ...


chưa trình bày kinh
nghiệm học tốt. (4) lại
khơng nói về vấn đề học
tập


<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>


-Nêu các yêu cầu về bố cục trong văn bản ?
-Các phần của bố cục ?


- VN : Thử sắp xếp bố cục cho 1 VB miêu tả chủ đề tự chọn.
- Soạn “Mạch lạc trong văn bản “


……….


<i><b>Ngày soạn :...</b></i>


<i><b>ngày giảng.7a :...</b></i>


<i><b> 7b :...</b></i>


<i><b> 7c :... </b></i>


<b> </b><i><b> </b></i><b>Bài 2 – Tiết 8:</b>


<i><b> </b></i>

<b>MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


- Giúp học sinh có những hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong văn bản và
sự cần thiết phải làm cho văn bản có mạch lạc, không đứt đoạn.


- Chú ý đến mạch lạc trong các bài làm văn.
<b>II.Chuẩn bị đồ dùng.</b>


- GV : Giáo án ,Văn bản mẫu.


- HS : Bài soạn
<b>III.Các bước lên lớp:</b>


<i><b>1. ổn định:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra</b></i>: Bố cục của văn bản là gì? Những yêu cầu về bố cục trong văn


bản?


<i><b>3.Bài mới :* Giới thiệu</b></i>:



<b>*Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: </b><i><b>Giúp các</b></i>


<i><b>em hiểu thế nào là mạch</b></i>
<i><b>lạc.</b></i>


? Xác định mạch lạc và - Cả 3 ý kiến


<b>I/ Mạch lạc và những</b>
<b>yêu cầu về mạch lạc</b>
<b>trong VB</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

tính chất:


- Trôi chảy thành dòng,
mạch


- Tuần tự đi khắp các
phần các đoạn trong VB
- Thông suốt, liên tục,
không đứt đoạn


<b>Hoạt động 2: </b>


? Chủ đề truyện “cuộc
chia tay của những con
búp bê”



? ý chính đã xuyên suốt
qua 4 đoạn VB ntn?


? Các từ ngữ: chia tay,
chia đồ chơi, chia ra, chia
đi, ... & 1 loạt từ ngữ chi
tiết khác biểu thị ý không
muốn phân chia cứ lặp đi
lặp lại. theo em đó có
phải là chủ đề liên kết các
sự việc nêu trên thành 1
thể thống nhất khơng? có
thể xem là mạch lạc của
VB không?


? Trong VB có đoạn kể
việc hiện tại, có đoạn kể
việc quá khứ, có đoạn kể
việc ở nhà, có đoạn kể
truyện ở trờng, hôm qua,
sáng nay. Cho biết các
đoạn ấy đợc nối với nhau
theo mối liên hệ nào:
? Việc đảm bảo cho các
tình tiết trong VB có mối
liên hệ thơng suốt nh vậy
có tác dụng gỡ?


? 1 VB có tính mạch lạc
là 1 VB ntn?



- VB là mạch lạc là sự tiếp
nối của các câu, các ý theo
1 trình tự hợp lý


- Sự đau khổ, bất hạnh đến
vô cùng của hai anh em
Thành và Thuỷ khi bố mẹ
chia tay nhau


- Liệt kê nội dung 4 phần


- Toàn bộ sự việc xoay
quanh sự việc chính “cuộc
chia tay” --> chủ đề liên
kết các sự việc thành 1 thể
thống nhất


- Đây chính là phương tiện
liên kết trong VB góp phần
thể hiện chủ đề của VB tạo
nên tính mạch lạc cho VB
--> mạch lạc và liên kết có
sự thống nhất với nhau
- Liên hệ thời gian và tâm


-> Tự nhiên và hợp lý
- Liên hệ thời gian
- Liên hệ không gian


- Liên hệ tâm lý (nhớ lại)
- Liên hệ ý nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>



Gọi Hs đọc ghi nhớ.


<b>Hoạt động3:</b><i><b>Hớng dẫn</b></i>
<i><b>HS luyện tập. </b></i>


T×m hiĨu tÝnh mạch lạc
của:


- VB Mẹ tôi


- LÃo nông và các con


- on vn ca Tụ Hoi
S thể hiện chủ đề liên
tục thông suốt và hấp dẫn


? Trong truyện “Cuộc
chia tay ...” tác giả đã
không thuật lại tỉ mỉ
nguyên nhân dẫn đến sự
chia tay của 2 ngời lớn.
Theo em nh vậy có làm
cho tác phẩm thiếu mạch
lạc không?



- Giúp cho mạch chủ đề
VB được giữ vững


- Tất cả các câu, đoạn
trong VB đều hướng về
chủ đề chính


- Được tiếp nối theo 1 trình
tự hợp lý làm cho chủ đề
liền mạch


H - Đọc ghi nhớ
32/SGK


- Chủ đề này xuyên suốt
qua các phần của VB


- Các phần được tiếp nối
theo trình tự tâm lý: chỉ ra
lỗi của E --> gợi hình ảnh
mẹ --> khuyên con nhận
lỗi


- Chủ đề: Lao động là vàng
xuyên suốt bài thơ


2 câu mở bài: nêu chủ đề
từ kho vàng ... tốt thu lý
giải “vàng”



Còn lại: nhấn mạnh, khắc
sâu chủ đề


- ý được dẫn dắt theo
“dòng chảy” hợp lý: câu
đầu giới thiệu bao quát về


 <i><b>Ghi nhớ:SGK</b></i>


<b>II/ Luyện tập</b>
BT1.


a/


b/


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

sắc vàng trong thời gian và
không gian


--> biểu hiện các sắc vàng
--> nhận xét, cảm xúc về
sắc vàng


- ý chủ đạo là xoay quanh
cuộc chia tay của 2 đứa trẻ.


BT2.


<b>IV. HDVN :</b>



-Cho biết các điều điện để có một văn bản mạch lạc ?
- Nắm chắc “Tính mạch lạc trong văn bản”.


- Soạn “Ca dao, dân ca về tình cảm gia đình”


………


<i><b>Ngày soạn :...</b></i>
<i><b>Ngày Giảng.7a :...</b></i>


<i><b> 7b :...</b></i>
<i><b> 7c :...</b></i>


<b>Tiết 9-Tuần 3 – Bài 3</b>


<i><b>Ca dao dân ca</b></i>



<i><b>Những câu hát về tình cảm gia đình</b></i>



<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


- Hiểu được ca dao, dân ca


- Nắm được nội dung, ý nghĩa và 1 số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca
dao dân ca qua những bài ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình


<b>B.Chuẩn bị đồ dùng.</b>
-Thầy:Giáo án.


-Trị :Soạn bài . sưu tầm những câu ca dao thể hiện tình yêu quê hương, đất nước.


<b>II.Các bước lên lớp:</b>


1. ổn định


2. Kiểm tra: Thế nào l à mạch lạc trong VB?
Nêu các điều kiện để có sự mạch lạc trong VB?
3. Bài mới:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: </b> <i><b>I/ Kh¸i niƯm ca dao,</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- HS đọc chú thích *
<b>Hoạt động 2:</b>


? Bài ca dao là lời của ai?
Nói với ai? Hình thức?
? Bài ca dao đã diễn tả
tình cảm gì?


? Chỉ ra cái hay của ngơn
ngữ, hình ảnh, âm điệu
của bài ca dao này?


? Bài ca dao đã sử dụng
biện pháp nghệ thuật gì để
biểu hiện công lao to lớn
của cha mẹ?


? Từ láy “mênh mông”


diễn tả thêm ý gì khi nói
về cơng ơn cha mẹ?


? Từ nào trong câu ca dao
nói lên lời khuyên tha
thiết của cha mẹ?


? Em còn biết những câu
ca dao nào nữa nói về
cơng ơn trời biển của cha
mẹ?


<b>Hoạt động 3:</b>


? Bài ca dao là tâm trạng
của ai?


? Chủ thể trữ tình


? Tâm trạng đó được bộc
lộ thật xúc động và thấm
thía qua lời ca nhờ những
chi tiết ntn?


Đọc
H- Đọc bài ca dao 1


- Lời của người mẹ nói với
con qua điệu hát ru



- Công lao trời biển của
cha mẹ đối với con và bổn
phận của kẻ làm con trước
công lao to lớn ấy


- Sử dụng lối ví von quen
thuộc của ca dao, lấy
những cái to lớn, mênh
mông, vĩnh hằng của tự
nhiên để so sánh với công
cha, nghĩa mẹ.


- Diễn tả công lao của cha
mẹ vô cùng to lớn, bao la.
- “Cù lao chín chữ” -->
hình ảnh quen thuộc nói
lên lịng biết ơn sâu nặng
của con đối với cha mẹ,
tăng thêm âm điệu tơn
kính, nhắn nhủ, tâm tình
của câu hát.


H- Đọc bài ca dao 2


- Tâm trạng, nỗi lòng
người con gái lấy chồng xa
quê nhớ mẹ nơi quê nhà.
Đó là nỗi buồn xót xa, sâu
lắng, đau tận trong lũng,
õm thm khụng bit chia s


cựng ai.


<i><b>II/ Tìm hiểu những bµi</b></i>
<i><b>ca dao</b></i>


<i>* Bµi 1</i>


Bài thơ diễn tả công
lao trời biển của cha mẹ
đối với con và bổn phận
của kẻ làm con trớc
công lao to lớn ấy.


--> Bài học về đạo làm
con thật vơ cùng sâu xa,
thấm thía


<i>* Bài 2</i>


Tâm trạng nỗi lòng của
ngời con gái đi lấy
chồng xa quê, nhớ
th-ơng mĐ giµ


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

? Tâm trạng đó gắn với
thời gian nào?


- Điệp từ “chiều chiều”
--> sự triền miên của thời
gian và tâm trạng



? Không gian diễn ra tâm
trạng?


- Người phụ nữ đứng như
tạc tượng vào không gian,
nỗi buồn nhớ trào dâng
trong lòng


? Người con gái mang nỗi
niềm gì?


? Nỗi nhớ ấy được đặc
biết diễn tả bằng động từ
gì?


<b>Hoạt động 4:</b>


? Bài ca dao thứ 3 diễn tả
điều gì?


? Những tình cảm đó
được diễn tả ntn? Có gì
độc đáo?


- Nhìn những sự vật đó
mà trong lòng cháu trào
lên nỗi nhớ thương, lịng
u kính da diết, lắng sâu.



? Đọc câu ca dao, em bắt
gặp lối nói rất quen thuộc
nào trong ca dao?


<b>HĐ5: </b><i><b>Bài 4</b></i>


? Nội dung bài ca dao?
? tình cảm anh em thân
thương được diễn tả ntn?
Tìm từ ngữ diễn tả?


- buổi chiều là lúc gợi cái
tàn lụi, gợi buồn, gợi tình
thương nhớ.


- “ngõ sau” vắng lặng, heo
hút --> gợi cảnh ngộ cô
đơn của thân phận người
phụ nữ dưới chế độ phong
kiến


Trả lời


H- Đọc bài 3


- Dùng 1 sự vật rất bình
thường để nói lên nỗi nhớ
và lịng kính yêu


Nuột lạt gợi nhớ đến công


lao của ông bà đã xây
dựng ngơi nhà ...


Nuột lạt cịn đó mà ơng bà
đã đi xa --> biểu tượng của
sự kết nối bền chặt như
tình cảm huyết thống


_ So sánh tăng cấp “ bao
nhiêu.... bấy nhiêu”


H đọc bài ca dao 4


--> câu ca dao nói lên 1
tình cảm đẹp của con
người Vn…


<i>* Bµi 3:</i>


- Nỗi nhớ và sự kính
u đối với ơng bà


<i>* Bài 4</i>


Tình cảm anh em thân
thơng trong 1 nhà


- Nhc nh anh em phải
sống hoà thuận, đùm
bọc, nhờng nhịn



<i>* Ghi nhí( SGK)</i>


<i><b>III/ Lun tËp</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

? Để diễn tả sự gắn bó của
anh em trong gia đình, ca
dao đã sử dụng cách nói
nào?


? Bài ca dao khuyên nhủ
điều gì? ( câu cuối)


? Những biện pháp nghệ
thuật nào được 4 bài ca
dao sử dụng?


<i><b>HĐ6; HDHS luyện tập</b></i>


- Cùng chung--> điệp 2 lần
làm nổi bật mqh rất thân
thiết của anh em trong gia
đình


- So sánh hình ảnh: như
thể tay chân. H/ả mang
đậm màu sắc dân gian…
- Anh em ruột thịt có biết
yêu nhau hoà thuận thì cha
mĐ víi “vui vÇy”, sèng


h¹nh phóc.


- Thể thơ lục bát, giọng
điệu tâm tình, h/ả truyền
thống, lối diễn đạt bình dị
Đọc


H- §äc biĨu cảm, gạch
chân các từ ghép


- c Bi đọc thêm:


<i><b>4 .Củng cố –dặn dò: </b></i>


<i> - Cho biết nội dung và nghệ thuật của các bài ca dao trên ?</i>


- Học thuộc lòng các bài ca dao đã hoc và nắm chắc nội dung,nghệ thuật.
- Soạn “ những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước con người “


……….


<b>Ngày soạn :………</b>
<b>Ngày giảng :7a :……….</b>
7b :………
7c:……….


<b> Tiết 10:</b>


<b> </b>

<i><b>NHỮNG CÂU HÁT</b></i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


- Qua nghệ thuật, các câu ca dao đã ngợi ca vẻ đẹp của các danh lam, thắng
cảnh đất nước có tính chất tiêu biểu thể hiện thái độ trân trọng, tình cảm đối với
quê hương đất nước.


<b>B.Chuẩn bị đồ dùng.</b>


Thầy:Những câu ca dao thể hiện tình u q hương, đất nước.
Trị :Soạn bài .


<b>C.Các hoat động dạy và học:</b>


<i><b>1. Ổn định</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra:</b></i> Em thuộc những câu ca dao nào nói về tình cảm gia đình? Em


cảm nhận được điều gì khi học những câu ca dao đó?


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i><b>* Giới thiệu mới </b></i> <i><b>* Tiến trình:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b><i><b> Phân tích</b></i>


<i><b>nội dung và nghệ thuật</b></i>
<i><b>bài 1</b></i>


? Bài ca dao được thể


hiện dưới hình thức nào?
? Em hiểu thế nào về
hình thức đối đáp?


? Câu hỏi 1 (SGK)


? Vì sao chàng trai – cơ
gái lại dùng những địa
danh với những đặc điểm
như vậy để hỏi đáp?
? Em có nhận xét gì về
cách hỏi của chàng trai?
? Em có nhận xét gì về
cách đáp gọn, trả lời
đúng câu đố của các cô
gái?


- Hát đối đáp là 1 loại dân
ca.


-Đối đáp thể hiện trí tuệ và
tình cảm dân gian về địa lý
lịch sử văn hoá ... thể hiện
cách ứng xử đẹp, sắc sảo
của trai gái làng quê xưa
- (b) – (c)


- Đây là một hình thức để
trai gái thử tài nhau về
kiến thức địa lý, lịch sử


- Rất hóm hỉnh, bí hiểm.
Chàng trai đã chọn được
nét tiêu biểu của từng địa
danh để hỏi


- Rất sắc sảo, những nét
đẹp riệng về thành quách,


<i><b>Bµi 1</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

? Em hiểu biết thêm điều
gì về quê hương đất nước
ta qua lời hát đối đáp?


<b>Hoạt động 2</b>


<i><b>Phân tích nội dung và</b></i>
<i><b>nghệ thuật bài 2</b></i>


? Bài ca dao có nội dung
gì?


? Bài ca dao được mở
đầu bằng một lời mời “rủ
nhau ...”. Phân tích cụm
từ “rủ nhau”.


? Khi nào thì người ta
thường “rủ nhau”?



? Em biết những câu ca
dao nào cũng mở đầu
bằng “rủ nhau”?


? Ở bài ca dao này, ngời
ta rủ nhau làm gì? Từ nào
đợc lặp lại nhiều lần? Thể
hiện điều gì?


?Những địa danh đợc nêu
ra trong bài là những địa
danh ntn?


? Em cã nhËn xÐt g× về
cách tả cảnh trong bài ca
dao này?


? Cõu ca dao có gợi cho
em nhớ đến 1 câu chuyện


đền đài, sơng núi của mỗi
miền quê đều được “nàng”
thông tỏ


- Lời đối đáp đã làm hiện
lên một giang san gấm vóc
rất đáng yêu mến tự hào.
H - đọc bài ca dao


- “Rủ nhau”: gọi nhau


cùng đi, đơng vui, hồ hởi


- Có niềm say mê chung,
muốn chia sẻ tình cảm
- “Rủ nhau đi tắm hồ sen
Nước trong bóng mát,
hương chen cạnh mình”
- “Rủ nhau đi cấy đi cày
Bây giờ khó nhọc có ngày
phong lưu”


- Họ rủ nhau đi xem những
cảnh đẹp đặc sắc, tượng
trưng cho HN


--> họ rất yêu và say mê
Hà Nội


- Điệp từ “xem” và liệt kê
cảnh đẹp cho thấy sự háo
hức và tự hào của người
dân


- Tả từ cái bao quát “cảnh
kiếm hồ” --> cái cụ thể
“chùa, tháp, đền” --> 1
trong những trình tự tả
cảnh theo không gian rất
tiêu biểu



- Truyền thuyết Hồ Gươm
--> Địa danh và cảnh trí


<i><b>Bµi 2</b></i>


- Niềm sung sớng tự
hào của nhân dân ta
tr-ớc những cảnh đẹp của
Thăng Long


<i><b>Bµi 3</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

truyền thuyết nào không?
? Câu hỏi cuối bài ca dao
có tác dụng gì? “Hỏi ai
gây dựng nên non nớc
này?”? Em có biết 1 số
câu ca dao khác ca ngợi
cảnh đẹp của Hà Nội?


<b>Hoạt động 3</b><i><b> Phân tích</b></i>
<i><b>nội dung và nghệ thuật</b></i>
<i><b>bài 3</b></i>


? Bài ca dao ca ngợi cảnh
đẹp gì?


? Trong câu thơ 1, cảnh
đẹp đợc gợi tả qua từ
nào?



? Cách tả trong cõu th 2
cú gỡ c bit?


Câu cuối là 1 lời mời, lời
nhắn gửi Ai vô xứ Huế
thì vô ...


? Phõn tích đại từ “ai” và
chỉ ra những tình cảm ẩn
chứa trong đó


/Qua đó bài ca dao còn
thể hiện nội dung tình
cảm gì nữa ?


<b>Hoạt động 4</b><i><b> Phân tích</b></i>
<i><b>nội dung và nghệ thuật</b></i>
<i><b>bài 4</b></i>


<b> </b>Gọi HS đọc bài ca dao.
? Hai dịng đầu có gì đặc
biệt về từ ngữ?Tác dụng,
ý nghĩa?


? Trên cái bức tranh
mênh mơng, bát ngát của
cánh đồng, hiện lên hình
ảnh của ai?



gợi 1 Hồ Gươm, 1 Thăng
Long đẹp giàu truyền
thống lịch sử văn hoá -->
gợi tình yêu, niềm tự
hào ...


- Câu hỏi tự nhiên, giàu âm
điệu, nhắn nhủ tâm tình. Đ


H- Đọc bài 3


Trả lời


- Sử dụng thành ngữ “non
xanh nước biếc”, so sánh
“như tranh hoạ đồ”


--> cảnh sắc thiên nhiên
sông núi tráng lệ, hùng vĩ,
hữu tình, nên thơ gợi lên
trong lịng người đọc niềm
tự hồ về giang sơn gấm
vóc, về quê hương xinh
đẹp, mến yêu


- Ai - đại từ phiếm chỉ hàm
chứa nhiều nghĩa, có thể là
số ít, số nhiều hướng tới
những người chưa quen
biết…



đờng vào xứ Huế


--> thĨ hiƯn tình yêu,
lòng tự hào, ý tình kết
bạn tinh tế và sâu sắc


<i><b>Bài 4</b></i>


- V p trự phỳ, mờnh
mụng của cánh đồng
lúa


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

? T×m biƯn ph¸p nghƯ
tht biĨu hiƯn?


? Em cảm nhận đợc điều
gì về cơ gái?


? Bài ca dao là lời của ai?
Biểu hiện tình cảm gì?
- Chàng trai ca ngợi cánh
đồng, ca ngợi vẻ đẹp cô
gái --> cách bày tỏ tình
cảm


<b>§ 5:</b><i><b>HDHS kh¸i qu¸t</b></i>
<i><b>néi dung bµi häc .</b></i>


Gọi Hs đọc Ghi nhớ



<b>Hoạt động 6: </b><i><b>HDHS</b></i>
<i><b>thực hành.</b></i>


<b>BT1:</b>Em cã nhËn xét gì
về thể thơ trong bốn bài
ca?


<b>BT2</b> :Tình cảm chung thể
hiện trong 4 bài ca là gì?


<b>HD hs</b> đọc thêm.


H- Đọc bài ca dao 4


- Dòng thơ kéo dài 12
tiếng gợi sự dài rộng, to
lớn, mênh mông của cánh
đồng…


- Hình ảnh thiếu nữ trẻ
trung, xinh tươi, đầy sức
sống, làm chủ tự nhiên,
làm chủ cuộc đời, rất đáng
yêu --> một sự hài hoà
tuyệt đẹp giữa cảnh và
người. Cảnh làm nền cho
con người xuất hiện, cảnh
lại thêm đẹp, thắm tình
người.



==> Đó cũng là một trong
những tình cảm đẹp nhất,
thiết tha nhất của nd ta
được nói thật hay trong ca


H- Đọc ghi nhớ


Học sinh tự bộc lộ:BT1


<i><b>* Ghi nhí :Sgk</b></i>
<i><b>*Lun tËp</b></i>


-BT1


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

HS tự bộc lộ 2 SGK


- Đọc thêm
<b>D.HDVN:</b>


-Nờu ND v ngh thut của các bài ca dao trên ?
<i>-Học thuộc và nắm chắc các bài ca dao.</i>


-Soạn văn bản “Ca dao về những câu hát than thân “


<b></b>


<i><b>---Ngày soạn :...</b></i>


<i><b>Ngày dạy</b></i> <i><b>:7a :...</b></i>



<i><b> 7b :...</b></i>
<i><b> 7c :...</b></i>


<b> Tiết 11. </b>

<b>TỪ LÁY</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


-Giúp HS có kỹ năng nhận biết từ láy, cảm thụ từ láy, biết sử dụng từ láy một
cách thích hợp.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


-GV : Giáo án ,Bảng phụ,các ngữ liệu.
-HS: Bài soạn.


<b>III. Các bước lên lớp:</b>
<i>1. Ổn định</i>


<i>2. Kiểm tra: Đọc một bài ca dao nói về tình u q hương, đất nước. Nêu</i>
nội dung của bài ca dao đó?


<i>3. Bài mới:</i>


* Giới thiệu: Trong từ phức có từ láy,vậy từ láy được phân loại ntn và mỗi
loại có ý nghiã ntn T-T ta cùng tìm hiểu.


<b>* Tiến trình:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung cần</b>
<b>Hoạt động 1 : </b><i><b>Phân loại</b></i>



<i><b>từ láy.</b></i>


H- Nhắc lại khái niệm từ


<b>I/ Các loại từ láy</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

láy


Gọi HS đọc ví dụ.
? Những từ láy: đăm đăm,
mếu máo, liêu xiêu có đặc
điểm âm thanh gì giống
nhau, khác nhau?


? Vì sao các từ láy “bần
bật”, “thăm thẳm” lại
khơng nói đợc là “bật bật”
“thẳm thẳm”?


? Em h·y ph©n loại từ
láy?


? Lỏy ton b cú đặc điểm
ntn?


? Láy bộ phận là ntn?
Gọi HS đọc ghi nhớ


<b>Hoạt động 2</b>



? Phát hiện từ láy trong
bài ca dao “đờng vô ...”
? Phân loại từ láy?


? Nghĩa của các từ láy ha
hả, oa oa, tích tắc, gâu
gâu đợc tạo thành do đặc
điểm gì về âm thanh?
? Các từ láy “lí nhí”, li ti,
ti hí có đặc điểm gì chung
về âm thanh và nghĩa ?


? Các từ láy “nhấp
nhô”,“phập phồng”, “bập
bềnh” có đặc điểm gì
chung về âm thanh và
nghĩa?


(giải thích nghĩa từng từ)
? Xác định tiếng gốc?
? So sánh nghĩa của từ láy
so với nghĩa của tiếng
gốc?


? So sánh nghĩa của các từ
láy: mềm mại, đo đỏ,
mạnh mẽ, khoẻ khoắn với


- Từ phức có sự hồ phối


âm thanh


H- Đọc VD1/41


- Đăm đăm --> các tiếng lặp
lại nhau hoàn toàn


- Mếu máo --> lặp phụ âm
đầu


- Liêu xiêu --> lặp vần


- Biển đổi âm cuối và thanh
điệu --> hoà phối âm thanh


H- Đọc ghi nhớ: SGK


- quanh quanh, đòng đòng,
bát ngát, phất phơ


- Dựa vào sự mô phỏng âm
thanh, biểu thị tính chất to
lớn, mạnh mẽ của âm thanh,
hoạt động, khơng có tiếng
gốc


- Tạo nghĩa dựa vào đặc tính
của âm thanh vần --> nhỏ
bé, nhỏ nhẹ về âm thanh
hình dáng



- NhÊp nh«: khi nhô lên, khi
hạ xuống


- Phập phồng: khi phồng khi
xẹp


- Bập bềnh: khi nổi khi chìm
- Biểu thị 1 trạng thỏi vn
ng


1/ Láy hoàn toàn
2/ Láy bộ phận


<i><b>* Ghi nhí</b></i>


<b>II/ NghÜa cđa tõ l¸y</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

c¸c tiÕng gèc lµm c¬ së
cho chóng?


Gọi Hs đọc ghi nhớ.


- Mềm mại: sắc thái biểu
cảm (gợi cảm giác dễ chịu)
- Đo đỏ: giảm nhẹ


- M¹nh mÏ, khoẻ khoắn:
nhấn mạnh



H - Đọc ghi nhớ


* Ghi nhí: SGK


<b>Hoạt động 3</b><i><b>: HDHS thực hành.</b></i>


Kết hợp nhiều hình thức khác nhau để hs giải quyết bài
tập.(Vấn đáp ,lên bảng, thi nhanh giữa các tổ,Thảo luận
nhóm)


-cho Hs làm theo bàn-đại diện trả lời-nhận xét
-Gv nhận xét - kết luận- bảng phụ


<b>III/ Luyện tập</b>


<b>Bài tập 1. Tìm từ láy trong đoạn văn “Cuộc chia tay ...”</b>
- Láy toàn bộ: bần bật, thăm thẳm


- Láy bộ phận: nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, ..


<b>Bài tập 2. Điền các tiếng láy</b>


- Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách
<b>Bài tập 3. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.</b>


a/ nhẹ nhàng a/ xấu xa a/ tan tành
b/ nhẹ nhõm b/ xấu xí b/ tan tác
<b>Bài tập 4. Đặt câu.</b>


<b>BT5: Các từ đó là từ ghép</b>


<b>BT6: Các từ đó là từ ghép</b>
<b>4 .Củng cố-dặn dò : </b>


-Từ láy ?ý nghĩa của từ láy ?


-<i><b>Học thuộc ghi nhớ và hoàn thiện các bài tập cịn lại.</b></i>


<i><b>-Chuẩn bị ‘bài q trình tạo lập văn bản và Viết bài văn số 1 ở nhà ‘</b></i>


<b></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Ngày giảng.7a :...</b>
7b :...
7c :...


<b>Tiết 12.</b>


<b>QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


- HS hiểu được các bước có trình tự xác định của việc tạo lập 1 VB và được
rèn luyện kỹ năng tạo lập VB.


<b>II.Chuẩn bị.</b>


-Thầy : Giáo án,Các văn bản mẫu.


-Trò : Trả lời các câu hỏi trong mục I /T.25
<b>III.Các bước lên lớp:</b>



<i>1. Ổn định</i>


<i>2. Kiểm tra: Có mấy loại từ láy? Nghĩa của từ láy được tạo lập do đâu?Lấy</i>
VD phân tích.


3. Bài mới:
* Giới thiệu:
<b>* Tiến trình:</b>


<b>Hoạt Động của thầy</b> <b>HĐ của trị</b> <b>ND cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


? VB này nhằm viết cho
ai?


Với mục đích gì?


? Em thấy nhà văn có bố
cục rõ rệt trong cách thể
hiện VB không?


? Em thấy trong từng đoạn
nhà văn đã có cách diễn
đạt khác nhau ntn?


Cách kể đó có phù hợp với
mục đích của bài viết
không?



? Theo em, sau khi viết


H- Ôn lại bố cục VB
“cuộc chia tay của những
con búp bê”


- cho xã hội ta


- Kêu gọi mọi người hãy
quan tâm đến quyền lợi
của trẻ em và trách nhiệm
của bố mẹ


- 4 phần: + thái độ của 2
anh em


+ 2 anh em chia đồ chơi
+ 2 anh em chia tay cô
giáo


<b>I.Các bước tạo lập VB</b>
1. Định hướng chính
xác


2. Tìm ý và sắp xếp ý


3. Diễn đạt hoàn chỉnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

xong tác giả gửi ngay cho
cuộc thi viết vì quyền lợi


trẻ em hay phải đọc và sửa
lại nhiều lần.


G: Như vậy để tạo lập 1
VB trước tiên xác định rõ 4
vấn đề. Đó là những vấn đề
gì?


? Sau khi xác định 4 vấn đề
đó, cần phải làm gì để viết
được VB?


3 bước tiếp theo là gì?
? Bước cuối cùng trong tạo
lập VB là gì?


<b>Hoạt động 2</b>


Bản báo cáo đó là 1 VB.
Thử xem bạn đã định
hướng chính xác chưa?


+ 2 anh em chia tay nhau
- Tả + kể, hiện tại xen quá
khứ


Khi thì nhân vật kể, ngơi
kể khi thì đối, thoại -->
phù hợp với mục đích
- Đọc và sửa nhiều lần


- Viết cho ai?


- Viết để làm gì?
- Viết về cái gì?
- Viết ntn?


- Xây dựng bố cục hợp lý
rành mạch


H - Đọc: ghi nhớ


H – Dựa vào thực tế của
mình mà trả lời các câu
hỏi


* Ghi nhớ :SGK
<b>II/ Luyện tập</b>
BT1.


BT2


a/ Bạn thiếu 1 nội dung quan trọng là rút ra những kinh nghiệm học tập để
giúp các bạn học tập tốt hơn (viết cái gì? để làm gì?)


b/ Bạn đã xác định khơng đúng đối tượng giao tiếp. Bản báo cáo này phải
được trình bày với HS chứ khơng phải với thầy cơ giáo (viết cho ai?)


<b>BT3.</b>


Dàn bài là cái khung --> càng viết ngắn gọn càng tốt, chỉ cần đủ ý. Câu


không nhất thiết phải đủ và liên kết


* Các mục, các phần cần được thể hiện bằng 1 hệ thống ký hiệu: I – 1 – a –
b – c ...


BT4: Về nhà


Soạn “những câu hát than thân”
<b>Bài tập làm văn số 1: (Viết ở nhà)</b>
<b>Đề bài:</b>


-7a:Miêu tả chân dung một người bạn của em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

-7c:Kể cho bố mẹ một chuyện lý thú (hoặc cảm động, hoặc buồn cười .. ) mà em
đã gặp ở trường.


………
…..


<b>Ngaỳ soạn :…………..</b>
<b>Ngày giảng .7a:………</b>
7b:……..
7c:…….


<b>TUẦN 4 – BÀI 4</b>


<b>Tiết 13.</b>


<b>Đọc – hiểu VB: </b>

<b>NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN</b>




<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp HS nắm được nội dung, ý nghĩa và 1 số hình thức nghệ thuật tiêu
biểu


- Thuộc những bài ca dao.


- Có xúc cảm nhất định về những số phận trong ca dao và đời sống thực.
<b>II. Chuẩn bị :</b>


- Thầy : Giáo án ,Tham khảo thêm những câu hát có nội dung trên trong ca dao.
- Trò : Soạn bài , thảo luận một số vấn đề.


<b>III.Các bước lên lớp</b>


<i><b>1. Ổn định</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra</b></i>: trình bày 4 bước trong quá trình tạo lập VB ?


<i><b>3. Bài mới</b></i><b>:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>


HDHS đọc và tiếp xúc
với văn bản..


<b>Hoạt động 2</b>


? Trong ca dao, người


nông dân thời xưa thường
mượn hình ảnh con cị để
diễn tả cuộc đời, thân phận
của mình. Tìm 1 số bài ca


H - Đọc lần lượt từng bài ca
dao và chú thích


H - Đọc bài 1


- Con cị có những đặc điểm
giống cuộc đời, phẩm chất
người nông dân chịu khó,
vất vả lặn lội kiếm sống
“trời mưa .. con cò kiếm ăn”


<b>I/ §äc, chó thÝch</b>


<b>II.T×m hiĨu VB</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

dao để chứng minh điều
đó và giải thích vì sao?
? Bài ca dao có nội dung
gì?


? Cuộc đời lận đận, vất vả
của cị được diễn tả ntn?
Tìm những từ ngữ, hình
ảnh diễn tả?



? Ngồi nội dung than
thân, bài ca này còn phản
ánh nội dung gì?Từ ngữ
nào diễn tả?


? Từ nào được nhắc lại
nhiều lần? Tác dụng?


<b>Hoạt động 3</b>


? Bµi ca dao là lời của ai?
Bộc lộ cảm xúc gì?


? Em hiểu cơm tõ “th¬ng
thay” ntn?


? H·y chØ ra ý nghÜa của
sự lặp lại cụm từ này?


cỏi cũ ln li ...”


- Mượn hình ảnh con cị để
nói lên cuộc đời long đong,
lận đận, cay đắng của người
nông dân trong xã hội phong
kiến


Trả lời


“Thân cị” --> cơ đơn, lẻ loi,


khổ sở


--> một tiếng than thân đầy
lệ và nhiều ai oán --> tất cả
khắc hoạ những hoàn cảnh
ngang trái mà cò gặp phải và
sự gieo neo, khó nhọc, cay
đắng của cị.


- “Ai” - đại từ phiếm chỉ -->
- Điệp từ “cho” như tiếng
nấc, lời nguyền, đay nghiến
tội ác của bọn vua quan
thống trị.


H - Đọc bài 2


- Là lời người LĐ thương
cho thân phận của những
người khốn khổ và cũng là
của chính mình trong XH
cũ.


- Là tiếng than biểu hiện sự
thương cảm, xót xa ở mức


- Lời than thân, trách
phận của ngời nông
dân trong XH cũ. đó
là cuộc đời long


đong, lận đận, cay
đắng của họ


- Qua đó tố cáo tội ác
của bọn thống trị


<i><b>Bµi 2</b></i>


- Tiếng than về cuộc
đời nghèo khó, lần
hồi, tuyệt vọng, đau
khổ của ngời lao
động trong XH cũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

? NghÖ tht bao trïm
toµn bµi lµ nghƯ tht g×?
? T×m hiĨu ý nghĩa của
những hình ảnh ẩn dụ
- Bài ca dao có giá trị phản
kháng và tố cáo sâu sắc,
mạnh mẽ


<b>Hot ng 4</b>


? Em biÕt mét sè bài ca
dao mở đầu b»ng cơm tõ
‘th©n em” nµo?


? Bµi ca dao Êy thêng nãi
vỊ ai? Về điều gì? thêng


gièng nhau ntn vỊ nghƯ
tht?


? Hình ảnh so sánh có gì
đặc biệt?


? Bài ca dao cho thấy cuộc
đời ngời phụ nữ trong XH
PK ntn?


<b>HĐ5: </b><i><b>Khái quát nội dung</b></i>
<i><b>giá trị.</b></i>


Nờu đặc điểm chung về
nghệ thuật trong các bài ca
dao trên? Nội dung các
bài ca dao trên đề cập đến
điều gi ?


độ cao


- Tô đậm mối thương cảm,
xót xa cho cuộc đời cay
đắng nhiều bề của người dân


- ẩn dụ…


- Hạc, cuốc: cuộc đời phiêu
bạt, lận đận, thấp cổ bé
họng, khổ đau oan trái, vô


vọng của ngời lao động
H - Đọc bài ca dao


- “Thân em nh giếng giữa
đàng


Ngêi thanh rửa mặt, ngời
phàm rửa chân


- thờng nói về thân phận, nỗi
khổ ®au cđa ngêi phơ n÷
trong XH cị. Nỗi khổ lớn
nhất là thân phận bị phơ
thc ...


- Trái bần: là sự nghèo khó,
đắng cay


- Trái bần trơi: số phận chìm
nổi, lênh đênh, vơ định


Tr¶ lêi


HS đọc ghi nhớ.




- Diễn tả xúc động,
chân thực cuộc đời,


thân phận nhỏ bé,
đắng cay của ngời
phụ nữ xa. Họ khơng
có quyền quyết định
cuộc đời, phải lệ
thuộc vào hồn cảnh
và có thể bị nhấn
chìm


*Ghi nhí:SGK


<b>Hoạt động 6: </b><i><b>HDHS</b></i>
<i><b>thực hành và củng cố .</b></i>


Ghi các bài ca dao có chủ
đề than thân vào vở.


Học sinh thực hiện.


