Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Bồi thường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.34 KB, 21 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TÂY
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số 493/2007/QĐ-UBND
Hà đông, ngày 22 tháng 3 năm 2007
QUYẾT ĐỊNH
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Hà Tây ban hành kèm theo Quyết định
số 289/2006/QĐ-UBND ngày 20/02/2006 của UBND tỉnh
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TÂY
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và
Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Thông tư số116/2004/TT-BTC ngày 07/ tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét Tờ trình số 542 /TTr-LS ngày 21 tháng 3 năm 2007 của liên Sở: Tài chính,
Tài nguyên và Môi trường về việc đề nghị sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tây, ban
hành kèm theo Quyết định số 289/2006/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2006 của
UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tây, ban hành kèm theo Quyết


định số 289/2006/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2006 của UBND tỉnh như sau:
1. Sửa đổi khoản 2 Điều 9 như sau:
“2. Người bị thu hồi đất ở, hiện đang ở và không còn chỗ ở khác, trong thời gian
tạo lập chỗ ở mới, được bố trí vào nhà ở tạm hoặc hỗ trợ tiền thuê nhà ở tạm. Mức hỗ trợ
tiền thuê nhà ở tạm là 1.000.000 đồng/tháng/hộ theo thời gian như sau:
a) Đối với các hộ gia đình tái định cư bằng việc giao đất ở mới thì thời gian hỗ trợ
tiền thuê nhà ở tạm kể từ khi bàn giao mặt bằng đến khi nhận được đất ở mới cộng thêm
6 tháng xây dựng nhà.
b) Đối với hộ gia đình không đủ điều kiện bố trí tái định cư hoặc đủ điều kiện bố
trí tái định cư nhưng xin tự lo chỗ ở mới, thì được hỗ trợ tiền thuê nhà ở tạm là 6 tháng kể
từ khi bàn giao mặt bằng.
c) Nếu các hộ được bố trí nhà ở tạm trước khi nhận đất tái định cư hoặc dự án cho
phép nhận đất tái định cư sau 6 tháng mới phải bàn giao mặt bằng thì không được hỗ trợ
tiền thuê nhà.”
2. Sửa đổi khoản 1 Điều 13 như sau:
“1. Hỗ trợ cho các hộ bàn giao mặt bằng đúng thời gian quy định:
Đối với đất ở (đủ điều kiện bồi thường)nếu bàn giao mặt bằng đúng thời gian quy
định thì được hỗ trợ 30.000 đồng/m
2
; đất nông nghiệp (đủ điều kiện bồi thường) nếu bàn
giao mặt bằng đúng thời gian quy định thì được hỗ trợ 3.000 đồng/m
2
.”
3. Sửa đổi khoản 1 Điều 15 như sau:
“1.Giao UBND các huyện, thị xã , thành phố phê duyệt phương án bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư đối với các dự án do các hộ gia đình, cá nhân là chủ đầu tư; dự án thu
hồi đất có diện tích dưới 3 ha nằm trên địa bàn một huyện, thị xã, thành phố.”
4. Sửa đổi khoản 2 Điều 16 như sau:
“2.Hội đồng Thẩm định GPMB tỉnh có trách nhiệm thẩm định và trình phương án
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt của

tỉnh.
Đối với các dự án đã phân cấp cho UBND huyện, thị xã, thành phố phê duyệt, nếu
việc thu hồi đất có liên quan từ hai huyện, thị xã, thành phố trở lên thì do Hội đồng Thẩm
định GPMB tỉnh thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt.”
5. Sửa đổi Điều 18 như sau:
“ Điều 18. Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để GPMB được trừ vào tiền sử
dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp của dự án gồm:
- Tiền bồi thường về đất;
- Tiền hỗ trợ về đất đối với các trường hợp không được bồi thường về đất;
- Tiền hỗ trợ chi phí đầu tư vào đất;
- Tiền hỗ trợ vùng giáp ranh đối với đất nông nghiệp thu hồi cho dự án thuộc các
địa phương giáp ranh với địa giới hành chính Thành phố Hà Nội;
Mức được trừ các khoản chi phí nêu trên không vượt quá số tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất phải nộp;
Trường hợp đặc biệt Sở Tài chính trình UBND tỉnh xem xét quyết định,”
2
6. Bổ sung Điều 20 như sau:
“ Điều 20. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại:
a) Người bị thu hồi đất nếu không đồng ý với quyết định về bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định về bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư của cơ quan có thẩm quyền có quyền nộp đơn khiếu nại đến Ủy ban nhân dân
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
b) Trong thời hạn không quá 45 ngày kể từ ngày có quyết định giải quyết của Ủy
ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh mà người khiếu nại không đồng ý với
quyết định giải quyết đó thì có quyền khởi kiện ra Tòa án nhân dân hoặc khiếu nại đến
Ủy ban nhân dân tỉnh. Quyết đinh giải quyết khiếu nại của Ủy ban nhân dân tỉnh là quyết
định giải quyết khiếu nại cuối cùng.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ các
quy định trước đây trái với quy định của Quyết định này. Những dự án đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước khi Quyết định

