Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.76 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012
Môn :<b> ĐẠO ĐỨC</b>
Baứi : Cám ơn và xin lỗi
<b>1/ Kiến thức : -</b>HS hiểu : cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ,
cần xin lỗi khi mắc lỗi, làm phiền nguời khác
- Kĩ năng giao tiếp,ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp trong từng trường hợp
cụ thể.
<b>2/ Kĩ năng : -</b> biết nói lời cảm ơn, xin lỗi khi cần trong cuộc sống
<b>3/ Thái độ : -</b> Có thái độ tôn trọng những người xung quanh
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1/ Giáo viên : -</b>Tranh minh họa, các tình huống
<b>2/ Học sinh : </b> -VBT Đạo đức
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>
<b>1. Khởi động :</b>
<b>2. Bài cũ:</b>
* Khi nào cần nói lời cảm ơn và xin lỗi ?
- Nhận xét
<b>3. Bài mớià</b> - Tiết này các em tiếp tục học
bài : Cảm ơn và xin lỗi ( T.2)
<b>*Hoạt động 1 :</b> Thảo luận BT3
PP<b> :</b> Đàm thoại, trực quan, thực hành
- Gv nêu yêu cầu : Nêu cách ứng xử phù
hợp trong tình huống 1 và 2
* Chốt : <b>Khi có lỗi với bạn, em nên xin </b>
<b>lỗi bạn và sửa chữa lỗi lầm của mình</b>
* nghỉ giải lao
<b>*Hoạt động 2 :</b> Trị chơi “Ghép hoa”
PP <b>:</b> trị chơi, thực hành
- Gv nêu luật chơi
- Gv phát cho mỗi nhóm 2 nhị hoa ghi 2
câu cảm ơn và xin lỗi, các cánh hoa ghi
các tình huống khác nhau
- Gv nhận xét và chốt lại tình huống
- <b>Cần nói lời cảm ơn khi được người </b>
<b>khác quan tâm, giúp đỡ việc gì dù lớn </b>
<b>hay nhỏ</b>
<b>- Cần nói lời xin lỗi khi làm phiền người </b>
<b>khác</b>
<b>- Biết cảm ơn và xin lỗi là thể hiện lịng </b>
hát
Khi được người khác quan tâm, xin lỗi
khi làm phiền người khác.
Hoïc sinh nghe
Hs thảo luận nhóm, đại diện Hs trình
bày
TH 1 : Cách c
TH2 : Cách b
Học sinh nghe
Hs thi đua theo nhóm
Hs ghép thành bông hoa cảm ơn và bông
hoa xin lỗi
Hs trình bày sản phẩm
Học sinh đọc bài bảng phụ
<b>với khác</b>
<b>*Hoạt động 3 :</b> Làm BT 6
PP: thực hành
- Gv giải thích yêu cầu của bài : Điền từ
- Gv yêu cầu Hs đọc 1 số từ đã chọn.
Nhận xét
<b>4.Củng cố :</b>
- Khi nào cần nói lời cảm ơn xin lỗi?
- Em hãy nêu vài câu cảm ơn và xin lỗi
- Nhận xét
<b>5. Tổng kết và dặn dò:</b>
- Chuẩn bị : Chào hỏi và tạm biệt ( T.1 )
- Nhận xét tiết học.
Hs làm BT
Nhận xét
Hs trình baøy .
Học sinh trả lời-nhận xét
<i> ************************************</i>
Mơn : <b>Tập đọc</b>
Tiết 13 - 14
<b>Bài : </b>
1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu: v, d, l, n; có phụ
âm cuối: t (ngát), các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp.
-Biết nghỉ hơi khi gặp dấu câu.
2. Ơn các vần am, ăp; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần am và
ăp.
3. Hiểu từ ngữ trong bài: Lấp ló, ngan ngát. Nhắc lại được các chi tiết tả nụ hoa
ngọc lan. Hiểu được tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của em bé.
-Gọi đúng tên các loại hoa trong ảnh (theo yêu cầu luyện nói).
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<b>1</b>.<b>Ổn định:</b>
<b>2</b>.<b>KTBC</b> : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu
Hỏi thêm: Em bé trong truyện đáng cười
ở điểm nào?
GV nhận xét chung.
trật tự
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Ngốc ngếch, tưởng rằng bà chưa thấy con
ngựa bao giờ nên không nhận ra con ngựa
bé vẽ trong tranh. Nào ngờ bé vẽ không
ra hình con ngựa.
<b>3.Bài mới:</b>
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút
tựa bài ghi bảng.
Hoạt động1:
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi,
nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn
<i>Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó</i>:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ
khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân
các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Hoa lan: (an ¹ ang), lá dày: (lá: l ¹ n),
lấp ló.
