Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.47 KB, 1 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN HOÁ CHUYÊN HẠ LONG NĂM 2011-2012</b>
<b>Thời gian: 120 phút ( không kể thời gian giao đề)</b>
<b>Câu 1: (2,0 điểm)</b>
1) Trong công nghiệp, điều chế CuSO4 bằng cách ngâm Cu kim loại trong dung dịch
H2SO4 loãng và sục O2 liên tục. Cách này có lợi hơn hồ tan Cu bằng H2SO4 đặc nóng
khơng? Tại sao? Viết phương trình phản ứng.
2) Có 166,5 gam dung dịch MSO4 41,562% ở 100o C. Hạ nhiệt độ dung dịch xuống 20oC
thì thấy có m1 gam MSO4.5 H2O kết tinhvà còn lại m2 gam dung dịch X. Biết m1 - m2 =
6,5 gam và độ tan S của MSO4 ở 20o C là 20,92. Xác định công thức của muối MSO4.
<b>Câu 2: (2,0 điểm)</b>
1) Cho hỗn hợp A gồm Al2O3, MgO, Fe3O4. Dẫn khí CO dư đi qua A nung nóng thu
đựoc chất rắn B. Hoà tan B vào dung dịch NaOH dư, được dung dịch C và chất rắn D.
Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch C. Viết phương trình hố học và chỉ rõ thành phần
của B, C, D.
2) Có 5 chất rắn :BaCl2, Na2SO4, CaCO3, Na2CO3, CaSO4.2 H2O đựng trong 5 lọ riêng
biệt. Hãy tự chọn 2 chất dùng là thuốc thử để nhận biết các chất rắn đựng trong mỗi lọ.
<b>Câu3: (2,5 điểm )</b>
1) Một học sinh tiến hành 3 thí nghiệm.
- Thí nghiệm 1: Đưa bình đựng hỗn hợp khí metan và clo ( tỉ lệ 1:1 về số mol) ra ánh
sáng. Sau một thời gian để phản ứng hoàn toàn, cho nước vào bình, lắc nhẹ rồi thêm vào
một mẩu giấy quỳ tím.
- Thí nghiệm 2: Dẫn axetilen qua dung dịch brom màu da cam.
- Thí nghiệm 3: Cho 1 đến 2 giọt dầu ăn vào ống nghiệm đựng benzen, lắc nhẹ.
Cho biết hiện tượng có thể xảy ra và mục đích của 3 thí nghiệm trên. Viết phương trình
phản ứng nếu có.
2)
a) Hồn thành các phương trình hố học ( ghi rõ điều kiện nếu có) theo sơ đồ sau:
Tinh bột <sub> A </sub> <sub> B </sub> <sub> C </sub> <sub> D </sub> <sub>E</sub>
Biết C là một axit hữu cơ có trong giấm ăn. D là chất lỏng có mùi thơm, ít tan trong
nước, dùng làm nguyên liệu trong cơng nghiệp.
b)Trình bày phương pháp tách các chất ra khỏi nhau từ hỗn hợp B và C trong dãy
chuyển hố trên.
<b>Câu 4: (1,5 điểm)</b>
Trộn 2,5 lít khí Oxi vào 0,5 lít hỗn hợp khí A gồm một hiđrocacbon và khí cacbonic. Đốt
cháy hồn tồn hỗn hợp khí, sau khi phản ứng cháy kết thúc, người ta thu được 1,6 lít
hơi nước và 1,8 lít hỗn hợp khí, cho hỗn hợp khí này lội từ từ qua dung dịch Ca(OH)2 dư
thấy thốt ra một thể tích khí là 0,5 lít. Các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện.
a. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon.
b. Tính thành phần phần trăm thể tích của hỗn hợp khí A.
<b>Câu 5: (2,0 điểm)</b>
Hỗn hợp A gồm hai kim loại Al và Mg. Cho 1,29 gam A vào 200ml dung dịch CuSO4.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,47 gam chất rắn B và dung dịch C, lọc lấy
dung dịch C rồi thêm dung dịch BaCl2 dư vào, thu được 11,65 gam kết tủa.
1. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4.
2. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp A.
3. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch C thu được kết tủa D, lấy kết tủa D đem
nung ngồi khơng khí đến khối lượng khơng đổi thì thu được m gam chất rắn. Tìm
khoảng xác định của m.
---Hết---