này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã được duyệt không áp
dụng theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ
trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và
các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản);
- TT:Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- C/P VP UBND tỉnh;
- Chuyên viên NCTH ;
- Lưu: VT, KT 2(2b).
TM.UBND TỈNH HÀ TÂY
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
đã ký
Nguyễn Huy Tưởng
3
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TÂY
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC

Số: 494/2007/QĐ-UBND
Hà Đông, ngày 22 tháng 3 năm 2007
QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Biểu giá bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng đối với nhà, vật
kiến trúc, cây, hoa màu trên địa bàn tỉnh Hà Tây
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TÂY
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 05/2003/TT-BXD ngày 14 tháng 3 năm 2003 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản;
Xét Tờ trình số 94/TT-LS ngày 18 tháng 1 năm 2007 của liên Sở: Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Công văn số 519/TC-BG ngày 19 tháng 3 năm 2007 của Sở Tài chính về việc đề
nghị phê duyệt giá bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng đối với nhà, vật kiến trúc, các
loại cây, hoa màu trên địa bàn tỉnh Hà Tây,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu giá bồi thường, hỗ trợ giải phóng
mặt bằng(GPMB) đối với nhà, vật kiến trúc, cây, hoa màu trên địa bàn tỉnh Hà Tây gồm:
1. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ GPMB nhà, vật kiến trúc (Biểu 01)
2. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ GPMB cây, hoa màu (Biểu 02)
4
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các Sở: Tài nguyên và Môi trường,
Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên cơ sở nội dung đề nghị tại Tờ trình
số 94/TT-LS ngày 18 tháng 1 năm 2007, Công văn số 519/TC-BG ngày 19 tháng 3 năm
2007 có Văn bản hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các ngành và
các Chủ đầu tư thực hiện theo Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết

định số 755/2006/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2006 của UBND tỉnh Hà Tây về việc
ban hành Biểu giá bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng đối với nhà, vật kiến trúc, cây,
hoa màu trên địa bàn tỉnh Hà Tây.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở ngành: Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- TT:Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- C/P VP UBND tỉnh;
- Chuyên viên NCTH ;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, KT 2(2b).
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TÂY
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
đã kđ ý
Nguyễn Huy Tưởng
5
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ GPMB ĐỐI VỚI NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TÂY
(Kèm theo Quyết định số 494 /2007/QĐ-UBND ngày 22 /3/2007 của UBND tỉnh Hà Tây)
TT DANH MỤC BỒI THƯỜNG
ĐƠN VỊ

