Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Huong dan nghi dinh 116

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.44 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b> HUYỆN BÁT XÁT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>


Số: 549/UBND-NV Bát Xát, ngày 09 tháng 7 năm 2012
V/v triển khai thực hiện chính sách


đối với cán bộ, cơng chức, viên chức
cơng tác ở vùng có điều kiện KT-XH


đặc biệt khó khăn theo nghị định 116/2010/NĐ-CP
ngày 24/12/2010 của Chính phủ


Kính gửi:


- Phịng Y tế, phòng Giáo dục huyện;
- Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn;


- Hiệu trưởng các đơn vị trường học thuộc huyện.
Căn cứ Hướng dẫn số 744/LS:TC-NV ngày 28/6/2012 của liên sở: Sở Nội vụ
và sở Tài chính tỉnh Lào Cai về việc hướng dẫn thực hiện chính sách đối với cán
bộ, công chức, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn theo nghị định 116/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ;


Để triển khai thực hiện có hiệu quả chính sách đối với cán bộ, công chức,
viên chức trên địa bàn huyện, Ủy ban nhân dân huyện Bát Xát triển khai và hướng
dẫn thêm một số nội dung để phòng Y tế, phòng Giáo dục – Đào tạo huyện,
UBND các xã, Hiệu trưởng các đơn vị trường học, các cơ quan, đơn vị có cán bộ,
cơng chức, viên chức đang cơng tác tại các xã đặc biệt khó khăn của huyện thực
hiện như sau:


<b>I. NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ THỰC HIỆN:</b>



- Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về chính
sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng
vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;


- Thơng tư liên tịch số 08/2011/TTLT-BNV-BTC ngày 31/8/2012 của liên bộ:
Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
116/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ;


- Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng chính phủ
về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an tồn khu vào diện
đầu tư chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào
dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 – 2010 (chương trình 135 giai đoạn II)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

khu vào diện đầu tư chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã ra khỏi diện đầu
tư của chương trình 135 giai đoạn II;


- Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008 của Ủy ban dân tộc về
việc phê duyệt danh sách thơn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu
tư của Chương trình 135 giai đoạn II.


- Hướng dẫn liên ngành số 744/LS:TC-NV ngày 28/6/2012 của liên ngành:
Sở Nội vụ - Sở Tài chính tỉnh Lào Cai hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối
với cán bộ, công chức, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc
biệt khó khăn theo nghị định 116/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ;


<b>II. ÁP DỤNG TẠI HUYỆN BÁT XÁT.</b>
<i>1. Đối tượng áp dụng:</i>


- Cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện, xã đang cơng tác tại các xã, thơn


đặc biệt khó khăn của huyện (bao gồm cả viên chức thuộc sự nghiệp giáo dục –
đào tạo và sự nghiệp y tế).


<i>(Có danh sách 16 xã và 2 thôn kèm theo)</i>


- Cán bộ, công chức cấp huyện được điều động, tăng cường, biệt phái, luân
chuyển về cơ sở đang hưởng lương từ ngân sách huyện.


- Cán bộ tăng cường từ các cơ quan ngành dọc đóng trên địa bàn huyện về các
xã đặc biệt khó khăn của huyện được hưởng chính sách này theo hướng dẫn của cơ
quan công tác trước khi đi tăng cường.


<i>2. Phạm vi điều chỉnh:</i>


- Các xã có điều kiện kinh tế khó khăn của huyện thực hiện theo quyết định
số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 và quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày
28/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ.


- Các thơn có điều kiện kinh tế khó khăn thuộc xã Cốc San và xã Bản Vược
thực hiện theo quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008 của Ủy ban dân
tộc.


- Riêng các xã: Dền Sáng, Trung Lèng Hồ, Mường Hum và Bản Xèo có thời
gian đứt quãng theo hiệu lực thi hành của 02 văn bản nói trên.


<i>3. Nguyên tắc áp dụng:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

sách quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì chỉ được hưởng một
chính sách cao nhất.