<b>III.Luyện tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>-Học học lòng các bài ca dao đã học.</b></i>


<i><b>- Soạn “Những câu hát châm biếm”và sưu tầm những bài ca có nội</b></i>
<i><b>dung châm biếm “</b></i>




<i><b>---Ngày soạn</b> :...</i>



<i><b> Ngày dạy</b>.7a :... </i>


<b> 7b:……….</b>
7c :………


<b> </b> <b>Tiết 14:</b>


<b>NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM</b>

<i><b>.</b></i>



<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


- Qua những hình thức trào phúng học sinh cần thấy được cách châm
biếm cay, nhẹ nhàng những thói xấu hư tật xấu trong xã hội cũ.


- Giáo dục học sinh tránh xa những thói xấu đó.
<b>II.Chuẩn bị :</b>


- Thầy : Giáo án ,Tham khảo thêm những câu hát có nội dung trên trong ca
dao.


- Trò : Soạn bài , thảo luận một số vấn đề.
<b>III.Các hoạt động dạy và học: </b>


<i><b>1. Ổn định</b>: </i>


<i><b>2. Kiểm tra</b></i>: Đọc thuộc bài ca dao thứ 2. Cho biết nội dung và nghệ


thuật ?


<i><b>3. Bài mớ</b></i>i



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: </b>


G - Đọc mẫu


<b>Hoạt động 2:</b>


Phân tích bài ca dao 1
? Bài ca dao giới thiệu
chân dung của ai?


Học sinh đọc


- Học sinh đọc


- Chân dung của "chú
tôi" "hay tửu hay tăm":
nghiện nát rợu hay nớc
chè đặc, nghiện chè


<b>I) Đọc - chú thích </b>
*Đọc :


* Chú thích :


<b>II) Tìm hiểu văn</b>
<b>bản </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Giới thiệu như thế nào?



? Trong những câu giới
thiệu chân dung "chú
tôi", từ nào được lặp lại
nhiều lần? Tác dụng?
? Qua những nét biếm
hoạ em hiểu gì về con
người "chú tơi"


? Hai dịng ca dao đầu
có ý nghĩa như thế nào?


 ý nghÜa mØa mai,
ch©m biếm càng tăng
lên rõ rệt.


? Bài ca dao chế giễu hạng
ngời nào trong xà hội?


<b>Hot ng 3:</b>


? Bµi ca dao nh¹i lêi
cđa ai? Nãi víi ai?


? Thầy bói đã
phán những gì?


? Em cã nhËn xÐt
g× về cách phán của
thầy?



? Theo em, bài ca
dao nào đã sử dụng lối
nói nào để phê phán?


? Bµi ca dao phê phán
loại ngời nµo trong x·
héi?


? Tìm những câu ca dao có
nội dung tơng tự?


.


Tr¶ lêi


- 2 dịng đầu vừa để bắt
vần vừa đê chuẩn bị
cho việc giới thiệu
nhân vật.


"Cô yếm đào, là ẩn dụ
tợng trng cho cô thôn
nữ trẻ đẹp. ….


Tr¶ lêi


- Học sinh đọc:
- Lời của thầy bói
Trả lời



 nghÖ thuËt "gậy
ông đập lng ông" có tác
dụng gây cời châm
biếm sấu sắc.


- Nh÷ng chun hƯ
träng vỊ sè phËn ngêi
®i xem bãi rÊt quan
tâm:


Giàu-nghèo; cha - mĐ;
chång – con


- "TiỊn bc d¶i m bo
bo trao cho thầy bói đâm
lo vào mình"


Hc sinh c


- Cò cò: Ngời nông dân


- Bi ca ch giu hng
ngi nghin ngp và
lười biếng một cách
hóm hỉnh.


<b>Bài 2:</b>


- Phê phán, châm


biếm


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Hot ng 4: </b>


? Bài ca dao vẽ lên cảnh
tợng gì?


? Mỗi con vật tợng trng
cho những loại ngêi nµo
trong x· héi xa?


? Em thấy cách gọi tên
các nhân vật giống với
thể loại truyện nào đã
học?


ChØ ra sù thó vÞ?


?Đám ma này để lại
trong em cảm nhận gì?
? Bài ca dao phê phán điều
gì?


- Cµ cng: Những kẻ
tai to, mặt lớn


- Chim ri, chµo mào:
Lính lệ,


- Anh nhắt, chim chích:


Mõ làng


- Truyn ngụ ngôn
- Từng con vật với những
đặc điểm của nó là hình
ảnh rất sống động cho
từng loại ngời


Tr¶ lêi


hội .


<b>Bài 3: </b>


-Cảnh tượng 1 đám
ma trong xã hội cũ
Phê phán, châm biếm
hủ tục ma chay trong
xã hội cũ.


<b>Hoạt động 5: </b>


? Đây là bức chân dung
của nhân vật nào?


? Nhận xét về cách gọi
"cậu cai"


? chân dung "cậu cai"
hiện lên sinh động qua


những chi tiết nào?


? Qua đó cho thấy


Học sinh đọc:


- Bức chân dung biếm
hoạ "cậu cai" cịn rất<sub></sub>
trẻ nói ngọt để mơn<sub></sub>
trớn, châm biếm.


Rả lời


<b>Bài 4: : </b>


-Tính cách phơ
trương, trai lơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

cậu cai là người như thế
nào?


không quyền hành.


? Bức biếm hoạ thể hiện
thái độ gì của nhân dân?
? Nhận xét về nghệ thuật
châm biếm của bài ca


- Hình thức phóng đại <sub></sub>
tiếng cười sâu cay.



- Thái độ mỉa mai,
khinh ghét và
thương hại.


<b>HĐ5:Khái quát: </b>


Nghe tiếp thu
<b>Hoạt động6</b><i><b>: HD HS</b></i>


<i><b>thực hành</b></i>


Hãy đọc yêu cầu của bài
tập 1.Giải quyết theo
yêu cầu.


HDHS làm bài tập 2


- Có nội dung, đối
tượng châm biếm là
những hạng người hiện
tượng đáng chê cười
- Sử dụng những hình
thức gây cười, tạo tiếng
cười.


HS đọc và thực hiện.


<b>II) Luyện tập</b>
BT 1



BT 2
<b>4 . Củng cố –dặn dò :</b>


- cho biết nội dung và nghệ thuật 4 bài ca dao trên ?
- về nhà học thuộc các bài ca dao


- Chuẩn bị “ Đại từ “


<b></b>


<i><b>---Ngày soạn</b> :...</i>


<i><b>Ngày dạy</b> : 7a :...</i>


7b : :...
…… 7c : :...
Tiết 15:


<b> </b>

<b>ĐẠI TỪ</b>


<b>I .</b>

<b>Mục tiêu cần đạt</b>

<b>: </b>

Giúp học sinh :



- Nắm được thế nào là đại từ .
- Nắm được các loại đại từ TV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b> II.Chuẩn bị :</b>


- Thầy : Giáo án , Bảng phụ, các ngữ liệu.
- Trò : Bài soạn.



<b>II.Các hoạt động dạy và học : </b>


<i><b>1. Ổn định</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra</b>: Đọc 1 bài ca dao mà em thích. Nội dung ?</i>


<b>3. Bài mới. </b>


Trong chương trình ngữ văn 6 em đã được học những loại từ nào?
Mỗi loại từ có đặc điểm và tác dụng riêng, hôm nay T-T ta học về đại từ.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dungcần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b><i><b>: HD HS</b></i>


<i><b>tìm hiểu ngữ liệu và</b></i>
<i><b>kn Đại từ</b></i>


? Từ "nó, ở đoạn
văn 1,2 trỏ ai? con gì?


? Từ "thế”, trong
đoạn văn 3 trỏ sự việc
gì? Nhờ đâu em hiểu
được nghĩa của từ
“nó”, "thế"?


? Các từ "Ai"
trong bài ca dao dùng
để làm gì?



? Các từ "nó",
"ai" giữ vai trị gì
trong câu "thế" ?


Trong


câu:"Người học giỏi
nhất lớp là nó, "nó" có
vai trị gì nội dung gì?
? Đại từ có thể đảm
nhiệm vai trị ND gì?
Ngữ pháp gì trong


Học sinh đọc VD - SGK
- "Nó" 1: Em tơi


"nó" 2: Con gà
Sự việc mẹ yêu cầu





Nhờ ngữ cảnh




(tình huống giao tiếp)
của đoạn văn.


Hỏi



- Chủ ngữ, định ngữ
- Phụ ngữ
- Vị ngữ


"mọi người đều
yêu mến nó" (nó: bổ ngữ
)


HS đọc ghi nhớ1


I) Thế nào là đại từ ?
VD:


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

câu?


*Gọi hs đọc ghi nhớ1
<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Tìm</b></i>
<i><b>hiểu về các loại đại từ</b></i>


Các đại từ "tơi", "tao",
"tớ", "chúng tơi"... trỏ
gì?


? Các đại từ "bấy",
"bấy nhiêu" trỏ gì?
? Các đại từ "vậy" ,
"thế" trỏ gì?


? Đại từ để lại trỏ
dùng để làm gì?


Gọi HS đọc ghi nhớ.


? Các đại từ "ai", "gì"
hỏi về gì?


? Các đại từ "bao
nhiêu" "mấy" hỏi về
gì?


? Các đại từ "sao",
"thế nào" hỏi về gì?
? Đại từ để hỏi dùng
để làm gì?


Gọi HS đọc ghi nhớ 3


H - Đọc ghi nhớ 1 SGK
- Trỏ người, sự vật
- Trỏ số lượng


Hoạt động, tính chất


H - Đọc ghi nhớ 2


Về người, sự vật
- Hỏi về số lượng


Hỏi về hoạt động, tính
chất, sự việc.



H - Đọc ghi nhớ 3


* ghi nhớ1 SGK


<b>II) Các loại đại từ.</b>


<b>1.Đại từ để trỏ.</b>


*Ghi nhớ 2(SGk)
<b>2. Đại từ để hỏi.</b>


* Ghi nhớ 3 (SGK )


<b>Hoạt động3: </b><i><b>Khái</b></i>
<i><b>quát ND bài học</b></i>


<i><b>Gọi hs đọc ghi nhớ</b></i>


học sinh đọc ghi nhớ <b>Ghi nhớ :SGK</b>


<i><b>HĐ4 :HD HS thực</b></i>
<i><b>hành.</b></i>


<i>-hs thảo luận nhóm</i>
<i>-Đại diện trả lời ,nxét.</i>


<b>III- Luyện tập</b>
<b>BT 1:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i>-Gvxét –Kluận -Bphụ</i>


BT1:gọi hs đọc yêu
cầu và thực hiện.


Mình 1: ngơi 1
Mình 2: Ngơi 2


BT2-gọi hs đọc yêu
cầu và thực hiện.


Cháu đi liên lạc,
Vui lắm chú à?


HD học sinh làm BT3


Thảo luận nhóm


Mình về với Bác
đường xuôi


Thưa giùm Việt Bắc
không nguôi nhờ
Người


<b>BT3</b>


- Vui tết trung thu, cả
lớp ai cũng vui.


- Ai ơi đừng bỏ
ruộng hoang.



Bao nhiêu tấc đất, tấc
vàng bấy nhiêu


- Tớ chẳng sao cả.
<b>4 . Củng cố – dặn dò :</b>


-Đại từ là gì ? các loại đại từ ?


-Học thuộc ghi nhớ và hồn thành các bài tập cịn lại.
- Chuẩn bị bài “luyện tập tạo lập văn bản”.


<b></b>


<i><b>---Ngày soạn :...</b></i>


<i><b>Ngày dạy</b></i>

<i> :7a :...</i>
<i> 7b :...</i>
<i> 7c :...</i>


<b> Tiết 16</b>


<b>LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN</b>


<b>I .Mục tiêu cần đạt :</b>


- Giúp học sinh củng cố lại những kiến thức có liên quan đến việt tạo
lập văn bản và làm quen hơn nữa với các bước của quá trình tạo lập văn
bản.


- Có thể tạo lập 1 văn bản tương đối đơn giản...
<b>II . Chuẩn bị :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>III .Các hoạt động dạy và học :</b>


<i><b>1. Ổn định </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra</b> : Cho biết trình tự các bước của quá trình tạo lập văn</i>


bản.Các bước có mối quan hệ với nhau ntn ?


<i><b>3. Bài mớ</b></i>i


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: </b>


Hướng dẫn học sinh
chuẩn bị trước


<b>Hoạt động 2:</b>


- Viết cho ai? Viết để
làm gì? Viết về cái gì
và như thế nào?


? Em sẽ viết về nội
dung gì?


? Em sẽ viết cho ai?
? Em viết bức thư để
làm gì



? Em sẽ bắt đầu bức
thư sao cho gợi cảm,
tự nhiên


? Em sẽ viết gì trong
phần chính của bức
thư?


- Ôn luyện kiến thức và
các kiểu bài tự sự, miêu
tả, viết thư.


- Ôn luyện kiến thức và
kĩ năng về liên kết bố
cục và mạch lạc.


- Ôn luyện về cách sử
dụng từ ngữ và đặt câu
- Ôn lại các văn bản đã
học


- Em viết một bức thư
(UPU tổ chức)




HS trả lời.
Thảo luận :


- Truyền thống lịch sử


- Cảnh đẹp thiên nhiên
- Những đặc sắc về văn
hóa, phong tục


Đối tượng:


- Một người bạn cụ thể
- Một bạn nước ngoài
- Để bạn hiểu về đất


<b>I - Chuẩn bị</b>


<b>III - Luyện tập</b>


- Đề tài: "<i><b>Thư cho một</b></i>
<i><b>người bạn để bạn hiểu</b></i>
<i><b>về đất nước mình"</b></i>




1. Định hướng


<b>2. Bố cục: </b>
* Mở bài:


- Do nhận được thư
của bạn hỏi về đất
nước mình nên viết
thư đáp lại



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Các nội dung ấy em
sẽ sắp xếp theo trình
tự như thế nào?


? Em sẽ kết thúc bức
thư như thế nào?


? Hãy diễn đạt thành
văn (1 đoạn) trong
bức thư như thế nào?


nước Việt Nam .


- Gây cảm tình của bạn
với đất nước mình và
góp phần xây dựng tình
hữu nghị.


- XD bố cục hợp lý,
rành mạch, đúng định
hướng.


- Có nhiều cách


- Phụ thuộc vào nội
dung học sinh chọn.
Trình bày các ý lớn
-nhỏ theo trình tự hợp lý.
- Gợi ra 1 dịp nào đó để
bạn đến thăm đất nước


mình


- Xem văn bản vừa tạo
lập có đạt được các yêu
cầu chưa


* Kết thúc


- Gửi lời chào, lời
chúc, lời hứa hẹn
luôn viết thư trao đổi
với bạn.


<b>3. Diễn đạt</b>


- Trong sáng, có mạch
lạc


<b>4. Kiểm tra:</b>
<b>4 . Củng cố – dặn dị:</b>


<i><b>- Hoàn thành toàn bộ</b></i>
<i><b>bức thư trong bài.</b></i>
<i><b>Soạn văn bản: Sông</b></i>
<i><b>núi nước Nam và</b></i>
<i><b>Phò giá về kinh.</b></i>


<b></b>


<i><b>---Ngày soạn :...</b></i>



<i><b>Ngày dạy</b></i> <i><b>:7a : ...</b></i>


<i><b> 7b :...</b></i>
<i><b> 7c :...</b></i>


<b> Bài 5: Văn bản </b>


<b> Tiết 17: </b>
<b>SÔNG NÚI NƯỚC NAM </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>I .Mục tiêu bài học: </b>


- Học sinh cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng,
khát vọng lớn lao của dân tộc trong 2 bài thơ.


- Bước đầu hiểu 2 thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
<b>II .Chuẩn bị :</b>


- Thầy : Giáo án , Tham khảo một số thư tịch cổ về văn bản và soạn bài..
- Trò : Soạn bài , thảo luận một số vấn đề.


<b>III .Các hoạt động dạy và học: </b>


<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra</b>:Đọc thuộc lòng 1 bài ca dao mà em yêu thích, Nội dung </i>


<i><b>3. Bài mới </b></i>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>HĐ1 :</b><i><b>HDHS đọc và tìm</b></i>


<i><b>hiểu chú thích.</b></i>


G - Đọc 2 bài thơ SGK
giới thiệu thể hiện thơ
thất ngôn tứ tuyệt . Bài
thơ 1 cần đọc với giọng
như thế nào?


- Nêu hoàn cảnh ra đời 2
bài thơ


?Giải nghĩa 1 số từ khó
<b>Hoạt động 2: </b><i><b>HDHS</b></i>


<i><b>Tìm hiểu</b></i> <i><b>văn bản </b></i>


? Nhận xét giọng điệu 2
câu thơ đầu ?


? ‘’Đế’’,trong bản phiên
âm có nghĩa là gì?


? Tại sao ở đây tác giả
dùng "Nam đế cư" ?


<i><b>HS đọc văn bản.</b></i>



<i><b>- 4 câu mỗi câu 7</b></i>
<i><b>tiếng </b></i>


<i><b>Kết cấu 4 phần, hợp</b></i>
<i><b>vần 1,2,4 </b></i>


<i><b>- 4 câu - 5 chữ </b></i>


<i><b>- Dõng dạc, trang</b></i>
<i><b>nghiêm </b></i>


<i><b>Học sinh đọc bản</b></i>
<i><b>phiên âm và dịch thơ </b></i>


- Học sinh - đọc 2 câu
đầu


- Đanh thép, dõng
dạo, đường hoàng


Trả lời


- Nước Nam là của
Vua Nam ở. Ngang
bằng với vua Phương


<i><b>I- Đọc - chú thích</b></i>


<b> 1 .Đọc</b><i><b> </b></i>



<b>2 . Chú thích </b>


<b>II / Tìm hiểu văn</b>
<b>bản. </b>


<b>1.Sông núi nước</b>
<b>Nam</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

? Em hiểu “Vằng vặc
<i>sách trời chia xứ sở”</i>
<i>hay “định phận tai thiên</i>
<i>thư” là ntn?</i>


Dùng sao để giải thích.


? Hai câu đầu nói
lên điều gì ?


? Hỏi "cớ sao" và gọi
“nghịch lỗ”? nhà thơ đã
bộc lộ thái độ gì ?


? Câu cuối bài thể hiện
nội dung gì?


?Văn bản được coi là
bản tuyên ngôn độc lập,
Em hiểu thế nào là 1
tuyên ngôn độc lập



? Đây là bài thơ
thiên về biểu ý được thể
hiện theo bố cục như thế
nào?


? Thái độ và cảm
xúc của tác giả qua bài
thơ?


<i>Gọi HS đọc ghi nhớ</i>
<b>Hoạt động 3: </b>


?2 câu đầu nói về điều gì ?


<b>?Nóichiến</b> thắng


Chương Dương trước có
ý nghĩa


Bắc...


Khẳng định 1 niềm tin,




1 ý chí về chủ quyền
quốc gia


- Răn đe bằng 1 câu


hỏi tu từ, khẳng định<sub></sub>
1 cách đanh thép ý chí
quyết tâm bảo vệ độc
lập dân tộc...


Trả lời


Trái với chân lý trên




Thất bại là tất yếu





Sắp xếp theo lôgic





chặt chẽ


- Niềm tự hào về


chủ quyền dân tộc,
căm thù, giặc, tin
tưởng vào chiến thắng
biểu cảm: chính xác





ẩn kín đằng sau cách
nói mạnh mẽ, khẳng
định.


H - Đọc ghi nhớ
Học sinh đọc bài thơ


Trả lời


Khẳng định tính độc
lập, chủ quyền ca
i Việt


<i><b>* Ghi nhớ1 :(SGK)</b></i>


<b>2. Phò giá về kinh </b>


<i><b>a) 2 câu đầu </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

nh th nào?


? Tác giả bộc lộ thái
độ như thế nào khi nói về 2
chiến thắng ?


? Nhận xét giọng thơ 2
câu sau so với 2 câu đầu.


? 2 câu sau có nội dung
gì? Thái độ tình cảm


được thể hiện trong bài
thơ ?


?Nhận xét về cách biểu ý
và biểu cảm của bài thơ ?
Gọi HS đọc ghi nhớ
<b>Hoạt động 5</b><i><b>: HD HS</b></i>
<i><b>thực hành.</b></i>


? Cảm nghĩ của em về
dân tộc Việt Nam?


? Gọi HS đọc phần đọc
thêm


- Chiến thắng Chương
Dương sau nhưng nói
trước là bởi đang sống
trong khơng khí chiến
thắng Hàm Tử.


- Tự hào mãnh liệt, vui
sướng kể c<sub></sub> 2<sub> bộc lộ</sub>


được tình cảm tự sự c<sub></sub> 2


có thể biểu lộ được tình
cảm.


- Sâu lắng, thâm trầm


như một lời tâm tình,
nhắn gửi:


- Câu thơ hàm chứa 1 tư
tưởng vĩ đại.


Học sinh đọc ghi nhớ


HS tự bộc lộ.


H- Đọc phần đọc thêm


<i><b>b) 2 câu sau</b></i>


- Lời động viên, xây
dựng, phát triển đất
nước trong hồ bình
và niềm tin sắt đá vào
sự bền vững muôn đời
của đất nước.


* Ghi nhớ 2:(SGK )
<b>III / Luyện tập</b>


<b>4 .Củng cố – dặn dò : </b>


- Cho biét nội dung và nghệ thuật của 2 bài thơ ?
- Đọc thuộc lòng phiên âm, dịch thơ


-Làm BT 5 – SBT.


- Soạn bài<i><b>“ Từ Hán Việt”.</b></i>


<b> </b>


<i><b>---Ngày soạn :...</b></i>


<i><b>Ngày dạy</b></i> <i><b>:7a :...</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b> 7c :...</b></i>


<b>Tiết 18: </b>

<b>TỪ HÁN VIỆT</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt: </b>


- Giúp học sinh hiểu được thế nào là yếu tố Hán Việt
- Nắm được cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán Việt
<b>II.Chuẩn bị :</b>


- Thầy : Giáo án , Bảng phụ, các ngữ liệu.


- Trò : Học thuộc bài cũ và đọc trước bài “Từ Hán Việt”.
<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>


<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra</b>:Đọc thuộc lòng bài thơ:Nam Quốc Sơn hà .Cho biết nội</i>


dung bài thơ.


<i><b>3. Bài mới</b></i>:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: </b>


? Các tiếng <i><b>“Nam”,</b></i>


<i><b>“quốc”, “sơn”, “hà</b></i>”


nghĩa là gì


? Tiếng nào có
thể dùng như 1 từ đơn
để đặt câu, tiếng nào
khơng?


Có thể nói: u nước,
trèo núi, lội sơng
Khơng nói: u
quốc, trèo sơn , lội hà


? Tiếng"<i><b>thiên"</b></i> trong
"<i><b>thiên thư"</b></i> – trời;


“<i><b>thiên</b></i>” trong "<i><b>thiên</b></i>


<i><b>kỉ</b></i>""<i><b>thiên</b></i> <i><b>lý</b></i>
<i><b>m</b></i>ã","<i><b>thiên đô"</b></i>


HS đọc: Nam quốc sơn
<i>hà </i>



<i><b>Nam</b></i>: Phương nam


<i><b>Quốc</b></i>: nước


<i><b>Sơn</b></i>: núi


<i><b>Hà</b></i>: sông


Nam quốc: nước nam
Sơn hà: núi sơng


Tiếng “<i><b>nam</b></i>” có
thể dùng độc lập mà chỉ
là yếu tố cấu tạo từ ghép
- Thiên : trời


- Thiên: nghìn
- Thiên: rời


 2 yu t ng
õm


<b>I- Đơn vị cấu tạo từ</b>
<b>Hán Việt </b>


- Ting cu to từ
Hán Việt gọi là yếu
tố Hán Việt.


-Phần lớn các yếu tố


Hán Việt không dùng
độc lập nh từ mà chỉ
dùng để tạo từ ghép.


- có nhiều yếu tố Hán
Việt đồng âm, khác
nghĩa


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Có nghĩa là gì?


<b>Hoạt động 2: </b>


? Nhắc lại từ ghép có
mấy loại ?


?Các từ <i><b>Sơn hà ,</b></i>


<i><b>xâm phạm , giang</b></i>


“ ” “


<i><b>san</b></i>” thuéc lo¹i từ
ghép gì?


? Căn cứ vào đâu mà
em phân biệt?


? Các từ ái quốc, thủ


môn, chiến thắng
thuộc loại từ ghép gì?
?Trật tự c¸c yÕu tè
trong các từ này cã
gièng trËt tù c¸c
tiÕng trong tõ ghÐp
thn ViƯt không?
? Các từ : <i><b>Thiªn th,</b></i>
<i><b>thanh m·, tái phạm</b></i>


thuộc loại từ ghép gì ,
tìm vị trÝ tiÕng chÝnh?
? Cho biÕt yÕu tè chÝnh
trong tõ ghÐp c-p H¸n
ViƯt có vị trí ở đâu?


<b>Hot ng 3: </b>


HDHS khái quát nội
dung bài học.


Nghĩa của các yếu tố
ngang hàng , bình đẳng


H - Cho VD từ ghép
Hán Việt đẳng lập


- Chính phụ  tiếng
chính đứng trước, yếu tố
phụ đứng sau



- Chính phụ Hán việt:
- Tiếng chính đứng sau,
khác với từ ghép c-p
thuần Việt.


Học sinh đọc ghi nhớ


<b>1.Từ ghép đẳng lập</b>
<b>Hán Việt</b>


<b>2.Tõ ghÐp chÝnh</b>
<b>phơ H¸n ViƯt</b>


- Yếu tố chính đứng
trớc, yếu tố phụ đứng
sau.


- Yếu tố đứng trớc,
yếu tố chính đứng
sau


<b>* Ghi nhí :SGK</b>


<b>HĐ4 :</b><i><b>HDHS thực</b></i>


<i><b>hành</b></i>.


- Thảo luận nhóm
- Nhóm 1:B1


- N2 : B2


<b>III.Luyện tập</b>


<i><b>BT1: Phân biệt</b></i>
<i><b>nghĩa yếu tố Hán</b></i>
<i><b>Việt đồng âm:</b></i>


Hoa1: sự vật ;Tham1 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- N 3 :B3


-Đạidiện trả lời- Nxét
-Gv nxét -Kluận
-bphụ


HDHS làm bài tập 1


HDHS làm bài tập 2


HDHS làm bài tập 3


Thảo luận nhóm


Hoa2: Vẻ đẹp;Tham2


: vào


Phi1 : bay ;Gia1: nhà



Phi2: Không ;Gia2:


Thêm


Phi3: người phụ nữ


trong cung...


<b>BT2: Tìm từ ghép</b>
<b>Hán Việt </b>


<i><b>Quốc</b></i>: Quốc gia,
cường quốc, quốc
thể, tổ Quốc


<i><b>Sơn</b></i>: Sơn hà, Sơn
địa, Sơn thần


<i><b>Cư:</b></i> Dân cư, nhập cư,
cư trú


<i><b>Bại</b></i>: đại bại, thân bại
danh liệt


<b>BT3: Xếp từ ghép </b>
a) Hữu ích, phát
thanh, bảo mật,
phong hoả


b) Thi nhân, đại thắng,


tân binh, hậu đãi,


<b>4 . Củng cố – dặn dò:</b>


- Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt ? Từ ghép Hán Việt ?
VN :+Làm bài BT 4.


+Soạn "Tìm hiểu chung về văn biểu cảm"


...


<i><b>Ngày soạn :...</b></i>


<i><b>Ngày dạy</b></i> <i><b>:7a :...</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>Tiết 19</b>


<b>TRẢ BÀI TLV SỐ 1</b>


<b>I .Mục đích cần đạt: Giúp học sinh:</b>


- Củng có lại những kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản tự sự
(hoặc miêu tả ) về tạo lập văn bản , về các tác phẩm văn học có liên quan
đến đề bài (nếu có) và về cách sử dụng từ ngữ đặt câu.


- Đánh giá được chất lượng bài làm của mình so với u cầu của đề
bài. Nhờ đó có được những kinh nghiệm quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn
những bài sau.


<b>II .Chuẩn bị :</b>



- Thầy : Giáo án , các ngữ liệu.


- Trò :Ôn lại các kiến thức tạo lập văn bản.
<b>III .Các hoạt động dạy và học: </b>


<i><b>1. Ổn định</b></i>
<i><b>2. Chép đề: </b></i>


<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: </b>


? Q trình tạo lập văn
bản qua mấy bước?
? Với đề tài đã cho thì
cónên định hướng
khơng?


? Xác định bố cục của bài
viết .


- 4 bước
- 3 phần


<b>I - Một số thao tác cần</b>
<b>nhớ khi tạo lập văn</b>
<b>bản</b>


<b>Hoạt động 2:</b>



Nhận xét bài làm học
sinh:ưu và khuyết điểm.


Thu :7b , Lï Thuû :7c ,
Hoa :7a , Cóc : 7a ,


<b>II - NhËn xÐt bµi</b>
<b>lµm häc sinh </b>


<i><b>1. Ưu điểm:</b></i>


- Bi vit đúng bố
cục 3 phần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>Hot ng 3: </b>


Chữa lỗi cụ thể


<b>Hot ng 4: </b>


công bố kết quả.


Nguyễn Thuỷ : 7c


Bằng 7b, Lï Hång 7a ,
Lan 7a , Hoa 7c ,SÝu 7c ...


- Với đề 7a :
- 7b :


- 7c:


HS cã ý kiÕn ph¸t biĨu.


- Đã biết cách sắp
xếp các chuỗi sự việc
- Trình bày tơng đối
sạch


- ViÕt c©u râ ý.


Bài làm tốt: chữ viết
sạch p:


<i><b>2. Nhợc điểm:</b></i>


- Truyện sơ sài, tẻ
nhạt


- Chữ quá xấu diễn
đạt kộm


- viết tắt số quá nhiều


<b>III - Chữa lỗi:</b>


<b>IV-Côngbố kết quả:</b>


30/32 t im 5 tr lờn



<b>4 .Cng cố –dặn dị ;</b>


-Viết lại bài văn cho hồn chỉnh.


-Soạn bài “<i><b>Tìm hiểu chung về văn biểu cảm</b></i>”.


...


<i><b>Ngày soạn :...</b></i>


<i><b>Ngày dạy</b></i> <i><b>:7a :...</b></i>


<i><b> 7b :...</b></i>
<i><b> 7c :...</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Hiểu được văn bản biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu biểu cảm của
con người,


- Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp củng cố như
phân biệt các yếu tố đó trong văn bản


<b>II .Chuẩn bị :</b>


- Thầy : Giáo án , Bảng phụ .


- Trò : Học thuộc bài cũ và đọc trước bài “Tìm hiểu chung về văn biểu
cảm”.


<b>III.Các hoạt động dạy và học:</b>



<i><b>1. Ổn định</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra</b>:Nhắc lại khái niệm văn bản và kể tên các loại văn bản đã</i>


học ở lớp 6.


<b>3 .Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b><i><b> Hình</b></i>


<i><b>thành khái niệm nhu</b></i>
<i><b>cầu biểu cảm và văn</b></i>
<i><b>bản </b></i>


?Khi bố mẹ đi cơng tác
vắng trong em nảy sinh
tình cảm gì? Em bộc lộ
điều đó với ai?


?Khi em được điểm tốt
em biểu lộ tình cảm
của mình với ai? Biểu
lộ như thế nào?


? Khi nào người ta có
nhu cầu biểu cảm?


? Người ta biểu cảm bằng
những cách nào?



- Em nhí th¬ng, mong
bè mĐ vỊ.


-Béc lộ với ông bà, cha
mẹ, bạn.


- Em «m chÇm lÊy mĐ,
em h¸t vang, vui sớng
ghi lại tình cảm của
mình trong nk.


Tr¶ lêi


- Bằng hành động, ca
hát, vẽ tranh, nhảy múa,
đánh đàn, viết th, sỏng
tỏc th vn...


- HS: Đọc bài ca dao
- Phơng tiện ngôn ngữ


<b>I - Nhu cầu biểu cảm</b>
<b>và văn biểu cảm.</b>
<b>1. Nhu cầu biểu cảm</b>


- Khi cã nh÷ng tÝnh
chÊt chÊt chøa mn
biĨu hiƯn cho ngời
khác.



<b>2.Văn biểu cảm.</b>


<i><b>a. Khái niệm</b></i>
<i><b>b. Đặc ®iÓm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

GV: treo bảng phụ 2
bài ca dao.


? Nhận xét 2 bài sử
dụng phương tiện gì để
biểu cảm?


? 2 bài ca dao nhằm
biểu đạt điều gì?


? Cho biết đối tượng
mà con người biểu đạt
tính chất.


? Các bài ca dao mang
lại cho em tình cảm gì?
 Các bài ca dao đã
khơi gợi sự đồng cảm
ở nơi người đọc.


? Nếu gọi văn bản trên
là văn biểu cảm, thì em
hiểu thế nào là văn
biểu cảm?



? Hãy nói 1,2 câu văn
biểu cảm của em khi
đọc đoạn thơ "Rồi Bác
đi... ngọn lửa hồng"
? Kể tên 1 số văn bản
biểu cảm trong lớp 6?


tạo văn bản.


- Bi 1: Nim xút thng
ca tỏc gi dân gian với
con cuốc + H/ a ngời
dân lao động.


- Bài 2: Tính chất yêu
mến, tự hào gắn bó với
vẻ đẹp trù phú, với cánh
đồng lúa xanh tốt...


- Con vật, cánh đồng,
con ngời  TG xung
quanh ta


- Thấy thơng con cuốc,
yêu mến tự hào vẻ đẹp
quê hơng vẻ đẹp của con
ngời lao động.


Tr¶ lêi



- Em rất xúc động trớc
cử chỉ đầy quan tâm yêu
thơng của Bác với anh
đội viờn.


- Lợm, Đêm nay Bác
không ngủ, Tre Việt
Nam, Lao xao, Cô Tô.
- Văn biểu cảm còn gọi là
văn trữ tình bao gồm các
thể loại văn học: Thơ trữ
tình, ca dao, trữ tình, tuỳ
bút, ký


- Đọc to 2 đoạn


Đoạn 1: Biểu hiện nỗi
nhớ bạn, nhắc lại những
kỷ niệm với bạn.


Đoạn 2: Miêu tả tiếng


qua những thể loại.


- Vn biểu cảm là văn
bản viết ra nhằm biểu
đạt tính chất, cảm xúc,
sự đánh giá của con
ng-ời đối với Thế giới xung


quanh và khêu gợi lòng
đồng cảm nơi ngời
đọc,ngời nghe


- T×nh cảm trong văn
biểu cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

? Vn biu cm thường
xuất hiện ở những thể
loại nào?


- GV: Đưa 2 đoạn văn
? 2 đoạn văn biểu đạt
nội dung gì?


2 đoạn có là văn biểu
cảm không?


? Theo em tình cảm
trong văn biểu cảm
thường là những tình
cảm như thế nào?


? Theo em, người viết
đã biểu lộ tình cảm của
mình bằng cách nào?


? đoạn văn 2 cách
thức biểu cảm có giống
đoạn 1 không?



Biểu cảm bằng cách


hỏt đêm khuya trên đài
rồi im lặng, rồi tiếng hát
trong tâm hồn, trong
t-ởng tợng.


 Cả 2 đều là văn biểu
cảm.


Tr¶ lêi


- Là những tình cảm
đẹp, thấm nhuần tính
nhân văn, nh yêu con
ngời, yêu thiên nhiên,
yêu Tổ quốc, ghét những
thói tầm thờng độc ác.
H - Đọc thầm đoạn văn
1


- Sử dụng các từ ngữ để
trực tiếp bày tỏ tình cảm
của mỡnh:


Thảo thơng nhớ ơi,
xiết bao thơng nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

nào?



? Văn biểu cảm cã mÊy
c¸ch thĨ hiƯn?


<b>* Hoạt động 2</b>


? Bài học, cần ghi nhớ
điều gì?


HS - Đọc ghi nhớ * Ghi nhí : (SGK ).


<b>* Hoạt động 3:</b>


BT1


? Đọc và làm bài tập2
? Chỉ ra nội dung biểu
cảm ở 2 bài thơ: "Sông
núi nớc Nam" và
"Phò giá về Kinh"


? Kể tên các bài văn
thơ biểu cảm (trữ tình)
trong chơng trình ngữ
văn 6


Đọc yêu cầu BT1


Suy nghĩ làm bài



Lµm bµi


<b>II. Lun tËp</b>
<b>Bµi tập 1:</b>


- Đoạn 2 là văn biĨu
c¶m


+ Khơi gợi cảm xúc,
đánh giá về loài hoa
+ Lời văn giàu cảm
xúc, hình ảnh.


<b>Bµi tËp 2</b>:


- Bài 1: Tự hào về
nền độc lập tự chủ và
ý chí quyết tâm bảo
vệ Tổ quốc


- Bài 2: Ca ngợi, tự
hào trớc những chiến
thắng lẫy lừng của
dân tộc. Khát vọng
dựng xây đất nớc,
niềm tin đất nớc vững
bền


<b>Bµi tËp 3: </b>



<b>4 . Cđng cố </b><b> dặn dò :</b>


<b>- </b>Khi nào cần có nh cầu biểu cảm ?


- Đặc điểm chung của văn bản biểu cảm ?
- về nhà học ghi nhớ ,xem néi dung bµi .


- Chuẩn bị Văn bản “ Côn sơn ca –HD Đ T : Buổi chiều ng ph ...
...