TÍNH
ĐƠN GIÁ
(®ång)
I NHÀ
1 Nhà Khung BTCT: Sàn cột đổ toàn khối, tường xây, cửa khuôn kép, tay
vịn và bậc cầu thang ốp gỗ dổi, chò chỉ trở lên có phụ kiện điện, nước, nền
lát gạch liên doanh, vệ sinh khép kín từng phòng, tường, trần lăn sơn, mái
chống nóng bằng tôn màu
m
2
XD 1.500.000
2 Nhà mái bằng 1 tầng:
- Nhà mái bằng 1 tầng, tường 220, cao >3m, cửa gỗ nhóm 4, mái chống
nóng bằng tôn màu, nền lát gạch liên doanh, có phụ kiện điện, nước, vệ
sinh khép kín, tường, trần lăn sơn.
m
2
XD 1.150.000
- Nhà mái bằng 1 tầng, tường 220, cao >3m, cửa gỗ nhóm 4, mái chống nóng
bằng tôn màu, nền lát gạch liên doanh, có phụ kiện điện, tường, trần lăn sơn
(không có vệ sinh khép kín)
m
2
XD 980.000
3 Nhà mái bằng > 2 tầng:
- Nhà mái bằng 2 tầng, tường 220, cửa gỗ nhóm 4, lát gạch chống nóng,
tường, trần lăn sơn, nền lát gạch liên doanh, có phụ kiện điện, nước, vệ
sinh khép kín.
m
2

XD 950.000
- Nhà mái bằng 2 tầng trở lên, tường 220, cửa gỗ nhóm 4, lát gạch chống
nóng, tường, trần lăn sơn, nền lát gạch liên doanh, có phụ kiện điện (không
có phụ kiện nước, vệ sinh khép kín ).
m
2
XD 900.000
- Nhà 2 tầng trở lên, tường 220, mái lợp ngói 22 viên/m2 hoặc 75 viên/m2,
cửa gỗ nhóm 4, nền lát gạch liên doanh, có phụ kiện điện, nước, vệ sinh
khép kín, tường, trần lăn sơn.
m
2
XD 850.000
- Nhà 2 tầng trở lên, tường 220, mái lợp ngói 22 viên/m
2
hoặc 75 viên/m
2
,
cửa gỗ nhóm 4, nền lát gạch hoa xi măng, có phụ kiện điện, tường, trần
quét vôi (không có phụ kiện nước, vệ sinh khép kín).
m
2
XD 820.000
4 Nhà vệ sinh khép kín độc lập: Nhà mái bằng, có bể nước trên mái và
thiết bị điện, nước, ốp lát gạch liên doanh.
m
2
XD 800.000
5 Nhà 1 tầng mái lợp ngói:
6

BIỂU SỐ 01
TT DANH MỤC BỒI THƯỜNG
ĐƠN VỊ
TÍNH
ĐƠN GIÁ
(®ång)
- Nhà xây tường 220, cao > 3m, sườn gỗ, mái lợp ngói 22 viên/m2, nền lát
gạch chỉ, vì kèo thép, có phụ kiện điện, hoa sắt cửa sổ và cửa gỗ hồng sắc.
m
2
XD 610.000
- Nhà xây tường 220, cao < 3m, sườn gỗ, mái lợp ngói 22 viên/m2, nền lát
gạch chỉ, vì kèo thép, có phụ kiện điện, hoa sắt cửa sổ và cửa gỗ hồng sắc..
m
2
XD 570.000
- Nhà xây tường 220 cao > 3m, sườn gỗ, mái lợp ngói 22 viên/m2, nền lát
gạch chỉ, có phụ kiện điện, hoa sắt cửa sổ và cửa gỗ hồng sắc.
m
2
XD 600.000
- Nhà xây tường 220 cao < 3m, sườn gỗ, mái lợp ngói 22 viên/m
2
, nền lát
gạch chỉ, có phụ kiện điện, hoa sắt cửa sổ và cửa gỗ hồng sắc.
m
2
XD 550.000
- Nhà xây tường 220 cao > 3m, sườn tre, mái lợp ngói 22 viên/m2, nền lát
gạch chỉ, có phụ kiện điện, hoa sắt cửa sổ và cửa gỗ hồng sắc.

