Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Cong thuc giai nhanh hoa hoc 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

I. DẠNG 1. Kim loại (R) tác dụng với HCl, H

2

SO

4

tạo muối và giải phóng H

2


<b>* Chú ý: Độ tăng (giảm) khối lượng dung dịch phản ứng (</b>∆ m) sẽ là:


⇒ ∆ <b> m = mR phản ứng – mkhí sinh ra </b>


(Hóa trị của kim loại) nhân (số mol kim loại) = 2 số mol H2
1. CÔNG THỨC 1. Kim loại + HCl →Muối clorua + H2


2HCl → 2Cl-<sub> + H2</sub>


2

71.



<i>clorua</i> <i>KL</i> <i>H</i>


<i>m</i>

<sub>muố</sub><sub>i</sub>

<i>m</i>

=

+

<sub>pứ</sub>

<i>n</i>

(1)


BÀI TẬP ÁP DỤNG


Bài 1.<b> Hoà tan 14,5 gam hỗn hợp gồm ba kim loại Mg, Fe, và Zn vừa đủ trong dung dịch HCl, kết </b>


<b>thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch X.Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu </b>
<b>gam muối clorua khan ?</b>


<i>Hướng dẫn giải :</i> Áp dụng hệ thức (1),ta có: mmuối = 14,5 + 0,3 .71 = 35,8 gam


Bài 2.<i><b> (Trích đề CĐ – 2007).</b></i>


<b>Hịa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 </b>
<b>lỗng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là (Cho H = </b>


<b>1; O = 16; Mg = 24; S = 32; Fe = 56; Zn = 65) </b>


<b>A. 10,27. </b> <b>B. 9,52. </b> <b>C. 8,98. </b> <b>D. 7,25.</b>


<i>Hướng dẫn giải :</i>


<b>Áp dụng hệ thức (1),ta có: </b> 3, 22 1,344.96 8,98
22, 4


m= + = gam<b>=> chọn C </b>
2. CÔNG THỨC 2. Kim loại + H2SO4 loãng →Muối sunfat + H2


H2SO4 → 2
4
SO −<sub> + H2</sub>


2

96.



<i>sunfat</i> <i>KL</i> <i>H</i>


<i>m</i>

muối

<i>m</i>

=

+

pứ

<i>n</i>

(2)


BÀI TẬP ÁP DỤNG


Bài 1.<i><b> (Trích đề CĐ – 2008).</b></i><b> Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư </b>
<b>dung dịch H2SO4 lỗng nóng (trong điều kiện khơng có khơng khí), thu được dung dịch X và 7,84 </b>
<b>lít khí H2 (ở đktc).Cơ cạn dung dịch X (trong điều kiện khơng có khơng khí) được m gam muối </b>


<b>khan. Giá trị của m là A.42,6</b> <b>B.45,5</b> <b>C.48,8</b> <b>D.47,1</b>



<i>Hướng dẫn giải :</i> Áp dụng hệ thức (2),ta có: m = 13,5 + 7,84.96


22, 4 <b> = 47,1 gam . Chọn D</b>


Bài 2.<i><b> (Trích đề CĐ – 2008).</b></i><b> Hồ tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Giải : Vì </b>8,736.2

(

0,5. 1 0, 28.2

(

)

)

0,78


22, 4 = + = <b> , suy ra hh axit vừa hết.</b>


<i>Hướng dẫn giải :</i>


<b>Áp dụng hệ thức (1) và (2),ta có: m = 7,74 + 0,5.( 1.35,5 + 0,28.96) = 38,93 gam => chọn A </b>

II. DẠNG 2. Kim loại tác dụng với dd H

2

SO

4

đặc



<b>R + H2SO4 </b>→<b> R2(SO4)n + sản phẩm khử </b><i><sub>S</sub>x</i> <b> (S, SO2, H2S) + H2O</b>
<b>NH</b>


<b> Ơ: Ù BẢN CHẤT CỦA PHẢN ỨNG: </b>


<b>+ Kim loại R cho e chuyển thành </b>+<i><sub>R</sub>n</i><b> (trong muối) . Vậy ikim loại = hóa trị = n.</b>
+ Nguyên tố S (trong H2SO4) nhận e để tạo thành sản phẩm khử: <i><sub>S</sub>x</i> . Vậy <i>x</i> (6 )


<i>S</i>


<i>i</i> = −<i>x</i>


Nhớ: iS = 6;

<i>i</i>

<i>SO</i>

<sub>2</sub>

=

2;

<i>i</i>

<i>H S</i>

<sub>2</sub>

=

8




<b>Vậy, phản ứng ln có trao đổi giữa kim loại và S:</b>
1. CƠNG THỨC 3. Cách tìm sản phẩm khử:


. .


: . . 6 2. 8


2 2


<i>i<sub>KL KL</sub>n</i> <i>i</i> <i><sub>sp</sub></i> <i>n</i>


<i>sp</i>


<i>VD i n<sub>A A</sub></i> <i>i n<sub>B B</sub></i> <i>n<sub>S</sub></i> <i>n<sub>SO</sub></i> <i>n<sub>H S</sub></i>


=


∑ ∑


+ = + +


khử <sub> khử</sub>


(3)


<i><b>Trong công thức trên, A, B là hai kim loại tham gia phản ứng</b></i>
BÀI TẬP ÁP DỤNG


Bài 1.



<i>Hướng dẫn giải :</i>


<b>Áp dụng hệ thức (3),ta có:</b>


2. CƠNG THỨC 4. <i>Cách tìm khối lượng muối: </i>


Chú ý:


R + axit → Muối + sản phẩm khử


Khối lượng muối sẽ được tính nhanh như sau:


KL R R KL


M M


m muối = m + (i .n )pứ gố = m c axit + pứ (i sp khử sp khử.n

) gốc axit


hóa trị gốc axit hóa trị gốc axit


Kim loại + H2SO4→ Muối + sản phẩm khử + H2O


spk spk


i .n 96 <sub>H</sub>


2
96


m = m <sub>KL </sub> + ( ). = m <sub>KL </sub> + (3.n +n +4n <sub>S SO</sub>). <sub>S</sub>



2 2




pứ pứ


muoái (4)


BÀI TẬP ÁP DỤNG


Bài 1.


