Tải bản đầy đủ (.ppt) (71 trang)

Nguyen Ly Maclenin Chuong I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.34 MB, 71 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2


2/71/71
I. CHỦ NGHĨA DUY VẬT VÀ CHỦ


NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3


3/71/71


<b>I. CHỦ NGHĨA DUY VẬT </b>


<b>VÀ CHỦ NGHĨA DUY VẬT </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

4


4/71/71

<b>1. Vấn đềâ cơ bản của Triết học, sự đối lập </b>



<b>giữa chủ nghĩa duy vật với chủ nghĩa </b>


<b>duy tâm. </b>



<i><b>a. Vấn đề cơ bản của triết học</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

5


5


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

6



6/71/71


Vaán đ cơ bản của triết học có hai



maët :



<i> - Giữa ý thức và vật chất, cái nào </i>


<i>có trước, cái nào có sau, cái nào </i>


<i>quyết định cái nào? </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

7


7


Thần thoại Âu cơ


Kinh Thánh


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

8


8/71/71

<i><b>b. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy </b></i>



<i><b>tâm </b></i>



Những nhà duy vật

cho rằng vật chất có



trước, ý thức có sau; vật chất quyết định ý


thức, học thuyết của họ hợp thành các môn



phái khác nhau của chủ nghĩa duy vật.



Những nhà duy tâm

cho rằng ý thức có



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

9


9/71/71

<b>2.Các hình thức biểu hiện của chủ nghĩa </b>



<b>duy vật: </b>



<i><b>a.Chủ nghĩa duy vật chất phác thời cổ </b></i>


<i><b>đại. </b></i>



Xuất hiện ở nhiều quốc gia trên thế giới,


nhất là Ấn Độ, Trung Quốc, Hy Lạp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

10


10/71/71


<i><b>b. </b></i>

<i><b>Chủ nghĩa duy vật máy móc, siêu hình thế </b></i>



<i><b>kỷ XVII – XVIII </b></i>



Đây là thời kỳ phát triển rực rỡ của cơ học


khiến cho quan điểm xem xét thế giới theo


kiểu máy móc, siêu hình chiếm địa vị thống trị


và phát triển mạnh mẽ đến các nhà duy vật.




</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

11


11/71/71


<i><b>c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

12


12/71/71


<i><b>d. Vai trò của chủ nghĩa duy vật</b></i>



- Chủ nghĩa duy vật là thế giới quan


khoa học, là cơ sở lý luận đúng đắn dẫn


dắt, thúc đẩy các khoa học phát triển. Là


công cụ hữu hiệu giúp nhân loại tiến bộ cải


tạo thế giới.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

13


13/71/71


<b>3.Chủ nghĩa duy tâm</b>



<b> </b>

Chủ nghĩa duy tâm cũng xuất hiện vào thời


cổ đại, tồn tại dươùi hai dạng chủ yếu:



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

14


14



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

15


15/71/71


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

16


16/71/71

<i><b>c. Nguoàn gốc của chủ nghóa duy </b></i>



<i><b>tâm.</b></i>



-

<i>Nguồn gốc nhận thức</i>

: bắt nguồn


từ cách xem xét phiến diện, tuyệt đối


hóa một mặt, một đặc tính nào đó


trong q trình nhận thức mang tính


biện chứng của con người.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

17


17/71/71


<b> </b>

<b>II. QUAN ĐIỂM DUY VẬT BIỆN </b>



<b>CHỨNG VỀ VẬT CHẤT, Ý </b>



<b>THỨC VÀ MỐI QUAN HỆ BIỆN </b>


<b>CHỨNG GIỮA VẬT CHẤT </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

18



18/71/71

<b>1. Vật chất </b>



<i> </i>

<i><b>a.Phạm trù vật chất </b></i>



<b> </b>

<b>- Quan niệm trước Mác</b>

:

Vật chất


được coi là thực thể, cơ sở đầu tiên bất


biến của tất cả các sự vật, hiện tượng


tồn tại trong thế giới khách quan.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

19


19/71/71

<b>Ví dụ</b>

:



- Phái Cha-rơ-vác (Ấn độ) coi

<i>cơ sở </i>

đầu



tiên là đất, nước, lửa và khơng khí.



- Triết học cổ đại TQ coi vật chất là


“Ngũ hành”



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

20


20


“ 五行”说


KIM



MỘC
THỦY


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

21


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

22


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

23


23/71/71


Cuối thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX, vật



lý học có những phát minh quan trọng.