m
2
XD 550.000
- Nhà xây tường 220 cao < 3m, sườn tre, mái lợp ngói 22 viên/m2, nền lát
gạch chỉ, có phụ kiện điện, hoa sắt cửa sổ và cửa gỗ hồng sắc.
m
2
XD 500.000
- Nhà xây tường gạch 110 bổ trụ (hoặc đá ong), cao > 3 m, mái lợp ngói 22
viên/m2, sườn gỗ, nền lát gạch chỉ, có phụ kiện điện, hoa sắt cửa sổ và cửa
gỗ hồng sắc.
m
2
XD 515.000
- Nhà xây tường gạch 110 bổ trụ (hoặc đá ong), cao < 3 m, mái lợp ngói 22
viên/m2, sườn gỗ, nền lát gạch chỉ, có phụ kiện điện, hoa sắt cửa sổ và cửa
gỗ hồng sắc.
m
2
XD 460.000
- Nhà xây tường gạch 110 bổ trụ (hoặc đá ong) cao > 3 m, mái lợp ngói 22
viên/m2, sườn tre, nền lát gạch chỉ, có phụ kiện điện, hoa sắt cửa sổ và cửa
gỗ hồng sắc.
m
2
XD 450.000
- Nhà xây tường gạch 110 bổ trụ (hoặc đá ong) cao < 3 m, mái lợp ngói 22
viên/m2, sườn tre, nền lát gạch chỉ, có phụ kiện điện, hoa sắt cửa và cửa gỗ
hồng sắc.
m

2
XD 430.000
- Nhà xây tường gạch chỉ, tiền kẻ hậu bẩy, câu đầu chồng giường, tứ trụ xà
soi, hoành dui gỗ, mái lợp ngói ri, nền lát gạch bát, có phụ kiện điện, hoa
sắt cửa sổ và cửa gỗ hồng sắc.
m
2
XD 660.000
6 Nhà lợp lá cọ: không xây, vách gỗ, nền xi măng m
2
XD 180.000
7
TT DANH MỤC BỒI THƯỜNG
ĐƠN VỊ
TÍNH
ĐƠN GIÁ
(®ång)
7 Nhà sàn:
7.1 Nhà sàn (Giá bồi thường):
1. Gỗ tứ thiết đường kính cột > 30 cm m
2
sàn 700.000
2. Gỗ tứ thiết đường kính cột < 30 cm m
2
sàn 600.000
3. Gỗ hồng sắc (Hoặc cột bê tông) đường kính cột > 30 cm m
2
sàn 550.000
4. Gỗ hồng sắc (Hoặc cột bê tông) đường kính cột < 30 cm m
2

sàn 500.000
5. Nhà sàn khung gỗ bạch đàn, sàn gỗ, lợp lá cọ m
2
sàn 250.000
7.2 Nhà sàn (Giá hỗ trợ tháo dỡ, di chuyển, nếu được chấp thuận)
1. Gỗ tứ thiết đường kính cột > 30 cm m
2
sàn 120.000
2. Gỗ tứ thiết đường kính cột < 30 cm m
2
sàn 110.000
3. Gỗ hồng sắc (Hoặc cột bê tông) đường kính cột > 30 cm m
2
sàn 100.000
4. Gỗ hồng sắc (Hoặc cột bê tông) đường kính cột < 30 cm m
2
sàn 90.000
5. Nhà sàn khung gỗ bạch đàn, sàn gỗ, lợp lá cọ m
2
sàn 50.000
8 Nhà bếp
Nhà bếp tường 110 bổ trụ, cao > 3 m, nền láng vữa xi măng,
lợp ngói 22 viên/m
2
.
m
2
XD 370.000
Nhà bếp tường 110 bổ trụ, cao < 3 m, nền láng vữa xi măng,
lợp ngói 22 viên/m

2
.
m
2
XD 350.000
9 Nhà chăn nuôi
Nhà chăn nuôi xây gạch bổ trụ, nền láng xi măng, lợp ngói 22 v/m
2
m
2
XD 270.000
Nhà chăn nuôi không xây, nền láng xi măng, lợp ngói 22v/m
2
m
2
XD 170.000
10 Nhà tạm: xây gạch (hoặc đá ong), lợp ngói 22v/m
2
m
2
XD 230.000
11 Lều lán m
2
XD 60.000
12 Nhà bán mái
Nhà bán mái xây gạch tường 110 bổ trụ cửa > 220, cửa xếp sắt hoặc gỗ,
nền láng VXM, sườn gỗ, lợp ngói 22 viên/m
2
m
2

XD 330.000
Nhà bán mái xây gạch tường 110, bổ trụ cửa > 220, cửa xếp sắt hoặc gỗ,
nền láng VXM, xà gồ gỗ lợp phibrô.
m
2
XD 300.000
8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×