<i>Hướng dẫn giải :</i>


<b>Áp dụng hệ thức (4),ta có:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

2 4
2 4


.


: 4 2. 5


2 2


(


2



<i>isp</i>



<i>n<sub>H SO</sub></i> <i>n</i>


<i>sp</i>


<i>VD n<sub>H SO</sub></i> = <i>n<sub>S</sub></i> <i>n<sub>SO</sub></i> <i>n<sub>H S</sub></i>


=∑ +


+ +


khử


số S/ sản phẩm khử).


khử <sub> (5)</sub>


BÀI TẬP ÁP DỤNG


Bài 1.


<i>Hướng dẫn giải :</i>


<b>Áp dụng hệ thức (5),ta có:</b>


III. DẠNG 3. Kim loại tác dụng với dd HNO

3


<b>R + HNO3 </b>→<b> R(NO3)n + sản phẩm khử </b><sub>N</sub>x<i><sub>t</sub></i><b> (NO, NO2, N2, N2O, NH4NO3) + H2O</b>
<b>NH</b>



<b> Ơ: Ù BẢN CHẤT CỦA PHẢN ỨNG: </b>


<b>+ Kim loại R cho e chuyển thành </b>+<i><sub>R</sub>n</i><b> (trong muối) . Vậy ikim loại = hóa trị </b>
+Nguyên tử N (trong 5


3


<i>HNO</i>+ ) nhận e để tạo thành sản phẩm khử:Nx<i>t</i>. Vậy: <i>Nxt</i> (5 ).


<i>i</i> = −<i>x t</i>


Nhớ:

i

NO

= 3; i

NO

<sub>2</sub>

=

1;i

N

<sub>2</sub>

=

10;i

N O

<sub>2</sub>

=

8;i

NH NO

<sub>4</sub>

<sub>3</sub>

=

8


<b>Vậy, phản ứng luôn sự trao đổi giữa kim loại và N:</b>


1. CÔNG THỨC 6. <i>Cách tìm sản phẩm khử:</i>


/
3


. .


: . . 3 1. 10 8 8


2


2 2 4 3


<i>n</i>
<i>NO</i>



<i>i<sub>KL KL</sub>n</i> <i>i</i> <i><sub>sp</sub></i> <i>n</i>


<i>sp</i>


<i>VD i n<sub>A A</sub></i> <i>i n<sub>B B</sub></i> <i>n<sub>NO</sub></i> <i>n<sub>NO</sub></i> <i>n</i> <i><sub>N</sub></i> <i>n<sub>N O</sub></i> <i>n<sub>NH NO</sub></i>


= <sub>−</sub>


=


∑ ∑


+ = + + + +


tạo muối


khử <sub> khử</sub>


(6)


<i><b>Trong cơng thức trên, A, B là hai kim loại tham gia phản ứng</b></i>
BÀI TẬP ÁP DỤNG


<b>Bài 1. Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu ( tỉ lệ mol 1:1) bằng axit H2SO4 đậm đặc, nóng, dư, thu </b>


<b>được V lít ( đktc) khí SO2 và dd Y ( chỉ chứa hai muối và axit dư). Giá trị của V là </b>


<b>A. 3,36</b> <b>B. 2,24</b> <b>C. 5,60</b> <b>D.4,48</b>


Hướng dẫn giải



<i><b>Số mol Fe = số mol Cu = 12:( 56+64) = 0,1 (mol)</b></i>
<i><b>Suy luận: Fe, Cu cho e, S nhận e chuyển thành SO</b><b>2</b></i>
<b>Áp dụng hệ thức (6),ta có:</b>


<i><b>Số mol SO</b><b>2</b><b> = (3n</b><b>Fe</b><b> + 2n</b><b>Cu</b><b>):2 = 0,25 (mol) </b></i>⇒<i><b> Thể tích SO</b><b>2</b><b> = 5,6 lít.</b></i>
2. CƠNG THỨC 7. <i>Cách tìm khối lượng muối: </i>


Kim loại + HNO3 → Muối + sản phẩm khử + H2O
m = m <sub>KL </sub> + ( i .n ).62 <sub>R R</sub>


= m <sub>KL </sub> + (3.n <sub>NO</sub>+n <sub>NO</sub>+8n <sub>N O</sub>+10n<sub>N</sub>+8n <sub>NH NO</sub>).62
2


2 2 4 3




pứ
muối


pứ (7)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Bài 1.


<i>Hướng dẫn giải :</i>


<b>Áp dụng hệ thức (7),ta có:</b>


3. CƠNG THỨC 8. <i>Cách tìm số mol axit tham gia phản ứng: </i>



(
3


3


.



:

4

2.

12

10

10



2



2

2

4

3



<i>n</i>

<i><sub>HNO</sub></i>

<i>i</i>

<i><sub>sp</sub></i>

<i>n</i>



<i>sp</i>



<i>VD n</i>

<i><sub>HNO</sub></i>

=

<i>n</i>

<i><sub>NO</sub></i>

<i>n</i>

<i><sub>NO</sub></i>

<i>n</i>

<i><sub>N</sub></i>

<i>n</i>

<i><sub>N O</sub></i>

<i>n</i>

<i><sub>NH NO</sub></i>



=

+



+

+

+

+



số N/ sả

n phẩ

m khử

).



khử

<sub> khử</sub>



(8)



BÀI TẬP ÁP DỤNG


Bài 1. <b>Thể tích dung dịch HNO3 1M (lỗng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp </b>


