Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Chuyen de cau tao nguyen tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.77 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Bài 1. </b></i>

CẤU TẠO NGUYÊN TỬ



<i><b>Dạng 1</b>: <b> Bài tập về thành phần nguyên tử:</b></i>


<i><b>*) Lý thuyết</b></i> :<i><b> </b></i> Gọi số p, n, e trong ntử lần lượt là Z, N, E(nguyên dương)
Khi đó Z = E <i>⇒</i> tống số hạt (S)= Z + N + E = 2Z + N


Trong đó: số hạt mang điện: Z+E =2Z
số hạt không mang điện: N
- Với đồng vị bền : Z ≤ N ≤ 1,52Z (*)
- Riêng với Z≤ 20: Z≤N≤1,23Z


- Nếu bài toán cho 2 dữ kiện là tổng số hạt và số hạt mang điện, khơng mang điện thì lập các
phương trình và giải bình thường


- Nếu bài cho tổng số hạt và biết số N lớn hơn số Z khơng nhiều hay hơn 1,2 đơn vị, ta có thể tính Z
bằng cách lấy tổng số hạt trong nguyên tử chia 3. Lấy Z chính là số nguyên sát dưới kết quả vừa tính
được


- Nếu chỉ cho tổng số hạt thì phải sử dụng biểu thức (*) để biện luận :
Ta có : S =2Z + N <i>⇒</i> N = S - 2Z (**)


Thay (**) vào (*) ta được: <i>Z ≤ S −</i>2<i>Z ≤</i>1<i>,52Z</i> <i>⇒</i> 3<i>Z ≤ S ≤</i>3<i>,52Z</i> <i>⇒</i> <i>S</i>


3<i>,</i>52<i>≤ Z ≤</i>
<i>S</i>
3
- Nếu bài toán cho số hạt trong ion thì ta vẫn gọi số p, n, e trong ng.tử của nó là Z, N, E. Sau đó tính
số hạt e trong ion đó theo E và điện tích của ion:


+) Nếu ion là Aa+<sub> thì số e =E - a</sub>



+) nếu ion là: Bb-<sub> thì số e = E +b.</sub>


- Nếu bài tốn cho số hạt trong 1 phân tử gồm nhiều ntố khác loại hoặc ion đa ntử thì ta sẽ gọi số p,
n, e trong mỗi loại ntử đó là Z, N, E, Z’, N’, E’ sau đó tiến hành lập các phương trình tốn học bình
thường.


<b>Ví dụ1:</b> Ngun tử của Nguyên tố X có cấu tạo bởi 115 hạt. Trong đó, hạt mang điện nhiều hơn hạt khơng mang
điện là 25 hạt. Xác định số hạt từng loại cấu tạo nên ntử đó. Đ/S: Z=35


<b>Ví dụ 2: Tổng số hạt trong nguyên tử một nguyên tố là 13, số hạt n lớn hơn số hạt p không đáng kể. Xác định tên </b>
nguyên tố.


<b>Ví dụ 3:</b>


Một cation R3+<sub> có tổng số hạt là 37. Tỉ số hạt e đối với n là 5/7. Tìm số p, e, n trong R</sub>3+<sub>? Đ/S: Al</sub>


<b>Ví dụ 4:</b>Một hợp chất ion tạo ra từ ion M+<sub> và ion X</sub>2-<sub>. Trong phân tử M</sub>


2X, tổng số hạt cơ bản là 140 và số


hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của M+<sub> lớn hơn số khối của X</sub>2-<sub> là 23. </sub>


Tổng số hạt cơ bản trong M+<sub> nhiều hơn trong X</sub>2-<sub> là 31. Tìm đthn, số khối của M và X. Tìm cơng thức </sub>


phân tử của M2X.


<b>Bài 1</b>: Một nguyên tử R có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều gấp 1,8333 lần số hạt
khơng mang điện. Tìm số hạt p, n, e và số khối của R? Đ/S: Na



<b>Bài 2:</b>Một nguyên tử có tổng số các hạt là 62 và có số khối nhỏ hơn 43. Tìm số p, số n, và khối lượng mol
nguyên tử.


<b>Bài 3</b>: Nguyên tử R có tổng số hạt là 115 và có số khối là 80. Tìm điện tích hạt nhân của R?


<b>Bài 4</b>: Tổng số hạt trong nguyên tử R là 76, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20.
Tìm số p, n, e và số điện tích hạt nhân của R?


<b>Bài 5</b>: Nguyên tử R có tổng số hạt trong nguyên tử là 52, số hạt không mang điện gấp 1,059 lần số hạt
mang điện dương. Xác định số hiệu ntử của R?


<b>Bài 6</b>: Tổng số hạt trong nguyên tử R là 155, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33.
Tìm số p, n, e và số điện tích hạt nhân của R?


<b>Bài 7</b>: Tổng số hạt trong nguyên tử R là 34. Cho biết số hiệu nguyên tử và số khối của nguyên tố?
Đ/S: Na


<b>Bài 8: </b>Trong anion X3-<sub> tổng số hạt là 111, số e bằng 48% số khối. Tìm số p, n, e và số khối của X</sub>3-<sub>?</sub>


<i><b>Bài 9</b>.</i>


Một kim loại M có khối lượng là 54. Tổng số các hạt trong M2+<sub> là 78.</sub>


<i><b>Nguyên tử</b></i>



lớp vỏ (e mang điện tích âm)



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Hãy xác định số thứ tự của M trong bảng hệ thống tuần hoàn. Cho biết M là nguyên tố nào trong các
nguyên tố dưới đây:



24
54


Cr 25
54


Mn 26
54


Fe 27
54


Co


<b>Bài 10</b>: Cho hợp chất MX3. Trong phân tử MX3, tổng số hạt cơ bản là 196 và số hạt mang điện nhiều hơn


số hạt không mang điện là 60. Số hạt mang điện trong nguyên tử M ít hơn số hạt mang điện trong nguyên
tử X là 8 hạt.


a. Xác định hợp chất MX3? Đ/S: AlCl3


b. Viết cấu hình e của M và X?


