Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Các yếu tố tác động đến quyết định nắm giữ tiền và tương đương tiền của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.27 MB, 81 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LÊ NGUYÊN THANH HẰNG

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
NẮM GIỮ TIỀN VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã chuyên ngành: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2020


Cơng trình được hồn thành tại Trường Đại học Cơng nghiệp TP. Hồ Chí Minh.
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Trung Trực

Người phản biện 1: TS. Hà Văn Dũng .........................................................................

Người phản biện 2: TS. Nguyễn Duy Sữu ...................................................................

Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn thạc sĩ Trường
Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh ngày 05 tháng 10 năm 2020.
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. PGS.TS. Lê Thị Lanh ...................................... - Chủ tịch Hội đồng
2. TS. Hà Văn Dũng ............................................ - Phản biện 1
3. TS. Nguyễn Duy Sữu ...................................... - Phản biện 2


4. TS. Nguyễn Hoàng Hưng ................................ - Ủy viên
5. TS. Phạm Ngọc Vân ........................................ - Thư ký
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

………………………………………..

TRƯỞNG KHOA TCNH

…………………………………….


BỘ CƠNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Lê Nguyên Thanh Hằng ................. MSHV: 17000711 ...................
Ngày, tháng, năm sinh: 08/12/1989 ........................... Nơi sinh: Tây Ninh .................
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng ...................... Mã chuyên ngành: 60340201
I. TÊN ĐỀ TÀI:
Các yếu tố tác động đến quyết định nắm giữ tiền và tương đương tiền của các doanh
nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
Phân tích các yếu tố tác động đến quyết định nắm giữ tiền và tương đương tiền của
các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Từ các kết quả
nghiên cứu, đề tài đưa ra những đề xuất giúp các doanh nghiệp xây dựng chính sách
nắm giữ tiền và tương đương tiền phù hợp.

II. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: Theo quyết định 1065/QĐ-ĐHCN ngày 31/5/2019 .
III. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: ................................................................
IV. NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Nguyễn Trung Trực
Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng 10 năm 2020
NGƯỜI HƯỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO

TS. Nguyễn Trung Trực
TRƯỞNG KHOA TCNH

………………………………..


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô Trường Đại học Công nghiệp
Thành phố Hồ Chí Minh, các Thầy Cơ của Khoa Tài chính - Ngân hàng và Phòng
Quản lý Sau Đại Học đã truyền đạt cho tôi kiến thức và tạo điều kiện tốt nhất cho
tơi được hồn thành luận văn.
Đặc biệt, tơi xin chân thành cảm ơn TS.Nguyễn Trung Trực đã tận tình hướng dẫn
tơi hồn thành tốt luận văn này.
Trong q trình thực hiện, mặc dù đã trao đổi, tiếp thu các ý kiến đóng góp của Q
Thầy Cơ và bạn bè, tham khảo nhiều tài liệu và hết sức cố gắng để hồn thiện luận
văn, song khơng thể tránh khỏi sai sót. Tơi rất mong nhận được những thơng tin
đónfor Money by Firms.
The Quarterly Journal of Econimics, 80(3), 413 – 435.
22. Myers, Stewart C. and Nicholas S. Majluf. (1984). Corporate Financing and
Investment Decisions When Firms Have Information That Investors Do Not Have.
Journal of Financia1 Economics, 13(2), 187-221.
23. Ogundipe, S.E. et al O.O. (2012). The determinants of corporate cash holdings

in Nigeria: Evidence from general method of moments (GMM). International
Journal of Social, Behavioral, Educational, Economic, Business and Industrial
Engineering, 6(1), 152-158.
24. Opler, T. et al. (1999). The determinants and implications of corporate cash
holdings. Journal of Financial Economics, 52(1), 3 – 46.
25. Ozkan, A. and Ozkan, N. (2004). Corporate cash holdings: An empirical
investigation of UK companies. Journal of Banking and Finance, 28(9), 2103 –
2134.
26. Pascal Quiry, Maurizio Dallocchio, Yann Le Fur and Antonio Salvi. (2005).
Corporate Finance Theory and Practice. John Wiley & Sons Ltd.
27. Phung Anh Thu and Nguyen Vinh Khuong. (2018). Factors Effect on Corporate
Cash Holdings of the Energy Enterprises Listed on Vietnam’s Stock Market.
International Journal of Energy Economics and Policy, Econjournals, 8(5), 29-34.