<b>gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO) </b>
<b>A. 1,0 lít. </b> <b>B. 0,6 lít. </b> <b>C. 0,8 lít. </b> <b>D. 1,2 lít. </b>


<i>Hướng dẫn giải :</i> Áp dụng hệ thức (6) và (8), ta có: V =


0,15.2 0,15.2


( ).4


3 <sub>0,8</sub>


1


+


= <b>=> Chọn C </b>


IV. DẠNG TOÁN OXI HỐ 2 LẦN


1. CƠNG THỨC 9.


Fe + O2 hỗn hợp A (FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe dư) →+HNO3 Fe(NO3)3 + SPK + H2O


Hoặc: Fe + O2 hỗn hợp A (FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe dư) →+ 2 4


H SO



Fe2(SO4)3 + SPK + H2O


<b>Cơng thức tính nhanh: </b>

m

Fe

= 0,7 m

hhA

+ 5,6 n

e/trao đổi

<b> (9)</b>



<b>Suy ra khối lượng muối = (m</b>

<b>Fe</b>

<b>/56). M</b>

<b>muối</b>

<b> </b>


BÀI TẬP ÁP DỤNG


Bài 1.<i><b> (Câu 12 – đề ĐH khối B – 2007). </b></i><b>Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất </b>


<b>rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử </b>


<b>duy nhất). Giá trị của m là (cho O = 16, Fe = 56</b>


<b>A. 2,52.</b> <b>B. 2,22.</b> <b> C. 2,62.</b> <b> D. 2,32.</b>


<i>Hướng dẫn giải :</i>


<b>Áp dụng hệ thức (9),ta có: m = 0,7.3 + 5,6.3.(0,56:22,4) = 2,52 gam</b>


Bài 2.<i><b> (Đề ĐH– 2008). </b></i><b>Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung </b>


<b>dịch HNO3 lỗng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô </b>
<b>cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là </b>


<b>A. 38,72. </b> <b>B. 35,50. </b> <b>C. 49,09. </b> <b>D. 34,36. </b>


<i>Hướng dẫn giải :</i> Áp dụng hệ thức (9),ta có:


1,344
0,7.11,36 5,6.3.



22, 4 .242 38,72
56


 <sub>+</sub> 


 


=  =


 


 


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Để m gam bột Fe trong khơng khí sau một thời gian thu được 19,2 gam hỗn hợp B gồm Fe, </b>
<b>FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho B vào dd HNO3 loãng khuấy kỹ để phản ứng hoàn toàn thấy B tan hết </b>


<b>thu được dd X chứa 1 muối và 2,24 lit NO (đktc). Hỏi m có giá trị nào sau đây?</b>
<b>A. 11,2 g</b> <b>B. 15,12 g</b> <b>C. 16,8 g</b> <b>D. 8,4 g</b>


<i>Hướng dẫn giải :</i>


<b>Áp dụng hệ thức (9),ta có: m = 0,7.19,2 + 5,6.3.(2,24:22,4) = 15,12 gam</b>


<b>Oxi hố chậm m gam Fe ngồi khơng khí khơ, một thời gian thu được 12g hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, </b>


<b>Fe3O4 và Fe dư. Hoà tan hỗn hợp A vừa đủ bởi dung dịch H2SO4 thu được V lít SO2 duy nhất . Cho </b>



<b>tồn bộ lượng SO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH dư thì thu được 18,9 gam muối. Khối lượng m gam </b>


<b>Fe ban đầu là: A. 10,08g B. 11,08g C. 12,0g</b> <b>D. 10,8g</b>
<i>Hướng dẫn giải :</i>


<b>Áp dụng hệ thức (9),ta có: m = 0,7.12+5,6.2.(18,9:(23.2+32+16.3)) = 10,08 gam</b>


<b>Oxi hố chậm 6,67 gam Fe ngồi khơng khí khơ, một thời gian thu được 8 g hỗn hợp A gồm FeO, </b>
<b>Fe2O3, Fe3O4 và Fe dư. Hoà tan hỗn hợp A vừa đủ bởi dung dịch HNO3 thu được V lít NO duy nhất </b>


<b>(đktc). V bằng:</b>


<b>A. 1,43</b> <b>B. 1,12</b> <b>C. 2,24</b> <b>D. 3,36</b>


<i>Hướng dẫn giải :</i>


<b>Áp dụng hệ thức (9),ta có: V = </b> 6, 67 8.0,7
5,6.3




= <b>.22,4 = 1,43 lít</b>


<b>Để 3,92 gam Fe kim loại ngồi khơng khí một thời gian thu được 5,2 gam hỗn hợp chất rắn A gồm FeO, </b>
<b>Fe3O4, Fe2O3 và Fe dư. Hòa tan hết A bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư, thu được V lít khí NO2 duy </b>
<b>nhất (đktc). V bằng:A. 0,56 lít</b> <b>B. 1,12 lít</b> <b>C. 2,24 lít</b> <b>D. 3,36 lít</b>


<i>Hướng dẫn giải :</i>


<b>Áp dụng hệ thức (9),ta có: V = </b> 3,92 5, 2.0,7


5, 6.1




= <b>.22,4 = 1,12lít</b>


<b>Khử hoàn toàn 45,6 gam hỗn hợp A gồm Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 bằng H2 thu được m gam Fe và 13,5 </b>
<b>gam H2O. Nếu đem 45,6 gam A tác dụng với lượng dư dd HNO3 lỗng thì thể tích NO duy nhất thu </b>
<b>được ở đktc là : </b>


<b>A. 14,56 lít </b> <b>B. 17,92 lít </b> <b>C. 2,24 lít </b> <b>D. 5,6 lít</b>


<i>Hướng dẫn giải :</i>


<b>m = 45,6 – 16.(13,5:18)=33,6 gam</b>


<b>Áp dụng hệ thức (9),ta có: V = </b> 33,6 45,6.0, 7
5, 6.3




= <b>.22,4 = 2,24 lít </b>


<b>Cho một dịng CO đi qua 16 gam Fe2O3 nung nóng thu được m gam hỗn hợp A gồm Fe3O4 , FeO , Fe </b>
<b>và Fe2O3 dư và hỗn hợp khí X , cho X tác dụng với dd nước vôi trong dư được 6 gam kết tủa . Nếu cho </b>
<b>m gam A tác dụng với dd HNO3 lỗng dư thì thể tích NO duy nhất thu được ở đktc là :</b>


