Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Creating an SMTP Session Policy Statement

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (720.06 KB, 53 trang )

POP Before SMTP
POP Before SMTP
Local sender must have accessed mailbox within last [XX] minutes
Lựa chọn này xác định rằng người dùng mà server quản lý phải truy nhập vào hộp thư để
kiểm tra thư trong vòng một số phút xác định thì mới được phép gửi thư
Messages collected via ATRN are exempt from this requirement
Lựa chọn cho phép những thư lấy qua ARTN sẽ không cần sử dụng POP before SMTP
Messages sent to local recipient are exempt from this requirement
Lựa chọn này cho phép những thư gửi từ một người dùng của hệ thống đến một người dùng
khác cũng thuộc hệ thống thì không phải kiểm tra POP before SMTP
Messages sent from trusted IPs are exempt from this requirement
Lựa chọn cho phép thư trong danh sách "Currently defined domain/IP pairs" sẽ không phải
kiểm tra hộp thư trước khi gửi thư
Site Policy
Creating an SMTP Session Policy Statement
Cửa sổ hiển thị Text file policy.dat trong thư mục \app\ được sử dụng để gửi khi bắt đầu một
phiên làm việc của SMTP. Ví dụ "This server does not relay" để thông báo
220-Alt-N Technologies ESMTP MDaemon v6.8
220-This site does relay unauthorized email.
220-If you are not an authorized user of our server
220-then you must not relay mail through this site.
220
HELO domain.com…
File POLICY.DAT phải ở dạng ASCII không chưa hơn 512 ký tự một dòng và dung lượng
lớn nhất là 5000 bytes
Relay Settings
Vào Setup

Security Setting

Relay Control... để thiết lập các hành động của server thư với


việc trung chuyển thư (relay mail). Khi một thư đến mail server mà thư đó không đến một
người dùng nào của hệ thống, thì server sẽ được yêu cầu chuyển thư đó và gửi đi . Nếu không
muốn làm trung gian để chuyển thư thì có thể thiết lập ở đây
Relay Settings
Mail Relay Control
This server does not relay mail for foreign domains
Lựa chọn cho phép MDaemon từ chối nhận chuyển các thư mà cả FROM và TO không có
người dùng của hệ thống
Refuse to accept mail for unknown local users
Lựa chọn cho phép MDaemon sẽ từ chối chấp nhận thư gửi đến cho domain mà nó quản lý
như địa chỉ người dùng không tồn tại
Sender's address must be valid if it claims to be from a local domain
Lựa chọn cho phép khi gửi thư từ một trong MDaemon domain thì account gửi đi sẽ được
kiểm tra trong cơ sở dữ liệu về account và nó phải tồn tại. Nếu không MDaemon sẽ từ chối
chấp nhận gửi thư đi
Mail addressed to know aliases can always be relayed
Lựa chọn cho phép MDaemon trung chuyển thư của các địa chỉ Aliases mà không cần biết
các thiết lập trung chuyển
Mail sent via authenticated SMTP sesions can always be relayed
Khi lựa chọn MDaemon sẽ cho phép trung chuyển các thư điện tự được gửi thông qua xác
thực SMTP
Mail can always be relayed through domain gateways
Lựa chọn nếu muốn MDaemon cho phép trung chuyển thư thông qua một domain gateway
mà không cần biết các thiết lập cài đặt trung chuyển. Theo mặc định lựa chọn này không
được chọn và khuyến cáo không sử dụng.
Trusted Hosts
Domain and IP Permissions
Trusted domains
Như domain trong danh sách sẽ không bị ảnh hưởng bởi các thiết lập trung chuyển. Như
domain này được tin tưởng và người dùng của domain này thì được phép trung chuyển thư