<b>III. HƯỚNG DẪN VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP, TRỢ CẤP.</b>
<b>1. Phụ cấp thu hút:</b>


<i>a) Đối tượng:</i>


- Các cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại 16 xã đặc biệt khó khăn
của huyện được hưởng phụ cấp thu hút kể từ ngày 01/3/2011. (<i>những trường hợp</i>
<i>đã chuyển cơng tác ra khỏi vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì</i>
<i>khơng được hưởng phụ cấp này, nếu chuyển đến nơi cũng có điều kiện kinh tế - xã</i>
<i>hội đặc biệt khó khăn thì được hưởng chính sách này ở cơ quan nơi chuyển đến</i>).


- Các cán bộ, công chức, viên chức nhận công tác kể từ sau ngày 01/3/2011
thì được hưởng phụ cấp này từ ngày đến nhận công tác theo quyết định của cơ
quan có thẩm quyền.


- Các cán bộ, cơng chức, viên chức nếu đã hưởng phụ cấp thu hút theo nghị
định số 61/2006/NĐ-CP hoặc nghị định số 64/2009/NĐ-CP thì thôi không được
hưởng phụ cấp thu hút theo Nghị định 116/2010/NĐ-CP.


<i>b) Mức phụ cấp và thời gian:</i>


- Mức phụ cấp thu hút bằng 70% tiền lương tháng được hưởng bao gồm: Hệ
số lương + % phụ cấp thâm niên + phụ cấp lãnh đạo (nếu có).


- Thời gian được hưởng là thời gian thực tế làm việc ở vùng đặc biệt khó
khăn và khơng q 5 năm; Thời điểm tính hưởng phụ cấp tính theo mục 1 phần a
hướng dẫn này.


<b>2. Phụ cấp công tác lâu năm.</b>



<i>a) Đối tượng:</i> Đối tượng như Mục 1 Phần a hướng dẫn này có thời gian công
tác thực tế tại 16 xã và 02 thơn đặc biệt khó khăn của huyện từ đủ 5 năm trở lên
(nếu đứt quãng thì được cộng dồn) được hưởng phụ cấp hàng tháng (theo mức
lương tối thiểu chung) theo quy định tại điểm b dưới đây. (mốc thời gian tạm tính
đến thời điểm 1/8/2012)


<i>b) Mức phụ cấp và thời gian:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>c) Mức phụ cấp công tác lâu năm được tính bằng:</i> Mức hệ số phụ cấp theo
thời gian công tác <b>x</b> mức lương tối thiểu chung từng thời kỳ.


<i>* Lưu ý:</i> Viên chức thuộc sự nghiệp giáo dục – đào tạo, sự nghiệp y tế được
hưởng phụ cấp này (vì phụ cấp này khơng phải là phụ cấp thâm niên).


<b>3. Mốc lương tối thiểu chung từ năm 2011 đến nay:</b>


- Tháng 3 - 4 năm 2011: Mức lương tối thiểu chung là 730.000đ


- Từ tháng 5/2011 đến tháng 4/2012: Mức lương tối thiểu chung là 830.000đ
- Từ tháng 5 năm 2012: Mức lương tối thiểu chung là 1.050.000đ


<b>4. Trợ cấp một lần khi chuyển công tác ra khỏi các xã đặc biệt khó khăn</b>
<b>của huyện hoặc nghỉ hưu.</b>


- Những đối tượng chuyển công tác ra khỏi các xã đặc biệt khó khăn đã có
thời gian công tác thực tế từ 10 năm trở lên và những đối tượng đã nghỉ hưu kể từ
ngày 01/3/2011 trở lại đây được hưởng trợ cấp 1 lần mỗi năm bằng ½ tiền lương
tháng hiện hưởng. (<i>Được tính để truy lĩnh nếu đã nghỉ hoặc đã chuyển công tác</i>
<i>trong thời gian kể trên</i>)



- Thời gian công tác thực tế nếu có tháng lẻ thì được tính như sau:
+ Dưới 03 tháng thì khơng tính.


