Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

SO TAY THUC HIEN CHUONG TRINH SEQAPBGDDT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.44 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>


<b>Chương trình Đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (SEQAP)</b>


<b>sổ tay</b>



<b>hướng dẫn thực hiện </b>


<b>quỹ phúc lợi học sinh</b>



<i><b>Hà Nội, 2010</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Số : 4828/QĐ-BGDĐT <b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>


<i>Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2010</i>

<b>QUYẾT ĐỊNH</b>



<b>Về việc ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện Quỹ Giáo dục nhà trường </b>
<b>và Sổ tay hướng dẫn thực hiện Quỹ Phúc lợi học sinh </b>


<b>thuộc Chương trình đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (SEQAP)</b>


<b>BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>


Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ
quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan
ngang Bộ ;


Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19/3/2008 của Chính phủ Quy
định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Giáo dục và Đào tạo ;


Căn cứ Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 của Chính phủ về


việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức ;


Căn cứ Quyết định số 12/QĐ-BGDĐT ngày 04/01/2010 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo phê duyệt nội dung văn kiện và quyết định đầu tư


<i>Chương trình đảm bảo chất lượng giáo dục trường học</i> (SEQAP) ;


Căn cứ Thư không phản đối ngày 06/10/2010 của Ngân hàng Thế giới về
dự thảo <i>Sổ tay hướng dẫn thực hiện Quỹ Giáo dục nhà trường</i> và <i>Sổ tay</i>
<i>hướng dẫn thực hiện Quỹ Phúc lợi học sinh</i> của Chương trình đảm bảo chất
lượng giáo dục trường học (SEQAP) ;


Căn cứ công văn số 151/BGDĐT-SEQAP-HC ngày 21/10/2010 của Ban
quản lý Chương trình đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (SEQAP) về
việc hoàn thiện Sổ tay hướng dẫn thực hiện Quỹ Giáo dục nhà trường và Sổ
tay hướng dẫn thực hiện Quỹ Phúc lợi học sinh ;


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>QUYẾT ĐỊNH</b>



<b>Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Sổ tay hướng dẫn thực hiện</b>
Quỹ Giáo dục nhà trường và Sổ tay hướng dẫn thực hiện Quỹ Phúc lợi học
sinh áp dụng cho các đơn vị triển khai Chương trình đảm bảo chất lượng giáo
dục trường học (SEQAP).


<b>Điều 2. Ban quản lý Chương trình SEQAP có trách nhiệm giới thiệu, phổ</b>
biến nội dung của hai cuốn Sổ tay nêu tại Điều 1 tới các cơ quan liên quan
trong quá trình triển khai Chương trình SEQAP và tổ chức tập huấn, chỉ đạo
các địa phương trực tiếp thụ hưởng Chương trình SEQAP thực hiện nghiêm
túc các quy định, hướng dẫn trong hai cuốn Sổ tay đảm bảo kinh phí của Quỹ
Giáo dục nhà trường và Quỹ Phúc lợi học sinh được sử dụng đúng mục đích,


đạt hiệu quả và đảm bảo tiến độ.


<b>Điều 3.</b> Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng, Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học, Giám đốc
Ban quản lý Chương trình SEQAP và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.


<i><b>Nơi nhận :</b></i>


- Như điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);


- Vụ Giáo dục Tiểu học (để theo dõi, chỉ đạo);
- Ban QL Chương trình SEQAP (để thực hiện);
- Lưu VT, vụ KH-TC.


<b>KT. BỘ TRƯỞNG</b>
<b>THỨ TRƯỞNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>M</b>

<b>ỤC LỤC</b>



I. SEQAP là gì?...5


II. Quỹ phúc lợi học sinh là gì?...6


III. Quỹ có thể sử dụng cho những cơng việc gì?...7


IV. Thế nào là những khoản chi tiêu không hợp lệ?...8


V. Cách lập kế hoạch, dự toán, phân bổ ngân sách và sử dụng Quỹ?...9



VI. Quy mô của Quỹ phúc lợi học sinh ?...12


VII. Quỹ phúc lợi học sinh được cung cấp và quản lí như thế nào?...15


VIII. Các thủ tục tài trợ và những quy tắc về Quỹ...18


IX. Các quy định về đấu thầu cho các quỹ hỗ trợ?...20


X. Giám sát thực hiện Quỹ...20


XI. Báo cáo về sử dụng quỹ hỗ trợ...21


Phụ lục 1...22


Phụ lục 2...27


Phụ lục 3...28


Phụ lục 4...29


Phụ lục 5...30


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

I. seqap là gì ?



SEQAP - tên đầy đủ là Chương trình đảm bảo chất lượng giáo dục trường
học là một chương trình của Chính phủ, với mục đích nâng cao chất lượng
giáo dục tiểu học bằng cách hỗ trợ các trường tiểu học được chọn sang dạy


- học cả ngày (FDS).



<b>1.</b> Dạy - học cả ngày là sự bổ sung thêm thời gian cho việc học bằng cách
tăng thời gian học ở trường để cho phép tổ chức hoạt động dạy và học ở
cả buổi sáng và chiều, theo đó, có phương thức tổ chức dạy - học cả
ngày. Khi thực hiện dạy – học cả ngày, nhà trường sẽ sử dụng có hiệu
quả thời gian tăng thêm ở trường, cho phép triển khai thực hiện chương
trình đã được điều chỉnh và mở rộng. Học sinh học ở trường thực hiện
hình thức dạy – học cả ngày sẽ tới trường cả buổi sáng và chiều vào một
số ngày nhất định trong tuần. Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ đưa ra thời
khố biểu của hình thức dạy – học cả ngày khác nhau cho các trường, đó
là phương thức T30 (30 tiết/tuần) và T35 (35 tiết/tuần). Học sinh các
trường học chương trình T30 sẽ đi học hai ngày cả buổi sáng và chiều,
ba ngày còn lại học một buổi sáng hoặc chiều. Học sinh các trường học
chương trình FDS T35 sẽ đi học bốn hoặc năm ngày cả buổi sáng và
chiều.


<b>2.</b> Chương trình SEQAP có 4 thành phần:


<i>a)</i> <i><b>Thành phần 1:</b></i> “Cải thiện khung chính sách cho cơng cuộc chuyển


sang FDS trong giáo dục tiểu học”.


<i>b)</i> <i><b>Thành phần 2:</b></i> “Tăng cường năng lực cho nguồn nhân lực đáp ứng
yêu cầu FDS”.