Ngan ngát: (ngát: at ¹ ac), khắp: (ăp ¹
âp)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
<i>Các em hiểu như thế nào là lấp ló. Ngan </i>
<i>ngát.</i>
Hoạt động2:
<i>Luyện đọc câu</i>:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Khi đọc hết câu ta phải làm gì?
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi
<i>Luyện đọc đoạn</i>: (có 3 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau,
mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
Đọc cả bài.
Hoạt động3
Luyện tập:
Ôn các vần ăm, ăp.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần ăp ?
Bài tập 2: Nói câu có chứa tiếng mang
vần ăm, ăp:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Lấp ló: Ló ra rồi khuất đi, khi ẩn khi hiện.
Ngan ngát: Mùi thơm dể chịu, loan tỏa ra
xa.
Có 8 câu.
Nghỉ hơi.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu
cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét
bạn đọc.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các
nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Khaép.
Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu
để người khác hiểu, tránh nói câu tối
nghĩa.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận
xét.
*.Củng cố tiết 1:
*.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm
và trả lời các câu hỏi:
Hoạt động1:
Nụ hoa lan màu gì? (chọn ý đúng)
Hương hoa lan như thế nào?
Nhận xét học sinh trả lời.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm tồn bài
văn.
Hoạt động2:
Luyện nói:
Gọi tên các loại hoa trong ảnh
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Hoạt động3:
Cho học sinh thảo luận theo cặp trao đổi
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung
bài đã học.
<b>5.Nhận xét dặn dò:</b> Giáo dục các em yêu
quý các loại hoa, không bẻ cành hái hoa,
giẫm đạp lên hoa …
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài
mới.
Các em chơi trị chơi thi nói câu chứa
tiếng tiếp sức:
Ăm: Bé chăm học. Em đến thăm ông bà.
Mẹ băm thịt. …..
Ăp: Bắp ngô nướng rất thơm. Cô giáo sắp
đến. Em đậy nắp lọ mực. …
2 em.
Hoa ngoïc lan.
2 em.
Chọn ý a: trắng ngần.
Hương lan ngan ngát toả khắp nhà, khắp
vườn.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Laéng nghe.
Học sinh trao đổi và nêu tên các loại hoa
trong ảnh (hoa hồng, hoa đồng tiền, hoa
râm bụt, hoa đào, hoa sen)
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà, ở trường, trồng hoa, bảo
vệ, chăm sóc hoa.
****************************************
Môn : Thể dục
Tiết 27
(Gv chuyeõn daùy )
Tiết 3
Bài :
<b> I.MỤC TIÊU : </b>
-Giúp HS biết tô chữ hoa E, E, GÂ.
-Viết đúng các vần ăm, ăp, ươn, ương các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườ hoa,
ngát hương – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình
viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>
-Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: E, Ê, G đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ)
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC:</b> Kiểm tra bài viết ở nhà của học
sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh.
Gọi 2 em lên bảng viết các từ trong nội dung
bài viết tiết trước.
Nhận xét bài cũ.
<b>3.Bài mới :</b>
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
*Hoạt động1:
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó
nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa
tơ chữ trong khung chữ.
Cho học sinh so sánh cách viết chữ E và Ê,
có gì giống và khác nhau.
*Hoạt động2:
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực
hiện (đọc, quan sát, viết).
*Hoạt động3:
trật tự
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn
cho giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng các từ: gánh
đỡ, sạch sẽ.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa E, Ê, G trên
bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên
khung chữ mẫu.
Chữ Ê viết như chữ E có thêm nét mũ.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng
dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng
phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con
*.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, giúp các em hồn thành bài viết
tại lớp.
<b>4.Củng coá</b> :<b> </b>
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình
tơ chữ E, Ê, G
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
<b>5.Dặn dò:</b> Viết bài ở nhà phần B, xem bài
mới.
giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tơ chữ hoa,
viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn
viết tốt.
***********************************
Môn : Chớnh taỷ (taọp cheựp)
Tieỏt 5
<b>Baứi : </b>
<b>I.MUẽC TIÊU</b>:
-HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn: <i>Nhà bà ngoại.</i>
-Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả. Hiểu: Dấu chấm dùng để kết thúc
câu.
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ăm, ăp, chữ c hoặc k vào chỗ trống.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> :
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC : </b>
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về
nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và
3 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
<b>3.Bài mới:</b>
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
Hoạt động1:
.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần
chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
trật tự
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã
cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm
trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dị theo
bài bạn đọc trên bảng từ.
loà xoà, hiên, khắp vườn.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con
của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ
đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm
phải viết hoa.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc
SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi
chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng
dẫn các em gạch chân những chữ viết sai,
viết vào bên lề vở.
Hoạt động2
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
Hoạt động3:
.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài
tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
<b>4.Nhận xét, dặn dò:</b>
u cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn
cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng
hay vieát sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập
vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn
của giáo viên.