New trusted domain
Điền domain muốn thêm vào danh sách Trusted Domains
Add
Bấm vào nút này để thêm domain được điền trong new trusted domain vào danh sách Trusted
Domains
Remove
Xóa domain được lựa chọn trong danh sách Trusted Domains
Trusted IP addresses
Danh sách các địa chỉ IP mà không bị ảnh hưởng bởi các thiết lập trung chuyển (relay). Các
địa chỉ IP này được tin tưởng và MDaemon sẽ không từ chối trung chuyển thư của người
dùng từ các địa chỉ này
New trusted IP address
Điền địa chỉ IP mà muốn điền vào danh sách Trusted IP Addresses
Add
Bấm nút này cho phép điền các địa chỉ IP vào danh sach Trusted IP Addresses
Remove
Bấm nút này và xóa lựa chọn trong danh sách Trusted IP Addresses
Reverse Lookup
Sử dụng này của MDaemon có thể cấu hình sử dụng lookup ngược trong phần HELO/EHLO
trong thư. Khi gửi thư MDaemon sẽ cố gắng phân giải các bản ghi MX và A ra địa chỉ IP của
domain. Sau đó IP của nơi nhận sẽ được phân giải ngược ra domain và xác định có chính
xác.
Reverse lookup
Perform reverse PTR record lookup on inbound SMTP connections
Lựa chọn cho phép MDaemon kiểm tra lookup ngược cho các phiên STMP gửi vào
...send 501 and shutdown connection if no PTR record match
Lựa chọn cho phép MDaemon sẽ gửi mã lỗi 501 và hủy bỏ kết nối nếu kiểm tra lookup ngược
không đúng
Refuse to accept mail if a lookup return 'domain not found'
Lựa chọn cho phép khi kết quả của lookup là "domain not found" thì thư sẽ bị từ chối với mã

lỗi là 451
...send 501 error code ( normally send 451 error code)
Lựa chọn này cho phép mã lỗi khi "domain not found" sẽ là 501
...and then shut down the socket connection
Lựa chọn này cho phép kết nối được dừng ngay lập tức thay cho việc kết thúc bình thường
khi lookup ngược cho kết quả "domain not found"
Insert 'X-Lookup-Warning' header into suspicious messages
Lựa chọn cho phép điền kết quả vào phần header của thư theo kết quả của lookup ngược
4.1.8.Thay đổi địa tại phần header của thư
Tính năng Header Translation cho phép thay đổi địa chỉ trong phần header của thư với một
giá trị mới. Khi thư từ mail server gửi ra internet. Tính năng này thường được sử dụng để
MDaemon thay đổi tên miền của thư gửi ra khỏi mail server. Trong trường hợp đó Header
Translation sẽ thực hiện việc chuyển đổi Ví dụ "@localdomain.com" thành
"@remotedomain.com"
Header Translation
Enter New Header Translation
Existing header text
Điền phần mà bạn muốn sẽ được thay thế tìm trong header của thư gửi ra.
New header text
Điền phần mà bạn muốn thay thế cho phần tìm được trên "Existing Header Text"
Translate headers in forwarded messages
Lựa chọn nếu nếu bạn muốn header translation thực hiện thay đổi phần domain name của thư
được tự động chuyển sang địa chỉ khác.
Translate header in gateway messages forward to host or IP
Lựa chọn nếu bạn muốn phần header sẽ được chuyển đổi trong "forwarded domain gateway
mail"
Currently Defined Header Translation
Danh sách các phần mà MDaemon sẽ tìm trong header của thư để thay thế
Remove
Chọn mục mà bạn muốn xóa trong "Current Header Translation" và bấm vào nút này để xóa