Cụ thể là:



- 1895

<i>, Rơnghen (Đức) phát hiện ra tia </i>



<i>X</i>



<i> - </i>

1896,

<i>Beccơren (Pháp) phát hiện ra </i>


<i>hiện tượng phóng xạ</i>



<i> - </i>

1897,

<i>Tômxơn(Anh) phát hiện ra điện </i>


<i>tử</i>

.



-1901,

<i>Kauphman phát hiện ra hiện </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

24



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

25


25/71/71


Những phát minh trong vật lý học đã



chứng minh sự đồng nhất vật chất với


những dạng cụ thể của vật chất, đây là


căn cứ để CNDT lợi dụng chống lại


CNDV.



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

26


26/71/71


Chính trong hồn cảnh này, Lênin đã khái



quát những thành tựu của KHTN và chỉ rõ


vật chất không bị tiêu tan. Cái bị tiêu tan,


bị bác bỏ chính là giới hạn hiểu biết về vật


chất, là quan điểm siêu hình, máy móc


trong nhận thức khoa học cho rằng giới tự


nhiên là có tận cùng về cấu trúc;



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

27


27/71/71


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

28



28/71/71


Định nghĩa vật chất của V.I Lênin bao gồm
những nội dung chính sau:


* Vật chất – cái tồn tại khách quan bên ngồi
ý thức và khơng phụ thuộc vào ý thức.


* Vật chất – cái gây nên cảm giác một khi tác
đọâng trực tiếp hay gián tiếp lên các giác quan
con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

29


29/71/71


<b>b. Ý nghĩa : </b>


- Bác bỏ thuyết không thể biết đồng thời, khắc
phục những khiếm khuyết trong các quan điểm
máy móc, siêu hình về thế giới.


- Định hướng đối với các khoa học cụ thể trong
việc tìm kiếm các dạng hoặc các hình thức mới
của vật thể trong thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

30


30/71/71



<i><b>2. Phương thức và hình thức tồn tại của </b></i>
<i><b>vật chất </b></i>


• <i><sub>“Vận động hiểu theo nghĩa </sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

31


31/71/71


Theo quan điểm của Mác – Lênin<i>, vận động </i>
<i>là sự tự thân vận động của vật chất, được tạo </i>
<i>nên do sự tác động lẫn nhau của chính các </i>
<i>thành tố nội tại trong cấu trúc của vật chất</i>.


Quan điểm này đã được chứng minh bằng
những thành tựu của khoa học tự nhiên và những
phát kiến của khoa học hiện đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

32


32/71/71


Thừa nhận sự tồn tại vĩnh cửu của vật



chất, trên thực tế cũng có nghĩa thừa nhận


tính vơ sinh, vô diệt của vận động.



Nếu một hình thức vận động nào đó của


một sự vật nhất định mất đi thì tất yếu sẽ


nảy sinh một hình thức vận động khác



thay thế.



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

33


33


• Chuyển dịch vị trí của vật thể trong không
gian


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

34


34


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

35


35


E = mc2


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

36


36


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

37


37


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

38


38



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

39


39


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

40


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

41


41


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

42


42/71/71


Những trình độ vận động này tương ứng với
trình độ của các kết cấu vật chất. Các hình thức
vận động cao xuất hiện trên cơ sở các hình thức
vận động thấp, bao hàm trong đó tất cả những
hình thức vận động thấp hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

43


43/71/71
<b>Vận động và đứng im </b>


Trong quá trình vận động tuyệt đối, vật chất
luôn bao hàm hiện tượng đứng im tương đối.


Khả năng đứng im tương đối, khả năng cân


bằng tạm thời là những điều kiện chủ yếu của sự
phân hóa của vật chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

44


44/71/71
Đặc điểm của hiện tượng đứng im tương


đối là:


+ Hiện tượng đứng im tương đối chỉ xẩy
ra trong một mối quan hệ nhất định chứ
không phải trong mọi quan hệ trong cùng
một lúc


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

45


45/71/71


+ Đứng im chỉ biểu hiện của một trạng


thái vận động, vận động trong thăng bằng,
trong sự ổn định tương đối, biểu hiện thành
một sự vật, một cây, một con…trong khi nó
cịn là nó, chưa bị phân hóa thành cái khác.
Khơng có đứng im tương đối thì khơng có
sự vật nào cả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

46



46/71/71

<b>Khơng gian và thời gian</b>



<i><b> Không gian</b></i>

là phương thức tồn tại


của vật chất xét về mặt quảng tính. Nó


thể hiện chiều dài, chiều rộng, chiều


cao của vật thể.