<b>Bài 11</b>: Tổng số hạt p, n, e trong 2 ntử kim loại A và B là 142, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 42. Số hạt mang điện của ntử B nhiều hơn của A là 12.


a) Xác định 2 kim loại A, B


b) Viết các ptpư điều chế A từ muối cacbonat của A và điều chế B từ 1 oxit của B
Đ/S: A là Ca, B là Fe



<b>Bài 12</b>. Một hợp chất B được tạo bởi một kim loại hóa trị II và một phi kim hóa trị I. Tổng số hạt trong
phân tử B là 290. Tổng số hạt không mang điện là 110. Hiệu số hạt không mang điện giữa phi kim và kim
loại là 70. Tỉ lệ số hạt mang diện của kim loại so với phi kim trong B là 2/7. Tìm A, Z của kim loại và
phi kim trên?


<b>Bài 13:</b>Cho hợp chất MX2. Trong phân tử MX2, tổng số hạt cơ bản là 140 và số hạt mang điện nhiều hơn


số hạt không mang điện là 44. Số khối của X lớn hơn số khối của M là 11. Tổng số hạt cơ bản trong X
nhiều hơn trong M là 16. xác định kí hiệu nguyên tử M, X và công thức phân tử MX2?


<i><b>Bài 14.</b></i>


Hợp chất A được tạo thành từ ion M+<sub> và ion X</sub>2-<sub>. Tổng số 3 loại hạt trong A là 140. Tổng số các hạt</sub>


mang điện trong ion M+<sub> lớn hơn tổng số hạt mang điện trong ion X</sub>2-<sub> là 19. Trong nguyên tử M, số hạt</sub>


proton ít hơn số hạt nơtron 1 hạt; trong nguyên tử X, số hạt proton bằng số hạt nơtron. Viết cấu hình
electron của M+<sub> và X</sub>2-<sub> và gọi tên chất A. </sub>


<i><b>Bài 15</b>.</i>


<i><b> </b></i>Trong phân tử A2B gồm ion A+ và B2- có tổng số các hạt là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn


số hạt không mang điện là 44. Mặt khác, người ta biết số khối của ion A+<sub> lớn hơn trong ion B</sub>2-<sub> là 23.</sub>


Tổng số hạt trong ion A+ <sub>nhiều hơn trong ion B</sub>2-<sub> là 31. </sub>


* Xác định điện tích hạt nhân của A và B.
* Viết cấu hình electron của các ion A+<sub> và B</sub>2-<sub>.</sub>



<i><b>Bài 16</b></i><b>:</b> Tổng số hạt mang điện trong ion AB23




là 82. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều
hơn số hạt mang điện trong nguyên tử B là 8.


Xác định số hiệu nguyên tử của hai nguyên tố A và B.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Dạng 2: BT về bán kính nguyên tử và khối lượng, khối lượng riêng của nguyên tử </b></i>
<i><b>*) Lý thuyết</b>:<b> </b> Nguyên tử được cấu tạo bởi 3 hạt cơ bản : e, p, n.</i>


<i>Khối lượng hạt e là : 9,1094.10-28<sub> (g) hay 0,55.10</sub>-3<sub> u</sub></i>
<i>Khối lượng hạt p là :1,6726.10-24<sub> (g) hay 1 u</sub></i>


<i>Khối lượng hạt n là :1,6748.10-24<sub> (g) hay 1 u</sub></i>


<i>Khối lượng nguyên tử : mNT</i> <i>me</i><i>mn</i><i>mp<sub>. Do khối lượng của cac hạt e rất nhỏ, nên coi khối</sub></i>


<i>lượng nguyên tử mNT</i> <i>mn</i><i>mp<sub>.</sub></i>


<i>Khối lượng riêng của một chất : </i> <i>D</i>=<i>m</i>


<i>V</i> <i>.</i>
<i>Thể tích khối cầu : </i> <i>V</i>=4


3 <i>π r</i>
3



<i>; r là bán kính của khối cầu.</i>


<i>Liên hệ giữa D vá V ta có cơng thức : </i> <i>D</i>=
<i>m</i>
4


3.3<i>,</i>14 .<i>r</i>
3


<b>Bài 1</b>. Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử của sắt lần lượt là: 1,28Ao<sub> và 56g/mol. Tính khối</sub>


lượng riêng của ntử sắt biết rằng trong tinh thể, các nguyên tử sắt chỉ chiếm 74%. Đ/S: 7,84g/cm3


<b>Bài 2</b>. Bán kính nguyên tử và khối lượng mol ntử của kẽm lần lượt là: 1,38Ao<sub> và 65g/mol.</sub>


a) Tính khối lượng riêng của kẽm. Đ/S: 9,82g/cm3


b) Biết Zn ko phải là khối đặc mà có khoảng trống, thể tích thực của Zn chỉ bằng 72,5% thể tích đo được.
Tính khối lượng riêng đúng của kẽm. Đ/S:
7,12g/cm3


<b>Bài 3</b>. a) Một ntử có bán kính nguyên tử xấp xỉ 1,28Ao<sub> và khối lượng riêng tinh thể là 7,89g/cm</sub>3<sub>. Biết</sub>


rằng các ntử chỉ chiếm 74% thể tích tinh thể, cịn lại là rỗng. Tính khối lượng riêng trung bình của


ng.tử(g/cm3<sub>). Tính khối lượng mol ntử.</sub> <sub>Đ/S: </sub> <sub>, M=56,36g/mol</sub>


b) Ng.tử Au bán kính và khối lượng mol lần lượt là 1,44Ao<sub> và 197g/mol. Biết rằng khối lượng riêng của</sub>