<i><b>Ngày soạn</b><b> :...</b></i>


<i><b> Ngy dy</b></i> <i><b>:7a :...</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>Tuần 6 - Bài 6- Tiết 21</b>


<b> Văn bản : </b> <b> CÔN SƠN CA</b>


<b> HD ĐT : </b>

<b>BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG</b>



<b>RA</b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>



<b>- Giúp học sinh cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình q của Trần Nhân</b>
Tơng trong bài " Buổi chiều.”và sự hoà nhập nên thơ, thanh cao của Nguyễn Trãi
với cảnh trí Cơn Sơn qua đoạn thơ trong "Bài ca Côn Sơn"


- Tiếp tục hiểu thể thơ thất ngôn tứ tuyệt


<b>II. Chuẩn bị:</b>


-Thầy : Giáo án .


-Trò : học bài cũ và soạn bài .
<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>1. Ổn định.</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra</b></i>: Em hiểu gì về thể thơ thất ngơn tứ tuyệt.Đọc thuộc bài “Nam


quốc sơn hà’ và cho biết nội dung ,nghệ thuật ?
<i> 3.Bài mới</i>

<b> :</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
?Nhận dạng thể thơ lục bát


ở lời thơ dịch.


<b>Hoạtđộng 2:</b><i><b>Hướng dẫn</b></i>
<i><b>học sinh tìm hiểu văn</b></i>
<i><b>bản.</b></i>


?Đoạn thơ có nội dung gì.
?Từ" ta" có mặt trong bài
thơ ấy mấy lần?


H-Đọc bài thơ
H - Đọc phần chú thích
-Viết khi ở ẩn tại Côn
Sơn . -Cảnh sống và tâm


hồn của Nguyễn Trãi.


-Cảnh trí Côn sơn trong
hồn thơ Nguyễn Trãi.
-5 lần -Ta- chủ thể chữ
tình


<b>Văn bản 1 :</b>
<b>Cơn Sơn ca</b>


<i><b>1. Đọc-chú thích</b></i>


-<i><b>Tácgiả:Nguyễn Trãi.</b></i>


<b>- Xuất xứ: </b>
<b>"ức trai thi tập"</b>


<i><b>2. Tìm hiểu VB</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Em hiểu "ta" là ai ?


Hình ảnh và tâm hồn của
Nguyễn Trãi hiện lên
trong đoạn thơ ntn?


Ông đã làm gì ở Cơn Sơn?
?Tìm các từ ngữ tả các
cảnh đẹp mà nhà thơ đã
tiếp xúc?



?Khi nào tiếp xúc với cảnh
đẹp ấy, cảm xúc Nguyễn
Trãi như thế nào?


Sự thể hiện cảm xúc đó
thể hiện BPNT gì?


?Em có cảm nghĩ ntn về
hình ảnh nhân vật “ta
ngâm thơ nhàn” trong màu
xanh bóng mát của bóng
“trúc râm"?


?Qua đoạn thơ, cảnh trí tn
Cơn Sơn đã hiện lên ntn
trong hồn thơ Nguyễn
Trãi?


?Chỉ ra hiện tượng dùng
điệp từ? T/dụng đối với
việc tạo nên giọng điệu
thơ?


Trả lời


Nghe tiếng suối, ngồi trên
đá, nằm trong rừng thơng,
ngẩn ngơ dưới bóng trúc.
Suối rì rầm, đá rêu phơi,
thơng mọc như nêm, trúc


râm có bóng mát, có màu
xanh mát.


Vui thú, say mê


- So sánh: Suối reo - đàn
cầm - đá rêu phơi -chiếu
êm.


- Tâm hồn đang hoà nhập
với thiên nhiên, cảm thấy
tn tươi đẹp và giải thốt
tâm hồn.


- Cảnh trí Côn Sơn đã
hiện lên như một người
bạn tri âm, tri kỷ với nhà
thơ, đem đến biết bao thú
vị.


- Giọng điệu trữ từ, nhẹ
nhàng, thiết tha .


Tâm hồn giao hoà trọn
vẹn với thiên nhiên tìm
thấy trong thiên nhiên sự
thanh thản trong tâm
hồn.


* Cảnh trí Cơn Sơn


trong hồn thơi Nguyễn
Trãi.


- Khoáng đạt, thanh cao,
nên thơ.


?Qua đoạn thơ em hiểu
thêm điều gì về nhân cách
nhà thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Gọi HS đọc ghi nhớ H - đọc ghi nhớ


<i>* Ghi nhớ1 : SGK</i>
<b>Hoạt động 3:</b><i><b> Đọc và chú</b></i>


<i><b>thích bài Thiên Trường</b></i>


<i><b>vãn vọng</b></i><b> (tự học có HD)</b>


Bài thơ giống với bài thơ
vào đã học? Đặc điểm?
Bài thơ tả cảnh gì?


2 câu thơ đầu, tả cảnh làng
quê vào thời gian nào?
?Nhìn bao khắp làng quê,
tác giả thấy quê hương
ntn?


?Tả thật mà lại như thấy


cái ảo thể hiện xúc cảm gì
của nhà thơ với quê
hương.


? 2 câu cuối miêu tả cảnh
gì?


?Nhìn cụ thể về làng quê
tác giả nghe thấy, thấy
điều gì?


? Em có nhận xét gì về
việc nhà thơ đã lựa chọn 2
hình ảnh: Tiếng sáo và
cánh cò để tả cảnh làng
q?


?Em có cảm nhận gì trước
cảnh tượng buổi chiều
đứng ở Phủ.


?Em thấy được điều gì tâm
hồn ơng vua-thi sỹ qua bài


H - đọc bài thơ phiên âm
dịch nghĩa - dịch thơ


H - đọc chú thích


- Cảnh xóm thơn, đồng


quê vùng Thiên Trường
- Buổi chiều tàn.


- Mời ảo như khói phủ, có
nửa n bình, êm đềm
nên thơ.


- Cảm xúc về cái đẹp của
buổi chiều tả ở quê hương
pha chút buồn.


- Cảnh sắc đồng quê dân
dã, bình dị, đáng yêu.
- Âm thanh tiếng sáo mục
đồng.


- Đối cánh cò trắng hạ
trên đồng


- hình ảnh rất tiêu biểu,
gợi tả, gợi cảm khiến cho
người đọc thấy được vẻ
đẹp của đồng quê.


- Cảnh đồng quê tĩnh
lặng, êm đềm, thanh
bình : Bức tranh quê
đậm-nhạt, mờ- sáng,
xấu-đẹp và tràn đầy sức sống.
- Tâm hồn thanh cao, yêu


đời ,yêu quê hương ,đất
nước.


<b>Bài 2:Buổi chiều đứng</b>
<b>ở Phủ …</b>


<b>1. Đọc - chú thích </b>
- Tác giả:


<b>2. Tìm hiểu VB</b>
<b>1. 2. Câu đầu</b>


- Cảnh xóm làng một
chiều tàn phủ mờ sương
khói êm đềm, nên thơ


<b>2. 2 câu cuối</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

thơ?


<b>Hoạt động 4: </b><i><b>Khái quát</b></i>
<i><b>nội dung.</b></i>


<b>HĐ5: </b><i><b>HD HS thực hành</b></i>


2 bài thơ đã sử dụng
nghệ thuật biểu cảm ntn?
<b>? Nét tương đồng giữa</b>
Nguyễn Trãi - Trần Nhân
Tông?



HS đọc ghi nhớ.


- Bài1: Thơ lực bát


- Bài 2: Thơ thất ngôn tứ
tuyệt


=>Biểu cảm qua tả cảnh.
- Tình yêu quê hương đất
nước.


<i><b>* Ghi nhớ 2 :SGK .</b></i>


<b>*Luyện tập.</b>


<b>4 . Củng cố – dặn dò : </b>


<b>- Nêu nội dung và nghệ thuật 2 bài thơ ?</b>


Về nhà : Học thuộc lòng 2 bài thơ và nắm được nội dung nghệ thuật


<i><b>- Soạn "</b><b>Từ hán việt"</b><b> (tiếp).</b></i>


<b> </b>


<i><b>---Ngày soạn :...</b></i>


<i><b>Ngày dạy</b></i> <i><b>:7a :...</b></i>



<i><b> 7b :...</b></i>
<i><b> 7c :...</b></i>


<b>Tiết 22. </b>


<b>TỪ HÁN VIỆT (tiếp theo)</b>



<b>I .Mục tiêu cần đạt: </b><i><b>Giúp HS:</b></i>


- Hiểu được các sắc thái ý nghĩa riêng biệt của từ HV



- Có ý thức sử dụng từ HV đúng ý nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn
cảnh giao tiếp, tránh lạm dụng từ HV.


<b>II .Chuẩn bị :</b>


- Thầy : Giáo án , Bảng phụ, phiếu học tập .


- Trò : Học thuộc bài cũ và đọc trước bài “Từ Hán Việt”.
<b>III .Các hoạt động dạy và học :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i><b>2. Kiểm tra</b>:Đọc thuộc lịng bài thơ "<b>Cơn Sơn ca</b></i>" Nội dung?
<b>3. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b><i><b>HDHS Tiếp</b></i>


<i><b>xúc với ngữ liệuvề sử</b></i>
<i><b>dụng từ Hán Việt</b></i>



? Tại sao trong các câu
văn đó dùng các từ HV
mà không dùng các từ
thuần vịêt có ý nghĩa
tương tự.


? Người ta thường dùng
từ HV trong những
trường hợp nào? Hồn
cảnh giáo tiếp nào?


G - Đưa tình huống;
-Phát phiếu học tập


Tại sao khi tiếp khách,
không nên hỏi "Bạn ăn
món này có ngon không?
mà lại hỏi "Bạn có thấy
món này hợp khẩu vị
không?


Gọi HS đọc vd


?Mỗi câu cặp câu dưới
đây, câu nào có cách diễn
đạt hay hơn?Vì sao?


- Chọn phần sau.


?Khi nói, viết từ HV cần



H - Đọc VD a/SGK
- Phụ nữ, từ trần, mai
táng .


sắc thái trang trọng.




- Tử thi Sắc thái tao<sub></sub>
nhã


- Hoàn cảnh giao tiếp
trang trọng giao tiếp
tao nhã, tránh thô tục.
Đọc ghi nhớ


- Bởi nó tạo ra sắc
thái trang trong, biểu
thị thái độ tơn trọng.
- Sắc thái cổ kính


Đọc VD 2a,b/SGK
Thảo luận:- Xét hồn
cảnh giao tiếp khơng
cần thiết không phù
hợp với hoan cảnh
khiến cho lời nói
thiếu tự nhiên, trong
sáng.



<b>I. Sử dụng từ Hán</b>
<b>Việt</b>


<i><b>1. Sử dụng từ HV để</b></i>
<i><b>tạo sắc thái biểu cảm.</b></i>


- Sắc thái trang trọng,
tôn kính.


- Sắc thái tao nhã.


- Sắc thái cổ kính


<b>* Ghi nhớ1 : SGK.</b>
<b>2. Không nên lạm</b>
<b>dụng từ HV.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

chú ý điều gì?


Đưa tình huống: Em có
người thân đi xa, lúc cơ
đơn tiễn em sẽ nói câu gì.
Khi muốn người ấy giữ
gìn sức khoẻ.


Nếu nói: Anh hãy bảo
trọng hoặc . nhớ bảo vệ
sức khoẻ có thích hợp
không?



Gọi HS đọc ghi nhớ 2


- Anh đi nhớ giữ gìn
sức khoẻ nhớ.


- Khơng phù hợp với
hồn cảnh giao thiếp.


H - đọc ghi nhớ: SGK <b><sub>* Ghi nhớ 2 : SGK.</sub></b>


<b>Hoạt động 2:</b>


<i><b>HDHS làm bài tập</b></i>
<i><b> Thảo luận nhóm</b></i>


- <i><b>N1 : ý 1</b></i>


- <i><b>Nhóm 2 : ý 2</b></i>


- <i><b>N 3 : ý 3.</b></i>


- <i><b>N4 :ý 4.</b></i>


<i><b>- Đại diện trả lời - Nxét</b></i>
<i><b>- Gv Nxét –Kl – Bphụ</b></i>
<i><b>- Đọc yêu cầu BT 2</b></i>


Tìm từ ngữ HV tạo sắc
thái cổ xưa.



Thảo luận nhóm


Suy nghĩ làm bài


- Giảng hoà, cầu thân
hoà hiếu, nhan sắc
tuyệt trần.


- Giữ gìn, đẹp đẽ.


<b>II. Luyện tập </b>


<i><b>BT1</b></i>


1 Nghĩa Mủ .
Thân mẫu HCT .
2. Phu nhân - vợ


3. Sắp chết - lâm
chung.


4. Giáo huấn - dạy
bảo.


<i><b>BT2.</b></i>


BT3


<b>4 . Củng cố – dặn dị :</b>



- Tìm một số ví dụ có sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc tháI biểu cảm ?
- Một số trường hợp không nên sử dụng từ Hán Việt ?


<b> Về nhà : </b><i><b>Học thuộc lý thuyết</b></i>


- Tìm một số từ HV mang sắc thái trong hồn cảnh giao tiếp cụ thể(Có đặt câu
viết đoạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

...
<b>Ngày soạn :...</b>


<b>Ngày dạy :7a :...</b>
<b> 7b ;...</b>
<b> 7c :...</b>


<b>Tiết 23. </b>


<b>ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN BIỂU CẢM</b>


<b>I .Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS:


- Hiểu được các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm.


- Hiểu đặc điểm của phương hức biểu cảm là thường mượn cảnh vật,
con người để bày tỏ tình cảm.


<b>II .Chuẩn bị :</b>



- Thầy : Giáo án ,Bphụ .


- Trò : Soạn bài , thảo luận một số vấn đề.
<b>III .Các hoạt động dạy và học: </b>


<i><b>1. Ổn định</b>: </i>


<i><b>2. Kiểm tra</b></i>: Người ta thường dùng từ HV trong những trường hợp


nào?VD ?


<b>3. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b><i><b>HDHS</b></i>


<i><b>tiếp xúc với ngữ liệu</b></i>
<i><b>về đặc điểm của văn</b></i>
<i><b>bản</b></i>


?Bài văn Tấm gương
biểu đạt tình cảm gì?


?Tác giả đã làm ntn để
biểu đạt tình cảm đó?
? Tgiả biểu cảm gián
tiếp hay trực tiếp ?


H - Đọc VB "Tấm
gương".



- Ca ngợi đức tính trung
thực của con người, ghét
thói xu nịnh, dối trá.
- Tác giả đã mượn h/ảnh
tấm gương làm điểm
tựa..


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Bài "Buổi chiều
đứng ở Phủ.. .biểu đạt
tình cảm gì?


Tác giả biểu lộ cảm
xúc yêu quê hương
đất nước ntn?


? Đoạn văn biểu hiện
tình cảm gì?


?Tình cảm ở đó được
biểu hiện trực tiếp hay
gián tiếp?Vì sao?


?Người viết làm thế
nào để biểu đạt được
tình cảm của mình.
?Bố cục bài văn "Tấm
gương" gồm mấy
phần?? Phần MB và
KB có quan hệ với


nhau ntn?


?Phần thân bài nêu lên
những ý nghĩa ìg? ý
đó liên quan tới chủ
đề bài văn ntn?


? Một bài văn biểu
cảm thường có bố cục
mấy phần ?


?Tình cảm và sự đánh
giá của tình cảm trong
bài có rõràng, chân thực
khơng?


- Tình yêu quê hương đất
nước.


- Miêu tả cảnh làng quê
êm đềm, yên tĩnh trong
buổi chiều tà: Tiếng sao,
cánh cò.


H- đọc đoạn văn 2


Trả lời


- Gửi gắm tình cảm qua
một hình ảnh.



- Thổ lộ trực tiếp cảm
xúc.


- 3 phần:


+ MB: Nêu thẳng phẩm
chất của gương.


+TB: Nêu ích lợi của tấm
gương đối với người
trung thực.


Ngồi gương soi, cịn có
gương lương tâm.


+KB? Khẳng định lại
chủ đề.


Trả lời


<b>VD 2 :</b>


- Thể hiện tình cảm cơ
đơn, cầu mong sự
giúp đỡ và thông cảm
- Trực tiếp biểu hiện
bằng những lời than,
tiếng kêu, câu hỏi biểu
cảm



- Thường có bố cục 3
phần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Điều đó có ý nghĩa
ntn đối với giá trị của
bài văn?


<b>Hoạt động 2:</b><i><b>HDHS</b></i>
<i><b>khái quát nội dung</b></i>


<b>HĐ3:</b><i><b>HDHS thực</b></i>


<i><b>hành</b></i>


Gọi hs đọc văn bản
?Bài văn thể hiện tình
cảm gì?


? Việc miêu tả hoa
phượng đóng vai trị gì
trong bài văn biểu cảm?
? Vì sao tác giả gọi hoa
phượng là hoa học trị?
? Tìm mạch ý bài văn?
- Sắc đỏ hoa phượng. Sự
gắn bó giữa hoa phượng
và những học trò.


?Bài văn biểu cảm gián


tiếp hay trực tiếp?


- Tình cảm và sự đánh
giá của tác rõ ràng, chân
thực hình ảnh tấm gương
có sức khêu gợi, nên giá
trị cho bài văn.


H - đọc ghi nhớ.


H - đọc VB


Thảo luận làm bài
Đại diện nhóm trình bày.


* Ghi nhớ: SGK.


<b>II. Luyện tập.</b>
VB "Hoa học trị"
- Tình cảm buồn, nhớ
khi xa trường, xa bạn bè
dịp nghỉ hè.


- Dùng hình ảnh hoa
phượng để thể hiện tình
cảm đó cách diễn đạt
độc đáo.


- Vì Xuân Diệu đã biến
hoa phượng - một loại


hao nở rộ vào dịp kết
thúc năm học thành biểu
tượng của sự chia ly
ngày hè đối với học trị <sub></sub>
hình ảnh ẩn dụ.


-Hình ảnh hoa phượng
Biểu cảm gián tiếp.




<b>4 . Củng cố – dặn dò : </b>


- Cho biết đặc điểm của văn bản biểu cảm ?


Về nhà : - Tìm một văn bản biểu cảm và xác định đặc diểm của bài văn biểu
cảm.


- Soạn " Đề văn biểu cảm và cách làm văn bài văn biểu cảm".


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>Tiết 24. </b>


<b> ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU</b>


<b>CẢM</b>



<b>I .Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: </b>


- Hiểu được về đề văn biểu cảm .



- Nắm được các bước làm bài văn biểu cảm.


- Hs hiểu rõ hơn về cách làm một đề văn biểu cảm .
<b>II .Chuẩn bị :</b>


-Thầy : Giáo án ,đề văn .


- Trò : Soạn bài , thảo luận một số vấn đề.
<b>III .Các hoạt động dạy và học: </b>


<i><b>1. Ổn định: </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra</b></i><b>: Trình bày đặc điểm của bài văn biểu cảm ?</b>


<b>3. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm</b>


hiểu đề


? Đề văn biểu cảm
thường chỉ ra đối
tượng biểu cảm và tình
cảm cần biểu hiện.
? Hãy chỉ ra những nội
dung đó trong các đề
SGK .



? Em hãy cần chú ý
những từ ngữ từ nào
trong đề?


?Đề văn biểu cảm
thường có nội dung gì?


a.Dịng sơng q hương.
b. Đêm trăng trung thu
c. Nụ cười của mẹ
d. Vui buồn tuổi thơ.
e. Loài cây em yêu.


Trả lời


Đề: Cảm nghĩ về


<b>I. Đề văn biểu cảm</b>
<b>và các bước làm bài</b>
<b>văn biểu cảm.</b>


<i><b>1. Đề văn biểu cảm</b></i>


- Nêu đối tượng biểu
cảm, định hướng tình
cảm cho bài làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

?Đối tượng phát biểu
cảm nghĩ mà đề văn
nêu ra là gì?



?Em hình dung và hiểu
thế nào về đối tượng
ấy?


? Sắp xếp các ý theo
bố cục 3 phần


? Viết đoạn văn phần
mở bài?


<b>HĐ2: </b><i><b>HDHS khái quát</b></i>
<i><b>nội dung.</b></i>


<b>Hoạt động 3</b>


?Bài văn biểu đạt tình
cảm gì, đối với đối
tượng nào?


?Đặt cho bài văn 1
nhan đề?


- Nêu lên dàn ý của bài ?


nụ cười của mẹ.
- Nụ cười của mẹ


- Từ thuở ấu thơ đã nhìn
thấy nụ cười của mẹ.


- Nụ cười yêu thương
- Nụ cười khích lệ.
- Nụ cười an ủi.


-Làm thế nào để luôn
thấy nụ cười của mẹ.


<i><b>3 Phần :</b></i>


* MB: Nêu cảm xúc đối
với nụ cười của mẹ: Nụ
cười ấm lòng.


* TB: Nêu các biểu
hiện, sắc thái nụ cười
của mẹ.


* KB: Lịng thương u,
kính trọng mẹ.


H - Đọc ghi nhớ


H - đọc bài văn
Thảo luận làm bài


-Đặt tên cho vb:


An Giang q hương tơi
Kí ức một miền quê
-Đề văn tương ứng :


-Cảm nghĩ về quê hương
An Giang


* MB: Giới thiệu tình
yêu quê hương.


<i><b>a.Tìm hiểu đề, tìm ý.</b></i>


<i><b>b. Lập dàn bài.</b></i>


c. viết bài.
d. Sửa bài.


* Ghi nhớ: SGK.


<b>II. Luyện tập.</b>
Bài văn SGK :


- Tình cảm tha thiết
và tự hào về quê
hương An Giang.
- Quê hương đẹp và
anh hùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

-Phương thức biểu cảm ?


* TB: Biểu hiện tình yêu
quê hương


- Tình yêu từ tuổi thơ


- Tình yêu quê hương
trong chiến đấu và
những tấm gương yêu
nước.


* KB: Tình yêu quê
hương với nthức của
người từng trải, trưởng
thành...


- Là phương thức biểu
cảm trực tiếp


<b>4 . Củng cố - dặn dò :</b>


- Cho biết đặc điểm và cácc bước làm bài văn biểu cảm ?


Về nhà :- Thử lập dàn ý cho đề văn :" Cảm nghĩ về đêm trăng trung thu.
- Soạn <i><b>" Bánh trôi nớc"</b></i>


<b> </b>


<i><b>---Ngày soạn :...</b></i>


<i><b>Ngày dạy</b></i> <i><b>:7a :...</b></i>


<i><b> 7b :...</b></i>
<i><b> 7c :...</b></i>


<b>Tiết 25 : </b>

văn bản:




<b> </b>

<b>BÁNH TRÔI NƯỚC</b>


<b> ( Hồ xuân Hương)</b>
<b>I .Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: </b>


- Làm quen với thể thơ tứ tuyệt


- Thấy được vẻ xinh đẹp, bản lĩnh sắc son, thân phận chìm nổi của
ngừơi phụ nữ trong "Bánh trơi nước".


- Qua đó thấy được hiện thực của xã hội pkiến.
<b>II .Chuẩn bị :</b>


- Thầy : Giáo án ,Tham khảo một số thư tịch cổ về văn bản và soạn bài..
- Trò : Soạn bài , thảo luận một số vấn đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra</b></i> : - Nêu các bước làm bài văn biểu cảm ?


- Muốn tìm ý cho bài văn biểu cảm ta làm thế nào?


<i><b>3. Bài mớ</b></i>i


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>


<b>HĐ 2 :</b>


?Bánh trơi nước thuộc


thể thơ gì?


? Bánh trơi nước thuộc
thể thơ gì?


?Giới thiệu về HXH
?Thế nào là bánh trôi
nước


? Đa nghĩa là một
thuộc tính của ngơn
ngữ văn chương.


?Bài thơ có 2 nghĩa, đó
là những nghĩa gì?
?Với nghĩa là bánh trơi
nước được miêu tả
ntn?


? Với những nghĩa thứ
2, bài thơ thể hiện
phẩm chất, thân phận
người phụ nữ ntn?
-Gv phát phiếu học tập
-Hs thảo luận nhóm


H - Đọc bài thơ


<b> H- đọc chú thích SGK</b>
- Thất ngơn tứ tuyệt.



- Thứ bánh làm từ bột nếp
được viên tròn, có tài thơ
văn.


- Vừa nói về bánh trôi
nước, vừa nói lên thân
phận, phẩm chất của
người phụ nữ.


<b>I. Đọc, chú thích</b>
<b>1. Đọc.</b>


<b>2. Chú thích.</b>


<b>II-Tìm hiểu văn</b>
<b>bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

? Trong hai nghĩa,
nghĩa nào quyết định
giá trị bài thơ?


Tại sao?


? Nhà thơ đã thể hiện
thái độ gì đối với
người phụ nữ trong
XHPK?


- nghĩa thứ 2.



- HXH thể hiện 1 thái độ
vừa trân trọng đối với vẻ
xinh đẹp, phẩm chất trong
trắng, son sắt…….


<b>HĐ 3: </b> <i><b>HDHS khái</b></i>
<i><b>quát nội dung</b></i>


Gọi Hs đọc ghi nhớ
<b>Hoạt động 4 : Hướng</b>
<b>dẫn luyện tập</b>


?Tìm mối quan hệ liên
quan trong cảm xúc giữa
bài thơ với các câu hát
than thân.


H - Đọc ghi nhớ: SGK


Ghi lại những câu hát than
thân bắt đầu bằng 2 từ "thân
em".


- Cả 2 đều nói đến thân
phận chìm nổi, bị phụ thuộc
của người phụ nữ trong XH
cũ.


* Ghi nhớ SGK



<b>II. Luyện tập.</b>
BT1.


<b>4. Củng cố – dặn dò: </b>


<b> - Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ ?</b>
<b> Về nhà :- </b><i><b>Học thuộc lòng 2 bài thơ.</b></i>


- Soạn: "<i><b>Sau phút chia ly “</b></i>


<b> </b>


<i><b>---Ngày soạn :...</b></i>


<i><b>Ngày dạy</b></i> <i><b>:7a :...</b></i>


<i><b> 7b :...</b></i>
<i><b> 7c :...</b></i>


<b>Tiết 26 : văn bản: SAU PHÚT CHIA LY</b>


( Trích :chinh phụ ngâm khúc )
Đặng trần Côn


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>I .Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS:


- Cảm nhận được nỗi sâu chia ly sau phút chia tay, giá trị tố cáo, chiến
tranh phi nghĩa, niềm khát khao hạnh phút đôi và giá trị ngơn từ trong
đoạn trích "Chinh phụ ngâm".



- Đọc thơ song thất lục bát ,củng cố thêm về thơ thất ngơn tứ tuyệt. Tìm
hiểu và phân tích tâm trạng trữ tình .


<b>II .Chuẩn bị :</b>


Thầy : Giáo án .


Trò : Soạn bài , thảo luận một số vấn đề.
<b>III .Các hoạt động dạy và học: </b>


<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra</b></i> Đọc thuộc bài thơ “bành trôi nước” ?Nội dung và nghệ


thuật của bài thơ ?


<i><b>3. Bài mớ</b></i>i


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


<i><b>HDHS đọc và tìm</b></i>
<i><b>hiểu chú thích</b></i>


- Gọi HS đọc


H? - trình bày những
nét cơ bản về tác giả và
tác phẩm?



<i><b>Giới thiệu thể loại</b></i>
<i><b>ngâm khúc:</b></i>


- Thể thơ ca dòng Việt
Nam sáng tạo.


- Chuyện diễn tả những
tâm trạng sầu bi dằng
dặc, triền miên của con
người.


G: Cho HS chú thích từ


H - Đọc bài thơ.


- HS đọc giới thiệu tác giả
- Tác phẩm ra đời vào
KTXVII thời đại bắt đầu
có nhiều cuộc khởi nghĩa
nông dân nổ ra...
- Xuất hiện chủ yếu vào
giai đoạn phong kiến
khủng hoảng trầm trọng,
đầy mâu thuẫn gây những
đau thương tang tóc cho
dân - Thể: Song thất lục
bát.


2. Câu 7 - câu 6 - câu 8.



<b>I. Đọc, chú thích.</b>


<i><b>1.Đọc văn bản</b></i>
<i><b>2.Chú thích :</b></i>
<i><b>*. Tác giả.</b></i>
<i><b>*. Tác phẩm</b></i>


- Khúc ngâm của
người phụ nữ có
chồng ra chiến
trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

khó và đặc điểm thể thơ
<b>Hoạt động 2: Phân</b>
<b>tích</b>


? Đoạn thơ biểu đạt
tình cảm gì? Tâm trạng
cơ đơn.


? Nỗi sầu chia ly của
người vợ đã được gợi
tả ntn?


?Cách dùng phép đối
trong 2 câu thơ đầu có
tác dụng gì trong việc
gợi tả nỗi sâu chia ly?
- Chàng đi vào cõi xa


vất vả


- Thiếp thì về với cảnh
vơ rõ cơ đơn


? Tác giả đã mượn
hình ảnh nào để biểu
đạt tâm trạng thương
nhớ.


? Cô đơn của hình
tượng "tn màu mây
biếc."


? 4 câu thơ đầu biết
thực trạng là gì?


- Nỗi buồn của người
chinh phụ khi chia tay với
người chồng đi chiến trận.
H - Đọc 4 câu thơ đầu.
- Tác giả cho thấy cảnh
ngộ chia ly của lứa đôi đầy
bi kịch giữa thời loạn lạc.


Trả lời


- “Đối trơng theo đã cách
<i>ngăn/ Tuôn màu mây</i>
<i>biếcc, trải xuống núi xanh"</i>


- Sự "cách ngăn, cách biệt
và nỗi sâu chia ly tưởng
như đã phủ lên màu biếc
của trời mây, trải vào màu
xanh của núi ngàn.


- Hình ảnh mây biếc, núi
xanh đã góp phần gợi lên
cái độ mênh mơng tầm vũ
trụ của nỗi sầu chia ly.


<b>II. Tìm hiểu VB</b>


- Thực trạng của
cuộc chia ly


- Hình ảnh người
phụ nữ một mình
một bóng lẻ loi, cô
đơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Người chinh phụ đã
tưởng tượng hình ảnh
của vợ chồng vẫn cịn
nhìn thấy ntn?


?Điệp từ "hàm dương,
"Tiêu dương, " có tác
dụng gì?"



?Cách dùng phép đối
trong 2 câu 7 chữ có ý
nghĩa gì trong việc gợi
nỗi sầu chia ly?


? Nỗi sầu được tiếp tục
gợi tả và nâng lên ntn?
? người phụ nữ có tâm
trạng gì?


?Tâm trạng tuyệt vọng
của người chinh phụ đã
được biểu cảm gián
tiếp qua hình ảnh nào?
?Điệp từ "cùng,
thấy và hình ảnh "ngàn
dâu xanh" có tác dụng
gì trong việc gợi tả nỗi
sầu chia ly?


Kết thúc đoạn thơ là 1
câu hỏi tu từ.


Cách viết này gợi cho
em thấy được điều gì
về tâm trạng người
chinh phụ?


?Bên cạnh việc biểu



H - Đọc 4 câu thơ.


- Hàm Dương và Tiêu
tương 2 địa danh sách xa
đầy van dặm được nhắc đi
nhắc lại 3 lần điệp từ.<sub></sub>
- Khắc sâu, tô đạm nỗi buồn
cô đơn đầy ám ánh của người
chinh phụ.


H - Đọc 4 câu cuối


- Tâm trạng tuyệt vọng.


- Ngàn dâu xanh ngắt.


- Nỗi sầu chia ly đã lên đến
cực độ "ngàn dâu xanh
ngắt, gợi cảnh trời cao đất
rộng, thăm thẳm mênh
mông không giới hạn....
- Câu hỏi tu từ như 1 tiếng
thở dài ngao ngán. Nỗi
buốn chất cao như núi, vô
vọng, cô đơn.


- Khát vọng được sống
hạnh phúc trong tình yêu
có vợ chồng, trong hoà



2.4 câu thơ tiếp
theo.


3.4 câu cuối


- Tâm trạng tuyệt
vọng nỗi sầu chia ly
lên đến cực độ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

đạt tâm trạng buồn
chia ly của người chinh
phụ, đoạn thơ còn biểu
đạt cảm xúc gì?


?Tại sao trong giai
đoạn lịch sử đó, cuộc
chia tay của người
chinh phụ với chồng
lại đau đớn như thế?


bình yêu vui.


Phê phán chiến tranh phi




nghĩa đã để lại bao nỗi đau
trong lòng người tính<sub></sub>
nhân văn



- Nỗi buồn sầu chia ly của
người phụ nữ có chồng đi
chiến trận


<b>HĐ3 HD HS khái</b>
<b>quát </b>


HS đọc ghi nhớ


?Đoạn ngâm đã sử
dụng những biện pháp
nghệ thuật nào?


?Cho biết cảm xúc chủ
đạo của đoạn thơ?
<b>Hoạt động 4 : HD HS</b>
<b>thực hành</b>


H - đọc ghi nhớ SGK


H - BT1 luyện tập.


Ghi nhớ :SGK


<b>III. Luyện tập</b>
<b>4. Củng cố – dặn dò :</b>


- Về nhà học thuộc lòng bài thơ .
- Chuẩn bị “Quan hệ từ ”



---


<i><b>Ngày soạn :...</b></i>


<i><b> Ngày dạy</b></i> <i><b>:7a :...</b></i>


<i><b> 7b :...</b></i>
<i><b> 7c :...</b></i>


<b>Tiết 27 : </b>

<b>QUAN HỆ TỪ</b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS nắm được:
- Thế nào là quan hệ từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Biết cách sử dụng quan hệ từ trong nói ,viết .
<b>II .Chuẩn bị :</b>


- Thầy : Giáo án , Bphụ ,Tham khảo thêm một số bài văn mẫu đặc trưng về QHT
- Trò : Soạn bài , thảo luận một số vấn đề.


<b>III .Các hoạt động dạy và học: </b>


<i><b>1. Ổn định: </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra</b></i>:- Đọc thuộc lòng bài thơ "sau phút chia ly".


- Cho biết nội dung bài thơ ?



<i><b>3. Bài mớ</b></i>i.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>


<i><b>HDHS tìm hiểu ngữ</b></i>
<i><b>liệu về quan hệ từ</b></i>


Gọi hs đọc vd -Bphụ
?Dựa vào những kiến
thức đã học ở tiểu học,
hãy xác định quan hệ
từ trong những câu vừa
đọc?


Từ "của" nối từ nào
vào từ nào? Biểu thị ý
nghĩa gì?


Tương tự từ "như"?
Tương tự "Bởi, nên"?
kết nối cụm C - V nào
với cụm C - V nào?
? Gọi những từ biểu thị
ý nghĩa quan hệ như sở
hữu, so sánh, nhân quả
giữa các bộ phận câu
là ,...quan hệ từ.


?Thế nào là quan hệ từ.



<b>H - đọc VD1/I/96</b>


Quan hệ sở hữu.





Quan hệ so sánh.




--> Nối 2 vế câu.
Quan hệ nhân quả.




H - đặt câu với quan hệ
từ.


H - Đọc ghi nhớ SGK


<b>I.Thế nào là quan hệ</b>
<b>từ?</b>


<b>VD 1 :SGK</b>


a- Đồ chơi của chúng
tôi


b- Người đẹp như hoa



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>Hoạt động 2 cách sử</b>
<b>dụng quan hệ từ. </b>
Hs đọc VD -Bphụ
?Xác định trường hợp
nào bắt buộc phải có
quan hệ từ, trường hợp
nào khơng bắt buộc
phải có?


? Thử so sánh nghĩa của
những trường hợp dùng
và không dùng quan hệ
từ để thấy được vì sao có
2 trường hợp.


? Quan hệ từ được sử
dụng trong những
trường hợp nào?


?Tìm quan hệ từ có thể
dùng thành cặp với các
quan hệ từ sau:


?Đặt câu với các cặp
quan hệ từ vừa tìm
được


? Em có nhận xét gì về
các quan hệ từ đi kèm


này?


Gọi học sinh đọc ghi nhớ


H – Quan sát -đọc


- Bắt buộc: b,d,g,h.


Nếu khơng có quan h




từ thì câu văn sẽ đổi
nghĩa hoặc khơng có
nghĩa


- Không bắt buộc: a, c,
e, i.


Nghĩa không thay đổi?




- 2 trường hợp.


H - Đọc BT2- Bphụ
- Nừu. thì


- Vì. nên.


- Tuy .nhưng
- Hễ….thì
- Sở dĩ…vì.


-Một số quan hệ từ dùng
thành cặp.


H - Đọc ghi nhớ


<b>II. Sử dụng quan hệ</b>
<b>từ.</b>


- Nừu trời mưa thì
đường ướt


- Vì chăm học và học
giỏi nên nam được khen


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>Hoạt động 3 : Hướng</b>
<b>dẫn Ltập</b>


<b>III. Luyện tập</b>
<b>Bài tập 1: Điền quan hệ từ trong VB "Cổng trường mở ra"</b>
- Của, như, như, nhưng,. của, nhưng.


<b>BT2: Điền quan hệ từ thích hợp</b>


Lâu lắm rồi nó mới cởi mở với tôi như vậy. Thực ra, tơi và nó ít khi gặp
nhau.Tơi đi làm, nó đi học. Buổi chiều thỉnh thoảng tơi ăn cơm với nó. Buổi tối tơi
thường vắng nhà. Nó có khn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tơi với cái vẻ mặt đợi chờ


đó. Nếu tơi lạnh lùng thì nó lảng đi. Tơi vui vẻ và tỏ ý muốn gần nó, các vẻ mặt ấy
thoắt biết đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.