<i>c)</i> <i><b>Thành phần 3:</b></i> “Hỗ trợ củng cố và tăng cường CSVC, trang thiết bị


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

phòng học mới và cơ sở hạ tầng trường lớp; bên cạnh đó cịn cung
cấp các khoản chi phí thường xuyên bổ sung cho các trường tiểu
học tham gia chương trình để chuyển sang FDS có hiệu quả. Thành


phần này bao gồm (i) lương giáo viên; (ii) cải thiện cơ sở vật chất và
cơ sở hạ tầng; (iii) quỹ gửi tới trường dành cho chi phí thường xuyên
khi trường mở rộng hoạt động; và (iv) <i>quỹ gửi tới Hội phụ huynh để</i>
<i>hỗ trợ một phần ăn trưa và những khoản phúc lợi khác để hỗ trợ các</i>
<i>gia đình khó khăn nhất tiếp tục đưa con em tới trường.</i>


<i>d)</i> <i><b>Thành phần 4:</b></i> “Điều phối & Quản lí chương trình”.


<b>3.</b> <i>Quỹ phúc lợi học sinh</i> là một cấu phần trong Thành phần 3 của chương
trình SEAP.


II. quỹ phúc lợi học sinh là gì ?



<b>1.</b> Quỹ hỗ trợ này là phần hỗ trợ của SEQAP cho cộng đồng để giúp đỡ
những học sinh nghèo nhất tiếp tục đi học sau khi trường chuyển sang
dạy - học cả ngày.


<b>2.</b> Mục đích của Quỹ là cung cấp thêm nguồn kinh phí dành cho các hoạt
động ngồi giáo dục để giúp những học sinh nghèo nhất tiếp tục đi học
khi trường tăng thêm thời gian để chuyển sang dạy - học cả ngày. Quỹ
phúc lợi học sinh được sử dụng để hỗ trợ những học sinh nghèo nhất và
có hồn cảnh khó khăn nhất - đặc biệt là học sinh các dân tộc thiểu số .


<b>3.</b> <i>Quỹ phúc lợi học sinh</i> được cung cấp cho nhà trường với trách nhiệm
quản lý của Hiệu trưởng và sự tham gia của Ban đại diện cha mẹ học
sinh. Quỹ hỗ trợ sẽ dành cho cả điểm chính và điểm lẻ, Hiệu trưởng nhà
trường và Ban đại diện cha mẹ học sinh có trách nhiệm đảm bảo rằng
quỹ này sẽ được sử dụng cho tất cả các điểm trường có thực hiện mơ
hình dạy – học cả ngày.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

diện cha mẹ học sinh sẽ tham gia vào việc quản lý Quỹ. Cán bộ kế
toán,thủ quỹ của trường có trách nhiệm giúp Hiệu trưởng, Trưởng ban
đại diện cha mẹ học sinh trong việc quản lí Quỹ. Các loại sổ sách
giấy tờ sẽ được lưu giữ và báo cáo thường xuyên lên Ban Quản lý
SEQAP huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo. Việc sử dụng Quỹ u
cầu ln phải có cả chữ kí của Trưởng ban đại diện cha mẹ học sinh
và Hiệu trưởng nhà trường.


<b>III. Quỹ có thể sử dụng cho những cơng việc gì ?</b>



<i>Quỹ phúc lợi học sinh</i> được sử dụng cho các hoạt động “hợp lệ” ở các
trường thực hiện việc dạy - học cả ngày, bao gồm:


 <b>Hỗ trợ bữa ăn trưa</b> cho học sinh có hồn cảnh khó khăn, học sinh
nghèo và học sinh dân tộc thiểu số khi trường tổ chức dạy - học cả
ngày. Kinh phí của Quỹ khơng đủ hỗ trợ miễn phí cho tất cả học sinh
mà chỉ có khả năng hỗ trợ bữa ăn trưa cho một số học sinh nhất định.
 <b>Giúp đỡ học sinh</b> người dân tộc thiểu số lớp 1 và 2 trong học tập <b>hiểu</b>


<b>cả tiếng Việt và tiếng dân tộc phổ biến nhất</b> bằng cách thuê trợ
giảng tiếng dân tộc người địa phương để giúp cả học sinh và giáo viên
trong giao tiếp khi điều kiện cho phép.


 <b>Phần thưởng đi học đều</b> cho học sinh người dân tộc thiểu số hoặc học
sinh nghèo nhất (không quá 05 học sinh) đi học 100% số buổi trong
học kì trước. Ngồi ra, <b>phần thưởng học tốt</b> cho học sinh người dân
tộc thiểu số hoặc học sinh nghèo nhất trong học kì trước (khơng q
03 học sinh).


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

 <b>Các hoạt động khác</b> mà cộng đồng và nhà trường có thể hỗ trợ để chi


trả cho các chi phí ngồi dạy học nhằm giữ các học sinh nghèo nhất ở
trường trong khoảng thời gian tăng thêm do học cả ngày.


<b>1.</b>


<b>IV. thế nào là những khoản chi tiêu không hợp lệ ?</b>



<b>1.</b> Quỹ này chỉ dành cho mục đích cụ thể là hỗ trợ phúc lợi cho học sinh
nghèo, có hồn cảnh khó khăn và học sinh người dân tộc thiểu số học ở
trường chuyển sang dạy – học cả ngày và chỉ dành cho các hạng mục chi
tiêu nhất định, ngược lại, những hoạt động không thuộc phạm vi hỗ trợ
của quỹ là những khoản chi tiêu “khơng hợp lệ”.


<b>2.</b> Ví dụ về những khoản chi khơng hợp lệ trong <i>Quỹ phúc lợi học sinh</i> gồm:
- Trả lương và lương gia tăng cho giáo viên và lãnh đạo nhà trường,
- Trả các khoản thuế và thuế nhập khẩu hàng hóa (nếu có);


- Các hoạt động về chuyên mơn cho giáo viên.
- Họp phụ huynh học sinh


- Phí xăng xe hoặc đi lại cho nhà trường hoặc ban đại diện cha mẹ
học sinh


- Sửa chữa hoặc xây mới cơ sở hạ tầng trường lớp


- Đưa tiền cho học sinh, phụ huynh hoặc giáo viên (trừ phần thưởng
dành cho học sinh đi học đều và học giỏi)


- Tổ chức những dịp kỷ niệm truyền thống



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>V. cách lập kế hoạch, dự toán, phân bổ ngân sách và sử dụng</b>


<b>quỹ ?</b>



<b>1.</b> Hiệu trưởng cần phải làm việc với Trưởng ban đại diện cha mẹ học sinh
để lập kế hoạch và ngân sách cho quỹ (Phụ lục 2). Kế hoạch này sẽ dành
cho trường chính và các điểm trường lẻ thực hiện dạy - học cả ngày và
cho cả năm học (hai học kỳ). Kế hoạch cần chỉ rõ những mục tiêu chủ
chốt được lãnh đạo nhà trường và Ban đại diện cha mẹ học sinh nhất trí
thơng qua. Kế hoạch của <i>Quỹ phúc lợi học sinh</i> sẽ do cả Hiệu trưởng và
Trưởng ban đại diện cha mẹ học sinh ký. Thông tin chi tiết về chuẩn bị
lập kế hoạch cho Quỹ được trình bày dưới đây.