<b>A. 0,56 lít </b> <b>B. 0,672 lít </b> <b>C. 0,896 lít D. 1,12 lít</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Cho l̀ng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian người ta thu được </b>


<b>6,72 g hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau A. Đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này vào dung dịch </b>
<b>HNO3 dư thấy tạo thành 0,448 lit khí B duy nhất có tỷ khối so với H2 bằng 15. m nhận giá trị là:</b>


<b>A. 5,56g</b> <b>B. 6,64g</b> <b>C. 7,2g</b> <b>D. 8,8g</b>


<i>Hướng dẫn giải :</i>


<b>Nung m gam sắt trong không khí, sau một thời gian người ta thu được 104,8 gam hỗn hợp rắn A gồm </b>
<b>Fe,FeO,Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn A trong HNO3 dư thu được dung dịch B và 12,096 lit hỗn </b>
<b>hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỷ khối so với He là 10,167. Giá trị m là:</b>


<b>A. 72g</b> <b>B. 69,54g</b> <b>C. 91,28</b> <b>D.ĐA khác</b>


<i>Hướng dẫn giải :</i>


<b>Đề p gam bột sắt ngoài không khí sau một thời gian thu được chất rắn R nặng 7,52 gam gồm Fe, FeO, </b>
<b>Fe3O4. Hòa tan R bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 0,672 lit ( đktc) hỗn hợp NO và NO2 có tỷ </b>
<b>lệ số mol 1:1. Tính p</b>


Đốt cháy 5,6 gam bột Fe trong bình đựng O2 thu được 7,36 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hoà
tan hoàn toàn lượng hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 có tỉ
khối so H2 bằng 19. Tính V (<i>đktc</i>).


<i>Hướng dẫn giải :</i>


<b>Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp A gồm các oxit sắt. Hoà tan hoàn toàn A trong dung </b>
<b>dịch HNO3 thu được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm NO và NO2. Tỉ khối của Y đối với H2 là 19. Tính x.</b>


<i>Hướng dẫn giải :</i>



<b>m(g) Fe để trong khơng khí bị oxi hóa 1 phần thành 22(g) hỗn hợp các oxit và Fe dư. Hòa tan hỗn hợp </b>
<b>này vào dd HNO3 dư thu được 4,48 lit khí NO duy nhất (đkc). Tìm m.</b>


<i>Hướng dẫn giải :</i>


2. CƠNG THỨC 10.


Cu + O2 → hỗn hợp A (CuO, Cu2O, Cu dư) →+HNO3 Cu(NO3)2 + SPK + H2O


Hoặc: Cu + O2 → hỗn hợp A (CuO, Cu2O, Cu dư)→+H SO2 4 CuSO4 + SPK + H2O


<b>Cơng thức tính nhanh: </b>

m

Cu

= 0,8 m

hhA

+ 6,4 n

e/trao đổi

<b> (10)</b>



<b>Suy ra khối lượng muối = (m</b>

<b>Cu</b>

<b>/56). M</b>

<b>muối</b>

<b> </b>


BÀI TẬP ÁP DỤNG


Bài 1. Hướng dẫn giải :


<b>Áp dụng hệ thức (10),ta có:</b>


V. DẠNG 5. Muối tác dụng với axit



1. CÔNG THỨC 11. Muối cacbonat + ddHCl →Muối clorua + CO2 + H2O
(Rn+<sub>, </sub>


2-3


CO

) + 2HCl → (Rn+<sub>, 2Cl </sub>–<sub>) + CO2 + H2O</sub>
( R + 60) gam<sub>→</sub>

∆ ↑

m =11gam

(R + 71) gam 1 mol



2

11.

<i><sub>CO</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Bài 1. <b>Nung m (g) hỗn hợp X gồm 2 muối carbonat trung tính của 2 kim loại A và B đều có hóa trị </b>
<b>2. Sau một thời gian thu được 3,36 lit CO2 (đkc) còn lại hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hết </b>
<b>với dung dịch HCl dư, thì thu được ddC và khí D. Phần dung dịch C cô cạn thu 32,5g hỗn hợp </b>
<b>muối khan. Cho khí D thốt ra hấp thụ hồn tồn bởi dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15g kết </b>
<b>tủa. Tính m.</b>


<i>Hướng dẫn giải :</i>


<b>Áp dụng hệ thức (11),ta có: m = 32,5 – 11. (3,36/22,4 + 15/100) = 29,2 gam.</b>


2. CƠNG THỨC 12.Muối cacbonat + H2SO4 lỗng → Muối sunfat + CO2 + H2O
(Rn+<sub>, </sub>


2-3


CO

) + H2SO4 → (Rn+<sub>, </sub>
2-4


SO

) + CO2 + H2O
( R + 60) gam<sub>→</sub>

∆ ↑

m =36gam

(R + 96) gam 1 mol


2

36.

<i><sub>CO</sub></i>


<i>m</i>

<sub>muoá</sub><sub>i sunfat</sub>

<i>m</i>

=

<sub>muoá</sub><sub>i cacbonat</sub>

+

<i>n</i>

(12)
3. CÔNG THỨC 13. Muối sunfit + ddHCl →Muối clorua + SO2 + H2O
(Rn+<sub>, </sub>


2-3


SO

) + 2HCl → (Rn+<sub>, 2Cl </sub>–<sub>) + SO2 + H2O</sub>
( R + 80) gam<sub></sub>

∆ ↓

m =9gam

<sub>→</sub> (R + 71) gam 1 mol


2

9.

