Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Tiết 41 BÀI 42 : ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.85 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn...
Ngày giảng...


Tiết 41


BÀI 42 : ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG
SINH VẬT


I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:


- Hiểu được ảnh hưởng của nhân tố sinh thái vô sinh ánh sáng đến sinh vật.


- Hiểu được một số nhóm sinh vật dựa vào giới hạn của nhân tố sinh thái ánh sáng. Hiểu được một số
ví dụ về sự thích nghi của sinh vật với môi trường.


2.Kĩ năng:


- Nhận biết được nhân tố sinh thái ánh sáng ảnh hưởng lên đời sống sinh vật.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, khái qt hố tư duy lơgíc.


* Kĩ năng sống:


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh vẽ để tìm hiểu ảnh hưởng của ánh sáng
lên đời sống sinh vật


- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực


- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.


3.Giáo dục:Giáo dục tình yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệđộng, thực vật.


4. Nội dung trọng tâm:


- Ảnh hưởng của nhân tố sinh thái vô sinh ánh sáng đến sinh vật.
a. Năng lực chung:


- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực tự quản lý.


- Năng lực về quan hệ xã hội: Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm NLTP về nghiên
cứu khoa học, nhóm NLTP về kĩ năng thực hành sinh học.


II.CHUẨN BỊ:


- GV:+Tranh hình SGK. Bảng phụ 42.1/SGK; 42.1/SGV-140
+Một số cây: lá lốt, vạn niên thanh, cây lúa...


- HS: +Đọc và tìm hiểu trước bài 42.


+Ôn tập lại kiến thức lớp 6. Kẻ bảng 42.1/SGK .123 vào vở.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC:


- Phương pháp: Giải quyết vấn đề, trực quan, vấn đáp, dạy học nhóm.


- Kỹ thuật: Động não, chia nhóm, thu nhận thơng tin phản hồi, trình bày 1 phút.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


1. Ổn định lớp (1p)
2.Kiểm tra bài cũ (6p):



1/ Mơi trường sống là gì? Có những loại mơi trường sống nào? (7đ)
2/ Giới hạn sinh thái là gì? cho ví dụ? (3đ)


<i>Đáp án</i>:


1. Mơi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh có tác dụng trực tiếp hoặc gián
tiếp lên sự sống, phát triển, sinh sản của sinh vật


- Các loại môi trường:
+ Môi trường nước.
VD: cá, tơm, ...


+ Mơi trường trên mặt đất, khơng khí.
VD: Mèo, thỏ, chim,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

2. Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với 1 nhân tố sinh thái nhất định.
- Ví dụ: (SGK)


3.Bài mới:


Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung


HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)


Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm
hiểu bài mới.


<b>Phương pháp dạy học:</b>

Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương


pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan




Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao
đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.


- GV nêu vấn đề: Khi chuyển một sinh vật từ nơi có ánh sáng mạnh sang nơi có ánh sáng yếu(hoặc ngược lại)
thì khả năng sống của chúng sẽ như thế nào? Vậy nhân tố sinh thái ánh sáng có ảnh hưởng ntnào đến sinh
vật ?


- Gv n/xét-> Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học 42.


HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức


<b>Mục tiêu:</b>

một số nhóm sinh vật dựa vào giới hạn của nhân tố sinh thái ánh sáng.


một số ví dụ về sự thích nghi của sinh vật với mơi trường.



<b>Phương pháp dạy học:</b>

Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương


pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV đặt vấn đề.


<i>- ? </i>

Câu hỏi Hs Khuyết tật


<i>Ánh sáng có ảnh hưởng tới đặc</i>
<i>điểm nào của thực vật?</i>


- GV cho HS quan sát cây lá nốt,
vạn niên thanh, cây lúa, gợi ý để
các em so sánh cây sống nơi ánh
sáng mạnh và cây sống nơi ánh
sáng yếu. Cho HS thảo luận và
hoàn thành bảng 42.1



- GV chiếu phim của 1 vài
nhóm, cả lớp quan sát.


- Cho HS nhận xét, quan sát
minh hoạ trên tranh, mẫu vật.
-GV chiếu kết quả đúng.


- HS đọc SGK trang 122
+ Quan sát H 42.1; 42.2.


- HS quan sát tranh ảnh, mẫu vật.
- HS thảo luận nhóm, hồn thành


bảng 42.1 vào phim trong.


<i>1: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời</i>
<i>sống thực vật</i> - Ánh sáng có ảnh
hưởng tới đời sống thực vật, làm
thay đổi đặc điểm hình thái, sinh lí
(quang hợp, hơ hấp, thoát hơi nước)
của thực vật.