+ Từ đủ 03 tháng đến đủ 06 tháng tính bằng ½ năm cơng tác.
+ Từ trên 06 tháng đến 12 tháng thì tính bằng 01 năm công tác.
<b>5. Trợ cấp lần đầu và chuyển vùng:</b>


- Các đối tượng đến công tác tại các xã đặc biệt khó khăn của huyện kể từ
ngày 01/3/2011 trở lại đây được hưởng trợ cấp lần đầu khi đáp ứng đủ điều kiện về
thời gian công tác thực tế (<i>thời gian đứt quãng thì được cộng dồn</i>) như sau:


+ từ 03 năm trở lên đối với nữ.
+ từ 05 năm trở lên đối với nam.
- Mức trợ cấp được tính như sau:


+ Trợ cấp lần đầu bằng 10 tháng lương tối thiểu chung tại thời điểm đủ điều
kiện được hưởng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

theo giá vé, giá cước thực tế. Chính sách này được chi trả 1 lần trong thời gian
công tác thực tế tại các xã có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn.


<b>6. Thời gian khơng được tính hưởng trợ cấp, phụ cấp các loại kể trên</b>.
(Điều 8, Thông tư liên tịch 08/2011/TTLT-BNV-BTC ngày 31/8/2011 của liên bộ:
Bộ Nội vụ và bộ Tài chính, cụ thể:


- Thời gian đi cơng tác, làm việc, học tập khơng ở vùng có điều kiện kinh tế
-xã hội đặc biệt khó khăn từ 01 tháng trở lên.


- Thời gian nghỉ việc không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên.
- Thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp BHXH.



- Thời gian bị tạm đình chỉ cơng tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam.
<b>IV. HỒ SƠ THẨM ĐỊNH.</b>


- Quyết định điều động đến cơng tác tại vùng đặc biệt khó khăn của cấp có
thẩm quyền (theo phân cấp của tỉnh).


- Bản sao sổ BHXH.


- Quyết định lương hoặc thâm niên vượt khung hiện hưởng.
- Quyết định bổ nhiệm lãnh đạo (nếu có)


- Quyết định chuyển công tác ra khỏi vùng ĐBKK.
- Quyết định nghỉ hưu.


- Quyết định tuyển dụng (hoặc hợp đồng lao động lần đầu)
- Giấy xác nhận việc di chuyển cả gia đình (mẫu 01/XNTCCV)


- Giấy xác nhận chưa hưởng phụ cấp thu hút; trợ cấp lần đầu; trợ cấp 1 lần
của cơ quan có thẩm quyền (tùy theo đối tượng đề nghị hưởng trợ cấp, phụ cấp)


<b>V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Định kỳ hàng năm, phòng Y tế, phòng Giáo dục – Đào tạo, các cơ quan đơn
vị có cán bộ tăng cường về các xã đặc biệt khó khăn của huyện, UBND các xã
tổng hợp người có đủ điều kiện hưởng chính sách theo nghị định 116/2010/NĐ-CP
gửi phịng Nội vụ thẩm định và lập dự tốn kính phí cùng với dự tốn ngân sách
nhà nước gửi phịng Tài chính – kế hoạch huyện tổng hợp báo cáo UBND huyện
và gửi các cơ quan liên quan theo quy định.



- Giao phòng Nội vụ thẩm định thời gian, đối tượng, số năm, tháng được
hưởng, tổng hợp số người được hưởng, thông báo kết quả thẩm định gửi UBND
xã, phịng Tài chính- Kế hoạch huyện và sở Nội vụ tỉnh Lào Cai


- Giao phịng Tài chính – Kế hoạch huyện căn cứ kết quả thẩm định của
phòng Nội vụ huyện hướng dẫn UBND các xã lập dự toán kinh phí; Tổng hợp nhu
cầu kinh phí cả huyện báo cáo UBND huyện và gửi sở Tài chính theo biểu 2a, 2b,
2c, 2d và biểu số 3 (<i>đã gửi kèm hướng dẫn liên ngành số 744/LS:TC-NV ngày</i>
<i>28/6/2012 của liên ngành sở Nội vụ và sở Tài chính tình Lào Cai</i>).