Au kim loại là: 19,36g/cm3<sub>. Hỏi các ntử Au chiếm bao nhiêu % thể tích trong tinh thể? Đ/S: 72%</sub>



<b>Bài 4</b>. Nếu thừa nhận rằng ntử Ca có dạng hình cầu, sắp xếp đặc khít bên cạnh nhau thì thể tích chiếm bởi
các ntử kim loại chỉ bằng 74% so với toàn khối tinh thể. Hãy tính bán kính ntử Ca (theo đơn vị Ao<sub>) biết</sub>


khối lượng riêng của Ca là1,55g/cm3<sub>, và ntử khối của Ca là 40.</sub>


<b>Bài 5</b>. Coi ntử 919F là hình cầu có bán kính 10-10m và hạt nhân cũng là 1 hình cầu có bán kính 10-14m.


1. Khối lượng của 1 ntử 919F là bao nhiêu? Đ/S: 3,154.10-23g


2. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử F = ? Đ/S: 7,535.1012<sub>g/cm</sub>3


3. Tìm tỉ số thể tích giữa ng.tử F và hạt nhân F? Đ/S: 1012<sub> lần</sub>


<b>Bài 6</b>. Ntử Al có bán kính 1,43A0<sub> và có NTK là 27.</sub>


a. Tính khối lượng riêng của ntử Al.


b. Trong thực tế, thể tích thật chiếm bởi các ntử chỉ bằng 74% thể tích tinh thể, còn lại là khe trống.
Xác định khối lượng riêng đúng của tinh thể Al.


<b>Bài 7</b>. Cho biết KL nguyên tử của một loại đồng vị Fe là 8,96.10-23<sub> gam, Z=26; xác định số khối, số n,</sub>


nguyên tử khối của loại đồng vị trên .


<b>Bài 8</b><i><b>.</b></i> Cho biết một loại nguyên tử Fe có : 26p , 30n , 26e
a. Trong 56 gam Fe chứa bao nhiêu hạt p, n , e ?


b. Trong 1 kg Fe có bao nhiêu (e)
c. Có bao nhiêu kg Fe chứa 1 kg (e)



<b>Bài 9</b><i><b>. </b></i> Biết rằng tỷ khối của kim loại ( Pt) bằng 21,45 g/cm3<sub> , nguyên tử khối bằng 195 ; của Au lần lượt</sub>


bằng 19,5 cm3<sub> và 197 . Hãy so sánh số nguyên tử kim loại chứa trong 1 cm</sub>3<sub> mỗi kim loại trên . </sub>


<b>Bài 10</b><i><b>.</b></i> Khối lượng nơtron bằng 1,6748.10-27<sub> kg . Giả sử nơtron là hạt hình câù có bán kính là 2.10</sub>-15<sub> m .</sub>


Nếu ta giả thiết xếp đầy nơtron vào một khối hình lập phương mỗi chiều 1 cm , khoảng trống giữa các
quả cầu chiếm 26% thể tích khơng gian hình lập phương . Tính khối lượng của khối lập phương chứa
nơtron đó


<b>Bài 11. Cho biết 1 ngun tử Mg có 12e, 12p, 12n.</b>
a) Tính khối lượng 1 nguyên tử Mg?


b) 1 (mol) nguyên tử Mg nặng. 24,305 (g). Tính số nguyên tử Mg có trong 1 (mol) Mg?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Dạng 3: Bài tập về đồng vị</b></i>: Xác định % các đồng vị, xác định số khối.
Giả sử nguyên tố X có

{

<i>Z</i>


<i>A</i>1<i>X</i>


1(<i>x</i>%)


<i>Z</i>
<i>A</i>2<i>X</i>


2(<i>y</i>%)


<i>⇒</i> <i>A<sub>X</sub></i>=<i>A</i>1.<i>x</i>+<i>A</i>2.<i>y</i>



<i>x</i>+<i>y</i>


*) Chú ý: nếu 1 nguyên tố chỉ có 2 đồng vị X1, X2 => gọi % đồng vị 1 là a thì % đồng vị 2 là 100 - a %


hay 1-a


<b>VD1</b>. Tính thành phần % các đồng vị của C biết C ở trạng thái tự nhiên có 2 đồng vị bền là 612C, 136C. Biết


nguyên tử khối trung bình của C là 12,011. Đ/S: 98,9% và 1,1%


<b>VD2</b>. Brom có 2 đồng vị bền trong đó đồng vị 3579Br chiếm 54,5%. Tìm đồng vị thứ 2 biết NTKTB của


Brom là 79,91. Đ/S: 3581Br


<b>Bài 1:</b> Đồng trong tự nhiên có 2 đồng vị 65


29Cu, 6329Cu với tỷ số 63Cu/ 65Cu = 105/ 245.Tính nguyên tử


khối của Cu. Đ/S: 64,4


<b>Bài 2:</b> Cho 2 đồng vị hidro với tỷ lệ phần trăm số nguyên tử 1
1


<i>H</i>(99 %) , <sub>1</sub>2<i>H</i>(1 %) và
17


35


Cl(75<i>,53 %</i>)<i>,</i>17
37



Cl(24<i>,</i>47 %) .


a)Tính nguyên tử khối trung bình của mỗi ngun tố.


b) Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau tạo ra từ 2 loại đồng vị của 2 ngun tố đó?
Tính phân tử khối của mỗi loại đồng vị nói trên.