<b>2.</b> Nhà trường cần lập kế hoạch sử dụng <i>Quỹ phúc lợi học sinh</i> cho những
hoạt động sau:


a) Cung cấp bữa ăn trưa cho học sinh khi các em ở trường để học cả
ngày.


b) Khi có học sinh người dân tộc thiểu số lớp 1 và 2 chưa đủ khả
năng nói tiếng Việt thành thạo, Nhà trường có thể thuê trợ giảng
tiếng dân tộc có đủ kỹ năng tiếng Việt và tiếng dân tộc cần thiết
để hỗ trợ cả học sinh và giáo viên cùng giao tiếp trong giai đoạn
đầu đến trường.


c) Hiệu trưởng, Ban đại diện cha mẹ học sinh cần thống nhất danh sách
05 học sinh người dân tộc thiểu số và học sinh nghèo có thành tích đi
học đều của học kỳ trước để trao thưởng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

e) Ban đại diện cha mẹ học sinh và nhà trường có thể có sự hỗ trợ khẩn
cấp về quần áo hoặc thức ăn cho những học sinh nghèo và khó khăn


nhất do bị thiên tại hoặc tại họa để đảm bảo cho các em có thể tiếp
tục đến lớp.


<b>3.</b> Định mức chi phí mỗi học kì cho kế hoạch sử dụng quỹ như sau:
<i><b>Biểu 1. Mức phân bổ cơ bản cho mỗi học kì của Quỹ phúc lợi học sinh</b></i>


<i><b>cho trường có 280 học sinh ở huyện có mức nghèo trung bình.</b></i>
<b>Số</b>


<b>TT</b> <b>Hạng mục</b> <b>Đơn vị</b>


<b>Định mức </b>


<b>chi phí</b> <b>Chi chú</b>


1


Phí ăn trưa Học


sinh 7.000 đồng/HS/bữa


Khơng dành cho tất cả
học sinh.


Tổng phí ăn


trưa Học kỳ


28,224,000 đồng/
học kỳ



Là mức phân bổ cơ
bản cho không quá
40% của 280 học sinh
của trường trung bình
2


Trợ giảng
tiếng dân tộc


Mỗi
người


400,000 đồng/
tháng x 4 tháng/
học kỳ = VND
1,600,000/học kỳ


Tối đa là 02 trợ
giảng/trường


3


Phần thưởng
cho học sinh
đi học đều


Học
sinh



200,000 đồng Không quá 05 phần
thưởng mỗi học kì.


4


Phần thưởng
cho học sinh
có thành tích
học tập tốt
nhất.


Học
sinh


250,000 đồng Khơng quá 03 phần
thưởng.


5


Thức ăn và
quần áo trong
trường hợp
khẩn cấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Số</b>


<b>TT</b> <b>Hạng mục</b> <b>Đơn vị</b>


<b>Định mức </b>



<b>chi phí</b> <b>Chi chú</b>


<b>Tổng cộng </b>
<b>mỗi trường</b>


34,000,000 đồng Mức trung bình cho
trường có 280 học
sinh/kỳ học


<b>4.</b> Kinh phí ở một tỉnh cho Quỹ phúc lợi học sinh cho một học kỳ sẽ là
Mức phân bổ cơ bản<b> (34,000,000 đồng) </b>nhân với số trường tham gia
trong tỉnh (ví dụ: trong trường hợp tỉnh có 11 trường tham gia thì kinh
phí của kế hoạch và kế hoạch ngân sách sẽ là 34,000,000 đồng x 11 =
374,000,000 đồng). Việc phân bổ Quỹ phúc lợi học sinh giữa các trường
tham gia sẽ được tiến hành trong phạm vi kinh phí theo kế hoạch ngân
sách (xem phần 6)


<b>5.</b> Không phân bổ riêng lẻ ngân sách chi tiêu Quỹ phúc lợi học sinh quá
một năm tài chính. Các hoạt động do nhà trường đề xuất phải thực hiện
trong vòng một năm tài chính, 25% kinh phí của quỹ chưa sử dụng hết
vào cuối năm tài chính (31/12) sẽ được chuyển sang năm tài chính tiếp
theo để chi trả tổng chi phí của học kỳ 1 và kết thúc vào 31 tháng 1. Số
kinh phí cịn lại sẽ được trả lại ngân sách nhà nước.


<b>6.</b> Chương trình sử dụng Quỹ hằng năm đã được Hiệu trưởng nhà trường
xây dựng và được Ban đại diện cha mẹ học sinh nhất trí sẽ được đưa vào
kế hoạch đề xuất FDS của trường và nộp cho Ban Quản lý Chương trình
huyện phê duyệt. Sau đó, Ban Quản lý Chương trình huyện (hoặc Phịng
GD&ĐT) và Hiệu truởng cùng Ban đại diện cha mẹ học sinh sẽ ký văn
bản Thoả thuận về sử dụng <i>Quỹ phúc lợi học sinh</i> (Phụ lục 1) và kinh


phí sẽ được cấp để sử dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

thanh toán hoặc lệnh chi có chữ kí của Hiệu trưởng và của Trưởng ban
đại điện cha mẹ học sinh (đối với các khoản chi nhỏ, hằng ngày như chi
phí phục vụ bữa trưa của học sinh không áp dụng quy định này).


<b>VI. quy mô của quỹ phúc lợi học sinh</b>



<b>1.</b> <i>Quỹ phúc lợi học sinh</i> có một mức phân bổ cơ bản, được điều chỉnh theo
hai yếu tố: tổng số học sinh của nhà trường và mức nghèo của xã hoặc
huyện sở tại. Ủy ban nhân dân huyện (thông qua Ban quản lý SEQAP
huyện/Phòng Giáo dục và Đào tạo) sẽ điều chỉnh quy mơ Quỹ phúc lợi
học sinh theo:


- Nguồn lực có sẵn (Số kinh phí Quỹ được cấp);
- Số học sinh


- Mức nghèo của xã nơi trường đóng.


Biểu 2. Quy mô Quỹ giáo dục nhà trường cho các trường theo số học sinh và điều kiện
kinh tế xã hội


<b>Đặc điểm nhà trường</b> <b>Tổng số học sinh thấp</b> <b>Tổng số học sinh cao</b>
Không thuộc xã/huyện


nghèo


Quỹ -- Quỹ


+-Thuộc xã/huyện nghèo Quỹ -+ Quỹ ++



<i>Ghi chú: Dấu (-) thể hiện hệ số thấp</i>
<i> Dấu (+) thể hiện hệ số cao</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>3. Hệ số học sinh: HHS:</b> Như đã trình bày, quy mơ Quỹ sẽ được điều chỉnh


theo tỷ lệ tổng số học sinh của nhà trường. Những trường có số học sinh
trên mức trung bình sẽ nhận được quỹ hỗ trợ lớn hơn theo tỷ lệ và
những trường có số học sinh dưới mức trung binh sẽ nhận được quỹ hỗ
trợ nhỏ hơn theo tỷ lệ so với mức phân bổ cơ bản.


