Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Nghiên cứu chỉ số năng suất nước trong nền kinh tế tại tp hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.35 MB, 105 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM

ĐINH QUANG ANH LỘC

NGHIÊN CỨU CHỈ SỐ NĂNG SUẤT NƢỚC
TRONG NỀN KINH TẾ TẠI THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH

Chuyên ngành: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Mã chuyên ngành: 60.85.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019


Cơng trình được hồn thành tại Trường Đại học Cơng nghiệp TP.HCM.
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Hồ Kỳ Quang Minh
Cán bộ phản iện 1 : TS. Lê Hoàng Anh ......................................................................
Cán bộ phản iện 2 : PGS TS Trư ng Th nh Cảnh .....................................................
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Hội đồng chấm ảo vệ Luận văn thạc sĩ Trường
Đại học Công nghiệp TP HCM ngày 03 tháng 08 năm 2019
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1 PGS TS Đinh Đại Gái ..................................... - Chủ tịch Hội đồng
2. TS. Lê Hoàng Anh .......................................... - Phản biện 1
3 PGS TS Trư ng Th nh Cảnh ......................... - Phản biện 2
4 TS Thái Vũ ình ............................................. - Ủy viên
5. TS. Nguyễn Thanh Bình ................................. - Thư ký

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG



VIỆN TRƢỞNG VIỆN KHCN&QLMT


BỘ CƠNG THƯƠNG

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP
TP.HCM

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Đinh Qu ng Anh Lộc

MSHV: 16000621

Ngày, tháng, năm sinh: 07/07/1986

N i sinh: TP Hồ Chí Minh

Chuyên ngành: Quản lý Tài nguyên và Môi trường

Mã số: 60.85.01.01

I. TÊN ĐỀ TÀI: "Nghiên cứu chỉ số năng suất nước trong nền kinh tế tại Thành phố
Hồ Chí Minh ".

II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
1. Thu thập thơng tin về tình hình kinh tế xã hội, GDP của nền kinh tế, tình hình sử

dụng nước dưới đất và nước mặt tại địa bàn nghiên cứu và các số liệu liên quan.
đến việc tính tốn năng suất nước trong nền kinh tế tại địa bàn nghiên cứu.
2. Phân tích những vấn đề tồn tại từ việc sử dụng nước tại địa bàn nghiên cứu.
3. Đề xuất giải pháp để nâng c o năng suất nước tại địa bàn nghiên cứu.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ:
Theo Quyết định số 450/QĐ-ĐHCN, ngày 22 tháng 01 năm 2018 của Hiệu trưởng
trường Đại học Cơng nghiệp TP. Hồ Chí Minh.
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: Ngày 22 tháng 07 năm 2018
V. NGƢỜI HƢỚNG DẪN: TS. Hồ Kỳ Quang Minh
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 05 năm 2019
NGƢỜI HƢỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO

VIỆN TRƢỞNG


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin trân trọng bày tỏ lịng biết n sâu sắc đến TS. Hồ Kỳ Quang Minh người đã
trực tiếp hướng dẫn tận tình, giúp đỡ và hỗ trợ về kiến thức, tài liệu và phư ng pháp
trong suốt q trình nghiên cứu để tơi hồn thành luận văn này
Xin chân thành cảm n đến B n lãnh đạo Viện Khoa học Công nghệ và Quản lý
Môi trường cùng với các quý thầy cô giáo giảng dạy tại Trường Đại học Cơng
Nghiệp TP HCM đã nhiệt tình truyền đạt những kiến thức quý báu và kinh nghiệm
của mình trong suốt q trình học tập, nghiên cứu để tơi hồn thành chư ng trình
cao học và thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Cảm n gi đình, ạn è và đồng nghiệp đã ln khích lệ, động viên và giúp đỡ tơi
trong q trình học tập và nghiên cứu thực hiện luận văn.
Xin cảm n các ạn học viên đã chi sẻ, tr o đổi kinh nghiệm và giúp đỡ hết mình
trong q trình cá nhân tơi thực hiện luận văn


i


TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Đề tài luận văn: “Nghiên cứu chỉ số năng suất nước trong nền kinh tế tại Thành phố
Hồ Chí Minh” gồm các lĩnh vực (nơng nghiệp, công nghiệp và dịch vụ) đã được
thực hiện từ tháng 06/2018 đến 09/2018 tại Viện Kho học Công nghệ và Quản lý
Môi trường thuộc Trường Đại học Công nghiệp TP HCM Cùng với mục tiêu nắm
được tình hình sử dụng nguồn nước trong các ngành, tính tốn chỉ số năng suất
nước và đề xuất các giải pháp thích hợp để nâng c o hiệu quả sử dụng nước trong
các ngành (nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ) tại TP HCM thì đề tài cịn cho
thấy được tầm qu n trọng và nhu cầu sử dụng nguồn nước trong các ngành, đối với
đời sống con người ngày một gi tăng, kéo theo sự cạn kiệt nguồn nước Đề tài thực
hiện đã sử dụng các phư ng pháp thu thập và tổng hợp số liệu thứ cấp, phư ng
pháp phân tích hệ thống, trong đó nổi

ật chính là phư ng pháp mơ hình

CROPWAT với đầu vào là dữ liệu về thời tiết, khí hậu, thơng số về thời gi n mù
vụ, tăng trưởng củ cây trồng để tính tổng lượng nước cấp và nước ốc h i (đối với
mẫu số), năng suất cây trồng được thu thập từ niên giám thống kê củ TP HCM
Những kết quả đề tài đạt được:
- Kết quả về điều tr hiện trạng sử dụng nước và chất lượng nước tại TP HCM
- Kết quả đánh giá thực trạng tài nguyên nước và chất lượng môi trường nước tại
TP.HCM.
- Kết quả điều tr và tính tốn về nhu cầu sử dụng nước củ các ngành (Nông
nghiệp, cơng nghiệp và dịch vụ)
- Kết quả tính tốn về năng suất nước trong các ngành (Nông nghiệp, công nghiệp
và dịch vụ)

