<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Phần 4:</b></i>
<i> </i>
<b>Xây dựng và Quản trị mạng LAN</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
Ôn tập
Quản trị phần cứng
Cài đặt và Quản trị hệ điều hành
Các công cụ xử lý sự cố
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
Tình huống 01
Khi bạn có nhiều hơn một máy tính, bạn
muốn các máy tính này có thể kết nối lại và
cùng làm việc với nhau. Bạn phải làm gì?
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
Xây dựng hệ thống mạng LAN
Cơ sở lý thuyết về mạng
Các thiết bị mạng cần thiết
Các kiểu bấm dây mạng
Các hình trạng mạng
Quy hoạch địa chỉ IP
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
Mạng máy tính là gì?
Mạng máy
tính là một
nhóm của
nhiều hơn 1
máy tính và
các thiết bị
ngoại vi được
nối lại với
nhau để cùng
làm việc
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
Lợi ích của mạng máy tính
Tạo khả năng dùng chung tài nguyên
Cho phép nâng cao độ tin cậy
Giúp công việc đạt hiệu quả cao
Tiết kiệm chi phí
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
Phân loại mạng
Mạng cục bộ(LAN: Local Area
NetWork)
Mạng đô thị(MAN: Metropolitan Area
NetWork)
Mạng diện rộng(WAN: Wide Area
NetWork)
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
Giao thức mạng
Là một tập hợp các qui tắc và qui ước về
việc giao tiếp giữa các máy tính trên
mạng.
Hai máy tính muốn giao tiếp được với
nhau thì chúng phải sử dụng cùng một
giao thức
Một máy tính có thể sử dụng nhiều giao
thức cùng một lúc.
Giao thức mạng được sử dụng chủ yếu
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
Phân loại giao thức mạng
Open Protocols: Các giao thức mở được phát
triển dựa theo các chuẩn chung (OSI) và được
thiết kế cho nhiều môi trường mạng khác nhau,
Ví dụ: TCP/IP.
Vendor-Specific Protocol: Do một hoặc nhiều
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
Phân loại giao thức
Routable protocols: Giao thức truyền mà nó
bao gồm network address cũng như là device
address. Nó cho phép những gói tin được
chuyển từ mạng này sang mạng khác, Ví dụ:
TCP/IP, IPX, AppleTalk …
Non-routable protocols: Giao thức truyền mà
nó chỉ bao gồm device address khơng bao
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
Các hình thức truyền dữ liệu
<b>Broadcast </b>
<b>One to All </b>
<b>Unicast </b>
<b>One to One </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
Các thiết bị mạng
Bộ lập
Bộ tập trung
Cầu nối
Bộ chuyển mạch
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
Bộ lặp - Repeater
REPEATER
Khoảng cách tối đa của cable đồng trục bị giới hạn
185 m cho 10BASE-2
500 m cho 10BASE-5
Dùng Repeater để mở rộng mạng
Chức năng của repeater: Khuyếch đại/phục hồi dạng tín
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
Bộ tập trung - HUB
<b>Chức năng: </b>
- Tái tạo và định lại thời gian tín hiệu mạng tại mức bit
- Hub tương tự như repeater, nó được biết như là multi-port repeater.
- Sự khác nhau chính là số cable kết nối đến thiết bị.
HUB
<b>Lý do sử dụng Hub: </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
Cầu nối - Bridge
Chức năng
Dùng để kết nối hai đoạn mạng (LAN segments), hai
đoạn mạng này có thể sử dụng cơng nghệ khác nhau
Có khả năng lọc tín hiệu trên mạng, dựa vào địa chỉ của
các gói tin
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
Bộ chuyển mạch- Switch
SWITCH
Chức năng: tương tự như Bridge có thể xem là
multi-port bridge
Hiên nay được dùng thông dụng nhất trong mạng
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
Bộ vạch đường - Router
Chức năng
Thi hành các
quyết định cơ
bản trên các nhóm địa chỉ
mạng (IP)
Có
thể kết nối đến một Layer 2
khác,
như là Ethernet,
Token-ring, và FDDI.