<b>Bài 3:</b> Một hỗn hợp gồm 2 đồng vị có số khối trung bình là 31,1 và tỷ lệ phần trăm của các đồng vị này là
90% và 10%. Tổng số hạt cơ bản trong 2 đồng vị là 93. Số hạt không mang điện bằng 0,55 lần số hạt
mang điện. Tìm số điện tích hạt nhân và số nơtron trong mỗi đồng vị


<b>Bài 4</b>: R có 2 loại đồng vị là R1 và R2. Tổng số hạt trong R1 là 54 hạt và trong R2 là 52 hạt. Biết R1 chiếm


25% và R2 chiếm 75%. Tính khối lượng nguyên tử trung bình của R.


<b>Bài 5</b>. Ngun tố X có 2 đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân nguyên tử X có 35p. Đồng vị
thứ nhất có 44 nơtron. Đồng vị thứ hai có nhiều hơn đồng vị thứ nhất 2 nơtron. Tính nguyên tử khối trung
bình của X?


<b>Bài 6</b>: Một hỗn hợp gồm hai đồng vị có số khối trung bình 31,1 và tỉ lệ % của các đồng vị này là 90% và
10%. Tổng số hạt trong hai đồng vị là 93 và số hạt không mang điện bằng 0,55 lần số hạt mang điện. Tìm
số Z và số notron của mỗi đồng vị?


<b>Bài 7</b>. hòa tan 4,84g Mg kim loại bằng dung dịch HCl thấy thốt ra 0,4g khí H2


a) Xác định NTK của Mg


b)Mg kim loại cho ở trên có 2 đồng vị là 1224Mg và 1 đồng vị khác. Xác định số khối của đồng vị thứ 2



biết tỉ số của 2 loại đvị trên là 4:1. Đ/S: a) 24,2; b) 25


<b>Bài 8</b>. Một thanh đồng chứa 2 mol Cu. Trong thanh đồng đó có 2 loại đvị là 63


29Cu và 6529Cu với hàm


lượng tương ứng là 25% và 75%. Hỏi thanh đồng đó nặng bao nhiêu gam? Đ/S: 129g


<b>Bài 9</b>. Dung dịch A chứa 0,4mol HCl, trong đó có 2 đồng vị 35


17Cl và 3717Cl với hàm lượng tương ứng là


75% và 25%. Nếu cho dd A t/d với dd AgNO3 thu được bao nhiêu gam kết tủa? Đ/S: 57,4g


<b>Bài 10</b>. Oxi có 3 đvị 16


8O, 178O, 188O, biết % các đvị tương ứng là x1, x2, x3, trong đó x1=15x2; x1-x2=21x3.


Tính ngun tử khối trung bình của oxi?


HD: có x1 =15x2, x3 = 2/3x2, thay vào CT => NTKtb = 16,14


<b>Bài 11</b>. NTKTB của Ag là 107,87. Trong tự nhiên Ag có 2 đồng vị, trong đó 109


47Ag chiếm 44%. Xác định


số khối và viết kí hiệu ngun tử của đồng vị cịn lại. Đ/S: 107


47Ag



<b>Bài 12</b>. Đồng gồm 2 đvị 65


29Cu, 6329Cu. a) Tính thành phần phẩn trăm 6529Cu trong CuO. Biết NTK tb của


Cu = 63,546, của O = 15,9994.


HD: Tính % đvị 65<sub>Cu=27,3%, tính %m</sub>


Cu trong CuO = 79,9% => % của đvị 65Cu trong CuO


=27,3%. 79,9% = 21,01%
b)Tính hàm lượng % của 63


29Cu trong CuSO4.5H2O. Biết NTKtb của H=1,008; S = 32,066;


Đ/S: 18,54%


<b>Bài 13</b>. Một nguyên tố X có 3 đvị A, B, C lần lượt chiếm tỉ lệ % là: 79%, 10%, 11%. Tổng số khối của 3
đvị là 75. NTKtb của X là 24,32. Mặt khác, số n của B nhiều hơn của A là 1 hạt.


a)Tìm số khối của mỗi đvị


b) Biết trong A có số p = n, tìm X Đ/S: a) 24; 25; 26; b) Mg


<b>Bài 14</b>. Cho 1 dd chứa 8,19g muối NaX t/d với lượng dư AgNO3 thu được 20,09g kết tủa


a) Xác định NTK của X


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Bài 15.</b> nguyên tố 35X có 2 đồng vị là X1 và X2. Tổng số hạt không mang điện của X1 và X2 là 90. Nếu cho



1,2 g 2040Ca tác dụng với 1 lượng X vừa đủ thì được 5,994g hợp chất. Biết tỉ lệ giữa số nguyên tử X1 và X2


bằng 605:495.


a. Tính NTK trung bình của X, số khối của X1 và X2


b. Có bao nhiêu nguyên tử X1, X2 trong 1 mol nguyên tử X.


<b>Bài 16. </b>Cho m gam kim loại X t/d vừa đủ với 7,81g khí clo thu được 14,05943 gam muối clorua với hiệu
suất 95%. Kim loại X có 2 đồng vị A và B có đặc điểm:


- Tổng số hạt trong 2 ntử A và B bằng 186.
- Hiệu số hạt không mang điện của A và B bằng 2


- Một hỗn hợp có 3600 ntử A và B. Nếu ta thêm vào hỗn hợp này 400 ntử A thì hàm lượng phần
trăm của ntử B trong hỗn hợp sau ít hơn trong hỗn hợp đầu là 7,3%.


a. Xác định khối lượng m và khối lượng ntử của kim loại X.
b. Xác định số khối của A, B và số hiệu ntử


c. Xác định số ntử A có trong khối lượng muối nói trên


<b>Bài 17. </b>Nguyên tố A có hai đồng vị X và Y. Tỉ lệ số nguyên tử của X : Y là 45 : 455. Tổng số hạt trong
nguyên tử của X bằng 32. X nhiều hơn Y là 2 nơtron. Trong Y số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt khơng


mang điện. Tính ngun tử lượng trung bình của A. <i>ĐS: 20,1</i>


<b>Bài 18. </b>Nguyên tố Argon có 3 loại đồng vị có số khối bằng 36; 38 và A. Phần trăm số nguyên tử tương
ứng của 3 đồng vị lần lượt bằng 0,34%; 0,06% và 99,6%. Biết 125 ngun tử Ar có khối lượng 4997,5 u.
Tính số khối A của đồng vị thứ 3 và NTK trung bình của Ar.