- Đề xuất các giải pháp cải thiện năng suất nước trên đị

ii

àn nghiên cứu TP HCM


ABSTRACT
The thesis topic: "Research on water productivity index in the economy in Ho Chi
Minh City" including fields (agriculture, industry and services) has been carried out
from 06/2018 to 09/ 2018 at the Institute of Environmental Science and Technology
under Ho Chi Minh City University of Industry. Along with the goal of
understanding the situation of using water resources in the sectors, calculating the
water productivity index and proposing appropriate solutions to improve the
efficiency of water use in the sectors (agriculture, industry and epidemic). The case)
in Ho Chi Minh City, the topic also shows the importance and need to use water
resources in the sectors, for people's life is increasing, leading to the depletion of
water resources. The project has used methods of collecting and synthesizing
secondary data, methods of system analysis, especially the CROPWAT model with
input on weather and climate data. , parameters of crop time, growth of crops to
calculate total water supply and evaporation (for denominator), crop yields were
collected from the statistical yearbook of Ho Chi Minh City.
The results of the project are achieved:
- Results of the survey on the current state of water use and water quality in Ho Chi
Minh City.
- Results of assessing the status of water resources and water quality in Ho Chi
Minh City.
- Results of surveys and calculations on water demand of industries (Agriculture,
industry and services).
- Calculation results of water productivity in sectors (Agriculture, industry and

services).
- Proposing solutions to improve water productivity in the study area of Ho Chi
Minh City

iii


LỜI CAM ĐOAN
Học viên xin c m đo n kết quả đạt được trong luận văn là sản phẩm nghiên cứu, tìm
hiểu của riêng cá nhân học viên. Trong tồn bộ nội dung của luận văn, những điều
được trình bày hoặc là của cá nhân học viên hoặc là được tổng hợp từ nhiều nguồn
tài liệu. Các tài liệu, số liệu được trích dẫn được chú thích rõ ràng, đáng tin cậy và
kết quả trình bày trong luận văn là trung thực.
Học viên

Đinh Quang Anh Lộc

iv


MỤC LỤC

MỤC LỤC ......................................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................. viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. x
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Giới thiệu

................................................................................................. 1


2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 2
3 1 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 2
3.2 Phạm vi nghiên cứu............................................................................................... 3
4. Cách tiếp cận và phư ng pháp nghiên cứu ...................................................... 3
5. Ý nghĩ kho học và ý nghĩ thực tiễn ............................................................ 3
5 1 Ý nghĩ kho học .................................................................................................. 3
5.2 Ý nghĩ thực tiễn ................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................ 4

1.1 Những hiểu biết chung về nước ............................................................................ 4
1.1.1 Định nghĩ .......................................................................................................... 4
1.1.2 Tầm qu n trọng củ nước .................................................................................. 4
1 1 3 Vấn đề kh i thác và sử dụng nguồn nước .......................................................... 5
1 1 4 Nhu cầu sử dụng nước tại các lĩnh vực ............................................................. 6
1.1.5 Vấn đề ô nhiễm môi trường nước ..................................................................... 7
1.2 Chỉ số năng suất nước .......................................................................................... 8
1 2 1 Khái niệm về năng suất nước ............................................................................. 8
1 2 2 Các nghiên cứu về chỉ số năng suất nước trong và ngoài nước ........................ 9
1 3 Phư ng pháp luận tính tốn áp dụng vào nghiên cứu ......................................... 13
1 3 1 Một số iện pháp tiết kiệm nước...................................................................... 13
1 3 2 Phư ng pháp được học viên đư vào áp dụng ................................................. 15
1 3 3 Tính tốn hiệu quả sử dụng nước ..................................................................... 17
1.4 Tổng quan về địa bàn nghiên cứu ....................................................................... 22
1 4 1 Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 22

v



1 4 2 Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................ 33
CHƯƠNG 2
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 40
2.1 Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 40
2 1 1 Điều tr hiện trạng sử dụng nước và chất lượng nước tại TP HCM ................ 40
2 1 2 Điều tr và tính tốn về nhu cầu sủ dụng nước củ một số ngành................... 40
2 1 3 Tính tốn về năng suất nước ............................................................................ 40
2 1 4 Đề xuất các giải pháp cải thiện năng suất nước cho đị àn nghiên cứu......... 40
2.2 Phư ng pháp nghiên cứu.................................................................................... 40
2 2 1 Phư ng pháp thu thập và tổng hợp số liệu thứ cấp .......................................... 40
2 2 2 Phư ng pháp phân tích hệ thống ...................................................................... 41
2 2 3 Phư ng pháp mô hình CROPWAT.................................................................. 42
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 48
3.1 Kết quả điều tra hiện trạng sử dụng nước và chất lượng nước tại TP.HCM ...... 48
3 1 1 Kết quả điều tr về tình hình sử dụng nước ở TP HCM .................................. 48
3 1 2 Kết quả đánh giá thực trạng tài nguyên nước và chất lượng mơi trường nướctại
TP.HCM ...........................................................................................................52
3.2. Kết quả điều tra và tính toán về nhu cầu sử dụng nước của một số ngành ........ 64
3 2 1 Kết quả điều tr và tính tốn về nhu cầu nước trong nơng nghiệp .................. 64
3 2 2 Kết quả điều tr và tính tốn về nhu cầu nước trong công nghiệp, dịch vụ và
thư ng mại .........................................................................................................70
3.3 Kết quả tính tốn về năng suất nước ................................................................... 71
3 3 1 Năng suất nước trong nông nghiệp .................................................................. 71
3 3 2 Năng suất nước trong công nghiệp .................................................................. 75
3 3 3 Năng suất nước trong dịch vụ .......................................................................... 75
3 3 4 Năng suất nước trong nền kinh tế TP HCM .................................................... 76
3 4 Đề xuất các giải pháp cải thiện năng suất nước cho địa bàn nghiên cứu............ 77