Mục đích
Kiểm tra các gói dữ liệu vào ra
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
SWITCH
SWITCH
<b>Internet</b>
Server
2M
bp
s
<b>1 </b>
<b>LAN1 </b>
<b>2 </b>
<b>LAN2 </b>
<b>3 </b>
<b>INTERNET </b>
1
2
3
<b>Bảng vạch đường </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
Các kiểu bấm dây
Cáp xoắn đôi (Twisted pair cable)
Cách bấm thẳng
Cách bấm chéo
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
UTP (Unshielded Twisted Pair): được sử dụng trong
hệ thống mạng hình sao, cây
Sử dụng đầu nối RJ45
Chiều dài tối đa: 100m
Khả năng chống nhiễu kém
Hiện nay được sử dụng phổ biết nhất trong mạng
LAN
Sử dụng các chuẩn sau
10 BASE-T: Dùng UTP Cat 3,4,5;
Tốc độ tối đa
10Mbps
100 BASE-TX: Dùng UTP Cat 5
trở lên; Tốc độ tối
đa 100Mbps
trở lên; Tốc độ
</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>
Cách bấm dây UTP
Đầu chuẩn 1
Đầu chuẩn 2
Pin 1 White/Orange
Pin 1 White/Orange
Pin 2 Orange
Pin 2 Orange
Pin 3 White/Green
Pin 3 White/Green
Pin 4 Blue
Pin 4 Blue
Pin 5 Blue/White
Pin 5 White/Blue
Pin 6 Green
Pin 6 Green
Pin 7 White/Brown
Pin 7 White/Brown
Pin 8 Brown
Pin 8 Brown
</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>
Cách bấm dây UTP
<b>Đầu chuẩn </b>
<b>Đầu chéo </b>
Pin 1 White/Orange Pin 1 White/Green
Pin 2 Orange
Pin 2 Green
Pin 3 White/Green Pin 3 White/Orange
Pin 4 Blue
Pin 4 Blue
Pin 5 Blue/White
Pin 5 White/Blue
Pin 6 Green
Pin 6 Orange
Pin 7 White/Brown Pin 7 White/Brown
Pin 8 Brown
Pin 8 Brown
</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>
Mạng khơng dây là gì?
Thuận lợi
•
Mở rộng hay thay thế cơ sở hạ tầng có
dây
•
Tăng khả năng làm việc cho những
người dùng di động
Bất lợi
•
Có thể bị nhiễu
•
Tiềm ẩn nguy cơ bảo mật
Mạng khơng dây là gì?
Hai chế độ:
Các thiết bị liên kết được nối kết bởi sóng radio
thay vì dây hay cáp
</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>
<b>Chu</b>
<b>ẩ</b>
<b>n T</b>
<b>ố</b>
<b>c đ</b>
<b>ộ</b>
<b>t</b>
<b>ố</b>
<b>i đa </b>
<b>Dãy t</b>
<b>ầ</b>
<b>n s</b>
<b>ố</b>
<b>S</b>
<b>ử</b>
<b> d</b>
<b>ụ</b>
<b>ng </b>
<b>802.11a </b>
54 Mbps
C-Band ISM (5.725 to 5.875
<sub>GHz) </sub>
Không đ
ượ
c dùng r
ộ
ng rãi
<b>802.11b </b>
11 Mbps
S-Band ISM (2.4 to 2.5 GHz)
Đang đ
ượ
c ph
ổ
bi
ế
n
<b>802.11g </b>
54 Mbps
S-Band ISM
Đang đ
ượ
c ph
ổ
bi
ế
n
<b>802.11n </b>
600 Mbps C-Band and S-Band ISM
Đang đ
<sub>ch</sub>
<sub>ư</sub>
<sub>a hoàn thành </sub>
ượ
c ph
ổ
bi
ế
n, nh
ư
ng
</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>
Hình trạng mạng
Mạng hình sao
Mạng tuyến tính
Mạng hình vịng
Mạng hình cây
</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>
SWITCH
PC1 PC2 PC3 PC4
SWITCH
PC1 PC2 PC3 PC4
SWITCH
</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>
Hệ thống mạng kết hợp
RING
PC PC
</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>
Quy hoạch địa chỉ IP
Bộ giao thức TCP/IP
Kiến trúc của TCP/IP
Giao thức TCP
Địa chỉ IP
</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>
Bộ giao thức TCP/IP
TCP/IP là bộ giao thức chuẩn của Internet.
Hỗ trợ khả năng kết nối giữa các hệ thống
sử dụng các hệ điều hành khác nhau
Có thể mở rộng và thu hẹp phạm vi mạng
tuỳ theo yêu cầu.