Điền vần ăm hoặc ăp.
Điền chữ c hoặc k
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào
chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại
diện 5 học sinh.
Giaûi
Năm nay, Thắm đã là học sinh lớp
Một. Thắm chăm học, biết tự tắm cho
mình, biết sắp xếp sách vở ngăn nắp.
Hát đồng ca.
Chơi kéo co.
<b> </b>
***********************************
Mơn : <b>Tốn</b>
<b>Bài : </b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
-Củng cố về đọc, viết , so sánh các số có hai chữ số .
-Biết phân tích các số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Bộ đồ dùng học toán, que tính rời, các bó que tính
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>1. Ổn định:</b>
Gọi 3 HS so sánh:
65 và 55; 72 và 64; 85 và 75
Nhận xét, ghi điểm
<b>3. Bài mới:</b>
<b>*</b>Hoạt động 1: Thực hành:
Bài 1:
Cho HS làm và đọc kết quả
GV nhận xét
<b>*</b>Hoạt động :2
Bài 2:Cho HS làm vào vở
GV nhận xét
<b>*</b>Hoạt động 3:
Bài 3:
Cho HS làm bảng lớp
GV, nhận xét
Bài 4: Cho HS làm và đọc kết quả
Nhận xét
<b>4. Củng cố:</b>
Nhận nhận xét tiết học
<b>5. Dặn dò:</b>
Về chuẩn bị bài tiếp
-Hát
HS làm
HS làm và đọc kết quả
HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm vở
HS laøm
HS laøm
HS sửa & thống nhất kết quả
HS nghe
*********************************
Môn : Mỹ thuaọt
Tieỏt 27
Baứi :
(Gv chuyeõn daùy )
<b>Mụn : Tp c</b>
Tieỏt 15 - 16
Baứi :<b> </b>
<b>I.MỤC TIÊU: </b>
Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Cụ thể:
-Phát âm đúng các từ ngữ: ai dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón.
-Tốc độ đọc tối thiểu 25 đến 30 tiếng / phút.
-Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dịng thơ
Ơn các vần ươn, ương; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần ươn, ương.
Hiểu từ ngữ trong bài. Vừng đông, đất trời. Hiểu nội dung bài: Cảnh buổi sáng rất
đẹp. Ai dậy sớm mới thấy được cảnh đẹp ấy.
-Biết hỏi đáp tự nhiên, hồn nhiên về những việc làm buổi sáng.
-HTL bài thơ.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> :
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>1. Ổn định :</b>
<b>2.KTBC :</b> Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài Hoa ngọc lan và
trả lời câu hỏi 1 và 2 trong bài.
Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết
bảng con: xanh thẫm, lấp ló, trắng ngần,
ngan ngát.
GV nhận xét chung.
<b>3.Bài mới:</b>
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút
tựa bài ghi bảng.
<i>Hôm nay chúng ta học bài thơ: Ai </i>
<i>dậy sớm. Bài thơ này sẽ cho các em biết </i>
<i>người nào dậy sớm sẽ được hưởng những </i>
<i>niềm hạnh phúc như thế nào</i>
*Hoạt động1.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng nhẹ nhàng
vui tươi). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.
<i>Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó</i>:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ
-hát
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh viết bảng con và bảng lớp
Nhắc tựa.
Laéng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân
các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Dậy sớm: (d ¹ gi), ra vườn: (ươn ¹ ương)
Ngát hương: (at ¹ ac), lên đồi: (l ¹ n)
Đất trời: (tr ¹ ch)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là vừng đông?
Đất trời?
*Hoat động2:
<i>Luyện đọc câu</i>:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất. Các em
sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
<i>Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:</i>
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
*Hoạt động3:
Luyện tập:
<i>Ôn vần ươn, ương:</i>
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương ?
Bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần ươn,
ương.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận
xét.
3.Củng cố tiết 1:
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
*Hoạt động1:
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Khi dậy sớm điề gì chờ đón em?
Ở ngồi vườn?
Trên cánh đồng?
Trên đồi?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học
sinh đọc lại.
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Vừng đông: Mặt trời mới mọc.
Đất trời: Mặt đâùt và bầu trời.
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 2 em.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Vườn, hương.
Đọc câu mẫu trong bài (Cánh diều bay
lượn. Vườn hoa ngát hương thơm).
Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng
mang vần ươn, ương.
2 em.
Ai dậy sớm.
Hoa ngát hương chờ đón em.
Vừng đơng đang chờ đón em.
Cả đất trời đang chờ đón em.
*Hoạt động2:
<i>Rèn học thuộc lòng bài thơ</i>:
Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng
câu và xoá bảng dần đến khi học sinh
thuộc bài thơ.
*Hoạt động3:
<i>Luyện nói:</i>
Chủ đề: Hỏi nhau về những việc làm buổi
sáng.