<b>BT3: (Thảo luận nhóm-5 nhóm- đại diện trả lời GV nhận xét Kluận )Tìm</b>
<b>những câu đúng; b,d,g,i,k,l.</b>


<b>BT5: Phân biệt ý nghĩa của 2 câu có quan hệ từ "nhưng".</b>
- Nó gầy nhưng khoẻ ( tỏ ý khen).


- Nó khoẻ nhưng gầy (tỏ ý chê).
<b> 4 . Củng cố dặn dò:</b>


- Thế nào là quan hệ từ ? Sử dụng quan hệ từ ? Ví dụ ?
Về nhà :BT4:SGK/99


-Tìm ý, lập dàn bài, viết đoạn văn cho đề bài "Loài cây em yêu"


<b></b>


<i><b>---Ngày soạn :...</b></i>


<i><b>Ngày dạy</b></i> <i><b>:7a :...</b></i>


<i><b> 7b :...</b></i>
<i><b> 7c :...</b></i>


<b>Tiết 28:</b>


<b> LUYỆN TẬP CÁCH LÀM VĂN BẢN BIỂU CẢM</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>



- Củng cố kiến thức về văn bản biểu cảm và các đặc điểm của nó
- Luyện tập kỹ năng tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn bài


<b>II .Chuẩn bị :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>III .Các hoạt động dạy và học: </b>


<i><b>1. Ổn định: </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra</b></i><b>: - Thế nào là quan hệ từ? Đặt câu có quan hệ từ?</b>


- Quan hệ từ được sử dụng trong những trường hợp nào?


<i><b>3. Bài mớ</b></i>i.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>


?Đề vài yêu cầu viết về
điều gì?


?Tìm hiểu, yêu cầu của
đề qua các từ ngữ?


? Cho biết loài cây cụ
thể mà em yêu?


Lý do?



Đề: Loài cây em yưêu.
- Viết về loài cây em yêu
(cây phượng)


- Loài cây: Là đối tượng
miêu tả


- Em: người viết là chủ thể
bày tỏ thái độ, tình cảm.
- u: Sự gắn bó và cần thiết
của lồi cây đó đối với bản
thân.


<b>I. Tìm hiểu đề và</b>
<b>tìm ý.</b>


<b>Hoạt động 2</b>


? Trình bày phần mở bài


<b>A- Mở bài</b>


- Giới thiệu chung về cây
phượng


- Lý do u thích: gắn bó
với tuổi học trò, biểu
tượng của thành phố Hải
Phòng



<b>B Thân bài.</b>


- Ngay từ buổi đầu tiên đi
học đã gặp hình ảnh cây
phượng vĩ với chùm hoa
đỏ chói ấn tượng <sub></sub>


- Cảm xúc vui bởi
màu hoa đỏ, cánh hoa
mềm như cánh bướm.
- Hoa bừng nở mỗi khi hè


II. Dàn bài
<b>Â-Mở bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

về đem nắng, đem niềm
vui cho tuổi học trò.


- Phẩm chất đáng quý:
Gắn bó với tuổi học trò
nhiều mơ mộng.


- Em yêu hoa phượng vì
những kỷ niệm đã có với
bạn bè.


- Cây phượng đã chứng
kiến bao niềm vui, nỗi
buồn của tuổi học trò.
- Tự hào vì đó là biểu


tượng của thành phố Hải
Phòng: Bài hát ".."


- Thành phố đẹp hơn mỗi khi
hè về bởi sắc đỏ của chùm
phượng vĩ.


<b>Hoạt động 3</b>


H - Viết phần mở bài
H - Viết phần kết bài.


Hôm nay đến trường, bất
chợt thấy sắc đỏ lấp ló
trong tán lá xanh của cây
phượng vĩ, em biết hè đã
về. Cây phượng đã gắn bó
với tuổi học trị của em.
- Mùa hè, cả thành phố rực
lên sắc đỏ của hoa
phượng.


<b>II. Viết đoạn văn</b>


<b>4 . Củng cố – dặn dò: </b>


- đọc bài "Cây sấu Hà Nội" và "Sấu Hà Nội"
- Rút gọn văn bản thành dàn bài.


- Soạn bài "Qua Đèo ngang" - Học thuộc lòng





<i><b>---Ngày soạn :...</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i><b> 7b :...</b></i>
<i><b> 7c :...</b></i>


<b>TUẦN 8: BÀI 8- TIẾT 29. </b>


<b> Văn Bản:</b>

<b> QUA ĐÈO NGANG</b>



<b>( HUYỆN THANH QUAN )</b>
<b>I .Mục tiêu cần đạt:</b>


- Hình dung được cảnh tượng Đèo Ngang và tâm trang cô đơn của bà
HuyệnThanhQuan.


-Nắm được các lỗi thường gặp về quan hệ từ.


- Hình dung cảnh tượng đèo Ngang, tâm trạng cô đơn của
- Bước đầu hiểu về thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật
-- Viết tốt bài TLV số 2.


<b>II .Chuẩn bị :</b>


-Thầy : Giáo án , Bảng phụ ,phiếu học tập ,ảnh
- Trò : Soạn bài.


<b>III .Các hoạt động dạy và học: </b>



<i><b>1. Ổn định: </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra</b></i><b>: - Em đã được học về thể thơ Đường luật nào?</b>


- Đọc một bài thơ tiêu biểu ?


<i><b>3. Bài mớ</b></i>i.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>


- Gọi Hs đọc.


- tìm hiểu chú thích.
Giới thiệu về thể loại
thất ngôn bát cú.


? Bài thơ cần đọc với
giọng như thế nào?


? Chú thích từ khó


<i><b>H.S</b></i>: - Đọc


<i><b>H.S</b></i>: Nhận dạng thể thơ
của bài thơ.


<b>I. Đọc, chú thích</b>
<b>1. Đọc:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

? Cảm nhận của em sau
khi đọc xong bài thơ


- Buồn


<b>Hoạt động 2 :</b>


? Tác giả giới thiệu cảnh
ở đâu?


? Những từ nào gợi tả
cảnh sắc đất trời Đèo
Ngang?


? Từ "bóng xế tà" gợi
cho em thấy điều gi?


? Em có nhận xét gì về
cách tả cây, cỏ Đèo
Ngang qua các từ lặp,
vần, nhịp ngắt?


? Cảnh hoang vu lại đặt
trong thời điểm chiều tà
bóng xế gợi cho em cảm
giác gì?


* <i><b>Giảng</b></i>: Nếu ở 2 câu



đầu chỉ là cảnh thiên
nhiên, thì đến 2 câu thực
con người xuất hiện
? Tìm những từ ngữ
miêu tả cảnh sống ở Đèo
Ngang. Nhận xét về
những từ ngữ đó? Cảm
nhận về cuộc sống ở đây


? 2 câu thực tả vài nét về


- Cảnh đèo Ngang


- Bóng xế tà, cỏ cây, đá,
lá, hoa


- Thời điểm Bà đến Đèo
Ngang: Mặt trời đã ngả
về Tây, ngày sắp tàn,
đêm xuống <sub></sub>


Điệp từ "chen" gợi hình





ảnh rậm rịt, hoang vu của
thiên nhiên


- Buồn cảm xúc chủ<sub></sub>
đạo xuyên suốt bài thơ



* <i><b>HS</b></i>: - Đọc 2 câu thơ
- Từ láy tượng hình
"Lom Khom", " Lác
đác", gợi sự thưa thớt, ít
ỏi


- "Tiều vài chú", "chợ
máy nhà"


- Đảo ngữ cho thấy dạng
vẻ nhỏ nhoi heo hút của
sự sống...


-Thấp thống buồn tẻ
chìm trong khung cảnh
hoang sơ, tĩnh lặng.


- Tâm trạng buồn trước


<b>II.Tìm hiểu văn</b>
<b>bản</b>


1. Hai câu đề


- Cảnh buổi chiều
buồn với vẻ đẹp
hoang sơ ở Đèo
Ngang



</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

cuộc sống ở Đèo Ngang đã
thể hiện cảm xúc sâu kín gì
của nhà thơ?


? Ngồi cảnh vật tác giả
cịn nghe âm thanh gì?


? Nhận xét cách ngắt
nhịp của câu thơ 7?
Cách ngắt nhịp ấy khắc
hoạ hình ảnh con người
như thế nào?


? Em hiểu "Mảnh tình
riêng" là gì?


"Ta với ta" là ai với ai?
Cụm từ ấy gợi cho em
cảm xúc gì của nhà thơ.


- Bài thơ là 1 văn bản biểu
cảm. Tác giả đã sử dụng
phương thức biểu đạt nào
để bộc lộ cảm xúc?


-Gv phát phiếu học tập.


cảnh vật hoang vu, thiếu
sức sống...



* <i><b>HS</b></i>: - Đọc 2 cầu 5,6
- Tiếng chim cuốc, chim
đa đa thường vang lên
nơi hoang vắng, khắc
khoải da diết, tiếp chim
gọi buồn - Câu thơ như 1
tiếng thở dài.


* <i><b>HS</b></i>: - Đọc 2 câu kết.
- Con người nhỏ bé, lẻ
loi đối diện với cả vũ trụ
bao la, rộng lớn.


- ẩn dụ từ vựng: Thế giới
nội tâm, nỗi buồn và sự
cô đơn thăm thẳm của
con người.


- Ta với ta: 1 nỗi buồn, 1
nỗi cơ đơn khơng có cai
chia sẻ, 1 con người nhỏ
bé đơn chiếc ơm 1 mảnh
tình riêng trước cả trời
mây non nước hoang
vắng lạnh lẽo nơi đỉnh
đèo xa lạ trong ánh
hồng hơn đang tắt dần


Thảo luận nhóm



<b>3. Hai câu luận</b>
Tâm trạng nhớ quê,
nhớ nhà, nhớ nước
(tiền lệ) <sub></sub>Tâm
trạng hoài cổ của
nữ sĩ.


<b>4. Hai câu kết</b>


- Tâm trạng cơ
đơn, trống vắng, lẻ
loi 1 mình đối diện
với chính mình.


> nghệ thuật :


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

-Hs thảo luận nhóm-nxét
-Gv nxét –kluận -bphụ


* <i><b>HS</b></i>: Đọc ghi nhớ SGK


đạm hồn người.
Cảnh


* Ghi nhớ SGK :


<b>Hoạt động 3</b>


? Nêu nét thành công về
nghệ thuật của bài thơ?



- Tả cảnh ngụ tình, chơi
chữ, dùng từ đặc sắc,
chơi chữ.


<b>III. Luyện tập</b>


<b>4 . Củng cố – dặn dò : </b>


- Nêu ND và nghệ thật bài thơ ?


<b>Về nhà :- Viết 1 đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em sau</b>
khi học xong bài thơ


- Học thuộc lòng “Qua đèo Ngang”
- Soạn "Bạn đến nhà chơi"




<i><b>---Ngày soạn :...</b></i>


<i><b>Ngày dạy</b><b> 7a</b><b>:...</b></i>


<i><b> 7b :...</b></i>
<i><b> 7c :...</b></i>


<b>Tiết 30: văn bản: BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ</b>


( Nguyễn Khuyến )
<b>I .Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh</b>



- Hình dung tình bạn đậm đà, hồn nhiên của Nguyễn Khuyến


- Cảm nhận được tình bạn đậm đà, thắm thiết của Nguyễn Khuyến.
- Hiểu về thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.


<b>II .Chuẩn bị :</b>


- Thầy : Giáo án ,Bảng phụ ,ảnh Nguyễn Khuyến .
-Trò : Soạn bài.


<b>III .Các hoạt động dạy và học: </b>


<i><b>1. Ổn định</b>: </i>


<i><b>2. Kiểm tra</b></i>: - Em hiểu thế nào về thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật?


- Đọc thuộc bài “Qua đèo Ngang”, cho biết ý nghĩa?


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>


Hướng dẫn hs đọc và
chú thích văn bản


Gọi HS đọc


* <i><b>HS</b></i>: - Đọc bài thơ.


<b>I. Đọc chú thích</b>


<b>1.Đọc:</b>


<b>2. Chú thích:</b>
<i>? Nêu hiểu biết của em</i>


<i>về tác giả Nguyễn</i>
<i>Khuyến?</i>


- Bài thơ có lẽ được
viết vào thời gian tác
giả sống ở làng quê khi
bạn đến thăm


? Bài thơ được làm
theo thể thơ gì? Kết
cấu?


- Cuối Thế kỷ XIX - Đầu
XX, học giỏi, đỗ đầu 3 kỳ thi
– “Tam nguyên Yên Đổ”
- Trừ 12 năm làm quan, còn
lại sống thanh bạch ở làng
quê.


- Là nhà thơ nổi danh nhất
với mảng đề tài nông thôn.


Trả lời


<i>-. Tác giả </i>



“ Nhà thờ của lảng
cảnh Việt Nam, nhà
thơ của dân tình”


<i><b>Hoạt động 2</b></i> II. Đọc hiểu văn bản


<i>? Cách mở đầu bài thơ</i>
<i>của Nguyễn Khuyến có</i>
<i>gì thú vị qua giọng</i>
<i>điệu và nhịp thơ? Qua</i>
<i>đó,em hiểu được điều</i>
<i>gì về tâm trạng nhà</i>
<i>thơ. Khi có bạn tới</i>
<i>thăm snhà?</i>


<i>* Giảng: - Câu thơ mở</i>
<i>đầu 1 cách hết sức tự</i>
<i>nhiên như 1 lời nói</i>
<i>thường ngày.</i>


* <i><b>HS</b></i>: Đọc 2 câu đề:


- Nhịp 4/3 Lời chào giản dị<sub></sub>
chân tình, tiếng reo vui hồ
hởi phấn chấn khi bạn tới
thăm


- Rất vui mừng, không lẽ
nghi cách biệt.



1 Câu đầu :


<i>? Câu thơ thứ 2 nhà</i>
<i>thơ nêu lên vấn đề gì?</i>
<i>nhằm mục đích gì?</i>


- Đùa vui bằng cách nêu lên
1 tình thế ối oăm, lời phân
bua hữu tình khởi đầu cho nụ
cười vui giữa đơi bạn tri kỷ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i>câu thực và luạn trong</i>
<i>thơ bát cú? Bài thơ có</i>
<i>gì khác? 5 câu thơ nói</i>
<i>lên ý gì?</i>


<i>? Cho biết tác giả đã</i>
<i>dựng lên tình huống gì</i>
<i>khi bạn đến chơi?</i>


<i>? Nhận xét cách dùng</i>
<i>từ của tác giả?</i>


- Cả 5 câu đều chủ ý.


- Giải bày cái khó của chủ
nhà


- Cây nhà lá vườn đều có


nhưng tất cả đều ở dạng tiềm
ẩn.


- Tất cả đều là từ thuần Việt sự<sub></sub>
phong phú giàu sức, biểu cảm
của người Việt Nam.


? Em cảm nhận được
thái độ của tác giả như
thế nào? Khi đưa ra
tình huống?


- Đùa vui, hóm hỉnh, thân mật


* <i><b>Giảng</b></i>: Đưa ra 3 ý


kiến


- Người bạn đến không
đúng lúc nên mọi thứ
chỉ ở dạng tiềm ẩn.
- Đúng hồn tồn là
cách nói phóng đại cốt
để đùa vui. ý kiến của
em?


? Câu thơ cuối biểu đạt
ý gì?


Gv nxét –Kluận


-Bphụ


? Em đã từng gặp cụm từ
"ta với ta" trong bài thơ
nào? So sánh?


? Bài thơ giúp em hiều gì
về tâm hồn nhà thơ?


<b>* HS: Thảo luận</b>


Tự do trình bày ý kiến của mình


- Nhân hậu, thuỷ chng, thanh
bạch


- Ca ngợi tình bạn chân


<b>3. Câu thơ cuối :</b>


- Cách nói cường
điệu để biểu cảm 1
ẩn ý sâu xa


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>Hoạt động 3</b>


? Vì sao nói đây là 1
trong những bài thơ hay
nhất về tình bạn?



? Ngôn ngữ bài thơ và
đoạn sau phút chia ly có
gì khác?


thành, mộc mạc, tràn ngập
niềm vui dân dã.


- Tạo tình huống bất ngờ, thú
vị


- Giọng thơ chất phác, hồn
nhiên, ẩn sau câu chữ là ánh
mắp lấp lánh nheo cười hồn hậu
của nhà thơ.


- Ngôn ngữ đời thường
- Ngôn ngữ bác hc


<b>III. Luyn tp</b>


<b>4 . Củng cố </b><b>dặn dò :</b>


1. Có ý kiến cho rằng bài thơ không chỉ ca ngợi tình bạn mà còn gợi ra
không khí làng quê, vờn xanh, cây trái làng quê Việt Nam thật tài tình. Cho
biÕt ý kiÕn cđa em.


2. Chn bÞ “ viết bài TLV số 2





<i><b>---Ngày soạn</b><b> :...</b></i>


<i><b>Ngy dy</b></i> <i><b>:7a :...</b></i>


<i><b> 7b :...</b></i>
<i><b> 7c :...</b></i>


<b>Tiết 31- 32: </b>

<b>VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 2</b>


<b>I .Mục tiêu.</b>


Qua hai tiết trên lớp,học sinh viết được một bài văn biểu cảm về loài cây
đồng thời thể hiện tình cảm yêu thương cây cối theo truyền thống của nhân dân
ta.Học sinh không viết về lồi cây đã có bài sẵn.


<b>II . Chuẩn bị .</b>


-GV: Đề ,dàn ý cho đề bài.
-HS: Giấy kiểm tra.


<b>III. Các hoạt động dạy và học.</b>
<b>1.Ổn định.</b>


<b>2.Kiểm tra.</b>


<b>3 .Bài mới.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

7b: Cảm nghĩ về đêm trăng trung thu .
7c : Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ .


<i><b>Bài làm cần đảm bảo những yêu cầu sau:</b></i>



*<i><b>Nội dung:</b></i>


Bài viết thể hiện được cảm xúc thực về dịng sơng ,đêm trăng và niềm vui
của mẹ.


* <i><b>Hình thức</b></i>:


Bài viết có bố cục rõ ba phần (Mở bài ,Thân bài , Kết bài).


<i><b>+ Mở bài</b></i> :


Nêu được cảm xúc khái qt về dịng sơng ,đêm trăng và niềm vui của mẹ
...


<i><b>+ Thân bài : </b></i>


Lần lượt lí giải :- Về cái đẹp ,sự giàu có,phong phú...của dịng sơng.
-Về đêm trăng :Thời tiết ,mây ,gió....


- về niềm vui ,mong muốn của mẹ ,tình cảm của mẹ giành cho con cái...


<i><b>+ Kết bài :</b></i> cảm xúc cá nhân về dịng sơng ,giá trị và niềm tự hào...và


những kỉ niệm đêm trăng...và trách nhiệm của con cái với người đã sinh ra ta...
Và có thể đưa ra mối quan hệ trong tương lai với bản thân , với xã hội.


*Chú ý bài viết phải diẽn đạt mạch lạc, khơng sai chính tả ,sử dụng từ và
cảm xúc chân thành gần gũi.


<b>3. Biểu điểm :</b>



Bài làm đảm bảo về nội dung và hình thức theo yêu cầu trên : Điểm 9-10.
Bài làm đảm bảo yêu cầu trên nhưng có chỗ chưa mạch lạc, sai một hoặc
hai lỗi chính tả : Điểm 7- 8 .


Bài làm đảm bảo cơ bản những yêu cầu trên nhưng có chỗ chưa mạch
lạc, sai một hoặc hai lỗi chính tả cảm xúc cịn đứt đoạn ,có chỗ chưa chân thật :
Điểm 5- 6. Bài làm chỉ đạt được dưới 50 % yêu cầu trên cảm xúc còn sơ sài
:Điểm 3- 4.


Các bài không thực hiện được yêu cầu trên ,bị lạc đề, diễn đạt quá vụng,
sai chính tả nhiều: Điểm 0-1-2.


<i><b>* Lưu ý : GV linh hoạt cho điểm Hs nhằm động viên khích lệ các em và</b></i>
<i><b>giúp các em tiến bộ lần sau.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>- Về nhà : </b><i><b>Học lại các kiến thức về văn biểu cảm và chuẩn bị bài cách lập</b></i>
<i><b>dàn ý bài văn biểu cảm.</b></i>


<i><b>- Chuẩn bị “Chữa lỗi về quan hệ từ “</b></i>




<i><b>---Ngày soạn</b>: ………..</i>


<i><b>Ngày dạy</b> : 7a:………</i>


<i> 7b:……….</i>
<i> 7c:………..</i>



<b>Tiết 33: CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ</b>


<b>I .Mục tiêu cần đạt:</b>


<b> Giúp HS: </b> - Thấy rõ các lỗi thường gặp về quan hệ từ


- Thông qua luyện tập, nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ từ
<b>II .Chuẩn bị :</b>


- Thầy : Giáo án ,bảng phụ ,phiếu học tập.
-Trò : Soạn bài , thảo luận một số vấn đề.
<b>III .Các hoạt động dạy và học: </b>


<i><b>1. Ổn định</b>: </i>


<i><b>2. Kiểm tra</b></i>

<b>: </b>



<i><b> - </b></i>

Đọc thuộc lòng bài thơ "Qua Đèo Ngang" cho biết nội dung và nghệ
thuật bài thơ?


<i><b> 3. Bài mớ</b></i>i.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


<i><b>HDhs phát hiện</b></i>
<i><b>các lỗi thường gặp</b></i>


<i><b>về QHT</b></i>



<b>I. Các lỗi thường</b>
<b>gặp về quan hệ từ</b>


-Gv treo bphụ-ví dụ
? Hai câu sau thiếu
quan hệ từ ở đâu?
Chữa lại cho đúng?


* <i><b>HS</b></i>: Đọc


- Đừng nên nhìn hình thức
mà đánh giá kẻ khác.


- Với xã hội xưa, cịn ngày
nay thì ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

? Các quan hệ từ
"và, để" trong 2 VD
có đặt đúng quan hệ
ý nghĩa giữa các bộ
phận trong câu
không?


Nên thay " và, để"
bằng quan hệ từ gì?


<b>* HS: Đọc ví dụ –bảng phụ</b> <i><b>2. Dùng quan hệ từ</b></i>
<i><b>khơng thích hợp về</b></i>
<i><b>nghĩa.</b></i>



?ở câu 1,2 bộ phân
câu diễn đạt 2 sự
việc có quan hệ với
nhau như thế nào?
? Quan hệ từ nào
biểu thị ý nghĩa
quan hệ tương
phản?


* <i><b>HS</b></i>: Phân tích
- Hàm ý tương phản


- "Nhưng" thay cho <sub></sub> <i>"và"</i>


<i>? Người viết muốn</i>
<i>thơng báo điều gì?</i>


? Tìm quan hệ từ
nào cho phù hợp?
Nhận xét về cấu trúc
ngữ pháp câu đó? Vì
sao thiếu Chủ ngữ?


- Chữa lại cho câu
văn được hoàn
chỉnh?


? Xét v chc nng
ng phỏp quan h t



* <i><b>HS</b></i>: Đọc câu 2


- Giải thích lý do tại sao chim
sâu có ích cho nông dân


<b>- Quan hệ từ biểu thị ý nghĩa</b>
<b>giải thích: </b><i><b>"vì"</b></i>


* <i><b>HS</b></i>: Đọc VD -bphụ
- Thiếu Chủ ngữ


- Dùng thừa quan hệ từ.
Những quan hệ từ đó đã
biến chủ ngữ của câu thành
1 thành phần khác.


- Bá quan hÖ từ


* <i><b>HS</b></i>: Đọc VD 1,2/4/SGK
- Liên kết các bộ phận của
câu


- Câu không rõ nghĩa,
không liên kết với những
câu trớc và sau nó.


<i><b>3. Tha quan hệ từ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

dùng trong câu có
tác dụng gì?



? Tìm chỗ sai ở
những câu trong
phần in đậm ?


<b>H§3 :</b> <i><b>HDHS kh¸i</b></i>
<i><b>qu¸t néi dung bài</b></i>
<i><b>học.</b></i>


Gi HS c ghi nh


<b>HĐ4: </b> <i><b>HDHS thùc</b></i>
<i><b>hµnh;</b></i>


<i><b>Gọi hs đọc yêu cầu</b></i>
<i><b>BT1 Và thực hiện</b></i>
<i><b>theo y/c.</b></i>


-Thay qht sao cho
thích hợp.


BT3:chữa lại câu văn
cho hoàn chỉnh


quan hệ từ không có tác
dụng liên kết ... không
những giỏi về môn toán mà
còn giỏi cả môn văn
nữa...; Nó thích tâm sự
với mẹ hơn với chị



HS c ghi nh


HS thực hiện theo y/c.


Nó chăm chú nghe kể từ
đầu đến cuối.


Thay: nh,dï,vỊ


HS thùc hiƯn theo y/c.


<i><b>liên kế</b></i>


<i><b>* Ghi nhớ Sgk/107</b></i>


<i><b>II.Luyện tập </b></i>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>


<i><b>BT 2:</b></i>
BT 3:


<b>4 </b>–<b>Cñng cố </b><b>dăn dò </b><i><b>: </b></i>


<i><b>-BT h tr-Gv phỏt phiu hc tập:Dựa vào những kiến thc họcvề câu và</b></i>
<i><b>qht để nxét các câu sau :</b></i>


<i><b>a-Nếu có chí thì sẽ thành cơng. Đ</b></i>
<i><b>b-Nếu trời ma thì hoa nở. S</b></i>
<i><b>c-Nừu gió to thì Nam lớn hơn Bắc S</b></i>


<i><b>d-Hễ trời ma thì đờng ớt. Đ</b></i>
<i><b> -Về nnhà:làm tiếp bài tập 4,5sgk.</b></i>


<i><b>-Xem lại các bài viết về việc sử dụng qht đúng cha.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

...


<i><b>Ngày soạn</b> : .</i>


<i><b>Ngày dạy</b> : 7a:.</i>


<i> 7b:………..</i>
<i> 7c:………..</i>


<i><b>TiÕt 34</b> : XA NGẮM THÁC NÚI LƯ.</i>


<b>( Vọng Lư sơn bộc bố )</b>


<b> < Lý Bạch ></b>
<b>I .Mục tiêu cần đạt: </b>


-Giúp học sinh: Vận dụng được những kiến thứcđã học về văn miêu
tả và văn biểu cảm để phân tích được vẻ đẹp của thác Núi Lư , qua đó
hiểu được vẻ đẹp của thác Núi Lư, Qua đó hiểu được tâm hồn lãng mạn,
tình cảm độc đáo của Lí Bạch .


<b>II .Chuẩn bị :</b>


- Thầy : Giáo án ,Bphụ ,phiếu học tập.ảnh chân dung Lý Bạch.
- Trò : Soạn bài , thảo luận một số vấn đề.



<b>III .Các hoạt động dạy và học: </b>


<i><b> 1. Ổn định: </b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra</b></i>: - Em hiểu thế nào về thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật?


- Đọc thuộc bài “<i><b>Bạn đến chơ nhà</b></i>”, cho biết ý nghĩa?


<i><b>3. Bài mớ</b></i>i.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>HĐ1 : </b><i><b>HDHS đọc và </b></i>


<i><b>tìm hiểu chú thích.</b></i>


Gọi hs đọc văn bản
H? Trình bày những
hiểu biết của em về tác
giả Lí Bạch?


H?Vì sao Lí Bạch
được mệnh danh là


<i><b>Thi tiên ?</b></i>


H?Thơ ơng thường
mang đặc điểm gì ?


HS đọc văn bản



-Tâm hồn thơ tự do, hào
phóng <sub></sub> Thời trẻ thì <i><b>Mơ </b></i>
<i><b>cưỡi thuyền đến bên mặt </b></i>


<i><b>trời, </b></i>lúc về già lại<i><b> Lí bạch</b></i>


<i><b>say trăng chết giữa dịng.</b></i>


- H/ả thơ tươi sáng, kì vĩ,
ngơn ngữ tự nhiên điêu
luyện


<i>I. Đọc và chú thích </i>


1<i><b>. Đọc.</b></i>


<i><b>2. Chú thích.</b></i>


- Tác giả: Lí Bạch
(701-762)ở Tứ Xuyên – 1
trong những nhà thơ lớn
nhất đời Đường - TQ <sub></sub>


<i><b>Thi tiên</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

H? Văn bản thuộc thể
thơ nào? Đặc diểm của
thể thơ này?



<i><b>HĐ2 : HDHS tìm hiểu</b></i>
<i><b>văn bản</b></i>


Gọi HS đọc lại văn bản
H? Bài thơ thể hiện nội
dung gì ?


H? Câu đầu “Nhật
chiếu HL Sinh Tử yên”
được dịch thơ ntn?
H? Em hiểu <i><b>HL</b></i> là ntn?
Đỉnh <i><b>HL</b></i> hiện lên
trong khung cảnh ntn?
Khung cảnh đó tạo nên
một bức tranh ntn ?
H? Bản dịch “Nắng rọi
HL khói tía bay” có
cịn ngun nghĩa
khơng? Dịch mất chữ
nào? Tác dụng ?


H?Tác giả ở vị trí quan
sát nào để mtả bức
tranh ? Vị trí đó có
thuận lợi gì trong việc
miêu tả, cảm nhận bức
tranh thiên nhiên của
tác giả?


H? Tâm điểm của bức



- Bài thơ có 4 câu , mỗi
câu có bảy chữ, chữ thứ
bảy của câu 1,2,4 cùng
vần(vần chân) , thường có
4 phần (khai , thừa


chuyển ,hợp)


-> bài này theo luật trắc.
Hs đọc lại văn bản


-Bức tranh thiên nhiên núi
Lư, thác nước trước sông.


- Lư hương khổng lồ .
-> Bức tranh đẹp: mây
trắng trên núi cao được
phản chiếu bởi ánh nắng
mặt trời tạo nên sắc tím.
- Chưa thể hiện hết cái
hay.


“<i><b>sinh tử yên</b></i>”->thể hiện


sự sống động, vận động
trong ý thơ -> Cảnh sắc
được giao thoa ,bởi ánh
nắng mặt trời như chủ thể
tạo sự đa chiều , đa diện,


đa màu sắc cho bức tranh
- Xa trông ( <i><b>vọng , dao </b></i>


<i><b>khan</b></i>)


->Nhìn ngắm từ xa có thể
bao quát toàn bộ vẻ đẹp
của bức tranh.


- Thác núi Lư


Thể thơ <i><b>Thất ngơn</b></i> <i><b>tứ </b></i>
<i><b>tuyệt Đường luật.</b></i>


<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>


<b>Câu đầu: </b>


<i><b>Nhật chiếu Hương Lô </b></i>
<i><b>sinh tử yên</b></i>


->Bức tranh đỉnh Hương
Lô lung linh , huyền ảo.


<b>Câu 2, 3,4:</b>


<i><b>- Dao khan bộc bố quải </b></i>
<i><b>tiền xuyên.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

tranh được thể hiện là


cảnh nào? Trong câu
thơ nào ?


H? Em hiểu <i><b>bộc bố</b></i> là
ntn?


H? Em hãy phân tích
sự thành cơng của tác
giả trong việc sử dụng
từ <i><b>quải</b></i> (so sánh với
phần dịch thơ)


H? Theo em, dòng thác
như dải lụa treo là h/a
thơ ntn (hay khơng,
hợp lí khơng, vì sao) ?
H? Nếu như câu thơ
thứ hai là cảnh tĩnh của
thác thì 2 câu sau mt
thác ntn? Em cảm nhận
và phân tích ?


H? Câu 3 giúp ta hình
dung ra những hình
ảnh nào?


H? Hình ảnh hiện lên
có chân thực khơng?
Những H/A đó mang
đặc điểm gì?



-Phát phiêu HT
-Đại diện trả lời-nxét
-Gv nxét –KL-Bphụ


- Tg biến dòng thác từ
trạng thái động sang trạng
thái tĩnh thể hiện vẻ đẹp
mới lạ , hùng vĩ của núi
Lư.


_ hợp lí vì dịng thác được
ngắm từ xa, thác tn
chảy khơng ngừng,trắng
xố tưởng như dịng trắng
ấy bất động.


- Khi đến gần cái tráng lệ
đã thành cái kì vĩ, cái tĩnh
trở về với cái động vốn có
của nó. Nhưng ko vì thế
mà trí tưởng hết bay bổng.
Xúc cảm nhà thơchuyển
đổi mạnh mẽ.


- không chỉ mt thác nc
mà cịn giúp ng đọc hình
dung được đỉnh núi cao
và thế dốc đứng.



Hs:thảo luận nhóm
- Vì bị chống ngợp , nên
cảm tưởng thực mà như
mơ , như huyền ảo, thần


<i><b>- Phi lưu trực há tam </b></i>
<i><b>thiên xích,</b></i>


<i><b>- Nghi thị Ngân Hà lạc </b></i>
<i><b>cửu thiên. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

H/ câu 4 hình ảnh thơ
đc hiện lên ntn so với
câu 3? Hãy phân tích
chỉ ra những giá trị
nghê thuật.


H? Qua đặc điểm cảnh
vật được mt ta có thể
thấy những nét gì trong
tâm hồn và tính cách
nhà thơ ?


<b>HĐ3 : </b><i><b>HD HS khái </b></i>


<i><b>quát</b></i>.


<b>HĐ4 : HD HS luyện </b>
<b>tập .</b>



Gọi hs đọc y/c mục 5*
<b>HĐ 5 :Hướng dẫn đọc</b>
thêm


tiên.Tình cảm đã lấn át lí
trí “Nghi thị Ngân Hà lạc
cửu thiên”. Đó là trí tưởng
tượng phong phú, bay
bổng kì diệu, là cách nói
phóng đại để thể hiện tầm
vóc vũ trụ hồnh tráng,
lớn lao.


Gọi HS đọc ghi nhớ


HS đọc yêu cầu sgk


Tìm hiểu phần đọc thêm


*- Tình yêu thiên nhiên
đất nước tha thiết , đắm
say.


- Tính cách hào phóng
mạnh mẽ và một tâm
hồn nhạy cảm, tinh tế,
phóng khống.


<i><b>*Ghi nhớ: SGK/112</b></i>



<i><b>III.Luyện tập.</b></i>


<i>BT5*</i>


<b>4 .Củng cố –dặn dò: </b>
<b>- Nêu ND bài thơ ?</b>


- Đọc thuộc lòng bài thơ(cả phiên âm và dịch nghĩa).
- Nắm được nội dung ý nghĩa của văn bản.


<b>Soạn: “ Từ đồng âm”</b>


<i></i>


<i><b>---Ngày soạn :...</b></i>


<i><b>Ngày dạy</b></i> <i><b>:7a</b></i> <i><b>:...</b></i>


<i><b> 7b</b></i> <i><b>:...</b></i>
<i><b> 7c</b></i> <i><b>:...</b></i>


<b>Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>
<b>I .Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>Giúp HS: </b></i>- Hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa, phân biệt các loại từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>II .Chuẩn bị :</b>


- Thầy : Giáo án , Bảng phụ ,phiếu học tập.
- Trò : Soạn bài , thảo luận một số vấn đề.


<b>III .Các hoạt động dạy và học: </b>


<i><b>1. Ổn định</b>: </i>


<i><b> 2. Kiểm tra</b></i>

<b>:</b>

-Thế nào là quan hệ từ ? Khi sử dụng qht thường mắc lỗi nào?
- Cho VD và chỉ rõ những biểu thị của từ đó ?


<i><b>3. Bài mới.</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: </b><i><b>Hình</b></i>


<i><b>thành Khái niệm từ</b></i>
<i><b>đồng nghĩa:</b></i>


<i><b>Đọc bản dịch xa</b></i>
<i><b>ngắm thác núi Lư.</b></i>


? Dựa vào kiến thức
đã học, hãy tìm các
từ đồng nghĩa với
mỗi từ <i><b>"</b><b>Rọi”,”trơng”.</b></i>


? Ngồi nghĩa 1 từ
"<i><b>trơng</b></i>” cịn có những
nghĩa sau:


a. Coi sóc, giữ gìn
cho n ổn.



b. Mong.


-Với mỗi nghĩa trên,
tìm các từ đồng
nghĩa.


G: Từ "trông" là từ
nhiều nghĩa. Từ việc
tìm hiểu VD trên em
có nhận xét gì?


?Em hiểu thế nào là
từ đồng nghĩa?


H - đọc


-Giải nghĩa từ:


+ Rọi: soi chiếu sáng vào
1 vật nào


đó


+ Trơng: Nhìn để nhận
biết.


- Một từ nhiều nghĩa có
nghĩa có thể thuộc vào
nhiều nhóm từ nghĩa
khác nhau.



I. Thế nào là từ
<b>đồng nghĩa.</b>


<b>1- Ví dụ .</b>
<b>2. Nhận xét.</b>
" <i><b>Rọi</b></i>": chiếu, soi


"<i><b>Trơng"</b></i>: Nhìn, ngó,
nhịm, liếc.


a.Trơng coi, chăm
sóc,


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

GV gọi hs đọc ghi nhớ.


H - đọc ghi nhớ.


* Ghi nhớ SGK/114


Hoạt động2: <i><b>Tìm</b></i>
<i><b>hiểu các loại từ</b></i>
<i><b>đồng nghĩa</b></i>


II. Các loại từ đồng
nghĩa


<i>? So sánh nghĩa của</i>
<i>từ "Trái" và "quả"</i>
<i>trong 2 VD </i>



Đọc VD-Bphụ


<i>- “Trái” và “quả”:</i>
<i>Nghĩa giống nhau và</i>
<i>hồn tồn (khơng phân</i>
<i>biệt sắc thái ý nghĩa)</i>


<i><b>1. Từ đồng nghĩa</b></i>
<i><b>hoàn toàn.</b></i>


<b>? Nghĩa của 2 từ "</b><i><b>bỏ</b></i>
<i><b>mạng</b></i><b>" và </b><i><b>"</b><b>hy sinh</b></i><b>"</b>
trong VD giống và
khác nhau ntn?