<b> HHS</b> = Số học sinh của trường : Số học sinh trung bình của các trường tham gia


<b>4. Hệ số nghèo (Hn) :</b>Một số trường nằm tại các xã hoặc huyện nghèo nơi
mà phụ huynh khơng có đủ nguồn lực tài chính để chi trả cho con em
mình tham gia học cả ngày. Những cộng đồng này sẽ nhận được sự hỗ
trợ về tài chính nhiều hơn từ chương trình cho Quỹ phúc lợi học sinh.
Hệ số nghèo của trường có 3 loại:


- Các trường tại thị xã, thị trấn: Hn = 0,8


- Các trường tại các xã bình thường : Hn = 1


- Các trường tại các xã thuộc chương trình 135: Hn = 1,3


<b>5. Hệ số trung bình chung (HTBC)</b> bằng tổng Hệ số học sinh và Hệ số


nghèo của Trường chia cho tổng Hệ số học sinh trung bình (HHSTBvà Hệ


số nghèo trung bình HnTB).



<b> HTBC = (HHS + Hn) : (HHSTB + HnTB )</b>


<b>6.</b> Các bước tính toán Quỹ cho mỗi trường tham gia tại tỉnh được lựa chọn
như sau:


Bước 1: Xác định số trường tham gia chương trình trong tỉnh trong kỳ tính Quỹ
Bước 2: Tính hệ số học sinh cho mỗi trường và hệ số học sinh trung bình.
Bước 3: Xác định Hệ số nghèo cho mỗi trường và Hệ số nghèo trung bình
Bước 4: Tính hệ số trung bình chung


Bước 4: Đối với mỗi trường nhân mức phân bổ cơ bản với hệ số trung bình
chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Tỉnh A có 11 trường tiểu học tham gia Chương trình và có các thơng số
như sau:
<b>Số</b>
<b>TT</b>
<b>Trường</b>
<b>tham gia</b>
<b>Số</b>
<b>học</b>
<b>sinh</b>
<b>(a)</b>
<b>Mức</b>
<b>phân bổ</b>
<b>cơ bản</b>
<b>cho mỗi</b>
<b>học kỳ</b>
<b>(c)</b>



<b>Hệ số học</b>
<b>sinh</b>
<b>(d)=(a)/(b)</b>


<b>Hệ số</b>
<b>nghèo</b>
<b>(e)</b>


<b>Hệ số trung</b>
<b>bình chung</b>
<b>(h)=(d+e)/(f+g)</b>


<b>Kinh phí Qũy</b>
<b>được nhận</b>
<b>(triệu đồng)</b>
<b>(i)=(c)*(h)</b>


1 Nậm Ty 220 34,000 0.51 1.0 0.75 25,459


2 Vĩ Thượng 390 34,000 0.91 1.0 0.94 32,114


3 Pả Vi 338 34,000 0.79 1.0 0.88 30,078


4 Mậu Duệ 646 34,000 1.50 0.8 1.14 38,766


5 Bạch Đích 381 34,000 0.89 1.0 0.93 31,761


6 Cán Tỷ 741 34,000 1.72 0.8 1.25 42,484



7 Nấm Dẩn* 407 34,000 0.95 1.3 1.11 37,833


8 Lũng Cú 370 34,000 0.86 1.0 0.92 31,331


9 Lũng Phìn 381 34,000 0.89 1.0 0.93 31,761


10


Đường


Hồng* 430


34,000


1.00 1.3 1.14


38,734


11 Vu Lay 430 34,000 1.00 1 0.99 33,679


<b>Tổng số</b> <b>4,734 374,000</b> 11.00 11.2 <b>374,000</b>


<b>Trung </b>


<b>bình </b> <b>430 (b)</b> 1.00 (f) 1.02 (g)


Ghi chú: * Trường thuộc xã 135


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>VII. Quỹ phúc lợi học sinh được cung cấp và quản lí như thế </b>


<b>nào</b>




<b>1.</b> Nguồn kinh phí của Quỹ phúc lợi học sinh được cung cấp cho
trường theo kênh cấp phát ngân sách của cấp huyện. Hiệu trưởng và
Trưởng ban đại diện cha mẹ học sinh sẽ đại diện cho nhà trường ký với
Ban Quản lý SEQAP huyện (hoặc Phòng GD&ĐT) một Thoả thuận về
Quỹ phúc lợi học sinh hằng năm. Kinh phí của Quỹ phúc lợi học sinh sẽ
được chuyển vào tài khoản của trường tại kho bạc nhà nước mỗi Học kì.


<b>2.</b> Trong trường hợp trường tiểu học tham gia Chương trình khơng có
tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, Quỹ phúc lợi sẽ được chuyển cho
Phòng Giáo dục và Đào tạo/Ban quản lý SEQAP huyện sẽ tạm ứng cho
nhà trường theo thỏa thuận cấp quỹ. Phòng Giáo dục và Đào tạo sẽ thay
nhà trường thực hiện các nhiệm vụ kế toán và chịu trách nhiệm lấy xác
nhận của kho bạc về các khoản chi của quỹ và khơng giữ lại phí quản lý
ở cấp huyện. Cần nhấn mạnh rằng quá trình chuyển vốn này chỉ áp dụng
trong trường hợp trường được nhận quỹ khơng có tài khoản tại kho bạc
nhà nước và không áp dụng cho các trường hợp khác – xem phần 8


<b>3.</b> Quản lý Quỹ phúc lợi học sinh:


a) Trường tiểu học được nhận Quỹ phải bố trí cán bộ kế toán, thủ quỹ
(chuyên trách hoặc kiêm nhiệm) để giúp Hiệu trưởng trong công tác
quản lý và sử dụng Quỹ.


b) Nhà trường cần phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh lập danh
sách học sinh thuộc các hộ nghèo học sinh dân tộc có điều kiện khó
khăn, có xác nhận của chính quyền xã/thị trấn để được tài trợ tiền ăn
trưa của Quỹ Việc xác định danh sách học sinh được tài trợ tiền ăn
trưa từ <i>Quỹ phúc lợi học sinh</i> phải được hoàn thành trước khi học kỳ
mới bắt đầu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân
dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương
trình 135 giai đoạn II sẽ không được tài trợ tiền ăn trưa từ <i>Quỹ phúc</i>
<i>lợi học sinh</i>.