Exception
Bấm nút này để mở phần "Header Translation Exception" để chọn phần nào của header mà
bạn không muốn Header Translation có tác động.
Header Translation Exceptions
Do Not Translate Values in These Headers
Header value
Điền phần nào của header mà bạn không muốn Header Translation tác động
Add
Bấn nút này để điềm thành phần header của thư mà không muốn Header Translation tác động
Except These Headers
MDaemon sẽ không tìm kiếm các phần của header có trong danh sách
Remove
Chọn phần có trong danh sách để xóa đi
4.1.9.Sử dụng IP Cache và thực hiện truy vấn DNS
Để cho tốc độ chuyển thư được nhanh và thời gian xử lý thư là ngắn MDaemon thực hiện lưu
giữ địa chỉ IP của tất cả các server mà nó đã gửi thư đến để sử dụng cho quá trình gửi thư sau.
Và những địa chỉ IP đó được tái sử dụng lại mỗi khi MDaemon muốn yêu cầu truy vấn DNS
cho một domain name đã được sử dụng. Nếu domain name có trong IP cache thì việc truy vấn
DNS sẽ được bỏ qua và sử dụng những thông tin đã được lưu giữ và nó sẽ tích kiệm thời
gian. Việc thiết lập này sẽ được tự động như bạn cũng có thể thêm hoặc bớt bằng biện pháp
thủ công, danh sách và thiết lập dung lượng của cache để lưu trữ. Vào Setup

IP Cache ... để
thiết lập lưu giữ cache và truy vấn DNS
IP Cache
Caching Options
Clear cache at each processing interval
Lựa chọn sẽ cho phép cache được giải phóng và thiết lập lại theo các chu trình xử lý. Vì
cache sẽ bị đầy sau một qúa trình xử lý gửi nhận thư.
Automatically cache uncached domains

Lựa chọn nếu bạn muốn MDaemon lưu giữ địa chỉ vào cache một cách tự động. Nếu bạn
muốn tự xây dựng bảng IP cache của riêng mình thì không nên chọn.
Default time to live
Khoảng thời gian mặc định lưu giữ bảng IP cache (tính bằng phút). Nếu một bản ghi được ghi
đạt đến khoảng thời gian này thì sẽ bị xóa. Giá trị 9999 cho phép các bản ghi trong IP cache
sẽ không bị hết hiệu lực.
Max cache entries
Xác định dung lượng của cache dành cho lưu trữ IP cache
Currently Cached IPs
Remove
Chọn danh sách trong "Currently Cached IPs" và bấm vào nút này để hủy
No cache
Xóa hết IP Cache và MDaemon không muốn sử dụng IP Cache
Clear
Xóa cache
Add New IP Cache Entry
Domain
Điền domain name mà bạn muốn điền vào IP cache
IP
Điền địa chỉ IP mà bạn muốn điền vào IP cache
Add
Sau khi đã điền vào hộp domain và ip bấm vào nút này để điền vào IP cache
DNS Lookup
Vào Setup

Perform a DNS Lookup ... để sử dụng. Truy vấn DNS rất hữu dụng khi kết hợp
với IP Cache. DNS Lookup cho phép bạn nhanh chóng và dễ dàng truy vấn một domain name.
Và kết quả của nó có thể được tự động điền vào IP Cache
Host Information
Điền domain name mà bạn muốn truy vấn DNS để lấy thông tin

"A" Record Results
Add results to IP cache
Lựa chọn nếu bạn muốn kết quả truy vấn DNS được điền vào IP Cache
Domain name
Là domain name được truy vấn
Domain IP
Là địa chỉ IP của domain name được truy vấn
"MX" Record Results
Hiện bản ghi thư điện tử "MX" của domain đã được truy vấn
Lookup!
Bấm vào nút này để thực hiện việc truy vấn DNS để lấy thông tin
4.1.10.Sử dụng thiết lập biểu và sử dụng truy nhập thoại
Phần này cho phép lập kế hoạch các hoạt động của hệ thống thư điện tử một cách đơn giản và
theo ý muốn. Bạn có thể lập kế hoạch theo thời gian để chuyển nhận thư hoặc tính toán để xử
lý thư theo chu trình thời gian. Và cũng có thể thiết lập các điều khiển để xử lý thư không
theo một kế hoạch thời gian như: đến khi có một số lượng thư nhất định hoặc thư đợi đến một
khoảng thời gian xác định thì sẽ gửi đi. Nếu bạn có cài MDaemon AntiVirus với phần
AntiVirus thì có thể lập lịch đến khoảng thời gian thì cập nhập dữ liệu về virus.
Để thực hiện vào menu Setup

