Siêu âm bơm nước lòng tử cung
BS. CKII NGUYỄN THỊ KIM ANH
BV HÙNG VƢƠNG
Từ viết tắt
SIS: SALINE INFUSION SONOHYSTEROGRAPHY
SHG: SONOHYSTEROGRAPHY
Mục tiêu
Nắm đƣợc ứng dụng
Kỹ thuật
Đọc hình ảnh
Chỉ định
Khảo sát buồng tử cung
Khảo sát tai vòi
Khảo sát buồng tử cung
Ra huyết bất thƣờng không rõ nguyên
nhân
Polype nội mạc tử cung
Nhân xơ lòng tử cung
Dị tật bẩm sinh tử cung
Sảy thai tái phát
Vô sinh: test thƣờng quy
Dính lịng tử cung
Chống chỉ định
Nghi có thai
Có dấu hiệu viêm nhiễm vùng chậu, tử
cung, âm đạo
Xuất huyết âm đạo nhiều
Ưu điểm
Đơn giản
Thực hiện tại phịng khám
Chi phí thấp
Biến chứng ít hầu nhƣ khơng có (1% đau)
Khơng sử dụng cản quang khơng
nhiễm phóng xạ
Ít dƣơng tính giả
Độ nhạy
Độ đặc hiệu Giá trị tiên
đoán
dương
Giá trị tiên
đoán âm
2D-SIS
0,7 (95% CI 1 (95%CI
0,49 – 0,85) 0,96 – 1)
1 (95% CI
0,79 – 1)
0.95 (95%CI
0.9 – 0.97)
3D-SIS
0.92 (95%CI 1 (95%CI
0,74 – 0,98) 0,97 – 1)
1 (95%CI
0,83 – 1)
0,98 (95%CI
0.95-0.99)
Soi buồng
tử cung
1 (95%CI
0,85 – 1)
1 (95%CI
0,84 – 1)
1 (95%CI
0,97 – 1)
1 (95% CI
0,97 - 1)
J Minim Invasive Gynecol. 2011 Jan-Feb;18(1):54-8. doi:
10.1016/j.jmig.2010.08.697. Value of 3-dimensional sonohysterography in infertility
work-up. El-Sherbiny W, Nasr AS.
Chuẩn bị
Bệnh nhân: tâm lý, giải thích
Tƣ thế: sản phụ khoa
Điều kiện: bàng quang phải trống
Thuốc: kháng sinh, giảm đau 30 phút
trƣớc siêu âm
Dụng cụ
Dụng cụ
Mỏ vịt
Ống tiêm 20ml & 5ml
Thƣớc đo buồng tử cung
Kẹp hình tim
Kẹp Popzi
Nƣớc muối
Gịn sát khuẩn
Dụng cụ
Ống sonde sử dụng có bóng 3ml
Có một số loại ống sonde khác nhau
Hiện tại chúng tôi dùng Foley Cathete
Kỹ thuật
Thời điểm: tốt nhất là từ ngày thứ 4 đến
thứ 6 của chu kỳ
Bất kỳ thời điểm nào nếu rối loạn kinh
nguyệt
Tránh giai đoạn chế tiết (dƣơng tính giả)
Ra máu nhiều, kết quả sai lệch
Kỹ thuật
Sát khuẩn đặt mỏ vịt
Cố định cổ tử cung
Đƣa ống sonde vào lòng tử cung bơm
nƣớc cố định
Lấy mỏ vịt
Kẹp 1 đầu sonde
Kỹ thuật
Bơm nƣớc muối sinh lý 5 ml – 30 ml
Siêu âm quan sát, diễn giải hình ảnh
Siêu âm đánh giá hoàn chỉnh nội mạc tử
cung đƣợc thực hiện 02 mặt cắt là hồnh
và dọc giữa
Hình ảnh 3D để cho các mặt cắt tồn diện
tốt hơn của lịng tử cung
Kỹ thuật
Sau đó bóng đƣợc rút nƣớc quan sát
đoạn thấp của lòng tử cung và kênh tử
cung
Siêu âm doppler rất hữu ích để phân biệt
cục máu với tổn thƣơng đa polype
Kết thúc thủ thuật ống thông đƣợc rút ra
Diễn giải các hình ảnh thu nhận qua siêu âm
Polype nội mạc tử cung:
30% nguyên nhân gây chảy máu
Lành tính
Tổn thƣơng dạng san hơ, phản âm đồng nhất,
đẳng âm với nội mạc, có ranh giới với NMTC
Tạo góc nhọn với nội mạc
Doppler: mạch máu ni duy nhất ở trung tâm
là tiêu chuẩn để chẩn đoán polype NMTC,
phƣơng thức này có giá trị tiên đốn dƣơng
81,3%, RI,PI để chẩn đốn ác tính
Diễn giải các hình ảnh thu nhận qua siêu âm
Nhân xơ tử cung:
U cơ trơn lành tính
Phổ biến
Triệu chứng: chảy máu âm đạo bất thƣờng
Phân loại: dƣới niêm mạc, trong cơ, dƣới
thanh mạc (SIS xác định đƣợc vị trí và liên
quan đến nội mạc)
Diễn giải các hình ảnh thu nhận qua siêu âm
U xơ dƣới niêm mạc:
U xơ dƣới niêm mạc là một khối phản âm kém
hay đặc, có bóng lƣng, đáy rộng, phản âm của
NMTC có thể đƣợc thấy phủ lên trên u xơ
Khối nằm trong lòng tử cung một phần hay
hồn tồn, khơng thấy ranh giới giữa NM và cơ
TC
Tạo thành một góc tù với lớp nội mạc
Nhiều mạch máu nuôi
U xơ dƣới niêm mạc
Diễn giải các hình ảnh thu nhận qua siêu âm
Dính lịng tử cung:
Thƣờng là hình ảnh dải băng di động, mỏng,
cắt ngang qua lịng tử cung
Ít gặp hình ảnh dày, đáy rộng, chạy chéo trong
nội mạc
Dính lịng tử cung
Diễn giải các hình ảnh thu nhận qua siêu âm
Lạc tuyến trong cơ tử cung:
Có hình ảnh thơng thƣơng giữa lòng nội mạc
và tổn thƣơng lạc tuyến trong cơ
Dấu hiệu này có thể ảnh hƣởng tới vơ sinh và
kết cục của hỗ trợ sinh sản
Lạc tuyến trong cơ
Diễn giải các hình ảnh thu nhận qua siêu âm
Tăng sản nội mạc tử cung:
Nội mạc dày khu trú hay lan tỏa với bề mặt
trơn láng hay dạng thùy
Đẳng âm với nội mạc
Liên tục giữa cơ tử cung và nội mạc