<i><sub>SO</sub></i>


<i>m</i>

<sub>muoá</sub><sub>i clorua</sub>

<i>m</i>

=

<sub>muoá</sub><sub>i sunfit</sub>

<i>n</i>

(13)


4. CƠNG THỨC 14. Muối sunfit + ddH2SO4 lỗng →Muối sunfat + SO2 + H2O
(Rn+<sub>, </sub>


2-3


SO

) + H2SO4 → (Rn+<sub>, </sub> 2
4


SO −<sub>) + SO2 + H2O</sub>


( R + 80) gam<sub>→</sub>

∆ ↑

m =16gam

(R + 96) gam 1 mol


2

16.

<i><sub>SO</sub></i>


<i>m</i>

<sub>muoá</sub><sub>i sunfat</sub>

<i>m</i>

=

<sub>muoá</sub><sub>i sunfit</sub>

+

<i>n</i>

(14)

VI. DẠNG 6. Oxit tác dụng với axit tạo muối + H

2

O



<b>* Chú ý : Ta có thể xem phản ứng như sau: [O]+ 2[H]</b>→<b> H2O</b>





2


/ /


1
2


= =


<i>O oxit</i> <i>O H O</i> <i>H</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>


BÀI TẬP ÁP DỤNG


Bài 1. <i><b>( Trích đề ĐH – 2008). </b></i><b> Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 </b>


<b>(trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là </b>


<b>A. 0,23. </b> <b>B. 0,18. </b> <b> C. 0,08. </b> <b>D. 0,16.</b>


<i>Hướng dẫn giải: </i>


<b>Áp dụng hệ thức công thức trên ta có: V =</b>2,32.4.2 0,08


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Bài 1. <i><b>( Trích đề ĐH – 2008). </b></i><b> Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột </b>
<b>tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích </b>


<b>dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là A. 57 ml. B. 50 ml. C. 75 ml. </b> <b>D. 90 ml. </b>


<i>Hướng dẫn giải: </i>


<b>Áp dụng hệ thức cơng thức trên ta có: V = </b>3,33 2,13.2.1 0,075 75


16 2 lÝt ml


− <sub>=</sub> <sub>=</sub>


<b> => Chọn C </b>
1. CÔNG THỨC 15. Oxit + ddH2SO4 loãng →Muối sunfat + H2O


(Rn+<sub>, O</sub>2- <sub>) + H2SO4 </sub>→<sub> (R</sub>n+<sub>, </sub> 2
4


SO −) + H2O


( R + 16) gam<sub>→</sub>

∆ ↑

m =80gam

(R + 96) gam→1 mol H2O hoặc 1 mol H2SO4
hoặc 1 mol O


2-2 4


80.

<i><sub>H SO</sub></i>


<i>m</i>

<sub>muoá</sub><sub>i sunfat</sub>

<i>m</i>

= +

<sub>oxit</sub>

<i>n</i>

(15)


* Chú ý: Áp dụng đúng công thức trên khi kim loại khơng thay đổi hố trị.
BÀI TẬP ÁP DỤNG



Bài 1. <i><b> (Câu 45 – TSĐH – khối A – 2007 – mã đề 182):</b></i><b> Hịa tan hồn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm </b>


<b>Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml H2SO4 0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu </b>
<b>được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là</b>


<b>A. 6,81 g</b> <b>B. 4,81 g</b> <b>C. 3,81 g </b> <b>D. 5,81 g</b>


<i>Hướng dẫn giải: </i>


<b>Số mol H2SO4 là 0,05 mol</b>


<b>Áp dụng hệ thức (15),ta có: mmuối sunfat = 2,81+0,05.80 = 6,81 g</b>
<b>Đáp án: A</b>


2. CÔNG THỨC 16. Oxit + ddHCl→Muối clorua + H2O
(Rn+<sub>, O</sub>2- <sub>) + 2HCl </sub>→<sub> (R</sub>n+<sub>, 2Cl</sub>-<sub> ) + H2O</sub>


( R + 16) gam<sub>→</sub>

∆ ↑

m =55gam

(R + 71) gam→1 mol H2O hoặc 2 mol HCl
hoặc 1 mol O


2-2


55. <i><sub>H O</sub></i> 27,5. <i><sub>HCl</sub></i>


<i>m</i>muoái clorua <i>m</i>= +oxit<i>n</i> = +<i>m</i> oxit <i>n</i> (16)


VII. DẠNG 7. Oxit tác dụng với chất khử


TH 1. Oxit + CO :


<b>PTHH TQ: RxOy + yCO </b>→<b> xR + yCO2 (1)</b>


<b>R là những kim loại sau Al.</b>


<b>Phản ứng (1) có thể viết gọn như sau: [O]oxit + CO </b>→<b> CO2</b>
<b>Suy ra : </b>mR = moxit – m[O]oxit


TH 2. Oxit + H2 :


<b>PTHH TQ: RxOy + yH2 </b>→<b> xR + yH2O (2)</b>
<b>R là những kim loại sau Al.</b>


<b>Chú ý : Phản ứng (2) có thể viết gọn như sau: [O]oxit + H2</b>→<b> H2O</b>
<b>Suy ra : </b>mR = moxit – m[O]oxit


TH 3. Oxit + Al (phản ứng nhiệt nhôm) :
<b>PTHH TQ: 3RxOy + 2yAl</b>→<b> 3xR + yAl2O3 (3)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Suy ra : </b>mR = moxit – m[O]oxit


VẬY cả 3 trường hợp có CT chung:




2 2 2


[O]/oxit CO H CO H O
R oxit [O]/oxit


n = n = n = n =n


m = m - m (17)



BÀI TẬP ÁP DỤNG


Bài 1. <b>Để khử hoàn toàn 17,6g hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần vừa đủ 2,24 lít CO(đktc). Khối </b>