Hỗ trỡ rất mạnh cho mơ hình mạng
</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>
Bộ giao thức TCP/IP
Kiến trúc của TCP/IP được chia làm 4
lớp giao thức, gồm:
•
Lớp ứng dụng
•
Lớp vận chuyển
•
Lớp Internet
</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36></div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>
Giao thức TCP
Là giao thức truyền dữ liệu hướng kết nối, cung cấp
sự tin cậy.
Trước khi truyền dữ liệu hai trạm sử dụng TCP phải
thiết lập kết nối trước, sau khi truyền dữ liệu song
chúng sẽ tiến hành cắt kết nối.
Ngoài ra trong quá trình truyền dữ liệu dựa trên giao
thức TCP các trạm làm việc còn sử dụng mã ACK (
Acknowledge) để xác định tứ tự các gói tin đã nhận
</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>
Giao thức UDP
(User Datagram Protocol)
Là giao thức truyền dữ liệu phân phối nhanh, không
kết nối, không cung cấp sự tin cậy.
Dữ liệu được truyền mà không thiết lập kết nối trước.
Khơng có thơng báo trả lại cho máy nguồn khi máy đích đã
nhạn
Máy đích nhận dữ liệu có thể khơng theo thứ tự.
UTP được sử dụng trong kiểu truyền thông dạng
</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>
Internet Protocol -IP
Được sử dụng đầu tiên trong ARPANET của
bộ quốc phòng Mỹ
Giao thức hoạt động ở tầng mạng ở chế độ
không kết nối
Qui định:
Dạng thức địa chỉ IP của máy tính
Khn dạng dữ liệu
</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>
Địa chỉ IP
IP Address: địa chỉ IP là một số 32 bit được
sử dụng để định danh duy nhất một máy
tính trên mạng TCP/IP.
Địa chỉ IP thường được mô tả dưới dạng 4
số thập phân cách nhau bởi dấu chấm
•
Ví dụ:
10101100.00010010.11001000.00000010
172 . 18 . 200 . 2
</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>
Địa chỉ IP-Network ID
Network ID xác định các TCP/IP hosts trong cùng
một nhánh mạng.
</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>
Địa chỉ IP - Host ID
</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43></div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44></div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>
Mặt nạ mạng
Xác định địa chỉ mạng từ địa chỉ IP
Địa chỉ mạng=Địa chỉ IP&& mặt nạ mạng
Lớp IP
Mặt nạ mạng
A
255.0.0.0
B
255.255.0.0
C
255.255.255.0
Thí dụ: IP = 191.2.2.41
=> Lớp B Mặt nạ mạng = 255.255.0.0
</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>
Các khái niệm trong địa chỉ IP
Địa chỉ quảng bá (Broadcast Address) tham khảo đến tất cả các
IP có cùng địa chỉ mạng
Thay tất cả các bit trong phần HOST của IP bằng bit 1 sẻ nhận
được địa chỉ quảng bá
Ví dụ: IP subnet=192.168.1.0
(192.168.1.1->192.168.1.254)
=> Địa chỉ quảng bá = 192.168.1.255
Loopback address = 127.0.0.1
IP dùng riêng (Private IP Address) là IP khơng có giá trị gì
trên Internet, chỉ có giá trị trong một mạng LAN.
10.0.0.0 – 10.255.255.255
172.16.0.0 – 172.31.255.255
</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>
Cách đánh địa chỉ IP
SWITCH
SWITCH
<b>172.18.10.0 </b>
<b>Internet</b>
Server
2M
bp
s
</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>
Qui tắc phân bố IP
Host 1 dùng cho cổng mặc định
Các máy chủ từ 2 đến 9/19
</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>
Thảo luận
Vậy các bước để xây dựng hệ
thống mạng LAN là gì? Bạn hãy
vận dụng vào hệ thống mạng của
Trường bạn.