<i><b>Bài 19.</b></i>


<i><b> </b></i> Hợp chất A có cơng thức phân tử M2X.


* Tổng số các hạt trong hợp chất là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 36.


* Khối lượng nguyên tử X lớn hơn M là 9.


* Tổng số 3 loại hạt trong X2-<sub> nhiều hơn trong M</sub>+<sub> là 17.</sub>


a. Xác định số hiệu, số khối của M và X.


b. Cho 2,34g hợp chất A tác dụng với dung dịch M’(NO3)2 thu được 2,8662g kết tủa B. Xác định khối


lượng nguyên tử M’.


c. Nguyên tố M’ ở trên có 2 đồng vị Y, Z biết tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị Y = 0,37 số
nguyên tử đồng vị Z. Xác định số khối của Y, Z.


<i><b>Chuyên đề 1. </b></i>

CẤU TẠO NGUYÊN TỬ



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Dãy phân mức năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s . . .
- Với 20 nguyên tố đầu tiên ( Z 20) cấu hình e trùng với phân mức năng lượng.


- Với nguyên tố có Z 21: Cấu hình e có sự sắp xếp lại trật tự các phân lớp trong dãy phân lớp
năng lượng.


- Khi gặp cấu hình dạng: (n-1)d9<sub>ns</sub>2<sub> ---> (n-1)d</sub>10<sub>ns</sub>1<sub> : hiện tượng sớm bão hòa</sub>



(n-1)d4<sub>ns</sub>2<sub> ---> (n-1)d</sub>5<sub>ns</sub>1<sub> : hiện tượng sớm nửa bão hịa (bán bão hịa).</sub>


* Cách viết cấu hình e của ion: <i>Xn</i>
- Viết cấu hình e của nguyên tử X


- Thêm hoặc bớt n e vào các phân lớp ngồi cùng của cấu hình
* Để biểu diễn sự phân bố e vào các AO cần lưu ý:


- Để biểu diễn AO 1 cách đơn giản, người ta dùng ô lượng tử (là 1 ô vuông nhỏ: )
- Mỗi e được biểu diễn bởi 1 mũi tên đi lên hoặc đi xuống


- Khi trong 1 AO đã có 2 e, ta nói rằng 2e này đã ghép đơi
- Khi trong 1 AO có 1 e, ta nói rằng e này độc thân


- Khi trong AO khơng có e, ta nói đó là AO trống
- Sự biểu diễn tn theo:


<i>Ngun lí Pau li</i><b>: </b>Trên một obitan chỉ có thể có nhiều nhất là hai electron và hai electron này chuyển động
tự quay khác chiều nhau xung quanh trục riêng của mỗi electron.


<i>Quy tắc Hun: Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các obitan sao cho số electron độc</i>
thân là tối đa và các electron này phải có chiều tự quay giống nhau.


`<i><b>B) Bài tập: </b></i>


<i><b>Ví dụ 1:</b></i> Viết cáu hình e ntử các ntố có Z = 9, 11, 20, 21, 24, 25, 29, 42, 47. Hỏi


Mỗi ntử có mấy lớp e? Lớp ngồi cùng có mấy e? e cuối cùng điền vào phân lớp nào?



<i><b>Ví dụ 2:</b></i> Viết cấu hình e và sự phân bố e vào các AO của các nguyên tử và ion sau: O(Z=8); O2-<sub>; S</sub>


(Z=16); S2-<sub>; Cl (Z=17); Cl</sub>-<sub>; K (Z=19); K</sub>+<sub>, Ca (Z=20); Ca</sub>2+<sub>, Fe (Z=26); Fe</sub>2+<sub>; Fe</sub>3+<sub>.</sub>


<i><b>Ví dụ 3:</b></i> Viết đầy đủ cấu hình e của các ntử có e ngoài cùng như sau:


a) 3p6<sub>4s</sub>2 <sub>b) 3s</sub>2<sub>3p</sub>1<sub>; </sub> <sub>c) 3s</sub>2<sub>3p</sub>5<sub>;</sub> <sub>d) 4p</sub>5 <sub>e) 5p</sub>6<sub>6s</sub>1 <sub>f) 3s</sub>2<sub>3p</sub>6 <sub>g)3d</sub>10<sub>4s</sub>2


- Xác định tên ntố? Cho biết các nguyên tử trên có bao nhiêu e độc thân?
- Nguyên tử nào là kim loại, phi kim, khí hiếm?


<i><b>Ví dụ 4:</b></i>


a)Ngun tố A khơng phải là khí hiếm, ngun tử của nó có phân lớp ngoài cùng là 3p. Nguyên tử của
nguyên tố B có phân lớp ngồi cùng là 4s


(1) Trong 2 nguyên tố A,B. nguyên tố nào là kim loại, nguyên tố nào là phi kim.


(2) Xác định cấu hình e của A,B và tên của A,B. Cho biết tổng số e có trong phân lớp ngoài cùng của
A và B là 7.


b) Cho các ion A+<sub> và B</sub>2-<sub> đều có cấu hình e của khí trơ Ne[2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>]. Viết cấu hình e của A,B và dự đốn </sub>


tính chất hóa học của 2 nguyên tố này.