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

47


47/71/71
Không gian và thời gian có những tính chất sau


đây:


+ <i>Tính khách quan</i> : Vật chất tồn tại khách quan,
khơng gian, thời gian là thuộc tính gắn liền với vật
chất do đó, chúng cũng tồn tại khách quan.


+ <i>Tính vĩnh c</i>

<i>ử</i>

<i>u và vơ tận</i> : Vơ tận có nghĩa là
khơng có tận cùng về một phía nào cả, cả về đằng
trước lẫn đằng sau, cả về phía trên lẫn phía dưới, cả
về bên phải lẫn bên trái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

48


48/71/71
<i><b>Tính thống nhất vật chất của thế giới</b></i>


Chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định


bản chất của thế giới là vật chất, thế giới thống
nhất ở tính vật chất. Theo quan điểm đó:


- <i>Một là, chỉ có một thế giới duy nhất là thế </i>
<i>giới vật chất</i>; thế giới vật chất là cái có trước,
tồn tại khach quan, độc lập với ý thức của con
người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

49


49/71/71


<i>- Ba là, mọi tồn tại của thế giới vật chất </i>


<i>đều có mối liên hệ thống nhất với nhau</i>,
biểu hiện ở chỗ chúng đều là những dạng
cụ thể của vật chất, là những kết cấu vật
chất, có nguồn gốc vật chất, do vật chất
sinh ra và cùng chịu sự chi phối của
những quy luật khách quan phổ biến của
thế giới vật chất.


Trong thế giới vật chất khơng có gì
khác ngồi những q trình vật chất đang
biến đổi và chuyển hóa lẫn nhau, là
nguồn gốc, nguyên nhân và kết quả của
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

50



50/71/71


Những thành tựu của khoa học tự nhiên hiện đại


đã chứng minh cho luận điểm trên. Có thể khẳng
định rằng, tất cả các sự vật, từ trên quả đất của
chúng ta đến các hành tinh xa xơi, đều có cấu trúc
vật lý, hóa học thống nhất, đều được tạo ra từ các
phân tử, nguyên tử và các hạt cơ bản, thậm chí từ
các trường vật lý nữa.


Sự thống nhất ở đây còn được bao gồm tất cả
giới vô sinh, giới hữu sinh và xã hội vào một bức
tranh thế giới duy nhất, trong đó giữa chúng cịn
có sự liên hệ qua lại, chuyển hóa lẫn nhau, vận
động và phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

51


51


Chính quá trình này cho phép chúng ta thấy
được đầy đủ sự thống nhất vật chất của thế giới
với tất cả các trạng thái, các giai đoạn phát triển,
từ các hạt cơ bản đến phân tử, từ các phân tử đến
các cơ thể sống và từ cơ thể sống đến con người
và xã hội loài người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

52



52/71/71


<i><b> </b><b>Ý nghĩa phương pháp luận của tính thống nhất </b></i>


<i><b>vật chất của thế giới</b>: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

53


53/71/71
<b>3. Ý thức </b>


<i><b>a. Nguồn gốc của ý thức</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

54


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

55


55/71/71


Ý thức ra đời là kết quả sự phát triển lâu dài của
thuộc tính phản ánh của vật chất. Nội dung của nó
là thơng tin về thế giới bên ngoài. Ý thức là sự
phản ánh thế giới bên ngoài vào trong bộ óc
người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

56


56/71/71


-<i> Nguồn gốc xã hôi</i>:



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

57


57/71/71


<i>Ngôn ngữ</i> vừa là phương tiện giao tiếp đồng
thời là công cụ của tư duy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

58


58/71/71


<i><b>Bản chất của ý thức</b></i>


- Ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan
vào trong bộ óc người một cách năng động, sáng
tạo; là hình ảnh chủ quan của thế giới khách
quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

59


59/71/71




Quá trình ý thức là quá trình thống nhất của ba
mặt sau đây :


+ <i>Thứ nhất</i>: Trao đổi thông tin giữa chủ thể và đối
tượng phản ánh. Sự trao đổi có tính hai chiều, có


định hướng và chọn lọc.


+ <i>Thứ hai</i> : Mơ hình hóa đối tượng trong tư duy
dưới dạng tinh thần, mã hóa các đối tượng thành ý
tưởng, tinh thần phi vật chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

60


60/71/71


Tính sáng tạo của ý thức là sáng tạo của



phản ánh, theo quy luật và trong khuôn khổ


của phản ánh mà kết quả bao giờ cũng là


hình ảnh tinh thần.