? Có mấy loại từ đồng
nghĩa?


GV gọi HS đọc ghi nhớ


- Đều có nghĩa là: chết.
- Bỏ mạng: chết vơ ích,
sắc thái giễu cợt, khinh
bỉ.


- Hy sinh: Chết vì nghĩa
vụ cao cả


Sắc thái biểu cảm






kinh trọng.


H - Đọc ghi nhớ


<b>2.</b><i><b>Từ đồng nghĩa</b></i>


<i><b>khơng hồn tồn </b></i>


<i><b>* Ghi nhớ 2/11</b>4:</i>


<b>Hoạt động 3:</b>


<i><b>Hướng dẫn tìm hiểu</b></i>
<i><b>cách sử dụng từ</b></i>
<i><b>đồng nghĩa. </b></i>


<b>III.Sử dụng từ đồng</b>
<b>nghĩa</b>


? Thử thay các
từ đồng nghĩa


<i><b>"</b></i>


<i><b>quả"</b></i>và“<i><b>trái"</b><b>; "</b><b>bỏ mạng"</b></i>


và <i><b>"</b><b>hy sinh</b></i>"trong VD



trên và rút ra nhận
xét?


- Trái và quả: Thay
thế được


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

- Chia ly: mang sắc thái
cổ xưa, diễn tả được cái
cảnh ngộ bi sầu lâu dài
không biết ngày nào trở
về.


- Chia tay: Có tính chất
tạm thời, sẽ gặp lại trong
thời gian gần.




- Trả lời


H - đọc ghi nhớ


được vì sắc thái ý
nghĩa khác nhau.




*<b>Ghi nhí3/115:</b>



? Ở bài 7, tại
sao đoạn trích "Chinh
phụ ngâm khúc" lấy
tiêu đề là <i><b>"</b><b>Sau phút</b></i>


<i><b>chia ly"</b></i> mà không


phải là <i><b>"</b><b>Sau phút</b></i>
<i><b>chia tay"</b><b>.</b></i>


<i>? Cần lu ý điều gì khi</i>
<i>sử dụng từ đồng</i>
<i>nghĩa?</i>


<i>Gọi Hs đọc ghi nhớ</i>


Btập nhanh:phiếu học
tập:Tìm từ đồng nghĩa
với nhóm từ?


-Tàubiển,người


mẹ,người cha,tía ,má
,anh hai.


-Hải luân,thân mẫu ,thân
phụ ,cha ,mẹ..


<b>Hoạt động 4 :</b>



-ĐạidiệnTrảLời-NXéT
- Gv nxét -đánh
giá-Kluận –Bphụ.


<b>IV. Luyện tập</b>


<b>BT1: Thảo luận nhóm-Tìm từ HV, đồng nghĩa.</b>
- Gan dạ: Can đảm - Chó biển: Hải cẩu
- Nhà thơ: Thi nhân,thi sỹ - Đòi hỏi: yêu cầu
- Mổ xẻ: Phẫu thuật - Năm học: Niên khoá
- Của cải: Tài sản - Loài người: Nhân
loại


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<i>?Tìm từ có gốc ấn,</i>
<i>Âu đồng nghĩa?</i>


<b>BT2:</b>


- Máy thu thanh: Rađiô - Xe hơi: ô tô


- Sinh tố: Vitamin - Dương cầm: Pianơ


<i>Tìm từ có gốc ấn -Âu</i>
<i>đồng nghĩa với các</i>
<i>từ sau:</i>


<b>BT3 :Hịm –dương ,mũ- nón ,bao diêm – hộp</b>
quẹt, quảdứa – trái thơm, cha-tía-ba ,nằm –
khểnh ,bà ấy –bả,...



Tìm từ đồng nghĩa
thích hợp


<b> 4 . Củng cố </b><b>dặn</b>
<b>dò:</b>


<b>-</b>T đồng nghĩa?các
loại từ đồng nghĩa?Sử
dụng từ đồng nghĩa?
BT3,6,7,8,9


- Häc thuéc ghi nhí
- Đọc kỹ bài "
C¸ch lËp ý của bài
văn biểu cảm


<b>BT4 : (SGK)</b>


- Mún quà anh gửi tôi đã trao tận tay chị ấy.
- Bố tơi tiễn khách ra đến cổng rồi mới về<b>.</b>


-...Phµn nµn..


-...ngời ta cời cho...
-...đã từ trần hơm qua....


BTVN: BT3,6,7,8,9
- Häc thuộc ghi nhớ


- Đọc kỹ bài " Cách lập ý của bài văn biểu cảm?





<i><b>---Ngy son :...</b></i>


<i><b>Ngy dy</b></i> <i><b>:7a :...</b></i>


<i><b> 7b :...</b></i>
<i><b> 7c :...</b></i>


<b>Tiết 36: </b>

<b>CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM</b>



<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

- Tìm hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở
rộng phạm vị kỹ năng làm văn biểu cảm


- Tiếp xúc với nhiều dạng văn biểu cảm nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn.
<b>II . Chuẩn bị.</b>


-Thầy : Giáo án , một số bài văn mẫu.
- Trò soạn bài và trả lời theo yêu cầ

<b>u SGK.</b>



Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 1</b>


?Tìm hiểu những cách
lập ý.


Đèn chiếu đoạn văn 1


Nhắc lại khái niệm về
văn biểu cảm?


H- Đọc đoạn văn


- Là VB viết ra nhằm biểu
đạt tình cảm, cảm xúc sự
đánh giá của con người
với TG Xq và khêu gợi
đồng cảm…


I. Những cách lập ý
thường gặp của bài văn
biểu cảm


- Là người từng trải và
nhạy cảm tác giả đã phát
hiện ra quy luật gì của
cuộc sống? D/c?


Từ quy luật ấy tác giả
khẳng định điều gì?


- Qui luật của sự phát
triển và đào thải (câu 1).
- Sự bất tử của tre nứa 1
trong 4 biểu tượng của
văn hoá cộng đồng: Cây
đa, bến nước, sân đình,
luỹ tre.



?Những câu nào nói lên
1 cách trực tiếp tình cảm
về cây tre Việt Nam qua
cách đánh giá trực tiếp
về cây tre?


?Việc liên tưởng đến
tương lai văn hoá khơi
gợi cảm xúc gì về cây
tre?


?Đoạn văn đã lập ý bằng
cách nào?


- Đoạn 3


- Dù cho sắt thép có
nhiều hơn, tre nứa vẫn
là nhiềm vui, hạnh phúc
của cuộc sống mới
trong hồ bình


Tre trở thành biểu tượng




cho con người Việt Nam:
nhẫn nhịn, ngay thẳng,



</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

thuỷ chung, can đảm.
Đèn chiếu đoạn văn 2


?Đoạn văn này biểu đạt
tình cảm gì?


? Tác giá đã bộc lộ cảm
xúc say mê con gà đất
bằng cách nào?


Đoạn nào?


?Việc hồi tưởng quá khứ
gợi lên cảm xúc gì của
tác giả?


H - đọc đoạn văn 2


- Nhớ lại kỷ niệm thuở ấu
thơ: Niềm say mê, con gà
đất.


- Nghĩ về con gà đất trong
quá khứ.


- Nghĩ về hiện tại: Đồ
chơi khơng phải vật vơ tri,
vơ giác mà chúngcó linh
hồn và niềm sung sướng
của trẻ thơ.



Đèn chiếu đoạn 3,4
? Tình cảm của
người viết đối với cô
giáo được bắt nguồn từ
ký ức hay hiện tại?


- Chủ yếu được bắt
nguồn từ ký ức: thời gian
cịn học cơ. Từ đó có cảm
xúc mạnh mẽ, ấn tượng và


sâu sắc: chẳng bao giờ
quên.


?Tác giả dùng hình thức
nào để bày tỏ tình cảm
với cơ giáo?


Cảm xúc đợc thể hiện
qua đoạn văn là gì?
Cảm xúc ấy đợc biểu đạt
bằng phơng thức nào?
? Tác giả lập ý bằng
cách nào?


T¸c dơng?


Tình cảm khơi dậy trong
lòng ngời đọc niềm tự


hào và ý thức trách
nhiệm với Tổ quốc  giá
trị t tởng của văn biểu
cảm.


- Tởng tợng tình huống
H - đọc đoạn 4.
- Tình yêu đất nớc và khát


vọng thống nhất đất nớc.
- Gián tiếp miêu tả về mùa


thu biên giới.
- Dùng hình thức tởng
t-ợng tình huống giả định ở
cực Bắc nghĩ về cực Nam,
ở nỳi ngha v bin, ni


đầy chim nhớ về xứ cá
tôm.


Th hiện tình yêu đất
n-ớc, khát vọng


Đèn chiếu đoạn văn 4
? Tình cảm của tác giả
đối với mẹ đợc biểu đạt


H - đọc



</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

ntn? - Quan s¸t tõ chi tiÕt


n¶y sinh c¶m xóc


nhà văn đã gợi tả bóng
dáng, khn mặt ngời mẹ


già với tất cả lịng thơng
cảm và hi hn vỡ mỡnh ó


thờ ơ, vô tình.


VB.


2. Bi vn đề cập đến lòng
yêu nớc của nhân dân ta
trong lĩnh vc no?


3. Nêu nét nghệ thụât nghị
luận của bài này là gì?


- Trong cụng cuộc chiến
đấu chống kẻ thù xâm lợc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>Ngày soạn </b>:..


<b>Ngy ging:7a:..</b>
7b:.
7c:………



<b>Tiết 83; BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN </b>
<b>TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS:


+ Biết cách lập bố cục và lập luận trong bài văn nghị luận.


+ Nắm được mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận của văn nghị
luận.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


GV : Giáo án,bảng phụ.
HS : Bài soạn.


<b>II. Các bước lên lớp:</b>


1. Ổn định


2. Kiểm tra: Cho biết những thao tác tìm hiểu đề trong văn nghị luận?
Cách lập ý?


3. Bài mới.


Tục ngữ về thiên nhiên và lao độngn sản xuất


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>



<b>Hoạt động 1:</b>


?Cho biết luận điểm chính
xuất phát?


?Bài văn có mấy phần?


H - Đọc lại bài tinh
thần yêu nước.
Trả lời


<b>I. Mối quan hệ giữa bố cục và</b>
<b>lập luận.</b>


-Luận điểm : Dân ta có một
lịng nồng nàn u nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

?Tìm luận điểm phụ ?


? Luận điểm kết luận?


? Hàng 1 lập luận theo
quan hệ gì?


? Hàng 2 lập luận theo quan
hệ gì?


? Hàng 3 lập luận theo quan
hệ gì?



? Hàng 4 lập luận theo quan
hệ gì?


? Hàng đọc 1 lập theo quan
hệ gì?


?Cho biết nội dung của bố
cục 3 phần.


?Khái quát về bố cục của
bài văn nghị luận.


Tìm luận điểm
phụ


Đây chính là cái


đích hướng tới của
bài văn.


Thảo luận trả lời


Thảo luận trả lời


Thảo luận trả lời


I .Nêu vấn đề


II. Trình bày nội


dung đã nêu.


III. Kết luận khẳng


+ Phần 3: Đoạn cuối.


-> Lòng yêu nước trong quá
khứ.


->Lòng yêu nước trong hiện tại
-> Bổ phận của mọi người.
- Quan hệ nhân quả có lịng<sub></sub>
nơng nàn u nước lịng u<sub></sub>
nước trở thành truyền thống <sub></sub>
nó nhấn chìm mọi lũ bán nước
và cướp nước.


- Lập luận nhân quả: Lịch sử
có nhiều cuộc kháng chiến <sub></sub>
dẫn chứng kết luận mọi<sub></sub>
người đều có lịng u nước.
- Tổng - phân hợp: Đưa ra
những nhận định chung dẫn<sub></sub>
chứng kết luận mọi người đều<sub></sub>
có lịng u nước.


- Suy luận tương đông: Từ
truyền thống mà suy ra bổn
phận của chúng ta là phát huy
lòng yêu nước..



- Suy luận tương đồng theo
dòng thời gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

?Người ta có thể sử dụng
phương pháp lập luận vào
trong bài văn nghị luận?


<b>Hoạt động 2 :</b>


'?Bài văn nêu tư tưởng gì?
Tư tưởng ấy thể hiện ở
những luận điểm nào?


?Bài van có bố cục mấy
phần?


?Cho biết cách lập luận
được sử dụng trong ài?
? Phân tích cách lập lập ở
kết bài?


định.
TRả lời


H - Đ ọc ghi nhớ


H - đọc VB "Học
cơ bản mới có thể
trở thành tài lớn".


Suy nghĩ –trả lời


- Lập luận dây
chuyền (luận điểm
1)


* Ghi nhớ : SGK


<b>II. Luyện tập</b>


- Câu đầu tiên.
- 3 phần.


* Phần mở bài: Lập luận tương
phản nhiều người ,ít ai.


* Thân bài: Không có luận
điểm chỉ nêu 1 câu chuyện.


<i><b>* Về nhà:</b></i>


- Học thuộc lý thuyết.


- Soạn bài tiếp theo.”<b>Luyện tập về phương pháp lập luận trong bài nghị luận</b>”


______________________________________________________


<b>Ngày soạn :……….</b>
<b>Ngày giảng:7a:………….</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

7c:………….


<b>Tiết 84: LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN</b>
<b> TRONG NGHỊ LUẬN</b>




I. <b>Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS:


Qua luyện tập mà hiểu sâu thêm về khái niệm lập luận


<b>II. Chuẩn bị.</b>
<b> </b>GV :Giáo án.
HS : Bài soạn


<b>III. Các bước lên lớp:</b>


1. Ổn định


2. Kiểm tra: Nêu bố cục của 1 bài văn nghị luận? Cách lập ý?
3. Bài mới.




<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1 :</b>



G: Lập luận là đưa ra luận
cứ nhằm dẫn dắt người
nghe, người đọc đến 1 kết
luận


? Trong các câu trên bộ
phận nào là luận cứ, bộ
phận nào là kết luận.


?Mối quan hệ của luận cứ
đối với kết luận ntn?


?Theo em, ta có thể thay


H- làm bài tập 1
1. Hôm nay trời
mưa, chúng ta
không đi chơi công
viên nữa.


2. Em rất hay đọc
sách, vì qua sách
em học điều nhiều
điều.


3. Trời nóng qua, đi
ăn kem đi.


<b>I.Lập luận trong đời sống</b>



<b>Bài 1</b>:


Nguyên nhân - kết quả


Nhân quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

đổi vị trí của luận cứ và kết
luận có thể thay đổi được
cho nhau không?


?Bổ sung luận cứ cho các
kết luận sau:


Viết tiếp kết luận có các
luận cứ sau:


<b>Hoạt động 2:</b>


? Em hiểu luận điểm trong
văn nghị luận là gì?


?Lập luận trong văn nghị
luận địi hỏi điều gì?


? Tìm hêỉu cách lập luận
(bài trước).


Lập luận bằng cách trả lời



Có thể thay đổi
được


H - làm BT2


H - làm BT3


Suy nhgĩ trả lời


Trả lời


<b>Bài 2:</b>


1. …… vì nơi đây em đã
trưởng thành.


2. …. vì điều đó sẽ làm cho
người khác mất lòng tin.


3. Mệt quá rồi…..


4. Trẻ em rất non nớt …..


5. Đi nhiều nơi được mở rộng
tầm hiểu biết nên ….


<b>Bài tập 3:</b>


a. …. nên em phải đi ra ngoài.


b. …… vì thế em phải học suốt
đêm.


c. ….. nên chúng ta cần phải có
một cuộc luận bàn về văn hố
ứng xử.


d. ….. cần phải gương mẫu.
e. ….. nên đá bóng rất giỏi.


<b>II. Lập luận trong văn nghị</b>
<b>luận.</b>


<b>Bài 1:</b>


- Là những lý luận có tính khái
qt, có ý nghĩa phổ biến đối
với xã hội.


- Khoa học, chặt chẽ.


<b>Bài 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

câu hỏi.


?Tìm lời kết luận làm thành
luận điểm?


? hãy lập luận cho luận
điểm đó bằng cách tìm luận


cứ.


GV củng cố hệ thống nd
bài.


Nghe-thực hiện


Nghe-tiếp thu


* Phải mở rộng tầm hiểu biết
của mình, khơng được chủ
quan kiêu ngạo.


- Dù giỏi đến đâu cũng không
thể hiểu biết mọi sự trên đời.
- Đừng tưởng là cái gì cũng
biết mà phán xét chủ quan về
mọi vật.


- Đừng cho là mình ln đúng
và phê phán mọi người.


- Thói quen huyênh hoang chủ
quan do thiếu hiểu biết đã đưa
đến tai họa.


* Về nhà:


- Về nhà xem lại nội dung bài



- Chuẩn bị bài tiếp theo”<b>Sự giàu đẹp của tiếng Việt</b>”.


___________________________________________________


<b>Ngày soạn:…………</b>
<b>Ngày giảng7a:…………</b>


7b:…………
7c:……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS cảm nhận: Các biểu hiện giàu đẹp của TV trên phương diện ngữ
âm, từ vựng, cú pháp. Đó là 1 biểu hiện của sức sống dân tộc.


- Tinh thần khoa học, tình cảm trân trọng của tác giả đối với tiếng nói dân tộc.
- Trong văn nghị luận có thể kết hợp, giả thiết, biện luận với chứng minh.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


GV: Giáo án ,bảng phụ ,phiếu học tập.
HS: Bài soạn.


<b>III. Các bước lên lớp:</b>


1. Ổn định


2. Kiểm tra: Cho biết nội dung và nét đặc sắc về nghệ thuật của văn
bản: "Tinh thần yêu nước của nhân dân ta".



3. Bài mới.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


Nêu hiểu biết về tác giả? Và
tác phẩm ?


?Chú thích: Âm bình
Âm giai, dương bình?


Tìm bố cục của bài va nêu ý
chính của mỗi đoạn?


?Tác giả dùng phương thức




Nêu hiểu biết
về tgiả,tphẩm


H - đọc


Trả lời


<b>I. Đọc ,từ khó,bố cục ,thể loại.</b>
<b>1. Tác giả:</b>


- Đặng Thanh Mai là nhà văn,


nhà nghiên cứu văn học nổi
tiếng, nhà hoạt động xã hội có
uy tín.


<b>2. Tác phẩm:</b>


- Trích phần đầu của bài
nghiên cứu "TV, 1 biểu hiện
hùng hồn của sức sống dân tộc"


<b>3. Tìm hiểu từ khó.</b>
<b>4.Bố cục</b>:2 phần:


- Nhận định chung về phẩm
chất giàu đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

nào để tạo VB này? Vì sao?
Mục đích nghị luận của tác
giả trong VB này là gì?


<b>Hoạt động 2:</b>


?Câu văn nào khái quát
phẩm chất.


?Dựa trên căn cứ nào để tác
giả nhận xét TV là 1 thứ
tiếng hay?


? Em có nhận xét gì về cách


lập luận của TV.


?Để chứng minh vẻ đẹp TV,
tác giả đưa trên những đặc
sắc nào trong cấu tạo của
nó?


? Tác giả đã đưa ra những lý


Trả lời


H - theo dõi phần
đầu văn bản.


Câu 2: TV có
những đặc sắc của
1 thứ tiếng đẹp, 1
thứ tiếng hay.


Trả lời


c2 giải thích cái


đẹp c2 giải thích<sub></sub>
cái đẹp giả thuyết<sub></sub>
cái hay C3.


Trả lời



<b>5.Thể loại:</b>


- Phương thức nghị luận chủ
yếu là dùng luận cứ.


- Khẳng định sự giàu đẹp của
TV để mọi người tự hào và tin
tưởng.


<b>II. Tìm hiểu VB.</b>


<b>1. Nhận định về phẩm chất</b>
<b>của TV.</b>


- TV có những đặc sắc của mệt
thứ tiếng đẹp và hay.


- Nhịp điệu: hài hoà về âm
hưởng, thanh điệu.


- Cú pháp: Tế nhị,
-2 khả năng của TV:


+ Đủ khẳng để diễn đạt tư
tưởng, tình cảm của con người
Việt Nam.


+ Thoả mãn cho yêu cầu của
đời sống văn hoá nhà qua các
thời kỳ.



<b>2. Biểu hiện giàu đẹp của TV</b>.
a)1. TV đẹp ntn?


- Giàu chất nhạc.


- Rất uyển chuyển trong câu
kéo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

lẽ nào để chứng minh cho
TV giàu chất nhạc?


? Em có thể tìm được 1 dẫn
chứng về TV giàu chất
nhạc?


?Tính "uyển chuyển trong
câu kéo" TV được tác giả
xác nhận trên chứng cớ đời
sống nào?


?Tác giả quan niệm ntn về 1
thứ tiếng hay?


?Dựa trên những chứng cớ
nào mà tác giả xác nhận các
kỹ năng hay đó có của TV?


?Em thử lấy một dẫn chứng
cho thấy kỹ năng của TV?


?Nhận xét về cách lập luận
của tác giả về TV?


- "Chú bé loắt
choắt ,,.


..nghênh nghênh".
- Nhận xét của
giáo sĩ nước ngoài.


H - theo dõi đoạn
tiếp theo.


- Dồi dào về tục
ngữ.


- Ngữ pháp uyển
chuyển


- Sắc thái biểu
cảm.


- Các sắc thái xanh
khác nhau trong
"chinh phụ ngâm".
- Các sắc thái khác
nhau của đại từ ta.


- Cấu tạo đặc biệt của TV: hệ
thống nguyên âm và phụ âm


khá phong phú giàu thanh điệu
giàu hình tượng.


2. TV hay như thế nào?


- Thoả mãn nhu cầu trao đổi
tình cảm ý nghĩa giữa người
với ngnười.


- Thoả mãn yêu cầu của đời
sơng văn hố ngày càng phức
tạp.


- Dồi dào về cấu tạo từ ngữ.
- Từ vựng tăng lên ngày 1
nhiều.


- Không ngừng đặt ra nhiều từ
mới cách nói mới hoặc việt
hoá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

?Bài văn nghị luận này
mang lại cho em những hiểu
biết sâu sắc về nào TV?


? Nghệ thuật nghị ln của
tác giả có gì nổi bật?


Qua VB, em hiểu thêm điều
gì về tác giả?



<b>Hoạt động 3 :</b>


H- Sưu tầm ,ghi lại những ý
kiến nói về sự giàu đẹp của
tiếng Việt..


H- Tìm 5 câu thơ chứng tỏ
sự giàu đẹp của TV.


* Về nhà:


- Học ghi nhớ,nd bài,hoàn
thành bt.


- Soạn bài mới.”<b>Thêm</b>
<b>trạng ngữ….</b>


Trả lời


H-đọc ghi nhớ
Suy nghĩ –trả lời


H-đọc phần đọc
thêm


Nghe –thực hiện


với hoàn cảnh lịch sử.



+ Nghị luận bày cách kết hợp
giải thích, chứng minh với bình
luận.


+ Nhà khoa học am hiểu TV.
+Trân trọng các giá trị của TV
+ Yêu tiếng mẹ đẻ.


+ Có tinh thần dân tộc.


<b>III. Tổng kết-Luyện tập</b>


<b>1)</b> <b>Ghi nhớ(sgk).</b>
<b>2)</b> <b>Bài tập</b>


<b> BT 1-2</b>



<b>_____________________________-Ngày soạn:……….</b>


<b>Ngày giảng7a:……….. </b>
7b:………..
7c:………..


<b>Tiết 86: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS cảm nhận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>II. Chuẩn bị.</b>



<b> </b>GV: Giáo án,bảng phuu.
HS: Bài soạn


<b>III. Các bước lên lớp:</b>


1. Ổn định
2. Kiểm tra:


Thế nào là câu đặc biệt. Cho VD, T/dụng?
3. Bài mới.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


G: Bảng phụ VD SGK.
? Dựa vào kiến thức đã học
ở bậc tiểu học, hãy xác định
trạng ngữ trong mỗi câu?
? Các tục ngữ vừa tìm đực
bổ sung cho các câu những
nội dung gì?


? Có thể chuyển trạng ngữ
nói trên sang những vị trí
nào trong câu?


?Theo em trạng ngữ có đặc
điểm gì ý nghĩa?



?Nhận xét về vị trí của tục
ngữ?


? Tục ngữ thường được


H - đọc


Xác định trạng
ngữ


Trả lời


- Giữa, cuối.


Nêu ý nghĩa


Trả lời


<b>I. Đặc điểm của trạng ngữ</b>


1. Ví dụ
<b> 2. Nhận xét</b>


- Dưới bóng tre xanh, từ lâu
đời,..Tre ăn ở..đời đời, kiếp
kiếp…Từ nghìn đềơi nay..


+ Dưới bóng tre xanh thông<sub></sub>
tin địa điểm.



+ Đã từ lâu đời thời gian +đời<sub></sub>
đời, kiếp kiếp thời gian.<sub></sub>


+Từ nghìn đời nay thời gian.<sub></sub>


<i><b>* ý nghĩa:</b></i>


- Xác định thời gian, nơi chốn,
nguyên nhân, mục đích, .


- Cách thức, phương tiện.
* Về hình thức:


- Có thể đứng đầu câu, cuối câu,
giữa câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

phân biệt với các thành
phần khác trong câu bằng
cách nào?


<b>Hoạt động 2</b>


Tìm trạng ngữ?


? Tìm trạng ngữ ?phân loại
TN?


H - đọc ghi nhớ
SGK



Suy nghĩ làm bài


Suy nghĩ làm bài


* Ghi nhớ SGK.


<b>II. Luyện tập</b>.


<b>Bài tập 1 :</b>


- Câu a: C-V.


- Câu b: mùa xuân là trạng ngữ.
- Câu c: Phụ ngữ trong cụm Đ.
- Câu d: câu đặc bịêt.


<b>Bài tập 2-3:</b>


a)<b>-</b> như báo trước mùa về của 1
thứ quà thanh nhã và tinh khiết
=>TN cách thức.


-khi đi qua những cánh đồng
xanh=>TN thời gian.


- Trong cái vỏ xanh kia=>TN
chỉ địa điểm.


- Dưới ánh trăng=>TN chỉ nơi


chốn.


b) - Với khả năng thích
ứng=>TN cách thức.


* Về nhà:


- Học ghi nhớ,nội dung bài.


- Viết đoạn văn 7 câu có sử dụng trạng ngữ.


- Soạn bài tiếp theo.”<b>Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh</b>”
__________________________________________________
<b>Ngày soạn:………</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

7c;…………


<b>Tiết 87: TÌM HỂUCHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS cảm nhận:


- Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh.


<b>II. chuẩn bị</b>


GV:Giáo án ,bảng phụ,phiếu học tập.
HS: Bài soạn



<b>III. Các bước lên lớp:</b>


1. Ổn định
2. Kiểm tra:


Cho biết mối quan hệ giữa bố cục và lập luận trong bài nghị luận?
3. Bài mới.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


? Hãy nêu VD và cho biết
trong đời sống, khi nào người
ta cần chứng minh?


? Khi cần chứng minh cho ai
đó tin rằng lời nói của em là
thật, em phải làm ntn?


? Từ đó em rút ra nhận xét thế


Lấy tình huống


VD: Đưa chứng minh
thư là chứng minh tư
cách công dân


- Đưa giấy khai sinh là
chứng minh về ngày


sinh.


- Sẽ dẫn sự việc ấy ra,
dẫn người chứng kiến
sự việc ấy.


<b>I. Mục đích và phương</b>
<b>pháp chứng minh.</b>


<b> Câu1:Những trường hợp</b>
trong đời sống người ta
cần chứng minh: - Khi bị
nghi ngờ, hoài nghi.


Nhu cầu chứng minh sự


thật.


=>- Chứng minh là đưa ra
bằng chứng để chứng tỏ ý
kiến nào đó là chân thực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

nào là chứng minh?


-Trong VB nghị luận, khi
người ta chỉ được sử dụng lời
văn (không được dùng nhân
chứng, vật chứng thì làm thế
nào để chứng tỏ ý kiến nồđó


là đúng sự thật và đáng tin?
? Luận điểm cơ bản của bài
văn này là gì?


- Vấn đề nêu ra trong luận
điểm có phải là 1 chân lý của
đời sống?


? Để khuyên người ta đừng sợ
vấp ngã, bài văn đã lập luận
ntn?


G: Trong văn nghị luận, người
ta thường dùng những lý lẽ và
dẫn chứng để giúp người dọc
tin vào những điều mình đưa
ra. Gọi đó là chứng minh.
? Chứng minh là gì?


? Nhận xét về các dẫn chứng
được sử dụng trong bài?


?Để bài nghị luận có sức thuyết
phục, lý lẽ và dẫn chứng phải
đảm bảo những yêu cầu gì?
HĐ 2-Tổng kết.


Thảo luận nhóm


H - đọc VB "Đừng sợ


vấp ngã"


Trả lời


Trả lời


H - đọc : ghi nhớ.


<b>nghị luận:</b>


- Dùng dẫn chứng


<b>Câu3; Tìm hiểu văn bản</b>
“Đừng sợ vấp ngã”.


-Luẩn điểm: - Đừng sợ
vấp ngã.


-> Là 1 chân lý của đời
sống đã được chứng minh
qua nhiều tấm gương về
sự việc và con người.
- 2 ý - Vấp ngã là thường
và lấy Vd để chứng minh
lấy Vd về sự vấp ngã của
người nổi tiếng.


- Chứng minh klà phép
luận luận dùng lý lẽ, bằng
chứng chân thực để


chứng tỏ luận điểm mới
là đang tin cậy.


-> Được lựa chọn, thẩm
tra, phân tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

*) Về nhà học ghi nhớ ,nội
dung bài.


-Làm phần BT chuẩn bị cho
giờ sau.


______________________________________________
<b>Ngày soạn :……….</b>


<b>Ngày giảng 7a:…………</b>
7b:…………
7c;…………


<b>Tiết 88: TÌM HỂUCHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH</b>


(Tiếp)


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS cảm nhận:


- Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh.


<b>II. chuẩn bị</b>



GV:Giáo án.
HS: Bài soạn


<b>III. Các bước lên lớp:</b>


1. Ổn định
2. Kiểm tra:


Cho biết mục đích và phương pháp chứng minh?
3. Bài mới.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
Gv hệ thống nd bài giờ


trước


<b>Hoạt động 1:</b>


?Bài văn nêu lên luận điểm


H - đọc VB "không
sợ sai lầm"


I.


<b>II. Luyện tập.</b>
<b>BT1:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

gì? Tìm những câu mang


luận điểm đó ?


? Để chứng minh luận điểm
của mình, người viết đã nêu
ra những luận cứ nào? những
luận cứ ấy có hiển nhiên, có
sức thuyết phục khơng?


Thảo luận
nhóm


lầm.


(Câu đầu bài.Câu đầu bài từng
đoạn).


- Đó là những luận cứ có sức
thuyết phục.


? Cách lập luận chứng minh của bài này có gì khác so với bài "Đừng sợ
vấp ngã"


- Bài trước tác giả dùng dẫn chứng để chứng minh.
- Bài này người viết đã dùng lý lẽ để chứng minh.


<b>Bài tập 2: </b>


Bài tập trắc nhiệm.


1. Tại sao chứng minh tính "đẹp của TV mà tác giả lại dẫn chứng


nhạnc tính của TV?


a. Nhạc tính gây sự rung động thẩm mỹ.


b. Nhạc tính tạo được sự liên tưởng hiện tượng ngữ âm.
c. Nhạc tính tác động như 1yếu tố của cái đẹp.


2. Tại sao chứng minh tính " hay của TV mà tác lại dẫn chứng bằng khả
năng giao tiếp, diễn đạt của TV? Câu nào trong các câu sau?


a. Tiếng hay do dồi dào về từ vựng trong diễn đạt.
b. tiếng hay do giàu có về hình thức diễn đạt.


c. Tiếng hay do có sự việt hố cách nói khác để có khả năng diễn đạt mọi
mặt giao tiếp.


3. Theo em cụm từ dẫn xuất bằng từ.


3. Đoạn văn chứng minh cho luận điẻm: "Một người mà lúc nào cũng sợ thất
bị, làm gì cũng sợ sai lầm là 1 người hãi thực tế,Là đoạn chứng minh bằng lý lẽ
hay thực tế?


a. Lý lẽ
b. Thực tế.
c. Cả hai.


<b>HĐ 2 : </b>- Tìm hiểu bài đọc thêm "Có hiểu đời mới hiểu văn".
H- đọc


GV : hướng dẫn hs tìm hiểu về nd bài đọc thêm.



<i><b>* Về nhà:</b></i>


- xem lại nd bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>Ngày soạn</b>:………


<b>Ngày giảng</b> 7a:…………..
7b:…………..
7c:…………..


<b>Tiết 89:</b> <b>THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (TIẾP).</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS:


- Nắm được công dụng của trạng ngữ (bổ sung những thơng tin tình huống
và liên kết các câu các đoạn trong bài).


- Nắm được tác dụng của việc tách trạng ngữ thành câu riêng (nhấn mạnh ý,
chuyển ý hoặc bộc lộ cảm xúc).


<b>II. Chuẩn bị</b>


<b> </b>GV :Giáo án, bảng phụ.
HS : Bài soạn


<b>III. Các bước lên lớp:</b>



1. Ổn định
2. Kiểm tra:


Nêu đặc diẻm của trạng ngữ ? Cho VD.
3. Bài mới.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


Bảng phụ đoạn văn SGK.
?Tìm trạng ngữ trong những
câu văn được trích ở a và b.
? Nếu khơng có trạng ngữ
thường thường, vào khoảng
sáng dậy, độ 8,9h" người đọc
có biết lúc nào mùa xuân bắt
đầu, lúc nào trời trở nên
trong?


H -đọc đoạn văn.


Tìm trạng ngữ


<b>I. Cơng dụng của trạng</b>
<b>ngữ.</b>


<b>1. Ví dụ.</b>
<b> 2. Nhận xét</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

? Nhận xét về cơng dụng của


trạng ngữ?


?Vì sao trong các câu văn
dưới đây, ta không nên hoặc
không thể lược bỏ trạng ngữ?
?nếu khơng có trạng ngữ
"nằm dài."thì em có hiểu tại
sao nhà văn lại rạo rực niềm
vui khơng?


Nếu có tục ngữ giàn hoa thiên
lý thì hình ảnh con ong đi
kiếm nhị có giảm bớt sự gợi
cảm không?


<b>Hoạt động 2:</b>


Bảng phụ VD 1 II - SGK.
H- nhận xét, so sánh trạng
ngữ khi chưa tách câu.


-Trong câu có mấy câu văn?
hãy chỉ ra TN câu 1?


? Tìm hiểu tách dụng của việc
tách tục ngữ thành câu riêng.


<b>Hoạt động 3:</b>


? Nêu công dụng của trạng


ngữ trong đoạn trích.


Nêu cơng dụng của
TN


Trả lời


H - đọc ghi nhớ.


H - đọc


Thảo luận nhóm


H - đọc ghi nhớ
SGK.


Suy nghĩ làm bài


b)- Về mùa đông=>Tn chỉ
t/g


-Khơng nên lược bỏ các TN
trên->- vì trạng ngữ bổ sung
cho câu những thông tin cần
thiết, làm cho câu miêu tả
đầy đủ thực tế, khách quan.
- Nối kết các câu văn trong
đoạn trong bài làm cho VB
mạch lạc.



* Ghi nhớ1- SGK.


<b>II. Tách trạng ngữ thành</b>
<b>câu riêng.</b>


<b> 1.Ví dụ</b>
<b> 2.Nhận xét.</b>


-Trạng ngữ 2:”Và tin tưởng
vào tương lai của nó”được
tách thành câu riêng.


-Tác dụng: nhấn mạnh vào ý
của TN,tạo nhịp điệu cho
câu văn.


* Ghi nhớ: SGK.


<b>III. Luyện tập.</b>
<b>BT1:</b>


a. -ở loại bài thứ nhất
- ở loại bài thứ hai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Chỉ ra những trường hợp tách,
trạng gnữ thành câu riêng
trong các chuỗi câu dưới đây.
Nêu tác dụng của những câu
do trạng ngữ tạo thành.



* Về nhà:
- Làm BT3.


- Cbị” <b>Ktra 1 tiết Tiếng</b>
<b>Việt</b>”


Suy nghĩ làm bài


Nghe –thực hiện


b. -Đã bao lần .


-Lần đầu tiên chập chững
-Lần đầu tiên tập bơi


-Lần đầu tiên chơi bóng bàn.
-Lúc cịn học phổ thơng về
mơn hóa.


Bổ sung thông tin, tình




huống.
<b>Bài 2:</b>


a. Bố cháu đã hy sinh. năm
1972 <sub></sub> nhấn mạnh thời điểm
hy sinh của nhân vật được
nói đến trong câu đứng


trước.


b. Bốn người lính đều cúi
đầu, tóc xỗ gối. Trong lúc
tiếng đời vẫn khắc khoải
vẳng lên những chữ đờn ly
biện bồn chồn.


Làm nổi bật thông tin ở




những câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>Ngày giảng 7a:…………..</b>
7b:………….
7c;…………..


