Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.75 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
<b>BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM (TIẾT 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Mức độ, yêu cầu cần đạt
Nêu được phỏng đoán của bản thân về sự vật, con người qua tranh minh họa.
Đọc trôi chảy bài đọc chủ đề làm việc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ
nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung
bài đọc.
Bước đầu làm quen với các dạng bài luyện tập câu hỏi.
<b>2. Năng lực</b>
<b>2.1. Năng lực chung:</b>
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế, tìm tịi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng: Chia sẻ được với bạn cảm xúc của em sau khi làm việc nhà.
<b>2.2. Phẩm chất</b>
- Bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, tự giác khi ở nhà.
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU</b>
Giáo án, SGK, SGV.
Tranh ảnh về các hoạt động của em khi ở nhà để HS tham khảo.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
<b>2. Đối với học sinh</b>
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo
yêu cầu của GV.
Trang chủ: Hotline: 024 2242 6188
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ trong phần Chia sẻ sgk trang 5 và trả lời câu hỏi:
+ Đây là những ai, những vật gì, con gì?
+ Mỗi người trong tranh làm việc gì?
+ Mỗi vật, mỗi con vật trong tranh có ích gì?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi (GV khuyến khích HS tích cực trả lời):
+ Bức tranh miêu tả:
Con người: nông dân (2), thợ xây (7), các bạn học sinh tiểu học (3).
Vật: ngôi trường tiểu học (1), xe taxi (9), cây chuối (8), cây dừa (5), đèn đường (6).
Con vật: con trâu (3), con mèo (10).
+ Việc làm của những con người trong tranh:
Người nông dân: gặt lúa chín.
Người thợ xây: xây những bức tường bao.
+ Vật và con vật trong tranh có lợi ích, tác dụng:
Ngơi trường tiểu học: là nơi để học sinh các lớp (từ lớp 1 đến lớp 5) đến học tập, vui chơi
dưới sự dẫn dắt của các thầy cô giáo.
Xe taxi: là phương tiện dùng để chở hành khách tơi nơi mà họ muốn đến.
Cây chuối, cây dừa: là cây ăn quả, làm đẹp môi trường sống.
Con mèo: là con vật được nuôi để bắt chuột, làm cảnh, làm thức ăn cho con người.
- GV đặt vấn đề: Năm nay các em đã lên lớp 2, đã lớn hơn rất nhiều so với khi các em
học lớp 1. Khi ở trường, các em đã biết đọc, biết viết, có thêm được nhiều bạn mới. Khi ở
nhà, các em cũng đã người lớn hơn, ra dáng các anh chị khi biết trông em cho mẹ, biết
quét nhà, quét sân, giúp mẹ nhặt rau,...Cuộc sống xung quanh các em rất sinh động, tất cả
mọi người đều bận rộn, đều làm việc nhưng lúc nào cũng rất vui vẻ. Các em có thích
được làm những việc có ích như vậy khơng? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những việc làm ý
nghĩa của các bạn nhỏ thông qua bài học ngày hôm nay - Bài 1: Cuộc sống quanh em.
<b>B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS đọc văn bản Làm việc thật là vui to, rõ ràng, ngắt
nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu sau mỗi đoạn.
b. Nội dung: HS đọc thông tin sgk, nghe GV hướng dẫn; HS thảo luận, trao đổi, trả lời
câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời, hoạt động của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Trang chủ: Hotline: 024 2242 6188
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đọc mẫu toàn văn bản Làm việc thật là vui (tác giả Tơ
Hồi) sgk trang 6: to, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi
lâu sau mỗi đoạn. HS đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS:
+ Đọc đúng những câu văn miêu tả âm thanh, tiếng hót của
những con vật.
+ Đoạn 2 đọc với giọng hào hứng, vui tươi, phấn khích.
+ Luyện đọc những câu dài: Quanh ta, mọi vật, mọi người
đều làm việc; Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ,
ngày xuân thêm tưng bừng; Như mọi vật, mọi người, bé cũng
làm việc; Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, bé nhặt rau,
chơi với em đỡ mẹ.
- GV mời 2 HS trong lớp đứng dậy đọc lại bài Làm việc thật
là vui,
+ HS1: từ đầu đến “ngày xuân thêm tưng bừng”.
+ HS2: đoạn còn lại.