Gọi 2 học sinh khá hỏi và đáp câu mẫu
trong bài.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh
minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học
sinh nêu các việc làm buổi sáng. Yêu
cầu học sinh kể các việc làm khác trong
tranh minh hoạ.
<b>4.Củng cố:</b>
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung
bài đã học.
<b>5.Nhận xét dặn dò:</b> Về nhà đọc lại bài
nhiều lần, xem bài mới.
Tập dậy sớm, tập thể dục, học bài và
chuẩn bị bài đi học đúng giờ. …
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo
viên:
Buổi sáng bạn thường dậy lúc mấy giờ?
Dậy lúc 5 giờ.
Bạn có hay tập thể dục buổi sáng hay
không? Có.
Bạn thường ăn sáng những món gì? Bún
bị. …
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành.
**********************************
Mơn : <b>Tốn</b>
<b>Tiết 105</b>
<b> Bài : </b>
-Nhận biết số 100 là số liền sau số 99
-Nhận biết` được đặc điểm của các số trong bảng từ 1 đến 100.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Bộ đồ dùng học tốn, que tính rời, các bó que tính
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>
Gọi 3 HS so sánh:
65 và 55; 72 vaø 64; 85 vaø 75
Nhận xét, ghi điểm
<b>3. Bài mới:</b>
*Hoạt động 1: Giới thiệu bước đầu về số
100
Baøi 1:
Số liền sau số 97 là?
Số liền sau số 98 là?
Số liền sau số 99 là?
Giảng: 10 đọc là “ một trăm”
100 là số có 3 chữ số
*Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 1 –
100
Baøi 2:
Cho HS viết các số còn thiếu
GV nhận xét
Số liền sau số 37 là?
Số liền trước số 37 là?
Giảng: Vậy liền sau thêm 1, liền trước
bớt 1
*Hoạt động 3: Một vài đặc điểm của
bảng các số từ 1 - 100
Bài 3: Các số có một chữ số
Các số trịn chục
Số bé nhất có 2 chữ số
Số lớn nhất có 2 chữ số
Các số có 2chữ số
<b>4. Củng cố:</b>
Nhận nhận xét tiết học
Về chuẩn bị bài tieáp
Là 98
99
100
HS đọc
HS viết
HS nhắc lại
HS viết và đọc kết quả
Là 38
Là 36
HS nghe
Hs nêu
HS sửa & thống nhất kết quả
HS nghe
HS nghe
<b> ***********************************</b>
<b>Moõn : Haựt</b>
<b>Tieỏt 27</b>
<b>Baứi : </b>
<b>(Gv chuyeõn daùy )</b>
<b>****************************************************************************</b>
<b>Tiết 106</b>
<b>Bài : LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ MỤC TIÊU: </b>
-Viết số có 2 chữ số, tìm số liền trước, liền sau của một số, so sánh thứ tự các số.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2 Bài cũ:</b>
Kiểm tra VBT
Nhận xét
<b>3. Bài mới:</b>
Hoạt động 1: Làm bài tập
Bài 1:
Cho HS viết vào bảngcon
GV nhận xét
Bài 2:
Cho HS làm và đọc kết quả
GV nhận xét
Bài 3: Cho HS làm vở
GV chấm, chữa bài
Bài 4:Cho HS làm vở
GV chấm, chữa bài
<b>4 Củng cố:</b>
Nhận nhận xét tiết học
<b>5. Dặn dò:</b>
Về chuẩn bị bài tiếp
HS viết vào bảng con
HS làm và đọc kết quả
HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm vở
HS làm vở
HS nghe
<i><b> ************************************</b></i>
Mơn : <b>Tập đọc</b>
Tiết 17 – 18
Bài :
<b>I.MỤC TIÊU</b>:
Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu : n, l, v, x, có phụ âm
cuối t (mặt, vuốt, vụt), c (tức), các từ ngữ: chộp, hoảng lắm, sạch sẽ, tức giận. …
-Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy.
Ơn các vần n, ng; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần uôn và
uông.
Hiểu từ ngữ trong bài: chộp, lễ phép. Hiểu sự thơng minh nhanh trí của Sẻ đã khiến
chú tự cứu được mình thốt nạn.
- Xác định giá trị bản thân, tự tin, kiên định.
- Ra quyết định, giải quyết vấn đề.
- Phản hồi, lắng nghe tích cực.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
<b> Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC :</b> Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Ai dậy sớm” và
trả lời các ý của câu hỏi SGK.
GV nhận xét chung.
<b>3.Bài mới:</b>
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút
tựa bài ghi bảng.
Hoạt động1:
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng kể hồi hộp,
căng thẳng ở hai câu văn đầu (Sẻ rơi vào
miệng Mèo); nhẹ nhàng, lễ độ (lời của
Sẻ), thoải mái ở những câu văn cuối
(Mèo mắc mưu, Sẻ thốt nạn).
Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.
<i>Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó</i>:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ
khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân
các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Hoảng lắm: (oang ¹ oan, l ¹ n)
Nén sợ: (s ¹ x), sạch sẽ: (ach ¹ êch)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là chộp, lễ
phép?
Hoạt động2:
<i>Luyện đọc câu</i>:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em
tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp
tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau
đọc từng câu.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
<i>Luyện đọc đoạn</i>:
Chia bài thành 3 đoạn và cho đọc từng
đoạn.
Đoạn 1: Gồm hai câu đầu.
Đoạn 2: Câu nói của Sẻ.
Đoạn 3: Phần cịn lại.
Cho học sinh đọc nối tiếp nhau.
Kiểm diện-hát
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Học sinh đọc, chú ý phát âm đúng các âm
và vần: oang, lắm, s, x, ach …
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Chộp: Chụp lấy rất nhanh, khơng để đối
thủ thốt khỏi tay của mình.
Lễ phép: ngoan ngỗn, vâng lời.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp
các câu cịn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
Thi đọc đoạn và cả bài.
Họat động3:
Luyện tập:
Ôn các vần uôn, uông:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần uôn ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngồi bài có vần n, ng?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần n hoặc
ng.
3.Củng cố tiết 1:
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và
trả câu hỏi:
Hoạt động1:
Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì
với Mèo? Học sinh chọn ý đúng trả lời.
Hãy thả tôi ra!
Sao anh không rửa mặt?
Đừng ăn thịt tơi !
Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất ?
Xếp các ơ chữ thành câu nói đúng về chú
Sẻ trong bài?
Gọi học sinh đọc các thẻ chữ trong bài,
đọc cả mẫu. Thi ai nhanh ai đúng.
hoạt động2
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 3
học sinh đọc lại cả bài văn, hướng dẫn
các em đọc đúng câu hỏi của Sẻ với
giọng hỏi lễ phép (thể hiện mưu trí của
Sẻ).
<b>4.Củng cố:</b>
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung
bài đã học.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Muoän.
2 học sinh đọc mẫu trong bài: chuồn
chuồn, buồng chuối.
Học sinh nêu cá nhân từ 5 -> 7 em.
Học sinh khác nhận xét bạn nêu và bổ
sung.
Đọc mẫu câu trong bài.
Bé đưa cho mẹ cuộn len.
Bé lắc chng.
Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói
nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận
xét.
2 em đọc lại bài.
Mưu chú Sẻ.
Học sinh chọn ý b (Sao anh khơng rửa
mặt).
Sẻ bay vụt đi.
Học sinh xếp: Sẻ + thoâng minh.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo
viên.
<b>5.Nhận xét dặn dò:</b> Về nhà đọc lại bài
nhiều lần, kể lại câu truyện cho người
thân nghe về thơng minh và mưu trí của
Sẻ để tự cứu mình thốt khỏi miệng Mèo,
xem bài mới.
****************************
Môn : <b>Thủ công</b>
Tiết 27
<b>I.MUẽC TIEU:</b>
-Giỳp HS biết kẻ, cắt và dán được hình vng.
-Cắt dán được hình vng theo 2 cách.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
-Chuẩn bị tờ giấy màu hình vng dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ơ, bút chì, vở thủ cơng, hồ dán … .
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC: </b>
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo u
cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học
sinh.
<b>3.Bài mới:</b>
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Thực hành:
Giáo viên nhắc lại 2 cách cắt hình vng để
học sinh nhớ lại khi thực hiện.
Gọi học sinh nhắc lại 2 cách cắt hình vng
có cạnh 7 ô đã học trong tiết trước.
Học sinh thực hành kẻ, cắt và dán hình
vng có cạnh 7 ô vào vở thủ công.
Giáo viên theo dõi giúp đỡ những học sinh
yếu kém giúp các em hoàn thành sản phẩm
ngay tại lớp.
Haùt.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn
cho giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nhắc lại cách cắt và dán hình
vuông có cạhn 7 ô.
<b>4.Củng cố: </b>
Thu bài chấm 1 số em.thi đua cắt
<b>5.Nhận xét, dặn dò:</b>
Nhận xét, tun dương các em kẻ đúng và
cắt dán đẹp, phẳng..
Chuẩn bị bài học sau: Mang theo bút chì,
thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ơ li, hồ dán…
A B
D C
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán
hình vuông.
3 bạn thi đua
<b>Tieỏt 107</b>
<b>Bài : LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I/ MỤC TIÊU: </b>
-Viết số có 2 chữ số, đọc số có hai chữ số á, so sánh thứ tự các số.