d) Hằng tháng, nhà trường lập danh sách học sinh được tài trợ tiền ăn
trưa, Ban đại diện cha mẹ học sinh sẽ ký xác nhận trước khi Hiệu
trưởng ký, đóng dấu làm cơ sở để quyết toán với các cơ quan quản lý
cấp trên theo quy định.


e) Trường được cấp <i>Quỹ phúc lợi học sinh</i> sẽ thực hiện chế độ kế toán,
quyết toán theo quy định chung và các quy định được hướng dẫn tại
Sổ tay hướng dẫn quản lý tài chính của Chương trình SEQAP.
Trường nhận Quỹ từ Phòng Giáo dục và Đào tạo sẽ quyết tốn với
Phịng Giáo dục và Đào tạo (xem phần VIII);


f) Hiệu trưởng và Trưởng ban đại diện cha mẹ học sinh chịu trách
nhiệm trước Phòng Giáo dục và Đào tạo (Ban Quản lý SEQAP huyện)
về cơng tác quản lí, sử dụng đúng mục tiêu của Quỹ. Bất cứ thời điểm
nào và bất cứ chi phí nào từ <i>Quỹ phúc lợi học sinh</i> đều phải có chữ ký
của Hiệu trưởng. Kế tốn nhà trường hoặc bộ phận tài chính của
Phịng giáo dục và đào tạo sẽ khơng thực hiện bất cứ sự thanh tốn
hoặc q trình chi tiêu nào trừ khi có chữ ký của Hiệu trưởng


<b>4.</b> Nhiệm vụ và trách nhiệm của Ban đại diện cha mẹ học sinh đối với


<i>Quỹ phúc lợi học sinh</i> như sau:


a) Tham gia các lớp tập huấn hướng dẫn cách lập kế hoạch và quản lí


Quỹ do Phịng Giáo dục và Đào tạo (hoặc Ban Quản lý SEQAP cấp
huyện) tổ chức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

c) Ban đại diện cha mẹ học sinh cần tham gia trong quá trình chuẩn bị
kế hoạch của nhà trường để giải quyết các vấn đề về phúc lợi cho
học sinh nghèo, học sinh dân tộc thiểu số và hỗ trợ xã hội, những rào
cản gây khó khăn khiến học sinh không đi học đều khi trường
chuyển sang dạy - học cả ngày. Trọng tâm của kế hoạch là hỗ trợ cho
các học sinh từ những gia đình nghèo nhất, học sinh khó khăn và
học sinh các dân tộc thiểu số.


d) Sự phối hợp giữa Hiệu trưởng, Ban đại diện cha mẹ học sinh và
Trưởng Ban đại diện cha mẹ học sinh cần theo sát những mục tiêu của
Chương trình, Sổ tay hướng dẫn và vân bản Thoả thuận về quỹ hỗ trợ
được ký với Ban Quản lý SEQAP huyện (hoặc Phòng GD&ĐT ).
e) Ban đại diện cha mẹ học sinh phải đảm bảo cung cấp tất cả thông tin


liên quan về sử dụng quỹ sẽ được thông báo tới cộng đồng. Những
thủ tục và mẫu cần thiết cho việc thông báo tới cơng chúng về Quỹ
phúc lợi học sinh được trình bày trong phần sau của Sổ tay này (xem
Phụ lục 3).


f) Ban đại diện cha mẹ học sinh làm việc với nhà trường (Hiệu trưởng,
cán bộ kế toán/thủ quỹ để đảm bảo rằng các báo cáo được thực hiện
đúng tiến độ, chính xác. Báo cáo cuối năm về sử dụng quỹ cần nộp
cho Ban Quản lý SEQAP huyện và Phòng GD&ĐT. Những báo cáo
này cần nêu rõ tình hình thực hiện và sử dụng Quỹ.


<b>5.</b> Ban Quản lý chương trình SEQAP huyện (hoặc Phòng GD&ĐT)
với sự hỗ trợ của Điều phối viên cộng đồng sẽ:



a) Tổ chức tập huấn về <i>Quỹ phúc lợi học sinh</i> cho hiệu trưởng, cán bộ
kế toán và thủ quỹ của trường, thành viên trong hội phụ huynh.
b) Đảm bảo kịp thời đưa ra những kế hoạch và quyết định cần thiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

c) Đảm bảo sẵn sàng cung cấp mẫu về lập kế hoạch, báo cáo kế toán, sổ
ghi chép các hoạt động và hướng dẫn cách thức lưu giữ sổ sách chi
tiêu sử dụng Quỹ.


<b>VIII. các thủ tục tài trợ và những quy tắc về quỹ</b>



<b>1.</b> Thông tin đầy đủ về thủ tục tài chính được cung cấp trong Sổ tay
hướng dẫn quản lí tài chính và Thơng tư liên tịch số
15/2010/TTLT-BTC-BGDĐT ngày29/01/2010. Ban đại diện cha mẹ học sinh cần nghiên cứu
những văn bản này.


<b>2.</b> Các thủ tục tài chính cho các trường được nhận quỹ <b>có tài khoản tại</b>
<b>Kho bạc nhà nước:</b>


a) Nhà trường chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch và dự toán ngân
sách cho năm tài chính và nộp cho Ban quản lý SEQAP huyện trước
ngày 15 tháng 6 (hàng năm) để đưa vào kế hoạch chung của huyện.
b) Ngân sách sẽ được phân bổ trực tiếp xuống cấp trường và kinh phí


Quỹ sẽ được chuyển vào tài khoản nhà trường theo kế hoạch.


c) Hiệu trưởng nhà trường đề xuất mức tạm ứng phù hợp từ Kho bạc
Nhà nước để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà trường. Việc rút tạm
ứng được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 33/2006/TT-BTC
ngày 17/4/2006 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thu chi tiền


mặt qua Kho bạc Nhà nước đối với các đơn vị sử dụng ngân sách
nhà nước


d) Nhà trường phải tuân thủ các quy định kế toán. Việc quyết toán sẽ
được tiến hành với kho bạc nhà nước huyện theo quy định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>3.</b> Thủ tục tài chính đối với các trường nhận quỹ <b>mà khơng có tài</b>
<b>khoản tại Kho bạc nhà nước:</b>


a) Nhà trường chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch và dự toán ngân
sách cho năm tài chính và nộp cho Ban quản lý SEQAP huyện trước
ngày 15 tháng 6 (hàng năm) để đưa vào kế hoạch chung của huyện.
b) Kinh phí Quỹ sẽ được chuyển cho nhà trường thơng qua Phịng Giáo


dục và Đào tạo.


c) Nhà trường sẽ nhận được kinh phí của Quỹ từ Phòng Giáo dục và
Đào tạo và gửi vào tài khoản ngân hàng thương mại hoặc giữ kinh
phí như là giữ tiền mặt của nhà trường tùy thuộc vào điều kiện của
nhà trường.