Tĩm lại:



<i>Ý thức là một hiện tượng xã hội bắt </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

61


61/71/71


<i><b>Kết cấu của ý thức</b></i>

<i><b> </b></i>



Tri thức

là nội dung cơ bản của ý thức.



<i>Tri thức là kết quả của quá trình con </i>


<i>người nhận thức thế giới</i>

.




</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

62


62/71/71


<i> </i>

<i>Tình cảm</i>

<i> là một hình thái đặc biệt của sự </i>



<i>phản ánh quan hệ giữa người với người, </i>


<i>giữa người với thế giới khách quan</i>

.



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

63


63


<i> </i>

<i>Ý chí</i>

<i> là khả năng huy động sức mạnh </i>



<i>bản thân để vượt qua những cản trở trong </i>


<i>quá trình thục hiện mục đích của con </i>


<i>người</i>

.



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

64


64/71/71


<i> </i>

<i>Tự ý thức</i>

cũng là ý thức, là một thành tố



quan trọng của ý thức, song đây là ý thức về


bản thân trong mối quan hệ với ý thức về thế


giới bên ngoài.




Tự ý thức là ý thức của cá nhân về những


hành vi, tình cảm, tư tưởng, động cơ, lợi ích,


địa vị của mình trong xã hội.



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

65


65/71/71


<i> </i>

<i>Tiềm thức</i>

là những hoạt động tâm lý tự



động diễn ra bên ngoài sự kiểm sốt của


chủ thể, song lại có liên quan trực tiếp đến


các hoạt động tâm lý đang diễn ra của chủ


thể ấy.



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

66


66/71/71


<i> </i>

<i>Vô thức</i>

là các hiện tượng tâm lý nằm



ngoài phạm vi của lý trí mà ý thức khơng


kiểm sốt được trong một lúc nào đó.



Vô thức biểu hiện ra qua nhiều hiện


tượng như bản năng ham muốn, giấc mơ, bị


thôi miên, sự lỡ lời…



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

67



67/71/71
<b>4. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức</b>:


<i><b>a) Vai trò của vật chất đối với ý thức</b></i>:


Trong mối quan hệ với ý thức, <i>vật chất là cái có </i>
<i>trước, ý thức là cái có sau; vật chất là nguồn gốc của </i>
<i>ý thức; vật chất quyết định ý thức; ý thức là sự phản </i>
<i>ánh đối với vật chất.</i>


<b> VẬT CHẤT Ý THỨC</b>


<i><b>(VẬT CHẤT </b></i> <i><b>(TÍNH NĂNG </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

68


68/71/71
<i><b>b) Vai trị của ý thức đối với vật chất</b></i>:


Vai trò của ý thức là trang bị cho con người tri
thức về thực tại khách quan, trên cơ sở ấy con người
xác định mục tiêu, đề ra phương hướng, xây dựng
kế hoạch, lựa chọn phương pháp, biện pháp, công
cụ, phương tiện v.v… để thực hiện mục tiêu của
mình.


- Ý thức là cái phản ánh thế giới vật chất, là hình
ảnh về thế giới vật chất nên nội dung của ý thức
được quyết định bởi vật chất.



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

69


69/71/71
-<i><sub> Sự tác động trở lại của ý thức đối với vật chất diễn </sub></i>


<i>ra theo hai hướng: tích cực hoặc tiêu cực.</i>


Nếu con người nhận thức đúng, thì hành động của
con người phù hợp với các quy luật khách quan, thế
giới được cải tạo – đó là sự tác động tích cực của ý
thức;


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

70


70/71/71


<b>5. Ý nghĩa phương pháp luận:</b>



<i> Trong mọi hoạt động nhận thức và thực </i>


<i>tiễn đòi hỏi phải</i>

<i>xuất phát từ thực tế khách </i>


<i>quan, tôn trọng khách quan đồng thời phát </i>


<i>huy tính năng động chủ quan</i>

.



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

71


71/71/71


Lưu ý: <i>Thực hiện nguyên tắc tôn trọng </i>


<i>khách quan, phát huy tính năng động chủ </i>


<i>quan trong nhận thức và thực tiễn đòi hỏi </i>
<i>phải phòng chống và khắc phục bệnh chủ </i>
<i>quan duy ý chí;</i>


ó là những hành động lấy ý chí áp đặt Đ


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×