3 4 1 Ngành nông nghiệp .......................................................................................... 78
3 4 2 Ngành công nghiệp, dịch vụ ............................................................................ 79
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 80
1. Kết luận ....................................................................................................... 80
2. Kiến Nghị ..................................................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 82
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 86
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG CỦA HỌC VIÊN .................................................. 91

vi


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Bản đồ hành chính TP.HCM [9] ........................................................223
Hình 1.2 Sản phẩm quốc nội 2016 (Đ n vị: tỷ đồng) [1] .................................334
Hình 1.3 GDP giá hiện hành củ TP HCM gi i đoạn 2010 – 2017 [1] .............. 35
Hình 2 1 S đồ làm việc của mơ hình CROPWAT ........................................... 47
Hình 3 1 S đồ hệ thống cấp nước hiện hữu của TP.HCM [9] .......................... 50
Hình 3.2 Nhu cầu sử dụng nước của ba nhóm vật ni [12] .............................668
Hình 3.3 Nhu cầu sử dụng trong ni trồng thuỷ hải sản tại TP.Hồ Chí Minh [12]69
Hình 3.4 Nhu cầu sử dụng nước trong nền kinh tế tại TP HCM trong năm 201771
Hình 3.5 Biểu đồ CWP theo lượng nước cấp (kg/m3) đối với cây lúa trong các
vụ trong năm tại các quận, huyện trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh ....... 74
Hình 3.6 Biểu đồ CWP theo bốc thốt h i nước (kg/m3) đối với cây lúa trong
các vụ trong năm tại các quận, huyện trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh . 75
Hình 3.7 WP của các ngành trong nền kinh tế tại TP.Hồ Chí Minh năm 2017 . 76

vii



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1 1 Đánh giá hiệu quả năng suất nước theo từng lĩnh vực tại Botswana,
N mi i và N m Phi vào năm 2016 (Đ n vị Pula1/m3 lượng nước sử
dụng) [15] ............................................................................................ 9
Bảng 1.2 Chỉ số năng suất nước của thế giới và một số quốc gi

trong năm 2016

(Đ n vị: GDP/lượng nước sử dụng - 2016 $/ m3) [20] ...................... 11
Bảng 1 3 Năng suất nước 2017 [7].................................................................... 12
Bảng 1.4 Nhiệt độ khơng khí trung ình năm tại TP.Hồ Chí Minh (Đ n vị: oC)
[9]

........................................................................................................... 26

Bảng 1 5 Lượng mư trung ình năm tại TP. Hồ Chí Minh (Đ n vị: mm) [9] ... 27
Bảng 1.6 Số giờ nắng trong năm tại TP. Hồ Chí Minh (Đ n vị: giờ) [9] ........... 28
Bảng 1.7 Mực nước thấp nhất trên sơng Sài Gịn (Trạm Phú An) (Đ n vị: m) [9]31
Bảng 1.8 Mực nước cao nhất trên sơng Sài Gịn (Trạm Phú An) (Đ n vị: m) [9]31
Bảng 2.1 Thống kê về các hệ số của hệ thống quản lý [18] ..............................445
Bảng 3.1 Kết quả quan trắc thủy văn trên hệ thống sơng Sài Gịn – Đồng Nai
(8/2016) ............................................................................................. 52
Bảng 3.2 Kết quả quan trắc chất lượng nước sông đối với nguồn cấp nước trên
sông Đồng Nai và Sài Gòn ................................................................. 56
Bảng 3.3 Hệ thống kênh rạch TP.HCM [36] ..................................................... 58
Bảng 3.4 Nhu cầu nước của cây trồng năm 2017 [3] ......................................... 65
Bảng 3.5 Nhu cầu nước của cây trồng năm 2017 (quy đổi s ng đ n vị m3) [3] . 66
Bảng 3.6 Nhu cầu sử dụng nước trong chăn nuôi năm 2017 [12] ...................... 67
Bảng 3.7 Nhu cầu sử dụng trong nuôi trồng thuỷ hải sản tại TP.Hồ Chí Minh
năm 2017 [12] .................................................................................. 69

Bảng 3.8 Nhu cầu sử dụng nước của ngành công nghiệp tại TP. Hồ Chí Minh
năm 2017 [12] .................................................................................. 70
Bảng 3.9 Nhu cầu nước cho sinh hoạt đô thị, nông thôn tại TP HCM năm 2017
[12] .................................................................................................... 70
Bảng 3.10 Kết quả tính năng suất nước cây trồng [7] ....................................... 72

viii


Bảng 3.11 Kết quả CWP đối với cây lúa trồng trong vụ đông xuân trong năm
2017 [27]........................................................................................ 73
Bảng 3.12 Kết quả CWP đối với cây lúa trồng trong vụ hè thu trong năm 2017
[27] ................................................................................................ 73
Bảng 3.13 Kết quả CWP đối với cây lúa trồng trong vụ mù trong năm 2017 [27]74

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BOD5

Nhu cầu oxy sinh học

BPD

Lợi ích trên giọt nước (Benefit Per Drop)

COD

Nhu cầu oxy hó học


CROPWAT Mơ hình tính nhu cầu tưới của cây trồng theo chỉ tiêu sinh thái
CWP

Năng suất nước cây trồng (Crop water productivity)

ET

Tổng lượng nước ốc h i (Ev potr nspir tion)

EWP

Năng suất nước kinh tế (Economic w ter productivity)

FAO

Tổ chức Lư ng thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc (Food nd
Agriculture Organization of the United Nations)

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment)

GDP

Tổng sản phẩm trong nước (Gross Domestic Product)

GVP

Sản xuất giá trị gi tăng (Gross V lue Added)


KCN

Khu công nghiệp

KCX

Khu chế xuất

LULC

Bản đồ sử dụng đất/độ che phủ đất

MDI

Viện Nghiên cứu Phát triển Đồng ằng sơng Cửu Long

NBPD

Lợi ích thực trên giọt nước (Net Benefit Per Drop)