f) Hiệu trưởng nhà trường đề xuất mức tạm ứng Quỹ với Phòng
GD&ĐT (hoặc Ban Quản lý SEQAP huyện) để Phòng GD&ĐT hỗ
trợ rút tạm ứng từ Kho bạc Nhà nước đáp ứng nhu cầu chi tiêu của
nhà trường. Việc rút tạm ứng được thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 33/2006/TT-BTC ngày 17/4/2006 của Bộ Tài chính quy
định về quản lý, thu chi tiền mặt qua Kho bạc Nhà nước đối với các
đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.


d) Trường tiểu học được nhận Quỹ cần phải bố trí ít nhất một thủ quỹ


(kiêm nhiệm hoặc chuyên trách) để hỗ trợ Hiệu trưởng quản lý và sử
dụng Quỹ. Việc bố trí kế tốn cũng được khuyến khích.


e) Nhà trường sẽ phải tuân thủ các quy định kế toán. Việc quyết tốn sẽ
được tiến hành với Phịng Giáo dục và Đào tạo.


f) Báo cáo tài chính phải được nộp cho Phịng Giáo dục và Đào tạo
Ban quản lý SEQAP huyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

các tài liệu có xác nhận và chữ kí của Hiệu trưởng và Trưởng ban Đại
diện cha mẹ học sinh. Lí do phân bổ lại cũng cần phải thể hiện trong báo
cáo hằng năm nộp cho Ban Quản lý SEQAP huyện (Phòng GD&ĐT).


<b>IX. các quy định về đấu thầu cho các quỹ hỗ trợ</b>



<b>1.</b> Thủ tục mua sắm có nghĩa là Nhà trường nên xem xét ít nhất là 03 bản
báo giá đối với gói mua sắm hàng hóa (nếu có) và cần có 03 hồ sơ (CV)
đối với người trợ giảng tiếng dân tộc để chọn một người.


<b>2.</b> Thông tin hướng dẫn về đấu thầu do các chuyên gia tư vấn đấu thầu
vùng của SEQAP cung cấp và thông qua các hội thảo các cấp về mua
sắm và đấu thầu.


<b>X. giám sát thực hiện quỹ</b>



<b>1.</b> UBND tỉnh thông qua UBND huyện (Ban Quản lý SEQAP huyện)
và Phòng GD&ĐT để giám sát việc phân bổ và sử dụng Quỹ phúc lợi
học sinh trong phạm vi của tỉnh. Ban quản lý SEQAP Trung ương
thông qua Sở GD&ĐT và Ban Quản lý SEQAP huyện (Phòng GD&ĐT)
cũng sẽ giám sát việc phân bổ và sử dụng các quỹ này trong phạm vi


của Chương trình.


<b>2.</b> Việc giám sát Quỹ phúc lợi học sinh được thực hiện như sau:


- Quỹ sẽ do Ban Quản lý SEQAP huyện giám sát thông qua việc xét
duyệt kế hoạch và đánh giá các báo cáo của các trường tham gia
chương trình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Ban Quản lý SEQAP huyện tổng hợp báo cáo của các trường tham
gia chương trình có sử dụng quỹ và nộp cho Sở GD&ĐT.


<b>XI. báo cáo về sử dụng quỹ hỗ trợ</b>



<b>1.</b> Báo cáo của trường về sử dụng Quỹ cần được thực hiện theo Mẫu tại
Phụ lục số 5 của Sổ tay này. Hiệu trưởng và cán bộ kế toán/thủ quỹ sẽ
cùng làm việc với Ban đại diện cha mẹ học sinh để thực hiện kê khai
theo mẫu và nộp cho Ban Quản lý chương trình cấp huyện và Phịng
Giáo dục và Đào tạo.


<b>2.</b> Phòng GD&ĐT nên sử dụng các báo cáo về Quỹ phúc lợi học sinh ở cấp
trường để xây dựng bản tổng hợp của của huyện và nộp cho Sở Giáo
dục và Đào tạo theo Mẫu tại Phụ lục số 6 của số tay này. Xem ví dụ
trong phần phụ lục.


<b>3.</b> Thời điểm nộp báo cáo:


<i><b>TT</b></i> <i><b>Đơn vị báo cáo</b></i> <i><b>Thời gian</b></i> <i><b>Đơn vị nhận báo cáo</b></i>


1 Trường tiểu học Trước 15/2 và 15/7 hàng năm Phòng Giáo dục và Đào <sub>tạo (Ban QL huyện)</sub>



2


Phòng Giáo dục và
Đào tạo (Ban QL
huyện)


Trước 28/2 và 30/7 hàng năm Sở Giáo dục và Đào tạo


3 Sở Giáo dục và


Đào tạo Trước 15/3 và 15/8 hàng năm


Bộ giáo dục và đào tạo
(Ban Quản lý SEQAP)


<i><b>Phụ lục 1</b></i>
<b>ỦY BAN NHÂN DÂN Huyện………….</b>


<b>Ban quản lý chương trình SEQAP </b>
<b>huyện….</b>


<b>CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>BẢN THOẢ THUẬN VỀ SỬ DỤNG QUỸ PHÚC LỢI HỌC SINH</b>
<b>CHƯƠNG TRÌNH SEQAP</b>


Thoả thuận giữa Ban Quản lý Chương trình SEQAP huyện (Phịng Giáo dục
và Đào tạo) huyện ...…
Và Đại diện trường tiểu học.………….…………... là:



Ông/Bà : ……….……… là Hiệu trưởng.


Ông/Bà : ……… Trưởng Ban đại diện cha mẹ học sinh
về sử dụng <b>Quỹ phúc lợi học sinh </b>


Tên của bên được hưởng quỹ hỗ trợ...……….………..
Ngày kí Thoả thuận...………..
Tổng kinh phí của Quỹ hỗ trợ...………..
Thời hạn của quỹ hỗ trợ: (ngày)………...…... đến (ngày) ………


<b>THỎA THUÂN VỀ QUỸ PHÚC LỢI HỌC SINH</b>


<b>Nguồn kinh phí của quỹ hỗ trợ</b>: Theo Biên bản ghi nhớ được ký ngày
10/3/2010 giữa Chính phủ Việt Nam và các nhà tài trợ cho Chương trình
đảm bảo chất lượng giáo dục trường học SEQAP (WB, DFID, Bỉ);


<b>Các bên tham gia kí kết</b>: Thoả thuận này được kí ngày……. tháng……
năm 201… giữa Ban Quản lý Chương trình SEQAP huyện (hoặc Phòng
Giáo dục và Đào tạo) thay mặt UBND huyện ……...…. và Hiệu
trưởng của trường tiểu học …...……..., xã ………...…, huyện
…...…….. thay mặt cho Ban Giám hiệu của Trường Tiểu học
………. Và Đại diện hội cha mẹ học sinh của trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>1.</b> <b>Ban Quản lý chương trình cấp huyện (Phòng Giáo dục và </b>
<b>Đào tạo) sẽ:</b>


a) Cung cấp một<i> Quỹ phúc lợi học sinh </i>với tổng kinh phí là ………


VND cho trường tiểu học……...…, xã ……..., huyện


………….. theo kế hoạch chuyển sang dạy - học cả ngày của trường
đã được phê duyệt ngày…...tháng...…năm…...


b) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn, cung cấp Sổ tay hướng dẫn sử dụng và


các tài liệu cần thiết để hỗ trợ việc thực hiện <i>Quỹ phúc lợi học sinh</i>.
<b>2.</b> <b>Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường tiểu học... sẽ:</b>


<i>a)</i> Sử dụng <i>Quỹ phúc lợi học sinh </i>trong ……… (các) học kì/năm học)
khơng q ngày hết hạn là ngày …….tháng……năm 201……


<i>b)</i> Sử dụng <i>Quỹ phúc lợi học sinh </i>theo kế hoạch của năm 201… dành
cho các mục chi theo quy định, hợp lệ và được Ban đại diện cha mẹ
học sinh thống nhất thông qua vào ngày …...tháng……năm…… .


<i>c)</i> Mua sắm hàng hoá và thuê người trợ giảng tiếng dân tộc theo thủ tục
đấu thầu ghi rõ trong <i>Sổ tay hướng dẫn triển khai hoạt động SEQAP</i>
<i>và Sổ tay hướng dẫn thực hiện Quỹ Phúc lợi học sinh.</i>


<i>d)</i> Hồn trả lại kinh phí khơng sử dụng ngồi mức 25% của tổng kinh
phí Quỹ phúc lợi học sinh được phân bổ sau 2 tuần tính từ ngày
thoả thuận hết hiệu lực.


<i>e)</i> Với sự hỗ trợ của kế toán và thủ quỹ nhà trường đảm bảo lưu giữ đầy
đủ các chứng từ, sổ sách ghi chép các khoản chi tiêu của quỹ Phúc
lợi học sinh theo quy định quản lý ngân sách nhà nước hiện hành.


<i>f)</i> Cung cấp các báo cáo đúng hạn theo quy định cho Ban Quản lý
SEQAP huyện theo <i>Số tay hướng dẫn triển khai hoạt động SEQAP</i>



và sử dụng mẫu chuẩn đã được cung cấp tại Sổ tay này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

của nhà trường về số lượng kinh phí được cung cấp, thơng tin cụ thể
về giải ngân quỹ và kê khai chi tiết các khoản chi tiêu.


<b>3.</b> <b>Quỹ phúc lợi học sinh sử dụng cho các hoạt động sau:</b>


a) Chi phí ăn trưa cho học sinh trong các ngày tổ chức dạy - học cả
ngày (không tài trợ cho tất cả 100% học sinh, mà chỉ cho một số học
sinh nhất định tùy thuộc vào phần trăm học sinh nghèo trong trường).
b) Thuê một hoặc hai trợ giảng tiếng dân tộc để hỗ trợ học sinh lớp 1 và


2 hiểu tiếng mẹ đẻ và tiếng Việt.


c) “Phần thưởng đi học đều”cho những học sinh đến lớp 100% số buổi
học trong học kì trước và “phần thưởng học tốt” cho những học sinh
đạt thành tích cao trong học tập của học kì trước.


d) Hỗ trợ thức ăn và quần áo trong trường hợp khẩn cấp cho học sinh
nghèo nhất do thiên tai và tai họa..


e) <b>Các hoạt động khác </b>mà cộng đồng nhà trường có thể muốn hỗ trợ để
chi trả cho các chi phí ngồi dạy học nhằm giữ các học sinh nghèo
nhất ở trường trong khoảng thời gian tăng thêm do học cả ngày


<b>4.</b> <b>Các hoạt động không được phép sử dụng Quỹ phúc lợi học </b>
<b>sinh gồm:</b>


Lương giáo viên và lãnh đạo nhà trường là các khoản chi tiêu không hợp
lệ. Chi trả cho các khoản thuế và thuế nhập khẩu cũng khơng hợp lệ


Ngồi ra, những hoạt động sau cũng không được Quỹ tài trợ, bao gồm:
 Các hoạt động về chun mơn cho giáo viên.


 Phí xăng xe hoặc đi lại.
 Họp phụ huynh.


 Sửa chữa lớn hoặc xây mới cơ sở hạ tầng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

 Tổ chức các lễ kỷ niệm truyền thống.
<b>5.</b> <b>Đình chỉ hoặc kết thúc:</b>


a) Phía Ban Quản lý SEQAP huyện có quyền trì hỗn hoặc dừng hẳn
các hoạt động sử dụng quỹ hỗ trợ nếu nhà trường không thực hiện
đầy đủ những Thoả thuận này theo yêu cầu của Ban đại diện cha mẹ
học sinh.


b) Sự trì hỗn hoặc thất bại trong quá trình thực hiện Quỹ do lỗi, sai sót
hoặc sơ suất của phía Ban đại diện cha mẹ học sinh sẽ được ghi nhận
trong việc đánh giá ở năm tiếp theo của kế hoạch về Quỹ hỗ trợ do
chính Ban đại diện cha mẹ học sinh tiến hành.


<b>6.</b> <b>Các trường hợp bất khả kháng: </b>


a) Nếu có bất kì sự trì hỗn nào trong q trình thực hiện Quỹ hỗ trợ do
các trường hợp bất khả kháng, sẽ không áp dụng những quy định nêu
trong phần "Đình chỉ hoặc kết thúc" ở trên.


b) Các trường hợp bất khả kháng gồm có:


 Thảm hoạ thiên nhiên hoặc điều kiện khí hậu khiến cho việc thực


hiện Quỹ hỗ trợ khơng thể tiến hành;


 Đình cơng, chiến tranh hoặc tình hình bất ổn khiến cho việc thực
hiện Quỹ hỗ trợ khơng thể tiến hành; và


 Các tình huống khác nằm ngồi tầm kiểm sốt của con người có thể
được Ban Quản lý chương trình cấp huyện chấp thuận.


c) Trong trường hợp bất khả kháng, nhà trường và Ban đại diện cha mẹ
học sinh cần thông báo cho Ban Quản lý SEQAP huyện trong vòng
14 ngày sau khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, và cũng cần thông
báo trở lại khi tình hình diễn ra bình thường.


<b>7.</b> <b>Giải quyết các tranh chấp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

nền tảng của sự nhất trí, tranh chấp sẽ giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo
(cơ quan thường trực của chương trình SEQAP tại tỉnh) phân xử và giải
quyết tranh chấp.