</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>
Xây dựng mạng LAN
Kết nối vậy lý:
<sub> </sub>
1. Khảo sát và xác định hình trạng mạng
2. Các thiết bị mạng cần dùng
3. Lập sơ đồ mạng và bố trí thiết bị
4. Bấm dây và kết nối
Kết nối luận lý:
<sub> </sub>
1. Xác định địa chỉ mạng
</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51></div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>
Cổng mặc định
SWITCH
PC1 PC2 PC3 PC4
SWITCH
PC1 PC2 PC3 PC4
<b>172.18.10.0 </b>
<b>192.168.10.0 </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>
Các tiện ích gỡ rối TCP/IP
Các tiện ích chẩn đốn và gỡ rối
<b>:</b>
các tiện ích này được sử
dụng để dị tìm và giải quyết các vấn đề về mạng TCP/IP
Arp
Ipconfig
Hostname
Netstat
Nbstat
Tracert
Ping
</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54></div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55></div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>
Tình huống 02
Trên hệ thống mạng, bạn muốn các yêu cầu
của bạn phải được các người dùng và máy
tính thực hiện tự động. Bạn phải làm sao?
</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>
Chính sách nhóm cục bộ
Chính sách nhóm là gì?
Chính sách mật khẩu
Chính sách tài khoản
Kiểm sốt hệ thống
</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>
Chính sách nhóm là gì?
Chính sách nhóm cho phép người quản trị IT tự động
hóa việc quản lý của các người dùng và máy tính
Dùng chính sách nhóm để:
•
Áp dụng các cấu hình chuẩn
•
Triển khai phần mềm
•
Bắt buộc các thiết lập bảo mật
•
Bắt buộc mơi trường desktop đồng nhất
</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>
Chính sách mật khẩu
Password Policies:
Tăng cường khả năng bảo mật của hệ thống
bằng cách quản lý việc tạo password.
</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>
Các thiết lập chính sách mật khẩu
<b>Enforce password history:</b>
Số lượng các mật
khẩu cần phải được giữ trong lịch sử mật khẩu.
<b>Maximum password age:</b>
Số ngày tối đa mà
mật khẩu có thể sử dụng.
<b>Minimum password age:</b>
số ngày tối thiểu mà
người sử dụng không được thay đổi mật khẩu.
<b>Minimum password length:</b>
Số ký tự tối thiểu
của một mật khẩu, từ 0 đến 14 ký tự.
Password must meet complexity requirements
</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>
Chính sách khóa tài khoản
Account Lockout Policy:
Tăng cường bảo mật của hệ thống bằng cách
ngăn chặn đăng nhập trái phép vào hệ thống.
</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>
Kiểm soát (Auditing)
Cho phép bạn theo dõi các hoạt
động của người sử dụng và của hệ
điều hành trên hệ thống máy tính.
Khi các sự kiện xảy ra (hoạt động),
q trình kiểm sốt (auditing) ghi lại
và lưu trữ trong bản ghi bảo mật
(Security Log).
</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>
Mẩu tin của một sự kiện
Một mẩu tin của một sự kiện trong Security Log bao gồm:
Sự kiện đã được thực hiện
Ai đã thực hiện sự kiện đó.
</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>
Xây dựng chính sách kiểm sốt
Chính sách kiểm sốt định nghĩa các kiểu
sự kiện bảo mật mà Windows sẽ ghi lại
trong Security Log:
Truy xuất tập tin hoặc thư mục
Đăng nhập hoặc thoát khỏi hệ thống
Tắt hoặc Khởi động lại máy tính
Thay đổi tài khoản hoặc nhóm người dùng
</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>
Thực hiện chính sách kiểm sốt
u cầu:
Phải có quyền Manage Auditing And Security Log trên
hệ thống -> Thuộc nhóm Administrators
</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66></div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67></div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>
Logs trong Windows
Application Log:
Lưu thông tin, cảnh báo, các lỗi
sinh ra bởi các ứng dụng. Các sự kiện lưu giữ có
thể được thiết lập bởi người phát triển chương trình
Security Log:
Tuỳ thuộc vào Audit policy, thơng tin
kết quả hoặc các sự kiện lỗi được lưu ở đây
</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>
Quản lý Logs
Ghi đè các sự
kiện nếu cần
Ghi đè các sự
kiện sau X ngày
Không ghi đè
</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>
Các tuỳ chọn bảo mật
</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71></div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72></div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>
Tình huống 03
Bạn muốn máy tính của bạn khơng bị các
loại virus, spyware, trojan, worm, … tấn
công và thâm nhập. Bạn phải làm gì?
</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>
Microsoft Security Essentails
Microsoft Security Essentails là gì?
Quét virus
Cập nhật
</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>
Microsoft Security Essentails là gì?
<b>Microsoft Security Essentials</b>
là
cơng cụ bảo mật miễn phí mới được
Microsoft giới thiệu.