QCVN

Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam

TCVN

Tiêu chuẩn kỹ thuật Việt Nam

TCXDVN


Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

TP. HCM

Thành Phố Hồ Chí Minh

TSS

Tổng chất rắn l lửng

UNDP

Chư ng trình Phát triển Liên Hợp Quốc (United Nations
Development Programme)

Triều L

Triều lên

Triều R

Triều xuống

x


MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu
Một trong những thách thức lớn trong tư ng l i được dự áo đó là sự kh n hiếm

nguồn nước kéo dài Có thể thấy việc tồn cầu hó đ ng là xu thế tất yếu củ cả thế
giới hiện n y Cùng với sự phát triển lớn mạnh củ nhiều tr ng thiết ị kho học - kỹ
thuật thì dường như nhân loại cũng đ ng phải đối mặt với nhiều thách thức mới Một
trong những thách thức đ ng được rất nhiều quốc gi qu n tâm tới đó chính là vấn đề
cạn kiệt nguồn tài ngun nước. Q trình cơng nghiệp hó , hiện đại hó , gi tăng
dân số,… đ ng khiến nhu cầu về nước phục vụ cho sản xuất, sinh hoạt tăng đột iến
trong khi nguồn nước sông, nước dưới đất ị suy giảm mạnh Chính vì thế, dự kiến
nhiều vùng sản xuất nông nghiệp sẽ ị thiếu nước nghiêm trọng và gây ảnh hưởng
không nhỏ đến năng suất cây trồng và đời sống nhân dân
Giống như một số nước trên thế giới trong đó có Việt N m với tốc độ gi tăng dân
số, tốc độ cơng nghiệp hó và đơ thị hó phát triển mạnh mẽ đã kéo theo đó là nhu
cầu sử dụng tài nguyên nước ngày càng tăng c o Nước t cũng không thể tránh khỏi
và đ ng đứng trước thách thức hết sức lớn về nạn ô nhiễm môi trường nước Việc
kh i thác nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ thiếu tính hiệu quả
Bên cạnh đó nhận thức đơng đảo củ người dân và công tác quản lý về tài nguyên
nước chư thật sự đúng đắn, đầy đủ, dẫn tới tình trạng nguồn nước ngọt đ ng ị suy
giảm nghiêm trọng cả về lượng lẫn về chất Đối mặt với sự kh n hiếm nguồn nước
ngày càng tăng, nhiều chính sách quản lý nước đã và đ ng hướng đến việc phân phối
hiệu quả tài nguyên nước giữ các nhu cầu sử dụng cạnh tr nh (sinh hoạt, công
nghiệp, nông nghiệp, mơi trường…) Để làm được điều đó trước tiên cần phải hiểu
rõ, đánh giá được giá trị củ nước đối với nhiều kiểu sử dụng khác nh u Tuy nhiên,
khơng giống như với các hàng hó và dịch vụ khác, nước là một tài nguyên phi thị
trường kinh điển Ng y cả khi nó được mu

án trên thị trường thì giá cả củ nó cũng

thường khơng phản ảnh đúng hết giá trị kh n hiếm Điều này đòi hỏi một sự hiểu iết

1



toàn diện về năng suất nước và các mối liên hệ giữ các thành phần kinh tế để minh
họ cho sự cân ằng trong việc phân ổ lại nước từ khu vực sản xuất để sử dụng ưu
tiên.
Tại TP Hồ Chí Minh, các nguồn nước mặt và nước dưới đất hiện đ ng được kh i
thác sử dụng cho nhiều mục đích khác nh u như: cấp nước cho sinh hoạt, công
nghiệp và dịch vụ, tưới, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, gi o thông vận tải thủy, tạo
cảnh qu n mơi trường, tiếp nhận và đồng hó chất thải,… Mỗi mục đích sử dụng như
vậy đều góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và ảo vệ môi trường củ thành
phố Tuy nhiên, cho đến n y, giá trị kinh tế củ các nguồn nước này chư được nhìn
nhận và đánh giá một cách đầy đủ, khách qu n
Nhiều nhà quản lý ở cấp vĩ mô đ ng rất cần những thông tin đúng đắn về năng suất
nước th m gi vào tổng sản phẩm nội đị (GDP) củ TP HCM để điều chỉnh các
chính sách quản lý tài nguyên môi trường phù hợp h n nhằm đạt được các mục tiêu
về tăng trưởng x nh và phát triển ền vững Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi đã
lự chọn đề tài: “Nghiên cứu chỉ số năng suất nước trong nền kinh tế tại Thành phố
Hồ Chí Minh” làm luận văn tốt nghiệp
2. Mục tiêu nghiên cứu
Xác định nhu cầu dùng nước và tính tốn chỉ số năng suất nước đối với một số ngành
(nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ) và trong nền kinh tế củ TP HCM
Đề xuất các giải pháp thích hợp để nâng c o hiệu quả sử dụng nước trong các ngành
nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ tại TP HCM
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu năng suất nước củ ngành nông nghiệp, công nghiệp
và dịch vụ