Event scheduling...
Event Scheduler
Gửi và nhận thư (Send & Receive Mail)
Local/RAW/System Mail Processing Interval
Thanh trượt này cho phép trượt sang trái hoặc phải để chọn khoảng thời gian giữa các chu
trình xử lý, nó có thể thiết lập từ 1 đến 60 phút. Hết khoảng thời gian đó MDaemon sẽ gửi và
nhận thư điện tử của hệ thống và sau đó thiết lập đếm ngược để chuẩn bị cho quá trình tiếp
theo. Theo mặc định nó chỉ xử lý với local, RAW và các messages của hệ thống. Nếu chọn
"Deliver remote mail at this internal also" thì nó cũng cho phép đặt đồng thời kế hoạch cho
các thư mà địa chỉ không do hệ thống quản lý (Remote mail). Nếu lựa chọn "Deliver remote

mail at this internal also" không được chọn thì chu trình xử lý Remote mail sẽ được quyết
định trong phần "Event Scheduler"
Deliver/collect remote mail at the above interval
Lựa chọn nến muốn các thư gửi cho các địa chỉ mà MDaemon không quản lý cũng được xử
lý theo chu trình thời gian xác định bởi thanh trượt.
Deliver local mail immediately upon reception
Lựa chọn khi muốn Local, RAW hoặc thư của hệ thống sẽ được xử lý và chuyển đi ngay khi
nhận được ( tiến trình đến SMTP kết thúc )
Deliver remote mail immediately upon reception
Lựa chọn khi muốn các thư cho địa chỉ mà nó không quản lý sẽ được xử lý và chuyển đi ngay
lập tức (ngay khi một tiến trình SMTP kết thúc)
Simple Scheduling
Có một số cách để bắt đầu một tiến trình của remote mail. Simple Scheduling cho phép bắt
đầu một tiến trình sử lý remote mail một cách mềm dẻo hơn không chỉ căn cứ vào khoảng
thời gian.
Scheduling Options
Always send mail if there's xx or more messsages waiting in the outbound queue
MDaemon sẽ bắt đầu tiến trình khi số lượng thư đợi trong queue gửi ra bằng hoặc hơn số
lượng mà bạn xác định ở đây.
Always send mail if a waiting message is more than xx minutes old
Lựa chọn này cho phép tiến trình sẽ bắt đầu khi một thư đợi trong outbound queue đến
khoảng thời gian được xác định tại đây.
Scheduled Remote Mail Processing Events
What day?
Chọn ngày bạn muốn lập kế hoạch
What hour?
Chọn giờ mà bạn muốn lập kế hoạch
What minute?
Chọn phút mà bạn muốn lập kế hoạch
Add

Sau khi đã chọn ngày, giờ và phút thì bấm vào nút này để điền vào danh sách.
Remove
Bấm vào nút này nếu bạn muốn xóa một danh mục khỏi danh sách lập kế hoạch
Clear all
Xóa bỏ tất cả các danh mục khỏi danh sách lập kế hoạch
RAS setup
Bấm vào nút này sẽ vào phần thiết lập RAS ( xem chi tiết tại phần RAS Setting Remote
Access Sevices )
AntiVirus Updates
Simple Scheduling
Wait XX minutes after the last AntiVirus update before conducting another one
Chọn phần này và khoảng thời gian (theo phút) là khoản thời gian mà MDaemon AntiVirus
đợi trước khi kiểm tra cập nhập dữ liệu về virus mới. Cập nhập có thể thực hiện tự động theo
lịch hoặc thủ công.
Urgent Updates
Activete urgent updates
Chọn nếu bạn muốn cập nhập khẩn cấp dữ liệu về virus. Khi nó được chọn thì MDaemon
AntiVirus sẽ ngay lập tức kết nối đến nơi chứa dữ liệu và cập nhập bản mới nhất khi nhận
được message "Urgent Update".
Để nhận được bạn phải đăng ký là thành viên của mail list của "Urgent Update" tại
"
Scheduled AntiVirus Updates
What day?
Chọn ngày bạn muốn lập kế hoạch
What hour?
Chọn giờ mà bạn muốn lập kế hoạch
What minute?
Chọn phút mà bạn muốn lập kế hoạch
Add
Sau khi đã chọn ngày, giờ và phút thì bấm vào nút này để điền vào danh sách.