<b>Tiết 90: KIỂM TRA 1 TIẾT TIẾNG VIỆT</b>
<b> I. Mục tiêu:</b>


<b> - Nhận xét đánh giá kết quả nhận thức của hs về một số câu đặc biệt.</b>
- Củng cố kiến thức về câu rút gọn,câu đặc biệt,mở rộng câu.


- Rèn kĩ năng làm bài.
II. Chuẩn bị.


GV: Đề ktra,bphụ.


Hs: Giấy ktra,bút,ôn tập kthức Tviệt.


III. Tiến trình lên lớp


<b> Đề bài:</b>
<b>Lớp 7a:</b>


Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án đúng nhất trong các câu sau:
A- Trắc nghiệm khách quan.


<b> Câu 1: Câu rút gọn là câu?</b>


a. Chỉ có thể lược bỏ CN c. Có thể lược bỏ các CN-VN
b.Chỉ có thể lược bỏ VN d.Lược bỏ các thành phần phụ.
<b> Câu 2: Câu đặc biệt là câu:</b>


a.Câu cấu tạo theo mơ hình chủ ngữ -vị ngữ


b.Câu khơng cấu tạo theo mơ hình chủ ngữ-vị ngữ
c.Câu chỉ có chủ ngữ


d. câu chỉ có vị ngữ


<b> Câu 3:Trong câu,TN thường được ngăn cách với thành phần chính bằng dấu</b>
phẩy đúng hay sai ?


a.Đúng b. Sai
Câu 4:Trong câu văn sau đây có mấy TN?


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

c.Ba trạng ngữ d. Bốn trạng ngữ
Câu 5; Đọc bảng sau và đánh dấu vào ơ thích hợp.
Tác dụng



Câu đặc biệt


Bộclộ
cảm xúc


Liệt kê
thơng báo



tgian


Gọi
đáp
a.Ơi! Trăm hai mươi lá bài đen đỏ có ma


lực gì mà quan mê tín đến thế?
b. cha ơi! cha! Con đã về.


c.Chiều,chiều rồi.Một chiều êm ả văng
vẳng tiếng ếch kêu ran ngồi đồng ruộng.
d.Khi thì ngồi đơ tràng thưa,khi lại về phố
Rỗ,chợ Bì,chợ Bưởi.



B- <b>Tự luận:</b>


<b>Câu 1: Xác định và nêu công dụng của trạng ngữ trong các câu sau:</b>
<b>a. Các bạn có ngửi thấy khi đi qua những cánh đồng xanh,mà hạt thóc nếp</b>
đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi,ngửi thấy cái mùi thơm mát của bông lúa


non không ?


<b>b. Bằng chiếc xẻng nhỏ,tơi xúc hết cả đống cát lớn.</b>
<b>c.Bình tĩnh,chị nhìn khắp mấy gian nhà.</b>


<b>Câu 2: Viết đoạn văn biểu cảm,chủ đề về mùa đơng.Trong đó có sử dụng câu</b>
đặc biệt và câu rút gọn?


Đáp án
A-TNKQ: ( 3đ)


C1 - c c2 - b
C3 - a c4 - c
C5:(Mỗi ý đúng 0,25đ)


- a –Bộa lộ cxúc
b – Xđịnh tgian
c –Gọi đáp


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

Câu 1(3đ) :


a. Trạng ngữ: Khi đi qua những cánh đồng xanh,mà hạt thóc nếp đầu tiên
làm trĩu thân lúa còn tươi.


-> Tn chỉ tgian,điều kiện.


b.Trạng ngữ: bằng chiếc xẻng nhỏ
->TN chỉ phương tiện


c.Trạng ngữ:Bình tĩnh


->TN chỉ trạng thái
Câu 2: viết đv ( 4đ)


- Yêu cầu: +Thể loại biểu cảm
+Chủ đề mùa đơng


+Có sử dụng câu đặc biệt,câu rút gọn.


+ ND liên kết câu mạch lạc,đúng ctả,ngữ pháp.
________________________________________
<b>Lớp 7b:</b>


C- <b>Trắc nghiệm khách quan.</b>


<b> Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án đúng nhất trong các câu sau:</b>
<b>Câu 1; Câu rút gọn là câu?</b>


a. Chỉ có thể lược bỏ CN c. Có thể lược bỏ các CN-VN
b.Chỉ có thể lược bỏ VN d.Lược bỏ các thành phần phụ.
<b>Câu 2; Câu nào sau đây là câu rút gọn ?</b>


a. Ai cũng phải học đi đôi với hành b.Anh trai tôi học đi dôi với hành
c.Tôi học đi đôi với hành d.Học đi đôi với hành.


<b>Câu 3 ;Điền từ ,cụm từ vào chỗ chống sau cho đúng.</b>
Trong……….ta thường gặp nhiều câu rút gọn.
a. Văn vần


b.Văn xuôi



</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>câu 4; Khi ngụ ý hành động,đặc điểm nói trong câu là của chung mọi</b>
người,chúng ta sẽ lược bỏ thành phần nào?


a.Chủ ngữ c. Vị ngữ


b.Trạng ngữ d. Các thành phần phụ
<b>Câu 5: Câu đặc biệt là câu:</b>


a.Câu cấu tạo theo mơ hình chủ ngữ -vị ngữ


b.Câu khơng cấu tạo theo mơ hình chủ ngữ-vị ngữ
c.Câu chỉ có chủ ngữ


d. câu chỉ có vị ngữ


<b>Câu 6; Trong các câu sau câu nào là câu đặc biệt?</b>
a.Hoa sim b. Bầu trời xanh
c.Lan đi học d. Mưa rất to
<b>B- Tự luận:</b>


<b> Câu 1;Em hãy trình bày đặc điểm và cơng dụng của trạng ngữ ?</b>


Câu 2: Viết đoạn văn biểu cảm,chủ đề về mùa xuân.Trong đó có sử dụng câu
đặc biệt và câu rút gọn ?


Đáp án


<b>A-</b> Trắc nghiệm khách quan: ( 3đ).


Câu 1 – c 4 – a


2 – d 5 – b
3 – a 6 – a.
<b> B- Tự luận:</b>


Câu 1;(3 đ )


a. Đặc điểm của trạng ngữ:


- về ý nghĩa: TN là thành phần phụ của câu ,được thêm vào để xđịn


tgian,nơi chốn,phương tiện cách thức riễn ra sự việc trong câu.


- Về hình thức: TN có thể đứng ở đầu câu,cuối câu hoặc giữa câu.TN được


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

- Xác định điều kiện diễn ra sự việc trong câu,góp phần làm cho ND câu
được đầy đủ ,chính xác.


-Nối kết các câu đv,làm cho đv,bài văn mạch lạc hơn.
<b>Câu 3: Viết đoạn văn (4đ).</b>


- Y/cầu : +Thể loại biểu cảm


+Chủ đề mùa xuân


+Có sử dụng câu đặc biệt,câu rút gọn.


+ ND liên kết câu mạch lạc,đúng ctả,ngữ pháp.
_______________________________
<b>Lớp 7C:</b>



A:Trắc nghiệm khách quan.


<b> Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án đúng nhất trong các câu sau:</b>
<b>Câu 1:Dòng nào nêu không đúng cấu tạo của câu đơn đặc biệt ?</b>
a. Khơng tn thủ cấu tạo theo mơ hìmh CN-VN


b. Có một ỳư hoặc một cụm từ làm trung tâm cú pháp
c. Chỉ có thành phần vị ngữ


Câu 2: dịng nào dưới đây có câu đặc biệt?


a. Tảng sáng,vịm trời cao xanh mênh mơng.Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống
thung lũng mát rượi


b. Đêm.Thành phố lên đèn như sao sa


c. Họ là những tấm gương dũng cảm.vì những lẽ đó,họ gần với chúng ta…
Câu 3:Điền (đ) vào ô đúng ,(s) vào ô sai.


a. Rút gọn câu là cách lược bỏ một số thành phần câu.


b. Câu rú gọn làm cho câu gọn hơn,thông tin được nhanh và trách hiện tượng lặp
từ.


c. Nên rút gọn câu trong bất kì trường hợp nói(viết) nào.
d. Câu rút gọn là câu khơng có CN-VN


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

c. Là thành phần bắt buộc trong câu
d. Là nòng cốt của câu



Câu 5; Trạng ngữ có thể đứng ở vị trí nào trong câu?
a. Đầu câu b.Giữa câu


c. Cuối câu d.Đầu câu,giữ câu hoặc cuối câu.
<b>B- Tự luận.</b>


Câu 1: viết một đoạn văn ngắn có độ dài khoảng 7 câu nêu cảm nghĩ của em
về tiếng Việt ,trong đoạn có sử dụng câu rút gọn ?


<b> Câu 2: Thêm vào các câu sau một trạng ngữ thích hợp:</b>
-Bạn Lan được cô giáo khen.


- Tất cả học sinh đều chăm chú lắng nghe.
- Cây cối đâm chồi nảy lộc.


Đáp án
<b>A-TNKQ ( 3đ)</b>


C1 – c c3( mmỗi ý đúng 0,25đ) - a,b(đ)
C2 – c c4 - b


C5 - d


<b>B-</b> <b>Tự luận (7đ)</b>


Câu 1:( 4đ): Hs viết đoạn nêu được cảm nghĩ của bản thân về vẻ đẹp của tiếng
Việt( Về khả năng hoà thanh,tạo vần,nhịp,khả năng diễn tả những tâm tư tình
cảm của con người và các mặt khác của đời sống xh..)


<b>Câu 2:(3đ)</b>



-Trong giờ học tốn, bạn Lan được cơ giáo khen.
- Môn văn,tất cả hs đều chăm chú nghe giảng.
- Mùa xuân ,cây cối đâm chồi nảy lộc


__________________________________________________
<b>Ngày soạn:……….</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

7c:……….


<b>Tiết 91: CÁCH LÀM BÀI LẬP LUẬN CHỨNG MINH</b>
<b>I- Mục tiêu:</b>


- Qua bài giáup hs ôn củng cố và tạo lập văn bản,về đặc điểm,kiểu bài lập luận
chứng minh.


- Bước đầu nắm được cách thức làm một bài văn chứng minh.
- Tìm hiểu phân tích chứng minh,tìm ý ,lập dàn ý..


<b>II-Chuẩn bị:</b>
Gv: Giáo án
HS: Bài soạn


<b>III- Tiến trình dạy học.</b>
1. ổn định.


2. Kiểm tra :Ktra sự cbị bài.
3. Bài mới.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


HĐ1:


-Em hãy nhắc lại các bước tạo
lập vb ?


GV nêu vấn đề


- Y/cầu chung của đề là gì?
- Luận điểm của đề bài nêu ra
là gì? Luận điểm được thể hiện
ntn ?


Nhắc lại kiến thức


Nghe-định hướng


Trả lời


Nêu luận điểm của
đề


I- Các bước làm bài văn lập
luận chứng minh.


A- Ví dụ: Cho đề văn


Nhân dân ta thường nói :”
có chí thì nên”.Hãy chứng
minh tính đúng đắn của câu


tục ngữ đó.


B- các bước làm bài.
1. Tìm hiểu đề,tìm ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

-Với đề bài trên,có thể có
những cách lập luận nào?


- Em hãy nêu một số dẫn
chứng tiêu biểu phù hợp với đề
bài trên?


- Một văn bản nghị luận
thường gồm mấy phần?Đối với
bài văn cminh cần có các phần
đó khơng ?


- Với đề bài trên,phần mở bài
có thể Tbày ntn ?


- phần thân bài cần lâp luận ntn
? Lí lẽ và dẫn chứng lấy ở
đâu ?


-Phần kết bài có thể nêu điều gì
?


có 2 cách…


Lờy dẫn chứng



Trả lời


Nêu phần mở bài


Nêu phần thân bài


Nêu phần kết bài


kiên trì..)


<b>2. Lập dàn ý</b>


a. Mở bài:- Nêu vai trò
quan trọng của lý tưởng,ý
trí và nghị lực trong c/sống.
- dẫn câu tục ngữ


b. Thân bài:
*) Nêu lí lẽ.


- Chí là điều cần thiết trong
c/sống để mọi người vượt
qua mọi trở ngại.


-Khơng có chí thì khơng
làm gì được.


*) Nêu dẫn chứng:



Dẫn chứng trong tgian quá
khứ,hiện tại,trong nước
,ngoài nước…


- dẫn chứng từ c/sống…
c. Kết bài: Nên tu dưỡng ý
chí bắt đầu từ những việc
nhỏ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

-Khi viết mở bài có cần lập
không ?


- Ba cách mở bài khác nhau
ntn?


- Làm thế nào để phần mở bài
lkết với phần thân bài cũng
như các đv sau đó ?


- Nên viết đoạn phân tích lí lẽ
ntn ?


- Nên trình bày các dẫn chứng
ntn ?


- Theo em viết kết bài đã hơ
ứng với phần mở bài chưa? Nó
đã cho thấy luận điểm đã
cminh chưa ?



GV : sau khi viết bài cần đọc
lại và sửa chữa những lỗi…..
-Theo em,làm bài văn ll cminh
cần trải qua mấy bước? Y/cầu
của mỗi bước là gì ?


Hs đọc ghi nhớ sgk


GV hướng dẫn lập dàn ý.


HS thảo luận nhóm – xdựng
dàn ý khái quát.


-Đại diện nhóm trả lời


Cần thiết


Trả lời


Trả lời


Trả lời


Nghe-tiếp thu


Trả lời


Đọc


Nghe – thực hiện



Thảo luận nhóm


a. Viết mở bài




b. Viết thân bài.




d. Viết kết bài


4. Đọc lại và sửa chữa.


*) Ghi nhớ sgk/50.
<b>II- Luyện tập.</b>


<b>Đề:Lập dàn ý cho đề bài:</b>
cminh tinh thần đoàn kết
dtộc được thể hiện qua câu
ca dao


Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng
chung một giàn


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

GV định hướng dàn ý chung a) Mở bài:


- Tư tưởng đoàn kết dân


tộc đã có từ ngàn xưa,nó đã
trở thành truyền thống tốt
đẹp của ND VN ta.


- Dẫn câu ca dao.
b) Thân bài:


-Giải thích: Hình ảnh bầu bí
tuy khác giống nhưng đều
sống trên giàn.Cần thương
yêu nhau là cách ẩn dụ
tượng trưng nhằm thể hiện
kín đáo và sâu sắc tình yêu
thương đkết,đùm bọc lẫn
nhau của NDVN trong lịch
sử dựng nước và giữ nước
lâu dài,trở thành truyền
thống quý báu của ND ta.
- Chứng minh:


+ Giúp đỡ nhau trong đ/s
vất vả.


+ Đùm bọc nhau trong
hoạn nạn ,thiên tai.


+ Đkết tạo sức mạnh để
chiến thắng kẻ thù.


c) Kết bài: K/định tầm


qtrọng và tính đúng đắn của
vấn đề.


- Bài học bả thân.
<b> 4. củng cố -dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

- Nhắc hs học bài,cbị bài luyện tập LL cminh.


_________________________________________________
<b>Ngày soạn:………..</b>


<b>Ngày giảng 7a:…………</b>
7b:………….
7c:………….


<b>Tiết 92: LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS:


- Củng cố những hiểu biết về cách làm văn lập luận chứng minh.


- Vận dụng những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn chứng minh cho
một câu nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc.


II. Chuẩn bị.


GV : Giáo án ,đề văn.
HS : Chẩn bị đề văn.



<b>III. Các bước lên lớp:</b>


1. Ổn định
2. Kiểm tra:


Muốn làm bài văn lập luận chứng minh thì phải thực hiện mấy bước?
3. Bài mới.


Đề: Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay luôn luôn sống
theo lý "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây", "Uống nước nhớ nguồn". H đã chuẩn bị ở nhà
với những bước: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý.


<b>Hoạt động 1 - Tìm hiểu đề.</b>


? Đề yêu cầu chứng minh vấn đề gì?


- Lịng biết ơn những người đã tạo ra thành quả để mình được hưởng một
đạo lý sống đẹp đẽ cho dân tộc Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

- Đưa ra và phân tích những chứng cứ phù hợp để cho người đọc hoặc
người nghe thấy rõ được điều đã nêu ở đề bài là đúng.


<b>Hoạt động 2. Tìm ý.</b>


H- thảo luận.


Nếu là người cần được chứng minh thì em có địi hỏi phải diễn giải rõ hơn, ý
nghĩa cảu hai câu tục ngữ ấy không? Vì sao? Vì sao? Em sẽ diễn giải ý nghĩa của
hai câu tục ngữ ấy ntn?



?Tìm những biểu hiện tiêu biểu:


Các lễ hội có phải là hình thức tưởng nhớ các vị tổ tiên không? Hãy kể một
số lễ hội mà em biết.


?Ngày cúng giỗ, ngày thương binh liệt sỹ.có ý nghĩa ntn?


<b>Hoạt động 3 - Lập dàn bài.</b>


Gợi ý:
A - Mở bài:


Nêu các khía cạnh cần giải thích, chứngminh của l uận đề.
- Chịu ơn và biết ơn là đạo lý làm người.


- Dân tộc Việt Nam là một dân tộc đã sống theo đạo lý đó.
B - Thân bài.


- Luận điểm giải thích.


+ Tại sao chịu ơn và biết ơn là đạo lý làm người?


+ ẩn dụ "ăn quả.." và "Uống nước.."đã có tác dụng gây nhận thức và truyền
cảm về chân lý đó ntn?


- Luận điểm chứng minh.


+ Từ xưa đến nay, dân tộc Việt Nam đã sống theo đạo lý đo.
Con cháu kính u ơng bà, cha mẹ.



Phong tục thờ cúng tổ tiên, giỗ chạp, cúng tế, lập đền, miếu ghi công, xây
tượng đài, nghĩa trang liệt sỹ.


+ Một số ngày lễ tiêu biểu như:


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

+ Một số phong trào tiêu biểu: Xây dựng nhà tình nghĩa chăm sóc bà mẹ
Việt Nam anh hùng, ủng hộ nhân dân ở các vùng bị thiên tai, lũ lụt, xây dựng trẻ
mồ côi.


C - kết bài:


Khẳng định luận đề: Dân tộc Việt Nam đã thực sự sống theo đạo lý đó.
Cần phát huy truyền thống đó trong sự nghiệp xây dựng đất nước ngày nay.


<b>Hoạt động 4 - hướng dẫn học sinh viết đoạn văn.</b>


* Về nhà:


- Viết tiếp những đoạn văn.


- Chuẩn bị bài ”<b>Đức tính giản dị của Bác Hồ</b>”


____________________________________________________
<b>Ngày soạn:……….</b>


<b>Ngày giảng 7a:…………...</b>
7b:………
7c:……….



<b>Tiết 93: ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ</b>
<b> </b>< Phạm Văn Đồng>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


Giúp HS cảm nhận:


- Lối sống trong sáng giản dị của Bác Hồ, biểu hiện trong sinh hoạt hàng
ngày, trong nói và viết. Đây là một trong những phẩm chất cao quý,.


- Thái độ hiểu biết, quý trọng, ngợi ca của tác giả về đức tính giản dị của
Bác.


- Cách nghị luận chứng minh kết hợp bình luận, giải thích.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


GV : Giáo án ,bảng phụ,PHT.
HS : Bài soạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra</b>:


Phần chuẩn bị bài của HS ở nhà.


<b>3. Bài mớ</b>i.


<b>Hoạy động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>



? Chú giải một số từ
? Xác định b cục của VB.


<b>Hoạt động 2:</b>


? Tìm hiểu câu văn nêu nhận
xét chung về đức tính giản dị
của Bác.


? Câu " nhất quán giữa đời hoạt
động chính trị và đời sống bình
thường của Bác đề cập tới hai
phạm vị đời sống của Bác


? VB này tập trung vào mảng
nào ?


? Đức tính giản dị của Bác được
tác giả nhận định bằng những từ
ngữ nào?


? Thái độ của tác giả ra sao khi
nói về Bác?


? T/g đã đề cập đến những


H- đọc VB <sub></sub>nhận
xét


Xác định bố cục



H - qan sát phần I


- Câu mở đầu


Trả lời


- Đời sống giản dị
hàng ngày


Trả lời


Theo dõi phần 2


<b>I. Đọc, chú thích,bố cục.</b>


1. Đọc


2. Chú thích.
3. Bố cục:
Gồm 2 phần:


- Nêu nhận xét chung về
đức tính giản dị của Bác .
- Biểu hiện của đức tính
giản dị của Bác.


<b>II. Tìm hiểu VB.</b>


1. Nhận xét chung về đức


tính giản dị của Bác Hồ.
- Đời sống cách mạng to
lớn đời sống hàng ngày
giản dị.


- Trong sáng, thanh bạch,
tuyệt đẹp.


=> Tin tưởng, ngợi ca


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

phương diện nào trong lối sống
giản dị của Bác.


? Tác giả đã lấy dẫn chứng nào
để làm rõ nếp sinh hoạt giản dị
của Bác?


? Tìm những chi tiết cụ thể
chứng tỏ điều đó.


? Nhận xét về các dẫn chứng
được nêu trong đoạn này?
? Tác giả đã đưa ra những dẫn
chứng nào đề thuyết phục bạn
đọc về sự giản dị của Bác trong
quan hệ với mọi người?


? Nhận xét cách đưa dẫn chứng.


? Em hiểu gì về lý do của lối


sống giản dị của Bác Hồ từ lời
giải thích sau đây của tác giả?
Thảo luận nhóm


? Em hiểu gì về những lối sống
giản dị của Bác Hồ từ lời bình
đó?


? Tác giả đã dẫn những câu nói
nào của Bác để làm sáng tỏ sự
giản dị trong cách nói và viết
của Bác?


? Nhận xét về dẫn chứng?


Suy nghĩ –trả lời


Trả lời


- Dẫn chứng chọn
lọc, tiêu biểu gần
gũi.


H. Đọc "Đời sống
vật chất.. ngày
nay".


Thảo luận nhóm


Nêu dẫn chứng



tính giản dị của Bác Hồ.
a. Giản dị trong lối sống.
- giản dị trong tác phong
sinh hoạt.


- giản dị trong quan hệ với
mọi người.


- Bữa cơm của Bác
- Cả nhà sàn nơi Bác ở.


+ Bữa cơm có vài ba món.
+Nhà sàn giản dị


+ Viết thư


+ Đi thăm nhà tập thể
+ Tự làm việc


+ Đặt tên cho người phụ vụ.
+ Liệt kê, tiêu biểu.


=> Trân trọng, tỉ mỉ yêu
qúy mọi người.


- Đó là phẩm chất cao quý
tuyệt đẹp của Bác.


- Biểu hiện của đời sống


thật sự văn minh.


b. Giản dị trong cách nói và
viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

? Nhận xét về dẫn chứng?


? Tác giả đã giải thích lý do Bác
nói giản dị như thế nào?


? Từ đó em hiểu thêm gì về tác
dụng của những lời nói của Bác.
? Tác giả đã có lời bình luận
như thế nào về tác dụng của lối
nói giản dị sâu sắc của Bác?
? Tác giả có lời bình luận như
thế nào về tác dụng của lối nói
giản dị sâu sắc của Bác?


? Em hiểu gì về ý nghĩa của lời
bình luận này?


<b>Hoạt động 3:</b>


? Văn bản nghị luận này mang
lại cho em những hiểu biết mới
mẻ nào về Bác Hồ?


? Em học tập được gì từ cách
nghị luận của tác giả Phạm Văn



Nêu dẫn chứng


- Vì muốn cho
quần chúng nhân
dân hiểu được, nhớ
được, làm được.


Trả lời


"Những chân lý
giản dị-> anh hùng
cách mạng".


Trả lời


Suy nghĩ làm bài


là 1, dân tộc Việt Nam..
thay đổi".


- Là những câu nói nổi
tiếng về ý nghĩa, ngắn gọn,
dễ nhớ.


- Bác nói những câu ngắn
gọn, dễ nhớ dễ thuộc -> Có
sức tập hợp lơi cuốn cảm
hố lịng người.



- Những chân lý giản dị mà
sâu sắc.


- Đề cao sức mạnh phi
thường của lối nói giản dị
và sâu sắc của Bác.


- Khẳng định tài năng có
thể viết thật giản dị về
những điều lớn lao của Bác
Hồ.


<b>III. Luyện tập</b>


- Đức tính giản dị mà sâu
sắc trong lối sống, lối nói
và viết là một vẻ đẹp cao
quý của Bác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

Đồng trong văn bản? <sub>giải thích, bình luận. </sub>


- Cách chọn dẫn chứng cụ
thể, tiêu biểu.


- Người viết bày tỏ cảm xúc
của mình trong khi nghị
luận.


*)Về nhà:



- Học nội dung bài.


- Sưu tầm những mẩu chuyện kể về đạo đức tính giản dị của Bác Hồ.
- Chuẩn bị bài sau:” <b>chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động</b>”
___________________________________________


<b>Ngày soạn</b>:……….


<b>Ngày giảng</b> 7a:………..
7b:………..
7c:………..


<b>Tiết 94 : </b> <b> CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


- Nắm được khái niệm câu chủ động, câu bị động


- Nắm được mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


GV: Giáo án,bảng phụ.
HS : Bài soạn.


<b>III. Các bước lên lớp: </b>
<b>1. Ổn định </b>
<b>2. Kiểm tra </b>


Trạng ngữ có những cơng dụng gì? Cho VD



</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


Bphụ –ví dụ


? Xác định chủ ngữ trong
câu.


? Tìm hiểu ý nghĩa của C
trong mỗi câu?


? Em hiểu thế nào là câu chủ
động?


? Thế nào là câu bị động?
Cho VD.


<b>II. Hoạt động 2:</b>


B phụ-ví dụ 1-II


? Chọn câu để điền vào dấu
ba chấm?


Giải thích tại sao em chọn
cách viết trên?


H. Đọc VD 1 SGK
a/ Mọi người yêu


mến em.


b/ Em được mọi
người yêu mến.
a. Biểu thị người
thực hiện 1 hoạt
động hướng đến
người khác.


b. Người được
hoạt động của
người khác hướng
tới -> Đối tượng
của hoạt động.
Trả lời


H- đọc ghi nhớ


H. Đọc VD1 (II)
SGK


Điền câu và giải
thích


<b>I. Câu chủ động và câu bị</b>
<b>động.</b>


1. Ví dụ.
2. Nhận xét.



- Câu chủ động: có C là chủ
thể của hoạt động.


- Câu bị động: Chỉ đối tượng
của hoạt động.


*) ghi nhớ (sgk)


<b>II. Mục đích của việc chuyển</b>
<b>đổi câu chủ động -> bị động.</b>


1. Ví dụ.
2. Nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

G. Đưa ví dụ –Bảng phụ
? So sánh 2 cách viết sau
đây?


1. Nhà máy đã sản xuất được
1 số sản phẩm có giá trị.
Khách hàng ở Châu Âu rất ưa
chuộng các sản phẩm này.
2.Các sản phẩm này được
khách hàng Châu Âu rất ưa
chuộng.


-> Cách viết thứ 2 tốt hơn vì
việc sử dụng câu bị động đã
góp phần tạo nên liên kết chủ
đề theo kiểu móc xích.



? Chuyển đổi.. nhằm mục
đích gì?


<b>Hoạt động 3:</b>


? Tìm câu bị động trong các
đoạn trích dưới đây và giải
thích vì sao tác giả chọn cách
viết như vậy?


So sánh cách viết


Nêu mục đích của
việc chuyển đổi…
H. Đọc ghi nhớ
SGK


Suy nghĩ làm bài


-> Liên kết các đoạn câu
thành 1 mạch văn.


*) ghi nhớ 2 (sgk)


<b>III. Luyện tập:</b>


- Có khi (các thứ của q)
được trưng bày trong tủ kính,
trong bình pha lê.



- Tác giả "Mấy vần thơ" liền
được tôn làm đương thời đệ
nhất thi sĩ.


-> Nhằm tránh lặp lại kiểu câu
dùng trước đó đồng thời tạo
liên kết hơn cho câu văn.
*) Về nhà:


- Xem lại nd bài,học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị”<b>Viết bài TLV số 5,,</b>


<b> _____________________________________________________</b>
<b>Ngày soạn</b>:……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

7b:………….
7c:………….


<b>Tiết 95-96: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5</b>
<b>I. mục tiêu:</b>


- Giúp hs ôn,củng cố kiến thức về cách làm bài văn cminh.


- Có thể đánh giá chính xác hơn về khả năng làm bài cuả bản thân để từ đó phát
huy ưu điểm và khắc phục nhược điểm.


- Rèn kĩ năng làm bài.


<b>II. Chuẩn bị:</b>



GV: Giáo án ,đề văn ,bảng phụ.
HS: Ơn tập kiến thức.


<b>III. Tiến trình bài dạy.</b>


<b>1. ổn định.</b>


<b>2. Kiểm tra</b>: Giấy,bút..
<b>3. Bài mới.</b>


<b>Đề bài - 7A: </b>


Hãy chứng minh rằng đời sống của chúng ta sẽ bị tổn hại rất lớn nếu mỗi
người khơng có ý thức bảo vệ môi trường.


<b>Đề bài - 7B: </b>


Chứng minh tính chân lí trong bài thơ.
“ Khơng có gì khó


Chỉ sợ lịng khơng bền
Đào núi và lấp biển
Quyết chí ắt làm nên “


<b> Đề bài - 7C: </b>


Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ ,, Có cơng mài sắt có ngày
nên kim ,, .



_______________________________________________________


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<b>Ngày giảng</b> 7a:………


7b:…………..
7c:………


<b>Tiết 97 :</b> <b>VĂN BẢN: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


Giúp HS:


- Hiểu được quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc, nhiệm vụ công dụng
của văn chương trong lịch sử của nhân loại.


- Thái độ khoa học và trân trọng của tác giả dành cho văn chương.


<b>II. chuẩn bị.</b>


GV: Giáo án ,bảng phụ ,PHT.
HS: Bài soạn.


<b>III. Các bước lên lớp: </b>
<b>1. Ổn định </b>
<b>2. Kiểm tra </b>


Qua bài: "Đức tính giản dị của Bác Hồ", em hiểu gì về đức tính giản dị của
Bác. Nhận xét về cách lập luận của VB?


<b>3. Bài mới. </b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>


? Nêu hiểu biết của em về tác
giả Hồi Thanh.


? Em hiểu văn chương là gì ?
? Tìm hiểu bố cục của văn
bản.


Trả lời


H. Đọc bài thơ
Tìm bố cục


<b>I. Đọc, chú thích,bố cục.</b>


1. Tác giả.


- Là nhà phê bình văn học
xuất sắc.


2. Đọc.
3. Chú thích.


4. Bố cục :- 2 phần


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<b> Hoạt động 2:</b>



? Hồi Thanh đi tìm ý nghĩa
văn chương bắt đầu từ đâu?
Bằng cách nào?


? Câu chuyện này cho thấy
tác giả muốn cắt nghĩa nguồn
gốc của văn chương như thế
nào?


? Từ đó HT đi đến kết luận
nào?


? Tìm câu văn nhận định về
vai trị tình cảm trong sáng
tạo văn chương?


Em hiểu nhận định này như
thế nào?


? Hãy tìm 1 số tác phẩm văn
chương đã học để chứng
minh cho quan niệm của HT?


? Công dụng của văn chương
được tác giả bàn tới mấy vấn
đề?


- Kể 1 câu chuyện
H - Thảo luận



Trả lời


Câu 5,6


Trả lời


- Chùm ca dao về
tình cảm gia đình,
tình yêu quê hương
đất nước.


H. Theo dõi phần
2.


văn chương.


<b>II. Tìm hiều văn bản</b>


<b>1. Nguồn gốc cốt yếu của</b>
<b>văn chương.</b>


- Văn chương xuất hiện khi
con người có cảm xúc mãnh
liệt trước 1 hiện tượng của
đời sống.


- Là niềm xót thương của con
người trước những điều đáng
thương.



- Nhân ái là nguồn gốc chính
của văn chương.


- Văn chương phản ánh đời
sống, sáng tạo ra đời sống,
làm cho đời sống trở nên tốt
đẹp hơn.


- Sự sáng tạo ấy bắt đầu từ
cảm xúc yêu thương tha thiết
rộng lớn của nhân vật.


<b>2. Công dụng của văn</b>
<b>chương.</b>


- VC khơi dậy lòng nhân ái.
- VC làm đẹp giàu cho sự
sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

? Câu văn "1 người… hay
sao" nhấn mạnh công dụng
nào của VC?


? Câu "Văn chương … nghìn
lần cho thấy cơng dụng nào
của VC?


? Ngồi ra, HT cịn đề cập tới
cơng dụng xã hội nào của văn
chương.



? Bằng 4 câu văn bàn về công
dụng của văn chương, HT đã
giúp ta hiểu thêm những ý
nghĩa sâu sắc nào của văn
chương?


<b>Hoạt động 3:</b>


? Tác phẩm nghị luận văn
chương của HT mở ra cho em
những hiểu biết mới mẻ sâu
sắc nào về ý nghĩa của văn
chương?


? Tác phẩm VC nào tác động
sâu sắc đến tình cảm của em?
? Hãy chọn 1 trong số các
nhận xét sau để xác nhận đặc
sắc VB nghị luận của HT
trong VB?


Suy nghĩ trả lời


Trả lời


Trả lời


H. Đọc ghi nhớ
SGK



Trả lời


H - Tự bộc lộ


xúc cảm cao thượng của con
người.


- Mở rộng TG tình cảm của
con người.


-> Làm giàu tình cảm con
người.


- Văn chương làm đẹp và hay
những thứ bình thường.
- Các thi nhân, văn nhân làm
giàu sang cho lịch sử nhân
loại.


- VC làm giàu tình cảm con
người.


- VC làm đẹp, làm giàu cho
cuộc sống


*) Ghi nhớ sgk


<b>III. Luyện tập:</b>



1. Lập luận chặt chẽ sáng sủa
2. Lập luận chặt chẽ sáng sủa
giàu cảm xúc.


3. Vừa có lý lẽ, vừa có cảm
xúc và hình ảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

? Qua VB, em thấy thái độ và
tình cảm của HT bộc lộ như
thế nào trong bài văn nghị
luận này.


trong bài :


- Am hiểu văn chương


- Có quan điểm rõ ràng, xác
đáng về văn chương.


- Trân trọng, đề cao văn
chương.


*) Về nhà:


- Học nd bài,học ghi nhớ
- BT phần luyện tập


- Chuẩn bị bài sau <b>,, Kiểm tra văn ,,</b>


<b> ______________________________________________</b>



<b>Ngày soạn</b>:………


<b>Ngày giảng</b> 7a:…………..
7b:…………..
7c:…………..


<b>Tiết 98: KIỂM TRA VĂN 45'</b>


<b> I. Mục tiêu:</b>


- Đánh giá nhận thức của hs về các tphẩm NL đã học.
- Củng cố kiến thức về vốn VB NL đã học trong ctrình.
- Rèn kĩ năng làm bài.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<b>Lớp 7A:</b>


A- Trắc nghiệm khách quan.


Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước phương án trả lời đúng nhất.
Câu 1;Từ ,,Bổn phận,,có ý nghĩa như thế nào?


A. Số phận b. Thân phận.
c. Trách nhiệm. D. thành phần.


Câu 2: dòng nào nêu đúng hành động yêu nước của những người phụ nữ tham
gia k/chiến trong tinh thần yêu nước của ND ta ?



a. chịu đói mấy ngày để bám sát lấy giặc đặng tiêu diệt giặc.
b. Xung phong giúp việc vận tải.


c. Quyên ruộng đất cho chính phủ.
d. Nhịn đói để ủng hộ bộ đội.


Câu 3:Tinh thần yêu nước của ND ta viết theo kiểu thể loại nào?
a. Nghị luận. b. Tự sự.


c. Trữ tình. b.Biểu cảm.


Câu4 : Tên quốc gia được nói đến trong câu chuyện nhà thi sĩ và con chim
<b>bị thương ?</b>


a.ấn Độ b .Trung Quốc
c . Thái Lan d. nhật Bản.


Câu 5:Theo tác giả Đặng Thai Mai ,nét đặc sắc của tiếng Việt là gì ?
a. là tiếng nói rồi rào về âm hưởng.


b. Là tiếng nói có từ lâu đời.
c. Là một thứ tiếng đẹp và hay.


d. Là tiếng nói chung của các dtộc việt Nam.


<b> Câu 6: Bài Đức tính giản dị của Bác Hồ được viết trong hoàn cảnh nào?</b>
a.Nhân 80 năm ngày sinh của Bác


b.Nhân kỉ niệm ngày quốc khánh năm 1975
c.Nhân ngày giải phóng MN



</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

Câu 1: Đức tính giản dị trong đ/sống và con người của Chủ Tịch HCM biểu
hiện ở những phương diện nào ?


Câu 2: Trình bày ngắn gọn bài học mà em rút ra được sau khi học bài Đức tính
giản dị của Bác Hồ ?


Đáp án
A- <b>TNKH: (3đ-Mỗi ý đúng 0,25 đ))</b>


Câu 1: b Câu 2: b
Câu 3; a câu 4: a
Câu 5: c Câu 6: a
B – Tự luận:( 7 đ)


Câu 1(3đ): Đức tính giản dị trong đ/sống…biểu hiện ở những phương diện:


- Trong đ/sống hằng ngày.
- Trong quan hệ với mọi người.
- Trong lời nói ,bài viết.