2



3.2 Phạm vi nghiên cứu
Tại thành phố Hồ Chí Minh.
4. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng hướng tiếp cận từ việc thu thập và tổng hợp tài liệu, số liệu kết hợp
với việc phân tích hệ thống để xác định chính xác nhu cầu dùng nước và khả năng
đáp ứng nhu cầu. Bên cạnh đó, mơ hình CROPWAT được tác giả sử dụng để tính
tốn chỉ số năng suất nước đối với một số ngành (nông nghiệp, công nghiệp và dịch
vụ) và trong nền kinh tế của TP.HCM.
5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
5.1 Ý nghĩa khoa học
Luận văn giúp chúng t được phư ng pháp tính tốn để tính chỉ số năng suất nước tại
TP.HCM.
Qu đó ài luận cũng đóng góp một phần không nhỏ về mặt học thuật cho vấn đề
nghiên cứu trong lĩnh vực tài nguyên nước
5.2 Ý nghĩa thực tiễn
Việc nghiên cứu làm luận cũng góp phần nâng c o chất lượng cũng như hiệu quả
quản lý trong việc sử dụng nguồn tài nguyên nước trong định hướng phát triển kinh
tế ền vững tại TP HCM
Góp phần nâng c o nhận thức và ý thức trách nhiệm củ cộng đồng trong việc sử
dụng hợp lý, hiệu quả, ền vững tài nguyên nước và ảo vệ môi trường nước Ngồi
r cịn cho t thấy được mặt tích cực trong chính sách ảo vệ nguồn nước củ Việt
N m nói chung cũng như củ Thành phồ Hồ Chí Minh nói riêng

3


CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU


1.1 Những hiểu biết chung về nƣớc
1.1.1 Định nghĩa
Tài nguyên nước là các nguồn nước mà con người sử dụng hoặc có thể sử dụng vào
những mục đích khác nh u Nước được dùng trong các hoạt động nông nghiệp, công
nghiệp, dân dụng, giải trí và mơi trường Hầu hết các hoạt động trên đều cần nước
ngọt [1].
Theo Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13, quy định “Nước là tài nguyên đặc iệt
qu n trọng, là thành phần thiết yếu củ sự sống và môi trường, quyết định sự tồn tại,
phát triển ền vững củ đất nước mặt khác nước cũng có thể gây r t i họ cho con
người và môi trường”[2]
1.1.2 Tầm quan trọng của nước
Nước là một hợp phần củ tài ngun có v i trị cực kỳ qu n trọng đối với mơi
trường và các hệ sinh thái Vì thế mà nó quyết định đến sự tồn tại, phát triển và là
nhân tố đặc trưng củ mọi thứ trên thế giới [3] Đối với sự phát triển củ xã hội, nước
không những là điều kiện tiên quyết cho sự sống mà cịn là nhân tố góp phần vào mọi
q trình củ sự phát triển Nước là tài nguyên thiên nhiên đặc iệt được con người
sử dụng cho nhiều mục đích với mức độ khác nh u từ quá khứ đến hiện tại và cả
trong tư ng l i [4] Vì vậy, thế kỷ XXI nước được đánh giá là tài nguyên thiên nhiên
đứng thứ 2 s u tài nguyên con người [5] Từ đó, vấn đề được đặt r là nếu không sử
dụng và ảo vệ tốt nguồn tài nguyên thiên nhiên nước cũng như không quản lý và
kh i thác hợp lý thì khơng thể có mơi trường sinh thái lành mạnh và phát triển ền
vững [6]
Tất cả mọi người, không phân iệt tuổi tác, đị vị kinh tế, xã hội đều có quyền tiếp
cận nước uống với số lượng và chất lượng đảm ảo cho các nhu cầu c
và theo đó tiếp cận với nước uống là quyền c

ản củ mình

ản củ con người [7] Tuy nhiên cho


đến n y số người thiếu nước uống sạch n toàn vẫn đ ng khơng ngừng gi tăng Vì

4


vậy, mối lo về nước không phải củ riêng một quốc gi nào mà là vấn đề củ tất cả
các nước trên thế giới [8]
1.1.3 Vấn đề khai thác và sử dụng nguồn nước
Việt N m luôn khẳng định “nước là tài nguyên đặc iệt qu n trọng là thành phần
thiết yếu củ sự sống và môi trường quyết định đến sự tồn tại và phát triển ền vững
củ đất nước” Vì vậy, chính phủ Việt N m ln nỗ lực tăng cường, kiện tồn và thể
chế, chính sách trong lĩnh vực tài nguyên nước Đẩy mạnh hợp tác với các quốc gi
có chung nguồn nước với Việt N m cũng như hợp tác và tr nh thủ sự hỗ trợ củ các
tổ chức quốc tế, các quốc gi trên thế giới cũng như các nước trong khu vực để quản
lý và ảo vệ hiệu quả tài nguyên nước nhằm góp phần vào tiến trình phát triển ền
vững củ đất nước cũng như củ thế giới và trong khu vực [9]
Bên cạnh đó, để ảo đảm quản lý, kh i thác sử dụng và ảo vệ tài nguyên nước theo
phư ng thức tổng hợp, toàn diện và hiệu quả c o nhằm ảo đảm n ninh nguồn nước
quốc gi cho trước mắt và lâu dài Từ đó đã góp phần phát triển ền vững, ảo vệ
môi trường, ảo đảm n sinh xã hội và quốc phòng, n ninh trước diễn iến củ

iến

đổi khí hậu [10] Nước iển dâng và sự suy giảm nguồn nước, ngày 23/01/2014 Thủ
tướng Chính phủ đã phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gi nâng c o hiệu quả quản
lý, ảo vệ và sử dụng tổng hợp tài nguyên nước gi i đoạn 2014 - 2020 [11].
Thực hiện Nghị quyết củ Quốc hội về tăng cường công tác quản lý quy hoạch, đầu
tư xây dựng, vận hành kh i thác cơng trình thủy điện [12] Đến n y, Bộ Tài nguyên
và Môi trường đã xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ


n hành 11 quy trình vận

hành liên hồ chứ trên 11 lưu vực sông phải xây dựng quy trình ( o gồm các lưu
vực sơng: B , Vu Gi - Thu Bồn, Sê S n, Srepok, Mã, Cả, Kôn - Hà Thanh, Trà
Khúc, sông Hồng, Đồng N i và lưu vực sông Hư ng) nhằm giảm lũ cho hạ du trong
mù lũ, tăng hiệu quả sử dụng nước và đảm ảo nguồn nước cho sản xuất ở khu vực
hạ du trong mù cạn [13]
Công tác ảo vệ tài nguyên nước đã được đẩy mạnh thực hiện thông qu việc xây
dựng và triển kh i các quy định pháp luật để ảo vệ hành l ng ảo vệ nguồn nước,