- GV tuyên dương HS đọc đúng ngữ điệu, thể hiện được cảm
xúc nhân vật.
- GV yêu cầu HS đọc mục Từ ngữ sgk trang 6 để hiểu nghĩa
của từ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. GV theo dõi, hỗ trợ HS
nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS đại diện đọc văn bản.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
1. Đọc văn bản
- HS chú ý theo dõi, lắng
nghe, đọc thầm theo.
- HS chú ý lắng nghe GV
- Giải thích ý nghĩa của từ:
+ Sắc xuân: cảnh vật, màu
sắc của mùa xuân.
+ Rực rỡ: tươi sáng, nổi
bật lên.
+ Tưng bừng: vui, lôi cuốn
nhiều người,
Trang chủ: Hotline: 024 2242 6188
<b>Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản</b>
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trả lời câu hỏi theo văn bản Làm việc nhà thật vui.
b. Nội dung: HS đọc thông tin sgk, nghe GV hướng dẫn; HS thảo luận, trao đổi, trả lời
câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời, hoạt động của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>DỰ KIẾN SẢN PHẨM</b>
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia HS thành 3 nhóm, yêu cầu các nhóm
thảo luận và trả lời câu hỏi trong sgk trang 7:
Câu 1: Mỗi vật, con vật được nói đến trong bài
đọc làm việc gì?
Câu 2: Bé bận rộn như thế nào?
Câu 3: Vì sao bé bận rộn mà lúc nào cũng vui?
Chọn ý em u thích:
1. Vì bé làm việc có ích
2. Vì bé yêu thích những việc mình làm
3. Vì bé được làm việc như mọi vật, mọi người
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. GV theo dõi,
hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV gọi HS đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
2. Đọc hiểu văn bản
Câu 1: Những việc làm của mỗi vật, con
vật được nói đến trong bài đọc là:
- Cái đồng hồ: báo phút, báo giờ.
- Con gà trống: gáy vang, báo cho mọi
người biết trời sắp sáng, mau thức dậy.
- Con tu hú: kêu tu hú, báo hiệu sắp đến
mùa vải chín.
- Con chim: bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
- Cành đào: cho ngày xuân thêm tưng
bừng.
Câu 2: Bé cũng bận rộn như mọi vật,
mọi người:
- Bé làm bài
- Bé đi học
học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
<b>C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP</b>
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện tập sắp xếp từ ngữ vào nhóm phù hợp, tìm
thêm từ ngữ ở ngoài bài đọc.
b. Nội dung: HS đọc thông tin sgk, nghe GV hướng dẫn; HS thảo luận, trao đổi, trả lời
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời, hoạt động của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>DỰ KIẾN SẢN PHẨM</b>
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời các câu
hỏi trong phần Luyện tập sgk trang 7:
Câu 1: Tưởng tưởng mỗi từ ngữ dưới đây là một hành
khách. Hãy sắp xếp mỗi hành khách vào toa tàu phù
hợp:
Câu 2: Tìm thêm các từ ngữ ở ngoài bài đọc:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. GV theo dõi, hỗ trợ
HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
3. Luyện tập
- Vật: hoa, nhà, rau, trời, hoa
đào, , quả vải.
- Con vật: gà, tu hú, chim sâu.
- Thời gian: ngày, giờ.
Câu 2: Tìm thêm các từ ngữ ở
ngồi bài đọc:
- Chỉ người: ơng, bà, bố, cơ, chú,
thím.
- Chỉ vật: công viên, rạp chiếu
phim, sở thú, bệnh viện, trường
học.
Trang chủ: Hotline: 024 2242 6188
- Chỉ thời gian: giây, tích tắc.
<b>Iv. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ</b>
<b>Hình thức đánh giá</b> <b>Phương pháp<sub>đánh giá</sub></b> <b>Công cụ đánh giá</b> <b>Ghi<sub>chú</sub></b>
Sự tích cực, chủ động của HS trong
q trình tham gia các hoạt động học
tập
Vấn đáp, kiểm
tra miệng Phiếu quan sát trong giờhọc
Sự hứng thú, tự tin khi tham gia bài
học Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm
Thông qua nhiệm vụ học tập, rèn
luyện nhóm, hoạt động tập thể,… Kiểm tra thựchành
Hồ sơ học tập, phiếu học
tập, các loại câu hỏi vấn
đáp
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mụcTài liệucủa