<b>lượng Fe thu được sau phản ứng là:</b>


<b>A. 15g.</b> <b>B. 16g.</b> <b>C. 18g.</b> <b>D. 15,3g.</b>


<b>Áp dụng hệ thức (17),ta có: </b>

<b>m</b>

= 17,6 – 0,1.16 = 16 gam

⇒<b>Đáp án B.</b>


Bài 2. <i><b>( Trích đề ĐH – 2008). </b></i><b> Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một </b>
<b>lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hồn toàn, khối </b>
<b>lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là </b>


<b>A. 0,448. </b> <b>B. 0,112. </b> <b>C. 0,224. </b> <b>D. 0,560. </b>


<i>Hướng dẫn giải :</i>


<b>Áp dụng hệ thức (17),ta có: V = </b>0,32.22, 4 0, 448


16 = <b> => Chọn A</b>


Bài 3. <i><b>( Trích đề CĐ – 2008). </b></i><b> Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn </b>
<b>hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được khí </b>


<b>X. Dẫn tồn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị </b>


<b>của V là: A.1,12</b> <b> B.0,896</b> <b> C.0,448</b> <b>D.0,224</b>



<i>Hướng dẫn giải :</i>


<b> Áp dụng hệ thức (17),ta có V =</b> 4 .22, 4 0,896


100 = lÝt<b>=> Chọn B </b>


VIII. DẠNG 8. kim loại + H

2

O hoặc axit hoặc dd kiềm hoặc dd NH

3

giải



phóng khí H

2


2


KL H


a. n = 2 n

(18)
Ví dụ:


<b>3 Al </b>

<sub></sub>+ddNaOH<sub>→</sub>


<b>2H</b>

<b>2</b>

<b> 2 Zn</b>

→+ddNH3

<b>2H</b>

<b>2</b>

<b> hay Zn</b>

→+ddNH3

<b>H</b>

<b>2</b>

<b> </b>


BÀI TẬP ÁP DỤNG


Bài 1. <i><b>(Đề ĐH khối B – 2007). </b></i><b>Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm </b>


<b>IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thốt ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). </b>


<b>Hai kim loại đó là (cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137)</b>


<b>A.</b>Be và Mg. <b>B.</b>Mg và Ca. <b>C.</b>Sr và Ba. <b>D.</b>Ca và Sr.



<i>Hướng dẫn giải :</i>


<b>Áp dụng hệ thức (18),ta có: </b> 1,67.22, 4 55,67
0,672


M= = => Chọn D


Bài 2. <i><b> (Đề ĐH– 2008).</b></i><b>Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau </b>


<b>khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá </b>
<b>trị của m là </b>


<b>A. 10,8. </b> <b> B. 5,4. </b> <b>C. 7,8. </b> <b>D. 43,2. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Áp dụng hệ thức (18),ta có: m = </b>8,96.2. .27 5, 41


22, 4 4 = gam<b>=> chọn B </b>

IX. DẠNG 9. CO

2

, SO

2

+ dd kiềm



1. CƠNG THỨC 19. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào


dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2


Tính số mol OH



-TH1.

n = n

<sub>OH</sub>−

n

CO<sub>2</sub>

khi số mol

<i>n</i>↓≤<i>nCO</i><sub>2</sub>


TH2.

n = n

CO<sub>2</sub>

khi OH

-

dư.



X. DẠNG 10. Hidroxit lưỡng tính




<i><b>1. DẠNG 1: Cho từ từ b mol </b>OH</i>−<i><b><sub>vào dung dịch chứa a mol </sub></b><sub>Al</sub></i>3+<i><b><sub>thu được c mol kết tủa . Tính </sub></b></i>


<i><b>theo a,b. </b></i>


<i><b> Khi cho từ từ </b>OH</i>−vào dung dịch chứa 3


<i>Al</i> +thì xuất hiện kết tủa <i>Al OH</i>( )3( trắng keo), sau đó kết tủa tan
dần. Các phản ứng xảy ra :


3


<i>Al</i> +<sub>+ 3</sub><i><sub>OH</sub></i>− →


3


( )


<i>Al OH</i> <sub>↓</sub>(1)


3


( )


<i>Al OH</i> <sub>↓</sub> + <i>OH</i>− → [ (<i>Al OH</i>) ] (4 <i>dd</i>)




(2)



TH1: xảy ra 1 phản ứng , khi đó <i>OH</i>−<sub>hết , </sub><i><sub>Al</sub></i>3+<sub> có thể dư hoặc hết . Số mol kết tủa tính theo số mol </sub><i><sub>OH</sub></i>−<sub>.</sub>


3


<i>Al</i> ++ 3<i>OH</i>− → <i>Al OH</i>( )3 ↓
3


<i>b</i>


← b →
3
<i>b</i>
3
3
<i>Al</i>
<i>b</i>
<i>n</i> + = ≥<i>a</i>


3


<i>b</i>
<i>n</i><sub>↓</sub> <i>c</i>


→ = = . Khi


3


<i>b</i>


<i>a</i>= thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất .



TH2 : Xảy ra 2 phản ứng , khi đó <i><sub>Al</sub></i>3+<sub>hết , </sub><i><sub>OH</sub></i>−<sub> có thể hết hoặc dư .Số mol tham gia phản ứng (1) được </sub>


tính theo <i><sub>Al</sub></i>3+<sub>.</sub>


3


<i>Al</i> ++ 3<i>OH</i>− → <i>Al OH</i>( )3 ↓(1)
a → 3a → a


3


( )


<i>Al OH</i> <sub>↓</sub> + <i>OH</i>− →


4


[ (<i>Al OH</i>) ] (− <i>dd</i>) (2)
<i>x</i> → <i>x</i>


3


4


<i>OH</i>


<i>n</i> <i>a x b</i>


<i>c</i> <i>a b</i>



<i>n</i> <i>a x c</i>




= <sub>+ = </sub>
⇒ = −

= − = <sub></sub>


Để có kết tủa <i>Al OH</i>( )3 thì <i>c</i>=4<i>a b</i>− >0 hay
4
<i>b</i>
<i>a</i>>
Vậy