- Nhu cầu về ánh sáng của các lồi
khơng giống nhau:


+ Nhóm cây ưa sáng: gồm những
cây sống nơi quang đãng.


+ Nhóm cây ưa bóng; gồm những


cây sống nơi ánh sáng yếu, dưới tán
cây khác.


<i>Bảng 42.1: Ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái và sinh lí của cây</i>


Những đặc


điểm của cây Khi cây sống nơi quang đãng


Khi cây sống trong bóng râm, dưới tán cây khác,
trong nhà


Đặc điểm hình
thái
- Lá
- Thân


+ Phiến lá nhỏ, hẹp, màu xanh nhạt
+ Thân cây thấp, số cành cây nhiều


+ Phiến lá lớn, hẹp, màu xanh thẫm


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Đặc điểm sinh
lí:
- Quang hợp


- Thốt hơi
nước


+ Cường độ quang hợp cao trong điều


kiện ánh sáng mạnh.


+ Cây điều tiết thoát hơi nước linh
hoạt: thoát hơi nước tăng trong điều
kiện có ánh sáng mạnh, thoát hơi
nước giảm khi cây thiếu nước.


+ Cây có khả năng quang hợp trong điều kiện ánh
sáng yếu, quang hợp yếu trong điều kiện ánh sáng
mạnh.


+ Cây điều tiết thoát hơi nước kém: thoát hơi nước
tăng cao trong điều kiện ánh sáng mạnh, khi thiếu
nước cây dễ bị héo.


- Yêu cầu HS rút ra kết luận.


- ánh sáng có ảnh hưởng tới những đặc điểm


nào của thực vật?



- GV nêu thêm: ảnh hưởng tính hướng sáng của


cây.



<i>- Nhu cầu về ánh sáng của các lồi cây có giống nhau</i>
<i>khơng?</i>


<i>- Hãy kể tên cây ưa sáng và cây ưa bóng mà em biết?</i>
<i>- Trong sản xuất nông nghiệp, người nông dân ứng</i>
<i>dụng điều này như thế nào?</i>



- HS rút ra kết luận.


- Dựa vào bảng trên và trả lời.


- HS lắng nghe.


- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.


+ Trồng xen kẽ cây để tăng năng xuất và tiết kiệm
đất.


- GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm
SGK trang 123. Chọn khả năng
đúng


<i>- Ánh sáng có ảnh hưởng tới</i>
<i>động vật như thế nào?</i>


- Qua VD về phơi nắng


của thằn lằn H 42.3, em


hãy cho biết ánh sáng cịn


có vai trị gì với động vật?


Kể tên những động vật


thường kiếm ăn vào ban


ngày, ban đêm?



- HS đọc thí nghiệm, thảo luận và
chọn phương án đúng (phương án
3)



- HS trả lời câu hỏi.


- HS nêu.


- HS nghe GV nêu.


<i>2: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời</i>
<i>sống của động vật</i> - Ánh sáng ảnh
hưởng tới đời sống động vật:
+ Tạo điều kiện cho động vật nhận
biết các vật và định hướng di
chuyển trong không gian.


+ Giúp động vật điều hoà thân
nhiệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV thông báo thêm:


+ Gà thường đẻ trứng ban ngày
+ Vịt đẻ trứng ban đêm.


+ Mùa xuân nếu có nhiều ánh
sáng, cá chép thường đẻ trứng
sớm hơn.


<i>- Từ VD trên em hãy rút ra kết</i>
<i>luận về ảnh hưởng của ánh sáng</i>
<i>tới động vật?</i>


<i>- Trong chăn ni người ta có</i>


<i>biện pháp kĩ thuật gì để gà, vịt</i>
<i>đẻ nhiều trứng?</i>


- HS rút ra kết luận về ảnh hưởng
của ánh sáng.


+ Tạo ngày nhân tạo để gà vịt đẻ
nhiều trứng.


- Động vật thích nghi điều kiện
chiếu sáng khác nhau, người ta chia
thành 2 nhóm động vật:


+ Nhóm động vật ưa sáng: gồm
động vật hoạt động ban ngày.
+ Nhóm động vật ưa tối: gồm động
vật hoạt động ban đêm, sống trong
hang, đất , đáy biển.


HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học


<b>Phương pháp dạy học: </b>

Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương


pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan



Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao
đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.