Remove
Bấm vào nút này nếu bạn muốn xóa một danh mục khỏi danh sách lập kế hoạch
Clear all
Xóa bỏ tất cả các danh mục khỏi danh sách lập kế hoạch
RAS Dialup Settings
Chọn Setup

RAS Dialip/Dialdown... menu để cấu hình thiết lập truy nhập thoại. Nó chỉ xuất
hiện khi có cài đặt Remote Access Services cùng với hệ thống. Nó sử dụng với MDaemon khi
cần truy nhập thoại tới nhà cung cấp dịch vụ ISP
Dialup Settings
Dialup Control
Enable RAS dialup/dialdown engine
Lựa chọn này cho phép MDaemon sử dụng các thiết lập kết nối đến một host ở xa để gửi và
nhận thư.
Dialup only if remote mail is waiting in outbound queue
Lựa chọn cho phép MDaemon sẽ không truy nhập thoại tới ISP trừ khi có các remote mail gửi
đi có trong Remote queue.
Notify [address] when dialup attempts fail
Lựa chọn khi muốn MDaemon gửi một cảnh báo tới một địa chỉ được xác định khi truy nhập
thoại bị lỗi.
Dialup Attempts
Make this many attempts to establish a session
MDaemon sẽ cố gắng kế nối đến remote host một số lần thiết lập ở đây trước khi từ bỏ kết
nối.
After dailing, wait this many seconds for a valid connection
Là giá trị xác định bao lâu MDaemon sẽ đợi cho remote computer trả lời và hoàn thành RAS
kết nối.
Connection Persistence
Once establish, MDaemon will not close the RAS session

Theo mặc định MDaemon sẽ hủy bỏ kết nối ngay lập tức sau khi tất cả các giao dịch thư hoàn
thành và kết nối không được sử dụng nữa. Lựa chọn này sẽ cho phép kết nối luôn luôn tồn tai
ngay cả khi tất cả các giao dịch thư đã hoàn thành.
Keep session alive for at least xx minutes
Lựa chọn cho phép MDaemon tạo kết nối RAS tồn tại một số phút xác định sau khi các phiên
trao đổi hoàn thành.
ISP Logon Settings
Dialup Profile
Use any current active dialup sessions
Lựa chọn này cho phép MDaemon có thể tận dụng thông số của kết nối thoại đang tồn tại.
Khi cần kết nối thoại thì MDaemon sẽ kiểm tra liệu có kết nối nào đang có sẵn, nếu có thì nó
sẽ sử dụng mà không cần phải truy nhập lại.
Logon name
Giá trị sử dụng để logon dùng xác thực kết nối
Logon password
Là password đi kèm với logon
Use this RAS dialup profile
Lựa chọn tập hợp thông số (profile) cho kết nối đã được thiết lập trước tại Window Dialup
Networking hoặc Remote Access Services
New profile
Bấm vào đây để tạo mới thông số Dialup Networking hoặc Remote Access Service
Edit profile
Bấm vào đây để sửa thông số Dialup Networking hoặc Remote Access Service được chọn.
Maximized Use
Maximized use of this connection profile
Lựa chọn cho phép MDaemon giám sát kết nối và nếu có một chương trình khác đã thiết lập
kết nối thì nó sẽ sử dụng. Và nếu kết nối vẫn tiếp tục tồn tại thì quá trình sẽ xử lý các remote
mail theo quy trình thời gian được thiết lập tai "Use existing every XX minutes"
Hang-up now
Bấm vào nút này cho phép đóng kết nối tới ISP. Nút này chỉ hiện khi MDaemon đang kết nối