-Giải tốn có lời văn.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
Bộ đồ dùng học tốn, que tính rời, các bó que tính
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>1. Bài cũ:</b>
Kiểm tra VBT
Nhận xét
<b>2. Bài mới:</b>
*Hoạt động 1: Làm bài tập
Bài 1: Cho HS viết vào bảngcon
GV nhận xét
Bài 2:Cho HS đứng tại chỗ đọc
Bài 3: Cho HS làm vở
GV chấm, chữa bài
*Hoạt động 2:
Bài 4:Cho HS đọc bài tốn
Hướng dẫn HS tóm tắt
Có: 10 cây cam
Có: 8 cây chanh
Hỏi: ? bao nhiêu cây
Cho HS làm vở
GV chấm, chữa bài
*Hoạt động 3:
Bài 5:Gọi HS lên bảng làm
GV nhận xét, ghi điểm
<b>3. Củng cố:</b>Nhận nhận xét tiết học
<b>4. Dặn dò:</b>Về chuẩn bị bài tiếp
1 HS đọc bài tốn
HS tóm tắt
HS làm vở
HS làm bảng lớp
HS nghe
<b> **************************************</b>
Môn : <b>Chính tả (Tập chép)</b>
<b>Tieỏt 6</b>
Baứi
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
-HS chép lại chính xác, khơng mắc lỗi, trình bày đúng câu đố về con ong.
-Điền đúng chữ tr / ch hoặc v/ d/ gi.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:
-Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm.
-Học sinh cần có VBT.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> :
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC : </b>
Kiểm tra vở chép bài Nhà bà ngoại.
Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con: năm nay, khắp vườn.
Nhận xét chung KTBC.
GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học
và ghi tựa bài.
*Hoạt động1:
*.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh đọc bài viết trên bảng phụ.
Cả lớp giải câu đố (cho các em xem tranh
minh hoạ để giải câu đố). Câu đố nói đến
con ong.
Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết
trật tự
Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài:
Nhà bà ngoại để giáo viên kiểm tra.
2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp viết
bảng con các tiếng do giáo viên đọc.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc bài câu đố trên bảng
phụ, học sinh khác dò theo bài bạn đọc
trong SGK.
sai viết vào bảng con (theo nhóm).
Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng
khó và viết bảng con của học sinh.
*Hoạt động2:
Thực hành chép bài chính tả.
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ
đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống
hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng
đầu dòng thơ phải viết hoa. Đặt dấu chấm
hỏi kết thúc câu đố.
Giáo viên cho học sinh nhìn bảng từ hoặc
SGK để chép lại bài.
Đọc thong thả và chỉ vào từng chữ trên bảng
để học sinh soát lỗi bài viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi
chính tả:
Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và
sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những
chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
*Hoạt động3:
*.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt .
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài
tập giống nhau của bài tập câu a (điền chữ tr
hoặc ch).
Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài
tập.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
<b>4.Nhận xét, dặn doø:</b>
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho
đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập câu a và làm
thêm bài tập câu b (điền chữ v, d hay gi).
Chẳng hạn: chăm chỉ, suốt ngày, khắp,
vườn cây.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên.
Học sinh tiến hành viết vào tập vở bài
<i>Con gì bé tí</i>
Chăm chỉ suốt ngày
<i>Bay khắp vườn cây</i>
<i>Tìm hoa gây mật ?</i>
Học sinh sốt lại lỗi bài viết của mình.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn
của giáo viên.
Chấm bài tổ 1 và 2.
Điền chữ tr hay ch
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào
chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại
diện 2 học sinh.
Giải
Thi chạy, tranh bóng.
Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em.
Tuyên dương các bạn có điểm cao.
Thực hành bài tập ở nhà.
Môn :<b>Kể chuyện</b>
Tiết 3
<b>Bài : </b>
<b>I.MỤC TIÊU</b> :
-Học sinh nghe giáo viên kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện
dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó, kể được tồn bộ câu chuyện. Biết đổi
giọng để phân biệt lời của Hổ, của Trâu, người và lời người dẫn chuyện.
-Thấy được sự ngốc nghếch khờ khạo của Hổ. Hiểu trí khơn, sự thơng minh của con
người, khiến con người làm chủ được mn lồi.
<b>II.</b>ĐỒ DÙNG DAY HOC:
Xác định giá trị( biết tôn trọng người khác)
- Tự nhận thức bản thân(biết được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân).