5


ảo vệ lịng, ờ ãi sơng, phịng chống ơ nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, lập
quy hoạch tài nguyên nước [14] Bước đầu xây dựng trạm qu n trắc tự động chất
lượng nguồn nước Xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứ

ảo đảm dịng chảy tối

thiểu trên sơng Thực hiện đề án Chính phủ “Bảo vệ tài nguyên nước dưới đất ở các
đô thị lớn” [15]
1.1.4 Nhu cầu sử dụng nước tại các lĩnh vực
1.1.4.1 Nhu cầu nước trong công nghiệp
Sự phát triển càng ngày càng c o củ nền cơng nghiệp trên tồn thế giới đã làm tăng
nhu cầu sử dụng về nước, đặc iệt đối với một số ngành sản xuất như chế iến thực
phẩm, dầu mỏ, giấy, luyện kim, hó chất , chỉ 5 ngành sản xuất này đã tiêu thụ
khoảng 90% tổng lượng nước sử dụng cho cơng nghiệp Thí dụ: cần 1 700 lít nước để
sản xuất một thùng i chừng 120 lít, cần 3 000 lít nước để lọc một thùng dầu mỏ
chừng 160 lít, cần 300 000 lít nước để sản xuất 1 tấn giấy hoặc 1,5 tấn thép, cần
2.000.000 lít nước để sản xuất 1 tấn nhự tổng hợp [36] Từ đó cho thấy được nhu

cầu sử dụng nước cho các ngành công nghiệp để phát triển kinh tế là một con số
không hề nhỏ
1.1.4.2 Nhu cầu về nước trong nông nghiệp
Sự phát triển trong sản xuất nông nghiệp như sự thâm c nh tăng vụ và mở rộng diện
tích đất c nh tác cũng đòi hỏi một lượng nước ngày càng c o [20] Theo M I Lvovits,
trong tư ng l i do thâm c nh nông nghiệp mà dịng chảy cả năm củ các con sơng
trên tồn thế giới có thể giảm đi khoảng 700 km3/năm Phần lớn nhu cầu về nước
được thỏ mãn nhờ mư ở vùng có khí hậu ẩm, nhưng cũng thường được ổ sung ởi
nước sông hoặc nước dưới đất ằng iện pháp thủy lợi nhất là vào mù khơ [21]
Người t ước tính được mối qu n hệ giữ lượng nước sử dụng với lượng sản phẩm
thu được trong quá trình c nh tác như s u: để sản xuất 1 tấn lú mì cần đến 1 500 tấn
nước, 1 tấn gạo cần đến 4 000 tấn nước và 1 tấn ông vải cần đến 10 000 tấn nước
Sở dĩ cần số lượng lớn nước như vậy chủ yếu là do sự đòi hỏi củ q trình thốt h i
nước củ cây, sự ốc h i nước củ lớp nước mặt trên đồng ruộng, sự trực di củ nước

6


xuống các lớp đất ên dưới và phần nhỏ tích tụ lại trong các sản phẩm nông nghiệp
[44].
1.1.4.3 Nhu cầu về nước sinh hoạt và giải trí
Theo sự ước tính thì các cư dân sinh sống kiểu nguyên thủy chỉ cần 5 - 10 lít nước/
người/ngày Ngày n y, do sự phát triển củ xã hội loài người ngày càng c o kéo theo
đó là nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt và giải trí ngày cũng càng tăng nhất là ở
các thị trấn và ở các đô thị lớn, nước sinh hoạt tăng gấp hàng chục đến hàng trăm lần
có khi nhiều h n Ngồi r , cịn rất nhiều nhu cầu khác về nước trong các hoạt động
khác củ con người như gi o thông vận tải, giải trí ở ngồi trời như đu thuyền, trượt
ván,

i lội


nhu cầu này cũng ngày càng tăng theo sự phát triển củ xã hội [42]

1.1.5 Vấn đề ô nhiễm môi trường nước
1.1.5.1 Những con số đáng sợ
Những con số s u đây cho t thấy được sự đáng sợ củ sự ô nhiễm nguồn nước r s o
qu đó càng cho t nhận thức được rằng mọi người hãy chung t y ảo vệ nguồn nước
để ảo vệ cuộc sống củ chúng t
7,2 triệu người (tư ng đư ng với 21,5% dân số nước t ) là số lượng người dân đ ng
sử dụng nguồn nước chư qu kiểm nghiệm, xử lý theo quy định củ sở tài nguyên và
môi trường
3.840 m3 là lượng nước trung ình mà người dân Việt N m sử dụng mỗi năm Con số
này thấp h n mức tối thiểu theo tiêu chuẩn quốc tế là 4 000 m3 Một thực tế vô cùng
nghịch lý ởi ¾ ề mặt củ nước t là nước với hệ thống kênh rạch, o hồ chằng chịt
9000 là số người mắc căn ệnh liên qu n đến sử dụng nguồn nước ô nhiễm mỗi ngày
Theo thống kê củ sở y tế ở Việt N m trung ình mỗi năm có tới 9 người tử vong do
ô nhiễm nguồn nước gây r
14 500 là số trường hợp tử vong do những vấn đề liên qu n tới nước và vệ sinh(Theo
thống kê củ WHO và UNICEF, trong năm 2011)

7


200 000 là số người mắc ung thư hàng năm có ngun nhân chủ yếu từ ơ nhiễm
nguồn nước
1.1.5.2 Ngun nhân gây ơ nhiễm
Tốc độ đơ thị hó q nh nh, cùng với đó là sự phát triển mạnh củ các ngành công
nghiệp, những khu chế xuất, khu công nghiệp được xây dựng lên nh nh chóng Các
hoạt động sản suất, chế iến củ những khu chế xuất, công nghiệp này hàng ngày thải
một lượng lớn các hó chất độc hại có trong nước thải r mơi trường ên ngồi