RAS
Post Connection
Post Connection Process
Once connected, run this process
Cho phép MDaemon chạy một chương trình ngay sau khi RAS kết nối. Nó rất có ích khi ISP
yêu cầu chạy một chương trình FINGER hoặc các xử lý khác để lấy thư.
Pause server for xx seconds ( -1=infinite,0=no waiting)
Nếu phần "Once connected, run this process" thực hiện một chương trình và server sẽ dừng
hoạt động một số phút xác định để tiến trình thực hiện xong.
Force process to shutdown after pause interval has alapsed
Khi chương trình muốn chạy không tồn tại và một số chương trình yêu cầu một khoảng thời
gian để kết thúc dẫn đến MDaemon sẽ chạy không phải làm gì trong khoảng thời gian đó.
Nếu lựa chọn này được chọn thì nó sẽ kết thúc tiến trình mà không cần quan tâm đến khoảng
thời gian thiết lập trong "Pause server for xx seconds"
Lan Domains
These domains are on my local LAN
Những domain ở trong danh sách sẽ được coi là một phần của mạng local LAN. Và do đó
không cần thiết lập nhâp thoại để chuyển thư đi
New local LAN domain
Điền domain name muốn điền vào danh sách Local LAN và bấm nút Add để thêm vào danh
sách
Relay mail for these domain
Lựa chọn cho phép chung chuyển thư (relay) cho các domain trong danh sách. Nó cho phép
cung cấp một số điều khiển lưu lượng gửi ra và vào các domain
Add
Bấm nút này để thêm vào danh sách của LAN domains
Remove
Bấm nút này để xóa một lựa chọn trong danh sách LAN Domains
LAN IPs
These IPs are on my local LAN

Như phần LAN Domains. Danh sách này là danh sách địa chỉ IP của mạng LAN và nó không
yêu cầu quay thoại để chuyển thư đến các địa chỉ IP trong danh sách
Remove
Lựa chọn một địa chỉ IP và bấm nút này để xóa khỏi danh sách
New local LAN IP
Điền địa chỉ IP vào và bấm Add
Add
Sau khi đã điền địa chỉ IP vào New local LAN IP và bấm nút này để điền vào danh sách.
4.1.11.Sử dụng DomainPOP để lấy thư
Vào Setup

DomainPOP Mail Collection... để cấu hình MDaemon kết nối POP vào ISP để
lấy thư về cho người dùng. Thư được lấy về và phân loại và dựa theo các thông số để chuyển
đến hộp thư của người sử dụng hoặc gửi vào trong remote queue để MDaemon chuyển đi.
DomainPOP cho phép MDaemon nhận thư một cách an toàn và nhanh chóng đồng thời cung
cấp các phương thức xử lý khi thư được nhận về. Khi MDaemon nhận các thư đến qua POP
nó sẽ ngay lập tức kiểm tra phần header và thiết lập danh sách người nhận, quá trình xử lý sẽ
chia danh sách người nhận ra làm hai phần local (người nhận do nó quản lý) và remote (danh
sách không do nó quản lý). Các thư do nó quản lý (local mail) sẽ được gửi đến người nhận.
Còn với thư không do nó quản lý (remote mail) sẽ phụ thuộc vào thiết lập của MDaemon (có
thể bỏ qua hoặc chuyển cho postmaster).
Đồng thời phần này cũng cho phép quan tâm đến các thư bị trùng nhau hoặc bị gửi vòng
(endlessly looping)
DomainPOP Mail Collection
Account
DomainPOP Host Properties
Enable DomainPOP mail collection engine
Lựa chọn cho phép người dùng sử dụng chức năng lấy thư bằng DomainPOP
Host name or IP
Điền tên của DomainPOP hoặc địa chỉ IP của server chứa thư. Nếu server mà ta kết nối vào