61


28. Pinkowitz, L. and Williamson, R. (2001). Bank power and cash holdings:
Evidence from Japan”. Review of Financial Studies, 14 (4), 1059 – 1082.
29. Shah, A. (2011). The corporate cash holdings: Determinants and implications.
African Journal of Business Management, 5 (34), 12939-12950.
30. Stephen A. Ross, Randolph W. Westerfield and Jeffrey Jaffe. (2013). Corporate
Finance. McGraw-Hill.
31. Ulrich Kohler và Frauke Kreuter. (2009). Data Anlysis Using Stata. Stata Press.
32. Wayne H. Mikkelson and M. Megan Partch. (2003). Do Persistent Large Cash
Reserves Hinder Performance?. The Journal of Financial and Quantitative
Analysis, 38(2), 275-294.
33. Yogesh Maheshwari and K.T. Vigmeswara Rao. (2017). Determinants of
Corporate Cash Holdings. Global Business Review, 18 (2), 416-427.


62


PHỤ LỤC
Phụ lục 1 Kết quả ước lượng hồi quy theo Pooled Regression

Nguồn: Tác giả tính tốn từ dữ liệu nghiên cứu với phần mềm Stata 15

63


Phụ lục 2 Kết quả ước lượng hồi quy theo Fixed Effects Model

Nguồn: Tác giả tính tốn từ dữ liệu nghiên cứu với phần mềm Stata 15

64


Phụ lục 3 Kết quả ước lượng hồi quy theo Random Effects Model

Nguồn: Tác giả tính tốn từ dữ liệu nghiên cứu với phần mềm Stata 15

65


Phụ lục 4 Kết quả kiểm định Hausman

Nguồn: Tác giả tính tốn từ dữ liệu nghiên cứu với phần mềm Stata 15

66



Phụ lục 5 Kết quả ước lượng hồi quy theo Fixed Effects Model sau khi loại bỏ các
biến thừa

Nguồn: Tác giả tính tốn từ dữ liệu nghiên cứu với phần mềm Stata 15

67


Phụ lục 6 Kết quả ước lượng hồi quy theo Fixed Effects Model sau khi loại bỏ thêm
biến quy mô cơng ty (SIZE)

Nguồn: Tác giả tính tốn từ dữ liệu nghiên cứu với phần mềm Stata 15

68


Phụ lục 7 Kết quả ước lượng với sai số chuẩn của Driscoll và Kraay (1998)

Nguồn: Tác giả tính tốn từ dữ liệu nghiên cứu với phần mềm Stata 15

69


LÝ LỊCH TRÍCH NGANG CỦA HỌC VIÊN
I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC
Họ và tên: Lê Nguyên Thanh Hằng

Giới tính: Nữ


Ngày,tháng, năm sinh: 08/12/1989

Nơi sinh: Tây Ninh

Email:

Điện thoại: 0374.573.509

II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
2007-2011: Học đại học Trường Đại học Kinh tế - Luật ĐHQG TP.HCM
2017-2020: Học cao học Trường Đại học Cơng Nghiệp TP.HCM
III. Q TRÌNH CƠNG TÁC CHUN MƠN:
Nơi cơng tác

Thời gian
6/2012 đến
nay

Kho bạc Nhà nước Tây Ninh

Công việc đảm nhiệm
Chuyên viên kiểm soát chi

XÁC NHẬN CỦA

Tp. HCM, ngày ......... tháng .......... năm 2020

CƠ QUAN / ĐỊA PHƯƠNG


Người khai

Lê Nguyên Thanh Hằng

70



×