↓ ↓

 <sub>= ≤</sub> <sub>→</sub> <sub>=</sub> <sub>=</sub>



< = < → = −


 <sub>></sub> <sub>→</sub>





max


3 ( 3 )


3


3 4 4


4


<i>OH</i>


<i>OH</i>
<i>OH</i>


<i>b</i>


<i>n</i> <i>b</i> <i>a</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>khi b</i> <i>a</i>
<i>a n</i> <i>b</i> <i>a</i> <i>n</i> <i>a b</i>
<i>n</i> <i>a</i> <i>khôngcókếttủa</i>


<i><b>2. DẠNG 2: Cho từ từ b mol </b>OH</i>−<i><b><sub>vào dung dịch chứa a mol </sub></b><sub>Al</sub></i>3+<i><b><sub>thu được c mol kết tủa . Tính b theo </sub></b></i>


<i><b>a,c.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Khi 3 (1 phản ứng)
4 (2phản ứng)
<i>b</i> <i>a</i>



<i>c a</i>


<i>b</i> <i>a c</i>


=


< →  = −<sub></sub>


<i><b>Lưu ý : Khi sục </b>CO</i>2 vào dung dịch sau phản ứng sẽ xuất hiện lại kết tủa nếu trong dung dịch có


4
[ (<i><sub>Al OH</sub></i>) ]−<sub>.</sub>


2


<i>CO</i> + [ ( ) ]4




<i>Al OH</i> → <i>Al OH</i>( )3↓ + <i>HCO</i>3




<i><b>3. DẠNG 3 : Cho từ từ b mol </b>H</i>+<i><b><sub> vào dung dịch chứa a mol </sub></b></i>


4
[ (<i>Al OH</i>) ]−



<i><b>thu được c mol kết tủa . Tính c </b></i>
<i><b>theo a,b.</b></i>


Khi cho từ từ <i>H</i>+<sub> vào dung dịch chứa </sub>


4
[ (<i>Al OH</i>) ]−


thì xuất hiện kết tủa trắng keo <i>Al OH</i>( )3, lượng kết tủa
tăng dần đến cực đại . Sau đó kết tủa tan dần. Các phản ứng xảy ra :


<i>H</i>+<sub> + </sub>


4
[ (<i>Al OH</i>) ]− <sub>→</sub>


3


( )


<i>Al OH</i> <sub>↓</sub>+ <i>H O</i>2 (1)


3


( )


<i>Al OH</i> <sub>↓</sub> + 3<i>H</i>+→ <i><sub>Al</sub></i>3+<sub> + 3</sub>


2



<i>H O</i> (2)
TH1 : Xảy ra 1 phản ứng , khi đó <i>H</i>+<sub>hết , </sub>


4


[ (<i>Al OH</i>) ]−<sub>có thể dư hoặc hết .Lượng kết tủa tính theo số mol </sub>


<i>H</i>+<sub>.</sub>


<i>H</i>+<sub> + </sub>


4
[ (<i>Al OH</i>) ]− <sub>→</sub>


3


( )


<i>Al OH</i> <sub>↓</sub>+ <i>H O</i>2 (1)


b → b → b


4


[ (<i>Al OH</i>) ]


<i>n</i> − = ≥<i>a b</i>→<i>n</i><sub>↓</sub> = =<i>c b</i>. Lượng kết tủa lớn nhất khi <i>a b</i>= .
TH2 : Xảy ra 2 phản ứng , khi đó [ (<i>Al OH</i>) ]4





hết , <i>H</i>+<sub> có thể hết hoặc dư . Số mol các chất tham gia phản </sub>


ứng (1) được tính theo [ (<i>Al OH</i>) ]4




.
<i>H</i>+<sub> + </sub>


4
[ (<i>Al OH</i>) ]− <sub>→</sub>


3


( )


<i>Al OH</i> <sub>↓</sub>+ <i>H O</i>2 (1)


a ← a → a
3


( )


<i>Al OH</i> <sub>↓</sub> + 3<i>H</i>+→ <i><sub>Al</sub></i>3+<sub> + 3</sub>


2


<i>H O</i> (2)
<i>x</i> → 3<i>x</i>



3


4


<i>H</i>


<i>n</i> <i>a x b</i>


<i>c</i> <i>a b</i>
<i>n</i> <i>a x c</i>


+




= <sub>+ = </sub>


⇒ = −


= − = <sub></sub> Để có kết tủa <i>Al OH</i>( )3 thì <i>c</i>=4<i>a b</i>− >0 hay <i>b</i><4<i>a</i>.


Vậy
max
( )
4 4
4
<i>H</i>
<i>H</i>


<i>H</i>


<i>n</i> <i>b a</i> <i>n</i> <i>b n</i> <i>khi b a</i>
<i>a n</i> <i>a</i> <i>n</i> <i>a b</i>


<i>n</i> <i>a</i> <i>khôngcókếttủa</i>


+
+
+
↓ ↓

 = ≤ → = =


< < → = −


 <sub>≥</sub> <sub>→</sub>




<i><b>4. DẠNG 4 : Cho từ từ b mol </b>H</i>+<i><b><sub> vào dung dịch chứa a mol </sub></b></i>


4
[ (<i>Al OH</i>) ]−


<i><b>thu được c mol kết tủa . Tính b </b></i>
<i><b>theo a,c.</b></i>



Khi <i>c a</i>= (lượng kết tủa thu được lớn nhất) → =<i>b a</i>.
Khi <i>c a</i>< (1phản ứng)


4 (2phản ứng)
<i>b a</i>


<i>b</i> <i>a c</i>


=


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>5. DẠNG 5 : Cho từ từ b mol </b>OH</i>−<i><b><sub>vào dung dịch chứa a mol </sub></b><sub>Zn</sub></i>2+<i><b><sub>thu được c mol kết tủa. Tính c theo a,b </sub></b></i>