Câu 2 (4 đ): Bài viết trình bày được:


-Thái độ khâm phục kính yêu của tác giả với chủ tịch HCM qua các hình thức
biểu cảm,qua giọng điệu…


- ấn tượng ,suy nghĩ của bản thân về t/c của tgiả,về Bác Hồ.Từ đó rút ra bài học
cho bản thân về việc tu dưỡng,rèn luyện đạo đức.


______________________________________


<b>Lớp 7B :</b>


<b>A - Trắc nghiệm khách quan.</b>


Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu tiên trước phương án trả lời đúng nhất.
<b>Câu 1: Hãy xác định kiểu văn bản của Đức tính giản dị của Bác Hồ .</b>
a. Thuyết minh b.Tự sự


c. Miêu tả. d.Lập luận.


Câu 2: Nội dung khái quát toàn bộ văn bản sự giàu đẹp của tiếng Việt là gì ?
a. vốn từ vựng phong phú của tiếng Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

c. Khả năng uyển chuyển trong cách đặt câu của tiếng Việt.
d. Tiếng Việt giàu chất nhạc.


Câu 3:Dòng nào nêu đúng một trong những biểu tượng cho lòng yêu nước của
nhân dân ta trong tinh thần yêu nước của ND ta ?


a. các cụ già tóc bạc b. các cháu nhi đồng trẻ thơ.
c. chiến sĩ ngoài mặt trận d.Các thứ của quý.


Câu 4: Vẻ đẹp nào của tự nhiên không được kể đến trong ý nghĩa văn
<b>chương ?</b>


a. tuyết trắng b. núi non
c. Tiếng suối d. Hoa cỏ.
Câu 5: Nối vế A với B hoàn thiện các câu sau;


A Nối B


1. và vì thế,cơng dụng của văn


chương là


2. Nguồn gốc cốt yếu của văn
chương là


3. Tiếng khóc ấy,dịp đau ấy.
4. Văn chương sẽ là


a. tưởng không có gì là quá
đáng.


b. Chính là nguồn gốc của thi
ca.


c. Giúp cho t/c và lòng vị tha.
d.Lòng thương người và rộng
hơn ra thương cả muôn vật
,mn lồi.


e. Hình dung của sự sống mn
hình vạn trạng.


<b> B- Tự luận:</b>


Câu 1: trình bày hiểu biết của em về tác giả Hoài Thanh?


Câu 2: Hãy tóm lược những cơng dụng của văn chương được trình bày trong ý
nghĩa văn chương?



</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

Câu1: d Câu 2: b
Câu 3: d Câu 4: a
Câu 5: -c1 - c


- c2 - d
- c3 – b
- c4 – e


B -Tự luận:


Câu 1(3đ):Nêu hiểu biêt về Hoài Thanh.


Câu 2: (4đ)Công dụng của văn chương qua bài ý nghĩa văn chương:


- văn chương sáng tạo ra sự sống trong tác phẩm văn học.


- Văn chương có sức mạnh tác động tới nhân cách con người,giúp cho con


người có t/c và gợi lịng vị tha.


- Đem đến cho con người kiến thức về”núi non ,hoa cỏ”,về”tiếng


chim,tiếng suối”, giúp cho con người nhận thức cái đẹp và stạo ra cái
đẹp.


________________________________________________


<b> Lớp 7C:</b>



A- Trắc nghiệm khách quan:


Câu 1: Em hãy nối tên các tác phẩm ở cột A với tác giả ở cột B sao cho đúng.
A Nối B


1. ý nghĩa văn chương.


2.Đức tính giản dị của Bác Hồ.
3. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
4. Tinh thần yêu nước của ND ta


a. Võ Nguyên Giáp.
b. Hồ Chí Minh.
c. Hồi Thanh.
d. Phạm Văn Đồng
e. Đặng Thai Mai


Câu 2: Bài văn” Tinh thần yêu nước của ND ta” đề cập đến vấn đề yêu nước của
ND trong h/cảnh nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

c. Trong quá trình gìn giữ nền văn hoá dt.
d. Cả a,b,c đều sai.


Câu 3: Trong văn bản “sự giàu đẹp của tiếng Việt” Tgiả đã cminh sự giàu có và
có k/năng phong phú của tiếng Việt ở những mặt nào?


<b>a.</b> Ngữ âm. c. Ngữ pháp
<b>b.</b> Từ vựng. D. Cả 3 mặt trên.


<b>Câu 4: Để cminh sự giàu đẹp của TViệt tgiả đã sử dụng kiểu lập luận gì?</b>


a. Cminh. C. Kết hợp cminh,gthích,bình luận.
b. Giải thích. d .Kết hợp ptích và cminh.
Câu 5:Trong văn bản “ý nghĩa văn chương” Tại sao tgiả nói:” văn chương sẽ là
hình dung của sự sống mn hình vạn trạng”?


a. Vì cuộc sống văn chương chân thực hơn bất kì loại hình nào khác.


b. Vì nhiệm vụ của nhà văn là phaỉ ghi chép lại tất cả những gì mình nhìn thấy
ngồi c/đời.


c. Vì văn chương có nhiệm vụ phản ánh đ/sống phong phú và đa dạng của con
người và xã hội.


d. Cả a,b,c đều sai.


Câu 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để khái quát nội dung,ý nghĩa của bài
văn nghị luận”Tinh thần yêu nước của ND ta”


-Bằng dẫn chứng cụ thể,phong phú,giàu sức thuyết phục trong…………dân tộc
và cuộc k/chiến……….xâm lược,bài văn đã làm sáng tỏ một chân lí dân ta có
một lịng nồng nàn………….Đó là một…………q báu của ta.


<b>C-</b> <b>Tự luận:</b>


Câu 1:Trình bày những hiểu biết của em về tác giả Phạm Văn Đồng ?


Câu 2:Bài văn “ Đức tính giản dị của Bác Hồ” vấn đề nêu ra nghị luận là gì
>? Tác giả đã cminh ntn ?


Đáp án



</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

Câu 1:Nối 1 - c câu 5; c
2 – d câu 6; Điền
3 – c - Lịch sử
4 –b - chống TDP
Câu 2: a - Yêu nước
Câu 3;d -Tryền thống.
Câu 4 : c


<b>B -Tự luận:</b>


<b>Câu 1: Nêu được một số ý cơ bản:</b>


- PVĐ (1906-2000) quê ở xã Đức Tân,huyện mộ Đức,tỉnh Quảng Ngãi.
- Ông là nhà cmạng ,nhà văn lớn.


- Ông đã gĩư nhiều cương vị quan trọng trong bộ máy lãnh đạo của Đảng


và nhà nước Việt Nam,từng là thủ tướng chính phủ trên 30 năm.


- PVĐ có nhiều cơng trình ,bài nói,bài viết về văn hoá ,văn nghệ,về Chủ


Tịch HC M.


- Những bài viết của ông sâu sắc mà giản dị,lời văn trong sáng ,hấp dẫn.


<b>Câu 2: Vấn đề nêu ra nghị luận là: Sự kết hợp hài hoà thống nhất giữa hai</b>
phẩm chất vĩ đại trong h/động chính trị và sự giản dị trong lối sống,trong
tính cách của Bác



Tác giả đi sâu vào cminh sự giản dị của Bác ở nhiều khía cạnh khác nhau
,bằng những lí lẽ và dẫn chứng cụ thể.


-Trong đ/sống hằng ngày: bữa ăn ,cái nhà,lối sống.


- Sự giản dị còn thể hiện trong lời nói,bài viết,trong quan hệ với mọi người.


<b>4. Củng cố dặn dò:</b>


-Gv thu bài,nhận xét giờ kiểm tra.


- Chẩn bị “Chuyển đổi câu chủ động…”


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<b>Ngày soạn:………</b>
<b>Ngày giảng 7a:……….</b>
7b:……….
7c:……….


<b>Tiết 99: CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>


- Học sinh được luyện tập các kiến thức đã học ở tiết trước.
- Thực hành chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: Giáo án,bảng phụ.
HS: Bài soạn



<b>III. Các bước lên lớp: </b>


1. Ổn định
2. Kiểm tra


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


HD 1: Nhắc lại kiến thức có
liên quan.


HĐ 2: Tìm hiểu cách chuyển
đổi…


Gv treo bảng phụ –ví dụ.
-Xét về nd ,hai câu có cùng
miêu tả cùng một sự việc hay
không ?


- Xét về hình thức hai câu
trên thuộc kiểu câu nào mà
em đã được học ?


- Hai câu bị động trên có điể
gì khác nhau ?


-Câu trên có thể xem là có
cùng nd miêu tả với hai câu
a,b khơng ?


- Vậy theo em ta có thể


chuyển đổi câu chủ động
thành câu bị động bằng cách
nào ?


Gv nhấn mạnh:


BT nhanh-Bphụ: Những câu
sau có phải là câu bị động
khơng?vì sao?


a.Bạn em đc giải nhất trong
kì thi HSG.


b. Tay em bị đau.


=> Gv Ko phải bất cứ câu


Nghe-định hướng


Đọc –nhận xét


Trả lời


Trả lời


Nêu suy nghĩ


Nghe-tiếp thu


Ko phải câu bị


động,vì ko có câu
chủ động tương
ứng.


<b>I. Cách chuyển đổi câu chủ</b>
<b>động thành câu bị động.</b>


1. Ví dụ.
2. Nhận xét.


- Về nd: Câu a,b miêu tả cùng
một sự việc.


- về hình thức: Đều là câu bị
động.


+ Câu a: sd từ “được”
+ câu b không sd từ “được”


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

nào có chứa từ bị ,được đều
là câu bị động.


<b>Hoạt động 3:</b> Luyện tập


<b>Bài tập 1</b>: Chuyển đổi mỗi câu chủ động thành hai câu bị động theo hai kiểu
khác nhau.


a. Ngôi chùa ấy được (một nhà sư vô danh) xây từ thế kỷ XIII.
- Ngôi chùa ấy xây từ thế kỷ XIII.



b. Tất cả cánh cửa chùa được (người ta) làm bằng gỗ lim.
- Tất cả các cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim.


c. Con ngựa bạch được (chàng kỵ sĩ) buộc bên gốc đào.
- Con ngựa bạch buộc bên gốc đào


d. Một lá cờ đại được (người ta) dựng ở giữa sân.
- Một lá cờ đại dựng ở giữ sân.


<b>Bài tập 2: </b>


Chuyển đổi mỗi câu chủ động dưới đây thành 2 câu bị động
Nhận xét : Sắc thái ý nghĩa của câu dùng "được", "bị".


a. Thầy giáo phê bình em
- Em bị thầy giáo phên bình
- Em được thầy giáo phên bình
b. Người ta đã phá ngơi nhà ấy đi
- Ngôi nhà ấy bị người ta phá đi
- Ngôi nhà ấy được người ta phá đi


c. Trào lưu đơ thị hố đã thu hẹp sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn.
- Sự khác biệt giưa TT và nông thôn đã được trào lưu đơ thị hố thu hẹp.
- sự khác biệt<b>_________________</b>đã bị_______________________


NX: Dùng từ "được", có hàm ý đánh giá tích cực về sự việc được nói trong
câu .


Dùng từ "bị" có hàm ý đánh giá tiêu cực về sự việc được nói trong câu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

1. Cách phân loại câu bị động trong TV dựa trên cơ sở nào?
a. Dựa vào ý nghĩa của câu đó


b. Dựa vào sự tham gia cấu tạo của các từ "bị", "được".
c. Dựa vào vị trí của trạng ngữ trong câu.


2. Trong TV, từ 1 câu chủ động có thể chuyển đổi thành mấy câu bị động.
a. 3 câu trở lên


b. 1 câu tương ứng
c. 2 câu tương ứng


d. 1 hoặc 2 câu tương ứng


3. Trong các câu sâu đây, câu nào không phải là câu bị động
a. Năm nay, nông dân cả nước được 1 vụ bội thu.


b. Ngôi nhà này được ông tôi xây từ 30 năm trước đây.
c. Sản phẩm này rất được khách hàng ưa chuộng


d. Lan bị thầy giáo phê bình vì khơng làm bài tập về nhà


<b>Bài tập 4:</b> HS viết đoạn văn


Viết đoạn văn ngắn nói về cơng dụng của văn chương đối với em sau khi
học văn bản "Cảnh khuya", (HCT)


Đoạn văn có sử dụng ít nhất 1 câu bị động
*)Hướng dẫn về nhà:



- Làm BT4


- Ghi nhớ các nội dung đã học


- Chuẩn bị “<b>luyện tập nghị luận CM</b> “
Mỗi tổ chuẩn bị 2 đề bài ở trang 65.


__________________________________________________


<b>Ngày soạn</b>:………..


<b>Ngày giảng</b> 7a:………


7b:………


7c:………


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>


Giúp HS:


Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận CM.


- Làm cho HS biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc viết 1 đoạn văn


chứng minh cụ thể.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


Gv :Giáo án,đề văn.



HS : Lởp dàn ý cho đề bài.


<b>III. Các bước lên lớp. </b>


1. Ổn định


2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Gv nhắc lại yêu


cầu đối với 1 đoạn văn chứng
minh : - Đoạn văn không tồn
tại độc lập, riêng biệt mà chỉ là
1 bộ phận của bài văn. Vì vậy
khi tập viết 1 đoạn văn, cố
hình dung đoạn đó nằm ở vị trí
nào của bài văn, có thể mới
viết được phần chuyển đoạn.
- Cần có câu chủ đề nêu rõ
luận điểm của đoạn văn.


Các ý các câu khác trong đoạn
phải tập trung làm sáng tỏ cho
các luận điểm.


- Các lý lẽ (d/c) phải được sắp
xếp hợp lý để quá trình lập


luận chứng minh được thực sự
rõ ràng, mạch lạc.


Nghe-tiếp thu


-Tổ 1: Đề 1,2


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<b>Hoạt động 2: Thực hành </b>


- Yêu cầu HS thảo luận tổ rồi
trình bày.


* Hướng dẫn học tập


-Tổ 2: Đề 3,4
-Tổ 3: Đề 5,6
- Tổ 4: Đề 7,8
- Luyện viết đoạn
văn nghị luận CM
- Chuẩn bị “ bài ôn
tập văn nghị luận”.


<b>II, Thực hành </b>


HS đoạn văn - tổ NX.
- HS đọc trước lớp
- Lớp NX


________________________________________



<b>Ngày soạn </b>:...


<b>Ngày giảng</b> 7a :...
7b :...
7c :...


<b>Tiết 101</b> :<b> ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN</b>


<b>I. Mục tiêu bài học: </b>


Giúp HS:


- Nắm được luận điểm cơ bản và các phép lập luận của các bài văn nghị luận đã
học.


- Chỉ ra được những nét riêng đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của mỗi bài nghị
luận đã học.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


<b> </b>GV:Giáo án ,bảng phụ ,phiếu htập.
HS; Cbị cho bài ôn tập.


<b>III. Các bước lên lớp </b>


1. Ổn định


2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới



</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

G: Gọi trình bày, yêu cầu nhận xét, sửa và ghi lên bảng.


Stt Tên bài Tác giả Đề tài nghị


luận Luận điểm chính


Phương
pháp lập


luận
1 Tinh thần


yêu nước
của nhân dân
ta.


HCM Tinh thần
yêu nước
của dân tộc
Việt Nam


Dân tộc ta có 1 lịng
nồng nàn yêu nước.
Đó là 1 truyền thống
quý báu của ta.


NLChứng
minh


2 Sự giàu đẹp


của TV


Đặng
Thai Mai


Sự giàu đẹp
của TV


- TV có những đặc
sắc của 1thứ tiếng
đẹp, tiếng hay


Chứng
minh kết
hợp gthích
3 Đức tính


giản dị của
Bác Hồ


Phạm
Văn
Đồng


Đức tính
giản dị của
Bác Hồ


Bác giản dị trong mọi
phương diện. Sự giản


dị ấy đi liền với sự
phong phú rộng lớn
về đời sống tinh thần
ở Bác.


Cminh kết
hợp giải
thích và
bình luận


4 ý nghĩa văn
chương


Hoài
Thanh


Văn


chương và
ý nghĩa của
nó đối với
con người.


-Vc bắt nguồn từ từ
tình thương của con
người…


-Vc hình dung và stạo
ra sự sống….



Chứng
minh kết
hợp giải
thích và
bình luận


<b>II. Tóm tắt đặc điểm nghệ thuật của các bài nghị luận đã học. </b>


- Bài tinh thần yêu nước của nhân dân ta, bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn
lọc toàn diện, sắp xếp hợp lý, hình ảnh so sánh đặc sắc.


- Bài "Sự giàu đẹp của TV", bố cục mạch lạc, kết hợp giải thích và chứng
minh, luận cứ xác đáng, tồn diện, chặt chẽ.


- Bài "Đức tính giản dị của Bác Hồ": Dẫn chứng cụ thể, xác thực, toàn diện
kết hợp với chứng minh, giải thích và bình luận, lời văn giản dị, giàu cảm xúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

Trình bày nhứng vấn đề phức tạp 1 cách ngắn gọn, giản dị, sáng sủa, kết hợp
với cảm xúc, văn giàu hình ảnh.


<b>III. So sánh văn nghị luận với trữ tình và tự sự.</b>


- Các thể loại tự sự như truyện, ký chủ yếu dùng phương thức miêu tả, kể
nhằm tái hiện sinh vật, hiện tượng, con người, câu chuyện.


- Các thể loại trữ tình như thơ trữ tình, tuỳ bút chủ yếu dùng phương thức
biểu cảm để biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua các hình ảnh, nhịp điệu, vần. Các thể
loại tự sự và trữ tình đều tập trung xây dựng các hình tượng nghệ thuật với nhiều
dạng thức khác nhau như nhiệm vụ, hình tượng, thiên nhiên, đồ vật.



- Khác với các thể loại tự sự và trữ tình, văn nghị luận chủ yếu dùng phương
thức lập luận bằng lý lẽ, dẫn chứng để trình bày ý kiến tư tưởng nhằm thuyết phục
người đọc, người nghe về mặt nhận thức. Văn nghị luận cũng có hình ảnh, cảm xúc
nhưng điều cốt yếu là lập luận với hệ thống các luận điểm, luận cứ chặt chẽ, xác
đáng.


<b>IV:</b> <i><b>Luyện tập </b></i>


HS làm bài tập trắc nghiệm


<i><b>Bài tập 1: Khoanh tròn vào chữ cái của câu trả lời đúng </b></i>


1. Một bài thơ trữ tình


a. Khơng có cốt truyện và nhân vật


b. Khơng có cốt truyện nhưng có thể có nhân vật


c. Chỉ biểu hiện trực tiếp tình cảm, cảm xúc của tác giả.


d. Có thể biểu hiện gián tiếp, tình cảm, chính xác qua hình ảnh thiên nhiên,
con người, sự việc.


2. Trong VB nghị luận


a. Khơng có cốt truyện và nhân vật
b. Khơng có yếu tố miêu tả, tự sự


c. Có thể có biểu hiện tình cảm, cảm xúc
d. Không sử dụng phương thức biểu cảm


3. Tục ngữ có thể coi là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

b. Không phải là văn bản nghị luận
c. 1 loại VB nghị luận đặc biệt ngắn gọn
4. Yếu tố nào khơng có trong VB nghị luận


a. Luận điểm
b. Luận cứ


c. Các kiểu lập luận
d. Cốt truyện


5. Dịng nào khơng phải là phép lập luận trong văn nghị luận
a. Chứng minh


b. Phân tích
c. Kể chuyện
d. Giải thích


6. Yếu tố nào có ở cả ba thể loại: Truyện, ký, thơ kể chuyện
a. Tứ thơ


b. Vần, nhịp
c. Nhân vật
d. Luận điểm


<i><b>Bài tập 2: </b></i>


Viết đoạn văn nghị luận chứng minh về vấn đề: Bác Hồ là người có lịng u
thiên nhiên sâu sắc.



*)Hướng dẫn về nhà:


- Ôn lại các kiến thức về văn nghị luận


- Chuẩn bị bài "<b>Dùng cụm C - V để mở rộng câu”.</b>


______________________________________________


<b>Ngày soạn </b>:………


<b>Ngày giảng</b> 7a:………….
7b:…………


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<b>Tiế 102: DÙNG CỤM CHỦ VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt </b>


Giúp HS:


- Nắm được khái niệm cụm C - V với tư cách là 1 kết cấu ngôn ngữ.


- Nắm được cách dùng cụm C - V làm thành phần câu như chủ ngữ, vị ngữ,
bổ ngữ, định ngữ.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


Gv : Giáo án,bảng phụ.
Hs :Bài soạn.


<b>III. Các bước lên lớp: </b>



1. Ổn định
2. Kiểm tra


Có mấy cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động?
Cho VD


3. Bài mới


<b>Hoạt động của thầy</b> <b> HĐ của trò</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>


Tìm hiểu thế nào là dùng cụm C
-V để mở rộng câu.


G. Viết VD - bảng phụ


? Tìm cụm dt trong câu văn?
? Phân tích cấu tạo của những
cụm dt và cấu tạo của phụ ngữ
trong mỗi cụm dt ?


-Phụ ngữ sau có cấu tạo ntn ?


Qsát-đọc


Trả lời


Điền cụm dt
vào mơ hình



Giống như


<b>I. Thế nào là dùng cụm C - V</b>
<b>để mở rộng câu.</b>


1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
- Có hai cụm dt.
- Cấu tạo:


Pngữ
trước


DT trung
tâm


PN sau
(cụm c-v)
Những


Những


T/cảm
T/cảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

-cụm c-v ở phụ ngữ sau có vai trị
ntn với kết cấu trên ?


? Qua việc tìm hiểu VD, hãy rút


ra kết luận về việc sử dụng cụm
dt.


<b>Hoạt động 2:</b>


G - Treo bảng phụ VD II/68
? Hãy tìm các cụm C - V và cho
biết vai trò của chúng trong câu?


- Theo em,các cụm C-V có thể
làm thành phần gì trong câu ?
? Qua việc tìm hiểu VD hãy rút ra
kết luận?


<b>Hoạt động 3:</b>


Tìm cụm C - V làm thành phần
câu hoặc thành phần cụm từ trong
các câu dưới đây. Cho biết trong
mỗi câu cụm C - V làm thành gì?
-Tổ 1-2:ý a


-Tổ 3-4;ý b
-Tổ 5-6: ý c


câu đơn
bình thường


H. Quan sát,
đọc



Thảo luận
nhóm


Trả lời


Thảo luận
nhóm


=>Phụ ngữ là cụm c-v làm thành
phần của cụm dt để mở rộng câu.
* Ghi nhớ 1: SKG/68


<b>II. Các trường hợp dùng cụm</b>
<b>C - V để mở rộng câu.</b>


<b> </b>1. Ví dụ.
2. Nhận xét.


a.Chị Ba đến-> Làm CN.


b…tinh thần rất hăng hái->cụm
VN làm VN.


c…trời sinh lá sen để..->làm
phụ ngữ cho cụm đt.


d…cách mạng tháng tám thành
công->làm phụ ngữ cho cụm dt.



*Ghi nhớ 2: SGK


<b>III. Luyện tập: Tìm cụm c-v và</b>
<b>chức vụ cụm c-v trong câu:</b>


a.Chỉ riêng những người chuyên
môn..được->cụm c-v làm phụ
ngữ cho cụm dt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

gánh--Tổ 7-8: ý d


Đại diện trả lời-Nxét
GV Nxét-kết luận.


> cụm c-v làm định ngữ.


-chúng ta thấy hiện ra từng lá
cốm->cụm c-v làm bổ ngữ.


d.Một bàn tay đập vào vai->làm
CN.


-Hắn giật mình-> phụ ngữ đt.
*)Về nhà:


- Xem nd bài,học thuộc ghi nhớ.


- Chuẩn bị "<b>Trả bài TLV số 5,ktra văn,Ktra Tviệt</b>”.


___________________________________________________



<b>Ngày soạn</b>:………


<b>Ngày giảng</b> 7a:………


7b:………


7c:………


<b>Tiết 103 : </b> <b>TRẢ BÀI</b>


(<b>Tập làm văn số 5, bài kiểm tra tiếng Việt, bài kiểm tra văn</b>).


<b>I. Mục đích yêu cầu. </b>


- Củng cố lại những kiến thức và kỹ năng đã học về văn bản lập luận chứng
minh về công việc tạo lập VB nghị luận và cách sử dụng từ ngữ đặt câu.


- Đánh giá chất lượng bài làm của mình, trình độ của mình qua 3 bài viết.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


GV:Liệt kê các lỗi trong bài viết của hs.
HS :Ôn tập kiến thức cũ.


<b>III. Các bước lên lớp: </b>


1. Ổn định
2. Trả bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<b>Đề bài - 7A: </b>


Hãy chứng minh rằng đời sống của chúng ta sẽ bị tổn hại rất lớn nếu mỗi
người khơng có ý thức bảo vệ môi trường.


<b>Đề bài - 7B: </b>


Chứng minh tính chân lí trong bài thơ.
“ Khơng có gì khó


Chỉ sợ lịng khơng bền
Đào núi và lấp biển
Quyết chí ắt làm nên “


<b> Đề bài - 7C: </b>


H: Nhắc lại vấn đề cần nghị luận trong đề bài.
? Em hãy xây dựng luận điểm phụ ?


- Giải thích xây dựng luận điểm phụ?
+ Nhận xét bài làm:


a. Ưu điểm:


- Nhìn chung HS hiểu đề, bước đầu đã biết cách dùng lỹ lẽ và dẫn chứng để
nghị luận vấn đề.


- 1 số bài trình bày rành mạch, lý lẽ khá sắc sảo, chắc chắn.


- Đại đa số biết cách trình bày bố cục 3 phần rõ ràng nắm được nhiệm vụ


của từng phần.


- Nhiều em chữ viết sạch đẹp rõ ràng, không sai lỗi: Thu 7b,Thuỷ7c, Hoa 7a,
Xuân 7b...


b/ Nhược điểm:


- 1 số bào hầu như không biết cách làm, không hiểu đề.


- Nội dung sơ sài, dẫn chứng ít, thiếu thuyết phục, chưa biết cách làm bài
nghị luận.


- Diễn đạt khơng thốt ý, chữ viết cẩu thả, sai nhiều lỗi.
* Chữa lỗi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

- Tuyển chủng -> tuyệt chủng
- âm mưu thu gom rác -> kế hoạch.
- Rừng bị tổn hại kinh khủng -> bị tổn hại lớn.


- Môi trường vô cùng khủng khiếp với con người -> vô cùng quan trọng.
b/Lỗi diễn đạt :lủng củng,dườm dà…


<b>Hoạt động 2. II/ Trả bài kiểm tra tiếng Việt </b>


*). Nhận xét chung
a. Ưu điểm:


- HS hiểu bài, có học bài đạt khá nhiều điểm tốt.
- Những câu kiểm tra trắc nghiệm hầu hết làm đúng.



- Phần viết đoạn có sử dụng câu đặc biệt và câu có trạng những nhiều em viết tốt.
b/ Nhược điểm


- 1 số rất lười học, không nắm được bài, hoặc nắm bài lơ mơ.
- Chữ viết xấu, cẩu thả, trình bày bẩn.


2. Chữa bài :


-ND phần tự luận còn lủng củng,sơ sài,chưa đung y/cầu của bài.


<b>Hoạt động 3: III/ Trả bài kiểm tra văn </b>


1. Nhận xét chung


- Nắm được bài có học bài, đạt khá nhiều điểm tốt.
- Chữ viết và trình bày có sạch sẽ, cẩn thận hơn.


- Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn có tình trạng nhiều em rất lười học, không hiểu
bài.


- Phần viết đoạn lơ mơ, không hiểu yêu cầu của đề.


- Nhiều bạn câu 5 còn viết gạch đầu dòng theo kiểu liệt kê dẫn chứng.
2. Trả bài: Yêu cầu HS chữa lỗi trong bài


* Về nhà:


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

___________________________________________________


<b>Ngày soạn</b>:………..



<b>Ngày giảng</b> 7a:…………


7b:………….
7c:………….


<b>Tiết 104 : TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


Giúp HS: Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép luận giải
thích.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV:Giáo án.
HS: Bài soạn.


<b>III. Các bước lên lớp: </b>
<b> </b>1. ổn định.


2. kiểm tra: Sự cbị bài của hs.
3. Bài mới.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>


? Trong đời sống, những khi nào
người ta cần được giải thích?


? Em thử giải thích cho cơ htg:


Nước biển mặn?


Vậy em hiêu giải thích một hiện
tượng có ý nghĩa gì ?


-Theo em trong đ/sống có cần tới


- Khi gặp 1 htg
mới lạ, chưa
hiểu thì nảy
sinh nhu cầu
giải thích.
-Giải thích


Trả lời


<b>I/Mục đích và phương pháp</b>
<b>giải thích. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

giải thích hay khơng ?


- Trong văn nghị luận giải thích
nhằm mục đích gì ?


- Trong văn nghị luận giải thích
nhằm mục đích gì ?


- Tronh văn nghị luận để giải
thích đúng,hay địi hỏi ở người
giải thích điều gì ?



Hoạt động 2:


H -đọc bài văn lòng khiêm tốn


-Bài văn giải thích vấn đề gì ?


-Tác giả giải thích lịng khiêm tốn
bằng cách nào?


-Bố cục bài văn chia làm mấy
phần?nd từng phần?


- Qua những luận điểm trên em
hiểu thế nào là lập luận giải


Trả lời


Trả lời


Đọc


Trả lời


Chỉ ra phương
pháp giải thích


* Mục đích của giải thích
trong văn nghị luận nhằm làm
sáng tỏ nd,ý nghĩa của một tư


tưởng,một nhận định,p/c…
<b>II. Phương pháp lập luận</b>
<b>giải thích.</b>


1. Ví dụ : Văn bản: Lòng
khiêm tốn.
2.Nhận xét.


- Bài văn giải thích về lịng
khiêm tốn.


-Phương pháp giải thích:
+ So sánh các sự vật hiệ tượng
trong đ/sống hàng ngày.


+ Đưa ra định nghĩa về lòng
khiêm tốn


+các biểu hiện đối lập với
khiêm tốn


+ Chỉ ra cái lợi cái hại của
khiêm tốn.


<b>*)Bố cục: ba phần</b>


- Mở bài:Giới thiệu vần đề
cần giải thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

thích?



Hoạt động 3:
h-đọc văn bản


-Nêu y/cầu của đề bài?


-Tbày phương pháp giải thích?


Trả lời


Thảo luận làm
bài


<b>III. Luyện tập.</b>


Văn bản :lịng nhân đạo


- vấn đề giải thích: lịng nhân
đạo


-Phương pháp giải thích:
+Nêu định nghĩa: lịng nhân
đạo là lòng thương người
+ Nêu những biểu hiện của
lịng nhân đạo: xót thương và
gíp đỡ một ông lão già
nua,sống hành khất…


<b>4. Củng cố-dặn dò:</b>



- Thế nào là giải thích trong văn nghị luận?
-Một số phương pháp trong văn nghị luận?
- Về nhà học bài cũ.


- Chuẩn bị:Văn bản “<b>sống chết mặc bay</b>”


_____________________________________


Ngày soạn:…………..
Ngày giảng 7a:………..
7b:……….
7c:………..


<b>Tiết 105 : Văn bản : SỐNG CHẾT MẶC BAY </b>
( Phạm Duy Tốn )


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

-Giúp hs hiểu được giá trị hiện thực,giá trị nhân đạo và những thành công nghệ
thuật của tác phẩm,một trong những truyện ngắn được coi là mở đầu cho truyện
ngắn hiện đại Việt Nam.


- rèn kĩ năng đọc,kể tóm tắt truyện,phân tích nhân vật qua cảnh đối lập,tương phản
và tăng cấp.


<b>II. Chuẩn bị</b>


GV: Giáo án,bảng phụ ,tranh ảnh.
HS: Bài soạn.


<b>III. Tiến trình bài dạy.</b>
<b>1. Ổn định.</b>



<b>2. Kiểm tra: Ktra sự cbị bài của hs.</b>
<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


HS đọc phần chú thích * sgk
Gv nhấn mạnh những nét cơ
bản về tác giả,tác phẩm.


<b>Hoạt động 2:</b>
GV: hướng dẫn cách đọc


Gv kiểm tra một số từ khó
trong sgk


Gv :Theo em vb có thể chia
làm mấy phần? ND của từng
phần là gì ?


Đọc


Nghe-tiếp thu


Nghe-thực hiện


Chia đoạn


<b>I- Giới thiệu tác giả-tác</b>


<b>phẩm.</b>


( sgk)


<b>II. Đọc,tìm hiểu chung.</b>
<b> 1. Đọc</b>


<b> 2. Từ khó.</b>


<b> 3. Bố cục: 3 phần.</b>


a. Đoạn 1:Từ đầu-> hỏng mất:
nguy cơ đê vỡ và sự trống cự
tuyệt vọng của dân phu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

<b>Hoạt động 3:</b>


Gv trong tác phẩm trọng tâm
nằm ở đoạn văn nào?


Gv ở đoạn đầu văn bản,tgiar
đã khắc họa hình ảnh nào ?
HS đọc đoạn 1.


Gv về tgian được giới thiệu cụ
thể như thế nào? Hồn cảnh
lúc đó được tác giả khắc họa
ra sao ?


GV nhấn mạnh:



Gv Em hình dung ra sao
khơng khí,cảnh tượng dân phu
ngồi đê lúc bấy giờ?


Gv ;Từ hoàn cảnh đó tgiả
muốn tơ đậm điều gì?


GV :như vậy NT miêu tả của
tác giả là gì ? phép NT đó
được thể hiện ntn trong đoạn
văn đầu ?


Đoạn 2


Suy nghĩ trả lời


Đọc


Trả lời


Trả lời


Trả lời


Trả lời


c.Đoạn 3: Cảnh đê vỡ mn
sầu nghìn thảm.



<b>III. Tìm hiểu nội dung.</b>


<b>1. Nguy cơ vỡ đê và sự chống</b>
<b>đỡ của người dân.</b>


- Thời gian: Gần một giờ đêm
-Hoàn cảnh:


+ Mưa gió ngày càng to.
+ Nước song bốc lên cuồn
cuận.


+Đê núng thế, vài ba đoạn
thầm lậu…


- Cảnh tượng: nhốn nháo,căng
thẳng ,sợ hãi,dân phu:đói khát
mệt….


=> Tgiar muốn tơ dậm sự bất
lực của sức người trước sức
trời,sự yếu ớt của thế đê trước
thế nước.


Hoạt động 4: Củng cố-hướng dẫn.


- GV nhấn mạnh bố cục và NDNT của đoạn 1.
- HS chuẩn bị tiếp đoạn 2-3.


____________________________________________________


Ngày soạn:………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

7b:…………
7c:…………


<b>Tiết 106: SỐNG CHẾT MẶC BAY <tiếp></b>
( Phạm Duy Tốn)


<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>II. Chuẩn bị. => Như tiết 105.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy và học.</b>


<b>1. ổn định .</b>


<b>2. Kiểm tra: Tgiar sử dụng BPNT gì để khắc họa Tgian hồn cảnh,khơng</b>
khí cứu đê của dân phu?Tác dụng của BPNT đó ?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b> Họat động 1:</b>


Gv nhấn mạnh h?cảnh dân phu
hộ đê trong sự bất lực trước
smạnh của thiên nhiên..


<b>Hoạt động 2:</b>
Hs đọc đv 2,3.



GV ngơi nhà mà tgiả nói đến ở
vị trí nào ? cảnh trong đình
được khắc họa ra sao ?chi tiết
nào thể hiện điều đó ?


GV: Đồ dung sinh hoạt của tên
quan phủ đi hộ đê ntn?phản
ánh điều gì?


Gv trong đình,nổi bật lên là
nhân vật nào?NV đó được
khắc họa ntn?


Nghe_tiếp thu


Suy nghĩ trả lời


Trả lời


Trả lời


<b>III. Tìm hiểu nội dung (tiếp).</b>
1. Nguy cơ vỡ đê và cảnh
<b>chống đỡ của người dân.</b>




<b>2. Cảnh trong đình.</b>


-Địa điểm: đình cao,vững chắc.


- Quang cảnh : Tĩnh mịch ,trang
nghiêm,nhàn nhã ,đường bệ.


- Đồ dung: Khay khảm ,tráp đồi
mồi,ngốy tai,dao chi ngà…
-> C/s q phái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

GV Nghe tin đê vỡ thái độ của
quan hộ đê ntn?


GV niềm vui tàn bạo ,phi nhân
tính của viên quan khi vừa
được ù thông tôm chi chi nảy
với sự thê thảm của người dân
được tác giả khắc họa bằng
hình ảnh nào?


Tác dụng cuả phép nghệ thuật
đó ?


GV chốt bằng bảng phụ.
_cảnh ngồi đê:


Mưa tầm tã ,nước sơng dâng
lên cao,vài ba đoạn thẩm lậu->
người dân hộ đê mệt lử….gà
chó, châu ,bị kêu tứ phía…
- Cảnh trong đình: quang cảnh
trong đình tĩnh mịch,nghiêm
trang,xa hoa,đài các->thầy trị


quan phụ mẫu đánh tổ tơm say
sưa…..


<b>Hoạt động 3:</b>


Gv qua cảnh đắp đê-> vỡ đê
của dân phu và cảnh đánh tổ
tôm-> ù to của quan phụ
mẫu,em hãy cho biết giá trị
NT và nhân đạo của truyện
ngắn” sống chết mặc bay” ?


Trả lời


Thảoluận nhóm


Thảoluận nhóm


- Khi có người báo tin đê vỡ đổ
trách nhiệm cho dân,đe dọa cắt
cổ, bỏ tù….


+ Đê vỡ: dân tình dơi vào
thảm cảnh.