để lấy thư lại không sử dụng cổng POP chuẩn để cho phép lấy thư thì ở đây ta điền cổng để
lấy thư. Ví dụ "mail.altn.com:523" với 523 là cổng lấy thư.
Logon name
Điền logon của account POP sử dụng bởi DomainPOP
Password or APOP shared secret
Điền password của POP account hoặc APOP shared secret vào đây
Use APOP
Lựa chọn cho phép sử dụng APOP và phương pháp xác thực CRAM-MD5 khi nhận thư (nó
yêu cầu xác thực được mã hóa chứ không phải là dạng text).
Mail Download Control
Leave a copy of message on host server
Nếu lựa chọn. MDaemon sẽ lấy thư về mà không xóa thư trên Server bị lấy.
Delete messages once [xx] or more have accumulate (0=no limit)
Nếu bạn muốn để thư trên server mà không xóa khi lấy về, thì khi số lượng thư đến số lượng
xác định ở đây thì toàn bộ thư sẽ bị xóa. Điền '0' cho phép thư ở trên Server mà không cần
quan tâm đến số lượng.
Don't download messages larger than [xx] KB (0=no limit)
Thiết lập độ lớn cho các thư, mà các thư lớn hơn hoặc bằng với độ lớn này sẽ không lấy về.
Điền "0" nếu muốn MDaemon lấy về mà không quan tâm đến độ lớn của thư.
Delete large messages from DomainPOP and MultiPOP hosts
Lựa chọn cho phép MDaemon xóa các thư lớn hơn độ lớn cho phép. Thư sẽ đơn giản là bị
xóa khỏi DomainPOP và MultiPOP và sẽ không lấy về.
Warn postmaster about large DomainPOP messages
Lựa chọn cho phép MDaemon sẽ gửi cảnh báo cho postmaster khi nhận được một thư lớn
hơn cho phép.
Download messages according to size (small mesages first)
Lựa chọn cho phép MDaemon sẽ lấy các thư về dựa trên độ lớn. Các thư có độ lớn nhỏ được
lấy trước và các thư có độ lớn sẽ lấy sau.
Over Quata Accounts
Warn account holder and delete over quota message

Khi lựa chọn này được chọn thì khi một account nhận được thư, như hộp thư đã bị đầy thì
MDaemon sẽ xóa thư và gửi một cảnh báo tới người chủ của hộp thư biết hộp thư đã bị đầy.
Warn account holer and forward over quota message to Postmaster
Khi lựa chọn này được chọn thì khi một account nhận được thư mà hộp thư đã bị đầy.
MDaemon sẽ chuyển thư tới Postmaster và gửi một cảnh báo tới người dùng cho biết hộp
thư đã bị đầy.
Parsing
Parsing Properties
De-dupe collected mail using the Message-ID field
Lựa chọn này cho phép MDaemon sử dụng một phần xác định tại header của thư để so sánh
tránh xử lý các thư đã được xử lý (thường trường được sử dụng là Message-ID)
Parse "Received" headers for email address
Lựa chọn cho phép chứa thông tin của người nhận trong header và từ đó xử lý thư và lấy ra
được người nhận thực sự
Skip over the first xx "Received" headers
Đôi khi bạn cần phải bỏ qua một số lần của "Received header". Lựa chọn này cho phép bỏ
qua một số "Received header" sau đó mới bắt đầu xử lý.
Stop parsing if "Received" field a vaild local address
Cho phép trong quá trình xử lý nhận được một địa chỉ mà Serrver quản lý thì nó sẽ dừng xử
lý.
Parse "Subject:" header for address inside "(" and ")" charaters
Lựa chọn cho phép MDaemon sẽ tìm địa chỉ chứa trong dấu "(...)" trong phần "Subject" và
địa chỉ này được sử dụng cùng với các địa chỉ gửi đi khác để chuyển thư.
Parse these headers for email address
Hộp danh sách các phần của header mà MDeamon sẽ kiểm tra để lấy địa chỉ
Remove
Bấm nút này cho phép xóa lựa chọn khỏi danh sách header.
Default
Bấm vào nút này sẽ xóa toàn bộ nội dung trong phần danh sách header và điền lại các giá trị
mặc định của MDaemon.

New header
Điền phần header mà bạn muốn thêm vào danh sách header.
Add
Thêm phần header trong "New Header" vào danh sách.

×