Khi cho từ từ <i>OH</i>−<sub>vào dung dịch chứa </sub><i><sub>Zn</sub></i>2+<sub> thì xuất hiện kết tủa </sub>


2


( )


<i>Zn OH</i> , lượng kết tủa tăng dần đến cực
đại. Sau đó kết tủa tan dần . Các phản ứng xảy ra :


2


<i>Zn</i>+<i><b><sub> + 2</sub></b><sub>OH</sub></i>− →


2


( )



<i>Zn OH</i> <sub>↓</sub>(1)


2


( )


<i>Zn OH</i> + 2<i>OH</i>− → [ (<i>Zn OH</i>) ]4 2




(<i>dd</i>) (2)


TH1: xảy ra 1 phản ứng , khi đó <i>OH</i>−hết, <i><sub>Zn</sub></i>2+<sub>có thể dư hoặc hết .Lượng kết tủa tính theo </sub><i><sub>OH</sub></i>−<sub>.</sub>


2


<i>Zn</i>+<i><b><sub> + 2</sub></b><sub>OH</sub></i>− →


2


( )


<i>Zn OH</i> <sub>↓</sub>


2
<i>b</i>


← b →
2
<i>b</i>


2
2 2
<i>Zn</i>
<i>b</i> <i>b</i>


<i>n</i> + = ≥ →<i>a</i> <i>n</i><sub>↓</sub> = . Lượng kết tủa lớn nhất khi
2
<i>b</i>
<i>a</i>=


TH2: Xảy ra 2 phản ứng , khi đó <i><sub>Zn</sub></i>2+<sub>hết , </sub><i><sub>OH</sub></i>−<sub> có thể hết hoặc dư . Các chất tham gia phản ứng (1) được </sub>


tính theo <i><sub>Zn</sub></i>2+<i><b><sub>.</sub></b></i>


2


<i>Zn</i>+<i><b><sub> + 2</sub></b><sub>OH</sub></i>− →


2


( )


<i>Zn OH</i> <sub>↓</sub>


a → 2a → a
2


( )


<i>Zn OH</i> + 2<i>OH</i>− → [ (<i>Zn OH</i>) ]4 2





(<i>dd</i>)
<i>x</i> → 2<i>x</i>


2 2 <sub>4</sub>


2


<i>OH</i>


<i>n</i> <i>b</i> <i>a</i> <i>x</i> <i><sub>a b</sub></i>
<i>c</i>


<i>n</i> <i>c a x</i>






= = + <sub> ⇒ =</sub> −


= = − <sub></sub>


Để thu được kết tủa thì 4 0
2
<i>a b</i>



<i>c</i>= − > hay <i>b</i><4<i>a</i>


Vậy


max


2 .( khi b=2a)


2
4


2 4


2
4 khoâng có kết tủa.


<i>OH</i>


<i>OH</i>


<i>OH</i>


<i>b</i>
<i>n</i> <i>b</i> <i>a</i> <i>n</i> <i>n</i>


<i>a b</i>
<i>a n</i> <i>a</i> <i>n</i>


<i>n</i> <i>a</i>




↓ ↓

 <sub>= ≤</sub> <sub>→</sub> <sub>=</sub>



 < < → =


 <sub>≥</sub> <sub>→</sub>






<i><b>6. DẠNG 6 : Cho từ từ b mol </b>OH</i>−<i><b><sub>vào dung dịch chứa a mol </sub></b><sub>Zn</sub></i>2+<i><b><sub>thu được c mol kết tủa. Tính b theo </sub></b></i>


<i><b>a,c.</b></i>


Khi <i>a c</i>= (lượng kết tủa thu được lớn nhất) → =<i>b</i> 2<i>c<b>.</b></i>
Khi <i>c a</i>< 2 (1phản ứng)


4 2 (2phản ứng)
<i>b</i> <i>c</i>


<i>b</i> <i>a</i> <i>c</i>


=



→  = −<sub></sub>


CÁC CÔNG THỨC VIẾT ĐỒNG PHÂN



1. CÔNG THỨC 19. Số đồng phân ancol no đơn chức, mạch hở CnH2n+2O


Số ancol = 2

n – 2

<sub> với n </sub>

<i><sub>n</sub></i><sub>〈</sub><sub>6</sub>


2. CÔNG THỨC 20. Số đồng phân andehitl no đơn chức, mạch hở CnH2nO


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

3. CÔNG THỨC 21. Số đồng phân axit cacboxylic no đơn chức, mạch hở CnH2nO2


Số axit = 2

n – 3

<sub> với n </sub>

<i><sub>n</sub></i><sub>〈</sub><sub>7</sub>


4. CÔNG THỨC 22. Số đồng phân este no đơn chức, mạch hở CnH2nO2


Số este = 2

n – 2

<sub> với n </sub>

<i><sub>n</sub></i><sub>〈</sub><sub>5</sub>


5. CÔNG THỨC 23. Số đồng phân ete no đơn chức, mạch hở CnH2n+2O


Số ete =

(<i>n</i>−1).(<sub>2</sub><i>n</i>−2)

với n

2〈 〈<i>n</i> 5


6. CÔNG THỨC 24. Số đồng phân xeton no đơn chức, mạch hở CnH2nO


Số xeton =

( 2).( 3)


2


<i>n</i>− <i>n</i>−



với n

3〈 〈<i>n</i> 7


7. CÔNG THỨC 25. Số đồng phân amin no đơn chức, mạch hở CnH2n+3N


Số amin= 2

n – 1

<sub> với n </sub>

<i><sub>n</sub></i><sub>〈</sub><sub>5</sub>


8. CÔNG THỨC 26. Số đồng phân trieste tạo bởi glixerol và hỗn hợp n axit béo


Số trieste=

2.( 1)


2


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×