- Lắng nghe, phản hồi tích cực:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Mặt nạ Trâu, Hổ, một chiếc khăn để học sinh quấn mỏ rìu khi đóng vai bác nơng
dân. Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> :
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC : </b>
Giáo viên u cầu học sinh học mở SGK trang
63 bài kể chuyện “Cơ bé trùm khăn đỏ”, xem
lại tranh. Sau đó mời 4 học sinh nối nhau để
kể lại 4 đoạn câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
<b>3.Bài mới :</b>
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
<i>Con người hơn loài vật, trở thành chúa </i>
<i>tể của mn lồi vì có trí khơn. Trí khơn của </i>
<i>con người để ở đâu? Có một con Hổ ngốc </i>
<i>nghếch đã tò mò gặng hỏi một bác nơng dân </i>
<i>điều đó và muốn bác cho xem trí khơn của bác.</i>
<i>Các em hãy nghe cơ kể chuyện để biết bác </i>
<i>nông dân đã hành động như thế nào để trả lời </i>
<i>câu hỏi đó thoả mãn trí tị mị của Hổ.</i>
Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với
giọng diễn cảm:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học
<b>Lưu ý</b>: Giáo viên cần thể hiện: Chuyển lời kể
linh hoạt từ lời người kể sang lời Hổ, lời Trâu,
lời của bác nông dân cụ thể:
trật tự -hát
4 học sinh xung phong đóng vai kể
lại câu chuyện “Cơ bé trùm khăn
đỏ”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét
các bạn đóng vai và kể.
Học sinh nhắc tựa.
Lời người dẫn chuyện: Vào chuyện kể với
giọng chậm rãi, nhanh hơn, hồi hộp khi kể về
cuộc trị chuyện giữa Hổ và bác nơng dân, hào
hứng ở đoạn kết truyện: Hổ đã hiểu thế nào là
trí khơn.
Lời Hổ: Tị mị, háo hức.
Lời Trâu: An phận, thật thà.
Lời bác nông dân: điềm tỉnh, khôn ngoan.
Biết ngừng lại ở những chi tiết quan trọng để
tạo sự mong đợi hồi hộp.
Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu
chuyeän theo tranh:
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh
trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể
đoạn 1.
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh
Hướng dẫn học sinh kể toàn câu
chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em (vai
Hổ, Trâu, bác nơng dân và người dẫn chuyện).
Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em đeo mặt
nạ hoá trang thành Hổ, thành Trâu, thành bác
nơng dân.
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện,
các lần khác giao cho học sinh thực hiện với
nhau.
Giúp học sinh hiểu ý nghóa câu chuyện:
<i>Câu chuyện này cho em biết điều gì ?</i>
<b>4.Củng cố :</b>
Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao?
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh
về nhà kể lại cho người thân nghe.
<b>5.Dặn dò:</b> Chuẩn bị tiết sau, xem trước các
tranh minh hoạ phỏng đốn diễn biến của câu
chuyện.
Bác nông dân đang cày, con trâu
dang rạp mình kéo cày. Hổ nhìn cảnh
ấy vẻ mặt ngạc nhiên.
Hổ nhìn thấy gì?
4 học sinh hố trang theo vai và thi
kể đoạn 1.
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn
đóng vai và kể
Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn
chuyện và 3 học sinh đóng vai Hổ,
Trâu và người nơng dân để kể lại câu
chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện
Học sinh khác theo dõi và nhận xét
các nhóm kể và bổ sung.
Hổ to xác nhưng ngốc nghếch khơng
biết trí khơn là gì. Con người bé nhỏ
nhưng có trí khơn. Con người thơng
minh tài trí nên tuy nhỏ vẫn buộc
những con vật to xác như Trâu phải
vâng lời, Hổ phải sợ hãi … .
Học sinh nhắc lại ý nghóa câu
chuyện.
Học sinh nói theo suy nghó của các
em.
1 đến 2 học sinh xung phong đóng vai
(4 vai) để kể lại toàn bộ câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
Môn : Tự nhiên – xã hội
Tiết 27
<b>Bài : </b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>: Sau giờ học học sinh biết :
-Chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài của con mèo.
-Tả được con mèo (lơng, móng, vuốt, ria … )
-Biết những lợi ích của việc ni mèo, có ý thức chăm sóc mèo.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:
-Một số tranh ảnh về con mèo.
-Hình ảnh bài 27 SGK. Phiếu học tập … .
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> :
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>1.Ổn định :</b>
<b>2.KTBC:</b> Hỏi tên bài.
Ni gà có lợi ích gì ?
Cơ thể gà có những bộ phận nào ?
Nhận xét bài cũ.
<b>3.Bài mới:</b>
Cho cả lớp hát bài :Chú mèo lười.
Bài hát nói đến con vật nào?
Từ đó giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa
bài.
Hoạt động 1 : Quan sát và làm bài tập.
Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận bên
ngoài của con mèo. Vẽ được con mèo.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt
động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh
vẽ con mèo và phát phiếu học tập cho học
sinh.
Bước 2: Học sinh quan sát và thực hiện trên
phiếu học tập.
Hoạt động 2:
*Nội dung Phiếu học tập:
<i>1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu </i>
<i>đúng:</i>
Mèo sống với người.
Mèo sống ở vườn.
Mèo có màu lông trắng, nâu, đen.
Mèo có bốn chân.
Mèo có hai chân.
