Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

bai 15 bai tap chuong 1 va chuong 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.13 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 15. BÀI TẬP CHƯƠNG I VÀ CHƯƠNG II</b>


o0o


<b>---I. Mục tiêu:</b>


Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết cách ứng dụng xác suất vào giải các bài tập di truyền


- Nhận biết được các hiện tượng tương tác gen thông qua phân tích kết quả lai


- Phân biệt được các hiện tượng phân li độc lập với liên kết gen và hốn vị gen thơng qua phân tích
kết quả lai.


- Nhận biết được gen nằm trên NST giới tính, trên NST thường hay ngồi nhân thơng qua kết quả lai.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Rèn luyện kĩ năng suy luận lôgic và việc vận dụng các kĩ năng toán học để giải quyết các vấn đề
sinh học.


<b>3. Thái độ:</b>


- Thấy được mức độ của các bệnh do đột biến, sự xuất hiện các sai khác trên cá thể con so với bố
mẹ khơng phải là nghiêm trọng,…


<i><b>Nội dung trọng tâm: </b></i>Ơn tập kiến thức trọng tâm về: cấu trúc của gen, phiên mã và dịch mã; đột
biến gen; đột biến nhiễm sắc thể; cách phát hiện các quy luật di truyền.


<b>II. Chuẩn bị</b>



- Phương pháp:


o Phương pháp chính: hỏi - đáp.
o Phương pháp xen kẽ: thảo luận.
- Phương tiện dạy học:


o Các bài tập của chương 1 và chương 2 trong SGK-bài 15; các bài tập tương tự bổ
sung thêm.


o Có thể sử dụng computer và projector để giảng dạy (nếu có điều kiện).
<b>III. Nội dung và tiến trình lên lớp:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> không kiểm tra bài cũ.
<i><b>Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số, vệ sinh</b></i>
<b>2. Tiến trình dạy học: </b><43 phút>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tóm tắt lí thuyết.</b></i>
- GV: khái quát nội dung kiến thức:


- GV: cho hs trình bày các cách giải bài tập
khác nhau, sau đó tự hs phân tích cách nào là
dễ nhận biết và nhanh cho kết quả nhất


- GV: lưu ý hs các vấn đề sau:


+ Đọc kĩ thông tin và yêu cầu của đề bài
* Đối với bài tập các phép lai đã cho biết tỉ lệ


phân li KH -> tìm KG và sơ đồ lai thì ta phải
tiến hành các bước sau:


+ Xác định tính trạng đã cho là do 1 hay
nhiều gen quy định?


+ Vị trí của gen có quan trọng hay khơng?
(gen quy định tính trạng nằm trong nhân hay
trong tế bào chất? nếu trong nhân thì trên
NST thường hay NST giới tính?)


+ Nếu 1 gen quy định 1 tính trạng thì gen đó
là trội hay lặn, nằm trên NST thường hay
NST giới tính?


<b>1. Cấu trúc của gen, phiên mã, dịch mã: </b>


- Mỗi gen có 1 mạch chứa thông tin gọi là mạch
khuôn


- Các gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa
liên tục, phần lớn các gen ở sinh vật nhân thực có
vùng mã hóa khơng liên tục


- Mã di truyền là mã bộ 3, tức là cứ 3 nuclêôtit
trong ADN mã hóa 1 axit amin trong phân tử
prôtêin


- Bộ ba AUG là mã mở đầu, còn các bộ ba:
UAA, UAG,UGA là mã kết thúc



<b>2. Đột biến gen: </b>


- Thay thế nuclêôtit này bằng nuclêôtit khác, dẫn
đến bíên đổi codon này thành codon khác, nhưng:
+ Vẫn xác định axit amin cũ <sub></sub> đột biến đồng nghĩa
+ Xác định axit amin khác <sub></sub> đồng biến khác nghĩa
+ Tạo ra codon kết thúc <sub></sub> đột biến vô nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Nếu đề bài ra liên quan đến 2 hoặc nhiều
gen thì xem các gen phân li độc lập hay liên
kết với nhau? nếu liên kết thì tần số hoán vị
gen bằng bao nhiêu?


+ Nếu 2 gen cùng quy định 1 tính trạng thì
dấu hiệu nào chứng tỏ điều đó? Kiểu tương
tác gen đó là gì?


* Đơi khi đề bài chưa rõ, ta có thể đưa ra nhiều
giả thiết rồi loại bỏ từng giả thiết và kiểm tra
lại giả thiết đúng.


<b>3. Đột biến NST: </b>


- Sự biến đổi số lượng NST có thể xảy ra ở 1
hoặc vài cặp NST tương đồng <sub></sub> lệch bội, hay tất
cả các cặp NST tương đồng <sub></sub> đa bội


- Cơ chế: do sự không phân li của các cặp NST
trong phân bào



- Các thể đa bội lẻ hầu như khơng có khả năng
sinh sản bình thường; các thể tứ bội chỉ tạo ra các
giao tử lưỡng bội có khả năng sống do sự phân li
ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong
giảm phân.


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS giải một</b></i>
<i><b>số bài tập chương 1 và chương 2.</b></i>
GV: Yêu cầu HS giải lần lượt các bài tập trong
SGK và hướng dẫn - gợi ý cách giải cho HS
nếu HS cần.


HS: Thảo luận nhóm (2 người/bàn/nhóm) <sub></sub> giải
bài tập <sub></sub> Phát biểu hoặc lên bảng nếu cần thiết <sub></sub>
các HS khác xem xét, sửa chữa và bổ sung.


Bài tập trong SGK


Một số bài tập bổ sung tương tự.


<b>3. Củng cố và dặn dò: </b><2 phút>
<b>3.1.</b> <b> Củng cố:</b>


Cho 1 bài tập về nhà: Liên quan đến hệ thống nhóm máu A, B, O ở người có 4 kiểu hình: nhóm
máu A, nhóm máu B, nhóm máu AB và nhóm máu O. Biết rằng:


- Nhóm máu A do gen IA<sub> quy định.</sub>
- Nhóm máu B do gen IB<sub> quy định.</sub>



- Nhóm máu O tương ứng với kiểu gen Io<sub>I</sub>o<sub> .</sub>
- Nhóm máu AB tương ứng với kiểu gen IA<sub>I</sub>B<sub> .</sub>
Gen IA<sub> và I</sub>B<sub> là trội hoàn toàn so với I</sub>o<sub>.</sub>


a. Trong 1 quần thể người có bao nhiêu kiểu gen quy định về nhóm máu?


b. Trong 1 gia đình, chồng nhóm máu AB, vợ nhóm máu O, con có nhóm máu như thế nào?
Trong 1 gia đình đơng con các con có đủ 4 kiểu hình nhóm máu A, B, AB, O thì bố, mẹ phải có
kiểu gen và kiểu hình như thế nào?


<b>3.2.</b> <b> Dặn dị:</b>


- Về nhà HS tiếp tục tự giải bài tập các bài tập còn lại trong SGK và sưu tầm để giải thêm các bài
tập tương tự trong các loại sách khác.


<b>4. Rút kinh nghiệm</b>


</div>

<!--links-->

×