Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Huong dan cham Bai viet so 3 lop 10 nam 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.9 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GD & ĐT TIỀN GIANG
<b>TRƯỜNG THPT CÁI BÈ</b>


<b></b>


<b>---HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI VIẾT SỐ 3</b>
<b>NĂM HỌC 2011 - 2012</b>


<b>MÔN NGỮ VĂN 10</b>
<i><b>(Thời gian làm bài 90 phút)</b></i>
<b>(Hướng dẫn chấm gồm 02 trang)</b>


<b></b>


<b>---Anh/chị có suy nghĩ như thế nào về "</b><i><b>lòng tự trọng'' của con người trong cuộc sống</b></i>
<b>hiện nay.</b>


<b>Ạ. Yêu cầu chung:</b>


1. Có vốn kiến thức sâu rộng về xã hội.


2. Có kỹ năng làm văn : bố cục rõ ràng, kết cấu chặt chẽ, khơng mắc lỗi chính tả, dùng
từ, ngữ pháp ...


<b>B. </b>


<b> Yêu cầu cụ thể: </b>


HS có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, nhưng phải đạt được những nội dung
cơ bản sau :



1. Giải thích vấn đề:


Lòng tự trọng là sự tự ý thức, coi trọng và giữ gìn phẩm cách của mình.
2. Phân tích, chứng minh vấn đề:


- Lòng tự trọng giúp người ta giữ được bản lĩnh, nhân cách trước mọi cám dỗ của cuộc
sống, trụ vững trước sự tha hố.


- Lịng tự trọng giúp người ta ý thức sâu sắc về phẩm giá của mình, sống có ích, sống
đẹp. Từ đó biết trân trọng giá trị, phẩm cách của người khác.


- Lòng tự trọng khác với lòng tự ái: tự ái là do quá nghĩ đến mình mà sinh ra giận dỗi,
khó chịu, khi cảm thấy bị đánh giá thấp hoặc bị coi thường).


Dẫn chứng tiêu biểu về lòng tự trọng: Trong thực tế cuộc sống gia đình và ngồi xã
hội..).


4. Rút ra bài học về lòng tự trọng.
- Đối với học sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Lòng tự trọng của một người con là cố gắng cho cha mẹ tự hào về mình, biết tự lo
cho mình...


- Đối với mọi người.
<b> C. Thang điểm : </b>


- Điểm 9-10: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên, văn viết có cảm xúc, bài làm sáng tạo.
<b>- Điểm 7-8: Đáp ứng khá đầy đủ các yêu cầu trên, bố cục rõ ràng, dẫn chứng phong</b>


phú, có thể mắc một vài lỗi nhỏ về diễn đạt.



<b>- Điểm 5-6: Đáp ứng khoảng một nửa yêu cầu trên, bố cục hợp lý, không mắc quá nhiều</b>
lỗi diễn đạt.


<b>- Điểm 3-4: Hiểu đúng, chỉ nêu được một vài ý, dẫn chứng chưa phù hợp, mắc khá nhiều</b>
lỗi diễn đạt.


<b>- Điểm 1-2: Còn lúng túng trong phương pháp, mắc quá nhiều lỗi diễn đạt. </b>
<b>- Điểm 00.0: Sai lạc cả nội dung và phương pháp. </b>


</div>

<!--links-->

×