<b>8.</b> <b>Các vấn đề khác:</b>


Thoả thuận về <i>Quỹ phúc lợi học sinh </i>được xem xét có hiệu lực và bắt
buộc các bên đã kí phải tn theo sau khi có chữ kí của Trưởng Ban
Quản lý SEQAP huyện, Hiệu trưởng nhà trường và Trưởng ban đại diện
cha mẹ học sinh.


(Ký và đóng dấu) (Ký và đóng dấu)


__________________ ________________________
(Ghi rõ họ tên ) (Ghi rõ họ tên )



Chức vụ Chức vụ


Đại diện Ban Quản lý chương trình cấp huyện Hiệu trưởng trường TH …..




________________________________
Ghi rõ họ tên )


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>Phụ lục 2</b></i>


<b>ĐỀ CƯƠNG BẢN KẾ HOẠCH CHO </b><i><b>QUỸ PHÚC LỢI HỌC SINH</b></i>


<b>Thông tin chi tiết về trường </b>


Vị trí, số điểm trường chính và điểm trường lẻ
Khoảng cách tới trung tâm huyện :


<b>Tổng số học sinh</b> (chia theo học sinh người dân tộc thiểu số)


- Xã thuộc diện xã 135:


- Thị trấn/thị xã :


- Khoảng cách (hoặc thời gian đi lại) trung bình từ nhà tới trường của
học sinh


- Chia thành 05 nhóm



- Các lĩnh vực chính về phúc lợi học sinh (khơng q 03)


- Thông tin chi tiết về Ban đại diện cha mẹ học sinh học sinh


- Họ và tên của Trưởng ban ...….


- Số thành viên của Ban đại diện cha mẹ học sinh :


<b>Quỹ phúc lợi học sinh </b>


- Mục tiêu (không quá 04)


- Các hoạt động trong kế hoạch


- Dự tốn kinh phí ( Chia thành những khoản chi tiêu đã lập kế hoạch)


<b>Báo cáo về Quỹ phúc lợi học sinh kỳ trước</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>Phụ lục 3</b></i>


<b>MẪU THÔNG BÁO VỀ </b><i><b>QUỸ PHÚC LỢI HỌC SINH</b></i>


<b>ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT</b>


Hiệu trưởng nhà trường và Ban đại diện cha mẹ học sinh có trách
nhiệm thơng báo rộng rãi tới mọi người khi Quỹ đã được phân bổ và sẽ
được sử dụng theo đúng kế hoạch đã nộp và được Ban Quản lý Chương
trình cấp huyện phê duyệt.


Trong phần “thơng báo rộng rãi tới cộng đồng”, có những nội dung sau:


 Tổng kinh phí của quỹ hỗ trợ


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>Phụ lục 4</b></i>


<b>MẪU THÔNG BÁO VỚI CỘNG ĐỒNGVỀ </b><i><b>QUỸ PHÚC LỢI HỌC SINH</b></i>


<b>ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT</b>


Tổng kinh phí của quỹ hỗ trợ ………..
Thời gian thực hiện Từ ………….


Đến hết …………..
Mục tiêu của quỹ hỗ trợ


………
………
………
………
………
………
Các hoạt động đề xuất


……….
……….
……….
……….
……….
……….
Người quản lí quỹ



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>Phụ lục 5</b></i>


<b>MẪU BÁO CÁO VỀ SỬ DỤNG </b><i><b>QUỸ PHÚC LỢI HỌC SINH</b></i>


<b>(CẤP TRƯỜNG)</b>


<b>Ngày báo cáo</b> ………..


<b>Thông tin cụ thể về trường:</b>


 Tên trường ...………….… Mã trường …………...…...
 Địa chỉ trường ...………… Xã.……….. ………...…...
 Huyện...……… Tỉnh...………...
 Số học sinh


Tổng số học sinh ……... Số học sinh từng khối………...
 Số học sinh chia theo nhóm dân tộc


Kinh……… Dân tộc 1……... Dân tộc 2 ...…….
Dân tộc 3 …….. Dân tộc 4 ………..
 Học sinh thuộc diện rất nghèo………….. % tổng số học sinh.


<b>Thông tin cụ thể về Quỹ hỗ trợ</b>


 Tổng Quỹ hỗ trợ ………..


 Thời hạn Ngày bắt đầu ………… Ngày kết thúc………..


<b>Các mục tiêu của Quỹ hỗ trợ</b>



 Mục đích tổng thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

 Các mục đích chính #1.


………...
………...
………...
...


#2.


………...
………...
………...
...


<b>Chỉ số thể hiện kết quả của Quỹ hỗ trợ</b>
<b>Thông tin cụ thể </b>


<b>về chỉ số</b>


<b>Năm học </b>


<b>2009 - 2010</b> <b>Mục tiêu</b> <b>Đạt được</b>


1. xxxxxxxxxxxx
2. yyyyyyyyyyyyy


<b>Sử dụng quỹ hỗ trợ theo hạng mục chi tiêu</b>
<b>Hạng mục</b>



<b>chi tiêu</b> <b>Hoạt động cụ thể</b> <b>Tổng</b> <b>Kết quả/đầu ra</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Hạng mục</b>


<b>chi tiêu</b> <b>Hoạt động cụ thể</b> <b>Tổng</b> <b>Kết quả/đầu ra</b>


Phần thưởng


Hàng hoá


Khác (ghi rõ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>Phụ lục 6</b></i>


<b>MẪU BÁO CÁO VỀ SỬ DỤNG </b><i><b>QUỸ PHÚC LỢI HỌC SINH</b></i>


<b>(CẤP HUYỆN)</b>


<b>Ngày báo cáo</b> ………..


<b>Thông tin cụ thể về huyện:</b>


 Tên huyện………... Tỉnh……….


 Số trường tiểu học………… Trường FDS ...………%
 Tổng số học sinh tiểu học……… Học sinh FDS.………… %


<b>Thông tin cụ thể về Quỹ hỗ trợ</b>



 Tổng số Quỹ hỗ trợ ……….
 Tổng giá trị Quỹ hỗ trợ ………..


 Thời hạn: Ngày bắt đầu ………… Ngày kết thúc……...…


<b>Tổng kết các mục tiêu của Quỹ hỗ trợ</b>


 Mục đích tổng thể #1


……….
#2


....……….
 Các mục đích chính #1 ...


………


...………
...………


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

...………..………
...……….
...……….
<b>Sử dụng quỹ hỗ trợ theo hạng mục chi tiêu</b>


<b>Hạng mục</b>


<b>chi tiêu</b> <b>Hoạt động cụ thể</b> <b>Tổng</b> <b>Kết quả/đầu ra</b>


Dịch vụ ăn trưa



Dịch vụ ngôn ngữ


Phần thưởng


Hàng hoá


Khác (ghi rõ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

………...……….………..………
………...………..……….…
………...………..
……….………...………
……….…………...……….
……….…
..………
…...………...


</div>

<!--links-->

×