Điều đáng nói ở đây đó là đ phần những khu chế xuất, công nghiệp này chư được
tr ng ị hệ thống xử lý nước thải theo tiêu chuẩn Nước thải r củ các hoạt động
được xả thẳng trực tiếp r nguồn nước tự nhiên như sông suối, o hồ làm ô nhiễm
nghiêm trọng nguồn nước tự nhiên Nguồn nước ô nhiễm đó ngấm vào mạch nước
dưới đất làm ơ nhiễm nguồn nước dưới đất [29]
Theo nghiên cứu, ở các ngành cơng nghiệp như dệt m y, ột giấy,…nước thải có độ
pH c o từ 9 - 11, hàm lượng củ các hó chất trong nước thải như xy nu (CN-), vượt
ngưỡng cho phép 84 lần, H2S vượt ngưỡng 4,2 lần, hàm lượng NH3 vượt ngưỡng tiêu
chuẩn 84 lần Những hó chất độc hại này theo nguồn nước thải đi vào nguồn nước
tự nhiên cũng như nguồn nước dưới đất gây ô nhiễm nghiêm trọng [30]
Bên cạnh đó, sự gi tăng chóng mặt củ dân số, yếu tố tiêu cực củ q trình cơng
nghiệp hó hiện đại hó , c sở hạ tầng yếu kém, cùng ý thức củ người dân về vấn đề
mơi trường cịn chư c o cũng là những ngun nhân gây ơ nhiễm mơi trường nước
nói riêng và mơi trường tự nhiên nói chung
1.2 Chỉ số năng suất nƣớc
1.2.1 Khái niệm về năng suất nước
Năng suất nước là khối lượng sản xuất vật lý hoặc giá trị kinh tế củ sản xuất được
đo theo dòng tổng, dòng rịng, nước cạn kiệt, hoặc nước có sẵn Năng suất nước
thường được ước tính là lượng sản lượng nơng nghiệp được sản xuất trên một đ n vị
nước tiêu thụ [31]

8


Năng suất nước là một đại lượng được iểu thị ằng khối lượng sản phẩm cây trồng
(Y) thu được trên 1 đ n vị nước đến mặt ruộng (thường là tưới và mư , W) hoặc một
đ n vị nước mất đi do ốc thoát h i (ET) [37].
1.2.2 Các nghiên cứu về chỉ số năng suất nước trong và ngoài nước
1.2.2.1 Nghiên cứu về chỉ số năng suất nước ở ngồi nước
Khi xây dựng các chính sách chiến lược về sự phân ổ nguồn tài nguyên nước, chỉ số

này cung cấp các dữ liệu đầu vào qu n trọng Các yếu tố kinh tế được xem xét, đánh
giá nhiều nhất trong chỉ số năng suất sử dụng nước

o gồm: sản lượng đầu r , giá trị

gi tăng hoặc số lượng cơng nhân viên Tùy thuộc vào từng mục đích phân tích, các
chỉ số này có thể chỉ tính tốn lượng nước kh i thác th y vì tính tổng lượng nước sử
dụng cho từng ngành nghề hoặc thậm chí chỉ tập trung vào các mục đích sử dụng cụ
thể
Bảng 1 1 Đánh giá hiệu quả năng suất nước theo từng lĩnh vực tại Botswana,
N mi i và N m Phi vào năm 2016 (Đ n vị Pula1/m3 lượng nước sử dụng) [15]
Quốc gia
Lĩnh vực
Nơng nghiệp
Khai khống
Sản xuất
Thư ng mại, dịch vụ,
Chính phủ
GVA/m3 củ lượng nước
đầu vào

Botswana

Namibia

Nam Phi

9
420
437


6
54
189

2
44
98

724

542

302

124

45

20

Ghi chú: Các số liệu theo đồng Rand đối với Namibia và Nam Phi đã được quy đổi
sang đồng Pula với tỷ lệ là 0,7 đồng Pula/Rand.
Nền kinh tế toàn cầu đ ng có những dấu hiệu phục hồi khả qu n s u khi trải qu gi i
đoạn khó khăn, GDP tồn cầu dự kiến sẽ đạt mức tăng 2,6% trong năm 2017 với
những nhu cầu phát triễn về nguồn tài nguyên cho các nguồn nguyên nhiên liệu đầu
vào cho sự phát triển kinh tế gi tăng mạnh Trong đó, nước là một trong những yếu
tố đầu vào cần thiết cho sản xuất kinh tế nhưng đó là trong một sự thiếu hụt nghiêm