<i><b>Ví dụ 5:</b></i> Nguyên tử 2 nguyên tố X,Y lần lượt có phân lớp ngồi cùng là 4px<sub> và 4s</sub>y<sub>. Cho biết trong hạt </sub>


nhân nguyên tử Y có số p = số n và X khơng phải là khí hiếm.


ab)Viết cấu hình e ngun tử của 2 nguyên tố X,Y ( biết tổng số e của 2 phân lớp ngoài cùng của nguyên


tử 2 nguyên tố là 7).


bCó 2 đồng vị của X là X1 và X2. Tổng số hạt không mang điện của X1 và X2 là 90. Nếu cho 1,2 gam Y


tác dụng với 1 lượng X vừa đủ thì thu được 5,994 gam hợp chất YX2. Biết tỷ lệ số nguyên tử


X1:X2 = 605:495


1)Tính <i>Mx</i><sub>và số khối của X</sub>


1 , X2.


2)Có bao nhiêu nguyên tử X1, X2 trong 1 mol nguyên tử X.


<b>Bài 1.</b> Cation R+<sub> có cấu hình e ở phân lớp ngồi cùng là 2p</sub>6


a. Viết cấu hình e nguyên tử của nguyên tố R?
b. Viết sự phân bố e vào các obitan nguyên tử?
c. Tính chất hh đặc trưng của R là gì?


d. Anion X-<sub> có cấu hình e giống R</sub>+<sub>. Hỏi X là ntố gì? Viết cấu hình e ntử của nó</sub>


<b>Bài 2.</b> Hãy cho biết cấu hình e : 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub> có thể là của nguyên tử và ion nào? Viết cấu hình e ntử của các</sub>


ntố đó


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Bài 4.</b> Nguyên tử của một nguyên tố X có số e ở mức năng lượng cao nhất là 4p5<sub>. Tỉ số giữa số hạt không </sub>


mang điện và mang điện là 0,6429. Tìm số điện tích hạt nhân và số khối của X?



<b>Bài 5</b>. Cho biết cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng của các nguyên tử sau lần lượt là 3p1<sub> ; 3d</sub>5<sub> ; 4p</sub>3<sub> ; 5s</sub>2<sub> ;</sub>


4p6<sub>.a) Viết cấu hình e đầy đủ của mỗi nguyên tử.</sub>


b) Cho biết mỗi nguyên tử có mấy lớp e, số e trên mỗi lớp là bao nhiêu?
c) Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm? Giải thích?


<b>Bài 6.</b> Cho các nguyên tử sau: A có điện tích hạt nhân là 36+. B có số hiệu nguyên tử là 20. C có 3 lớp e,
lớp M chứa 6 e. D có tổng số e trên phân lớp p là 9.


a) Viết cấu hình e của A, B, C, D.
b) Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử.


Ở mỗi nguyên tử, lớp e nào đã chứa số e tối đa?


<b>Bài 7.</b> Cho các nguyên tử và ion sau:


Nguyên tử A có 3 e ngoài cùng thuộc phân lớp 4s và 4p; Nguyên tử B có 12 e; Nguyên tử C có 7 e ngồi
cùng ở lớp N; Ngun tử D có cấu hình e lớp ngồi cùng là 6s1<sub>; Ngun tử E có số e trên phân lớp s bằng</sub>


1/2 số e trên phân lớp p và số e trên phân lớp s kém số e trên phân lớp p là 6 hạt.
a) Viết cấu hình e đầy đủ của A, B, C, D, E.


b) Biểu diễn cấu tạo nguyên tử.


c) Ở mỗi nguyên tử, lớp e nào đã chứa số e tối đa?
Tính chất hóa học cơ bản của chúng


<b>Bài 8.</b> Phân lớp e ngoài cùng của hai nguyên tử A và B lần lượt là 3p và 4s. Tổng số e của hai phân lớp là
5 và hiệu số e của hai phân lớp là 3.



a) Viết cấu hình e của chúng, xác định số hiệu nguyên tử, tìm tên nguyên tố.


b) Hai nguyên tử có số n hơn kém nhau 4 hạt và có tổng khối lượng nguyên tử là 71 đvC. Tính số


n và số khối mỗi nguyên tử. <i>ĐS: </i>1632<i>S</i>;1939<i>K</i>


<b>Bài 9:</b> cấu hình e ngồi cùng của một ngun tố là 5p5<sub>. Tỉ lệ số notron và điện tích hạt nhân bằng 1,3962. </sub>


Số notron trong nguyên tử X gấp 3,7 lần số notron của nguyên tố Y. Khi cho 1,0725g Y tác dụng với
lượng dư X thu được 4,565 gam sản phẩm có cơng thức XY.


a. Viết cấu hình e đầy đủ của X?


b. Xác định số hiệu nguyên tử, số khối, tên gọi của X, Y?
c. X, Y chất nào là kim loại, là phi kim?


<i><b>Chuyên đề 1. </b></i>

CẤU TẠO NGUYÊN TỬ



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu 1</b>. Cấu hình electron của Cu (cho Z = 29) là:


A. 1s2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6 <sub>3s</sub>2 <sub>3p</sub>6 <sub>3d</sub>10 <sub>4s</sub>1 <sub>B. 1s</sub>2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>6<sub> 3d</sub>9<sub> 4s</sub>2


C. 1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>6<sub> 4s</sub>2<sub> 3d</sub>9 <sub>D. 1s</sub>2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>6<sub> 4s</sub>2<sub> 3d</sub>10


<b>C</b>


<b> </b>â<b> u 2 </b>. Cho cấu hình electron của các nguyên tố sau:


a. 1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2 <sub> b. 1s</sub>2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>6<sub> 4s</sub>1



c. 1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>6<sub> </sub> <sub>d. 1s</sub>2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>6<sub> 3d</sub>6<sub> 4s</sub>2


Các nguyên tố kim loại là trường hợp nào sau đây?