Microsoft Security Essentials có nhiệm
vụ bảo vệ bạn khỏi các loại virus và
spyware, bao gồm cả trojan, worm và
các loại phần mềm độc hại khác.
</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>
Quét virus
</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77></div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>
Lịch sử quét Virus
</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79></div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80></div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>
Thiết lập: Default actions
Qui định Microsoft Security Essentials
làm gì với những Virus được phát
hiện?
Recommended action: hỏi ý kiến người
dùng
Remove: xóa ln virus này
</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82></div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>
Thiết lập: Real-time protection
Chế độ tự động phát hiện và diệt Virus
Turn on real-time protection: bật tính năng
này.
Monitor file and program activity on your
computer: Bật màn hình hiển thị tiến trình.
Scan on downloaded file and attachments:
</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84></div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>
Tình huống 04
Bạn muốn máy tính của bạn truy cập được
mạng Internet. Bạn phải làm gì?
</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>
Kết nối ADSL
ADSL là gì?
Lắp đặt ADSL
</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>
ADSL là gì?
ADSL cung cấp một băng thơng không đối
xứng trên một đôi dây.
ADSL là 'liên tục / always-on" tức kết nối
trực tiếp
ADSL chỉ chuyển tải dữ liệu tới Internet
ADSL kết nối tới một ISP định trước
ADSL tải dữ liệu về với tốc độ tới 8Mbps
</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88></div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>
Cấu hình ADSL
Bước 1: Xác định các thông tin:
Địa chỉ IP của thiết bị
Tài khoản đăng nhập
Có thể reset lại giá trị mặc định
Bước 2: Kết nối đến thiết bị ADSL
Bước 3: Cấu hình kết nối mạng
</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>
Cấu hình ADSL
Bước 4: Cấu hình mạng LAN
IP của thiết bị ADSL
Cấu hình DHCP để cấp IP động
Bước 5: Thiết lập lại mật khẩu
</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>
Xử lý sự cố ADSL
Sự cố phía nhà cung cấp dịch vụ
Sự cố liên quan đến truyền dẫn từ
thiết bị ADSL đến ISP
Các sự cố từ mạng LAN
Cấu hình mạng LAN khơng đúng
</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>
Tình huống 05
Bạn muốn các máy tính xách tay trong
trường của bạn truy cập mạng mà không
cần phải gắn dây. Bạn phải làm gì?
</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>
Mạng khơng dây
Giới thiệu về mạng không dây
Mô hình mạng khơng dây
Cấu hình mạng khơng dây
</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>
Giới thiệu về mạng không dây
Các thiết bị được nối kết bởi sóng
radio thay vì dây hay cáp
Các loại thiết bị mạng không dây:
Access Point
Wireless Router
</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95></div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>
Cấu hình mạng khơng dây
Reset thiết bị về giá trị mặc định
Kết nối thiết bị với máy tính
Truy cập vào địa chỉ của thiết bị
Cấu hình các thơng tin
Internet Setup
</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97></div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98></div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>
Cấu hình mạng khơng dây
</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100></div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>
Xử lý sự cố mạng không dây
Lỗi vật lý
Lỗi ở Modem ADSL
Lỗi cấp phát địa chỉ IP của DHCP
Server
Lỗi DNS Server
</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102></div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>
Tình huống 06
Bạn muốn truy cập mạng một cách an tồn.
Bạn phải làm gì?
</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>
An toàn và bảo mật mạng
Tạo mật khẩu an tồn
Xóa file tạm của trình duyệt (cache )
Xây dựng tường lửa (Firewall)
Phòng chống virus
</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>
An toàn và bảo mật mạng
Không liên lạc khi không cần thiết
Ngăn chặn virus lan tràn qua e-mail
Đừng quá cả tin
Cập nhật hệ thống thường xuyên
</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>
Mười cách thức bảo vệ khi lướt web
Cài đặt phần mềm tường lửa gia
đình và phần mềm chống virus
Cẩn thận khi gửi thông tin
Khơng tải xuống máy tính bất cứ thứ
gì không rõ nguồn gốc
Sử dụng một e-mail phụ
</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>
Mười cách thức bảo vệ khi lướt web
Chính sách bí mật cá nhân
Khơng chấp nhận các cookie khơng
cần thiết
Mã hố các dữ liệu nhạy cảm
Sử dụng một ẩn danh
</div>
<!--links-->