<i><b>- Thời gian thẩm định hồ sơ:</b></i>


+ Đối với các đơn vị trường học: <i>Đến hết ngày 30/9/2012.</i>


+ UBND các xã, các cơ quan đơn vị: <i>Đến hết ngày 10/8/2012</i> (có lịch duyệt
kèm theo).


Nếu quá thời hạn trên, UBND huyện không tiếp nhận hồ sơ chậm muộn.
Lãnh đạo các cơ quan đơn vị, Chủ tịch UBND các xã chịu trách nhiệm về chế độ
chính sách của người lao động.


<b>*</b> Khi xét duyệt, cần lưu ý trên địa bàn huyện có các xã sau bị cách quãng
gồm: xã Bản Xèo, Mường Hum, Trung Lèng Hồ và xã Dền Sáng. (<i>không thuộc</i>
<i>vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ tháng 8/2006-tháng 6/2008</i>)
Ủy ban nhân dân huyện Bát Xát triển khai và hướng dẫn cụ thể thêm việc
thực hiện chính sách theo nghị định 116/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính
phủ. Trong q trình triển khai thực hiện các cơ quan, đơn vị, UBND các xã, các
đơn vị trường kịp thời phản ánh về UBND huyện (<i>qua phòng Nội vụ huyện, phịng</i>
<i>Tài chính – Kế hoạch huyện</i>) để hướng dẫn giải quyết./.



<i><b>Nơi nhận: TM. ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN</b></i>
- TT. HU, UBND huyện;


- Như trên;


- Các phòng: Y tế, GD-ĐT, TC-KH, Nội vụ;
- Cổng thông tin điện tử huyện;


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>DANH SÁCH CÁC XÃ, THƠN ĐẶC BIỆT KHĨ KHĂN HUYỆN BÁT XÁT</b>
<i>(Kèm theo văn bản số 549/UBND-NV ngày 09/7/2012 của UBND huyện Bát Xát)</i>


<b>STT</b> <b>Tên xã</b> <b>Theo QĐ số</b>


1 Phìn Ngan 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006


2 Nậm Chạc


3 A Mú Sung


4 A Lù


5 Pa Cheo


6 Nậm Pung


7 Dền Thàng
8 Sàng Ma Sáo
9 Ngải Thầu


10 Ý Tý



11 Cốc Mỳ


12 Trịnh Tường


13 Bản Xèo 69/2008/QĐ-TTg ngày 28/5/2008


14 Mường Hum


15 Dền Sáng
16 Trung Lèng Hồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>LỊCH DUYỆT HỒ SƠ THEO NGHỊ ĐỊNH 116/2010/NĐ-CP</b>
<b>CỦA CÁC XÃ, HUYỆN BÁT XÁT</b>


<i>(Kèm theo văn bản số 549/UBND-NV ngày 09/ 7/2012 của UBND huyện Bát Xát)</i>


<b>STT</b> <b>Tên xã</b> <b>Thời gian duyệt</b>


1 Phìn Ngan


Sáng thứ Hai, ngày 06/8/2012


2 Nậm Chạc


3 A Mú Sung


Chiều thứ Hai, ngày 06/8/2012


4 A Lù



5 Pa Cheo


Sáng thứ Ba, ngày 07/8/2012


6 Nậm Pung


7 Dền Thàng


Chiều thứ Ba, ngày 07/8/2012
8 Sàng Ma Sáo


9 Ngải Thầu


Sáng thứ Tư, ngày 08/8/2012


10 Ý Tý


11 Cốc Mỳ


Chiều thứ Tư, ngày 08/8/2012
12 Trịnh Tường


13 Bản Xèo


Sáng thứ Năm, ngày 09/8/2012


14 Mường Hum


15 Dền Sáng



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×