A. a, b, c. B. a, b, d. C. b, c, d. D. a, c, d.


<b>Câu 3</b>. Nguyên tử của nguyên tố hoá học nào sau đây có cấu hình electron là: 1s2<sub> 2s</sub>2 <sub>2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>6<sub> 3d</sub>6 <sub>4s</sub>2<sub>.</sub>


A. Ca (Z = 20) C. Fe (Z = 26) B. Ni (Z = 28) D. K (Z = 19)


<b>Câu 4</b>. Nguyên tử của nguyên tố hố học A có Z = 20 có cấu hình electron ở lớp ngồi cùng là:
A. 3s2<sub> 3p</sub>2 <sub> B. 3s</sub>2<sub> 3p</sub>6<sub> C. 3s</sub>2<sub> 3p</sub>4 <sub>D. 4s</sub>2<sub> .</sub>


<b>Câu 5</b>. Một Ion R3+<sub> có phân lớp cuối cùng của cấu hình electron là 3d</sub>5<sub>. Cấu hình electron của nguyên tử </sub>


X là: a - 1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>6<sub> 3d</sub>5<sub> 4s</sub>2<sub> 4p</sub>1 <sub>b - 1s</sub>2 <sub>2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>6<sub> 3d</sub>6<sub> 4s</sub>2<sub>.</sub>


c - 1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>2<sub> 4s</sub>2<sub> 3d</sub>8<sub>.</sub> <sub> d - 1s</sub>2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>6<sub> 3d</sub>5<sub> 4s</sub>3<sub>.</sub>


<b>Câu 6</b>. Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10, nguyên tố X thuộc loại.
A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p. C. Nguyên tố d. D. Nguyên tố f.


<b>Câu 7.</b> Hãy ghép c u hình electron nguyên t c t 1 v i tên nguyên t hoá h c c t 2 sao cho phù ấ ử ở ộ ớ ố ọ ở ộ
h p.ợ


<b>Cột 1</b> <b>Cột 2</b>


a. 1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2 <sub>1. Natri (z = 11)</sub>



b. 1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>5 <sub>2. Đồng (z = 29)</sub>


c. 1s2<sub> 2p</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>1 <sub>3. Sắt (z = 26)</sub>


d. 1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>6<sub> 3p</sub>6<sub> 3d</sub>6<sub> 4s</sub>2 <sub>4. Flo (z = 9)</sub>


e. 1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>6<sub> 3d</sub>10<sub> 4s</sub>1 <sub>5. Magiê (z = 12)</sub>


<b>Câu 8.</b> Hãy ghép n a câu c t 1 v i n a câu c t 1 v i n a câu c t 2 sao cho phù h p.ử ở ộ ớ ử ở ộ ớ ử ở ộ ợ


<b>Cột 1</b> <b>Cột 2</b>


1. Số electron tối đa trong lớp M là a. 12 electron
2. Số electron tối đa trong phân lớp s là b. 14 electron
3. Số electron tối đa trong phân lớp p là c. 10 electron
4. Số electron tối đa trong phân lớp d là d. 18 electron
5. Số electron tối đa trong phân lớp f là e. 2 electron


g. 6 electron


<b>Câu 9</b>. 3 nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là: 17; 18; 19; X; Y, Z có thể là:
A. Phi kim, kim loại, phi kim. B. Phi kim, phi kim, kim loại.


C. Kim loại, khí hiếm, phi kim. D. Phi kim, khí hiếm, kim loại


<b>Câu 10</b>. Hãy chọn các câu (a, b, c, d) và các số (1, 2, 3, 4) cho sau để điền vào chỗ trống trong các câu
(A, B, C, D) sao cho thích hợp:


a. 1s c. 3s, 3p và 3d. b. 2s và 2p d. 4s, 4p, 4d và 4f.



A. Lớp electron thứ nhất (n = 1) gọi là lớp K, gần hạt nhân nhất, có………phân lớp đó là phân lớp……
B. Lớp electron thứ hai (n = 2) gọi là lớp L, là lớp có…………. phân lớp, đó là phân lớp………
C. Lớp electron thứ ba (n = 3) gọi là lớp M, là lớp có………… .phân lớp, đó là phân lớp………..
D. Lớp electron thứ tư (n = 4) gọi là lớp N, là lớp có………phân lớp, đó là phân lớp………


<b>Câu 11.</b> Một ngun tử có kí hiệu là 21
45


<i>X</i> , cấu hình electron của nguyên tử X là :
A.1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>6<sub> 4s</sub>2<sub> 3d</sub>1<sub>.</sub> <sub>B. 1s</sub>2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>6<sub> 4s</sub>1<sub> 3d</sub>2<sub>.</sub>


C.1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>6<sub> 3d</sub>3<sub>.</sub> <sub>D.1s</sub>2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>6<sub> 3d</sub>1 <sub>4s</sub>2<sub>.</sub>
<b>Câu 12</b> Ngun tử có tổng số e là 13 thì cấu hình electron lớp ngồi cùng là :


A. 3s2<sub> 3p</sub>2<sub>.</sub> <sub>B. 3s</sub>2<sub> 3p</sub>1<sub> .</sub><sub> </sub> <sub>C. 2s</sub>2<sub> 2p</sub>1<sub> .</sub> <sub>D. 3p</sub>1<sub> 4s</sub>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Câu 14 </b>Một ngun tử có cấu hình 1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>3<sub> thì nhận xét nào sai :</sub>


A. Có 7 electron. B. Có 7 nơtron.


C. Khơng xác định được số nơtron. D. Có 7 proton.


<b>Câu 15</b>. Cấu hình electron lớp ngồi cùng của một nguyên tố là 2s1<sub>, số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó</sub>


là : A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.