Mèo có mắt rất sáng.
Trật tự-hát
Học sinh nêu tên bài học.
2 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh hát bài hát : Chú mèo lười,
kết
Con mèo.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh quan sát tranh vẽ con mèo và
thực hiện hoạt động trên phiếu học tập.
Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
Gọi học sinh này nêu, học sinh khác
nhận xét và bổ sung.
Ria mèo để đánh hơi.
Mèo chỉ ăn cơn với cá.
<i>2.Đánh dấu X vào ô trống nếu thấy câu trả </i>
<i>lời là đúng:</i>
Cô theå mèo gồm:
Đầu Chân
Tai Đuôi
Tay Ria
Lông Mũi
Mèo có ích lợi:
Để bắt chuột.
Để làm cảnh.
Để trơng nhà.
Để chơi với em bé.
<i>3.Vẽ con mèo mà em thích.</i>
Giáo viên chữa bài cho học sinh.
Hoạt động 3: Đi tìm kết luận:
Củng cố những hiểu biết về con mèo cho học
sinh.
Hãy nêu các bộ phận bên ngồi của con
mèo?
Ni mèo để làm gì?
Con mèo ăn gì?
Chúng ta chăm sóc mèo như thế nào?
Khi mèo có những biểu hiện khác lạ hay khi
mèo cắn ta phải làm gì?
<b>4.Củng cố : </b>
Hỏi tên bài:
Gọi học sinh nêu những hiểu biết của mình
về con mèo.
Nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo?
Nhận xét. Tun dương.
<b>5.Dăn dị:</b> Học bài, xem bài mới. Ln ln
chăm sóc mèo, cho mèo ăn hằng ngày, khi
mèo cắn phải đi tiên phòng dại.
Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
Gọi học sinh này nêu, học sinh khác
nhận xét và bổ sung.
Cơ thể mèo gồm: đầu, tai, lơng, đi,
chân, ria, mũi.
Mèo có lợi ích:
Để bắt chuột.
Để làm cảnh.
Học sinh vẽ con mèo theo ý thích.
Các bộ phận bên ngồi của mèo gồm
có: đầu, tai, lơng, đuôi, chân, ria, mũi.
Để bắt chuột.
Để làm cảnh.
Cơm, cá và các thức ăn khác.
Chăm sóc cẩn thận, cho ăn đầy đủ để
mèo chống lớn.
Nhốt lại, đi tiêm phòng dại tại cơ sở y
tế.
Học sinh nêu tên bài.
Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung
và hoàn chỉnh.
Học sinh xung phong nêu.
Thực hành ở nhà
<b> ******************************</b>
<b>SINH HOẠT TUẦN 27</b>
<b>I/NHẬN XÉT TUẦN 27</b>
Ổn định nề nếp, các em có cố gắng đi học đúng giờ.
Vệ sinh lớp sạch sẽ,lớp học xung quanh lớp sân.
Aên mặc đúng qui định gọn gàng sạch sẽ hơn.nhà trường.
Sắp hàng ra vào lớp ngay ngắn.khơng cịn đi trễ.
Nghỉ học có lý do chính đáng.
<b>II/KẾ HOẠCH TUẦN 28</b>
<b>*Đạo đức tác phong:</b>
Đi bộ đúng qui định,khi đi xe máy nhớ đội nón bảo hiểm.
Cần ổn định nề nếp tốt hơn nữa,đi học đúng giờ.
Chuyên cần trong học tập.nghỉ học có phép.
Đòan kết thương yêu giúp đỡ, bạn bè.
Biết lễ phép với thầy cơ giáo,kính trên nhường dưới.
n mặc đúng quy định sắp hàng ra vào lớp ngay ngắn.
Thể dục nhanh nhẹn hơn Aên mặc gọn gàng.
Giữ vệ sinh môi trường: xanh-sạch-đẹp.
<b>*Học tập:</b>
Sọan tập đúng thời khóa biểu ,đầy đủ dụng cu.
Chú ý nghe cô giảng bài,làm bài tốt.”trường họcthân thiện học sinh tích cực”
Vừa dạy vừa ôn cho các em thường xuyên để chuẩn bị thi giữa kì II
Thuộc bài trước khi đến lớp,hiểu bài trước khi ra về,biết giữ vỡ sạch đẹp.
Mạnh dạn phát biểu ý kiến,biết tự thực hành vào bài tốt.
Thực hiện đôi bạn cùng tiến, giúp nhau cùng tiến bộ.
………
………
………
………
………
………
………
<b>Tổ khối duyệt</b>
<b>………..</b>
<b>……….</b>
<b>………..</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………..</b>
<b>……….</b>
<b>………</b>
<b>BGH duyệt</b>
<b>………..</b>
<b>………..</b>
<b>………..</b>
<b>……….</b>
<b>……….</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>……….</b>
Duyệt khối trưởng