Câu 1:



Khi chuyển những sinh vật đang sống trong bóng râm ra sống nơi có cường độ chiếu sáng cao hơn thì khả
năng sống của chúng như thế nào?


A. Vẫn sinh trưởng và phát triển bình thường.


B. Khả năng sống bị giảm sau đó khơng phát triển bình thường.
C. Khả năng sống bị giảm, nhiều khi bị chết.


D. Không thể sống được.
Câu 2:


Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật như thế nào?


A. Làm thay đổi những đặc điểm hình thái và hoạt động sinh lí của thực vật.
B. Làm thay đổi các q trình sinh lí quang hợp, hơ hấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Câu 3:


Hiện tượng tỉa cành tự nhiên là gì?


A. Là hiện tượng cây mọc trong rừng có tán lá hẹp, ít cành.


B. Là cành chỉ tập trung ở phần ngọn cây, các cành cây phía dưới sớm bị rụng.
C. Cây trồng tỉa bớt các cành ở phía dưới.


D. Là hiện tượng cây mọc trong rừng có thân cao, mọc thẳng.
Câu 4:


Cây ưa sáng thường sống nơi nào?



A. Nơi nhiều ánh sáng tán xạ.


B. Nơi có cường độ chiếu sáng trung bình.
C. Nơi quang đãng.


D. Nơi khơ hạn.
Câu 5:


Cây ưa bóng thường sống nơi nào?


A. Nơi ít ánh sáng tán xạ.
B. Nơi có độ ẩm cao.


C. Nơi ít ánh sáng tán xạ hoặc dưới tán cây khác.
D. Nơi ít ánh sáng và ánh sáng tán xạ chiếm chủ yếu.
Câu 6:


Theo khả năng thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau của động vật, người ta chia động vật thành
các nhóm nào sau đây?


A. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa khơ.
B. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa bóng.
C. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa ẩm.
D. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa tối.
Câu 7:


Cây thơng mọc riêng rẽ nơi quang đãng thường có tán rộng hơn cây thơng mọc xen nhau trong rừng vì


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

C. Cây có nhiều chất dinh dưỡng.



D. Cây có nhiều chất dinh dưỡng và phần ngọn của cây nhận nhiều ánh sáng.
Câu 8:


Vai trò quan trọng nhất của ánh sáng đối với động vật là


A. Định hướng di chuyển trong không gian.
B. Nhận biết các vật.


C. Kiếm mồi.
D. Sinh sản.
Câu 9:


Nếu ánh sáng tác động vào cây xanh từ một phía nhất định, sau một thời gian cây mọc như thế nào?


A. Cây vẫn mọc thẳng.


B. Cây luôn quay về phía mặt trời.


C. Ngọn cây sẽ mọc cong về phía có nguồn sáng.
D. Ngọn cây rũ xuống.


Câu 10:


Lá cây ưa sáng có đặc điểm hình thái như thế nào?


A. Phiến lá rộng, màu xanh sẫm.
B. Phiến lá dày, rộng, màu xanh nhạt.


C. Phiến lá hẹp, dày, màu xanh nhạt.



D. Phiến lá hẹp, mỏng, màu xanh sẫm.


HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập


<b>Phương pháp dạy học: </b>

Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương


pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan



Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao
đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.


1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

1/ Nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa bóng và thực vật ưa sáng? (MĐ2)
3/ Ánh sáng có ảnh hưởng tới động vật như thế nào? (MĐ1)


2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.


- HS nộp vở bài tập.


- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.


<i>Đáp án</i>:


1/ HS dựa vào đặc điểm thực vật ưa bóng và thực vật ưa sáng để so sánh.


3/ Ánh sáng có ảnh hưởng tới đời sống sinh vật được thể hiện ở chổ: Định hướng di chuyển trong không gian,
khả năng sinh trưởng, sinh sản của động vật.



HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học


<b>Phương pháp dạy học: </b>

Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương


pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan



Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao
đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.


* Hãy giải thích vì sao các cành phía dưới của cây sống trong rừng lại sớm bị rụng?(MĐ3)


- Cành cây phía dưới bị thiếu ánh sáng nên khả năng quang hợp yếu, tạo được ít chất hữu cơ, lượng chất hữu
cơ tích lũy không đủ bù lượng tiêu hao do hô hấp và lấy nước kém, nên sớm bị khơ héo và rụng.


3.Dặn dị (1p):


- Học bài, làm bài tập 2 SGK/124. Đọc mục “Em có biết?”. Tìm thêm ví dụ trong đời sống về sự ảnh
hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật.


</div>

<!--links-->

×