<b>Câu 16</b>. Cấu hình electron lớp ngồi cùng của ngun tử một nguyên tố là 2s2<sub> 2p</sub>5<sub>, số hiệu nguyên tử của</sub>


nguyên tố đó là : A. 2. B. 5. C. 7. D. 9.



<b>Câu 17</b>. Cấu hình electron lớp ngồi cùng của ngun tử một nguyên tố là 3s2<sub> 3p</sub>1<sub> , số hiệu nguyên tử của</sub>


nguyên tố đó là : A. 11. B. 10. C. 13. D. 12.
<b>Câu 18</b>. Lớp L ( n = 2) có số phân lớp là :


A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.


<b>Câu 19. </b>Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp , lớp thứ 3 có 7 electron . Số
đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là con số nào sau đây ?


A. 7. B. 9. C. 15. D. 17.


<b>Câu 20</b>. Nguyên tử cacbon ở trạng thái cơ bản có bao nhiêu electron ở lớp ngồi cùng ?
A. 6. B. 4 C. 3. D. 2.


<b>Câu 21</b>. Dãy nào trong các dãy sau đây gồm các phân lớp electron đã bão hòa ?
A. s1<sub> , p</sub>3<sub>, d</sub>7<sub>, f</sub>12 <sub>B</sub><sub>. s</sub>2<sub>, p</sub>6<sub>, d</sub>10<sub>, f</sub>14


C. s2<sub>, d</sub>5<sub>, d</sub>9<sub>, f</sub>13 <sub>D. s</sub>2<sub>, p</sub>4<sub>, d</sub>10<sub>, f</sub>10


<b>Câu 22</b>. Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản nào là đúng cho nguyên tử có số hiệu là 16 :
A. 1s2 2s2 2p6 3s1. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4.


C.1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>3<sub> 4s</sub>1<sub>.</sub><sub> </sub> <sub> D. </sub><sub>1s</sub>2<sub> 2s</sub>2<sub> 3p</sub>2<sub> 4p</sub>2<sub> 5p</sub>2<sub> 6p</sub>1<sub>.</sub>


<b>Câu 23</b> . Số electron tối đa có thể phân bố trên lớp O ( n = 5) là:


A. 25. B. 30. C. 40. D. 50.


<b>Câu 24</b>. Trong số các cấu hình electron nguyên tử sau, cấu hình electron nào là của nguyên tử oxi (Z =


8)? A. 1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>3 <sub>B. 1s</sub>2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>4<sub>.</sub> <sub>C. 1s</sub>2<sub> 2s</sub>3<sub> 2p</sub>4 <sub>D. 1s</sub>2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub>.</sub>


<b>Câu 25</b>:<b> </b> Một ion Mn-<sub>có cấu hình electron ở lớp vỏ ngồi cùng là 3p</sub>6<sub>, vậy cấu hình electron của nguyên tử</sub>


M là: A. 3p5<sub> hay3p</sub>4 <sub>B. 4s</sub>1<sub> 4s</sub>2<sub> hay 4p</sub>1 <sub>C. 4s</sub>2<sub>4p</sub>3 <sub>D. 3s</sub>1<sub>hay 3s</sub>2


<b>Câu 26</b>.<b> </b> Tìm cấu hình electron viết <b>sai</b>


<b>a.</b> Na+<sub> (Z =11) 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>. </sub><b><sub>b. </sub></b><sub> Na (Z=11) 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>1<sub>. </sub><b><sub>c. </sub></b><sub> F ( = 9) 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>5<sub>. </sub><b><sub>d. </sub></b><sub>F</sub>-<sub>(Z=9) 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>.</sub>


<b>Câu 27. </b> Ion X2-<sub> có cấu hình electron lớp ngồi cùng là 3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là:</sub>


<b>a.</b> 3s2<sub>3p</sub>6<sub>. </sub><b><sub>b.</sub></b><sub>4s</sub>2<sub>. </sub><b><sub>c.</sub></b><sub> 3s</sub>2<sub>3p</sub>4<sub>. </sub> <b><sub>d.</sub></b> <sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>5<sub>.</sub>


<b>Câu 28</b>.<b> </b> Dãy gồm các ion X+<sub>, Y</sub>-<sub> và ngun tử Z đều có cấu hình electron 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub> là</sub>


<b>a</b> Na+<sub>, F</sub>-<sub>, Ne.</sub> <sub> </sub> <sub> </sub><b><sub>b</sub></b> <sub>Li</sub>+<sub>, F</sub>-<sub>, Ne. </sub> <sub> </sub><b><sub>c</sub></b><sub>K</sub>+<sub>, Cl</sub>-<sub>, Ar. </sub><b><sub>d</sub></b> <sub>Na</sub>+<sub>, Cl</sub>-<sub>, Ar.</sub>


<b>Câu 29 </b>. Các ion 9

F

-<sub> ; </sub>11

Na

+<sub> ; </sub>12Mg2+<sub> ; </sub>13Al3+<sub> có</sub>


<b>A. </b>bán kính giống nhau. <b>B. </b>số khối giống nhau.


<b>C. </b>số electron giống nhau. <b>D. </b>số proton giống nhau


<b>Câu 30:</b> Nguyên tử R có 38 hạt mang điện và 20 hạt khơng mang điện, kí hiệu nào sau đây đúng?


<b>A. </b>8038

R

<b><sub>B. </sub></b>3919R <b>C. </b>


20



19

R

<b><sub>D. </sub></b>4020

R



<b>Câu 31</b>.<b> </b> Nguyên tử M có phân lớp mức năng lượng cao nhất là 3d7<sub>. Tổng số electron của nguyên tử M là:</sub>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×