+ Quan ù thông tôm chi chi
nảy-> vui mừng tột độ .


=> Nghệ thuật đối lập tương
phản tăng cấp-> làm rõ thêm


tính cách nhân vật:tính cách sấu
xa,vơ trách nhiệm của quan phụ
mẫu.


<b>IV- Tổng kết:</b>


* Ggiá trị hiện thực: phản ánh
sự đối lập hoàn toàn giữa cuộc
sống,sinh mạng của người dân
với c/s của bọn quan lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

Hs thảo luận nhóm trình bày
GV nhận xét-kết luận.


Hs đọc ghi nhớ


Gv nhấn mạnh toàn bộ ND.


Đọc


c/s cơ cực lầm than của người
dân.


* Giá trị NT : vận dụng thành
công phép NT tương phản và
tăng cấp.


- Ngôn ngữ sinh động,các câu
văn sáng gọn.



* Ghi nhớ: (sgk/83)


4. Củng cố-dặn dò:


- Gv nhấn mạnh ND,NT của tác phẩm.
- Nhắc hs học bài.


- Làm bài tập sgk.


- Chuẩn bị bài” Cách làm bài lập luận giải thích ”


______________________________________________________
Ngày soạn:……….


Ngày giảng 7a:………...
7b:…………
7c:…………


<b>Tiết 107 : CÁCH LÀM B VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Giúp hs nắm được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận giải
thích.


- Biết được những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài.
- Tiếp tục rèn một số kĩ năng: tìm hểu đề bài,tìm ý,lậP dàn ý…


<b> II. Chuẩn bị.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

2.Kiểm tra: 15p



Câu 1: Em hiểu thế nào là lập luận giải thích ? khi giải thích,về ngơn từ cần
phải đảm bảo y/c gì ?


Câu 2: Cho biết mục đích và phương pháp giải thích trong văn nghị luận?
<b>3. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn các</b>


bước làm bài văn lập luận…
Gv nêu vấn đề.


Gv: Em hãy nhắc lại các bước
làm bài văn NL?


Gv Đề bài trên đặt ra y/c gì ?


GV em có thể rút ra kết luận gì
về việc tìm hiểu đề và tìm ý
cho bài văn LL giải thích ?


Gv :Với đề bài này,mở bài cần
đạt y/c gì ?


GV phần thân bài phải đạt y/c
gì ?


Nghe-thực hiện



Trả lời


Trả lời


Trả lời


Giải thích nghĩa
của câu tục ngữ


<b>I. Các bước làm bài văn lập</b>
<b>luận giải thích.</b>


1. Đề bài: Nhân dân ta có
câu tục ngữ” đi một ngày
<b>đàng học một sang khôn”.</b>
Hãy giải thích ND câu tục
ngữ đó.


2.Các bước làm bài.
a) Tìm hiểu đề,tìm ý.


=> Tìm hiểu y/c của đề,phạm
vi,ND cần giải thích.


b) Lập dàn bài


*) Mở bài: Giới thiệu câu tục
ngữ với ý nghĩa sâu xa là đúc
rút kinh nghiệm và thể hiện
khát vọng đi nhiều nơi để mở


rộng hiểu biết.


*) Thân bài: Triển khai việc
giải thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

Gv: Em hãy suy nghĩ xem câu
tục ngữ có đúc kết một kinh
nghiệm và nhận thức ko? Kinh
nghiệm đó là gì ?


Gv từ nghĩa đen và nghĩa bóng
em hiểu thêm điều gì về nghĩa
câu tục ngữ?


Gv phần kết bài của bài văn
LL giải thích phải làm NV gì ?


Gv cho hs đọc các đoạn mở
bài (sgk/t85)


Gv có phải mỗi bài văn chỉ có
một cách mở bài duy nhất hay
khơng ?


Gv cho hs đọc các đoạn thân
bài.


Gv làm thế nào để đv đầu tiên
của thân bài liên kết với phần
mở bài?



Gv nên viết đoạn giải thích
nghĩa đen ntn ?


Trả lời


Biểu hiện một
khát vọng hiểu
biết


Đọc


Trả lời


Đọc


Trả lời


- Nghĩa mở rộng.


*) kết bài :


- Khẳng định giá trị của vấn
đề: câu tục ngữ từ ngàn xưa
mà có giá trị đến hôm nay.


c) Viết bài:
+ Mở bài:


+ Viết phần thân bài:



</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

Hoạt động 2: HD luyện tập.


<b>HĐ 3: Củng cố - hướng dẫn</b>
Gv khái quát nội dung giờ
học.


- Nhấn mạnh các bước làm
bài và y/c mỗi phần của bố
cục.


- Chuẩn bị” Luyện tập lập
<b>luận giải thích ”</b>


Viết bài


Nghe- thực hiện


<b>II. Luyện tập:</b>


Viết kết bài hoặc mở bài
cho đề bài trên.


_____________________________________________


Ngày soạn:……….
Ngày giảng 7a:…………..
7b:…………..
7c:………….



<b>Tiết 108 : LUYỆN TẬP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH</b>
<b> VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 -Ở NHÀ</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>


- giúp hs củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận giải thích.


- Vận dụng được những hiểu biết đó vào làm một bài văn giải thích cho một nhận
định,một ý kiến…


- Rèn luyện kĩ năng làm bài văn lập luận giải thích.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


GV : Giáo án,đề bài.


Hs : chuẩn bị cho bài kiểm tra.
<b>III.Tiến trình bài dạy.</b>


<b>1. Ổn định.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

<b>3. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:HD luyện tập.</b>


Gv nhấn mạnh các bước làm
bài văn lập luận giải thích.
- Nêu đề bài


<b>Hoạt động 2:Luyện tập các</b>


bước làm bài.


- Y/c chung của đề bài là gì ?
- Phần mở bài của đề cần thể
hiện những ý nào ?


GV phần thân bài,để giải
thích ý nghĩa tết trồng cây
theo y/cầu của đề bài,ta cần
giải thích qua những khía
cạnh nào?


Gv nhận xét ,bổ sung


Nghe-tiếp thu


Trả lời


Trả lời


Nghe-tiếp thu


<b>I. Luyện tập.</b>
<b> 1. Đề bài:</b>


Mùa xuân là tết trồng cây làm
cho đất nước càng ngày càng
xuân. Em hãy giải thích ý
nghĩa lời dạy của Bác.



<b> 2. Các bước làm bài.</b>
a. Tìm hiểu đề,tìm ý.


*) Mở bài;


– Giới thiệu về phong tục của
dt : tết trồng cây.


- Đó là phong tục tốt
đẹp,hưởng ứng lời kêu gọi của
CT HCM


- Dẫn 2 câu thơ.


*) Thân bài: Giải thích ý
nghĩa tết trồng cây.


- tết trồng cây là một phong
tục mới và tốt đẹp của dt ta.
+ Trồng cây gắn liền với XH
do Bác Hồ khởi xướng vào mx
1959


+ Tết trồng cây tạo nên sự
quan tâm gắn bó của con
người với thiên nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

Gv với phần mở bài và thân
bài như trên thì phần kết bài
cần phải nhấn mạnh điều gì ?



Hs luyện viết các phần mở
bài,thân bài,kết bài-trình bày.
<b>Hoạt động 3: HD viết bài</b>
TLV số 6.


GV nêu đề bài.


Gv hướng dẫn những kiến
thức cơ bản để làm các đề
bài trên.


Trả lời


Viết bài


Nghe-thực hiện


+ Vai trò tác dụng của cây
cối đối với con người.


*) Kết bài:


- Nhấn mạnh thêm ý nghĩa
của tết trồng cây.


- Suy nghĩ về lời dạy của Bác.
c. Viết bài:


<b>II. Hướng dẫn làm bài TLV</b>


<b>số 6.</b>


Lớp 7a: Em hãy giải thích nội
dung lời khuyên của Lê – Nin:
Học,học nữa,học mãi.


<b>Lớp 7b: Hãy giải thích ý</b>
nghĩa câu tục ngữ: Thất bại là
mẹ thành công.


<b>Lớp 7c: Hãy giải thích ý</b>
nghĩa câu thơ sau:


Mùa xuân là Tết trồng cây,
Làm cho đất nước càng ngày
càng xuân.


4. Củng cố-dặn dò:


- Nhấn mạnh các bước làm bài,bố cục của bài văn.


- Lưu ý khi làm bài cần xd dàn ý,khi viết phải dùng lời văn ngắn gọn,dễ hiểu…
- nhắc hs làm bài đảm bảo y/c.


- Chuẩn bị bài “những trò lố hay là va-ren và PBC”.


__________________________________________________
Ngày soạn :……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

<b>Tiết 109 : NHỮNG TRÒ LỐ HAY LÀ VA-REN</b>


<b> VÀ PHAN BỘI CHÂU</b>


( Nguyễn Ái Quốc )
I. Mục tiêu.


- Giúp hs: hiểu được vấn đề trong việc khắc họa sắc nét hai NV va ren và PBC
với hai tính cách đại diện cho hai lực lượng Xh chính nghĩa và phi nghĩa.


- Rèn kĩ năng: tóm tắt truyện,kể chuyện,phân tích nv…


- Giáo dục lịng u nước,trân trọng người anh dũng cứu nước với thái độ khẳng
khái.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


GV : Giáo án ,bảng phụ,..
Hs : Bài soạn.


<b>III. Tiến trình bài dạy.</b>
<b>1. Ổn định.</b>


<b>2. Kiểm tra: Nêu giá tri hiện thực,nhân đạo,và giá trị nghệ thuật của tác</b>
phẩm sống chết mặc bay ?


<b>3. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu tác</b>


giả- tác phẩm.



Hs đọc chú thích sgk


Gv nhấn mạnh:


<b>Hoạt động 2:HD đọc và tìm</b>


Đọc


Nghe-tiếp thu


<b>I. Giới thiệu tác giả-tác</b>
<b>phẩm</b>


<b> 1. Tác giả (sgk).</b>
<b> 2. Tác phẩm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

hiểu chung.


Gv hướng dẫn giọng đọc..
Hs đọc-nhận xét


Gv kiểm tra một số từ khó sgk


Gv bài văn chia làm mấy
phần ? ND từng phần ?


<b> Hoạt động 3:HD tìm hiểu</b>
ND.



Gv em hiểu thế nào về nghĩa
của cụm từ” những trò lố” ?
Gv NV trung tâm của truyện
ngắn này là ai ?NV đó được
thể hiện trong những cảnh nào
và trong sự tương phản ,đối lập
với ai ?


Hs đọc đoạn 1.


Gv trong 4 tuần lễ,khi tồn
quyền va ren sang ĐD thì PBC
ở đâu ?


Gv Việc va ren” nửa chính
thức sẽ chăm sóc vụ án PBC
“nói lên điều gì ?


Nghe-đọc


Tìm hiểu từ khó


Trả lời


Trả lời


Trả lời


Đọc



Trả lời


Trả lời


<b>II. Đọc –tìm hiểu chung.</b>
<b> 1.Đọc.</b>


<b> 2. Từ khó.</b>


<b> 3. Bố cục: 3 phần</b>


+ P1: Va ren chuẩn bị sang
nhậm chức tồn quyền Đơng
Dương.


+P2: Cuộc gặp gỡ giữa va
ren và PBC ở nhà tù Hỏa
Lò-Hà Nội.


<b>III. Tìm hiểu văn bản.</b>


1. Va ren


a. Va ren trong trò lố thứ
nhất:


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

GV nhấn mạnh: về trò lố của
va ren khi sang nhậm chức ở
Đông Dương ( trị lố thứ nhất)



Nghe-tiếp thu


PBC-> đó là lời bịp bợm,dối
tra,trấn an dư luận.


<b> 4. Củng cố - hướng dẫn:</b>
- Gv khái quát ND giờ học.


- Nhấn mạnh trò lố thứ nhất của ve ren.
- Học bài và chuẩn bị phần tiếp theo.


________________________________________


------------Soạn:
Giảng:


TIết
110


<b>NHỮNG TRÒ LỐ HAY LÀ VAREN VÀ</b>
<b>PHAN BỘI CHÂU</b>


<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>


- Hiểu được giá trị của truyện qua việc khắc hoạ sắc nét hai nhân vật Varen
và Phan Bội Châu với hai tính cách đại diện cho hai lực lượng xã hội:phi nghĩa và
chính nghĩa


- Qua việc xây dựng lên trò hề lố bịch, giả dối và đê tiện của toàn quyền


Varen, Nguyễn Ái Quốc đã vạch trần bộ mặt của tên chính khách thực dân Pháp
phản bội lý tưởng, nham hiểm và xảo quyệt, phản động và đê hèn, từ đó đả kích
bản chất của nhà cầm quyền thực dân Pháp


- Ca ngợi người anh hùng cứu nước, nhà cách mạng vĩ đại Phan Bội Châu
- Nghệ thuật truyện ngắn hiện đại sắc sảo, sáng tạo những tình huống truyện
độc đáo, đối lập, tương phản giữa cảnh và nhân vật đặc biệt là hai nhân vật chính,
chi tiết điển hình , giọng kể châm biếm, hài hước, thâm th


- Có kĩ năng tóm tắt truyện, phân tích nhân vật trong quá trình so sánh đối
lập


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

- Giáo viên: sgk + sgv
- Học sinh: soạn bài+ sgk
<b>C. Các bước lên lớp</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2.Kiểm tra</b>


?Tóm tắt truyện “ Những trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu”.Quan lời
hứa em thấy gì về nhân vật Varen.


<b>3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Giờ trước các em đã được thấy phần
nào bản chất của tồn quyền Varen và trị
lố của hắn. Những trò lố ấy còn tiếp tục,
diễn biến tinh xảo hơn.Chúng ta cùng tìm
hiểu tiết này để thấy rõ điều đó



<b>Họat động 2: Đọc - Hiểu văn bản</b>


Học sinh theo dõi phần 2 ( sgk 90)


? Đoạn truyện giới thiệu cuộc gặp gỡ
ấy như thế nào?


- Cuộc chạm trán đầy kịch tính cuộc
đối mặt giữa hai nhân cách đối cực ở hai
trận tuyến


?Varen được giới thiệu qua chi tiết
nào


?Phan Bội Châu được giới thiệu ra


<b>I. Đọc - Hiểu văn bản</b>
<b>1. Đọc – Chú thích</b>
<b>2.Bố cục</b>


<b>3.Tìm hiểu văn bản</b>


<b>a.Varen và lời hứa của hắn</b>


b.Cu c g p g gi a Varen v Phan B i Châuộ ặ ỡ ữ à ộ
trong s tự ưởng tượng c a tác giủ ả


Varen Phan Bội


Châu



- Con người
phản bội giai cấp


- Tên chính
khách bị đồng bọn
xua đuổi ra khỏi
tập đoàn


- Kẻ ruồng
bỏ quá khứ, ruồng


- Người
đồng bào tơn kính,
đã hi sinh…


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

sao?


?Nhận xét gì về từ ngữ sử dụng để
giới thiệu hai nhân vật


- Những từ với tư cách đại từ Varen:
dùng đại từ -> thái độ khinh miệt cao


Phan Bội Châu: dùng đại từ -> sự tơn
kính


?Biện pháp nghệ thuật được sử dụng
để giới thiệu hai nhân vật?



- Đối lập tương phản -> hai con
người trái ngược hồn tồn


Theo dõi “ tơi đem tự do…->ở châu
Á”


? Gặp Phan Bội Châu , Varen nói và
làm gì


?Qua đó bộc lộ thái độ gì


bỏ lịng tin, ruồng
bỏ giai cấp


- Kẻ phản
bội nhục nhã


-> con người
đáng khinh bỉ, căm
thù


- Tôi đem tự
do đến cho ông
đây


- Bắt tay,
nâng gơng


- Có đi phải
có lại, u cầu ông


cộng tác, hợp lực
với Pháp


-> có vẻ thân
thiện, giúp đỡ
nhưng lập tức đặt
ra yêu cầu buộc
Phan Bội Châu
theo Pháp


- Ca ngợi


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

Theo dõi tiếp -> được cho bản thân
ơng


?Tiếp đó Varen bày tỏ thái độ gì
?Sau đó hắn làm gì? Bằng cách nào?
- Chớ xúi giục… làm như vậy ông sẽ
được tất cả, được cho bản thân ông, cho đất
nước


?Nhận xét gì về lời dụ dỗ ca ngợi của
Varen


?Sau đó hắn tiếp tục diễn thuyết điều
gì?


?Vì sao tác giả để Varen lấy chính sự
phản bội của mình ra làm gương



-Đặt hắn tới đỉnh cao của sự vô liêm
sỉ


?Trước trò hề của Varen, Phan Bội
Châu phản ứng như thế nào


?Cái nhìn và thái độ im lặng dửng
dưng ấy thể hiện tư thế, khí phách gì của
Phan Bội Châu


- Cái nhìn điềm tĩnh,lạnh lẽo, khinh
bỉ cao độ


?Nhận xét gì về số lượng lời văn
giành khắc hoạ hai nhân vật


-Chủ yếu Varen nói (độc thoại), tìm
mọi cách vuốt ve Phan Bội Châu, mua
chuộc ông một cách thơ thiển.Cịn Phan
Bội Châu im lặng dửng dưng khơng thèm
nói


Phan Bội Châu và
hứa hẹn


- Dụ dỗ


-> lời dụ dỗ,
ca ngợi khôn khéo
nhưng trơ tráo,


trắng trợn


- Đưa ra
những tấm gương
phản bội nhục nhã
trong đó có hắn
-> thơ thiển, bỉ ổi
và vơ liêm sỉ


- Nhìn


Varren


- Im lặng,
dửng dưng


-> thái độ
bình tĩnh, khinh bỉ
và bản lĩnh , kiên
cường của Phan
Bội Châu trước kẻ
thù


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

?Dụng ý của tác giả khi khắc hoạ
nhân vật


- Tô đậm, khắc sâu bản chất đối của
hai nhân vật


?Theo em, nếu truyện dừng lại ở “


Không hiểu Phan Bội Châu” có được
khơng?


- Được


?Thêm đoạn kết và phần tái bút có
tác dụng gì


- Làm rõ hơn nữa, khách quan hơn
về thái độ, tư thế của Phan Bội Châu trước
kẻ thù


? Đó là thái độ gì


- Nhếch mép cười ruồi, khinh bỉ
?Theo một nhân chứng khác Phan
Bội Châu cịn có hành động gì?


<b>Hoạt động 3: Tổng kết</b>
Học sinh đọc.Gv chốt


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyên tập</b>
Học sinh xác định yêu cầu


Gọi 1-2 em trình bày
Nhận xét


?Giải thích cụm từ “ những trị lố”


- Nhổ vào


mặt Varen


-> Căm tức,
khinh bỉ cao độ
<b>II.Ghi nhớ</b>


<b>III. Luyện tập</b>


<b>1.Bài 1: Thái độ của tác giả đối với</b>
Phan Bội Châu là khâm phục, ngưỡng mộ


Thái độ ấy thể hiện qua cách miêu tả và
ngòi bút trào phúng sắc sảo


<b>2.Bài 2: </b>


- Những trò lố (turrlupinades) = trò hề,
vơ vị, nhạt nhẽo


-> trị bịp bợm, lố bịch của Varen
- Truyện có hai trị lố


<b>4. Củng cố: Qua văn bản, em cảm nhận điều gì về hai nhân vật Varen và</b>
Phan Bội Châu


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

- Đọc thêm ( trang 96)


- Soạn: Dùng cụm C-V để mở rộng câu ( tiếp) – làm bài tập





------------Soạn:
Giảng:


Tiết
111


<b>DÙNG CỤM CHỦ VỊ ĐỂ MỞ</b>
<b>RỘNG CÂU</b>


<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>


- Củng cố kiến thức về dùng cụm C-V để mở rộng câu


- Rèn kĩ năng nhận diện, phân tích các cụm C-V trong câu và dùng câu có
cụm C-V


- Có ý thức mở rộng câu trong nói và viết
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: sgk


- Học sinh: soạn bài, xem sgk, sbt
<b>C.Các bước lên lớp</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2.Kiểm tra</b>


?Thế nào là cụm C-V để mở rộng câu? Lấy ví dụ



Những thành phần nào của câu có thể cấu tạo là cụm C-V
<b>3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Để giúp các em củng cố kiến thức và khái
niệm về cụm C-V dùng để mở rộng nòng cốt câu,
chúng ta cùng luyện tập


<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b>


Học sinh đọc bài tập 1.Xác định
Học sinh làm bài -> nhận xét


<b>1.Bài tập 1:</b>


Các cụm C-V dùng mở rộng
câu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

Gv sửa chữa, bổ sung


Học sinh đọc , xác định yêu cầu


Thảo luận nhóm hai bàn


Báo cáo


Học sinh đọc, xác định yêu cầu
Làm bài



Gọi 3 em lên bảng chữa


-> cụm C-V làm chủ ngữ


Ta/quanh năm trồng trọt, thu
hoạch


C V1


V2


-> cụm C-V làm bổ ngữ


b.Các thi sĩ/ca tụng cảnh núi
non hoa cỏ


C V
->cụm C-V làm định ngữ


- Có người / lấy tiếng chim,
tiếng suối làm đề ngâm vịnh


->cụm C-V làm định ngữ cho
danh từ “ khi”


c.Những tục lệ tốt đẹp ấy/mất
dần


C V
- Những thức quý của đất


nước../người ngoài


C
V


-> cụm C-V làm bổ ngữ cho
động từ thấy


<b> 2.Bài 2: Gộp các câu</b>


a.Chúng em học giỏi làm cho
cha mẹ và thầy cố vui lịng


b.Nhà văn Hồi Thanh kjawngr
định rằng cái đẹp là cái có ích


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

Học sinh nhận xét


Gv sửa chữa, bổ sung


dương, trầm bổng như một bản nhạc
d.Cách mạng tháng Tám thành
công khiến cho Tiếng Việt có một
bước phát triển, một số phận mới


<b>3.Bài 3: Gộp câu, vế câu in</b>
đậm thành câu có cụm C-V làm thành
phần…


a.Anh em hoà thuận khjieens


hai thân vui vầy


b. Đây là cảnh một rừng thông
ngày ngày biết bao nhiêu người qua
lại


c. Hàng loạt vở kịch như “ Tay
người đàn bà”, “ Giác ngộ”, “ Bên kia
sông Đuống” ra đời đã sưởi ấm cho
ánh đèn sân khấu ở khắp mọi miền
đất nước


<b>4.Củng cố: Thế nào là câu có cụm C-V dùng mở rộng</b>
<b>5.Hướng dẫn học ở nhà: </b>


- Học bài, làm bài tập trong sbt


- Chuẩn bị: “ Luyện nói văn giải thích”


- Làm đề : Giải thích câu tục ngữ “ Gần mực thì đen.Gần đèn thì rạng”




------------Soạn:
Giảng:


Tiết
112


<b>LUYỆN NĨI BÀI VĂN GIẢI THÍCH</b>


<b>MỘT VẤN ĐỀ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

- Học sinh có dịp nắm vững và vận dụng thành thạo hơn các kĩ năng làm
kiểu bài nghị luận giải thích, nhận thức sâu sắc hơn vấn đề xã hội thông qua yêu
cầu luyện tập


- Nhiều học sinh có cơ hội trình bày miệng về một vấn đề xã hội thơng qua
đó tập nói trước tập thể một cách mạnh dạn, tự tin và hiệu quả


- Rèn kĩ năng nói trước nhóm, lớp, một vấn đề đã chuẩn bị, nghe và nhận xét
người khác nói


<b>B.Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: stk


- Học sinh: bài giải thích
<b>C.Các bước lên lớp</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2.Kiểm tra: Việc chuẩn bị bài của học sinh</b>
<b>3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Để giúp các em tự tin và bình tĩnh hơn
trong nói năng giao tiếp hàng ngày đặc biệt là
trình bày vấn đề trước đông người, hôm nay,
chúng ta cùng luyện tập


<b>Hoạt động 2: Luyện nói</b>



? Đề văn thuộc loại gì


?Xác định từ ngữ quan trọng của đề
Mực, đen, đèn, sáng


?Mở bài cần nêu vấn đề gì


<b>I. Đề bài: Tục ngữ có câu:</b>
Gần mực thì đen, gần đèn thì
sáng


Em hãy giải thích
1. Tìm hiểu đề, tìm ý


- Thể loại: lập luận giải thích
- Nội dung: Giải thích câu tục
ngữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

?Thân bài cần làm gì


?Phần kết bài, em khắc sâu điều gì


u cầu nói lần lượt từ mở bài đến kết bài
Nhóm trưởng quản lí điều hành


Sau mỗi bạn trình bày các bạn trong nhóm
nhận xét về lời nói , tư thế, tác phong, nội dung và
diễn đạt


Khi nói học sinh phải biết thưa , gửi



Gv quan sát chung và nhắc nhở các nhóm
thực hiện


- Nêu câu tục ngữ
b.Thân bài:


- Giải thích nghĩa đen


+ Mực: chất lỏng màu đen
( xưa kia dùng mực tàu có màu đen)
dùng để viết


+ Gần mực thì đen: khi tiếp xúc
với mực hay bị giây bẩn ra chân tay,
quần áo


+ Đèn:dụng cụ dùng thắp sáng
+ Gần mực thì sáng: khi ở gần
đèn, ánh sáng đèn soi sáng vào ta


- Nghĩa bóng: Ảnh hưởng của
mơi trường đối với sự hình thành
nhân cách con người


c.Kết bài


<b>II.Luyện nói</b>


<b>1.Luyện nói, trước tổ, nhóm</b>


a.Mở bài:


Trong cuộc sống hàng ngày
ông cha ta đã đúc rút được biết bao
kinh nghiệm quý giá. Một trong
những kinh nghiệm ấy là sự ảnh
hưởng của môi trường đối với sự phát
triển của con người thể hiện qua câu
tục ngữ “ Gần mực thì đen, gần đèn
thì rạng”


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

Gọi 3-4 em trình bày
Học sinh nhận xét
Gv sửa chữa, bổ sung


Để nêu lên một kinh nghiệm,
một bài học ơng cha ta thường dùng
hình ảnh sự vật có liên quan đến con
người qua đó thể hiện ý mình.Trong
câu tục ngữ này, hình ảnh đó là mực
đen và đèn-sáng. Ngày xưa, ta thường
dùng mực tàu –màu để viết. Gần mực
ta có thể bị nó giây bẩn ra chân tay áo
quần. Ở câu tục ngữ “mực” còn là
tượng trung cho những cái xâu. Đèn
là vật thắp sáng, soi tỏ mọi vật xung
quanh nó tương trưng cho những cái
tốt đẹp, sáng sủa. Qua câu tục ngữ
ông cha ta muốn khẳng định sự ảnh
hưởng của mơi trường sống đến việc


hình thành nhân cách con người


c. Kết bài


Câu tục ngữ là lời khuyên sâu
sắc là bài học bổ ích cho chúng em
những học sinh đang ở lứa tuổi dần
hình thành nhân cách . Nó giúp em
xác lập được một thế đứng vững chắc
trước những tiêu cực ngồi xã hội


<b>2.Trình bày trước lớp</b>
<b>4.Củng cố: Bố cục bài lập luận giải thích</b>


<b>5. Hướng dẫn ở nhà: </b>
- Học bài, viết lại bài văn


- Soạn: Ca Huế trên sơng Hương, đọc kĩ bài, tìm hiểu tác giả, tác phẩm, trả
lời câu hỏi sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

--Soạn:
Giảng:


Tiết
113


<b>CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG</b>
<i>Hà Ánh Minh</i>


<b>A.Mục tiêu cần đạt:Học sinh nắm được</b>



- Văn bản nhật dụng thể loại bút kí giới thiệu về vẻ đẹp của một sinh hoạt
văn hố ở cố đơ Huế, một vùng dân ca phong phú về nội dung, giàu có về làn điệu,
tinh tế và độc đáo trong cách biểu diễn và thưởng thức, những nghệ sĩ chuyên
nghiệp rất đỗi tài ba


- Có kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích văn bản nhật dụng, bút kí giới thiệu
một sinh hoạt văn hố ở một vùng đất nước cho học sinh


- Giáo dục tình yêu quê hương đất nước cho học sinh
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: sgk+sgv
- Học sinh: soạn bài
<b>C.Các bước lên lớp</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2.Kiểm tra</b>


?Qua truyện ngắn “ Những trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu” em hiểu
gì về hai nhân vật này?


- Varen: kẻ phản bội, tên chính khách làm trị chính trị, kẻ ruồng bỏ giai cấp,
tên lừa dối trắng trợn, trơ tráo và vô liêm sỉ


- Phan Bội Châu: bậc anh hùng, vị thiên sứ, đáng xả thân được tôn sùng, con
người đáng tôn kính, ngưỡng mộ


<b>3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<b>Hoạt động 1:Khởi động</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

giúp chúng ta hình dung một cách cụ thể một sinh
hoạt văn hóa rất đặc trưng, nổi bật ở xứ Huế mộng


<b>Hoạt động 2: Đọc - Hiểu văn bản</b>


Gv hướng dẫn đọc: Chậm rãi rõ ràng, mạch
lạc, lưu ý những câu đặc biệt


Gv đọc mẫu.Học sinh đọc ( 3 em) -> nhận
xét


Gv nhận xét, sửa chữa


?Văn bản có thể chia làm mấy phần?Tiêu đề
từng phần?


?Bài văn thuộc kiểu văn bản nào
Thể loại


?Em biết gì về cố đơ Huế. Hãy nêu một vài
đặc điểm tiêu biểu của xứ Huế mà em biết


- Là miển đất nổi tiếng của miền trung phong
cảnh nên thơ, có nhiều cảnh đẹp ( sông Hương , núi
Ngự) là đất cố đơ nổi tiếng văn hố phong phú, độc
đáo, đậm đà bản sắc dân tộc bao gồm văn hố cung
đình và văn hoá dân gian. Theo dõi đoạn đầu.
Thống kê các điệu ca Huế và đặc điểm của nó?



<b>I. Đọc - Hiểu văn bản</b>


<b>1. Đọc và tìm hiểu chú thích</b>
<b>a. Đọc</b>


<b>b.Từ khó ( sgk)</b>
<b>2.Bố cục, thể loại</b>
* Bố cục: hai phần


-P1: đầu -> lí Hồi Nam: giới


thiệu một số điệu dân ca Huế


-P2: còn lại: tả một đêm trăng


nghe đàn trên sông Hương
- Thể loại:


Văn bản nhật dụng. Thể loại
bút kí


<b>3.Tìm hiểu văn bản</b>
<b>a.Nghệ thuật ca Huế</b>


* Các làn điệu Huế và đặc điểm
của nó


- Chèo cạn, bài thoại, hị đưa
linh ( buồn bã)



- Hị giã gạo, ru em, giã vơi…,
điệp, bài chòi, bài liệm, nàng
vung( náo nức, nồng hậu, tính người)


- Hò lơ, hò ô, xay lúa, hò
nện( gần gũi với dân ca Nghệ Tĩnh)


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

?Quá trình miêu tả, tác giả sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì


- Liệt kê ( học sau)


?Trong bài, tác giả nhắc đến tên những nhạc
cụ nào


?Những bản đàn nào được nhắc đến trong
văn bản


Đọc “ Khơng gian n tĩnh” ( trang 101)
?Tìm những từ ngữ miêu tả nghệ thuật sử
dụng nhạc cụ của các nhạc công


- Nhân, mổ, vỗ, vả, bấm, day, chớp, búng,
phi, rãi


?Nghệ thuật sử dụng? Liệt kê


?Em nhận xét gì về nghệ thuật biểu diễn của
họ



? Qua đoạn phân tích em có nhận xét gì về
nghệ thuật biểu diễn của họ


Chi tiết nào miêu tả cảnh đêm trăng nghe ca
Huế trên sông Hương?


- Thành phố lên đèn như sao sa, màn sương
dày dần lên, cảnh vật mờ đi, khơng gian rộng
thống


- Trăng lên, gió mơn man dìu dịu, dịng sống
trăng gợn sóng, con thuyền bồng bềnh


?Cảnh đêm trăng trên sông Hương như thế
nào


mác, thương cảm, bi ai , vương vấn)
- Tứ đại cảnh: không vui,
không buồn


* Một số nhạc cụ


- Đàn trạm, đàn nguyệt, đàn tì
bà, đàn nhị, đàn tam, đàn bầu, sáo
sanh


* Các bản đàn


- Lưu thuỷ, kim tiền, xuân
phong, long hổ, tứ đại cảnh



* nghệ thuật biểu diễn


- Sử dụng động từ miêu tả động
tác, liệt kê


-> sự điêu luyện trong nghệ
thuật biểu diễn của các nhạc công


-> nghệ thuật ca Huế phong
phú, đa dạng, điêu luyện , tài tình


<b>2.Cảnh đêm nghe ca Huế trên</b>
<b>dịng Hương Giang</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

Tìm chi tiết miêu tả hoạt động, cảm xúc con
người?


- Lữ khách giang hồ, thơ lai láng
- Ca công trẻ tuổi duyên dáng
- Tâm trạng chờ đợi, xao động


- Con gái Huế tâm hồn phong phú, âm thầm ,
kín đáo, sâu thẳm


?Tâm trạng họ thể hiện như thế nào


Ca Huế được hình thành từ đâu?


- Nhạc dân gian biểu hiện tâm hồn lạc quan


của nhân dân nên hồn nhiên, sôi nổi, tươi vui,
thường được dùng trong sinh hoạt và lễ hội


- Nhạc cung đình nhã nhạc dùng trong các
buổi lễ nơi cung đình, nơi tôn miếu nên trang
trọng,uy nghị


?Tại sao có thể nói ca Huế là một thứ tao nhã
- Ca Huế thanh cao, lịch sự, nhã nhặn, sang
trọng và duyên dáng từ nội dung đến nghệ thuật, từ
cách biểu diễn đến phục trang -> ca Huế quả là thứ
tao nhã


<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ</b>
Học sinh đọc. Gv chốt


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập</b>
Học sinh đọc, nêu yêu cầu bài tập
Làm bài


Gv nhận xét, bổ sung


- Con người háo hức, nồng hậu,
duyên dáng, lịch sự


<b>3.Nguồn gốc của ca Huế</b>


- Ca nhạc dân gian và ca nhạc
cung đình do vậy ca Huế vừa sôi nổi
vui tươi, vừa trang trọng, uy nghi



<b>II.Ghi nhớ</b>


<b>III. Luyện tập: Hãy kể tên một</b>
vài làn điệu dân ca ở địa phương em


- Dân ca Tày, Nùng, Thái


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

- Học ghi nhớ + nội dung phân tích


- Học thuộc một đoạn trong văn bản em thích
- Soạn: Liệt kê




------------Soạn:
Giảng:


Tiết
114


<b>LIỆT KÊ</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Học sinh hiểu rõ thế nào là phép liệt kê và tác dụng của nó


- Phân biệt các kiểu liệt kê: cặp /không cặp; tăng tiến/ không tăng tiến
- Có kĩ năng vận dụng phép liệt kê trong nói, viết



<b>B.Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: sgk + sgv


- Học sinh: soạn bài+ sgk + sbt
<b>C.Các bước lên lớp</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2.Kiểm tra:</b>


?Lấy ví dụ một câu có cụm C-V dùng để mở rộng? cho biết cụm C-V đó làm
thành phần gì


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Ngồi so sánh, ẩn dụ, hốn dụ, điệp từ,
nhân hố ra thì liệt kê cũng là một biện pháp
nghệ thuật. Để chúng ta hiểu rõ về biện pháp
này, chúng ta cùng tiếp tục học tiết này. Liệt kê


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>
Đọc bài tập. 1 em


?Cấu tạo và ý nghĩa của các bộ phận trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

câu in đậm dưới đây có gì giống nhau?
- Mơ hình cú pháp tương tự
+ Bát yến hấp đường phèn
+ Tráp đồi mồi hình CN để mở


+ Nào ống thuốc bạc


+ Nào dao chi ngà


GV: Đó là những từ, tổ hợp từ cùng loại
?Việc tác giả nêu hàng loạt sự việc tương
tự bằng những kết cấu tương tự như trên có tác
dụng gì?


?Em nhận xét gì về cách sắp đặt các từ, tổ
hợp từ trên


- Sắp xếp nối tiếp nhau


?Em hiểu liệt kê là gì


Học sinh đọc ghi nhớ.Gv chốt
GV nêu yêu cầu bài tập nhanh
?Tìm phép liệt kê trong khổ thơ
- Tỉnh lại em ơi, qua rồi cơn ác mộng
Em đã sống lại rồi, em đã sống!
Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung
Không giết được em người con gái anh
hùng


?Tác dụng? Sự kiên cường của người con
gái anh hùng trước những sự tra tấn dã man của
giặc


Đọc bài tập 1 ( sgk) .Nêu yêu cầu



Thảo luận nhóm theo bàn thời gian 3phút


<b>2. Nhận xét</b>


- Về cấu tạo: có mơ hình cú pháp
tương tự


- Về ý nghĩa: cùng miêu tả những
sự vật xa xỉ đắt tiền


- Tác dụng: đặc tả ( tơ đậm, nhấn
mạnh) thói hưởng lạc ích kỷ và thói vơ
trách nhiệm của quan huyện


- Sắp xếp nối tiếp từ, tổ hợp từ
cùng loại để diễn tả đầy đủ, sâu sắc


<b>3. Ghi nhớ 1 ( 105)</b>


<b>II. Các kiểu liệt kê</b>
<b>1. Bài tập</b>


<b>2.Nhận xét</b>
<b>Bài 1:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×