9



trọng đằng s u sự tăng trưởng kinh tế củ thế giới Nước nguồn tài nguyên thiết yếu
cho cuộc sống củ con người sự phát triển ền vững củ mọi quốc gi và là ưu tiên
hàng đầu để phát triển ền vững Nhiều áo cáo lo lắng về việc liệu tình hình chiến
tr nh vì nguồn nước sẽ xảy r đặc iệt là ở những n i thiếu nước sạch Theo đánh giá
củ nhiều c qu n nghiên cứu về tài nguyên nước, hiện tại có khoảng 1/3 số quốc gi
trên thế giới ị thiếu nước và đến 2025 con số này sẽ là 2/3 với khoảng 35% dân số
thế giới sẽ r i vào tình cảnh thiếu nước nghiêm trọng Khi nguồn tài nguyên nước
trên thế giới là hữu hạn, nâng c o hiệu quả nước để hỗ trợ phát triển ền vững là một
nhiệm vụ rất qu n trọng và nhu cầu ảo vệ nguồn nước củ mỗi quốc gi sẽ là ưu tiên
hàng đầu trong tư ng l i khơng x [7]
Một số cơng trình nghiên cứu liên qu n đền nguồn nước đểu tập trung chủ yếu vào
sản xuất nông nghiệp như năng suất cây trồng hoặc số lượng thực phẩm trên một đ n
vị nước tiêu thụ Năm 2016, nhiều nghiên cứu tư ng ứng trong các cơng trình về
phân tích năng suất kinh tế củ nước giữ các tiểu điền và hợp tác xã sản xuất nông
thôn Nghiên cứu giá trị kinh tế nước thủy lợi và chỉ số năng suất nước tại thành phố
Kh t m, tỉnh Y zd [21]
Ellen H n k (2014) đã tóm tắt các xu hướng sử dụng nước và thành quả kinh tế củ
bang C liforni củ Mỹ và nhấn mạnh những sáng kiến quản lý gần đây mà nó giúp
ng này thích nghi với sự gi tăng mức độ kh n hiếm nước Báo cáo chỉ r rằng từ
năm 2005 đến năm 2014, trải qua khoảng thời gi n 9 năm mức sử dụng nước bình
quân đầu người bắt đầu tăng lên, GDP thực bình quân đầu người tăng gấp đôi, và giá
trị kinh tế của mỗi đ n vị nước tăng gấp bốn lần.Các xu hướng này tạm thời chậm lại
do suy thoái kinh tế gần đây phản ánh sự gi tăng hiệu quả sử dụng nước trong tất cả
các lĩnh vực.
Diễn đàn các nhà lãnh đạo về nước ở C n d đã đánh giá rằng: những đóng góp có
thể đo được củ nước đối với nền kinh tế Canada vào khoảng 7 5 đến 23 tỷ USD
hàng năm.


10


Bảng 1.2 Chỉ số năng suất nước của thế giới và một số quốc gia
trong năm 2016 (Đ n vị: GDP/lượng nước sử dụng - 2016 $/ m3) [20]
STT

Chỉ số năng suất nƣớc
420

Quốc gia

1

Anh

2

Campuchia

8

3

Lào

5

4


Mỹ

36

5

Thái Lan

9

6

Việt Nam

3

7

Nhóm thu nhập thấp

5

8

Nhóm thu nhập trung bình thấp

5

9


Nhóm thu nhập trung bình cao

15

10

Nhóm thu nhập cao

49

1.2.2.2 Nghiên cứu về chỉ số năng suất nước tại Việt Nam
Theo nhiều nguồn nghiên cứu và cách tiếp cận khái niệm năng suất nước theo Tuong
T P (1999) để nghiên cứu hiện trường về năng suất nước trên hệ thống tưới lú , ứng
với các 02 iện pháp thâm c nh là i) thông thường (theo kinh nghiệm sản xuất củ
nơng dân và ii) theo SRI (do Phịng Nông nghiệp huyện Yên Dũng khuyến cáo) [6]
Theo qu n điểm củ Tuong T P đó là năng suất nước là một đại lượng được iểu thị
ằng khối lượng sản phẩm cây trồng (Y) thu được trên 1 đ n vị nước đến mặt ruộng
(thường là tưới và mư , W) hoặc một đ n vị nước mất đi do ốc thoát h i (ET) [45].
Tác giả đã sử dụng mơ hình CROPWAT tính tốn mức tưới cho từng đợt tưới củ
các trường hợp thí nghiệm Bài áo đã trình ày và thảo luận kết quả

n đầu xác

định năng suất nước và ứng dụng chúng để giải quyết bài toán tối ưu vận hành hệ
thống tưới lúa ở vùng đồng bằng Bắc Bộ.
Kết hợp với số liệu theo dõi các thông số về sinh trưởng và năng suất lú , ốc thoát
h i nước tiềm năng, năng suất nước trên hệ thống thâm c nh lú đã được xác định
Kết quả phân tích cho thấy, năng suất nước khác nh u khá nhiều giữ 02 iện pháp
thâm canh cũng như 02 phư ng thức tiếp cận năng suất nước củ cây lú (tính theo


11


lượng nước ốc h i và tổng lượng nước cấp

o gồm nước tưới và nước mư ) Kết

quả nghiên cứu như s u:
Bảng 1 3 Năng suất nước 2017 [7]
Biện pháp thâm canh lúa
SRI vụ xuân
SRI vụ mùa
TT vụ xuân
TT vụ mùa

Năng suất nƣớc
Tính theo lượng nước cấp
Tính theo bốc thốt h i nước
Tính theo lượng nước cấp
Tính theo bốc thốt h i nước
Tính theo lượng nước cấp
Tính theo bốc thốt h i nước
Tính theo lượng nước cấp
Tính theo bốc thoát h i nước

Giá trị (kg/m3)
1,399
1,465
0,857
1,056

1,547
1,607
0,876
1,105

Lê Cảnh Dũng và các cộng sự tại Viện Nghiên cứu Phát triển Đồng ằng sông Cửu
Long (MDI) - Trường đại học Cần Th với đề tài “Hạn chế và giải pháp nâng c o
hiệu quả sử dụng nước trong sản xuất lú ở đồng ằng sông Cửu Long” vào năm
2015, kết quả nghiên cứu đã phân tích mức độ sử dụng nước và năng suất nước trong
sản xuất lú thông qu phỏng vấn nông hộ trên điện rộng ở các tỉnh trồng lú trọng
điểm ở Đồng ằng sông Cửu Long [6]
Nghiên cứu đã đư r định nghĩ năng suất nước là đại lượng đo lường hiệu quả sử
dụng nước đối với sản phẩm lú thu được trên mỗi đ n vị khối lượng nước, được tính
như s u:
Wp =
Trong đó: Wp: năng suất nước (kg m-3)
W: lượng nước sử dụng (m3.ha-1)
Y: năng suất lú khơ (kg h

-1

)

Trong nghiên cứu, năng suất nước chỉ tính đối với lượng nước

m vào củ nơng hộ

mà khơng tính lượng nước do mư , đồng thời không qu n tâm đến lượng nước thẩm
thấu và ốc h i theo mù vụ và vùng sinh thái nơng nghiệp Qu đó, nhóm tác giả đã


12


×